Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

QD 626 VE XET SKKN TINH NINH THUAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (336.1 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>UBND TỈNH NINH THUẬN SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. Số: 626/QĐ-SGDĐT. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. Độc lập – Tự do – Hạnh phúc. Ninh Thuận, ngày 12 tháng 10 năm 2011. QUYẾT ĐỊNH Ban hành quy định xét, công nhận sáng kiến trong ngành giáo dục đào tạo tỉnh Ninh Thuận GIÁM ĐỐC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH NINH THUẬN Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 19/6/2009; Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua-Khen thưởng; Căn cứ Quyết định số 20/2009/QĐ-UB ngày 15/01/2009 của UBND tỉnh Ninh Thuận về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Ninh Thuận; Căn cứ Quyết định số 394/QĐ-UB ngày 02/8/2011 của UBND tỉnh Ninh Thuận ban hành quy định về xét, công nhận sáng kiến trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo Ninh Thuận, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định xét, công nhận sáng kiến trong ngành giáo dục đào tạo tỉnh Ninh Thuận; gồm 04 chương, 14 điều. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế cho văn bản số 30/TĐ-KT ngày 22/10/2003 của Sở GD&ĐT về việc hướng dẫn quy trình viết và xét duyệt sáng kiến trong ngành giáo dục đào tạo Ninh Thuận. Điều 3. Các Trưởng phòng chức năng thuộc Sở GD&ĐT; Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Sở GD&ĐT chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: -Bộ GD&ĐT; -UBND tỉnh; -Sở KHCN; -Ban TĐKT tỉnh; -UBND huyện, TP; -GĐ, PGĐ, CĐ GD tỉnh; -Như điều 3; -Website Sở; -Lưu: VT,VP.. GIÁM ĐỐC (Đã ký). Nguyễn Hồng Liêu 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> UBND TỈNH NINH THUẬN SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. Độc lập – Tự do – Hạnh phúc. QUY ĐỊNH Xét, công nhận sáng kiến trong ngành giáo dục đào tạo tỉnh Ninh Thuận (Ban hành kèm theo Quyết định số 626/QĐ-SGDĐT ngày 12/10/2011 của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Ninh Thuận) Chƣơng I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tƣợng áp dụng 1. Quy định này hướng dẫn về xét, công nhận sáng kiến hoặc nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng (gọi chung là sáng kiến) trong ngành giáo dục đào tạo (GDĐT) tỉnh Ninh Thuận; 2. Đối tượng áp dụng: Cá nhân, tập thể (đồng tác giả) đang công tác trong ngành GDĐT thuộc hệ thống giáo dục quốc dân không phân biệt loại hình đào tạo ở các cấp học Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở, Trung học phổ thông, các trung tâm Kỹ thuật tổng hợp-Hướng nghiệp, trung tâm Giáo dục Thường xuyên, trường Cao đẳng Sư phạm (sau đây gọi chung là cơ sở giáo dục) và các cơ quan quản lý giáo dục đào tạo (Sở, Phòng GD&ĐT). Điều 2. Giải thích từ ngữ 1. “Sáng kiến” là những ý tưởng mới mang tính sáng tạo và là sản phẩm trí tuệ của cá nhân hoặc tập thể được đúc rút từ kinh nghiệm qua những hoạt động thực tiễn. 2. “Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng” là những tri thức, kỹ năng, kỹ xảo mà người viết tích lũy được trong thực tiễn công tác quản lý, giảng dạy giáo dục; được lý giải dựa trên các căn cứ mang tính khoa học nhằm cải tiến, tạo ra cái mới, tìm kiếm các giải pháp tác động để thay đổi những hạn chế, yếu kém của hiện trạng giáo dục (trong phạm vi hẹp, môn học, lớp học, trường học…) góp phần thúc đẩy sự phát triển. 3. “Sáng kiến” hay “nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng” là những giải pháp hữu ích được áp dụng trong quá trình triển khai thực hiện chức năng, nhiệm vụ; có tính mới trong phạm vi cơ quan, cơ sở giáo dục, mang lại lợi ích thiết thực góp phần hoàn thành tốt hơn chức năng nhiệm vụ được giao hàng năm. Đồng thời là quá trình để tự điều chỉnh phương pháp quản lý giáo dục, phương pháp dạy-học, phù hợp với đối tượng và hoàn cảnh cụ thể, góp phần đào tạo nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài đáp ứng yêu cầu của xã hội trong thời kỳ hội nhập. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 4. Tác giả sáng kiến là người tạo ra sáng kiến bằng chính lao động sáng tạo của mình; đồng tác giả sáng kiến là những tác giả cùng đóng góp tạo ra sáng kiến chung (người chỉ đầu tư, hỗ trợ về vật chất, kỹ thuật trong quá trình tạo ra sáng kiến không được coi là tác giả sáng kiến). 