Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

ti khoi chat khi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (912.08 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Kiểm tra miệng - Viết công thức tính khối lượng của một chất và công thức tính thể tích chất khí ở đktc?4đ - Tính khối lượng của 0,5 mol các chất khí sau?4đ • a. khí CO2 b. khí H2 Đáp án • m = n .M (g) V = 22,4 .n (l) • Khối lượng khí CO2 = n .M = 0,5.44 = 22g • Khối lượng khí H2 = n.M = 0,5.2= 1g.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B?. dA/B. MA  MB. Từ công thức (1), rút ra biểu thức tính MA,, MB .. MA MB dA/B. (1) =>. dA/B : Tỉ khối của khí A đối với khí B.. MA MB  dCO A/B 2. MA : Khối lượng mol của khí A. MB : Khối lượng mol của khí B.. H2. Hình 1. Hình 2.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> BAØI 20 Tiết 29 : TÆ KHOÁI CUÛA CHAÁT KHÍ 1. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B?. dA/B. MA  MB. (1) =>. MA MB dA/B MA MB  dA/B. dA/B : Tỉ khối của khí A đối với khí B. MA : Khối lượng mol của khí A. MB : Khối lượng mol của khí B.. Em hãy dùng những từ sau : nặng hơn, nhẹ hơn hoặc bằng để điền vào các chỗ trống sau: Nhận xét dA/B>1: : Khí A ………….. khí B dA/B<1: Khí A ………….. khí B dA/B=1: Khí A …………..khí B.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> BAØI 20 Tiết 29 : TÆ KHOÁI CUÛA CHAÁT KHÍ 1. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B?. dA/B. MA  MB. (1) =>. MA MB dA/B MB . MA d A/B. Thảo luận nhóm: ((3 ph) BT1: Cho biết khí mêtan ( CH 4) nặng hay nhẹ hơn khí oxi (O2) bao nhiêu lần? Lời giải. dA/B : Tỉ khối của khí A đối với khí B.. M CH 4 12  1.4 16( g ). MA : Khối lượng mol của khí A.. M O2 16.2 32( g ). MB : Khối lượng mol của khí B.. d CH 4 / O2 . M CH 4 M O2. . 16 0,5 32. Kết luận: - Khí CH4 nhẹ hơn khí O2 và bằng 0,5 lần khí oxi.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> BAØI 20 Tiết 29 : TÆ KHOÁI CUÛA CHAÁT KHÍ 1. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B?. dA/B. MA  MB. (1) =>. BT 2: Một chất khí A có tỉ khối đối với khí oxi là 1,375. Hãy xác định MA. MA MB dA/B MB . MA d A/B. dA/B : Tỉ khối của khí A đối với khí B. MA : Khối lượng mol của khí A. MB : Khối lượng mol của khí B.. Giải. d A / O2. MA  1,375 M O2. M A d A / O2 .M O2 = 1,375 .32= 44g Vậy :MA = 44g.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> BAØI 20 Tiết 29: TÆ KHOÁI CUÛA CHAÁT KHÍ 1. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B?. dA/B. MA  MB. (1) =>. MA MB dA/B MB . MA d A/B. KHÔNG KHÍ. dA/B : Tỉ khối của khí A đối với khí B. MA : Khối lượng mol của khí A. MB : Khối lượng mol của khí B.. 2. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí?. Khí A năng hay nhẹ hơn không khí.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> BAØI 20 Tiết 29 : TÆ KHOÁI CUÛA CHAÁT KHÍ 1. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B?. dA/B. MA  MB. (1) =>. MA MB dA/B MB . MA d A/B. dA/B : Tỉ khối của khí A đối với khí B.. Từ công thức (1) nếu thay khí B là Từ công thức rút ra biểuthức thức tính tính tỉ không khí, hãy(2)viết công khối khí lượng molvới của khí A khí? khi biết tỉ khối khối A so không của khí A so với không khí?. dA/kk. MA : Khối lượng mol của khí A.. =>. MB : Khối lượng mol của khí B.. Trong đó :. 2. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí? (2) dA/kk : Là tỉ khối của khí A đối với không khí.. MA  Mkk. M A 29 d A / kk. Mkk (28x0,8)  (32x0,2) 29 Thay giá trị Mkk vào công thức trên?. dA/kk . MA 29.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> BAØI 20 Tiết 29 : TÆ KHOÁI CUÛA CHAÁT KHÍ 1. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B?. dA/B. MA  MB. (1) =>. MA MB dA/B MB . MA d A/B. dA/B : Tỉ khối của khí A đối với khí B. MA : Khối lượng mol của khí A. MB : Khối lượng mol của khí B.. 2. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí?. dA/kk . MA (2) 29. M A 29d A / kk. dA/kk : Là tỉ khối của khí A đối với khí khoâng khí.. Em hãy dùng những từ sau : nặng hơn nh , ẹ hơn để điền vào các chỗ trống sau: Nhận xét dA/kk>1: Khí A ………….. Không khí dA/kk<1: Khí A ………….. Không khí.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> BAØI 20 Tiết 29 : TÆ KHOÁI CUÛA CHAÁT KHÍ 1. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B?. dA/B. MA  MB. (1) =>. MA MB dA/B MB . MA : Khối lượng mol của khí A. MB : Khối lượng mol của khí B.. 2. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí?. dA/kk. a. CO2. MA d A/B. dA/B : Tỉ khối của khí A đối với khí B.. M  A (2) 29. Bài tập 3: Cho biết các khí sau nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?. M A 29d A / kk. dA/kk : Là tỉ khối của khí A đối với khí khoâng khí.. b. H2 Bài làm:. M CO2. 44 dCO2 / kk   1,52 29 29 M H2 2 d H 2 / kk   0,07 29 29 Kết luận: -Khí CO2 nặng hơn không khí 1,52 lần -Khí H2 nhẹ hơn không khí và nặng bằng 0,07 lần không khí.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài 20 Tiết 29: TỈ KHỐI CHẤT KHÍ. Kinh khí cầu. Bong bóng bay. ?Cho biết người ta đã bơm khí nào vào khí cầu và bóng bay để những vật thể này bay đươc? Giải thích?.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> BAØI 20 Tiết 29 : TÆ KHOÁI CUÛA CHAÁT KHÍ 1. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B?. dA/B. MA  MB. (1) =>. MA MB dA/B MB . MA d A/B. Baøi taäp 4 :Một chất khí A có tỉ khối đối với không khí là 2,207.Hãy xác định khối lượng mol của khí A. Giải. dA/B : Tỉ khối của khí A đối với khí B. MA : Khối lượng mol của khí A. MB : Khối lượng mol của khí B.. 2. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí?. dA/kk. M  A (2) M A 29d A / KK 29. dA/kk : Là tỉ khối của khí A đối với khí khoâng khí.. d A / kk. MA  2,207 29. M A d A / KK .29 = 2,207 . 29 = 64g Vậy : khối lượng mol khí A là 64g.

