TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
NGÀNH QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NĂNG CAO HIỆU QUẢ
QUY TRÌNH KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
MINH VIỆT SƠN STEEL
Sinh viên thực hiện
: Trương Thị Mỹ Duyên
MSSV
: 1725106010017
Lớp
: D17QC01
Khoá
: 2017 – 2021
Năm học
: 2020
Giảng viên hướng dẫn
: Th.S. Nguyễn Nam Khoa
Bình Dương, tháng 10/2020
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
KHOA KINH TẾ
***********
***********
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
NGÀNH
QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP
BÁO CÁO
TỐT NGHIỆP
NGÀNH QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NĂNG CAO HIỆU QUẢ
QUY TRÌNH KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
MINH VIỆT SƠN STEEL
ĐỀ TÀI:
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NĂNG CAO HIỆU QUẢ
QUY TRÌNH KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN
Sinh viên thực hiện
MINH VIỆT SƠN STEEL
: Trương Thị Mỹ Duyên
MSSV
: 1725106010017
Lớp
: D17QC01
Khoá
: 2017 – 2021
Năm học
: 2020
Giảng viên hướng dẫn
: Th.S. Nguyễn Nam Khoa
Sinh viên thực hiện
: Trương Thị Mỹ Duyên
MSSV
Lớp
: 1725106010017
: D17QC01
Bình Dương, tháng 10/2020
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài báo cáo tốt nghiệp: “THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
NHẰM NĂNG CAO HIỆU QUẢ QUY TRÌNH KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỦA
CƠNG TY CỔ PHẦN MINH VIỆT SƠN STEEL” là đề tài nghiên cứu của bản thân.
Những phần sử dụng tài liệu tham khảo trong bài báo cáo được trích dẫn rõ trong phần
tài liệu tham khảo. Các số liệu, kết quả trình bày trong báo cáo là hồn tồn trung thực,
nếu sai tơi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm và chịu mọi kỷ luật của Bộ mơn và nhà trường
đề ra.
Bình Dương, tháng 11 năm 2020
Sinh viên
Trương Thị Mỹ Duyên
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin cảm ơn chân thành đến khoa Kinh Tế, Đại học Thủ Dầu Một
đã tạo điều kiện cho em có cơ hội làm báo cáo tốt nghiệp.
Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn ThS. Nguyễn Nam Khoa đã tận tình hướng
dẫn, chỉ bảo em trong suốt thời gian thực hiện báo cáo tốt nghiệp.
Em cũng xin chân thành cảm ơn đến các Thầy, các Cơ trong Trường đã tận tình
giảng dạy, trang bị cho em những kiến thức cần thiết, quý báo để giúp em thực hiện báo
cáo tốt nghiệp.
Mặc dù em đã cố gắng, nhưng với trình độ cịn hạn chế, trong q trình thực hiện
đề tài khơng tránh những thiếu sót. Em hi vọng sẽ nhận được những ý kiến nhận xét,
góp ý của các Thầy, Cơ về những vấn đề trong báo cáo.
Em xin trân trong cảm ơn!
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ................................................................................ iv
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ.........................................................................v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮC, KÝ HIỆU ............................................................... vi
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
1. Lý do hình thành đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu của đề tài ................................................................................................2
3. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................2
4. Ý nghĩa của đề tài ..................................................................................................2
4.1.
Ý nghĩa lý luận ...............................................................................................2
4.2.
Ý nghĩa thực tiễn ............................................................................................3
5. Phạm vi giới hạn của đề tài ...................................................................................3
5.1.1.
Đối tượng nghiên cứu..................................................................................3
5.1.2.
Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................3
6. Kết cấu của đề tài ..................................................................................................3
7. Kế hoạch thực hiện ................................................................................................3
PHẦN NỘI DUNG ........................................................................................................5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ...................5
LÝ THUYẾT ..................................................................................................................5
1.1.
Tổng quan tình hình nghiên cứu ........................................................................5
1.2.
Cơ sở lý thuyết ...................................................................................................5
1.2.1.
Chất lượng sản phẩm ...................................................................................5
1.2.1.1.
Khái niệm chất lượng sản phẩm ...........................................................5
1.2.1.2.
Các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng sản phẩm .....................................6
1.2.1.3.
Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm..................................6
1.2.2.
Khái niệm kiểm tra ......................................................................................7
1.2.2.1.
Kiểm tra ................................................................................................7
1.2.2.2.
Phân loại kiểm tra .................................................................................7
1.2.2.3.
Mục đích của kiểm tra ..........................................................................8
1.2.3.
Quy trình kiểm tra chất lượng sản phẩm doanh nghiệp ..............................8
1.2.3.1.
Quy trình kiểm tra chất lượng ..............................................................8
1.2.3.2.
Các nguyên tắc kiểm tra chất lượng sản phẩm ...................................10
i
1.2.4.
Khái niệm sản xuất ....................................................................................11
1.2.5.
Khái niệm thép xây dựng ..........................................................................12
1.2.6.
Khái niệm cấu kiện và kết cấu thép ..........................................................13
1.2.7.
Khái niệm nhà thép tiền chế ......................................................................14
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG .........16
SẢN PHẨM THÉP CẤU KIỆN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MINH VIỆT SƠN
STEEL ..........................................................................................................................16
2.1.
Tổng quan về công ty .......................................................................................16
2.1.1.
Giới thiệu về Cơng ty ................................................................................16
2.1.2.