5. Sáng kiến cấp cơ sở là sáng kiến đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 3, Điều 4, Điều 5 của Quy định này và do Hội đồng sáng kiến cấp cơ sở xét, công nhận. 6. Sáng kiến cấp ngành GDĐT là sáng kiến được Hội đồng sáng kiến cấp cơ sở xét trình lên cho Hội đồng sáng kiến cấp ngành xét, công nhận và đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 3, Điều 4, Điều 5 của Quy định này trong phạm vi toàn tỉnh. 7. Hội đồng sáng kiến cấp ngành GDĐT tỉnh căn cứ vào bản Đề cương của tác giả và tờ trình của đơn vị đề nghị để xét chọn, nhưng không vượt quá 50% tổng số sáng kiến được đăng ký từ đầu năm học (tùy theo đặc thù từng đơn vị và chất lượng, hiệu quả sáng kiến, Hội đồng sáng kiến ngành có thể xem xét điều chỉnh tỷ lệ xét chọn). Chƣơng II NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN Điều 3. Những yêu cầu cơ bản để công nhận sáng kiến 1. Có tính mới trong phạm vi ngành giáo dục đào tạo trên toàn tỉnh hoặc toàn quốc. a) Lần đầu tiên được áp dụng; b) Không trùng về nội dung với các sáng kiến đã được công nhận trước đó. 2. Mang lại lợi ích nhiều hơn so với khi chưa áp dụng sáng kiến. a) Biện pháp cải tiến phải cụ thể và đã tác động đến đối tượng mang lại làm tăng hiệu quả, chất lượng và năng suất công tác. b) Sáng kiến phải có tính khả thi, tiêu biểu, phạm vi ảnh hưởng rộng với những giải pháp hữu ích có giá trị thực tiễn trong ngành GD của tỉnh hoặc toàn quốc. 3. Các sáng kiến đã được tập thể tổ, nhóm, phòng chuyên môn, Hội đồng sáng kiến của đơn vị xét, chọn đề nghị lên Hội đồng cấp trên xét, công nhận. 4. Sáng kiến được trình bày đúng mẫu quy định (theo các phụ lục); phải đăng ký từ đầu năm học và được Sở GD&ĐT xét chọn ra thông báo sau 45 ngày kể từ ngày hết hạn đăng ký. Điều 4. Nội dung của sáng kiến 1. Phạm vi đề tài, sáng kiến bao gồm nhiều lĩnh vực, từ công tác quản lý, công tác giáo dục, công tác dạy học, công tác phục vụ quản lý, phục vụ giáo dục đào tạo 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> và dạy học, công tác tổ chức và hoạt động đoàn thể trong nhà trường. Trong đó, trọng tâm là giải quyết các vấn đề đặt ra trong công tác quản lý, giảng dạy và giáo dục; nhằm thực hiện đổi mới phương pháp, nâng cao chất lượng giáo dục và đổi mới công tác quản lý, cụ thể là những cải tiến đổi mới ở các lĩnh vực: a) Lĩnh vực chuyên môn nghiệp vụ: Áp dụng nội dung và phương pháp dạyhọc, giáo dục; đổi mới kiểm tra đánh giá học sinh; nghiệp vụ thư viện, hành chính, học vụ, hồ sơ sổ sách; ... b) Lĩnh vực giáo dục ngoại khóa: Áp dụng hình thức và biện pháp tổ chức các hoạt động giáo dục trong phong trào xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực; quản lý học sinh nội trú, bán trú; công tác chủ nhiệm lớp; giáo dục đạo đức, kỹ năng sống; ... c) Lĩnh vực quản lý: Áp dụng công tác quản lý giáo dục đào tạo. d) Ngoài ra, được coi là có Sáng kiến (có bản báo cáo bằng giấy) và chỉ dành cho việc xét danh hiệu thi đua cá nhân gồm các dạng sau đây: - Các loại tài liệu, giáo trình do cá nhân biên soạn được cấp có thẩm quyền đánh giá nhất trí cho sử dụng trong đơn vị hoặc lưu hành nội bộ. - Các loại văn bản tham mưu chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện mang tính đột phá, qua thực tế chứng minh đã có hiệu quả rõ rệt (đối với cán bộ quản lý, chuyên viên, cán sự...). - Các đề án được ngành hoặc Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp thông qua và nhất trí cho triển khai thực hiện (đối với cán bộ quản lý, chuyên viên, cán sự...). 2. Sáng kiến phải nêu bật được các giải pháp, biện pháp, cách làm nhằm thực hiện mục tiêu đề ra. Trình bày để minh chứng làm rõ kết quả đạt được, kết quả định tính và định lượng, trên cơ sở khảo sát, đánh giá khoa học, khách quan; có so sánh, đối chiếu giữa sau với trước khi áp dụng giải pháp, sáng kiến. 3. Lý giải một cách khoa học sự phù hợp của các sáng kiến, giải pháp đã thực hiện phù hợp với lý luận, phù hợp với thực tiễn, các lý thuyết khoa học khác (khoa học giáo dục, tâm lý học, …) và phù hợp với quan điểm, chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước về giáo dục và qui chế chuyên môn. 4. Trình bày các yêu cầu về điều kiện, hoàn cảnh cụ thể để áp dụng sáng kiến đã nêu; nêu những vấn đề để đồng nghiệp tiếp tục nghiên cứu bổ sung. Điều 5. Tiêu chí đánh giá và thang điểm chấm, xét sáng kiến 1. Tiêu chí 1: Về tên đề tài (tối đa 02 điểm /20 điểm) Đề tài được xác định rõ ràng, tính