TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
******
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
HỒN THIỆN QUY TRÌNH SẢN XUẤT BAO BÌ
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ ĐẠI LỤC
TRẢNG BOM - ĐỒNG NAI
Sinh Viên Thực Hiện: Tơ Thị Yến
MSSV: 1725106010142
Lớp: D17QC03
Khóa: 2017-2021
Ngành: Quản Lí Cơng Nghiệp
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Bùi Thành Tâm
BÌNH DƯƠNG, THÁNG 11 NĂM 2020
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bài báo cáo tốt ngiệp “Hồn thiện quy trình sản xuất bao bì tại
Cơng ty Cổ phần Bao bì Đại Lục, Trảng Bom-Đồng Nai” là do tôi nghiên cứu dưới sự
hướng dẫn của Thầy ThS. Bùi Thành Tâm. Các số liệu nghiên cứu đều do tôi đi khảo
sát thực tế ở Công ty Cổ phần Bao bì Đại Lục tại Đồng Nai. Những thơng tin liên quan
đến Cơng ty và số liệu được trình bày trong bài báo cáo thực tập tốt nghiệp do tơi viết
đều được trích dẫn có nguồn gốc rõ ràng, được ghi trong phần tài liệu tham khảo.
Tôi xin chịu trách nhiệm về bài làm của mình.
Bình Dương, tháng 11 năm 2020
Sinh viên cam đoan
Tô Thị Yến
LỜI CẢM ƠN
Được sự phân công của quý thầy cô khoa Kinh tế, Trường Đại Học Thủ Dầu Một,
cùng với sự cố gắng của bản thân, tơi đã hồn thành Báo cáo tốt nghiệp. Để hoàn thành
Báo cáo và nhiệm vụ được giao, ngoài sự nỗ lực học hỏi của bản thân cịn có sự hướng
dẫn tận tình của thầy cô, cô chú, anh chị tại Công Ty Cổ Phần Bao Bì Đại Lục tại Đồng
Nai. Tơi xin chân thành cảm ơn thầy ThS. Bùi Thành Tâm, người đã hướng dẫn cho
tôi trong suốt thời gian làm bài báo cáo tốt nghiệp, để tơi hồn thành tốt nhiệm vụ. Bài
báo cáo khơng tránh khỏi những thiếu sót trong q trình nghiên cứu và trình bày. Rất
mong được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô để bài báo cáo được hồn chỉnh hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Bình Dương, tháng 11 năm 2020
Sinh viên thực hiện
Tô Thị Yến
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
1.Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 1
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 2
2.1 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................ 2
2.2 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 2
3. Mục tiêu đề tài ......................................................................................................... 2
4. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................. 2
4.1 Phạm vi không gian ............................................................................................... 2
4.2 Phạm vi thời gian ................................................................................................... 3
5. Các phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 3
5.1 Phương pháp thu thập số liệu ................................................................................. 3
6. Ý nghĩa đề tài........................................................................................................... 3
7. Kết cấu đề tài ........................................................................................................... 4
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU CÔNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ ĐẠI LỤC ......................... 5
1.1 Giới thiệu về cơng ty cổ phần Bao Bì Đại Lục ....................................................... 5
1.1.1 Thơng tin chung về cơng ty Cổ Phần Bao Bì Đại Lục ......................................... 5
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển ......................................................................... 5
1.1.3 Đặc điểm kinh doanh của công ty....................................................................... 7
1.1.4 Môi trường vi mô ............................................................................................... 8
1.1.5 Môi trường vĩ mô ................................................................................................ 9
1.1.7 Qui trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm ............................................................ 10
1.1.8 Cơ cấu tổ chức của Công ty.............................................................................. 12
1.1.9 Kết quả hoạt động sản xuất trong 3 năm (từ 2017 đến 2019) ............................. 16
1.1.10 Thuận lợi và Khó khăn của công ty ................................................................. 17
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ BỐ TRÍ MẶT
BẰNG…………. ....................................................................................................... 20
i
2.1 Cơ sở lý thuyết về quy trình sản xuất .................................................................. 20
2.1.1 Khái niệm quản trị ............................................................................................ 20
2.1.2 Các khái niệm về sản xuất ................................................................................. 20
2.2 Khái niệm về hạt nhựa ......................................................................................... 22
2.3 Bố trí mặt bằng .................................................................................................... 23
2.3.1 Bố trí mặt bằng sản xuất .................................................................................... 23
