Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

DE THI HKII CHIEM HOA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.71 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II NĂM HỌC 2012-2013 Trường:........................................................ MÔN:VẬT LÝ - LỚP: 7 Số phách (do Trưởng ban chấm thi ghi): Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề này có 04 trang) ..................................................................... PHÒNG GD&ĐT CHIÊM HÓA. Điểm. Lời phê của thầy, cô giáo. Học sinh làm bài trực tiếp trên bản đề kiểm tra này. I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 điểm). Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1 (0,25 điểm). Phát biểu nào dưới đây là không đúng? A. Có thể làm nhiễm điện nhiều vật bằng cách cọ xát. B. Gương soi lau chùi mạnh bằng khăn khô dễ bị bám bụi vải. C. Vật bị nhiễm điện có khả năng hút các vật khác. D. Hai vật nhiễm điện cùng loại thì hút nhau. Câu 2 (0,25 điểm). Vai trò chính của nguồn điện là: A. Cung cấp dòng điện để các dụng cụ điện hoạt động. B. Tạo ra một mạch điện. C. Làm cho một vật nóng lên. D. Tạo ra ánh sáng. Câu 3 (0,25 điểm). Vật dẫn điện là vật: A. Cho dòng điện đi qua.. C. Không cho dòng điện đi qua.. B. Cho điện tích dương đi qua.. D. Cả A, B, C đều đúng.. Câu 4 (0,25 điểm). Vật cách điện là vật. A. Không cho dòng điện đi qua.. C. Cho điện tích âm đi qua.. B. Chỉ cho điện tích dương đi qua.. D. Chỉ cho êlectron đi qua.. Câu 5 (0,25 điểm). Dụng cụ dùng điện nào được thiết kế dựa trên tác dụng nhiệt của dòng điện? A. Quạt điện.. C. Điều hòa nhiệt độ..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> B. Bàn là.. D. Tủ lạnh.. Câu 6 (0,25 điểm). Dòng điện có tác dụng từ vì nó có thể: A. Hút các vật nhẹ.. C. Hút các vật bằng kim loại.. B. Hút các vụn giấy.. D. Làm quay kim nam châm.. Câu 7 (0,25 điểm). Chỉ ra kết quả đúng trong phép đổi đơn vị sau: 15mA = A. 0,15A.. C. 15A.. B. 1,5A.. D. 0,015A.. Câu 8 (0,25 điểm). Khi cầu chì trong gia đình bị đứt, cách làm nào sau đây phù hợp nhất? A. Lấy sợi dây đồng thay cho dây chì. B. Nhét giấy mạ kim loại vào cầu chì. C. Thay bằng một sợi dây chì khác cùng kích cỡ với sợi dây chì bị đứt. D. Bỏ, không dùng cầu chì nữa. Câu 9 (0,25 điểm). Việc làm nào dưới đây không an toàn khi sử dụng điện? A. Chỉ làm thí nghiệm với các nguồn điện có hiệu điện thế dưới 40V. B. Chỉ làm thí nghiệm với các dòng điện có cường độ dưới 70mA. C. Khi có người bị điện giật thì cần phải dùng tay kéo ngay người đó ra khỏi chỗ tiếp xúc với dòng điện và gọi người đến cấp cứu. D. Khi có người bị điện giật thì không được chạm vào người đó mà cần phải tìm cách ngắt ngay công tắc điện và gọi người đến cấp cứu. Câu 10 (0,25 điểm). Giới hạn nguy hiểm của hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với cơ thể người là: A. 40V và 70 mA. C. 50V và 70 mA. B. 40V và 100 mA. D. 30V và 100 mA. Câu 11 (0,25 điểm). Chỉ ra kết quả đúng trong phép đổi đơn vị sau: 6kV = A. 6V.. C. 600V.. B. 60V.. D. 6000V.. Câu 12 (0,25 điểm). Câu 12 (0,25 điểm). Trong các sơ đồ mạch điện dưới đây, sơ đồ biểu diễn đúng chiều dòng điện trong mạch là: Đ K. A. Đ I. +. Đ I. K. B. +. K. Đ I. C. +. I+. K. D.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> II. TỰ LUẬN (7 điểm). Câu 13 (1 điểm). Có mấy loại điện tích, đó là những loại điện tích nào? Các điện tích tương tác với nhau như thế nào? ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Câu 14 (3 điểm). Trong mạch điện theo sơ đồ (Hình 2) biết ampe kế A1 có số chỉ 0,35A. Hãy cho biết: a. Số chỉ của ampe kế A2? b. Cường độ dòng điện qua các bóng đèn Đ1 và Đ2?. A1. A2 Đ1. Đ2. Hình 2. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Câu 15 (3 điểm). a. Có hai bóng đèn loại 3V và một bóng đèn loại 6V. Phải mắc các bóng đèn này như thế nào vào nguồn điện 6V để chúng sáng bình thường? b. Vẽ sơ đồ mắc của mạch điện trên?.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ***** Hết ***** Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm./..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CHIÊM HÓA. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II NĂM HỌC 2012-2013 MÔN:VẬT LÝ - LỚP: 7. I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 điểm): Chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,25 điểm. Câu hỏi. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 11. 12. Đáp án. D. A. A. A. B. D. D. C. C. A. D. B. II. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu Câu 13 (1 điểm) Câu 14 (3 điểm). Câu 15 (3 điểm). Nội dung đáp án Điểm Có hai loại điện tích là điện tích âm (-) và điện tích dương (+). 0,5 Các điện tích cùng loại thì đẩy nhau, các điện tích khác loại thì 0,5 hút nhau. Vì mạch điện gồm các ampe kế và các bóng đèn mắc nối tiếp với 1 nhau giữa hai cực của nguồn điện nên: 1 a. Số chỉ của ampe kế A2 là 0,35A. 1 b. Cường độ dòng điện qua các bóng đèn là 0,35A. a. Để các đèn sáng bình thường thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu 5 mỗi bóng đèn phải bằng hiệu điện thế định mức của mỗi bóng đèn đó. Vậy phải mắc nối tiếp hai bóng đèn 3V với nhau và mắc song 1 song với bóng đèn 6V sau đó mắc vào nguồn điện 6V. b. Sơ đồ mạch điện. +. -. K 3V. 3V. 1,5. 6V. Học sinh giải theo cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa./..

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×