mới, sáng tạo, đáp ứng kịp thời những vấn đề có tính chất thời sự và lâu dài của ngành. Loại tốt : 2 điểm; loại khá: 1,5 điểm; loại trung bình: 1 điểm; loại chưa đạt yêu cầu: 0,5 điểm. 2. Tiêu chí 2: Về nội dung (tối đa 08 điểm/20 điểm) 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Nội dung trình bày phù hợp với tên gọi đề tài, thể hiện rõ tính mới, sáng tạo. - Kết hợp được lý luận với sáng kiến, giải pháp thực tiễn trong công tác của bản thân hoặc của các tài liệu khoa học. - Khi luận giải các tài liệu, thể hiện được các yêu cầu về: tư tưởng nghiên cứu khoa học độc lập, chính xác và độ sâu s c. Những kết luận phải có minh chứng và có cơ sở khoa học. Loại tốt: 8 điểm; loại khá: 6 điểm; loại trung bình: 4 điểm; loại chưa đạt yêu cầu: 2 điểm. 3. Tiêu chí 3: Về phương pháp (tối đa 04 điểm/20 điểm) Phương pháp tiến hành, biện pháp sử dụng thể hiện rõ nét, mạch lạc, thể hiện tính tối ưu và khoa học. Loại tốt: 4 điểm; loại khá: 3 điểm; loại trung bình: 2 điểm; loại chưa đạt yêu cầu: 1 điểm. 4. Tiêu chí 4: Về hiệu quả (tối đa 04 điểm /20 điểm) Trong quá trình thực hiện đạt tính hiệu quả tốt về giáo dục đào tạo, về kinh tế hoặc xã hội, thể hiện rõ tính lợi ích, tính phổ biến, áp dụng sâu rộng, mức độ phức tạp khó khăn của nhiệm vụ trong đề tài đã được giải quyết. Loại tốt: 4 điểm; loại khá: 3 điểm; loại trung bình: 2 điểm; loại chưa đạt yêu cầu: 1 điểm. 5. Tiêu chí 5: Về hình thức (tối đa 02 điểm/20 điểm) Hình thức trình bày đúng mẫu, đúng khổ giấy, đẹp, rõ ràng, bố cục hợp lý, hành văn mạch lạc, gọn gàng, đúng chính tả, thể hiện dạng báo cáo công trình nghiên cứu khoa học. Loại tốt: 2 điểm; loại khá: 1,5 điểm; loại trung bình: 1 điểm; loại chưa đạt yêu cầu: 0,5 điểm. Điều 6. Xếp loại sáng kiến Sáng kiến được Hội đồng sáng kiến xếp làm 4 loại: tốt, khá, trung bình, chưa đạt yêu cầu (sáng kiến sao chép lại những sáng kiến đã được phổ biến, công nhận sẽ không đánh giá xếp loại). Xếp loại theo các mức: - Loại Tốt: từ 18 điểm đến 20 điểm. - Loại Khá: từ 15 điểm đến dưới 18 điểm. - Loại Trung bình: từ 10 điểm đến dưới 15 điểm. - Loại Chưa đạt yêu cầu: dưới 10 điểm. Điều 7. Hình thức trình bày sáng kiến. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Sáng kiến được đánh máy vi tính, trình bày trên một mặt giấy tr ng khổ A4, phong chữ Times New Roman, cỡ chữ 14, nội dung của đề tài được trình bày ít nhất là 10 trang (phụ lục 2). Chƣơng III THẦM QUYỀN, CHỨC NĂNG VÀ TRÌNH TỰ THỦ TỤC XÉT, CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN Điều 8. Thẩm quyền công nhận sáng kiến 1. Chủ tịch Hội đồng sáng kiến cấp cơ sở (Thủ trưởng các đơn vị trường học, trung tâm, các Phòng GDĐT huyện, thành phố) có quyền ký xác nhận sáng kiến cấp cơ sở. 2. Chủ tịch Hội đồng sáng kiến cấp ngành (Giám đốc Sở GDĐT) có quyền ký quyết định công nhận sáng kiến cấp ngành. a) Sáng kiến cấp ngành được xét, công nhận hàng năm, mỗi năm một lần. b) Sáng kiến cấp ngành là cơ sở để xét, công nhận danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” và được bảo lưu trong 03 năm kể từ năm được công nhận sáng kiến và là cơ sở để trình Hội đồng sáng kiến cấp tỉnh xét, công nhận sáng kiến cấp tỉnh. 3. Chủ tịch Hội đồng sáng kiến cấp tỉnh (Chủ tịch UBND tỉnh hoặc Giám đốc Sở GDĐT nếu được ủy quyền) công nhận sáng kiến cấp tỉnh. a) Sáng kiến cấp tỉnh được xét, công nhận hàng năm, mỗi năm một lần. b) Sáng kiến cấp tỉnh là cơ sở để xét, công nhận danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh” và đề nghị tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”, được bảo lưu trong 03 năm kể từ năm được công nhận sáng kiến. Điều 9. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng sáng kiến 1. Chức năng: Xét, công nhận sáng kiến để xác định thành tích nghiên cứu khoa học của tập thể, cá nhân, công chức, viên chức, công nhân viên đang công tác tại các cơ sở giáo dục đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân tỉnh Ninh Thuận. 2. Nhiệm vụ: Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ và thành lập các tiểu ban để xét, công nhận sáng kiến theo đề nghị của tổ, nhóm, phòng ban chuyên môn, của các cơ sở giáo dục thuộc quyền quản lý (đối với Hội đồng sáng kiến cấp cơ sở); xét, công nhận sáng kiến theo đề nghị của Hội đồng sáng kiến cấp cơ sở (đối với Hội đồng sáng kiến cấp ngành GDĐT tỉnh). 