Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (732.87 KB, 128 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>T. uần 1 Ngày soạn: 18 /08 / 2013. Tiết 1-Bài 1 : CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM I - Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Nêu được một số đặc điểm về dân tộc. - Biết được các dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, chung sống đoàn kết, cùng xây dựng và bảo vệ tổ quốc. - Trình bày được sự phân bố các dân tộc ở nước ta. 2. Kĩ năng: - Phân tích được bảng số liệu, biểu đồ về số dân phân theo thành phần dân tộc. - Thu thập thông tin về một dân tộc. -gi¸o dôc häc sinh cã t×nh thÇn ®oµn kÕt b¶o vÖ m«i trêng trong s¹ch . II - Chuẩn bị 1. Giáo viên: Bản đồ dân cư Việt Nam,Bộ tranh ảnh các dân tộc Việt Nam 2. Học sinh: Chuẩn bị trước bài ở nhà III - Tiến trình lên lớp 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs 3.Bài mới: Giới thiệu chương trình Địa lí lớp 9 GV treo bộ tranh ảnh các dân tộc Việt I/ Các dân tộc ở Việt Nam Nam HSY :Theo hiểu biết của em thì hiên - Trên lãnh thổ nước ta hiện nay có 54 dân nay ở nước ta có bao nhiêu dân tộc? tộc khác nhau cùng sinh sống gắn bó. Mỗi dân tộc có những nét văn hoá riêng tạo nên sự đa dạng trong bản sắc văn hoá Việt HSY: Quan sát biểu đồ 1.1 hãy nhận Nam. xét về tỉ lệ giữa các dân tộc? - Dân tộc Kinh chiếm 86.2% dân số, là dân Dân tộc nào có số lượng nhiều nhất ? tộc có tỉ lệ đông nhất. Các dân tộc khác chỉ chiếm 13.8% * Đặc điểm thường thấy của dân tộc Kinh? (Qua bộ tranh ảnh) + Đây là dân tộc có nhiều kinh nghiệm trong việc thâm canh lúa nước, các ngành HSY : Hãy kể tên một số dân tộc khác nghề thủ công, lực lượng đông đảo nhất mà em biết? trong nền kinh tế. * Các dân tộc khác có đặc điểm sống như thế nào? + Các dân tộc khác có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, mỗi dân tộc có kinh + Quan sát hình 1.2 (Lớp học vùng cao) nghiệm riêng trong sản xuất và đời em có nhận xét gì về đời sống vật chất sống.Đời sống của họ còn gặp nhiều khó và sinh hoạt tinh thần của họ? khăn..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> * ý kiến trong sách giáo khoa: cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài cũng là người Việt Nam - Em thấy như thế nào? (Có đúng không). Vì sao? + GV treo bản đồ dân tộc Việt Nam - Giải thích phần chú giải * Dựa vào bản đồ và vốn hiểu biết của en hãy chỉ ra những vùng sinh sống chủ yếu của các dân tộc? + GV treo tranh vẽ về dân tộc Kinh HSY : Nhận xét về đặc điểm và trang phục? * Đặc điểm kinh tế và các hình thức quần cư?. ?HSY : Chỉ ra các khu vực phân bố chủ yếu?. *Nhận xét về số lượng, tỉ lệ dân cư và đời sống, sản xuất?. - Cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài cũng là bộ phận của cộng đồng các dân tộc Việt Nam. II/ Phân bố các dân tộc - Người Việt phân bố rộng khắp cả nước, tập trung nhiều ở các vùng đồng bằng, trung du và ven biển. + Các hoạt động sản xuất :nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ.... - Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du. + Họ sống chủ yếu nhờ vào khai thác nương rẫy, lâm sản, trồng cây ăn quả và nghề rừng.... - Những bộ trang phục sặc sỡ là đặc trưng của mỗi dân tộc. Cảnh rừng núi, các hoạt động sản xuất gắn với vùng núi và cao nguyên có nhiều tiềm năng về khoáng sản . - Có sự khác nhau về dân tộc và sự phân bố dân tộc giữa: + Trung du và miền núi phía bắc: - Khu Đông bắc Bắc bộ: Tày, Nùng, Sán Chỉ, Sán Chay, Hà Nhì.... - Khu Tây Bắc Bắc bộ: Thái, Mường, Dao, Mông.... + Trương Sơn – Tây Nguyên: Ê đê, Ba na, Gia lai, Cơ ho..... + Duyên hải, cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ: Kinh, Chăm, Kh' me.... - Đời sống vật chất và tinh thần còn nhiều khó khăn cần được giúp đỡ và cải thiện thông qua các chương trình, chính sách như :135, 327..... * Qua một số tranh ảnh các dân tộc em có nhận xét gì về nét văn hoá và đời sống của họ? 4. Củng cố - Đọc ghi nhớ sgk - Giáo viên khái quát lại bài -* Điền vào chỗ trống trong câu sau : Em thuộc dân tộc……., dân tộc em đứng thứ……….về số dân trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam. Địa bàn cư trú của dân tộc em là………….. Một số nét văn hoá tiêu biểu của dân tộc em là…………… 5.HDVN - Học bài, trả lời các câu hỏi sgk - Đọc trước bài mới Ngày soạn: 18 / 08 / 2013.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 2-Bài 2 : DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ I - Mục đích yêu cầu 1.Kiến thức: - Trình bày được một số đặc điểm dân số nước ta( số dân, gia tăng dân số, cơ cấu dân số) . Nguyên nhân và hậu quả. 2. Kĩ năng: - Vẽ và phân tích biểu đồ dân số, bảng số liệu về cơ cấu dân số Việt Nam. - Phân tích và so sánh tháp dân số nước ta năm 1989 và 1999. *Tích hợp với môi trường: - Kiến thức:Hiểu dân số đông và gia tăng nhanh đã gây sức ép lên tài nguyên ,môi trường;thấy được sự cần thiết phải phát triển dân số có kế hoạch,để phát triển bền vững - Kĩ năng:phân tích biểu đồ,bảng số liệu về dân số với môi trường. -Thái độ,hành vi: Có ý thức chấp hành các chính sách của Nhà nước về dân số,môi trường II - Chuẩn bị 1. Giáo viên:- Biểu đồ biến đổi dân số - Một số tranh minh họa cho hậu quả của bùng nổ dân số 2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà III - Tiến trình lên lớp1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Qua bản đồ em hãy nhận xét về sự phân bố các dân tộc ở nước ta? 3. Bài mới: * GTB: Dân số tăng nhanh đã gây nên những khó khăn nhất định đến tình hình phát triển kinh tế xã hội và trở thành mối quan tâm hàng đầu của không chỉ mỗi quốc gia mà cả cộng đồng quốc tế. Nhận rõ vấn đề này nhà nước ta đã có những chính sách gì để kìm hãm sự gia tăng dân số HSY : Theo thống kê, hiện nay nước ta có bao nhiêu triệu người? Với số lượng ấy em có nhận xét gì?. * Kể tên một số nước có dân số đông trên thế giới? GV treo biểu đồ biến đổi dân số của nước ta giai đoạn 1954 - 2003 * Nhận xét tình hình tăng dân số của nước ta? (Làm phép tính trung bình. I. Số dân - Năm 2002 dân số nước ta là 79.7 triệu người. - Với một diện tích chỉ hơn 330.000km 2 (đứng thứ 58 trên thế giới) nhưng dân số nước ta lại quá đông, xếp thứ 14 trên thế giới, gây ra nhứng khó khăn cho nền kinh tế và đời sống - HS tìm: Trung Quốc, Ân Độ, Nhật Bản, Mỹ, Nga, Bra-xin, Ni-giê-ri-a, Băng-lađét.... II. Gia tăng dân số - Nước ta bắt đầu bước vào giai đoạn bùng nổ dân số từ nửa sau thế kỷ 20, từ 23.8 triệu chỉ trong 50 năm đến năm 2003 dân số nước.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> tăng dân số từ 1954 - 2003, tỉ lệ tăng tự ta đã làg 80 triệu. Trung bình mỗi năm tăng nhiên tăng giảm như thế nào) hơn 1.1 triệu người. Tuy nhiên những giai đoạn sau này đang có xu thế giảm dần đi đến ổn định. - Tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm nhanh trong giai đoạn 1989 - 2003, hiện ổn định ở mức * Sự ổn định thể hiện như thế nào? 1.4%/năm. - Tỉ suất sinh thấp và tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm là do những cố gắng về y tế, tuyên truyền trong hơn 30 năm qua. + Nguyên nhân: HSY: - Số người trong độ tuổi sinh đẻ nhiều ? Cho biết một số nguyên nhân và hậu - Tỉ lệ tử giảm quả của sự gia tăng dân số? - Còn tồn tại nhứng quan niệm phong kiến - Nhận thức về vấn đề dân số còn chưa cao + Hậu quả: - Bình quân lương thực giảm, đói nghèo - Kinh tế chậm phát triển - Khó khăn trong giải quyết việc làm - Mất trật tự an ninh - Cạn kiệt tài nguyên và ô nhiễm môi trường Quan sát bảng 2.1: Nhận xét tỉ lệ gia +Gia tăng tự nhiên không giống nhau: tăng tự nhiên giữa các vùng? Thành thị thấp, nông thôn cao HSY :Xác định các vùng miền có tỉ lệ - Các vùng núi và cao nguyên tỉ lệ gia tăng gia tăng tự nhiên cao và thấp? tự nhiên cao hơn đồng bằng *- Giải thích lý do vì sao có sự khác -> Do nhận thức và công tác tuyên truyền về biệt như vậy? dân số chưa cao Quan sát bảng số liệu 2.2 GV đưa ra những thuật ngữ: Tuổi dưới III. Cơ cấu dân số tuổi lao động, tuổi lao động và trên tuổi 1. Cơ cấu theo nhóm tuổi lao động ? Theo dõi sự thay đổi tỉ lệ các nhóm + Nhóm tuổi 0 - 14 giảm dần tuổi qua các giai đọan từ 1979 - 1999, + Nhóm tuổi 15 - 59 tăng nhanh Em có nhận xét gì? + Nhóm tuổi trên 60 tăng nhưng chậm ? Thể hiện tình hình tăng dân số như -> Nước ta có dân số trẻ, khó khăn cho công thế nào? tác y tế giáo dục. HSY: Theo dõi sự thay đổi về tỉ lệ của - Tỉ lệ sinh đang giảm dần giới tính., em có nhận xét gì? *? Nêu nguyên nhân dẫn tới sự khác 2. Cơ cấu về giới biệt ấy? - Nam giới ít hơn nữ giới, tuy nhiên sự *? Những đặc điểm ấy có ảnh hưởng chênh lệch về giới thay đổi theo hướng giảm như thế nào đến sự phát triển kinh tế xã dần từ 3% vào năm 1979 xuống còn 1.6% hội? năm 1999. HSY : ?Cơ cấu về giới thể hiện ntn? - Do chiến tranh và do đặc điểm giới tính - Sự thay đổi cũng ảnh hưởng từ những luồng nhập cư (di chuyển nguồn lao động.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> ?Nguyên nhân?. đến những khu công nghiệp và đô thị từ các vùng nông thôn) - HS trình bày. 4, Củng cố - Đọc ghi nhớ sgk - Đánh dáu X vào ô đúng * Sự bùng nổ dân số ở nước ta bắt đàu từ những năm nào của thế kỷ XX A Cuối thập kỷ 30 C Đầu thập kỷ 60 B Đầu thập kỷ 50 D Đầu thập kỷ 70. - Giáo viên khái quát lại bài 5. HDVN. - Học bài theo câu hỏi - làm bài tập 3/9. DuyÖt Cña BGH Ngµy. Th¸ng 08 N¨m 2013. Lª ThÞ BÝch Th¶o. Tuần 2 Ngày soạn: 25/ 8 / 2013. Tiết 3 - BÀI 3 :. PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ. I - Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trình bày được tình hình phân bố dân cư ở nước ta.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Phân biệt các loại hình quấn cư thành thị và nông thôn ở nước ta theo chức năng và hình thái quần cư. - Nhận biết quá trình đô thị hoá ở nước ta. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ, lược đồ phân bố dân cư, Phân tích bảng số liệu về mật độ dân số và số dân thành thị. - Phân tích các bảng số liệu về mật độ dân số của các vùng, số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị ở nước ta II - Chuẩn bị 1 .Giáo viên:- Lược đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam - Tranh ảnh minh họa cho các loại hình quần cư - Thống kê mật độ dân số 2 .Học sinh: Học bài, đọc trước bài ở nhà III - Tiến trình lên lớp 1, Ổn định tổ chức: 9A: 9B: 2, Kiểm tra bài cũ: ? Phân tích những nguyên nhân và hậu quả của sự gia tăng dân số quá nhanh? 3, Bài mới * GTB : dân cư tập trung đông ở đồng bằg thưa thớt ở vùng núi,ở từng nơi người dân lựa chọn loại hình quần cư cho phù hợp với điều kiện và hoạt động sản xuất của mình tạo nên sự đa dạng về hình thức quần cư của nước ta. HSY: I. Mật độ dân số và phân bố dân cư Khái niệm, cách tính mật độ dân số? - Mật độ dân số là thuật ngữ chỉ đặc điểm dân số ở mỗi địa phương, khu vực địa lý nhất định. Tính bằng: Tổng số dân / tổng diện tích đơn vị Người/Km2 *So sánh về số dân và diện tích của - Việt Nam đứng thứ 58 về diện tích, dân số nước ta? đứng thứ 14 -> không tương xứng, mật độ dân cư cao *Nêu diễn biến của nó? - Mật độ dân số nước ta tăng dần cùng với sự GV đưa một số thống kê về mật độ gia tăng dân số dân số trung bình của thế giới, của + Năm 1999: 195 người/km2 Châu Âu, châu á, châu Mỹ ..... + Năm 2003 246 người/km2 HSY: xét và đánh giá về mật độ phân -> Cao hơn 5 lần trung bình của thế giới và bố dân cư của nước ta? cao hơn trung bình của nhiều quốc gia, nhiều GV treo bản đồ phân bố dân cư châu lục - giải thích chú giải + Những vùng có mật độ trung bình trên HSY: ra những khu vực có mật độ dân 1000 người/km2 là: đồng bằng sông Hồng, số đông, mật độ dân số thấp? Miền đông Nam bộ + Những vùng có mật độ dân số thấp là: Tây bắc, Tây nguyên, Trường sơn bắc... - Nguyên nhân: Những vùng đồng bằng có *Theo em nguyên nhân nào dẫn đến điều kiện sống thuận lợi hơn: đi lại dễ dàng,.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> sự khác biệt ấy?. *Giải thích thuật ngữ "Quần cư"? HSY : ? Đặc trưng của loại hình này? * ? Nêu những thay đổi ở quê em mà em biết trong loại hình quần cư nông thôn? HSY: ? Đặc trưng của loại hình quần cư thành thị?. *Sự khác biệt giữa hai loại hình quần cư là gì?. sản xuất phát triển, đời sống văn hóa cao.... - Vùng núi đi lại khó khăn, đời sống khó khăn - Sự chênh lệch giữa thành thị và nông thôn phản ánh đặc trưng sản xuất của kinh tế nước ta chủ yếu là nông nghiệp II. Các loại hình quần cư - hs giải thích 1. Quần cư nông thôn - Sống ở nông thôn, hoạt động trong các ngành nông lâm ngư nghiệp. - Sống tập trung thành các điểm dân cư: làng, xóm, thôn, bản, buôn, sóc.... - Sự thay đổi cơ cấu kinh tế đang làm cho bộ mặt nông thôn thay đổi: Nhiều cơ sở dịch vụ, tiểu thủ công nghiệp.... ra đời, đời sống thay đổi, quan hệ cũng thay đổi... 2. Quần cư thành thị - Mật độ dân số cao. Kiểu nhà ống san sát, chung cư cao tầng.... - Hoạt động kinh tế chủ yếu: Công nghiệp, thương mại, dịch vụ, khoa học kỹ thuật.... - Là những trung tâm văn hóa, kinh tế chính trị của mỗi địa phương. III. Đô thị hóa Quan sát bảng số liệu - Số dân thành thị tăng lên: Từ 1985 đến ? Nhận xét sự thay đổi của tỉ lệ dân số 2003 là 11,3 triệu lên 21 triệu người. Tỉ lệ thành thị ở nước ta? tăng lên 25.8% (2003) - Quá trình đô thị hóa ở nước ta đang diễn ra *Điều đó phản ánh quá trình đô thị nhưng không thực sự nhanh do nền kinh tế hóa như thế nào? Đặc trưng của quá chuyển hướng chậm và quá trình công nghiệp trình này ở nước ta? hóa chậm - Mở rộng các đô thị, lối sống thành thị đã và đang ảnh hưởng đến các vùng nông thôn ngoại thành và vùng nông thôn thuần túy 4. Củng cố * Giao cho hoc sinh lam bai tap 3 SGK - Đọc ghi nhớ sgk - Xác định các đô thị trên 1 triệu dân ở hinh 3. 1 5. HDVN - Học bài theo câu hỏi - Đọc trước bài Ngày soạn: 25/ 8 / 2013.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 4-Bài 4 : LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM.CHẤT LƯỢNG. CUỘC SỐNG I - Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu và trình bày được đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nước ta - Biết được sức ép của dân số đối với việc giải quyết việc làm - Trình bày được hiện trạng chất lượng cuộc sống của nước ta 2. Kỹ năng: Phân tích biểu đồ, bảng số liệu về cơ cấu lao động phân theo thành thị , nông thôn, theo đào tạo; cơ cấu sử dụng lao động theo ngành; cơ cấu sử dụng ;lao động theo thành phần kinh tế ở nước ta. *Tích hợp với môi trường: -Kiến thức:hiểu môi trường sống cũng là một trong những tiêu chuẩn của chất lượng cuộc sống.Chất lượng cuộc sống của người dân Việt Nam còn chưa cao, một phần do môI trường sống còn có nhiều hạn chế;biết môi trường sống ở nhiều nơI đang có nhiều thay đổi-ô nhiễm,ảnh hưởng đến sức khoẻ của người dân -Kĩ năng:Phân tích mói quan hệ giữa môi trường sống và chất lượng cuộc sống. -Thái độ hành vi:có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường,tham gia tích cực các hoạt động bảo vệ môi trường của địa phương. II - Chuẩn bị 1 Giáo viên:- Biểu đồ cơ cấu lao động - Bảng thống kê sử dụng lao động 2 Học sinh: Học bài, tìm hiểu trước bài mới III - Tiến trình lên lớp 1,Ổn định tổ chức: 2, Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút dia 9 hoc ki I Đề bài 1, Sự phân bố dân cư nước ta có đặc điểm gì? 2, Điền vào câu sau những kiến thức đúng Mật độ dân số nước ta vào loại (……….1) trên thế giới (…………….2) mật độ dân số thế giới( cùng số liệu năm 2003) là (……………3) lần. Vượt xa các nước láng giềng trông khu vực là (………………….4). Đáp án Câu a: (6 điểm) Sự phân bố dân cư nước ta có đặc điểm sau: - Phân bố dân cư nước ta không đồng đều, tập trung ở vùng ĐB, ven biển và các đô thị, thưa ở vùng núi và Tây Nguyên. - Phần lớn dân cư nước ta tập trung sống vùng nông thôn( chiếm 76% DS) Nhà nước đã chính sách phân bố lại dân cư để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế đất nước Câu b, (4 điểm) :1-cao 2- Cao hơn.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> 3- 5,2 lần 4- Lào, Campuchia, Malai xia, Thái lan ,Bài mới: Nước ta có lực lượng lao động rồi rào, dân số trẻ. Trong thời gian qua nước ta đã có nhiều cố gắng giải quyết viec làm cho nhân dân đồng thời nâng cao đời sống nhân dân I. Nguồn lao động và sử dụng lao động 1. Nguồn lao động ? Từ những số liệu về số dân và tỉ lệ - Dân số nước ta có khoảng 80 triệu độ tuổi lao động ở các bài học trước, người (2004) trong đó tỉ lệ người trong em có đánh giá gì về lực lượng lao độ tuổi lao động là khoảng 58.4% vì thế động ở nước ta? nước ta có lực lượng lao động dồi dào với hơn 40 triệu lao động ? Nêu một vài đặc điểm của người lao - Nhiều kinh nghiệm, tiếp thu KHKT động Việt Nam? nhanh, thông minh, sáng tạo, cần cù GV treo biểu đồ cơ cấu lao động - Do đặc điểm của nền kinh tế thiên về ? Nhận xét về cơ cấu lao động giữa nông nghiệp và phân bố dân cư không thành thị và nông thôn? nguyên nhân đồng đều nên lao động tập trung chủ yếu nào dẫn đến tình hình ấy? ở nông thôn, thành thị ít lao động. - Hạn chế của lao động nước ta: trình độ ? Chất lượng lao động ở nước ta có chuyên môn chưa cao, chủ yếu là lao đặc điểm gì? động phổ thông không qua đào tạo nghề, ít được tiếp thu KHKT, sức khỏe yếu.... - Cần mở rộng quy mô đào tạo, mở rộng ? Chúng ta đã có các biện pháp gì để các trường dạy nghề và THCN, đào tạo nâng cao chất lượng lao động? lao động hợp tác quốc tế GV đưa thêm các số liệu khác về trình 2. Sử dụng lao động độ văn hóa, chuyên môn của lao động - Lao động trong các ngành nông - lâm nước ta (SGV/18) ngư nghiệp đang giảm dần. Lao động Quan sát biểu đồ và cơ cấu sử dụng trong công nghiệp và xây dựng đang lao động qua các năm 1989 – 2003 tăng nhưng tăng nhanh nhất là lao động HSY: trong ngành dịch vụ ? Nhận xét về cơ cấu sử dụng lao -> Thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh động? tế và quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa nền kinh tế đang diễn ra nhanh. ? Đánh giá như thế nào về cơ cấu kinh II. Vấn đề việc làm tế và sử dụng lao động? - Thuận lợi khi xây dựng cơ cấu khing thế và mở rộng quy mô sản xuất, giá nhân công rẻ... *Nêu những thuận lợi và khó khăn từ - Khó khăn: Vấn đê giải quyết việc làm đặc điểm nguồn lao động dồi dào? khó khăn vì nền kinh tế nước ta còn chậm phát triển, mỗi năm yêu cầu phải có thêm 1 triệu việc làm cho 1 triệu người đến tuổi lao động - Thời gian lao động ít nhất là ở khu vực nông thôn: đạt 77.7% - Tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> *Vì vậy ở nước ta đang xảy ra tình cao: đạt khoảng 6% trạng gì? III. Chất lượng cuộc sống - Đảng và nhà nước đã và đang có sự quan tâm đến đời sống và cải thiện đời sống cho nhân dân bằng nhiều chính sách mới: Xóa đói giảm nghéo, cho vay vốn phát triển sản xuất, quỹ ủng hộ người ngheo.. + Ngày nay: Sau 20 năm đổi mới bộ mặt GV gọi học sinh đọc sgk và nêu cảm đời sống đã có nhiều thay đổi, người biết nhận về hình ảnh 4.3 chữ đạt 90.3%, tuổi thọ bình quân đạt *Nhận xét về những tiến bộ trong việc 67.5t (Nam) và 74t (Nữ), thu nhập trung cải tạo, nâng cao chất lượng cuộc sống bình đạt trên 400 USD/ năm, chiều cao ở nước ta? thể trọng đều tăng... -Hiện nay môi trường sống bị ô nhiễm ở HSY: nhiều nơi gây ảnh hưởng đến sức khỏe ?Môi trường sống hiện nay ảnh hưởng của người dân-đây cũng là một tiêu như thế nào đối với việc nâng cao chất chuẩn làm cho chất lượng cuộc sống của lượng cuộc sống của người dân? người dân VNchưa cao. 4. Củng cố hướng dẫn về nhà: -Đọc ghi nhớ sgk - Liên hệ chất lượng cuộc sống ở địa phương - Chuẩn bi dụng cụ để giờ sau thực hành * Bài tập 3/17 Cơ cấu sử dụng lao động giữa thành thị và nông thôn (Vẽ biểu đồ, nhận xét) DuyÖt cña BGH Ngµy. Th¸ng 8 N¨m 2013. Lª ThÞ BÝch Th¶o. Tuần 3 Ngày soạn: 29 / 8 / 2013 Tiết 5-Bài 5: THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH THÁP DÂN. SỐ NĂM 1989 VÀ NĂM 1999 I - Mục đích yêu cầu.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 1-. Gúp học sinh biết cách phân tích, so sánh tháp dân số. Tìm được sự thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi - Xác lập mối quan hệ giữa tăng dân số và cơ cấu dân số 2. Rèn kỹ năng vẽ biểu đồ II - Chuẩn bị 1, Giáo viên: Tháp dân số Việt Nam 1989 và 1999( phóng to) Tài liệu về dân số Việt Nam theo tuổi, bảng phụ 2, Học sinh: Giấy nháp III - Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức: 9A: 9B: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nước ta? ? Giải thích việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta 3. Bài mới: Kết cấu dân số theo tuổi tuèng vùng và cả nước có ý nghĩa quan trọng , nó tổng hợp tình hình sinh tử, tuổi thọ. Khả năng phát triển dân số và nguồn lao động . để hiểu vấn đề này chúng ta cùng so sánh tháp dân số 1. Quan sát và phân tích tháp dân số HSY : Nêu những hiểu biết của * Hiểu biết về tháp dân số em về tháp dân số? - Tháp dân số là một dạng biểu đồ thể hiện cơ cấu - GV nói thêm về tháp dân số dân số phân theo độ tuổi, giới tính, tỉ lệ giữa nam và nữ, số lượng dân số - mỗi khoảng cách là 5 tuổi, chia 2 bên (nam và nữ). Hàng đứng là độ tuổi, hàng ngang là số dân (tỉ lệ) và giới tính * So sánh hình dạng của tháp * Tháp dân số có hình chân rộng, đỉnh nhọn vào (giữa năm 1989 - 1999)? năm 1989 , đến năm 1999 chân tháp nhỏ hơn - Thể hiện tỉ lệ dân số độ tuổi trẻ nhiều hơn HSY : Cơ cấu dân số phân theo độ tuổi? - Tỉ lệ dân số phụ thuộc ít hơn số người trong độ * Tỉ lệ dân số phụ thuộc? tuổi lao động + Nhóm dưới tuổi lao động (0 - 14) chiếm 39% ? Nhận xét về tất cả những sự thay giảm xuống còn 33.5% (1999) đổi ấy? + Nhóm tuổi lao động (15 - 59) chiếm 53.8% tăng * Giải thích nguyên nhân? lên 58.4% + Nhó m trên tuổi lao động từ 7.2% tăng lên 8.1% HSY :Trình bày những ảnh hưởng 2. Sự thay đổi dân số theo độ tuổi của sự thay đổi cơ cấu dân số đến - độ tuổi dưới tuổi lao động giảm chỉ còn 33.5% đời sống kinh tế xã hội? do tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm - Độ tuổi lao động và trên tuổi tăng cho thấy xu thế ổn định của dân số trong thời gian qua và trong cả những năm tới. Nước ta đã qua giai đoạn bùng nổ dân số 3. Thuận lợi và khó khăn + Thuận lợi: - Số người ngoài tuổi lao động ít hơn số người.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> trong độ tuổi lao động, tỉ lệ người phụ thuộc ít. Năng suất và sản phẩm nhiều - tuổi dưới lao động ít góp phanà giảm sức ép của giáo dục và y tế + Khó khăn: Vấn đề việc làm cho số lao động dôi ra 4. Củng cố hướng dẫn về nhà: - Khoanh tròn vào câu trả lời mà em cho là đúng Tháp dân số năm 1999 của nước ta theo kiểu: A, tháp mở rộng C, Tháp ổn định B, Tháp thu hẹp D, Tháp đang tiến tới ổn định - Giáo viên khái quát lại bài - ôn các nội dung đã học, tìm hiểu những tài liệu về kinh tế nước ta Ngày soạn:. 29/8/2013. TIẾT 6: BÀI 6 : SỰ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ VIỆT NAM I - Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trình bày sơ lược về quá trình phát trienr nề kinh tế Việt Nam - Thấy được chuyển dịch cơ cấu kinh tế là nét đặc trưng của công cuộc đổi mới 2. Kỹ năng: - Phân tích biểu đồ, số liệu thống kê để nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta. - Đọc bản đồ, lược đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm để nhận biết vị trí các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm của nước ta *Tích hợp với môi trường : -Kiến thức:biết việc khai thác tài nguyên quá mức môi trường bị ô nhiễm là một khó khăn lớn trong quá trình xây dựng đất nước;hiểu được để phát triển bền vững thì phát triển kinh tế phải đi đôi với bảo vệ môi trường. -Kĩ năng:phân tích mối quan hệ giữa phát triển kinh tế với bảo vệ môi trường. -Thái độ:không ủng hộ các hoạt động kinh tế tác động xấu đến môi trường. II - Chuẩn bị 1 Giáo viên:- Bản đồ hành chính Việt Nam - Một số hình ảnh phản ánh thành tựu kinh tế xã hội 2 học sinh: Com pa, thước kẻ, bút chì III - Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức: 9A: 9B: 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu những thuận lợi và khó khăn về cơ cấu theo tuổi của dân số nước ta? Hướng khắc phục? 3. Bài mới: Nền kinh tế nước ta đã trải qua quá trình phát triển lâu dài và nhiều khó khăn. Từ năm 1986 nước ta bắt đầu công cuộc đổi mới , cơ cấu kinh té đang chuyển dịch ngày càng rõ rệt theo hướng CNH, HĐH; nền kinh tế đã đạt được nhiều thành tựu nhưng cũng nhiều thách thức lớn…………….. I. Nền kinh tế nước ta trước thời kì đổi.