Q trình hình thành và phát triển.............................................................17
2.1.3.
Cơ cấu Công ty ..........................................................................................18
2.1.3.1.
Cơ cấu tổ chức ....................................................................................18
2.1.3.2.
Tổ chức nhân sự .................................................................................21
2.1.4.
Sản phẩm Công ty .....................................................................................22
2.1.5.
Thị trường Cơng ty hướng đến ..................................................................22
2.1.6.
Giới thiệu phịng điều hành sản xuất.........................................................23
2.2. Thực trạng quy trình kiểm tra chất lượng sản phẩm thép cấu kiện của Công ty
Cổ phần Minh Việt Sơn STEEL ................................................................................24
2.2.1.
Chính sách chất lượng Cơng ty .................................................................24
2.2.1.1.
Chính sách chất lượng ........................................................................24
2.2.1.2.
Đặc điểm sản phẩm ............................................................................26
2.2.2.
Thực trạng công tác quy trình kiểm tra chất lượng ...................................26
2.2.2.1.
Quy trình kiểm tra chất lượng ............................................................26
2.2.2.2.
Quy trình kiểm tra chất lượng đầu vào ...............................................56
2.2.2.3.
Quy trình kiểm tra chất lượng quy trình sản xuất ..............................61
2.2.2.4.
Quy trình kiểm tra chất lượng đầu ra .................................................67
Nguồn: TCXD 170-2017 .........................................................................................68
2.2.3. Ưu nhược điểm trong kiểm tra chất lượng sản phẩm tại Công ty Cổ phần
Minh Việt Sơn STEEL ...........................................................................................68
2.2.3.1.
Ưu điểm ..............................................................................................68
2.2.3.2.
Nhược điểm ........................................................................................68
2.2.3.3.
Nguyên nhân.......................................................................................69
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUY TRÌNH KIỂM
TRA CHẤT LƯỢNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MINH VIỆT SƠN STEEL ...70
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................72
ii
4.1.
Kết luận ............................................................................................................72
4.2.
Kiến nghị ..........................................................................................................72
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................73
PHỤ LỤC .....................................................................................................................74
iii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
STT
NỘI DUNG
1
Bảng 2.1: Quá trình hình thành và phát triển
SỐ TRANG
17
2
Bảng 2.2: Tổ chức nhân sự
21
3
Bảng 2.3; Mơ tả quy trình kiểm tra chất lượng
28
4
Bảng 2.4: Biểu mẫu áp dụng
56
5
Bảng 2.5: Mơ tả quy trình kiểm tra chất lượng nguyên vật liệu
57
đầu vào
6
Bảng 2.6: Hoạt động kiểm tra nguyên vật liệu đầu vào
58
7
Bảng 2.7: Biểu mẫu áp dụng
58
8
Bảng 2.8: Nguyên liệu
60
9
Bảng 2.9: Phương pháp kiểm tra chất lượng
60
10
Bảng 2.10: Tiêu chuẩn kiểm tra chất lượng quy trình sản xuất
64
11
Bảng 2.11: Phương pháp kiểm tra
67
iv
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
STT
NỘI DUNG
SỐ
TRANG
8
17
1
2
Sơ đồ 1.1: Mối quan hệ giữa các hình thức kiểm tra
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức
3
Sơ đồ 2.2: Quy trình kiểm tra chất lượng
19
4
Sơ đồ 2.3: Quy trình kiểm tra chất lượng đầu vào nguyên vật liệu
57
5
Sơ đồ 2.4: Quy trình kiểm tra cơng đoạn sản xuất
61
6
Sơ đồ 2.5: Quy trình kiểm tra chất lượng đầu rac
67
7
Hình 1.1: Quá trình sản xuất
12
8
Hình 1.2: Thép ống
13
9
Hình 1.3: Thép tấm
13
10
Hình 1.4: Cấu tạo nhà thép tiền chế
15
11
Hình 2.1: Cơng ty Cổ Phần Minh Việt Sơn Steel
17
12
Hình 2.2: Cơng ty Cổ phần Minh Việt Sơn STEEL đạt chứng nhận
25
ISO 9001:2015
13
Hình 2.3: Máy cắt lớn
33
14
Hình 2.4: Máy cắt nhỏ
34
15
16
Hình 2.5: Máy hàn cổng
