Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

tom tat kien thuc vat ly 12 CB

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (479.81 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TÓM TẮT KIẾN THỨC VẬT LÝ 12 CB CHƯƠNG I: DAO ĐỘNG CƠ DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA. – CÁC ĐỊNH NGHĨA Dao động: chuyển động có giới hạn trong không Dao động tuần hoàn: trạng thái dao động (tọa độ, gian, được lặp đi lặp lại xung quanh một vị trí cân vận tốc, gia tốc..) được lặp lại sau những khoảng bằng (VTCB = vị trí có hợp lực tác dụng lên vật thời gian bằng nhau. bằng 0). Chu kì: thời gian ngắn nhất mà trạng thái chuyển động của chất điểm (hay vật) được lặp lại như cũ (hay thời gian mà chất điểm hay vật thực hiện Tần số: số dao động toàn phần (hay số chu kì) mà chất điểm hay vật thực hiện được trong một 2π được một dao động toàn phần): T (s)= , đơn vị thời gian (giây): f (Hz)=1/T . ω =>  = 2/T = 2f t T = n ( n : số dao động ) Dao động điều hòa: Dao động tuần hoàn hình sin (hay cosin), có li độ: x= A cos (ωt +ϕ)(m) Trong đó A, ,  là những đại lượng không thay đổi. Lưu ý: li độ có thể viết dưới dạng: x= A sin(ωt+ϕ)(m). CÁC THUỘC TÍNH CỦA MỘT DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA Đoạn thẳng có giới hạn ở hai vị trí Khoảng cách đại số từ vị trí cân bằng Quỹ đạo Li độ biên. đến vị trí đang xét. Gốc tọa độ O: tại vị trí cân bằng. Khoảng cách đại số từ gốc tọa độ đến vị Tọa độ Trục tọa độ: đoạn thẳng bị giới hạn ở trí đang xét: Hệ quy hai vị trí biên, với O là trung điểm và x= A cos (ωt +ϕ)(m) chiếu chiều dương. Khi chọn gốc tọa độ O tại vị trí cân Gốc thời gian: t0 = 0 là thời điểm bắt bằng thì x vừa là li độ vừa là tọa độ. đầu xét. v (t )  x '(t )   A sin(t   ) a( t)=v ' (t)=x \( t \) \} \{\} # size 12\{a= - ω rS v (t )  A cos(t     / 2)(m / s ) Vận tốc Độ lớn của vận tốc gọi là tốc độ; giá Gia tốc trị vận tốc là số đo đại số của vận Luôn hướng về vị trí cân bằng và tỉ lệ tốc. với li độ. Có chiều luôn hướng về vị trí cân a= bằng (còn gọi là lực kéo về) và có độ Đặc trưng ¿ Hợp lực lớn tỉ lệ với li độ: cuả DĐĐH x \( t \) = - ω rSup \{ size 8\{2\} \} x\} \{ 2 ¿ F hl (N)=−mω x Gồm thế năng đàn hồi hay thế năng 1 1 trọng lực. Thế W đ = mv 2= mω2 A 2 sin2 (ωt+ ϕ)(J ) Động năng 1 năng 2 2 W t = mω2 A 2 cos 2 (ωt +ϕ)(J ) 2 1 W =W t +W đ = mω2 A2 (J ) (không đổi) ( m : kg ; A : m ) 2 Cơ năng không đổi nghĩa là cơ năng được bảo toàn. Có hai tình huống: Cơ năng - Không có lực cản của môi trường hay lực ma sát (hệ dao động tự do). - Có lực cản của môi trường hay lực ma sát nhưng cơ năng được bổ sung đều đặn, tuần hoàn và bù đủ số năng lượng bị hao hụt (hệ dao động duy trì). Quan hệ A, v, x, a:. Trang 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> v /ω ¿2 v /ω ¿ hay a /ω 2 ¿ 2+ ¿ 2 2 A =x +¿ A2=¿ 2. Trang 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ///. QUY LUẬT BIẾN ĐỔI TRONG DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA. P2. P1. O. Đại lượng Li độ: x. Tại VTCB: O xmin = 0. Tại VT biên: P1, P2 xmax = ± A. Vận tốc: v. vmax = ±  A. vmin = 0. Gia tốc: a. amin = 0. amax = ± 2. A. Thế năng: Wt Động năng: Wđ Cơ năng: W. Wt(min) = 0 Wđ(max) = W Giá trị không đổi. Wt(max) = W Wđ(min) = 0 Giá trị không đổi. Từ O  P1 x>0 v > 0 (do chiều CĐ cùng chiều +) a < 0 (do hướng về VTCB) Tăng Giảm Giá trị không đổi. ///. X. Từ O  P2 x<0 v < 0 (do chiều CĐ ngược chiều +) a > 0 (do hướng về VTCB) Giảm Tăng Giá trị không đổi. QUAN HỆ GIỮA DAO ĐỘNG ĐIỂU HÒA VÀ CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU DĐĐH được xem là hình chiếu của chuyển động tròn đều của một chất điểm (chuyển động quay đều quanh gốc O của một vectơ) trên một đường kính của quỹ đạo tròn tâm O, bán kính r = A. CĐ TRÒN ĐỀU D.Đ ĐIỀU HÒA Bán kính quỹ đạo hay độ dài A (m) Biên độ. vectơ quay ⃗ OM . α =ωt +ϕ Góc quay trong thời gian t. Pha dao động sau thời gian t (rad)  (rad/s) Tốc độ góc hay tốc độ quay. Tần số góc. T = 2/ (s) Chu kì quay: T = 2π r / v Chu kì dao động:T = 1/f (v: tốc độ dài)  (rad) Góc quay ban đầu lúc t0 = 0. Pha ban đầu lúc t0 = 0. CON LẮC LÒ XO CON LẮC ĐƠN Định Vật nặng khối lượng m, kích thước Định Vật nặng khối lượng m, kích thước nhỏ như nghĩa nhỏ như chất điểm, gắn vào đầu một nghĩa chất điểm, treo ở đầu một sợi dây mảnh, lò xo có độ cứng k. không co dãn, dài l. Li độ Li độ Li độ cong: s=S 0 cos (ωt +ϕ)( m) ; x= A cos (ωt +ϕ)(m) s = l ( : rad )   0 cos(t   )(rad ) Li độ góc : Điều - Biên độ không vượt quá giới hạn kiện đàn hồi của lò xo. DĐĐH - Không có ma sát hay lực cản. Tần số góc. Chu kì. Tần số Thế năng Động năng Cơ năng Lưu ý. Điều - Biên độ nhỏ ứng với góc lệch của kiện dây treo α ≤ 100 để sin α ≈ α (rad) . DĐĐH - Không có ma sát hay lực cản. 2 Tần số k (N /m) g (m/ s ) l ω= ω= T =2 π ; ; ; góc. m (kg) l (m) g Chu m 1 k 1 g kì. ; f= T =2 π f= k 2π m 2 π l Tần số 1 2 1 2 2 1 Thế 2 W t = kx = kA cos (ωt +ϕ)( J ) W t =mgh=mgl (1− cos α ) ≈ mgl α (J ) năng 2 2 2 1 1 2 2 1 2 Động 2 W đ = mv = kA sin ( ωt+ ϕ)(J ) W đ = mv (J ) năng 2 2 2 2 2 2 Cơ W Wtđ W mgl (1  cos  0 ) mgl 02 / 2  W =W t +W đ =kA /2=mω A /2 năng 2 mvmax /2 Lò xo DĐ thẳng đứng: Lưu ý -Vận tốc của con lắc: v =√2 gl(cos α −cos α 0 ) Δl T =2 π Lực căng dây: Fc =mg(3 cos α −2 cos α 0) g ( Δl là độ biến dạng của lò xo. √. √. Trang 3. √. √. √. √. √.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> khi hệ cân bằng) PHƯƠNG PHÁP THIẾT LẬP PHƯƠNG TRÌNH DAO ĐỘNG Dạng PT. x= A cos (ωt +ϕ). Xác định  Xác định A. Từ T, f, hệ dao động,…. Xác định . Từ điều kiện ban đầu (x0, v0), chiều dài quỹ đạo,…. t0 = 0 khi:  x0 = A :  = 0  x0 = - A:  =   x0 = 0 và v0 > 0:  = -  / 2  x0 = 0 và v0 < 0:  =  / 2  v0 > 0:  < 0 (với |ϕ|< π )  v0 < 0:  > 0. TỔNG HỢP DAO ĐỘNG ĐIỂU HÒA .- PHƯƠNG PHÁP FRESNEL Một vật thực hiện đồng thời 2 DĐĐH Điều kiện cùng phương (cùng tần số): x = x1 + x2 A  A12  A22  2 A1 A2 cos(2  1 ). Công thức Sử dụng phép cộng vectơ. A 1 sin ϕ 1+ A 2 sin ϕ 2 A1 cos ϕ 1+ A 2 cos ϕ2   OM 1 OM 2 Vẽ các vectơ quay và biểu diễn x1 và x2 trên cùng một giản đồ. Thực hiện phép cộng vectơ, tính A và  | A1 − A2|≤ A ≤ A1 + A2 -2 DĐ cùng pha: A= A 1+ A 2. Cần lưu ý. -2 DĐ ngược pha: A=| A 1 − A 2|. tan ϕ=. ϕ=ϕ 1 khi A 1 > A 2 ; ϕ=ϕ 2 khi A 2> A 1 -Khi A1 = A2:  = ½ (1 + 2). DAO ĐỘNG TẮT DẦN, DAO ĐỘNG CƯỠNG BỨC, CỘNG HƯỞNG DĐ TỰ DO Dao động mà chu kì hay tần số không Định nghĩa phụ thuộc các yếu tố bên ngoài hệ. Nguyên nhân. Do nội lực bên trong hệ.. Phụ thuộc vào đặc Chu kì (tần tính cấu tạo của hệ và số) được gọi là chu kì riêng (tần số riêng) Biên độ (năng lượng) Tính chất của dao động.. Trang 4. Không đổi.. Dao động điều hòa.. DĐ TẮT DẦN Dao động có biên độ giảm dần theo thời gian. Do lực cản của môi trường làm tiêu hao năng lượng. Không có.. Giảm dần theo thời gian. Dao động không tuần hoàn.. DĐ DUY TRÌ Dao động có biên độ không đổi nhờ năng lượng được dự trữ bên trong hệ. Do năng lượng dự trữ bên trong hệ bổ sung cho hệ một cách đều đặn, tuần hoàn nên cơ năng không đổi. Bằng chu kì riêng (tần số riêng). Không đổi.. Dao động tuần hoàn được duy trì lâu dài.. DĐ CƯỠNG BỨC Dao động do tác dụng của một ngoại lực tuần hoàn. Do ngoại lực tuần hoàn chi phối dao động. Bằng chu kì (tần số) của ngoại lực tuần hoàn. Thay đổi phụ thuộc vào biên độ của ngoại lực và độ chênh lệch giữa tần số dao động cưỡng bức và tần số riêng. Có thể có cộng hưởng (hiện tượng biên độ dao động tăng đến cực đại khi fcb = friêng)..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> CHƯƠNG II:. SÓNG CƠ. SÓNG CƠ VÀ SỰ TRUYỀN SÓNG CƠ SÓNG CƠ Sóng cơ là những dao động cơ Phương Định nghĩa lan truyền theo thời gian và truyền sóng trong môi trường. -Sóng ngang: Phương dao động P.trình DĐ vuông góc với phương truyền tại nguồn sóng (sóng trên mặt chất lỏng, sóng O (biết sóng trên dây đàn hồi, sóng trên trước) bề mặt vật rắn) PT sóng tại -Sóng dọc: Phương dao động M Phân loại trùng với phương truyền sóng (|OM|=x 1 ) (sóng truyền trong vật rắn, lỏng, PT sóng tại khí) N (|ON|=x 2 ) Sóng cơ không truyền được Môi trong chân không, chỉ truyền Điều kiện trường được trong môi trường rắn, truyền cùng pha lỏng, khí. sóng cơ dao động Bằng chu kì và tần số dao động Chu kì, tần của một phần tử khi có sóng số sóng truyền qua. Điều kiện Biên độ Bằng biên độ dao động của một ngược pha sóng phần tử khi có sóng truyền qua. dao động -Phụ thuộc vào bản chất môi trường truyền: mật độ phân tử, Tốc độ tính đàn hồi và nhiệt độ. Với Độ lệch pha truyền một môi trường nhất định tốc độ (hiệu số sóng truyền sóng xác định. pha) -Công thức: v (m/s)=s/t. Bước sóng (đại lượng đặc trưng cho sóng). -Quãng đường sóng truyền đi được trong một chu kì. -Khoảng cách ngắn nhất giữa hai vị trí trên cùng một phương truyền sóng, dao động cùng pha với nhau. -Công thức: λ( m)=vT=v / f =2 πv /ω. -Tỉ lệ với bình phương biên độ sóng. -Sóng thẳng: (trên dây) NL hầu như không đổi dọc theo phương truyền sóng. Năng -Sóng phẳng: (trên bề mặt) NL lượng sóng giảm tỉ lệ với quãng đường truyền sóng. -Sóng cầu: (không gian) NL giảm tỉ lệ với bình phương quãng