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> ? Thời gian của qúa trình đổi mới? GV treo biểu đồ của qua trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ câu GDP giai đoạn 1991 - 2002 Gv giải thích một số kí hiệu của biểu đồ * Nhận xét sự thay đổi cơ cấu GDP của các ngành kinh tế trong giai đoạn này?. HSY: điều đó thể hiện đặc điểm gì của nền kinh tế nước ta?. ?* Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế được thể hiện như thế nào?. GV treo bản đồ hành chính HSY : Quan sát và nhận xét, đọc tên các vùng kinh tế trọng điểm?. * Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ nhằm mục đích gì? HSY: Kể tên các vùng kinh tế khác,. mới( Không dạy) II. Nền kinh tế nước ta trong thời kì đổi mới - Quá trình đổi mới được thực hiện từ 1986 đến nay 1. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế - GDP của ngành Nông - Lân - Ngư nghiệp giảm dần - Công nghiệp - Xây dựng và dịch vụ tăng lên. Khu vực dịch vụ đã chiến tỉ trọng khá cao nhưng vẫn còn ẩn chứa nhiều biến động - cho thấy quá trình tăng trưởng của nền kinh tế đặc biệt là xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta đang diễn ra nhanh. Chú trọng xây dựng nền kinh tế về cơ bản là công nghiệp và giảm dần tỉ trọng cua nông lâm ngư nghiệp. - Thành phần kinh tế được mở rộng: Quốc doanh, tập thể, tư nhân, liên doanh - liên kết đang phát triển mạnh mẽ - Hện nay chúng ta đã có 7 vùng kinh tế trong đó có các vùng kinh tế trọng điểm: vùng kinh tế trọng điểm phía bắc, vùng 2. Những thành tựu và thách thức + Thuận lợi - Tăng trưởng kinh tế vững chắc trên 7%/năm - Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng có lợi cho quá trình CNH - HĐH - Hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm: Dầu khí, điện, chế biến, sản xuất hàng tiêu dùng - Phát triển nền sản xuất hướng ra xuất khẩu và thu hút đầu tư + Khó khăn và thách thức - Vượt qua nghèo nàn, lạc hậu. Rút ngắn khoảng cách đói nghèo giữa thành thị và nông thôn, giữa các tầng lớp trong xã hội - Tài nguyên đang dần cạn kiệt vì khai thác quá mức - Vấn đề việc làm, an ninh xã hội, y tế giáo dục ..... - Thách thức lớn khi tham gia hội nhập kinh tế quốc tế.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> các vùng kinh tế giáp biên và không giáp biên? HS đọc + Thảo luận rút ra những thuận lợi và khó khăn, thách thức của nền kinh tế khi phát triển kinh tế trong giai đoạn hiện nay? *Phát triển kinh tế không bền vững ảnh hưởng ntn đến tài nguyên môI trường môi trường và chất lượng cuộc sống? 4. Củng cố hướng dẫn về nhà: - Giáo viên kháI quát lại bài - Đọc ghi nhớ SGK -* Làm bài tập 2/ 23 Vẽ biểu đồ cơ cấu GDP theo thành phần kinh tế Biểu đồ tròn (Số liệu tính theo tỉ lệ %). DuyÖt cña BGH Ngµy. Th¸ng. 9 n¨m 2013. \ Lª ThÞ BÝch Th¶o. Tuần 4. Ngày soạn: 5 / 9 / 2013 TIẾT 7-BÀI 7: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG. ĐẾN PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP I- Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Phân tích được các nhân tố tự nhiên kinh tế-xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp 2. Kỹ năng: - Phân tích bản đồ, lược đồ nông nghiệp hoặc Atlat Địa lí Việt Nam.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> 3. Thái độ - Giáo dục ý thức giữ gìn, bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên của đất nước II - Chuẩn bị 1. Giáo viên: - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam - Bản đồ khí hậu Việt Nam, Bản đồ đất đai Việt Nam 2. Học sinh: Ôn bài ở nhà III - Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức: 9B: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Phân tích nhưng thành tựu và khó khăn thách thức của nền kinh tế nước ta trong giai đoạn mới? 3. Bài mới: Nền nông nghiệp nước ta là nền nông nghiệp nhiệt đới, chịu nhiều ảnh hưởng của ĐKTN như đất, nước và sinh vật. Các điều kiện KT-XH ngày càng được cảI thiện, đặc biệt là mở rộng thị trường trong và ngoài nướ, thúc đẩy nông nghiệp theo hướng chuyên canh và chuyên môn hoá, I. Các nhân tố tự nhiên * Tại sao nông nghiệp lại là ngành - Đây là nhứng nhân tố quan trọng nhất. kinh tế phụ thuộc vào các yếu tố tự Do đặc trưng của ngành nông nghiệp nhiên? không thể không dựa vào các yếu tố tự HSY : Gồm các yếu tố nào? nhien - Gồm: Đất đai, khí hậu, sông ngòi, động thực vat 1. Tài nguyên đất * Vị trí của yếu tố đất đai đối với - Vai trò vô cùng quan trọng vì nó là tư lingành nông nghiệp? Nước ta có tổng diện tích đất canh tác khoảng 20 triệu ha. Gồm các loại đất như: * Nêu vài nét về đặc điểm đất đai ở + Đất phù sa: ở các đồng bằng và chủ yếu nước ta? Đó là thuận lợi hay khó để sản xuất lúa nước và một số cây công khăn? nghiệp ngắn ngày. diện tích khoảng 3 triệu ha + Đất Feralit có diện tích khoảng 16 triệu ha với nhiều loại khác nhau tập trung phân bố ở các vùng trung du, vùng núi và cao nguyên. Chủ yếu thích hợp với các loại cây công nghiệp -> Đây là những thuận lợi rất lớn cho nông nghiệp ở nước ta - Khó khăn là hiện tượng sói mòn đất và HSY : đốt nương làm rẫy gây thoái hóa đất ? Thực trạng tài nguyên đất của 2. Tài nguyên khí hậu nước ta hiện nay ? - Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm GV treo bản đồ khí hậu, giới thiệu nhưng do vị trí và sự đa dạng về địa hình.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> và giải thích bản đồ tạo nên các kiểu khí hậu đặc trưng khá ?* Nhận xét về nguồn tài nguyên phong phú thích hợp cho nhiều loại cây này ở nước ta? trồng khác nhau. VD: Khí hậu mùa đông lạnh ở Bắc bộ và Bắc trung bộ thích hợp với cây vụ đông HSY : ? Lấy các ví dụ cụ thể về các - Khí hậu ôn đới núi cao loại cây trồng thích hợp? + Những biến động của thời tiết cũng làm ảnh hưởng đến năng suất cây trồng: Bão, sương muối, rét đậm.... * Khí hậu gây ra những khó khăn 3. Tài nguyên nước gì? - Nước tưới rất quan trọng đối với nông nghiệp. - Nước ta có hệ thống sông ngòi, ao hồ và ? Tại sao nước cũng là một nguồn đầm lầy phong phú, nguồn nước ngầm tài nguyên đối với nông nghiệp? nhiều rất thuận lợi cho tưới tiêu trong * Đặc điểm của nguồn tài nguyên nông nghiệp. nước ở nước ta? - Lượng mưa trung bình đạt 1500 - 2500 mm/năm + Hạn chế: Lũ lụt về mùa mưa và hạn hán về mùa khô 4. Tài nguyên sinh vật ? Những hạn chế? - Nguồn tài nguyên động thực vật phong phú là điều kiện thuận lợi cho nhân dân thuần chủng và lai tạo giống mới có năng HSY :? Tài nguyên sinh vật ở nước suất cao và chống chịu hạn hán tốt ta có đặc điểm gì? -> Tóm lại: Nước ta có nhiều điều kiện ưu đãi của thiên nhiên, có nhiều nguồn tài nguyên thuận lợi cho phát triển nông * Rút ra nhận xét gì về các nhân tố nghiệp nhưng bên cạnh đó vẫn còn một số tự nhiên? khó khăn do điều kiện bất thường của thời tiết và khí hậu II. Các nhân tố kinh tế - xã hội 1. Dân cư và nguồn lao động - Sản xuất rất cần có lao động và đây cũng là thị trường tiêu thụ sản phẩm - Nước ta có hơn 80 triệu dân trong đó có HSY : ? Tại sao dân cư và lao động tới 58.4% trong độ tuổi lao động, đây là lại là nhân tố ảnh hởng đến nông lực lượng lao động dồi dào cho phát triển nghiệp? nông nghiệp * Đặc điểm của nhân tố này ở nước - Lao động Việt Nam giàu kinh nghiệm ta? trong sản xuất nông nghiệp, cần cù sáng tạo và tiếp thu KHKT nhanh 2. Cơ sở vật chất kỹ thuật - Đang dần được hoàn thiện, các cơ sở phục vụ chăn nuôi, trồng trọt đang phát triển và phân bố rộng khắp nhất là các.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> ?* Qua hình 7.1/26 nhận xét và đánh giá về cơ sở vật chất kĩ thuật ở nước ta?. ? Việc phất triển và hoàn thiện ấy nhằm mục đích gì? HSY : Chính sách phát triển nông nghiệp của nước ta qua các thời kì có thay đổi như thế nào? ? Tác động đến nông nghiệp ra sao? * Đặc điểm của thị trường ảnh hưởng đến nông nghiệp như thế nào? * Đặc điểm của thị trường trong nước và ngoài nước? ? Lấy ví dụ cụ thể - Cà phê - Dừa.... 4. Củng cố :. vùng chuyên canh - Hình thành hệ thống thủy lợi, kênh mương với các thiết bị tưới tiêu hiện đại. - Tăng năng suất và chất lượng các sản phẩm nông nghiệp, giảm dần sự phụ thuộc vào tự nhiên và đang chuyển dịch cơ cấu lao động 3. Chính sách phát triển nông nghiệp + Trước 1986: làm ăn theo lối tập chung, tập thể, HTX + Sau 1986: Tư nhân hóa, có nhiều chính sách khuyến nông hợp lý, phát triển kinh tế hộ gia đình, kinh tế trang trại hướng ra xuất khẩu 4. Thị trường trong và ngoài nước - Thúc đẩy mở rộng sản xuất và tăng năng suất lao động, thực hiện trao đổi là nhu cầu của thị trường - Tác động trực tiếp đến sự thay đổi cơ cấu cây trồng và sản xuất phù hợp với nhu cầu thị trường - Biến động của thị trường sẽ ảnh hưởng đến người sản xuất. * Tìm hiểu sơ đồ H 7.2/26 về hệ thống CSVC kinh tế trong nông nghiệp -Học sinh đọc ghi nhớ sgk 5.Hướng dẫn về nhà: -Học bài và trả lời câu hỏi sgk. - Sưu tầm tranh, về lao động sản xuất nông nghiệp hiện nay Ngày soạn: 5 / 9 / 2013. Tiết 8- Bài 8: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP I - Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trình bày được tình hình phát triển và phân bố của sản xuất nông nghiệp 2. Kỹ năng: - Phân tích bản đồ, lược đồ nông nghiệp hoặc Atlat Địa lí Việt Nam và bảng phân bố cây công nghiệp để thấy rõ sự phân bố của một số cây trồng, vật nuôi chủ yếu ở nước ta..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu ngành chăn nuôi, cơ cấu ngành trồng trọt, tình hình tăng trưởng của gia súc. *Tích hợp với môi trường : -Kiến thức:Biết ảnh hưởng của sự phát triển nông nghiệp tới môi trường;trồng cây công nghiệp phá thế độc canh là một trong những biện pháp bảo vệ môi trường. -Kĩ năng:Phân tích mối quan hệ giữa sản xuất nông nghiệp và môi trường. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên và ý thức bảo vệ môi trưởng. II - Chuẩn bị 1. Giáo viên:- Bản đồ kinh tế chung Viêt Nam hoặc bản đồ phân bố nông nghiệp - Một số tranh ảnh về sản xuất và phân bố nông nghiệp 2. Học sinh: Học bài ở nhà III - Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức: 9B: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Phân tích những thuận lợi và khó khăn của các yếu tố tự nhiên đối với phát triển và phân bố nông nghiệp? 3. Bài mới: Việt Nam là nước nông nghiệp- Một trong những trung tâm xuất hiện sớm nghề trồng lúa ở ĐNA, vì thế đã từ lâu, nông nghiệp nước ta được đẩy mạnh và được nhà nước ta coi là mặt trận hàng đầu. Từ sau đổi mới nông nghiệp nước ta trở thành ngành nông nghiệp lớn HSY : Xét về cơ cấu ngành thì - Gồm: Trồng trọt và chăn nuôi nông nghiệp được phân ra làm I. Ngành trồng trọt mấy ngành và là những ngành gì? - Cây lương thực giảm: từ 67.1% xuống còn 60.8% nhưng vẫn chiếm vị trí quan trọng HSY : Quan sát bảng 8.1 nhận trong trồng trọt(Trong đó lúa vẫn là cây xét về sự thay đổi cơ cấu ngành trồng chính) trong nông nghiệp? - Cây công nghiệp tăng lên từ 13.5% lên 22.7% - Cây ăn quả giảm * Điều đó thể hiện xu thế gì? -> Đẩy mạnh theo hướng phát triển xuất khẩu các sản phẩm cây công nghiệp: cà fê, cao su, hồ tiêu.... và phục vụ cho ngành công nghiệp chế biến HSY : Cây lương thực gồm những loại cây nào? Kể tên? GV treo bảng 8.2 *? Nhận xét về sự thay đổi của một số chỉ tiêu của cây lúa? - Năng suất - Diện tích - Sản lượng - Sản lượng bình quân. 1. Cây lương thực - Gồm: Lúa và hoa màu (ngô, khoai, sắn....) - Lúa vẫn là cây trồng chính, chiếm vị trí quan trọng và sản lượng cao nhất trong trồng cây lương thực - Năng suất lúa tăng gấp 2 từ 20.8 tấn/ha/năm (1980) lên 45.9 tấn/ha/năm (2000) - Diện tích cũng tăng từ 56 000ha lên 7.5 triệu ha (2000).
<span class='text_page_counter'>(19)</span> ? Quan sát hình 8.1 nêu một số đặc điểm về sản xuất và thu hoạch lúa? * Chỉ ra trên bản đồ những vùng trồng lúa chủ yếu?. HSY : Quan sát bảng 8.3 kể tên các loại cây công nghiệp chủ yếu? * Chỉ ra những vùng trồng cây công nghiệp chủ yếu, kể tên các loại cây công nghiệp ở đó?. * Nhận xét gì về sự phát triển diện tích và sản lượng cây công nghiệp ở nước ta? (chỉ ra trên bản đồ) HSY : Nêu những sản phẩm cây công nghiệp xuất khẩu hàng đầu của nước ta? HSY : Quan sát trên bản đồ và chỉ ra những vùng trồng cây ăn quả chính? * Kể tên một số loại cây ăn quả chủ yếu? HSY : Trình bày cơ cấu ngành chăn nuôi (qua bảng số liệu)?. HSY : ? Tìm trên bản đồ những vùng chăn nuôi trâu bò? ? Đặc điểm và số lượng?. - Sản lượng tăng gấp 3 lần: từ 11.6 triệu tấn (1980) lên 34.4 triệu tấn (2002) - Bình quân lương thực tăng trung bình 2 lần - Đồng băng sông Cửu long, sông Hồng, duyên hải trung bộ... -> Ngành trồng cây lương thực tăng trưởng liên tục trong đó đặc biệt là cây lúa 2. Cây công nghiệp - Cây công nghiệp ngắn ngày và cây công nghiệp dài ngày - Miền đông Nam bộ là vùng trồng cây công nghiệp nhiều nhất: Đậu tương, cao su. Hồ tiêu, điều... Đồng bằng sông Cửu long: dừa,, mía... Tây nguyên: cà phê. Ca cao. Cao su Bắc trung bộ: lạc - Việc phát triển cây CN ở các vùng miền có nhiều điều kiện thuận lợi nhằm khai thác tiềm năng của vùng và nâng cao năng suất phục vụ cho xuất khẩu-đây cũng là một trong những biện pháp bảo vệ môi trường. - Cà fê, cao su, đay, cói, hồ tiêu, điều... 3. Cây ăn quả - Đông Nam bộ và Đồng bằng sông Cửu long là những vùng trồng cây ăn quả chuyên canh - Miền Đông Nam bộ: sầu riêng, chôm chôm, mãng cầu, măng cụt... Bắc bộ: mận, đào, lê, quýt, táo.... II. Chăn nuôi - Gồm: chăn nuôi gia súc lớn, gia súc nhỏ và gia cầm - Chăn nuôi còn chiếm tỉ lệ thấp trong sản phẩm nông nghiệp vì mới chỉ chiếm 1/4 sản lượng nông nghiệp. Phát triển chưa tương xứng với tiềm năng của ngành mặc dù sản phẩm của nó có ý nghĩa với đời sống (thịt, trứng, sữa...) 1. Chăn nuôi gia súc lớn - Bắc trung bộ, Duyên hải Nam trung bộ, Tây nguyên, Tây bắc bắc bộ... - Số lượng đàn trâu bò hiện nay khoảng 6 - 7 triệu con (Trâu 3 triệu, bò 4 triệu) - Chăn nuôi bò sữa đang rất phát triển ven.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> ? Xác định các khu vực chăn nuôi chủ yếu?. * Hãy nói về các hình thức chăn nuôi gia cầm chủ yếu mà em biết (ở địa phương em, có những hình thức nào)?. các đô thị lớn 2. Chăn nuôi lợn - ở các vùng đồng bằng: sông Hồng, sông Cửu long để tận dụng tối đa nguồn sản phẩm của trồng trọt - Số lượng hiện có khoảng 23 triệu con (2002) 3. Chăn nuôi gia cầm - Theo hình thức nhỏ trong gia đình và hình thức trang trại, hiện nay đang phát triển mạnh hình thức chăn nuoi gia cầm theo hướng công nghiệp - Số lượng khoảng 230 triệu con. 4. Củng cố : - Đọc ghi nhớ sgk -Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời mà em cho là đúng nhất Nông nghiệp nước ta đang phát triển theo hướng: A Thâm canh tăng năng xuất B Chăn nuôi phát triển hơn trồng trọt C Phát triển đa dạng, trồng trọt ưu thế D Trồng cây công nghiệp xuất khẩu 5.Hướng dẫn về nhà: * Làm bài tập 2/23 Vẽ biểu đồ hình cột bảng số liệu 8.4 -Chuẩn bị nội dung bài mới DuyÖt cña BGH Ngµy. Th¸ng. 9. n¨m 2013. \ Lª ThÞ BÝch Th¶o Tuần 5 Ngày soạn: 14 / 9 / 2013 Tiết 9: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ. LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN I - Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trình bày được thực trạng và phân bố ngành lâm nghiệp của nước ta; vai trò của từng loại rừng - Trình bày được sự phát triển và phân bố của ngành thủy sản 2. Kỹ năng:.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Phân tích bản đồ, lược đồ lâm nghiệp, thủy sản hoặc Atlat Địa lí việt Nam để thấy rõ sự phân bố của các loại rừng, bãi tôm, cá; vị trí các ngu trường trọng điểm - Phân tích bảng số liệu, biểu đồ để hiểu và trình bày sự phát triển của lâm nghiệp, thủy sản. *Tích hợp với môi trường: -Kiến thức:+Biết rừng ở nước ta có nhiều loại,có nhiều tác dụng trong đời sống và sản xuất;song tài nguyên rừng ở nhiều nơi của nước ta đã bị cạn kiệt,tỉ lệ đất có rừng che phủ thấp ;gần đây diện tích rừng đã tăng nhờ việc đầu tư trồng và bảo vệ rừng +Biết nước ta có nhiều điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên thuận lợi để phát triển khai thác và nuôi trồng thuỷ sản :song môi trường ở nhiều vùng biển bị suy thoái nguồn lợi thuỷ sản giảm nhanh. +Thấy được sự cần thiết vừa khai thác vừa bảo vệ nguồn tài nguyên rừng , biển. -Kĩ năng:Phân tích mối quan hệ nhân quả giữa phát triển lâm nghiệp thuỷ sản với bảo vệ môi trường . 3.Thái độ, hành vi: Có ý thức bảo vệ tài nguyên môi trường trên cạn, dưới nước.Không đồng tình với những hành vi phá hoại môi trường. II - Chuẩn bị - Bản đồ kinh tế chung Việt Nam - Lược đồ lâm nghiệp - thủy sản III - Tiến trình lên lớp 1, Ổn định tổ chức: 9A: 9B: 2, Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày đặc điẻm và tình hình phát triển của ngành trồng trọt ở nước ta? 3, Bài mới: Nước ta có 3/4 diịen tích là đồi núi và bờ biển dài 3260 Km, là ĐK thuận lợi để phát triển lâm nghiệp, thuỷ sản. Lâm nghiệp và thuỷ sản đã có đóng góp to lớn cho nền kt đất nước. I. Lâm nghiệp GV treo lược đồ lâm nghiệp - Đem lại nguồn lợi về kinh tế (gỗ, lâm * Vai trò và những ảnh hưởng của sản...) và giúp cân bằng sinh thái, bảo vệ rừng đến đời sống và kinh tế xã môi trường hội? HSY : ? Qua lược đồ em có nhận xét gì về đặc điểm và diện tích 1. Tài nguyên rừng rừng ở Việt Nam hiện nay? - Trước đây Việt Nam là nước giàu tài Năm 1945: Rừng chiếm 60% diện nguyên rừng (1945 có tới gần 16 triệu ha). tích với khoảng 15 triệu ha Hiện nay tỉ lệ che phủ rừng chỉ còn khoảng 35% diện tích Diện tích rừng chỉ còn khoảng 11.6 triệu ha * Nguyên nhân nào dẫn đến sự cạn - Khai thác quá mức, chặt phá bừa bãi, đốt kiệt tài nguyên rừng? rừng làm rãy, không trồng mới .... ? Hãy nói một vài nét về vấn nạn - HS trình bày này ở nước ta hiện nay? HSY : Qua bảng 9.1 nhận xét về - Rừng sản xuất: chiếm 4/10 diện tích.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> cơ cấu rừng? * Từ hiểu biết của em hãy nêu tác dụng của các loại rừng ? - Rừng sản xuất - Rừng phòng hộ - Rừng đặc dụng HSY :Chỉ ra trên bản đồ các khu vực phân bố rừng chủ yếu? * Do diện tích rừng sản xuất còn ít nên nguồn lợi và sản lượng của ngành lâm nghiệp thay đổi như thế nào? * Nêu vài nét về kế hoạch triển khai phát triển và trồng mới rừng ở nước ta?. Rừng phòng hộ chiếm 5/10 diện tích Rừng đặc dụng chiếm 1/10 diện tích. - HS xác định trên bản đồ => nguồn lợi về rừng ngày càng giảm sút do diện tích rừng sản xuất ít 2. Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp - Giảm sản lượng gỗ khai thác chỉ còn 2.5 triệu m3/năm (tất cả các loại), tập trung ở vùng núi thấp và trung du - Phát triển các trung tâm công nghiệp chế biến gỗ ở đông bắc Bắc bộ , Tây nguyên và Bắc trung bộ. - Đến năm 2010 sẽ trồng mới thêm 5 triệu ha rừng, đưa tỉ lệ che phủ rừng lên 45% - Giao đất rừng cho hộ nông dân và phát triển kinh tế hộ - trang trại kết hợp (hình 9.1) => diện tích rừng đang tăng lên, nguồn lợi kinh tế từ lâm nghiệp cũng tăng Quan sát hình 9.1 nhận xét về mô II. Ngành thủy sản 1. Nguồn lợi thủy sản hình kinh tế vùng núi - trung du? - Diện tích biển rộng lớn, nguồn lợi hải sản phong phú, có nhiều bãi tôm, bãi cá lớn. Thuận lợi về địa hình: nhiều đầm, vịnh, ? Vai trò và ý nghĩa của nó? phá.. Tiện cho nuôi trồng thủy hải sản -Mt nhiều vùng biển bị suy thoái làm nguồn GV treo lược đồ thủy sản ?* Nhận xét và đánh giá về tiềm lợi thuỷ sản giảm nhanh. năng của ngành và nguồn lợi sẵn có? HSY : Chỉ ra trên bản đồ những - Nguồn vốn lớn là trở ngại cho ngư dân và khu vực phân bố chí? Những khó việc phát triển mở rộng quy mô ngành khăn chủ yếu mà ngành gặp phải VD: Trang thiết bị đánh bắt xa bờ, tàu, lưới, phương tiện bảo quản.... là gì? 2. Sự phát triển và phân bố thủy sản - Sản lượng tăng liên tục trong giai đoạn 1990 - 2002: Từ 890 nghìn tấn lên gấp 3 lần đạt 2.7 triệu tấn (2002). Trong đó giai đoạn 1998 - 2002 tăng mạnh nhát - Khai thác vẫn chiếm tỉ trọng lớn đạt 2/3 Quan sát bảng 9.2/37 ? Tính sự tăng giảm sản lượng khối lượng sản phẩm thủy sản. Nuôi trồng chỉ chiếm 1/3 nhưng là ngành có mức tăng khai thác và nuôi trồng thuỷ sản? nhanh nhất gấp 6 lấn từ năm 1990 - 2002 + Hải Phòng - quảng Ninh Đà Nẵng - Bình Thuận.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> ? So sánh qua các giai đoạn?. Cà Mau - Kiên Giang + Nuôi trồng thủy sản: An Giang, Bến Tre... - Thủy sản là một trong 3 ngành có giá trị hàng xuất khẩu hàng đầu (2005) gồm: Dầu * Chỉ ra các vùng khai thác chính khí, Dệt may và thủy sản Từ1999 - 2002 qua lược đồ? tăng từ 971 triệu USD lên 2.1 tỉ USD (gấp hơn 2 lần) ? Giá trị hàng xuất khẩu?. 4. Củng cố - Giáo viên khái quát lại bài - Hướng dẫn làm bài tập 3/37 vẽ biểu đồ Vẽ biểu đồ đường (đồ thị) thể hiện sản lượng thủy sản của nước ta giai đoạn 1990 – 2002 5.Hướng dẫn về nhà -Học bài theo câu hỏi sgk. - Chuẩn bị dụng cụ thực hành: Compa, thước kẻ, máy tính Ngày soạn: 14 / 9 / 2013 Tiết 10- Bài 10 : THỰC HÀNH: VẼ BIỂU ĐỒ VỀ. SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO CÁC LOẠI CÂY, GIA SÚC, GIA CẦM I - Mục đích yêu cầu 1. Rèn kỹ năng sử lý số liệu theo yêu cầu riêng của biểu đồ, kỹ năng vẽ biểu đồ cơ cấu (biểu đồ tròn), biểu đồ đường (đồ thị) 2. Rèn kỹ năng đọc biểu đồ, nhận xét và phân tích số liệu II - Chuẩn bị - Biểu đồ mẫu - Dụng cụ vẽ: compa, thước đo độ, thước kẻ... III - Tiến trình lên lớp 1,Ổn định tổ chức: 9A: 9B: 2, Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày đặc điểm phân bố và nguồn lợi thủy sản ? Thực trạng nguồn tài nguyên rừng ở nước ta? Biên pháp khắc phục. 3, Bài mới: 1. Bài tập 1: -Giáo viên giới thiệu quy trình vẽ biểu đồ.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> +Bước 1: Lập bảng số liệu và xử lí số liệu( theo mẫu sgk): yêu cầu phải làm tròn, sao cho tổng bằng 100% +Bước 2: Vẽ theo quy tắc: vẽ từ tia 12 giờ, theo chiều kim đồng hồ +Bước 3: Đảm bảo chính xác, ghi số % vào hình, vẽ đến đâu kẻ vạch( mầu) đến đó, đồng thời thiết lập chú giải Lưu ý: khi thi, kiểm tra phải kẻ vạch vì không được sử dụng nhiều loại mực. . Giáo viên hướng dẫn vẽ, gọi hs khá lên bảng vẽ, hs khác vẽ vào vở.Biểu đồ có dạng:. C, Nhận xét biểu đồ - từ 1990 – 2002 cơ cấu dt và tỉ trọng các nhóm cây có sự thay đổi + Cây lương thực dt gieo trồng tăng xong tỉ trọng dt giảm từ 71,6->64,8 + Cây công nghiệ p dt và tỉ trọng đều tăng + Cây ăn quả,cây thực phẩm quy mô dt và tỉ trọng tăng từ 15,1->17,0 2.Bài tập 2: - Gv treo bảng phụ(H 20.2) cho hs quan sát và nhận xét: HSY : Với bảng số liệu và đặc điểm số liệu này ta nên vẽ biểu đồ nào cho phù hợp nhất? * Trình bày những yêu cầu của loại biểu đồ này? -Hs trình bày,gv kết luận những yêu cầu cấn đạt : +Vẽ biểu đồ hình cột, hoặc trục đồ thị + Số liệu dựa vào bảng số liệu của bài tập + Yêu cầu : Vẽ đồ thị: - Hàng ngang: thể hiện chỉ số về thời gian (năm, tháng, giai đoạn....) được chia đều theo từng khoảng cách Hàng đứng: thể hiện chỉ số về sản lượng hoặc tỉ lệ, được chia đều theo từng khoảng cách - Cách vẽ: vẽ các cột được xác định theo chỉ số của bảng số liệu trong bài tập (dùng thước kẻ chiếu theo cột đứng, các cột đứng phải có độ rộng bằng nhau để biểu đồ được cân đối). + Lưu ý không tẩy xóa , - Biểu đồ có dạng:.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Nhận xét: Đàn lợn và gia cầm tăng nhanh nhất tạo ra nguồn cung cấp thịt chủ yếu cho tiêu dùng - Do nhu cầu về thịt, trứng tăng mạnh đã thúc đẩy phát triển chăn nuôi gia cầm và gia súc - Đàn trâu không tăng mà có xu thế giảm, do nhu cầu về sức kéo của trâu trong nông nghiệp giảm 4. Củng cố - Gv nhận xét bài của học sinh trên bảng và rút kinh nghiệm cách vẽ. 5.Hướng dẫn về nhà - Hoàn thành bài thực hành và chuẩn bị nội dung bài mới. Duyªt cña BGH Ngµy. Th¸ng. Lª ThÞ BÝch Th¶o. 9 N¨m 2013.