Hình 2.6: Máy đính đá
34
35
17
Hình 2.7: Máy hàn cổng ngang
36
18
Hình 2.8: Máy nắn dầm
36
19
Hình 2.9: Máy sữa bản mã
37
20
21
Hình 2.10: Máy CNC đột lỗ
Hình 2.11: Máy CNC Plasma tạo lỗ bản mã
37
38
22
Hình 2.12: Máy phun bi
38
23
Hình 2.13: Bố trí thép
59
24
Hình 2.14: Sắp xếp que hàn
59
25
Hình 2.15: Que hàn trong ca xử dụng
60
v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮC, KÝ HIỆU
Nghĩa
Từ viết tắc
Th.S
Thạc sĩ
TCVN
Tiêu chuẩn Việt Nam
QCVN
Quy chuẩn kỹ thuật
ASME
American Society Of Mechanical Engineers
ASTM
American Society for Testing and Materials
JIS
Tiêu chuẩn Công nghệ Nhật Bản
DIN
Uỷ ban Tiêu chuẩn của ngành công nghiệp Đức
ĐHSX
Điều hành sản xuất
PCCC
Phịng cháy chữa cháy
TT-BLĐTBXH
Thơng tư – Bộ Lao Động Thương Binh và Xã Hội
TP.HCM
Thánh phố Hồ Chí Minh
P
Phịng
QC
Quản lý chất lượng
TV
Thành viên
ISO
Tổ chức tiêu chuẩn hóa Quốc tế
HTQLCL
Hệ thống quản lý chất lượng
SPEC
Quy cách kỹ thuật
CO
Giấy chứng nhân xuất xứ
CQ
Giấy chứng nhận chất lượng
BGĐ
Ban giám đốc
QĐ
Quyết định
Sa2
Tiêu chuẩn phun cát và thiết bị sơn
vi
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do hình thành đề tài
Ngày nay với chính sách mở cửa của nhà nước đã thu hút rất mạnh mẽ sự đầu tư
kinh tế của các nước trên thế giới cộng với sự phát triển kinh tế, xã hội trong nước ngày
càng gia tăng nhanh dẫn đến sự hình thành các khu cơng nghiệp, các khu chế xuất ngày
càng nhiều tại các tỉnh, thành, địa phương trong cả nước. Nhu cầu xây dựng các nhà
xưởng, các kho ngày càng tăng nhanh. Xây nhà thép tiền chế cũng giúp hạn chế tối đa
những thiệt hại từ các loại mối mọt hao mòn như khi sử dụng vật liệu bằng gỗ cho nhà
xưởng của mình. Nhà thép tiền chế rất đa dạng với nhiều lựa chọn khác nhau, với thiết
kế có thể tiết kiệm thêm được khơng gian xây dựng, lưu trữ và nguồn năng lượng sử
dụng. Do tất cả các thành phần cấu tạo là cấu kiện của kết cấu nhà thép tiền chế đều
được chế tạo sẵn ngay nên khi đưa đến cơng trình chỉ cần thực hiện khâu lâu ráp là xong,
do đó loại khi xây nhà xưởng bằng khung thép tiền chế sẽ giúp tiết kiệm thời gian xây
dựng nhiều hơn so với xây dựng những kiểu nhà xưởng truyền thống. Cũng chính điều
này đã cắt giảm được rất nhiều chi phí, nhờ đó có thể sử dụng nguồn tiền này để đầu tư
vào nhiều hạng mục khác hoặc tiết kiệm phần nào các khoản vay không cần thiết khác.
Với cấu tạo bằng thép, nhà xưởng bằng khung thép tiền chế có khả năng chống chọi
được các tác động đến từ mơi trường ngồi, trong đó nguy hiểm nhất là các loại vi sinh
vật như nấm mốc. Một nhà xưởng được xây từ thép tiền chế có tuổi thọ cao và khơng
phải tốn cơng dọn dẹp và làm mới hàng tháng mà vẫn có thể kiểm sốt chất lượng cơng
trình. Tính thân thiện với mơi trường của nhà xưởng tiền chế cịn được thể hiện ở việc
dễ dàng bắt gặp chúng trong những công trình cơng cộng như nhà thi đấu thể thao,
trường học, nhà thờ, bệnh viện… Một cơng trình được làm từ thép tiền chế sẽ tốn ít thời
gian bảo trì, tức là nhà xưởng sẽ được tồn tại lâu hơn và mang nhiều lợi ích kinh tế hơn.
Đặc biệt với nhà xưởng được làm bằng khung thép tiền chế sẽ mang lại một khơng gian
ấm áp về mùa đơng và thống mát vào mùa hè vì những những nhà xưởng này đều có
khả năng chịu nhiệt rất tốt bất kể khí hậu ở đó nơi xây dựng khắc nghiệt đến đâu. Để
hình thành được một nhà thép tiền chế cần phải có các cấu kiện thép lắp ráp lại với nhau
thành kết cấu thép tạo thành một cơng trình hồn thiện.
Vấn đề kiểm tra chất lượng hiện nay là một trong những thách thức lớn đối với
ngành thép nói chung và Cơng ty Cổ phần Minh Việt Sơn STEEL nói riêng. Để đáp ứng
1
kịp thời xu hướng phát triển xã hội, Công ty Cổ phần Minh Việt Sơn STEEL đã và đang
thực hiện chiến lược đầu tư, tìm hiểu và đổi mới cơng nghệ, năng cao quy trình kiểm tra
chất lượng sản phẩm của mình để dần chiếm lĩnh thị trường xây dựng cơ bản, phấn đấu
trở thành một doanh nghiệp lớn trong ngành thép.
Xuất phát từ sự cần thiết của quy trình kiểm tra chất lượng sản phẩm kết cấu thép
đối với sự phát triển của doanh nghiệp, tôi xin chọn đề tài: “Thực trạng và giải pháp
nhằm năng cao hiệu quả quy trình kiểm tra chất lượng của Cơng ty Cổ phần Minh
Việt Sơn STEEL” để làm báo cáo tốt nghiệp.
2. Mục tiêu của đề tài
- Tìm hiểu hiện trạng quy trình kiểm tra chất lượng của Cơng ty Cổ phần Minh
Việt Sơn STEEL.
- Đánh giá quy trình kiểm tra chất lượng của Công ty Cổ phần Minh Việt Sơn
STEEL.
- Đề xuất một số biện pháp nhằm năng cao hiệu quả quy trình kiểm tra chất lượng
sản phẩm.