đường truyền sóng. Trang 5. Lưu ý. PHƯƠNG TRÌNH SÓNG. N. O. M. v. uO =A cos(ωt+ ϕ)= A cos (2 π /T +ϕ). u M = A cos (2 πt /T +ϕ − 2 πx 1 / λ). u N = A cos (2 πt /T +ϕ+2 πx2 / λ) -Những vị trí dao động cùng pha (trên cùng một phương truyền sóng) khi hiệu đường đi từ nguồn sóng đến chúng: d d 2  d1 k  (k  Z ). -Những vị trí dao động ngược pha (trên cùng một phương truyền sóng) khi hiệu khoảng cách từ chúng đến nguồn sóng: d d 2  d1 (2k  1) / 2 (k  Z ). ĐLP giữa hai vị trí trên cùng một phương truyền sóng: Δϕ=2 πd / λ với d d 2  d1 -Sóng trên mặt chất lỏng (như nước): +Điểm nhô lên cao nhất gọi là đỉnh sóng. +Điểm hạ xuống thấp nhất gọi là hõm sóng. +Đỉnh hay hõm sóng di chuyển với tốc độ v dọc theo phương truyền sóng. +Thời gian của n lần nhô lên cao bằng (n-1) chu kì sóng. +Khoảng cách giữa 2 đỉnh (hoặc 2 hõm) sóng ở cạnh nhau bằng bước sóng λ. -Sóng phản xạ: sóng khi đến gặp vật cản (giới hạn của môi trường truyền sóng) thì luôn phản xạ lại. +Tại vật cản cố định: sóng phản xạ luôn ngược pha với sóng tới. +Tại vật cản tự do: sóng phản xạ luôn cùng pha với sóng tới..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trang 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> GIAO THOA SÓNG- SÓNG DỪNG. Hiện tượng Điều kiện Định nghĩa. Lý thuyết. GIAO THOA SÓNG Sóng có các vị trí dao động với biên độ cực đại và đứng yên (biên độ cực tiểu) cố định trong không gian. Có hai hay nhiều sóng kết hợp gặp nhau. Giao thoa sóng là sự tổng hợp của các sóng kết hợp tạo thành những vị trí cố định có biên độ được tăng cường hoặc giảm bớt. Phương trình sóng tại điểm khi có giao thoa của hai sóng kết hợp cùng pha: π u M =2 A cos( πd / λ) cos 2 πt − (d 1 +d 2) λ Trong đó: d d 2  d1 là hiệu đường truyền. [. ]. của sóng từ hai nguồn đến điểm đang xét. Điều kiện Hiệu khoảng cách từ 2 nguồn sóng kết để vị trí là hợp đến vị trí đó bằng số nguyên lần cực đại bước sóng: d d 2  d1 k  (k  Z) giao thoa. Điều kiện để vị trí là cực tiểu giao thoa. Hiệu khoảng cách từ 2 nguồn sóng kết hợp đến vị trí đó bằng số nguyên lẻ lần của nửa bước sóng: d d 2  d1 (k  1 / 2) (k  Z). SÓNG DỪNG Sóng có các vị trí bụng (biên Hiện tượng độ dao động cực đại) và vị trí nút (đứng yên) cố định. Đặc điểm chung: Khoảng cách giữa 2 nút (hoặc 2 bụng) sóng ở cạnh nhau bằng ½ λ. Hai đầu cố định: (2 nút sóng): l k  / 2; k  N*. Với k là số bụng sóng, k + 1 là số nút sóng. Một đầu cố định (nút) một đầu Sóng dừng tự do (bụng): trên dây hay l (k  1/ 2) / 2; k  N. trong cột khí có chiều dài l Với k là số bụng sóng không tính đầu tự do = số bụng nguyên => số bụng sóng = số nút sóng = k +1. Hai đầu tự do (cột khí): (2 bụng sóng): l k  / 2; k  N*. Với k là số nút sóng, k + 1 là số bụng sóng. Giao thoa giữa các sóng tới và Nguyên nhân sóng phản xạ trên cùng một vật hay một môi trường đàn hồi. Sóng tới và sóng phản xạ luôn cùng tần số và với điều kiện thích hợp về môi trường (tốc Giải thích độ v và chiều dài l) thì 2 sóng nguyên nhân này có thể cùng pha hoặc ngược pha nên trở thành sóng kết hợp và do đó có hiện tượng giao thoa.. SÓNG ÂM Định nghĩa Nguồn âm Phân loại Môi trường truyền âm. Tốc độ truyền âm Trang 7. Sóng âm là những dao động cơ lan truyền trong môi trường khí, lỏng, rắn. (Sóng âm truyền trong chất khí, chất lỏng là sóng dọc) Vật phát ra dao động âm. Âm thanh: âm nghe được, có Hạ âm: không nghe được, Siêu âm: không nghe f từ 16  20000 Hz có f < 16 Hz được, có f > 20.000 Hz - Âm không truyền được trong chân không. - Âm truyền được qua chất khí, lỏng, rắn; hầu như truyền rất kém qua vật liệu xốp (chất cách âm). - Phụ thuộc vào bản chất môi trường truyền âm (mật độ phân tử, tính đàn hồi, nhiệt độ). Đối với môi trường nhất định, tốc độ truyền âm có giá trị xác định. - Tốc độ truyền âm giảm dần từ môi trường rắn  lỏng  khí (vr > vl > vk ).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ĐẶC TRƯNG VẬT LÝ (khách quan) - Nhạc âm: tần số xác định. - Tạp âm: không có tần số xác định.. Tần số âm. Cường độ âm và mức cường độ âm.. ĐẶC TRƯNG SINH LÝ (cảm thụ chủ quan) Gắn liền với tần số âm. Độ cao Âm bổng có tần số cao hơn âm trầm.. Cường độ âm I: lượng năng lượng truyền qua một đơn vị diện tích đặt vuông góc với phương truyền âm và trong một đơn vị thời gian. P ng I có đơn vị là W/m2. I = 4 π d2 Mức cường độ âm: L(B)=lg (I / I 0) hay L( dB)= 10lg( I/I0 ) -12 2 I0 = 10 (W/m ) là cường độ âm chuẩn (f0 = 1000 Hz); 1 B=10 dB Khi ta có: I2 =n ⇒ ΔL=L2 − L1=lg n I1. Đồ thị dao Phổ của âm: tập hợp âm cơ bản (f0) và các họa âm động âm (2f0; 3f0; 4f0;…). Âm thanh phát ra từ những nhạc (nhạc âm) cụ khác nhau đều có phổ của âm khác nhau. Đồ thị dao động âm: tổng đồ thị của tất cả các họa âm (phổ của âm). Phép tính logarit. lg1 = 0; lg10 = 1; 1g 10n = n. Độ to. Gắn với mức cường độ âm. Ngưỡng nghe của tai người từ 0 đến 130 dB.. Sắc thái âm. Liên hệ mật thiết với đồ thị dao động âm, giúp ta Âm sắc phân biệt âm cùng tần số nhưng phát ra từ những nhạc cụ khác nhau. Lg A.B = lgA + lg B Lg (A/B) = lg A – lg B. HÀM LƯỢNG GIÁC CỦA CÁC GÓC ĐẶC BIỆT. Sin a Cos a. 0 0 0 1. 