Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (342.18 KB, 9 trang )
Nham
Trong ụng y hay dựng trong ch phm"Lc
thn hon" dựng trong cỏc trng hpst
cptớnh, trỳngc, mờ man, suy nhc
thnkinh.
Xạ hơng 1g, thiềm tô 1g, trâu phấn (trân châu) 1,50g, minh
hùng hong 1g, thiềm tô để riêng, các vị khác đem tán nhỏ, thêm
thiềm tô tẩm rợu vo, lmthnh viên to bằng hạt cải; dùng muội
bế lm áo thuốc viên. Mỗi lần uống 5-10 viên, ngy uống 1-2 lần.
Nhựamủ
• Nhựamủ cóc có tác dụng gây tê tạichỗ.
• Nhựamủ cóc có tác dụng vớitimkhôngtheoqui luậtdo
vậykhódùng, thường tác dụng làm chậmnhịpt
im, tăng
huyếtáp, liềucaothìtimngừ
ng đập ở thờikỳ tâm thu,
tác dụng theo kiểu digital
• Sử dụng trong tây y để cầm máu, kích thích thần kinh,
trợ tim mạch. Hiện nay không còn thông dụng
• Trong đông y, dùng ngoài da để chống viêm nhiễm
(chiết xuất dưới dạng cao)
Nham
- Chữa các chứng đau đầu, nhọt độc, sng
đau: Lấy nhựa ở tuyến sau tai con cóc, ho
với sữa ngời, bôi vo chỗ nhọt sng
tấy.(tham khảo trang wed của Bộ Y Tế, bi
ngy 21 tháng 4 năm 2007)
Mật cóc
• Mậtcócchứahỗnhợpcácsteroid, cótác
dụng chống viêm, chữa đinh nhọt. Dùng
dướidạng cồnmậtcóc.