3. Phương pháp nghiên cứu
Nguồn dữ liệu thứ cấp:
+ Các cơng trình nghiên cứu, lý luận về hoạt động quản lý chất lượng như các giáo
trình, bài giảng, sách tham khảo, các cơng trình nghiên cứu, bài đăng trên các tạp chí
khoa học đáng tin cậy.
+ Các báo cáo định kỳ, thƣờng niên của Cơng ty.
+ Số liệu tổng hợp từ các phịng ban của Cơng ty.
+ Phiếu kiểm định chất lượng của phịng Kinh doanh, Tiêu chuẩn của Công ty về
chất lượng đầu vào của vật tư và chất lượng đầu ra của sản phẩm.
+ Số liệu nghiên cứu của các cơ sở, ban ngành nơi có hoạt động sản xuất Thép tiền
chế.
4. Ý nghĩa của đề tài
4.1.
Ý nghĩa lý luận
Việc nghiên cứu về đề tài “Công ty Cổ phần Minh Việt Sơn Steel” cho chúng tôi
nhận thấy được những mặt thực tiễn của cơng tác quy trình kiểm tra chất lượng và sự
2
phát triển của công ty cũng như sản phẩm. Qua đó giúp chúng tơi phần nào đó đánh giá
được những mặt tích cực và phát triển vượt bậc về cơng tác kiểm tra chất lượng sản
phẩm của doanh nghiệp và cũng là những bất cập chưa được hoàn thiện trong công tác
kiểm tra chất lượng của doanh nghiệp nhằm rút ra bài học dành cho bản thân.
4.2. Ý nghĩa thực tiễn
Nghiên cứu về một doanh nghiệp lớn và quy trình kiểm tra chất lượng sản phẩm
uy tín như Cơng ty Cổ phần Minh Việt Sơn STEEL đó là một cơ hội cho tơi, có thể tiếp
cận đến 1 quy trình kiểm tra chất lượng sản phẩm nghiêm ngặt. Đó là một nguồn cung
cấp thơng tin bổ ích cho tơi về kiến thức cũng như tầm quan trọng của nó ảnh hưởng lớn
đến như thế nào đói với sự phát triển về lâu dài và bến vững của một doanh nghiệp.
5.
Phạm vi giới hạn của đề tài
5.1.1. Đối tượng nghiên cứu
Quy trình kiểm tra chất lượng của Cơng ty Cổ phần Minh Việt Sơn STEEL.
5.1.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu theo không gian: Công ty Cổ phần Minh Việt Sơn STEEL.
Phạm vi thời gian: Số liệu chủ yếu trong giai đoạn 2017-2020.
6. Kết cấu của đề tài
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN
PHẨM CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MINH VIỆT SƠN STEEL
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUY TRÌNH KIỂM
TRA CHẤT LƯỢNG CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN MINH VIỆT SƠN STEEL
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
7. Kế hoạch thực hiện
3
Thời gian 14/09/2020 21/09/2020 05/10/2020
Nội dung
Đến
Đến
thực hiện
21/09/2020 05/10/2020
Viết đề cương và
Chương 1
Hoàn thiện đề cương và
Chương 1, viết
Chương2, 3
Hoàn thiện Chương 2, 3
Hoàn thiện Chương 2, 3
Báo cáo Chương 2, 3
Hoàn thiện báo cáo
Chương 2, 3
Hoàn thiện Chương 4
Hoàn thiện bài báo cáo
4
Đến
28/09/2020
28/09/2020 19/10/2020
02/11/2020
09/11/2020 16/11/2020
Đến
Đến
Đến
09/11/2020
16/11/2020 23/11/2020
Đến
19/10/2020 02/11/2020
Đến
PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ
1.1.
LÝ THUYẾT
Tổng quan tình hình nghiên cứu
Hiện nay, có một số báo cáo nghiên cứu về kiểm tra chất lượng nói chung và kiểm
tra chất lượng thép nói riêng như bài viết:
“ Giải pháp đổi mới trong sản xuất và quản lý ngành thép” của Văn phòng năng
suất Chất Lượng được viết năm 2017.
“Quản lý chất lượng trong tiến trình hội nhập” của Ths. Trần Văn Vinh, Tổng cục
trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
“Quản lý chất lượng ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế” của Ths.
Lê Quốc Bảo, Văn phòng Thông báo và Hỏi đáp quốc gia về Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng (Văn phòng TBT Việt Nam)
“Quản lý chất lượng đối với doanh nghiệp” của Hoàng Văn Điệp - Trung tâm Kiểm
định & Kiểm nghiệm hàng hóa Lào Cai.
1.2.
Cơ sở lý thuyết
1.2.1. Chất lượng sản phẩm
1.2.1.1.
Khái niệm chất lượng sản phẩm
Khái niệm chất lượng sản phẩm đã xuất hiện từ lâu, ngày nay được sử dụng phổ
biến bất cứ nơi đâu cũng có thể thấy xuất hiện thuật ngữ chất lượng. Có rất nhiều cách
tiếp cận khác nhau về chất lượng. Mỗi cách tiếp cận xuất phát những góc độ và nhằm
phục vụ cho những mục tiêu khác nhau. Để thực hiện chiến lược và các mục tiêu phát
triển sản phẩm kinh doanh của doanh nghiệp thì các doanh nghiệp cần đưa ra các quan
niệm chất lượng xuất phát từ góc độ người sản xuất, người tiêu dùng, từ các đặc tính của
sản phẩm hay từ địi hỏi của thị trường[2].
