Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Ứng dụng GIS và phân tích đa tiêu chí trong đánh giá tổng hợp thoái hóa tiềm năng ở khu vực miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (559.78 KB, 9 trang )

ỨNG DỤNG GIS VÀ PHÂN TÍCH ĐA TIÊU CHÍ TRONG ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP
THỐI HĨA TIỀM NĂNG Ở KHU VỰC MIỀN NÚI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Nguyễn Ngọc Đàn1, Nguyễn Hoàng Sơn 2, Phan Anh Hằng3
1
Khoa Địa lý, Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế. 2Viện Đào tạo mở và Cơng nghệ
thơng tin, 3Đại học Huế. Khoa địa lí, trường Đại học Khoa học, Đại học Huế
Tóm tắt: Mục đích của bài báo này thông qua ứng dụng GIS và phân tích đa tiêu chí nhằm
tiến hành đánh giá thối hóa đất và thành lập bản đồ thối hóa đất tiềm năng với tỉ lệ 1/50.000,
góp phần xây dựng cơ sở khoa học sử dụng hợp lý tài nguyên đất trên cơ sở đánh giá tổng hợp
thối hóa đất tiềm năng, cung cấp cơ sở khoa học cho các giải pháp sử dụng hợp lý lớp phủ thổ
nhưỡng phục vụ phát triển nông lâm nghiệp bền vững khu vực miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế.
Kết quả: Đất thối hóa nhẹ (TTH1) có 120130.57 ha, chiếm 33.47% diện tích tự nhiên, phân
bố tập trung nhiều nhất ở phía đơng khu vực nghiên cứu; thối hóa trung bình (TTH2) có
88605.81 ha, chiếm 36.96 % DTTN, phân bố rải rác tại khu vực nghiên cứu; thối hóa mạnh
(TTH3) có 17459.49 ha, chiếm 36.96 % DTTN, tập trung nhiều nhất ở phía tây khu vực
nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu thể hiện trên bản đồ đã khẳng định đa số diện tích đất tại khu
vực nghiên cứu đang ở mức thối hóa trung bình và thối hóa nặng. Đánh giá này cho thấy sự
cần thiết phải tiến hành nhanh chóng các biện pháp nhằm ngăn ngừa giảm thiểu thối hóa đất.
Từ khóa: Thối hóa tiềm năng, miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế, GIS, MCE
ĐẶT VẤN ĐỀ
Thối hóa đất đã và đang trở thành vấn đề toàn cầu. Các nghiên cứu từ rất sớm của nhiều
tác giả trên thế giới và ở Việt Nam đã xác định rõ thối hóa đất là kết quả của thối hóa tiềm
năng đất và thối hóa đất hiện tại. Phần lớn diện tích miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế có độ dốc
lớn >150; TPCG chủ yếu là cát pha, thịt nhẹ, thịt trung bình; độ dày tầng đất mỏng nên q
trình thối hóa phổ biến là xói mịn; sạt lở, trượt lở đất đá nhất là vào mùa mưa lũ. Ở khu vực
miền núi Thừa Thiên Huế hiện nay, các tai biến thiên nhiên (như lũ quét, lũ bùn đám trượt lở
đất) cũng thường xuyên xảy ra, làm cho đất ngày càng thối hóa và mất khả năng sản xuất.
Diện tích đát xói mịn trơ sỏi đá và đồi núi trọc ngày càng gia tăng. Các quá trình phát sinh và
thối hóa đất cũng đa dạng và phức tạp: quá trình bồi lấp, quá trình feralit - laterit, quá trình
mùn hóa, xói mịn - rửa trơi bạc màu, q trình trượt lở, sập lở cũng là những nguyên nhân
làm cho đất bị bào mịn và thối hóa. Do đó, việc “Nghiên cứu tổng hợp thối hóa tiềm năng


