Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Bai 45 46 Axit axetic Moi lien he giua cac hop chat huu co

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.86 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 19/03/2014 Ngày giảng: 21/03/2014. PPCT: 55 – 56. BÀI 45: AXIT AXETIC CTPT: C2H4O2 KLPT: 60 I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức HS biết: - Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của axetic - Tính chất vật lí: trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi - Ứng dụng: làm nguyên liệu trong công nghiệp, sản xuất giấm ăn - HS hiểu: mối liên hệ giữa các chất: etilen, ancol etylic, axit axetic, este etylaxetat HS hiểu: - Tính chất hóa học: là một axit yếu, có tính chất chung của axit, tác dụng với ancol etylic tạo thành este - Phương pháp điều chế: điều chế axit axetic bằng cách lên men ancol etylic - Thiết lập được sơ đồ mối liên hệ giữa etilen, ancol etylic, axit axetic, este etylaxetat - Viết được các phương trình hóa học minh họa cho các mối liên hệ - Tính hiệu suất phản ứng este hóa, tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp lỏng 2. Kĩ năng - Quan sát mô hình phân tử, thí nghiệm, mẫu vật, hình ảnh… rút ra được nhận xét về đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hóa học - Dự đoán, kiểm tra về kết luận được về tính chất hóa học của axit axetic - Phân biệt được axit axetic với ancol etylic và chất lỏng khác - Tính nồng độ axit hoặc khối lượng dung dịch axit axetic tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng II. Chuẩn bị - GV: mô hình phân tử axit axetic, giấy quỳ tím, dung dịch NaOH có phenolphtalein, CuO, Zn, Na2CO3, axit axetic - HS: đọc bài mới trước khi đến lớp, chuẩn bị trước sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic, làm trước các bài tập trong SGK III. Phương pháp giảng dạy - Đàm thoại gợi mở nêu vấn đề, kết hợp thí nghiệm sinh động trực quan IV. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp (2 phút) - Kiểm tra sĩ số và tác phong học sinh - Giới thiệu giáo viên dự giờ (nếu có).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2. Kiểm tra bài cũ (12 phút) - HS 1: Nêu đặc điểm cấu tạo và tính chất hóa học của rượu etylic. Viết các phương trình hóa học minh họa - HS 2: Cách pha 100ml rượu 50o - Tóm tắt nội dung bài học trước 3. Bài mới Giới thiệu: Khi lên men dung dịch rượu etylic loãng, người ta thu được giấm ăn, đó chính là axit axetic. Vậy axit có công thức cấu tạo và tính chất hóa học như thế nào? Nó có tính chất và ứng dụng gì? Hôm nay chúng ta sẽ cùng nghiên cứu về axit axetic BÀI 45: AXIT AXETIC GIÁO VIÊN Cho HS quan sát mẫu ống nghiệm chứa axit axetic và yêu cầu HS rút ra nhận xét. HỌC SINH NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: Tính chất vật lí (3 phút) - Quan sát và nhận xét I. Tính chất vật lí Axit axetic là chất lỏng, không màu, vị chua, tan vô hạn trong nước. Giới thiệu công thức cấu tạo của axit axetic. Cho HS hoạt động nhóm, lắp mô hình phân tử axit axetic - Yêu cầu HS nhận xét về cấu tạo của axit axetic. Hoạt động 2: Cấu tạo phân tử (6 phút) - Lắng