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Tuần 6 Ngày soạn: 20 / 9 / 2013 Tiết 11- Bài 11: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN. VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP I - Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Phân tích các nhân tố tự nhiên, kinh tế-xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp 2. Kỹ năng: - Phân tích bản đồ, lược đồ * Tích hợp với môi trường : - Kiến thức :biết nước ta có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phu đa dạng, tạo điều kiện để phát triển một nền công nghiệp đa ngành và phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm;Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên để phát triển công nghiệp. - Kĩ năng:Nhận xét nguồn tài nguyên khoáng sản trên bản đồ khoáng sản Việt Nam 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên II - Chuẩn bị 1. Giáo viên:- Bản đồ địa chất khoáng sản Việt Nam - Át lát địa lý Việt Nam - Lược đồ phân bố dân cư 2. Học sinh: Học bài, đọc trước bài ở nhà III - Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức: 9A: 9B: 2. Kiểm tra bài cũ: Sự phân bố cây công nghiệp cố ảnh hưởng như thế nào đến phát triển ngành nông nghiệp? Nguyên nhân nào khiến diện tích rừng giảm sút? 3. Bài mới: Tài nguyên thiên nhiên là tài sản quý giá của quốc gia, là cơ sở quan trọng hàng đầu để phát triển công nghiệp, khác với nông nghiệp, sự phát triển và phân bố công nghiệp chịu tác động trước hết bởi các nhân tố xã hội…….. I. Các nhân tố tự nhiên Gv đưa sơ đồ quá trình sản xuất công nghiệp: Nguyên, nhiên liệu Sản xuất Sản phẩn Tiêu thụ HSY : Trong các quá trình đó em thấy được vai trò của từng yếu tố như thế nào?. - Các yếu tố đều có vai trò quan trọng, trong đó nguồn nguyên nhiên liệu là quan trọng nhất + Tài nguyên thiên nhiên là nhân tố.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> * Quan sát hình 11.1 và đánh giá vai trò của các nhân tố tự nhiên đến phát triển công nghiệp? * ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản đến từng ngành công nghiệp cụ thể? HSY: Xác định các mỏ khoáng sản chính ở nước ta trên bản đồ?. ? Điều đó tạo thuận lợi như thế nào? * Ngoài ra còn có các nhân tố nào khác ảnh hưởng đến phát triển và phân bố công nghiệp? THMT: Tích hợp với môi trường : ? ảnh hưởng đến các ngành công nghiệp như thế nào? * Đặc điểm dân cư và nguồn lao động ở nước ta như thế nào? Thuận lợi và khó khăn gì ?. - Gv gọi hs đọc sgk . HSY : Cơ sở vật chất kỹ thuật và cơ sở hạ tầng cho công nghiệp ở nước ta trước đây và hiện nay ra sao?. quan trọng tác động đến sự phát triển và phân bố công nghiệp trong đó tài nguyên khoág sản là nhân tố quan trọng nhất - Sản xuất điện: Than, dầu, khí.... - Luyện kim: quặng khoáng sản - Vật liệu xây dựng: cát, đất sét, đá vôi.... - Hóa chất: dầu, quặng phi kim.... + HS xác định trên bản đồ + Khu vực tập trung nhiều mỏ khoáng sản chính ở nước ta là: Miền núi và trung du Bắc Bộ (Than, sắt, đồng, A-patít....) - Giúp hình thành ở khu vực này các nhà máy, các khu công nghiệp, các vùng khai thác lớn + Các yếu tố khác như: - Nguồn thủy năng ở sông suối, phát triển các nhà máy nhịêt điện. - Tài nguyên đất đai, nứơc, khí hậu, thủy hải sản..... * Nước ta có nguồn tài nguyên thiên nhiên đa dạng tạo điều kiện để phát triển nhiều ngành công nghiệp, tuy nhiên việc khai thác phải đi đôi với bảo vệ và sử dụng hợp lí. II. Các nhân tố kinh tế - xã hội 1. Dân cư và lao động - Vừa là nguồn lao động cung cấp cho các cơ sở công nghiệp vừa là thị trường tiêu thu các sản phẩm công nghiệp - Nước ta với dân số hơn 80 triệu người, số người trong độ tuổi lao động nhiều, lực lượng lao động khá dồi dào. Lao động nước ta thông minh, cần cù và có khả năng thích nghi với KHKT nhanh 2. Cơ sở vật chất kỹ thuật - Cơ sở vật chất kỹ thuật của công nghiệp nước ta còn yếu, trình độ công nghệ thấp, hiệu quả lao động chưa cao và mức tiêu hao năng lượng lớn.... - Cơ sở vật chất kỹ thuật chưa đồng bộ, cơ sở hạ tầng bị tàn phá nhiều trong chiến tranh... - Chúng ta đang cố gắng cải tiến và nâng.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> ? Vai trò của các chính sách phát triển công nghiệp? HSY : ? Lấy một số ví dụ cụ thể về ảnh hưởng của chính sách đến phát triển công nghiệp?. * Tại sao thị trường lại là nhân tố ảnh hưởng đến phát triển và phân bố công nghiệp? ? Đặc điêm của thị trường trong nước? GV lấy một số ví dụ về thị trường tác động đến công nghiệp. cấp các cơ sở hạ tầng và kỹ thuật trong công nghiệp , xây dựng và hoàn thiện mạng lưới đường xá, cầu cống, các khu công nghiệp.... 3. Chính sách phát triển công nghiệp - Là đường lối chỉ đạo, phương hướng chính, đường lối có vai trò vô cùng quan trọng định hướng và khuyến khích phát triển công nghiệp. + Trước đây: Phát triển công nghiệp dựa trên nền tảng của các cơ cở quốc doanh do nhà nước quản lý và đầu tư theo định hướng tự cung tự cấp + Ngày nay: Đa dạng hóa các thành phần kinh tế và trong công nghiệp. Có nhiều chính sách thu hút đầu tư từ nước ngoài. Đổi mới công tác quản lý và chính sách đối với công nghiệp 4. Thị trường - Thị trường vừa là nơi tiêu thụ sản phẩm vừa là thước đo giá trị sản phẩm. Nhu cầu của thị trường sẽ ảnh hưởng đến quá trình sản xuất côngnghiệp - Thị trường nước ta rộng lớn với hơn 80 triệu người - Thị trường trong nước đang đứng trước nhiều cơ hội và thách thức cạnh tranh trong hội nhập kinh tế quốc tế.. 4. Củng cố: * Bài tập 1/41 Sắp xếp lại các nhân tố - Cho biết nhân tố đầu vào và đầu ra ỏ bài tập 1/41 + Đầu vào: - nguyên nhiên liệu - lao động - CSVC- kỹ thuật + Đầu ra: Thị trường trong và ngoài nước. 5.Hướng dẫn về nhà: HSY: Học bài, sơ đồ hoá các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp. - Chuẩn bị trước nội dung bài mới. Ngày soạn : 20 / 9 / 2013. Tiết 12- Bài 12: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP I - Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trình bày được tình hình phát triển và một số thành tựu của sản xuất công nghiệp.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Biết sự phân bố của một số ngành công nghiệp trọng điểm 2. Kỹ năng: - Phân tích biểu đồ để thấy rõ nước ta có cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng - Phân tích bản đồ, lược đồ công nghiệp hoặc Atlat Địa lí Việt Nam để thấy rõ sự phân bố của một số ngành công nghiệp trọng điểm, các trung tâm công nghiệp ở nước ta. - Xác định trên bản đồ (lược đồ) Công nghiệp Việt Nam hai khu vực tập trung công nghiệp lớn nhất là Đông Nam Bộ và Đồng bằng Sông Hồng; hai trung tâm công nghiệp lớn nhất là TPHCM và Hà Nội * Tích hợp với môi trường: - Kiến thức:Biết sự phát triển không hợp lí một số ngành công nghiệp đã và sẽ tạo nên sự cạn kiệt nguồn tài nguyên và gây ô nhiễm môi trường; Thấy được sự cần thiết phải khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách hợp lí và bảo vệ môi trường trong quá trình phát triển công nghiệp. - Kĩ năng: Phân tích mối quan hệ giữa tài nguyên thiên nhiên và môi trường với hoạt động sản xuất công nghiệp. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức xây dựng đất nước, ý thức bảo vệ môi trường II - Chuẩn bị 1. Giáo viên:- Bản đồ kinh tế chung Việt Nam - Bản đồ công nghiệp Việt Nam 2. Học sinh: Học bài ở nhà, đọc trước bài mới III - Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức: 9A: 9B: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày những nhân tố về kinh tế xã hội ảnh hưởng đến phát triển và phân bố công nghiệp? 3. Bài mới: Trong sự nghiệp CNH, HĐH đất nước công nghiệp có vai trò to lớn đối với mọi lĩnh vực hoạt động kinh tế, quốc phòng và đời sống toàn xã hội. Vậy CN nước ta có cơ cấu giá trị sản xuất như thế nào? những ngành công nghịêp nào là trọng điểm? Các trung tâm công nghiệp lớn tiêu biểu cho các vùng kinh tế được phân bố ở đâu………. I. Cơ cấu ngành công nghiệp GV cho học sinh quan sát hình 12.1 HSY : Nêu cơ cấu ngành công - Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta đa nghiệp, kể tên các ngành công nghiệp dạng, có đầy đủ các ngành chủ yếu? - Một số ngành công nghiệp trọng điểm đã được hình thành và đang chiếm tỉ trọng khá lớn: Công nghiệp chế biến LT* Nhận xét về cơ cấu ngành công TP, Cơ khí-điện tử, Khai thác… nghiệp ở nước ta? - Đây là các ngành cn có giá trị: giúp đảm HSY : Qua hình 12.1 hãy sắp xếp các bảo nhu cầu trong nước và xuất khẩu ngành công nghiệp theo tỉ trọng từ lớn đến nhỏ?.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> ? Nhận xét vai trò của các ngành II. Các ngành công nghiệp trọng điểm công nghiệp theo tỉ trọng ấy? - Có tỉ trọng lớn, có vai trò và ý nghĩa * Tạo ra ý nghĩa như thế nào? quan trọng hơn trong cơ cấu công nghiệp nói riêng và kinh tế nói chung ? Em hiểu "Trọng điểm" là như thế - Công nghiệp chế biến LT-TP, Cơ khínào? điện tử, Khai thác.... 1. Công nghiệp khai thác nhiên liệu ?* Gồm những ngành công nghiệp - Dựa vào các nguồn tài nguyên: Than, nào? dầu, khí đốt... Dựa trên điều kiện nào? + Khu vực phân bố: - Than: Quảng Ninh, Thái Nguyên * Xác định trên bản đồ khu vực phân - Dầu và khí đốt: Ngoài khơi biển Nam bố các ngành ấy? bộ, Thái Bình... + Sản lượng: - Sản lượng than những năm gần đây HSY : Đặc điểm về sản lượng? đạt:15->20 triệu tấn. - Trung bình mỗi năm khai thác được: 20 triệu tấn dầu thô, hàng trăm triệu m3 khí - Xuất khẩu dầu thô là một trong 3 mặt hàng xuất khẩu hàng đầu của chúng ta trong những năm qua *Việc khai thác không hợp lí sẽ làm cạn kiệt nguồn tài nguyên và gây ô nhiễm * Việc khai thác tài nguyên không môi trường. hợp lí sẽ có tác động ntn? 2. Công nghiệp điện - Gồm nhiệt điện: Uông Bí 20 vạn KW, Phả Lại 44 vạn KW, Ninh Bình 10 vạn ? Công nghiệp sản xuất điện gồm KW, Phú Mỹ, Trà Nóc, Bà Rỵa.... những ngành nào? - Thủy điện: Hòa Bình 1.92 triẹu KW, Trị ? Qua lược đồ 12.2 hãy chỉ ra các cơ An 40 vạn KW, Thác Bà 11 vạn KW, Ysở chính? a-li, Sơn La... và nhiều nhà máy đang xây dựng - Sản lượng điện hàng năm khoảng 40 tỉ KW/h. Sản lượng ngày càng tăng nhưng vẫn chưa đủ cung cấp cho nền kinh tế và tiêu dùng, đòi hỏi phải có các chính sách để phát triển và xây dựng các nhà máy mới nhất là thủy điện vì có tiềm năng lớn * Kể tên một số ngành công nghiệp về thủy năng ở các sông suối. nặng tiêu biểu? Sản lượng của các 3. Một số ngành công nghiệp khác ngành này ra sao? - Cơ khí điện tử : ? Qua hình 12.3 và trên bản đồ hãy - Công nghiệp hóa chất: xác định một số trung tâm công - Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng nghiệp nặng? - Sản xuất công nghiệp phải đi đôi với bảo vệ môi trường..
<span class='text_page_counter'>(31)</span> HSY : Vai trò của công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm ở nước ta như thế nào? * Nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của ngành này?. HSY : Kể tên các sản phẩm chính?. HSY : Tìm ra các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực- thực phẩm?. ? Đặc điểm và vai trò của công nghiệp dệt may? ? Nguyên nhân chủ yếu?. ? Xác định trên bản đồ các trung tâm công nghiệp lớn của nước ta hiện nay? ? Kể tên một số ngành công nghiệp tiêu biểu ở các trung tâm công nghiệp ấy?. 4. Củng cố - Đọc ghi nhớ sgk - Hệ thống nội dung kkiến thức. 4. Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm - Đây là ngành công nghiệp có tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu công nghiệp của nước ta hiện nay. Dựa vào khối lượng sản phẩm của ngành nông nghiệp và thủy sản, nó đang dần trở thành nghành có thế mạnh và khối lượng sản phẩm xuất khẩu là 1 trong 3 ngành có khối lượng và giá trị hàng xuất khẩu lớn nhất - Chế biến sản phẩm trồng trọt: xay sát gạo, rượu bia, bánh kẹo, nước giải khát.... - Chế biến sản phẩm chăn nuôi: đông lạnh, đồ hộp, sấy khô.... - Chế biến thủy sản: đông lạnh, mắm... - Trung tâm chính: TP Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ.... 5. Công nghiệp dệt may - Là một trong 3 ngành xuất khẩu chủ lực của nước ta trong thời gian qua. Nó đang dần chiếm vị trí khá quan trọng trong cơ cấu công nghiệp - Phát triển dựa trên lực lượng lao động dồi dào - Hạn chế: chủ yếu là các mặt hàng gia công cho các hãng, chưa có thương hiệu lớn. III. Các trung tâm công nghiệp lớn + TP Hồ Chí Minh + Hà Nội + Đà Nẵng... - TP Hồ Chí Minh: Dệt may, sản xuất hàng tiêu dùng, chế biến lương thực thực phẩm, cơ khí điệ và điện tử... - Hà Nội: Công nghiệp luyện kim, cơ khí, hóa chất, chế biến lương thực thực phẩm, sản xuất vật liệu xây dựng.....
<span class='text_page_counter'>(32)</span> 5. Hướng dẫn về nhà: -Tìm hiểu sự phát triển nganh dịch vụ và du lịch * - Giáo viên hướng dẫn hs làm bài tập: 3/47 điền vào chỗ trống các mỏ than và dầu khí đang được khai thác. Duyªt cña BGH Ngµy. Th¸ng. 9 N¨m 2013. Lª ThÞ BÝch Th¶o. Duyªt cña BGH Ngµy. Th¸ng. 9 N¨m 2013. Lª ThÞ BÝch Th¶o. Duyªt cña BGH Ngµy. Th¸ng. Lª ThÞ BÝch Th¶o. Duyªt cña BGH. 9 N¨m 2013.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Ngµy. Th¸ng. 9 N¨m 2013. Lª ThÞ BÝch Th¶o. Duyªt cña BGH Ngµy. Th¸ng. 9 N¨m 2013. Lª ThÞ BÝch Th¶o. , Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút Đề bài a, Sự phân bố dân cư nước ta có đặc điểm gì? b, Điền vào câu sau những kiến thức đúng Mật độ dân số nước ta vào loại (1…………… trên thế giới (2………….. mật độ dân số thế giới( cùng số liệu năm 2003) là (3)……… lần. Vượt xa các nước láng giềng trông khu vực là ……….4).. Tuần 7. Ngày soạn:. 27 / 9 / 2013. Tiết 13- Bài 13: VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ. CỦA DỊCH VỤ I - Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Biết được cơ cấu và vai trò của ngành dịch vụ - Biết được đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ nói chung - Trình bày được tình hình phát triển và phân bố của một số ngành dịch vụ.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> 2. Kỹ năng: - Phân tích số liệu, lược đồ giao thông hoặc Atlat Địa lí Việt Nam biểu đồ để nhận biết cơ cấu và sự phát triển cảu ngành dịch vụ ở nước ta - Xác định trên bản đồ một số tuyến đường giao thông quan trọng, một số sân bay, bến cảng lớn II - Phương tiện dạy học 1. Giáo viên: - Sơ đồ cơ cấu ngành dịch vụ - Một số tranh ảnh hoạt động của các ngành dịch vụ 2. Học sinh: Học bài, đọc trước bài ở nhà III - Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức: 9A: 9B: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày đặc điểm và tình hình phát triển của các ngành công nghiệp trọng điểm? 3. Bài mới: Nếu như CN và NN là hai ngành kinh tế quan trọng trực tiếp SX ra của cải vật chất cho xh, dịch vụ là một ngành có vai trò đặc biệt là làm tăng thêm giá trị của hàng hoá Hs đọc thuật ngữ dịch vụ HĐ1: Tìm hiểu cơ cấu vai trò của dịch vụ - GV đề nghị học sinh quan sát hình 13.1/48 cho biết: HSY : Dịch vụ là các hoạt động gì? nêu cơ cấu ngành dịch vụ? Hs trả lời giáo viên chuẩn xác kiến thức * Cho VD CM rằng nền kinh tế càng pt thì các hoạt động dịch vụ càng trở nên đa dạng (gv cho t/luận nhóm) + GV gợi ý: + Trước đây khi Ktế chưa phát triển nhân dân ta đi thăm hỏi nhau chủ yếu đi bộ, ngày nay Ktế phát triển nhân dân đi ô tô? Vậy đó là dịch vụ gì? HSY :Địa phương em có dịch vụ gì đang phát triển? ? Nêu 1 vài ví dụ về các nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào ngành dịch vụ (khách sạn, xây dựng khu vui chơi giải trí...) Chuyển ý: Kinh tế càng phát triển thì hoạt động dịch vụ càng đa dạng. vậy dịch vụ có vai trò gì trong đ/s va sản xuất - Dựa vào nội dung sgk và hiểu biết của. I/ Cơ cấu và vai trò của dịch vụ trong nền kinh tế 1 Cơ cấu ngành dịch vụ - Dịch vụ là những hoạt động đáp ứng nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của con người - Cơ cấu đa dạng gồm dịch vụ sản xuất, tiêu dùng và công cộng - Kinh tế càng phát triển thì hoạt động dịch vụ càng đa dạng. GV : Năm 200 tỉ trọng CN của Hoa Kỳ 24,9%, NN là 1,6%, dịch vụ 73,5% EU : NN 2%, CN gần 24%, DV 72% 2. Vai trò của dịch vụ trong sản xuất và đời sống.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> mình cho biết: HSY : Vai trò ngành dịch vụ đối với đ/s và sản xuất? * Vai trò của ngành bưu chính nền thông trong sx và đời sống? Gợi ý: trong đời sống: - nếu không chuyển kịp thư từ, điện báo thì điều gì sẽ xảy ra trong đ/s - trong sản xuất phục vụ thông tin giữa các nhà kinh doanh, các cơ sở sản xuất giữa trong nước và nước ngoài VD: trong nền kt thị trường kinh doanh sx cần thông tin cập nhật nếu thiếu sẽ gây khó khăn thậm trí phá sản Chuyển ý: Trong thời kì công nghiệp hoá và HĐH đất nước ngành dịch vụ có đặc điểm gì? phân bố ntn?... HĐ3: Tìm hiểu đặc điểm phát triển của ngành dịch vụ - Dựa vào hình 13.1 cho biết các nhóm dịch vụ tiêu dùng, dịch vụ sản xuất, dịch vụ công cộng và nhận xét - Dựa vào hình 13.1 tính tỷ trọng các nhóm dịch vụ trên và cho nhận xét. Ngành dịch vụ nước ta còn: + Chưa thật phát triển so với các nước phát triển và 1 số nước trong khu vực + Cơ cấu các ngành dịch vụ nước ta đang ngày càng phát triển và đa dạng * Trong giai đoạn hiện nay hoạt động dịch vụ nước ta càng chú ý điều gì ? Hs trả lời giáo viên chuẩn xác kiến thức HĐ4 : tìm hiểu sự phân bố của ngành dịch vụ - GV yêu cầu cả lớp nghiên cứu đoạn văn/l “ Sự phân bố... còn nghèo nàn cho biết : HSY : Tình hình phân bố các ngành dịch vụ ở nước ta ?Tại sao ngành dịch vụ ở nước ta đang phân bố không đều ?. - Cung cấp nguyên liệu, vật tư cho cac ngành kinh tế - Tiêu thụ sản phẩm tạo ra mối liên hệ giữa các ngành sản xuất trong nước và nước ngoài - Tạo nhiều việc làm, nâng cao đời sống nhân dân, tạo nguồn thu nhập. II/ Đặc điểm phát triển và phân bố các ngành dịch vụ ở nước ta 1 Đặc điểm phát triển - Chiếm 25% lao động và 38,5% GĐP năm 2002 + Các hoạt động dịch vụ ngày càng phát triển khá nhanh và ngày càng có cơ hội vươn tầm khu vực và thế giới - tuy nhiên dịch vụ nước ta còn chưa thật phát triển : còn thấp so với thế giới và khu vực - vấn đề nâng cao chất lượng và đa dạng hoá các hoạt động dịch vụ là vấn đề thách thức 2 Đặc điểm phân bố - H/đ dịch vụ nước ta phân bố không đều do phân bố dân cư và phát triển kinh tế không đều - H/đ dịch vụ tập trung ở khu vực đông dân và kinh tế phát triển - Hai trung tâm dịch vụ lớn nhất là HN và TPHCM.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> * Tại sao HN và TP HCM là 2 trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất nước ta ? (trung tâm kinh tế, văn hoá, chính trị lớn) HS trả lời gv chuẩn kiến thức ? Lấy VD ở địa phương em chứng minh nơi có dân cư tập trung đông thì có hoạt động dịch vụ phát triển và đa dạng 4 Củng cố - Đọc ghi nhớ sgk * Vẽ sơ đồ cơ cấu các ngành dịch vụ - lấy ví dụ ở địa phương để chứng minh rằng: ở đâu đông dân ở đó hoạt động dịch vụ phát triển 5. Hướng dẫn về nhà -Học bài theo câu hỏi sgk. -Đọc trước bài mới Ngày soạn : 27 / 9 / 2013 Tiết 14- Bài 14: GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG I - Mục đích yêu cầu - Học sinh cần nắm được đặc điểm phân bố các đầu mối giao thông vận tải chính của nước ta cũng như các bước tiến mới trong hoạt động giao thông vận tải - Nắm được các thành tựu to lớn của ngành bưu chính viễn thông và tác động của những bước tiến này đến đời sống kinh tế- xã hội của đất nước, biết đọc và phân tích lược đồ giao thông vận tải của nước ta, biết phân tích mối quan hệ giữa sự phân bố mạng lưới giao thông vận tải với sự phân bố các ngành kinh tế khác II - Phương tiện dạy học 1. Giáo viên:- Bản đồ giao thông vận tải Việt Nam, lược đồ mạng lưới giao thông (phóng to theo SGK) - 1 số hình ảnh về các công trình giao thông vận tải hiện đại mới xây dựng về hoạt động của ngành giao thông vận tải... 1 số tư liệu về sự phát triển tăng tốc của ngành bưu chính viễn thông ( dịch vụ, viễn thông) 2. Học sinh: Học bài, tìm hiểu các tuyến đường chính ở nước ta III - Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức: 9A: 9B: 2.Kiểm tra bài cũ: ? Lập sơ đồ ngành dịch vụ theo mẫu sgk ? Tại sao HN và TPHCM là hai trung tâm DV lớn nhất cả nước 3. Bài mới:.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông đang phát triển rất nhanh. Các loại hình dịch vụ này ngày càng đa dạng và đang hoạt động có hiệu quả…….. HĐ1: Tìm hiểu vai trò của ngành giao I/ Giao thông vận tải thông vận tải ở nước ta 1. ý nghĩa Dự vào kênh chữ trong mục I sgk và hiểu - Có ý nghĩa quan trọng đối với sự biết của mình cho biết: phát triển kinh tế xã hội HSY : ý nghĩa của ngành gtvt? + Vận chuyển nguyên liệu từ nơi * Tại sao nói khi chuyển sang kinh tế thị khai thác đến nơi sx đồng thời vận trường gtvt phải đi trước một bước? chuyển sản phảm từ nơi sx dến nơi * Chuyển ý: Giao thông vận tải có vai trò tiêu dùng đặc biệt quan trọng đối với phát triển kinh + Chuyên trở hành khách hàng hoá tế xã hội, quốc phòng. Nước ta có những trong và ngoài nước loại hình gtvt nào? phân bố ra sao + thúc đẩy hoạt động kinh tế đối HĐ2: Tìm hiểu sự phát triển ngành gtvt ở ngoại giữ gìn và bảo vệ đất nước nước ta + Tạo điều kiện cho những vùng - Quan sát bảng 14.1 kết hợp hiểu biết của khó khăn có cơ hội phát triển mình cho biết: 2, Giao thông vận tải ở nước ta đã HSY : Nước ta có những loại hình gtvt phát triển đầy đủ các loại hình nào? - Có đầy đủ các loại hình vận tải * Hãy cho biết loại hình vận tải nào có vai - Đường bộ chiếm tỉ trọng lớn nhất trò quan trọng nhất trong vânh chuyển hàng trong cơ cấu vận chuyển hàng hoá hoá? Tại sao ( đường bộ) - Đường hàng không có tỉ trọng - Loại hình vận tải nào có tỷ trọng tăng tăng nhanh nhất nhanh nhất ( vận tải hàng không) a, Đường bộ Hs trả lời, giáo viên chuẩn xác kt - Cả nước có gần 205 nghìn km HĐ3: Tìm hiểu và đọc trên bản đồ các đường bộ trong đó có . 1500 km tuyến đường bộ, đường sắt các cảng biển, đường quốc lộ các sân bay. - Các tuyến đường bộ đang được Giáo viên chia lớp thành 5 nhóm mỗi nhóm nâng cấp và mở rộng (1A, đường 5, 1 loại đường 18, 51, 22 và đường HCM) các phà + Nhóm 1: Nêu vai trò, tình hình phát triển, được thay bằng những cây cầu lớn xác định trên bản đồ một số tuyến đường * ưu điểm: vận chuyển hàng hoá quan trọng , nêu ý nghĩa và hạn chế nhiều nhất được đầu tư phát triển - Đường 1A nói liền ba miền B,T,N nhất - Đường 22: TPHCM->Mộc bài(Tây Ninh) *Hạn chế: chất lượng đường chưa dài >80km là đường cao tốc nối với đường cao xuyên á gắn Vn với các nước b, Đường sông + Nhóm 2: Đường sông, đường biển (tình - Mới khai thác ở mức độ thấp, tập hình phát triển xác định trên bản đồ các trung ở lưu vực vận tải sông Cửu.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> tuyến đường quan trọng nêu ý nghĩa và hạn chế Hs xác đinh trên bản đồ các cảng biển quan trọng + Nhóm 3: Đường sắt - Đường sắt có vai trò gì, ý nghĩa của việc mở rộng các tuyến đường sắt liên vận đg T. Quốc + Nhóm 4: Đường hàng không HSY :Vai trò của đường hàng không? xác định các sân bay quốc tế và một số sân bay nội địa - Phương hướng tập trung đầu tư hệ thống sân bay, mở rộng và HĐh ba sân bay quóc tế. Mục tiêu năm 2010 đạt 25-30 triệu lượt khách, 26 vạn tấn hàng hoá + Nhóm 5: Đường ống - Đường ống có vai trò gì? - Dựa vào H12.2 đo khoảng cách từ mỏ dầu Lan Đỏ, Lan Tây, Đại Hùng, Bạch Hổ vào đất liền- Vũng Tàu rồi tính khoảng cách thực tế để thấy cần bao nhiêu km đường ống GV: đường ống vận chuyển Xăng, dầu từ cảng dầu Bãi Cháy vào ĐBBB, đường ống dẫn khí từ Bạch Hổ về Phú Mĩ 150km. Từ Lan Đỏ, Lan tay-> Phú Mỹ 398km Dự án đường ống nam Côn Sơn * Chuyển ý: để trơ rthành nước CN nhanh chóng hội nhập với nền kt thế giới không thẻ không nhắc tới h/đ của ngành BCVT 1 ngành còn rất trẻ xong rất năng động HĐ4: Tìm hiểu ngành BCVT Dựa vào kênh chữ sgk mục II và H14.3 kết hợp hiểu biết của mình: HSY : Nêu nhiệm vụ ngành BCVT?. Long và Sông Hồng c, Đường biển - Vận tải ven biển và vận tải quốc tế trong đó vận tải biển quốc tế được đẩy mạnh - Có 3 cảng biển quan trọng: Hải Phòng, Đà Nẵng, Sài Gòn d, Đường sắt - Tổng chiều dài 2632 km chủ yếu ở MB - Quan trọng nất là tuyến đường sắt thống nhất HN-TPHCM dài 1730km là con đường hyết mạch chyên trở 2/3 khối lượng hàng hoá hành khách e. Đường hàng không - Đang được đầu tư phát triển, hiện đại hoá nhanh mở rộng mạng lưới quốc tế và nội địa (châu á, châu âu, bắc mĩ…) - Ba sân bay quốc tế: Nội Bài, Đà Nẵng, Tân Sơn Nhất g. Đường ống - Ngày càng phát triển gắn với sự phát triển của ngành Dầu khí. II/ Bưu chính viễn thông - ý nghĩa: Đẩy mạnh tốc độ phát triển kinh tế, thúc đẩy quá trình CNH, HĐH đất nưcớ và hội nhập nền kinh tế thế giới (gồm dịch vụ điện thoại, điện báo, chuyển phát nhanh, chuyển tiền nhanh) - Được đầu tư và phát triển nhanh + Số người dùng điện thoại tăng vọt, số thuê bao Internet tăng nhanh ? Nhận xét tốc độ phát triển số thuê bao + Phát triển mạng Internet góp phần điện thoại từ 1991-2002? quan trọng phát triển kinh tế xã hội.