Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Hoa Mot so phuong phap giai bai tap Hoa hoc Nguyen Duy DucTHCS Ly Tu TrongBX

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.71 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC PHÒNG GD&ĐT BÌNH XUYÊN ------------------------. BỘ MÔN: HÓA HỌC TỔ BỘ MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN TRƯỜNG: TRUNG HỌC CƠ SỞ LÝ TỰ TRỌNG NGƯỜI THỰC HIỆN: NGUYỄN DUY ĐỨC ĐIỆN THOẠI: 0976032520 EMAIL: BÌNH XUYÊN, THÁNG 03 NĂM 2014.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> PHẦN I. GIỚI THIỆU CHUYÊN ĐỀ Trong những năm gần đây, vấn đề bồi dưỡng học sinh dự thi học sinh giỏi cấp huyện, cấp tỉnh được phòng giáo dục đào tạo đặc biệt quan tâm, được các nhà trường và các bậc cha mẹ học sinh nhiệt tình ủng hộ. Giáo viên được phân công dạy bồi dưỡng đã có nhiều cố gắng trong việc nghiên cứu để hoàn thành nhiệm vụ được giao. Nhờ vậy số lượng và chất lượng đội tuyển học sinh giỏi của huyện đạt cấp tỉnh khá cao. Tuy nhiên trong thực tế dạy bồi dưỡng học sinh giỏi còn nhiều khó khăn cho cả thầy và trò. Là một giáo viên được thường xuyên tham gia bồi dưỡng đội tuyển HS giỏi, tôi đã được tiếp xúc với một số đồng nghiệp đồng môn, khảo sát từ thực tế và đã thấy được nhiều vấn đề mà trong đội tuyển nhiều học sinh còn lúng túng, nhất là khi giải quyết các bài toán biện luận. Trong khi loại bài tập này hầu như năm nào cũng có trong các đề thi tỉnh. Từ những khó khăn vướng mắc tôi đã tìm tòi nghiên cứu tìm ra nguyên nhân (nắm kỹ năng chưa chắc; thiếu khả năng tư duy hóa học, …) và tìm ra được biện pháp để giúp học sinh giải quyết tốt các bài toán. Với những lý do trên tôi đã tìm tòi nghiên cứu, tham khảo tư liệu và áp dụng đề tài:“MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC” cho học sinh giỏi nhằm giúp cho các em HS giỏi có kinh nghiệm trong việc giải toán hóa học. Qua nhiều năm vận dụng đề tài các thế hệ HS giỏi đã tự tin hơn và giải quyết có hiệu quả khi gặp những dạng toán hóa khác nhau. I- PHẠM VI NGHIÊN CỨU. Do hạn chế về thời gian và nguồn lực nên về mặt không gian đề tài này chỉ nghiên cứu giới hạn trong phạm vi huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc. Về mặt kiến thức, kỹ năng, đề tài chỉ nghiên cứu một số phương pháp giải bài tập hóa học (chủ yếu tập trung vào các hợp chất vô cơ ). Đề tài được thực nghiệm từ năm 2008 đến nay. - Năm học 2008 – 2009 trực tiếp tham gia bồi dưỡng đội tuyển học sinh giỏi tại trường, trong quá trình nghiên cứu giảng dạy nảy sinh vấn đề nghiên cứu rồi từ đó thu thập tài liệu, xây dựng đề tài bước đầu thử nghiệm. - Năm học 2009 – 2010 hoàn thiện đề tài, áp dụng đề tài vào thực tiễn giảng dạy. - Từ năm học 2010 – 2011 đến nay tiếp tục chỉnh lý bổ sung hoàn thiện đề tài, áp dụng đề tài vào thực tiễn giảng dạy. II- ĐỐI TƯỢNG VÀ KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU: 1- Đối tượng nghiên cứu : Đề tài này nghiên cứu về một số phương pháp giải bài tập hóa học..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 2- Khách thể nghiên cứu : Khách thể nghiên cứu là học sinh giỏi lớp 8, 9 trong đội tuyển HSG.. PHẦN II. NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ I. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ VÀ KHỐI LƯỢNG 1/ Nguyên tắc: Trong phản ứng hoá học, các nguyên tố và khối lượng của chúng được bảo toàn. Trong mọi quá trình biến đổi hoá học: Số mol mỗi nguyên tố trong các chất được bảo toàn. Từ đó suy ra: + Tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng các chất tạo thành. + Tổng khối lượng các chất trước phản ứng bằng tổng khối lượng các chất sau phản ứng. 2/ Phạm vi áp dụng: Trong các bài toán xảy ra nhiều phản ứng, lúc này đôi khi không cần thiết phải viết các phương trình phản ứng và chỉ cần lập sơ đồ phản ứng để thấy mối quan hệ tỉ lệ mol giữa các chất cần xác định và những chất mà đề cho. BÀI TẬP MINH HỌA. Bài 1. Cho một luồng khí clo dư tác dụng với 9,2g kim loại sinh ra 23,4g muối kim loại hoá trị I. Hãy xác định kim loại hoá trị I và muối kim loại đó. Hướng dẫn giải: Đặt M là KHHH của kim loại hoá trị I. PTHH: 2M + Cl2   2MCl 2M(g) (2M + 71)g 9,2g 23,4g ta có: 23,4 x 2M = 9,2(2M + 71) suy ra: M = 23. Kim loại có khối lượng nguyên tử bằng 23 là Na. Vậy muối thu được là: NaCl Bài 2: Hoà tan hoàn toàn 3,22g hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lit hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Tính m? Hướng dẫn giải:    PTHH chung: M + H2SO4 MSO4 + H2 1,344 nH 2 SO 4 = nH 2 = 22,4 = 0,06 mol áp dụng định luật BTKL ta có: mMuối = mX + m H 2 SO 4 - m H 2 = 3,22 + 98 * 0,06 - 2 * 0,06 = 8,98g Bài 3: Có 2 lá sắt khối lượng bằng nhau và bằng 11,2g. Một lá cho tác dụng hết với khí clo, một lá ngâm trong dung dịch HCl dư. Tính khối lượng sắt clorua thu được. Hướng dẫn giải: PTHH:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2Fe + 3Cl2   2FeCl3 (1) Fe + 2HCl   FeCl2 + H2 (2) Theo phương trình (1,2) ta có: 11,2 11,2 nFeCl 3 = nFe = 56 = 0,2mol nFeCl 2 = nFe = 56 = 0,2mol Số mol muối thu được ở hai phản ứng trên bằng nhau nhưng khối lượng mol phân tử của FeCl3 lớn hơn nên khối lượng lớn hơn. mFeCl 2 = 127 * 0,2 = 25,4g mFeCl 3 = 162,5 * 0,2 = 32,5g Bài 4: Hoà tan hỗn hợp 2 muối Cacbonnat kim loại hoá trị II và III bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch A và 0,672 lít khí (đktc). Hỏi cô cạn dung dịch A thu được bao nhiêu gam muối khác nhau? Hướng dẫn giải: Gọi 2 kim loại hoá trị II và III lần lượt là X và Y ta có phương trình phản ứng: XCO3 + 2HCl -> XCl2 + CO2 + H2O (1) Y2(CO3)3 + 6HCl -> 2YCl3 + 3CO2 + 3H2O (2). 0,672 SốnCO molCO (đktc) 2 thoát 0ra,03 mol ở phương trình 1 và 2 là: 2 22,4 Theo phương trình phản ứng 1 và 2 ta thấy số mol CO2 bằng số mol H2O. n H 2O nCO2 0,03mol n HCl 0,03.2 0,006mol và Như vậy khối lượng HCl đã phản ứng là: mHCl = 0,06 . 36,5 = 2,19 gam m m Gọi x là khối lượng muối khan ( XCl 2  YCl3 ) Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: 10 + 2,19 = x + 44 . 0,03 + 18. 0,03 => x = 10,33 gam Bài 5: Cho 7,8 gam hỗn hợp kim loại Al và Mg tác dụng với HCl thu được 8,96 lít H 2 (ở đktc). Hỏi khi cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan. Hướng dẫn giải: Ta có phương trình phản ứng như sau: Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2 8,96 là: Số mol Hn2Hthu được  0,4mol 2 22,4 Theo (1, 2) ta thấy số mol HCL gấp 2 lần số mol H2 Nên: Số mol tham gia phản ứng là: n HCl = 2 . 0,4 = 0,8 mol Số mol (số mol nguyên tử) tạo ra muối cũng chính bằng số mol HCl bằng 0,8 mol. Vậy khối lượng Clo tham gia phản ứng: mCl = 35,5 . 0,8 = 28,4 gam.