30 /6 1/2 √ 3/2. 45 /4 √ 2/2 √ 2/2. 60 /3 √ 3/2 1/2. 90 /2 1 0. 120 2/3 √ 3/2 - 1/2. Tan a. 0+. √ 3/3. 1. √3. +∞. −√3. Góc a. Độ rad. 135 3/4 √ 2/2 − √ 2/2 -1. 150 5/6 1/2 − √ 3/2. 180 . − √ 3/3. 0-. CÔNG THỨC BIẾN ĐỔI LƯỢNG GIÁC THƯỜNG DÙNG TRONG VẬT LÝ 12 sin ωt=sin (ωt +2 kπ )=−sin (ωt + π) sin ωt=cos (ωt −0,5 π ) cos ωt =cos(ωt+ 2kπ )=−cos (ωt + π) cos ωt =sin(ωt +0,5 π ) tan ωt =tan(ωt+ kπ ) cos a=cos (− a) 1 1 2 2 cos a= (1+cos 2 a); sin a= (1− cos 2 a) −sin ωt =cos(ωt+ 0,5 π ) 2 2 1 a− b a+ b cos a . cos b= [ cos( a+b)+cos (a − b)] cos a+ cos b=2 cos . cos 2 2 2. Trang 8. 0 -1.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ĐỔI ĐƠN VỊ ƯỚC SỐ CỦA ĐƠN VỊ … 1p….(pico….) 10-12….. 1n…(nano…) 10-9….. 1…(micro…) 10-6…. 1m…(mili…) 10-3…. 1c…(centi…) 10-2…. 1d…(deci…) 10-1…. 1G…(giga…) 109…. 1T…(tira…) 1012…. BỘI SỐ CỦA ĐƠN VỊ … 1da…(deca…) 10…. 1h…(hecto…) 102…. 1k…(kilo…) 103…. 1M…(mega…) 106…. DẠNG ĐỔ THỊ CỦA HÀM SỐ COSIN (thường gặp). VÂN GIAO THOA TRÊN MẶT CHẤT LỎNG + Trường hợp giao thoa sóng trên mặt chất lỏng, khoảng cách giữa hai cực đại giao thoa (hay hai cực tiểu giao thoa ở cạnh nhau trên đoạn thẳng nối 2 nguồn sóng S1 và S2 bằng ½λ. + Số vị trí cực đại giao thoa và cực tiểu giao thoa trên đoạn nối 2 nguồn sóng (l=S1 S 2) ( S1 ; S 2 cùng pha ) l l k  ; (k  Z )  Số cực đại :  l 1 l 1   k   ;( k  Z )  2 Số cực tiểu :  2 . CHƯƠNG III : ĐIỆN XOAY CHIỀU --------------------Từ thông qua cuộn dây :  = NBScos(t +  ) NGUYÊN TẮC TẠO DÒNG ĐIỆN Suất điện động cảm ứng : e = -’=NBSsin(t + ) XOAY CHIỀU  dòng điện xoay chiều : i=I 0 cos (ωt +ϕ i) I E U CÁC GIÁ TRỊ HIỆU DỤNG VÀ I = 0 (A) ; E= 0 (V) ; U= 0 (V) CỰC ĐẠI √2 √2 √2 CÁC MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU I. Mạch điện chỉ có R : R CƠ BẢN Cho u = U0cos(t + u)  i = I0cos(t + u) U Với : I 0= 0 R Điện áp tức thời 2 đầu R cùng pha với CĐDĐ :  = u - i = 0 Trang 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> II. Mạch điện chỉ có C :(nếu mắc vào 2 đầu C mạch 1 chiều thì dòng điện không đi qua) Cho u = U0cost π  i=I 0 cos (ωt + ) 2 ¿ 1 ZC = ωC Với : I = U 0 0 ZC ¿{ ¿ π Điện áp tức thời 2 đầu C chậm pha so với CĐDĐ :  = 2 u - i = - /2 III. Mạch điện chỉ có L :(nếu mắc vào mạch 1 chiều thì L không có tác dụng cản trở dòng điện bằng cảm kháng mà chỉ như dây dẫn) Cho u = U0cost. π  i=I 0 cos (ωt − 2 ). Với :. ¿ Z L=ωL U I 0= 0 ZL ¿{ ¿. Điện áp tức thời 2 đầu L sớm pha. π 2. so với CĐDĐ:  =. u - i = /2 SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN R-L-C CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN ĐIỆN ÁP ĐỊNH LUẬT OHM. TỔNG TRỞ. ĐỘ LỆCH PHA GIỮA ĐIỆN ÁP VÀ CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN. CỘNG HƯỞNG ĐIỆN. Trang 10. i=I √ 2 cos ωt ( A) u=U √ 2 cos(ωt+ ϕ)(V ) U L −U C ¿2 U AB I= ; U 2R +¿ Z AB U AB =√ ¿ Z L − Z C ¿2 R 2+¿ Z AB =√ ¿ U −U C Z L − Z C ϕ=ϕ u − ϕ i ⇒ tan ϕ= L = UR R π π − ≤ ϕ≤ 2 2 Điều kiện: Mạch có đủ RLC, trong đó R cho trước không đổi và điện áp giữa hai đầu đoạn mạch ổn định không đổi thỉ mạch có cộng hưởng khi : ZL = ZC hay φ = 0 Hệ quả: Z = R; LCω2 = 1; Imax = U/R; Pmax = U2 / R.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> U 2R P=UI cos ϕ=RI = ; hệ số công suất : R U R cos ϕ= R = U AB Z AB 2. CÔNG SUẤT ĐIỆN TIÊU THỤ. Lưu ý: - Mạch có ZL > ZC : φ > 0; mạch có tính cảm kháng. - Mạch có Z C > ZL : φ > 0; mạch có tính dung kháng. - Mạch có ZL hoặc ZC thay đổi được ( có thể là L, C hoặc ω thay đổi được) thì P max khi ZL = ZC; φ = 0 và cosö = 1. - Mạch có L và C không đổi; khi có tần số ω 1 thì ZL > ZC. Để ZL = ZC (cộng hưởng điện) thì ω 2 < ω1 nghĩa là phải giảm tần số. - Mạch có L và C không đổi; khi có tần số ω 1 thì ZL < ZC. Để ZL = ZC (cộng hưởng điện) thì ω 2 > ω1 nghĩa là phải tăng tần số.. CÁC MÁY SẢN XUẤT VÀ SỬ DỤNG ĐIỆN XOAY CHIỀU MÃY BIẾN ÁP. -Hai cuộn dây có vòng dây khác nhau quấn quanh một lõi gồm các lá sắt mỏng pha NGUYÊN silic ghép sát TẮC nhau. CẤU (Cuộn nối với TẠO nguồn có N1 vòng gọi là cuộn sơ cấp. Cuộn có