2.3.2 Các hình thức bố trí sản xuất trong doanh nghiệp .............................................. 25
2.3.3 Bố trí theo q trình .......................................................................................... 27
2.3.4 Bố trí theo vị trí cố định .................................................................................... 28
2.3.5 Bố trí văn phịng ............................................................................................... 29
2.3.6 Bố trí kho hàng ................................................................................................. 29
2.4 Các khái niệm về ISO .......................................................................................... 34
2.4.1 Khái niệm ISO .................................................................................................. 34
2.4.2 Phân loại ISO .................................................................................................... 34
2.4.3 ISO 9001 ........................................................................................................... 35
2.4.4 ISO 14001:2015 ................................................................................................ 36
2.5 Khái niệm về 5S................................................................................................... 36
CHƯƠNG 3 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUY TRÌNH SẢN XUẤT BAO BÌ VÀ BỐ
TRÍ MẶT BẰNG PHÂN XƯỞNG MAY CÔNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ ĐẠI
LỤC……… ............................................................................................................... 39
3.1 Thực trạng quy trình sản xuất tại Cơng ty ............................................................ 39
3.1.1 Giới thiệu về phịng sản xuất của Cơng ty ......................................................... 39
3.1.2 Quy trình sản xuất bao bì .................................................................................. 41
3.1.3 Mơ tả nội dung cơng việc tại máy tạo hạt .......................................................... 44
3.1.4 Mô tả nội dung công việc tại máy phối trộn ...................................................... 45
3.1.5 Mô tả công việc tại khu vực máy kéo chỉ .......................................................... 46
3.1.6 Mô tả công việc tại khu vực máy dệt ................................................................. 48
ii
3.1.7 Mô tả công việc tại khu vực tráng ..................................................................... 49
3.1.8 Mô tả công việc tại khu vực in .......................................................................... 49
3.1.9 Mô tả công việc tại khu vực cắt ......................................................................... 50
3.1.10 Mô tả công việc tại khu vực may ..................................................................... 51
3.2 Các quy trình kiểm tra chất lượng của sản phẩm .................................................. 52
3.2.1 Quy tình kiểm tra nguyên liệu đầu vào .............................................................. 52
3.2.2 Quy trình kiểm tra tạo hạt ................................................................................. 55
3.2.3 Quy trình kiểm tra kéo chỉ ................................................................................. 58
3.2.4 Quy trình kiểm tra dệt ....................................................................................... 61
3.2.5 Quy trình kiểm tra in ......................................................................................... 64
3.3 Thực trạng về sàng lọc, sắp xếp và sạch sẽ tại phân xưởng may bao bì ................ 65
3.3.2 Khu vực may bao .............................................................................................. 66
3.3.3 Lãng phí thao tác............................................................................................... 73
3.4 Đánh giá chung về công tác sản xuất.................................................................... 74
3.4.1 Ưu điểm ............................................................................................................ 74
3.4.1.1 Chất lượng sản phẩm...................................................................................... 74
3.4.2 Nhược điểm ...................................................................................................... 76
3.4.2.1 Về chất lượng sản phẩm ................................................................................. 76
3.4.2.2 Về công nhân ................................................................................................. 76
CHƯƠNG 4 GIẢI PHÁP NÂNG CAO QUY TRÌNH SẢN XUẤT BAO BÌ TẠI CƠNG
TY CỔ PHẦN BAO BÌ ĐẠI LỤC ............................................................................. 78
4.1 Đề xuất một số giải pháp lãng phí thao tác ........................................................... 78
4.2 Đào tạo nhân sự ................................................................................................... 78
4.3 Giải pháp chung đối với công ty .......................................................................... 79
4.4 Những điểm cần cải thiện..................................................................................... 79
4.5 Một số giải pháp giúp công ty cải thiện hiệu quả quy trình sản xuất ..................... 80
iii
