Tải bản đầy đủ (.docx) (95 trang)

Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Công ty TNHH Maazi VietNam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.23 MB, 95 trang )

Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính
MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................................3
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.......................................................................................4
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................................5
CHƯƠNG 1...........................................................................................................................8
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TRONG DOANH NGHIỆP...................................................................................8
1.1

KHÁI QUÁT VỀ BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH...............8

1.1.1

Khái niệm bán hàng.........................................................................................8

1.1.2. Doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu.......................................8
1.1.3.

Xác định kết quả hoạt động kinh doanh..........................................................9

1.1.4.

Mối quan hệ giữa doanh thu bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.......10

1.1.5. Yêu cầu quản lý quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp...............................................................................................................10
1.1.6. Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh...........................11


1.1.7. Nhiệm vụ cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp...............................................................................................................11
1.1.8. Các Phương pháp tính trị giá vốn hàng xuất kho..............................................12
1.1.9. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp...........................................12
1.1.10. Chi phí hoạt động tài chính và doanh thu hoạt động tài chính........................13
1.1.11. Chi phí khác và thu nhập khác........................................................................14
1.2 NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI.......................................15
1.2.1
1.2.1.2.

Các phương thức bán hàng............................................................................15
Căn cứ vào phạm vi bán hàng:..................................................................16

1.2.2. CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TỐN..........................................................16
1.2.2.1. Thanh tốn ngay bằng tiền mặt, TGNH........................................................16
1.2.2.2. Thanh tốn khơng bằng tiền mặt, TGNH......................................................17
1.2.3. KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH...........17
1.2.3.1. Các Nguyên tác cơ bản và chuẩn mực kế toán chi phối đến kế toán bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh.......................................................................................17
1.2.3.3.

Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu......................................................20

1.2.3.4.

Kế toán giá vốn hàng bán..........................................................................21

1.2.3.5. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp............................................................23
1.2.3.6. Kế tốn chi phí và doanh thu hoạt động tài chính..........................................26

1.2.3.7. Kế tốn thu nhập.............................................................................................28
1.2.3.8. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp..................................................29

SV: Khúc Thị Vân Anh

1

Lớp: CQ55/21.14


Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

1.2.3.9. Kế tốn xác định kết quả hoạt động kinh doanh............................................30
1.2.4. Sổ sách kế toán sử dụng trong kế toán bán hàng và Xác định kết quẩ kinh
doanh…………………………………………………………………………………...31
Kết luận chương 1................................................................................................................40
CHƯƠNG 2.........................................................................................................................41
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MAAZI VIETNAM........................................41
2.1.2. Tổ chức bộ máy tại Công ty TNHH Maazi Việt Nam.......................................43
2.1.3. Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty TNHH Maazi Việt Nam..........................44
2.1.4 Tổ chức vận dụng hình thức kế tốn và sổ kê tốn tại cơng ty.........................45
2.2. THỰC TRẠNG KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH MAAZI VIETNAM......................................................................49
2.2.1. Phương thức bán hàng và phương thức thanh tốn tại cơng ty........................49
2.2.2. Kế tốn doanh thu bán hàng.............................................................................50
2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu..............................................................55
2.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán..................................................................................59
2.2.4.1. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán........................................................59

2.2.4.2. Kế toán giá vốn hàng bán...............................................................................59
2.2.5. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính..............................................................65
2.2.6. Kế tốn chi phí hoạt động tài chính...................................................................66
2.2.7. Kế tốn chi phí bán hàng...................................................................................66
2.2.8. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp...............................................................68
2.2.9. Kế tốn thu nhập khác và chi phí khác..............................................................70
2.2.10. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp...................................................70
2.2.11. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh............................................................71
2.3 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CỦA KẾ TỐN TẠI CƠNG TY TNHH MAAZI
VIETNAM.......................................................................................................................76
2.3.1. Những kết quả đạt được....................................................................................76
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế....................................................77
2.3.2.1.Về tổ chức bộ máy kế tốn..............................................................................77
CHƯƠNG 3:........................................................................................................................80
GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MAAZI VIETNAM.......................................................80
3.1. YÊU CẦU VÀ NGUN TẮC HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG..........................................................80
3.2 KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MAAZI VIETNAM. 81
3.3 NHỮNG ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN ĐỀ XUẤT......................................................86
3.3.1 Về Phía nhà nước...............................................................................................86
3.3.2. Về phía doanh nghiệp........................................................................................86

SV: Khúc Thị Vân Anh

2

Lớp: CQ55/21.14



Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

3.3.3. Về phía hiệp hội nghề nghiệp............................................................................86
KẾT LUẬN.........................................................................................................................88
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................................90

MỤC LỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1: Trình tự kế tốn doanh thu bán hàng...............................................................21
Sơ đồ 1.2: Trình tự kế tốn chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bị trả
lại..................................................................................................................................... 22
Sơ đồ 1.3: Trình tự phản ánh giá vốn hàng trả lại.............................................................22
Sơ đồ 1.4: Trình tự kế tốn GVHB theo PP KKTX..........................................................23
Sơ đồ 1.5: Trình tự kế tốn GVHB theo PP KKĐK.........................................................24
Sơ đồ 1.6: Trình tự kế tốn một số nghiệp vụ chủ yếu về CPBH.....................................25
Sơ đồ 1.7: Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu về CP QLDN...............................27
Sơ đồ 1.8: Trình tự kế tốn chi phí và doanh thu hoạt động tài chính..............................29
Sơ đồ 1.9: Trình tự kế tốn chi phí và thu nhập khác.......................................................30
Sơ đồ 1.10: Trình tự kế tốn chi phí thuế TNDN..............................................................31
Sơ đồ 1.11: Trình tự kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh...............................32
Sơ đồ 1.12: Sơ đồ ghi thẻ song song................................................................................33
Sơ đồ 1.13: Sơ đồ phương pháp sổ số dư.........................................................................34
Sơ đồ 1.14: Sơ đồ phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển...............................................35
Sơ đồ 1.15 Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ.....................38
Sơ đồ 1.16: Trình tự ghi sổ kế tốn theo Hình thức kế tốn trên máy vi tính .......................40
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức tại Công ty...................................................................44
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn.........................................................................46
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung.....................................48