N2 vòng gọi là cuộn thứ cấp).. Trang 11. MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU MỘT PHA BA PHA - Phần cảm: nam châm điện p cặp cực, cực N và S bố trí xen kẻ trên mặt trụ tròn, tạo ra từ trường. - Phần ứng: gồm 2p cuộn dây giống nhau mắc nối tiếp sao cho các suất điện động cộng nhau, bố trí trên mặt trụ tròn có các trục xuyên tâm quay và đối xứng, nơi hình thành suất điện động cảm ứng hình sin. Trong hai phần đó, phần đứng yên gọi là stato và phần còn lại quay đều quanh trục hình trụ tròn, gọi là rô-to.. - Phần cảm: nam châm điện một cặp cực và là rô-to, tạo ra từ trường. - Phần ứng: 3 cuộn dây giống nhau, riêng biệt, bố trí trên mặt trụ tròn, có các trục đồng quy tại tâm quay và lệch nhau 2π/3 (rad), là stato, nơi hình thành các suất điện động xoay chiều hình sin.. ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ BA PHA. - Stato: 3 cuộn dây giống nhau, riêng biệt, bố trí trên mặt trụ tròn, có các trục đồng quy tại tâm quay và lệch nhau 2π/3 (rad), có dòng điện xoay chiều 3 pha, tạo ra từ trường quay. - Rô-to: các khung nhôm bố trí đối xứng tạo thành trên mặt trụ tròn tạo có hình dạng lồng sóc..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Cảm ứng điện từ. {Từ thông qua mỗi - Cảm ứng điện từ cuộn dây làm trong {Tốc độ biến các cuộn dây xuất NGUYÊN thiên từ thông tại hiện suất điện động TẮC mọi điểm trên lõi hình sin và suất điện HOẠT sắt hay qua mỗi động của phần ứng ĐỘNG vòng dây đều như có 2p cuộn dây: nhau: Φ0 = BS e = E0 sin ωt (V). (Wb) } E0 = 2pNBSω (V). Cuộn thứ cấp không tải: U1 N1  U 2 N2 CÔNG THỨC (Máy biến áp lý tưởng). Cuộn thứ cấp có tải: U 1 I2 N1 = = U 2 I1 N2 P1 P2. ỨN G DỤNG. - Cảm ứng điện từ. {Từ thông qua mỗi cuộn dây làm trong mỗi cuộn dây xuất hiện một suất điện động hình sin và vì các cuộn dây đặt lệch nhau 2π/3 (rad) nên có 3 suất điện động cùng biên độ, cùng tần số và lệch pha nhau 2π/3 (rad) }. e1 = E0 cos ωt. e2 = E0 cos(ωt 2π/3). e = E 3 0 cos(ωt + Tần số dòng điện: 2π/3). f = np Mắc hình sao: dây f (Hz): Tần số dòng điện trung hòa và 3 dây n : số vòng quay của pha. rô- to trong 1 giây. U dây =U pha √ 3 P: số cặp cực của Khi tải đối xứng ith phần cảm. = 0. - Mắc tam giác: 3 dây pha. Tải phải đối xứng.. - Gỉam hao phí điện năng khi truyền tải đi xa: 2 Pphát Php=r 2 U phát - Truyển tải điện năng: tăng áp ở nơi phát và giảm áp dần dần ở nơi tiêu thụ. - Biến áp hàn điện.. Tạo ra dòng điện một pha. Tạo ra dòng điện 3 pha.. - Từ trường quay. - Cảm ứng điện từ.. Tần số quay của rô- to luôn nhỏ hơn tần số góc của dòng điện 3 pha (hay ωrô-to < ωdòng điện ). - Quay các máy công cụ. - Quạt máy 1 pha là động cơ điện dùng điện xoay chiều một pha trong đó dòng điện xoay chiều một pha được biền đổi thành 2 pha vuông góc.. CHƯƠNG IV : DAO ĐỘNG ĐIỆN TỪ MẠCH DAO ĐỘNG I. Mạch dao động : Cuộn cảm có độ tự cảm L mắc nối tiếp với tụ điện C thành mạch điện kín. II. Dao động điện từ tự do trong mạch dao động :. 1. Biến thiên điện tích và dòng điện : q Q0 cos(t   ) (C ).  i Q0 cos(t   . Trang 12. C. + q -.   C ) ( A) I 0 cos(t    ); I 0 Q0 CU0 U 0 2 2 L. L. 1 ω= Với LC. √.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> *Dòng điện qua L biến thiên điều hòa sớm pha hơn điện tích trên tụ điện C góc. π 2. 2. Chu kỳ và tần số riêng của mạch dao động : 1 T =2 π √ LC và f = 2 π √ LC + Máy phát hoặc máy thu sóng điện từ sử dụng mạch dao động LC thì tần số sóng điện từ phát hoặc thu được bằng tần số riêng của mạch. c λ=c . T = =2 π . c √ LC + Bước sóng của sóng điện từ thu được f III. Năng lượng điện từ : Tổng năng lượng điện trường trên tụ điện và năng lượng tử trường trên cuộn cảm gọi là năng lượng điện từ W =W đ + W t =¿ hằng số + Năng lượng điện từ trường * Lưu ý: + Năng lượng điện từ trường không đổi. + Năng lượng điện trường và năng lượng từ trường biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kỳ T/2, tần số 2f. T + Cứ sau thời gian năng lượng điện lại bằng năng lượng từ. 4 + Hệ thức liên hệ I 0=U 0 C =ωQ0 L + Công suất cần cung cấp để mạch không bi tắt dần bằng công suất tỏa nhiệt:  2C 2U 02 U 02 RC 2 P I R  R 2 2L ĐIỆN TỪ TRƯỜNG I. Mối quan hệ giữa điện trường và từ trường : - Nếu tại một nơi có một từ trường biến thiên theo thời gian thì tại nơi đó xuất hiện một điện trường xoáy -Nếu tại một nơi có một điện trường biến thiên theo thời gian thì tại nơi đó xuất hiện một từ trường xoáy -Dòng điện dịch: Điện trường biến thiên theo thời gian làm xuất hiện một từ trường xoáy. Điện trường này tương đương như một dòng điện gọi là dòng điện dịch. II. Điện từ trường : Điện trường biến thiên và từ trường biến thiên liên quan mật thiết với nhau và là hai thành phần của một trường thống nhất gọi là điện từ trường Trong điện từ trường : + E,B biến thiên điều hoà cùng tần số và cùng pha + ⃗ E,⃗ B vuông góc. √. Trang 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Sự tương tự giữa dao động điện và dao động cơ Đại lượng cơ x. Đại lượng điện q. Dao động cơ x” +  2x = 0. v. i. m. L. x = Acos(t + ). q = q0cos(t + ). k. 1/C. v = x’ = -Asin(t + ). i = q’ = -q0sin(t + ). F. u. v A2  x 2  ( ) 2 . i q02 q 2  ( ) 2 . µ. R. W=Wđ + Wt. W=Wđ + Wt. . k m. Dao động điện q” +  2q = 0 . 