4.5.1 Tăng cường việc áp dụng 5S hiệu quả. .............................................................. 80
4.5.2 Tăng cường giám sát cơng tác kiểm sốt chất lượng.......................................... 81
4.5.3 Đầu tư trang thiết bị, máy móc hiện đại ............................................................. 81
4.5.4 Thường xuyên đẩy mạnh đào tạo nguồn nhân lực ............................................. 82
4.5.5 Thường xuyên báo cáo tình hình sản xuất ......................................................... 82
4.6 Những điểm cần cải thiện..................................................................................... 82
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................... 84
5.1 Kết luận ............................................................................................................... 84
5.2 Kiến nghị ............................................................................................................. 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 86
iv
DANH MỤC VIẾT TẮT
KCN
Khu công nghiệp
TNHH MTV
Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
TP
Thành phố
QCVN
Quy chuẩn Việt Nam
TNHH SX TM
Trách nhiệm hữu hạn sản xuất thương mại
HTQLCL
Hệ thống quản lý chất lượng
TCVN
Tiêu chuẩn Việt Nam
VNĐ
Việt Nam đồng
KCS
Phòng kiểm tra chất lượng
v
DANH MỤC HÌNH ẢNH
STT
TÊN HÌNH
TRANG
Hình 1.1
Sơ đồ quy trình sản xuất
11
Hình 1.2
Sơ đồ bộ máy tổ chức Cơng ty
13
Hình 1.3
Tình hình doanh thu theo quý giai đoạn 2017-2019
16
Hình 2.1
Ý nghĩa cơ bản của sản xuất
22
Hình 2.2
Ảnh bố trí theo đường thẳng
25
Hình 2.3
Ảnh bố trí theo hình chữ U
26
Hình 3.1
Sơ đồ tổ chức phịng sản xuất
39
Hình 3.2
Quy trình sản xuất bao bì
41
Hình 3.3
Quy trình kiểm tra chất lượng nguyên vật liệu
52
Hình 3.4
Quy trình kiểm tra chất lượng cơng đoạn tạo hạt
56
Hình 3.5
Quy trình kiểm tra chất lượng cơng đoạn kéo chỉ
59
Hình 3.6
Khu vực kéo chỉ
60
Hình 3.7
Quy trình kiểm tra chất lượng cơng đoạn dệt
61
Hình 3.8
Quy trình kiểm tra chất lượng cơng đoạn in
64
Hình 3.9
Sơ đồ mặt bằng tổng thể và thốt hiểm khu vực nhà may Hố
65
Nai 2
Hình 3.10
Sơ đồ mặt bằng tại khu vực nhà may Hố Nai 2
66
Hình 3.11
Sơ đồ giải pháp mặt bằng tại khu vực nhà may Hố Nai 2
70
vi
DANH MỤC BẢNG
STT
TÊN BẢNG
TRANG
Bảng 1.1
Nguồn vốn của Công Ty Cổ Phần Bao Bì Đại Lục
7
Bảng 3.1
Chức năng của từng chức vụ trong phịng sản xuất
40
Bảng 3.2
Bảng chi phí thao tác tính theo ngày
74
Bảng 3.3
Bảng chi phí thao tác tính theo tuần, tháng, năm
74
vii
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong thời đại phát triển và cạnh tranh gay gắt như hiện nay, thế giới dường như
nhỏ bé hơn, các quốc gia cũng gần nhau hơn, thì một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát
triển thì doanh nghiệp cần phải tạo ra những sản phẩm chất lượng, giá cả phù hợp và
đáp ứng đúng nhu cầu. Để làm được điều nay, thì doanh nghiệp phải có quy trình sản
xuất tốt. Quy trình sản xuất là tất cả các công đoạn mà nguyên liệu đầu vào phải trãi qua
và được kiểm soát ở từng khâu để cuối cùng cho ra thành phẩm. Nhưng để có một quy
trình sản xuất tốt thì doanh nghiệp khơng chỉ nhờ vào “bàn tay tài hoa” của công nhân,
mà họ cịn phải có cơng tác quản lý sản xuất tốt. Làm tốt cơng tác quản lý sản xuất góp
phần giảm thiểu chi phí khơng đáng có, tăng chất lượng sản phẩm đầu ra, góp phần làm
giảm giá thành từ đó tăng cao lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường.
Tầm quan trọng của chất lượng sản phẩm trong bất cứ một doanh nghiệp hay một
tổ chức nào dù chúng có tầm vóc lớn đến đâu, hoạt động trong bất cứ một lĩnh vực nào
cũng là một thực tế hiển nhiên không ai phủ nhận được.
Sản phẩm chất lượng là yếu tố cấu thành nên tổ chức doanh nghiệp, vận hành doanh
nghiệp và quyết định sự thành bại của doanh nghiệp. chất lượng sản phẩm là một trong
những nguyên nhân không thể thiếu được của doanh nghiệp nên quản lý chất lượng là
một lĩnh vực quan trọng của quản lý trong tổ chức doanh nghiệp. Xét về mặt kinh tế,
quản lý chất lượng giúp cho các doanh nghiệp có những sản phẩm tốt, nâng cao năng
suất lao động và lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp.
Quản lý chất lượng là yếu tố đặc biệt quan trọng. Nhiều Công ty lớn đơi khi vẫn gặp
khó khăn trong việc xây dựng một cách thích hợp vấn đề này. Và chúng ta nhận thấy
rằng quản lý chất lượng luôn là vấn đề bắt buộc chúng ta quan tâm và xây dựng một
cách tích cực hơn. Xây dựng q trình đào tạo giúp hồn thiện trình độ chun mơn
cũng như tiếp thu được khoa học kỹ thuật hiện đại. Nâng cao sản phẩm chất lượng thơng
qua xây dựng q trình đào tạo sẽ tạo được ổn định về mặt chất lượng làm tiền đề để
nâng cao sản phẩm cạnh tranh với các doanh nghiệp nước ngoài. Như vậy, việc xây
dựng một sản phẩm có chất lượng địi hỏi các doanh nghiệp cần phải thực hiện một cách
hợp lý giúp cho quản lý chất lượng trong cơng ty hồn chỉnh và tốt hơn.
1
Để đáp ứng được sản lượng lớn đủ cung cấp cho nhiều đối tác khách hàng thì dây
chuyền sản xuất của cơng ty phải tạo ra rất nhiều bao bì cùng với nhiều mẫu mã đa dạng
hơn. Để đáp ứng đủ sản lượng cũng như chất lượng bao bì thì cơng ty phải có một qui
trình sản xuất và kiểm tra nghiêm ngặt ở từng khâu. Nhưng trong quá trình làm việc thực
tế tại công ty, tôi nhận thấy một vài điểm mà công ty vẫn chưa làm được để quá trình
sản xuất đạt hiệu quả cao nhất.