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Vậy khối lượng muối khan thu được là: 7,8 + 28,4 = 36,2 gam BÀI TẬP VẬN DỤNG. Bài 1. Người ta cho từ từ luồng khí CO đi qua một ống sứ đựng 5,44 g hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3,CuO nung nóng, kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn B và hỗn hợp khí C. Sục hỗn hợp khí C vào dung dịch nước vôi trong dư thấy có 9 g kết tủa và khí D bay ra. Khối lượng chất rắn B thu được là bao nhiêu? Bài 2. Cho mg hỗn hợp A gồm ba muối XCO3, YCO3 và M2CO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít CO2 (đktc), dung dịch B và chất rắn C. Cô cạn dung dịch B thu được 20 g muối khan. Nung chất rắn C đến khối lượng không đổi thấy có 11,2 lít khí CO2 (đktc) bay ra và chất rắn D có khối lượng 145,2 g. m có giá trị là bao nhiêu? Bài 3. Hòa tan hoàn toàn 3,22g hỗn hợp X gồm Fe, Mg, Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít H 2 (đktc) và dung dịch chứa m g hỗn hợp muối Y. Cho toàn bộ lượng H2 ở trên đi từ từ qua ống sứ đựng 4 g hỗn hợp gồm Fe 2O3, CuO nung nóng, thu được 3,04g hỗn hợp kim loại. m có giá trị là bao nhiêu? Bài 4. Nung nóng m g hỗn hợp X gồm ACO 3 và BCO 3 thu được m g hỗn hợp rắn Y và 4,48 lít khí CO2. Nung nóng Y đến khối lượng không đổi thu thêm được khí CO 2 và hỗn hợp rắn Z. Cho toàn bộ khí CO2 thu được khi nung Y qua dung dịch NaOH dư, sau đó cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch trên thì thu được 19,7 g kết tủa. Mặt khác cho CO dư qua hỗn hợp Z nung nóng thu được 18,4 g hỗn hợp Q và 4,48 lít khí CO 2 (đktc) . m có giá trị là bao nhiêu? Bài 5. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,2 mol FeO, 0,3 mol Fe 2O3, 0,4 mol Fe3O4 vào dung dịch HNO3 2M vừa đủ, thu được dung dịch muối và 5,6 lít khí hỗn hợp khí NO và N 2O4 (đktc) có tỉ khối so với H2 là 33,6. Thể tích dung dịch HNO3 đã tham gia phản ứng là bao nhiêu? Bài 6. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu 2S vào dung dịch HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch X (chỉ chứa 2 muối sunfat) và một khí duy nhất là NO. Giá trị của a là bao nhiêu? Bài 7. Thổi từ từ hỗn hợp khí X gồm CO và H 2 đi qua ống đựng 16,8 g hỗn hợp Y gồm 3 oxit gồm CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m g chất rắn Z và một hỗn hợp khí T, hỗn hợp T nặng hơn hỗn hợp X là 0,32 g. Giá trị của m là bao nhiêu? Bài 8. Khử hoàn toàn m g hỗn hợp CuO, Fe 3O4 bằng khí CO ở nhiệt độ cao, thu được hỗn hợp kim loại và khí CO 2. Sục khí CO 2 vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 20 g kết tủa và dung dịch A, lọc bỏ kết tủa, cho Ba(OH) 2 dư vào dung dịch A thu được 89,1 g kết tủa nữa. Nếu dùng H 2 khử hoàn toàn m g hỗn hợp trên thì cần bao nhiêu lít khí H2 (đktc) ? Bài 9. Để khử hoàn toàn 27,2 g hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 3O4 và Fe 2O3 cần vừa đủ 6,72 lít CO (đktc). Khối lượng Fe thu được là bao nhiêu? Bài 10. Cho từ từ một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m g hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 3O4, Fe2O3 nung nóng, kết thúc phản ứng thu được 64g sắt, khí đi ra gồm CO và CO 2 cho sục qua dung dịch Ca(OH)2 dư được 40g kết tủa. Vậy m có giá trị là bao nhiêu?.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài 11. Khử hoàn toàn 24 g hỗn hợp CuO và Fe xOy bằng H2 dư ở nhiệt độ cao thu được 17,6 g hỗn hợp hai kim loại. Khối lượng nước tạo thành là bao nhiêu? Bài 12. Để tác dụng hết 5,44 g hỗn hợp CuO, FeO, Fe 2O3 và Fe 3O4 cần dùng vừa đủ 90ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, nếu khử oàn toàn 5,44 g hỗn hợp trên bằng khí CO ở nhiệt độ cao thì khối lượng sắt thu được là bao nhiêu? Bài 18. Thổi rất chậm 2,24 lít (đktc) hỗn hợp X gồm CO và H 2 (lấy dư) qua ống sứ đựng 24 g hỗn hợp Al2O3, CuO, Fe2O3 và e3O4 đun nóng. Sau khi kết thúc phản ứng, khối lượng chất rắn còn lại trong ống sứ là bao nhiêu? Bài 13. Cho hỗn hợp gồm : FeO (0,01 mol), Fe 2O3 (0,02 mol), Fe3O4 (0,03 mol) tan vừa hết trong dung dịch HNO3 thu được ung dịch chứa một muối và 0,448 lít khí N 2O4 (đktc). Khối lượng muối và số mol HNO3 tham gia phản ứng là bao nhiêu? Bài 14. Cho 1,1 g hỗn hợp Fe, Al phản ứng với dung dịch HCl thu được dung dịch X, chất rắn Y và khí Z, để hoà tan hết Y ần số mol H 2SO4 (loãng) bằng 2 lần số mol HCl ở trên, thu được dung dịch T và khí Z. Tổng thể tích khí Z (đktc) sinh ra rong cả hai phản ứng trên là 0,896 lít. Tổng khối lượng muối sinh ra trong hai trường hợp trên là bao nhiêu? Bài 15. Cho 2,48 g hỗn hợp 3 kim loại Fe, Al, Zn phản ứng vừa hết với dung dịch H 2SO4 loãng thu được 0,784 lít khí H2 (đktc).Cô cạn dung dịch, khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu? Bài 16. Hoà tan 2,57g hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch H 2SO4 loãng thu được 1,456 lít khí X (đktc), 1,28g chất rắn Y và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m g muối khan, m có giá trị là bao nhiêu? Bài 17. Cho 17,5 g hỗn hợp gồm 3 kim loại Fe, Al, Zn tan hoàn toàn trong dung dịch H 2SO4 loãng thu được 5,6 lít khí H 2 (ở 0oC, 2 atm). Cô cạn dung dịch, khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu? Bài 18. Cho 35g hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa hết với dung dịch BaCl 2. Sau phản ứng thu được 59,1g kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m g muối clorua. Vậy m có giá trị là bao nhiêu? Bài 19. Cho 4,48g hỗn hợp chất rắn Na2SO4, K2SO4, (NH4)2SO4 tan vào nước được dung dịch A. Cho A tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch Ba(NO 3)2 0,1M. Kết thúc phản ứng thu được kết tủa B và dung dịch C. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch C thu được m(g) muối nitrat. Vậy m có giá trị là bao nhiêu? Bài 20. Hoà tan hoàn toàn 3,72g hỗn hợp 2 kim loại A, B trong dung dịch HCl dư thấy tạo ra 1,344 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được muối khan có khối lượng là bao nhiêu?.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> II. PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯỢNG 1/ Nguyên tắc: So sánh khối lượng của chất cần xác định với chất mà giả thiết cho biết lượng của nó, để từ khối lượng tăng hay giảm này, kết hợp với quan hệ tỉ lệ mol giữa 2 chất này mà giải quyết yêu cầu đặt ra. 2/ Phạm vị sử dụng: Đối với các bài toán phản ứng xảy ra thuộc phản ứng phân huỷ, phản ứng giữa kim loại mạnh, không tan trong nước đẩy kim loại yếu ra khỏi dung sịch muối phản ứng, ...