đất ở khu vực miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế” nhằm xác định mức độ tiềm năng thối hóa làm
cơ sở đề xt giải pháp nhằm ngăn ngừa giảm thiểu thối hóa đất là việc làm có ý nghĩa khoa
học và thực tiễn to lớn.
I. NGUỒN SỐ LIỆU
Nguồn số liệu để xây dựng bài báo này bao gồm: bản đồ địa chất tỉnh Thừa Thiên Huế tỉ
lệ 1/100.000 do Viện Thiết kế và Quy hoạch Nông nghiệp cung cấp [1,3]; (2) Mô hình độ cao
kỹ thuật số SRTM DEM, độ phân giải không gian 90m. srtm.csi.cgiar.org/ SELMENT/
inputCoord.asp, từ bản đồ DEM thu thập được dữ liệu địa hình, độ dốc địa hình; (3) Sử dụng
số liệu quan trắc từ năm 1990 - 2015 của các trạm khí tượng thủy văn trong tỉnh Thừa Thiên
1

Tác giả liên hệ - ĐT: 01223322866

Email:


Huế để tính tốn bằng tỷ số giữa lượng mưa trung bình tháng với lượng bốc hơi tiềm năng. (4)
Nhóm tác giả còn thu thập các số liệu liên quan về kinh tế xã hội như bản đồ mật độ dân số,
số liệu thu nhập bình quân và hiện trạng khai thác các điểm mỏ quặng của các huyện thuộc
khu vực nghiên cứu [2].
II. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Phương pháp điều tra thu thập thông tin
Phương pháp điều tra thu thập thứ cấp: thu thập và xử lý các nguồn số liệu và tài liệu có
sẵn tại khu vực nghiên cứu bao gồm: số liệu về nhiệt độ, lượng mưa, độ ẩm, lượng bốc hơi,
chế độ gió...; các nguồn số liệu về điều kiên tự nhiên, tình hình sử dụng đất và hiện trạng sử
dụng đất nông nghiệp; Số liệu về điều kiện kinh tế - xã hội; Các nguồn số liệu liên quan đến
các loại hình thối hóa đất.
Phương pháp điều tra thu thập thứ cấp: điều tra các loại hình thối hóa đất ngồi thực địa
tại các khu vực trong vùng nghiên cứu.
2.2. Phương pháp phân tích đa tiêu chí (MCE)

Bước 1: Xác định mức độ quan trọng các yếu tố: Phân tích thứ bậc (AHP-Analytical
Hierarchy Process) có thể đưa ra những quyết định, sắp xếp thứ tự của những chỉ tiêu xem xét
và nhờ vào đó người quyết định có thể đưa ra quyết định hợp lý nhất (Saaty, T.L, 1980; Saaty,
R.W, 1987; Saaty and Vargas, 2001) [4]. Dựa vào kinh nghiệm, hiểu biết của chuyên gia, các
trị số so sánh các yếu tố sẽ được gán theo thang điểm so sánh mức độ ưu tiên của Saaty
(1980) , (bảng 1)
Bảng 1. Thang điểm so sánh mức độ quan trọng của các yếu tố
Nhân tố i so với nhân tố
Giá trị lượng hóa
j
Quan trọng như nhau
1
Quan trọng hơn
3
Quan trọng nhiều hơn
5
Rất quan trọng hơn
7
Vô cùng quan trọng hơn
9
Các giá trị trụng gian
2,4,6,8
Bước 2: So sánh các cặp thành phần, bắt đầu từ chóp của sơ đồ thứ bậc, chọn tiêu chuẩn,
thực hiện so sánh cặp các thành phần của bậc kế tiếp theo các tiêu chuẩn đã chọn.
Bước 3: Chuẩn hóa ma trận: Chuẩn hóa ma trận mức độ quan trọng của các chỉ tiêu bằng
cách lấy giá trị của mỗi ô trong chia cho giá trị tổng của cột đó. Tính trọng số trung bình (Wi),
được tính bằng cách lấy tổng trọng số của yếu tố Xi so với Xj sau khi được chuẩn hóa chia
cho n. Để xác định độ tin cậy của trọng số (Wi) cần tính chỉ số nhất quán CR (Consistency
ratio), CR<0,1 thoả mãn điều kiện nhất quán. Tính CR như sau:
CR 