3. Quyền hạn: a) Được cung cấp thông tin, tài liệu và được đến các nơi công tác của các tập thể hoặc cá nhân đang thực hiện đề tài, sáng kiến để nghiên cứu tình hình thực tế hoặc thẩm định hiệu quả có liên quan trực tiếp đến việc thực hiện. b) Được đảm bảo các điều kiện cần thiết và các chế độ của Nhà nước quy định để thực hiện tốt nhiệm vụ của Hội đồng. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> c) Hội đồng sáng kiến của cấp nào thì được sử dụng con dấu của cơ quan, đơn vị cấp đó để thực hiện các loại hồ sơ, thủ tục. Điều 10. Trình tự, thủ tục xét, công nhận sáng kiến 1. Thành lập Hội đồng: a) Chủ tịch Hội đồng sáng kiến cấp cơ sở: - Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Sở, Trưởng phòng GD&ĐT quyết định thành lập Hội đồng sáng kiến cấp cơ sở để xét, công nhận sáng kiến thuộc phạm vi quản lý của đơn vị; - Hội đồng sáng kiến cấp cơ sở gồm có: Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên và Thư ký. + Chủ tịch Hội đồng là Thủ trưởng đơn vị; Trưởng phòng GD&ĐT. + Phó Chủ tịch là Phó Thủ trưởng đơn vị; Phó Trưởng phòng GD&ĐT và Chủ tịch công đoàn cơ sở hay Chủ tịch công đoàn giáo dục huyện, thành phố. + Ủy viên là trưởng phòng chuyên môn; tổ trưởng bộ môn. + Thư ký là thư ký Hội đồng trường các cơ sở giáo dục hay cán bộ phụ trách thi đua của Phòng GD&ĐT. b) Hội đồng sáng kiến cấp ngành giáo dục đào tạo tỉnh: Giám đốc Sở GD&ĐT quyết định thành lập Hội đồng sáng kiến gồm có: Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên và Thư ký. - Chủ tịch Hội đồng là Giám đốc Sở GD&ĐT. - Phó Chủ tịch là các Phó Giám đốc Sở, Chủ tịch công đoàn giáo dục tỉnh. - Ủy viên là Trưởng các phòng chức năng Sở GD&ĐT, chuyên viên Sở; cán bộ quản lý giáo dục, nhà giáo có kinh nghiệm và uy tín trong ngành giáo dục đào tạo tỉnh. - Thư ký là Thường trực thi đua, khen thưởng ngành. 2. Trình tự và thời gian đăng ký sáng kiến: - Lần 1: từ ngày 15 đến 25 tháng 10 hàng năm các đơn vị gửi danh sách và đề cương sáng kiến về Sở GDĐT phê duyệt. Sau 25 tháng 10 đơn vị không gửi danh mục và Đề cương coi như không đăng ký sáng kiến. - Lần 2: từ ngày 15 đến 25 tháng 3 hàng năm các đơn vị gửi các sáng kiến hoàn chỉnh của cơ sở có nhận xét, đánh giá, xếp loại về thường trực Hội đồng thi đua, khen thưởng (Văn phòng Sở) để Hội đồng ngành xét công nhận. Hồ sơ gửi không đúng thời gian quy định sẽ không được xem xét. 3. Hồ sơ: a) Gửi lần 1: (Từ 15 đến 25 tháng 10 hàng năm) Gồm: - Bản đăng ký đề tài của tác giả hay đồng tác giả (phụ lục 1). - Tờ trình đăng ký của cơ quan, đơn vị. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> b) Gửi lần 2: (Từ 15 đến 25 tháng 3 hàng năm) Gồm: - Đơn đề nghị xét, công nhận sáng kiến của tác giả hay đồng tác giả phải có ý kiến của Hội đồng Sáng kiến cơ sở (phụ lục 3). - Báo cáo chi tiết sáng kiến của tác giả hay đồng tác giả (gửi cả báo cáo trên giấy và đĩa mềm bằng Microsoft Word). - Ý kiến phản biện của chuyên gia (nếu có). - Tờ trình (phụ lục 4) của Thủ trưởng cấp cơ sở đề nghị Hội đồng cấp trên xét, công nhận (Hội đồng sáng kiến cấp ngành giáo dục đào tạo tỉnh chỉ xét, công nhận những sáng kiến được xếp loại tốt, khá tại Hội đồng cơ sở). - Biên bản (phụ lục 5) thẩm định, đánh giá sáng kiến của Hội đồng cơ sở (phải được xét duyệt từ cơ sở tổ, nhóm, phòng ban chuyên môn, các sáng kiến đều có ghi nhận xét, chữ ký của Chủ tịch Hội đồng sáng kiến và đóng dấu của đơn vị). Điều 11. Chế độ làm việc của Hội đồng 1. Họp Hội đồng: 02 lần trong một năm học, thời gian họp do Chủ tịch Hội đồng quyết định. Đối với Hội đồng sáng kiến ngành giáo dục đào tạo tỉnh sẽ tiến hành các cuộc họp vào các thời điểm: - Họp lần 1 vào tháng 11 hàng năm để xem xét phê duyệt danh mục đề tài đăng ký từ cơ sở. - Họp lần 2 vào tháng 04 hàng năm để xét, công nhận sáng kiến. Trong trường hợp cần thiết Hội đồng có thể họp bất thường. 2. Được sử dụng thời gian hành chính để tổ chức các cuộc họp. 3. Các cuộc họp của Hội đồng phải có ít nhất 2/3 tổng số thành viên chính thức của Hội đồng tham dự và do Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng được ủy quyền chủ trì. 4. Trong trường hợp cần thiết và tùy theo nội dung của cuộc họp, Chủ tịch Hội đồng có thể mời đại diện cơ quan có liên quan hoặc các chuyên gia thuộc lĩnh vực chuyên môn để tham khảo ý kiến về nội dung đề tài, sáng kiến có đề cập đến. Các đại biểu, chuyên gia được mời tham dự họp có quyền trình bày ý kiến của mình nhưng không tham gia chấm điểm và phải chấp hành những quy định về chế độ bảo mật của Nhà nước. 5. Thư ký Hội