Đặc biệt khi chưa biết rõ phản ứng xảy ra là hoàn toàn hay không thì việc sử dụng phương pháp này càng đơn giản hoá các bài toán hơn. BÀI TẬP MINH HỌA. Bài 1: Nhúng một thanh sắt và một thanh kẽm vào cùng một cốc chứa 500 ml dung dịch CuSO 4. Sau một thời gian lấy hai thanh kim loại ra khỏi cốc thì mỗi thanh có thêm Cu bám vào, khối lượng dung dịch trong cốc bị giảm mất 0,22g. Trong dung dịch sau phản ứng, nồng độ mol của ZnSO4 gấp 2,5 lần nồng độ mol của FeSO4. Thêm dung dịch NaOH dư vào cốc, lọc lấy kết tủa rồi nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi , thu được 14,5g chất rắn. Số gam Cu bám trên mỗi thanh kim loại và nồng độ mol của dung dịch CuSO4 ban đầu là bao nhiêu? Hướng dẫn giải: PTHH (1) Fe + CuSO4   FeSO4 + Cu (2) Zn + CuSO4   ZnSO4 + Cu Gọi a là số mol của FeSO4 Vì thể tích dung dịch xem như không thay đổi. Do đó tỉ lệ về nồng độ mol của các chất trong dung dịch cũng chính là tỉ lệ về số mol. Theo bài ra: CM ZnSO 4 = 2,5 CM FeSO 4 Nên ta có: nZnSO 4 = 2,5 nFeSO 4 Khối lượng thanh sắt tăng: (64 - 56)a = 8a (g) Khối lượng thanh kẽm giảm: (65 - 64)2,5a = 2,5a (g) Khối lượng của hai thanh kim loại tăng: 8a - 2,5a = 5,5a (g) Mà thực tế bài cho là: 0,22g Ta có: 5,5a = 0,22  a = 0,04 (mol) Vậy khối lượng Cu bám trên thanh sắt là: 64 * 0,04 = 2,56 (g) và khối lượng Cu bám trên thanh kẽm là: 64 * 2,5 * 0,04 = 6,4 (g) Dung dịch sau phản ứng 1 và 2 có: FeSO4, ZnSO4 và CuSO4 (nếu có) Ta có sơ đồ phản ứng: 0 NaOH dư. FeSO4. t.   Fe(OH)2. , kk. 1   2 Fe2O3.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> a mFe 2 O 3. a 2. a. (mol). a = 160 x 0,04 x 2 = 3,2 (g) 0 NaOH dư. CuSO4 b. t.   Cu(OH)2   CuO b b (mol). mCuO = 80b = 14,5 - 3,2 = 11,3 (g)  b = 0,14125 (mol) Vậy. . nCuSO 4. ban đầu. = a + 2,5a + b = 0,28125 (mol). 0,28125 0,5  CM CuSO 4 = = 0,5625 M Bài 2: Nhúng một thanh sắt nặng 8 gam vào 500 ml dung dịch CuSO 4 2M. Sau một thời gian lấy lá sắt ra cân lại thấy nặng 8,8 gam. Xem thể tích dung dịch không thay đổi thì nồng độ mol/lit của CuSO4 trong dung dịch sau phản ứng là bao nhiêu? Hướng dẫn giải: Số mol CuSO4 ban đầu là: 0,5 x 2 = 1 (mol) PTHH (1) Fe + CuSO4   FeSO4 + Cu 1 mol 1 mol 56g 64g làm thanh sắt tăng thêm 64 - 56 = 8 gam 0Mà ,8 theo bài cho, ta thấy khối lượng thanh sắt tăng là: 8,8 - 8 = 0,8 gam Vậy có 8 = 0,1 mol Fe tham gia phản ứng, thì cũng có 0,1 mol CuSO4 tham gia phản ứng.  Số mol CuSO4 còn dư : 1 - 0,1 = 0,9 mol 0,9 Ta có CM CuSO 4 = 0,5 = 1,8 M. Bài 3: Dẫn V lit CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 3,7 gam Ca(OH) 2. Sau phản ứng thu được 4 gam kết tủa. Tính V? Hướng dẫn giải: Theo bài ra ta có: 3,7 Số mol của Ca(OH)2 = 74 = 0,05 mol 4 Số mol của CaCO3 = 100 = 0,04 mol PTHH CO2 + Ca(OH)2   CaCO3 + H2O - Nếu CO2 không dư: Ta có số mol CO2 = số mol CaCO3 = 0,04 mol Vậy V(đktc) = 0,04 * 22,4 = 0,896 lít - Nếu CO2 dư:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> CO2 + Ca(OH)2   CaCO3 + H2O   0,05 mol   0,05 0,05  CO2 + CaCO3 + H2O   Ca(HCO3)2   (0,05 - 0,04) mol 0,01  Vậy tổng số mol CO2 đã tham gia phản ứng là: 0,05 + 0,01 = 0,06 mol  V(đktc) = 22,4 * 0,06 = 1,344 lít Bài 4: Hoà tan 20gam hỗn hợp hai muối cacbonat kim loại hoá trị I và II bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch X và 4,48 lít khí (ở đktc) tính khối lượng muối khan thu được ở dung dịch X. Hướng dẫn giải: Gọi kim loại hoá trị 1 và 2 lần lượt là A và B ta có phương trình phản ứng sau: A2CO3 + 2HCl -> 2ACl + CO2 + H2O (1) BCO3 + 2HCl -> BCl2 + CO2 + H2O (2) Số mol khí CO2 (ở đktc) thu được ở 1 và 2 là: 4,48 nCO2  0,2mol 22,4 Theo (1) và (2) ta nhận thấy cứ 1 mol CO 2 bay ra tức là có 1 mol muối cacbonnat chuyển thành muối Clorua và khối lượng tăng thêm 11 gam (gốc CO 3 là 60g chuyển thành gốc Cl 2 có khối lượng 71 gam). Vậy có 0,2 mol khí bay ra thì khối lượng muối tăng là: 0,2 . 11 = 2,2 gam Vậy tổng khối lượng muối Clorua khan thu được là: M(Muối khan) = 20 + 2,2 = 22,2 (gam) Bài 5: Hoà tan 10gam hỗn hợp 2 muối Cacbonnat kim loại hoá trị II và IIIbằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch A và 0,672 lít khí (đktc). Hỏi cô cạn dung dịch A thu được bao nhiêu gam muối khác nhau? Hướng dẫn giải: Một bài toán hoá học thường là phải có phản ứng hoá học xảy ra mà có phản ứng hoá học thì phải viết phương trình hoá học là điều không thể thiếu. Vậy ta gọi hai kim loại có hoá trị 2 và 3 lần lượt là X và Y, ta có phản ứng: XCO3 + 2HCl -> XCl2 + CO2 + H2O (1) Y2(CO3)3 + 6HCl -> 2YCl3 + 3CO2 + 3H2O (2). Số mol chất khí tạo ra ở chương trình (1) và (2) là: 0,672 n CO2  22,4 = 0,03 mol Theo phản ứng (1, 2) ta thấy cứ 1 mol CO 2 bay ra tức là có 1 mol muối Cacbonnat chuyển m 60 g ; mCl 71g thành muối clorua và khối lượng tăng 71 - 60 = 11 (gam) ( CO3 ). Số mol khí CO2 bay ra là 0,03 mol do đó khối lượng muối khan tăng lên: 11 . 0,03 = 0,33 (gam). Vậy khối lượng muối khan thu được sau khi cô cạn dung dịch. m (muối khan) = 10 + 0,33 = 10,33 (gam)..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài 6: Nhúng một thanh kim loại M hoá trị II vào 0,5 lit dd CuSO4 0,2M. Sau một thời gian phản ứng, khối lượng thanh M tăng lên 0,40g trong khi nồng độ CuSO4 còn lại là 0,1M. a/ Xác định kim loại M. b/ Lấy m(g) kim loại M cho vào 1 lit dd chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 , nồng độ mỗi muối là 0,1M. Sau phản ứng ta thu được chất rắn A khối lượng 15,28g và dd B. Tính m(g)? Hướng dẫn giải: a/ theo bài ra ta có PTHH .   M + CuSO4 MSO4 + Cu (1) Số mol CuSO4 tham gia phản ứng (1) là: 0,5 ( 0,2 – 0,1 ) = 0,05 mol Độ tăng khối lượng của M là: mtăng = mkl gp - mkl tan = 0,05 (64 – M) = 0,40 giải ra: M = 56 , vậy M là Fe b/ ta chỉ biết số mol của AgNO3 và số mol của Cu(NO3)2. Nhưng không biết số mol của Fe (chất khử Fe Cu2+ Ag+ (chất oxh mạnh) 0,1 0,1 ( mol ) 2+ Ag Có Tính oxi hoá mạnh hơn Cu nên muối AgNO3 tham gia phản ứng với Fe trước. PTHH: Fe + 2AgNO3   Fe(NO3)2 + 2Ag (1)   Fe(NO3)2 Fe + Cu(NO3)2 + Cu (2) +. Ta có 2 mốc để so sánh: - Nếu vừa xong phản ứng (1): Ag kết tủa hết, Fe tan hết, Cu(NO3)2 chưa phản ứng. Chất rắn A là Ag thì ta có: mA = 0,1 x 108 = 10,8 g - Nếu vừa xong cả phản ứng (1) và (2) thì khi đó chất rắn A gồm: 0,1 mol Ag và 0,1 mol Cu mA = 0,1 ( 108 + 64 ) = 17,2 g theo đề cho mA = 15,28 g ta có: 10,8 < 15,28 < 17,2 Vậy AgNO3 phản ứng hết, Cu(NO3)2 phản ứng một phần và Fe tan hết. mCu tạo ra = mA – mAg = 15,28 – 10,80 = 4,48 g. Vậy số mol của Cu = 0,07 mol. Tổng số mol Fe tham gia cả 2 phản ứng là: 0,05 ( ở pư 1 ) + 0,07 ( ở pư 2 ) = 0,12 mol Khối lượng Fe ban đầu là: 6,72g BÀI TẬP VỀ NHÀ. Bài 1. Cho 41,2 g hỗn hợp X gồm Na 2CO3, K2CO3 và muối cacbonat của kim loại hoá trị 2 tác dụng với dung dịch H2SO4 dư. Kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm ba muối sunfat và 8,96 lít khí CO2 (đktc). Khối lượng của Y là bao nhiêu? Bài 2. Cho 84,6 g hỗn hợp A gồm BaCl 2 và CaCl 2 vào 1 lít hỗn hợp Na 2CO3 0,3M và (NH4)2CO3 0,8 M. Sau khi các phản ứng kết thúc ta thu được 79,1 g kết tủa A và dung dịch B. Phần trăm khối lượng BaCl 2 và CaCl 2 trong A lần lượt là bao nhiêu? Bài 3. Nhúng một thanh nhôm nặng 50g vào 200ml dung dịch CuSO 4 0,5M. Sau một thời gian lấy thanh nhôm ra cân nặng 51,38g. Giả sử kim loại thoát ra đều bám cả vào thanh nhôm. Khối lượng Cu thoát ra là bao nhiêu?.