nghe, ghi chép II. Cấu tạo phân tử - Lắp ráp mô hình phân tử - Trong phân tử có nhóm – COOH Công thức cấu tạo: , viết gọn: CH3 – COOH Nhận xét: nhóm – COOH làm cho phân tử có tính axit. Hoạt động 3: Tính axit của axit axetic (7 phút) - Yêu cầu HS nhắc - Tính axit: III. Tính chất hóa học lại tính axit + Làm đổi màu chất chỉ thị 1. Tính axit - Giới thiệu về tính + Tác dụng với bazơ Axit axetic là một axit hữu cơ có tính chất của axit của axit + Tác dụng với oxit bazơ một axit yếu (mạnh hơn axit cacbonic) axetic. Cho học + Tác dụng với oxit kim loại - Làm quỳ tím hóa hồng sinh xem một số + Tác dụng với một số muối - Tác dụng với dung dịch kiềm thí nghiệm của axit CH3COOH + NaOH  CH3COONa + H2O axetic thể hiện tính - Lên bảng viết phương trình - Tác dụng với kim loại đứng trước hidro axit hóa học 2CH3COOH + 2Na  2CH3COONa + H2 - Cho HS lên bảng - Tác dụng với oxit kim loại viết phương trình 2CH3COOH + Na2O  2CH3COONa + hóa học thể hiện H2O tính axit của axit - Tác dụng với một số muối axetic CH3COOH + Na2CO3  CH3COONa + CO2 + H2O Hoạt động 4: Củng cố tiết 1(15 phút) Yêu - C2H5OH và C3H7OH tác dụng được với Na Bài tập 2/143: Trong.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> cầu HS làm bài tập 2 trang 143. 2C2H5OH + 2Na  2C2H5ONa + H2 các chất sau: 2C3H7OH + 2Na  2C3H7ONa + H2 a. C2H5OH - CH3COOH và C2H5COOH tác dụng với Na, NaOH, Mg, CaO b. CH3COOH 2CH3COOH + 2Na  2CH3COONa + H2 c. C3H7OH 2C2H5COOH +2Na C2H5COONa + H2 d. C2H5COOH CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O Chất nào tác dụng được C2H5COOH + NaOH  C2H5COONa + H2O với Na? NaOH? Mg? 2CH3COOH + Mg  (CH3COO)2Mg + H2 CaO? Viết các phương 2C2H5COOH + Mg (C2H5COO)2Mg + H2 trình hóa học. 2CH3COOH + CaO  (CH3COO)2Ca + H2O 2C2H5COOH + CaO  (C2H5COO)2Ca + H2O Hoạt động 5: phản ứng este hóa (12 phút) Cho HS quan sát - Quan sát và rút ra nhận xét 2. Tác dụng với rượu etylic (phản ứng este video thí nghiệm hóa) H2SO 4 ñaëc , to phản ứng este hóa - Vì H2SO4 đặc rất háo        của axit axetic nước, sẽ hút hết nước làm CH3COOH + C2H5OH - Đặt câu hỏi phụ: vì sao phải sử dụng H2SO4 đặc làm chất xúc tác mà không sử dụng H2SO4 loãng - Yêu cầu HS đọc sách giáo khoa và rút ra những ứng dụng của axit axetic - Hướng dẫn học sinh cách điều chế axit axetic. phản ứng xảy ra theo chiều thuận. CH3COOC2H5 + H2O. Hoạt động 6: Ứng dụng và điều chế (2 phút) IV. Ứng dụng - Axit axetic là nguyên liệu trong công Axit axetic là nguyên liệu trong nghiệp. Ngoài ra axit axetic còn dùng để công nghiệp. Ngoài ra axit axetic pha chế giấm ăn còn dùng để pha chế giấm ăn (axit axetic 2 – 5%) V. Điều chế Trong công nghiệp: xt ,t o.  4CH3COOH 2C4H10 + 5O2    +2H2O Sản xuất giấm ăn: men giaám.  