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

<span class='text_page_counter'>(14)</span>

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Em có biết? Trong lòng đất luôn luôn xảy ra sự phân hủy một số hợp chất vô cơ và hữu cơ, sinh ra khí cacbon đioxit CO2. Khí CO2 không màu, không có mùi, không duy trì sự cháy và sự sống của con người và động vật. Mặt khác, khí CO2 lại nặng hơn không khí 1,52 lần. Vì vậy khí CO2 thường tích tụ ở đáy giếng khơi, trên nền hang sâu. Người và động vật xuống những nơi này sẽ bị chết ngạt nếu không mang theo bình dưỡng khí hoặc thông khí trước khi xuống..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> BAØI 20 Tiết 29 : TÆ KHOÁI CUÛA CHAÁT KHÍ Bài tập 5: Hợp chất A có tỉ khối so với khí hidro là 17. Hãy cho biết 5,6 lít khí A (đktc) có khối lượng là bao nhiêu gam?. Tóm tắt. d A / H 2 17 VA( đktc ) 5,6l mA ? g. Biểu thức tính khối lượng? mA = nA x MA (g).

<span class='text_page_counter'>(17)</span> * Hướng dẫn học tập - Đối với bài học ở tiết học này: Veà nhaø hoïc baøi +Laøm baøi taäp 1,2,3 trang 69 SGK +Đọc mục “ em có biết” -Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: +Xem trước bài 21: “TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC”. + Ý nghĩa công thức hóa học + Cách tính khối lượng mol hợp chất + Áp dụng: tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất H2O.

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×