Xuất phát từ giá trị, chất lượng được hiểu là đại lượng đo bằng mối quan hệ giữa
lợi ích thu được từ tiêu dùng sản phẩm với chi phí phải bỏ ra để đạt được lợi ích đó.
Tương đồng với quan niệm này có nhiều định nghĩa chất lượng được đưa ra. Chẳng hạn,
“ Chất lượng là cung cấp những sản phẩm và dịch vụ ở mức giá mà khách hàng chấp
nhận được” hoặc “ Chất lượng là cái mà khách hàng phải trả đúng với cái mà họ nhận
được”. Hoặc theo A.P Viavilov thì: “Chất lượng là tập hợp những tính chất của sản
5
phẩm chứa đựng mức độ thích ứng của nó để thỏa mãn những nhu cầu nhất định theo
công dụng của nó với những chi phí xã hội cần thiết”. Hoặc theo Bohn thì: “Chất lượng
là mức độ hồn hảo tại một mức giá chấp nhận được và khống chế được sự thay đổi ở
một mức chi phí hợp lý”[2].
1.2.1.2.
Các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng sản phẩm
- Chỉ tiêu công dụng sản phẩm: Đặc trưng cho các tiêu chẩn xác định, các chức
năng chủ yếu của sản phẩm và quy định của sản phẩm kết cấu thép trong ngành xây
dựng[2].
- Chỉ tiêu an toàn: Là tiêu chuẩn quan trọng nhất của sản phẩm kết cấu thép, kết
cấu làm ra phải đảm bảo cho tính an tồn trong sản xuất cũng như sử dụng, đảm bảo sức
khỏe và tính mạng cho người tiêu dùng. Đây là chỉ tiêu đặc biệt quan trọng đối với sản
phẩm[2].
- Chỉ tiêu về thẩm mỹ: Đặc trưng trong hình thức mẫu mã của sản phẩm.
- Chỉ tiêu về công nghệ: Là khả năng gia công, dễ chế tạo, lắp ráp thành sản phẩm
hoàn chỉnh, đảm bảo tiết kiệm nhất về chi phí.
- Tính dễ vận chuyển: Đó là khả năng bố trí sắp xếp các phương tiện vận chuyển,
đảm bảo dễ vận chuyển bằng đường bộ, đường sắt, đường thủy.
1.2.1.3.
Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm
Có rất nhiều yếu tố làm ảnh hưởng đến chất lượng của sản phẩm kết cấu thép, có
cả yếu tố mang tính khách quan và chủ quan.
Yếu tố khách quan[2]:
- Nguồn nguyên liệu đầu vào
- Các yếu tố bất khả kháng như thiên tai,..
- Cơ chế quản lý của nhà nước
Yếu tố chủ quan[2]:
- Thiết kế sản phẩm
- Công nghệ sản xuất
- Tay nghề người lao động
- Thiết bị máy móc
- Nguyên vật liệu
Yếu tố quản lý[2]:
6
Tất cả những yếu tố trên là tác nhân chủ yếu ảnh hưởng đến chất lượng và điều đó
có thể tác động, cải thiện nhờ năng lực quản lý chất lượng
1.2.2. Khái niệm kiểm tra
1.2.2.1.
Kiểm tra
Kiểm tra là một tiến trình đo lường kết quả thực hiện so sánh với những điều đã
được hoạch định, đồng thời sữa chữa và chấn chỉnh những sai làm để đảm bảo công việc
được thực hiện như kế hoạch hoặc hoạt định đặt ra để đạt được các mục tiêu đã đề ra[8].
1.2.2.2.
Phân loại kiểm tra
Có 3 loại hình kiểm tra: Kiểm tra lường trước, kiểm tra trong khi thực hiện (kiểm
tra đồng thời) và kiểm tra sau khi thực hiện (kiểm tra phản hồi)[8].
- Kiểm tra lường trước: Thực hiện trước các hoạt động xảy ra, tức là ngăn chặn các
vấn đề có thể xảy ra nhằm tránh sai lằm ngay từ đầu thơng qua những thơng tin từ bên
trong và bên ngồi doanh nghiệp để đối chiếu với kế hoạch. Kiểm tra lường trước là
hình thức kiểm tra ích tốn chi phí nhưng hiệu quả cao. Càng lên cao, bậc cao thì kiểm
tra lường trước càng quan trọng.
- Kiểm tra trong khi thực hiện: Là trực tiếp theo dõi các diễn biến trong quá trình
thực hiện kế hoạch nhằm giảm những trở ngại khó khăn trong khi thực hiện đảm bảo kế
hoạch đúng tiến độ.
- Kiểm tra sau khi thực hiện: Là đo lường kết quả thực tế đạt được so với kế hoạch
ban đầu nhằm đánh giá lại toàn bộ kế hoạch thực hiện và rút ra những kinh nghiệm cho
những kế hoạch sau nhưng tốn nhiều thời gian.
Dưới đây là sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các hình thức kiểm tra
Sơ đồ 1.1: Mối quan hệ giữa các hình thức kiểm tra
7
Phản hồi
Đầu vào
Đầu ra
Q trình
Kiểm tra lường
trước
Kiểm tra đồng
thời
Dự đốn các vấn
đề có thể phát
sinh để tìm ra
cách ngăn ngừa
trước
Điều chỉnh
những sai sót
ngay khi xuất
hiện
Kiểm tra phản hồi
Đánh giá lại toàn
bộ kế hoạch thực
hiện và đề ra biện
pháp điều chỉnh
trong tương lai
Nguồn:[8]
1.2.2.3.