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài 4. Lấy một đinh sắt nặng 20g nhúng vào dung dịch CuSO 4 bão hòa. Sau một thời gian lấy đinh sắt ra sấy khô, cân nặng 20,4g. Khối lượng Cu bám trên đinh sắt là bao nhiêu? Bài 5. Hoà tan 10g hỗn hợp 2 muối ACO3 và B2(CO3)3 bằng dung dịch HCl ta thu được dung dịch A và 0,672 lít khí bay ra ở đktc. Cô cạn dung dịch A thì thu được m(g) muối khan. Vậy m có giá trị là bao nhiêu? Bài 6. Nung m g hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của hai kim loại nhóm IIA. Sau một thời gian thu được 2,24 lít khí và chất rắn Y. Hòa tan Y vào dung dịch HCl dư thu được thêm 4,48 lít khí và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 33 g muối khan (các thể tích khí đo ở đktc). Giá trị của m là bao nhiêu? Bài 7. Hỗn hợp A gồm 10 g MgCO3, CaCO3 và BaCO3 được hoà tan bằng HCl dư thu được dung dịch B và khí C. Cô cạn dung dịch B được 14,4 g muối khan. Sục khí C vào dung dịch có chứa 0,3 mol Ca(OH)2 thu được số g kết tủa là bao nhiêu? Bài 8. Cho 68g hỗn hợp 2 muối CuSO 4 và MgSO4 tác dụng với 1lít dung dịch chứa KOH 1M và NaOH 0,4M. Sau phản ứng thu được 37g kết tủa và dung dịch B. Vậy phần trăm khối lượng CuSO4 và MgSO4 trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là bao nhiêu? Bài 9. Nhúng một thanh kim loại A (hoá trị II) vào dung dịch CuSO 4. Sau phản ứng khối lượng thanh kim loại A giảm 0,12g. Mặt khác cũng thanh kim loại A đó được nhúng vào dung dịch AgNO3 dư thì kết thúc phản ứng khối lượng thanh tăng 0,26g. Biết số mol A tham gia hai phản ứng bằng nhau. Kim loại A là gì? Bài 10. Có 2 dung dịch FeCl2 và CuSO4 có cùng nồng độ mol. – Nhúng thanh kim loại vào M (nhóm IIA) vào V lít dung dịch FeCl 2, kết thúc phản ứng khối lượng thanh kim loại tăng 16g. – Nhúng cùng thanh kim loại ấy vào V lít dung dịch CuSO 4 kết thúc phản ứng khối lượng thanh kim tăng 20g. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và kim loại thoát ra bám hết vào M. Kim loại M là gi ? III. PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH 1/ Nguyên tắc: Khi trong bài toán xảy ra nhiều phản ứng nhưng các phản ứng cùng loại và cùng hiệu suất thì ta thay hỗn hợp nhiều chất thành 1 chất tương đương. Lúc đó lượng (số mol, khối lượng hay thể tích) của chất tương đương bằng lượng của hỗn hợp. 2/ Phạm vi sử dụng: Trong vô cơ, phương pháp này áp dụng khi hỗn hợp nhiều kim loại hoạt động hay nhiều oxit kim loại, hỗn hợp muối cacbonat, ... hoặc khi hỗn hợp kim loại phản ứng với nước. BÀI TẬP MINH HỌA. Bài 1: Một hỗn hợp 2 kim loại kiềm A, B thuộc 2 chu kì kế tiếp nhau trong bảng hệ thống tuần hoàn có khối lượng là 8,5 gam. Hỗn hợp này tan hết trong nước dư cho ra 3,36 lit khí H 2 (đktc). Tìm hai kim loại A, B và khối lượng của mỗi kim loại. Hướng dẫn giải: PTHH 2A + 2H2O   2AOH + H2 (1).

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2B + 2H2O   2BOH + H2 (2) Đặt a = nA , b = nB 3,36 ta có: a + b = 2 22,4 = 0,3 (mol) (I) 8,5 M trung bình: M = 0,3 = 28,33 Ta thấy 23 < M = 28,33 < 39 Giả sử MA < MB thì A là Na, B là K hoặc ngược lại. mA + mB = 23a + 39b = 8,5 (II) Từ (I, II) ta tính được: a = 0,2 mol, b = 0,1 mol. Vậy mNa = 0,2 * 23 = 4,6 g, mK = 0,1 * 39 = 3,9 g. Bài 2: Hoà tan 115,3 g hỗn hợp gồm MgCO3 và RCO3 bằng 500ml dung dịch H2SO4 loãng ta thu được dung dịch A, chất rắn B và 4,48 lít CO 2 (đktc). Cô cạn dung dịch A thì thu được 12g muối khan. Mặt khác đem nung chất rắn B tới khối lượng không đổi thì thu được 11,2 lít CO 2 (đktc) và chất rắn B1. Tính nồng độ mol/lit của dung dịch H 2SO4 loãng đã dùng, khối lượng của B, B 1 và khối lượng nguyên tử của R. Biết trong hỗn hợp đầu số mol của RCO 3 gấp 2,5 lần số mol của MgCO3. Hướng dẫn giải: Thay hỗn hợp MgCO3 và RCO3 bằng chất tương đương M CO3 PTHH M CO3 + H2SO4   M SO4 + CO2 + H2O (1) 0,2 0,2 0,2 0,2 4,48 Số mol CO2 thu được là: nCO 2 = 22,4 = 0,2 (mol) Vậy nH 2 SO 4 = nCO 2 = 0,2 (mol) 0,2  CM H 2 SO 4 = 0,5 = 0,4 M Rắn B là M CO3 dư: M CO3   M O + CO2 (2) 0,5 0,5 0,5 Theo phản ứng (1): từ 1 mol M CO3 tạo ra 1 mol M SO4 khối lượng tăng 36 gam. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: 115,3 = mB + mmuối tan - 7,2 Vậy mB = 110,5 g Theo phản ứng (2): từ B chuyển thành B1, khối lượng giảm là: mCO 2 = 0,5 * 44 = 22 g. Vậy mB 1 = mB - mCO 2 = 110,5 - 22 = 88,5 g Tổng số mol M CO3 là: 0,2 + 0,5 = 0,7 mol.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 115,3 Ta có M + 60 = 0,7 164,71  M = 104,71 Vì trong hỗn hợp đầu số mol của RCO3 gấp 2,5 lần số mol của MgCO3. 24 * 1  R * 2,5 3,5  R = 137 Nên 104,71 = Vậy R là Ba. Bài 3: Để hoà tan hoàn toàn 28,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II cần dùng 300ml dung dịch HCl aM và tạo ra 6,72 lit khí (đktc). Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được m(g) muối khan. Tính giá trị a, m và xác định 2 kim loại trên. Hướng dẫn giải: 6,72 nCO 2 = 22,4 = 0,3 (mol) Thay hỗn hợp bằng M CO3 M CO3 + 2HCl   M Cl2 + CO2 + H2O (1) 0,3 0,6 0,3 0,3 Theo tỉ lệ phản ứng ta có: nHCl = 2 nCO 2 = 2 * 0,3 = 0,6 mol 0,6 CM HCl = 0,3 = 2M Số mol của M CO3 = nCO 2 = 0,3 (mol) 28,4 Nên M + 60 = 0,3 = 94,67  M = 34,67 Gọi A, B là KHHH của 2 kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II, MA < MB Ta có: MA < M = 34,67 < MB để thoả mãn ta thấy 24 < M = 34,67 < 40. Vậy hai kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II đó là: Mg và Ca. Khối lượng muối khan thu được sau khi cô cạn là: m = (34,67 + 71)* 0,3 = 31,7 gam. BÀI TẬP VỀ NHÀ Bài 4: Hòa tan 16,8 gam hỗn hợp hai muối cacbonat và sunfit của cùng một kim loại kiềm vào dd HCl dư, thu được 3,36 lít hỗn hợp khí (đktc). Xác định CTHH của hai muối? Đ/S: Na2CO3 và Na2SO3 Bài 5: Dung dịch X chứa 8,36g hỗn hợp hiđroxit của hai kim loại kiềm. Để trung hòa dd X cần dùng tối thiểu 500 ml dd HNO3 0,55M. Biết hiđroxit của kim loại có nguyên tử khối lớn hơn chiếm 20% số mol hỗn hợp. Xác định CTHH của hia kim loại. Đ/S: Li và K Bài 6: Cho 12,78g hỗn hợp muối NaX và NaY (X và Y là hai halogen ở hai chu kì liên tiếp, X đứng trước Y) vào dd AgNO3 dư thu được 25,53g kết tủa. Xác định CTPT của hai muối và % khối lượng của muối NaX trong hỗn hợp đầu. Đ/S: NaCl và NaBr; %NaCl = 27,46%.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài 7: Hỗn hợp A có khối khối lượng 8,7g gồm hai kim loại X, Y. Hòa tan hoàn toàn A trong dd H2SO4 loãng, dư thấy thoát ra 6,72 lít (đktc) khí không màu. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn A trong khí quyển Cl2 dư thu được 30g hh rắn B. Xác định X, Y? Đ/S: Al và Ca. Bài 8: Hoà tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít (đktc) hh khí X gồm NO và NO2 và dd Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối hơi của X so với H2 là 19. Hãy xác định V. Đ/S: 5,6 lit. Bài 9: Cho 1,7 gam hh gồm Zn và kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng với dd HCl dư, sinh ra 0,672 lít H2 (đktc). Mặt khác, khi cho 1,9g X tác dụng với dd H2SO4 loãng, dư thì thể tích khí H2 sinh ra chưa đến 1,12 lít (đktc). Hãy xác định X. Đ/S: Ca. + 2Bài 10: Hợp chất X tạo thành từ cation M và anion A . Mỗi ion đều do 5 nguyên tử của 2 nguyên tố tạo nên. Tổng số proton trong M+ là 11, còn tổng số electron trong A2- là 50. Xác định CTPT của X. Đ/S: (NH4)2SO4 Bài 11: Nhiệt phân hoàn toàn 20g hỗn hợp MgCO3, CaCO3, BaCO3 thu được 0,22mol khí X. Xác định thành phần % khối lượng của MgCO3. Đ/S: 52,5% < MgCO3 < 86,75%. Bài 12: Cho 7,02 gam hh Al và 2 kim loại kiềm thổ thuộc hai chu kì kế tiếp vào dd HCl dư thu được 6,496 lít khí (đktc). Nếu lấy riêng lượng Al trong hỗn hợp đó cho vào dd NaOH dư thu được V lít khí (đktc). Biết 3,136< V < 3,584, các pư xảy ra hoàn toàn. Xác định CTPT hia kim loại. Đ/S: Mg và Ca.. IV. PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH 1) Nguyên tắc: Trong phản ứng oxi hóa – khử thì tổng số mol e mà các chất khử cho đi bằng tổng số mol e mà các chất oxi hoá thu vào :  n e cho  n e nhËn Nếu bài toán có nhiều chất oxi hoá và nhiều chất khử tham gia trong sơ đồ phản ứng, hoặc quá trình phản ứng phải đi qua nhiều giai đoạn thì áp dụng phương pháp này để giải sẽ rất nhanh và kết quả thu được chính xác. 2) Các bước áp dụng phương pháp bảo toàn electron như sau : – Phải xác định được từ các chất ban đầu tham gia phản ứng đến các chất sản phẩm có bao nhiêu chất cho electron và số mol từng chất,có bao nhiêu chất nhận e và số mol từng chất (có thể phải đặt ẩn số). n – Viết các quá trình cho electron để tính tổng số mol e mà các chất khử cho đi (  e cho )..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> – Viết các quá trình nhận electron để tính tổng số mol e mà các oxi hoá nhận vào (  – Áp dụng định luật bảo toàn electron :  n e cho  ne nhËn. n e nhËn. ).. Đối với những hệ trung hoà điện: Nếu trong hệ tồn tại đồng thời các hạt mang điện thì ta luôn có:  n đt(+) =  n đt(–) Với nđt = số mol ion  số đơn vị điện tích của ion đó. BÀI TẬP MINH HỌA. Bài 1. Hoà tan hết 7,5 g hỗn hợp Al và Mg trong HNO 3 loãng thu được dung dịch A gồm 2 muối và 3,36 lít (ở đktc) hỗn hợp 2 khí NO và N 2O, khối lượng của hỗn hợp khí là 5,2 g. Hãy tính khối lượng của Al và Mg trong hỗn hợp. Lời giải n a (mol) ; n N 2O b (mol) Đặt NO 3,36  0,15 a  b   22, 4  30a  44b 5,2 . a 0,1mol  b 0,2 mol. Sơ đồ phản ứng : Al(NO3 )3. Al Mg. +. HNO3.  . Mg(NO3 )2. +. NO N 2O. + H2O. Các chất cho electron : Al : x (mol) ; Mg : y (mol) Al0   Al3+ + 3e x.  ne cho 3x  2y (mol). 3x.  Mg2+ + 2e Mg0   y 2y Chất nhận electron là HNO3 có hai quá trình nhận e :  N+5 + 3e   N+2 (NO). . n0,7enhË(mol) 0,3 0,1  0,1  N+5 + 4e   N+ (N2O) 0,4 0,1  0,05 Áp dụng sự bảo toàn electron ta có : 3x + 2y = 0,7 Phương trình khối lượng : 27x + 24y = 7,5 m  x 0,1(mol)  Al 2, 7g    y 0, 2(mol) m Mg 4,8g  Giải hệ (1, 2)  . (1) (2). Bài 2. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,06 mol FeS 2 và x mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ) thu được dung dịch A (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Tính x. Lời giải.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> FeS 2    Fe3  2SO24 0, 06. 0, 06. 0,12. Cu 2 S    2Cu 2  SO24 a. 2a. a. n n Theo định luật bảo toàn điện tích  đt(+) =  đt(–)  3.0, 06  2.2a 2.0,12  2.a  a 0, 03(mol). Bài 3. Hoà tan 3,81 g hỗn hợp Zn và Fe vào dung dịch HNO 3 thu được dung dịch A và 1,12 lít hỗn hợp khí D (ở đktc) gồm NO và NO2 (giả thuyết NO2 tồn tại ở đktc). Tỉ khối của hỗn hợp D so với hiđro là 16,75. Tính khối lượng kim loại Fe và Zn đã phản ứng. Lời giải n NO a (mol) ; n NO2 b (mol) 1,12  0, 05 a  b   22, 4  30a  46b 1, 675 . a 0, 04 (mol)  b 0, 01 (mol) Fe(NO3 )3. NO  Zn(NO3 )2 + NO2 + H2O Zn + HNO3   Các chất cho electron Al : x (mol) ; Zn : y (mol)  Fe   Fe3+ + 3e Fe. x  Zn   Zn2+ + 2e y Chất nhận electron : HNO3 N+5 + 3e  N+2  (NO). 3x.  n e cho 3x  2y. 2y.  n e nhËn 0,12  0, 01 0,13 0,12 0,04  0,04  N+4  (NO2) N+5 + e   0,01 0,01  0,01 Áp dụng sự bảo toàn electron ta có : 3x + 2y = 0,13 (1) Phương trình khối lượng : 56x + 65y = 6,5 – 2,69 = 3,81 (2) m Al 0,56g  m 3, 25g Giải hệ (1, 2)  Mg Bài 4. Hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M hóa trị không đổi. Hòa tan hết 2,51 g X trong dung dịch HCl thấy có 0,896 lít H2 (đktc) bay ra. Nếu hòa tan cũng lượng hỗn hợp X trên vào dd HNO 3 thu được 0,672 lít NO duy nhất (đktc). Xác định kim loại M. Lời giải Gọi n Fe x (mol) ; n M y (mol) Ta có : 56x + My = 2,51 (I) Các chất cho e là Fe ; M.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Fe    Fe 2   2e x. 2x. M   M n   ne y.  n e(cho) 2x  ny. ny. Chất nhận e : 2H   2e    H2 0, 08 0, 04  n e(nhËn) 0, 08 Ta có 2x + ny = 0,08 (II) Tương tự ta có phương trình : 3x + ny = 0,09 (III) Giải và biện luận hệ (I), (II) và (III) ta được MM = 65  M lµ Zn Bài 5. Hoà tan hoàn toàn 24,3 g Al vào dung dịch HNO 3 loãng dư thu được hỗn hợp khí NO và N2O có tỉ khối hơi so với H 2 là 20,25 và dung dịch B chỉ chứa một muối. Tính thể tích khí thoát ra ở đktc. Lời giải Sơ đồ phản ứng N 2O Al. +.  . HNO3. Al(NO3 )3 +. + H 2O NO. 24,3 0, 9 (mol) Chất cho electron là Al có số mol 27 Al   Al3+ + 0,9   n e cho 2, 7 mol. 3e 2,7. . Chất nhận electron là HNO3 N +5. +. 3e 3x. 2N +5. +. 8e 8y.    . N +2  NO x x 2N + . N 2O. 2y. y. 3x  8y 2, 7 x 0,1    V 0, 4.22, 4 8, 96  30x  44y  40,5.(x  y) y  0,3   Ta có (lít) Bài 6. Khi cho m g Fe tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch HNO 3 thu được dung dịch muối, 0,1 mol khí NO và 0,3 mol khí NO2. Tính m. Lời giải Chất cho e Chất nhận e Fe    Fe 3  3e m 56. 3. N 5  3e    N 2  NO. m 56. 0, 3 N 5 . Áp dụng ĐLBT e. 3m 56 = 0,6  m 11, 2g.. 0,1. e   N 4  NO 2 0, 3. . 0,1. 0, 3. 0, 3.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Bài 7. Hoà tan 8,45g Zn vào 3 lít dung dịch HNO3, thu được dung dịch A và 2,688 lít hỗn hợp NO và N2O4 (đktc). Tính khối lượng của 1 lít hỗn hợp khí ở đktc. Lời giải. NO Zn  HNO3   Zn(NO3 )2 .  H 2O N 2O4. Đặt. n NO x mol ; n N 2O4 y mol. .. Chất cho electron : Zn (0,13 mol) Zn   Zn 2  2e 0,13 0, 26. Chất nhận electron : HNO3 N 5  3e   N 2 3x x N 5 . e   N 4 2y.  n e(cho) 0, 26. (NO) x (N 2O 4 ). 2y. y.  3x  2y   n e nhËn (1). Tổng số mol khí x  y  0,12 (2) tõ (1) vµ (2)  x = 0,02 mol ; y = 0,2 mol. mhỗn hợp = 0,02.30 + 0,2.92 = 19 (g) ứng với 2,688 lít 19.1  2, 688 Vậy 1 lít hỗn hợp có khối lượng là 7,068g. Bài 8. Cho 15,5g hỗn hợp 2 kim loại Al, Cu tác dụng với HNO3 vừa đủ thu được 6,72 lít hỗn hợp n :n 2 : 1 hai khí NO, NO 2 ( NO NO2 ) và hỗn hợp hai muối. Tính thành phần % khối lượng Cu và Al trong hỗn hợp A. Lời giải Gọi n Al x (mol) ; n Cu y (mol) . Ta có 27x + 64y = 15,5 (I) Theo giả thiết ta tìm được Chất cho e Al    Al x. 3.  