Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (651.52 KB, 120 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>A. KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TRUNG ĐẠI TUẦN Ngày soạn: Ngaøy dạy:. TIEÁT 1 - BAØI: 1. SỰ HÌNH THAØNH VAØ PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI PHONG KIEÁN CHAÂU AÂU (Thời sơ - Trung Kì – Trung đại) . I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1- Kiến thức: Giúp HS nắm vững được những ý cơ bản sau: - Qua quá trình hình thành xã hội phong kiến ở Châu Âu, cơ cấu xã hội (bao gồm 2 giai cấp cơ bản, lãnh chúa và nông nô). - Hiểu khái niệm lãnh địa phong kiến và đặc trưng của nền kinh tế lãnh địa. - Hiểu được thành thị trung đại xuất hiện như thế nào, kinh tế thành thị trung địa khác với kinh tế lãnh địa ra sao? 2- Về tư tưởng: - Thông qua những sự kiện cơ bản, bồi dưỡng nhận thức cho HS về sự phát triển phù hợp qui luật xã hội, loài người từ xã hội chiếm hữu nô lệ sang xã hội phong kiến. 3- Về kỉ năng: - Biết sử dụng bản đồ Châu Âu để xác định vị trí các quốc gia phong kiến. - Biết vận dụng phương pháp so sánh, đối chiếu để thấy rõ sự chuyển biến từ xã hội chiếm hữu nô lệ sang xã hội phong kiến. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC: - GV: Bản đồ Châu Âu thời phong kiến, một số tranh ảnh mô tả trong thành thị trung đại. Những tư liệu đề cập đến chế độ chính trị, kinh tế, xã hội trong các lãnh địa phong kiến. - HS: Xem bài trước ở nhà. III. THIẾT KẾ BÀI DẠY: 1- Ổn định tổ chức: 1’ 2- Kiểm tra bài cũ: 3- Bài mới: a/ Giới thiệu bài: 1’ Các em đã quan sát trên bản đồ những nước có chế độ phong kiến ra đời sớm ở Châu Âu, xã hội phong kiến đã hình thành và phát triển như thế nào? Để hiểu được quá trình đó, chúng ta cùng tìm hiểu nội dung của bài. b/ Giảng bài mới: 35’.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> TG Hoạt động của giáo viên 14’ HĐ1: Cá nhân GV: Yêu cầu HS đọc phần 1. - Treo bản đồ Châu Âu. Giảng: Từ thiên niên kỉ thứ I TCN các quốc gia cổ đại phương Tây như Hi Lạp Rô Ma phát triển và tồn tại đến TK V từ phương Bắc, người Giéc Man tràn xuống và tiêu diệt các quốc gia này lập nên nhiều vương quốc (vương quốc của người Ăng Lô xắc xông, Phơ Răng, Tây gốt, Đông gốt …) Hỏi: Do sự xâm nhập của người Giéc Man, xã hội Châu Âu có những biến đổi lớn nào?. Hỏi: Sau đó người Giéc Man đã làm gì? Giảng: Người Giéc Man xâm nhập làm cho bộ máy nhà nước Rô Ma sụp đổ, ruộng đất của chủ nô được chia cho quí tộc, nông dân công xã nên đã tạo thành những tầng lớp mới trong xã hội. Hỏi: Những tầng lớp mới trong xã hội phương Tây đó là những tầng lớp nào? Giải thích: - Nông nô: là những nô lệ được giải phóng (hoặc nông dân mất ruộng đất) biến thành nông nô – Là tầng lớp sống phụ thuộc vào lãnh chúa. - Lãnh chúa: là các thủ lĩnh quân sự của người Giéc Man và quan lại người Giéc Man được ban cấp nhiều ruộng đất trở thành lãnh chúa – Là kẻ có thế lực trong xã hội. Hỏi: Quan hệ giữa lãnh chúa và nông nô ở Châu Âu như thế nào? Hỏi: Sự quan hệ giữa hai giai. Hoạt động của học sinh - Hs đọc - Quan sát bản đồ.. - Người Giéc Man thành lập nhiều vương quốc mới: Vương quốc Ăng Lô xắc xông; Phơ Răng, Tây Gốt, Đông Gốt.. Nội dung 1- Sự hình thành xã hội phong kiến ở Châu Âu:. - Cuối TK V, ngừơi Giéc Man xâm lựơc tiêu diệt các quốc gia cổ đại phương Tây thành lập các vương quốc mới của người Ăng Lô xắc xông, Phơ Răng, Tây Gốt, Đông Gốt.. - Trên lãnh thổ Rôma, ngừơi - Chiếm ruộng đất của chủ Giecman đã: nô Rô Ma cũ rồi chia nhau, + Chiếm ruộng đất của chủ nô Rôma, đem chia cho nhau. phong tước vị cho nhau. + Phong tứơc vị cho các tứong lĩnh, quý tộc : Công tứơc, hầu tứơc.. - Nông nô và lãnh chúa.. - Nông nô không có ruộng đất phải phụ thuộc vào lãnh chúa. - Xuất hiện quan hệ sản xuất. - Xã hội hình thành những tầng lớp mới : + Lãnh chúa phong kiến: là các tứơng lĩnh, quý tộc có nhiều ruộng đất, tứơc vị, giàu có, quyền thế. + Nông nô: là nô lệ đựơc giải phóng và nông dân không có ruộng đất, làm thuê, phụ thuộc vào lãnh chúa..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 14’. cấp dẫn đến điều gì? Tóm ý: Mối quan hệ giữa nông nô và lãnh chúa đã làm xuất hiện quan hệ sản xuất mới: quan hệ xản xuất phong kiến. Chuyển ý: Lãnh chúa chiếm nhiều ruộng đất nhanh chóng biến thành khu đất riêng của mình và khu đất riêng đó gọi là “lãnh địa phong kiến”. HĐ2: Cả lớp GV: yêu cầu HS đọc phần 2. Hỏi: Lãnh địa phong kiến được hình thành như thế nào? GV: Cho HS xem hình 1: lâu đài và thành quách của lãnh chúa. Hỏi: Em hãy miêu tả và nêu nhận xét về lãnh địa phong kiến? Hỏi: Trình bày đời sống sinh hoạt trong lãnh địa? Tóm ý: Trong lãnh địa cuộc sống của lãnh chúa đầy đủ xa hoa, còn nông nô thì túng thiếu đói nghèo => họ đã nhiều lần đứng lên đấu tranh.. 10’. Hỏi: Đặc điểm chính của nền kinh tế lãnh địa phong kiến là gì? Chuyển ý: Trong lãnh địa nền kinh tế tự cung tự cấp, nhưng đến cuối TK XI, hàng thủ công làm ra nhiều, một số thợ thủ công đã đưa hàng hóa của mình đến chỗ có đông người qua lại buôn bán, trao đổi và thành lập xưởng sản xuất. Từ đó lập ra các thị trấn sau trở thành các thành thị lớn. HĐ3: Cả lớp GV: Yêu cầu HS đọc. Hỏi : Trứơc đây các lãnh địa có buôn bán giao lưu k? Hỏi: Đặc điểm của thành thị là gì?. phong kiến hình thành.. Xã hội phong kiến châu Âu được hình thành.. 2- Lãnh địa phong kiến: - Lãnh địa PK là vùng đất rộng lớn trở thành vùng đất - Lãnh chúa chiếm đoạt riêng của lãnh chúa- như một nhiều ruộng đất và biến vưong quốc thu nhỏ. thành khu đất riêng của mình gọi là lãnh địa phong kiến. - Tổ chức lãnh địa: gồm có - Tường cao, hào sâu đồ sộ, đất đai, nhà cửa, dinh thự, hào kiên cố có nhà cửa, trang sâu, kho tàng, đồng cỏ…..của trại, nhà thờ như một đất lãnh chúa. nước thu nhỏ. - Đời sống trong lãnh địa: - Lãnh chúa giàu có sống xa + Lãnh chúa: bóc lột nông hoa đầy đủ bóc lột tô thuế nô, không phải lao động sống nặng nề từ nông nô. xa hoa, sung sướng. + Nông nô: nhận đất của lãnh chúa canh tác và nộp tô thuế và nộp nhiều thứ thuế khác, sống nghèo đói, khổ cực. - Đặc trưng cơ bản cảu lãnh - Tự sản xuất và tiêu dùng địa là đơn vị kinh tế, chính trị không trao đổi với bên ngoài độc lập mang tính tự cung tự => kinh tế tự cung tự cấp. cấp, đóng kín của một lãnh chúa.. 3- Sự xuất hiện các thành thị trung đại: a/- Nguyên nhân : - Thời phong kiến phân - HS đọc quyền: các lãnh địa đều đóng - Không. kín, không trao đổi buôn bán - Là nơi giao lưu buôn bán, với bên ngoài. - Cuối TK XI, sản xuất thủ tập trung đông dân cư..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hỏi: Thành thị Trung đại - Do hàng hóa nhiều cần trao xuất hiện như thế nào? đổi buôn bán lập xưởng sản xuất, mở rộng thành thị trấn, sau trở thành phố lớn gọi là “các thành thị trung đại”. GV: Cho HS xem hình 2: Hội chợ ở Đức. Hỏi: Cư dân trong thành thị gồm những ai? Họ làm những nghề gì? Tóm ý: Thành thị xuất hiện đã thúc đẩy xã hội phong kiến Châu Âu phát triển, thành thị là hình ảnh tương phản của lãnh địa. Sự phát triển của kinh tế hàng hóa là nhân tố quyết định dẫn đến sự suy vong của chế độ phong kiến.. công phát triển => hàng hóa thừa được đưa đi bán và lập xưởng sản xuất => hình thành các thị trấn phát triển thành các thành phố lớn. Gọi là các thành thị trung đại. b/Hoạt động thành thị : Cư dân chủ yếu trong thành thị là - HS xem thợ thủ công và thương nhân, - Gồm thợ thủ công và họ lập các phừơng hội, thương hội để cùng nhau sản thương nhân. - Sản xuất buôn bán trao đổi xuất và buôn bán. c/- Vai trò: hàng hóa. Thúc đẩy sản xuất và làm cho xã hội PK Châu Âu phát triển.. 4- Củng cố: 5’ 1- Xã hội PK Châu Âu hình thành như thế nào? 2- Thế nào là lãnh địa PK? Em hãy nêu đặc điểm chính của nền kinh tế lãnh địa? 3- Vì sao xuất hiện thành thị trung đại? Kinh tế trong các thành thị có gì mới? 5- Dặn dò: 1’ - Về học bài cũ và xem tiếp bài 2. * Gợi ý tìm hiểu. + Nguyên nhân dẫn đến các cuộc phát kiến địa lí ? + Kể tên một số cuộc phát kiến ? kết quả ? * Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… .. TUẦN. TIEÁT 2 - BAØI: 2. Ngày soạn: Ngaøy dạy:.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> SỰ SUY VONG CỦA CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN VÀ SỰ HÌNH THÀNH CHỦ NGHĨA TƯ BẢN Ở CHÂU ÂU . I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1- Kiến thức: Giúp HS hiểu rõ: - Nguyên nhân và hệ quả của các cuộc phát kiến địa lý như là một trong những nhân tố quan trọng tạo tiền đề cho sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa. - Quá trình hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa trong lòng xã hội phong kiến Châu Âu. 2- Về tư tưởng: - Qua các sự kiện LS, giúp HS thấy được tính tất yếu, tính quy luật của quá trình phát triển từ xã hội phong kiến lên xã hội tư bản chủ nghĩa. 3- Về kỉ năng: - Biết dùng bản đồ thế giới (hoặc quả địa cầu) để đánh đấu hoặc xác định đường đi của ba nhà phát kiến địa lý đã được nói tới trong bài. - Biết sử dụng, khai thác tranh ảnh lịch sử. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC: - GV: Bản đồ thế giới (hoặc quả địa cầu) những tư liệu hoặc những câu chuyện về các cuộc phát kiến địa lý. - HS: Xem bài trước ở nhà, nghiên cứu các câu hỏi trong sgk. III. THIẾT KẾ BÀI DẠY: 1- Ổn định tổ chức:1’ 2- Kiểm tra bài cũ: 5’ - XH PK Châu Âu đã được hình thành như thế nào? 3- Bài mới: a/ Giới thiệu bài: 1’ Ở TK XV, nền kinh tế hàng hóa phát triển đây là nguyên nhân thúc đẩy người phương Tây tìm kiếm nguồn nguyên liêu - tiến hành các cuộc phát kiến địa lý (làm cho giai cấp tư sản châu Âu ngày càng giàu mạnh thêm và thúc đẩy quan hệ sản xuất TBCN nhanh chóng ra đời) b/ Giảng bài mới: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 16’ HĐ1: Cả lớp 1- Những cuộc phát kiến GV: Treo bản đồ thế giới có các - Quan sát bản đồ. địa lý: cuộc phát kiến địa lý và quá trính tím kiếm con đường mới, vúng đât mới của thương nhân châu Âu trong TK XV. GV: Yêu cầu HS đọc. - Nguyên nhân: - HS đọc Hỏi: Vì sao lại có các cuộc phát - Do sản xuất phát triển, các + Do nhu cầu phát triển sản kiến địa lý? thương nhân, thợ thủ công xuất : Cần nguyên liệu, thị Giảng: Hàng hóa sản xuất nhiều cần thị trường và nguyên trừơng. cần thị trường mới, phải có liệu. + Tiến bộ về kĩ thuật hàng nguyên liệu, con đường giao hải : Chế tạo la bàn, hải đồ, thông qua Tây Á, Địa Trung Hải kĩ thuật đóng tàu lớn….
<span class='text_page_counter'>(6)</span> đã bị người Thổ chiếm. GV mở rộng: Vì sao lại là các nước phương Đông? Vì ở đó có có: hồ tiêu, trầm hương, vàng bạc, tơ lụa (là những đặc sản mà châu Âu cần). GV: Cho HS đọc hàng chữ nhỏ - Quan sát – ghi nhớ trong sgk rồi trình bày cho HS xem các cuộc phát kiến địa lý lớn. + Năm 1487: Điaxơ vòng qua cực Nam Châu Phi. + Năm 1492: CôLômbô tìm ra châu Mĩ. + Năm 1498: VaxCôĐơGaMa đến Ấn Độ. + Năm 1519 – 1522: MagienLan vòng quanh trái đất. Hỏi: Kết quả của các cuộc phát kiến địa lý? Chuyển ý: Qua các cuộc phát kiến địa lý thương nghiệp Châu Âu phát triển, trở thành tiền đề làm xuất hiện một chế độ phong kiến => đó là chế độ tư bản chủ nghĩa. 16’ HĐ2: Cả lớp vaø Cá nhân GV: Khái quát: nói đến CNTB là nói đến sự phát triển kinh tế mạnh mẽ hơn so với chế độ PK. Là sự chuyển đổi sản xuất từ lao động thô sơ trong các phường hội lên nền sản xuất được trang bị bằng máy móc tiên tiến hơn. Để có sự chuyển biến này thương nhân châu Âu cần nhiều vốn và sức lao động. Hỏi: Quý tộc và thương nhân châu Âu đã tích lũy vốn, giải quyết nhân công bằng cách nào? GV: Cho HS đọc phần 2 để trả lời. Hỏi: Với nguồn vốn và nhân công có được, quý tộc và thương nhân châu Âu đã làm gì?. - Tìm được những con đường biển mới để nối liền giữa các châu lục đem về nguồn lợi cho giai cấp tư sản châu Âu.. - Các cuộc phát kiến địa lý lớn : + Năm 1487: Điaxơ vòng qua cực Nam Châu Phi. + Năm 1492: CôLômbô tìm ra châu Mĩ. + Năm 1498: VaxCôĐơGaMa đến Tây Nam Ấn Độ. + Năm 1519 – 1522: MagienLan đi vòng quanh trái đất. - Ý nghĩa: + Thúc đẩy thương nghiệp châu Âu phát triển, đem lại nguồn lợi khổng lồ cho giai cấp tư sản châu Âu.. 2- Sự hình thành chủ nghĩa tư bản ở châu Âu:. - Sự ra đời của giai cấp tư + Cướp tài nguyên ở các sản : Qúy tộc, thương nhân thuộc địa. giàu có nhờ cứớp bóc của + Buôn bán nô lệ da đen. cải và tài nguyên ở thuộc + Cướp ruộng đất của nông địa , mở rộng sản xuất, kinh nô. doanh lập đồn điền bóc lột + Lập xưởng sản xuất quy sức lao động ngừơi làm mô lớn. thuê. + Lập các công ty thương mại. Qúy tộc thương nhân trở nên giàu + Lập các đồn điền rộng lớn. có …..Trở thành giai cấp tư sản. Hỏi: Khi bị tước đoạt ruộng đất, - Phải lang thang, cuối cùng - Giai cấp vô sản đựơc hình cuộc sống nông nô ra sao? vào làm thuê ở các xí thành từ những ngừơi nông.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giảng: Lúc bấy giờ quý tộc PK nghiệp. nô bị tứơc đoạt rộng đất, không sử dụng nông nô mà sử buộc phải vào làm việc dụng nô lệ da đen thu lời nhiều trong các xí nghiệp của tư hơn. sản. Hỏi: Lập xưởng thủ công, lập các công ty thương mại, đồn điền đã - Hình thức kinh doanh tư cho ra đời một hình thức kinh bản chủ nghĩa ra đời. doanh như thế nào? Giải thích: công trường thủ công (sgv). GV: Đưa ảnh lao động khổ cực của công nhân trẻ em cho HS xem. Kết luận: Ngay khi phương thức sản xuất cũ (PK) chưa kịp kết thúc - Quan hệ sản xuất tư bản thì phương thức sản xuất mới chủ nghĩa hùnh thành( Quan (TBCN) ra đời ngay trong lòng xã hệ bóc lột gcts và vs ) hội PK.. 4- Củng cố: 5’ - Các cuộc phát kiến địa lý đã tác động như thế nào đến xã hội châu Âu? - Quan hệ sản xuất TBCN ở châu Âu được hình thành như thế nào? 5- Dặn dò: 1’ - Về vẽ hình 5 trong sgk vào tập, xem kỹ cuộc hành trình PK ĐL của hai nhân vật tiêu biểu. Đọc trước bài 3. * Gợi ý tìm hiểu : + Nguyên nhân, ý nghĩa của phong trào văn hóa phục hưng ? + Tác động của phong trào cải cách tôn giáo đến xã hội CÂ ? * Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… .. TUẦN Ngày soạn:. TIEÁT 3 - BAØI: 3. Ngaøy dạy: Ngày soạn:.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> CUỘC ĐẤU TRANH CỦA GIAI CẤP TƯ SẢN CHỐNG PHONG KIẾN THỜI HẬU KÌ TRUNG ĐẠI Ở CHÂU ÂU I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. . 1- Kiến thức: Giúp HS nắm vững được những kiến thức cơ bản sau: - Nhuyên nhân xuất hiện và nội dung tư tưởng của phong trào văn hóa phục hưng. - Nguyên nhân dẫn tới phong trào cải cách tôn giáo và những tác động trực tiếp của phong trào này đến xã hội PK châu Âu lúc bấy giờ. 2- Về tư tưởng: - Tiếp tục bồi dưỡng cho HS nhận thức về sự phát triển hợp quy luật của xã hội loài người về vai trò của giai cấp tư sản, đồng thời qua bài này, giúp HS thấy được loài người đang đứng trước một bước ngoặt lớn, sự sụp đổ của chế độ phong kiến. Một chế độ xã hội độc đoán, tục hậu và lỗi thời. 3- Về kỉ năng: - Biết cách phân tích cơ cấu giai cấp để chỉ ra mâu thuẫn xã hội, từ đó thấy được nguyên nhân sâu xa cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản chống PK. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC: 1- GV: - Bản đồ thế giới (hoặc bản đồ châu Âu). - Tranh ảnh về thời kì văn hóa phục hưng. - Một số tư liệu về nhân vật lịch sử và danh nhân văn hóa tiêu biểu thời kì phục hưng. 2- HS: Đọc bài trước ở nhà. Trả lời các câu hỏi sgk. III. THIẾT KẾ BÀI DẠY: 1- Ổn định tổ chức: 2- Kiểm tra bài cũ: 5’ CNTB ở Châu Aâu được hình thành như thế nào? 3- Bài mới: a/ Giới thiệu bài: 1’ Chủ nghĩa TB được hình thành, nền kinh tế hàng hóa phát triển nhưng chế độ PK tìm mọi cách kìm hãm sự phát triển của giai cấp tư sản nên dẫn đến “cuộc đấu tranh … ở châu Âu”. Giai cấp tư sản đã chống lại PK trên nhiều lĩnh vực, phong trào văn hóa phục hưng là minh chứng cho cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản chống PK b/ Giảng bài mới 35’. TG Hoạt động của Giáo viên 18’ HĐ1: Cả lớp GV: Giải thích nguyên nhân dẫn đến PTVH phục hưng giai cấp tư sản có thế lực về kinh tế nhưng. Hoạt động của Học sinh. Nội dung cần đạt 1- Phong trào văn hóa phục hưng ( thế kỉ XIV – XVII):.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> không có địa vị xã hội nên họ đấu tranh giành địa vị xã hội, mở đầu là cuộc đấu tranh trên lĩnh vực văn hóa. Giải thích: Văn hóa phục hưng: là phong trào do giai cấp tư sản tiến hành ở Tây Âu vào TK XV – XVII, đề xướng văn hóa mới chống loại giáo hội PK dưới danh nghĩa làm sống lại tinh thần văn hóa cổ Hi Lạp RôMa. Hỏi: Vì sao gai cấp tư sản đứng lên đấu tranh chống PK quý tộc? Giảng: Phong trào văn hóa phục hưng ra đời ở Ý rồi lan sang các nước Tây Âu. GV: Yêu cầu HS đọc “Trong thời kì phục hưng … vĩ đại”. GV: Yêu cầu HS kể tên một số nhà văn hóa, nhà khoa học tiêu biểu mà em biết. GV: mở rộng kiến thức: - Giới thiệu một số nhân vật lịch sử và danh nhân văn hóa: Côpéchních là nhà thiên văn (sgv), Brunô, Gali lê (sgv). - Cho HS xem hình 6: MaĐôNa bên cửa sổ , tranh của LêÔNađờvanhxi. Hỏi: Thành tựu nổi bật của phong trào văn hóa phục hưng là gì? Hỏi: Qua các tác phẩm của mình, các tác giả thời kì phục hưng muốn nói gì? Tóm ý: Văn hóa phục hưng đóng vai trò tích cực phát động quần chúng đấu tranh chống lại xã hội PK mà còn là “cuộc cách mạng vĩ đại” mở đầu cho sự phát triển văn hóa của châu Âu và của nhân loại. Chuyển ý: Trong suốt một nghìn năm, giai cấp PK châu Âu đã lấy kinh thánh của đạo Ki-tô làm cơ sở tư tưởng chính thống của mình và dựa vào giáo hội để thống trị nhân dân về mặt tinh thần. Từ đó giai cấp tư sản đã đề ra phong trào. - KN : Phong trào văn hóa phục hưng là khôi phục những tinh hoa văn hóa cổ đại Hi Lạp và Rôma, đồng thời phát triển nó ở một tầm cao mới. - Vì giai cấp tư sản có thế lực về kinh tế nhưng không có thế lực về xã hội (địa vị XH).. + Nguyên nhân: Do sự kìm hãm của chế độ phong kiến đối với các giá trị văn hóa. Giai cấp tư sản có thế lực về kinh tế, nhưng không có địa vị chính trị, xã hội.. - LêÔNađờvanhxi, RơBơle, Đêcáctơ, Côpécnic, Sếchxpia.. - HS xem vaø moâ taû - Nội dung phong trào: + Lên án nghiêm khắc - KHKT tiến bộ vượt bậc. - Sự phong phú về văn hóa. giáo hội Kitô, đả phá trật - Thành công trong các lĩnh tự xh PK. + Đề cao giá trị con vực nghệ thuật. - Phê phán xã hội PK và người, đề cao giá trị tự nhiên xây dựng thế giới giáo hội. quan duy vật. - Đề cao giá trị con người. - Ý nghĩa : + Phát động quần chúng đấu tranh chống lại XHPK. - Là cuộc cách mạng tiến bộ + Mở đừơng cho sự phát triển văn hóa CÂ và nhân vĩ đại nhất thời bấy giờ. loại..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> cải cách tôn giáo. 17’ HĐ2: Cả lớp vaø Cá nhân GV: Gọi HS đọc phần 2 “Trong suốt … tổ chức giáo hội đó”. Hỏi: Vì sao giai cấp tư sản lại tiến hành cải cách tôn giáo? Hỏi: Nguyên nhân nào dẫn đến phong trào cải cách tôn giáo?. - Vì giai cấp PK châu Âu lấy kinh thánh đạo Ki-tô làm công cụ thống trị nhân dân về mặt tinh thần. - Giáo hội cản trở sự phát triển của giai cấp tư sản đang lên. - Ông MluThơ.. Hỏi: Ai là người khởi xướng - Phủ nhận vai trò của giáo phong trào cải cách tôn giáo? Hỏi: Trình bày nội dung tư tưởng hội.Bãi bỏ các kễ nghi cuộc cải cách Luthơ và Canvanh? phiền toái. - Hình thành giáo phái mới. GV: Giới thiệu ảnh của Luthơ. Giảng: Giai cấp PK châu Âu dựa vào giáo hội để thống trị nhân dân về mặt tinh thần, giáo hội có thế lực kinh tế rất hùng hậu, có nhiều ruộng đất => bóc lột nông dân như các lãnh chúa Pk. Giáo hội còn ngăn cản sự phát triển của khoa học tự nhiên, mọi tư tưởng - Lan rộng sang nhiều nước đều bị cấm đoán. Hỏi: Phong trào cải cách tôn giáo Tây Âu: Anh, Pháp, Thụy Sĩ. đã phát triển như thế nào? => Tôn giáo bị phân hóa Hỏi: Tác động của phong trào cải thành hai phái: tin lành và ki-tô giáo. cách tôn giáo đến xã hội? Giảng: Bên cạnh tư tưởng đổi - Làm tác động mạnh đến mới, phong trào cải cách tôn giáo cuộc đấu tranh vũ trang của còn có mặt hạn chế giai cấp tư sản tư sản chống PK. vẫn không thể xóa bỏ được tôn giáo mà chỉ thay đổi cho phù hợp với “kích thước” của nó. GV : Hứơng dẫn hs tìm hiểu ctr - HS trả lời. nông dân. - Nguyên nhân : Dựa vào nội dung bài học phong trào cải cách tôn giáo. - Trình bày db và nêu ý nghĩa. - Ý nghĩa : là ctr nd vĩ đại nhất CÂ, phản ánh lóng căm thù của nd,góp phần vào trận chiến chống pk.. 2- Phong trào cải cách tôn giáo: *- Nguyên nhân: - Sự thống trị về tư tửong giáo lí của chế độ phong kiến là lực cản đối với giai cấp tư sản tiến hành cải cách. *- Nội dung: - M.Lu thơ ( Đức) lên án những hành vi tham lam và đồi bại của Giáo hoàng, đòi bãi bỏ những thủ tục nghi lễ phiền toái. - Can – vanh ( Thụy Sĩ ) Chịu ảnh hưởng cc Luthơ và hình thành giáo phái mới là đạo Tin Lành.. +Heä quaû: - Đạo ki-tô giáo bị phân hóa thành hai phái: tin lành (Tân giáo) và ki-tô giáo cũ (Cựu giáo ) mâu thuẫn nhau. - Bùng nổ cuộc ctr nông dân Đức. * Chiến tranh nông dân Đức : - Nguyên nhân : + Thế kỉ XVI, ở Đức tầng lớp thị dân có thế lực kinh tế nhưng bị chế độ phong kiến cát cứ, kìm hãm. + Ảnh hửơng của cải cách tôn giáo Luthơ. - Diễn biến : + Lãnh đạo là Tô – mát Muyn xe, giai đoạn đầu chiếm 1/3 lãnh thổ Đức. + Do nội bộ không thống nhất, phong kiến đàn áp,.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> pt thất bại. - Ý nghĩa : là ctr nd vĩ đại nhất CÂ, phản ánh loøng căm thù của nd,góp phần vào trận chiến chống pk. Sơ kết toàn bài: - Khẳng định vai trò của phong trào văn hóa phục hưng là lên án nghiêm khắc giáo hội Thiên chúa. Tấn công vào trật tự XHPK và đề cao giá trị chân chính của con người. Thực chất của văn hóa phục hưng là cuộc đấu tranh công khia đầu tiên của giai cấp tư sản với giai cấp PK đã suy tàn, nó có vai trò tích cực trong việc phát động quần chúng chống lại chế độ cũ. Các tư tưởng cải cách tôn giáo không tách rời tư tưởng cỉa cách xã hội và tư tưởng nhân văn của thời văn hó phục hưng. Nó tấn công trực tiếp vào giáo hội thiên chúa và chế độ PK. Nó đã châm ngòi cho các cuộc đấu tranh của quần chúng vốn đầy bất mãn với chế độ PK và làm bùng nổ các cuộc chiến tranh nông dân. 4- Củng cố: 3’ 1- Nguyên nhân làm xuất hiện phong trào văn hóa phục hưng? 2- Nêu nội dung tư tưởng của phong trào văn hóa phục hưng? 3- Phong trào cải cách tôn giáo có tác động trực ttiếp đến xã hội Châu Âu lúc bấy giờ như thế nào? 5- Dặn dò: 1’ - Về học bài cũ, đọc kỹ bài mới, chuẩn bị các câu hỏi sgk. * Gợi ý tìm hiểu. + XH PK TQ xuất hiện những giai cấp nào ? đđ của gc đó ? + Tại sao thời Đừơng được xem là thời kì thịnh vựong của TQ ? * Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. TUẦN Ngày soạn: Ngaøy dạy:. TIEÁT 4 - BAØI: 4. TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. .