Mục đích của kiểm tra
Kiểm tra nhằm mục đích bảo đảm kết quả các hoạt động của doanh nghiệp phù
hợp với mục tiêu của tổ chức, bao gồm các chức năng sau[8]:
- Kiểm tra để đảm bảo kết quả đạt được phù hợp với mục tiêu của tổ chức.
- Kiểm tra để đảm bảo các nguồn lực được sử dụng một cách hữu hiệu.
- Kiểm tra sẽ làm sáng tỏ và đề ra những kết quả mong muốn chính xác hơn theo
thứ tự quan trọng.
- Xác định và dự đốn những biến động và những chiều hướng chính.
- Đơn giản hóa các vấn đề ủy quyền, chỉ huy, quyền hành và trách nhiệm.
- Giúp nhà quản trị phát thảo các tiêu chẩn tường trình, báo cáo rõ ràng, cụ thể,
loại bớt những gì quan trọng hay khơng cần thiết.
- Thơng qua việc kiểm tra, nhà quản trị có thể phổ biến những chỉ dẫn cần thiết
một cách liên tục để cải tiến việc hồn thành cơng việc, tiết kiệm thời gianm công sức
của mọi người.
- Phát hiện kịp thời các sai sót và bộ phận chịu trách nhiệm để chấn chỉnh.
1.2.3. Quy trình kiểm tra chất lượng sản phẩm doanh nghiệp
1.2.3.1.
Quy trình kiểm tra chất lượng
Kiểm sốt chất lượng là một quy trình nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm, dịch
vụ được tuân thủ thực hiện theo một tiêu chí xác định, đáp ứng các yêu cầu của khách
8
hàng. Thơng qua q trình kiểm sốt chất lượng, chất lượng sản phẩm sẽ được duy trì
và các lỗi sản xuất sẽ được kiểm tra và điều chỉnh[2].
1. Đặt ra tiêu chuẩn chất lượng
Trong một số ngành thì tiêu chuẩn chất lượng của doanh nghiệp bạn phải đáp ứng
các tiêu chuẩn; yêu cầu ở bên ngoài và khách hàng như:
Các tiêu chuẩn quốc tế trong lĩnh vực bạn áp dụng như: ASME, ASTM, JIS, DIN,
ISO, NEMA, TEMA, EN, FDA…
Các quy định của nước sở tại Việt Nam về chất lượng của sản phẩm dịch vụ bạn
đang áp dụng: Các thông tư, nghị định của chính phủ, các tiêu chuẩn TCVN, các quy
chuẩn QCVN…
Và cuối cùng là các yêu cầu chung của nhóm khách hàng mà doanh nghiệp bạn
đang hướng tới.
Mỗi bộ phận của doanh nghiệp bạn sẽ có các tiêu chí kiểm sốt chất lượng khác
nhau nhưng chúng phải đồng bộ với nhau để sản phẩm đầu ra là thống nhất với bộ tiêu
chuẩn chất lượng. Tuy nhiên, tất cả chúng phải được đo lường khách quan. Các tiêu
chuẩn đo lường bao gồm:
− Tiêu chuẩn nguyên vật liệu.
− Tiêu chuẩn thiết kế.
− Tiêu chuẩn đánh giá lựa chọn nhà cung cấp, mua hàng
− Tiêu chuẩn chế tạo, thi công
− Tiêu chuẩn kiểm tra và nghiệm thu…
2. Quyết định các tiêu chuẩn chất lượng cần tập trung vào
Bạn muốn đảm bảo chất lượng trong tất cả các khía cạnh hoạt động của doanh
nghiệp bạn. Tuy nhiên, hãy bắt đầu bằng cách tập trung vào các biện pháp quan trọng
nhất, những biện pháp có ảnh hưởng lớn nhất đến lợi nhuận và trải nghiệm khách hàng
của bạn. Do đó khi xây dựng quy trình kiểm sốt chất lượng bạn cần phải biết được
nhóm đối tượng khách hàng nào bạn cần hướng tới và tỉ lệ nhóm đối tượng khách hàng
đó chiếm bao nhiêu phần trăm tổng doanh thu của bạn
Ví dụ: Nếu bạn sở hữu một doanh nghiệp xây dựng, đối tượng khách hàng của bạn
là các công ty hàng đầu thế giới như: Intel, Samsung, Dow chemical, P&G, Unilever thì
9
ngồi việc chuẩn hóa các tiêu chí kiểm tra và nghiệm thu theo tiêu chuẩn quốc tế thì việc
kiểm sốt an toàn và tiến độ dự án là một yêu cầu khơng thể thiếu.
3. Tạo ra các quy trình hoạt động để cung cấp chất lượng
W.Edwards Deming, người sáng lập kiểm sốt chất lượng hiện đại, tin rằng các
quy trình kiểm sốt chất lượng được thiết lập thành cơng sẽ dẫn đến các sản phẩm và
dịch vụ chất lượng cao. Nếu bạn tạo các quy trình thành cơng, liên tục đo lường kết quả
của các quy trình thì sản phẩm/dịch vụ của bạn sẽ ngày càng tốt hơn.