Nhận thức được tầm quan trọng của cơng tác quy trình sản xuất tại Cơng ty Cổ phần
Bao bì Đại Lục tơi đã quyết định chọn đề tài “Hồn thiện quy trình sản xuất bao bì tại
Cơng ty Cổ phần Bao bì Đại Lục, Trảng Bom-Đồng Nai”.
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
2.1 Đối tượng nghiên cứu
Quy trình sản xuất bao bì tại Cơng Ty Cổ Phần Bao Bì Đại Lục
2.2 Phạm vi nghiên cứu
Không gian: Tại phân xưởng may của Công Ty Cơng Ty Cổ Phần Bao Bì Đại Lục
KCN Hố Nai, Huyện Trảng Bom, Tỉnh Đồng Nai
Thời gian: Đề tài thực hiện từ tháng 08 năm 2020 đến tháng 10 năm 2020
3. Mục tiêu đề tài
Tìm hiểu thực trạng về hoạt động quy trình sản xuất và quản lý chất lượng sản
phẩm, mặt bằng xưởng may bao bì tại đơn vị thực tập, làm việc. Qua đó hiểu rõ hơn về
cơng ty cổ phần Bao Bì Đại Lục cũng như khối ngành sản xuất kinh doanh bao bì của
nước ta hiện nay.
Phân tích các hoạt động sản xuất bao bì và mặt bằng phân xưởng may của công
ty để từ đó nâng cao hiệu quả sản xuất của cơng ty Cổ Phần Bao Bì Đại Lục.
Đề xuất kiến nghị nhằm nâng cao quy trình sản xuất bao bì và đề xuất bố trí lại
mặt bằng phân xưởng may tại Cơng ty Cổ Phần Bao Bì Đại Lục.
4. Phạm vi nghiên cứu
4.1 Phạm vi không gian
Phạm vi không gian: Phân xưởng may của Cơng ty Cổ Phần Bao Bì Đại Lục, KCN
Hố Nai, Huyện Trảng Bom, Tỉnh Đồng Nai
2
4.2 Phạm vi thời gian
Số liệu phân tích thực trạng về cơng tác kiểm tra chất lượng, quy trình sản xuất ba
bì và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty Cổ phần Bao Bì Đại Lục trong
giai đoạn 2017 – 2019.
5. Các phương pháp nghiên cứu
5.1 Phương pháp thu thập số liệu
- Phương pháp thu thập thông tin:
Thu thập số liệu sơ cấp: bằng cách quan sát thực tế trong công ty, phỏng vấn cá nhân
(Cán bộ- Công nhân viên trong công ty), …
Thu thập số liệu thứ cấp: Thu thập từ các báo cáo, tài liệu cơ quan thực tập, các niên
giám thống kê, thông tin trên báo chí, truyền hình, internet và các nghiên cứu trước đây.
Thu thập số liệu trực tiếp những năm gần đây của Cơng ty Cổ Phần Bao Bì Đại Lục.
- Phương pháp so sánh, tổng hợp: Điều kiện so sánh là các số liệu phải phù hợp về
không gian, thời gian, nội dung kinh tế, đo lường, phương pháp tính tốn, qui mơ và
điều kiện kinh doanh.
- Phương pháp thống kê bằng bảng, biểu: thống kê tìm ra xu hướng hay đặc điểm
chung của các yếu tố phân tích.
5.2 Phương pháp xử lý số liệu
Phương pháp thống kê mô tả, tổng hợp số liệu: dùng công cụ thống kê để tập hợp
các tài liệu, số liệu từ công ty, sau đó tiến hành phân tích, so sánh, đối chiếu và rút ra
kết luận.
Phương pháp thống kê so sánh số tuyệt đối và số tương đối các chỉ tiêu về kết quả
sản xuất kinh doanh, tình hình lao động, … để xác định giá trị tăng giảm qua các năm
và tốc động phát triển liên hoàn, tốc độ phát triển trung bình của các chỉ tiêu qua các
năm.
6. Ý nghĩa đề tài
Góp phần làm rõ các thực trạng sản xuất tại cơng ty, nêu những hạn chế trong quy
trình quản lý chất lượng của công ty, những hạn chế của mặt bẳng tại phân xưởng may.
Qua đó đề xuất ra các giải pháp nhằm cải thiện quy trình sản xuất sản phẩm tốt mang lại
hiệu quả cao cho công ty và bố trí lại mặt bằng phân xưởng may nhằm nâng cao hiệu
quả, rút ngắn quãng thời gian di chuyển sản phẩm đến từng khu vực.
3
Giúp bản thân có kinh nghiệm đi làm thực tế, vận dụng các kiến thức đã học vào
thực tế trong doanh nghiệp, trao dồi thêm nhiều kiến thức bổ ích chung quanh vấn đề
nghiên cứu, tích lũy được những kinh nghiệm, nâng cao trình độ, rèn luyện thái độ tích
cực giúp ích cho cơng việc trong tương lai.