C2H5OH +O2     CH3COOH + H2O Hoạt động 7: Sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic (5 phút) - Yêu cầu 4 HS lên - Phương trình hóa học minh họa: I. Sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu  o H , t bảng viết các etylic và axit axetic C2H4 + H2O    C2H5OH H 2O 2 phương trình hóa etilen    rượu etylic  men O   men giaám Axit giaám      C H OH + O CH COOH + 2 5 2 3 học theo sơ đồ liên  C2 H5OH axit axetic  HSO  H2O o  etylaxetat hệ giữa etilen, 2 4 ñaëc , t o H SO ñaë c ,t 2 4 rượu etylic và axit  Phương trình hóa học minh họa: CH3COOH + C2H5OH      axetic H  ,t o CH3COOC2H5 + H2O    C2H5OH C H + H O 2 4 2 - Cho HS làm bài - Bài tập 1: (1) tập 1/144 SGK a. A là etilen, B là axit axetic men giaám  CH3COOH C2H5OH + O2     (pthh giống pt 1 và 2) + H2O b. D là C2H4Br2; E là P.E (2) CH2=CH2 + Br2  BrCH2-CH2Br.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> H 2 SO4 ñaëc,t o. Yêu cầu HS làm bài tập 2/144 SGK. Yêu cầu HS làm bài tập 3/144 SGK. Yêu cầu HS làm bài tập 4/144 SGK. Yêu cầu HS làm bài tập 5/144 SGK.   CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O (3) 2/144. Nêu hai phương pháp hóa học khác nhau để phân biệt hai dung dịch C2H5OH và CH3COOH. - Dùng quỳ tím: CH3COOH làm quỳ tím hóa đỏ, C2H5OH không làm đổi màu quỳ - Dùng muối Na2CO3: CH3COOH hòa tan muối Na2CO3, còn C2H5OH thì không 2CH3COOH + Na2CO3  2CH3COONa + CO2 + H2O Hoạt động 8: Hướng dẫn HS làm các bài tập SGK (14 phút) - Chất C vừa tác dụng với Na vừa tác dụng 3/144. Có ba chất hữu cơ có công với Na2CO3  C là axit, trong phân tử có thức phân tử là C2H4, C2H4O2, nhóm –COOH. C là CH3COOH (C2H4O2) C2H6O được kí hiệu ngẫu nhiên là A, 2CH3COOH + 2Na  2CH3COONa + H2 B, C. Biết rằng: 2CH3COOH + Na2CO3  2CH3COONa + - Chất A và C tác dụng được với CO2 + H2O natri - Chất A tác dụng được với Na vậy A là - Chất B ít tan trong nước rượu C2H5OH (C2H6O) - Chất C tác dụng được với Na2CO3 2C2H5OH + 2Na  2C2H5ONa + H2 Hãy xác định công thức phân tử và - Chất B ít tan trong nước, không tác dụng viết công thức cấu tạo của A, B và C với Na, Na2CO3, vậy B là C2H4 a. Vì khi đốt cháy A chỉ thu được CO2 và 4/144. Đốt cháy 23 gam chất hữu cơ H2O nên A chứa C, H và có thể có O A thu được sản phẩm gồm 44 gam CO2 và 27 gam H2O. 44 mC  .12 12 gam a. Hỏi trong A có những nguyên tố 44 nào? 27 b. Xác định công thức phân tử của mH  .2 3 gam 18 A, biết tỉ khối hơi của A so với hidro mO 23  (12  3) 8 gam là 23 Ta có: Vậy trong A có C, H và O b. Gọi công thức phân tử của A là CxHyOz (x, y, z  Z+) Ta có: 12 3 8 x : y : z  : : 1: 3 : 2 12 1 16  CTPT của A: (CH3O)n (nN) Mà MA =23.2 =46 gam/mol (12+3+16).n =46 n =2 Công thức phân tử của A: C2H6O Phương trình hóa học: H 2 SO4 C2H4 + H2O    C2H5OH. 5/144. Cho 22,4 lít khí etilen (đktc) tác dụng với nước có axit sunfuric làm xúc tác thu được 13,8 gam rượu etylic. Hãy tính hiệu suất phản ứng cộng nước của etilen.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> nC H 2. 22,4 22,4 nC H.  nC H OH 2. 0,1 mol. . 4. 5. 2. 0,1 mol. 4.  mC H OH 0,1.46 2.  H%. 5. 46 gam. lt. . mC H OH. tt. mC H OH. lt. 2. 2. 5. 5. .100%. 13,8  .100% 30% 46 Hoạt động 9: Củng cố (10 phút) - Nhắc lại công thức cấu tạo và tính chất của axit axetic - Nhắc lại mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic, axit axetic - Yêu cầu HS về nhà làm lại các bài tập SGK và làm thêm bài tập trong SBT - Yêu cầu HS chuẩn bị bài 47: chất béo V. Phần rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

×