4. Xem lại kết quả của bạn
Để đảm bảo quy trình kiểm sốt chất lượng luôn được phù hợp để áp dụng hiểu
quả thì việc ghi nhận, phân tích và đo lường các số liệu sau để cải tiến liên tục là vô
cùng quan trọng:
Các ghi nhận không phù hợp bởi các cuộc đánh giá nội bộ và bên ngồi
Các ghi nhận khơng phù hợp trong suốt quá trình vận hành
Các khiếu nại của khách hàng
Các phản hồi của khách hàng
5. Nhận phản hồi từ nguồn bên ngồi
Sử dụng phản hồi có thể đo được từ các nguồn bên ngoài; chẳng hạn như khảo sát
khách hàng, xếp hạng, đánh giá trực tuyến và điểm quảng cáo rịng (NPS); để có được
bức tranh đầy đủ hơn về chất lượng sản phẩm và dịch vụ. Ngồi ra, cịn phải nhận phản
hồi thường xun từ phía nhân viên.
1.2.3.2.
Các nguyên tắc kiểm tra chất lượng sản phẩm
Vừa qua, Bộ lao động thương binh xã hội đã ban hành Thông tư 26/2018/TTBLĐTBXH về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an tồn
thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ LĐ-TB&XH. Theo đó[5]:
- Nghiêm chỉnh thực thi các quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng
hóa; ngăn chặn và xử lý nghiêm vi phạm về chất lượng sản phẩm, hàng hóa từ cơ sở sản
xuất; bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh và người
tiêu dùng.
- Bảo đảm minh bạch, khách quan, tuân theo quy định của pháp luật về chất lượng
sản phẩm, hàng hóa và các thỏa thuận, điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia.
10
- Thực hiện kiểm tra trên cơ sở quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn công bố
áp dụng, quy định về nhãn và các biện pháp quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm
trong sản xuất.
- Thực hiện kiểm tra theo kế hoạch kiểm tra đã được cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt hoặc kiểm tra đột xuất nếu có căn cứ theo quy định tại các Khoản 1, 2, 3 Điều 7
Thông tư này.
- Việc kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa được tiến hành dưới hình thức đồn
kiểm tra do cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa quyết định thành lập.
1.2.4. Khái niệm sản xuất
Sản xuất là một quá trình là sự kết hợp của các loại nguyên liệu đầu vào vật chất
và phi vật chất (kế hoạch, bí quyết…) khác nhau để nhằm tạo ra thứ gì đó cho tiêu dùng
(sản phẩm). Đó là hoạt động tạo ra sản phẩm, hàng hóa hay dịch vụ, có giá trị sử dụng
và mang lại ích lợi cho người sử dụng[9].
Hiện nay theo quan niệm phổ biến trên thế giới thì sản xuất (Production) được hiểu
là một quá trình (Process) tạo ra sản phẩm (Goods) hoặc dịch vụ (Services).
Ở nước ta lâu nay có một số người thường cho rằng chỉ có những doanh nghiệp
chế tạo, sản xuất các sản phẩm vật chất có hình thái cụ thể như xi măng, tủ lạnh,... mới
gọi là các đơn vị sản xuất. Những đơn vị khác không sản xuất các sản phẩm vật chất đều
xếp vào loại các đơn vị phi sản xuất. Ngày nay trong nền kinh tế thị trường, quan niệm
như vậy khơng cịn phù hợp nữa. Một hệ thống sản xuất sử dụng các yếu tố đầu vào là
nguyên vật liệu thô, con người, máy móc, nhà xưởng, kỹ thuật cơng nghệ, tiền mặt và
các nguồn tài nguyên khác để chuyển đổi nó thành sản phẩm hoặc dịch vụ. Sự chuyển
đổi này là hoạt động trọng tâm và phổ biến của hệ thống sản xuất. Mối quan tâm hàng
đầu của các nhà quản trị hệ thống sản xuất, là các hoạt động chuyển hóa của sản xuất.
11
Quá trình sản xuất
Các yếu tố đầu vào
-
Đất đai
-
Lao động
-
Vốn
-
Trang thiết bị
-
Nguyên vật liệu
-
Tiến bộ khoa học
-
Nghệ thuật quản trị
Kết quả đều ra
-
Sản
phẩm
hữu
hình: Tivi, tủ lạnh,
Thơng qua q trình
sản xuất các doanh
nghiệp chuyển hóa
các yếu tố đầu vào
thành kết quả đầu ra
máy móc, thiết bị..
-
Dịch vụ: Bữa tiệc,
chăm
sóc
sức
khỏe,
du
lịch,
khách sạn…
Hình 1.1: Quá trình sản xuất
Nguồn[9]
1.2.5. Khái niệm thép xây dựng
Thép và gang là hợp kim đen của sắt (Fe) và cacbon (C), ngồi ra cịn một số các
chất khác có tỉ lệ không đáng kể, như oxy (O), phôtpho (P), silic (Si),..[1].
Thép cacbon, với lượng cacbon dưới 1,7%, khơng có các thành phần hợp kim
khác. Tùy theo hàm lượng cacbon, lại chia ra: thép cacbon cao, thép cacbon vừa và thép
cacbon thấp.
Thép xây dựng là loại thép cacbon thấp, với lượng cacbon dưới 0,22%, đó là loại
thép mềm, dẻo, dễ hàn. Thép cacbon vừa và cao là loại thép sử dụng trong các ngành
cơng nghiệp khác.