1 LC. SÓNG ĐIỆN TỪ I. Sóng điện từ : 1. Định nghĩa : Sóng điện từ là điện từ trường lan truyền trong không gian 2. Đặc điểm sóng điện từ : - Sóng điện từ lan truyền được trong chân không. Tốc độ c = 3.108 m/s - Sóng điện từ là sóng ngang. - Dao động của điện trường và từ trường tại 1 điểm luôn đồng pha - Sóng điện từ cũng phản xạ và khúc xạ như ánh sáng - Sóng điện từ mang năng lượng - Sóng điện từ bước sóng từ vài m đến vài km dùng trong thông tin vô tuyến gọi là sóng vô tuyến. II. Sự truyền sóng vô tuyến trong khí quyển : Các phân tử không khí hấp thụ mạnh sóng dài, sóng trung, sóng cực ngắn tuy nhiên cố một số vùng sóng ngắn ít bị hấp thụ. Sóng ngắn phản xạ tốt trên tầng điện li Thang sóng điện từ Tên sóng Sóng dài. Bước sóng > 3000m. Đặc tính Bị tầng điện li phản xạ, dùng trong thông tin truyền thanh truyền hình trên mặt đất, thông tin dưới nước Sóng trung 200m – Bị tầng điện li phản xạ, dùng trong thông tin truyền 3000m thanh truyền hình trên mặt đất Sóng ngắn 1 50m – 200m Bị tầng điện li phản xạ, dùng trong thông tin truyền thanh truyền hình trên mặt đất Sóng ngắn 2 10m – 50m Bị tầng điện li phản xạ, dùng trong thông tin truyền thanh truyền hình trên mặt đất Sóng cực 0,01m – 10m Không bị phản xạ ở tầng điện li, truyền thông qua vệ ngắn tinh. NGUYÊN TẮC THÔNG TIN LIÊN LẠC BẰNG SÓNG VÔ TUYẾN I. Nguyên tắc chung : 1. Phải dùng sóng điện từ cao tần để tải thông tin gọi là sóng mang 2. Phải biến điệu các sóng mang : “Trộn” dao động âm tần với sóng mang 3. Ở nơi thu phải tách dao động âm tần ra khỏi sóng mang 4. Khuếch đại tín hiệu thu được. II. Sơ đồ khối một máy phát thanh : Micrô, mạch phát sóng cao tần, mạch biến điệu, mạch khuếch đại và ăng ten. III Sơ đồ khối một máy thu thanh : Anten, mạch khuếch đại dao động điện từ cao tần, mạch tách sóng, mạch khuếch đại dao động điện từ âm tần và loa. Trang 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Thang sóng điện từ : Sóng vô tuyến, tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia X và tia gamma đều có cùng bản chất là sóng điện từ, chỉ khác nhau về tần số (hay) bước sóng ( thứ tự giảm dân ) Trang 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> CHƯƠNG VI: LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG. -------------------------THUYẾT LƯỢNG TỬ NÁNG LƯỢNG (Planck: năm 1900) Lượng năng lượng mà mỗi lần một nguyên tử hay phân tử hấp thụ hay phát xạ có giá trị hoàn toàn xác định và bằng hf. ε =hf -34 + h = 6,625.10 (J.s): hằng số Planck. + f (Hz) là tần số của sóng ánh sáng bị hấp thụ hay phát xạ. + ε (J) là lượng tử năng lượng. THUYẾT LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG ( Einstein: năm 1905) 1.Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt phôton. 2.Mỗi ánh sáng đơn sắc có một tần số nhất định nên các phôton giống nhau, có năng lượng: ε =hf . 3.Trong chân không các phôton bay dọc theo tia sáng với tốc độ c ≈ 3.108 (m/s). 4.Mỗi lần một nguyên tử hay phân tử phát xạ hay hấp thụ ánh sáng thì chúng phát ra hoặc hấp thụ một phôton. Lưu ý: -Phôton chỉ tồn tại ở trạng thái chuyển động. Phôton là một lượng tử năng lượng ; không có khối lượng nghỉ -Ánh sáng vừa có bản chất sóng điện từ vừa có tính hạt phôton. Khả năng giao thoa thể hiện tính sóng, khả năng đâm xuyên,… thể hiện tính hạt. Bước sóng càng lớn (tần số càng nhỏ) tính sóng càng rõ và ngược lại. QUANG ĐIỆN TRONG Hiện tượng điện trở của bán dẫn giảm khi bán dẫn được chiếu sáng thích hợp. Điều kiện: λ(ánhsáng) ≤ λ 0(bándan) (ĐLQĐ) Giải thích: Mạng tinh thể bán dẫn hấp thụ và chuyển hóa năng lượng phôton thành công thoát làm đứt liên kết giải phóng electron tải và đồng thời hình thành lỗ trống mang điện dương. Electron và lỗ trống đều chuyển động tự do trong mạng tinh thể và cùng tham gia vào quá trình dẫn điện.. QUANG ĐIỆN NGOÀI Hiện tượng electron ở bề mặt kim loại thoát ra khỏi kim loại khi được