7. Kết cấu đề tài
Chương 1: Giới thiệu Công ty Cổ phần bao bì Đại Lục
Chương 2: Cơ sở lí thuyết về quy trình sản xuất và bố trí mặt bằng
Chương 3: Phân tích thực trạng quy trình sản xuất bao bì và bố trí mặt bằng phân
xưởng may tại Cơng ty Cổ phần Bao bì Đại Lục
Chương 4: Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao quy trình sản xuất bao bì Cơng
ty Cổ phần Bao bì Đại Lục
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
4
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU CƠNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ ĐẠI LỤC
1.1 Giới thiệu về cơng ty cổ phần Bao Bì Đại Lục
1.1.1 Thông tin chung về công ty Cổ Phần Bao Bì Đại Lục
Tên cơng ty: CƠNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ ĐẠI LỤC
Tên giao dịch: Continent Packaging Coporation.
Logo cơng ty:
Địa chỉ: Khu Công Nghiệp Hố Nai, Huyện Trảng Bom, Tỉnh Đồng Nai.
Người đại điện theo pháp luật: Ông Lê Văn Lực
Chức vụ: Giám Đốc
Số GPKD: 4103004796
Ngày cấp GPKD: 25.05.2006
Mã số thuế: 0304381815-003
Điện thoại: 0251.3961.102
Fax: 0251.3961.103
Website:
Email:
Lĩnh vực kinh doanh: Sản xuất và mua bán sản phẩm nhựa (trừ tái chế phế thải).
Sản xuất, gia công các loại hàng Dệt bao xếp từ nguyên liệu có sẵn. Mua bán nguyên
vật liệu, máy móc thiết bị phục vụ ngành nhựa.
Vốn điều lệ: 20.000.000.000 VNĐ
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển
Lịch sử hình thành
Cơng Ty Cổ Phần Bao Bì Đại Lục là công ty con của Công Ty Cổ Phần Nhựa 04.
Công Ty Cổ Phần Nhựa 04 trước đây là một doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Sở Công
Nghiệp Thành Phố Hồ Chí Minh. Doanh nghiệp này được thành lập theo Quyết Định số
388/HĐBT của Hội Đồng Bộ Trưởng (nay là Thủ Tướng Chính Phủ) và Quyết Định số
116/QĐ-UB ngày 04/11/1992 của Uỷ Ban Nhân Dân Thành Phố với tên gọi là Xí Nghiệp
Nhựa 04.
Hiện nay căn cứ vào:
Luật doanh nghiệp được Quốc Hội nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
khố X thơng qua ngày 12/06/1999.
5
Nghị định số 44/1998/NĐ-CP ngày 29/06/1998 của Chính Phủ về việc chuyển
doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần.
Thông tư số 104/1998/TT-BTC ngày 18/07/1998 của Bộ Tài Chính hướng dẫn
những vấn đề tài chính khi chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần theo
nghị định số 44/1998/NĐ-CP.
Quyết định số 751/QĐ-UB-KT ngày 06/02/2001 của Uỷ Ban Nhân Dân Thành Phố
Hồ Chí Minh về việc phê duyệt đề án và cho phép chuyển thể Xí Nghiệp Nhựa 04 là
doanh nghiệp nhà nước thành Công Ty Cổ Phần Nhựa 04. Kể từ khi chuyển sang cổ
phần, Công ty đã nhanh chóng tìm ra phương hướng sản xuất là các sản phẩm từ nhựa,
mặt hàng chủ lực là các loại bao, phao bơi, phao lướt sóng.
Năm 2006 Cơng ty Nhựa 04 đã nhập 2 nhà máy tại 49/23 Lũy Bán Bích, Phường
Tân Thới Hòa, Quận Tân Phú, TP. HCM và nhà máy tại Lô 4A-khu công nghiệp Hố
Nai, xã Hố Nai 3, Huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai thành Công ty Cổ Phần Bao Bì Đại
Lục hiện nay.
Ngày 25/05/2006 Cơng Ty Cổ Phần Bao Bì Đại Lục được cấp giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh số 4203004796 do Sở kế hoạch và Đầu tư TP. HCM cấp ngày 25/05/2006.
Thời gian hoạt động là 20 năm kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh.
Trong q trình hoạt động, Cơng ty được cấp bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký
thay đổi kinh doanh lần thứ nhất ngày 22 tháng 12 năm 2007 về việc chuyển trụ sở Công
ty về số 49/23 đường Luỹ Bán Bích, phường Tân Thới Hồ, quận Tân Phú, TP. Hồ Chí
Minh.
Cuối năm 2008, Chi nhánh Cơng Ty Cổ Phần Bao Bì Đại Lục được thành lập theo
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0304381815-001 ngày 11 tháng 12 năm 2008
của Sở Kế Hoạch & Đầu Tư tỉnh Long An.