Sơ đồ 2.4: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy vi tính.............49

SV: Khúc Thị Vân Anh

3

Lớp: CQ55/21.14


Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng em, các số liệu kết
quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của
đơn vị thực tập: Công ty TNHH Maazi VietNam
Sinh viên

Khúc Thị Vân Anh

SV: Khúc Thị Vân Anh

4

Lớp: CQ55/21.14


Luận Văn Tốt Nghiệp


Học Viện Tài Chính

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

Từ viết tắt

Diễn giải

1

DN

Doanh nghiệp

2

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

3

GTGT

Giá trị gia tăng

4


TSCĐ

Tài sản cố định

5

CP

Chi Phí

6

CKTM

Chiết khấu thương mại

7

GGHB

Giảm giá hàng bán

8

HBTL

Hàng bán trả lại

9


SXKD

Sản xuất kinh doanh

10

TM

Thương mại

11

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

12

GVHB

Giá vốn hang bán

13

KKTX

Kê khai thường xuyên

14


SP

Sản phẩm

20



Hóa đơn

16

K/c

Kết chuyển

17

DT

Doanh thu

18

HB

Hàng bán

19


TGNH

Tiền gửi ngân hàng

20

TM

Tiền mặt

21

TK

Tài khoản

22

CPBH

Chi phí bán hang

23

CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

24


XĐKQ

Xác định kết quả

25

HH

Hàng hóa

26

KKĐK

Kiểm kê định kỳ

SV: Khúc Thị Vân Anh

5

Lớp: CQ55/21.14


Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính
LỜI MỞ ĐẦU


1. Tính cấp thiết của đề tài

- Cùng với xu thế phát triển của thời đại, nền kinh tế của Việt Nam trong nhưng
năm gần đây đang không ngừng từng bước hội nhập vào nền kinh tế khu vực và thế
giới. Bất cứ một doanh nghiệp nào cũng đều mong muốn có một chỗ đứng vững
chắc trên thị trường và không ngừng phát triển. Do đó việc tổ chức và quản lý hạch
toán kế toán phục vụ nhu cầu nắm bắt, thu thập và xử lý các thông tin để đánh giá
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là yêu cầu tất yếu, giúp các đơn vị kinh tế
thấy được quy mô, cách thức kinh doanh cũng như khả năng phát triển hay suy thoái
của doanh nghiệp, đưa ra các quyết định đúng đắn và kịp thời trong tương lai. Đứng
trước tình hình đó, Cơng ty TNHH Maazi VietNam hiểu rằng, bên cạnh việc tìm ra
các biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh thì việc tổ chức và quản lý
hạch toán kế toán cũng là một yêu cầu thiết yêú, góp phần quan trọng vào việc quản
lý sản xuất kinh doanh và đưa ra các quyết định kinh tế đúng đắn. Đặc biệt, thông tin
về kết quả kinh doanh và bán hàng chiếm vai trò quan trọng trong thơng tin kế tốn,
những thơng tin này ln được doanh nghiệp và các nhà đầu tư quan tâm. Hơn bao
giờ hết, hồn thiện kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh nói riêng đang
là vấn đề thường xuyên đặt ra đối với mỗi doanh nghiệp. Việc hoàn thiện kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh sẽ góp phần tăng tính cạnh trạnh, nâng cao chất
lượng các quyết định của doanh nghiệp, tăng sự minh bạch thơng tin tài chính.
- Q trình thực tập tại công Công ty TNHH Maazi VietNam là cơ hội cho em
tiếp cận với thực tế cơng tác kế tốn tại cơng ty, đặc biệt là cơng tác Kế tốn bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh bán. Cùng với sự chỉ bảo, hướng dẫn tận
tình của TS. Nguyễn Thu Hiền và các cán bộ kế tốn Phịng Tài chính – Kế tốn
bán hàng của cơng ty, em đã có thêm những hiểu biết nhất định về công ty và cơng
tác kế tốn tại cơng ty. Ý thức được tầm quan trọng của cơng tác Kế tốn bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh tại công ty nên sau q trình thực tập tại cơng ty,
em quyết định chọn đề tài nghiên cứu để viết luận văn cuối khóa của mình là “Kế
tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Cơng ty TNHH Maazi
VietNam”
2. Mục đích nghiên cứu:


SV: Khúc Thị Vân Anh

6

Lớp: CQ55/21.14


Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

- Mục đích nghiên cứu: Tìm hiểu sâu về tổ chức cơng tác kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh, đưa ra những nhận xét tổng quan về các thành tựu đã
đạt được và những tồn tại trong công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh, từ đó đưa ra những ý kiến đóng góp nhằm hồn thiện kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Maazi VietNam.
3. Phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu: Kế toán bán hàng, xác định kết quả kinh doanh tai Công
ty TNHH Maazi VietNam Theo thông tư 133/2016/TT-BTC.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về nội dung: Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
+ Về khơng gian: Nghiên cứu tồn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh thường
xuyên của Công ty
+ Về thời gian: Nghiên cứu các vấn đề lý luận và khảo sát tài liệu thực trạng
tại công ty trong năm 2019, 2020
4. Phương pháp nghiên cứu
- Đề tài sử dụng các phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử kết hợp
với những phương pháp phân tích, thống kê, tổng hợp, so sánh giữa lý luận với
thực tế của Cơng ty TNHH Maazi VietNam, từ đó đưa ra giải pháp kiến nghị để
hồn thiện kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH

Maazi VietNam.
5. Kết cấu của luận văn tốt nghiệp:
- Luận văn được chia làm 3 chương:
- Chương 1: Lý luận chung về kế toán bán hàng xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp.
- Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Maazi VietNam.
- Chương 3: Giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty TNHH Maazi VietNam.
Là sinh viên lần đầu tiếp cận với thực tế cơng tác kế tốn, trước đề tài có tính
tổng hợp. Hơn nữa mạng lưới hoạt động của công ty rất rộng lớn trong khi thời
gian thực tập và điều kiện thu thập tài liệu thực tế cịn nhiều hạn chế do vậy phần
trình bày của em vẫn cịn những thiếu sót khơng thể tránh khỏi. Em kính mong
nhận được sự giúp đỡ và đánh giá, góp ý của ban lãnh đạo, các cán bộ phịng tài
chính- kế tốn Cơng ty TNHH Maazi VietNam và các thầy cô giáo bộ môn trong

SV: Khúc Thị Vân Anh

7

Lớp: CQ55/21.14


Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

Học Viện Tài Chính, đặc biệt là TS. Nguyễn Thu Hiền để em có thể hồn thiện bài
luận văn của mình.


SV: Khúc Thị Vân Anh

8

Lớp: CQ55/21.14


Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính
CHƯƠNG 1.

LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1

KHÁI QUÁT VỀ BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

1.1.1 Khái niệm bán hàng.
a. Khái Niệm
Bán hàng: là giai đoạn cuối cùng trong quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Bán hàng là việc chuyển đổi quyền sở hữu hàng hóa,
thành phẩm cho khách hàng để thu được tiền hoặc được quyền thu tiền hay hàng
hóa khác và hình thành doanh thu bán hàng.
b. Đặc điểm của q trình bán hàng
- Có sự thỏa thuận trao đổi giữa người mua và người bán. Người bán đồng ý bán,
người mua đồng ý mua, trả tiền và chấp nhận trả tiền.
- Có sự thay đổi quyền sở hữu về hàng hóa: người sở hữu mất quyền sở hữu cịn
người mua có quyền sở hữu về hàng hóa đã mua bán.
- Trong q trình tiêu thụ hàng hóa các đơn vị kinh tế cung cấp cho khách hàng

một khối lượng hàng hóa nhất định và nhận lại từ khách hàng một khoản tiền gọi là
doanh thu tiêu thụ hàng hóa.

1.1.2. Doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu
a. Doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền thu được hoặc số thu được từ các giao
dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán hàng hóa cho khách hàng gồm cả
các khoản phụ thu và phí thu thêm ngồi giá bán (nếu có).
Điều kiện ghi nhận:
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều kiện
sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoăch quyền kiểm sốt hàng hóa;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;

SV: Khúc Thị Vân Anh

9

Lớp: CQ55/21.14


Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng;

- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
b. Các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:
- Chiết khấu thương mại: là các khoản tiền chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá niêm
yết doanh nghiệp đã giảm trừ cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua
sản phẩm, hàng hóa với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại
đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng.
- Giảm giá hàng bán: là khoản tiền doanh nghiệp giảm trừ cho bên mua hàng
trong trường hợp đặc biệt vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất, khơng đúng quy
cách, hoặc không đúng thời hạn… đã ghi trong hợp đồng.
- Doanh thu hàng đã bán bị trả lại: là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã
xác định tiêu thụ, đã ghi nhận doanh thu nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm
các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế hoặc theo chính sách bảo hành,
như: Hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại.

1.1.3. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Khái niệm:

Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp trong một kì kế tốn nhất định, hay kết quả kinh
doanh là biểu hiện bằng tiền phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí
của các hoạt động kinh tế đã được thực hiện. Kết quả kinh doanh được biểu hiện
bằng lãi (nếu doanh thu lớn hơn chi phí) hoặc lỗ (nếu doanh thu nhỏ hơn chi phí).
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt động
kinh doanh thông thường và hoạt động khác.
Kết quả hoạt động kinh doanh thông thường là kết quả từ những hoạt động tạo ra
doanh thu của doanh nghiệp, đây là hoạt động bán hàng và hoạt động tài chính:
Kết quả từ hoạt