<span class='text_page_counter'>(12)</span> 1- Kiến thức: Giúp HS nắm được những nội dung chính sau: - XH PK Trung quốc được hình thành như thế nào? - Tên gọi và thứ tự của các triều đại PK ở Trung Quốc, tổ chức bộ máy chính quyền PK. - Những đặc điểm kinh tế, văn hóa xã hội PK Trung Quốc. 2- Về tư tưởng: Giúp HS hiểu đượcc Trung Quốc là một quốc gia PK lớn điển hình ở phương Đông, đồng thời là một nước láng giềng gần gũi với Việt Nam, có ảnh hưởng không nhỏ tới quá trình phát triển lịch sử Việt Nam. 3- Về kĩ năng: - Biết lập bảng niên biểu thế thứ các triều đại Trung Quốc. - Bước đầu biết vận dụng phương pháp lịch sử để phân tích và hiểu giá trị của các chính sách xã hội của mỗi triều đại cùng những thành tựu văn hóa. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC: 1- GV: - Bản đồ Trung Quốc thời pk. - Bảng niên biểu lịch sử các triều đại Trung Quốc. - Tranh ảnh về một số công trình kiến trúc Trung Quốc thời phong kiến như: vạn lý trường thành, cố cung. - Tranh ảnh phóng to về tượng gốm trong lăng mộ Tần Thủy Hoàng. - Một số tư liệu thành văn về các chính sách của nhà nước phong kiến Trung Quốc qua các triều đại. 2- HS: - Xem bài trước ở nhà, trả lời các câu hỏi trong sgk. - Sưu tầm một số tranh ảnh mà các em biết qua sách báo nói về Trung Quốc cổ đại. III. THIẾT KẾ BÀI DẠY: 1- Ổn định tổ chức: 2- Kiểm tra bài cũ: 5’ - Nguyên nhân làm xuất hiện phong trào văn hóa phục hưng và nêu nội dung tư tưởng của phong trào văn hóa phục hưng? - Phong trào cải cách tôn giáo có tác động trực tiếp như thế nào đến xã hội châu Âu thời bấy giờ? 3- Bài mới: a/ Giới thiệu bài: 1’ Trung Quốc là một rong những quốc gia ra đời sớm nhất và phát triển nhanh. Trung Quốc đã đạt những thành tựu rực rỡ trên mọi lĩnh vực. Khác với các nước châu Âu, thời phong kiến ở Trung Quốc bắt đầu sớm và kết thúc muộn. b/ Giảng bài mới: 35’ TG Hoạt động của giáo viên 10’ HĐ1: Cá nhân GV: Gọi HS đọc phần 1: “Ở phía Bắc … phát triển rực rở”. Hỏi: Nhà nước đầu tiên của Trung Quốc được xây dựng ở đâu vào năm nào? Giảng: (Sử dụng bản đồ) Từ 2000 năm TCN, người Trung Quốc đã xây dựng đất nước bên lưu vực. Hoạt động của học sinh. Nội dung 1- Sự hình thành xã hội phong kiến ở Trung Quốc: - HS đọc - Nhà nứơc ở TQ ra đời sớm - Được xây dựng ở vùng ( 2000 TCN) ở vùng đồng đồng bằng Hoa Bắc từ năm bằng Hoa Bắc. 2000 TCN..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> sông Hoàng Hà với những thành tựu văn minh rực rỡ thời cổ đại, Trung Quốc đã góp phần rất lớn cho sự phát triển của nhân loại. Hỏi: Trải qua các triều đại Ha, Thương, Chu người Trung Quốc đã đạt được những thành tựu gì? GV: Treo bảng niên biểu lịch sử Trung Quốc thời cổ Trung Đại để giới thiệu cho HS. GV : xh pk TQ hình thành trong thời gian nào ? - XH PK TQ có những giai cấp nào ? hoàn cảnh ? GV: Gọi học sinh đọc đoạn 2 “Đến thời Xuân Thu … thời Hán”. Giải thích: Từ Xuân Thu chiến quốc. + Xuân Thu: là thời kì Trung Quốc (770 – 475 TCN) bắt đầu từ sau khi nhà Chu quy yếu, các nước nhỏ (trước kia là chư hầu của nhà Chu) đánh nhau liên miên, mở đầu thời kì hỗn chiến lâu dài ở Trung Quốc. + Chiến quốc: là thời kì lịch sử cổ đại Trung Quốc (275 – 221 TCN) tiếp sau thời Xuân thu hay là thời kì chiến tranh liên miên giữa các nước mạnh (gồm 7 nước Tề, Sở, Yên, Hán, Triệu, Ngụy, Tần). Từ năm 220 – 221 TCN, nước Tần mạnh lên dần thôn tính 6 nước thống nhất đất nước Trung Quốc. Hỏi: Sản xuất thời Xuân thu, thời Chiến quốc có gì tiến bộ?. Hỏi: Những biến đổi về mặt sản xuất đã tác động tới xã hội như thế nào? Hỏi: Như thế nào được gọi là “địa chủ”? Hỏi: Như thế nào được gọi là “tá điền”?. - Xây dựng nền văn minh cổ đại rực rỡ. - Thế kỉ III TCN xã hội pk TQ hình thành ( Thời Tần ) - TK III TCN. - Công cụ bằng sắt ra đời kĩ thuật canh tác phát triển, mở rộng diện tích gieo trồng, - Xuất hiện giai cấp mới: năng suất tăng. địa chủ và tá điền. - Xuất hiện giai cấp mới: + Quan lại và nông dân giàu địa chủ và tá điền (nông dân chiếm ruộng đất, có quyền lực trở thành địa chủ. lĩnh canh). - Là giai cấp thống trị trong + Nông dân mất ruộng nhận xã hội pk, họ vốn là những ruộng địa chủ làm thuê trở quí tộc cũ và nông dân giàu, thành tá điền nộp địa tô. xh pk TQ đựợc xác lập. có nhiều ruộng đất. - Những nông dân bị mất ruộng đất phải nhận ruộng.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> của địa chủ cày cấy phải Kết luận: Quan hệ sản xuất pk nộp tô gọi là “tá điền”. được hình thành. 10’ HĐ2: Cả lớp và Cá nhân Chuyển ý: Toàn bộ quá trình nói trên là cơ sở cho sự thống nhất đất nước dưới thời Tần, Hán phát triển mạnh hơn. GV: Yêu cầu HS đọc “ Thời Tần … phía Nam”. - Đọc Hỏi: Em hãy trình bày những nét chính trong chính sách đối nội của - Chia đất nước ra thành nhà Tần?( tc bộ máy nn, kinh tế) nhiều quận, huyện, trực tiếp Hỏi: Em hãy kể một số công trình cử quan lại đến cai trị. mà Tần Thủy Hoàng đã bắt nhân - Vạn lý trường thành, cung dân Trung Quốc xây dựng? A phòng, lăng Li Sơn. GV: Treo tranh Vạn lý trường thành lên bảng. Hỏi: Nhìn trong tranh em thấy Vạn Lý Trường Thành được xây - Rất đồ sộ, rất uy nghi. dựng như thế nào? Hỏi: Em có nhận xét gì về những tượng gốm trong bức tranh hình 8 - Rất cầu kì, giống người sgk? thất, số lượng đông … nhằm thể hiện uy quyền của tần Hỏi: Nêu chính sách đối ngoại Thủy hoàng. của Tần Thủy Hoàng? - Tiến hành xác lập và mở Giảng: Có sự đồi sộ uy nghi như rộng lãnh thổ về phía Bắc thế thì Tần Thủy Hoàng đã bắt và phía Nam. nhân dân Trung Quốc đổ biết bao nhiêu xương máu vào việc xây dựng thành, có đi không có về => chính vì chính sách cai trị tàn bạo đó đã dẫn đến những cuộc đấu tranh của nhân dân lật đổ nhà Tần. GV: Yêu cầu HS đọc đoạn “các vua … nông nghiệp”. Hỏi: Lên thay nhà Tần, nhà Hán đã ban hành những chính sách gì? - Giảm thuế, hao dịch, xóa bỏ sự hà khắc của pháp luật Hỏi : Em hãy so sánh thời gian khuyến khích sản xuất. tồn tại của nhà Tần và nhà Hán? + Nhà Tần 15 năm. Vì sao lại có chênh lệch đó? + Nhà Hán 426 năm - Vì các chính sách phù hợp Hỏi: Tác động của các chính sách với lòng dân. đó đối với kinh tế, xã hội? - Kinh tế phát triển, xã hội ổ định => thế nước vững mạnh. Chuyển ý: Với chính sách đối nội và đối ngoại ở thời Tần, Hán có sự phát triển sang đến thời Đường. 2- Xã hội Trung Quốc thời Tần - Hán: a/ Thời Tần: - Đối nội: + Tổ chức bộ máy nhà nứơc: Chia đất nước thành quận, huyện, cử quan lại đến cai trị. Thi hành chế độ cai trị hà khắc. + Kinh tế: Ban hành chế độ đo lường, thống nhất tiền tệ.. + Đối ngoại: Mở rộng lãnh thổ về phái Bắc và phía Nam.. b/ Thời Hán: + Đối nội: - Xóa bỏ pháp luật hà khắc. - Giảm tô thuế, khuyến khích nông dân nhận ruộng cày và khẩn hoang…. - Kinh tế phát triển, xã hội ổn định. + Đối ngoại: tiến hành chiến tranh xâm lược để mở rộng lãnh thổ..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> càng phồn thịnh hơn. HĐ3: Nhóm 3- Sự thịnh vượng của 15’ GV: Yêu cầu HS đọc phần 3. Trung Quốc dưới thời Nhóm 1: Tổ chức bộ máy nhà Đường: nước thời Đường có gì đáng chú - Tổ chức bộ máy nhà nước ý? - Củng cố hoàn thiện hơn. củng cố hoàn thiện hơn. Nhóm 2: Chính sách đối nội của a/ Chính sách đối nội : nhà Đường như thế nào? - Ban hành nhiều chính sách - Cử người cai quản các địa đúng đắn cai quản các vùng phương. xa mở nhiều khoa thi để - Mở khoa thi chọn nhân tài. chọn nhân tài, chia ruộng - Giảm thuế, chia ruộng cho đất cho nông dân, khuyến nông dân – thực hiện chế độ Tác dụng của các chính sách đó khích sản xuất. quân điềnsx ptrKinh tế phồn như thế nào? => Kinh tế phát triển, đất thịnh. nước phồn vinh. Nhóm 3: Nêu chính sách đối b/ Chính sách đối ngoại: ngoại của nhà Đường? - Tiến hành chiến tranh xâm Sự cường thịnh của Trung Quốc lược để mở rộng lãnh thổ, được thể hiện ở những mặt nào? - Đất nước ổ định, kinh tế trở thành nước cường thịnh phát triển, bờ cõi được mở nhất châu Á. rộng. Sơ kết: Nhà nước pk Trung Quốc được hình thành cách nay 2000 năm TCN. Nhà Tần đã mở đấu triều đại pk đầu tiên ở Trung Quốc rồi đến nhà Hán. Trung Quốc bước vào kì thịnh vượng nhất ở thời Đường, bộ máy nhà nước được củng cố hoàn thiện, thực hiện chính sách “quân điền” giảm tô thuế, lao dịch nên xã hội Trung Quốc phát triển thịnh vượng. 4- Củng cố: 3’ - Xã hội Trung Quốc được hình thành như thế nào? - Sự thịnh vượng của Trung Quốc dưới thời Đường được biểu hiện ở những mặt nào? 5- Dặn dò: 1’ - Học bài cũ và vẽ bảng niên biểu vào tập. * Gợi ý tìm hiểu + Diểm khác nhau của cs cai trị nhà Tống và Nguyên ? + Những thành tựu khkt TQ thời pk ? * Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… TUẦN. TIEÁT: 5 - BAØI: 4. Ngày soạn: Ngaøy dạy:.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN (tt) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1- Kiến thức: Giúp HS nắm được những nội dung chính sau: - XH PK Trung quốc được hình thành như thế nào? - Tên gọi và thứ tự của các triều đại PK ở Trung Quốc, tổ chức bộ máy chính quyền PK. - Những đặc điểm kinh tế, văn hóa xã hội PK Trung Quốc. 2- Về tư tưởng: Giúp HS hiểu đượcc Trung Quốc là một quốc gia PK lớn điển hình ở phương Đông, đồng thời là một nước láng giềng gần gũi với Việt Nam, có ảnh hưởng không nhỏ tới quá trình phát triển lịch sử Việt Nam. 3- Về kỉ năng: - Biết lập bảng niên biểu thế thứ các triều đại Trung Quốc. - Bước đầu biết vận dụng phương pháp lịch sử để phân tích và hiểu giá trị của các chính sách xã hội của mỗi triều đại cùng những thành tựu văn hóa. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC: - Bản đồ Trung Quốc thời pk. - Bảng niên biểu lịch sử các triều đại Trung Quốc. - Tranh ảnh về một số công trình kiến trúc Trung Quốc thời phong kiến như: vạn lý trường thành, cố cung. III. THIẾT KẾ BÀI DẠY: 1- Ổn định tổ chức: 2- Kiểm tra bài cũ: 5’ - Xã hội phong kiến Trung Quốc được hình thành như thế nào? - Sự thịnh vượng của Trung Quốc dưới thời Đường được biểu hiện như thế nào? 3- Bài mới: a/ Giới thiệu bài: 1’ Trong tiết 4 ở bài Trung Quốc thời phong kiến em đã biết được sự hình thành xã hội phong kiến Trung Quốc và đã tìm hiểu qua ba thời đại: Tần, Hán, Đường. Tiếp theo lịch sử Trung Quốc đã trãi qua các thời đại nào nữa, chúng ta đi vào phần còn lại. b/ Giảng bài mới: 35’. TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 10’ HĐ1: Cá nhân Giảng: Dưới thời Đường đất nước Trung Quốc rất thịnh vượng. Sau thời Đường đất nước Trung Quốc lâm vào cảnh chia cắt. GV: Yêu cầu HS đọc “Sau - HS đọc. Nội dung 4- Trung Quốc thời Tống Nguyên:.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> thời Đường … nghề in”. Giảng: Đến thời nhà Tống đất nước Trung Quốc đã được thống nhất. Hỏi: Nhà Tống đã thi hành - Xóa bỏ, miễn thuế mở những chính sách gì? rộng các công trình thủy lợi, khuyến khích phát triển thủ công nghiệp như: khai mỏ, luyện kim, dệt tơ lụa, đúc vũ khí. Hỏi: Những chính sách đó có - Làm ổn định đời sống tác dụng gì? nhân dân sau nhiều năm chiến tranh loạn lạc. GV: Yêu cầu HS đọc phần còn lại. Hỏi: Nhà Nguyên ở Trung Quốc được thành lập như thế nào? Giảng: Thế kỉ XVIII, quân Mông Cổ rất mạnh, vó ngựa của người Mông Cổ đã tràn ngập lãnh thổ các nước Châu Âu, châu Á. Khi tiến vào Trung Quốc, người Mông Cổ thành lập nhà nguyên. Hỏi: Chính sách cai trị của nhà nguyên như thế nào?. a/ Thời Tống: - Miễn giảm thuế, sưu dịch. - Mở mang thủy lợi. - Phát triển thủ công nghiệp. - Có nhiều phat phát minh mới như: la bàn, thuốc súng, nghề in.. b/ Thời Nguyên: - Vua Mông Cổ là Hốt Tất Liệt - Vua Mông Cổ là Hốt Tất diệt nhà Tống lập nên nhà liệt diệt nhà Tống lập nên Nguyên. nhà Nguyên.. - Thi hành nhiều chính sách phân biệt đối xử giữa các dân tộc : Ngừơi Mông Cổ có địa vị cao nhất hửơng mọi đặt quyền ; ngừơi Hán có địa vị thấp kém, bị cấm đoán đủ thứ.. - Phân biệt đối xử giữa người Mông Cổ và người Hán. Hỏi: Sự phân biệt đối xử giữa - Người Mông Cổ có địa vị người Mông Cổ và người Hán cao hơn, hưởng nhiều đặc được biểu hiện như thế nào? quyền. - Người Hán thấp kém bị Tóm ý: Nhà Tống đã có công cấm đoán đủ điều. thống nhất lại Trung Quốc sau hơn nữa thế kỉ loạn lạc và thi hành nhiều chính sách nhằm ổn định đất nước nhưng không mạnh như thời Đường. Sau đó Mông Cổ xâm chiếm Trung Quốc với chính sách cai trị khắc nghiệt. Chuyển ý: Với chính sách cai trị của nhà nguyên đã dẫn đến các cuộc khởi nghĩa của nông dân Trung Quốc lật đổ nhà Nguyên và một triều đại mới ra đời. 10’ HĐ2: Cả lớp GV: Yêu cầu HS đọc “ Nhà - HS đọc 5- Trung Quốc thời Minh – Nguyên … nhà Thanh”. Thanh:.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giảng: Năm 1368, nhà Nguyên bị lật đổ, nhà Minh lên thống trị. Sau đó Lý Tự Thành lậ đổ nhà Minh. Quân Mãn Thanh từ phương Bắc tràn xuống lập nên nhà Thanh. - Xh pk lâm vào tình trạng Hỏi: Xã hội Trung Quốc cuối suy thoái. đời nhà Minh và nhà Thanh + Vua quan ăn chơi. có gì thay đổi? + Nông dân, thợ thủ công GV: Yên cầu Hs đọc “Đồng phãi nộp tô thuế nặng. thời … Ả Rập”. + Phải đi phu, đi lao dịch. - Xuất hiện nhiều xưởng Hỏi: Mầm mống kinh tế thủ công: xưởng dệt lớn, TBCN biểu hiện ở những xưởng làm đồ sứ … với sự điểm nào? chuyên môn hóa cao, thuê nhiều công nhân. Giảng Thời nhà Minh và nhà Thanh tồn tại hơn 500 năm ở Trung Quốc. Trong suốt quá trình lịch sử đó, mặc dủ cón có những mặt hạn chế song Trung Quốc cũng đạt được nhiều thành tựu trên nhiều lĩnh vực. 15’ HĐ3: Cả lớp , Cá nhân - HS đọc GV: Yêu cầu HS đọc “Trong suốt … Trung Quốc”. - Đạt thành tựu trên nhiều Hỏi: Trình bày những thành lĩnh vực: văn học, nghệ tựu nổi bật về văn hóa Trung thuật điêu khắc, hội họa. Quốc thời phong kiến? - Nho giáo. GV: Yêu cầu HS đọc đoạn chữ nhỏ Hệ tư tửơng chính ? Hỏi: Em hãy kể tên một số - “Tây du kí” của Ngô Thừa tác giả văn học lớn và các tác Ân. - Tam Quốc diễn nghĩa của phẩm mà em biết? La Quán Trung, Đông chu liệt quốc …. + Chính trị: - Năm 1368, Chu Nguyên Chương lãnh đạo nhân dân khởi nghĩa lật đổ nhà Nguyên thành lập nhà Minh. - Lý Tự Thành lật đổ nhà Minh - Năm 1644, nhà Thanh thành lập. + Xã hội: - Vua quan ăn chơi sa đọa. - Nông dân, thợ thủ công phải nộp tô thuế nặng. - Phải đi phu, đi lao dịch. + Kinh tế: - Mầm mống kinh tế TBCN xuất hiện. - Mở rộng buôn bán với người nước ngoài: ĐNA, Ấn Độ, Ba Tư…. 6- Văn hóa, khoa học – kỹ thuật Trung Quốc thời phong kiến: a/ Văn hóa: - Tư tưởng: Nho giáo thành hệ thồng tư tưởng và đạo đức của giai cấp phong kiến. - Văn học: Thời đừong xuất hiện nhiều nhà thơ nổi tiếng Lý Bạch, Đỗ Phủ…đến thời Minh – Thanh xuất hiện những bộ tiểu thuyết có giá trị như Tam quốc diễn nghĩa, Tây du kí. - Sử học : Có các bộ sử kí ( Tư Mã Thiên ), Hán thư, Đừong Hỏi : Em có nhận xét gì về - Đồ sộ, rộng lớn, kiên cố, thư, Minh sử… - Nghệ thuật kiến trúc : các nghệ thuật kiến trúc qua hình kiến trúc hài hóa, đẹp. công trình đẹp như Cố cung, 9 sgk? những bức tựong phật sinh động.. Làm giấy viết, nghề in, la b/ Khoa học – kỹ thuật: Hỏi: Khoa học ra đời có bàn, thuốc súng. - Khoa học: có phát minh mới: những phát minh nào? la bàn, làm giấy viết, nghề in, thuốc súng..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giảng: Về khoa học, Trung - Kỹ thuật: đóng tàu, luyện sắt, Quốc có nhiều phát minh lớn, khai thác dầu mỏ … có đóng đóng góp cho nhân loại như: góp lớn cho nhân loại. giấy viết, kĩ thuật in ấn, la bàn, thuốc súng. Ngoài ra Trung Quốc còn là nơi đặt nền móng cho các ngành KHKT hiện đại khác: đóng tàu, khai mỏ, luyện kim. Hỏi: Qua hình 10 sgk, em có - Đạt trình độ cao, trang trí nhận xét gì về trình độ sản tinh xảo, nét vẽ điêu luyện. xuất đồ gồm? Đó là tác phẩm nghệ thuật. Sơ kết: Chính sách cai trị của nhà Tống và nhà Nguyên có điểm khác nhau vì nhà Nguyên là người ngoại bang (ở ngoài Trung nguyên) đến xâm lược và đặt ách đô hộ, nên chính sách cai trị của nhà Nguyên có sự kì thị đối với người Hán. Sự phát triển của công thương nghiệp, nhu cầu trao đổi với các nước nên mầm mống kinh tế TBCN đã hình thành, văn hóa phát triển phong phú với các nhà văn nhà thơ, nhiều tác phẩm nổi tiếng. 4- Củng cố: 3’ - Chính sách cai trị của nhà Tống và nhà Nguyên có những điểm nào khác nhau? - Sự nảy sinh của mầm mống kinh tế TBCN dưới thời Minh – Thanh? 5- Dặn dò: 1’ - Học bài cũ và xem tiếp bài 5. - Lập bảng hệ thống hóa các triều đại lịch sử Trung Quốc gắn liền vời những sự kiện chính và các cuộc khởi nghĩa nông dân. * Gợi ý tìm hiểu. + Ấn Độ thời phong kiến trãi qua mấy vương triều ? Kể tên ? + Nêu một vài thành tựu về văn hóa Ấn Độ ? * Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(20)</span> TUẦN Ngày soạn: Ngaøy dạy:. TIEÁT: 6- BAØI: 5 ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN . I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1- Kiến thức: Giúp HS nắm được những nội dung chính sau: - Các giai đoạn lớn của lịch sử Ấn Độ từ thời cổ đại đến giữa thế kỷ XIX. - Những chính sách cai trị của các vương triều và biểu hiện của sự phát triển thịnh vượng của Ấn Độ thời phong kiến. - Một số thành tựu của văn hóa Ấn Độ thời cổ Trung đại. 2- Về tư tưởng: Qua bài học giúp HS thấy được đất nước Ấn Độ là một trong những trung tâm văn minh nhân loại và ảnh hưởng sâu rộng tới sự phát triển lịch sử và văn hóa của nhiều dân tộc Đông Nam Á. 3- Về kỉ năng: Giúp HS tổng hợp những kiến thức ở trong bài và (cả bài “Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á” ) để đạt được mục tiêu bài học. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC: 1- GV: - Bản đồ Ấn Độ Đông Nam Á và một số tranh ảnh về các công trình kiến trúc, điêu khắc Ấn Độ Đông Nam Á. - Sưu tầm thêm một số đoạn trích các tác phẩm văn học Ấn Độ đã đạt được dịch ra tiếng việt. - Tranh ảnh về một số công trình kiến trúc Trung Quốc thời pk như: vạn lý trường thành, cố cung. 2- HS: - Xem bài trước ở nhà, trả lời các câu hỏi trong sgk. III. THIẾT KẾ BÀI DẠY: 1- Ổn định tổ chức: 2- Kiểm tra bài cũ: 5’ - Chính sách cai trị của nhà Tống và nhà Nguyên có những điểm nào khác nhau? Vì sao lại có sự khác nhau đó? - Những mầm mống kinh tế TBCN đưới thời Minh – Thanh đã được nảy sinh như thế nào? - Hãy nêu những thành tựu lớn về văn hóa – khoa học kỹ thuật của nhân dân Trung Quốc thời pk? 3- Bài mới: a/ Giới thiệu bài: 1’ Ấn Độ là một trong những trung tâm văn minh lớn nhất của nhân loại cũng được hình thành từ sớm với một bề dày lịch sử và những thành tựu văn hóa vĩ đại. Ấn Độ đã có những đóng góp rất lớn trong lịch sử nhân loại. b/ Giảng bài mới: 35’ TG. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Nội dung.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> 15’ HĐ1: Cả lớp , Cá nhân GV: Y/c HS đọc phần 2: “Thời kì - Đọc … công cụ sắt”. Hỏi: Sự phát triển của vương triều - Cả về kinh tế, văn hóa đều Gúpta thể hiện ở những mặt nào? rất phát triển, chế tạo được sắt không rỉ, đúc tượng đồng, dệt vải với kỷ thuật Hỏi: Em hãy chứng minh đồ sắt cao, làm đồ kim hoàn, … phát triển? - Những cột sắt không rỉ có khắc chữ ở gần đền ĐêLi, các bức tượng bằng đồng Ấn Độ trở thành một qgia pk cao 2m. hùng mạnh. - Cho HS đọc thầm đoạn chữ nhỏ để trả lời. GV: Y/c HS đọc đoạn: “Đến thế kỉ XII … căng thẳng” Hỏi: Sự sụp đổ của vương triều - Đầu thế kỉ VI, người Thổ Gúpta diễn ra như thế nào? Nhĩ Kì tiêu diệt miền Bắc Ấn Độ => vương triều Giảng: Vào cuối thế kỉ XII, miền Gúpta sụp đổ. Bắc Ấn Độ liên tục bị người Hồi Giáo xâm lược, sau đó miền Bắc Ấn Độ được tách ra thành một quốc gia riêng do Ai Bếch làm vua gọi là Xuntan, đóng đô tại ĐêLi. Từ đó đến năm 1526, tuy thay đổi nhiều vương triều, nhưng hầu hết những người Hồi Giáo cai trị Ấn Độ đều lấy ĐêLi làm kinh đô. Hỏi: Người Hồi giáo đã thi hành - Chiếm đoạt ruộng đất của những chính sách gì? người Ấn Độ, cấm đạo Hinđu => mâu thuẫn dân tộc xảy ra. Hỏi: Vương triều ĐêLi tồn tại - Tồn tại từ TK XII đến TK được bao lâu? XIV, thì bị người Mông Cổ tấn công và bị lật đổ. GV: Y/c HS đọc phần còn lại. Giảng: Nhân lúc Ấn Độ rối ren, suy yếu vào năm 1525 BaBua một quí tộc ở vùng Trung Á đã tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Ấn Độ. Năm 1526, BaBua chiếm được ĐêLi đặt nền móng cho đế quốc MôGôn. Hỏi: Vua AcơBa đã áp dụng - Thực hiện các biện pháp những chính sách gì để cai trị?. 2- Ấn Độ thời phong kiến: */ Vương triều Gúpta (TK IV – VI): - Ấn Độ trở thành một qgia pk hùng mạnh công cụ sắt đựoc sử dụng rộng rãi, kinh tế xã hội và văn hóa phát triển.. - Đầu thế kỉ VI, vương triều Gúpta sụp đổ. Ấn Độ luôn bị nứoc ngoài xâm lược, cai trị. */ Vương triều hồi giáo ĐêLi (TK XII – XVI): - Thế kỉ XII, Thổ Nhỉ Kì chiếm Bắc Ấn Độ thành lập vương quốc Hồi giáo ĐêLi.. - Chính sách cai trị: chiếm ruộng đất của người Ấn Độ, cấm đoán đạo Hinđu => mâu thuẫn dân tộc căng thẳng.. */ Vương triều MôGôn (TK XVI đến giữa TK XIX): - Thế kỉ XVI, ngừơi Mông Cổ chiếm ÂĐ lập vưong triều Môgôn.. - Xóa bỏ sự kì thị tôn giáo,.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> GV: Y/c HS đọc phần còn lại. Hỏi: Vì sao Ấn Độ trở thành thuộc địa? Giảng: Cuối TK XVI đầu TK XVII Anh, Pháp xâm nhập vào Ấn Độ, nên từ cuối TK XVII trở đi Ấn Độ trở thành nơi tranh chấp quyết liệt của thực dân phương Tây. Trong cuộc tranh chấp đó, nước Anh ngày càng có ưu thế hơn. Đến giữa TK XVIII, sau “cuộc chiến tranh 7 năm” (1756 – 1763) thực dân Anh đã giành được địa vị thống trị chủ yếu ở Ấn Độ. So sánh sự giống và khác giữa vtr Hồi giáo Đêli và Môgôn. HĐ2: Cá nhân 20’ GV: Yêu cầu HS đọc đoạn: “Ấn Độ … xã hội Ấn Độ”. Hỏi: Chữ viết đầu tiên được người Ấn Độ sáng tạo là loại chữ gì? Dùng để làm gì?. để xóa bỏ sự kì thị tôn giáo, khôi phục kinh tế và phát thủ tiêu đặt quyền của Hồi triển văn hóa ÂĐ. giáo khôi phục kinh tế và phát triển văn hóa. - Vào TK XIX, thực dân - Giữa thế kỉ XIX, ÂĐ trở Anh chiếm Ấn Độ => Ấn thành thuộc địa của Anh. Độ trở thành thuộc địa Anh.. 3- Văn hóa Ấn Độ:. - Là chữ phạn, dùng để sáng tác thơ ca, văn học, sử thi, các bộ kinh và nguồn gốc của chữ Hinđu. Hỏi Tôn giáo Ấn Độ ? Giảng: Kinh Vêđa là bộ kinh cầu - Đạo Bàlamôn. nguyện cổ nhất “vêđa” có nghĩa là hiểu biết gồm (4 quyển) 4 tập. Hỏi: Em hãy kể tên các tác phẩm văn học nổi tiếng của Ấn Độ? Giảng: Vở “SơKuntơla” nói về tình yêu của nàng Sơkuntơla phỏng theo một câu chuyện dân gian Ấn Độ. Hỏi: Kiến trúc Ấn Độ có gì đặc sắc? Giảng: Cho HS xem hình 11 “cổng vào động một đền hang AJăn Ta (đầu TK VI). - Kiến trúc Hinđu (có khu đền Ăngco ở Campuchia. - Kiến trúc Phật giáo (khu đền tháp Pagan, Thạt Luông). Văn hóa VN cũng chịu tác động của văn hóa AĐ qua các công trình kiến trúc.. - Chữ viết: chữ phạn là chữ viết riêng dùng làm ngôn ngữ; là nguồn gốc của chữ Hinđu. - Tôn giáo : Đạo Bàlamôn có bộ kinh Vêđa là bộ kinh cầu nguyện xưa nhất; đạo Hinđu là một tôn giáo phổ biến ở AĐ. - Có 2 bộ sử thi: Mahabhara - Văn học Hinđu: Với các và Ramayana, kịch của giáo lí, luật pháp, sử thi, thơ Kaliđasa. ca… có ảnh hửơng đến đời sống xh. (Có 2 bộ sử thi: Mahabhara và Ramayana) - Nền, kiến trúc Hinđu: với Tháp nhọn, nhiều tầng, trang trí bằng phù điêu. - Kiến trúc phật giáo chùa xây dựng hoặc khoét sâu vào vách núi, tháp có láy tròn như bát úp.. - Kiến trúc: ảnh hưởng sâu sắc của các tôn giáo với những công trình kiến trúc, đền thờ.(kiến trúc Hinđu và kiến trúc phật giáo.).
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Sơ kết: Ấn Độ từ lúc mới hình thành đã trãi qua các vương triều hùng mạnh như Gupta, ĐêLi, MôGôn. Đến thế kỉ XIX thì bị thực dân Anh xâm lược, biến thành nước thuộc địa. Ấn Độ có nền văn minh đáng kể như chữ viết, kinh điển, lịch pháp. 4- Củng cố: 3’ - Các tiểu vương quốc đầu tiên được hình thành ở khu vực nào trên đất nước Ấn Độ? - Sự phát triển của Ấn Độ dưới vương triều Gúpta được hiểu như thế nào? Nêu chính sách cai trị của vương triều Hồi giáo ĐêLi? - Nêu những nét nổi bật của văn hóa Ấn Độ? 5- Dặn dò: 1’ - Về học bài cũ và xem trước bài mới. - Lập niên biểu các giai đoạn phát triển của lịch sử Ấn Độ. * Gợi ý tìm hiểu : + Học thuộc tên các quốc gia pk ĐNA. + Các giai đoạn phát triển của vquốc Lào, Campuchia. * Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. TUẦN 4. TIEÁT: 7 - BAØI: 6. Ngày soạn: Ngaøy dạy:.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> CAÙC QUOÁC GIA PHONG KIEÁN ÑOÂNG NAM AÙ . I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1- Kiến thức: - Khu vực Đông Nam Á hiện nay gồm những nước nào? Tên gọi và vị trí địa lý của các nước này có những điểm gì tương đồng với nhau để tạo thành một khu vực riêng? - Các giai đoạn phát triển lịch sử lớn của khu vực. - Nhận rõ vị trí địa lý của Campuchia, Lào các giai đoạn phát triển của hai nước. 2- Về tư tưởng: Qua những kiến thức lịch sử, giúp HS nhận thức được quá trình phát triển lịch sử, tính chất tương đồng và gắn bó lâu dài của các dân tộc ở Đông Nam Á, trân trọng giữ gìn truyền thống đoàn kết giữa Việt Nam, Lào, Campuchia. 3- Về kĩ năng: - Biết sử dụng bản đồ hành chính Đông Nam Á để xác định vị trí của các quốc gia cổ đại phong kiến. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC: 1- GV: - Bản đồ hành chính khu vực Đông Nam Á (nếu có được bản đồ các quốc gia cổ thì tốt). - Tranh ảnh một số công trình kiến trúc, văn hóa Đông Nam Á. 2- HS: - Xem bài trước ở nhà, trả lời các câu hỏi ở cuối mỗi mục. - Sưu tầm một số tranh ảnh nói về kiến trúc văn hóa Đông Nam Á. III. THIẾT KẾ BÀI DẠY: 1- Ổn định tổ chức: 2- Kiểm tra bài cũ: 5’ - Các tiểu vương quốc đầu tiên được hình thành từ bao giờ và khu vực nào trên đất nước Ấn Độ và sự phát triển của các vương triều? - Sự phát triển của vương triều Gúpta được thể hiện như thế nào và nêu chính sách cai trị của vương triều hồi giáo ĐêLi? 3- Bài mới: a/ Giới thiệu bài:1’ Đông Nam Á là một khu vực khá rộng lớn bao gồm 11 nước. Mười một nước đó là: Việt Nam, Lào, Campuchia, Mianma, Malaixia, Singgapo, Inđônêxia, Philippin, Brunây và Đông Ti Mo, Hôm nay chúng ta tìm hiểu “Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á”. b/ Giảng bài mới:. TG. Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của Học sinh. Nội dung cần đạt.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> 17’ HĐ1: Cả lớp 1- Sự hình thành các GV: Yêu cầu HS đọc: “các nước vương quốc cổ ở Đông này … ăn quả khác”. Nam Á: GV: Giới thiệu vị trí trên bản đồ 10 quốc gia Đông Nam Á hiện nay. Từ 5-2002 có thêm ĐôngTiMo. GV: Em hãy kể tên 11 quốc gia - Học sinh dựa vào sgk trả - Đông Nam Á là một khu ĐNA? lời. vực rộng lớn, hiện nay gồm 11 nước : Việt Nam, Lào, Campuchia,Mianma, Malaixia,Singgapo, Inđônêxia,Philippin, Brunây và Đông Ti Mo Hỏi: Các quốc gia Đông Nam Á - Có nét chung về tự nhiên - Đặc điểm chung về đktn. có điểm tương đồng nào? là chịu ảnh hưởng của gió + Chịu ảnh hưởng của gió mùa. mùa.Tạo hai mùa rõ rệt: Hỏi: Gió mùa đã tạo ra hiện - Tạo nêu hai mùa rõ rệt, mùa khô và mùa mưa. tượng gì? mùa khô lạnh mát và mùa Giảng: Ở tất cả các nước thuộc mưa tương đối nóng. khu vực Đông Nam Á đều có những đặc điểm tương đối giống nhau về điều kiện tự nhiên về quá trình phát triển lịch sử và về văn hóa tạo nên một khu vực riêng khác hẳn các khu vực khác nhau trên thế giới. Hỏi : Đặc điểm khí hậu nứơc ta - Nhiệt đới gió mùa + Khí hậu nhiệt đới ẩm, thuộc kiểu khí hậu gì ? mưa nhiều. Hỏi: Điều kiện tự nhiên ấy tác - Thuận lợi: cung cấp đủ - Thuận lợi: nông nghiệp động như thế nào đến phát triển nước tưới, khí hậu nóng ẩm phát triển, nhất là cây lúa. nông nghiệp? => thích hợp cho cây cối sinh trưởng và phát triển. Giảng: Gió mùa kèm theo mưa - Khó khăn: gió mùa cũng là - Khó khăn: có nhiều thiên rất thích hợp cho việc phát triển nguyên nhân gây lũ lụt, hạn tai. cây lúa nước, vì cây lúa nước hán ảnh hưởng đến phát được coi là cây lương thực chính triển nông nghiệp. và chủ yếu của các nước Đông Nam Á. */ Sự hình thành các Hỏi: Các vương quốc cổ đầu tiên - thế kỉ đầu công nguyên ,cư vương quốc cổ: ở Đông Nam Á được hình thành dân ĐNA biết sử dụng đồ - Đến thế kỉ đầu Công thời gian nào? ở đâu? sắt quốc gia đầu tiên hình nguyên, cư dân biết sử dụng Giảng: Vào khoảng thiên niên kỉ thành. công cụ sắt và thời gian này II TCN, cư dân Đông Nam Á đã - Trong khoảng 10 thế kỉ các quốc gia đầu tiên ở biết đến công cụ bằng đồng thau. đầu SCN (trừ Việt Nam đã ĐNA xh. Nhưng nhà nước ở đây lại hình có nhà nước) xuất hiện các - Khoảng 10 thế kỉ đầu sau thành muộn, trừ nhà nước của vương quuốc cổ Đông Nam CN các vương quốc được người Việt Nam được hình thành Á như: Campuchia, ở vùng thành lập: vương quốc từ TCN, còn lại khu vực khác đều Trung bộ Việt Nam có Champa, Phù Nam. hình thành sau công nguyên. vương quốc Phù Nam ở hạ Những quốc gia này được gọi là lưu sông MêKông, các.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> các vương quốc cổ, chưa có sự phân chia ranh giới rõ rệt. Đến 10 thế kỉ sau CN hàng chục vương quốc như thế đã hình thành ở Đông Nam Á. GV: Treo hình 12: Khu đến tháp Pô-rô-bu-đua (Inđônêxia) để HS thấy được con người đã cư trú khắp các nước Đông Nam Á. Chuyển ý: Sự hình thành và phát triển của các quốc gia phong kiến diễn ra như thế nào? 18’ HĐ2: Cả lớp ,Cá nhân Giảng: Vào khoảng giữa thiên niên kỉ I, các vương quốc cổ Đông Nam Á suy yếu dần rồi tan rã. Ở Đông Nam Á dần dần hình thành một số quốc gia phong kiến dân tộc. Gọi như vậy vì mỗi quốc gia được hình thành đều dựa trên sự phát triển của một tộc người nhất định chiếm đa số và phát triển nhất. Ví dụ: (Đại Việt của người Việt, Champa của người Chăm, Chân Lạp của người Khơme …), đồng thời với sự phát triển của mỗi quốc gia, quan hệ sản xuất phong kiến cũng được hình thành. GV: Yêu cầu HS đọc: “Ở Inđonêxia … vương quốc Pagan” - Trong quá trình hình thành và phát triển thì thời kì nào đựoc xem là thời kì thịnh vựong ở ĐNA?Em hãy tìm một vài biểu hiện của sự thịnh vựơng đó ?. vương quốc ở hạ lưu sông MêNam và các đảo của Inđônêxia.. 2- Sự hình thành và phát triển của các vương quốc phong kiến Đông Nam Á:. - Từ thế kỉ X đến thế kỉ XVIII là thời kì thịnh vượng. - Qua quá trình mở rộng và thống nhất lãnh thổ, về văn hóa đạt nhiều thành tựu.. Hỏi: Các vương triều Đông Nam - Từ thế kỉ XIII, Inđônêxia Á hình thành thời gian nào? Ở có vương triều MôGiôPahít. đâu? - Bán đảo Đông Dương có quốc gia Đại Việt, Champa, Campuchia. GV: Dựa vào sgk để phân tích - Trên lưu vực sông I-ra-Oa cho HS thấy được quá trình hình có vương quốc Pagan hình thành của hai vương quốc thành vào thế kỉ XI. Sukhôthay và Lanxang.. Hỏi: Các quốc gia Đông Nam Á - Từ nửa sau thế kỉ XVIII.. - Từ thế kỉ X đến thế kỉ XVIII là thời kì thịnh vượng. - Biểu hiện : + Qua quá trình mở rộng và thống nhất lãnh thổ, về văn hóa đạt nhiều thành tựu. + Một số quốc gia hình thành và phát triển : Môgiôpahít ( indô..)Đại Việt, Champa, Ăngco ( bán đảo Đông Dương) - Đến thế kỉ XIII, ngừơi Mông Cổ tấn côngngừoi Thái họ di cư xuống pnam lập nên vưong quốc Sukhôthay, bộ phận khác lập nên vquốc Lạngxạng. ( XIV) - Các quốc gia Đông Nam Á.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> bước vào thời kì suy yếu khi nào? Hỏi: Em hãy kể tên một số thành tựu thời phong kiến của các quốc gia Đông Nam Á?. Hỏi: Em có nhận xét gì về kiến trúc của Đông Nam Á qua hình 12 và 13?. đã suy yếu từ nữa sau thế kỉ XVIII và trở thành thuộc đại Thành tựu nổi bật của cư cảu các nứoc tb phưong tây dân Đông Nam Á thời ( tk XIX ) phong kiến là: kiến trúc và điêu khắc với nhiều công trình nổi tiếng :đến Ăngco, đền Bôrobuđua, chùa Tháp Pagan, tháp Chàm. - Hình vòm, kiểu bát úp, có tháp nhọn, đồ sộ, khắc họa nhiều hình ảnh sinh động, (chịu ảnh hưởng kiến trúc Ấn Độ).. 4- Củng cố: 3’ - Khu vực Đông Nam Á ngày nay bao gồm những quốc gia nào? - Kể tên một số quốc gia phong kiến Đông Nam Á khác vào thời điểm hình thành các quốc gia đó? 5- Dặn dò: 1’ - Học bài cũ và lập bảng niên biểu các giai đoạn phát triển lịch sử lớn của khu vực Đông Nam Á đến giữa thế kỉ XIX. * Gợi ý tìm hiểu : + Các giai đoạn pt của Vq Lào và Cmapuchia. + Nêu tên một số công trình nghệ thuật của hai vq này ? * Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… TUẦN 4 Ngày soạn: Ngaøy dạy:. TIEÁT: 8 - BAØI: 6. CAÙC QUOÁC GIA PHONG KIEÁN ÑOÂNG NAM AÙ (tt) . I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1- Kiến thức: - Khu vực Đông Nam Á hiện nay gồm những nước nào? Tên gọi và vị trí địa lý của các nước này có những điểm gì tương đồng với nhau để tạo thành một khu vực riêng? - Các giai đoạn phát triển lịch sử lớn của khu vực. - Nhận rõ vị trí địa lý của Campuchia, Lào các giai đoạn phát triển của hai nước. 2- Về tư tưởng:.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Qua những kiến thức lịch sử, giúp HS nhận thức được quá trình phát triển lịch sử, tính chất tương đồng và gắn bó lâu dài của các dân tộc ở Đông Nam Á, trân trọng giữ gìn truyền thống đoàn kết giữa Việt Nam, Lào, Campuchia. 3- Về kĩ năng: - Biết sử dụng bản đồ hành chính Đông Nam Á để xác định vị trí của các quốc gia cổ đại phong kiến. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC: 1- GV: - Bản đồ hành chính khu vực Đông Nam Á (nếu có được bản đồ các quốc gia cổ thì tốt). - Tranh ảnh một số công trình kiến trúc, văn hóa Đông Nam Á. 2- HS: - Xem bài trước ở nhà, trả lời các câu hỏi ở cuối mỗi mục. - Sưu tầm một số tranh ảnh nói về kiến trúc văn hóa Đông Nam Á. III. THIẾT KẾ BÀI DẠY: 1- Ổn định tổ chức: 2- Kiểm tra bài cũ: 5’ - Kể tên các nước trong khu vực Đông Nam Á hiện nay và xác định vị trí của các nước trên bản đồ? - Các nước trong khu vực Đông Nam Á có đặc điểm gì chung về điều kiện tự nhiên? Điều kiện đó có ảnh hưởng gì đến sự phát triển nông nghiệp. 3- Bài mới: a/ Giới thiệu bài:1’ Campuchia và Lào là hai nước anh em cùng nằm trên bán đảo Đông Dương với Việt Nam. Hiểu được lịch sử hai nước bạn cũng góp phần hiểu thêm lịch sử nước mình. b/ Giảng bài mới:. TG. Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của Học sinh. Nội dung cần đạt.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> 17’ HĐ1: Cả lớp , Cá nhân GV: Yêu cầu học sinh đọc phần 3. Giải thích: Người Khơ Me là một bộ phận của cư dân Đông Nam Á (gọi là người Mông Cổ) đã sống trên địa bàn rộng, hầu như bao trùm hết các nước Đông Nam Á lục địa. Người Campuchia còn gọi là người Khơ Me. - Họ sống ban đầu không phải ở các nước Campuchia ngày nay mà ở phái Bắc trên vùng Đông Bắc Thái Lan ngày nay (phía Nam bình nguyên Cò Rạt, sau đó mới di cư về phía Nam. Hỏi: Từ khi thành lập đến năm 1863, lịch sử Campuchia có thể chia làm mấy giai đoạn? GV: Treo bản đồ hành chính các khu vực Đông Nam Á, địa bàn ban đầu (TK V - ?) ở lưu vực sông Sêmun (Nam Cò Rạp) địa bàn quần cư Ăngco.. 3Vương Campuchia:. - Chia làm 3 giai đoạn: + Từ TKVI IX: Chân Lạp. + Từ TKIX TKXV: thời kì Ăngco. + Từ TKXV - 1863; suy yếu.. - Vì Ăngco là kinh đô có Hỏi: Tại sao thời kì phát triển của nhiều đền tháp như: Ăngco Campuchia lại được gọi là “Thời Vát, Ăngco Thom… được kì Ăngco”? xây dựng trong thời kì này. - Nông nghiệp phát triển. Hỏi: Sự phát triển của Campuchia - Có nhiều công trình kiến thời kì Ăngco bộc lộ những điểm trúc độc đáo. nào? - Quân đội hùng mạnh. Giảng: “Ăngco” có nghĩa là đô thị, kinh thành Ăng co vát xây dựng từ thế kỉ XII còn Ăng co Thom được xây dựng suốt 7 thế kỉ của thời kì phát triển. - Quy mô, đồ sộ, kiến trúc Hỏi: Em có nhận xét gì về khu độc đáo đã thể hiện óc thẩm đền Ăngcovát qua hình 14? mĩ và trình độ kiến trúc rất cao của người Campuchia. - Từ thế kỉ XV đến năm Hỏi: Thời kì suy yếu của 1863 - là thời kì bị Pháp đô Campuchia là thời kì nào? hộ. Giảng: Campuchia bắt đầu suy yếu từ TK XIII, do bị vương quốc Thái tấn công xâm lược, nhiều lần phải bỏ kinh đô cũ về miền Nam nhưng vẫn không yên, cho đến khi bị thực dân Pháp xâm lược năm 1863. 18’ HĐ2: Cả lớp , Cá nhân. quốc. - Vương quốc Campuchia chia thành 3 giai đoạn hình thành và pt : + Thời kì Chân (TKVI IX) Thời kì tiền sử trến đất Campuchia đã có ngừoi sinh sống và trong quá trình nhà nứơc xuất hiện tộc ngừoi Khơme hình thành. Đến tk VI vquốc Chân Lạp ra đời. + Thời Ăngco (TKIX TKXV: ) là thời kì phát triển huy hoàng của chế độ phong kiến Campuchia. ° Nông nghiệp phát triển. ° Lãnh thổ mở rộng. ° Văn hóa độc đáo nhất là kiến trúc tháp: đền ĂngcoVát, Ăngco Thom.. - Từ TK XV 1863: thời kì suy yếu, bị thực dân Pháp xâm lược.. 4- Vương quốc Lào:.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> GV: Yêu cầu HS đọc phần 4. Giảng: Cư dân cổ cũng là cư dân nói tiếng Môn Khơ Me gọi là Lào Thơng, còn tộc người đa số hiện nay là người Thái di cư xuống đất Lào từ TK XIII cùng với nhóm khác vào đất Thái Lam, nhưng lại tách ra lập nước riêng gọi là Lào Lùm. Hỏi: Lịch sử nước Lào có những mốc quan trọng nào? Giảng: Năm 1353, tộc trưởng người Lào là Pha Ngừm đã tập hợp và thống nhất các bộ lạc lập ra nước Lạn Xạng GV: Kể thêm về Pha Ngừm theo SGV.. - Trước TK XIII: chỉ có người Đông Nam Á cổ là người Lào Thơng. - Sang TK XIII: người Thái di cư gọi là Lào Lùm- bộ tộc chính của Lào với nghề trồng lúa nương, săn bắn và làm thủ công. - Năm 1353, Các bộ tộc Lào thống nhất thành một nứoc riêng gọi là Lạn Xạng. - Từ TK XV XVI: thời kì thịnh vượng. + Đối nội: chia đất nước + Đối nội: Hỏi: Trình bày những nét chính thành Mường, đặt quan hệ • chia đất nước để cai trị. trong đối nội và đối ngoại của hòa hiếu với Campuchia, Xây dựng quân đội. vương quốc Lạn Xạng? Việt Nam, chống quân xâm lược từ ngoài vào như Thái Lan. + Đối ngoại: giữ quan hệ + Đối ngoại: hòa hiếu với các nước láng • giữ quan hệ hòa hiếu với giềng. các nước láng giềng.( Đại Kiên quyết chống ngoại Việt và Campuchia ) xâm. Kiên quyết chống ngoại xâm.( MIến điện ) - Do sự tranh chấp quyền - Tk XVIII , Lạn Xạng suy Hỏi: Nguyên nhân nào dẫn đến sự lực trong hoàng tộc => đất yếu bị Xiêm thôn tính, đến suy yếu của vương quốc Lạn nước bị suy yếu, vương cuối TK XIX thực dân Pháp Xạng? tg? quốc Xiêm xâm lấn. đô hộ. - Giống: uy nghi, đồ sộ, có GV: Cho học sinh xem ảnh Thạt kiến trúc nhiều tầng, có một Luổng của Lào có gì giống và tháp chính và nhiều tháp khác với các công trình kiến trúc phụ nhỏ hơn ở xung quanh. của các nước trong khu vực. - Khác: nhưng không có GV: Hướng dẫn học sinh quan sát phần cầu kì phức tạp bằng hình 16: Lược đồ Đông Nam Á các công trình kiến trúc của thế kỉ XIII - XV. Campuchia. Sơ kết: Các vương quốc Đông Nam Á là tiền thân của các nước sau này. Những nước này cùng với những nước còn lại (có Việt Nam) thường có quan hệ với nhau về ngoại giao, buôn bán và đôi khi có cả chiến tranh, nhưng rồi những nước láng giềng suốt đời sống cạnh nhau phải dàn xếp những bất hòa và đẩy mạnh quan hệ đối với nhau. 4- Củng cố: 3’. + Trước TK XIII: chỉ có người Đông Nam Á cổ là người Lào Thơng. + Sang TK XIII: người Thái di cư gọi là Lào Lùm, bộ tộc chính của Lào. + Năm 1353, nước Lạn Xạng được thành lập..