CI
RI

Với

 n
CI 
n 1

RI 

CI1  CI 2    CI n
n


Trong đó, RI (Random index) là chỉ số ngẫu nhiên (Bảng 2); λmax giá trị riêng của ma trận
Bảng 2. Các giá trị tiêu chuẩn RI của chỉ số thống nhất ngẫu nhiên trung bình (các giá trị RI
thay đổi đơi chút với các tiêu chí khác nhau)
Ma trận thứ bậc
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

RI
0
0 0.58 0.90 1.12 1.12 1.32 1.41 1.45 1.49
Bước 4: Tính giá trị Si
Cho điểm chiểu tiêu Xi theo nguyên tắc giá trị từ cao xuống thấp được tính bằng giá trị phần
trăm với

 xi

= 100%

Từ kế quả xác định điểm của chỉ têu i (Xi) nhân với trọng số của chỉ tiêu (Xj) sẽ có giá trị
Si tại mức giá trị tương ứng. Tổng giá trị S sẽ được tính theo cơng thức:
S=



(WixXi) với i = 1...n

Bước 5: Phân cấp tổng giá trị S: Sử dụng phương pháp phân lớp lại trong GIS và thuật
toán hồi quy trong excel để phân cấp tổng giá trị S (Ronald, 2009) theo từng khoảng giá trị
khác tùy theo nội dung nghiên cứu.
2.3. Phương pháp chuyên gia
Được sử dụng để tham vấn ý kiến các nhà khoa học các chuyên gia có kiến thức và kinh
nghiệm về thứ tự ưu tiên cũng như ma trận so sách cặp đôi giữa các chỉ tiêu nhằm đánh giá
thối hóa đất tổng hợp cho các kiểu vùng sinh thái.
2.4. Phương pháp xử lý và biên tập bản đồ (GIS)
GIS cho phép xây dựng các phân tích khơng gian, quản lý, tích hợp và chồng lấp các lớp
thơng tin. Mơ hình phân tích thứ bậc sẽ hỗ trợ cho GIS, tổng hợp các thông tin, gán các trọng
số phù hợp nhất cho các yếu tố đã được lựa chọn (Đỗ Minh Ngọc và ctv., 2016) [6]. Sau khi

phân cấp, tính trọng số các yếu tố, sử dụng phần mềm ArcGIS 10.3 để chồng xếp, kết hợp với
thống kê, tích hợp các trọng số để có được kết quả về thối hóa đất.

Hình 1. Sơ đồ các bước thực hiện


III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THẢO LUẬN
3.1. Xác định chỉ tiêu đánh giá tiềm năng thối hóa tại khu vực nghiên cứu
3.1.1. Chỉ tiêu nhân tố tự nhiên
Bảng 3. Phân cấp chỉ tiêu các nhân tố tự nhiên cho đánh giá thối hóa đất tiềm năng
Địa hình

Thứ
tự

Độ
cao

Độ
dốc

(m)

(độ)

Khí hậu thủy
văn

Dạng
địa

hình

1

< 300 0 - 80

ĐH
bằng

2

300-7 8 00
150

Địa
hình
đồi
thấp

3

> 700 > 250

Đồi
núi, độ
dốc lớn

Đá mẹ, vỏ phong hóa , thổ
nhưỡng


Độ dài Mật độ Đá mẹ/
mùa
sơng
mẫu
khơ
suối
chất
(tháng
(km/
)
km2)
≤2

< 0.5

3 – 4 0.5-1.0

≥4

> 1.0

Vỏ phong
hóa

Xói mịn
tiềm năng

Tầng
Mức độ
Mức

dày đất
xói
độ
(cm) mịn(tấn/h
thối
a/năm)
hóa

Phù sa, Feralit-Sialit > 100
dốc tụ bồi tụ dày
phiến Feralit, Sialit
sét, đá trung bình
granit
đến dày

50 100

Đá cát Alit, Feralit
kết hóa,
Sialit
mỏng - TB

< 50

< 100

Nhẹ

100 - 500 Trung
bình


> 500

nặng

3.1.2. Chỉ tiêu nhân tố kinh tế xã hội
Bảng 4. Phân cấp chỉ tiêu các nhân tố kinh tế xã hội cho đánh giá thối hóa đất tiềm năng
Thứ
tự