đồng giúp Hội đồng chuẩn bị tài liệu, hồ sơ có liên quan đến cuộc họp của Hội đồng và chuyển đến các Ủy viên Hội đồng trước khi họp ít nhất 05 (năm) ngày làm việc. Tài liệu các cuộc họp đột xuất phải chuyển đến các Ủy viên Hội đồng ít nhất là 02 (hai) ngày làm việc trước cuộc họp. 6. Chủ tịch Hội đồng lựa chọn phương án tổ chức chấm, xét sáng kiến; tùy thuộc điều kiện thực tiễn tại đơn vị, có thể thành lập các tổ chấm, xét sáng kiến theo từng lĩnh vực, từng bộ môn, từng nội dung công tác. Các thành viên chính thức của Hội đồng tham gia chấm điểm theo Tiêu chí đánh giá và thang điểm chấm, 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> xét sáng kiến đã được quy định tại Điều 5 của Quy định này. Hội đồng sáng kiến có thể chi tiết và cụ thể hóa điểm của các tiêu chí và thống nhất trong toàn Hội đồng để áp dụng. Điểm để xếp loại sáng kiến theo Điều 6 của Quy định này là điểm trung bình cộng của các thành viên tham gia chấm điểm cho đề tài, sáng kiến. 7. Sau khi Hội đồng thông báo kết quả chính thức xét, công nhận sáng kiến; tác giả đề tài có quyền kiến nghị bằng văn bản đến Hội đồng; trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được kiến nghị, Chủ tịch Hội đồng sẽ có văn bản trả lời. Điều 12. Kinh phí hoạt động của Hội đồng sáng kiến 1. Chi phí cho hoạt động của Hội đồng được dự toán hàng năm từ nguồn ngân sách nhà nước cấp cho đơn vị. Nội dung chi cho hoạt động của Hội đồng gồm: a) Chi cho các cuộc họp của Hội đồng. b) Chi tài liệu, hồ sơ và các điều kiện làm việc của Hội đồng. c) Chi tiền nước uống và tiền bồi dưỡng các thành viên Hội đồng tham gia xét, công nhận sáng kiến. d) Các khoản chi khen thưởng. đ) Công tác phí cho các thành viên Hội đồng, đại diện cơ quan có liên quan hoặc các chuyên gia thuộc lĩnh vực chuyên môn mời xét, công nhận đề tài, sáng kiến và các khoản chi khác (nếu có) theo đúng quy định. 2. Mức chi cho các hoạt động của Hội đồng thực hiện theo quy định hiện hành. Chƣơng IV ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 13. Khen thƣởng và x l vi phạm 1. Sáng kiến được công nhận hoặc đơn vị, tập thể, cá nhân có đóng góp tích cực trong phong trào phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật sẽ được khen thưởng theo các quy định hiện hành. Trưởng phòng chức năng thuộc Sở, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Sở GD&ĐT, Trưởng phòng GD&ĐT huyện thành phố có trách nhiệm thông tin phổ biến, áp dụng sáng kiến trong toàn ngành để cải tiến tăng năng suất, chất lượng, khối lượng, nâng cao hiệu quả chức năng nhiệm vụ được giao. 2. Các tổ chức, cá nhân vi phạm các điều khoản của Quy định này, tùy theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục đào tạo và các quy định khác của pháp luật có liên quan. Điều 14. Tổ chức thực hiện 1. Căn cứ quy định này, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Sở GD&ĐT, Trưởng phòng GD&ĐT huyện thành phố, tổ chức triển khai và hướng dẫn thực hiện trong toàn ngành. Cụ thể hóa bằng việc xây dựng kế hoạch phát động phong trào thi đua viết sáng kiến tại cơ quan, đơn vị. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 2. Hội đồng sáng kiến cấp cơ sở tổ chức đánh giá đề tài, sáng kiến công khai, dân chủ, chính xác, khách quan và khoa học. Các đề tài gửi lên cấp trên xét, công nhận phải được góp ý kiến chỉnh sửa, bổ sung hoàn thiện; tránh trường hợp sao chép, kém chất lượng nhưng vẫn được gửi đi. 3. Thường trực Hội đồng thi đua, khen thưởng có trách nhiệm thông tin những sáng kiến xếp loại tốt, khá tại Website Sở và tổng hợp thành tài liệu để toàn ngành biết và vận dụng. 4. Những nội dung không đề cập tại Quy định này được thực hiện theo Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 394/QĐ-UBND ngày 02/8/2011 của UBND tỉnh Ninh Thuận và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan. 5. Quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng m c, Thủ trưởng các đơn vị phản ánh kịp thời về Thường trực Hội đồng Thi đua, Khen thưởng ngành giáo dục để giải quyết./. GIÁM ĐỐC (Đã k ). Nguyễn Hồng Liêu. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Phụ lục. MẪU HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ XÉT, CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN TRONG NGÀNH GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TỈNH NINH THUẬN (Ban hành kèm theo Quyết định số 626/QĐ-SGDĐT ngày 12/10/2011 của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Ninh Thuận) Phụ lục 1: Bản đăng ký đề tài của cá nhân, tập thể (đồng tác giả). Phụ lục 2: Trình bày bìa và bố cục, nội dung của một sáng kiến. Phụ lục 3: Đơn đề nghị xét sáng kiến của cá nhân, tập thể (đồng tác giả). Phụ lục 4: Tờ trình của cơ quan, đơn vị đề nghị xét sáng kiến. Phụ lục 5: Biên bản của Hội đồng sáng kiến. Phụ lục 6: Phiếu chấm và xếp loại sáng kiến của giám khảo.. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Phụ lục 1: Bản đăng k đề tài của cá nhân, tập thể (đồng tác giả) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc. . . . . . . . , ngày. tháng năm. BẢN ĐĂNG KÝ ĐỀ TÀI SÁNG KIẾN, NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƢ PHẠM ỨNG DỤNG Kính gửi: Hội đồng xét, công nhận sáng kiến ngành giáo dục đào tạo tỉnh Ninh Thuận. - Họ và tên tác giả (hay đồng tác giả): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . - Đơn vị công tác: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . - Chức vụ (dạy môn hay lĩnh vực công tác): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . - Địa chỉ liên lạc (điện thoại, email): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Đăng ký đề tài sáng kiến: + Hội đồng sáng kiến cấp ngành giáo dục đào tạo tỉnh (để xét, công nhận danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở). + Hội đồng sáng kiến cấp tỉnh (xét, công nhận danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh” hoặc đề nghị tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc). Năm học . . . . . . như sau: 1. Tên đề tài, sáng kiến: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2. Sự cần thiết (lý do nghiên cứu): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3. Phạm vi nghiên cứu, áp dụng: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4. Kết quả đạt được: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . 5. Tóm t t nội dung sáng kiến:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . 6. Nét đổi mới, sáng tạo và tạo ra giá trị mới nếu áp dụng sáng kiến:. . . . . . . . 7. Những nét đột phá (nếu có), mức độ và tầm ảnh hưởng khi áp dụng sáng kiến:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8. Thời gian hoàn thành: từ ngày / / đến ngày / / 9. Dự kiến kinh phí (nếu có): . . . . . . . . . . đồng Ngƣời đăng k (Ký tên, ghi rõ họ và tên) Xác nhận của Hội đồng Sáng kiến cơ sở ....... (ghi rõ tên đơn vị) Chủ tịch (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên). 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Phụ lục 2: Trình bày bìa và bố cục, nội dung của một sáng kiến. CƠ QUAN CHỦ QUẢN TÊN ĐƠN VỊ. SÁNG KIẾN HAY NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƢ PHẠM ỨNG DỤNG Năm học. Tên đề tài. Họ và tên tác giả (hay đồng tác giả): Chức vụ: Lĩnh vực công tác: Lĩnh vực sáng kiến:. . . . . . ., ngày. tháng. năm. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> I. Phần thứ nhất: Đặt vấn đề (l do chọn đề tài) Nêu ng n gọn, chọn lọc những khó khăn, trở ngại, những phát sinh từ thực tiễn một cách điển hình (những khó khăn, trở ngại, hạn chế có thể do yếu tố chủ quan: thuộc về nhận thức, trình độ, năng lực, quan niệm… của cán bộ quản lý và nhà giáo hoặc do yếu tố khách quan: loại này có thể có nhiều nhưng chỉ kể đến những yếu tố có liên quan trực tiếp đến hoạt động giáo dục, giảng dạy và chỉ đạo, quản lý như môi trường giáo dục, quan niệm xã hội, cơ sở vật chất, phương tiện giáo dục, ...). Đây là yếu tố phải được nêu ra từ thực tiễn hoạt động công tác, là cơ sở hình thành nội dung của sáng kiến; không nêu những khó khăn, trở ngại, hạn chế thì nội dung đề tài cũng như các biện pháp nêu ở phần sau sẽ bị hạn chế về tính thuyết phục khi Hội đồng sáng kiến tiến hành đánh giá, xét và công nhận. II. Phần thứ hai: Những biện pháp giải quyết vấn đề Đây là yếu tố cơ bản, là nội dung chủ yếu có tính chất quyết định toàn bộ giá trị của sáng kiến. - Cần nêu tất cả những biện pháp đã được áp dụng trong quá trình tiến hành các hoạt động chỉ đạo, quản lý, giáo dục, giảng dạy và phối hợp với nhiệm vụ công tác của người viết. Đây là yêu cầu trọng tâm quyết định tính thuyết phục của sáng kiến. - Trong phần này phải nêu cụ thể quá trình và cách giải quyết từng khó khăn, trở ngại; mỗi biện pháp cần nêu rõ: cơ sở xuất phát để đề ra những biện pháp ấy; nêu diễn biến của quá trình tác động các biện pháp (thành công hay thất bại, so sánh kết quả đạt được và lựa chọn biện pháp). - Có nhiều trường