<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Sự phát triển của vương quốc Campuchia thời Ăngco được biểu hiện như thế nào? - Em hãy nêu các chính sách đối nội và đối ngoại của nước Lạn Xạng? 5- Dặn dò: 1’ - Về học bài cũ và xem tiếp bài 7 “Những nét chung về xã hội phong kiến”. * Gợi ý tìm hiểu : + So sánh quá trình ht và pt của các qg pk phương Đông và phương Tây. + Tìm hiểu thế nào là chế độ quân chủ ? * Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… . TUẦN 5. Ngày soạn: Ngaøy dạy:. TIEÁT: 9 - BAØI: 7. NHỮNG NÉT CHUNG VỀ XÃ HỘI PHONG KIẾN . I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1- Về kiến thức: Đây là bài có tính chất khái quát, tổng kết những đặc điểm cơ bản của xã hội phong kiến. Vì vậy qua bài này giáo viên cần cho học sinh nắm được: - Thời gian hình thành và tồn tại của xã hội phong kiến. - Nền tảng kinh tế và 2 giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến. - Thể chế chính trị của nhà nước phong kiến. 2- Về tư tưởng: Giáo dục niềm tin và lòng tự hào về truyền thống lịch sử, những thành tựu kinh tế và văn hóa mà các dân tộc đã đạt được trong thời kì phong kiến. 3- Về kĩ năng: Bước đầu làm quen với phương pháp tổng hợp, khái quát hóa các sự kiện, biến cố lịch sử để rút ra kết luận. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC: 1- Giáo viên: - Bản đồ khu vực hành chính khu vực Đông Nam Á. - Tranh ảnh về một số công trình kiến trúc, văn hóa Campuchia, Lào. 2- Học sinh: Chuẩn bị bài trước ở nhà, sưu tầm một số tranh ảnh nói về các công trình kiến trúc, văn hóa Campuchia, Lào. III. THIẾT KẾ BÀI DẠY: 1- Ổn định tổ chức: 2- Kiểm tra bài cũ: 5’ - Sự phát triển của vương quốc Campuchia thời Ăngco được biều hiện như thế nào?.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Em hãy nêu các chính sách đối nội và đối ngoại của nhà nước Lạn Xạng? 3- Bài mới: a/ Giới thiệu bài: 1’ Đông Nam Á là khu vực khá rộng lớn, ngày nay gồm 11 nước, các nước này có nét chung về điều kiện tự nhiên nên các nước này cũng có những nét chung về xã hội phong kiến. b/ Giảng bài mới: TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung cần đạt 18’ HĐ1: Cá nhân 1- Cơ sở kinh tế - xã hội Chuyển ý: Sự phát triển và hình của xã hội phong kiến: thành của XHPK phương Đông và châu Âu không giống nhau nên sự - Cơ sở kinh tế: kinh tế phát triển về kinh tế và xã hội nông nghiệp là chính, kết cũng khác nhau. hợp với chăn nuôi và các GV: Yêu cầu học sinh đọc. nghề thủ công. Hỏi: Theo em cơ sở KT của Giống: đều là nền KT nông • PĐ : SX nông nghiệp đóng XHPK ở phương Đông và châu nghiệp là chính. kín ở CX nông thôn. Âu có điểm nào giống, điểm nào Khác: phương Đông bó hẹp • PT: SX nông nghiệp đóng khác? ở công xã nông thôn. kín ở các lãnh địa. + Châu Âu: đóng kín trong Rđất nằm trong tay lãnh lãnh địa phong kiến. chúa hay địa chủ, giao cho Hỏi: Em hãy trình bày các giai + Phương Đông: địa chủ _ nông dân hay nông nô sx. cấp cơ bản trong XHPK cả nông dân. - Xã hội phương Đông: địa phương Đông và châu Âu? + Châu Âu: lãnh chúa_ chủ_nông dân lĩnh canh. nông nô. - Châu Âu: lãnh chúa_ nông nô Hỏi: Hình thức bóc lột chủ yếu - Bóc lột bằng địa tô. - Phương thức bóc lột: bằng trong XHPK là gì? địa tô. Giảng: Hình thức bóc lột bằng địa tô là: giao ruộng đất cho nông dân, nông dân cày cấy rồi thu thuế rất nặng. Hỏi: Em hãy nêu điểm khác nhau Khác: châu Âu xuất hiện - Ở phương Tây: thành thị của nền kinh tế phong kiến ở thành thị trung đại => trung đại xuất hiện => công phương Đông và châu Âu? thương nghiệp, công thương thương nghiệp phát triển. Chuyển ý: Sự phát triển về kinh nghiệp phát triển. tế, xã hội dẫn đến hình thành “Nhà nước phong kiến”. 17’ HĐ2: Cá nhân 2- Nhà nước phong kiến: GV: Yêu cầu HS đọc phần 3. Hỏi: Trong XHPK, ai là người có - Vua là người đứng đầu bộ - Thể chế nhà nước vua là quyền lực cao nhất? máy nhà nước phong kiến. người đứng đầu gọi là chế độ quân chủ. Giảng: Thể chế quân chủ là thể + Phương Đông: vua có chế nhà nước do vua đứng đầu. nhiều quyền lực gọi là Hỏi: Chế độ quân chủ ở phương Hoàng đế. Đông và châu Âu có gì khác biệt? + Châu Âu: lúc đầu hạn chế + Chế độ quân chủ ở trong các lãnh địa. Đến TK phương Đông và châu Âu XV, quyền lực mới tập khác nhau về: mức độ và trung trong tay vua. thời gian..
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Sơ kết: Với nền kinh tế pk đã làm kìm hãm sự phát triển của công thương nghiệp, nên giai cấp tư sản đã chống lại phong kiến => đến sự thiết lập chủ nghĩa tư bản. 4- Củng cố: 3’ - XHPK phương Đông và châu Âu được hình thành từ bao giờ? - Cơ sở KT của XHPK là gì? - Trong XHPK có những giai cấp nào? Quan hệ giữa các giai cấp đó ra sao? - Thế nào là chế độ quân chủ? 5- Dặn dò: 1’ - Về học bài cũ và chuẩn bị bài mới, xem lại các bài cũ đã học để làm bài tập lịch sử. * Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. TUẦN 5 Tiết 10. Ngày soạn: Ngày dạy:. ÔN TẬP I.Mục tiêu bài học. 1.Kiến thức - Củng cố kiến thức lịch sử thế giới. - Sự hình thành và phát triển, suy vong của xã hội phong kiến châu âu. - Sự suy vong của chế độ phong kiến và sự hình thành chủ nghĩa tư bản..
<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản chống phong kiến. 2.Tư tưởng. Có thái độ đúng đắn đối với xã hội phong kiến. Căm ghét bọn thống trị tàn bạo và có lòng cảm thông với những người nghèo khổ. 3.Kỹ năng. Nhận xét, đánh giá vấn đề lịch sử. II.Phương tiện dạy học. -SGK – SGV -Bản đồ thế giới. III.Tiến trình dạy học. 1.Ồn định lớp. 2.Kiểm tra bài cũ. 5’ - Trong XHPK có những giai cấp nào? Quan hệ giữa các giai cấp đó ra sao? - Thế nào là chế độ quân chủ? 3.Câu hỏi ôn tập. TG HĐ của giáo viên 5’ CÂU 1. Qúa trình hình thành xã hội phong kiến Châu Âu?. Câu 2:Lãnh địa phong kiến là gì? Câu 3:Thành thị trung đại xuất hiện như thế nào?. 5’. 5’. Câu 4: Vai trò của thành thị trung đại? CÂU 1. Những cuộc phát kiến địa lý tiêu biểu? CÂU 2. Sự hình thành chủ nghĩa tư bản ở châu âu?. HĐ học sinh -Cuối tk V, bộ tộc giecman tiêu diệt các quốc gia cổ đại, Chiếm Rôma thành lập vương quốc mới -Xuất hiện tầng lớp mới(Nông nô và lãnh chúa) -Nông nô phụ thuộc vào lãnh chúa→Quan hệ xã hội hình thành -Nhắc lại khái niệm lãnh địa phong kiến. →Sản xuất phát triển, sản phẩm dư thừa->buôn bán trao đổi,thành lập các thị trấn->thành phố lớn.Gọi là thành thị trung đại →Thúc đẩy xã hội Phong kiến Châu âu phát triển →Học sinh tự xem lại.. Nội dung Bài 1 Sự hình thành và phát triển của xã hội phong kiến. Bài 2:Sự suy vong chế độ phong kiến và sự hình thành chủ nghĩa tư bản Châu âu.. →Qúa trình tích lũy tư bản nguyên thủy:Tạo vốn và người làm thuê. -Hình thức kinh doanh tư bản chủ nghĩa ra đời - Xuất hiện giai cấp: Tư sản và vô sản(mâu thuẫn)=>quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa hình thành -Nguyên nhân -Nội dung CÂU 1. Những nét chính →Nguyên nhân:Giao hội bóc lột Bài 3:Cuộc đấu tranh của của phong trào văn hóa nhân dân và cản trở sự phát triển giai cấp tư sản chống phục hưng? của giai cấp tư sản phong kiến thời hậu kì.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> CÂU 2. Phong trào cải cách tôn giáo diễn ra như thế nào? 5’. CÂU 1. Xã hội phong kiến Trung Quốc hình thành như thế nào? CÂU 2. Tinh hình Trung Quốc thời Tần- Hán, Đường, Tống – Nguyên,Minh- Thanh như thế nào?. CÂU 3. Thành tựu văn hóa, khoa học kĩ thuật Trung Quốc?. 5’. 5’. 5’. CÂU 1. Ấn Độ trải qua các vương triều nào?. CÂU 2. Những thành tựu văn hóa Ấn Độ? CÂU 1 Kể tên các quốc gia phong kiến Đông Nam Á? CÂU 2. Nêu các giai đoạn phát triển của vương quốc Lào và Campuchia? CÂU 1. Phân biệt xã hội phong kiến phương Đông và Châu Âu? Câu2:Nền kinh tế chính của phương Đông và Châu Âu là gi?. →Nội dung:Phủ nhân vai trò thống trị của giáo hội,Bãi bỏ các lễ nghi,quay về với giáo lý nguyên thủy -Những biến đổi trong sản xuất -Những biến đổi trong xã hội -Thời Tần: +Chia đất nước thành quận, huyện,cử quan lại cai trị. +Ban hành chế độ đo lường tiền tệ +Bắt lao dịch. -Thời Hán: +Xóa bỏ chế độ pháp luật hà khắc +Giảm tô thuế, sưu dịch. +Khuyến khích sản xuất +Tiến hành chiến tranh xâm lược………………. →Tư tưởng Nho giáo, văn học sử học phát triển,Nghệ thuật có trình độ cao. →Tứ đại phát minh,Kĩ thuật đóng tàu luyện sắt khai thác dầu mỏ →Vương triều Gúpta(TK IVVI), Hồi giáo Đêli(TK XIIXVI), Môgôn(TK XVI- giữa tk XIX) →Chữ viết:Chữ Phạn Văn học: Sử thi, kịch, thơ.Hai bộ sử thi nổi tiếng:Mahabharata, Ramayana -HS:Kể tên 11 quốc gia pk ĐNA. trung đại ở Châu âu.. Bài 4:Trung Quốc thời phong kiến. Bài 5:Ấn Độ thời phong kiến. Bài 6: Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á.. -Có 4 giai đoạn->HS tự tìm hiểu lại. →XHPK Phương Đông:Hình Bài 7 Những nét chung về thành sớm, phát triển chậm chạp xã hội phong kiến Đông suy vong kéo dài Nam Á. →XHPK Phương Tây:Hình thành muộn hơn,kết thúc sớm. →PĐ, PT: Nông nghiệp + PT: Đóng kín trong lãnh địa + PĐ: Bó hẹp ở công xã nông thôn.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> 4.Củng cố: 4’ Khái quát lại kiến thức. 5.Dặn dò: Về nhà xem lại bài và tiết sau làm bài tập lịch sử. * Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… . TUẦN Tiết 11. Ngày soạn: Ngày dạy:. BÀI TẬP LỊCH SỬ. I. MỤC TIÊU BÀI DẠY 1. Kiến thức: - Qua tiết học giúp HS nhớ lại, khắc sâu các kiến thức đã học 2. Thái độ: - Giúp HS hình thành ý thức tự học 3. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng trình bày, thao tác nhanh, chính xác trong làm bài tập lịch sử - Cho HS làm quen với nhiều dạng bài tập lịch sử II. CHUẨN BỊ - GV : chuẩn bị hệ thống bài tập - HS : SGK, Vở III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới - Giới thiệu bài: - Các hoạt động : Gv đưa ra một số bài tập dưới nhiều dạng khác nhau cho HS làm GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm làm một bài tập – Nhóm trưởng trình bàyCác nhóm nhận xét, cuối cùng GV nhận xét và khái quát lại . Bài tập Bài 1 : Viết chữ đúng (Đ) sai (S) vào các ô dưới đây: …. Thành thị ra đời từ cuối thế kỷ XI do thợ thủ công và thương nhân lập ra ….Cư dân trong thành thị gồm thợ thủ công, thương nhân và nông dân …. Thợ thủ công lập ra phường hội, thương nhân lập ra thương hội …. Thành thị ra đời đã tạo điều kiện cho kinh tế hàng hoá giản đơn phát triển Bài 2: Ghi thời gian các cuộc phát kiến địa lý vào bảng sau THỜI GIAN. CÁC CUỘC PHÁT KIẾN ĐỊA LÝ - B. Đi- a- xơ đi vòng qua điểm cực Nam châu Phi.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Cô-lôm-bô tìm ra châu Mỹ - Ma-gien-lan đi vòng quanh thế giới - Mac-xcơđơ Ga-ma cập bến Calicút ở phía Tây Nam Ấn Độ Bài3: Điền tiếp những từ thích hợp vào chỗ trống Người khởi xướng phong trào cải cách tôn giáo là …. Tại Thuỵ Sĩ một giáo phái khác ra đời gọi là…. Ki tô giáo đã bị phân chia thành hai giáo phái…. Phong trào cải cách tôn giáo còn làm bùng lên cuộc đấu tranh rộng lớn ở…. Mà sử sách thường gọi là cuộc …. Bài 4 : Lập niên biểu các giai đoạn phát triển của Vương quốc Campuchia. Thời gian Sự kiện Vương quốc Chân Lạp ra đời TK VI chế độ phong kiến phát triển huy hoàng Tk IX-XV Tk XVIII. Sau thời kì Ăng-co, bước vào giai đoạn suy yếu.. Bài 5 : Trong XHPK có những giai cấp nào và quan hệ giữa các giai cấp ra sao? ĐÁP ÁN Bài 1 : Lãnh địa PK là vùng đất rộng lớn do lãnh chúa làm chủ, trong đó có lâu đài, thành quách Bài 2 : 1487 , 1498 , 1492 , 1519 – 1523 4. 5. -. Củng cố Dặn dò về nhà Học bài cũ Chuẩn bị bài mới. * Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ..
<span class='text_page_counter'>(38)</span> PHẦN LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ TK X ĐẾN TK XIX CHƯƠNG I : BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP THỜI NGÔ – ĐINH – TIỀN LÊ Tuần 6 Ngày soạn:16/9/2013 Ngaøy dạy:19/9/2013. TIEÁT 12 - BAØI: 8 NƯỚC TA BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1- Về kiến thức: - Giúp học sinh hiểu rằng Ngô Quyền xây dựng nền độc lập không phụ thuộc vào các triều đại pk nước ngoài, nhất là về tổ chức nhà nước. - Nắm được quá trình thống nhất đất nước của Đinh Bộ Lĩnh. 2- Về tư tưởng: Giáo dục ý thức độc lập tự chủ của dân tộc, thống nhất đất nước của mọi người dân. 3- Về kĩ năng: Bồi dưỡng cho học sinh kĩ năng lập biểu đồ, sơ đồ, sử dụng bản đồ khi học bài, trả lời bằng việc xác định các vị trí trên bản đồ và biết điền kí hiệu vào vị trí cần thiết. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC: 1- Giáo viên: - Sơ đồ bộ máy nhà nước. - Bản đồ 12 sứ quân. - Một số tranh ảnh (như đền thờ vua Đinh, vua Lê). 2- Học sinh: Chuẩn bị bài trước ở nhà, sưu tầm một số tranh ảnh như đền thờ vua Đinh, vua Lê… III. THIẾT KẾ BÀI DẠY: 1- Ổn định tổ chức: 2- Kiểm tra bài cũ: 5’ - Cơ sở kinh tế của XHPK là gì? - Trong XHPK có những giai cấp nào? Quan hệ giữa các giai cấp ấy ra sao? 3- Bài mới: a/ Giới thiệu bài:1’ Sau 1000 năm kiên cường và bền bỉ chống lại ách đô hộ của pk phương Bắc, cuối cùng nhân dân ta đã giành lại được độc lập với trận Bạch Đằng lịch sử (năm 938) nước ta bước vào thời kì độc lập, tự chủ. b/ Giảng bài mới:.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> T Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh G 15 HĐ1: Cá nhân ’ GV: Yêu cầu HS đọc. Hỏi: Chiến thắng Bạch Đằng năm - Đánh bại âm mưu xâm 938 có ý nghĩa như thế nào? lược của quân Nam Hán, chấm dứt hơn 10 TK thống Giảng: Ngô Quyền đã xưng trị của các triều đại pk vương, bỏ chức tiết độ sứ, lập phương Bắc. triều đình theo chế độ quân chủ, đóng đô ở Cổ Loa. Hỏi: Tại sao Ngô Quyền lại bãi - Vì họ Khúc chỉ mới giành bỏ bộ máy cai trị của họ Khúc để được quyền tự chủ, trên thiết lập triều đình mới? danh nghĩa vẫn phụ thuộc nhà Hán. Nên Ngô Quyền quyết tâm xây dựng một quốc gia độc lập. GV: Hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước.. Vua. Quan văn. Nội dung cần đạt 1- Ngô Quyền dựng nền độc lập tự chủ:. - Năm 938, Ngô Quyền lên ngôi vua, đóng đô ở Cổ Loa. - Xây dựng chính quyền mới : ( dựa vào sơ đồ ) + Trung ương : Vua đứng đầu quyết định mọi việc; đặt các chức quan văn, võ, quy định lễ nghi sắc phục của quan lại các cấp. + Ở địa phương cử các tướng trông coi giữ các châu quan trọng ( nêu tên một số chức quan ). Quan võ. cácnước châu thời Ngô Sơ đồ bộThứ máysửnhà Hỏi: Vua có vai trò gì trong bộ - Là người đứng đầu triều máy nhà nước? đình, quyết định mọi công việc: chính trị, quân sự, ngoại giao. Hỏi: Em có nhận xét gì về tổ chức - Còn đơn giản, sơ sài nhà nước thời Ngô? nhưng bước đầu đã thể hiện ý thức độc lập, tự chủ. Tóm ý: Với ý thức độc lập tự chủ của Ngô Quyền làm cho đất nước yên bình. Chuyển ý: Đầu thời Ngô đất nước yên bình thịnh vượng nhưng cuối thời Ngô đất nước ta có sự rối loạn.. 10’. HĐ 2: Cá nhân Giảng: Ngô Quyền mất, con còn nhỏ, lợi dụng tình hình này, Dương Tam Kha đã ? quyền. Ngô. 2- Tình hình chính trị cuối thời Ngô: - Năm 944, Ngô Quyền mất, Dương Tam Kha.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> 10’. Xương Ngập sợ bị liên lụy, bèn bỏ trốn, các thế lực thổ hào ở khắp nơi lần lượt nổi dậy. Hỏi: Sau khi trị vì đất nước được 5 năm, Ngô Quyền mất. Lúc đó tình hình đất nước ta thay đổi như thế nào? Giảng: Năm 950, khi Dương Tam Kha cử Ngô Xương Văn và Đỗ Cảnh Thạc đi đánh 2 thôn Đường, Nguyễn thì Ngô Xương Văn quay lại đánh úp kinh thành, giành lại ngôi vua. Lúc bấy giờ, tình hình trong nước rất rối loạn, thổ hào nổi lên khắp nơi dẫn đến “loạn 12 sứ quân” GV: Cho học sinh lập bảng thống kê STT Tên các sứ quân, địa điểm đóng quân. Hỏi: Sự chiếm đóng của các sứ quân, điều đó ảnh hưởng như thế nào đối với đất nước?. cướp ngôi, tự xưng là Bình Vương => triều đình lục đục. - Đất nước rối loạn các phe - Năm 950, Ngô Xương phái nhân cơ hội này nổi lên Văn lật đổ Dương Tam giành quyền lực. Dương Kha nhưng không quản Tam Kha cướp ngôi. lý được đất nước. - Năm 965, Ngô Xương Văn chết, sự tranh chấp giữa các địa phương => loạn 12 sứ quân.. HĐ 3: Cả lớp Chuyển ý: Loạn 12 sứ quân gây tan tác đau thương cho nhân dân, lúc bấy giờ nhà Tống có âm mưu xâm lược nước ta nên việc thống nhất đất nước trở nên cấp bách. Hỏi: Cuối thời Ngô tình hình đất nước ta như thế nào? Giảng: Loạn 12 sứ quân gây biết bao tang tóc cho nhân dân, đất nước trong tình trạng rối ren. Nhà Tống đang có âm mưu xâm lược nước ta. Tình hình đó đặt nước ta trước nguy cơ ngoại xâm mới, đòi hỏi tầng lớp thống trị trong nước phải nhanh chóng thống nhất lực lượng để đối phó với giặc ngoại xâm có thể xảy ra và đó cũng là nguyện vọng của nhân dân ta thời bấy giờ. Hỏi: Đứng trước sự khó khăn của đất nước như thế, ai đã đứng ra dẹp “Loạn 12 sứ quân”? GV: Kể qua thời thơ ấu của Đinh Bộ Lĩnh (qua đoạn chữ nhỏ SGK). Hỏi: Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì để chuẩn bị dẹp “Loạn 12 sứ quân”?. 3- Đinh Bộ Lĩnh thống nhất đất nước:. - Đánh nhau liên miên, đất nước trở nên loạn lạc => tao điều kiện thuận lợi cho giặc ngoại xâm tấn công nước ta.. - Tình hình đất nước + Cuối thời Ngô đất nước lâm vào cảnh rối ren, các - Đất nước lâm vào cảnh rối hào trưởng nổi dậy khắp ren, các tù trưởng nổi dậy nơi, sử cũ gọi là “Loạn khắp nơi, sử cũ gọi là “Loạn 12 sứ quân”.Hai con trai 12 sứ quân”. còn nhỏ chưa có uy tín lại bị Duơng Tam Kha cứop quyền. + Nhà Tống có âm mưu xâm lược.. - Là Đinh Bộ Lĩnh.. + Quá trình thống nhất đất nước: - Đinh Bộ Lĩnh là ngừơi động Hoa Lư đã đứng ra thống nhất đất nứơc.. - Tổ chức lực lượng, rèn vũ - Đinh Bộ Lĩnh tổ chức khí, xây dựng căn cứ ở Hoa lực lượng, rèn vũ khí, xây.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> GV: Trình bày quá trình thống nhất đất nước của Đinh Bộ Lĩnh trên lược đồ. Hỏi: Nguyên nhân nào mà Đinh Bộ Lĩnh dẹp được “Loạn 12 sứ quân”?. Lư.. dựng căn cứ ở Hoa Lư.. - Được nhân dân ủng hộ, ông có tài về quân sự, đánh đâu thắng đó => các sứ quân khác xin hàng hoặc lần lượt bị đánh bại.. Hỏi: Việc Đinh Bộ Lĩnh dẹp - Đã thống nhất đất nước, “Loạn 12 sứ quân” có ý nghĩa như tạo điều kiện để xây dựng thế nào? đất nước vững mạnh chống lại âm mưu xâm lược của kẻ thù.. - Được nhân dân ủng hộ, ông có tài về quân sự, đánh đâu thắng đó ( Vạn thắng vương ) => các sứ quân khác xin hàng hoặc lần lượt bị đánh bại. - Đã thống nhất đất nước, tạo điều kiện để xây dựng đất nước vững mạnh chống lại âm mưu xâm lược của kẻ thù.. 4- Củng cố: 3’ 1- Trình bày những biểu hiện về ý thức tự chủ của Ngô Quyền trong việc xây dựng đất nước? 2- Tại sao lại xảy ra “Loạn 12 sứ quân”? 3- Em hãy tình bày công lao của Ngô Quyền và Đinh Bộ Lĩnh đối với nước ta trong buổi đầu độc lập? (SGV) 5- Dặn dò: 1’ Về học bài và chuẩn bị bài 9 “Nước Đại Việt thời Đinh_Tiền Lê”. . Gợi ý tìm hiểu :. + Những việc làm của ĐBL sau khi thống nhất đất nứơc ? + Vẽ sơ đồ bộ máy triều đình trung ương thời Lê. * Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. TIEÁT:13 - BAØI: 9. Ngày soạn:20/9/2013 Ngaøy dạy:23/9/2013.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> NƯỚC ĐẠI CỒ VIỆT THỜI ĐINH – TIỀN LÊ . I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1- Về kiến thức: - Giúp học sinh hiểu và nắm được những điểm sau đây: thời Đinh_Tiền Lê bộ máy nhà nước đã được xây dựng tương đối hoàn chỉnh, không còn đơn giản như thời Ngô. - Nhà Tống xâm lược nước ta, nhưng chúng ta đã bị quân dân ta đánh cho đại bại. - Nhà Đinh và nhà Tiền Lê đã bước đầu xây dựng được nền kinh tế, văn hóa phát triển. 2- Về tư tưởng: Giáo dục cho học sinh: Lòng tự hào tự tôn dân tộc, ý thức độc lập tự chủ trong xây dựng kinh tế, quý trọng truyền thống văn hóa của dân tộc. - Sự biết ơn đối với những người có công xây dựng bảo vệ đất nước trong thời kì đầu giành độc lập. 3- Về kĩ năng: Bồi dưỡng kĩ năng vẽ bản đồ, lập biểu đồ, kĩ năng sử dụng bản đồ khi học bài, trả lời câu hỏi kết hợp với xác định bản đồ và điền kí hiệu vào vị trí cần thiết. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC: 1- Giáo viên: - Tranh ảnh về đền thờ vua Đinh, vua Lê ở Ninh Bình. - Một số hiện vật mới phát hiện (nếu có). 2- Học sinh: - Xem bài trước ở nhà, trả lời các câu hỏi ở cuối bài. III. THIẾT KẾ BÀI DẠY: 1- Ổn định tổ chức: 2- Kiểm tra bài cũ: 5’ - Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời Ngô và giải thích sơ đồ? - Đinh Bộ Lĩnh đã thống nhất đất nước như thế nào? 3- Bài mới: a/ Giới thiệu bài:1’ Sau khi dẹp “Loạn 12 sứ quân” đất nước lại thanh bình, thống nhất. Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua tiếp tục xây dựng một quốc gia vững mạnh mà Ngô Quyền đã đặt nền móng. b/ Giảng bài mới:. TG. Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của Học sinh. Nội dung cần đạt.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> 12’ HĐ1: Cá nhân Giảng: Sau khi thắng các sứ quân, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi hoành đế, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, đóng đô ở Hoa Lư và phong vương cho các con. Giải thích: Từ “Đại Cồ Việt” Đại: là lớn, Cồ: lớn => nước Đại Việt to lớn có ý nghĩa đặt ngang hàng với nước Trung Hoa. GV: Treo bản đồ cuộc kháng chiến chống Tống để giới thiệu đất Hoa Lư. Hỏi: Tại sao Đinh Bộ Lĩnh lại - Vì Hoa Lư là quê hương chọn Hoa Lư làm đất? của Đinh Bộ Lĩnh, nơi đây đất hẹp, nhiều đồi núi => thuận lợi cho việc phòng thủ. GV: Cho học sinh xem hình đền thờ vua Đinh ở Ninh Bình. Hỏi: Việc nhà Đinh không dùng - Đinh Bộ Lĩnh muốn khẳng niên hiệu của pk Trung Quốc để định nền độc lập ngang đặt (niên hiệu) tên nước nói lên hàng với Trung Quốc, không phụ thuộc vào Trung điều gì? Quốc. Giải thích: Khái niệm: - Vương: (dùng cho nước nhỏ) - Đặt niên hiệu riêng (Thái Bình) đặt tên nước (Đại Cồ tước hiệu của vua. - Đế: tước hiệu vua nước lớn, có Việt) đóng đô ở (Hoa Lư) nhiều nước thần phục (chẳng hạn: phong vương cho các con Trung Quốc sau khi thống nhất nhằm khẳng định người dân việc có giang sơn riêng, bờ đất nước thì xưng đế). cõi riêng, nước Đại Việt độc lập. Hỏi: Đinh Tiên Hoàng còn áp - Phong vương cho các con, dụng biện pháp gì để xây dựng cắt cử các tướng lĩnh thân cận giữ chức vụ chủ chốt, đất nước? Giảng: Thời Đinh nước ta chưa dựng cung điện, đúc tiền, xử có luật pháp cụ thể vua sai đặt vạc phạt nghiệm kẻ có tội. dầu sôi và chuồng cọp trước điện để răn đe kẻ phản loạn. Hỏi: Những việc làm của Đinh => Ổn định đời sống xã hội, là cơ sở để xây dựng và Bộ Lĩnh có ý nghĩa như thế nào? phát triển đất nước.. 12’ HĐ 2: Cả lớp. 1- Nhà Đinh xây dựng đất nước: - Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, đóng đô ở Hoa Lư, - Năm 970, vua đặt niên hiệu là Thái Bình.. - Ông phong vương cho các con, cắt cử quan lại, xây dựng cung điện, đúc tiền, xử phạt nghiêm với kẻ phạm tội.Sai sứ sang giao hảo với Tống. - Ý nghĩa Đinh Bộ Lĩnh là ngừơi có công trong việc dẹp loạn 12 sứ quân,thống nhất đất nứơc đây là một bứơc tiến trong việc xây dựng chính quyền tự chủ, khẳng định chủ quyền qgia, k dùng niên hiệu pk pbắc , chủ động ban giao với nhà Tống. 2- Tổ chức chính quyền.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> GV: Giới thiệu sơ lược cuộc đời của Lê Hoàn (đoạn chữ nhỏ SGK). GV: Yêu cầu học sinh đọc. Hỏi: Nhà Tiền Lê được thành lập - Sau khi Đinh Bộ Lĩnh và trong hoàn cảnh nào? Đinh Liễn bị ám hại => nội bộ nhà Đinh lục đục, bên ngoài quân Tống chuẩn bị xâm lược, Lê Hoàn được suy tôn làm vua. Hỏi: Vì sao Lê Hoàn được suy - Vì ông là người có tài, có tôn làm vua? chí lớn, nhiều mưu lược lại giữ chức “Thập đạo tướng quân” thống lĩnh quân đội nên được lòng dân quy phục. Hỏi: Việc Thái Hậu Dương Vân - Việc làm đó là đúng, bà đã Nga trao áo bào cho Lê Hoàn nói biết đặt lợi ích quốc gia lên lên điều gi`? trên quyền lợi dòng họ, vượt lên quan niệm phong kiến để bảo vệ lợi ích dân tộc.. thời Tiền Lê: - Những nét chính về Lê Hoàn sgk + Sự thành lập nhà Tiền Lê: năm 979, Đinh Tiên Hoàng và Đinh Liễn mất, nội bộ triều đình lục đục, bên ngoài nhà Tống lăm le xâm lược => Lê Hoàn được Thái hậu họ Dương và quan lại đồng tình suy tôn làm vua.. GV: Phân tích khái niệm “ Tiền Lê và Hậu Lê” - Tiền Lê là thời của Lê Hoàn để phân biệt Hậu Lê từ 1428, sau khi Lê Lợi đánh thắng quân Minh (Trung Quốc) lập nên nhà Lê. Chuyển ý: Nhà Lê đã tiến thêm một bước trong việc xây dựng chính quyền độc lập tự chủ. GV: Hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ Vua Thái sư – Đại sư Quan vaên. Quan voõ. Taêng quan. TỒ CHỨC CHÍNH QUYỀN TRUNG ƯƠNG Hỏi: Chính quyền nhà Lê được tổ - Vua là người đứng đầu, * Tổ chức chính quyền. chức như thế nào? dưới vua là quan văn, quan - Vua là người đứng đầu, võ và tăng quan. dưới vua là Thái Sư, Đại Sư, quan lại gồm 2 ban văn võ.Các con vua đựoc phong vương và trấn giữ những Hỏi: Bộ máy hành chính ở địa - Cả nước chia 10 lộ, dưới nơi quan trọng. phương như thế nào? lộ là phủ, châu. - Cả nước chia 10 lộ, dưới.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> 10 Lộ Phủ. lộ là phủ, châu. Châu. ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH GV: Nhấn mạnh: dưới thời Tiền Lê có sự hoàn thiện hơn về tổ chức bộ máy cai trị ở trung ương (vua nắm mọi quyền hành, giúp vua có Thái Sư, Đại Sư và quan lại gồm 3 ban và ở địa phươnng về đơn vị hành chính cả nước chia 10 lộ, dưới lộ là phủ, châu. Đồng thời nhà Lê cũng chú ý củng cố lực lượng quân sự và tiếp tục giữ mối bang giao với nhà Tống. Hỏi: Quân đội thời Lê được tổ - Gồm 10 đạo, chia thành 2 chức như thế nào? bộ phận: cấm quân và quân + Quân đội: Gồm 10 đạo, địa phương. chia thành 2 bộ phận: cấm quân và quân địa phương. Nhà Lê đã bứoc thêm một bứoc tiến trong quá trình xây dựng chính quyền độc lập tự chủ, là sự hoàn thiện về chính quyền ở trung ương và đại phương, chú trọng xây dựng quân đội. 3- Cuộc kháng chiến 11’ HĐ 3: Cả lớp ,Cá nhân chống Tống của Lê Hoàn: Giảng: Từ khi Đinh Tiên Hoàng mất, nhà Tống có âm mưu xâm lược nước ta. a/ Diễn biến : Hỏi: Quân Tống xâm lược nước - Khi Đinh Tiên Hoàng mất, + Quân địch: đầu năm 981, ta trong hoàn cảnh nào? Đinh Liễn bị giết => nội bộ quân Tống do Hầu Nhân trong triều rối loạn. Bảo chỉ huy tiến vào nước GV: Treo lược đồ kháng chiến ta bằng 2 đường thủy, bộ. chống Tống và tường thuật cuộc Quân bộ: theo đường kháng chiến của Lê Hoàn theo Lạng Sơn. SGK, giảng thêm về chi tiết Lê Quân thủy: theo đường Hoàn chọn sông Bạch Đằng để sông Bạch Đằng. chặn đánh giặc, kế thừa tài quân Quân ta: chặn quân thủy sự của Ngô Quyền thuở trước. của giặc ở cửa sông Bạch Đằng. Lê Hoàn trực tiếp lãnh đạo kháng chiến, nhiều trận chiến diễn ra trên sông BĐằng.Trên bộ quân ta cũng chặn đánh quyết liệt. Quân Tống đại bại..