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> *Những thành tựu của ngành BCVT? và đời sông nhân dân * Việc phát triển Internet có vai trò gì trong việc phát triển kinh tế xã hộ và đời sống nhân dân (tiếp thu tiến bộ KHKT, cung cấp thông tin kịp thời cho việc điều hành h/đ kt xh phục vụ vui chơi giải trí góp phần đưa đất nước hoà nhập với thế giới) Hs trả lời, hs khác bổ sung, giáo viên chuẩn xác - Liên hệ giáo dục học sinh 4 Củng cố - Đọc T2phần ghi nhớ trong SGK - Đặc điểm của giao thông vận tải, bưu chính viễn thông Học thuộc bài, trả lời làm bài tập 1 - 2 - 3/ 55 5. Hướng dẫn về nhà:. - Học bài theo câu hỏi sgk - chuẩn bị nội dung bài mới. Ngµy. Duyªt cña BGH Th¸ng N¨m 2013. Lª ThÞ BÝch Th¶o. Duyªt cña BGH Ngµy Th¸ng N¨m 2013. Lª ThÞ BÝch Th¶o.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> Tuần 8. Ngày soạn: 4 / 10 / 2013. TIẾT 15-BÀI 15: THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH I - Mục đích yêu cầu - Học sinh cần nắm được các đặc điểm phát triển và phân bố ngành thương mại và du lịch nước ta. -Chứng minh và giải thích được rại sao Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là các trung tâm thương mại, du lịch lớn nhất nước ta -Nắm được nước ta có tiềm năng du lịch khá phong phú và ngành du lịch đang trở thành ngành kinh tế quan trọng biết đọc và phân tích các biểu đồ, bảng số liệu II - Phương tiện dạy học 1. Giáo viên: - Bản đồ hình 15.1 vẽ to trên giấy - Bản đồ các nước trên thế giới (xác định các thị trường chính) - Bản đồ du lịch Việt nam ( để xác định các địa điểm du lịch nổi tiếng) 2. Học sinh: Học bài, đọc trước bài mới III - Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức: 9A:.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> 9B: 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày những đặc điểm của ngành giao thông vận tải? - Phân tích những đặc điểm chính của ngành bưu chính viễn thông nước ta? 3. Bài mới: GV giới thiệu nội dung bài mới: Việc buôn bán đem lại lợi ích cho tất cả các quốc gia góp phần vào sự phân công lao động quốc tế……………. HĐ1: Tìm hiểu hoạt động của ngành nội I/ Thương mại: thương 1. Nội thương: ? Dựa vào sgk và hiểu biết của mình cho biết: - Hoạt động nội thương có * Hoạt động nội thương ở nước ta hiện nay có những thay đổi căn bản: đặc điểm gì? có những thay đổi ntn? Thành + Có thị trường thống nhất trên phần kinh tế nào giúp cho noi thương phát triển cả nước, hàng hoá phong phú mạnh nhất? Biểu hiện ntn? đa dạng tự do lưu thông, hệ Hs trả lời, học sinh khác bổ sung giáo viên thống chợ hoạt động sôi động chuẩn kiến thức - Có nhiều thành phần kinh tế (Thành phần kinh tế tư nhân, tập thể chiếm 80% tham gia đặc biệt là kinh tế tư trong cơ cấu tổng mức bán buôn, bán lẻ và mức nhân doanh thu dịch vụ du lịch năm 2008 - Hoạt động nội thương phát - GV đề nghị HS quan sát biểu đồ 15.1 cho biết: triển không đồng đềugiữa các + Nhận xét sự phân bố theo vùng của ngành nội vùng tập trung cao ở Đông thương có sự khác nhau ntn ( Chênh lệch theo Nam Bộ, ĐBSCL, ĐBSH và rất vùng) ít ở Tây Nguyên (do quy mô HSY : Tại sao nội thương kém phát triển ở Tây DS, sức mua và sự phát triển Nguyên (Kinh tế chậm phát triển, dân số thưa kinh tế ở mỗi vùng khác nhau thớt) - Hà Nội và TP HCM là 2 trung - Quan sát ảnh H 15.2.3.4.5 tâm thương mại lớn nhất cả ? Em quan sát thấy gì qua 4 bức ảnh trên? nước(do vị trí thuận lợi, là hai * Dựa vào hiểu biết của mình cho biết hoạt trung tâm kinh tế, đầu mỗi giao động nội thương nước ta hiện nay còn hạn chế thông, dân cư đông, nhiều tài gì? nguyên du lịch. Hs trả lời giáo viên kết luận (Sự phân tán, manh mún, hàng thật hàng giả cung tồn tại trên thị trường-> lợi ích của ngưòi kinh doanh chân chính và người tiêu dùng chưa được bảo vệ đúng mức * chuyển ý: cán cân xuất nhập khẩu là một trong những chỉ tiêu đánh giá tốc độ phát triển trong 2. Ngoại thương thời kì đổi mới. Vậy ngành ngoại thương nước - Là hoạt động kinh tế đối ngoại ta có đặc điểm gì? quan trọng nhất ở nước ta.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> HĐ2: Tìm hiểu sự phát triển của ngành ngoại thương Dựa vào SGK và hiểu biết của mình cho biết: HSY : Vai trò của ngành ngoại thương đối với phát triển kinh tế và mở rộng thị trường ntn? - Quan sát bđồ 15.6 hãy nhận xét biểu đồ và kể tên các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta mà em biết - GV hướng dẫn học sinh trình bày các mặt hàng xuất khẩu chủ lực thưo từng nhóm hàng * Hàng xuất khẩu Việt nam gặp trở ngại gì? Hs trả lời, học sinh khác bổ sung giáo viên chuẩn kiến thức( sự cạnh tranh trên thị trường quốc tế) * Em hãy cho biết lợi ích của việc xuất khẩu lao động?(Tăng thu nhập ngoại tệ, khai thác nguồn lao động có mức lương thấp, nâng cao tay nghề và kinh nghiệm quản lí) ?Cho biết những mặt hàng nhập khẩu chính ở nước ta? - Nghiên cứu, thông tin đoạn: Hiện nay...Việt Nam cho biết hiện nay nước ta có quan hệ buôn bán nhiều nhất với thị trường khu vực nào? vì sao?(vị trí thuận lợi, các mối quan hệ có tính truyền thống, tương đồng về thị hiếu người tiêu dùng) ? Hiện nay ngành ngoại thương cần phải chú ý điều gì? * Chuyển ý: Du lich đã và đang trở thành nhu cầu không thể thiếu trong đời sống văn hoá xã hội và phát triển mạnh mẽ. Nước ta có những tiềm năng DL gì? phát triển ntn?. + Vai trò: tạo đầu ra cho sản phẩm, đổi mới công nghệ, mở rộng thị trường (sản xuất), cải thiện đời sống nhân dân a, Xuất khẩu - Hàng công nghiệp nhẹ và thủ công nghiệp: (vải, quần áo, dày dép, mây tre, đồ gốm) - Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản:( than đá, dầu thô) - Hàng nông lâm nghiệp và thuỷ sản :(gạo, cà phê, chè, cá ba sa, tôm…)(qs ảnh) - Ngoài ra còn xuất khẩu lao động. b, Nhập khẩu: - Máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu và một số hàng tiêu dùng - Hiện nay nước ta có quan hệ buôn bán với các nước ở khu vực Châu á TBD (Nhật Tq, Hàn Quốc, Oxtraylia, ASENAN, Châu Âu, Bắc Mĩ..) Chú ý: -Nâng cao chất lượng hàng hoá chế biến - Am hiểu luật pháp thông lệ quốc tế -Thông tin về cung cầu, giá cả TTTG. II/ Du lịch HĐ3: Tìm hiểu ngành du lịch nước ta (nhóm) - Đem lại nguồn thu nhập lớn HSY :Dựa vào sgk và hiểu biết của mình cho => mở rộng thị trưòng và giao biết vai trò của ngành du lịch? lưu quan hệ với các nước, cải ? Dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết cho thiện đời sống.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> biết: - Nước ta có nguồn tài nguyên - Nhóm chẵn: Những tiềm năng DL tự nhiên? du lịch phong phú, đa dạng với - Nhóm lẻ: Những tài nguyên DL văn hoá XH nhiều điểm du lịc nổi tiếng Các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến, nhóm được công nhận là di sản TG truởng trình bày, các nhóm khác bổ sung - Ngành du lịch phát triển mạnh - GV có thể yêu cầu học sinh tìm các VD về tài - Cần chú ý tôn trọng giữ gìn nguyên du lịch của nước ta. Sau đó cho các em bản sắc văn hoá dân tộc, bảo vệ sắp xếp lại điền vào ô trống trong bảng sau: môi trường tạo ra nhiều ấn phẩm du lịch mới tăng sức cạnh Nhóm tài nguyên Tài nguyên Ví tranh trong khu vực dụ Tài nguyên du Phong cảnh đẹp - Du lịch tự nhiên: Đà Lạt, Sa lịch tự nhiên Bãi tắm tốt Pa, Vịnh Hạ Long, Động Phong Khí hậu tốt Nha, bãi tắm Đồ Sơn, Nha TN động, thực vật Trang, Vũng Tàu quý hiếm - TN du lịch nhân văn: cố đô Tài nguyên du Các công trình kíên Huế, di tích Mỹ Sơn, phố cổ lịch nhân văn trúc di tích lịch sử Hội An Lễ hội dân gian lễ hội truyền thống văn hoá dân gian - GV gợi ý HS tìm hiểu các TN du lịch ở địa phương mình ( huyện, tỉnh) => giáo dục lòng yêu quê hương và có ý thức giữ gìn các giá trị thiên nhiên, lịch sử văn hoá - GV cho học sinh nghiên cứu thông tin từ 2002... Khu vực cho biết số lượng khách trong nước, ngoài nước... 4 Củng cố - Cho 1 học sinh đọc phần ghi nhớ - Hà Nội, TP HCM có 2 đ/k T/lợi nào để trở thành các trung tâm thương mại dvụ lớn nhất cả nước - Trình bày những đặc điểm của ngành ngoại thương, du lịch 5 Hướng dẫn về nhà: Học thuộc bài - Bài tập 1 gv hướng dẫn : Vì có vị trí đặc biệt T/lợi đây là 2 trung tâm kinh tế lớn nhất cả nước, 2 thành phố đường dân nhất nước ta, tập trung TN dịch vụ - Câu 3: Đây là khu vực gần nước ta, khu vực đông dân và có tốc độ phát triển nhanh - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập giờ sau thực hành. Ngày soạn: 4 / 10 / 2013.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> TIẾT 16: BÀI 16: THỰC HÀNH VẼ BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU KINH TẾ I - Mục đích yêu cầu - Học sinh cần rèn luyện kỹ năng vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu bằng biểu đồ miền, rèn luyện kỹ năng nhận xét biểu đồ, củng cố các kiến thức đã học ở bài 6 về cơ cấu kinh tế theo ngành ở nước ta II - Phương tiện dạy học 1. Giáo viên: - Hình vẽ to biểu đồ bài tập sgk trang 60 - Thước kẻ, phấn mầu 2. Học sinh:- chuẩn bị thước thẳng, bút chì màu... III - Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức: 9B: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: GV giới thiệu nội dung bài mới 1. Vẽ biểu đồ miền *. Cho bảng số liệu sau đây - gv gọi 1 học sinh đọc bảng số liệu trong SGK / 60 a) Hãy vẽ biểu đồ miền thể hiện cơ cấu (bảng 16.1) GDP thời kỳ 1991 - 2002 - GV hướng dẫn học sinh cách vẽ biểu đồ miền:- Bước 1: Nhận biết trong trường hợp nào thì có thể vẽ biểu đồ cơ cấu bằng biểu đồ miền Thường sử dụng khi chuỗi số liệu là nhiều năm. Trong trường hợp ít năm (2- 3 năm) thì thường dùng biểu đồ hình tròn Không vẽ biểu đồ miền khi chuỗi số không phải là theo các năm, vì trục hoành trong biểu đồ miền biểu diễn năm - Bước 2: Vẽ biểu đồ miền: HCN ( khi số liệu cho tỷ ứơc là tỷ lệ %) + Biểu đồ là HCN. Trục tung có trị số là 100% ( tổng số) + trục hoành là các năm: các khoảng cách giữa các điểm thể hiện các thời điểm ( năm) dài hay ngắn tương ứng với khoảng cách năm + Vẽ lần lượt theo từng chỉ tiêu chứ không phải lần lượt theo các năm + Cách xác định các điểm để vẽ tương ứng như khi vẽ biểu đồ cột chồng + Vẽ đến đâu thì tô màu hay kẻ vạch đến đó, đồng thời thiết lập bảng chú giải (nên vẽ riêng bảng chú giải) + Miền 1 : Từ dưới lên (nông lâm ngư nghiệp) + Miền 2 : Dịch vụ từ trên xuống + Miền 3 : ở giữa.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> GV tổ chức cho học sinh vẽ biểu đồ miền:Biểu đồ có dạng. 2. Hướng dẫn: Nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu GDP trong thời kì 1991- 2002 - Sự giảm tỷ trọng của nông lâm ngư nghiệp từ 40,5% -> 23,0% HSY :- Tại sao nguyên nhân dẫn đến sự biến đổi đó ? * Điều đó có ý nghĩa gì ?( gv hướng dẫn học sinh xem lại phần giải thích biểu đồ hình 6.1 ( bài 6) để giúp học sinh đưa ra các nhận xét phù hợp về sự chuyển dịch cơ cấu GDĐ từ biểu. 2, Nhận xét biểu đồ - Từ 1991 -> 2002 cơ cấu GDP của ta có sự thay đổi theo hướn CNH và HĐH + Tỉ trọng ngành nông lâm ngư nghiệp giảm mạnh từ 40,5% (1991) -> 23%(2002) + Tỉ trọng ngành công nghiệp xây dựng tăng nhanh và liên tục từ 23,8% (1991) -> 38,5% (2002) + Ngành dịchvụ chiếm tỉ trọng cao song không ổn định do quá trình CNH&HĐH nền kinh tế chuyển từ nước nông nghiệp -> nước công nghiệp. Do sự biến động của thị trường TG và.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> đồ đã vẽ khu vực HSY :- Tỷ trọng của khu vực kinh tế nào tăng nhanh ? phản ánh điều gì ? 4. Củng cố - Học sinh tiếp tục hoàn chỉnh vẽ biểu đồ và nhận xét 5.Hướng dẫn về nhà: Ôn tập từ bài số 1 đến bài 12 giờ sau ôn tập. Câu hỏi ôn tập 1, Nêu đặc điểm về ds, tình hình gia tăng dân số ? DS tăng nhanh gây hậu quả gì ? biện pháp khắc phục ? 2, Tình hình phân bố dân cư ở nước ta ? hướng khắc phục ? 3, Cơ cấu dân số nước ta có thay đổ ntn ? điều đó có ý nghĩa gì ? 4, Nguồn lao động nước ta có thế mạnh và hạn chế gì ? biện pháp để nâng cao chất lượng lao động ? 5, Tại sao vấn đề việc làm đang là vấn đề găy gắt ở nước ta hiện nay ? hướng gải quyết ? 6, Những thành tựu của nước ta trong việc nâng cao CLCS ? 7, Những thành tựu và thách thức của nền kinh tế nước ta trong quá trình đổi mới ? 8, Nét đặc trưng của quá trình đổi mới kinh tế là gì ? thể hiện ntn ? 9, Phân tích những nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp và công nghiệp ? 10, Tình hình phát triển và phân bố SX nông nghiệp và phát triển CN ? 11, Những thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp thuỷ sản nước ta ? 12, Cơ cấu, vai trò của ngành dịch vụ đối với phát triển kinh tế ở nước ta ? tình hình phân bố ngành dịch vụ ở nước ta ? 13, ý nghĩa của ngành giao thông vận tải nước ta ? Kể tên các tuyến đường bộ, đường sắt, cảng biển, sân bay quan trọng ở nước ta ? 14, Vai trò chức năng của ngành thương mại ? kể tên các sản phẩm xuất khẩu và nhập khẩu quan trọng ? vì sao nước ta buôn bán nhiều nhất với thị trường Châu á TBD ? DuyÖt Cña BGH Ngµy Th¸ng 10 N¨m 2013 Lª ThÞ BÝch Th¶o Tuần 9. Ngày soạn: 11 / 10 / 2013. Tiết 17: ÔN TẬP I - Mục đích yêu cầu.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> - Hệ thống lại những kiến thức cơ bản về địa lý dân cư và địa lí kinh tế Việt Nam, tiếp tục khắc sâu những kiến thức cơ bản đó. -Rèn luyện kỹ năng phân tích và so sánh mỗi liên quan giữa dân cư và phát triển kinh tế của Việt Nam ở trong nước và với quốc tế II - Chuẩn bị 1. Giáo viên:- Lược đồ phân bố dân cư, bản đồ biến đổi dân số nước ta - Bản đồ hành chính Việt nam bản đồ sự chuyển dịch cơ cấu GDP - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam... 2. Học sinh: Ôn bài ở nhà theo hướng dẫn III - Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức: 9B: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp giờ học bài mới 3. Bài mới: GV giới thiệu : Ôn tập - Việt Nam có bao nhiêu dân tộc 1. Các dân tộc Việt Nam Dân tộc nào có số người đông nhất Dân tộc nào có số người ít nhất 2. Số dân và , gia tăng về dân - Dân tộc Kinh phân bố chủ yếu ở đâu, dân tộc số ít người phân bố ở đâu? - Số dân (2002) là 79,7tr ng - Số dân nước ta tính đến 2002 - Số dân đang tăng lên Tỷ lệ sinh vẫn còn cao - Nêu sự gia tăng về dân số 3. Sự phân bố dân cư: - Vùng đồng bằng ven biển và - Mật độ dân số , dân cư tập trung chủ yếu ở các đô thị có mật độ dsố cao đâu - Có sự chênh lệch giữa t2 và - Sự phân bố dân cư có đồng đều không nông thôn - Có những loại hình quần cư nào - Quần cư nông thôn và thành - Đặc điểm của các loài hình quần cư trên thị 4. Lao động và vấn đề việc - Cho biết cơ cấu lao động giữa thành thị và làm: nông thôn 5. Nền kinh tế Việt Nam - Chất lượng lao động hiện nay 6. Các nhân tố ảnh hưởng đến - Vấn đề giải quyết việc làm như thế nào sự phân bố nông nghiệp - Nền kinh tế Việt Nam, trước thời kỳ đổi mới - Các nhân tố tự nhiên: đất - Sau khi đất nước thống nhất bước vào thời kì nước, khí hậu, sinh vật. đổi mới, những thành tựu và thách thức - Dân cư và lao động - Cơ sở vật chất kĩ thuật - Tài nguyên đất có vai trò gì - Chính sách phát triển nông - Tài nguyên khí hậu, tài nguyên nước? nghiệp - Tài nguyên sinh vật có vai trò gì? - Thị trường trong và ngoài - Các nhân tố về kinh tế và xã hội có ảnh hưởng nước.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> ntn? - Đặc điểm vai trò ngành trồng trọt: cây lương thực, cây công nghiệp, cây ăn quả. - Đặc điểm ngành chăn nuôi: Trâu bò, lợn, gia cầm? - Rừng có vai trò gì? - Rừng phòng hộ, đặc dụng có vai trò gì? - Nguồn lợi ngành thuỷ sản, sự phát triển và phân bố ngành thuỷ sản. - Có những nhân tố nào ảnh hưởng đến sự phân bố công nghiệp - Các nhân tố tự nhiên - Các nhân tố xã hội - kinh tế - Cơ cấu ngành công cộng Việt Nam - Đặc điểm các ngành công nghiệp trọng điểm - Cơ cấu và vai trò của dịch vụ - Đặc điểm phát triển và phân bố của dịch vụ - Cơ cấu, vai trò của dịch vụ trong sản xuất và đời sống - ý nghĩa của ngành giao thông vận tải và bưu chính viễn thông. 7.Sự phát triển và phân bố nông nghiệp 8. Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp và thuỷ sản. 9. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự pt và phân bố CN - Các nhân tố tự nhiên: Nguồn tài nguyên thiên nhiên(khoáng sản)… - Các nhân tố xã hội :4 nhân tố 10. Sự pt và phân bố CN2 - Cơ cấu CN2 VN 11. Vai trò và đ2 pt và phân bố của dịch cụ. 12. Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông - ý nghĩa của g thông vận tải bưu chính viễn thông 13. Thương mại và du lịch - Đặc điểm của ngành nội thương và ngoại - Nội thương: thương - Ngoại thương: - Đặc điểm vai trò của ngành du lịch - Du lịch: Nước ta có tiềm ? Tiềm năng du lịch của nước ta? năng du lịch lớn,với nhiều khu du lịch được công nhận là có tầm cỡ quốc tế 4.Củng cố - Giáo viên khái quát lại nội dung ôn tập - Giáo viên hệ thống lại những kiến thức cơ bản, trọng tâm cần ôn tập và học thuộc 5. Hướng dẫn về nhà -Học thuộc bài, giờ sau kiểm tra 1 tiết Ngày soạn: 11 / 10 / 2013. Tiết 18: KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT dia 9 I - Mục đích yêu cầu.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> - Qua bài kiểm tra đánh giá chất lượng học bài của học sinh, thấy được những điểm yếu, điểm mạnh của học sinh trên cơ sở giáo dục ý thức tự giác làm bài và trung thực trong học tập II - Chuẩn bị - Ra đề kiểm tra- đáp án,biểu điểm - Học sinh :ôn tập ở nhà. III - Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức: 9B: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới: GV phát đề ( hoặc ghi đề bài) Ma trận hai chiều Chủ đề Địa lí dân cư Địa lí kinh tế. Nhận biết TNKQ 2 1 2. Thông hiểu. TL 1. TNKQ. Vận dụng. TL. Tổng. TNKQ TL. 3 2. 3 1. 1 1. 1 5. 1 3. 2. 5 2. 1. 7 8. Tổng 4,0. 4. 2. 10. A/ TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau: Câu 1 (0,5đ): Dân tộc nào có số dân đông nhất Việt Nam a. DT Kinh c.DT Mường b. DT Chăm d. DT Khơ me Câu 2 (0,5đ): Cơ cấu sử dụng lao động nước ta có sự chuyển dịch theo hướng a. Nông nghiệp và công nghiệp XD giảm, dịch vụ tăng b. Nông nghiệp giảm,CNXD và dịch vụ tăng c. Nông nghiệp tăng, CNXD và dịch vụ giảm Câu 3 (0,5đ) : Các nhân tố đầu ra ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp nước ta ? a. Tài nguyên thiên nhiên c. CSVC kĩ thuật b. Dân cư và lao động d. Chính sách phát triển CN va thị trường Câu 4 (0,5đ). Hai trung tâm dịch vụ lớn và đa dạng nhất nước ta hiện nay là a. TPHCM và Hà Nội c. Hải Phòng và Đà Nẵng b. Hà Nội và Đà Nẵng d. Đồng Nai, Bình Dương Câu 5 (1đ):Nối ý ở cột A với cột B sao cho đúng A ĐÁP ÁN B 1, Trung Du và miền núi Bắc bộ a, Lúa, dừa, cây ăn quả.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> 2, ĐBSH 3, Tây Nguyên 4, ĐBSCL. b, Cà phê, cao su, tiêu, điều c, Lúa, đậu tương, đay cói d, Chè, đậu tương, lúa ngô, sắn e, Cao su, hồ tiêu, cây ăn quả. B/ TỰ LUẬN ( 7 điểm) Câu 1 (2đ): Trình bày tình hình dân số nước ta? Những hậu quả do dân số đông và tăng nhanh? Câu 2(3đ): Phân tích những thuận lợi và khó khăn về tự nhiên ảnh hưởng tới phat triển và phân bố nông nghiệp nước ta? Câu 3 (2đ): Dựa vào bảng số liệu cơ cấu GDP theo thành pần kinh tế ở nước ta năm 2002(DV%) Hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP theo thành phần kinh tế ở nước ta năm 2002 và cho nhận xét STT Các thành phần kinh tế Tỉ lệ % 1 Kinh tế nhà nước 38,4 2 Kinh tế tập thể 8,0 3 Kinh tế tư nhân 8,3 4 Kinh tế cá thể 31,6 5 Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài 13,7 Tổng cộng 100 6 Đáp án và biểu điểm A/ Trắc nghiệm (3điểm):1a, 2b, 3d, 4a - mỗi câu đúng được 0,5đ Câu 5: 1-d, 2-c, 3-b, 4-a (Mỗi ý đúng cho 0,25đ) B/ Tự luận: Câu 1(2đ): Yêu cầu hs nêu được a,Tình hình dân số nước ta :(1đ) - Năm 2005 là 83,8tr người. DS thuộc loại đông trên tg: đúng thứ 14 trên thế giới, thứ 7 ở Châu á, thứ 3 ở ĐNA - DS tăng nhanh có xu hướng giảm vào những năm cuói thế kỉ 20 - DS đang chuyển sang giai đoạn có tỉ suất sinh tương đối thấp, tỉ lệ tử giảm nhanh => tỉ lệ tăng tự nhiên giảm đạt gần bằng mức TB của thế giới do thực hiện có hiệu quả chính sách kế hoạch hoá gia đình b, Hậu quả:(1đ) - DS tăng nhanh -> KT tăng chậm => khó khăn về việc làm – ổn đinh xã hội - Cung không đủ cầu -> CLCS thấp - Gây sức ép lên tài nguyên môi trường Câu2 (3đ):.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> - Tài nuyên đất:+ thuận lợi: nguồn tài nguyên đất đa dạng với diện tích tương đối lớn.Đất feralit thuận lợi trồng các loại cây cn tập trung ở miền núi và trung du, đất phù sa có nhiều ở đồng bằng thích hợp trồng lúa và cây hoa màu.(0,5đ) + Khó khăn:Diện tích đất fèn mặn, lầy thụt còn nhiều, do canh tác không hợp lí làm cho đất bị thoá hoá bạc màu. (0,5đ) - Tài nguyên nước:+ Thuận lợi:Có nguồn nước dồi dào cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp. (0,25đ) + Khó khăn: mùa khô thiếu nước, mùa mưa lũ lụt. (0,25đ) -Tài nguyên khí hậu:+ Thuận lợi: khí hậu nóng ẩm quanh năm tạo điều kiện cho cây trồng và vật nuôi sinh trưởng và phát triển quanh năm. (0,5đ) + Khó khăn:Sâu bệnh nấm mốc phát triển gây hại cho sản xuất nông nghiệp. (0,5đ) - Sinh vật:nguồn tài nguyên sinh vật phong phú tạo điều kiện cho việc lai tạo ra nhiều giống cây trồng vật nuôi cho năng suất cao và chất lượng tốt. (0,5đ) Câu 3(2đ): Yêu cầu hs vẽ biểu đồ tròn :đẹp, chính xác, đúng phương pháp(1,5đ) Nhận xét đúng (0,5đ): Đa dạng hoá các thành phần kinh tế trong đó thành phần kinh tế nhà nước vẫn giữ vai trò quan trọng, kinh tế cá thể ngày càng chiếm tỉ trọng cao . Củng cố - Thu bài, nhận xét ý thức làm bài của học sinh 5.Hướng dẫn về nhà:- Đọc trước bài 17 DuyÖt Cña BGH Ngµy Th¸ng 10 N¨m 2013. Lª ThÞ BÝch Th¶o. Tuần 10. Ngày soạn: 25 /10/2013. SỰ PHÂN HOÁ LÃNH THỔ Tiết 19- Bài 17: VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ I - Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức:.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> - Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đôiis với phát triển kinh tế - xã hội. - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội. - Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng. 2. Kỹ năng: - Xác đinh trên bản đồ, lược đồ vị trí giới hạn của vùng * Tích hợp với môi trường: -Kiến thức : Biết TDMNBB là vùng giàu khoáng sản, thuỷ điện và đa dạng sinh hoc;song tài nguyên rừng ngày càng cạn kiệt , chất lượng môi trường bị giảm sút nghiêm trọng ; Hiểu được việc phát triển kinh tế nâng cao đời sống các dân tộc trong vùng phải đi đôi với việc bảo vệ môi trường tự nhiên và tài nguyên - Kĩ năng : Sử dụng bản đồ tự nhiên vùng để phân tích tiềm năng tự nhiên 3. Thái độ: Giáo dục tình yêu quê hươnh đất nước và ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường II - Chuẩn bị 1. Giáo viên:- Lược đồ tự nhiên vùng trung du và miền núi Bắc Bộ - Bản đồ địa lí tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam - 1 số tranh ảnh về trung du và miền núi Bắc Bộ 2. Học sinh: Học bài, đọc bài mới ở nhà III - Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức: 9B: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới: Từ khi nước ta chuyển sang nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN, thì cơ cấu có sự chuyển bién cả về chất và lượng, bên cạnh đó yêu cầu của nền kinh tế bước vào hội nhập buộc Việt Nam có những chuyển biến phù hợp. Nước ta có 7 vùng kinh tế, hôm nay chúng ta nghiên cứu vùng thứ nhất vùng TDMNBB. HĐ1: Tìm hiểu vị trí địa lí và giới hạn 1. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ lãnh thổ - DT: 100 965km2 chiếm 30,7% DT HSY : quan sát hình 17.1 hãy xác định cả nước trên bản đồ vị trí địa lí? ý nghĩa của vtđl? - Phía Bắc giáp Trung Quốc sát CTB ? Gồm các tỉnh thành phố nào?tiếp giáp? - Phía Nam giáp vùng ĐBSH và BTB HS trình bày, hs khác bổ sung giáo viên - Phía Tây giáp Lào chuẩn kiến thức - Phía Đông giáp biển (vịnh bắc bộ) * Chuyển ý: Với vị trí liền kề với đường *ý nghĩa: chí tuyến bắc, điều này a/h ntn tới điều - A/h lớn tới địa chất, địa hình và tài kiện tự nhiên của vùng nguyên nhất là khí hậu * Dựa vào H17.1 và kiến thức đã học - Tạo điều kiện để giao lưu kinh tế.