chiếu sáng thích hợp. Điều kiện: λ(ánhsáng) ≤ λ 0(kimloai ) (ĐLQĐ) Giải thích: Electron tải điện hấp thụ và chuyển hóa năng lượng của phôton thành công thoát electron (thắng lực liên kết trong mạng tinh thể kim loại thoát ra ngoài) và động năng ban đầu lớn nhất cần thiết để tách hẵn bề mặt kim loại (thắng lực điện) MẪU NGUYÊN TỬ BOHR 1.Tiên đề về các trạng thái dừng: Nguyên tử chỉ tồn tại ở trạng thái có năng lượng xác định và gọi là trạng thái dừng. Ở trạng thái dừng, nguyên tử không phát ra năng lượng; các electron chuyển động quanh hạt nhân trên những quỹ đạo có bán kính hoàn toàn xác định gọi là quỹ đạo dừng. Nguyên tử H: bán kính quỹ đạo dừng : r = n2 r0 (r0= 5,3.10-11 m) 2.Tiên đề về bức xạ và hấp thụ năng lượng của nguyên tử: -Từ trạng thái dừng có En chuyển sang trạng thái dừng có năng lượng E m (nhỏ hơn) thì nguyên tử phát ra phôton: ε = En – Em = hfmn. -Từ trạng thái dừng có Em (nhỏ hơn) mà hấp thụ một phôton có năng lượng đúng bằng: ε = En – Em = hfmn thì nguyên tử chuyển sang trạng thái dừng có năng lượng En (lớn hơn) 3.Giải thích quang phổ vạch của nguyên tử Hidro: - Ở trạng thái cơ bản, electron duy nhất của Hidro chuyển động trên quỹ đạo K (n =1). -Sau khi được kích thích, e trong nguyên tử Hidro từ các quỹ đạo có năng lượng lớn hơn E K như L, M, N, O, P có khả năng chuyển về quỹ đạo có năng lượng có bán kính nhỏ hơn (năng lượng nhỏ hơn) đồng thời phát ra phôton: ε = Ecao – Ethấp = hf = hc / λ. Mỗi phôton ứng với một sóng ánh sáng đơn sắc hay một vạch quang phổ. -Chùm ánh sáng trắng truyền xuyên qua khí H thì những phôton nào của ánh sáng trắng phù hợp với khả năng hấp thụ của H sẽ bị hấp thụ và đồng thời tạo thành vạch tối trên dãi quang phổ liên tục. QUANG - PHÁT QUANG LASER 1. Hiện tượng một chất hấp thụ 1. Laser là nguồn sáng có cường độ rất lớn do phát xạ cảm ứng. phôton (ánh sáng kích thích) rồi 2. Phát xạ cảm ứng: Một nguyên tử đang ở trạng thái kích thích phát ra phôton có bước sóng lớn sẵn sàng phát ra phôton có năng lượng ε = hf, bắt gặp một phôton hơn (ánh sáng huỳnh quang). có năng lượng ε’ = ε bay lướt qua nó thì nguyên tử này giải phóng Trang 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 2. Huỳnh quang: chất khí, lỏng ngừng phát quang sau khi tắt ánh sáng kính thích. 3. Lân quang: chất rắn tiếp tục phát quang trong thời gian ngắn sau khi tắt ánh sáng kích thích. 4. Đặc điểm: ε as > ε hq ⇒ f as > f hq ⇒ λ as < λ hq. phôton có năng lượng ε bay cùng phương với ε’. Hiện tượng này diễn ra theo cấp số nhân có công bội bằng 2 (lần đầu ε’ kích thích 1 nguyên tử và giải phóng 1 phôton ε tạo thành 2 phôton; lần hai ε’ và ε kích thích 2 nguyên tử và giải phóng 4 phôton; lần ba 4 phôton kích thích 4 nguyên tử và giải phóng 8 phôton;…theo cấp số n2). 3. Đặc điểm của LASER: a) Cường độ lớn (số phôton phát ra theo cấp số nhân) b) Đơn sắc cao (tất cả các phôton đều bằng nhau nên sóng ánh sáng chỉ có một giá trị λ) c) Định hướng cao (song song tuyệt đối). d) Kết hợp cao (dễ dàng giao thoa) 4. Ứng dụng: -Trong y học: Laser dùng làm dao mổ (vi phẩu thuật). -Trong thông tin liên lạc: Truyền tin bằng cáp quang. -Trong công nghiệp: Dùng khoan cắt chính xác. -Trong trắc địa: Đo đạc, vẽ bản đồ,… -Trong công nghệ: Dùng đọc đĩa CD, VCD.. LƯU Ý: 1.Công thức EINSTEIN về hiện tượng quang điện: ε =A +W đ 0 max .Trong đó: ε = hf = hc / λ là năng lượng phôton của chùm ánh sáng kích thích (J). A = hc / λ 0 là công thoát electron của kim loại được chiếu sáng (J). eV = 1,6.10-19J W đ0 max = ½ mv20max là động năng ban đầu cực đại của electron quang điện (J). h = 6,625.10 -34 (J.s) là hằng số Planck. c = 3.10 8 (m/s). λ là bước sóng của chùm ánh sáng kích thích (m). λ0 là giới hạn quang điện của kim loại (m). m = 9,1.10 -31 (kg) là khối lượng của electron quang điện. v0max là tốc độ ban đầu cực đại của electron quang điện. e = 1,6.10 -19 (C) là điện tích của một electron (điện tích nguyên tố). 2.Mô hình tạo thành quang phổ phát xạ của Hidro:. Trang 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> CHƯƠNG VII: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ.. ----------------------TÍNH CHẤT VÀ CẤU TẠO HẠT NHÂN 1/.Cấu tạo hạt nhân: - Hạt nhân mang điện tích dương, cấu tạo bởi các nuclon: A hạt. - Có hai loại nuclon: +Proton: mang điện tích dương, qp = +1,6.10-19 (C), khối lượng mp = 1836 me, có Z hạt. +Nơtron: không mang điện, khối lượng gần bằng khối lượng proton, có (A – Z) hạt. Kích thước: đường kính d ≈ 10-15 (m) .