Mật độ dân số

Thu nhập bình quân

Khoảng cách đến các
điểm khai thác mỏ
quặng (km)

Mức độ
thối hóa

(người/km2)

(triệu đồng/ tháng)

1

< 300

<3


> 10

Nhẹ

2

< 300 - 600

3-5

2 - 10

Trung bình

3

> 600

>5

<2

nặng

3.1.2 Xác định trọng số cho các chỉ tiêu
Bảng 5. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá thối hóa đất
Mục
Tầng chuẩn tắc B
Tầng chỉ têu C

tiêu
Tỉ
Nhân tố
Tầng chỉ tiêu
Giá trị hiện trạng
tầng A
trọng
Đánh
Mức khơ hạn 2-6
Khơ hạn C11
giá
Khí hậu,
tháng
0.39
thối thủy văn
Mật độ mạng lưới sơng
0->2km/km2
hóa
C12
tiềm
Địa hình
0.27
Độ cao địa hình C32
0-1500m

Tỉ
trọng
0.41
0.59
0.58



năng
khu
vực
nghiên
cứu

địa mạo
Đá mẹ, vỏ
phong
hóa , thổ
nhưỡng
Xói mịn
tiềm năng
Nhân tố
kinh tế xã
hội

Độ dốc C21
Dạng địa hình C22
Đá mẹ C31
0.23
0.16

0.11

0.19
0.42
0.18


Độ dày đất C33

0-60
Đồng bằng-đồi núi
Loại đá mẹ/mẫu chất
Loại hình vỏ phong
hóa
0->100mm

Mức độ xói mịnC 41

00->500 tấn/ha

0.16

Vỏ phong hóa C32

Khoảng cách các điểm
0->15km
khai thác mỏ quặng C51
Mật độ dân số C52
32050-455230 người
Thu nhập bình qn
25tr500-6tr đồng
C53

0.42
0.21


0.49
0.26
0.25

3.2. Xác định giá trị thối hóa Si
3.2.1. Xác định điểm của chỉ tiêu i (Xi%)
Xác định điểm Xi trên địa bàn nghiên cứu dựa trên nguyên tắc sao cho tổng điểm Xi của
cùng 1 chỉ tiêu phải bằng 100% (để tổng giá trị Si của một chỉ tiêu bằng trọng số của chỉ tiêu
ấy) và xác định theo thứ tự tăng dần mức quan trọng. Kết quả cho thấy bộ giá trị 10%, 20%,
30%, 40% phù hợp với từng chỉ tiêu và cho kết quả thể hiện sự khác biệt của giá trị Si ở các
bước sau.
3.2.2. Tính giá trị thối hóa Si
Giá trị thối hóa Si được tính theo cơng thức Si = Wi * Xi
Kết quả tính tốn cho địa bàn nghiên cứu, cho kết quả Xi và Si như sau:
Bảng 6. Điểm của chỉ tiêu và giá trị Si khu vực nghiên cứu
Tầng chỉ tiêu A
Tầng chỉ tiêu B
Phân mức (%)
Xi (%)
Si
10
0.41
0.041
20
0.082
Khơ hạn
30
0.123
40
0.164

Khí hậu, thủy
văn
10
0.59
0.059
20
0.118
Mật độ mạng lưới
sơng
30
0.177
40
0.236
10
0.58
0.058
20
0.116
Độ cao địa hình
30
0.174
40
0.232
10
0.19
0.019
Địa hình địa
20
0.038
mạo