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> cho biết đặc điểm chung về điều kiện tự nhiên của vùng Trung du và miền núi bắc bộ? + Về địa hình + Khí hậu + Khoáng sản Hs trả lời học sinh khác bổ sung giáo viên chuẩn xác - Xác định trên bản đồ các mỏ khoáng sản, dòng sông có giá trị thuỷ điện và các khu vực địa hình? - Một số k/s:(Số liệu : Than chiếm 99,6%, quặng sắt 38,3%, bô xít 30%, Apatit 100%, đá vôi 50%, thuỷ năng 56% so với cả nước) - HĐ nhóm: chia lớp thành 4 nhóm ? Dựa vào bản đồ kết hợp bảng17.1 sgk cho biết * Nhóm 1: sự khác biệt về điều kiện tự nhiên và tiềm năng kinh tế giữa 2 tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc. + Nhóm 2: Những thế mạnh về kinh tế và khó khăn do ĐKTN trong phát triển kinh tế? + Nhóm 3: Tại sao nói vùng trung du và miền núi bắc bộ là vùng giàu tiềm năng về k/s và thủy điện nhất? + Nhóm 4: Vì sao việc phát triển kinh tế phải đi đôi với bảo vệ môi trường? Các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến cử đại diện trình bày, các nhóm khác bổ sung, giáo viên chuẩn kiến thức Liên hệ : trận lũ quét ngày 29/10/2005 và tháng 9/2008 gây thiệt hại lớn * Chuyển ý : Với ĐKTN và TNTN phong phú đa dạng thuận lợi để phát triển kinh tế xã hội còn dân cư xã hội của vùng ntn? HĐ3: Tìn hiểu đặc điểm về dân cư xã hội của vùng TD&MN bắc bộ. văn hoá, xã hội với TQ, Lào, ĐBSH, vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc - Có vùng biển giàu tiềm năng, k/s phong phú II. Điều kiện tự nhiên về tài nguyên thiên nhiên - Địa hình: Miền núi Bắc Bộ đặc trưng bằng địa hình núi cao và chia cắt sâu ở phía Tây Bắc còn ở phía Đông Bắc phần lớn là địa hình núi trung bình + Trung du dạng đồi bát úp xen kẽ các cánh đồng rộng có giá trị phát triển kinh tế lớn - Khí hậu nhiệt đới gió mùa có 1 mùa đông lạnh kéo dài=> sản phẩm cây trồng phong phú, đa dạng - Có nguồn khoáng sản phong phú, thuỷ năng dồi dào => phát triển công nghiệp - Gồm hai tiểu vùng ĐB và TB (bảng 17.1) - Những khó khăn cho việc phát triển kinh tế của vùng:Tài nguyên cạn kiệt, đất trống đồi núi trọc gia tăng, thiên tai bão lũ nhiều, đất bị xói mòn rửa trôi,lũ quét => ảnh hưởng xấu tới môi trường, nguồn nước các nhà máy thuỷ điện +K/s phân bố tập trung song trữ lượng nhỏ, điều kiện khai thác phức tạp - Việc phát triển kinh tế phải đi đôi với bảo vệ tài nguyên môi trường III. Đặc điểm dân cư - xã hội - Là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc : dân tộc kinh và các dân tộc ít người (chủ yếu) Thái, Mường, Dao, Mông, Tày, Nùng.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> HSY : Dựa vào nội dung sgk và hiểu biết của mình cho biết TD&MNBB là địa bàn cư trú của những dân tộc nào? * Dựa vào H17.2 cho biết người dân có những kinh nghiệm gì để canh tác nông nghiệp trên địa hình dốc? HSY : Dựa vào bảng 17.2 hãy nhận xét sự chênh lệch về dân cư XH giữa tiểu vùng ĐB và TB? * Vì sao trung du lại tập trung đông dân và có kinh trế phát triển cao hơn miền núi? HSY : Kể tên các công trình phát triển kinh tế ở vùng núi bắc bộ mà em biết?. - Có nhiều kinh nghiệm canh tác trên đất dốc, biết kết hợp nông lâm nghiệp, chăn nuôi gia súc lớn, trồng cây CN, dược liệu rau quả cận nhiệt đới và ôn đới - Dân cư có sự chênh lệch giữa tiểu vùng ĐB và TB và thấp hơn so với mức TB cả nước - Đời sống của một bộ phận dân cư còn nhiều khó khăn song dần được cải thiện nhờ chính sách đầu tư phát triển xoá đói giảm nghèo của nhà nước. 4. Củng cố Chọn đáp án đúng: Diện tích, dân số Trung du Miền núi Bắc Bộ chiếm: a . 31% diện tích và 15 % dân số b . 31,1 % diện tích và 25 % dân số c . 31,4 % diện tích 14,4 % đân số d . 42,5 % diện tích 18,2 % dân số - Giáo viên khái quát lại bài - Vì sao phát triển kinh tế phải nâng cao đời sống các dân tộc, phải đi đôi với bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và khoáng sản? 5.Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo câu hỏi sgk - Tìm hiểu tiếp bài mới Ngày soạn: 25 /10/2013. Tiết 20 - Bài 18. - VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ (tiếp). I - Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trình bày được các thế mạnh kinh tế của vùng, thể hiện ở một số ngành công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp; sự phân bố các ngành đó - Nêu được các trung tâm kinh tế và các ngành kinh tế của từng vùng 2. Kỹ năng: Phân tích các bản đồ (lược đồ) Địa lí tự nhiên, kinh tế vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ hoặc Át lát Địa lí Việt Nam để hiểu và trình bày tình hình phát triển kinh tế của vùng II - Chuẩn bị 1. Giáo viên:- Lược đồ kinh tế vùng trung du và miền núi Bắc Bộ - Tranh ảnh.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> 2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà III - Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức: 9B: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Xác định vị trí địa lí trên bản đồ và nêu ý nghĩa của vtđl ? ? Trình bày nhữnh thế mạnh tài nguyên thiên nhiên của trung du và miền núi Bắc Bộ 3. Bài mới: GV giới thiệu bài: Với đktn như vậy vùng TD&MNBB phát triển kinh tế ntn… -HĐ1 : Tìm hiểu ngành sản xuất công IV/ Tình hình phát triển kinh tế nghiệp 1. Công nghiệp Dựa vào H18.1 kết hợp kênh chữ sgk cho a. Công nghiệp năng lượng biết : Gồm:- nhiệt điện ở Uông Bí, Phả HSY : Vùng có những ngành công nghiệp Lại (nguồn than phong phú) nào ? ngành nào là thế mạnh ? - Thuỷ điện(phát triển ở TB) gồm : Phát triển thuỷ điện là thế mạnh của vùng Thuỷ điện Hoà Bình 1920MW, Sơn TB (đầu nguồn của một số hệ thống sông La 2400MW, Tuyên Quang lớn, địa thế lưu vực cao, đồ sộ nhất VN, độ 342MW dốc lớn, lắm thác ghềnh => có nguồn thuỷ - Do có tiềm năng về thuỷ năng lớn năng lớn nhất VN b. Công nghiệp khai khoáng (ĐB) * Nêu ý nghĩa của thuỷ điện Hoà Bình ? - Khai thác than ở Quảng Ninh, HS trả lời, hs khác bổ sung, giáo viên Thái Nguyên chuẩn kiến thức - Sắt ở Thái Nguyên, thiếc Cao (SX điện, điều tiết lũ, cung cấp nước vào Bằng, Apatit Lào Cai,.... mùa khô, du lịch, nuôi trồng thuỷ sản, điều - Do có nguồn tài nguyên k/s lớn hoà khí hậu ) nhất VN * Vì sao khai thác khoáng sản lại là thế * Công nghịêp khai thác gắn với mạnh của vùng ĐB (giàu k/s nhất VN) chế biến, một phần để xuất khẩu: ? Dựa vào H18.1 hãy xác định các cơ sở luyện kim, cơ khí, hoá chất, sản chế biến k/s ? mói quan hệ giữa nơi khai xuất VLXD, chế biến LTTP, SX thác và nơi chế biến ? hàng tiêu dùng HSY : Xác định trên hình 18.1 các nhà máy => SX công nghiệp là thế mạnh của nhiệt điện, thuỷ điện, các trung tâm công TD&MN bắc bộ nghiệp, luyện kim, cơ khí, hoá chất ? 2. Nông nghiệp: a.Trồng trọt HĐ2 : Tìm hiểu ngành sản xuất nông - Khí hậu nhiệt đới với mùa đông nghiệp lạnh kéo dài => thích hợp phát triển 2 ? Dựa vào kiến thức đã học cho biết đ khí các cây công nghiệp, ăn quả cận hậu của vùng có những thuận lợi gì đối với nhiệt và ôn đới.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> sản xuất nông nghiệp ? ?* Nêu đặc điểm của ngành trồng cây lương thực ? nơi phân bố ? xác định vị trí của vùng trồng cây LT trên bản đồ ? XĐ trên H18.1 địa bàn phân bố của cây công nghiệp lâu năm ? loại cây nào có vị trí cao nhất so với cả nước ? * Vì sao cây chè lại có dt và sản lượng lớn nhất cả nước ?(kh, đất, thị trường) kể tên các cây cn của vùng ? HSY : Kể tên các loại cây ăn quả của vùng (đào, mận, nhãn, bưởi, xoài, ..) * Việc phát triển nghề rừng theo hướng nông lâm kết hợp có ý nghĩa ntn ? (điều hoà dòng chảy, giữ cân bằng sinh thái, nâng cao đ/s) HSY : Vùng có điểu kiện thuận lợi gì để phát triển chăn nuôi ? vì sao vùng có đàn trâu phát triển ? ? XĐ trên bản đồ khu vực khai thác nuôi trồng thuỷ sản * Hoạt động sản xuất nông nghiệp còn gặp khó khăn gì? * Chuyển ý : Với vị trí chuyển tiếp giữa vùng núi với ĐBSH giáp Lào, TQ và vùng biển rộng. Trong điều kiện kinh tế đang phát triển thì ngành dịch vụ phát triển ntn ? gồm các loại hình gì ? HĐ3 : Tìm hiểu ngành dịch vụ HSY : XĐ trên bản đồ các tuyến đường sắt, đường bộ xuất phát từ HN đi đến các TP thị xã các tỉnh biên giới ? ? Nêu đặc điểm các tuyến đường trên(nối liền ĐBSH với TQ, Lào ? Kể tên các sản phẩm trao đổi của vùng với các vùng khác và TQ, Lào ? ? Dựa vào kiến thức đã học nêu các thế mạnh phát triển du lịch của vùng ? * Ngành du lịch cần chú ý điều gì ?. - Trồng cây lương thực + Lúa, ngô là cây lương thực chính phân bố ở các cánh đồng giữa núi Mường Thanh, Bình Lư, Văn Chấn, Đại Từ, Hoà An…. Trên các nương rẫy thì trồng ngô - Cây công nghiệp + Chè là cây thế mạnh có dt và sản lượng lớn nhất cả nước. Với nhiều thương hiệu nổi tiếng như: Chè Mộc Châu(Sơn La), chè San(Hà Giang), chè tân cương (Thái Nguyên).. - Cây ăn quả cận nhiệt đới và ôn đới - Nghề rừng phát triển theo hướng nông lâm kết hợp đem lại hiệu quả cao b. Ngành chăn nuôi - Đàn trâu chiếm tỉ trọng lớn nhất cả nước 57,3% đàn trâu cả nước. Do khí hậu thích hợp, dt chăn thả lớn - Đàn lợn chiếm 23% đàn lợn cả nước (2002) - Nghề nuôi tôm cá ở nước ngọt, nước mặn, nước lợ rất phát triển ở Quảng Ninh * Khó khăn: thiên tai, bão lũ, sạt lở đất, chưa chủ động thị trường, sx thiếu quy hoạch 3. Dịch vụ: - Phát triển các loại hình dịch vụ + Dịch vụ GTVT phát triển: Đường sắt, đường ô tô, sân bay, cảng biển… nối các thành phố, khu công nghiệp của vùng với ĐBSH và các cửa khẩu Móng cái, Hữu nghị , Tây Trang, Lào Cai.
<span class='text_page_counter'>(57)</span> HĐ4: Tìm hiểu các trung tâm, kinh tế của vùng HSY : XĐ trên H18.1 vị trí các trung tâm kinh tế của vùng? ? Nêu chức năng mỗi trung tâm? Hs lên bảng xác định trên bản đồ các trung tâm kinh tế. - Có nhiều điểm du lịch nổi tiếng:.. V/ Các trung tâm kinh tế - Các thành phố có vị trí quan trọng + Thái Nguyên: luyện kin, cơ khí + Việt Trì: hoá chất, VLXD + Hạ Long: than và DL + Lạng Sơn: cửa khẩu quốc tế - Ngoài ra các thành phố : Điện biên, Yên Bái, Lào Cai, Thị Xã Sơn La đang trở thành các trung tâm kinh tế. 4. Củng cố - Đọc ghi nhớ sgk * Tại sao khai thác khoáng sản là thế mạnh của tiểu vùng đông bắc còn phát triển thuỷ điện là thế mạnh của tây bắc? 5.Hướng dẫn về nhà - Học thuộc bài, làm bài tập 3/69 - chuẩn bị bài mới Duyªt cña BGH Ngµy Th¸ng 10. N¨m 2013. Lª ThÞ BÝch Th¶o. Ngày. 2 / 11 / 2013. Tiết 21- Bài 19 : THỰC HÀNH ĐỌC BẢN ĐỒ PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỊÊP Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ I - Mục đích yêu cầu - HS cần nắm được kỹ năng đọc các bản đồ, phân tích và đánh giá được tiềm năng và ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản đối với sự phát triển công nghiệp ở vùng trung du và miền núi Bắc Bộ - Biết vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra của ngành công nghiệp khai thác chế biến và sử dụng tài nguyên khoáng sản. II - Chuẩn bị.
<span class='text_page_counter'>(58)</span> - Thước kẻ, máy tính bỏ túi, bút chì, bút màu hay hộp màu, vở thực hành, bản đồ tự nhiên,kinh tế vùng trung du và miền núi Bắc Bộ, át lát địa lí Việt Nam. III - Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức: 9B: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày đặc điểm phát triển công nghiệp của TDMNBB và xác định các trung tâm công nghiệp trên bản đồ? ? Vai trò, sự phát triển của ngành dịch vụ? 3. Bài mới: GV giới thiệu nội dung bài thực hành HĐ1 : Xác định và đọc tên các mỏ khoáng sản và nơi phân bố (nhóm/cặp) GV gọi HS lên bảng ( gọi HS khá ) - Cả lớp đọc phần chú giải tài nguyên khoáng sản. - Xác định vị trí của các mỏ khoáng sản chủ yếu như than, sắt, thiếc, boxit, apatit, đồng, chì, kẽ. - Chú ý : Nêu tên địa phương có khoáng sản. VD : Than ở Quảng Ninh .... Hs thảo luận thống nhất ý kiến đại diện các nhóm lên bảng vừa trình bày vừa chỉ bản đồ, hs khác bổ sung giáo viên chuẩn kiến thức *Chuyển ý: Sự phân bố và trữ lượng các loại khoáng sản có a/h như thế nào tới sự phát triển các ngành công ngiệp .. HĐ2: Phân tích, tìm hiểu a/h của tài nguyên k/s tới phát triển công nghiệp (nhóm) Nhóm 1: ý a Nhóm 2: ý b Nhóm 3: ý c Nhóm 4: ý d - Các nhóm thảo luận theo nội dung câu hỏi trong sgk, thống nhất ý kiến, đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung, giáo viên chuẩn xác - VD: than ăngtraxit chất lượng tốt là nhiên liệu cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu. I. Bài tập 1 - Than ăngtraxit ở Quảng Ninh chiếm 90% trữ lượng cả nước + Than mỡ chiếm 50% (Thái Nguyên, mỏ Làng Cẩm, Phấn Mễ) + than lửa : Na Dương Lạng Sơn - Sắt: Yên Bái, Tày Bá Hà Giang - Thiếc: Tĩnh Túc(Cao Bằng) Sơn Dương Tuyên Quang - Ma gan: Cao Bằng - Apatit (100%) ở Lào Cai - Bôxít: Cao Bằng; Chì, kẽm(Bắc Cạn). II. Bài tập 2 a. Những ngành công nghiệp khai thác có điều kiện để phát triển - Ngành khai thác than, sắt, Apatit, đồng, chì, kẽm, bạc, thiếc, Do trữ lượng khá, chất lượng quặng tốt cho phép đầu tư phát triển - Điều kiện khai thác tương đối thuận lợi(giao thông, địa hình.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> -Apatit (Lào Cai) -> sản xuất phân lân phục vụ nông nghiệp và xuất khẩu HS xác định trên H17.1 và bản đồ các mỏ khoáng sắt, than. bằng phẳng) - Đó là các k/s quan trọng đối với quốc gia để phát triển các ngành công nghiệp khai thác và xuất khẩu ?* CN luyện kim cần những điều kiện gì? (có b. Ngành công nghiệp luyện kim sắt và than mỡ) đen ở Thái Nguyên chủ yếu sử dụng nguồn nguyên liệu tại chỗ - Mỏ sắt Trại cau cách trung tâm CN 7km có trưa lượng lớn - Mỏ than Khánh Hoà cách HSY : 10km, Phấn Mễ cách 17km ?Xác định trên bản đồ mỏ than ở Quảng Ninh, c. Xác định trên H18.1 : Vị trí nhà máy nhiệt điện Uông Bí, Phả Lại, cảng của mỏ than Quảng Ninh, nhà than Cửa Ông máy nhiệt điện Phả lại, Uông Bí, * Phân tích mối quan hệ giữa chúng? cảng xuất khẩu than Cửa Ông => Giữa sản xuất và tiêu thụ có quan hệ chặt chẽ với nhau d. Vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa sản xuất và tiêu thụ than theo mục đích. Kết quả nhóm 4. Nhiệt điện (Phả Lại, Uông Bí) Than Quảng Ninh. Xuất than tiêu dùng trong nước Trung Quốc Nhật Xuất khẩu EU Cu Ba. 4. Củng cố - Dựa vào H17.1 cho biết những loại k/s nào có ở địa phương của em mà chưa được khai thác 5.Hướng dẫn về nhà:.
<span class='text_page_counter'>(60)</span> - Học và xác định vị trí các mỏ khoáng sản trên lược đồ. soạn: 2/ 11 / 2013. Tiết 22 - Bài 20:VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG(t1) I. Mục tiêu bài học - HS cần hiểu được ý nghĩa vị trí địa lí : một số thế mạnh và khó khăn của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên , đặc điểm dân cư , xã hội của vùng.Giải thích một số đặc điểm của vùng như đông dân, nông nghiệp thâm canh, cơ sở hạ tầng. Kinh tế xã hội phát triển - HS đọc được lược đồ , kết hợp với kênh chữ để giải thích được một số ưu thế một số nhược điểm của vùng đông dân và một số giải pháp phát triển bền vững. - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, lòng tự hào dân tộc * Tích hợp với môi trường: - Kiến thức:+ Biết một số loại tài nguyên của vùng quan trọng nhất là đất;viẹc sử dụng đất tiết kiệm hợp lí và bảo vệ đất khỏi bị ô nhiễm là một trong những vấn đề quan trọng của vùng + Biết ảnh hưởng của mức độ tập trung dân đông đúc tới môi trường - Kĩ năng:Sử dụng bản đồ tự nhiên để phân tích tiềm năng tự nhiên của vùng. II. Chuẩn bị - Bản đồ tự nhiên của vùng Đồng bằng sông Hồng - Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam - Một số tranh ảnh vùng Đồâng bằng sông Hồng III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức: 9B: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Tổ tiên ta từ xưa đã lấy cây lúa nước làm nguồn sx chính trong nông nghiệp và đặt nền móng cho nông nghiệp ở lưu vực Sông Hồng. Tại đây người Việt cổ đã tạo nên nền văn minh rực rỡ- ĐBSH chính là cội nguồn của văn minh Lạc Việt. Để tìm hiểu các đặc điểm cơ bản về vùng ĐBSH hiện tại và tương lai …. HĐ1: Tìm hiĨu vị trí địa lí và giới hạn lãnh thỉ GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và lược đồ hình 20.Cho biÕt: ? §BSH gåm nh÷ng tØnh thµnh phè nµo? ? Xác định ranh giới giữa ĐBSH với vùng Trung du miỊn nĩi B¾c Bé vµ B¾c Trung Bé? GV cho HS đọc tên các tỉnh ở vùng , về diện tích và dân số CH: Quan sát hình 20.1, hãy xác định - Vị trí cảng Hải Phòng, các đảo Cát bà, Bạch Long Vĩ. CH: Dựa vào lược đồ để nhận xét chung vỊ diƯn tÝch lãnh thổ của vùng Đồâng bằng sông Hồng so víi c¸c vïng kh¸c? Hs tr¶ lêi hs kh¸c nhËn xÐt bỉ sung, gi¸o viªn chuÈn kiÕn thøc? CH: Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng?. I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thỉ - Vùng Đồâng bằng sông Hồng bao gồm đồng bằng châu thổ màu mỡ giáp với Trung du và miền núi Bắc Bộ. Bắc Trung Bộ - Diện tích: 14 806km2 - Dân số (17,5 triệu người năm2002) + Phía B vµ T gi¸p Trung Du vµ miỊn nĩi B¾c Bé + PhÝa N gi¸p B¾c Trung Bé + PhÝa § gi¸p vÞnh B¾c Bé - Thuận lợi giao lưu kinh tế xã hội với các vùng, đặc biệt có thủ đô Hà Nội là trung tâm kinh tế khoa học –công nghệ và nhiều mặt khác của đất nước..
<span class='text_page_counter'>(61)</span> Hs lên bảng xác định trên bản đồ vị trí giới hạn l·nh thỉ cđa vïng §BSH HĐ2: Tìm hiểu về ĐKTN và TNTN CH: Dựa vào hình 20.1 và kiến thức đã học. Nêu ý nghĩa của sông Hồng đối với sự phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư. - Bồi dắp phù sa, mở rộng diện tích về phía biển. Tuy nhiên phải đắp đê. GV cần nhấn mạnh đặc điểm nổi bật là đồng bằng có đê điều, ô trũng do thuỷ chế sông Hồng thất thường, tầm quan trọng của hệ thống đê điều. - Điều kiện khí hậu thuỷ văn thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp. Thời tiết mùa đông thích hợp với một số cây ưa lạnh. *Lưu ý HS do ảnh hưởng của gió mùa đông bắc nên mùa đông đồng bằng sông Hồng lạnh thực sự CH: Quan sát hình 20.1 hãy kể tên và nêu sự phân bố các loại đất ở Đồng bằng sông Hồng? Có thể trồng loại cây nào? (Tài nguyên quý giá nhất của vùng là đất phù sa) Khó khăn: thời tiết diễn biến thất thường CH: Quan sát lược đồ hình 20.1 Kể tên các loại khoáng sản của vùng , Những nguồn tài nguyên biển nào đang được khai thác có hiệu quả?Có thể phát triển ngành kinh tế nào? CH: Tiềm năng của biển?( vùng biển có dầu khí ở Tiền Hải Thái Bình ? KĨ tªn c¸c tiỊm n¨ng du lÞch cđa vïng?. II. ĐiỊu kiƯn tù nhiªn vµ tµi nguyªn thiªn nhiªn - Địa hình : đồng bằng có đê điều, ô trũng→nông nghiệp phát triển - Khớ hậu :NhiƯt đới gió mùa ẩm cã mùa đông lạnh→ thích hợp th©m canh t¨ng vơ, ph¸t triĨn vơ đông thành vơ chính với một số cây ưa lạnh (khoai tây, xu hào, cải bắp..). -Sông Hồng và sông Thái Bình →bồi đắp phù sa mở rộng châu thổ. - Tài nguyên quý giá nhất của vùng là đất phù sa. + Có nhiỊu loại đất: đất phù sa có gi¸ trÞ cao, dt lín nhÊt thÝch hỵp th©m canh lĩa níc. - NhiỊu lo¹i khoáng sản có giá trị đáng kể là các mỏ đá Tràng Kênh (Hải phòng), Hà Nam, Ninh Bình, sét cao lanh (HaÛi Dương), than nâu (Hưng Yên), khí tự nhiên Thái Bình Cã tiỊm n¨ng lín ®Ĩ ph¸t triĨn nuôi ? Nhøng khã kh¨n vỊ ®iỊu kiƯn tù nhiªn vµ tµi trồng, đánh bắt thuỷ sản, du lịch… nguyªn thiªn nhiªn cđa vïng? - Khó khăn: DT đất lầy , đất mỈn, đấ phÌn lín cÇn c¶i t¹o - Đại bộ phận đát ngoài đê bị bạc mÇu - Lị lơt, sơng muối trong mùa đông HĐ3: T×m hiĨu ®Ỉc ®iĨm d©n c vµ x· héi III. §Ỉc ®iĨm d©n c vµ x· héi CH: Dựa vào số liệu hình 20.2, hãy tính xem - Đồâng bằng sông Hồng là vùng mật độ dân số của đồng bằng sông Hồng gấp đông dân nhất cả nước, nguồn lao bao nhiêu lần mật độ trung bình của cả động dồi dào. Mật độ trung bình nước, của các vùng Trung du và miền núi 1179 người/km2 ( năm 2002) bắc bộ và Tây nguyên (gấp 5 lần so với cả - Gần đây tỉ lệ gia tăng dân số tự nước, 10 lần so với Trung du- miền núi Bắc nhiên có giảm mạnh nhưng mật Bộ,<15 lần so với Tây Nguyên) độ dân số vẫn còn cao. CH: Mật độ dân số cao ở đồng bằng sông - Dân c có trình độ thâm canh lĩa nHồng cú những thuận lợi và khú khăn gỡ.
<span class='text_page_counter'>(62)</span> trong sự phát triển kinh tế – xã hội?(dân cư tập trung đông ở nông thôn- biện pháp đẩy mạnh quá trình công nghiệp hoá) CH: Quan sát bảng 20-1, nhận xét tình hình dân cư - xã hội của vùng đồng bằng sông Hồng so với cả nước?. CH: Quan sát hình 20-3, nhận xét về kết cấu hạ tầng vùng Đồâng bằng sông Hồng? - Đồâng bằng sông Hồng là vùng đông dân, nông nghiệp trù phú, công nghiệp và đô thị diễn ra sôi động. íc cao, nghỊ thđ c«ng ph¸t triĨn, trình độ dân trí cao - Đồâng bằng sông Hồng là vùng có kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất trong cả nước. Hệ thống đê điều dài hơn 3000km là bộ phận quan trọng trong kết cấu hạ tầng và là nét độc đáo của nền văn hoá sông Hồng, văn hoá Việt Nam. - Đồâng bằng sông Hồng có một số đô thị được hình thành từ lâu đời. - Du lÞch lµ thÕ m¹nh cđa vïng. 4. Củng cố 1. Điều kiện tự nhiên của Đồâng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế – xã hội ? * Thuận lợi Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn, người dân có trình độ thâm canh nông nghiệp lúa nước, giỏi thủ công, đội ngũ trí thức , kĩ thuật công nghệ đông đảo * Khó khăn bình quân đất nông nghiệp thấp tỉ lệ thất nghiệp thiếu việc làm ở nông thôn cao, nhu cầu về việc làm, y tế, giáo dục ngày càng cao, đòi hỏi đầu tư lớn. Đặc điểm Thuận lợi Khó khăn Biện pháp Dân cư đông đúc Mật độ dân số Kết cấu hạ tầng Đô thị ĐKTN va øTNTN Đặc điểm Ý nghĩa kinh tế Địa hình Khí hậu …… 2. Nêu tầm quan trọng của hệ thống đê điều ở Đồâng bằng sông Hồng? 5. Hướng dẫn về nhà - Làm bài tập 3: vẽ biểu đồ cột. - Chuẩn bị bài sau: Bài 21.
<span class='text_page_counter'>(63)</span> Tuần 12 Ngày soạn: 8 / 11 / 2013. Tiết 23 - Bài 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (tiếp) I - Mục đích yêu cầu - Học sinh cần hiểu được tình hình phát triển kinh tế ở đồng bằng sông Hồng trong cơ cấu GDĐ nông nghiệp vẫn còn chiếm tỷ trọng cao, nhưng công nghiệp và dịch vụ đang chuyển biến tích cực, thấy được vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc đang tác động mạnh đến sản xuất và đời sống dân cư. Các thành phố Hà Nội, Hải Phòng là hai trung tâm kinh tế lớn và quan trọng của 2 đồng bằng sông Hồng, - Biết kếp hợp kênh hình và kênh chữ để giải thích 1 số vấn đề bức xúc của vùng ; Rèn kĩ năng lược đồ II - Chuẩn bị 1. Giáo viên: - Lược đồ kinh tế vùng đồng bằng Sông Hồng - 1 số tranh ảnh về hoạt động kinh tế ở đồng bằng sông Hồng 2. Học sinh: Học bài, đọc trước bài ở nhà III - Tiến trình lên lớp 1 Ổn định tổ chức: 9B: 2 Kiểm tra bài cũ: - Nêu những điều kiện thiên nhiên thuận lợi của đồng bằng sông Hồng để phát triển kinh tế - xã hội - Những đặc điểm xã hội của đồng bằng sông Hồng.
<span class='text_page_counter'>(64)</span> 3 Bài mới: Công nghiệp ở đồng bằng Sông Hồng phát triển rất sớm, có thể nói sớm nhất Việt Nam. Ngày nay vùng DDBSH là vùng phát triển mạnh về CN , DV, Nông lâm ngư nghiệp…….. IV/ Tình hình phát triển kinh tế - GV đề nghị học sinh quan sát hình 21.1 1. Công nghiệp: HSY : Căn cứ vào hình 21.1 hãy nhận xét sự - CN hình thành sớm nhất và đang chuyển biến về tỷ trọng khu vực công phát triển mạnh trong giai đoạn nghiệp xây dựng ở đồng bằng sông Hồng? CNH, HĐH - Nghiên cứu thông tin đoạn giá trị .......2002 HSY : ?cho biết sự tăng trưởng công nghiệp - Giá trị CN tăng mạnh từ 18,3 từ 2005 -> 2002? (nghìn tỷ đồng) nghìn tỷ đồg(1995) lên 55,2 nghìn * Giá trị sản xuất công nghiệp tập trung chủ tỷ đồng (2002) yếu ở đâu?(địa bàn phân bố) - Phần lớn giá trị SXCN tập trung - Dựa vào hình 21.2 cho biết các ngành công ở Hà nội, Hải Phòng, Vĩnh Phúc nghiệp trọng điểm? - CN trọng điểm: chế biến LTTP, * Trong công nghiệp vùng còn có những sx hàng tiêu dùng, VL xây dựng khó khăn gì? CN cơ khí: máy công cụ, động cơ điện… HSY : Dựa vào bảng 21.1 hãy so sánh năng - Khó khăn : về CSVC, vốn, trình suất lúa của đồng bằng sông Hồng với đồng độ công nghệ còn thiếu thốn, thị bằng sông Cửu Long và cả nước? trường chưa mở rộng - Nông nghiệp đồng bằng sông Hồng đi 2. Nông nghiệp theo con đường nào (thâm canh, tăng NS là a.Trồng trọt chủ yếu) *Sản xuất lúa. - Nghiên cứu thông tin đoạn : Hầu hết... địa - Thâm canh tăng năng xuất nên phương cho biết năng xuất cao hơn vùng ĐB sông * Nêu lợi ích Kinh tế của việc đưa vụ đông Cửu Long thành cụ sản xuất chính ở 1 số địa phương thuộc đồng bằng sông Hồng * Cây trồng vụ đông: Ngô, khoai - GV cho học sinh liên hệ nghề lúa trong tây, su hào, cải trắng, cà chua… vùng còn pt chăn nuôi lợn, gà, đánh bắt thuỷ Vụ động trở thành vụ sản xuất sản... chính. - Nêu những khó khăn về nông nghiệp của b.Chăn nuôi vùng? - Đàn lợn chiếm tỉ trọng lớn nhất ( Mật độ dân số đông khó khăn trong giải cả nước. quyết việc làm, Mùa đông lạnh gây ảnh - Chăn nuôi bò(bò sữa) hưởng đến cây trồng và vật nuôi) - Cn gia cầm, nuôi trồng thuỷ sản phát triển. HSY : Vùng có những loại hình dịch vụ.