Cuối năm 2008, Chi nhánh Công Ty Cổ Phần Bao Bì Đại Lục được thành lập theo
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0304381815-003 ngày 11 tháng 12 năm 2012
của Sở Kế Hoạch & Đầu Tư tỉnh Đồng Nai.
6
Q trình phát triển
Cơng Ty Cổ Phần Bao Bì Đại Lục có vốn điều lệ theo Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh:
Bảng 1.1: Nguồn vốn của Công Ty Bao Bì Đại Lục
Cổ đơng
Vốn góp (VNĐ)
Tỷ lệ (%)
Cơng ty Cổ phần Nhựa 04
13.600.000.000
68.50
Ông Lê Văn Lực
5.000.000.000
25.00
Ông Nguyễn Thanh Tùng
800.000.000
4.00
Bà Tạ Thị Thanh
600.000.000
2.50
20.000.000.000
100
Tổng cộng
(Nguồn: Phịng Kế Tốn Cơng ty)
Cơng ty sản xuất theo đơn hàng từ công ty mẹ (Công Ty Cổ Phần Nhựa 04) đưa
xuống, đồng thời nhận đơn hàng từ bên ngồi.
Do tình hình sản xuất kinh doanh và nhu cầu của thị trường, hiện tại Cơng ty có 3
nhà máy phân bố các nơi:
Ngày 25/05/2006, thành lập Nhà máy tân Phú đặt tại 49/23 Lũy Bán Bích,
phường Tân Thới Hịa, quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh.
Ngày 18/09/2002, Công ty đưa vào hoạt động Nhà máy sản xuất mới: Nhà máy
Đồng Nai đặt tại lô IV- 4A, đường số 10, khu công nghiệp Hố Nai 3, huyện Trảng Bom,
tỉnh Đồng Nai.
Năm 2010, Công ty đưa vào hoạt động thêm 1 nhà máy: Nhà máy Long An, đặt
tại lơ P2, đường số 8, khu cơng nghiệp Lợi Bình Nhơn, thành phố Tân An, tỉnh Long
An.
1.1.3 Đặc điểm kinh doanh của công ty
Lĩnh vực kinh doanh của công ty
Công ty chuyên sản xuất và mua bán sản phẩm nhựa (trừ tái chế phế thải), mặt hàng
chủ lực là các loại bao bì, túi xách dệt PP. Ngồi ra, từ chuyên sản xuất bao có tải trọng
20-200kg dùng cho sản xuất nông nghiệp và hàng tiêu dùng, công ty cịn sản xuất các
loại bao Container có tải trọng 500-2000kg dùng cho công nghiệp xuất khẩu. Cùng với
7
các khách hàng trong và ngoài nước, đồng thời sản xuất theo đơn hàng từ công ty mẹ
(Công Ty Cổ Phần Nhựa 04) đưa xuống.
Các sản phẩm chính của Công ty
- Các sảng phẩm chủ lực hiện nay bao gồm
+ Bao bì dệt PP, HDPE
+ Bao bì ghép màng
+ Tấm PP, PE
+ Túi sách các loại
+ Bao Container, Big Bag, Super Sacks
+ Sản phẩm nhựa phục vụ xây dựng
+ Vải địa kỹ thuật dệt
+ Nhựa gỗ ứng dụng làm ván sàn dây leo, hàng rào ngoài trời, ngoài ra có thể sử
dụng làm nguyên liệu phục vụ cho bàn ghế ngoài trời
+ Phao nổi hệ thống phao lắp ghép làm nền tảng để xây dựng các cơng trình nổi trên
mặt nước cầu cảng, bè nuôi cá, công viên nổi...phục vụ cho du lịch, nuôi trồng thủy
sản và giao thông vận tải đường thủy.
1.1.4 Môi trường vi mô
Khách hàng
Thị trường tiêu thụ trực tiếp: Là hệ thống đại lý có địa điểm tiêu thụ từ Bắc vào Nam
như siêu thị siêu thị BigC, Coopmart, các chợ đầu mối….
Thị trường khách hàng của cơng ty ở nước ngồi (chủ yếu là Châu Âu) bao gồm các
nước: Pháp (22%), Anh (20%), Đức (15%), Mỹ (12%). Ngồi ra, sản phẩm của CPC
cịn có trên thị trường các nước như: Australia, New Zealand, Denmark, Etherlands,
Spain và Korea, chiếm tỉ trọng 31%. Khách hàng chính của cơng ty:
+ Europackaging, chiếm tỉ trọng: 27%
+ Ecofrance, chiếm tỉ trọng: 22 %
+ Embal SRL, chiếm tỉ trọng: 20%
+ Storsack Group, chiếm tỉ trọng: 18%
+ Các khách hàng khác, chiếm tỉ trọng: 13%
Thị trường khách hàng của công ty ở trong nước chủ yếu là miền Nam (70%), còn
lại ở miền Trung và miền Bắc (30%).
8
1.1.5 Môi trường vĩ mô
Môi trường pháp lý
Luật doanh nghiệp được Quốc Hội nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
khố X thơng qua ngày 12/06/1999.