Thép hợp kim, có thêm các thành phần kim loại khác như crôm (Cr), kền (Ni),
mangan (Mn),… nhằm nâng cao chất lượng thép như tăng độ bền, tăng tính chống gỉ.
Thép hợp kim thấp là thép có tỉ lệ của tổng các nguyên tố phụ thêm dưới 2,5% đây là
loại thép được dùng trong xây dựng. Thép hợp kim vừa và hợp kim cao không dùng làm
kết cấu xây dựng.
12
Trên thị trường Việt Nam, thép xây dựng chủ yếu được phân loại theo kết cấu
Thép. Những loại kết cấu Thép chủ yếu là nhà công nghiệp, khung và trần khẩu độ lớn
của nhà công cộng, cầu vượt, tháp, trụ, trần treo, khuôn của sổ và cửa đi,... Chúng ta có
những loại: thép ống, thép tấm, thép hình…
Hình 1.2: Thép ống
Nguồn: Tác giả tổng hợp (2020)
Hình 1.3: Thép tấm
Nguồn: Tác giả tổng hợp (2020)
1.2.6. Khái niệm cấu kiện và kết cấu thép
Cấu kiện thép là vật liệu xây dựng thép được chế tạo với hình dạng và thành phần
hố học cụ thể, phù hợp với yêu cầu kỹ thuật của từng dự án. Tùy thuộc vào chi tiết kỹ
thuật áp dụng cho từng dự án, cấu kiện thép có nhiều hình dạng và kích cỡ khác nhau,
cách chế tạo khác nhau (cán nóng, hàn các tấm thép với nhau hoặc uốn cong tấm
thép)[1].
13
Cấu kiện thép là bộ phận hay tổ hợp thép đã được xử lý trước đó dùng để cấu tạo
nên một chỉnh thể như máy móc hay cơng trình. Được sản xuất dùng để tạo nên một kết
cấu cơng trình, tùy theo mục đích sử dụng trong kết cấu của một cơng trình[2].
Kết cấu thép là doanh từ chỉ mơn khoa học chuyên nghiên cứu việc dùng thép để
làm các cơng trình xây dựng, đồng thời kết cấu thép cũng là doanh từ để chỉ những cơng
trình xây dựng làm bằng vật liệu thép[1].
Ưu điểm:
- Kết cấu bền, chắc, đáng tin cậy trong quá trình sử dụng.
- Vật liệu phù hợp với các giả thiết tính tốn cơng trình.
- Là loại kết cấu nhẹ mặc dù trọng lượng riêng của thép là lớn nhất trong các loại
vật liệu xây dựng.
- Là loại kết cấu dễ dàng cơng nghiệp hóa trong quá trình chế tạo cũng như dựng
lắp.
- Kết cấu thép dễ tạo được những cơng trình kín.
Nhược điểm:
- Dễ bị han rĩ, do vậy phải tốn chi phí nhiều trong q trình sử dụng như phải sơn,
mạ,..
- Phịng hỏa, chống cháy rất kém.
1.2.7. Khái niệm nhà thép tiền chế
Nhà tiền chế hay còn gọi là nhà thép tiền chế là loại hình nhà thường thấy trong
xây dựng cơng nghiệp. Nhà tiền chế được lắp dựng một cách đồng bộ dựa trên các kết
cấu thép được thiết kế, tổ hợp và gia công sẵn theo bản thiết kế chỉ định sẵn từ trong nhà
máy. Sau đó những cấu kiện thành phẩm đó mới được vận chuyển đến cơng trường để
lắp dựng[1].
Về mặt hình thức nhà thép tiền chế hay nhà lắp ghép đều được tạo thành giống
với trị chơi xếp hình dành cho trẻ em. Các cấu kiện (cột, giằng, dầm…) được chế tạo
sẵn giống như các mảnh ghép trong trò chơi đó, sau đó thì được lắp ghép lại thành nhà
thép tiền chế giống như một hình được ghép hồn chỉnh.
14
Hình 1.4: Cấu tạo nhà thép tiền chế
Nguồn: [1]
Ưu điểm:
- Tính hữu dụng cao: Kết cấu thép với đặc điểm linh hoạt trong khâu gia cơng,
chế tạo có thể áp dụng cho mọi cơng năng cơng trình và mọi hình dáng mong muốn.
Ngồi ra kết cấu thép cịn rất dễ dàng sửa chữa, nâng cấp hay thay thế vì tính cơ động
của nó.
- Giá thành thấp: Tổng chi phí để đầu tư một dự án bằng thép thấp hơn so với sử
dụng hệ kết bê tông cốt thép.
- Chất lượng cao: Được thiết kế theo tiêu chuẩn mới nhất của Việt Nam và nước
ngoài. Sản xuất theo một dây truyền hiện đại và đảm bảo chất lượng. Công tác lắp dựng
chun nghiệp và chính xác.
- Thi cơng nhanh: Kết cấu thép tiền chế được gia công sản xuất trước trong nhà
máy. Vì thế khi đưa cấu kiện ra cơng trường lắp dựng chỉ mất 5-10 ngày. Tiết kiệm được
rất nhiều thời gian của chủ đầu tư.
- Chi phí bảo hành thấp.
Nhược điểm:
- Chịu lửa kém.
- Chịu sự ăn mòn bởi tác động của môi trường, độ ẩm… Tuy vậy, kết cấu thép
thường được sơn chống rỉ, sơn màu để cách biệt với mơi trường bên ngồi.
15