Tổng doanh thu


động bán hàng và

= thuần về bán hàng

cung cấp dịch vụ

Kết quả từ hoạt

Giá vốn của
-

và cung cấp dịch vụ

=

SV: Khúc Thị Vân Anh

Tổng DT thuần

10

hàng xuất đã bán
và chi phí thuế

CPBH
- và

TNDN
-


CP
QLDN

Chi phí về

Lớp: CQ55/21.14


Luận Văn Tốt Nghiệp
động tài chính

Học Viện Tài Chính
về hoạt động tài

hoạt động tài

chính

chính

Kết quả hoạt động
khác

=

Thu

nhập


khác

thuần

-

Chi

phí

khác

1.1.4. Mối quan hệ giữa doanh thu bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh
Trong quá trình sản xuất, kinh doanh Thương mại bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tuy là khâu cuối cùng nhưng lại đóng vai trị trọng yếu, tác động đến sự
thành bại của doanh nghiệp. Do đó, chúng thực sự có sự liên kết và có mối quan hệ
qua lại, tác động, ảnh hưởng đến nhau. Thật vậy, tiêu thụ hàng hóa là cơ sở để xác
định kết quả bán hàng. Việc XĐKQ bán hàng đạt được lại chính là cơ sở để xác
định chính xác hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ; xác định nghĩa vụ
của doanh nghiệp đối với Nhà nước: như là phần thuế doanh thu phải nộp; xác định
được chi phí phục vụ cho sản xuất, kinh doanh sẽ bỏ ra và số lợi nhuận thu về.
Mặt khác, kết quả bán hàng sau mỗi kỳ hoạt động có tác động trực tiếp tới doanh
nghiệp. Bởi lẽ, bản chất của koạt động kinh doanh Thương mại là bn bán vật tư,
hàng hóa phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng cuối cùng của xã hội. Như vậy, bán hàng
và kết quả bán hàng có mối liên hệ mật thiết khơng thể tách rời. Việc bán hàng hóa
như thế nào là cơ sở xác định kết quả bán hàng. Ngược lại, kết quả bán hàng là căn
cứ quan trọng để doanh nghiệp đưa ra quyết định sẽ tiếp tục tiêu thụ mặt hàng nào,
giảm việc kinh doanh mặt hàng nào khơng cịn thích ứng với nhu cầu của thị trường
và giá cả ra sao... Qua đây, ta có thể khẳng định kết quả bán hàng là mục tiêu hàng

đầu của đơn vị hướng tới, cịn bán hàng chính là “ phương tiện trực tiếp” để thực
hiện.

1.1.5. Yêu cầu quản lý quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp.
Nghiệp vụ bán hàng liên quan đến từng khách hàng, từng phương thức thanh
toán và từng mặt hàng, từng loại dịch vụ nhất định. Do đó, cơng tác quản lý nghiệp
vụ bán hàng, cung cấp dịch vụ đòi hỏi phải quản lý các chỉ tiêu như quản lý doanh
thu, quản lý các khoản giảm trừ doanh thu, tình hình thay đổi trách nhiệm vật chất

SV: Khúc Thị Vân Anh

11

Lớp: CQ55/21.14


Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

ở khâu bán, tình hình tiêu thụ và thu hồi tiền, tình hình cơng nợ và thanh tốn cơng
nợ về các khoản thanh tốn công nợ về các khoản phải thu của người mua, quản lý
giá vốn của hàng hoá đã tiêu thụ…Quản lý nghiệp vụ bán hàng, xác định kết quả
kinh doanh cần bám sát các yêu cầu sau:
- Quản lý sự vận động của từng mặt hàng trong quá trình xuất- nhập- tồn kho
trên các chỉ tiêu số lượng, chất lượng và giá trị.
- Nắm bắt theo dõi chặt chẽ từng phương thức bán hàng, từng thể thức thanh
toán,từng khách hàng và từng loại sản phẩm tiêu thụ
- Đơn đốc thanh tốn, thu hồi đầy đủ tiền hàng.

- Tính, bán, xác định đúng đắn kết quả của từng loại hoạt động và thực hiện
nghiêm túc cơ chế phân phối lợi nhuận.
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà nước theo chế độ quy định.

1.1.6. Vai trị của kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán được coi như là một công cụ hữu hiệu, phục vụ cơng tác quản lý nói
chung và cơng tác quản lý hàng hóa, bán hàng và xác định kết quả bán hàng nói
riêng
Thơng tin do kế tốn cung cấp là cơ sở để các nhà quản lý nắm được tình hìn
quản lý hàng hóa trên hai mặt hiện vật và giá trị, tình hình thưc hiện kế hoạch bán
hàng, chính sách giá cả hợp lý và đánh giá năng lực kinh doanh của doanh nghiệp
thông qua kết quả bán hàng đạt được
Thơng tin do kế tốn cung cấp là căn cứ để đánh giá tính hiệu quả, phù hợp của
các quyết định bán hàng đã được thực thi, từ đó phân tích và đưa ra các biện pháp
quản lý chin lược kinh doanh, bán hàng pù hợp với thị trường với khả năng của
doanh nghiệp.

1.1.7. Nhiệm vụ cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp.
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự biến
động của từng loại thành phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng
loại và giá trị.

SV: Khúc Thị Vân Anh

12

Lớp: CQ55/21.14



Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu, các khoản
giảm trừ doanh thu và chi phí của từng loại hoạt động trong doanh nghiệp, đồng thời
theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng.
- Phản ánh và tính tốn chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình hình
thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và tình hình phân phối kết quả các hoạt động.
- Cung cấp các thông tin kế tốn phục vụ cho việc lập Báo cáo Tài chính và định
kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định và phân
phối kết quả.

1.1.8. Các Phương pháp tính trị giá vốn hàng xuất kho
Khi xác định giá trị hàng tồn kho xuất trong kỳ, doanh nghiệp áp dụng theo một
trong các phương pháp sau:
- Phương pháp tính theo giá đích danh: Phương pháp tính theo giá đích danh
được áp dụng dựa trên giá trị thực tế của từng lần nhập hàng hóa mua vào, từng thứ
sản phẩm sản xuất ra nên chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp có ít mặt hàng hoặc
mặt hàng ổn định và nhận diện được chi tiết về giá nhập của từng lô hàng tồn kho.
- Phương pháp bình quân gia quyền: Theo phương pháp bình quân gia quyền, giá
trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng
tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ.
Giá trị trung bình có thể được tính theo từng kỳ hoặc sau từng lô hàng nhập về, phụ
thuộc vào điều kiện cụ thể của mỗi doanh nghiệp.
- Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO): Phương pháp nhập trước, xuất
trước áp dụng dựa trên giả định là giá trị hàng tồn kho được mua hoặc được sản
xuất trước thì được xuất trước và giá trị hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là giá trị hàng
tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này thì
giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lơ hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ

hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho cuối kỳ được tính theo giá của hàng nhập
kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ cịn tồn kho.