- Kí hiệu: AZ X (A: số khối; Z: điện tích) Đơn vị khối lượng hạt nhân (u): + u = 1/12 khối lượng nguyên tử 126 C (1u = 1,66055.10-27 kg) + MeV/ c2 Khối lượng các hạt: Proton Nơtron Electron 1,00728u 1,00866u 0,0005486u Khối lượng hạt nhân: m = M – Z.me (M: khối lượng nguyên tử) Năng lượng nghỉ: E = m.c2. ( 1u = 931,5 MeV/ c2 ; 1u c2 = 931,5 MeV ; 1MeV= 1,6.10-13 J ) THUYẾT TƯƠNG ĐỐI m. m0 1. v2 c2. ( m : khối lượng tương đối tinh ; m0: khối lượng nghỉ ) NĂNG LƯỢNG HẠT NHÂN. Năng lượng liên kết hạt nhân. :. W LK =[Zm p +( A − Z )mn −m]c. 2. WLK ' WLK / A. Năng lượng liên kết riêng:. Hạt có W’lk càng lớn thì càng bền PHẢN ỨNG HẠT NHÂN: A + B  C + D. 1/.Các định luật bảo toàn: - ĐLBT điện tích (Z): ĐLBT số khối (A): -. ĐLBT động lượng:. ZA + ZB = ZC + ZD. A  A + AB =  AC + AD. p A  pB  pC  pD. -. ĐLBT năng lượng:. ( K A  E A )  ( K B  EB ) ( KC  ED )  ( K D  ED ). W . (m. -m. )c 2. truoc sau 2/.Năng lượng tỏa hoặc thu trong phản ứng hạt nhân: PƯHN tỏa năng lượng khi: mtrước > msau. PƯHN thu năng lượng khi: mtrước < msau. (m là tổng khối lượng hạt nhân tham gia phản ứng) PHÓNG XẠ -Tia β+ là chùm hạt pozitron, tốc độ gần 1/ Hiện tượng phóng xạ: Quá trình hạt nhân không bằng tốc độ ánh sáng, đâm xuyên mạnh hơn tia α, bền vững tự động phân rã tạo thành hạt nhân con, lệch cùng chiều điện trường. các hạt và kèm theo sóng điện từ. -HN con ở vị trí lùi 1 ô so với HN mẹ. 2/ Các dạng phóng xạ: d) Phóng xạ γ: Sóng điện từ là chùm hạt photon có A A− 4 4 Phóng xạ α: năng lượng lớn, bước sóng rất ngắn, không lệch Z X → Z −2 Y + 2 He a) trong điện trường. Nguyên nhân do các hạt nhân -Tia α là dòng hạt nhân 42 He , tốc độ cỡ con sinh ra từ phóng xạ α, β có năng lượng lớn nên 2.107 (m/s), đâm xuyên rất yếu, lệch cùng chiều tự giải phóng ra photon trong quá trình trở về trạng điện trường. thái có năng lượng nhỏ hơn. Đâm xuyên rất mạnh -Hạt nhân con ở vị trí lùi 2 ô so với HN mẹ. (hơn tia X), rất nguy hiểm và độc hại đối với con. Trang 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> A A 0 ~ người. b) Phóng xạ β : Z X → Z +1 Y + −1 e+ ν Định luật phóng xạ: N=N 0 2−t /T =N 0 e− λt -Tia β- là chùm hạt electron, tốc độ gần 3/. − t /T − λt bằng tốc độ ánh sáng, đâm xuyên mạnh hơn tia α, λ=0 , 693/T m( g)=m 0 2 =m 0 e ; lệch ngược chiều điện trường. 23 m(g)=NA / N A =NA /6 , 022. 10 - HN con ở vị trí tiến 1 ô so với HN mẹ. (m là khối lượng chất phóng xạ, N là số hạt nhân) c) Phóng xạ β+: AZ X → Z −A1 Y + 01 e+ ν ΔN =N 0 − N Số hạt nhân đã phân rã sau t: Khối lượng chất đã phân rã sau t: Δm=m0 − m. ĐỒNG VỊ PHÓNG XẠ NHÂN TẠO Ngoài đồng vị phóng xạ tự nhiên còn có các đồng vị phóng xạ nhân tạo được tạo ra từ các phản ứng hạt nhân nhân tạo. Đồng vị phóng xạ được dùng làm nguyên tử đánh dấu để khảo sát sự tồn tại, sự phân bố, sự vận chuyển của một nguyên tố phóng xạ bên trong động thực vật. Đồng vị 146 C có chu kì bán rã khoảng 5730 năm tồn tại bên trong thực vật và được dùng để xác định tuổi cổ sinh vật. PHÂN HẠCH 1/.Phản ứng phân hạch: U hay Pu có khả năng hấp thụ nơtron chuyển sang trạng thái kích thích U* hay Pu* không bền. Từ trạng thái kích thích, U* hay Pu* tự tách thành hai mảnh và giải phóng k nơtron (k = 1, 2, 3). Dạng PT : n + X → X* → Y + Z + k.n 2/ Đặc điểm: a) Năng lượng phân hạch tỏa ra rất lớn. Mỗi lần một nguyên tử (một hạt nhân) U phân hạch tỏa ra cỡ 200 (MeV). b) Quá trình phân hạch là một quá trình phản ứng dây chuyền do nơtron sinh ra từ một phản ứng trở thành tác nhân của phản ứng tiếp theo sau. Số lần phân hạch thứ n phát triển theo cấp số nhân kn. +k < 1: dưới hạn; PƯ tắt rất nhanh. +k = 1: tới hạn; PƯ tự duy trì, năng lượng tỏa ra không đổi, kiểm soát được. +k > 1: vượt hạn; PƯ tự duy trì, năng lượng tỏa ra tăng trưởng nhanh, dữ dội và không kiểm soát được. Điều kiện để k ≥1 : m ≥ mth. 3/ Phản ứng có điều khiển: (k = 1) Trong nhà máy điện hạt nhân. Để điều khiển phản ứng người ta dùng các thanh điều khiển chứa B hay Cd để hấp thụ bớt 10 n .. Trang 19. NHIỆT HẠCH 1/ Phản ứng nhiệt hạch: Quá trình các hạt nhân nhẹ tổng hợp thành hạt nhân nặng hơn. 2 3 4 1 1 H + 1 H → 2 He+ 0 n+17 , 6 MeV 2/ Đặc điểm; a) Năng lượng nhiệt hạch: tỏa ra nhiều hơn năng lượng phân hạch (năng lượng tỏa ra khi tổng hợp 1 g He lớn gấp 20 lần năng lượng phân hạch 1 g U và gấp 200 triệu lần năng lượng tỏa ra khi đốt 1 g C). c) Cần nhiệt độ rất cao để phản ứng xảy ra. 3/ Ưu điểm của năng lượng nhiệt hạch so với năng lượng phân hạch: dồi dào, hầu như vô tận. Sạch hơn vì ít gây ra ô nhiễm cho môi trường..

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×