<span class='text_page_counter'>(65)</span> nào? - Dựa trên hình 21.2 và sự hiểu biết hãy xác định vị trí và nêu ý nghĩa kinh tế xã hội của cảng Hải Phòng và sân bay quốc tế Nội Bài HSY : Quan sát ảnh cho biết nội dung ? - Nêu các trung tâm du lịch của vùng - Các trung tâm du lịch: chùa Hương, Tam Cốc - Bích Động, Côn Sơn, Cúc Phương, Đồ Sơn, Cát Bà - Bưu chính viễn thông của vùng phát triển như thế nào? Hà Nội và Hải Phòng đóng vai trò gì?. 3. Dịch vụ - Giao thông vận tải phát triển với hệ thống đường sắt, biển, sông, bộ có hai đầu mối giao thông quan trọng là Hà Nội, HPhòng - Du lịch:Có tiềm năng lớn như du lịch Chùa Hương, Tam Cốc-Bích Động, Tây Phương, Đồ Sơn, Côn Sơn, Cúc Phương, Cát Bà - Bưu chính viễn thông là ngành phát triển mạnh, - Hà Nội và Hải Phòng là hai trung tâm lớn về tài chính, tư vấn, ngân hàng lớn nhất cả nước - Đọc tên các tỉnh ở vùng kinh tế trọng điểm V/ Các trung tâm kinh tế và ở Bắc bộ? Xác định trên bản đồ? vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ 1. Các trung tâm kinh tế - Xác định trên 21.2 vị trí các thành phố Hà Nội, Hải Phòng, là hai trung thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ? tâm kinh tế lớn nhất 2, Vùng kinh tế trọng điểm - Tạo điều kiện cho sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế. - Các trung tâm :sgk 4 Củng cố - ?Xác định trên bản đồ các trung tâm công nghiệp của vùng? - Gọi 1 học sinh đọc phần ghi nhớ 5.hướng dẫn về nhà: - Học thuộc bài, trả lời câu hỏi 1 - 2 - 3/ 79 - Chuẩn bị trước bài mới. Ngày soạn: 8 / 11 / 2013. Tiết 24 - Bài 22:THỰC HÀNH: VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA DÂN SỐ, SẢN LƯỢNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI I - Mục đích yêu cầu - Sau bài học học sinh cần rèn luyện kỹ năng vẽ biểu đồ trên cơ sở xử lý bẳng số liệu, phân tích được mối quan hệ giữa dân số sản lượng lương thực và bình quân.
<span class='text_page_counter'>(66)</span> lương thực theo đầu người để củng cố kiến thức đã học về vùng đồng bằng sông Hồng, 1 vùng đất chật người đông mà giải quyết quan trọng là thâm canh tăng vụ và tăng năng suất, biết suy nghĩ về các giải pháp bền vững II - Chuẩn bị - Thước kẻ, máy tính bỏ túi, bút chì, bút màu, hộp màu vở thực hành III - Tiến trình lên lớp 1, Ổn định tổ chức 9B: 2, Kiểm tra bài cũ: - Nêu những điều kiện thiên nhiên thuận lợi của đồng bằng sông Hồng để phát triển kinh tế - xã hội - Những đặc điểm xã hội của đồng bằng sông Hồng 3, Bài mới: GV giới thiệu 1. Vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số, SLLL và bình quân lương thực theo đầu người ở đồng bằng sông Hồng - GV hướng dẫn học sinh cả lớp vẽ biểu đồ 3 đường ( cùng 1 hệ trục toạ độ), gọi 1 HS khá lên bảng vẽ - cách vẽ từng đường trong 3 đường tương ứng với biến đổi dân số, sản lượng lương thực, bình quân lương thực qua các năm. - Yêu cầu cần có bảng chú giải và tên biểu đồ..
<span class='text_page_counter'>(67)</span> 2.Dựa vào biểu đồ hãy cho biết: - Những điều kiện thuận lợi: đất, các khâu thuỷ lợi, cơ khí hoá khâu làm đất giống cây trồng vật nuôi, Thuốc bảo vệ thực vật, CN chế biến - Vai trò vụ đông khoai ngô đậu có nsuất cao, ổn định, dtích đang mở rộng chính là nguồn lthực, thức ăn gia súc quan trọng - Do việc triển khai chính sách dân số có kế hoạch hoá gia đình có hiệu quả do đó cùng với phát triển nông nghiệp bình quân lương thực đạt trên 400kg/ người. Đồng bằng sông Hồng đã bắt đầu xuất khẩu 1 phần lương thực 4. Củng cố - Tiếp tục hướng dẫn học sinh hoàn chỉnh bài thực hành vào vở - Nhận xét giờ thực hành. Hướng dẫn về nhà: Hoàn thành bài và chuẩn bị nội dung bài mới. DuyÖt Cña BGH Ngµy Th¸ng 11 n¨m 2013 Lª ThÞ BÝch Th¶o Tuần 13 Ngày soạn: 15 / 11 / 2013. Tiết: 25 - Bài 23: VÙNG BẮC TRUNG BỘ (T1) I - Mục đích yêu cầu.
<span class='text_page_counter'>(68)</span> - Học sinh cần củng cố sự hiểu biết về đặc điểm vị trí địa lý, hình dáng lãnh thổ, những điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đặc điểm dân cư và xã hội của vùng Bắc Trung Bộ, thấy được những khó khăn do thiên tai, hậu quả chiến tranh các biện pháp cần khắc phục và triển vọng phát triển của vùng trong thời kỳ công nghiệp hoá hiện đại hoá - Biết đọc biểu đồ, biểu đồ và khai thác kiến thức để trả lời theo câu hỏi, biết vận dụng phân tich 1 số vấn đề tự nhiên và dân cư, XH. II - Chuẩn bị 1/ Giáo viên: - Lược đồ tự nhiên vùng Bắc trung Bộ (hoặc biểu đồ địa lí thiên nhiên Việt nam) - 1 số tranh ảnh về vùng Bắc Trung Bộ 2/ Học sinh: Học bài, đọc trước bài ở nhà III - Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức: 9B: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm vị trí địa lí của vùng Bắc trung Bộ? 3. Bài mới: Chúng ta đã tìm hiểu những đặc điểm cơ bản về thiên nhên con người, tình hình phát triển kinh tế của hai vùng lãnh thổ phía Bắc. Bài hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu vùng đầu tiên của dải đất Miền Trung đó là vung BTB- vùng có tầm quan trọng trong sự liên kết B-N và liên kết mọi mặt giưa Việt Nam với Lào + Hoạt động 1: Tỡm hiểu về vị trớ địa lý và I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ giới hạn lãnh thổ: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và lược - Vùng Bắc Trung Bộ là dải đất đồ hình 20.1để xác định ranh giới vùng hẹp ngang, kéo dài từ dãy Tam Bắc Trung Bộ . HSY : Dựa vào lược đồ để nhận xét chung Điệp ở phía bắc tới dãy Bạch Mã ở phía nam. về lãnh thổ của vùng Bắc Trung Bộ ? GV cho HS đọc tên các tỉnh ở vùng , về - Phía tây là dải Trường Sơn Bắc diện tích và dân số giaùp Laøo, phía ñoâng laø Bieån Ñoâng * : Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng? . - Vùng Bắc Trung Bộ hình dáng hẹp ngang * YÙ nghóa vò trí ñòa lí cuûa vuøng kéo dài theo hướng TB-ĐN với quốc lộ 1A - Là cầu nối Bắc Bộ với các vùng và đường sắt Thống Nhất B-N Bắc Trung Bộ được coi là cầu nối giữa Bắc Bộ với phía nam, cửa ngõ của các nước, phía nam của đất nước, do đó vấn đề giao tieåu vuøng soâng Meâ Coâng ra Bieån thơng vận tải cĩ tầm quan trọng hàng đầu. Đông và ngược lại. - Bắc Trung Bộ là cửa ngõ của các nước láng giềng phía tây hướng ra biển đông và ngược lại, Bắc Trung Bộ được coi là cửa ngõ của hành lang đông-tây của tiểu vùng sông Mê Công + Hoạt động 2: Tìm hiểu về điều kiện tự II. ÑiÒu kiÖn tù nhiªn vµ tµi nhiên và tài nguyên thiên nhiên nguyªn thiªn nhiªn.
<span class='text_page_counter'>(69)</span> * Quan sát hình 23.1 và dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết dải núi Trường Sơn Bắc ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu Bắc Trung Bộ? Gv gợi ý HS nhớ lại kiến thức lớp 8 phía đông Trường Sơn Bắc là sườn đón gió gây mưa lớn Trường Sơn Bắc là nguyên nhân gây nên hiệu ứng phơn - GV vẽ dải núi Trường Sơn Bắc và giải thích hiệu ứng phơn HSY : Dựa vào bảng 23.1 và quan sát hình 23.2, hãy nhận xét về tiềm năng tài nguyên rừng và khoáng sản giữa phía bắc và phía nam dãy Hoành Sơn. *Sự khác biệt giữa phía bắc và phía nam dãy Hoành Sơn. Để nhận thức điều đó Gv Y/C HS đọc kĩ hình 23.1 và 23.2 để rút ra nhận xét về tiềm năng rừng, khoáng sản (sắt,crôm,thiếc, đá xây dựng) phía bắc dãy Hoành Sơn lớn hơn so với phía nam dãy núi này. Vườn quốc gia Phong Nha-kẻ Bàng với động Phong Nha được UNE SCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới, là tài nguyên thiên nhiên quan trọng để phát triển du lịch phía nam dãy Hoàng Sơn. HSY : Bằng kiến thức đã học, hãy nêu các loại thiên tai thường xảy ra ở Bắc Trung Bộ? - Học sinh đọc nội dung kênh chữ sgk CH: Nhận xét về, thành phần dân tộc ở Bắc Trung bộ? CH: Quan sát bảng 23.1, hãy cho biết những khác biệt trong phân bố dân cư và hoạt động kinh tế theo hướng từ đông sang tây ở Bắc Trung bộ? Người kinh sinh sống chủ yếu bằng nghề gì? Các dân tộc ít người sinh sống chủ yếu bằng nghề gì?Sự khác biệt này phản ánh điều gì? (phản ánh ảnh hưởng của dải Trường Sơn Bắc) HSY : Dựa vào số liệu B 23.2,nhận xét các chỉ tiêu phát triển dân cư xã hội của BTB so với cả nước? 4. Củng cố - Hs đọc ghi nhớ sgk.. 1. Điều kiện tự nhiên - Địa hình: từ tây sang đông đều có núi, gò đồi, đồng bằng , biển và hải đảo -Khí hậu: có sự phân hoá đông taây, theo muøa - S«ng ngßi ng¾n vµ dèc 2. Taøi nguyeân thieân nhieân: -Tài nguyên khoáng sản , rừng, bieån, du lòch khaù phong phuù. - Tµi nguyªn rõng vµ tµi nguyªn kho¸ng s¶n ë phÝa b¾c d·y Hoµnh S¬n nhiÕu h¬n phÝa nam.. *Khoù khaên: Baõo, luõ luït, luõ queùt, haïn haùn, gioù Laøo, caùt laán… III. ÑÆc ®iÓm d©n c x· héi - Là địa bàn c trú của 25 dân tộc - B¶ng 23.1 sgk. - C¸c chØ tiªu ph¸t triÓn d©n c x· hội của BTB đều thấp hơn mức trung b×nh c¶ níc; Ngêi d©n cña vïng cµn cï dòng c¶m giµu nghÞ lùc..
<span class='text_page_counter'>(70)</span> - Điều kiện tự nhiên ở Bắc Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế- xã hội? phân bố dân cư ở Trung Bắc Bộ có những đặc điểm gì? - Chỉ lược đồ xác định vị trí của vùng? 5. hướng dẫn về nhà: -Học thuộc bài, trả lời câu hỏi 1 - 2 - 3/ 85 Ngày soạn: 16 / 11 / 2013. Tiết 26 -Bài 24: VÙNG BẮC TRUNG BỘ (Tiếp) I - Mục đích yêu cầu - Học sinh cần biết được so với các vùng kinh tế trong nước, Bắc Trung Bộ tuy còn nhiều khó khăn nhưng đứng trước triển vọng lớn - Vận dụng tốt sự kết hợp kênh hình và kênh chữ, biết đọc, phân tích biểu đồ và lược đồ, tiếp tục hoàn thiện kỹ năng sưu tầm tư liệu theo chủ đề . * Tích hợp với môi trường: - Kiến thức: Biết một số loại tái nguyên của vùng, quan trọng nhất là rừng; chương trình trồng rừng, xây dựng hệ thống hồ chứa nước đã góp phần giảm nhẹ thiên tai và bảo vệ môi trường . - Kĩ năng: Sử dụng bản đồ tự nhiên để phân tích tiềm năng của vùng. II - Chuẩn bị 1/ Giáo viên:- Lược đồ kinh tế Bắc Trung Bộ - Nếu có điều kiện chuẩn bị đĩa CD - Rom, át lát Việt Nam hướng dẫn cho học sinh xem 1 đoạn về thành phố Huế, về Kim Liên quê hương Bác 2/ học sinh: Học bài, đọc trước bài ở nhà III - Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức: 9B: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu những điều kiện thuận lợi khó khăn vùng BTB để phát triển kinh tế xã hội? -Trình bày sự phân bố dân cư BTB ? 3. Bài mới: là vùng nằm giữa vùng kinh tế trọng điểm BB và vùng kt trọng điểm miền Trung . Vùng đã phát triển xứng với tiềm năng TN và KT chưa…… HĐ1:Tìm hiểu về sản xuất nn IV.T×nh h×nh ph¸t triÓn kinh tÕ HSY : Neâu moät soá khoù khaên noùi chung 1. Noâng nghieäp trong saûn xuaát noâng nghieäp cuûa vuøng? - Vuøng Baéc Trung Boä gaëp nhieàu à khoù khaên chính laø dieän tích canh taùc ít, khoù khaên trong saûn xuaát noâng đất xấu và thường bị thiên tai nghieäp CH: Dựa vào hình 24.1, hãy nhận xét - Thành tựu: Nhờ việc đẩy mạnh mức độ đảm bảo lương thực ở Bắc Trung thâm canh, tăng năng suất mà dải Boä. đồng bằng ven biĨn thành nơi sản * : So sánh với vùng đồng bằng sông xuất lúa chủ yếu..
<span class='text_page_counter'>(71)</span> Hoàng? à BTBộ vừa đủ ăn không có phần dôi dư để dữ trữ và xuất khẩu, mặc dù đó là bước tiến lớn HSY : Nhận xét về cây công nghiệp ở Baéc Trung Boä. * :Bằng sự hiểu biết, giải thích vì sao nghề rừng, chăn nuôi gia súc lớn (trâu bò đàn), nghề khai thác, nuôi trồng thủy sản laø theá maïnh kinh teá cuûa vuøng. CH: Quan sát lược đồ 24.3 hãy xác định các vùng nông lâm kết hợp? Nêu ý nghĩa của việc trồng rừng ở Bắc Trung Bộ. GV mở rộng: hiện nay nhà nước đang triển khai dự án trồng 5 triệu ha rừng trên phạm vi toàn quốc, riêng với Bắc Trung Bộ chương trình trồng rừng kết hợp phát triển hệ thống thủy lợi được coi là chương trình troïng ñieåm HSY : Dựa vào hình 24.2 nhận xét tình hình phát triển công nghiệp ở Bắc Trung Boä?. - Cây công nghiệp hàng năm được trồng với diện tích khá lớn.. àÝ nghĩa của việc trồng rừnglà choáng luõ queùt, haïn cheá naïn caùt laán, caùt bay, haïn cheá taùc haïi cuûa gioù phôn taây nam vaø baõo luõ nhaèm bảo vệ môi trường sinh thái. 2.Coâng nghieäp - Giá trị sản xuất công nghiệp ở Baéc Trung Boä taêng lieân tuïc. - Công nghiệp khai khoáng và sản xuất vật liệu xây dựng phát triển - Coâng nghieäp cheá bieán goã, cô khí noâng cuï, deät kim, may maëc, cheá biến thực phẩm với quy mô vừa và nhỏ phát triển ở nhiều địa phöông. 3. Dòch vuï. * : Ngaønh coâng nghieäp naøo quan troïng vì sao? - là 2 ngành có thế mạnh ở Bắc Trung Bộ HSY : Tìm trên hình 24.3 các cơ sở khai thác khoáng sản: thiếc, crôm, titan, đá vôi sản xuất vật liệu xây dựng (Xi măng). HSY : Nhận xét về ngành dịch vụ ở Bắc Trung Boä? CH: Quan sát trên lược đồ (hình 24.3) hãy - Dịch vụ vận tải là điểm nổi bật tìm vị trí các quốc lộ 7, 8, 9 và nêu tầm của vùng: đường bộ , sắt, biển, quan trọng của các tuyến đường này?. - Baéc Trung Boä coù theá maïnh veà dịch vụ sinh thái, nghỉ dưỡng, văn HSY : Hãy kể một số điểm du lịch nổi hoá-lịch sử: Sầm Sơn, Cửa Lò, tiếng ở Bắc Trung Bộ?Tại sao du lịch là Bạch Mã, quê hương BaÙc Hồ Bãi taém Caûnh Döông. Laêng Coâ, Thuaän theá maïnh cuûa vuøng? An. Di saûn thieân nhieân Phong Nha . – Keû Baøng, thaønh phoá Hueá.
<span class='text_page_counter'>(72)</span> ýHY : Kể tên và xác định trên bản đồ các trung taâm kinh teá cuûa vuøng? * : Xác định trên lược đồ (hình 24.3) tìm vị trí TP’Thanh Hoá, Vinh, Huế. Xác định những ngành kinh tế chủ yếu của các thaønh phoá naøy.. V. C¸c trung t©m kinh tÕ - Thanh Hoá, Vinh, Huế là trung taâm kinh teá quan troïng cuûa vuøng Baéc Trung Boä. - Thành phố Thanh Hoá là trung tâm công nghiệp lớn phía bắc của Baéc Trung Boä. - Thành phố Vinh là hạt nhânđẻ hình thaønh trung taâm coâng nghieäp vaø dòch vuï cuûa Baéc Trung Boä - Thaønh phoá Hueá laø trung taâm du lịch lớn ở miền Trung và cả nước. 4. Cuûng coá - Học sinh đọc ghi nhớ sgk 1.Nêu những thành tựu và khó khăn trong phát triển kinh tế nông nghiệp , công nghiệp ở Bắc Trung Bộ? 2. Kể tên và xác định trên bản đồ các trung tâm kinh tế của vùng? Bảng: Một số mô hình sản xuất ở Bắc Trung Bộ Mô hình sản xuất Nông – lâm kết hợp: trồng rừng kinh tế, bảo vệ rừng đầu Vùng núi, đồi gò nguồn, chăn nuôi gia súc lớn (bò, trâu), cây công nghiệp: cà phía tây phê. Hồ tiêu (tại vùng đất đỏ badan hủ Quỳ, Quảng Trị), rau quả... Nông – ngư kết hợp: nuôi trồng thủy sản trong các đầm phá Vùng ven biển phìa (tôm, cá, nhuyễn thể...), đánh bắt hải sản ven bờ, xa bờ. Bảo đông vệ nguồn hải sản. Trồng rừng phòng hộ, ngăn cát lấn để bảo vệ đồng ruộng. 5. hướng dẫn bài về nhà - Học bài - Chuẩn bị bài sau: Bài 25 Duyªt cña BGH Ngµy Th¸ng 11 N¨m 2013. Lª ThÞ BÝch Th¶o. Tuần 14. Ngày soạn: 23 / 11 / 2013. Tiết 27-Bài 25: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ I - Mục đích yêu cầu - Sau bài học học sinh cần khắc sâu hiểu biết qua các bài học về vùng duyên hải Nam Trung Bộ là nhịp cầu nối giữa Bắc Trung Bộ với DNBộ giữa Tây Nguyên với biển Đông. là vùng có quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa thuộc chủ quyền của đất nước..
<span class='text_page_counter'>(73)</span> - Nắm vững phương pháp so sánh sự tăng giảm lãnh thổ trong nghiên cứu vùng duyên hải miền Trung kết hợp được kênh chữ và kênh hình để giải thích 1 số vấn đề của vùng * Tích hợp với môi trường : - Kiến thức:Biết NTB là vùng có thế mạnh về du lịch và kinh tế biển,vì vậy để phát triển cần có những biện pháp bảo vệ môi trường tránh bị ô nhiễm;biết hiện tượng xa mạc hoá có nguy cơ mở rộng nên vấn đề bảo vệ và phát triển rừng có tầm quan trọng đặc biệt. - Kĩ năng:Sử dụng bản đồ tự nhiên đẻ phân tích tiềm năng tự nhiên của vùng. II - Chuẩn bị 1/ Giáo viên: - Lược đồ tự nhiên vùng duyên hải Nam Trung Bộ. Tranh ảnh - Có điều kiện chuẩn bị đĩa CD - ROM; át lát địa lý VN 2/ Học sinh: Học bài, đọc trước bài ở nhà III - Tiến trình lên lớp 1 Ổn định tổ chức: 9B: 2 Kiểm tra bài cũ: - Trình bày hình phát triển kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ 3 Bài mới: Có thể nói NTB là Việt Nam thu nhỏ, có những nét chung với lịch sử phát triển kinh cả nước. Vậy NTB có những đặc điểm, DDKTN, TNTN, dân cư như thế nào. HSY : Dựa vào hình 25.1 hãy xác định: Vị trí, 1. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh giới hạn của vùng duyên hải Nam Trung Bộ?đặc thổ: điểm lãnh thổ? - Lãnh thổ kéo dài hẹp ngang,có - ý nghĩa của vị trí địa lí, học sinh thảo luận nhiều đảo và quần đảo( TS , HS) nhóm - Là cầu nối B-N,nối Tây Nguyên - Tầm quan trọng về an ninh quốc phòng với biển, thuận lợi cho lưu thông - Xác định vị trí 2 quần đảo Hoàng Sa, Trường và trao đổi hàng hoá.Các đảo và Sa, các đảo Lý Sơn, Phú Quý quần đảo có tầm quan trọng đặc ? * Quan sát trên lược đồ 25.1 giải thích vì sao biệt trong an ninh quốc phòng và màu xanh của các đồng bằng duyên hải Nam kinh tế của cả nước. Trung Bộ không rõ rệt như phía Bắc Trung Bộ? 2. Điều kiện tự nhiên và tài ( vì không liên tục như đồng bằng sông hồng, nguyên thiên nhiên đồng bằng sông Cửu Long) - Đh: đều có núi gò đồi ở phía tây, ?HSY : Nhận xét gì về đặc điểm địa hình? dải đồng bằng hẹp ở phía đông;bờ - GV gợi ý để học sinh tìm trên lược đồ các vịnh biển khúc khuỷu có nhiều vũng nước sâu:Duy Quang, Cam Ranh, Văn Phong vịnh. ? Tìm các bãi tắm nổi tiếng duyên hải Nam - Tiềm năng nổi bật là kinh tế Trung Bộ? biển: * Có những điều kiện thuận lợi gì để phát triển +Nhiều hải sản :nước mặn, nước nghề thuỷ sản? lợ - Trồng những loại cây gì thích hợp: + Nhiều bãi biển đẹp:… HSY : Xác định các loại k/sản chính của vùng? + Nhiều vũng vịnh để xây dựng.
<span class='text_page_counter'>(74)</span> * Tại sao việc bảo vệ rừng và phát triển rừng có tầm quan trọng đặc biệt ở các tỉnh Nam Trung Bộ? - GV yêu cầu học sinh đọc bảng 25.1 nhận xét sự tăng giảm trong cư trú và hoạt động kinh tế giữa đồng bằng ven biển vùng núi, đồi gò phía tây? - GV yêu cầu học sinh đọc bảng 25.2 nhận xét về tình hình dân cư, xã hội ở duyên hải Nam Trung Bộ? * Những thuận lợi và khó khăn đối với sự phát triển kinh tế xã hội? - Dựa vào lược đồ để xác định phố cổ Hội An di tích Mĩ Sơn được UNESCO công nhận là DS2VHTG? ?HSY : Dựa vào bảng 25.1 nhận xét sự tình hình dân cư xã hội của NTB so với cả nước?(thấp hơn cả nước). cảng nước sâu:… - Trồng lúa, ngô, khoai, sắn - khoáng sản: Cát thuỷ tinh, titan, vàng. * Khó khăn: Bão lụt, hạn hán,xa mạc hoá… 3. Đặc điểm dân cư xã hội - Phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác biệt giữa phía đông và phía tây: - Dân cư:+ Đồng bằng ven biển chủ yếu là người kinh, số ít người Chăm + Vùng đồi núi phía Tây: chủ yếu dân tộc Nơ Tu, Ra Giuai, Bân, Êđê mật độ dân số thấp, tỷ lệ hộ nghèo còn khá cao - Thuận lợi:+ Nguồn lao động dồi dào, giàu kinh nghiệm + Nhiều địa điểm du lịch hấp dẫn - Khó khăn:Đời sống của một bộ phận dân cư còn nhiều khó khăn. 4. Củng cố ? Tại sao du lịch là thế mạnh kinh tế của vùng? - GV gọi 1 - 2 em học sinh đọc phần ghi nhớ SGK/ 94 5. hướng dẫn về nhà: Học thuộc bài, trả lời câu hỏi 1,2,3/94 chuẩn bị nội dung bài mới.. Ngày soạn: 23 / 11 / 2013. Tiết 28 - Bài 26:VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tiếp) \I - Mục đích yêu cầu - Học sinh cần hiểu biết cùng duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng lớn về kinh tế biển, thông qua việc nghiên cứu về cơ cấu kinh tế, học sinh nhận thức được sự chuyển biến mạnh mẽ trong kinh tế cũng như xã hội của vùng, vai trò của vùng kinh tế trọng điểm miền trung đang tác động mạnh tới sự tăng trưởng và phát triển kinh tế ở duyên hải Nam trung Bộ..
<span class='text_page_counter'>(75)</span> -Tiếp tục rèn luyện kỹ năng kết hợp kênh hình và kênh chữ để phân tích và giải thích 1 số vấn đề quan tâm trong điều kiện cụ thể của duyên hải Nam Trung Bộ, đọc xử lý số liệu và phân tích quan hệ không gian: đất liền - biển, đào, duyên hải Nam trung Bộ với Tây Nguyên II - Chuẩn bị 1/ Giáo viên:- Lược đồ kinh tế duyên hải Nam Trung Bộ, 1 số tranh ảnh về hoạt động kinh tế của vùng 2/ Học sinh: Học bài, đọc trước bài ở nhà III - Tiến trình lên lớp 1 Ổn định tổ chức: 9B: 2 Kiểm tra bài cũ: - Nêu những đặc điểm điều kiện tự nhiên và TN T 2 Nam Trung Bộ phát triển Kinh tế- xã hội 3 Bài mới: DHNTB có vị trí thuận lợi để phát triển kinh tế, mở rộng giao lưu kinh tế với cả nước và quốc tế. Đây là vùng có nhiều tiềm năng về biển và hải đảo để phát triển các ngành kinh tế biển. Đó là thế mạnh vượt trội, làm biến đổi nhanh chóng nền kinh tế của vùng…… Hoạt động 1: tình hình phát triển kinh tế IV Tình hình phát triển + Nông nghiệp kinh tế HSY : Dựa vào bảng 26.1, nhận xét tình hình 1. Nông nghiệp phát triển sản xuất nông nghiệp của vùng ? - Ngư nghiệp và chăn nuôi bò ( Chăn nuôi bò, thuỷ sản) * Vì sao chăn nuôi bò , thuỷ sản là thế mạnh của là thế mạnh của vùng. vùng? (- Thuỷ sản 521,1 nghìn tấn chiếm 27,4% + Ngư nghiệp: gồm nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản, giá trị thuỷ sản cả nước. đàn bò 1,1tr con chiếm chiếm 27,4 % giá trị thuỷ sản 20% bò cả nước, chương trình sinh hoá đàn bò cả nước. phát triển tốt) ( ĐKTN thuận lợi: vùng đồi phía tây chăn nuôi ra +Nghề làm muối, chế biến thuỷ sản khá phát triển nổi súc, vùng biển nhiều cá có giá trị ven bờ nhiều đầm phá, vũng, vịnh. Khí hậu nhiệt đới ẩm mang tiếng là muối Cà Ná, Sa Huỳnh, nước mắm Nha sắc thái á xích đạo cho phép khai thác quanh năm, cho sản lượng lớn, 2 trong 4 ngư trường lớn Trang, Phan Thiết. nhất là: Hoàng Sa, trường Sa, Ninh Thuận, Bình + Chăn nuôi bò phát triển ở vùng núi phía Tây Thuận) * GV: Giới thiệu tranh nuôi tôm hùm ở Nha Trang - Ngoài nghề đánh bắt nuôi trồng thì nghề chế biến thuỷ hải sản cũng phát triển Em hãy kể tên một số sản phẩm nổi tiếng của nghề chế biến thuỷ sản của vùng mà em biết( nước mắm Phan Giang, Phan Thiết, Nha Trang) Vì sao biển NTB nổi tiếng nghề làm muối, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ hải sản?( ven biển có - Sản xuất lương thực kém nhiều đồng muối tốt, khả năng khai thác lớn, ít phát triển, sản lượng lương mưa).
<span class='text_page_counter'>(76)</span> HSY : Quan sát H26.1 hãy xác định các bãi cá, tôm và kể tên các bãi muối nổi tiếng của vùng? * Bên cạnh những thế mạnh để phát triển nông nghiệp dựa vào kiến thức đã học cho biết tình hình sx lương thực của vùng như thế nào? Khó khăn lớn trong phát triển nông nghiệp là gì?( Khí hậu khô, bão lũ, cát, nước mặn xâm lấn...), Biện pháp khắc phục GV: Hiện nay định hướng phát triển nông lâm kết hợp theo hướng bảo vệ môi trường sinh thái, giải quyết tốt vấn đề lương thực, phát triển nhanh số cây công nghiệp ngắn ngày và dài ngày( đậu tương, vừng, cà phê, đào, nho...) Với những thế mạnh của vùng thì ngành nông nghiệp của vùng phát triển. Vậy còn ngàh công nghiệp của vùng phát triển như thế nào chúng ta cùng nhau tìm hiểu phần 2 + Công nghiệp: HSY : Dựa vào số liệu trong bảng 26.2, hãy nhận xét tình hình phát triển công nghiệp của vùng so với cả nước? (kém) Nhận xét sự tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ so với cả nước? * Tại sao tốc độ tăng trưởng công nghiệp của vùng lại tăng nhanh ( Do vùng có lực lượng lao động có tay nghề, năng động và hiện nay công nghiệp của vùng đang được nhà nước quan tâm đầu tư những dự án lớn như: Khu CN Liên Chiểu ở Đà Nẵng, khu CN Dung Quất, khu kinh tế mở Chu Lai) * Bên cạnh sự phát triển như vậy cũng như ngành công nghiệp cả nước thì ngành công nghiệp của vùng còn có những khó khăn gì? ( CSVC, kỹ thuật, vốn, vấn đề giải quết môi trường) + Dịch vụ: CH: Vùng có các loại hình dịch vụ nào? CH: Hoạt động giao thông thuỷ, bộ của vùng có những điều kiện thuận lợi gì để phát triển?(Cảng Quy Nhơn, Cam Ranh có hoạt động xuất nhập khẩu lớn và sôi nổi mang lại lợi nhuận kinh tế lớn) - Tại sao nói du lịch lại là thế mạnh kinh tế của vùng?( tài nguyên thiên nhiên, tài nguyên văn hoá nổi tiếng) -HSY : Kể tên các bãi biển, khu ru lịch nổi tiếng. thực bình quân đầu người thấp hơn cả nước. + Khó khăn : - Quỹ đất hạn chế, khí hậu khô, bão lũ, cát, nước mặn xâm lấn.. + Sản lượng lương thực bình quân đầu người thấp hơn mức tb cả nước. + Giải pháp :Trồng rừng phòng hộ, giải quyết lương thực thực phẩm,xây dựng hồ chứa nước 2. Công nghiệp - Sản xuất công nghiệp chiếm tỷ trọng nhỏ - Tốc độ tăng trưởng công nghiệp khá cao 2,6 lần ( cả nước 2,5) - Cơ cấu công nghiệp đa dạng bao gồm nhiều ngành như: cơ khí, khai thác khoáng sản, chế biến thuỷ hải sản, công nghiệp điện + Công nghiệp cơ khí và chế biến lương thực thực phẩm phát triển ở hầu khắp các trung tâm.. 3. Dịch vụ - Giao thông thuỷ, bộ và đường hàng không phát triển - Du lịch là thế mạnh của vùng, các bãi biển nổi tiếng: Non Nước, Nha Trang, Mũi Né… Phố cổ Hội An, và di tích Mỹ Sơn.