1.1.9. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
 Chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là tồn bộ các chi phí liên quan đến q trình bán sản phẩm,
hàng hóa

SV: Khúc Thị Vân Anh

13

Lớp: CQ55/21.14


Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

- Chi phí bán hàng bao gồm các chi phí thực tế phát sinh trong q trình

bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng,
giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo
hành sản phẩm, hàng hóa (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói,
vận chuyển, lương nhân viên bộ phận bán hàng (tiền lương, tiền công, các
khoản phụ cấp,…), bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn, bảo
hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động của nhân viên bán hàng; chi phí
vật liệu, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng; dịch
vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax,…); chi phí bằng tiền khác.
 Chi phí quản lý doanh nghiệp

Chi phí quản lý doanh nghiệp là tồn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản
lý sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản có tính chất chung
tồn doanh nghiệp

- Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các chi phí quản lý chung của
doanh nghiệp bao gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh
nghiệp (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp,…); bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, kinh phí cơng đồn, bảo hiểm thất nghiệp của nhân viên quản lý
doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phịng, cơng cụ lao động, khấu hao TSCĐ
dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự
phịng phải thu khó địi; dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax, bảo
hiểm tài sản, cháy nổ…); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách
hàng…).
1.1.10. Chi phí hoạt động tài chính và doanh thu hoạt động tài chính
 Chi phí hoạt động tài chính
Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí liên quan đến các hoạt động về
vốn, các hoạt động đầu tư tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất tài chính của
doanh nghiệp.
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm:
- Chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư cơng cụ tài chính, đầu tư liên doanh,
liên kết, đầu tư vào cơng ty con
- Chi phí liên quan đến hoạt động cho vay vốn
- Chi phí liên quan đến mua bán ngoại tệ

SV: Khúc Thị Vân Anh

14

Lớp: CQ55/21.14



Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

- Chi phí lãi vay vốn kinh doanh khơng được vốn hóa, khoản chiết khấu thanh
tốn khi bán sản phẩm, hàng hóa
- Chênh lệch lỗ khi mua bán ngoại tệ, khoản lỗ chênh lệch tỷ giá ngoại tệ
- Trích lập dự phịng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn.
……
 Doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp
thu được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế tốn.
Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh từ các khoản tiền lãi, tiền bản quyền, cổ
tức và lợi nhuận được chia của doanh nghiệp chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn đồng
thời cả hai điều kiện sau:
- Có khả năng thu được lợi ích từ giao dịch đó.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm:
- Tiền lãi: Lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn, thu lãi bán hàng trả chậm, bán hàng trả
góp.
- Lãi do bán, chuyển nhượng cơng cụ tài chính, đầu tư liên doanh vào cơ sở kinh
doanh đồng kiểm soát, đầu tư liên kết, đầu tư vào công ty con.
- Cổ tức và lợi nhuận được chia.
- Chênh lệch lãi do mua bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ.
- Thu nhập khác liên quan đến hoạt động tài chính.

1.1.11. Chi phí khác và thu nhập khác
 Chi phí khác là các khoản chi phí của các hoạt động ngồi hoạt động sản xuất
kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp.

Chi phí khác bao gồm:
- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ
- Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán bình thường
- Giá trị cịn lại hoặc giá bán của TSCĐ nhượng bán để thuê lại theo phương
thức thuê tài chính hoặc thuê hoạt động
- Các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế
- Khoản bị phạt thuế, truy nộp thuế
- Các khoản chi phí do ghi nhầm hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế tốn
- Các khoản chi phí khác
 Thu nhập khác là các khoản thu nhập không phải là doanh thu của doanh
nghiệp. Đây là các khoản thu nhập được tạo ra từ các hoạt động khác ngồi hoạt
động kinh doanh thơng thường của doanh nghiệp, nội dung cụ thể bao gồm:
- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ.

SV: Khúc Thị Vân Anh

15

Lớp: CQ55/21.14


Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

- Giá trị cịn lại hoặc giá bán hoặc giá trị hợp lý của TSCĐ bán để thuê lại theo
phương thức thuê tài chính hoặc thuê hoạt động.
- Tiền phạt thu được do khách hàng, đơn vị khác vi phạm hợp đồng kinh tế.
- Thu các khoản nợ khó địi đã xử lý xóa sổ.
- Các khoản thuế được nhà nước miễn giảm trừ thuế thu nhập doanh nghiệp.