3e 3x. Cu   Cu 2  2e. n NO 0, 2 (mol) ; n NO2 0,1(mol). Chất nhận e N. 5.  3e   N 2 (NO) 0, 6 0, 2. N 5  e   N 4. (NO2 ). y 2y 0,1 0,1 Áp dụng định luật bảo toàn e : 3x + 2y = 0,7 (II) Giải hệ (I) và (II) thu được x = 0,1 (mol) ; y = 0,2 (mol)  %mAl = 17,42% ; %mCu = 82,58% Bài 9. Hoà tan 11,2 g Fe bằng dung dịch H 2SO4 (loãng, dư) thu được dung dịch X và 5,6 lít khí bay ra ở đktc. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Tính V. Lời giải Chất cho e Chất nhận e.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Fe   Fe3  3e 0, 2. 0, 6. 2H   2e 0,5.  . H2 0, 25. Mn 7  5e   Mn 2 0,1  0, 6  0,5 0,1  VKMnO4  0, 2(lit) 0,5 Bài 10. Để m g Fe ngoài không khí một thời gian nên bị gỉ (giả sử gỉ sắt chỉ toàn là oxit sắt) cân nặng 10 g. Lượng gỉ sắt trên làm mất màu hoàn toàn 200 ml dung dịch KMnO 4 0,5M trong dung dịch H2SO4 dư. Hãy tính m. Lời giải Sơ đồ phản ứng : Fe + O2   FeOa  KMnO4  H2 SO4   Fe2 (SO4 )3  MnSO4  H 2 O m (mol) – Chất cho electron : Fe : 56  Fe3+ + 3e Fe   m m m   n e cho 3. 56 56 3 56 10  m – Chất nhận electron O : 16 (mol) và KMnO4 : 0,1 (mol)  + 2e   O2– 10  m 10  m 16 2 16  Mn+2 Mn+7 + 5e   0,1 0,5 10  m   n e nhËn 2.  0,5 16 Áp dụng sự bảo toàn electron : 10  m m 2.  0,5 3.  m 9,8 (g) 16 56 BÀI TẬP VỀ NHÀ Bài 1. Thổi luồng không khí đi qua m(g) bột sắt nung nóng sau một thời gian biến thành hỗn hợp A có khối lượng 30g gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Cho A phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 thấy giải phóng ra 5,6 lít khí NO duy nhất (đktc). Tính m. Bài 2. Nung nóng 5,6 g bột sắt trong bình đựng O 2 thu được 7,36 g hỗn hợp X gồm Fe, Fe 2O3 và Fe3O4. Cho X tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và N2O4, tỉ khối hơi của Y so với H2 là 25,33. Tính V. Bài 3. Cho 6,64 g hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe 2O3, Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được V lít hỗn hợp khí B (ở 30 oC, 1 atm) gồm NO, NO2 (với n NO : nNO2 2 ). Mặt khác khi cho luồng khí H2 dư đi qua hỗn hợp A nung nóng, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 5,04 g Fe. Tính thể tích hỗn hợp khí B. O.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Bài 4. Cho luồng khí H 2 đi qua ống sứ đựng m g oxit Fe 2O3 ở nhiệt độ cao một thời gian, người ta thu được 6,72 g hỗn hợp A gồm 4 chất rắn khác nhau. Đem hoà tan hoàn toàn hỗn hợp này vào dung dịch HNO 3 dư thấy tạo thành 0,448 lít khí B ở đktc (duy nhất) có tỉ khối so với hiđro là 15 thì m có giá trị là bao nhiêu? Bài 5. Trộn 60g bột Fe với 30g bột lưu huỳnh rồi đun nóng (trong điều kiện không có không khí) thu được chất rắn X. Hoà tan X bằng dung dịch axit H 2SO4 loãng, dư được dung dịch B và khí C. Đốt cháy C cần V lít O2 (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì V có giá trị là bao nhiêu? Bài 6. Hỗn hợp X gồm FeS2 và MS có số mol như nhau (M là kim loại hóa trị II). Cho 6,51g X tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HNO 3 đun nóng, thu được dung dịch Y (chỉ chứa muối sunfat) và 13,216 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và NO2 có khối lượng 26,34g. Tìm M. Bài 7. Hoà tan hoàn toàn 12,8g kim loại Cu vào dung dịch HNO 3 loãng, tất cả khí NO thu được đem oxi hoá thành NO2 rồi sục vào nước có dòng oxi để chuyển hết thành HNO 3. Thể tích khí oxi ở đktc đã tham gia vào quá trình trên là bao nhiêu? Bài 8. Chia 5,56 g hỗn hợp gồm Fe và kim loại A (có hoá trị n) làm hai phần bằng nhau : – Phần 1 hoà tan hết trong dung dịch HCl được 1,568 lít hiđro. – Phần 2 hoà tan hết trong dung dịch HNO 3 loãng thu được 1,344 lít khí NO duy nhất và không tạo ra NH4NO3. Các khí được đo ở đktc. Tìm A. Bài 9. Cho 1,15 g hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al tác dụng hết với dung dịch HNO 3 thu được hỗn hợp khí gồm 0,1 mol NO vào 0,4 mol NO2. Tính khối lượng muối nitrat tạo ra trong dung dịch. Bài 10. Cho m g hỗn hợp ba kim loại Al, Fe, Cu tan hoàn toàn trong dung dịch HNO 3 thu được V lít hỗn hợp khí D (đktc) gồm NO 2 (giả thiết tồn tại NO 2 ở đktc) và NO (không sinh muối NH4NO3). Tỉ khối hơi của D so với hiđro bằng 18,2. Tổng số g muối khan tạo thành theo m và V là bao nhiêu? Bài 11. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp hai kim loại gồm 0,02 mol A (hóa trị II) và 0,03 mol B (hóa trị III) cần V ml dung dịch HNO 3 2M. Sau phản ứng thu được V 1 lít hỗn hợp hai khí NO và N 2O có tỉ khối so với H2 là 15,35. Tính V.  Bài 12. Dung dịch X có chứa 5 ion : Cu 2+, Ba2+ , Ca2+ và 0,1mol Cl– và 0,2mol NO3 . Thêm dần V lít dung dịch K2CO3 1M vào dung dịch X đến khi được kết tủa cực đại. Tính V. Bài 13. Cho 0,04 mol Fe; 0,02 mol Al tác dụng với 100 ml dung dịch X chứa AgNO 3 và Cu(NO3)2 thu được dung dịch Y và 5,84 g chất rắn D gồm 3 kim loại. Cho D tác dụng với dung dịch HCl dư được 0,448 lít hiđro (đktc). Nồng độ mol các muối AgNO 3 và Cu(NO3)2 trong X lần lượt là bao nhiêu? Bài 14. Hoà tan hoàn toàn mg hỗn hợp 3 kim loại Al, Fe, Mg trong dung dịch HCl thấy thoát ra 13,44 lít khí. Cũng lượng hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch CuSO 4 dư, lọc lấy toàn bộ chất rắn thu được sau phản ứng tác dụng với dung dịch HNO 3 nóng dư thì thu được V lít khí NO ( ở đktc). Tính thể tích khí NO thu được. Bài 15. Hoà tan m g hỗn hợp A gồm Fe và kim loại R (có hoá trị không đổi) trong dung dịch HCl dư thì thu được 1,008 lít khí (đktc) và dung dịch chứa 4,575g muối khan. Cũng lượng hỗn hợp trên hòa tan trong dung dịch chứa hỗn hợp HNO 3 đặc và H2SO4 ở nhiệt độ thích hợp thì thu được 0,063 mol khí NO2 và 0,021 mol khí SO2. Xác định R ..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Bài 16. Cho 23,6g hỗn hợp Cu, Ag tác dụng hết với V lít dung dịch HNO 3 1M thu được hỗn hợp muối và 0,5 mol khí NO2 bay ra. Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.. V. PHƯƠNG PHÁP DÙNG PHƯƠNG TRÌNH ION RÚT GỌN 1) Nguyên tắc: Bản chất của các phản ứng trao đổi xảy ra trong dung dịch chất điện li là phản ứng của các ion với nhau để tạo ra chất kết tủa, bay hơi hay chất điện li yếu,... 2) Cách áp dụng: Khi cho dung dịch hỗn hợp (X) phản ứng với dung dịch hỗn hợp (Y) thay vì việc viết nhiều phương trình phản ứng giữa các phân tử ta viết các phương trình dạng ion rút gọn. Sau đây là một số sơ đồ minh họa : HCl   NaOH H 2 SO4  HNO Ba(OH)2   3  hỗn hợp 6 muối + H2O – Cho sơ đồ :  +  2 2  H O và Ba  SO 4  BaSO 4  Bản chất là : H+ + OH– (axit). (bazơ). 2.  n OH (baz¬ ) Khi môi trường trung tính thì : =  Na 2 CO3  BaCl 2 (NH 4 )2 CO3    K CO CaCl2 2 3   – Cho sơ đồ + 2  2  Ca  CO  CaCO3  3   2 Ba  CO32   BaCO3  Bản chất là :  Fe  HCl  Mg     Zn H 2 SO 4 (l)   – Cho sơ đồ: + Hỗn hợp muối + H2 Fe   Mg Al   Bản chất là  + H  Hỗn hợp muối + H2  n H (axit).