- Nghị định số 44/1998/NĐ-CP ngày 29/06/1998 của Chính Phủ về việc chuyển
doanh nghiệp nhà nước thành Công ty cổ phần.
- Thông tư số 104/1998/TT-BTC ngày 18/07/1998 của Bộ Tài Chính hướng dẫn
những vấn đề tài chính khi chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần theo
nghị định số 44/1998/NĐ-CP.
- Quyết định số 751/QĐ-UB-KT ngày 06/02/2001 của Uỷ Ban Nhân Dân Thành
Phố Hồ Chí Minh về việc phê duyệt đề án và cho phép chuyển thể Xí Nghiệp Nhựa 04
là doanh nghiệp nhà nước thành Công Ty Cổ Phần Nhựa 04. Kể từ khi chuyển sang cổ
phần, Công ty đã nhanh chóng tìm ra phương hướng sản xuất là các sản phẩm từ nhựa,
mặt hàng chủ lực là các loại bao, phao bơi, phao lướt sóng.
Cơng ty áp dụng hệ thống trách nhiệm xã hội SA8000 tuân thủ đúng theo các quy
định và cam kết, cán bộ công nhân viên trong công ty được hưởng các chế độ BHXH,
BHYT và được hưởng các chế độ phúc lợi mà bộ luật lao động đã đề ra.
1.1.6 Đối thủ cạnh tranh trong ngành
Chỉ hiểu được khách hàng của mình khơng thơi thì chưa đủ, trên thị trường khơng
chỉ có một doanh nghiệp của mình cung cấp sản phẩm cho khách hàng, mà cịn có rất
nhiều cơng ty và doanh nghiệp khác cũng cung cấp các sản phẩm đó. Hiểu rõ được các
đối thủ cạnh tranh của mình là điều kiện hết sức quan trọng trong việc mở rộng thị
trường. Bởi chỉ có hiểu rõ đối thủ cạnh tranh, nhận thức được đâu là điểm mạnh, điểm
yếu của đối thủ thì mới có khả năng giành thắng lợi trên thị trường. Dưới đây là một số
đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp:
Đối thủ cạnh tranh trong nước:
-
Cơng ty TNHH SX TM Bao Bì Kiên Thạnh
Địa chỉ: 42/9 Ấp Bình Phước B, Bình Chuẩn, Thuận An, Bình Dương
Điện thoại: (065)3712309
Ngành nghề: Sản xuất bao gồm sợi PP/Mono, Nhựa, Vải dệt đai và Lớp lót PE, tất
cả đều đa dạng về quy cách. Hiện tại công suất hàng tháng của công ty là 200,000 bao
FIBC và 2.5 triệu bao PP/BOPP loại nhỏ.
9
-
Cơng ty Bao Bì Nhơn Trạch
Địa chỉ: KCN Nhơn Trạch 1, Đường số 2, Xã Phước Thiền, Huyện Nhơn Trạch,
Tỉnh Đồng Nai
Điện thoại: 0251.3560.128 - Fax: 0251.3560.130
MST: 3600630577
Email:
Website: www.baobinhontrach.com.vn
Ngành nghề: Sản xuất bao Jumbo – Container bag, Bao nông sản, bao đựng hóa
chất, thực phẩm, Vải dệt, Sợi chỉ PP, Túi siêu thị, Hạt nhựa các loại, … Tất cả đều đa
dạng về quy cách.
- Đối thủ cạnh tranh nước ngồi: ở Trung Quốc, Malaysia, ...
1.1.7 Qui trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm
Quy trình sản xuất bao bì Đại Lục đáp ứng được các quy trình kiểm tra nghiêm ngặt
ở các công đoạn khác nhau. Đội ngũ công nhân viên chuyên nghiệp luôn cẩn thận, tỉ mỉ
để sản phẩm tạo ra hoàn thiện nhất về chất lượng, mẫu mã. Nguyên liệu chính được sử
dụng để sản xuất bao bì là hạt nhựa nguyên sinh được mua từ các nhà cung cấp khác kết
hợp với nguyên liệu tái chế từ các sản phẩm lỗi của công ty. Hạt nhựa chủ yếu sử dụng
màu trắng sữa và trong suốt hoặc bao bì có màu sắc thì cần sử dụng thêm hạt nhựa màu
như Masterbatch.
Quy trình sản xuất bao bì tại Cơng ty Đại Lục có 10 bước cơ bản: Nhập nguyên liệu
hạt nhựa – phối trộn – kéo chỉ – dệt – tráng – in – cắt – may – kiểm tra - đóng gói (ép
kiện bao bì) – thành phẩm.