- Thu từ các khoản nợ phải trả không xác định được chủ.
- Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản
phẩm khơng tính trong doanh thu
- Thu nhập q biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các cá nhân, tổ chức tặng
doanh nghiệp.
- Các khoản thu nhập kinh doanh của năm trước bị bỏ sót hay quên shi sổ kế
toán nay phát hiện ra…
2

NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ

XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
THƯƠNG MẠI
2.1.1

Các phương thức bán hàng

2.1.1.1

Căn cứ vào việc chuyển giao sản phẩm cho người mua

- Phương thức bán hàng trực tiếp: Theo phương thức này, khi doanh nghiệp giao
hàng hoá, thành phẩm cho khách hàng, đồng thời được khách hàng thanh toán ngay
hoặc chấp nhận thanh toán đảm bảo các điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng.Các
phương thức bán hàng trực tiếp bao gồm:
+ Bán hàng thu tiền ngay: Doanh nghiệp bán hàng được khách hàng thanh
tốn ngay. Khi đó lượng hàng hóa được xác định là tiêu thụ, đồng thời doanh thu
bán hàng được xác định (doanh thu tiêu thụ sản phẩm trùng với tiền bán hàng về
thời điểm thực hiện).
+ Bán hàng được người mua chấp nhận thanh tốn ngay (khơng có lãi trả

chậm): Doanh nghệp xuất giao hàng hóa được khách hàng chấp nhận thanh toán
nhưng chưa trả tiền ngay. Lúc này doanh thu tiêu thụ sản phẩm đã được xác định
nhưng tiền bán hàng chưa thu về được.
+ Bán hàng trả chậm, trả góp có lãi: Bán hàng theo phương thức này là
phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần, người mua thanh toán lần đầu ngay tại
thời điểm mua một phần, số tiền còn lại người mua được trả dần ở các kỳ tiếp theo
và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. Doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán
hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính phần lãi

SV: Khúc Thị Vân Anh

16

Lớp: CQ55/21.14


Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

trả chậm tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm, phù hợp với thời điểm ghi nhận
doanh thu được xác nhận.
+ Bán hàng đổi hàng: doanh nghiệp đem sản phẩm, vật tư, hàng hoá để đổi
lấy hàng hố khác khơng tương tự về bản chất.
- Phương thức gửi hàng: Theo phương thức này, định kỳ doanh nghiệp sẽ gửi
hàng cho khách hàng theo những thỏa thuận trong hợp đồng. Khách hàng có thể là
các đơn vị nhận bán hàng đại lý hoặc là khách hàng thường xuyên theo hợp đồng
kinh tế. Khi ta xuất kho hàng hóa – thành phẩm đó vẫn thuộc quyền sở hữu của
doanh nghiệp, bởi vì chưa thỏa mãn đồng thời các điều kiện ghi nhận doanh thu.
Khi khách hàng thanh tốn hoặc chấp nhận thanh tốn thì ghi nhận doanh thu do

doanh nghiệp đã chuyển các lợi ích gắn liền với quyền sở hữu hàng hóa – thành
phẩm cho khách hàng.
1.2.1.2.

Căn cứ vào phạm vi bán hàng:

- Bán hàng ra bên ngoài doanh nghiệp: Theo phương thức này, sản phẩm, hàng
hóa của doanh nghiệp được doanh nghiệp bán cho các đối tượng bên ngoài doanh
nghiệp.
- Bán hàng nội bộ: Theo phương thức này, sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp
được chính doanh nghiệp tiêu dùng hoặc để bán cho các đơn vị trong nội bộ (đơn vị
cấp trên, đơn vị cấp dưới hoặc đơn vị cùng cấp).
1.2.2.

CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TỐN

1.2.2.1. Thanh tốn ngay bằng tiền mặt, TGNH
Theo phương thức này, khi người mua nhận được hàng từ doanh nghiệp sẽ thanh
toán ngay cho các doanh nghiệp bằng tiền mặt hoặc TGNH. Phương thức này
thường được sử dụng trong trường hợp người mua là những khách hàng nhỏ, mua
hàng với số lượng khơng nhiều hoặc có khả năng thanh tốn tức thời tại thời điểm
giao hàng.
1.2.2.2. Thanh tốn khơng bằng tiền mặt, TGNH
-

Bán chịu và tính lãi

Theo phương thức này, người mua thanh toán tiền sau thời điểm nhận hàng một
khoảng thời gian nhất định mà 2 bên thỏa thuận, hết thời gian đó người mua hàng


SV: Khúc Thị Vân Anh

17

Lớp: CQ55/21.14


Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

sẽ phải thanh tốn hết toàn bộ giá trị hàng đã mua cộng thêm một khoản phí gọi là
lãi từ việc chả chậm này.
-

Bán hàng trả góp

Phương thức thanh tốn theo hình thức trả góp bản chất là phương thức cho vay
mà theo do các kỳ trả nợ gốc và lãi trùng nhau, số tiền trả nợ của mỗi kỳ là bằng
nhau, số lãi được tính trên số dư nợ gốc và số ngày thực tế của kỳ hạn trả nợ.
1.2.3.

KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

1.2.3.1. Các Nguyên tác cơ bản và chuẩn mực kế toán chi phối đến kế toán
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.


Các ngun tắc kế tốn:


+ Ngun tắc cơ sở dồn tích: các nghiệp vụ kế tốn; tài chính của doanh nghiệp có liên
quan đến tài sản; nợ phải trả; nguồn vốn sở hữu; doanh thu chi phí… tất cả phải được chi
chép vào sổ kế toán ngay vào thời điểm phát sinh; không dựa vào thời điểm thực tế thu chi
hoặc tương đương tiền.
+ Nguyên tắc hoạt động liên tục: các báo cáo tài chính phải được lập trên trên cơ sở giả
sử là doanh nghiệp đang hoạt động và sẽ tiếp tục trong tương lai gần. Nếu trong trường
hợp thực tế khác với giả định thì báo cáo phải lập trên một cơ sở khác và đưa ra giải thích
thích đáng về cơ sở mới để lập báo cáo tài chính.
+ Nguyên tắc giá gốc: Tất cả các tài sản của doanh nghiệp phải được ghi nhận theo giá
gốc (Giá mà doanh nghiệp chi trả để có được tài sản đó). Giá gốc được tính tốn dựa trên
số tiền hoặc khoản giá trị tương đương tiền đã thanh toán; phải trả hoặc tính theo giá trị
hợp lý của tài sản đó được xác định vào ngay thời điểm tài sản được ghi nhận.
+ Nguyên tắc phù hợp: Nguyên tắc này nhắc nhở người sử dụng phải có sự phù hợp với
nhau giữa việc ghi nhận doanh thu và chi phí. Trường hợp khi ghi nhận một khoản doanh
thu thì phải có tương ứng một khoản chi phí liên quan. Khoản chi phí tương ứng với doanh
thu bao gồm khoản chi phí của kỳ trước hoặc chi phí liên quan đến doanh thu của kỳ đó.
+ Nguyên tắc nhất quán: Cần có sự thống nhất trong một kỳ kế tốn giữa các chính sách
và phương pháp kế tốn mà doanh nghiệp đã lựa chọn để áp dụng. Nếu có sự thay đổi