<span class='text_page_counter'>(46)</span> Hỏi: Cuộc kháng chiến chống - Đã khẳng định quyền làm Tống có ý nghĩa như thế nào? chủ đất nước, đánh bại âm mưu xâm lược của nhà Tống củng cố nền độc lập, tự chủ của nước nhà.. b/ Ý nghĩa: - Chiến thắng biểu thị ý chí quyết tâm chống giặc ngoại xâm của nhân dân ta. Chứng tỏ bứoc phát triển mới của đất nứơc và khả năng bảo vệ độc lập dân tộc của Đại Cồ Việt.. 4- Củng cố: 3’ - Vẽ lược đồ bộ máy chính quyền trung ương và đơn vị hành chính ở địa phương? - Nêu diễn biến, ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Tống do Lê Hoàn chỉ huy? * Công lao của Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn : - Ngô Quyền : + Lãnh đạo nhân dân ta làm nên chiến thắng Bạch Đằng năm 938 đây là chiến thắng vĩ đại, kết thúc ách thống trị hơn nghìn năm đô hộ của pk phương Bắc đói với nước ta, mở ra kỉ nguyên độc lập tự chủ cho dt. + Việc Ngô Quyền xưng Vương khẳng định độc lập quốc gia dân tộc, Ngừơi Việt có quyền làm chủ và quyết định vận mệnh của mình. - Đinh Bộ Lĩnh. + Có công lớn trong việc dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nứơc, ngăn chặn nguy cơ xâm lựơc. + Việc đặt tên nứoc, chọn kinh đô, không dùng niên hiệu TQ khẳng định đất nứoc ta là nứoc Việt lớn.Nhà Đinh có ý thức xây dựng nền độc lập tự chủ. - Lê Hoàn. + Tổ chức lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Tống năm 981 thắng lợi. + Góp phần bảo vệ độc lập chủ quyền của đất nước. Họ là những vị anh hùng dân tộc đựơc nhân dân kính trọng, nhiều nơi có đền thờ. 5- Dặn dò: 1’ - Về học bài và xem tiếp phần II. * Gợi ý tìm hiểu. + Tìm hiểu những chính sách kinh tế của nhà Lê. + Xã hội thời Lê có những tầng lớp nào ? + Vẽ sơ đồ về tổ chức XH thời Ngô – Đinh – Tiền Lê. * Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… .. TIEÁT:14. - BAØI: 9. Ngày soạn:22/9/2013 Ngaøy dạy:26/9/2013.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> NƯỚC ĐẠI CỒ VIỆT THỜI ĐINH – TIỀN LÊ (tt) . I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1- Về kiến thức: - Giúp học sinh hiểu và nắm được những điểm sau đây: thời Đinh_Tiền Lê bộ máy nhà nước đã được xây dựng tương đối hoàn chỉnh, không còn đơn giản như thời Ngô. - Nhà Tống xâm lược nước ta, nhưng chúng ta đã bị quân dân ta đánh cho đại bại. - Nhà Đinh và nhà Tiền Lê đã bước đầu xây dựng được nền kinh tế, văn hóa phát triển. 2- Về tư tưởng: Giáo dục cho học sinh: Lòng tự hào tự tôn dân tộc, ý thức độc lập tự chủ trong xây dựng kinh tế, quý trọng truyền thống văn hóa của dân tộc. - Sự biết ơn đối với những người có công xây dựng bảo vệ đất nước trong thời kì đầu giành độc lập. 3- Về kĩ năng: Bồi dưỡng kĩ năng vẽ bản đồ, lập biểu đồ, kĩ năng sử dụng bản đồ khi học bài, trả lời câu hỏi kết hợp với xác định bản đồ và điền kí hiệu vào vị trí cần thiết. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC: 1- Giáo viên: - Tranh ảnh các di tích công trình văn hóa kiến trúc thời Đinh_Tiền Lê. - Tự liệu thành văn về cái triều đại Đinh_Tiền Lê. 2- Học sinh: - Chuẩn bị bài ở nhà. III. THIẾT KẾ BÀI DẠY: 1- Ổn định tổ chức: 2- Kiểm tra bài cũ: 5’ - Vẽ sơ đồ bộ máy chính quyền trung ương và đơn vị hành chính ở địa phương thời Tiền Lê? - Trình bày cuộc kháng chiến chống Tống của Lê Hoàn trên lược đồ? 3- Bài mới: a/ Giới thiệu bài:1’ Cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi đã đánh bại âm mưu xâm lược của kẻ thù, khẳng định quyền làm chủ đất nước của nhân dân ta, củng cố nền độc lập thống nhất của nước Đại Cồ Việt. Đó cũng là cơ sở để xây dựng nền kinh tế, văn hóa buổi đầu độc lập. b/ Giảng bài mới:. TG. Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của Học sinh. Nội dung cần đạt.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> 18’ HĐ1: Cá nhân, cả lớp GV: Yêu cầu học sinh đọc. Hỏi: Em hãy điểm qua tình hình - Nông nghiệp được coi nông nghiệp nước ta thời trọng vì đây là nền tảng của Đinh_Tiền Lê? kinh tế đất nước, chú ý đến việc khai khẩn đất hoang, đào vét kênh ngòi, nhân dân được chia ruộng, tạo điều kiện sản xuất nông nghiệp ổn định.. II- Sự phát triển kinh tế và vặn hóa: 1- Bước đầu xây dựng nền kinh tế tự chủ: + Nông nghiệp: - Phần lớn là ruộng công thuộc về làng xã, chia cho dân cày cấy, phải nộp thuế, đi lính cho nhà vua. - Khai khẩn đất hoang, chú trọng thủy lợi => sản xuất Hỏi: Vua Lê Đại Hành tổ chức lễ - Vì vua quan tâm đến sản nông nghiệp ổn định, bước cày tịch điền để làm gì? xuất nông nghiệp nhằm đầu phát triển. Nghề trồng khuyến khích nông dân sản dâu chăn tằm cũng được xuất. khuyến khích…..Các năm “Cày tịch điền” bản thân nhà vua 987, 989 được mùa. vào mùa xuân hằng năm về địa phương và tự cày mấy đường để khuyến khích nông nghiệp. Hỏi: Sự phát triển của thủ công - Lập xưởng thủ công, có + Thủ công nghiệp: nghiệp thể hiện những mặt nào? nhiều nghề cổ truyền. - Lập xưởng thủ công như: Giảng: Vì đất nước đã được độc rèn đúc vũ khí, đúc tiền, lập, các nghề tự do phát triển may mặc, xây dựng cung không bị kìm hãm như trước đây. điện, chùa chiềng. Mặt khác các thợ khéo cũng - Nghề cổ truyền: làm gốm, không phải cống nạp sang Trung dệt lụa, kéo tơ, làm giấy Quốc. phát triển. Hỏi: Hãy miêu tả lại cung điện HS: dựa vào SGK để trả Hoa Lư để thấy được sự phát triển lời: cột dát vàng, có nhiều của nước ta thời Tiền Lê điện tế lễ, chùa chiền, kho vũ khí, kho thóc, thuế… được xây dựng. Cung điện quy mô hoành tráng. Hỏi: Thương nghiệp có gì đáng - Đúc tiền đồng, nhiều chợ + Thương nghiệp: chú ý? búa mọc lên, trao đổi buôn - Đúc tiền đồng để lưu hành Hỏi: Sản xuất thời Xuân thu, thời bán với nước ngoài phát trong nước. Chiến quốc có gì tiến bộ? triển, - Nhiều trung tâm buôn bán và chợ được thành lập. + Ngoại thương: trao đổi buôn bán với nước ngoài ( Việt – Tống ) Hỏi: Việc thiết lập quan hệ ngoại - Nhằm củng cố nền độc giao với nhà Tống có ý nghĩa gì? lập, tạo điều kiện cho việc trao đổi hàng hóa giữa nhân dân 2 biên giới. 17’ HĐ 2: Cả lớp 2- Đời sống xã hội và văn hóa: Yêu cầu học sinh đọc phần 2. a/ Đời sống xã hội: GV: Sử dụng bản đồ các tầng lớp xã hội trreo lên bảng. Sơ đồ các tầng lớp xã hội Hỏi: Trong xã hội có những tầng - Gồm tầng lớp thống trị và - Trong xã hội có 3 tầng.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> lớp nào? tầng lớp bị trị, nô tì. lớp: Hỏi: Tầng lớp thống trị gồm - Gồm vua, quan văn, quan + Tầng lớp thống trị: vua, những ai? võ và các nhà sư. quan và một số nhà sư. + Tầng lớp bị trị: nông dân tự do, cày ruộng công làng xã. + Tầng lớp nô tì. ( số lượng không nhiều ) Hỏi: Vì sao các nhà sư thời kì này - Do đạo Phật được truyền b/ Văn hóa: được trọng dụng? bà rộng rãi, lúc bấy giờ giáo - Nho học chưa tạo được GV: Kể chuyện đón tiếp sứ thần dục chưa phát triển, số ảnh hưởng. Giáo dục chưa nhà Tống của nhà sư Đỗ Thuận người có học là các nhà sư. phát triển. (dựa theo SGK). Nên được nhà nước và nhân - Đạo Phật được truyền bà dân quý trọng. rộng rãi, chùa chiền được Hỏi: Về giáo dục như thế nào? - Giáo dục chưa phát triển. xây dựng, nhiều nhà sư được coi trọng. Hỏi: Cuộc sống sinh hoạt của - Rất bình dị, nhiều loại - Các loại hình văn hóa dân người dân như thế nào? hình văn hóa dân gian như: gian khá phát triển như: ca ca hát, nhảy múa, đua hát, nhảy múa, đua thuyền, đánh đu, đấu vật, thuyền… đánh võ. 4- Củng cố: 3’ - Nguyên nhân nào làm cho nền kinh tế thời Đinh_Tiền Lê có bước phát triển? - Đời sống xã hội và văn hóa nước Đại Việt có những chuyển biến gì? 5- Dặn dò: 1’ Về học bài cũ. Xem trước bài “Nhà Lý đẩy mạnh công cuộc xây dựng đất nước”. * Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. CHƯƠNG II : NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÝ (TK XI – XII).
<span class='text_page_counter'>(50)</span> Ngày soạn: Ngaøy dạy:. TIEÁT 15 - BAØI: 10. NHAØ LÝ ĐẨY MẠNH CÔNG CUỘC XÂY DỰNG ĐẤT NƯỚC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1- Về kiến thức: - Nắm vững các sự kiện về thành lấp nhà Lý cùng với việc dời đô về Thăng Long. - Việc tổ chức lại bộ máy nhà nước, xây dựng luật pháp và quân đội. 2- Về tư tưởng: - Lòng tự hào là con dân nước Đại Việt. - Ý thức chấp hành pháp luật và nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc. 3- Về kĩ năng: Rèn luyện cho học sinh kĩ năng lập bảng niên biểu, biểu thống kê, hệ thống các sự kiện trong khi học bài. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC: 1- Giáo viên: Chuẩn bị một bản đồ chung về nước ta, dựa vào đó giáo viên hướng dẫn để học sinh biết xác định địa danh trong bài học. Những tư liệu đề cập đến chế độ chính trị, kinh tế, xã hội trong các lãnh địa phong kiến. 2- Học sinh: Chuẩn bị bài trước ở nhà và trả lời các câu hỏi SGK. III. THIẾT KẾ BÀI DẠY: 1- Ổn định tổ chức: 2- Kiểm tra bài cũ: 5’ - Nguyên nhân nào làm cho kinh tế thời Đinh_Tiền Lê có bước phát triển đáng kể? - Đời sống xã hội và văn hóa nước Đại Cồ Việt có những chuyển biến gì? 3- Bài mới: a/ Giới thiệu bài:1’ Vào đầu TK XI, nội bộ nhà Tiền Lê lục đục, vua Lê không cai quản được đất nước. Nhà Lý lên thay thế, đất nước ta có những thay đổi như thế nào? b/ Giảng bài mới:. TG. Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của Học sinh. Nội dung cần đạt.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> 18’. HĐ1: Cá nhân GV: Yêu cầu học sinh đọc đoạn “Năm 1005… nhà Lý thành lập”. Giảng: Vua Lê Long Đỉnh, phong lưu trụy lạc vô độ, không thể ngồi được để coi chầu nên gọi là Lê Ngọa Triều. Long Đỉnh là ông vua tàn bạo, nhân dân oán ghét. Ông cho người vào cũi thả trôi sông, róc mía trên đầu nhà sư, dùng dao cùng xé thịt người… Hỏi: Khi Lê Long Đỉnh chết, quan lại trong triều tôn ai lên làm vua? Hỏi: Vì sao Lý Công Uẩn được tôn làm vua?. 1- Sự thành lập nhà Lý: - Hoàn cảnh.. - Lý Công Uẩn được tôn lên + Năm 1005, Lê Hoàn làm vua. mất, Lê Long Đỉnh lên ngôi đến 1009 thì qua đời - Vì ông là người vừa có + Năm 1009 Quan lại đức, vừa có tài, có nhiều uy trong triều chán ghét nhà tín nên được triều thần nhà Lê tôn Lý Công Uẩn lên quý trọng. làm vua. Nhà Lý thành GV: Yêu cầu học sinh đọc phần lập. chữ nhỏ “Lý Công Uẩn… nhà Lê quý trọng” (để biết lịch sử của ông). Giảng: Năm 1010, Lý Công Uẩn - Năm 1010, Lý Công quyết định dời kinh đô Hoa Lư về Uẩn lấy niên hiệu là Đại La và đổi thành Thăng Long. Thuận Thiên, dời đô từ Hoa Lư về Đại La và đổi GV: Treo bản đồ Việt Nam và chỉ thành Thăng Long. 2 vùng đất Hoa Lư và Thăng Long. Hỏi: Vì sao Lý Công Uẩn quyết - Vì có địa thế thuận lợi và định dời đô về Đại La và đổi tên là nơi tụ hợp của bốn là Thăng Long? phương. GV: Yêu cầu học sinh đọc đoạn “Thành Đại La… muôn đời” để trả lời. Hỏi: Việc dời đô về Thăng Long - Muốn xây dựng đất nước của vua Lý nói lên ước nguyện gì giàu mạnh và khẳng định ý của ông cha ta? chí tự cường của dân tộc. ( Ghi nhớ vị trí, địa thế thuận lợi của Thăng Long ) Giảng: Năm 1054 nhà Lý đổi tên - Năm 1054, nhà Lý đổi nước là Đại Việt xây dựng và tên nước là Đại Việt, củng cố chính quyền từ trung củng cố chính quyền từ ương đến địa phương. trung ương đến địa phương. GV: Yêu cầu học sinh đọc phần cuối. GV: Treo sơ đồ tổ chức hành - Tổ chức bộ máy nhà chính của nhà Lý. Hướng dẫn học nứơc : sinh điền vào bằng cách hỏi: + Chính quyền trung Hỏi: Ai là người đứng đầu nhà - Vua. ương : Đứng đầu là vua,.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> nước? - Quyền hành của nhà vua như thế - Có quyền hành tối cao. nào? - Ai giúp vua lo việc nước? - Quan đại thần, quan văn, quan võ. Vua, quan, Đại thần. Quan văn. Quan võ. dứoi có quan đại thần và các quan ở hai ban văn và võ. + Chính quyền điạ phương : cả nứơc chia thành 24 lộ, dứoi lộ là phủ, dứơi phủ là huyện, dứơi huyện là hương và xã.. Sơ đồ tổ chức chính quyền Trung ương Lộ, Phủ. Hỏi: Bộ máy hành chính địa phương được tổ chức như thế nào?. Huyện. Hương, xã. 17’. Hương, xã. Tổ chức hành chính địa phương đó là chính quyền quân chủ nhưng khoảng cách giữa chính quyền với nhân dân, giữa vua với dân chưa xa lắm. Nhà Lý luôn xem dân là gốc. HĐ 2: Cả lớp GV: Yêu cầu học sinh đọc “Năm 1042… rất nghiêm khắc”. Hỏi: Nhà Lý đã ban hành bộ luật - Ban hành bộ luật hình thư. gì? Giảng: Theo sử cũ ghi lại thì bộ luật “Hình thư” từ thời Lý gồm 3 quyển, quy định khá chặt chẽ việc bảo vệ tài sản của nhân dân (xem phần tham khảo) cấm người dân không đượcc bán con trai. Những người cầm cố ruộng đất sao 20 được chuộc lại, những người trộm trâu bò bị xử nặng, những người biết mà không khai báo cũng bị xử nặng. Hỏi: Bộ luật “Hình thư” bảo vệ - Bảo vệ vua, triều đình, bảo vệ trật tự xã hội và sản xuất ai? nông nghiệp.. 2- Luật pháp và quân đội: + Luật pháp: Năm 1042, nhà Lý ban hành bộ luật thành văn đầu tiên- bộ “Hình thư”.. - Bộ luật “Hình thư” bảo vệ vua, triều đình, xem trọng việc bảo vệ của công và tài sản nhân dân,.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> GV: Yêu cầu HS đọc “Quân đội thời Lý gồm… trở lại bình thường”. Hỏi: Quân đội thời Lý gồm mấy bộ phận? Hỏi: Em có nhận xét gì về tổ chức quân đội thời Lý? GV: Yêu cầu HS đọc bảng phân chia giữa cấm quân và quân địa phương. Giảng: Nhà Lý thi hành chính sách “Ngụ binh ư nông”. Giải thích: “Ngụ binh ư nông”: mộ phiên ở kinh thành tập luyện võ nghệ, một phiên về quê sản xuất. Khi có chiến tranh sẽ tham gia chiến đấu. Hỏi: Quân đội thời Lý gồm mấy binh chủng? Hỏi: Em có nhận xét gì về tổ chức quân đội của nhà Lý? GV: Gọi HS đọc phần cuối. Hỏi: Nhà Lý có chủ trương gì để bảo vệ khối đoàn kết dân tộc? GV: Sử dụng lược đồ “Đại Việt thời Lý Trần” để trình bày hướng dẫn HS phân tích. (SGV). Hỏi: Trình bày chính sách đối ngoại của nhà Lý đối với các nước láng giềng?. nghiêm cấm việc giết trâu bò, bảo vệ sản xuất nông ngiệp. Người phạm tội bị xử phạt nghiêm khắc. + Quân đội: gồm quân bộ - Gồm 2 bộ phận: cấm quân và quân thủy. Chia làm và quân địa phương. hai bộ phận : Cấm quân - Tổ chức chặt chẽ và quy và quân địa phương. Vũ củ. khí có giáo mác, dao, kiếm, cung, nỏ, máy bắn đá. - Thi hành chính sách “Ngụ binh ư nông”.. - Gồm: bộ binh, thủy - Gồm 2 binh chủng: bộ binh binh, thủy binh - Tổ chức chặt chẽ và quy cũ. - Để bảo vệ khối đoàn kết - Gả công chúa, phong chức dân tộc nhà Lý gả công tước cho các tù trưởng để chúa, giao cho các tù thắt chặt tình đoàn kết. trưởng cai quản các châu miền núi. + Ngoại giao: quan hệ - Trấn áp những ai có ý định bình thường với các nước tách khỏi Đại Việt. láng giềng. Kiên quyết - Giữ quan hệ với Trung bảo vệ lãnh thổ. Quốc, Champa, kiên quyết bảo vệ chủ quyền dân tộc. Hỏi: Em có nhận xét gì về các - Chủ trương của nhà Lý chủ trương của nhà Lý? vừa kiên quyết vừa mềm dẻo. 4- Củng cố: 3’ - Nhà Lý được thành lập như thế nào? - Em hãy giải thích sơ đồ bộ máy nhà nước thời Lý ở trung ương và bộ máy hành chính ở địa phương. - Để củng cố khối đoàn kết nhà Lý chủ trương chính sách như thế nào? 5- Dặn dò: 1’ - Về học bài cũ và xem tiếp bài “Cuộc kháng chiến chống xâm lược Tống (1075 - 1077)”. * Gợi ý tìm hiểu. + Vì sao nhà Tống lại xl nứơc ta ? hành động ? + Công cuộc chuẩn bị chống Tống của nhà Lý ?.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> * Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: TIEÁT: 16 - BAØI: 11 Ngaøy dạy: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC TỐNG (1075-1077) . I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1- Về kiến thức: - Giúp học sinh hiểu được âm mưu xâm lược nước ta thời đó của nhà Tống là nhằm bành trướng lãnh thổ, đồng thời giải quyết những khó khăn về tài chính và xã hội trong nước. - Hiểu được cuộc tấn công tập kích sang đất Tống (giai đoạn 1075 của Lý Thường Kiệt là hành động tự vệ chính đáng của nước ta). - Nắm được diễn biến cuộc kháng chiến chống Tống ở giai đoạn 2 và chiến thắng to lớn của quân dân Đại Việt. 2- Về tư tưởng: Giáo dục tinh thần yêu nước, ý thức bảo vệ độc lập dân tộc trước nguy cơ bị xâm lược. 3- Về kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ và sử dụng bản đồ trong khi học bài và trả lời các câu hỏi. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC: 1- Giáo viên: - Bản đồ Đại Việt thời Trần. - Lược đồ về (cuộc kháng chiến) tiến công để phòng vệ của nhà Lý (nếu có). 2- Học sinh: - Xem bài trước ở nhà, chuẩn bị các câu hỏi ở cuối mục. III. THIẾT KẾ BÀI DẠY: 1- Ổn định tổ chức: 2- Kiểm tra bài cũ: 5’ - Nhà Lý được thành lập trong hoàn cảnh nào? - Trình bày bộ máy nhà nước thời Lý ở trung ương, tổ chức hành chính ở địa phương? 3- Bài mới: a/ Giới thiệu bài:1’ Năm 981, mối quan hệ giữa 2 nước được củng cố, nhưng giữa TK XI, quan hệ ngoại giao giữa 2 nước đã bị cắt đứt bởi nhà Tống có những hành động khiêu khích xâm lược Đại Việt..
<span class='text_page_counter'>(55)</span> b/ Giảng bài mới: TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 17’ HĐ1: Cả lớp , Cá nhân GV: Yêu cầu HS đọc “Từ giữa TK XI… quấy nhiễu”. Giảng: Từ sau khi cuộc kháng chiến chống Tống của Lê Hoàn thắng lợi, mối giao bang giữa Đại Việt và nhà Tống giữ được ổn định trong thời gian khá dài. Nhưng từ giữa TK XI, nhà Tống gặp rất nhiều khó khăn về đối nội và đối ngoại. Hỏi: Tình hình nhà Tống trước - Nhà Tống gặp nhiều khó khi xâm lược Đại Việt như thế khăn. nào? + Ngân khố tài chính cạn kiệt. + Nội bộ mâu thuẫn. + Nhân dân khắp nơi đấu tranh. + Bộ tộc người Liêu Hạ quấy nhiễu phía Bắc. Hỏi: Nhà Tống xâm lược Đại - Để giải quyết tình hình Việt nhằm mục đích gì? khó khăn trong nước. Hỏi: Để chiếm được Đại Việt nhà - Xúi Champa đánh lên phía Tống đã làm gì? Nam, phía Bắc nhà Tống ngăn cản việc trao đổi buôn bán giữa 2 nước. 18’ HĐ 2: Cả lớp GV: Yêu cầu HS đọc phần 2. Hỏi: Đứng trước âm mưu xâm - Cử Thái úy Lý Thường lược của nhà Tống, nhà Lý đã đối Kiệt làm tổng chỉ huy cuộc phó bằng cách nào? kháng chiến. GV: Nêu một vài nét về Lý Thường Kiệt (trong đoạn chữ nhỏ). Giảng: Lý Thường Kiệt cùng quân sĩ ngày đêm luyện tập, mộ thêm binh lín quyết đánh bại âm mưu xâm lược của nhà Tống. Lý Thường Kiệt đưa Lý Đạo Thành, một đại thần có uy tín cũng làm việc (cử làm Thái sư) các tù trưởng miền núi được mộ thêm binh. + Để ổn định mặt Nam, Lý Thánh Tông cùng Lý Thường Kiệt chỉ. Nội dung cần đạt I- Giai đoạn thứ nhất 1075: 1- Nhà Tống âm mưu xâm lược nước ta:. - Từ tk XI tình hình nhà Tống gặp khó khăn, nội bộ mâu thuẫn, nông dân khởi nghĩa, ngừoi Liêu – Hạ quấy nhiễu.. - Nhà Tống âm mưu xâm lược nước ta để giải quyết tình hình khó khăn trong nước. - Chúng xúi Champa đánh lên phía Nam. - Phía Bắc: ngăn cản việc buôn bán giữa 2 nước, dụ dỗ các tù trưởng dân tộc. 2- Nhà Lý chủ động tiến công để phòng vệ: a/ Chuẩn bị kháng chiến: - Vua Lý cử Thái úy Lý Thường Kiệt làm tổng chỉ huy, tổ chức cuộc kháng chiến. - Lý Thừơng Kiệt mộ thêm quân, tăng cường canh phòng, luyện tập võ nghệ làm thất bại âm mưu dụ dỗ của nhà Tống. Lý Thánh Tông cùng Lý Thường Kiệt đem quân đánh Champa..
<span class='text_page_counter'>(56)</span> huy khoảng 5 vạn quân đánh bại âm mưu tiến công phối hợp với nhà Tống của Champa. Hỏi: Trước tình hình quân Tống - Tiến công để tự vệ chủ như vậy, Lý Thường Kiệt có chủ trương “Ngồi yên đợi giặc trương đánh giặc như thế nào? không bằng đem quân đánh trước để chặn thế mạnh của giặc”. Hỏi: Lý Thường Kiệt chủ trương - Thể hiện chủ trương táo “Ngồi yên đợi giặc không bằng… bạo nhằm thế chủ động làm để chặn thế mạnh của giặc” thể tiêu hao sinh lực địch ngay hiện quyết tâm đánh trả địch từ lúc chúng chưa tiến công. (nhấn mạnh đây là cuộc tiến công để tự vệ chứ không phải xâm lược. GV: Treo lược đồ cuộc tấn công vào Ung Châu và Châu Khâm (thành Ung Châu ở Quảng Tây, Khâm Châu ở Quảng Đông). Giảng: Tháng 10 - 1075, quân ta 10 vạn chia làm 2 đạo tiến vào đất Tống. + Quân bộ: do tù trưởng Thân Cảnh Phúc chỉ huy vượt biên giới đánh vào Ung Châu. + Quân thủy: do Lý Thường Kiệt chỉ huy theo đường ven biển Quảng Ninh đổ bộ vào Châu Khâm và Châu Liêm. Lý Thường Kiệt sa khi phá hủy kho lương tiến về bao vây thành Ung Châu. Để cô lập và tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân Trung Quốc, Lý Thường Kiệt đã cho niêm yết bảng nói rõ mục đích cuộc tiến công để tự vệ. Hỏi: Mục đích việc làm đó để làm - Để tranh thủ sự ủng hộ gì? của nhân dân Trung Quốc. Giảng: Cuộc tập kích diễn ra nhanh chóng làm cho các căn cứ quân sự của nhà Tống bị giáng nhiều đòn chí tử. Hỏi: Kết quả như thế nào? - Sau 42 ngày đêm, quân ta làm chủ được thành Ung Châu, tướng giặc tự tử. Hỏi: Tại sao nói đây là cuộc tiến - Vì ta chỉ tấn công vào căn công tự vệ chứ không phải là cuộc cứ quân sự, kho lương là tấn công xâm lược. nơi quân Tống tập trung lực lượng, lương thực, vũ khí để xâm lược Đại Việt. - Khi hoàn thành mục đích,. + Chủ trương: tiến công trước để tự vệ. - Lý Thường Kiệt nói “Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn thế mạnh của giặc”.. b/ Diễn biến: - Tháng 10 - 1075, Lý Thường Kiệt và Tông Đản chỉ huy 10 vạn quân chia làm 2 đạo tiến vào đất Tống. + Quân bộ: do Tông Đản và Thân Cảnh Phúc vượt biên giới đánh vào thành Châu Ung. + Quân thủy: do do Lý Thường Kiệt chỉ huy theo đường ven biển Quảng Ninh đổ bộ vào Châu Khâm và Châu Liêm (Quảng Đông) tiến về bao vây thành Ung Châu.. - Sau 42 ngày đêm quân ta hạ được Ung Châu, chủ động rút quân về nước chuẩn bị chặn đánh trong nứơc..
<span class='text_page_counter'>(57)</span> quân ta rút về nước. Hỏi: Chủ động tiến công có ý - Làm thay đổi kế hoạch và nghĩa gì? làm chậm lại cuộc tấn công xâm lược của nhà Tống. 4- Củng cố: 3’ - Nêu âm mưu xâm lược của nhà Tống đối với Đại Việt? - Nhà Lý đã làm gì trước âm mưu xâm lược của nhà Tống? - Kết quả và ý nghĩa của việc chủ động tiến công của nhà Lý? 5- Dặn dò: Về học bài và xem tiếp phần II. * Gợi ý tìm hiểu . + Hành động của quân Tống sau thất bại ở Ung Châu. + Tìm hiểu cuộc chiến đấu trên phòng tuyến s. Như Nguyệt. * Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… .. TIEÁT: 17 - BAØI: 11. Ngày soạn: Ngaøy dạy:.
<span class='text_page_counter'>(58)</span> CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC TỐNG (1075-1077) (tt) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1- Về kiến thức: - Giúp học sinh hiểu được âm mưu xâm lược nước ta thời đó của nhà Tống là nhằm bành trướng lãnh thổ, đồng thời giải quyết những khó khăn về tài chính và xã hội trong nước. - Nắm được diễn biến cuộc kháng chiến chống Tống ở giai đoạn 2 và chiến thắng to lớn của quân dân Đại Việt. 2- Về tư tưởng: Giáo dục tinh thần yêu nước, ý thức bảo vệ độc lập dân tộc trước nguy cơ bị xâm lược. 3- Về kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ và sử dụng bản đồ trong khi học bài và trả lời các câu hỏi II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC: 1- Giáo viên: - Sử dụng lược đồ trong SGK và bản đồ treo tường. - Tư liệu nói về Lý Thường Kiệt. 2- Học sinh: Xem bài trước ở nhà. III. THIẾT KẾ BÀI DẠY: 1- Ổn định tổ chức: 2- Kiểm tra bài cũ:5’ - Nêu âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống ? - Nhà Lý đã làm gì trước âm mưu xâm lược Đại Việt của nhà Tống? - Nêu kết quả và ý nghĩa của việc chủ động tiến công để tự vệ của Lý Thường Kiệt? 3- Bài mới: a/ Giới thiệu bài:1’ Đứng trước âm mưu xâm lược của nhà Tống vua tôi nhà Lý đã chủ động tiến công vào đất Tống để làm suy yếu lực lượng chặc bước tiến của nhà Tống. Đến năm 1076 - 1077 nhà Tống tiến hành cuộc xâm lược => cuộc kháng chiến chống Tống bùng nổ. b/ Giảng bài mới: TG. Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của Học sinh. 17’ HĐ1: Cả lớp GV: Yêu cầu HS đọc đoạn “Sau khi rút quân về nước… kí lô mét”. Hỏi: Sau khi rút quân về nước Lý - Hạ lệnh cho các địa Thường Kiệt đã làm gì? phương chuẩn bị bố phòng. GV: Yêu cầu HS đọc đoạn chữ nhỏ SGK. Giảng: Dự kiến địch kéo vào nước ta theo 2 đường Lý Thường Kiệt đã bố trí. GV: Sử dụng lược đồ phóng to.. Nội dung cần đạt II- Giai đoạn II (1076 1077): 1- Kháng chiến bùng nổ: - Sau khi rút quân về nước Lý Thường Kiệt hạ lệnh cho các địa phương ráo riết chuẩn bị bố phòng..
<span class='text_page_counter'>(59)</span> + Một đạo quân chặn giặc ở vùng ven biển Quảng Ninh, không cho thủy binh giặc vượt qua. + Đường bộ: được bố trí chiến tuyến sông Cầu qua đoạn Như Nguyệt và xây dựng chiến tuyến Như Nguyệt không cho giặc vào sâu. + Ngoài ra các tù trưởng dân tộc ít người ở gần biên giới đã cho quân mai phục những vị trí chiến lược quan trọng. Hỏi: Tại sao Lý Thường Kiệt lại chọn sông Như Nguyệt làm phòng tuyến chống quân xâm lược Tống? Hỏi: Phòng tuyến sông Như Nguyệt được xây dựng như thế nào? Hỏi: Sau thất bại ở thành Ung Châu, nhà Tống đã làm gì? Giảng: Cuối năm 1076, 10 vạn bộ binh tinh nhuệ, 1 vạn ngựa, 20 vạn dân phu do Quách Quỳ và Triệu Tiết chỉ huy tiến vào nước ta. Một đạo quân do Hòa Mậu dẫn đầu theo đường biển tiếp ứng. - Tháng 1-1077, quân Tống vượt Ải Nam Quan qua Lạng Sơn tiến vào nước ta, quân đội nhà Lý đánh những trận đánh nhỏ để cản bước tiến của giặc. Đến sông Như Nguyệt bị phòng tuyến sông Như Nguyệt chặn lại, Quách Quỳ rải quân bên bờ Bắc sông Như Nguyệt, chờ quân thủy đến. - Nhưng quân thủy đã bị quân Lý Kế Nguyên chặn đánh 10 trận tại Quảng Ninh không thể hỗ trợ được. 18’ HĐ 2: Cá nhân GV: Yêu cầu HS đọc “Chờ mãi… phía bờ Bắc”. Hỏi: Chờ mãi không thấy quân thủy đến Quách Quỳ đã làm gì? Giảng: Chờ mãi không thấy quân thủy đến, Quách Quỳ cho quân đóng bè vượt sông đánh vào phòng tuyến của ta. Nhưng quân nhà Lý đã kịp thời phản công,. - Vì đây là vị trí chắn ngang các hướng tấn công của địch từ Quảng Tây (Trung Quốc) đến Thăng Long. - Được đắp bằng đất, cao vững chắc, nhiều giậu tre dày đặc. - Cho quân xâm lược Đại Việt.. - Lý Thường Kiệt cho xây dựng phòng tuyến sông Như Nguyệt đề đối phó với quân Tống. ( Miêu tả phòng tuyến ). * Diễn biến: Cuối năm 1076, quân Tống cử một đạo quân lớn do Quách Quỳ và Triệu Tiết chỉ huy (10 vạn bộ binh tinh nhuệ, 1 vạn ngựa, 20 vạn dân phu )tiến vào nước ta theo hai đường thủy và bộ. - Tháng 1/1077, 10 vạn quân bộ do Quách Qùy, triệu Tiết chỉ huy vựơt biên giới qua Lạng Sơn tiến xuống. - Bị phòng tuyến sông Như Nguyệt chặn lại. Quân thủy của nhà Tống bị chặn đánh nên k hổ trợ cho quân bộ... 2- Cuộc chiến đấu trên phòng tuyến sông Như - Cho quân đóng bè vượt Nguyệt: sông đánh vào phòng tuyến - Chờ mãi không thấy quân của ta. thủy đến Quách Quỳ Cho đóng bè vượt sông đánh vào phòng tuyến của ta. Nhưng bị quân ta phản công..