<span class='text_page_counter'>(77)</span> mà em biết? Theo em tại sao nói du lịch của Việt Nam nói chung và du lịch của vùng nói riêng lại là đẹp nhưng không sạch?( ý thức bảo vệ môi trường V. Các trung tâm kinh tế và của công người, nước thải của các khu công vùng kinh tế trọng điểm nghiệp) miền Trung Giáo viên tích hợp sang bảo vệ môi trường, cảnh 1 Các trung tâm kinh tế quan du lịch Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang - Hoạt động 2: Các trung tâm kinh tế và vùng Là cửa ngõ của Tây nguyên kinh tế trọng điểm miền trung: CH: Tìm trên lược đồ (hình 26.1) vị trí địa lý của 2Vùng kinh tế trọng điểm các thành phố Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang. miền Trung - Các vùng kinh tế trọng điểm (cho HS thảo luận về tầm quan trọng của 3 TP’ miền Trung đã tác động mạnh này đối với Tây Nguyên, bài 6) tới sự chuyển dịch cơ cấu * Vì sao các thành phố này được coi là cửa ngõ kinh tế ở Duyên hải Nam của Tây Nguyên? CHể tên các tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm Trung Bộ và Tây Nguyên. miền Trung? Nêu tầm quan trọng của các vùng trọng điểm này? 4. Củng cố - Trong công cuộc đổi mới , DHNTB có những bước tiến nào? - Kể tên các thành phố lớn ở DHNTB - Đọc ghi nhớ SGK/ T 99 5. Hướng dẫn bài về nhà : - Học bài, trả lời các câu hỏi sgk - Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ biểu đồ hình cột bài tập 2 SGK/ T99( Trục tung biểu diễn diện tích, trục hoành biểu diễn các tỉnh, thành phố Duyªt cña BGH Ngµy Th¸ng 11 N¨m 2013. Lª ThÞ BÝch Th¶o. Tuần 15 - Tiet 29: Ngày 2 thang 12 Nam 2013. Tiết: 29- Bài 27: THỰC HÀNH KINH TẾ BIỂN CỦA BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ I - Mục đích yêu cầu - Cần củng cố cho học sinh các hiểu biết về cơ cấu kinh tế ở cả 2 vùng Bắc Trung Bộ và duyên hỉa Nam Trung Bộ(gọi chung là vùng duyên hải miền Trung) bao gồm hoạt động của các hải cảng, nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản, nghề nuôi và chế biến thuỷ sản xuất khẩu, du lịch và dịch vụ biển.
<span class='text_page_counter'>(78)</span> - Tiếp tục hoàn thiện phương pháp đọc bản đồ, phân tích số liệu thống kê liên kết không gian kinh tế Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ II - Chuẩn bị 1 GV: Bản đồ treo tường địa lý tự nhiên hoặc kinh tế Việt Nam 2 Học sinh: Thước kẻ, máy tính, cá nhân, bút chì, bút màu, hộp màu, át lát địa lý Việt Nam III - Tiến trình lên lớp 1 Ổn định tổ chức: 9A: 9B: 2 Kiểm tra bài cũ: - Sự chuẩn bị của học sinh 3 Bài mới: 1. Bài tập 1 : - GV yêu cầu HS tìm trên lược đồ hình 24.3 ; 26.1 và át lát địa lý VN, các địa danh : - Các cảng biển: Cửa Lò, Đồng Hới, * Hoạt động nhóm: GV chia lớp thành 4 Chân mây( TT Huế), Đà Nẵng, Dung nhóm: Quất, Quy Nhơn, Nha Trang - Nhóm 1:Chỉ các cảng biển ở BTB và DHNTB từ bắc vào nam? - Nhóm 2: Tìm và chỉ các bãi cá, bãi tôm - Sa Huỳnh, Cà Ná chính ở hai vùng từ Bắc vào Nam? - Nhóm 3: Tìm và chỉ các cơ sở sản xuất - Sầm Sơn, Cưa Lò, Thiên Cầm, Lăng muối? Những bãi biển có giá trị du lịch Cô, Non Nước, Sa Huỳnh, Nha nổi tiếng ở Bắc Trung Bộ và duyen hải Trang, Mũi Né Nam Trung Bộ? - Tiềm năng:. - Gọi đại diện các nhóm lên bảng chỉ các địa danh trên bản đồ. * Hoạt đông cả lớp: - Dựa vào các địa danh vừa xác định trên hãy nhận xét tiềm năng phát triển về kinh tế cảng, đánh bắt hải sản, sản xuất muối, du lịch , tham quan nghỉ dưỡng.. - GV hướng dẫn HS sử dụng cụm từ :. + Kinh tế cảng + Đánh bắt thuỷ hải sản + Sản xuất muối + Du lich, tham quan, nghỉ dưỡng( Bãi biển, di sản) + Quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa có ý nghĩa về an ninh quốc phòng, khai thác TNTN, nhân văn đất liền và bieer là cơ sở để phát triển và xây dựng nền kinh tế biển triển vọng * Sự khác biệt về tự nhiên kinh tế xã.
<span class='text_page_counter'>(79)</span> nhiều ít, hơn kém .... để so sánh sản lượng và giá trị sản xuất thuỷ sản giữa 2 vùng. * Cách tính % về sản lượng và giá trị sx thuỷ sản của từng vùng và toàn DH miền Trung , lập bảng sử lí - Có sự chênh lệch giữa 2 vùng vì sao? Hãy nhắc lại kiến thức cũ ở lớp 8 HS thấy được tiềm năng kinh tế biển Nam Trung Bộ lớn hơn Bắc Trung Bộ, duyên hải Nam Trung Bộ có truyền thống nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản, vùng nước trồi trên vùng biển của Nam Trung Bộ có nguồn hải sản rất phong phú.. hội giữa BTB và DHNTB + BTB có nhiều khoáng sản, chịu ảnh hưởng sâu sắc của gió lào + DHNTB có nhiều tiềm năng về phát triển hải sản 2. Bài tập 2 : phân tích số liệu thống kê về tình hình sản xuất Thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ. - Số liệu một vùng x 100 Toàn vùng VD: Theo bảng 27.1, toàn miền có sản lượng là: + Nuôi trồng: 38,8 + 27.6 =6 6,4 - Tỉ lệ nuôi trồng thuỷ sản vùng BTB: 38,8 x100 66,4. 4. Củng cố - HS hoàn chỉnh thực hành vào sổ thực hành - Giáo viên nhận xét sửa lỗi. hướng dẫn về nhà: - chuẩn bị nội dung bài mớiNgày soạn: Ngày 10 / 12 / 2013. Tiết 30 - Bài 28: VÙNG TÂY NGUYÊN I - Mục đích yêu cầu : 1. Về kiến thức: - HS cần hiểu được Tây Nguyên có vị trí địa lí quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế –xã hội , an ninh quốc phòng, những điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên , đặc điểm dân cư , xã hội của vùng. Tây Nguyên là vùng sản xuất hàng hoá nông sản xuất khẩu lớn của cả nước chỉ đứng sau đồng bằng sông Cửu Long. - Biết vùng TN có một số lợi thế để phát triển kinh tế :Địa hình cao nguyên dất ba dan, rừng chiếm diện tích lớn ; Biết việc chặt phá rừng làm nương rẫy, săn bắt động vật hoang dã làm ảnh hưởng xấu đến môi trường.Vì vậy việc bảo vệ môi trường.
<span class='text_page_counter'>(80)</span> tự nhiên, khai thác hợp lí tài nguyên đặc biệt là thảm thực vật là một nhiệm vụ quan trọng. 2. Về kĩ năng: - Rèn kĩ năng phân tích lược đồ tranh ảnh ; Xác định trên bản đồ lược đồ vị trí giới hạn của vùng các trung tâm kinh tế, các cây trồng quan trọng - Sử dụng bản đồ tự nhiên vùng để phân tích tiềm năng tự nhiên 3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, lòng tự hào dân tộc II - Chuẩn bị 1 Giáo viên: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, lược đồ tự nhiên vùng Tây Nguyên. - Một số tranh ảnh về Tây Nguyên. 2 Học sinh: học bài , đọc trước bài ở nhà. III - Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức: 9B: 2 Kiểm tra bài cũ: Kể tên các vùng kinh tế đã học? vùng kinh tế chưa học? Trong 7 vùng kinh tế thì vùng nào không giáp biển? 3. Bài mới: Nằm ở phía Tây nước ta. Tây Nguyên có vị trí chiến lược quan trọng về kinh tế, chính trị, quốc phòng đối với cả nước và khu vực Đông Dương. Tay nguyên có tiềm năng tự nhiên đẻ phát triển kinh tế và có đặc điểm dân cư xã hội đặc thù.......... - GV yêu cầu HS đọc nhanh mục 1 : I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ - Quan sát lược đồ hoặc bản đồ treo tường, + Vị trí: xác định giới hạn của vùng với các vùng - Là vùng duy nhất không giáp lân cận. biển. - Thảo luận về ý nghĩa, vị trí địa lí của - Có vị trí chiến lược quan trọng về ( theo nhóm ) kinh tế, an ninh, quốc phòng, là cầu GV: ở Việt Nam Tây Nguyên là địa bàn nối giữ Việt Nam với lào, chiến lược quan trọng đặc biệt là nơi mở Campuchia màn cho chiến dịch HCM đại thắng 30/45/1975, kết thuc s sự nghiệp giải phóng đất nước. * Chuyển ý: Tây nguyên có những tiềm II. Điều kiện tự nhiên về tài năng và khó khăn như thế nào trong sự nguyên thiên nhiên nghiệp phát triển, CNH, HĐH đất nước. - Địa hình: các cao nguyên ba dan HSY : ( Có 6 cao nguyên xếp tầng kề sát xếp tầng, là đầu nguồn các dòng nhau, hình thành do phun trào mắc ma, giai sông đoạn tân kiến tạo. Các cao nguyên có độ cao khác nhau, TB 500-1500m do cường - Các sông: Xêxan, sông Ba độ hoạt động của núi lửa khác nhau).
<span class='text_page_counter'>(81)</span> - Quan sát trên bản đồ tự nhiên hình 28.1 hãy tìm các dòng sông bắt nguồn từ Tây Nguyên chảy về các vùng lãnh thổ nào? về đâu? HSY : - Giá trị của sông( Thuỷ điện) -* Nêu ý nghĩa của việc bảo vệ rừng đầu nguồn đối với các dòng sông này. * Tây Nguyên thuộc kiểu khí hậu nào? đặc điểm ( khí hậu: mùa khô từ tháng 10 đến tháng 4,5 năm sau, cần bảo vệ nguồn năng lượng, nguồn nước cho TN, vùng lân cận, bảo vệ môi trường sinh thái… - Q sát h28.1 chno biết TN có thể phát triển những ngành kt nào ( TN có những TNTN: đất, rừng, thuỷ năng, khoáng sản, du lịch…) - Quan sát hình 28.1 hãy nhận xét sự phân bố các vùng đất bađan, vai trò của đất đỏ badan và các TN? - Đọc kỹ các dữ liệu ở cột tiềm năng phát triển kinh tế HSY : Quan sát biểu đồ cho biết TN có những k/s gì chủ yếu? Ngành này có thế mạnh gì về du lịch * Câu hỏi 2: Trong xây kinh tế TN có những khó khăn gì? nêu biện pháp khắc phục - Bằng những hiểu biết và át lát địa VN cho biết : HSY : TN có những dân tộc nào? nhận xét đặc điểm phân bố dân cư , những thuận lơi, khó khăn đối với phát triển KT? * Dựa vào bảng 28.2 so sánh các chỉ tiêu của TN so với cả nước? Rút ra nhận xét về đời sống dân cư ở TN( Phân hoá giàu nghèo quá lớn) * - Nêu những giải pháp để nâng cao mức sống ở TN?. - Khí hậu: Nhiệt đới cận xích đạo có mùa khô kéo dài, khác biệt : cao nguyên có khí hậu điều hoà mát mẻ. - Diện tích đất đỏ badan rất lớn và màu mỡ rất thích trồng cây CN. - Rừng chiếm diện tích lớn, có nhiều gỗ quý - Nguồn thuỷ năng dồi dào, chiếm 21% trữ lượng thuỷ điện cả nước - K/ S: Bô xít trữ lượng lớn( > 3 tỷ tấn). - Du lịch sinh thái có tiềm năng - Khó khăn: + Thiếu nước về mùa khô, hay sảy ra cháy rừng + Chặt phá quá mức gây sói mòn, thoái hoá đất + Săn bắt động vật hoang dã Môi trường rừng thoái hoá, suy thoái. - Biện pháp: + Bảo vệ rừng đầu nguồn. Khai thác TN hợp lí + Thuỷ điện chủ động tưới nước mùa khô + áp dụng KHKT trong sản xuất III. Đặc điểm dân cư - xã hội - Là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc. - Vùng thưa dân nhất cả nước, phân bố dân cư không đều, rất thiếu lao động. - Đời sống nhân dân còn gặp nhiều khó khăn đang được cải thiện đáng kể.
<span class='text_page_counter'>(82)</span> GV: Các dân tộc TN dân trí thấp dễ bị kích - Giải pháp: + Chuyển dịch cơ cấu KT, đầu tư động, dụ dỗ…. Bản sắc văn hoá dân tộc rất đặc sắc: 2005 phát triển. + Xoá đói giảm nghèo, cải thiện không gian văn hoá cồng chiêng TN…. đời sống. UNECO công nhận là di sản văn hoá phi + Ngăn chặn phá rừng, bảo vệ đất, vật thể… bảo vệ rừng 4. Củng cố -Đọc phần ghi nhớ SGK trang 105 - Kể tên các công trình thuỷ điện ở Tây Nguyên mà em biết - Học thuộc bài, tìm hiểu các ngành kinh tế ở Tây Nguyên 5.hướng dẫn về nhà: - Vẽ biểu đồ cột" che phủ rừng ở TN…" , theo bảng 28.3. - chuẩn bị nội dung bài mới. Duyªt cña BGH Ngµy Th¸ng 12 N¨m 2013. Lª ThÞ BÝch Th¶o. Ngày soạn: 15 th¸ng 12 n¨m 2013. Tiết 31- Bài 29: VÙNG TÂY NGUYÊN (Tiếp) I - Mục đích yêu cầu - Học sinh cần hiểu được nhờ có thành tựu của công cuộc đổi mới mà Tây Nguyên phát triển khá toàn diện về kinh tế và xã hội cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá - hiện đại hoá, công nghiệp lâm nghiệp có sự chuyển dbiến thương hướng hàng hoá tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ tăng dần, nhận biết được vai trò trung tâm kinh tế vùng của 1 số thành phố như PLây Cu Buôn Ma Thuột, Đà Lạt - Biết kết hợp kênh hình, kênh chữ nhận xét và giải thích 1 số vấn đề bức xúc của Tây Nguyên + Đọc biểu đồ, lược đồ khai thác thông tin theo câu hỏi dẫn dắt. II - Chuẩn bị 1/ Giáo viên: - Lược đồ kinh tế Tây Nguyên, 1 số tranh ảnh về hoạt động kt ở TN2/ Học sinh: học bài, đọc trước bài ở nhà III - Tiến trình lên lớp.
<span class='text_page_counter'>(83)</span> 1 Ổn định tổ chức: 9B: §Ò Bµi : - Trình bày những thế mạnh về điều kiện tự nhiên của vùng Tây Nguyên? Đáp án và biểu điểm - Địa hình: các cao nguyên ba dan xếp tầng, là đầu nguồn các dòng sông, Các sông: Xêxan, sông Ba- 1đ - Khí hậu: Nhiệt đới cận xích đạo có mùa khô kéo dài, khác biệt : cao nguyên có khí hậu điều hoà mát mẻ- Diện tích đất đỏ badan rất lớn và màu mỡ rất thích trồng cây CN.-1đ - Rừng chiếm diện tích lớn, có nhiều gỗ quý – 0,5đ - Nguồn thuỷ năng dồi dào, chiếm 21% trữ lượng thuỷ điện cả nước– 0,5đ - K/ S: Bô xít trữ lượng lớn( > 3 tỷ tấn). – 0,5đ - Du lịch sinh thái có tiềm năng– 0,5đ - Khó khăn:3đ + Thiếu nước về mùa khô, hay sảy ra cháy rừng + Chặt phá quá mức gây sói mòn, thoái hoá đất + Săn bắt động vật hoang dã Môi trường rừng thoái hoá, suy thoái. - Biện pháp: 3đ + Bảo vệ rừng đầu nguồn. Khai thác TN hợp lí + Thuỷ điện chủ động tưới nước mùa khô + áp dụng KHKT trong sản xuất 3 Bài mới: Nhờ những thành tựu đổi mới mà TN phát triển khá toàn diện, cơ cấu kinh tế đang chuyển dich theo hướng CNH, . NN, LN chuyển biến theo hướng sx hàng hoá, tỷ trọng CN, DV tăng dần. Một số thành phố bắt đầu phát triển và phát huy vai trò là các TT phát triển của vùng. - Giáo viên gọi 1 học sinh đọc nhanh thông IV/ Tình hình phát triển kinh tế tin trong SGK * Dựa vào hình 29.2 nhận xét về tỷ lệ diện tích và sản lượng cà phê của Tây Nguyên so với cả nước ?vì sao cây cà phê được trồng 1. Nông nghiệp: nhiều nhất ở vùng này? - Đây là vùng chuyên canh cây công HSY : Dựa vào hình 29.1 xác định các vùng nghiệp lớn. trồng cà phê, cao su, chè ở Tây Nguyên - Cây công nghiệp chủ yếu: Cà phê, * Dựa vào hình 29.1 hãy nhận xét tình hình cao su, điều, chè phát triển nông nghiệp ở tây Nguyên: những - Trồng lúa, cây công nghiệp ngắn khó khăn? ngày HSY : Tại sao 2 tỉnh Đắc Lắc và Lâm Đồng - Sản xuất nn có bước chuyển biến.
<span class='text_page_counter'>(84)</span> dẫn đầu vùng về giá trị sản xuất Nông nghiệp? - Nghiên cứu thông tin đoạn: “sản xuất lâm nghiệp... lên 65%” - Đọc nhanh thông tin mục 2 dùng những tin về nhà máy Thuỷ điện YALY, quan sát ảnh => tầm quan trọng nhà máy này? - Dựa vào bảng 29.2 tính tôc độ phát triển công nghiệp của Tây Nguyên và cả nước (lấy năm 1995 = 100%)? -HSY : Nhận xét tình hình phát triển công nghiệp ở Tây Nguyên * ý nghĩa của việc phát triển thuỷ điện ? - Nghiên cứu thông tin muc 3/110 thảo luận nhóm về các hoạt động dịch vụ của Tây Nguyên HSY : Tây nguyên xuất khẩu những mặt hàng nào ( cà phê) * Du lịch sinh thái và du lịch văn hoá có những điều kiện nào để phát triển ? - Quan sát 29.4 em có nhận xét gì về quang cảnh, sắc thái của Đà Lạt * Diện mạo Kinh tế - xã hội, Tây Nguyên sẽ thay đổi như thế nào khi xây dựng thuỷ điện,khai thác bôxít, xây dựng đường Hồ Chí Minh nâng lấy đường nối với thành phố duyên hải Nam Trung Bộ, Hạ Lào, ĐB Camn Pu Chia? - Dựa vào hình 29.2; 14.1 hãy xác định vị trí của các thành phố nói trên (PLây Cu, BMT) -HSY : Những quốc lộ nối các thành phố này với thành phố Hồ Chí Minh và các cảng biển của vùng duyên hải Nam Trung Bộ -* Các thành phố: Buôn Ma Thuột, Đà Lạt, Plây Cu có những chức năng gì. 4 Củng cố. quan trọng :kết hợp khai thác rừng tự nhiên với trồng mới… - Khó khăn : Thiếu nước vào mùa khô, biến động giá nông sản. 2. Công nghiệp - Giá trị sản xuất công nghiệp còn thấy so với cả nước - Các ngành chế biến nông lâm sản phát triển khá nhanh - Thuỷ điện :Xêxan, XêRêPôc 3. Dịch vụ: - Xuất khẩu nông lâm sản :TNguyên xuất khẩu Cà Phê - Du lịch có nhiều tiềm năng phát triển :TPhố Đà Lạt. V/ Các trung tâm kinh tế: - PLây Cu, Buôn Ma Thuột - Đà Lạt.
<span class='text_page_counter'>(85)</span> - *Tây Nguyên có những điều kiện thuận lợi gì để trang phát triển sản xuất nông lâm nghiệp? HSY : Tại sao nói Tây Nguyên có thế mạnh du lịch ? 5.Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc bài, trả lời câu hỏi 1 - 2/111. Ngày soạn: 25 Th¸ng 12 n¨m 2013. Tiết 33 + 34. : ÔN TẬP. I - Mục đích yêu cầu - Hệ thống những kiến thức cơ bản nhằm khắc sâu những kiến thức cơ bản để học cho học sinh về đặc điểm các miền tiềm năng phát triển kinh tế - xã hội, mối quan hệ phát triển kinh tế của các vùng kinh tế. - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng tư duy phân tích so sánh giữa các miền ... II - Chuẩn bị 1/ Giáo viên:- Lược đồ kinh tế các miền đã học - Tranh ảnh về hoạt động kinh tế, quang cảnh kinh tế 1 số miền đã học 2/ Học sinh: Ôn Tập lại những kiến thức đã học III - Tiến trình lên lớp 1 Ổn định tổ chức: 9B: 2 Kiểm tra bài cũ: - Kết nhợp giờ học bài mới 3 Bài mới: Giáo viên giới thiệu - Hoạt động nhóm:5 nhóm, mỗi nhóm nghiên cứu 1 vùng..
<span class='text_page_counter'>(86)</span> ? Học sinh hệ thống kiến thức theo cấu trúc sau:điều kiện tự nhiên, dân cư xã hội, tình hình phát triển kinh tế, các trung tâm kinh tế, giải pháp đối với phát triển kinh tế? Các nhóm trình bày kết quả , nhận xét bổ xung, gv chốt kiến thức lên bảng phụ: Vùng ĐK TN Dân cư Kinh tế TTkinh Giải TNTN xã hội CN NN DV tế pháp - Trung - Nhiều - Khai - Trồng trọt du - Thái - Trồng du miền Nhiệt đới dân tộc, thác chè, cây ăn lịch nguyên, và bảo vệ núi bắc ẩm việt trì, rừng đầu có đời sống khoáng quả bộ - chăn nuôi Hạ long, nguồn mùa đông còn khó sản, khăn than, trâu Lạng lạnh sắt, điện sơn (TĐ, nhiều NĐ) khoáng sản ĐBSH Nhiệt đới ẩm, có mùa đông lạnh, đất phù sa nhiều Bắc - Đồng Trung bằng nhỏ Bộ hẹp nhiều rừng, thường xuyên bị thiên tai Duyên - ĐB nhỏ hải Nam hẹp Trung mùa khô Bộ kéo dài hay có thiên tai. Đông dân nhất, kết cấu hạ tầng khá TD. Chế biến LTTP, hang tiêu dung. Lúa, lợn, cầm. nuôI Đa Hà nội, Sử dụng gia dạng Hải quỹ đất phòng hợp lý. Đời sống còn khó khăn 25 dân tộc. - Khai - Cây CN, - Du khoáng, chăn nuôi, lịch sản xuất thuỷ sản VLXD. - Thanh trồng, hoá, bảo vệ vinh, rừng Huế. Đời sống còn khó khăn. Cơ Chăn - Du khí, chế nuôi bò lịch biến Thuỷ san nông sản, thực phẩm. Đà - Trồng Nẵng, và bảo vệ Quy rừng Nhơn, Nha Trang.
<span class='text_page_counter'>(87)</span> Tây Đất Thiếu - Thuỷ Cây CN, cà Đà - Trồng Nguyên bazan nhân điện, fê, cao su, Xuất Lạt, bảo vệ 66% diện lực, đời khai chè khẩu PLây rừng đầu tích sống thác chế nông cu, nguồn bazan cả đang cảI biến gỗ, sản Buôn nước thiện chế biến Du Ma - Rừng nông lịch Thuộc 25% diện sản tích cả nước Quặng bô xít 4/ Củng cố - Sắp xếp các tỉnh của từng vùng và theo thứ tự từ bắc vào nam ? Thái Nguyên, Hà Tĩnh, Hà Nội, Hải Phòng, Việt Trì, Lai Châu, Quảng Ninh, Quảng Bình, Huế, Đã Nẵng, Nghệ An, Nam Đinh, Quảng Ngãi, Ninh Thuận,Thái Bình,Thanh Hoá,Quảng Nam.,Sơn La,Lạng Sơn,Phú Yên. 5/ Dặn dò - Hoàn thành đề cương ôn tập học kì - Nắm được những nội dung quan trọng của các bài - Chuẩn bị kiểm tra học kì I. TuÇn 16. Ngày 22 tTh¸ng 12 n¨m 2013. Tiết 32 :Bài 30: THỰC HÀNH: SO SÁNH TÌNH HÌNH SẢN XUẤT CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ VỚI TÂY NGUYÊN I - Mục đích yêu cầu.
<span class='text_page_counter'>(88)</span> - Học sinh cần phân tích và so sánh được tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở hai vùng trung du và miền núi Bắc Bộ với tây Nguyênh về đặc điểm những thuận lợi và khó khăn các giải pháp phát triển bền vững - Rèn luyện kỹ nănh sử dụng bản đồ, phân tích số liệu thống kê có kỹ năng tốt về trình bày bằng văn bản ( đọc trước lớp) II - Chuẩn bị - Học sinh: Thước kẻ, máy tính bỏ túi, bút màu (hay họpp màu), vở thực hành, át lát địa lí Việt Nam - Giáo viên: Bản đồ treo tường về địa lí tự nhiên, hoặc về Kinh tế Việt Nam III - Tiến trình lên lớp 1 Ổn định tổ chức: 9B: 2 Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs 3 Bài mới: Giáo viên giới thiệu Hoạt động cặp theo câu hỏi sgk 1. Bài tập 1: Căn cứ vào số liệu - GV yêu cầu học sinh đọc bảng 30.1 nêu 1 số bảng thống kê sau: cây công nghiệp lâu năm ở mỗi vùng a. Cây trồng có ở cả hai vùng: chè, - GV gợi ý học sinh sử dụng từ hoặc cụm từ cà fê, cây chỉ có ở tây nguyên là : nhiều/ ít; hơn/ kém... Để so sánh về diện tích, cao su, điều, hồ tiêu. sản lượng cây chề, cây cà phê ở cả 2 vùng vì có sự khác nhau về đất và khí - Vì sao có sự khác biệt đó hậu - Với cây trồng thì các yếu tố đất và khí hậy là b. So sánh quan trọng hàng đầu. - TDMN Bắc Bộ có diện tích và sản - GV thông báo cho học sinh biết tên các nước lượng chè lớn hơn Tây Nguyên. nhập khẩu nhiều cà phê của nước ta là Nhật - Tây Nguyên có diện tích và sản Bản, CVHLB Đức - Chè của nước ta là thức uống ưa chuộng ở lượng cà fê rất lớn chiếm 85% diện nhiểu nước: EU, Tây á, Nhật Bản, Hàn Quốc tích, 90.6% sản lượng cà fê cả nước 2. Bài tập 2: - Gv ghiới thiệu khái quát về đặc điểm sinh Dàn ý viết báo cáo . thái của cây chè, cây cà phê - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài viết ngắn - Đặc điểm sinh thái của cây chè gọn trên cơ sở tổng hợp về tình hình sản xuất, hoặc cây cà fê. phân bố và tiêu thụ sản phẩm của 1 trong 2 - Tình hình sản xuất, phân bố, tiêu cây thụ sản phẩm của một trong hai sản - GV yêu cầu học sinh làm bài tập này trong loại cây (cà fê, chè ) khoảng 15 - 20 phút sau đó đọc kết quả trước lớp 4.. Củng cố: - Học sinh hoàn chỉnh viết báo cáo thu hoạch.
<span class='text_page_counter'>(89)</span> - nhận xét bài thực hành 5. Hướng dẫn về nhà: - Chuẩn bị trước nội dung bài mới DuyÖt cña BGH Ngµy. Th¸ng 12 n¨m 2013. Lª ThÞ BÝch Th¶o. Tuần 18 B¾t ®Çu häc k× ii Ngày soạn: 3 Th¸ng 01 n¨m 2014. Tiết 36 - Bài 31: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (T1) I - Mục đích yêu cầu Sau bài học hs cần: - Nhận biết được vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế xã hội + Trình bày được đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên , đặc điểm dân cư xã hội của vùng,những thuận lợi khó khăn và tác động của chúng đối với sự phát triển kt-xh của vùng. - Xác định được vị trí địa lí cùa vùng trên lược đồ,phân tích lược đồ và bảng số liệu thống kê *Tích hợp với môi trường: - Biết vùng có nhiều tiềm năng như đất ba dan , tài nguyên biển;Biết nguy cơ gây ô nhiễm môi trường do chất thải công nghiệp và đô thị hoá ngày càng tăng,việc bảo vệ môi trường là nhiệm vụ quan trọng của vùng. - sử dụng bản đồ vùng để phân tích tiềm năng tự nhiên của vùng. II - Chuẩn bị - Lược đồ tự nhiên Đông Nam Bộ.