10
Khơng đạt
Khơng đạt
Hình 1.1: Sơ đồ quy trình sản xuất (Nguồn: phòng kinh doanh)
11
Công ty đang đầu tư phát triển hơn nữa quy mô sản xuất, mở rộng sản xuất theo
chiều rộng. Đồng thời Công ty đang quan tâm đầu tư hơn nữa về máy móc thiết bị. Sản
xuất hàng hố cần chú ý đến chất lượng và giá cả sản phẩm nhiều hơn nữa vì sản phẩm
của cơng ty đã tạo được uy tín trên thị trường, do đó cơng ty cần phải giữ uy tín với
khách hàng. Cơng ty cần có một mạng lưới thơng tin về thị trường tìm mọi cách để ổn
định thị trường nội địa và mở ra thị trường các khu vực mà công ty chưa đạt tới. Xây
dựng kế hoạch tìm kiếm và sáng tạo ra nhiều sản phẩm mới để phục vụ nhu cầu ngày
càng cao của khách hàng.
Quy trình sản xuất bao bì gồm 10 bước cơ bản:
Bước 1: Nhập hạt nhựa
Bước 2: Phối trộn
Bước 3: Kéo chỉ
Bước 4: Dệt
Bước 5: Tráng
Bước 6: In
Bước 7: Cắt
Bước 8: May
Bước 9: Đóng gói (ép kiện)
Bước 10: Thành phẩm
1.1.8 Cơ cấu tổ chức của Công ty
Công ty cổ phần Bao Bì Đại Lục được thành lập theo trình tự do pháp luật quy định
và có cơ cấu tổ chức thành một hệ thống chặt chẽ, thống nhất góp phần giúp cơng ty
hoạt động có hiệu quả, mang lại nhiều lợi ích.
12
Hình 1.2: Sơ đồ bộ máy tổ chức của cơng ty (Nguồn: Bộ phận Nhân sự)
Bộ máy quản lý của công ty được phân cấp theo từng bộ phận và chuyên môn khác
nhau dưới sự quản lý của Tổng Giám Đốc, Giám đốc, trưởng phòng các bộ phận, tổ
trưởng, tổ phó,… hướng đến nhiệm vụ chung là quản lý và điều phối công việc cho hợp
lý và đạt hiệu quả cao nhất.
Chức năng của Ban Giám Đốc và các phòng ban
Hội đồng quản trị
Quyết định chiến lược phát triển công ty
Quyết định phương án đầu tư
Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Giám Đốc và các cán bộ quản lý quan trọng khác
của công ty; quyết định mức lương và các lợi ích khác của Ban Giám Đốc.
Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty, quyết định thành lập
công ty con, lập chi nhánh, văn phịng đại diện và việc góp vốn, đầu tư vào doanh nghiệp
khác.
13
Giám đốc công ty
Là người đại diện pháp luật của công ty. Chịu trách nhiệm và giám sát, điều hành
tồn bộ q trình hoạt động của cơng ty
Quyết định phương hướng, kế hoạch, dự án sản xuất – kinh doanh và các chủ trương
lớn của công ty.
Quyết định việc hợp tác đầu tư liên doanh kinh tế của công ty
Quyết định các vấn đề về tổ chức bộ máy điều hành để đảm bảo hiệu quả cao
Quyết định phân chia lợi nhuận, phân phối lợi nhuận vào các quỹ của công ty
Quyết định việc thành lập mới, sáp nhập, giải thể các đơn vị sự nghiệp, sản xuất
kinh doanh thuộc nguồn vốn đầu tư của cơng ty.
Phịng Kế hoạch công ty
Xây dựng kế hoạch năm, kế hoạch dài hạn và tổng hợp kế hoạch sản xuất kinh doanh
của công ty.
Xây dựng kế hoạch mua sắm vật tư, nguyên vật liệu, phụ liệu.
Xây dựng kế hoạch dự trữ nguyên vật liệu cho sản xuất, đảm bảo cho quá trình sản
xuất được liên tục và đồng bộ.
Nghiên cứu tham mưu cho giám đốc về đầu tư đổi mới công nghệ máy móc thiết bị.
Lựa chọn nhà cung cấp phù hợp với yêu cầu về chất lượng cũng như giá cả của vật
tư, nguyên vật liệu, phụ liệu được mua.
Lập các lệnh sản xuất; theo dõi tiến độ sản xuất cũng như chất lượng, quy cách, mẫu
mã của các sản phẩm theo hợp đồng.
Theo dõi các hợp đồng gia công, lập biên bản đối chiếu tình hình thừa thiếu nguyên
vật liệu trong khi giao gia công, thanh lý các hợp đồng gia công
Theo dõi cung cầu thị trường, đề ra các biện pháp thực hiện kế hoạch sản xuất phù
hợp
Phòng Kinh Doanh Cơng Ty
Có nhiệm vụ tìm hiểu thị trường, tìm kiếm khách hàng.
Chịu trách nhiệm lập và theo dõi các hợp đồng kinh tế trong và ngoài nước
Chuyển hợp đồng và chi tiết đính kèm đến bộ phận kế hoạch để thực hiện hợp đồng
Nhận thơng tin từ phịng kế hoạch hay từ nhà máy về hợp đồng ngoại là hàng đã đủ
và chuẩn bị xuất hàng.
14