<span class='text_page_counter'>(60)</span> giặc không tiến sâu được, rồi đêm đêm Lý Thường Kiệt cho người vào đền thờ Trương Hống, Trương Hát cho ngâm vang bài thơ thần bất hủ của Lý Thường Kiệt “Nam Quốc sơn hà nam đế cư…” - Bài thơ được đọc đi đọc lại nhiều lần rất mạnh mẽ vang xa đã làm tăng thêm sức mạnh quyết chiến, quyết thắng cho quân ta. Quân giặc sợ hãi, chán nản, khiến Quách Quỳ hạ lệnh cho các tướng sĩ “Ai còn bàn đến đánh sẽ chém” Hỏi: Trước tình hình giặc như - Lý Thường Kiệt cho quân - Quân Tống chán nản chết thế, Lý Thường Kiệt đã làm gì? vượt sông bất ngờ đánh vào dần mòn. Đêm cuối xuân đồn giặc 1077, Lý Thường Kiệt cho quân vượt sông bất ngờ đánh vào đồn giặc. Quân Tống thua to. Hỏi: Vì sao chiến thắng mà Lý - Đây là cách kết thúc chiến - Lý Thường Kiệt đề nghị Thường Kiệt lại cử người đến tranh rất độc đáo của Lý giảng hòa. Quách Quỳ chấp thương lượng giảng hòa với Thường Kiệt, không tiêu thuận rút quân về nước. Quách Quỳ? diệt quân thù khi chúng đã Thể hiện truyền thống nhân đạo thế cùng lực kiệt. cảu dân tộc ta, không làm tổn thương danh dự và giữ mối quan hệ ngoại giao tốt đẹp. Hỏi: Em hãy nêu những nét độc - Cách tấn công: phòng thủ, đáo trong cách đánh giặc của Lý kết thúc chiến tranh bằng giảng hòa, biết nêu cao tinh Thường Kiệt? thần đoàn kết của dân tộc, sự chỉ huy tài tình của Lý Thường Kiệt. Hỏi: Em hãy nêu nguyên nhân - Nhờ tinh thần đoàn kết + Nguyên nhân thắng lợi: chiến đấu anh dũng của nhờ tinh thần đoàn kết chiến thắng lợi của cuộc kháng chiến? nhân dân ta. đấu anh dũng của nhân dân - Sự chỉ huy tài tình của Lý ta. Thường Kiệt. - Sự chỉ huy tài tình của Lý Thường Kiệt. + Ý nghĩa: - Nhà Tống phải từ bỏ mộng xâm lược Đại Việt. - Nền độc lập tự chủ của Đại Việt được giữ vững. Tóm ý: Cuộc kháng chiến chống Tống của nhân dân ta thời Lý đã kết thúc thắng lợi. Nhà Tống phải tử bỏ mộng thôn tính Đại Việt, mặc dù sau chiến tranh nhà Tống còn tồn tại mấy trăm năm nữa nhưng không dám nghĩ đến việc trở lại xâm lược nước ta. 4- Củng cố:3’.
<span class='text_page_counter'>(61)</span> - Em hãy trình bày cuộc chiến đấu trên phòng tuyến Như Nguyệt của nhân dân ta theo lược đồ. - Nêu nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc chiến thắng quân xâm lược Tống lần thứ II (1076 - 1077) - Công lao của Lý Thừơng Kiệt trong cuộc kháng chiến chống Tống? 5- Dặn dò:1’ Về học bài cũ, vẽ bản đồ trận chiến trên sông Như Nguyệt. * Gợi ý tìm hiểu . + Vì sao nông nghiệp thời Lý phát triển ? + Nêu mối quan hệ giữa nông nghiệp, thủ công ngiệp và thương nghiệp ? * Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… . . Ngày soạn: TIEÁT: 18- BAØI: 12 Ngaøy dạy: ĐỜI SỐNG KINH TẾ – VĂN HÓA . I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1- Về kiến thức: - Dưới thời Lý nền kinh tế nông nghiệp, thủ công nghiệp đã có chuyển biến và đạt một số thành tựu nhất định như: diện tích đất đai được mở rộng, thủy lợi được chú ý, nhiều nghề thủ công mới xuất hiện. - Việc buôn bán với nước ngoài được phát triển. - Xã hội có sự chuyển biến về giai cấp, văn hóa, giáo dục phát triển, hình thành văn hóa Thăng Long. 2- Về tư tưởng: - Giáo dục lòng tự hào dân tộc, ý thức xây dựng và bảo vệ văn hóa dân tộc cho học sinh. - Bước đầu có ý thức vươn lên trong xây dựng đất nước. 3- Về kĩ năng: - Làm quen với kĩ năng quan sát tranh ảnh, phương pháp phân tích, lập bảng so sánh, đối chiếu và vẽ sơ đồ. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC: 1- Giáo viên: - Tranh ảnh trong SGK và tìm thêm một số tranh ảnh khác. 2- Học sinh: - Đọc bài trước ở nhà, sưu tầm một số tranh ảnh. III. THIẾT KẾ BÀI DẠY: 1- Ổn định tổ chức: 2- Kiểm tra bài cũ:5’ - Em hãy trình bày cuộc chiến đấu trên phòng tuyến Như Nguyệt của nhân dân ta ..
<span class='text_page_counter'>(62)</span> - Nêu những nét độc đáo trong cách đánh của Lý Thường Kiệt. 3- Bài mới: a/ Giới thiệu bài:1’ Dưới thời Lý, đất nước ta ổn định lâu dài, nông nghiệp, thủ công nghiệp đã có chuyển biến và đạt một số thành tựu nhất định. b/ Giảng bài mới: TG Hoạt động của Giáo viên 18’ HĐ1: Cả lớp GV: Giới thiệu cho HS biết nông nghiệp là nền tảng kinh tế chủ yếu của nước Đại Việt. - Ruộng đất công làng xã là bộ phận chủ yếu, là nguồn thu nhập lớn nhất của nhà nước cũng như của nhân dân. Hỏi: Ruộng đất trong nước thuộc quyền sở hữu của ai? Giảng: Thực tế ruộng đất đều do nông dân canh tác, hằng năm tục lệ địa phương nhân dân chia ruộng đất để cày cấy và phải nộp thuế cho nhà vua và làm các nghĩa vụ cho nhà nước. GV: Yêu cầu HS đọc đoạn chữ nhỏ. Hỏi: Trong cày tịch điền của nhà vua có ý nghĩa gì? Hỏi: Em hãy nêu các biện pháp mà nhà Lý khuyến khích phát triển nông nghiệp? GV: Yêu cầu HS đọc “Nhà Lý… 80 trượng” => Do đó, dưới thời Lý nhiều năm mùa màng bội thu. Hỏi: Tại sao có được sự phát triển nói trên? Chuyển ý: Nông nghiệp phát triển kéo theo các ngành thủ công và thương nghiệp phát triển. 17’ HĐ 2: Cá nhân GV: Gọi HS đọc đoạn “Trong dân gian… nước Tống nữa”. Hỏi: Nội dung trong đoạn in nghiêng trên cho thấy nghề thủ công nào phát triển? Hỏi: Em hãy nêu các nghề thủ công phát triển thời Lý? Hỏi: Vì sao nhà Lý không dùng. Hoạt động của Học sinh. Nội dung cần đạt I- Đời sống kinh tế: 1- Sự chuyển biến của nền nông nghiệp:. - Thuộc quyền sở hữu của - Ruộng đất thuộc quyền sở nhà vua. hữu của nhà vua.. - Nhà nước có nhiều biện pháp sản xuất nông nghiệp. - Nhằm để khích lệ nhân + Tổ chức cày “Tịch điền”. dân sản xuất. + Cho khai hoang, đào - Khai hoang, đào kênh kênh, đắp đê, cấm giết trâu mương, đắp đê phòng lụt. bò để bảo vệ sức kéo. - Dưới thời Lý nhiều năm mùa màng bội thu.. - Do nhà nước quan tâm đến sản xuất nông nghiệp. 2- Thủ công nghiệp và thương nghiệp: + Thủ công nghiệp - Nhiều ngành thủ công phát => nghề dệt phát triển. triển như: chăn tằm, dệt lụa, ương tơ, làm đồ gốm, xây dựng đền đài, cung điện, - Chăn tằm, dệt lụa, ươm tơ, nhà cửa. làm đồ gốm. - Nhà Lý muốn nâng cao giá.
<span class='text_page_counter'>(63)</span> gấm vóc của nhà Tống? Giảng: Ngoài ngành dệt còn có ngành trồng dâu nuôi tằm, xây dựng đền đài, cung điện… Ngoài ra còn có nghề làm gốm, trang sức, làm giấy, đúc tiền, rèn sắt cũng phát triển. GV: Cho HS xem các hình gốm tráng men rồi yêu cầu HS nhận xét. Giảng: Bên cạnh đó, bàn tay người thợ thủ công Đại Việt đã tạo dựng nhiều công trình nổi tiếng như: vạc Phổ Minh, chuông Quy Điền. (sưu tầm tranh về các công trình trên). Hỏi: Bước phát triển mới của thủ công nghiệp là gì? Giảng: Việc buôn bán trong và ngoài nước càng được mở mang phát triển vùng biên giới, hải đảo giữa hai nước chính quyền hai bên cho lập nhiều chợ để trao đổi buôn bán. GV: Gọi HS đọc phần chữ nhỏ SGK. Giảng: Vân Đồn thuộc Quảng Ninh là một hải đảo, nơi thương nhân nước ngoài thường đến buôn bán. Hỏi: Việc thuyền nước ngoài vào trao đổi buôn bán với Đại Việt đã phản ánh tình hình thương nghiệp của nước ta thời đó như thế nào?. trị hàng tiêu dùng trong nước. - Ngoài ra nghề làm đồ trang sức, rèn sắt, đúc đồng, làm giấy được mở rộng.. - Hoa văn đẹp, có màu xanh ngọc mỏng. - Nhiều công trình nổi tiếng do thợ thủ công tạo nên như Chuông Quy Điền, tháp Báo Thiên, vạc Phổ Minh. - Tạo ra nhiều sản phẩm mới, kĩ thuật ngày càng cao.. - Việc mua bán trong nứơc, nứoc ngoài đựoc mở mang hơn trước. Vân Đồn là nơi buôn bán rất sầm uất.. - Sự phát triển của thương nghiệp và thủ công nghiệp nước ta thời Lý đã chứng tỏ nhân dân ta đủ khả năng để xây dựng một nền kinh tế tự chủ. Theo em nguyên nhân của sự - Nước nhà độc lập, hòa phát triển của các ngành nghề là bình và ý thức dân tộc là động lực to lớn thúc đẩy sự gì ? phát triển. Sơ kết: Dưới thời Lý, nền kinh tế nông nghiệp, thủ công nghiệp đã có nhiều chuyển biến, diện tích đất trồng được mở rộng, hàng thủ công ngày làm ra càng nhiều, việc trao đổi buôn bán không chỉ trong nước mà còn buôn bán với nước ngoài. 4- Củng cố: 3’ 1- Lễ cày tịch điền là gì? - Lễ tế thần nông do nhà vua trực tiếp tiến hành xong tự cầm cày. 2- Các trung tâm buôn bán với nước ngoài tấp nập và sầm uất nhất thời bấy giờ là nơi nào? - Vân Đồn, nay thuộc tỉnh Quãng Ninh..
<span class='text_page_counter'>(64)</span> 5- Dặn dò: 1’ - Về học bài và sưu tầm tranh ảnh chuông Quy Điền, vạc Phổ Minh. * Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… . Ngày soạn:. TIEÁT: 19 - BAØI: 12. Ngaøy dạy:. ĐỜI SỐNG KINH TẾ – VĂN HÓA (t t) . I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1- Về kiến thức: - Dưới thời Lý nền kinh tế nông nghiệp, thủ công nghiệp đã có chuyển biến và đạt một số thành tựu nhất định như: diện tích đất đai được mở rộng, thủy lợi được chú ý, nhiều nghề thủ công mới xuất hiện. - Việc buôn bán với nước ngoài được phát triển. - Xã hội có sự chuyển biến về giai cấp, văn hóa, giáo dục phát triển, hình thành văn hóa Thăng Long. 2- Về tư tưởng: - Giáo dục lòng tự hào dân tộc, ý thức xây dựng và bảo vệ văn hóa dân tộc cho học sinh. - Bước đầu có ý thức vươn lên trong xây dựng đất nước. 3- Về kĩ năng: - Làm quen với kĩ năng quan sát tranh ảnh, phương pháp phân tích, lập bảng so sánh, đối chiếu và vẽ sơ đồ. II. PHƯƠNG PHÁP DẠY – HỌC: 1- Giáo viên: Chuẩn bị sơ đồ về cơ cấu xã hội, tranh ảnh các thành tựu văn hóa. 2- Học sinh: Xem bài ở nhà và trả lời các câu hỏi. III. THIẾT KẾ BÀI DẠY: 1- Ổn định tổ chức: 2- Kiểm tra bài cũ:5’ - Nhà Lý đã làm gì để đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp? - Trình bày sự phát triển của thủ công nghiệp và thương nghiệp thời Lý? 3- Bài mới: a/ Giới thiệu bài:1’ Nền kinh tế phát triển kéo theo sự thành đạt của xã hội, văn hóa thời Lý có nhiều thành tựu rực rỡ, sự thành đạt đó phần II thầy trò ta làm rõ. b/ Giảng bài mới:.
<span class='text_page_counter'>(65)</span> TG Hoạt động của Giáo viên 17’ GV: Ở thời Lý xã hội chia thành nhiều tầng lớp. GV: Dùng sơ đồ các tầng lớp trong xã hội để trình bày sự thay đổi của các tầng lớp trong xã hội - Quan lại. - Hoàng tử, công chúa. - Một số nông dân giàu.. Hoạt động của Học sinh. Được cấp hoặc có ruộng. Nông dân (từ 18 tuổi trở lên). Địa chủ. Được phân đất công làng xã. Nông dân thường. Nhận ruộng đất của địa chủ cày cấy, nộp tô cho địa chủ. Nông dân tá điền. Nông dân không có ruộng đất.. Hỏi: So với thời Đinh_Tiền Lê sự - Sự phân biệt giai cấp sâu phân biệt giai cấp ở thời Lý như sắc hơn, địa chủ ngày càng thế nào? tăng, nông dân tá điền bị bóc lột ngày càng nhiều. Hỏi: Đời sống giai cấp thống trị - Thống trị: sống đầy đủ, và giai cấp bị trị có gì khác nhau? sung túc. Nô tì: là tầng lớp thấp kém nhất - Bị trị: sống cực khổ. trong xã hội, phải phục dịch cho quan lại công việc cực nhọc. Họ vốn là những tù binh bị bắt trong chiến tranh, những người nghèo phải bán mình, cuộc sống không đảm bảo.. 18’ HĐ 2: Cá nhân GV: Yêu cầu HS đọc “Năm 1070… làm sư”. Hỏi: Văn miếu được xây dựng năm nào? Hỏi: Quốc tử giám được coi là gì của nước Đại Việt? Giảng: Văn miếu chính thức xây dựng vào tháng 9 - 1070. Đây là miếu thờ tổ đạo Nho (do Khổng Tử sáng lập) và là nơi dạy học cho các con vua. Văn Miếu dài 350m, ngang 75m. Năm 1075, khoa thi đầu tiên được mở tại đây. Năm 1076, trường Quốc tử giám được dựng lên trong khu văn. Nội dung cần đạt II- Sinh hoạt xã hội và văn hóa: 1- Những biến đổi về mặt xã hội:. - Vua, quan là bộ phận chính trong giai cấp thống trị. Một số dân thừơng có nhiều ruộng cũng thành địa chủ. - Nông dân chiếm đa số trong cư dân, sống gắn bó với làng xã. Họ là lực lượng sản xuất chủ yếu của xã hội, phải làm các nghĩa vụ cho nhà nứơc, nộp tô cho đchủ. - Thợ thủ công, những người buôn bán nộp thuế và làm nghĩa vụ với nhà vua - Nô tì : phục vụ trong cung điện,nhà quan. 2- Giáo dục và văn hóa: + Giáo dục: - Năm 1070, nhà Lý lập - Xây dựng năm 1070 Văn miếu ở Thăng Long, đến 1075 lập khoa thi đầu - Là trường Đại học đầu tiên tiên. của quốc gia Đại Việt. - Năm 1076, mở Quốc tử giám cho con em quý tộc đến học..
<span class='text_page_counter'>(66)</span> miếu, được coi là trường Đại học đầu tiên của Đại Việt. Lúc đầu ở đây chỉ dành cho con em vua nhà Lý, sau đó mở rộng cho con em quan lại và những người học giỏi trong nước. - Thời Lý rất quan tâm đến giáo dục, song chế độ thi cử chưa quy củ, nề nếp. - Thời Lý văn học chữ Hán bước đầu phát triển, các vua thời Lý như: Lý Thái Tổ, Lý Thái Tông, Lý Thánh Tông đều sùng bái đạo Phật. Hỏi: Em hãy dẫn chứng các vua - Xây dựng chùa tháp, tô thời Lý sùng bài đạo Phật? tượng, đúc chuông. - Vua Lý phát 2 vạn tiền để xây dưng 8 ngôi chùa ở quê mình, 1 vạn để xây dựng nhiều chùa ở kinh đô. GV: Yêu cầu HS đọc phần chữ nhỏ để trả lời. GV: Giới thiệu cho HS xem các công trình của nhà Lý hình 24, 25 SGK. Giảng: Tượng phật A di Đà nằm trong chùa Phật Tích thuộc Bắc Ninh được xây dựng TK VII ?. Bức tượng này được vua Lý Thánh Tông đúc bằng vàng năm 1057. + Chùa Một Cột: có tên là Diên Hựu (phúc lành dài lâu) được xây dựng năm 1049 thời vua Lý Thái Tông. Chuyện kể: Khi vua về già chưa có con trai, nên nhà vua thường đến chùa cầu tự. Một hôm mơ thấy Đức Phật Quan Âm hiện trên đài hoa sen ở một hồ nước hình vuông phía Tây Thăng Long, tay bế con trai đưa cho nhà vua. Kết luận: Như vậy vị trí đạo Phật ở thời Lý chiếm vị trí độc tôn. Giảng: Ở thời Lý nhân dân ta ưa - Như hát chèo, múa rối thích ca hát, nhảy múa. nước, dàn nhạc có trống, Hỏi: Em hãy kể tên các hoạt động đàn, sáo nhị. văn hóa dân gian và các môn thể - Đá cầu, đấu vật, đua thao được nhân dân ưa thích? thuyền. Giảng: Các hoạt động văn hóa đó. - Nhà nước quan tâm giáo dục, khoa cử nhưng chế độ thi cử chưa qui cũ, nề nếp. - Văn học chữ Hán phát triển.. - Đạo Phật được sùng bái, chùa tháp xây dựng khắp nơi.. + Văn hóa: - Thời Lý nhân dân ta thích ca hát, nhảy múa, đá cầu, đấu vật, đua thuyền..
<span class='text_page_counter'>(67)</span> được đưa vào lể hội được tổ chức vào mùa xuân hằng năm. - Kiến trúc và điêu khắc rất phát - Kiến trúc và điêu khắc triển (Giới thiệu các tranh ảnh về phát triển với phong cách các công trình kiến trúc) tháp Báo nghệ thuật đa dạng, độc đáo Thiên, tháp Chương Sơn, chuông và linh hoạt tiêu biểu là chù Trùng Quang, chùa Một Cột, Chùa Một Cột, Tượng Phật ảnh tượng phật A Di Đà, hình Adiđà, hình rồng thời Lý. rồng thời Lý. - Mình tròn, toàn thân uốn Hỏi: Yêu cầu HS nhận xét hình khúc uyển chuyển. rồng thời Lý. - Hình rồng thời Lý được coi là một hình tượng nghệ thuật độc đáo. Tổng kết: Các tác phẩm nghệ - Nền văn hóa mang tính thuật của nhân dân ta thời Lý đã dân tộc, văn hóa Thăng đánh dấu một sự ra đời của nền Long. văn hóa riêng biệt của dân tộc => nền văn hóa Thăng Long. 4- Củng cố: 3’ - Xã hội thời Lý có những thay đổi gì so với thời Đinh_Tiền Lê? - Giáo dục, văn hóa thời Lý phát triển ra sao? - Kể tên một vài công trình kiến trúc thời Lý? 5- Dặn dò:1’ Về học bài cũ và xem lại các bài ở chương I, II. * Gợi ý tìm hiểu. + Nguyên nhân nhà Lý sụp đổ ? + Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nứơc thời Trần. * Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: Ngaøy dạy:. TIEÁT:20. ÔN TẬP CHƯƠNG I-II BẢNG TÓM TẮT CÁC SỰ KIỆN: CHIẾN TRANH, SỰ KIỆN, KINH TẾ.
<span class='text_page_counter'>(68)</span> QUÂN ĐỘI, CÁC CHIẾN CÔNG Các triều đại. Chính trị. Sự kiện. Kinh tế. - Nhà Ngô: 939 - 965 + Năm 939: - Ngô Quyền lên ngôi vua, chọn Hoa Lư làm kinh đô. + Năm 944: - Ngô Quyền mất. - Dương Tam Kha tiếm quyền rồi cướp ngôi. + Năm 950: - Ngô Xương Văn lật đổ Dương Tam Kha. +Năm 965: - Ngô Xương Văn chết. - Thời Đinh_ Tiền Lê (968981) + Năm 968: - Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, đóng đô ở + Cuối năm Hoa Lư, đặt niên 979: hiệu là Thái Bình. - Đinh Tiên Hoàng và Đinh Liễn mất. + Năm 981:. - Lê Hoàn được suy tôn làm vua đổi niên hiệu là Thiên Phúc.. - Thời Lý: cuối năm 1009 - 1077 + Cuối năm 1009 - Lê Long Đỉnh. Quân đội. Các chiến công. .. Đinh Bộ Lĩnh dẹp “Loạn 12 sứ quân”. - Nhà Tống lăm le xâm lược nước Đại Việt. - Quân Tống do Hầu Nhân Bảo chỉ huy theo đường - Ruộng đất thủy, bộ tiến thuộc quyền vào nước ta. sở hữu làng xã. - Chú trọng phát triển nông nghiệp. - Các nghề thủ công phát triển.. - Quân đội gồm 2 bộ phận: cấm quân và quân địa phương.. Năm 981 chiến thắng quân Tống trên sông Bạch Đằng của Lê Hoàn..
<span class='text_page_counter'>(69)</span> + Năm 1010:. chết. - Nhà Lý ban - Lý Công Uẩn lên hành bộ luật ngôi vua. Nhà Lý “Hình thư”. thành lập. - Lấy niên hiệu là Thuận Thiên dời đô về Đại La và - Giai đoạn I đổi thành Thăng 1075 Long. + Tháng 10 1975 - Nhà Tống âm mưu xâm lược nước ta.. - Giai đoạn II 1076-1077. + Tháng 1 1077. - Quân Tống thất bại thành Ung Châu, cuối năm 1076, Quách Quỳ và Triệu Tiết mang 10 vạn quân bộ, 1 vạn ngựa, 20 vạn dân phu tiến vào nước ta. - Quân Tống vượt ải Nam Quan qua Lạng Sơn tiến vào nước ta.. - Quân đội gồm 2 bộ phận: cấm quân và quân địa phương. - Thi hành chính sách “Ngụ binh ư nông”. Chủ động tiến công để tự vệ. - Tháng 10 1075 Lý Thường Kiệt và Tông Đản mang 10 vạn quân thủy bộ tiến vào đất Tống. * Kết quả: sau 42 ngày đêm chiến đấu quân ta đã hạ được thành Ung Châu, tướng giặc tự tử. Cuối xuân 1077, Lý Thường Kiệt mở cuộc tiến công vào trận tuyến.
<span class='text_page_counter'>(70)</span> của địch, quân Tống thua to. 4- Củng cố:3’ - Vì sao quân ta thắng mà Lý Thường Kiệt lại giảng hòa? 5- Dặn dò:1’ Về xem tiếp phần còn lại, học ôn từ chương I trở về sau để làm kiểm tra 1 tiết * Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. __________________________ Ngày soạn: Ngaøy dạy:. TIEÁT: 21 BAØI TẬP LỊCH SỬ . I.Mục tiêu bài học 1.Kiến thức - Giúp học sinh nắm vững các sự kiện lịch sử Việt Nam qua các triều đại - Diễn biến, kết quả, ý nghĩa của các trận đánh của nhân dân ta 2.Kĩ năng. -Phân biệt các giai đoạn lịch sử, thời kì lịch sử. - Hình thành cho học sinh kĩ năng khái quát các sự kiện lịch sử 3. Thái độ - Có thái độ biết ơn với những người có công với đất nước. - Giáo dục tinh thần chống giặc ngoại xâm, tinh thần yêu nước. II.Phương tiện thiết bị dạy học. - SGK- SGV - Sách bài tập lịch sử - Bản đồ lịch sử III.Tiến trình dạy học. 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới.. TG HĐ GIÁO VIÊN ●Phần trắc nghiệm Câu 1: Ngô Quyền có công lao gì đối với đất nước? a.Đánh bại quân Lương b.Dẹp loạn 12 sứ quân. c.Thống nhất đất nước. d.Đánh bại quân Nam Hán. Câu 2: Vì sao Lê Hoàn được suy tôn lên làm vua?. HĐ HỌC SINH -Trả lời. NỘI DUNG ●Phần trắc nghiệm. 1.Công lao của Ngô Quyền -Đáp án: d. -Trả lời cá nhân.. 2.Vì sao Lê Hoàn được suy tôn lên làm vua?.
<span class='text_page_counter'>(71)</span> a.Vua kế vị còn nhỏ. b.Cần có người chỉ huy cuộc kháng chiến chống Tống. c.Được long người quy phục và quan lại đồng tình. d. a, b, c đúng Câu 3.Quân đội thời Lý gồm mấy bộ phận? a.2 b.3 c.4 d.5 Câu 4. Nhiệm vụ của cấm quân là: a.Bảo vệ vua. b.Bảo vệ kinh thành. c. Bảo vệ canh phòng ở các lộ phủ, d.Bảo vệ vua và kinh thành. Câu 5.Chính sách ngụ binh ư nông nghĩa là: a.Gửi binh ở nhà nông b. Cho quân sĩ luân phiên về cày ruộng khi cần sẽ điều động chiến đấu. c.Án binh bất động. d. cả a, b đúng. ●Phần trả lời nhanh. Câu 1.Chế độ quân điền là gì?. - Đáp án: c. - 2 bộ phận. - Bảo vệ vua và kinh thành. - Cả a, b đúng. - Trả lời. 3. Quân đội thời Lý gồm mấy bộ phận? -Đáp án :a. 4.Nhiệm vụ của cấm quân. - Đáp án d. 5.Chính sách “ngụ binh ư nông” -Đáp án d. ●Phần trả lời nhanh Câu 1.Lấy ruộng công và ruộng bỏ hoang chia cho nông dân. Câu 2. Năm 944. Câu 2.Ngô Quyền mất vào thời gian nào? Câu 3.Thế nào gọi là loạn 12 sứ quân?. - Năm 944. Câu 4.Đại Cồ Việt nghĩa là? Câu 5.Đinh Bộ Lĩnh đóng đô ở đâu? Câu 6. Các biện pháp phát triển nông nghiệp cảu nhà Lý?. -Nước Việt lớn. Câu 3.là 12 tướng lĩnh chiếm các vùng địa phương và đánh lẫn nhau. Câu 4.Nước Việt lớn. - Hoa Lư. Câu 5 . Hoa Lư.. - Trả lời. Câu 7.Bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta là? Câu 8.Trường Đại học đầu tiên của Đại Việt có tên là gì?. - Luật Hình Thư. Câu 6. Vua cày tịch điền,Khai hoang, Làm thủy lợi, Cấm giết trâu bò. Câu 7. Luật Hình Thư. - Quốc tử giám. Câu 8. Quốc tử giám.. ●Trình bày diễn biến Cuộc kháng chiến chống Tống của Lý Thường Kiệt. -HS: Trình bày trên lược đồ.Cả lớp quan sát nhận xét.. ●Diễn biến, kết quả, ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Tống của Lý Thường Kiệt.. - Trả lời.
<span class='text_page_counter'>(72)</span> năm 1075?Nêu kết quả và ý nghĩa?. (SGK). 4.Củng cố:Khái quát lại kiến thức. 5. Dặn dò - Học bài kiểm tra 1 tiết. - Làm bài tập: Sưu tầm tranh ảnh Tượng phật A Di Đà và Chùa Một C * Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… . _________________________. Tiết 22 KIỂM TRA 1 TIẾT.
<span class='text_page_counter'>(73)</span> CHƯƠNG III : NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI TRẦNÙ (TK XIII – XIV). Ngày soạn: Ngaøy dạy:. TIEÁT 23 - BAØI: 13. NƯỚC ĐẠI VIỆT Ở THẾ KỈ XIII . I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1- Về kiến thức: - Giúp HS nắm được nguyên nhân làm cho nhà Lý sụp đổ và nhà Trần được thành lập, sự thành lập nhà Trần là cần thiết cho đất nước và xã hội Đại Việt lúc bấy giờ. Việc nhà Trần thay thế nhà Lý đã góp phần củng cố chế độ quân chủ trung ương tập quyền vững mạnh thông qua sự đổi mới bổ sung thêm pháp luật thời Lý, xây dựng quân đội cũng cố quốc phòng, phục hồi và phát triển kinh tế. 2- Về tư tưởng: Bồi dưỡng cho HS tinh thần đấu tranh bất khuất chống áp bức bóc lột và tinh thần sáng tạo trong xây dựng đất nước. Lòng yêu nước tự hào dân tộc, biết ơn tổ tiên và ý thức kế thừa truyền thống dân tộc trong công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc. 3- Về kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ bản đồ và sử dụng bản đồ II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC: Rèn luyện kĩ năng vẽ bản đồ. 1- Giáo viên: - Chuẩn bị bản đồ trreo tường nước Đại Việt thời Trần (được phát hành năm 1999). - Vẽ phóng to sơ đồ tổ chức bộ máy quan lại và các đơn vị hành chính thời Trần. 2- Học sinh: - Xem bài trước ở nhà, chuẩn bị các câu hỏi SGK. III. THIẾT KẾ BÀI DẠY: 1- Ổn định tổ chức: 2- Kiểm tra bài cũ: - Xã hội thời Lý có những tiến bộ gì so với thời Đinh_Tiền Lê? - Nêu những đặc điểm về tình hình văn hóa, xã hội thời Lý? 3- Bài mới: a/ Giới thiệu bài: Nhà Lý khi mới thành lập, vua quan rất chăm lo đến việc phát triển đất nước, chăm lo đời sống nhân dân. Nhưngg cuối TK XII, nhà Lý không còn quan tâm đến việc triều chính và sự phát triển nông nghiệp nên dẫn đến “Nước Đại Việt ở TK XIII” có nhiều chuyển biến. b/ Giảng bài mới: TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung cần đạt 10’ HĐ 1: Cả lớp I- Nhà Trần thành lập: Hỏi: Sau khi học chương II nước - Năm 1009, nhà Lý thành 1- Nhà Lý sụp đổ: Đại Việt thời Lý, em hãy nêu tóm lập, đẩy mạnh công cuộc - Cuối TK XII, nhà Lý suy tắt vài nét về nhà Lý? xây dựng đất nước chú yếu, vua quan nhà Lý chỉ lo.
<span class='text_page_counter'>(74)</span> GV: Yêu cầu HS đọc đoạn “Từ cuối TK XII… việc gì”. Hỏi: Nguyên nhân nào dẫn đến nhà Lý suy yếu như thế? Giảng: Đời vua thứ 8 Lý Huệ Tông chỉ sinh được con gái và mắc bệnh cuồng nên phải nhường ngôi cho con gái Lý Thiêu Hoàng. Lợi dụng cơ hội đó, các đại thần trong triều tranh chấp quyền hành, quấy nhiễu bóc lột nhân dân, không chăm lo đến sản xuất nông nghiệp và đời sống của người dân. GV: Gọi HS đọc phần chữ nhỏ “Bấy giờ… việc gì”. Hỏi: Việc làm trên của vua quan nhà Lý đã dẫn đến hậu quả gì? Giảng: Một số thế lực phong kiến ở các địa phương đánh giết lẫn nhau chống lại triều đình, một số nước ở phía Nam thỉnh thoảng đem quân cướp phá Đại Việt => Nhà Lý càng gặp khó khăn hơn.. trọng phát triển nông ăn chơi sa đọa, không chăm nghiệp. lo đời sống nhân dân. - Vì vua quan ăn chơi sa đọa, chính quyền không quan tâm đến đời sống nhân dân.. => Lụt lội, hạn hán liên tiếp xảy ra, dân nghèo phải phiêu tán, bán vợ, đợ con làm nô tì cho nhà giàu hay bỏ vào chùa để kiếm sống =>Kinh tế khủng hoảng, nông dân nhiều nơi nổi dậy.Một số thế lực phong kiến nổi dậy chống phá nhân dân. Hỏi: Trước tình hình đó, nhà Lý - Nhà Lý phải dựa vào thế đã làm gì? lực của họ Trần để chống Giảng: Nhân cơ hội đó, nhà Trần các cuộc nổi dậy. buộc nhà Lý phải nhường ngôi cho Trần Cảnh vào tháng 12 năm Ất Dậu (đầu năm 1226) (Trần Cảnh là chồng của Lý Thiêu Hoàng). GV: Dựa vào hàng chữ nhỏ giải thích thêm về sự nhường ngôi của nhà Lý với nhà Trần. Hỏi: Nhà Trần được thành lập - Trong hoàn cảnh nhà Lý trong hoàn cảnh nào? đã suy yếu, việc nhà Trần được thành lập là cần thiết trong lịch sử Đại Việt bấy giờ.. - Kinh tế khủng hoảng, mất mùa, dân li tán.. - Một số thế lực phong kiến địa phương nổi dậy.. - Nhà Lý buộc phải dựa vào thế lực họ Trần chống lại các thế lực nổi loạn.. - Tháng 12 năm Ất Dậu (đầu năm 1226) Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh. Nhà Trần thành lập.. Em hãy nhận xét sự ra đời của Nhận xét. nhà Trần ? 15’ HĐ 2: Cả lớp 2- Nhà Trần củng cố chế độ Hỏi: Khi lên nắm chính quyền - Dẹp yên nội loạn, xây phong kiến tập quyền:: nhà Trần đã làm gì? dựng bộ máy nhà nước. GV: Sử dụng bản đồ chỉ địa giới lãnh thổ Đại Việt thời Trần? GV: Treo sơ đồ tổ chức bộ máy - Bộ máy nhà nước được tổ quan lại và các đơn vị hành chính.
<span class='text_page_counter'>(75)</span> thời Trần. Hỏi: Bộ máy quan lại thời Trần được tổ chức như thế nào? Giảng: Đứng đầu triều đình là vua, các vua thường nhường ngôi sớm cho con và xưng là Thái Thượng Hoàng, các chức quan đại thần văn võ đều do người họ Trần nắm giữ. Cả nước chia 12 lộ, đứng đầu các lộ có các chức chánh phó an đại sứ. Dưới Lộ là phủ do chức tri phủ cai quản; châu, huyện do các chức tri châu, tri huyện trông coi. Dưới cùng là xã do dân bầu ra. Hỏi: Em hãy cho nhận xét về tổ chức hệ thống quan lại thời Trần? Hỏi: Ngoài ra nhà Trần còn đặt thêm một số cơ quan và một số chức quan nào? Giảng: Hà đê sứ: trong coi sửa chữa đê điều, đắp đê. + Khuyến nông sứ: chăm lo khuyến khích nông dân sản xuất. + Đồn điền sứ: chuyên mộ người đi khai hoang. Hỏi: So với bộ máy nhà nước thời Lý, bộ máy nhà nước thời Trần có đặc điểm gì?. 10’ HĐ 3: Cá nhân Giảng: Thời Trần nhà nước rất chú trọng sửa sang luật pháp. Để xây dựng pháp luật hoàn chỉnh nhà Trần đã ban hành bộ luật mới gọi là “Quốc triều hình luật” bộ luật này cũng giống như thời Lý, nhưng được bổ sung thêm. Hỏi: Em hãy cho nhận xét Quốc triều hình luật thời Trần so với bộ luật thời Lý? Giảng: Nhà Trần đã đặt cơ quan thẩm hình viện để xét xử kiện cáo. Mối quan hệ giữa vua, nhân dân. - Được tổ chức theo chế độ quân chủ trung ương tập quyền, gồm 3 cấp: triều đình, các đơn vị hành chính trung gian, các cấp hành chính cơ sở.. chức theo chế độ quân chủ trung ương tập quyền ( Giống thời Lý ), được phân làm 3 cấp: triều đình, các đơn vị hành chính trung gian( lộ, phủ, huyện, châu), các cấp hành chính cơ sở. ( xã ). Thời Trần thực hiện chế độ Thái Thượng Hoàng. - Cả nước chia làm 12 lộ. - Các quý tộc họ TRần được phong vương và ban thái ấp.. - Có quy củ và đầy đủ hơn. - Quốc sử viện, Thái y viện, Tôn nhân phủ và một số chức quan: Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ.. - Nhà Trần đặt thêm một số cơ quan: Quốc sử viện, Thái y viện, Tôn nhân phủ và một số chức quan: Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ.. + Vua thường nhường ngôi sớm cho con tự xưng là Thái Thượng Hoàng cùng trông coi việc nước. + Các chức quan đại thần do những người trong triều nắm giữ. + Đặt thêm một số cơ quan và một số chức quan để trông coi sản xuất. + Cả nước chia 12 lộ. 3- Pháp luật thời Trần: - Ban hành bộ luật mới “Quốc triều hình luật”.Nd giống như bộ luật thời Lý nhưng được bổ sung thêm.Luật xác nhận và bảo vệ quyền tư hữu tài sản. - Xác định lại những điều ban hành dưới thời Lý và có bổ sung. - Xác nhận và bảo vệ quyền sở hữu tài sản. - Quy định cụ thể việc mua. - Cơ quan pháp luật được tăng cường và hoàn thiện. Thẩm hình viện là cơ quan chuyên xét xử kiện cáo..