Độ dốc
30
0.057
40
0.076
10
0.42
0.042
20
0.084
Dạng địa hình
30
0.126


Đá mẹ/ mẫu chất

Đá mẹ, vỏ
phong hóa, thổ
nhưỡng

Vỏ phong hóa

Độ dày đất

Xói mịn tiềm
năng

Mức độ xói mịn


Khoảng cách các
điểm khai thác mỏ
quặng

Nhân tố kinh tế
xã hội

Mật độ dân số

Thu nhập bình
qn

40
10
20
30
40
10
20
30
40
10
20
30
40
10
20
30
40
10

20
30
40
10
20
30
40
10
20
30
40

0.18

0.42

0.21

0.16

0.49

0.26

0.25

0.168
0.018
0.036
0.054

0.072
0.042
0.084
0.126
0.168
0.021
0.042
0.063
0.084
0.016
0.032
0.048
0.064
0.049
0.098
0.147
0.196
0.026
0.052
0.078
0.104
0.025
0.05
0.075
0.1

3.3. Xử lý số liệu
3.3.1. Nhập tường giá trị thối hóa Si
Sử dụng thuật tốn trong phần mềm ArcGIS (Select By Attibutes, Field Calculator) để
đánh giá trị hóa Si đến từng kiểu vùng sinh thái cho lần lượt 5 lớp bản đồ loại hình thối hóa.

Ví dụ: Một khoanh đất trong lớp bản đồ độ dốc trong bản đồ có độ dốc từ 0 - 80 theo bảng 6
sẽ được gán giá trị thối hóa Si là 0.019.
Sử dụng cơng cụ Polygon to Raster trong phần mềm ArcGIS để chuyển cấu trúc véc tơ của 10
lớp bản đồ loại hình thối hóa sang cấu trúc dự liệu Raster theo trường thơng tin thuộc tính
giá trị thối hóa Si để thu được 10 lớp bản đồ Si. Bản đồ có tỷ lệ là 1/100.000.
3.3.2. Chồng xếp và phân cấp thối hóa
a) Chồng xếp bản đồ: Chồng xếp toán học của 10 lớp bản đồ thành phần Si bằng công
nghệ GIS. Công thức chồng xếp như sau:


Tổng giá trị Thối hóa tiềm năng S = Si Khô hạn + Si Mật độ mạng lưới sông + Si Độ
cao địa hình + Si Độ dốc + Si Dạng địa hình + Si Đá mẹ/ mẫu chất + Si Vỏ phong hóa + Si
Mức độ xói mịn + Si Khoảng cách các điểm khai thác mỏ quặng + Si Mật độ dân số + Si Thu
nhập bình quân. Kết quả chồng xếp thu được bản đồ tổng hợp thối hóa tiềm năng S.
b) Phân cấp thối hóa
Kết quả chồng xếp thu được bản đồ tổng hợp về thoái hóa tiềm năng S. Kết quả cho thấy
cấp thối hóa S có giá trị pixcel nhỏ nhất là 0,416; giá trị trung bình là 1,24 và giá trị lớn nhất
là 1,66.
Sử dụng thuật toán phân cấp (Reclassify) trong ArcGIS kết hợp với Excel để phân mức
tổng giá trị thối hóa S thành 3 mức: Khơng thối hóa hoặc thối hóa yếu (TN): <0,8; thối
hóa trung bình (T2): 0,8 - 1,25; Thối hóa nặng: T3: ≥ 1,25.
Kết luận: Kết quả đánh giá cho thấy thối hóa tiềm năng đất ở các huyện miền núi tỉnh
Thừa Thiên - Huế có cả 3 cấp Yếu, Trung bình và Mạnh. Mỗi một cấp có các đặc điểm biểu
hiện khác nhau về vùng xuất hiện, các q trình thối hóa ưu thế.
Bảng 7. Quy mơ và mức độ thối hóa tiềm năng khu vưc nghiên cứu
Quy mơ
Cấp độ thối hóa
Tỉ lệ phần trăm
Ký hiệu
(hecta)

Thối hóa nhẹ
33.47%
TN1
95.975,38
Thối hóa trung bình
24.69%
TN2
82,923,51
Thối hóa nặng
36.96%
TN3
152589,58