SV: Khúc Thị Vân Anh

18

Lớp: CQ55/21.14


Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính


trong chính sách và phương pháp kế tốn thì phải bổ sung trong phần thuyết minh báo cáo
cần phải giải trình lý do và sự ảnh hưởng của nó.
+ Nguyên tắc thận trọng: Nguyên tắc thận trọng yêu cầu phải luôn đưa ra phán đoán; xem
xét và cần nhắc thật kỹ lưỡng để lập các ước tính kế tốn trong các điều kiện mà mình
khơng có sự chắc chắn.
+ Ngun tắc trọng yếu: Tính trọng yếu thể hiện qua việc thông tin phụ thuộc vào độ lớn
và tính chất của thơng tin hoặc các sai sót trong hồn cảnh cụ thể.


Chuẩn mực kế tốn:

Tính đến nay, hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam được Bộ tài chính ban hàng thơng
qua ban hàng 26 chuẩn mực như sau: Chuẩn mực 1: Chuẩn mực chung; Chuẩn mực 2:
Hàng tồn kho; Chuẩn mực 3: Tài sản cố định hữu hình; Chuẩn mực 4: Tài sản cố định vơ
hình; Chuẩn mực 5: Bất động sản đầu tư; Chuẩn mực 6: Thuê tài sản; Chuẩn mực 7: Kế
toán các khoản đầu tư vào công ty; Chuẩn mực 8: Thơng tin tài chính về những khoản góp
vốn liên doanh; Chuẩn mực 9: Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái; Chuẩn mực
10: Hợp nhất kinh doanh; Chuẩn mực 11: Doanh thu và thu nhập khác; Chuẩn mực 12:
Hợp đồng xây dựng; Chuẩn mực 13: Chi phí đi vay; Chuẩn mực 14: Thuế thu nhập doanh
nghiệp.

1.2.3.2.

Kế toán doanh thu bán hàng

 Chứng từ kế tốn sử dụng:
- Hóa đơn GTGT
- Hóa đơn bán hàng
- Các chứng từ thanh toán (phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, ủy
nhiệm chi, giấy báo có ngân hàng, bảng sao kê của ngân hàng…)

- Chứng từ kế toán liên quan khác như PNK hàng trả lại, hợp đồng…
 Tài khoản kế toán sử dụng:
TK 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”: Phản ánh doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán của hoạt động
sản xuất kinh doanh từ các giao dịch. TK này có 4 TK cấp 2
TK 5111 –“Doanh thu bán hàng hóa”
TK 5112 – "Doanh thu bán các thành phẩm”
TK 5113 – “Doanh thu cung cấp dịch vụ”

SV: Khúc Thị Vân Anh

19

Lớp: CQ55/21.14


Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

TK 5118 – “Doanh thu khác”
- Ngồi ra cịn các tài khoản liên quan khác: TK 111, 112, 131, 333...
- Kết cấu của Tài khoản:

Bên Nợ:
+ Các khoản thuế gián thu phải nộp (Giá trị gia tăng, tiêu thụ đăc biệt ,
Xuất khẩu, Bảo vệ môi trường,);
+ Các khoản giảm trừ doanh thu;
+ Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”.

Bên Có:
+ Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp
dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
- Tài khoản 511 khơng có số dư cuối kỳ
 Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ cái các tài khoản 511, 111, 112, 131, 333 ...
- Sổ chi tiết các tài khoản 5111, 3331...
- Sổ nhật ký chung
TK 511

TK 111, 112, 131
DT BH trực tiếp

TK 6421

Phí hoa hồng bán

DT BH qua đại lý

hàng qua đại lý

TK 3331

TK 133

DT BH trả chậm, trả góp

 Trình tự kế tốn:

TK 515


TK 3331

TK 3387

Định kỳ k/c

SV: Khúc Thị Vân Anh

lãi trả chậm

20

Lãi trả chậm

Lớp: CQ55/21.14


Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

Sơ đồ 1.1: Trình tự kế toán doanh thu bán hang
1.2.3.3.

Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

Các khoản giảm trừ daonh thu bao gồm các khoản như: chiết khấu thwuong mịa, giảm
gí hang bán, hang bán bị trả lại…


 Chứng từ sử dụng: Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại; Biên bản thỏa thuận
giảm giá; Hóa đơn hàng bán bị trả lại; Phiếu chi, giấy báo nợ ngân hàng; Các chứng
từ nộp thuế,…
Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 511 Phản ánh các khoản doanh thu và các khoản giảm trừ doanh
thu phát sinh trong kỳ kế toán
- Các Tài khoản liên quan khác như TK 111, TK 112, TK 131,…
- Kết cấu tài khoản;
Bên Nợ:
 Phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu như giảm giá hàng bán, chiết khấu
thương mại, hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ.
 Phản ánh doanh thu kết chuyển sang tài Khoản xác định kết quả kinh doanh
cuối kỳ.
Bên Có:
 Phản ánh các khoản doanh thu từ cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ…
phát sinh trong kỳ kế toán của doanh nghiệp.