<span class='text_page_counter'>(76)</span> thời Trần tuy có sự khác biệt bán ruộng đất. nhưng chưa sâu sắc vì vua Trần vẫn để chuông ở trước điện để dân đến gõ khi cần. Những lúc vua đi thăm các địa phương, nhân dân có thể đón rước thậm chí xin vua dừng lại để xem một vụ kiện cáo. Sơ kết toàn bài: Từ cuối TK XII, nhà Lý bước vào thời kì suy yếu, không đủ năng lực quản lý đất nước, xã hội rối re, đời sống nhân dân cực khổ. Trong bối cảnh đó, nhà Trần thay thế nhà Lý quản lý đất nước là cần thiết đối với quốc gia Đại Việt lúc bấy giờ. Bằng nhiều biện pháp tích cực, nhà Trần đã củng cố đưa chế độ quân chủ Tư tập quyền, tăng cường pháp luật, nhờ vậy quốc gia Đại Việt thời Trần đã có bước phát triển mới về các mặt. 4- Củng cố:3’ 1- Những biểu hiện sự suy sụp của nhà Lý cuối TK XIII? a. Vua ăn chơi, quan tranh quyền. b. Sản xuất nông nghiệp không được chăm sóc, lụt lội, hạn hán, mất mùa. c. Dân nghèo nổi dậy, các thế lực địa phương chống triều đình. d. Các câu a, b, c đúng. 2- Dưới đây là những nội dung về pháp luật thời Trần. Em hãy cho biết điểm nào giống pháp luật thời Lý, điểm nào khác pháp luật thời Lý? a. Ban hành bộ luật “Quốc triều hình luật”. b. Nhà vua sai đặt chuông ở thềm điện Long Trì ai có oan ức thì đánh trong để xin xét xử. c. Luật pháp xác nhận và bảo vệ quyền tư hữu tài sản. d. Nhà nước ra các điều kiện nhằm bảo vệ sản xuất nông nghiệp. đ. Luật pháp mang tính chất đẳng cấp rõ rệt. + Giống luật pháp thời Lý: b, d. + Khác luật pháp thời Lý: a, c, đ. 5- Dặn dò:1’ Về học bài và xem tiếp phần II. * Gợi ý tìm hiểu. + Quân đội thời Trần được tổ chức như thế nào ? Có điểm gì khác với thoi72 Lý ? + Chỉ ra những chủ trương, biện pháp tích cực của nhà Trần trong việc phục hồi và phát triển kinh tế ? * Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… .. TIEÁT 24 - BAØI: 13. Ngày soạn:.
<span class='text_page_counter'>(77)</span> Ngaøy dạy: NƯỚC ĐẠI VIỆT Ở THẾ KỈ XIII (tt) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1- Kiến thức: TK XIII, nhà Trần đã thực hiện nhiều biện pháp tích cực để xây dựng quân đội và củng cố quốc phòng phục hồi và phát triển kinh tế. Do đó quân đội và quốc phòng của Đại Việt thời đó thời đó rất hùng mạnh, kinh tế phát triển. 2- Về tư tưởng: Bồi dưỡng lòng yêu nước, tự hào dân tộc đối với công cuộc xây dựng củng cố và phát triển đất nước dưới thời Trần. 3- Về kĩ năng: Làm quen với phương pháp so sánh. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC: 1- Giáo viên: Sưu tầm một số tranh ảnh, tư liệu liên quan đến thủ công nghiệp thời Trần. 2- Học sinh: Chuẩn bị bài trước ở nhà, trả lời câu hỏi. III. THIẾT KẾ BÀI DẠY: 1- Ổn định tổ chức: 2- Kiểm tra bài cũ:5’ - Nguyên nhân nào dẫn đến sự sụp đổ của nhà Lý và sự thành lập nhà Trần? - Bộ máy nhà nước Trần được tổ chức như thế nào? Có điểm nào khác thời Lý? 3- Bài mới: a/ Giới thiệu bài:1’ Nhà Trần lên thay thế nhà Lý đã tăng cường củng cố nhà nước quân chủ trung ương tập quyền vững mạnh đã thực hiện nhiều chủ trương và biện pháp để xây dựng đất nước, xây dựng quân đội, củng cố quốc phòng, phục hồi và phát triển kinh tế. Các chủ trương và biện pháp đó như thế nào? Có tác dụng gì đối với đất nước xã hội Đại Việt lúc bấy giờ. Chúng ta hãy tìm hiểu nội dung nói trên.. TG. b/ Giảng bài mới: Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của Học sinh. Nội dung cần đạt.
<span class='text_page_counter'>(78)</span> 17’. HĐ 1: Cả lớp GV: Yêu cầu HS đọc phần 1. Hỏi: Vì sao khi thành lập nhà Trần rất quan tâm tới việc xây dựng quân đội và củng cố quốc phòng? Giảng: Nước ta luôn đứng trước nguy cơ giặc ngoại xâm (nhất là thời kì đế quốc Mông Nguyên đang mở rộng xâm lược Đại Việt). Hỏi: Tổ chức quân đội thời Trần như thế nào? Giảng: Cấm quân: là đạo quân chuyên bảo vệ vua và kinh thành, chon trai tráng khỏe mạnh ở quê hương họ Trần. - Quân ở các lộ: ở đồng bằng gọi là chính binh, miền núi gọi là phiên binh. Hỏi: Vì sao nhà Trần chỉ kén chọn trai tráng khỏe mạnh ở quê họ Trần để vào cấm quân? Hỏi: Quân đội thời Trần được tuyển chọn theo chính sách và chủ trương gì? Giải thích: “Ngụ binh ư nông” là cho binh lính luân phiên nhau về làm ruộng ở làng xã lúc thời bình, lúc chiến tranh sẽ huy động tất cả ra chiến trường chiến đấu. Giảng: Nhân ta dưới thời Trần rất chuộng võ nghệ, các lò vật được mở khắp nơi. Vì vậy quân đội thời Trần luôn được học tập binh pháp và luyện tập võ nghệ. Nhà Trần chọn binh lính không thiên về số lượng mà thiên về chất lượng. GV: Sử dụng hình 27 SGK để minh họa cho việc tăng cường củng cố quốc phòng của nhà Trần. Hỏi: Để củng cố quốc phòng nhà Trần đã làm gì?. II- Nhà Trần xây dựng quân đội và phát triển - Nhà Trần muốn bảo vệ kinh tế: triều đình vừa mới thành 1- Nhà Trần xây dựng lập. quân đội và củng cố quốc - Nhà Trần ổn định chính phòng: trị, xã hội, xây dựng chính quyền mới, tổ chức quân đội, củng cố quốc phòng. - Quân đội thời Trần gồm - Quân đội thời Trần gồm cấm quân và quân ở các lộ. 2 bộ phận: cấm quân ( đạo quân bảo vệ kinh thành, triều đình và nhà vua ) và quân ở các lộ. Ở làng xã có hương binh. Ngoài ra còn có quân của các vương hầu. - Vì nhằm để tăng độ tin cậy trong việc bảo vệ triều đình. - Theo chính sách “Ngụ binh ư nông” (tiếp tục chính sách thời Lý). - Chủ trương “binh lính cốt tinh nhuệ không cốt đông”. - Chủ trương “lấy đoản binh thắng trường trận” của nhà Trần có tác dụng gì? - Lấy yếu để thắng mạnh. - Lấy ít thắng nhiều. - Có thời gian để chuẩn bị.. - Quân đội được tuyển chọn theo chính sách “Ngụ binh ư nông”. - Chủ trương: “ quân lính cốt tinh nhuệ không cốt đông”.. - Cử các tướng giỏi đóng giữ các vị trí hiểm yếu. - Vua Trần thường xuyên đi tuần tra việc phòng bị ở các nơi.. - Cử các tướng giỏi đóng giữ những nơi hiểm yếu nhất là biên giới phía Bắc.. Hỏi: Việc xây dựng quân đội thời Trần có điểm gì giống và khác so với thời Lý? Giống: Khác: - Quân đội: gồm 2 bộ phận. - Cấm quân được tuyển. - Học tập binh pháp và luyện tập võ nghệ..
<span class='text_page_counter'>(79)</span> 18’. - Được tuyển chọn theo chính chọn thanh niên khỏe mạnh sách “Ngụ binh ư nông”. ở quê hương họ Trần. - Quân đội theo chủ trương “cốt tinh nhuệ không cốt đông”. HĐ 2: Cá nhân, cả lớp GV: Yêu cầu HS đọc mục 2. Hỏi: Để phục hồi và phát triển - Về nông nghiệp: đẩy mạnh kinh tế nhà Trần thực hiện những công cuộc khai hoang để biện pháp gì? mở rộng diện tích sản xuất, đắp đê phòng lụt, nẹo vét kênh mương. Hỏi: Chức quan trông coi việc - Hà đê sứ. đắp đê là ai? Giảng: Vua Trần hạ lệnh cho đắp đê từ đầu nguồn đến cửa biển để phòng lụt, gọi là đê Đĩnh Nhĩ. Đặt chức quan Hà đê sứ để trông coi, đốc thúc việc đắp đê. - Bên cạnh đó việc nạo vét kênh mương được chú trọng để tiện tưới tiêu cho đồng ruộng. GV: Yêu cầu HS đọc hàng chữ nhỏ SGK để chứng minh “Năm 1226… từ đấy”. Hỏi: Em có nhận xét gì về chủ - Các chủ trương đó rất kịp trương phát triển nông nghiệp của thời phù hợp để phát triển nhà Trần? nông nghiệp. Giảng: Nhờ các chính sách cùng với sự cố gắng của nhân dân => nhà nước thời Trần nhanh chóng được phục hồi và phát triển. Nhà Trần khuyến khích các xưởng thủ công nhà nước sản xuất đồ gốm, dệt, chế tạo vũ khí. Hỏi: Kinh tế được phục hồi và => các xưởng thủ công nhà phát triển có tác dụng như thế nào nước và các nghề thủ công đến thủ công nghiệp và thương nhân dân phát triển. nghiệp? Hỏi: Trong nhân dân có các nghề - Nghề đúc đồng, làm giấy, thủ công nào? khắc ván in. GV: Giới thiệu hình 28 SGK: bình gốm, gạch hoa ở Thiên Trường. Giảng: Do đó, các làng, xã, chợ mọc lên nhiều, ở kinh thành Thăng Long, Hoàng Thành có 61 phố phường hoạt động tấp nập. Hỏi: Em có nhận xét gì về tình - Đang từng bước được hình thủ công nghiệp thời Trần? phục hồi và phát triển mạnh, trình độ ngày càng cao.. 2- Phục hồi và phát triển kinh tế: - Nông nghiệp: + Chú trọng việc khai hoang, đắp đê, nạo vét kênh mương. + Đặt chức quan Hà đê sứ trông coi, đốc thúc việc đắp đê.. Nông nghiệp nhanh chóng đựơc phục hồi và phát triển. - Thủ công nghiệp: + Mở xưởng thủ công nhà nước. + Thủ công nghiệp trong nhân dân phát triển như: đồ gốm, chế tạo vũ khí, đúc đồng, làm giấy, khắc ván in. . - Thương nghiệp:.
<span class='text_page_counter'>(80)</span> Giảng: Việc buôn bán với thương nhân nước ngoài diễn ra rất sôi nổi ở các cửa biển như: Hội Thống chợ Vân Đồn.. + Chợ mọc lên ở các làng, xã, kinh thành Thăng Long, bên cạnh Hoàng thành có 61 phường. + Buôn bán với nước ngoài cũng phát triển nhất là ở cảng Vân Đồn, Hội Triều, Hội Thống.. 4- Củng cố:3’ 1- Điền vào chỗ trống với các từ cho sẵn: Hiểm yếu, “Quân lính cốt tinh nhuệ, không cốt đông”, binh pháp, “Ngụ binh ư nông”, phía Bắc, võ nghệ, tướng giỏi. - Quân đội thời Trần được tuyển chọn theo chính sách “Ngụ binh ư nông” và theo chủ trương “Quân lính cốt tinh nhuệ, không cốt đông”. Quân đội thời Trần được luyện tập võ nghệ thường xuyên. Nhà Trần còn cử nhiều tướng giỏi cầm quân đóng giữ các vị trí hiểm yếu, nhất là vùng biên giới phía Bắc. 2- Các điền trang được hình thành và phát triển mạnh mẽ đó là do chủ trương nào của nhà Trần? a. Cho phép nhân dân khai hoang lập điền trang. b. Cho phép người phiêu tán khai hoang lập điền trang. c. Cho phép các vương hầu, công chúa, phò mã, cung tần mua đất lập điền trang. d. Cho phép các vương hầu, công chúa, phò mã, cung tần chiêu tập người phiêu tán làm nô tì để khai hoang lập ấp. 5- Dặn dò:1’ Về học bài cũ và chuẩn bị bài 14. * Gợi ý tìm hiểu . + Âm mưu xâm lựơc Đại Việt của quân Mông Cổ nhằm mục đích gì ? + Tìm hiểu diễn biến cuộc kháng chiến chống quân Mông Cổ. * Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ..
<span class='text_page_counter'>(81)</span> TIEÁT 25 - BAØI: 14. Ngày soạn: Ngaøy dạy:. BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MOÂNG NGUYEÂN (THEÁ KÆ XIII) . I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1- Về kiến thức: - Giúp học sinh thấy được trong 3 lần xâm lược nước ta, nhất là lần thứ hai và thứ ba, nhà Nguyên chuẩn bị rất công phu chu đáo. - Giúp HS nắm được diễn biến cơ bản nhất về ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông_Nguyên ở thời Trần. - Hiểu được nguyên nhân dẫn đến thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến đó. - Làm cho HS thấy được cả 3 lần kháng chiến: kháng chiến lần thứ nhất, kháng chiến lần thứ hai và thứ ba diễn ra trong hoàn cảnh có nhiều khó khăn thử thách to lớn, so với lực lượng giữa quân ta và quân Nguyên rất chênh lệch, song dân tộc ta đã chiến thắng vẻ vang. - Thấy được ý nghĩa lịch sử của ba cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông_ Nguyên thắng lợi. 2- Về tư tưởng: Bồi dưỡng nâng cao cho học sinh lòng căm thù quân xâm lược, lòng yêu nước, niềm tự hào và tự cường dân tộc, biết ơn các anh hùng dân tộc. 3- Về kĩ năng: Biết sử dụng bản đồ trong khi giảng và trả lời câu hỏi khi tự học ở nhà. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC: 1- Giáo viên: Lược đồ diễn biến cuộc kháng chiến lần thứ nhất năm 1258 chống quân Mông Cổ xâm lược. 2- Học sinh: Đọc bài trước ở nhà, trả lời các câu hỏi ở cuối mục. III. THIẾT KẾ BÀI DẠY: 1- Ổn định tổ chức: 2- Kiểm tra bài cũ:5’ - Nêu các biện pháp chủ trương xây dựng quân đội củng cố quốc phòng ở thời Trần? - Nhà Trần đã làm gì để phục hồi và phát triển kinh tế sau những năm suy thoái? 3- Bài mới: a/ Giới thiệu bài:1’ Sau khi lên nắm quyền, nhà Trần đã bắt tay ngay vào công việc xây dựng bộ máy nhà nước, phục hồi sản xuất. Mặt khác vua tôi nhà Trần còn phải chuẩn bị đối phó với những âm mưu xâm lược của bọn phong kiến Mông_Nguyên. Cuộc kháng chiến diễn ra như thế nào vào bài 14 “Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông_Nguyên (TK XIII)”. b/ Giảng bài mới:. TG. Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của Học sinh. Nội dung cần đạt.
<span class='text_page_counter'>(82)</span> 17’. 18’. HĐ 1: Cá nhân GV: Yêu cầu HS đọc đoạn “Đầu TK XIII… nô lệ”. GV: Sử dụng bản đồ TG để giới thiệu về Mông Cổ. Từ xưa các bộ lạc Mông Cổ sống ở những vùng thảo nguyên. Đầu TK XIII, nhà nước Mông Cổ được thành lập. Vua Mông Cổ mang quân đi xâm lược khắp nơi tử châu Á đến châu Âu và xây dựng một đế quốc rộng lớn từ Thái Bình Dương đến bờ Bắc Hải. Người xưa nhận xét “Vó ngựa Mông Cổ đi đến đâu cỏ không mọc đến đó”. GV: Đọc cho HS nghe về sự tàn bạo của quân Mông Nguyên đối với các nước bị xâm lược (SGV). GV: Giới thiệu cho HS xem hình 29 và cho nhận xét. Hỏi: Hình 29 giúp em hiểu gì về - Quân Mông Cổ đánh trận quân Mông Cổ? bằng ngựa, lực lượng rất mạnh. - Quân đội rất lớn mạnh, có Giảng: Năm 1257, vua Mông Cổ tổ chức trang bị tốt. mở cuộc xâm lược Nam Tống để chiếm toàn bộ Trung Quốc rộng lớn. Nhưng để đạt được tham vọng đó, chúng cho tướng Ngột Lương Hợp Thai chỉ huy xâm lược Đại Việt Hỏi: Vì sao vua Mông Cổ cho -Vì sau khi chiếm được Đại quân đánh Đại Việt trước? Việt, quân Mông Cổ sẽ đánh lên phía Nam Trung Quốc, trong khi đó số lượng rất đông quân Mông Cổ sẽ ồ ạt tấn công tử phía Bắc tạo thành 2 gọng kìm tiêu diệt Nam Tống. Hỏi: Trước khi kéo quân vào - Cho sứ giả mang thư đe nước ta, tướng Mông Cổ đã làm dọa và dụ hàng vua Trần. gì? Hỏi: Vua Trần đã làm gì khi các - Bắt giam sứ giả vào ngục. sứ giả Mông Cổ đến? Kết luận: Đại Việt đứng trước nguy cơ bị đế quốc Mông Nguyên xâm lược là không tránh khỏi.. I- Cuộc kháng chiến lần thứ nhất chống quân xâm lược Mông Cổ (1285): 1- Âm mưu xâm lược Đại Việt của Mông Cổ: - Đầu thế kỉ XIII, nhà nứoc phong kiến Mông Cổ thành lập. Với lực lựong quân sự mạnh, hiếu chiến, quân Mông Cổ liên tiếp xâm lựơc thống trị nhiều nước gieo rắc nỗi sợ hãi cho C.Â, CÁ.. - Năm 1257, Mông Cổ tiến đánh Nam Tống nhằm xâm chiếm toàn bộ Trung Quốc.. - Để đạt mục đích Vua Mông Cổ cho quân xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp đánh lên phía Nam Trung Quốc, thực hiện kế hoạch “gọng kìm” tiêu diệt Nam Tống. - Tướng Mông Cổ sai sứ sang đe dọa và dụ vua Trần hàng. Bị vua Trần bắt giam vào ngục.. 2- Nhà Trần chuẩn bị HĐ 2: Cả lớp kháng chiến chống quân Hỏi: Khi được tin quân Mông Cổ - Ban hành cho cả nước sắm Mông Cổ:.
<span class='text_page_counter'>(83)</span> xâm lược nước ta, vua tôi nhà Trần đã làm gì? GV: Yêu cầu HS đọc đoạn “Cuối năm 1257… sẵn sàng đánh giặc” để trả lời. GV: Dùng bản đồ trình bày diễn biến. Giảng: Tháng 1 - 1258, quân Mông Cổ tiến vào nước ta theo đường sông Thao xuống Bạch Hạc rồi xuống vùng Bình Lệ Nguyên thì bị chặn lại. Tại đây quân ta đặt phòng tuyến do vua Trần Thái Tông chỉ huy và đánh một trận quyết liệt. Do quân giặc mạnh, vua Trần phải lui về Thăng Long để bảo toàn lực lượng. Theo lệnh của triều đình nhân dân Thăng Long thực hiện “vườn không nhà trống”. Vua Trần cho xuôi về Thiên Mạc. Khi Ngột Lương Hợp Thai cho quân tiến vào Thăng Long không một bóng người, vườn không nhà trống, không lương thực, chúng điên cuồng đốt phá Thăng Long. - Trước tình thế đó, vua Trần lo lắng. Thái sư Trần Thủ Độ đã tâu “Đầu thần chưa rơi xin bệ hạ đừng lo”. Hỏi: Câu nói của Trần Thủ Độ đã thể hiện điều gì? => vì thế chỉ trong vòng 1 tháng quân giặc vì lương thực không có phải đi cướp phá thóc gạo ở các vùng xung quanh đã bị quân ta chống trả quyết liệt. Nhân cơ hội đó nhà Trần mở cuộc phản công lớn ở Đông Bộ Đầu. - Quân ta bất ngờ chống trả. Ngày 29 - 1 - 1258, quân Mông Cổ thua to phải rút khỏi Thăng Long. Hỏi: Vì sao quân Mông Cổ mạnh mà vẫn bị ta đánh bại?. sửa vũ khí, thành lập đội a/ Nhà Trần chuẩn bị đối dân binh ngày đêm luyện phó: tập. - Vua Trần hạ lệnh sắm sửa vũ khí, quân đội ngày đêm luyện tập. b/ Diễn biến: - Tháng 1- 1258, 3 vạn quân Mông Cổ do tướng Ngột Lương Hợp Thai chỉ huy tiến vào nước ta theo đường sông Thao tiến xuống Bạch Hạc (Việt Trì, Phú Thọ) tiến đến Bình Lệ Nguyên bị quân ta chặn lại ở phòng tuyến do vua Trần Nhân Tông chỉ huy, sau đó tiến vào Thăng Long. - Để bảo toàn lực lượng, nhà TRần cho quân rút khỏi Thăng Long, Quân Trần lui về Thiên Mạc. thực hiện “vườn không nhà trống” giặc vào Thăng Long gặp nhiều khó khăn.. => câu nói đó thể hiện niềm tin tất thắng của quân và dân ta.. - Nắm được cơ hội, quân Trần mở cuộc phản công ở Đông Bộ Đầu. c. Kết quả: - Vì quân ta biết sử dụng - Ngày 29 - 1 - 1258, cách đánh giặc thông minh, quân Mông Cổ thua to, biết chớp lấy thời cơ. rút khỏi Thăng Long chạy về nước. Đến Quy Hóa bị quân của Hà Bổng chặn đánh. Cuộc kháng chiến lần thứ nhất chống quân Mông Cổ kết thúc thắng.
<span class='text_page_counter'>(84)</span> lợi. Sơ kết toàn bài: Giữa TK XIII, đế quốc Mông Nguyên hùng mạnh và hung bạo tàn ác, chúng quyết tâm xâm lược Đại Việt. Mặc dù so sánh lực lượng giữa ta và địch chênh lệch, nhưng vương triều nhà Trần và quân dân Đại Việt không hề run sợ, kiên quyết chuẩn bị kháng chiến chống quân xâm lược tới cùng với đường lối đúng đắng sáng tạo, quân Mông Cổ đã bị đánh bại trong vòng chưa đầy một tháng. 4- Củng cố:3’ 1- Quân Mông Cổ xâm lược Đại Việt nhằm mục đích gì? 2- Bằng lược đồ em hãy trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống Mông Cổ lần thứ nhất (1258)? 3- Em hãy nêu những sự kiện cụ thể biểu hiện tinh thần quyết tâm chống giặc của quân dân Đại Việt trong cuộc kháng chiến Mông Cổ lần thứ nhất? 5- Dặn dò:1’ - Về học bài và chuẩn bị tiếp phần II. * Gợi ý tìm hiểu. + Cách đánh quân Nguyên của nhà Trần trong cuộc kháng chiến lần thứ hai. + Sự kiện nào thể hiện ý chí quyết chiến của quân dân thời Trần ? * Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… _________________________. TIEÁT 26 - BAØI: 14. Ngày soạn: Ngaøy dạy:. BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MOÂNG NGUYEÂN (THEÁ KÆ XIII) (tt) . I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1- Về kiến thức: - Việc chuẩn bị cho cuộc xâm lược lần thứ hai của nhà Nguyên chu đáo hơn so với lần thứ nhất. - Về phía ta: nhờ chuẩn bị chu đáo, đường lối đánh giặc đúng đắn và với quyết tâm cao, quân dân Đại Việt đã giành thắng lợi vẻ vang. 2- Về tư tưởng: Bồi dưỡng cho HS lòng căm thù giặc ngoại xâm, niềm tự hào dân tộc và lòng biết ơn tổ tiên đã kiên cường mưu trí bảo vệ chủ quyền đất nước. 3- Về kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ để thuật lại các sự kiện lịch sử. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC: 1- Giáo viên: Chuẩn bị bản đồ kháng chiến lần thứ hai (1258) chống quân xâm lược Nguyên..
<span class='text_page_counter'>(85)</span> 2- Học sinh: Chuẩn bị các câu hỏi ở cuối mục và đọc bài trước ở nhà III. THIẾT KẾ BÀI DẠY: 1- Ổn định tổ chức: 2- Kiểm tra bài cũ:5’ - Trình bày cuộc kháng chiến chống quân Mông Cổ? - Vì sao quân giặc mạnh mà vẫn bị ta đánh bại? 3- Bài mới: a/ Giới thiệu bài: Để rửa nhục cho cuộc xâm lược Đại Việt bị thất bại lần trước và để thực hiện tham vọng dùng Đại Việt đánh chiếm các nước phía Nam Trung Quốc mở rộng lãnh thổ, đế chế Mông Nguyên đã tiến hành xâm lược Đại Việt lần thứ hai. b/ Giảng bài mới: TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung cần đạt 10’ HĐ 1: Cá nhân II- Cuộc kháng chiến lần - Sơ lược về quá trình thành lập thứ hai chống quân xâm và sức mạnh của quân Mông Cổ. lược Nguyên (1258): Giảng: Sau thất bại 1258, quân 1- Âm mưu xâm lược Mông Cổ không chịu từ bỏ âm Champa và Đại Việt của mưu xâm lược Đại Việt. Năm nhà Nguyên: 1279, sau khi thôn tính được nhà - Năm 1279, Nam Tống bị Tống vua Mông Cổ lập ra nhà quân Mông Cổ tiêu diệt, TQ Nguyên đặt nền thống trị toàn bị MC thống .Năm 1271 Trung Quốc. Vua Nguyên lúc bấy Hốt Tất Liệt lập ra nhà giờ là Hốt Tất Liệt ráo riết chuẩn Nguyên tiến hành đánh bị xâm lược Champa và Đại Việt. Champa làm bàn đạp tấn Hỏi: Hốt Tất Liệt xâm lược - Để làm cầu nối thôn tính công Đại Việt. Champa và Đại Việt để làm gì? các nước phía Nam Trung Quốc. Hỏi: Tại sao quân Nguyên đánh - Đánh Champa để làm bàn Champa trước khi đánh Đại Việt? đạp tấn công Đại Việt. Giảng: Năm 1283, 10 vạn quân - Năm 1283, 10 vạn quân Nguyên do tướng Toa Đô chỉ huy Nguyên do Toa Đô chỉ huy xâm lược Champa nhưng đã bị xâm lược Champa nhưng bị nhân dân Champa tiến hành chiến thất bại. tranh du kích đánh trả nên quân Nguyên đã thất bại phải rút một bộ phận về cố thủ phía Bắc chờ phối hợp đánh Đại Việt. 10’ HĐ 2: Cả lớp 2- Nhà Trần chuẩn bị GV: Yêu cầu HS đọc “Sau khi kháng chiến: quân Nguyên… giặc Mông Cổ”. - Vua Trần triệu tập hội Hỏi: Sau khi biết tin quân Nguyên - Vua Trần triệu tập hội nghị Bình Than, bàn kế có âm mưu xâm lược Đại Việt nghị các vương hầu ở Bình hoạch đánh giặc. vua Trần đã làm gì? Than bàn kế hoạch đánh - Trần Quốc Tuấn được cử giặc. làm tổng chỉ huy cuộc GV: Yêu cầu học sinh đọc hàng kháng chiến. Ông viết bài.
<span class='text_page_counter'>(86)</span> chữ nhỏ SGK để biết được việc vua Trần mở hội nghị Bình Than. Giảng: Hoài Văn Hầu Trần Quốc Toản mới 15 tuổi có lòng yêu nước đã đến Bình Than dự hội nghị, nhưng vì nhỏ tuổi không được vào dự, Trần Quốc Toản tức giận bóp nát quả cam trong tay lúc nào không biết. Khi về nhà người đã tổ chức một đạo quân lớn hơn 1000 người, giương cao lá cờ thêu 6 chữ vàng “Phá cường địch báo hoàng ân”. Hỏi: Hội nghị Bình Than có ý - Hội nghị đã triệu tập được nghĩa quan trọng như thế nào? các vương hầu quan lại nhà Trần để bàn kế hoạch đánh giặc. Giảng: Năm 1258, vua Trần triệu tập hội nghị Diên Hồng và mời toàn bộ các bô lão có uy tín trong nước về Thăng Long để bàn kế hoạch đánh giặc. GV: Gọi HS đọc phần chữ nhỏ. Hỏi: Theo em hội nghị Diên - Đây là hội nghị thể hiện ý Hồng có tác dụng như thế nào đến chí kiên cường của nhân việc chuẩn bị cho cuộc kháng dân Đại Việt. chiến? Giảng: Nhà Trần tổ chức cuộc tập trận lớn ở Đông Bộ Đầu. Trong những ngày theo dõi và duyệt binh, Trần Quốc Tuấn đã viết bài “Hịch tướng sĩ” để khơi dậy lòng yêu nước của nhân dân và khích lệ quân sĩ xông lên đánh giặc cứu nước bảo vệ quê hương. Sau đợt tập trận, cả nước được lệnh sẵn sàng đánh giặc. Quân sĩ Giải thích: “Sát thát” tiêu đều thích lên cánh tay 2 chữ “Sát diệt giặc Nguyên. thát”. Hỏi: Sự kiện nào thể hiện ý chí - Quân sĩ thích lên cánh tay quyết chiến của quân thời Trần? 2 chữ “Sát thát”. 15’ HĐ 3: Cả lớp GV: Dùng lược đồ cuộc kháng chiến chống Nguyên Mông lần thứ hai để trình bày diễn biến. Giảng: Cuối tháng 1 – 1285, 50 vạn quân Nguyên do Thoát Hoan chỉ huy tràn vào nước ta (gấp gần 20 lần so với trước). Sau vài trận đánh nhỏ để chặn giăc ở vùng biên giới, Trần Quốc Tuấn cho. “Hịch tướng sĩ” để động viên tinh thần chiến đấu.. - Đầu năm 1258, vua Trần mời các Bô lão đến hội nghị Diên Hồng bàn kế đánh giặc.. - Cả nước được lệnh chuẩn bị sẵn sàng,Mở cuộc tập trận lớn ở Đông Bộ Đầu và duyệt binh.Quân sĩ thích lên cánh tay 2 chữ “Sát thát”.. 3- Diễn biến và kết quả của cuộc kháng chiến:. - Cuối tháng 1 - 1285 ,50 vạn quân Nguyên do Thoát Hoan chỉ huy tiến vào Đại.
<span class='text_page_counter'>(87)</span> quân lui về Vạn Kiếp (Chí Linh_Hải Dương). Vua Trần lo lắng vội vã theo thuyền nhẹ đến hỏi Trần Hưng Đạo có nên hàng hay không? Trần Quốc Tuấn trả lời “Xin chém đầu thần trước rồi hãy hàng”. - Thoát Hoan tập trung lực lượng tấn công vào Vạn Kiếp. Trước thế giặc đang mạnh, quân ta lui về Thăng Long, sau đó rút về Thiên Trường (Nam Định). Trong một trận đánh quyết liệt nhằm kìm chân địch ở bãi Thiên Mạc (Duy Tiên_Hà Nam), tướng Trần Bình Trọng bị giặc bắt, ông đã tuyệt thực để nêu cao khí tiết. Khi giặc hỏi “Có muốn làm vương không?”. Ông đã quát vào mặt chúng “Thà làm ma nước Nam, chứ không thèm làm vương đất Bắc”. Quân Nguyên tức giận chém đầu ông. Ở Thăng Long nhân dân ta thực hiện “Vườn không nhà trống” đối phó với giặc. Thoát Hoan vào Thăng Long không một bóng người, chúng dựng trại ở phía Bắc sông Hồng. - Tiếp đó Toa Đô được lệnh từ Champa đánh ra Nghệ An_Thanh Hóa. Thoát Hoan mở cuộc tấn công xuống phía Nam tạo thế “gọng kìm” tiêu diệt quân chủ lực của ta và bắt sống toàn bộ đầu não của cuộc kháng chiến. - Trước tình hình đó, một số quý tộc Trần đã ra hàng giặc, chúng không hiểu rằng trong thời gian đó Trần Quốc Tuấn đã xác định được thời điểm phản công. Hỏi: Không thực hiện được âm - Thoát Hoan cho quân lui mưu bắt sống vua Trần và quân về Thăng Long chờ tiếp chủ lực của ta Thoát Hoan đã làm viện. gì? Giảng: Tháng 5 - 1285, lợi dụng thời cơ quân Trần tổ chức phản công nhiều nơi như Tây Kết, cửa Hàm Tử (Khoái Châu_Hưng Yên), bến Chương Dương (Thường Tín) và tiến vào giải phóng Thăng Long. Quân giặc hốt. Việt. - Quân ta do Trần Hưng Đạo chỉ huy, sau vài trận đánh chặn giặc ở biên giới đã rút về Vạn Kiếp thực hiện kế hoạch vườn không nhà trống và rút khỏi Thăng Long và rút về Thiên Trường để bảo toàn lực lượng.. - Quân Nguyên chiếm đựơc Thăng Long nhưng chỉ đóng quân ở pbắc S.Nhị. - Toa Đô từ Champa đánh ra Nghệ An. Thoát Hoan đánh xuống p.nam thực hiện thế hai gọng kìm nhằm tiêu diệt quân ta và bắt sống vua Trần.. - Quân ta chiến đâú anh dũng Thoát Hoan rút về Thăng Long và rơi vào tình thế khó khăn. - Tháng 5 - 1285, quân Trần tổ chức phản công đánh giặc ở Tây Kết, Hàm Tử, Chương Dương và tiến vào giải phóng Thăng Long. Quân Nguyên tháo chạy..
<span class='text_page_counter'>(88)</span> hoảng tháo chạy bị quân Trần phục kích chặn đánh, nhiều tên giặc bị giết. Thoát Hoan phải chui vào ống đồng về nước. - Vua Trần đem quân chặn đánh quân của Toa Đô ở Tây Kết, tiêu diệt hàng vạn quân giặc, Toa Đô bị chém đầu. Sau gần 2 tháng phản công quân Trần đã tiêu diệt hơn 50 vạn quân Nguyên. GV: Đọc 4 câu thơ để minh họa “Chương Dương cướp giáo giặc Hàm Tử bắt quân thù Thái bình nên gắng sức Non nước ấy ngàn thu”. Hỏi: Em có nhận xét gì về kết quả - Quân giặc thua to, số bị của cuộc kháng chiến? giết, số bỏ chạy về nước, Thoát Hoan chui vào ống đồng chạy về nước, Toa Đô bị chém đầu.. + Kết quả: Sau 2tháng pcông ta đánh tan hơn 50 vạn quân Nguyên, kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống quân Nguyên xâm lược lần 2. Sơ kết toàn bài: Trong cuộc kháng chiến lần thứ hai (1285) quân dân Đại Việt gặp rất nhiều khó khăn, gian nguy và thử thách to lớn. - Quân dân nhà Trần không hề lui bước, quyết tâm chuẩn bị kháng chiến và đã chiến đấu anh dũng giành thắng lợi vẻ vang, quét sạch hơn nửa triệu quân xâm lược ra khỏi bờ cõi, ca khúc khải hoàn. - Trong chiến đấu đã nổi lên một số tấm gương tiêu biểu như: Trần Quốc Toản bóp nát quả cam khi không được dự hội nghị Bình Than, tướng Trần Bình Trọng bị giặc bắt ông tuyệt thực để giữ tròn khí tiết. 4- Củng cố:3’ - Nhà Trần đã chuẩn bị chống quân Nguyên xâm lược ra sao? Tầm quan trọng của sự chuẩn bị đó? - Sự kiện nào thể hiện ý chí quyết tâm của quân dân nhà Trần? - Trình bày diễn biến cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân Nguyên của quân dân Đại Việt bằng lược đồ? 5- Dặn dò:1’ - Về học bài cũ và xem tiếp phần III. * Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… _________________________. TIEÁT 27 - BAØI: 14. Ngày soạn: Ngaøy dạy:. BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC.
<span class='text_page_counter'>(89)</span> MOÂNG NGUYEÂN (THEÁ KÆ XIII) (tt) . I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1- Về kiến thức: - Âm mưu quyết tâm xâm lược Đại Việt lần thứ ba của quân Nguyên. - Vua tôi nhà Trần quyết tâm tiến hành cuộc kháng chiến chống lại nhà Nguyên với các trận đánh lớn: Vân Đồn, Bạch Đằng và giành thắng lợi vẻ vang. 2- Về tư tưởng: Bồi dưỡng cho HS lòng căm thù giặc và niềm tự hào về truyền thống hào hùng của dân tộc trong cuộc kháng chiến chống Mông Nguyên. 3- Về kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng lược đồ để tóm tắt sự kiện lịch sử II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC: 1- Giáo viên: Lược đồ kháng chiến lần thứ ba chống quân Nguyên. 2- Học sinh: Chuẩn bị bài trước, trả lời câu hỏi ở cuối mục. III. THIẾT KẾ BÀI DẠY: 1- Ổn định tổ chức: 2- Kiểm tra bài cũ:5’ - Nhà Trần đã chuẩn bị cho cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Nguyên như thế nào? Tầm quan trọng của sự chuẩn bị đó? - Sự kiện nào thể hiện ý chí quyết chiến của quân dân nhà Trần? - Trình bày diễn biến cuộc kháng chiến lần thứ II bằng lược đồ? 3- Bài mới: a/ Giới thiệu bài:1’ Sau thất bại trong 2 lần xâm lược trước như các em đã học, vua Nguyên rất tức giận, quyết tâm đem quân xâm lược Đại Việt lần nữa để rữa nhục và thực hiện thama vọng mở rộng ách thống trị của đế chế Nguyên đối với các quốc gia ở phía Nam Trung Quốc. Vậy cuộcc xâm lược lần ba của nhà Nguyên đối với Đại Việt diễn ra như thế nào? Quân dân Đại Việt đối phó ra sao, đó là nội dung bài học hôm nay. b/ Giảng bài mới:. TG. Hoạt động của Giáo viên HĐ 1: Cá nhân , cả lớp Giảng: Hai lần xâm lược Đại Việt đều bị thất bại, vua Nguyên quyết xâm tâm lược Đại Việt lần ba để. Hoạt động của Học sinh. Nội dung cần đạt III- Cuộc kháng chiến lần thứ ba chống quân xâm lược Nguyên (1287 - 1288):.