Hình 2. Quy mơ thối hóa tiềm năng khu
vực nghiên cứu

Hình 3. Tỉ lệ thối hóa tiềm năng các cấp
ở khu vực nghiên nghiên cứu

Thối hóa nhẹ(TN1):Thối hóa nhẹ chủ yếu phân bố ở những nơi có địa hình tương đối bằng
phẳng, độ dốc <80, độ dày tầng đất khá dày. Đất khu vực này chủ yếu để phát triển nơng nghiêp. Do
đó, cần phải tăng cường bảo vệ nguồn tài nguyên hện có, đều chỉnh kết cấu sản xuất nông ngiệp,
nâng cao hiệu suất sử dụng đất.
Thối hóa trung bình(TN2):Thối hóa ở khu vực ày chủ yếu là laterit hình thành thối
hóa kết vón, xói mịn, tầng dày đất phổ biến < 100 cm, độ dốc phổ biến 8 - 250. Đối với khu
vực này có thể thơng qua phương thức nơng lâm kết hợp, khai thác cây công nghiệp với lương
thực để cải tạo đất thối hóa.
Thối hóa nặng(TN3):Qua kết quả nghiên cứu đánh giá cho thấy, ngun nhân dẫn đến
thối hóa nặng chủ yếu là do xói mịn rửa trơi, phân bố chủ yếu ở những nơi có độ cao địa
hình > 700m, độ dốc lớn > 250, xâm nhập mặn ven biển... Đối với khu vực này biện pháp cần

thực hiện là bảo vệ rừng tự nhiên, nâng cao độ che phủ rừng, nghiêm cấm khai thác chặt phá
rừng đầu nguồn và khuyến khích tăng cường trồng và mở rộng diện tích rừng phịng hộ.


Hình 4. Bản đồ thối hóa tiềm năng khu vực
nghiên cứu
Cấp
thối
hóa

Hình 5. Quy mơ thối hóa tiềm năng khu
vực nghiên cứu phân theo các huyện

Bảng 8. Đặc điểm, quá trình thối hóa và khả năng phục hồi đất thối hóa
Đặc điểm xuất hiện

Q trình thối hóa

Khả năng hồi phục và
sử dụng

Sử dụng các phương
Địa hình đồng bằng, đất Rửa trơi bạc màu yếu;
Nhẹ
thức nôn nghiệp và
bằng, độ dốc < 80 vỏ phong xâm thực ngang, bồi lấp,
(TN1)
nơng lâm nghiệp để
hóa tích tụ dày
ngập úng, glay hóa

hồi phục
Địa hình núi dốc, độ cao 300 Rửa trôi trên các sườn la
- 700m, độ dốc 80 - 250;mùa terit, hình thành kết von Có thể thơng qua
Trung
khơ khơng mãnh liệt, mưa đá ong, đất bạc màu, phương thức nơng
bình
nhiều nhưng khơng tập mặn hóa; bóc mịn tổng lâm kết hợp để hồi
(TN2)
trung, phong hóa Feralit , hợp trung bình; các sườn phục
Sialit trung bình đến dày
dốc có độ dốc từ 8 - 250
Rất khó hồi phục; bảo
Địa hình núi rất dốc, dộ cao Xói mịn rất mạnh, trượt
vệ thực vật tự nhiên,
Nặng địa hình > 700m, độ dốc > lở và đổ lở trên các sườn
tăng cường trồng
(TN3) 250, xói mịn mạnh, rửa trơi dốc và dốc đứng, xói
rừng phịng hộ và
mạnh
mịn trơ sỏi đá
khai thác hợp lý
Nhìn chung, tại khu vực nghiên cứu đại bộ phận thối hóa tiềm năng là thối hóa trung
bình và thối hóa nặng, 2 cấp này chiếm hơn 60% tổng diện tích tự nhiên. Cụ thể, thối hóa
tiềm năng các cấp được phân bố như bảng 9 dưới đây:
Bảng 9. Quy mơ tiềm năng thối hóa đất của các huyện trongkhu vực nghiên cứu
Cấp thối hóa
Đơn vị
Sơng hồ
Tổng diện
hành chính TN1 (héc ta) TN2(héc ta) TN3(héc ta) (héc ta)

tích
Phong Điền
41294.03
18940.18
32305.07
3433.5
95972.78
Phú Lộc
28843.47
10522.87
19961.28
12639.98
71967.6
Nam Đơng
16000.06
17843.96
32820.65
726.11
67390.78
A Lưới
33993.01
41298.8
47569.73
659.9
123521.44
Tổng
120130.57
88605.81
132656.73
17459.49