<span class='text_page_counter'>(22)</span> BÀI TẬP VẬN DỤNG Bài 1. Cho dung dịch X chứa đồng thời 2 axit H 2SO4 1M và HCl 2M vào 200ml dung dịch Y chứa NaOH 1,5 M và KOH 1M. Khi môi trường dung dịch trung tính thì thể tích dung dịch X cần là bao nhiêu? Lời giải   H  OH  H2O Bản chất các phản ứng trên là.  n H V.(2.1  2) 4V (mol)  nOH 0,2.(1,5  1) 0,5 (mol) . . Khi môi trường trung tính : 4V = 0,5  V= 125 ml Bài 2. Cho 100ml dung dịch A chứa đồng thời 2 axit HCl 1M và HNO 3 2M vào 200ml dung dịch B chứa NaOH 0,8 M và KOH x M thu được dung dịch C. Biết rằng để trung hoà 100ml dung dịch C cần 60ml dung dịch HCl 1M. Tính x . Lời giải Có 3 axit phản ứng với 2 bazơ. Bản chất các phản ứng đó là H   OH   H 2O 60.500  n H 0,1(1  2)  100.1000 .1 0,6(mol)  nOH 0,2(0,8  x)(mol) Môi trường trung tính: 0,6 = 0,2(0,8+x)  x = 2,2M. Bài 3. Trộn 100ml dung dịch X gồm KHCO 3 1M và K 2CO3 1M với 100ml dung dịch Y gồm NaHCO3 1M và Na2CO3 1M thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ 100ml dung dịch T gồm H 2SO4 2M và HCl 1M vào dung dịch Z thu được V lít CO2 (đktc). Tính V. Lời giải Bản chất của các phản ứng giữa các chất trong T và Z là : CO32.  2H    HCO3. HCO3  H    H 2O  CO2 Khi cho dung dịch X vào Y thu được dung dịch Z có HCO3 0,2 (mol) và CO32  0,2 (mol). n H (dd T) n HCl  2n H2SO4 0,5(mol) Nhỏ từ từ dung dịch T vào dung dịch Z, phản ứng xảy ra theo thứ tự : CO32   H    HCO3 0,2. 0,2. 0,2.  n HCO3 0,2  0,2 0,4 (mol) Tổng số mol n H (cßn l¹i) 0,5  0,2 0,3(mol)  n HCO  0, 4 (mol) 3. n. H  (d ). 0,5  0, 2 0,3  n. HCO3. 0, 2  0, 2 0, 4 (mol). HCO3  H     CO2   H 2 O 0,3. 0,3. 0,3.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Bài 4. Tính thể tích dung dịch chứa HCl 0,5M và H 2SO4 0,75M cần thiết để hoà tan hoàn toàn 23,2g Fe3O4. Lời giải Bản chất phản ứng giữa hai axit và Fe3O4 là : Fe3O4 + 8H+   Fe2+ + 2Fe3+ + 4H2O. 0,1 0,8 Gọi thể tích dung dịch là V : 0,5V + 2V.0,75 = 0,8  V = 400 ml Bài 5. Một dung dịch A chứa HCl và H2SO4 theo tỉ lệ mol là 3 : 1. Cho 100 ml dung dịch A trung hoà vừa đủ với 500ml dung dịch NaOH có chứa 20g NaOH/lít. Tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng là bao nhiêu? Lời giải Gọi số mol của H2SO4 là x (mol) thì số mol HCl là 3x mol n 5x (mol) Trong 100ml dung dịch A có  H 20 500 n NaOH  . 0, 25(mol)  5x 0, 25  x 0, 05(mol) 40 1000 Trong 500 ml m muèi  m cation   m anion m Na   m Cl  m SO2 0, 25.23  3.0, 05.35,5  0, 05.96 15,875 g 4. Bài 6. Cho 100ml dung dịch A chứa NaCl 1,5M và HCl 3M vào 100ml dung dịch B chứa AgNO3 1M và Pb(NO3)2 1M thu được dung dịch C và kết tủa D. Tính khối lượng kết tủa D. Lời giải Bản chất các phản ứng xảy ra giữa A và B là  AgCl  Ag+ + Cl–    PbCl2  Pb2+ + 2Cl–   n Cl  0,1.(1,5  3) 0, 45 (mol) n (  ) n Ag 0,1 mol ; n Pb2  0,1 mol  n ( ) 0,1  0,1.2 0,3 (mol) nđt+(A)  nđt-(B) . ion Cl– dư : mmuối = 108.0,1 + 0,1.207 + 0,3.62 = 50,10 (g). BÀI TẬP VỀ NHÀ Bài 1. Dung dịch A chứa axit HCl a M và HNO 3 b M. Để trung hoà 100 ml dung dịch A cần dùng 200 ml dung dịch hỗn hợp B chứa NaOH 0,05M và Ba(OH) 2 0,15M. Mặt khác để kết tủa hoàn toàn ion Cl– có trong 50ml dung dịch A cần 100ml dung dịch AgNO 3 0,1M. Xác định giá trị a, b. Bài 2. Cho 2 kim loại Fe, Mg tác dụng với 200ml dung dịch A gồm HCl 0,1M, H2SO4 0,2M thu được dung dịch B và khí C. Cho từ từ dung dịch D gồm NaOH 0,3M, KOH 0,1M vào B để tác dụng vừa đủ với các chất trong B thì thể tích dung dịch D cần dùng là bao nhiêu? Bài 3. Để tác dụng vừa đủ với 0,96g hiđroxit của 2 kim loại kiềm ở hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn, phải dùng 20ml dung dịch HCl 0,4M và H2SO4 0,3M. Xác định tên 2 kim loại..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Bài 4. Hòa tan hỗn hợp hai kim loại Ba và Na (dạng hạt rất nhỏ) vào nước thu được dung dịch A và 672 ml khí (đktc). Nhỏ từ từ dung dịch FeCl 3 vào dung dịch A cho đến dư, lọc kết tủa, rửa sạch, sấy khô và nung đến khối lượng không đổi thu được m g chất rắn. Xác định m. n :n 1: 1 Bài 5 Cho 4,64g hỗn hợp A gồm FeO, Fe 2O3, Fe3O4 ( FeO Fe2O3 ) hoà tan hoàn toàn trong V lít dung dịch H2SO4 0,2M và HCl 0,6M. V có giá trị là bao nhiêu? Bài 6. Hỗn hợp chất rắn X gồm Fe, Fe2O3, Fe3O4 và FeO (có số mol bằng nhau là 0,1 mol). Hòa tan hết X vào dung dịch Y gồm HCl và H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch Z và 1,12 lít khí H 2 (đktc). Nhỏ từ từ dung dịch Cu(NO 3)2 0,5M vào dung dịch Z cho tới khi ngừng khí NO thoát ra thì dừng lại. Thể tích dung dịch Cu(NO3)2 đã dùng là bao nhiêu? Bài 7. Cho 12,15 g bột Al vào 100 ml dung dịch hỗn hợp NaNO 3 1,5M và NaOH 3M, khuấy đều cho đến khi ngừng khí thoát ra thì dừng lại. Tinh thể tích khí thoát ra ở đktc. Bài 8. Cho 6,4 g Cu tác dụng với 60 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO 3 2M và H2SO4 1M, thu được V lít khí NO duy nhất (đktc), phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính V. Bài 9. Dung dịch A thể tích 200ml chứa đồng thời hai muối MgCl 2 0,4M và Cu(NO 3)2 0,2M. Dung dịch B chứa đồng thời KOH 0,16M và Ba(OH) 2 0,02M. Thể tích dung dịch B cần để làm kết tủa hết hai ion Mg2+, Cu2+ là bao nhiêu? Bài 10. Cho 3,75g hỗn hợp A gồm Mg và Al vào 250 ml dung dịch X chứa axit HCl 1M và H2SO4 0,5M, được dung dịch B và 3,92 lít H 2 (đktc). Tính thành phần % khối lượng Mg, Al trong A. Bài 11. Cho hỗn hợp A gồm Mg và Al vào 500 ml dung dịch X chứa axit HCl 1M và H 2SO4 0,5M, được dung dịch B và 3,92 lít H 2 (đktc). Thể tích dung dịch C gồm NaOH 0,2M và Ba(OH) 2 0,1M cần để phản ứng hết với các chất trong B là bao nhiêu? Bài 12. Hoà tan hoàn toàn mg hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm A, B và kim loại kiềm thổ M vào nước thu được dung dịch C và 5,6 lít khí H 2 (đktc). Dung dịch D gồm H2SO4 0,1M và HCl 0,3M. Để trung hoà dung dịch C cần số lít dung dịch D là bao nhiêu? Bài 13. Hòa tan hoàn toàn 9,65 g hỗn hợp 2 kim loại Fe, Al trong dung dịch hỗn hợp HCl và H2SO4 loãng, kết thúc phản ứng thu được 7,28 lít H 2 (đktc). TínhpPhần trăm khối lượng của sắt trong hỗn hợp ban đầu. VI. PHƯƠNG PHÁP TỰ CHỌN LƯỢNG CHẤT 1) Nguyên tắc: Khi gặp các bài toán có lượng chất đề cho dưới dạng tổng quát ( dạng tỉ lệ mol, tỉ lệ % theo thể tích, khối lượng , hoặc các lượng chất đề cho đều có chứa chung một tham số: m (g), V(l), x(mol)…) thì các bài toán này sẽ có kết quả không phụ thuộc vào lượng chất đã cho. 2)Phương pháp: Tự chọn một lượng chất cụ thể theo hướng có lợi cho việc tính toán, biến bài toán từ phức tạp trở nên đơn giản. Sau khi đã chọn lượng chất thích hợp thì bài toán trở thành một dạng rất cơ bản, việc giải toán lúc này sẽ thuận lợi hơn rất nhiều. Lưu ý : Nếu bài toán khảo sát về % m ( hoặc % V ) của hỗn hợp thì thường chọn hỗn hợp có khối lượng 100 gam ( hoặc 100 lít )..