<span class='text_page_counter'>(90)</span> trả thù rửa nhục. Giảng: Yêu cầu HS đọc dòng chữ nhỏ SGK. Hỏi: Em hãy nêu một số dẫn chứng về việc nhà Nguyên chuẩn bị xâm lược Đại Việt lần ba? Giảng: Mặc dù đã chuẩn bị chu đáo, nhưng vua Nguyên vẫn lo sợ không thắng được nên Hốt Tất Liệt căn dặn Thoát Hoan “Không được coi Giao Chỉ là nước nhỏ mà khing thường”. Hỏi: Trước nguy cơ đó, vua tôi nhà Trần đã làm gì?. - Đình chỉ cuộc xâm Nhật Bản, tập trung chục vạn quân, hàng chiến thuyền lương hàng vạn thạch lương.. lược hàng trăm chở. 1- Nhà Nguyên xâm lược Đại Việt: a. Nguyên nhân: - Hai lần xâm lược Đại Việt đều thất bại, vua Nguyên đình chỉ cuộc tấn công NB quyết tâm xâm lược Đại Việt lần nữa để trả thù.. - Chuẩn bị kháng chiến, cử - Nhà Trần chuẩn bị Trần Quốc Tuấn làm tổng kháng chiến, cử Trần chỉ huy. Quốc Tuấn làm tổng chỉ huy. Tăng cường quân ở Giảng: Sử dụng bản đồ để trình những nơi hiểm yếu nhất bày những nét chính về sự chuẩn là vùng biên giới và vùng bị kháng chiến của nhà Trần và biển. cuộc tiến công của quân Nguyên vào nước ta từ cuối tháng 12 b/ Diễn biến: 1287. - Cuối tháng 12 - 1287, - Cuối tháng 12 - 1287, quân 30 vạn quân Nguyên ồ ạt Nguyên ồ ạt tiến vào nước ta theo tiến vào nước ta bằng 2 2 đường (dùng lược đồ) đường + Đường bộ: do Thoát Hoan chỉ + Đường bộ: do Thoát huy vượt biên giới đánh vào Lạng Hoan chỉ tiến vào Lạng Sơn, Bắc Giang. Sơn, Bắc Giang. + Đường biển: do Ô Mã Nhi chỉ + Đường biển: do Ô Mã huy (theo đường biển) ngược sông Nhi chỉ huy theo đường Bạch Đằng hội quân với Thoát biển tiến vào nước ta rồi Hoan ở Vạn Kiếp. ngược sông Bạch Đằng - Về phía ta: Sau một vài trận hội quân với Thoát Hoan đánh nhỏ chặn đánh giặc ở Ải Chi ở Vạn Kiếp. Lăng, Trần Quốc Tuấn cho quân - Về phía ta: chặn đánh rút khỏi Vạn Kiếp về vùng sông giặc ở Ải Chi Lăng, sau Đuống để chặn giặc ở Thăng đó rút khỏi Vạn Kiếp về Long. vùng sông Đuống để chặn đánh giặc ở Thăng Long. 2- Trận Vân Đồn tiêu HĐ 2: Cá nhân, nhóm diệt đoàn thuyền lương GV: Yêu cầu HS đọc “Ô Mã của Trương Văn Hổ: Nhi… Hội quân ở Vạn Kiếp” Thảo luận cặp đôi Trình bày trên lược đồ - Trần Khánh Dư cho quân mai phục ở Vân Hỏi: Ô Mã Nhi được giao nhiệm - Ô Mã Nhi cho rằng quân Đồn. Khi đoàn thuyền vụ bảo vệ đoàn thuyền lương ta yếu không cản được của Trương Văn Hổ đến, nhưng tại sao lại tiến về Vạn Kiếp chúng, nên Ô Mã Nhi không bị quân Trần Khánh Dư với Thoát Hoan? bảo vệ đoàn thuyền lương. từ nhiều phía đánh dữ dội. Thuyền lương của.
<span class='text_page_counter'>(91)</span> Giảng: Trần Khánh Dư là một tướng tài, sau thất bại Vân Đồn, ông xin vua Trần cho ông lập công chuộc tội (SGK). Vì vậy khi đoàn thuyền của Ô Mã Nhi kéo đến Vạn Kiếp, ông không nản chí chờ bằng được đoàn thuyền lương của Trương Văn Hổ đến, Trần Khánh Dư mở cuộc tập kích mới. Khi đoàn thuyền lương của giặc đi qua Vân Đồn, Trần Khánh Dư cho quân ở nhiều phía đổ ra đánh dữ dội, phần lớn thuyền lương của giặc bị đắm, số còn lại bị ta chiếm. Hỏi: Chiến thắng Vân Đồn có ý nghĩa gì? GV: Yêu cầu HS xem hàng chữ nhỏ để trả lời. HĐ 3: Cả lớp, cá nhân Giảng: Sau trận Vân Đồn tình thế quân Nguyên rất khó khăn, lương thực thiếu trầm trọng. GV: Yêu cầu HS đọc “Cuối tháng 1 - 1288… đường thủy bộ”. Hỏi: Chờ mãi không thấy đoàn thuyền lương đến Thoát Hoan đã làm gì?. giặc bị đắm, số còn lại bị ta chiếm.. - Làm cho giặc rơi vào tình trạng khốn đốn, tinh thần hoang mang. 3- Chiến thắng Bạch Đằng:. - Cuối tháng 1 - 1288, Thoát Hoan chia quân làm 3 đạo tiến vào chiếm đóng Thăng Long.. Giảng: Nhân dân Thăng Long thực hiện kế hoạch “vườn không nhà trống” để đối phó với giặc. Thoát Hoan điên cuồng cho quân đánh phá Thăng Long. GV: Gọi HS đọc hàng chữ nhỏ để thấy được sự tiến công của giặc. Hỏi: Trước tình thế đó quân - Cho binh lính tàn phá Nguyên đã làm gì? Thăng Long, cướp bóc lương thực. Giảng: Giặc ra sức càn quét cướp - Cho quật mồ Trần Thái bóc, lương thực, nhưng bị nhân Tông. dân ta đuổi đánh đẩy chúng vào thế bị động. Thoát Hoan đóng ở Thăng Long bị cô lập tuyệt vọng cho quân rút về Vạn Kiếp rồi rút quân về nước bằng 2 đường thủy bộ. Hỏi: Trước tình hình quân - Vua tôi nhà Trần quyết Nguyên như vậy, vua tôi nhà Trần định mở cuộc phản công và đã làmm gì? mai phục trên sông Bạch Đằng.. - Cuối tháng 1 - 1288, Thoát Hoan chia quân làm 3 đạo tiến vào Thăng Long. - Nhân dân Thăng Long thực hiện “vườn không nhà trống” .. - Thoát Hoan đóng ở Thăng Long bị cô lập tuyệt vọng cho quân rút về Vạn Kiếp rồi rút quân về nước bằng 2 đường thủy bộ..
<span class='text_page_counter'>(92)</span> Hỏi: Dựa vào đâu mà vua Trần và - Dựa vào địa thế hiểm trở, Trần Quốc Tuấn lại chọn sông là nơi đã diễn ra chiến thắng Bạch Đằng là nơi mai phục? năm 938 của Ngô Quyền, chiến thắng của Lê Hoàn GV: Dùng bản đồ chiến thắng năm 981. Bạch Đằng để trình bày diễn biến. Giảng: - Ngày 9 - 4 - 1288, đoàn thuyền do Ô Mã Nhi có kị binh hộ tống rút về theo hướng sông Bạch Đằng, lúc bấy giờ thủy triều đang lên lấp các cọc trên sông, một số thuyền của quân Trần ra khiêu chiến rồi giả vờ thua bỏ chạy, giặc cho quân đuổi theo lọt vào trận địa mai phục của ta. Đợi lúc thủy triều xuống từ hai phía quân ta đổ ra đánh phá, giặc bị đánh bất ngờ hốt hoảng tranh nhau tháo chạy, nhiều thuyền bị vỡ và bị đắm. Giữa lúc đó hàng loạt bè lửa xuôi nhanh theo nước triều xuống lao vào quân giặc. Tướng Ô Mã Nhi bị bắt sống. - Cánh quân bộ do Thoát Hoan chỉ huy rút chạy theo hướng Lạng Sơn đã bị quân ta tập kích liên tiếp gần hơn 10 ngày mới đến Quảng Tây. Hỏi: Em hãy nêu ý nghĩa của - Đã đập tan âm mưu xâm chiến thắng Bạch Đằng năm lược của giặc Nguyên. 1288? ss trận chiến trên s.BĐ năm 938 của NQ ?. - Vua Trần quyết định mở cuộc phản công và chọn sông Bạch Đằng làm trận quyết chiến. + Diễn biến: - Đầu tháng 4 - 1288, đoàn thuyền Ô Mã Nhi lọt vào trận địa S. Bạch Đằng và bị bắt sống. - Thoát Hoan dẫn quân từ Vạn Kiếp theo LS tiến về TQ bị ta tiêu diệt.. + Kết quả: Cuộc kc kết thúc thắng lợi.. - Ý nghĩa : Đã đập tan âm mưu xâm lược của giặc Nguyên.. 4- Củng cố:3’ - Dựa vào lược đồ, em hãy trình bày tóm tắt diễn biến cuộc kháng chiến lần thứ ba chống quân Nguyên? - Nêu cách đánh giặc lần thứ ba của vua Trần có gì giống và khác so với lần thứ hai? 5- Dặn dò:1’ - Về học bài cũ, phần diễn biến kết hợp với lược đồ SGK. * Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………....
<span class='text_page_counter'>(93)</span> TIEÁT 28 - BAØI: 14. Ngày soạn: Ngaøy dạy:. BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MOÂNG NGUYEÂN (THEÁ KÆ XIII) (tt) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1- Về kiến thức: - Hiểu được vì sao vào TK XIII, trong 3 lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông Nguyên, quân dân Đại Việt đều giành được thắng lợi. - Ý nghĩa lịch sử của 3 cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông Nguyên. 2- Về tư tưởng: - Bồi dưỡng niềm tự hào về truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc ta. - Bài học kinh nghiệm lịch sử về tinh thần đoàn kết dân tộc. 3- Về kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh sự kiện nhân vật lịch sử qua 3 lần kháng chiến để rút ra nhận xét chung. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC: 1- GV: - Bản đồ đế quốc Mông Nguyên TK XIII, bài “Hịch tướng sĩ” của Trần Quốc Tuấn. 2- HS: - Chuẩn bị bài trước ở nhà. III. THIẾT KẾ BÀI DẠY: 1- Ổn định tổ chức: 2- Kiểm tra bài cũ:5’ - Tường thuật trận Vân Đồn và nêu ý nghĩa của trận thắng đó? - Trình bày diễn biến chiến thắng Bạch Đằng lần thứ 3 năm 1288 và kết quả? 3- Bài mới: a/ Giới thiệu bài:1’ Ở những bài học trước, chúng ta thấy cả 3 lần kháng chiến chống quân Mông Nguyên diễn ra thời Trần trong hoàn cảnh vô cùng khó khăn, gian nguy, nhưng kết quả chúng ta đã thắng lợi vẻ vang. Vậy nguyên nhân nào đưa đến thắng lợi đó? Ý nghĩa lịch sử của ba cuộc kháng chiến đó thắg lợi như thế nào? b/ Giảng bài mới:. TG 18’. Hoạt động của Giáo viên. HĐ 1: Cá nhân, cả lớp. Hoạt động của Học sinh. Nội dung cần đạt IV- Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông_Nguyên:.
<span class='text_page_counter'>(94)</span> GV: Yêu cầu HS đọc: “Trong các cuộc kháng chiến… bị đánh bại”. Hỏi: Theo em những nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mông_Nguyên? Hỏi: Em hãy nêu một số dẫn chứng về tinh thần đoàn kết dân tộc?. Giảng: Trần Quốc Tuấn là vị anh hùng dân tộc, có nhiều công lao lớn trong ba lần kháng chiến chống quân Nguyên. Hỏi: Trình bày những đóng góp của Trần Quốc Tuấn trong cuộc kháng chiến chống Mông Nguyên? Hỏi: Nêu cách đánh giặc sáng tạo của nhà Trần trong 3 cuộc kháng chiến? Sơ kết: Đó là những nguyên nhân cơ bản dẫn đến thắng lợi của quân và dân ta trong 3 cuộc kháng chiến.. 1- Nguyên nhân thắng lợi: - Được sự hưởng ứng của - Được sự hưởng ứng của các tầng lớp nhân dân., bảo các tầng lớp nhân dân. vệ quê hương tạo thành khối đại đk dân tộc trong đó quý tộc, vương hầu là hạt nhân. - Theo lệnh triều đình nhân dân Thăng Long thực hiện “vườn không nhà trống”. - Hội nghị Diên Hồng các bô lão thể hiện ý chí của toàn dân quyết “đánh”. - Quân sĩ thích lên cánh tay hai chữ “Sát thát”. + Nhà Trần về địa phương tìm hiểu cuộc sống của nhân dân. + Giải quyết những bất hòa trong vương triều Trần, tạo nên khối đoàn kết dân tộc. - Nhà Trần chuẩn bị rất chu - Ông là người đề ra cách đáo về mọi mặt cho cuộc đánh giặc độc đáo, sáng tạo kháng chiến : Chăm lo sức phù hợp với hoàn cảnh từng dân, tạo sự gắn bó giữa triều giai đoạn. đình và nhân dân. - Là người đã viết bài “Hịch tướng sĩ” để khích lệ tinh thần chiến đấu của quân sĩ. - Nhờ tinh thần hy sinh - Thực hiện kế hoạch “vườn dũng cảm, quyết chiến không nhà trống”. quyết thắng của toàn dân đb - Tránh chỗ mạnh, đánh chỗ là quân đội nhà Trần. yếu. - Chiến lược, chiến thuật - Biết phát huy lợi thế của đúng đắn, sáng tạo của nhà đất nước, buộc địch phải Trần. Các danh tướng Trần theo cách đánh của ta. Hưng Đạo, Trần Khánh Dư, - Buộc địch từ thế mạnh ? Trần Quang Khải đã buộc yếu, từ chủ động ? bị động. giặc chuyển từ tếh mạnh sang tếh yếu và giành thắng lợi.. Giảng: Năm 1257, vua Mông Cổ đưa 3 vạn quân sang xâm lược Đại Việt, lần thứ hai 50 vạn quân đến năm 1288, Hốt Tất Liệt phải đình chỉ cuộc xâm lược Nhật Bản và đưa 30 vạn quân sang xâm lược nước ta với lực lượng mạnh như vậy, nhưng sau 3 lần xâm lược quân lược quân Nguyên đều 17’ thất bại. HĐ 2: Cá nhân, cả lớp - Đã đập tham vọng và ý chí Hỏi: Những thắng lợi của quân ta xâm lược Đại Việt của đế. 2- Ý nghĩa lịch sử: - Đã đập tan tham vọng và ý chí xâm lược Đại Việt của đế chế Mông - Nguyên bảo.
<span class='text_page_counter'>(95)</span> có ý nghĩa to lớn?. chế Nguyên bảo vệ độc lập vệ độc lập dân tộc và toàn dân tộc. vẹn lãnh thổ. Củng cố khối đoàn kết toàn - Khẳng định sức mạnh của Hỏi: Nêu bài học lịch sử từ ba lần dân, và bảo vệ đất nước. dân tộc Việt Nam. chiến thắng quân xâm lược Mông Ngăn chặn những cuộc xâm - Thắng lợi đó đã góp phần Nguyên. lược của quân Nguyên đối xây đắp nên truyền thống Giảng: Quân Nguyên lúc bấy giờ với nước khác. quân sự Việt Nam. là một đội quân hùng mạnh nhất - Để lại bài học vô cùng quý thế giới lần đầu tiên xâm lược Đại giá: Việt đã nếm mùi thất bại cả 3 lần. Củng cố khối đoàn kết Hốt Tất Liệt còn căn dặn Thoát toàn dân, và bảo vệ đất Hoan “Không nên coi Giao Chỉ là nước. nước nhỏ mà khinh thường” sức Ngăn chặn những cuộc mạnh của Đại Việt đã được khẳng xâm lược của quân Nguyên định rõ rệt. đối với nước khác. GV: Giới thiệu Trần Hưng Đạo (ở Nam Định). - Giới thiệu vài nét về thân thế, sự nghiệp của Trần Quốc Tuấn. Đọc và phân tích một vài đoạn thơ trong “Hịch tướng sĩ” của Trần Hưng Đạo để đi đến kết luận. * Trần Quốc Tuấn là vị anh hùng dân tộc, là nhà quân sự có tài. Sơ kết toàn bài: Được sự đồng lòng kháng chiến của toàn dân với sự chuẩn bị kháng chiến chu đáo của nhà Trần, nhờ tinh thần đoàn kết chiến đấu của quân dân nhà Trần, nhờ sự lãnh đạo tài tình và cách đánh giặc độc đáo của vua Trần và Trần Hưng Đạo đã đưa đến thắng lợi hoàn toàn. 4- Củng cố:3’ - Em hãy trình bày những nguyên nhân chính trong 3 lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông- Nguyên - Ý nghĩa lịch sử của 3 lần kháng chiến chống Mông Nguyên? 5- Dặn dò: - Về học bài cũ và xem tiếp bài 15 “Sự phát triển kinh tế văn hóa thời Trần”. * Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. TIEÁT 29 - BAØI: 15. Ngày soạn: Ngaøy dạy: SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ – VĂN HÓA THỜI TRẦN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1- Về kiến thức:.
<span class='text_page_counter'>(96)</span> - Giúp HS nắm được: sau các cuộc kháng chiến quyết liệt chống quân Mông_Nguyên, Đại Việt phải trải qua nhiều khó khăn về kinh tế, xã hội. - Nhờ những chính sách, biện pháp tích cực của vương triều Trần và tinh thần lao động cần cù của nhân dân ta, nền kinh tế, xã hội của Đại Việt được phục hồi và phát triển nhanh chóng; văn hóa, giáo dục, khoa học kĩ thuật đều đạt được nhiều thành tựu rực rỡ, quốc gia Đại Việt ngày một cường thịnh. 2- Về tư tưởng: Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, yêu quê hương, niềm tự hào dân tộc, biết ơn tổ tiên. 3- Về kĩ năng: Giúp HS làm quen với phương pháp so sánh, đối chiếu các sự kiện lịch sử. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC: 1- GV: Tranh ảnh đồ gốm thời Trần. 2- HS: Về học bài và xem trước bài mới. III. THIẾT KẾ BÀI DẠY: 1- Ổn định tổ chức: 2- Kiểm tra bài cũ:5’ - Trình bày nguyên nhân dẫn tới thắng lợi của 3 cuộc kháng chiến chống xâm lược Nguyên? - Ý nghĩa lịch sử của 3 cuộc kháng chiến chống Mông_Nguyên? 3- Bài mới: a/ Giới thiệu bài:1’ Nền kinh tế, văn hóa thời Lý đạt được những thành tựu rực rỡ. Song đến thời Trần, mặc dù bị chiến tranh tàn phá, nhưng những thành tựu đó luôn giữ gìn và phát triển hơn trước. b/ Giảng bài mới: TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung cần đạt I- Sự phát triển kinh tế: 25’ HĐ 1: Cả lớp 1- Tình hình kinh tế sau GV: Yêu cầu HS đọc mục 1 về chiến tranh: nông nghiệp. - Nông nghiệp: Công Hỏi: Nói đến sự phát triển kinh tế - Nông nghiệp, thủ công cuộc khai khẩn đất là nói đến những mặt sản xuất nghiệp, thương nghiệp. hoang, lập làng xã được nào? mở rộng, đê điều được Hỏi: Nhà Trần đã thực hiện + Chính sách khuyến khích củng cố. Các vương hẩu những chính sách gì để phát triển sản xuất. quý tộc chiêu tập dân nông nghiệp? + Mở rộng diện tích đất nghèo khai hoang lập Giảng: Nền nông nghiệp thời trồng. điền trang. Nhà Trần ban Trần được phục hồi và phát triển + Hình thức sở hữu điền thái ấp cho quý tộc. nhanh chóng. Dưới thời Trần, trang xuất hiện. công cuộc khai hoang, lập ấp ngày càng mở rộng, vương hầu, quý tộc được mộ người đi khai khẩn đất hoang lập điền trang. + Sau kháng chiến, vua Trần ban cấp ruộng đất cho những người có công. + Nhà Trần bán ruộng công cho - Xuất hiện chế độ tư hữu dân => xuất hiện chế độ tư hữu về về ruộng đất..
<span class='text_page_counter'>(97)</span> ruộng đất tiếp tục phát triển. Hỏi: So với thời Lý hình thức - Thời Trần: ruộng tư dưới thời Trần có gì + Ruộng tư có nhiều hình khác? thức: ruộn tư của nông dân, địa chủ, quý tộc. - Thời Lý: Ruộng đất thuộc quyền sở hữu của nhà vua, do nông dân cày cấy nộp thuế. Hỏi: Tại sao số ruộng tư dưới thời - Do chính sách khuyến Trần lại phát triển nhanh chóng? khích khai hoang. Giảng: Mặc dù ruộng tư hữu càng - Nhà nước quan tâm cấp nhiều, nhưng ruộng công làng xã đất. vẫn chiếm phần lớn ruộng trong nước và là nguồn thu nhập của cả nước. Hỏi: Em có nhận xét gì về tình - Ngày càng phát triển mạnh hình kinh tế nông nghiệp của Đại mẽ hơn. Việt sau chiến tranh? GV: Yêu cầu HS đọc phần thủ công nghiệp. Giảng: Thủ công nghiệp thời Trần do nhà nước quản lý và đang được mở rộng. Hỏi: Thủ công nghiệp do nhà - Nghề làm gốm tráng men, nước quản lý gồm các ngành nghề nghề dệt lụa, vải, chế tạo vũ nào? khí, đóng thuyền. Giảng: Trong các nghề thủ công do nhà nước quản lý có nghề đóng thuyền, chế tạo súng có trình độ kĩ thuật cao. Hỏi: Trong nhân dân có các nghề - Làm gốm, rèn sắt, làm thủ công phổ biến nào? giấy, khắc bản in, nghề GV: Cho HS xem hình 35, 36 đồ mộc, xây dựng khai thác. gốm thời Trần đối chiếu hình 23 đồ gốm thời Lý. Trình độ kĩ thuật thời Trần tinh xảo hơn. Giảng: Thời Trần, ngoài các ngành thủ công truyền thống phổ biến, có 2 ngành thủ công đặc sắc: đóng thuyền bè lớn đi biển hoặc chiến đấu, thuyền có 2 lớp: lớp dưới từ 20 đến 25 người chèo, lớp trên dành cho người đánh cá hoặc chiến sĩ. + Chế tạo các loại súng lớn. Hỏi: Nhận xét gì về tình hình thủ - Ngày càng phát triển công nghiệp thời Trần? mạnh, kĩ thuật ngày càng cao và tinh xảo hơn trước, được nâng cao hơn. Giảng: Nông nghiệp và thủ công. + Thủ công nghiệp: do nhà nước quản lý, mở rộng các xưởng thủ công: đóng thuyền đi biển, đúc vũ khí đạt trình độ kĩ thuật cao. - Trong nhân dân, có các nghề thủ công phổ biến như: làm đồ gốm, rèn sắt, làm giấy, khắc bản in, mộc.. + Thương nghiệp:.
<span class='text_page_counter'>(98)</span> 10’. nghiệp phát triển kéo theo thương nghiệp cũng phát triển, buôn bán tấp nập, chợ búa mọc lên khắp nơi. Dẫn chứng: “Trên sông san sát thuyền bè. Mỗi thuyền có tới 30 người chèo, có khi có tới hàng trăm người lướt nhanh như bay”. Sơ kết: Mặc dù bị chiến tranh tàn phá nhưng nền kinh tế dưới thời Trần luôn phát triển và đạt kết quả cao. HĐ 2: Cá nhân GV: Yêu cầu HS đọc phần 2. Yêu cầu HS nhắc lại các tầng lớp xã hội thời Lý. Hỏi: Thời Trần bao gồm các tầng lớp xã hội nào?. - Việc buôn bán ở trong nước và các thương nhân nước ngoài được đẩy mạnh. - Nhiều trung tâm kinh tế được mở rộng trong cả nước, tiêu biểu là Thăng Long, Vân Đồn.. - Địa chủ, nông dân thường, nông tá điền.. - Vua, vương hầu quý tộc, địa chủ, quan lại, thợ thủ công và thương nhân. Nông dân tá điền, nông dân và nô tì. + Các tầng lớp xã hội như nhau. Hỏi: Các tầng lớp xã hội thời Lý + Khác: về mức độ tài sản và thời Trần có nét gì giống, có và cách thức bóc lột. nét gì khác nhau? Hỏi: Phân hóa các tầng lớp xã hội - Sự phân hóa sâu sắc hơn: dưới thời Trần có nét gì khác với địa chủ ngày càng đông, thời Lý? nông dân và nô tì ngày càng nhiều. GV: Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ sự phân hóa các tầng lớp trong xã hội.. 2- Tình hình xã hội sau chiến tranh: - Xã hội ngày càng phân hóa sâu sắc. + Vương hầu, quý tộc + Địa chủ + Nông dân + Thợ thủ công, thương nhân + Nông nô, nô tì. 4- Củng cố:3’ - Trình bày một vài nét về tình hình kinh tế thời Trần sau chiến tranh? - Phân tích tình hình xã hội thời Trần sau chiến tranh? 5- Dặn dò:1’- Về học bài và chuẩn bị phần II. * Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. TIEÁT 30 - BAØI: 15. Ngày soạn: Ngaøy dạy:. SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ – VĂN HÓA THỜI TRẦN (tt) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. .
<span class='text_page_counter'>(99)</span> 1- Về kiến thức: Đời sống tinh thần nhân dân ta dưới thời Trần rất phong phú và đa dạng. - Một nền văn học phong phú mang đậm nét dân tộc làm rạng rỡ nền văn hóa Đại Việt. - Giáo dục khoa học thời Trần đạt tới trình độ cao, có nhiều công trình đồ sộ, nhiều công trình nghệ thuật tiêu biểu. 2- Về tư tưởng: Bồi dưỡng ý thức dân tộc và niềm tự hào về một thời lịch sử có nền văn hóa mang đậm nét bản sắc dân tộc. 3- Về kĩ năng: Giúp HS nhìn nhận sự phát triển về xã hội và văn hóa qua phương pháp so sánh với thời kì trước. - Phân tích đánh giá những nhận xét về thành tựu văn hóa đặc sắc. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC: 1- GV: Sưu tầm những tranh ảnh chụp về các công trình nghệ thuật kiến trúc điêu khắc, đồ tráng men thời Trần để minh họa. 2- HS: Đọc bài trước ở nhà và trả lời các câu hỏi. III. THIẾT KẾ BÀI DẠY: 1- Ổn định tổ chức: 2- Kiểm tra bài cũ:5’ - Nêu đặc điểm kinh tế thời Trần sau chiến tranh? - Trình bày một vài nét về tình hình xã hội thời Trần? 3- Bài mới: a/ Giới thiệu bài:1’ Ở bài trước chúng ta thấy dưới thời Trần mặc dù phải trải qua các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm nhưng nền kinh tế vẫn phát triển. Vì vậy trên lĩnh vực khác như văn hóa, giáo dục, khoa học, nghệ thuật như thế nào? Đó là nội dung chính mà chúng ta học hôm nay. b/ Giảng bài mới: TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung cần đạt 10’ HĐ 1: Cả lớp II- Sự phát triển văn hóa: GV: Yêu cầu HS đọc. 1- Đời sống văn hóa: Giảng: Thời Trần các tín ngưỡng - Trong nhân dân các tín cổ truyền vẫn phổ biến trong nhân ngưỡng cổ truyền phổ biến dân. như: thờ cúng tổ tiên và thờ Hỏi: Em hãy nêu một vài tín - Như thờ cúng tổ tiên, thờ các vị anh hùng dân tộc. ngưỡng cổ truyền thời Trần trong các vị anh hùng dân tộc có nhân dân? công với đất nước. Hỏi: Đạo Phật ở thời Trần so với - Có phát triển nhưng không - Đạo Phật phát triển nhưng thời Lý như thế nào? mạnh như thời Lý. k bằng thời Lý. Hỏi: Em hãy nêu dẫn chứng, chứng tỏ đạo Phật phát triển? GV: Gọi HS đọc hàng chữ nhỏ. Giảng: Đạo Phật không trở thành quốc giáo và không ảnh hưởng tới chính trị. Chùa chiền không là nơi dạy học mà trở thành trung tâm. + Nhiều người đi tu, kể cả người thuộc giai cấp thống trị. + Chùa chiền mọc lên khắp nơi..
<span class='text_page_counter'>(100)</span> sinh hoạt văn hóa. Thời kì này Nho giáo được sử dụng phổ biến. Hỏi: So với Phật giáo, Nho giáo - Nho giáo ngày càng được có bước phát triển như thế nào? nâng cao và được chú ý hơn do nhu cầu xây dựng bộ GV: Giới thiệu sơ nét về thầy máy nhà nước. Chu Văn An. Giảng: Các nhà nho giữ vị trí cao trong bộ máy nhà nước, nhiều nhà nho được triều đình trọng dụng như: Trương Hán Siê, thầy Chu Văn An… Từ vua đến người lao động đều ưa thích các hoạt động ca hát, thể dục thể thao và có tinh thần thượng võ cao. Hỏi: Nhân dân thời Trần có tập - Nhân dân ta thời Trần quán sống như thế nào? Nêu sống rất giản dị: đi chân đất, những dẫn chứng về tập quán đó? áo quần đơn giản. Giảng: Bên ngoài họ sống rất giản dị nhưng chứa ẩn bên trong con người họ là tinh thần thượng võ, lòng yêu quê hương đất nước. Hỏi: Em hãy nhận xét về các hoạt - Các hoạt động văn hóa rất động sinh hoạt văn hóa dưới thời phong phú, đa dạng, muôn Trần? màu, muôn sắc,đậm đà bản sắc dân tộc. 10’ HĐ 2: Cá nhân GV: Yêu cầu HS đọc phần 2. Hỏi: Văn học thời Trần có đặc - Rất phong phú, đa dạng, điểm gì? mang đậm bản sắc dân tộc, chứa đựng lòng yêu nước, tự hào của nhân dân. Hỏi: Em hãy kể tên một số tác - Bài “Hịch tướng sĩ”, “Phò phẩm mà em biết? giá về kinh”, “Phú sông Giảng: Ngoài thơ văn chữ Hán Bạch Đằng”. còn có các tác phẩm chữ Nôm do Nguyễn Thuyên và Nguyễn Sĩ Cố sáng tác. Tổng kết: Văn học thời kì này rất phát triển bao gồm cả văn học chữ Hán và chữ Nôm. Các tác phẩm phản ánh niềm tự hào dân tộc về một thời hào hùng lịch sử. 8’ HĐ 3: Cá nhân Giảng: Do yêu cầu ngày càng cao của nhân dân và nhu cầu tăng cường đội ngũ trí thức cho đất nước, giáo dục thời Trần rất được quan tâm: trường Quốc tử giám được mở rộng cho con em các quan lại học, các trường công và. - Nho giáo được mở rộng, địa vị ngày càng cao và trọng dụng.. - Từ vua, quan đến nhân dân đều thích ca hát, nhảy múa, thể thao. - Đời sống giản dị, nhưng có tinh thần thượng võ cao.. 2- Văn học: - Văn học bao gồm cả chữ Hán và chữ Nôm phát triển phong phú, đậm đà bản sắc dân tộc, lòng yêu nước. + Chữ Hán: gồm các tác phẩm: “Hịch tướng sĩ” của Trần Hưng Đạo. “Phú sông Bạch Đằng” của Trương Hán Siêu… - Chữ Nôm có: Nguyễn Thuyên và Nguyễn Sĩ Cố.. 3- Giáo dục và khoa học kĩ thuật:.
<span class='text_page_counter'>(101)</span> trường tư mở ra ngày càng nhiều, các kì thi được tổ chức thường xuyên hơn. GV: Đọc đoạn trích về phép thi thời Trần của Phan Huy Chú. Hỏi: Quốc sử viện có nhiệm vụ - Là cơ quan viết sử của gì? Do ai đứng đầu? nước ta. Do Lê Văn Hưu đứng đầu. Giảng: Năm 1272, Lê Văn Hưu đã soạn bộ “Đại Việt sử kí” gồm 30 quyển được coi là bộ sử đầu tiên của nước ta. Hỏi: Trong cuộc kháng chiến lần - Người chỉ huy cuộc kháng 2, 3 chống quân Nguyên ai là chiến lần hai và ba là Trần người chỉ huy các cuộc kháng Hưng Đạo. chiến? Giảng: Ông là một nhà quân sự tài ba, đã viết “Binh thư yếu lược” các lĩnh vực y học, thiên văn, khoa học cũng phát triển: u học có Tuệ Tĩnh, thiên văn có Đặng Lộ, Trần Nguyên. Cuối TK XIV, Hồ Nguyên Trừng đã chế tạo được súng thần cơ và biết đóng các loại thuyền lớn.. - Quốc tử giám được mở rộng, các lộ, phủ đều có trường học, các kì thi tchức ngày càng nhiều. - Năm 1272, Lê Văn Hưu soạn bộ “Đại Việt sử kí”.. - Quân sự: + Trần Hưng Đạo viết “Binh thu yếu lược”. - Y học: + Có Tuệ Tĩnh, ngiên cứu thuốc nam. - Thiên văn: + Có Đặng Lộ, Trần Nguyên Đán. - Khoa học: có Hồ Nguyên Trừng chế tạo súng thần cơ và đóng thuyền lớn.. Hỏi: Em hãy trình bày vài nét về - Phát triển mạnh trên mọi tình hình giáo dục, khoa học, kĩ lĩnh vực và có nhiều đóng thuật và cho nhận xét? góp cho nền văn hóa dân tộc, tạo bước phát triển cao 7’ HĐ 4:Cá nhân cho nền văn minh Đại Việt. 4- Nghệ thuật kiến trúc và GV: Yêu cầu HS đọc mục 4. điêu khắc: Giới thiệu: Cho HS các tranh ảnh - Nhiều công trình kiến trúc về tháp Phổ Minh, thành Tây tiến bộ ra đời: tháp Phổ Đô… Minh, tháp Bình Sơn, thành Giảng: Ở các lăng mộ của vua và Tây Đô, cung Thái Thượng quý tộc Trần có nhiều tượng các Hoàng. con vật làm bằng đá. - Nghệ thuật ngày càng đạt GV: Giới thiệu HS hình 38 SGK, đến trình độ cao. Nghệ thuật yêu cầu HS cho nhận xét về hình (đối chiếu hình 26 bài 12). điêu khắc, chạm khắc. đầu rồng so với các thời trước Sơ kết bài: Thời Trần là một giai đoạn phát triển quan trọng trong lịch sử dân tộc về văn hóa, giáo dục, khoa học nghệ thuật cùng với những chiến công vẻ vang đã tạo thành một thời lịch sử đầy tự hào của dân tộc. 4- Củng cố:3’ 1- Sinh hoạt văn hóa thời Trần được thể hiện như thế nào? 2- Nêu một số dẫn chứng về sự phát triển của văn hóa, giáo dục, khoa học - kĩ thuật thời Trần? 3- Nét độc đáo của nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc thời Trần?.
<span class='text_page_counter'>(102)</span> 5- Dặn dò:1’ Về học bài và chuẩn bị bài “Sự suy sụp của nhà Trần cuối TK XIV”. * Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. TIEÁT 31- BAØI: 16. Ngày soạn: Ngaøy dạy:. Bài 16 SỰ SUY SỤP CỦA NHAØ TRẦN CUỐI THẾ KỈ XIV . I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1- Về kiến thức: Bằng phương pháp phân tích, giải thích và mô tả giáo viên giúp học sinh nắm được - Cuối TK XIV, nền kinh tế Đại Việt bị đình trệ, đời sống các tầng lớp nhân dân lao động, nhất là nông dân, nông nô, nô tì đói khổ, xã hội rối ren. - Phong trào đấu tranh của nông dân, nô tì nổ ra khắp nơi. Điều đó chứng tỏ vương triều Trần đã bước vào thời kì suy thoái. Nhà Hồ thay thế nhà Trần trong hoàn cảnh đó là cần thiết. Nắm được các mặt tích cực và hạn chế cơ bản của cải cách Hồ Quý Ly. 2- Về tư tưởng: - Thấy được sự sa đọa, thối nát của tầng lớp quý tộc vương hầu cầm quyền thời Trần, đã gây nhiều hậu quả tai hại cho đất nước, xã hội, bởi vậy cần phải thay đổi vương triều Trần để đưa đất nước phát triển. - Có thái độ đúng đắn về phong trào khởi nghĩa nông dân, nô tì TK XIV, về nhân vật lịch sử Hồ Quý Ly, một người yêu nước, có tư tưởng cải cách để đưa đất nước, xã hội thoát khỏi cuộc khủng hoảng lúc bấy giờ. 3- Về kĩ năng: Bồi dưỡng cho HS kĩ năng so sánh, đối chiếu các sự kiện lịch sử và kĩ năng hệ thống, thống kê, sử dụng bản đồ trong khi học bài, biết đánh giá một nhân vật lịch sử II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC: 1- GV: Lược đồ khởi nghĩa nông dân nửa cuối TK XIV. Giáo viên lập bảng thống kê trên đó tóm tắt diễn biến của các cuộc khởi nghĩa nông dân và nô tì gồm các mục: thời gian khởi nghĩa, địa bàn hoạt động của nghĩa quân, người lãnh tụ khởi nghĩa. 2- HS: Học bài cũ, xem bài trước và trả lời các câu hỏi. III. THIẾT KẾ BÀI DẠY: 1- Ổn định tổ chức: 2- Kiểm tra bài cũ:5’ - Trình bày một số nét về tình hình văn hóa, giáo dục, khoa học, kĩ thuật thời Trần? - Tại sao văn hóa, giáo dục thời Trần phát triển? 3- Giảng bài mới: * Giới thiệu:1’ Cuối TK XIV, nền kinh tế Đại Việt bị đình trệ, đời sống các tầng lớp nhân dân lao động, nhất là nông dân, nông nô, nô tì đói khổ, xã hội rối ren..