358852.6
33.47
24.69
36.96
100
Tỉ lệ(%)
4.86


4. KIẾN NGHỊ, GIẢI PHÁP
Trên quan điểm sinh thái học và môi trường, đất là một vật thể sống và tuân theo quy luật:
Phát sinh => phát triển => già cỗi => thối hố, đặc biệt sự thối hóa có thể xảy ra [7,8]. Do
đặc điểm phát sinh nên khả năng phục hồi và sử dụng của các cấp thoái hóa tiềm năng đất khu
vực miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế khác nhau.
Đối với các vùng có cấp độ thối hóa tiềm năng mạnh, phân bố ở các huyện Nam Đơng,
A Lưới, Phú Lộc… thối hóa đất ở đây chủ yếu do các quá trình trượt lở, đổ lở trên các sườn
dốc đứng, có độ dốc lớn và độ cao lớn nên khả năng phục hồi khó. Các khu vực này cần
nghiêm ngặt bảo vệ rừng đầu nguồn, nghiêm cấm chặt phá rừng, tăng cường trồng rừng
phòng hộ.
Đối với các vùng có cấp độ thối hóa tiềm năng trung bình, phân bố ở các huyện Phong
Điền, Quảng Điền, Nam Đông, Phú Lộc… Do tiềm năng thối hóa chủ yếu là khả năng rửa
trơi bề mặt trên các sườn và tích tụ deluvi - proluvi ở các vùng trũng, chân sườn… nên có thể
phục hồi bằng áp dụng biện pháp nơng lâm kết hợp theo các mơ hình cụ thể RVAC, VAC.
Các vùng có cấp độ tiềm năng thối hóa đất yếu, thuộc các huyện Phú Lộc, Quảng
Điền… phần lớn xảy ra ở khu vực đồng bằng ven biển phía Đơng nơi có địa hình bằng phẳng,
tích tụ trên các loại đất glây, đất phù sa và đất xám glây. Tiềm năng thối hóa đất ở đây chủ
yếu là rửa trơi bạc màu yếu, bồi lấp, ngập úng, glây hóa…
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Xuân Bao và nnk, Bản đồ địa chất thừa Thiên Huế tỉ lệ 1/150.000.
2. Nguyễn Văn Cư và nnk (2003), Điều tra cơ bản tổng hợp có định hướng điều kiện

tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên các huyện tỉnh Thừa Thiên Huế (Huyện Phong Điền, huyện
Hương Trà, huyện Quảng Điền), Báo cáo kết quả nghiên cứu đề tài Khoa học Công nghệ cấp
Tỉnh, Huế.
3. Viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp (1975), Bản đồ thổ nhưỡng khu vực Bình
- Trị - Thiên tỷ lệ 1/100.000
4. Saaty, T. L., 1980. The Analytic Hierarchy Process, McGraw Hill International
Book Company, NewYork.
5. Lê Huy Bá, Môi trường Tài nguyên Đất Việt Nam, Nxb. Giáo dục Việt Nam, 2009.
6. Đỗ Minh Ngọc, Đặng Thị Thùy và Đỗ Minh Đức (2016.) Ứng dụng GIS và phương
pháp phân tích thứ bậc (AHP) thành lập bản đồ nguy cơ trượt lở huyện Xín Mần, tỉnh Hà
Giang, Việt Nam. Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Các Khoa học Trái đất.
7. Nguyễn Anh Hoành, Nghiên cứu tổng hợp địa lý phát sinh và thối hóa đất phục vụ
mục đích sử dụng hợp lý tài nguyên đất và phịng tránh thiên tai khu vực Bình - Trị - Thiên.
8. Nguyễn Đình Kỳ và nnk, Nghiên cứu xây dựng tiêu chí đánh giá tiềm năng thối
hóa đất phục vụ cho thành lập bản đồ thối hóa tiềm năng vùng Quảng Bình – Quảng Trị Thừa Thiên Huế.



×