hợp chỉ có một khó khăn, trở ngại nhưng phải áp dụng rất nhiều biện pháp cùng lúc để giải quyết. Yêu cầu của phần này là làm sao cho người đọc hình dung được cách làm theo một trình tự nhất định, hợp lý. III. Phần thứ ba: Kết quả và hiệu quả phổ biến ứng dụng nội dung vào thực tiễn. - Phần này cần nêu ng n gọn nhưng phải cụ thể, rõ ràng. Tuy không phải là phần trọng tâm của nội dung đề tài nhưng rất cần thiết không thể thiếu; là căn cứ để chứng minh những biện pháp đã được áp dụng trên là đúng đ n, có cơ sở khoa học thực tiễn và là yếu tố cuối cùng xác nhận giá trị của sáng kiến. - Kết quả có thể nêu ở nhiều dạng khác nhau: số liệu cụ thể (nên thống kê hoặc số liệu so sánh trước và sau khi áp dụng biện pháp); những biểu hiện cụ thể; tác dụng đối với thực tế và giá trị về các mặt (giáo dục, chính trị, kinh tế, xã hội,…); những đề xuất, kiến nghị (nếu có). . . . . ., ngày tháng năm Người viết (Ký tên, ghi rõ họ và tên) Nhận xét của Hội đồng Sáng kiến cơ sở ....... (ghi rõ tên đơn vị) Chủ tịch (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên) 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Phụ lục 3: Đơn đề nghị xét sáng kiến của cá nhân, tập thể (đồng tác giả) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc. . . . . . . . , ngày. tháng năm. ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÉT, CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN Kính gửi: - Hội đồng sáng kiến cấp ngành giáo dục đào tạo tỉnh (Nếu đề nghị xét, công nhận danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở); - Hội đồng sáng kiến cấp tỉnh (Nếu đề nghị xét, công nhận danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh hoặc đề nghị tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc). - Họ và tên tác giả (đồng tác giả): ……….……….……….……….………. - Đơn vị: ……….……….……….……….………. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . - Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: ……….……….………. . . . . . . . . . . . . . - Chức vụ, nhiệm vụ chủ yếu của tác giả hay đồng tác giả sáng kiến: . . . . . - Địa chỉ liên lạc (điện thoại, email): ….……….………. . . . . . . . . . . . . . - Tên sáng kiến: ……….……….……….……….………. - Thời gian thực hiện: từ ngày: / / đến ngày: / / - Lĩnh vực áp dụng: ……….……….……….……….………. 1. Nêu tóm t t nội dung, bản chất và tính mới của sáng kiến: . . . . . . . . . . . . . . ................................................................... 2. Những lợi ích mang lại từ việc áp dụng sáng kiến về tăng hiệu quả, chất lượng và năng suất công tác : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ............................................................... .... 3. Phạm vi phổ biến và nhân rộng: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ............................................................... .... ................................................................... 4. Kiến nghị, đề xuất: . . . . . . . . . . . . . . Ngƣời đề nghị (ký và ghi rõ họ và tên) Ý kiến của Hội đồng Sáng kiến cơ sở ........ (ghi rõ tên đơn vị) Chủ tịch (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên) 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Phụ lục 4: Tờ trình của cơ quan, đơn vị đề nghị xét sáng kiến ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN TÊN ĐƠN VỊ. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. Độc lập – Tự do – Hạnh phúc. Số:…../TTr -….. …………, ngày…….tháng……năm ………. TỜ TRÌNH Về việc đề nghị xét, công nhận sáng kiến Căn cứ Quyết định số /QĐ-SGDĐT ngày /10/2011 của Sở GD&ĐT tỉnh Ninh Thuận về việc quy định xét, công nhận sáng kiến trong ngành giáo dục đào tạo tỉnh Ninh Thuận Đơn vị : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .kính trình Hội đồng Sáng kiến ngành GDĐT Ninh Thuận xét, công nhận các sáng kiến của đơn vị cụ thể như sau: I. Sáng kiến gồm có: ………………. II. Trong đó chia ra: 1. Có ……đề tài, sáng kiến thuộc lĩnh vực công tác quản lý. 2. Có ……đề tài, sáng kiến thuộc lĩnh vực công tác chuyên môn. 3. Có ……đề tài, sáng kiến thuộc lĩnh vực công tác chức năng. 4. Có ……đề tài, sáng kiến thuộc lĩnh vực công tác Đảng, Đoàn thể, hoạt động phong trào.. Nơi nhận: -Sở GD&ĐT Ninh Thuận; -Lưu: VT, ……. TM. HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN ……… CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG (Ký tên đóng dấu, ghi rõ họ và tên). 