<span class='text_page_counter'>(103)</span> - Phong trào đấu tranh của nông dân, nô tì nổ ra khắp nơi. Điều đó chứng tỏ vương triều Trần đã bước vào thời kì suy thoái. Nhà Hồ thay thế nhà Trần trong hoàn cảnh đó là cần thiết. Nắm được các mặt tích cực và hạn chế cơ bản của cải cách Hồ Quý Ly. TG. Hoạt động của Giáo viên. 15’ HĐ 1: Cả lớp Giảng: Đầu TK XIV, nền kinh tế phát triển tương đối ổn định. Nhưng từ nửa sau TK XIV, nhà nước không quan tâm đến sản xuất nông nghiệp. Để bù đắp lại trong chiến tranh các vương hầu quý tộc tìm cách tăng gia tài sản của mình. Còn vua, quan chỉ lo ăn chơi không quan tâm đến sản xuất nông nghiệp, đê điều không được chú trọng => nhiều năm mất mùa đói kém => nhân dân đói khổ. GV: Yêu cầu HS đọc hàng chữ nhỏ SGK. Hỏi: Những việc làm trên của nhà Trần đã dẫn đến hậu quả như thế nào? Giảng: Nêu một số dẫn chứng: vua Trần Dụ Tông bắt dân đào hố lớn trong hoàng thành, chất đá giữa Hồ nhỏ nuôi hải sản. - Tướng Trần Khánh Dư nói “Tướng là chim ưng, dân là vịt, lấy vịt mà nuôi chim ưng có gì là lạ”. Hỏi: Tình hình kinh tế nước ta nửa cuối TK XIV như thế nào? Tại sao có tình trạng đó?. Hoạt động của Học sinh. Nội dung cần đạt I- Tình hình kinh tế - xã hội: 1- Tình hình kinh tế: - Cuối TK XIV, nhà Trần không quan tâm tới sản xuất nông nghiệp, làm cho đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn.. - Vương hầu, quý tộc, địa chủ có nhiều ruộng đất, - Lụt lội, mất mùa nhiều ruộng đất công bị thu hẹp. năm, nạn đói xảy ra, nông - Mỗi năm, người dân phải dân phải bán ruộng đất, vợ đóng 3 quan tiền thuế đinh. con trở thành nô tì.. - Tình hình kinh tế bị suy yếu + Vì vua quan chỉ lo ăn chơi không quan tâm đến phát triển nông nghiệp.. 20’ HĐ 2: Cá nhân Hỏi: Cuộc sống của người dân - Xóm làng tiêu điều, xơ xác, cuộc sống người dân cơ cuối TK XIV như thế nào? cực, đói khổ, họ phải đi phiêu tán khắp nơi hoặc bán mình làm nô tì. Hỏi: Trước tình hình đời sống - Vua quan vẫn lao vào ăn người dân như vậy, vua, quan nhà chơi sa đọa. Trần đã làm gì? GV: Yêu cầu học sinh đọc đoạn chữ nhỏ để minh họa. Giảng: Lợi dụng tình hình đó bọn nịnh thần làm rối loạn kỉ cương phép nước. Thầy Chu Văn An. 2- Tình hình xã hội: - Đời sống nhân dân khổ cực, nhưng bọn vua quan vẫn ăn chơi sa đọa. - Năm 1369, Trần Dụ Tông chết, Dương Nhật Lễ lên thay (1369 - 1370) nhà Trần ngày càng suy yếu, nông dân khởi nghĩa khắp nơi..
<span class='text_page_counter'>(104)</span> dâng sớ đề nghị chém đầu 7 tên nịnh thần nhưng vua không nghe, ông đã từ quan. Hỏi: Việc làm của thầy Chu Văn An đã nói lên điều gì? Giảng: Nhà Trần càng suy khi Trần Dụ Tông chết, Dương Nhật Lễ lên nắm quyền. GV: Yêu cầu HS đọc đoạn chữ nhỏ về Dương Nhật Lễ. Giảng: Trước tình hình như vậy trong nước, bên ngoài Champa nhòm ngó xâm lược nước ta, nhà Minh đưa nhiều yêu sách ngang ngược. GV: Đời sống nhân dân cơ cực họ đã làm gì đối với triều đình? GV: Dùng lược đồ để chỉ các cuộc khởi nghĩa của nông dân và nô tì (kèm theo bảng thống kê các cuộc khởi nghĩa nông dân no tì giữa TK XIV với: Năm diễn ra, tên người lãnh đạo, địa điểm cuộc khởi nghĩa. + Khởi nghĩa Nô Bệ nổ ra năm 1344 ở Hải Dương, khởi nghĩa đã nêu cao khẩu hiệu “Chẩn cứu dân nghèo”. Cuộc kháng chiến kéo dài 16 năm (1344 - 1360) do thiếu tổ chức, thiếu sự ủng hộ của nhân dân các nơi nên bị triều đình đàn áp. + Năm 1379, Nguyễn Thanh tập hợp nông dân khởi nghĩa ở sông Chu và tự xưng là Linh Đức Vương, cùng lúc đó Nguyễn Kị ở Nông Cống cũng xưng vương tiến hành khởi nghĩa nhưng thất bại. Nguyễn Bổ nổi dậy ở Bắc Giang.. + Nhà sư Phạm Sư Ôn đã hô hào nôn dân nổi dậy ở Quốc Oai (Sơn Tây) 1390 và hoạt động mạnh ở vùng Sơn Tây, sau đó kéo quân chiếm kinh thành Thăng Long. Lực lượng nghĩa quân rất mạnh làm cho vua Trần phải bỏ thành chạy sang Bắc Giang. Nhưng cuối cùng cuộc khởi nghĩa cũng bị thất. - Ông là vị quan thanh liêm, không vụ lợi cá nhân, đặt -. lợi ích của nhân dân lên trên hết. - Họ đã đứng dậy đấu tranh.. a/ Khởi nghĩa Ngô Bệ: - Năm 1344 - 1360, Ngô Bệ khởi nghĩa ở Yên Phụ (Hải Dương) kéo dài 16 năm mới bị dập tắt.. b/ Khởi nghĩa Nguyễn Thanh, Nguyễn Kị, Nguyễn Bổ: - Năm 1379, Nguyễn Thanh khởi nghĩa ở sông Chu (Thanh Hóa). Nguyễn Kị khởi nghĩa ở Nông Cống. Nguyễn Bổ khởi nghĩa ở Bắc Giang. c/ Khởi nghĩa Phạm Sư Ôn: - Năm 1390, ở Quốc Oai (Sơn Tây) Phạm Sư Ôn hô hào nông dân nổi dậy, nhưng cũng bị thất bại..
<span class='text_page_counter'>(105)</span> bại. + Cuộc khởi nghĩa của Nguyễn Nhữ Cái nổ ra năm 1399 ở Sơn Tây, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang. Nhưng đến năm 1400 bị thất bại. Hỏi: Sự bùng nổ của các cuộc khởi nghĩa nông dân, nô tì ở nửa sau TK XIV nói lên điều gì? Tại sao?. d/ Khởi nghĩa của Nguyễn Nhữ Cái: - Nổ ra năm 1399 tại Sơn Tây, Vĩnh Phúc (Tuyên - Do mâu thuẫn gay gắt giữa Quang). Đến 1400 bị thất giai cấp thống trị với nông bại. dân, nông nô và nô tì. - Vì nhà nước không quan tâm đến sản xuất nông nghiệp, đời sống nhân dân khổ cực, vua quan chỉ lo ăn chơi, sa đọa.. Tóm ý: Xã hội Đại Việt cuối TK XIV đang lâm vào cuộc khủng hoảng sâu sắc: chính quyền suy yếu, bọn nịnh thần chuyên quyền, dòng họ thống trị phân tán, sa đọa. Kinh tế nông nghiệp sa sút nghiêm trọng đã dẫn đến nông dân nghèo, nông nô, nô tì nổi dậy chống đối hay bỏ trốn. Triều đình rối ren, tài chính kiệt quệ. Đã thế Đại Việt còn đứng trước nguy cơ giặc Champa xâm lấn, nhà Minh hạch sách đủ điều. Bên trong khủng hoảng, giặc ngoài đe dọa, đó là những tiền đề dẫn đến cuộc cải cách của Hồ Quý Ly. 4- Củng cố:3’ - Hãy trình bày tóm tắt tình hình kinh tế - xã hội nước ta ở nửa sau TK XIV? - Em hãy nêu nhận xét về vương triều Trần ở nửa cuối TK XIV? - Sự bùng nổ của các cuộc khởi nghĩa nông dân, nô tì nửa sau TK XIV nói lên đều gì? 5- Dặn dò:1’ Về học bài và chuẩn bị phần II “Hồ Quý Ly và cải cách của Hồ Quý Ly”. * Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : Ngaøy daïy : Tieát 32: Bài 16 SỰ SUY SỤP CỦA NHAØ TRẦN CUỐI THẾ KỈ XIV(tt). A- MUÏC TIEÂU: 1. Kiến thức: Nhà Hồ lên thay nhà Trần trong hoàn cảnh đất nước gặp nhiều khó khăn đói kém..
<span class='text_page_counter'>(106)</span> Sau khi lên ngôi, Hồ Quý Ly cho thi hành nhiều chính sách cải cách để chấn hưng đất nước. 2. Tư tưởng: Thấy được vai trò to lớn của quần chúng nhân dân trong lịch sử. 3. Kĩ naêng: Phân tích, đánh giá, nhận xét về nhân vật lịch sử (Hồ Quý Ly). B- PHÖÔNG TIEÄN DAÏY - HOÏC: Giaùo vieân: - Aûnh di tích thành Nhà Hồ ở Thanh Hóa. Hoïc sinh: - Tập trả lời câu hỏi SGK. C- TIEÁN TRÌNH DAÏY - HOÏC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kieåm tra baøi cuõ: 5’ Trình bày tình hình kinh tế xã hội ở nước ta nửa sau thế kỷ XIV? Kể tên, địa danh, thời gian của các cuộc khởi nghĩa nông dân, nô tỳ nửa sau thế kỷ XIV? 3. Bài mới: 35’ Vào cuối thế kỷ XIV, đất nước ở trong tình trạng rối ren. Triều Trần đã trở nên ruồng nát, đã bị lung lay đến tận gốc. Nhân hoàn cảnh đó, Hồ Quý Ly, một quý tộc có vây cánh và thanh thế trong triều, lấn át dần quyền lực của nhà Trần rồi đến phế truất hẳn vua Trần. Từ đó 1 vương triều mới được thành lập: triều Hồ. 1’. TG HOẠT ĐỘNG DẠY 6’ HÑ1: cá nhân - Hoûi: Cuoái theá kyû XIV, các cuộc đấu tranh của nhaân daân dieãn ra maïnh mẽ dẫn đến điều gì? Giaûng: Nhaø Traàn không đủ sức cai trị, Hồ. HOẠT ĐỘNG HỌC - Nhà nước suy yếu. - Laøng xaõ tieâu ñieàu. - Daân ñinh giaûm suùt. - Học sinh lắng nghe .Đọc đoạn chữ in. NOÄI DUNG 1. Nhaø Hoà thaønh laäp: -Naêm 1400, nhaø Traàn suy suïp, Hoà Quyù Ly leân ngoâi laäp ra nhaø Hoà..
<span class='text_page_counter'>(107)</span> 15’. Quyù Ly pheá truaát vua Traàn, leân laøm vua naêm 1400. HÑ2: Cả lớp Giảng: Trước tình hình nhaø Traàn lung lai, oâng thực hiện các biện pháp caûi caùch treân nhieàu lónh vực. - Hoûi: Veà maët chính trò, Hồ Quý Ly đã thực hiện bieän phaùp naøo?. nghieâng.. - Hoûi: Nhaän xeùt gì veà caùc chính saùch kinh teá cuûa Trieàu Hoà? - Hoûi: Veà maët xaõ hoäi Hồ Quý Ly đã ban hành caùc chính saùch gì? - Nhà Hồ thực hiện chính sách hạn nô để laøm gì?. - Phaàn naøo laøm cho kinh tế thoát khỏi khủng hoảng và đi lên. - Hạn chế nô tì được - Xã hội: Thực hiện chính nuoâi cuûa caùc vöông haàu, saùch haïn noâ. quyù toäc, quan laïi. - Làm giảm bớt số lượng nô tì trong nước, tăng thêm số người sản xuaát cho xaõ hoäi. - Các nhà sư chưa đến. - Học sinh lắng nghe. 2. Những biện pháp cải caùch cuûa Hoà Quyù Ly:. - Chính trò: Caûi toå haøng nguõ voõ quan, thay theá caùc - Cải tổ đội ngũ võ quan quý tộc nhà Trần bằng thay thế những võ quan những người không thuộc nhà Trần bằng những họ Trần. người không phải họ Trần. Đổi tên một số ñôn vò haønh chaùnh caáp traán, qui ñònh caùch laøm vieäc cuûa boä maùy chính quyeàn. - Cử các quan lại chính quyền về thăm hỏi đời sống nhân dân ở các lộ. - Tại sao Hồ Quý Ly lại - Vì sợ họ lật đổ ngội vị bỏ những quan lại họ của mình. Traàn? - Việc quan triều đình - Chứng tỏ đất nước thăm hỏi đời sống của dưới thời Hồ quan tâm nhân dân có ý nghĩa gì? đến đời sống của nhân Giaûng: Veà kinh teá, daân. - Kinh teá: Phaùt haønh tieàn nhaø Hoà cho phaùt haønh giaáy, ban haønh chính saùch tiền giấy thay tiền - Đọc phần in nghiêng. hạn điền, quy định lại thuế đồng, ban hành chính ñinh, thueá ruoäng. saùch haïn ñieàn, quy ñònh thueá ñinh, thueá ruoäng.
<span class='text_page_counter'>(108)</span> 50 tuổi phải hoàn tục. - Hỏi: Nhà Hồ đã đưa - Dịch chữ Hán ra chữ - Văn hóa giáo dục: Dịch ra những chính sách gì Nôm. sách chữ Hán ra chữ Nôm. veà vaên hoùa giaùo duïc? Sửa đổi quy chế thi cử. - Chính sách đó là gì? - Gọi học sinh đọc phần in nghieâng. - Hỏi: Cải cách văn - Thay đổi chế độ cũ. hoùa giaùo duïc treân coù taùc duïng nhö theá naøo? Giaûng: Veà quoác phoøng - Laøm soå hoä tòch taêng - Quoác phoøng: Laøm taêng nhà Hồ đã thực hiện 1 quân số. quaân soá, cheá taïo nhieàu số chính sách để đề - Chế tạo nhiều loại loại súng mới, phòng thủ phòng giặc ngoại xâm: súng mới và làm ra lâu nơi hiểm yếu, xây dựng (Giới thiệu cho học thuyền. thaønh kieân coá. sinh ảnh thành nhà - Xây dựng một số Hoà). thaønh kieân coá. - Caùc chính saùch quaân - Hỏi: Nhận xét gì về sự, quốc phòng của Hồ chính sách quân sự, Quý Ly thể hiện kiên quoác phoøng cuûa Hoà quyeát mong muoán baûo Quyù Ly? veä toå quoác.. 12’. - Hoûi: Em coù nhaän xeùt - Coù taùc duïng laøm oån gì về các cải cách đó? định tình hình đất nước. Haïn cheá taäp trung ruoäng đất vào tay quý tộc, địa chuû, laøm suy yeáu theá lực nhà Trần và làm taêng nguoàn thu nhaäp cho nhà nước. Tuy nhieân, 1 soá chính saùch chưa phù hợp với thực tế và chưa được lòng HÑ3: Cả lớp daân. - Hoûi: Vì sao caùc chính - Caùc chính saùch chöa sách không được dân bảo đảm cuộc sống và uûng hoä? quyền tự do của nhân daân. - Đều đụng chạm đến quyền lợi của các tầng lớp. - Maëc duø coù nhieàu haïn - Học sinh lắng nghe chế, nhưng những cải caùch cuûa Hoà Quyù Ly laø. III. Taùc duïng cuûa caûi caùch Hoà Quyù Ly: - Goùp phaàn haïn cheá taäp trung ruộng đất của giai caáp quyù toäc ñòa chuû. - Làm suy yếu thế lực của hoï Traàn. - Taêng nguoàn thu nhaäp cho đất nước. Haïn cheá: Caùc chính saùch đó chưa triệt để, phù hợp.
<span class='text_page_counter'>(109)</span> những cải cách lớn liên với tình hình và chưa phù quan đến toàn xã hội. hợp với lòng dân. Hỏi: Tại sao Hồ Quý - Nhà Trần đã quá yếu, Ly lại làm được như cần có sự thay đổi. vaäy? - Trước nguy cơ giặc ngoại xâm, không cải caùch khoâng theå choáng được. 4- Cuûng coá:3’ 1. Nhà Hồ thiết lập trong hoàn cảnh nào? 2. Trình baøy toùm taét caùc chính saùch caûi caùch cuûa Hoà Quyù Ly? 3. Nêu tác dụng và hạn chế của các chính sách đó? 5- Daën doø: 1’ * Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : Ngaøy daïy : Tieát 33 Baøi 17. ÔN TẬP CHƯƠNG II VÀ III. A- MUÏC TIEÂU: 1. Kiến thức: Củng cố những kiến thức cơ bản về lịch sử dân tộc thời Lý – Trần – Hồ. Nắm được những thành tựu chủ yếu về các mặt chính trị, kinh tế, văn hóa của Đại Việt ở thời Lý – Trần – Hồ. 2. Tư tưởng: Giáo dục lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc, biết ơn tổ tiên. 3. Kyû naêng: Sử dụng lược đồ. Phân tích tranh ảnh, trả lời câu hỏi. Laäp baûng thoáng keâ. B- PHÖÔNG TIEÄN DAÏY - HOÏC: Giáo viên: - Lược đồ nước Đại Việt thời Lý – Trần – Hồ. - Lược đồ kháng chiến chống Tống – Mông – Nguyên. - Tranh ảnh về các thành tựu văn hóa, nghệ thuật thời Lý – Trần – Hồ. Học sinh: - Tập trả lời câu hỏi SGK. C- TIEÁN TRÌNH DAÏY - HOÏC:.
<span class='text_page_counter'>(110)</span> 1. Ổn định tổ chức: 2. Kieåm tra baøi cuõ: 5’ Nêu những biện pháp cải cách của Hồ Quý Ly? Tác dụng của những cải cách đó? 3. Bài mới: Từ thế kỷ X – thế kỷ XV, ba triều đại Lý – Trần – Hồ thay nhau lên nắm quyền. Đó là giai đoạn lịch sử hào hùng, vẻ vang của dân tộc ta. Nhìn lại cả một chặng đường lịch sử, chúng ta có quyền tự hào về truyền thống đấu tranh anh dũng của dân tộc ta trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Chúng ta cùng nhau ôn lại chặng đường lịch sử hào hùng ấy.(1’) TG. HOẠT ĐỘNG DẠY - Hỏi: Thời Lý – Trần, nhân dân ta đương đầu với những cuộc xâm lược naøo? Giáo viên sử dụng bảng phuï thoáng keâ caùc cuoäc khởi nghĩa và gọi từng học sinh lên hoàn thành. - Hỏi: Thời gian bắt đầu vaø keát thuùc cuûa cuoäc khaùng chieán choáng Toáng thời Lý. Mông – Nguyên ở thời Trần? - Hỏi: Đường lối chống giaëc trong moãi cuoäc kháng chiến được thể hieän nhö theá naøo? (Yeâu cầu học sinh nêu được đường lối chiến lược cơ bản của nhà Lý – Trần ở mỗi giai đoạn).. HOẠT ĐỘNG HỌC Tống, Mông- Nguyên. - Khaùng chieán choáng Toáng:1075 – 3/1077. - Khaùng chieán choáng quân xâm lược MôngNguyên - Khaùng chieán choáng Toáng: + Giai đoạn I: “Tiến công trước để tự vệ”. + Giai đoạn II: Chủ động xây dựng phòng tuyeán Nhö Nguyeät, - Khaùng chieán choáng Moâng Nguyeân: + Đường lối chung: Thực hiện chủ trương “Vườn khoâng nhaø troáng” taïm ruùt khoûi kinh thaønh Thaêng Long.. NOÄI DUNG * Thời Lý- Trần:. - Đường lối chống giặc: + Khaùng chieán choáng Tống: Chủ trương đánh giặc, buộc giặc đánh theo caùch cuûa ta.. + Khaùng chieán choáng Moâng Nguyeân: “Vườn không nhà troáng”..
<span class='text_page_counter'>(111)</span> - Hỏi: Những tấm gương tieâu bieåu qua caùc cuoäc khaùng chieán? Taám göông chỉ huy nào em nhớ nhất? Công lao đóng goùp cuûa caùc vò anh huøng tieâu bieåu?. - Hoûi: Em coù nhaän xeùt gì về tinh thần, đk đánh giaëc trong moãi cuoäc khaùng chieán cuûa daân toäc?. - Hoûi: Nguyeân nhaân thắng lợi của cuộc khaùng chieán? - Giáo viên hướng dẫn hoïc sinh laøm baøi taäp 1 tại lớp (chia 4 nhóm, moãi nhoùm phuï traùch 1 vấn đề, sau đó yêu cầu hoïc sinh trình baøy vaø ñieàn vaøo phieáu baøi taäp).. - Thời Lý: Lý Thường Kieät, Lyù Keá Nguyeân, Tông Đản, hoàng tử Hoaèng Chaân. - Thời Trần: Trần Thủ Độ, Trần Quốc Toản, Traàn Quoác Tuaán,… - Vai troø: + Tập hợp quần chúng nhaân daân ñkeát choáng giaëc. + Chæ huy nghóa quaân taøi tình, saùng suoát. - Kc choáng Toáng: Sự đkết chiến đấu giữa quân độ tđình với đồng bào dtộc thiểu số ở Mieàn Nuùi. - Kc choáng Moâng Nguyeân: Nhdaân theo lệnh tđình thực hiện “Vườn khoâng nhaø trống”, tự xdựng làng chđấu phối hợp với quân triều đình để tiêu dieät giaëc. - Hoïc sinh trình baøy yù nghóa nhö SGK. - Giaùo vieân choát laïi. + Các tầng lớp nhân dân đoàn kết, chiến đấu anh duõng. + Sự đóng góp của caùc vò anh huøng tieâu biểu với đlối chlược chiến thuật đúng đắn, kịp thời, sáng tạo.. - Taám göông tieâu bieåu: Lý Thường Kiệt, Trần Quoác Tuaán,…. - Nguyên nhân thắng lợi: + Sự ủng hộ của nhân daân. + Sự lãnh đạo tài tình sáng suốt của các tướng lónh.. 4- Cuûng coá: 3’ 1. Những chiến thắng tiêu biểu trong sự nghiệp chống ngoại xâm của dân tộc ta ở theá kyû XI - XIII? 2. Theo em, trách nhiệm của chúng ta đối với những thành quả mà cha ông đã làm laø gì? 5- Daën doø: 1’ + Hoïc sinh laøm baøi taäp – Noäp chaám ñieåm..
<span class='text_page_counter'>(112)</span> BẢNG THỐNG KÊ CÁC CHIẾN THẮNG CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC (Thế kỷ XI – XIII) TRIEÀU ĐẠI Thời Lý Thời Trần. TG. KHAÙNG CHIEÁN. 1077. - Lý Thường Kiệt lãnh đạo kháng chiến chống Tống thắng lợi - Chiến thắng quân xâm lược Mông Cổ lần I. - Chieán thaéng quaân Nguyeân laàn II. - Chieán thaéng quaân Nguyeân laàn III.. 1258 1258 1288. * Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : Ngaøy daïy :. CHÖÔNG IV. ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ. (THẾ KỶ XV – ĐẦU THẾ KỶ XVI) Tieát 35 Baøi 18. CUOÄC KHAÙNG CHIEÁN CUÛA NHAØ HOÀ VAØ PHONG TRAØO KHỞI NGHĨA CHỐNG QUÂN MINH ĐẦU THẾ KỶ XV. A- MUÏC TIEÂU: 1. Kiến thức: Thấy rõ những âm mưu và những hoạt động bành trướng của nhà Minh đối với các nước xung quanh trước hết là Đại Việt. Nắm được diễn biến, kết quả, ý nghĩa của các cuộc khởi nghĩa của quý tộc Trần, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa của Trần Ngỗi và Trần Quý Khoáng. 2. Tư tưởng:.
<span class='text_page_counter'>(113)</span> Nâng cao lòng căm thù quân xâm lược tàn bạo, niềm tự hào về truyền thống yêu nước, đấu tranh bất khuất của dân tộc ta. 3. Kyû naêng: Lược thuật sự kiện lịch sử. Đánh giá công lao nhân vật lịch sử, ý nghĩa sự kiện lịch sử. B- PHÖÔNG TIEÄN DAÏY - HOÏC: Giáo viên: - Lược đồ các cuộc khởi nghĩa đầu thế kỷ XV. Hoïc sinh: - Chuaån bò caùc caâu hoûi SGK. C- TIEÁN TRÌNH DAÏY - HOÏC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kieåm tra baøi cuõ: 5’ a. Những chiến thắng tiêu biểu trong sự nghiệp chống ngoại xâm của dân tộc ta ở thế kyû XI - XIII? b. Theo em, trách nhiệm của chúng ta đối với những thành quả mà cha ông đã làm là gì? 3. Bài mới: 35’ Từ đầu thế kỷ XV, khi nhà Hồ lên nắm chính quyền, Hồ Quý Ly đã đưa ra hàng loạt chính sách nhằm làm thay đổi tình hình đất nước. Tuy nhiên, 1 số chính sách không được lòng dân, không được nhân dân ủng hộ. Vì vậy việc cai trị đất nước của nhà Hồ gặp nhiều khó khăn. Giữa lúc đó nhà Minh ồ ạt xâm lược nước ta. Cuộc kháng chiến chống giặc Minh diễn ra như theá naøo? (1’) TG HOẠT ĐỘNG DẠY 11’ HÑ1: Cả lớp - Giới thiệu hình ảnh thaønh Taây Ñoâ. Giaûng: Thaønh xd coù chu vi 4km, xây bằng đá, các khối đá nặng từ 10-16 tấn. Năm 1405, nạn đói xaûy ra, nhaø Hoà gaëp nhieàu khoù khaên. Nhaân cô hội đó nhà Minh cho quân xlược nước ta. - Hoûi: Vì sao nhaø Minh kéo quân vào xâm lược nước ta? Giảng: (Dùng lược đồ moâ taû cuoäc khaùng chieán cuûa nhaø Hoà) Quân Minh đánh nhà Hồ ở một số điểm ở Lạng Sôn, quaân nhaø Hoà phaûi. HOẠT ĐỘNG HỌC. NOÄI DUNG I. Cuộc xâm lược của quân Minh và sự thất - Học sinh theo doõi vaø baïi cuûa nhaø Hoà: quan saùt. - Quân Minh mượn cớ - Quân Minh mượn cớ khoâi phuïc laïi nhaø Traàn khoâi phuïc laïi nhaø Traàn để đô hộ nước ta. để xâm chiếm đô hộ nước ta.. - Thaùng 1/1407 quaân Minh chieám Ñoâng Ñoâ vaø thaønh Taây Ñoâ..
<span class='text_page_counter'>(114)</span> rút lui về bờ Bắc Sông Hoàng laáy thaønh Ña Bang - Cha con Hoà Quyù Ly bò laøm nôi coá thuû. baét. 22/1/1407 quaân Minh đánh tan quân Hồ ở Đa Bang và đánh chiếm Ñoâng Ñoâ. cha con oâng nhaân Hoà Quyù Ly bò baét. Cuoäc khaùng chieán thaát baïi. - Hỏi: VÌ sao cuộc kháng - Vì không thu hút được chiến nhà Hồ bị thất toàn dân tham gia, không baïi? phát huy hết sức mạnh toàn dân. - Caâu noùi cuûa Hoà Nguyên Trừng: “Tôi không sợ đánh mà chỉ sợ loøng daân khoâng theo”. 11’ HÑ2: Cả lớp - Sau khi đánh bại nhà Hồ, nhà Minh đã thiết laäp chính quyeàn thoáng trò trên đất nước ta, chính sách hà khắc áp bức. - Hoûi: Haõy neâu caùc chính saùch cai trò cuûa nhaø Minh trên đất nước ta?. II. Chính saùch cai trò cuûa nhaø Minh:. - Xóa bỏ quốc hiệu nước ta, đổi thành quận Giao Chæ. - Thi haønh chính saùch đồng hóa ngu dân, bóc loät taøn baïo. - Đặt hàng trăm thứ thuế,. bắt phụ nữ trẻ em làm nô tì. - Baét nhaân daân phaûi boû phong tuïc cuûa mình. - Thieâu huyû vaø mang veà Trung Quốc những bộ saùch coù giaù trò. Đọc phaàn chữ in - Hoûi: Nhaän xeùt veà chính nghieâng. sách cai trị nhà Minh đối - Vô cùng thâm độc, tàn với nước ta? baïo. - Hoûi: Taát caû chính saùch. - Chính trò: Xoùa boû quoác hiệu nước ta, sáp nhập vaøo Trung Quoác. - Kinh teá: + Ñaët ra haøng traêm thứ thuế. + Bắt phụ nữ và trẻ em veà Trung Quoác laøm noâ tì. - Vaên hoùa: + Thi haønh chính saùch đồng hóa ngu dân. + Baét nhaân daân phaûi bỏ phong tục tập hoán cuûa mình..
<span class='text_page_counter'>(115)</span> đó nhằm mục đích gì?. - Chuùng muoán daân toäc ta phaûi leä thuoäc vaøo chuùng (đồng hóa, nô dịch). 11’ HÑ3: Cả lớp III. Cuộc đấu tranh Giaûng: Ngay sau khi cuûa quyù toäc Traàn: cha con Hoà Quyù Ly bò - Học sinh lắng nghe bắt, phong trào đấu tranh cuûa nhaân daân dieãn ra khaép nôi. Tieâu bieåu laø khởi nghĩa Trần Ngỗi và Trần Quý Khoáng). * Khởi nghĩa Trần Ngỗi: 1.Khởi nghóa Traàn Traàn Ngoãi laø con chaùu - Học sinh theo doõi vaø Ngoãi: cuûa vua Traàn Ngheä Toâng quan saùt - 10/1407: Traàn Ngoãi được đưa lên làm minh leân laøm minh chuû. chuû vaøo thaùng 10/1407 - 12/1408: Nghóa quaân và tự xưng là Giản Định đánh tan 4 vạn quân hoàng đế. Minh ở Bô Cô. - 1409: Cuộc khởi nghĩa thaát baïi. * Khởi nghĩa Trần Quý 2. Khởi nghĩa Trần Quý Khoáng: Khoáng: Sau khi Traàn Ngoãi nghe - Học sinh theo doõi vaø - 1409: Traàn Quyù lời dèm pha giết chết hai quan sát Khoáng lên ngôi lấy tướng giỏi, con trai của hieäu laø Truøng Quang hai oâng laø Ñaëng Dung vaø đế. Nguyeãn Caûnh Dò ñöa - Cuộc khởi nghĩa phát Trần Quý Khoáng lên triển nhanh chóng từ ngoâi laáy hieäu laø Truøng Thanh Hóa đến Hóa Quang đế. Khởi nghĩa Chaâu. thaát baïi. - 1413: Cuộc khởi nghĩa - Hỏi: Các cuộc khởi - Tuy thất bại, nhưng các thất bại. cuộc khởi nghĩa được coi nghóa aáy coù yù nghóa gì? là ngọn lửa nuôi dưỡng tinh thần yêu nước của nhaân daân ta. 4- Cuûng coá: 3’ 1. Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa nhà Hồ chống quân Minh xâm lược? 2. Nêu chính sách cai trị của nhà Minh đối với đất nước ta? 5- Daën doø: 1’ + Trả lời các câu hỏi SGK. + Tieát 34 BTLS (Chöông III). * Rút kinh nghiệm:.
<span class='text_page_counter'>(116)</span> ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. OÂN TAÄP HOÏC KYØ I Tieát PPCT: 36 NS: ND: Chủ đề 1: Nước Đại Việt thời Lý(2đ) 1. Tổ chức bộ máy nhà nước thời Lý: - Năm l054, nhà Lý đổi tên nước là Đại Việt và tiến hành xây dựng chính quyền quân chủ bằng cách tổ chức bộ máy nhà nước: + Chính quyền trung ương (bộ máy quan lại): đứng đầu là vua, dưới có quan đại thần và các quan ở hai ban văn, võ. + Chính quyền địa phương(tổ chức đơn vị hành chính): cả nước chia thành 24 lộ, dưới lộ là phủ, dưới phủ là huyện, dưới huyện là hương, xã. => Đó là chính quyền quân chủ, nhưng khoảng cách giữa chính quyền với nhân dân, giữa vua với dân chưa phải là đã xa lắm. Nhà Lý luôn coi dân là gốc rễ sâu bền. 2. Luật pháp thời Lý: - Năm 1042, nhà Lý ban hành bộ luật Hình thư. - Bao gồm những quy định chặt chẽ việc bảo vệ nhà vua và cung điện, xem trọng việc bảo vệ của công và tài sản của nhân dân, nghiêm cấm việc giết mổ trâu bò, bảo vệ sản xuất nông nghiệp. Người phạm tội bị xử phạt nghiêm khắc. 3. Quân đội thời Lý: - Quân đội thời Lý bao gồm quân bộ và quân thuỷ. - Thực hiện chính sách “ngụ binh ư nông” - Trong quân còn chia làm hai loại : cấm quân và quân địa phương. 4. Chính sách đối nội, đối ngoại thời Lý:.
<span class='text_page_counter'>(117)</span> - Đối nội: Củng cố khối đoàn kết dân tộc. - Đối ngoại: + Đặt quan hệ ngoại giao với nhà Tống, Cham-pa. + Kiên quyết bảo toàn lãnh thổ.. Chủ đề 2: Nước Đại Việt thế kỉ XIII(2đ) 1. Xây dựng bộ máy quan lại và tổ chức đơn vị hành chính thời Trần: a. Bộ máy quan lại thời Trần: (Chính quyền trung ương ) * Giống thời Lý: - Được tổ chức theo chế độ quân chủ trung ương tập quyền, - Gồm 3 cấp : triều đình, các đơn vị hành chính trung gian từ lộ, phủ, huyện, châu và cấp hành chính cơ sở là xã. * Khác thời Lý: - Thời Trần thực hiện chế độ Thái thượng hoàng. - Đặt thêm một số cơ quan như Quốc sử viện, Thái y viện, … - Đặt thêm một số chức quan: Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ... - Các quý tộc họ Trần được phong vương hầu và ban thái ấp. b. Tổ chức đơn vị hành chính thời Trần:(Chính quyền địa phương) Cả nước chia lại thành l2 lộ. => Kết luận: Tổ chức bộ máy quan lại và các đơn vị hành chính thời Trần được hoàn chỉnh và chặt chẽ hơn thời Lý ; chế độ tập quyền thời Trần được củng cố hơn thời Lý. 2. Quân đội thời Trần: - Quân đội gồm: cấm quân, quân ở các lộ, hương binh, quân của các vương hầu. - Quân đội được tuyển theo chính sách “ngụ binh ư nông''; ''Quân lính cốt tinh nhuệ, không cốt đông'' ; xây dựng tinh thần đoàn kết. - Học tập binh pháp và luyện tập võ nghệ... - Bố trí tướng giỏi, quân đông ở vùng hiểm yếu, nhất là biên giới phía Bắc. Chủ đề 3: Ba lần kháng chiến chống quân Mông-Nguyên (thế kỉ XIII) (3đ) 1. Nguyên nhân thắng lợi : - Toàn dân đoàn kết tham gia chiến đấu, trong đó các quý tộc, vương hầu là hạt nhân. - Sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt. - Tinh thần hi sinh, quyết chiến, quyết thắng của toàn dân mà nòng cốt là quân đội nhà Trần. - Chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo của vương triều Trần. Đặc biệt là vua Trần Nhân Tông, Trần Hưng Đạo, Trần Khánh Dư… 2. Ý nghĩa lịch sử : - Đập tan tham vọng và ý chí xâm lược Đại Việt của đế chế Mông - Nguyên, - Bảo vệ được độc lập, toàn vẹn lãnh thổ và chủ quyền quốc gia . - Thể hiện sức mạnh của dân tộc, đánh bại mọi kẻ thù xâm lược. - Góp phần xây dựng truyền thống dân tộc, xây dựng học thuyết quân sự, để lại nhiều bài học cho đời sau. Chủ đề 4: Nhà Hồ và những cải cách của Hồ Quý Ly (3đ).
<span class='text_page_counter'>(118)</span> 1. Nhà Hồ thành lập(1400): - Các cuộc khởi nghĩa của nông dân đã làm cho nhà Trần không còn đủ sức cai trị. - Năm 1400, Hồ Quý Ly phế truất vua Trần và lên làm vua, lập ra nhà Hồ. - Quốc hiệu Đại Việt đổi thành Đại Ngu. 2. Những cải cách của Hồ Quý Ly : - Về chính trị: Thay thế dần các võ quan cao cấp bằng những người không phải họ Trần . - Về kinh tế, tài chính + Phát hành tiền giấy thay cho tiền đồng; + Ban hành chính sách “hạn điền”, + Quy định lại biểu thuế đinh, thuế ruộng. - Về xã hội: ban hành chính sách “hạn nô” - Về văn hoá, giáo dục: + Bắt nhà sư dưới 50 tuổi phải hoàn tục; + Cho dịch chữ Hán ra chữ Nôm, + Yêu cầu mọi người phải học. - Về quân sự: thực hiện một số biện pháp nhằm tăng cường củng cố quân sự và quốc phòng. 3. Ý nghĩa, tác dụng và hạn chế của cải cách Hồ Quý Ly : a. Ý nghĩa, tác dụng : - Góp phần hạn chế tệ tập trung ruộng đất của của quý tộc, địa chủ, làm suy yếu thế lực của quý tộc tôn thất nhà Trần. - Tăng cường nguồn thu nhập và quyền lực của nhà. - Cải cách văn hoá - giáo dục có nhiều tiến bộ. b. Hạn chế : - Một số chính sách chưa triệt để, chưa phù hợp với tình hình thực tế. - Chưa giải quyết được những yêu cầu bức thiết của cuộc sống nhân dân..
<span class='text_page_counter'>(119)</span>
<span class='text_page_counter'>(120)</span>
<span class='text_page_counter'>(121)</span>