SV: Khúc Thị Vân Anh

21

Lớp: CQ55/21.14


Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

Tài khoản 511 khơng có số dư cuối kỳ.
 Trình tự kế tốn:

TK 511

TK 111, 112, 131
CKTM, Giảm giá hang bán
, Hàng bán bị trả lại

TK
111,112,131

Doanh thu bán hàng, cung
cấp dịch vụ

TK 3331
TK 3331

Thuế
được giảm

Các khoản thuế phải
nộp

Sơ đồ 1.2: Trình tự kế tốn chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bị
trả lại
TK 632

TK 155,156
Hàng trả lại nhập kho

TK 111,112


TK 6421

Chi phí liên quan hàng trả lại

Sơ đồ 1.3: Trình tự phản ánh giá vốn hàng trả lại
1.2.3.4.


Kế toán giá vốn hàng bán

Chứng từ sử dụng: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho; Bảng tổng hợp xuất,

nhập tồn; Bảng phân bổ giá; Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ; Phiếu xuất
kho hàng gửi bán đại lý,…


Tài khoản kế toán sử dụng:

- Kế toán chủ yếu sử dụng tài khoản:
TK 632 – “Giá vốn hàng bán”
- Kết cấu Tài khoản:

Bên Nợ:
– Trị giá vốn của hàng hóa đã xuất bán trong kỳ.

SV: Khúc Thị Vân Anh

22

Lớp: CQ55/21.14



Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

– Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng
phải lập năm nay lớn hơn số đã lập năm trước chưa sử dụng hết).
Bên Có:
– Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã gửi bán nhưng chưa được xác định là
tiêu thụ;
– Hồn nhập dự phịng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh lệch
giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước);
– Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã xuất bán vào bên Nợ tài khoản 911
“Xác định kết quả kinh doanh”.
Trình tự kế tốn:



- Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương
TK 156 pháp KKTX
XK hàng hóa giao bán trực tiếp

XK hàng hóa
gửi đi bán

TK 911

TK 632


K/c giá vốn
hàng đã bán

TK 157 Trị giá vốn hàng
được tiêu thụ
trong kỳ

Nhập kho hàng bị trả lại


Sơ đồ 1.4: Trình tự kế tốn GVHB theo PP KKTX

TK 156

TK 632

TK 611

TK 911

Trị giá hàng
hóa tồn cuối
kỳ

- Đối
nghiệp hạch tốnKết
HTK
theogiáphương pháp
chuyển
K/c

giá với
vốn doanh
K/c giá vốn hàng
vốn
hàng
bán
HTK ĐK
KKĐK
hóa tiêu thụ
trong kỳ

SV: Khúc Thị Vân Anh

23
Trị giá vốn hàng bán bị trả lại

Lớp: CQ55/21.14


Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

Sơ đồ 1.5: Trình tự kế toán GVHB theo PP KKĐK
1.2.3.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
a.Kế tốn chi phí bán hàng
 Chứng từ kế toán sử dụng:
TK 334, 338

- Sổ cái tài khoản 6421 và sổ chi tiết các tài khoản

TK 6421

TKLQ

- Chứng từ sử dụng: Bảng tính và phân bổ tiền lương, Hóa đơn

thuế GTGT,
Hóatiềnđơn
bán
Chi phí
lương
và hàng, Phiếu thu, phiếu chi, Giấy báo
Nợ/có,..

các khoản trích theo lương

Các khoản giảm
trừ

khoản
kế tốn
dụng:
TK 
152,Tài
153,
111, 112,
142,sử
242

TK 911


- TK 6421 - “Chi phí bán hàng”
- Kết cấu tài khoản:

Chi phí nguyên liệu, dụng cụ

Bên Nợ:

K/c CPBH để
XĐKQ

– Các chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ;
214
– Số dựTK
phịng
phải thu khó địi, dự phịng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phịng
Chi phí khấu hao TSCĐ

phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết);
Bên Có:
TK 155, 156

– Các khoản được ghi giảm chi phí bán hàng;
– Hồn nhập dự phịng
thu khó
dựbán
phịng phải trả (chênh lệch giữa số
SP, HHphải
tiêu dùng
nội đòi,

bộ cho
dự phòng phải lập kỳ này nhỏhàng
hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng
hết);TK 352
– Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Dự phòng phải trả về CP bảo hành SP,
HH

TK 111, 112, 331....

 Trình tự kế tốn:
CP DV mua ngồi, CP bằng tiền khác

SV: Khúc Thị Vân vượt
Anhdự phịng về bảo hành
24

TK 133
Thuế
Lớp:
(nếu
có) CQ55/21.14


Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

Sơ đồ 1.6: Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu về CPBH
b.


Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp



Sổ kế tốn, chứng từ kế toán sử dụng:

- Sổ cái tài khoản 6422
- Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho, Bảng tính và phân bổ tiền lương, Hóa đơn thuế
GTGT, Hóa đơn bán hàng, Phiếu thu, phiếu chi, Giấy báo Nợ, Giấy báo Có, Bảng
kê thanh tốn tạm ứng và các chứng từ khác có liên quan


Tài khoản kế tốn sử dụng:

- TK 6422 - “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”
Bên Nợ:

SV: Khúc Thị Vân Anh

25

Lớp: CQ55/21.14


×