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Khi khảo sát về 1 PƯHH thì chọn hệ số làm số mol chất phản ứng. BÀI TẬP MINH HỌA Bài 1. Hoà tan một lượng oxit của kim loại R vào trong dd H 2SO4 4,9% ( vừa đủ ) thì thu được một dung dịch muối có nồng độ 5,87%. Xác định CTPT của oxit kim loại. Giải : Đặt công thức tổng quát của oxit là R2Ox ( x là hoá trị của R ) Giả sử hoà tan 1 mol R 2Ox R 2 Ox + xH2SO4  R2 (SO4)x + xH2O 1mol x(mol) 1mol (2MR + 16x) g 98x (g) (2MR + 96x)g Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có : 98.x mdd sau pö (2 M R  16 x)  100 (2 M R  2016 x)g 4 ,9 Phương trình nồng độ % của dung dịch muối là : 2 M R  96 x 100% 5,87 2 M R  2016 x. suy ra ta có MR = 12x Vì x là hoá trị của kim loại trong oxit bazơ nên : 1 x  4 Biện luận: x 1 2 3 4 MR 12 24 36 48 Vậy kim loại là Mg ; oxit kim loại là : MgO Bài 2. Cho a gam dung dịch H2SO4 loãng nồng độ C% tác dụng hoàn toàn với hỗn hợp 2 kim loại K và Fe ( Lấy dư so với lượng phản ứng ). Sau phản ứng, khối lượng khí sinh ra là 0,04694 a (g). Tìm C%. Giải : m H 2SO4 c(gam)  m H 2O 100  c(gam)  m H 2 4, 694(gam) Giả sử a = 100 g  Vì hỗn hợp kim loại Fe, Na lấy dư nên xảy ra các phản ứng sau :  K2SO4 2K + H2SO4   + H2    FeSO4   2KOH 2K (dư) + 2H2O Theo các ptpư (1),(2),(3) ta có : 1  n H  n H SO  2 n H O  Fe. +. 2. H2SO4. 2. 4. 2. (1). +. H2 . (2). +. H2 . (3). C 1 100  c 4, 694 + ( ) 98 2 18 2.  31 C = 760  C = 24,5 Vậy nồng độ dung dịch H2SO4 đã dùng là C% = 24,5%.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 1 6 Bài 3. Một loại đá gồm CaCO 3; MgCO3 và Al2O3 trong đó Al2O3 bằng 8 khối lượng muối 0 cacbonat. Khi nung đá ở 1200 C thu được sản phẩm rắn có khối lượng bằng 10 khối lượng đá trước khi nung. Tính % khối lượng mỗi chất trong đá. Hướng dẫn : Cách 1: giả sử khối lượng đá là 100g số mol mỗi chất là x,y,z ( mol)  100x + 84y + 102z = 100 (1) 100x + 84y = 8. 102z (2) Từ (1) và (2)  z = 0,1089  %Al2O3 = 11,1% (2)  100x + 84y = 88,8 (2’) 6 Rắn sau khi nung gồm: CaO, MgO, Al2O3 có khối lượng 10  100 = 60 gam Từ pthh  56x + 40y = 60 - 11,1 = 48,9 ( 3) Giải hệ (2’ và 3) được : x = 0,78 ; y = 0,125  %m = 78,4 % ; 10,5 % Cách 2: giả sử khối lượng đá là 100g  mrắn sau = 60 g ; m Al2O3 100 : 9 11,1gam 100x  84y 100  11,1 88,9  Viết PTHH :  hệ phương trình : 56x  40y 60  11,1 48,9 giải hệ pt tìm x,y. BÀI TẬP VỀ NHÀ Bài 1. Hỗn hợp chứa Fe,FeO, Fe 2O3 . Nếu hoà tan hết a gam hỗn hợp bằng HCl thì lượng H 2 thoát ra bằng 1% lượng hỗn hợp đem thí nghiệm. Nếu khử a (g ) hỗn hợp bằng H 2 đun nóng, dư thì thu được một lượng nước bằng 21,15% lượng hỗn hợp đem thí nghiệm. Xác định % mỗi chất trong hỗn hợp đem thí nghiệm. Bài 2. Hoà tan muối cacbonat của kim loại M bằng lượng vừa đủ dung dịch H 2SO4 9,8% ( loãng ) thu được dung dịch muối có nồng độ 14,18%. Hỏi R là kim loại nào. Bài 3. Hỗn hợp NaCl và KCl ( hỗn hợp A ) tan trong nước thành dung dịch. Thêm AgNO 3 dư vào trong A thì thấy tách ra một lượng kết tủa bằng 229,6% so với lượng A. Tìm % mỗi chất trong A. Bài 4. Nung 1,32 a (g) hỗn hợp Mg(OH) 2 và Fe(OH)2 trong không khí đến khối lượng không đổi nhận được một chất rắn có khối lượng bằng a(g). Tính % mỗi oxit tạo ra. Bài 5*. Hỗn hợp X gồm CO 2; CO; H2 có % thể tích lần lượt là a,b,c và % khối lượng lần lượt x. a' b' c' ;y  ;z  a b c. là a’,b’,c’ . Đặt a) Hỏi x,y,z nhỏ hơn hay lớn hơn 1 b) Nếu y =1 thì tỉ lệ thể tích của CO 2 và H2 trong hõn hợp như thế nào. Bài 6. Một lượng vôi bị biến chất gồm CaCO 3 và Ca(OH)2 . Nung nóng A ở nhiệt độ cao thì khối lượng chất rắn còn lại bằng 60% khối lượng hỗn hợp ba đầu. Hãy tính % khối lượng hỗn hợp ban đầu. Bài 7. Hỗn hợp NaCl và NaBr tác dụng với AgNO 3 dư thì lượng kết tủa tạo ra có khối lượng bằng lượng AgNO3 đã phản ứng. Tìm % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. Bài 8. Một hỗn hợp Na, Al, Fe.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Nếu cho hỗn hợp tác dụng với nước dư thì thu được V lít khí 7 Nếu cho hỗn hợp tác dụng với NaOH dư thì thu được 4 V lít khí 9 Nếu cho hỗn hợp tác dụng với HCl dư thì được 4 V lít khí a/ Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp b/ Nếu giữ nguyên lượng Al còn thay Na và Fe bằng 1 kim loại hoá trị II với lượng bằng ½ tổng 9 khối lượng của Na và Fe rồi cho tác dụng với HCl dư thì vẫn thu được 4 V lít khí ( các thể tích khí đo ở cùng t0, p ). Xác định tên kim loại hoá trị II. Bài 9. Một loại đá chứa 80% CaCO 3; 10,2% Al2O3 ; 9,8% Fe2O3 . Nung đá ở nhiệt độ cao thu được chất rắn có khối lượng bằng 78% khối lượng đá trước khi nung. a/ Tính hiệu suất của phản ứng phân huỷ CaCO3 b/ Tính % CaO trong đá sau khi nung c/ Cần bao nhiêu ml dung dịch HCl 0,5M để hoà tan 10 gam đá sau khi nung, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Bài 10. Cho hỗn hợp Fe, Na( lấy dư ) tác dụng với m(gam ) dung dịch HCl x% thì thấy có 0,56m(lít) H2 ( đktc) . Xác định x %.. MỤC LỤC Nội dung tra cứu. Trang. PHẦN I. GIỚI THIỆU CHUYÊN ĐỀ.......................................................................3 I- PHẠM VI NGHIÊN CỨU.................................................................................3 II- ĐỐI TƯỢNG VÀ KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU:...........................................3 PHẦN II. NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ........................................................................4 I. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ VÀ KHỐI LƯỢNG.......................................................................................................4 II. PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯỢNG.............................................8 III. PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH................................12 IV. PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH...............................................15 V. PHƯƠNG PHÁP DÙNG PHƯƠNG TRÌNH ION RÚT GỌN....................22 VI. PHƯƠNG PHÁP TỰ CHỌN LƯỢNG CHẤT.............................................25.

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

×