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Phụ lục 5: Biên bản của Hội đồng sáng kiến ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN TÊN ĐƠN VỊ. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. Độc lập – Tự do – Hạnh phúc. BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH, ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI SÁNG KIẾN Hôm nay, ngày .... tháng ..... năm ....., được sự phân công của Hội đồng sáng kiến .............; chúng tôi gồm: …….…………….……….……........... ……….……….…………….……….…………….… Đã tiến hành đánh giá, thẩm định sáng kiến: ……….……….…… Kết quả nhƣ sau: 1. Đánh giá chung: ……….……….……….……….………................ 2. Về tính mới của sáng kiến: ……….……….……….……….………. 3. Nhận xét về giá trị và hiệu quả áp dụng của sáng kiến: ..................... 4. Danh mục các tài liệu tham khảo: ……….……….……….……… 5. Kết quả chấm, xét sáng kiến: Tổng cộng : ............. điểm; Xếp loại :..................... Trong đó chia ra: a) Tiêu chí 1: Về tên đề tài : .............điểm ; loại ..........(tối đa 02 điểm) b) Tiêu chí 2 : Về nội dung : .............điểm; loại ......... (tối đa 08 điểm) c) Tiêu chí 3 : Về phương pháp : .............điểm; loại ...........(tối đa 04 điểm) d) Tiêu chí 4 : Về hiệu quả : .............điểm; loại ......... ..(tối đa 04 điểm) đ) Tiêu chí 5 : Về hình thức : .............điểm; loại ........... (tối đa 02 điểm) 6. Kết luận: a) Đề nghị Hội đồng công nhận (hay không công nhận) sáng kiến, nêu quan điểm cụ thể: ……….……….……….……….………. b) Công nhận thành viên (tác giả hoặc đồng tác giả) tham gia nghiên cứu sáng kiến gồm: . . . . . . . . . ……….……….……….……….………. Biên bản này được lập thành 03 bản, một bản giao cho bên được đánh giá, một bản nộp cho Hội đồng sáng kiến cấp trên và 01 bản lưu tại cơ sở./. NGƢỜI ĐÁNH GIÁ 1 (Ký tên, ghi rõ họ và tên). NGƢỜI ĐÁNH GIÁ 2 (Ký tên, ghi rõ họ và tên). TM. HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN ……… CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG (Ký tên đóng dấu, ghi rõ họ và tên) 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Phụ lục 6: Phiếu chấm và xếp loại sáng kiến của giám khảo CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc. PHIẾU CHẤM VÀ XẾP LOẠI SÁNG KIẾN NĂM HỌC . . . . . . . . . Người chấm: ............................ Chức vụ và đơn vị công tác (người chấm):................................ Tên Sáng kiến : ................................. Tên tác giả: ........................................ Đơn vị: .................................... Cho điểm và xếp loại Yêu cầu của các tiêu chí. Tiêu chí 1: Về tên đề tài Đề tài được xác định rõ ràng, tính mới, sáng tạo, đáp ứng kịp thời những vấn đề có tính chất thời sự và lâu dài của ngành. Tiêu chí 2: Về nội dung - Nội dung trình bày phù hợp với tên gọi đề tài, thể hiện rõ tính mới, sáng tạo. - Kết hợp được lý luận với sáng kiến, giải pháp thực tiễn trong công tác của bản thân hoặc của các tài liệu khoa học. - Khi luận giải các tài liệu, thể hiện được các yêu cầu về: tư tưởng nghiên cứu khoa học độc lập, chính xác và độ sâu s c. Những kết luận phải có minh chứng và có cơ sở khoa học.. Điểm tối đa Điểm đạt. Loại Tốt. Loại Khá. Loại Tr. bình. Loại Chƣa đạt. 2,0. 1,5. 1,0. 0,5. 8,0. 6,0. 4,0. 2,0. 4,0. 3,0. 2,0. 1,0. Nhận xét. Điểm tối đa Điểm đạt. Nhận xét. Điểm tối đa Điểm đạt. Tiêu chí 3 : Về phƣơng pháp Phương pháp tiến hành, biện pháp sử dụng thể hiện rõ nét, mạch lạc, thể hiện tính tối ưu và khoa học.. Nhận xét. 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Cho điểm và xếp loại Yêu cầu của các tiêu chí Điểm tối đa. Loại Tốt. Loại Khá. Loại Tr. bình. Loại Chƣa đạt. 4,0. 3,0. 2,0. 1,0. 2,0. 1,5. 1,0. 0,5. 10 đến dưới 15. dưới 10. Điểm đạt. Tiêu chí 4 : Về hiệu quả Trong quá trình thực hiện đạt tính hiệu quả tốt về giáo dục đào tạo, về kinh tế hoặc xã hội, thể hiện rõ tính lợi ích, tính phổ biến, áp dụng sâu rộng, mức độ phức tạp khó khăn của nhiệm vụ trong đề tài đã được giải quyết.. Nhận xét. Điểm tối đa Điểm đạt. Tiêu chí 5: Về hình thức Hình thức trình bày đúng mẫu, đúng khổ giấy, đẹp, rõ ràng, bố cục hợp lý, hành văn mạch lạc, gọn gàng, đúng chính tả, thể hiện dạng báo cáo công trình nghiên cứu khoa học.. Nhận xét. Điểm tối đa. TỔNG HỢP KẾT QUẢ CHO ĐIỂM, XẾP LOẠI SÁNG KIẾN. 18 15 đến đến 20 dưới 18. Điểm đạt Xếp loại. ........................Ngày...........tháng..........năm.......... Ngƣời đánh giá (Ký tên, ghi rõ họ tên). 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

×