<span class='text_page_counter'>(90)</span> - 1 số tranh ảnh III - Tiến trình lên lớp 1.Ổn định tổ chức: 9B 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở thực hành của hs 3.Bài mới: HSY : Dựa vào hình 31.1 hãy xác định ranh giới và nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng Đông Nam Bộ? - Học sinh xác định trên lược đồ. - Từ thành phố Hồ Chí Minh sau 2 giờ bay có thể tới hầu hết thủ đô những nước nào * - Dựa bảng 31.1, và hình 31.1 hãy nêu đặc điểm tự nhiên và tiềm năng kinh tế trên đất liền của vùng Đông Nam Bộ? ( địa hình, đất, khí hậu, biển, khoáng sản.) * Vì sao vùng Đông Nam Bộ có điều kiện phát triển mạnh kinh tế biển - Lưu vực sông Đồng Nai có tầm quan trọng đặc biệt gì đối với Đông Nam Bộ - Quan sát hình 31.1 hãy xác định các sông Đồng Nai, sông Sài Gòn, sông Bé HSY : Những khó khăn cho pt kt-xh? - Việc bảo vệ môi trường là nhiệm vụ quan trọng của vùng - GV yêu cầu học sinh đọc nhanh kênh chữ sgk - Thảo luận nhóm về tình hình đô thị hoá => h tỷ lệ dân thành thị chiếm: 55,5% - Tạo ra nguồn lao động từ nhiều vùng đất nước tới đây tìm kiếm việc làm -* Giáo viên gợi ý học sinh thảo luận về mặt trái của tác động đô thị hoá tới môi trường? - Thành phố Hồ Chí Minh nguy cơ thải nhiều chất thải ra nước các sông Thị Nghè bị ô nhiễm nặng - Nguy cơ ô nhiễm môi trường biển do khai. 1. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ - TB giáp CPC, Bắc và ĐB giáp TN và DH Nam Trung Bộ - ĐN giáp biển đông, Đồng bằng sông Cửu Long - ý nghĩa: Rất thuận lợi cho việc giao lưu kinh tế với ĐBSCL, Tây Nguyên, Duyên Hải miền Trung và với các nước trong khu vực Đông Nam A'. 2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên - Địa hình: độ cao địa hình giảm dần từ TB xuống ĐN , địa hình thoải. - Đất: Ba dan, xám - KH: Cân xích đạo nóng ẩm - Biển: ấm,nhiều ngư trường lớn , giàu tài nguyên k/s dầu khí ở thềm lục địa. * Đó là những điều kiện thuận lợi cho pt kinh tế của vùng. - Khó khăn:đất liền ít k/s, nguy cơ ô nhiễm môi trường 3. Đặc điểm dân cư - xã hội - Dân c khá đông , nguồn lao động dồi dào ,nhất là lao động lành nghề , năng động ..
<span class='text_page_counter'>(91)</span> thác dầu khí trên biển - GV gợi ý học sinh tìm 1 số địa chỉ văn hoá lịch sử ở Đông Nam Bộ, bến cảng Nhà Rồng, - Có nhiều di tích lịch sử văn hoá có ý nghĩa lớn để phát triển du lịch Bà Rịa, Củ Chi, Côn Đảo, dinh Độc Lập... 4. Củng cố - Gọi 1 - 2 học sinh đọc phần ghi nhớ 5.Hướng dẫn về nhà * làm bài tậo 3 - 116; vẽ biểu đồ cột chồng - GV gợi ý học sinh xử lí số liệu và lập bảng sau: Dân số t 2 nông thôn ở thành phố Hồ Chí Minh : 1995 - 2002 (%) GV hướng dẫn ôn lại cách vẽ biểu đồ cột chồng và yêu cầu học sinh thực hành bài tập - Chuẩn bị nội dung bài mới Ngµy. DuyÖt cña BGH th¸ng 01 n¨m 2014 Lª ThÞ BÝch Th¶o. TuÇn 20. Tiet37. Ngµy 8 / 1 / 2014. Bài 32: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ ( Tiếp). I - Mục đích yêu cầu - Học sinh hiểu được Đông Nam Bộ là vùng có cơ cấu kinh tế tiến bộ nhất so với các vùng trong cả nước, công nghiệp và dịch vụ chiếm tỷ lệ cao trong GDP, sản xuất nông nghiệp chiếm tỷ trọng nhỏ. Nhưng giữ vai trò quan trọng bên cạnh những thuận lợi các ngành cũng còn nhiều khó khăn hạn chế nhất định - Hiểu 1 số khái niệm tổ chức lãnh thỉi công nghiệpk tiêu biểu như khu công nghệ cao, khu chế xuất - Kết hợp tốt kênh hình, kênh chữ để ohân tích, nhận xét 1 số vấn đêdf quan trọng của vùng, phân tích so sánh các số liệu, dữ liệu trong các bảng trong lược đồ theo câu hỏi dẫn dắt II - Chuẩn bị - Lược đồ kinh tế Đông Nam Bộ - 1 số tranh ảnh III - Tiến trình lên lớp a) Ổn định tổ chức: Sĩ số: b) Kiểm tra bài cũ: - Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ảnh hướng như thế nào đối với phát triển kinh tế ở Đông Nam Bộ - Vì sao Đông Nam Bộ có sức thu hút mạnh mẽ đối với lao động cả nước c) Bài mới: Giáo viên giới thiệu IV/ tình hình phát triển kinh.
<span class='text_page_counter'>(92)</span> - Giáo viên yêu vcầu học sinh đọc nhanh kênh chữ và kênh hình, chú ý đọc bảng 32.1 - Tình hình công nghiệp trứơc ngày miềnNam hoàn toàn giải phóng (1975) - Tình hình công nghiệp ngày nay ( sau 19750 HSY : Căn cứ vào bảng 32.1 nhận xét tỷ trọng công nghiệp xây dựng trong cơ cấu kinh tế của vùng Đông nam Bộ và của cả nước HSY : Gv yêu cầu học sinh quan sát lược đồ và xác định các trung tâm công nghiệp lớn như thành phố Hồ Chí Mịnh, Biên Hoà, Vũng Tàu - Dựa vào hình 32.2 nhận xét sự phân bố sản xuất công nghiệp ở Đông Nam Bộ * Những khó khăn trong phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ. tế 1. Công nghiệp. -HSY: Dựa vào bảng 32.2 nhận xét tình hình phân bố cây công nghiệp lâu năm ở Đông Nam Bộ * Vì sao cây con non được trồng nhiều nhất ở vùng đất này ( điều kiện sinh thái, thị trường tiêu thụ) - Đặc điểm cây cao su (Ưa khí hậu nóng ẩm, không ưa gió mạnh) - Nghiªn cứu th«ng tin từ vung c«ng nghiệp hàng năm ( lạc đậu, mÝa, thuốc l¸..) c©y ăn quả h·y kể tªn ( sầu riªng, xoài, mit tố nữ, vó sữa) -HSY : Nghiên cứu thông tin cho biết ngành chan nuoi gà vit gia cầm được chú trọng theo hướng nào? - Nghề nuôi trồng thuỷ sản nước mạn, nước lợ đánh bắt thuỷ sản đem lại những nguồn lợi gì - Vấn đề thuận lợi có tầm quan trọng gì? * Quan sát hình 32.2 xác định vị trí hô dấu tiếng hồ thuỷ điện Trị An, vai trò của 2 hồ này đối với sự phát triển nông nghiệp của vùng * Những khó khăn trở ngại trong phát triển. 2. Nông nghiệp (SGK 119, 120). (SGK 117, upload.123doc.net). - Cơ cấu sản xuất cận đới Công nghiệp nặng Công nghiệp nhẹ. - Cây công nghiệp lâu năm - Cây công nghiệp hàng năm - Cây ăn quả.
<span class='text_page_counter'>(93)</span> nông nghiệp d) Củng cố: - Tình hình sản xuất công nghiệp ở Đông Nam Bộ thay đổi như thế nào từ sau khi đất nước thống nhất - Nhờ có điều kiện thuận lợi nào mà Đông nam Bộ trở thành vùng sản xuất cây công nghiệp lớn của cả nước e) Hướng dẫn về nhà: Học thuộc bài, làm bài tập 3 - 120 DuyÖt cña BGH Ngµy. Th¸ng 01 n¨m 2014. Lª ThÞ BÝch Th¶o. Ngµy. Th¸ng 12 n¨m 2012. Lª ThÞ BÝch Th¶o. DuyÖt cña BGH Ngµy. Th¸ng 12 n¨m 2012. Lª ThÞ BÝch Th¶o. DuyÖt cña BGH.
<span class='text_page_counter'>(94)</span> Ngµy. ThÞ BÝch Th¶o DuyÖt cña BGH Lª ThÞ BÝch Th¶o. Th¸ng 12 n¨m 2012. Lª ThÞ BÝch Th¶o Ngµy. Lª ThÞ BÝch Th¶o Th¸ng 12 n¨m 2012. BÀI 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ ( Tiếp) Ngày soạn: 15 / 1 /2014. Lª. TiÕt : 38 TuÇn 21 I - Mục đích yêu cầu - Sau bài học học sinh cần: Hiểu dịch vụ là lĩnh vực kinh tế phát triển mạnh và đa dạng sử dụng hợp lí nguồn tàu nguyên thiên nhiên và kinh tế - xã hội hóp phần thúc đẩy sản xuất và giải quyết việc làm. Thành phố Hồ Chí MInh và các thành phố Biên Hoà, Vũng Tàu cũng như vùng Kinh tế trọng điểm phía nam - Rèn luyện kỹ năng nắm vững phương pháp kết hợp kênh chữ và kênh hình để phân tích và giải thích 1 số vấn đề bức xúc ở vùng Đông Nam Bộ, khai thác thông tin trong bảng và lược đồ II - Chuẩn bị - Lược đồ kinh tế Đông Nam Bộ - 1 số tranh ảnh về Đông Nam Bộ III - Tiến trình lên lớp a) Ổn định tổ chức: Sĩ số: b) Kiểm tra bài cũ: - Tình hình sản xuất công nghiệp Đông Nam Bộ thay như thế nào từ sau khi đất nước thống nhất c) Bài mới: Giáo viên giới thiệu.
<span class='text_page_counter'>(95)</span> * Đọc bảng 33.1, gv gợi ý học sinh nhận xét về vị trí quan trọng của các ngành kinh tế dịch vụ ở Nam Trung Bộ - GV tổ chức thảo luận 2 Câu hỏi về vai trò đầu mối giao thông vận tải của thành phố Hồ Chí Minh và tình hình thu hút đầu tư nước ngoài vào Đông Nam Bộ, xk2 - Giáo viên yêu vầu đọc phần viết cuối mục để lưu cề tiềm năng du lịch ở Đông Nam Bộ. 3. Dịch vụ - Khu vô rÊt ®a d¹ng ,nh×n chung c¸c chØ tiªu dÞch vô chiÕm tØ träng cao so víi c¶ níc . - TP Hå ChÝ Minh lµ ®Çu mèi giao th«ng vËn t¶i quan träng cña c¶ níc vµ §«ng Nam Bé ®©y lµ trung t©m du lÞch lín nhÊt c¶ níc. - Giáo viên giới thiệu khái quát về 3 trung tâm V/ Các trung tâm kinh tế và kinh tế ở Đông Nam Bộ - Các tỉnh thánh phố trong vùng kinh tế trọng vùng kinh tế trọng điểm phái nam điểm phía nam trên bản đồ. d) Củng cố: - Tình hình sản xuất công nghiệp ở Đông Nam Bộ thay đổi như thế nào sau khi đất nước thông nhất *- Những điều kiện thuận lợi §«ng Nam Bộ ph¸t triển ngành dịch vụ e) Hướng dẫn về nhà: Học thuộc bµi DuyÖt cña BGH Ngµy. Th¸ng 1 n¨m 2014 Lª ThÞ BÝch Th¶o.
<span class='text_page_counter'>(96)</span> TiÕt 39. Bài 34: THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM Ở ĐÔNG NAM BỘ Ngày soạn: 4 / 2 / 2014 I - Mục đích yêu cầu - Củng cố kiến thức đã học về những điều kiện thuận lợi, khó khăn trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của vùng, làm ôhng phú hơn khái niệm bề vai trò của vùng kinh tế trọng điê,mr phái nam, rèn luyện kỹ năng xử lý, phân tích số liệu thống kê về một số ngành công nghiệp trọng điểm, có kỹ năng lựa chọn loại biểu đồ thích hợp, tổng hợp kiến thức theo câu hỏi hướng dẫnc, hoàn thiện phương pháp kết hợp kênh hình với kênh chữ và liên hệ với thực tiến II - Chuẩn bị - Học sinh: Thước kẻ, máy tính, bút chì, bút màu, vở thực hành, át lát địa lí Việt Nam - GV: Biểu đồ treo tường địa lí tự nhiên kinh tế Việt Nam III - Tiến trình lên lớp a) Ổn định tổ chức: Sĩ số: b) Kiểm tra bài cũ: - Nêu các ngành công nghiệp vùng Đông Nam Bộ c) Bài mới: Giáo viên giới thiệu - GV yêu cầu học sinh đọc tên bảng 34.1 có số 1. Bài tập 1: Dựa vào bảng 34.1 liệu trong bảng chú ý số liệu có tính tương đối vẽ biểu đồ thích hơp thể hiện tỷ tính bằng %. Yêu cầu học sinh nhận xét trận trọng 1 số sản phẩm tiêu biểu quan nhằm phát huiện ngành nào có tỷ trọng của các ngành công nghiệp lớn, ngành nào có tỷ trọng nhỏ trọng điểm.
<span class='text_page_counter'>(97)</span> - Trước khi vẽ biểu đồ gv đặt câu hỏi dẫn dắt cho cả lớp để phán đoán nên chọn biểu đồ gì. Học sinh sáng ý có thể đưa ra ý kiến riêng của mình - Nếu sử dụng phần mềm EXCEL sẽ thấy ngay 1 số lieu chọn thích hợp, bằng phương pháo thủ công truyền thống: cách tốt nhất klà vẽ biểu đồ cột - Gv gọi 1 học sinh khá là bảng, đồng thời yêu cầu cả lớp làm việc theo hướng dẫn của gv theo các bước sau - vẽ hệ toạ độ tâm 0, trục tung chia thành 10 đoạn tương ứng với 10% mỗi đoạn, tổng cộng trục tung là 100%. Đầu sát trục tung ghi %Trục hoành có độ dài hợp lí chi đều 8 đoạn, đánh dấu điểm cuối đoạn 1 làn đáy để vẽ vật kũ lấy. Cũng tương tự như vậy đánh dấu các cột ngành công nghiệp trọng điểm kế tiếp . Đí kao của từng ciột có số phần trăm trong bảng thống kê, tương ứng đúng trị số trên trục tung. trên đầu mỗi cột nên ghi trị số % đúng như trong bảng 34.1 - Chú ý: nếu vẽ biểu đồ thanh ngay thgì gv hướng dẫn hs làm ngược lại, trực hoành chia % trên trục tung là điểm đầu của các thanh biểu thị cho các ngành công nghiệp trọng điểm - Lấy kết quả của hs vẽ trên bảng làm mốc 2. Bài tập 2: Tổ chức thảo luận câu hỏi a, b, c, d (SGK trang thời gian chung cho cvả lớp - gv yêu cầu cả lớp nhìn lên bảng làm mốc 124) thời gian chung nhận xét và bổt sung. Chú ý nhắc nhở hs đề tên biểu đồ, ghi chú và đánh ,àu để phân biệt các ngành công nghiệph trọng điểm, gv nhận xét, bình luận - GV yêu cầu học sinh đọc 4 câu hỏi ( a, b, c, d) có tính hướng dẫn. GV phân chia câu hỏi cho các nhóm hs thảo luịân, Mỗi câu hỏi nên có 2 nhóm độc lập, giảnh khoảng 5 phút cho công việc chuẩn bị.
<span class='text_page_counter'>(98)</span> - Gv gợi ý học sinh xem lại các bài học trong SGK - để thảo luận câu hpỏi a, gv gọi đại diện nhóm được phân công, đại diện nhóm 2 phát biểu bổ sung. Tiến trình như vậy cho đến câu hỏi cuối cùnh (Tiến trình theo cách thức tiến hành tương tự như các cuộc thj trên chương trình VTV3 là hấp dẫn nhhất. Dựa vào hình 12.1 SGK tuỳ tình hình cụ thể gv có thể đặt câu hỏi phù hơp với từng địa phương) d) Củng cố: - Giáo viên tiếp tục hướng dẫn học sinh hoàn chỉnh các câu hỏu - Nhân xét ý thức của học sinh trong giờ thực hành e) Hướng dẫn về nhà: Học thuộc bài. ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................ Ngµy. DuyÖt cña BGH Th¸ng 2 n¨m 2014 Lª ThÞ BÝch Th¶o.
<span class='text_page_counter'>(99)</span> TiÕt : 40. Bài 35: VÙNG ĐỒNG BẰNG S«NG CỬU LONG Ngày soạn: 9 /2 / 2014. I - Mục đích yêu cầu - Học sinh cần hiểu được đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lương thực, thực phẩm lớn nhất cả nước. Vị trí địa lí thuận lợi, tài nguyên đất, khí hậu, nước phong phú, đa dạng người dân cần cù , năng độngthích ứng linh hoạt với sản xuất hàng hoá, kinh tế thị trường. Đó là điều kiện quan trọng để xây dựng đồng bằng sông Cửu Long ( còn gọi là miền Tây Nam Bộ ) thành vùng kinh tế động lực. - Làm quen với khái niệm chủ động chung sống với lũ ở đồng bằng sông Cửu Long. - Vận dụng thành thạo theo phương pháp kết hợp kênh chữ với kênh hình để giải thích một số vấn đề bức xúc ở đồng bằng sông Cửu Long. II - Chuẩn bị - Lược đồ tự nhiên đồng bằng sông Cửu Long. - Một số tranh ảnh ( nếu có ) III - Tiến trình lên lớp a) Ổn định tổ chức: Sĩ số: b) Kiểm tra bài cũ: c) Bài mới: Giáo viên giới thiệu. - GV yêu cầu HS nghiên cứu trực tiếp SGK I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ. phần 1 kết hợp hình 35.1 hãy xác định danh - Bắc giáp CDC, Tây Nam giáp giáp giới và nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng. Vịnh Thái Lan, Đông Nam giáp biển HSY : Xác định vị trí địa lí của đảo Phú Quốc Đông. trên vùng Vịnh Thái Lan. *- Đồng bang song Cửu Long có những thuận lợi gì để phát triển kinh tế trên đất liền, trên 2. Điều kiện tự nhiên và tài biển ... nguyên thiên nhiên..
<span class='text_page_counter'>(100)</span> HSY: Dựa vào hình 35.1 hãy cho biết các loại đất chính ở đồng bằng sông Cửu Long và sự - Đất phù sa ngọt, đất phen, mặn, đất phân bố của chúng. khác. * Việc sử dụng từng loại đất để phát triển sản xuất? - Dựa vào hình 35.2 nhận xét thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long để sản xuất lương thực, thực phẩm. * Nêu một số khó khăn chính về mặt tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long. * cac giải pháp chủ yếu hiện nay để giải quyết 3. Đặc điểm dân cư và xã hội : những khó khăn trên. HSY: GV đề nghị HS nghiên cứu thông tin - Trên 16,7 triệu dân ( 2002 ) mục 3 SGK cho biết số dân ( 2002 ) - Thành phần : Người Kinh, người - Thành phần các dân tộc ngoài người kinh khơ Me, chăm, Hoa. còn có người Khơ me, người chăm, Hoa... - GV gọi 1 - 2 HS đọc bảng 35.1 -> Thảo luận nhóm về tình hình phát triển nông thôn ở đồng bằng sông Cửu Long. - GV nhấn mạnh : Một số chỉ tiêu còn thấp hơn trung bình cả nước ( nền kinh tế chủ yếu là nông nghiệp ) - Giải pháp chủ yếu xây dựng cơ sở hạ tầng và phát triển công nghiệp -> công nghiệp hoá hiện đại hoá. d) Củng cố: * Nêu thế mạnh về một tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế xã hội ở đồng bằng sông Cửu Long. HSY:- ý nghĩa của việc cải tạo đất phèn, đất mặn của đồng bằng sông Cửu Long. e) Hướng dẫn về nhà: Học thuộc bài, trả lời câu hỏi SGK trang 128.. ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ..................... --------------------------------------------------------------------------. DuyÖt cña BGH.
<span class='text_page_counter'>(101)</span> Ngµy. Th¸ng 2 n¨m 2014. Lª ThÞ BÝch Th¶o. TiÕt 41-. Bài 36: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (Tiếp theo) Ngày soạn: 16 / 2 / 2014. I - Mục đích yêu cầu Hs cần hiểu đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lương thực, thực phẩm, đồng tời là vùng xuất khẩu bông sản hàng đầu cả nước, công nghiệp, dịch vụ bắt đầu phát triển các thành phố Cần Thơ, Mĩ Tho, Long Xuyên, Cà Mau đang phát huy vai trò trung tâm kinh tế vùng, phân tích dữ liệu trong sơ đồ kết hợp với lược đồ để khai tháckiến thức theo câu hỏi, biết kết hợp kênh hình, kênh chữ và liên hệ với thực tế để phân tích và giải thích một số vấn đề bức xúc của vùn II - Chuẩn bị - Lược đồ kinh tế vùng đồng bằng sông Cửu Long. - Một số tranh ảnh III - Tiến trình lên lớp a) Ổn định tổ chức: Sĩ số: b) Kiểm tra bài cũ: - Nêu một số thế mạnh về một số tài nguyên thiên nhiên để phát triển KT-XH ở đồng bằng sông Cửu Long. - ý nghĩa của việc cải tạo đất phèn, đất mặn ở đồng bằng sông Cửu Long. c) Bài mới: GV giới thiệu. - GV yêu cầu Hs đọc nhanh kênh chữ và kênh IV. Tình hình phát triển hình mục I, đồng thời quan sát lược đồ kinh tế KT-XH : vùng đồng bằng sông Cửu Long. 1. Nông nghiệp : - GV đề nghị Hs nghiên cứu bảng 36.1 và nhận xét diễn biến về diện tích và sản lượng lúa so với cả nước. HSY: Nêu tên các tỉnh trồng nhiều lúa nhất ở - SX lúa lớn nhất cả nước. đồng bằng sông Cửu Long ( Kiên Giang, An Giang, Đồng Tháp, Sóc Trăng, Long An, Tiền - Xuất khẩu chủ lực của cả Giang). nước. * Nêu ý nghĩa của việc sản xuất lương thực ở.
<span class='text_page_counter'>(102)</span> đồng bằng vùng xuất kẩu gạo chủ lực của nước ta. - GV đề nghị HS quan sát hình 36.1 suy nghĩ cho biết :* Tại sao đồng bằng sông Cửu Long có thế - Phát triển nghề nuôi trồng mạnh phát triển nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản và đánh bắt thuỷ sản. ( có nhiều sông nước, kí hậu ấm áp, nhiều nguồn - Hoa quả : Xoài, cam, bưởi. thức ăn cho cá, tôm, thuỷ sản khác ). - GV gợi ý : Có vùng biển rộng và ấm quanh năm. - Vùng rừng ven biển cung cấp nguồn tôm giống tự nhiên và thức ăn cho các vùng nuôi tuom trên các vùng đất ngập mặn. 2. Công nghiệp : - Lũ hàng năm của sông Mê Công đem lại nguồn thuỷ sản, lượng phù sa lớn. * GV yêu cầu Hs đọc bảng 36.2 và cho biết vì sao - Chế biế LTTP chiếm tỷ ngành chế biến lương thức, thực phẩm chiến tỉ trọng cao : TP Cần Thơ. trọng cao hơn cả ( GV gợi ý HS do có nguồn nông nghiệp phong phú thì nguồn nguyên liệu chế biến cho công nghiệp cũng dồi dào, do vậy công nghiệp chế biến ngoài xuất khẩu có triển vọng. HSY: Hãy xác định các thành phố thị xã có cơ sở công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ( GV 3. Dịch vụ : yêu cầu HS nghiên cứu lược đồ 36.2 ) - Xuất khẩu : gạo, thuỷ sản, - GV đề nghị HS nghiên cứu kênh hình mục 3 cho hoa quả. biết tình hình hoạt động của ngành dịch vụ, thành - Giao thông đường thuỷ, du tích xuất khẩu, nông sản ( gạo, tôm cá đông lạnh ) lịch sinh thái. - Nêu ý nghĩa của vận tải thuỷ trong sản xuất và V. Các trung tâm kinh tế : đời sống nhân dân trong vùng. - GV yêu cầu HS đọc bản đồ để xác định vị trí địa lí của các thành phố Cần Thơ, Mĩ Tho, Long Xuyên, Cà Mau. * Trao đổi nhóm về vai trò quan trọng của thành phố Cần Thơ ( Dựa vào vị trí, cơ cấu sản xuất công nghiệp, vai trò cảng Cần Thơ ). d) Củng cố: HSY: Đồng bằng sông Cửu Long có vai trò quan trọng gì để trở thành vùng sản xuất lương thực lớn nhất cả nước. * Phát triển mạnh công nghiệp chế biến LTTP có ý nghĩa như thế nào đối với sản xuất nông nghiệp ở đồng bằng sông Cửu Long. e) Hướng dẫn về nhà: Học thuộc bài, bài tập 3/133..
<span class='text_page_counter'>(103)</span> ................................................................................................................................ .............................................................................................................................. Ngµy. DuyÖt cña BGH Th¸ng 2 n¨m 2014 Lª ThÞ BÝch Th¶o. TIÕT 42. NGµY 23 TH¸NG 2 N¡M 2014 Bài 37 : VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT CỦA NGÀNH THUỶ SẢN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG I - Mục đích yêu cầu Sau bài ọc HS cần hiểu đầy đủ ơn ngoài tế mạnh lượng thực vùng còn có thế mạnh về thuỷ hải sản, biết phân tích tình hìn phát triển ngành thuỷ sản, hải ản ở vùng đồng bằng sông Cửu Long, rèn luyện kỹ năng xử lý số liệu thống kê và vẽ biểu đồ so sánh số liệu để khai thác kiến thức theo câu hỏi liên hệ với thực tế ở 2 vùng đồng bằng lớn của đất nước II - Chuẩn bị + HS : Thước kẻ, máy tính, bút chi, bút màu hay hộp màu, vở thực hành, át lát địa lí Việt Nam. + GV : Chuẩn bị bản đồ treo tường về địa tí tài nguyên hoặc kinh tế vùng đồng bằng sông Cửu Long. III - Tiến trình lên lớp a) Ổn định tổ chức: Sĩ số: b) Kiểm tra bài cũ: c) Bài mới: GV giới thiệu bài 37 : Thực hành. - GV gọi 1 em đọc bài trang 1(đọc bảng 37.1/134) 1. Dựa vào bảng 37.1/134 - NX về sản lượng SX thuỷ sản ở đồng bằng sông (SGK) Cửu Long, đồng bằng sông Hồng, cả nước ( 2003) - Vẽ biểu đồ : GV hướng dẫn HS lập bảng sau : Sản lượng thuỷ sản ở đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng so với cả nước (2002 ) ( cả nước = 100% ) Sản Đồng Đồng Cả nước lượng bằng sông bằng sông Cửu Long Hồg 100% 100% 100% - GV yêu cầu HS tính toán và điền kết quả vào ô.
<span class='text_page_counter'>(104)</span> tương ứng. - Cũng tương tự như bài thực hành ở Đông Nam Bộ, GV gọi 1 HS ká lên bảng vẽ biểu đồ. - GV hướng dẫn HS tuỳ chọn biểu đồ : Cột hoặc biểu đồ thanh ngang, vẽ trên bảng và cả lớp theo dõi vẽ. - Yêu cầu các thao tác nhanh, thuần thục, chính xác. - Khi HS trên bảng làm xong, GV yêu cầu cả lớp đối chiếu, nhận xét ( H yếu có thể thao tác chậm hơn, GV cần lưu ý trợ giúp nếu xét thấy cần thiết). - GV hướng dẫn HS phân tích biểu đồ. - GV cần chú ý HS phân tích biểu đồ đã vẽ chứ không phải phân tích bảng số liệu thống kê, biểu đồ là kênh hình. - Do đó phải dựa vào hình ( khác với bài thực hành về Đông Nam ộ ) đối chiếu với những điều đã học và bằng sự hiểu biết của mình lần lượt thảo luận 3 câu hỏi trong SGK có gợi ý nội dung trả lời ( Nên không nhất thiết phải chia nhóm ) HSY: Ngoài sản xuất thuỷ sản lớn thế mạnh gì để phát triển. * Đồng bằng sông Cửu Long còn thế mạnh gì trong nghề nuôi tôm xuất khẩu : Về điều kiện tự nhiên, về lao động, về cơ sở chế biến, thị trường tiêu tụ. - Diện tích vùng nước rộng lớn ( Tâm bán đảo Cà Mau ) nuôi tôm đem lại nguồn thu nhập lớn, nếu trúng mùa, trúng giá nông dân sẵn sàng đầu tư chấp nhận rủi ro, sẵn sàng tiếp thu kễ hoạch và công nghệ mới để phát triển nghề nuôi tôm xuất khẩu.. * Khó khăn : Phân tích những khó khăn chính.. 2. Hướng dẫn HS mục 2 : Căn cứ vào biểu đồ và các bài 35,36 hãy cho biết :. - Điều kiện tự nhiên : Diện tích vùng nước trên cạn và trên biển lớn hơn hẳn, nguồn cá tôm dồi dào, nước ngọt, nước mặn, nước lợ, các bãi tôm cá trên biển, sông. - Nguồn lao động có kinh ngiệm và tay nghề nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản đông đảo, người dân thích ứng linh hoạt với nền kinh tế thị trường năng động, nhạy cảm với cái mới trong lao động sản xuất, kinh doanh, có nhà, cơ sở chế biến thuỷ sản, sản phẩm.
<span class='text_page_counter'>(105)</span> xuất khẩu ( Điều kiện tự nhiê, lao động, cơ sở chế biến, thị trường tiêu thụ. - Vấn đề đầu tư cho đánh bắt xa bờ, hệ thống côg nghiệp chất lượng cao. - Chủ động nguồn giống an toàn và có chất lượng cao, chủ động thị trường, tránh các rào cản của nước nhập khẩu sản pẩm thuỷ sản của Việt Nam. d) Củng cố: HS hoàn chỉnh nội dung bình thực hành, giáo viên nhận xét ý thức học sinh. e) Hướng dẫn về nhà: Ôn tập từ bài 34 - bài 41.. ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................. DUYÖT CñA BGH NGµY TH¸NG 2 N¡M 2014. L£ THÞ BÝCH TH¶O.
<span class='text_page_counter'>(106)</span> : TiÕt : 43. Bài -. : Ngày soạn 28 / 02 / 2014. ÔN TẬP I - Mục đích yêu cầu Hệ thống hoá những kiến thức cơ bản từ tiết 35 đến tiết 41. Tiếp tục khắc sâu những kiến thức cơ bản của vùng kinh tế Đông Nam Bộ và vùng đồng bằng sông Cửu Long, thấy được những điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế xã hội và những khó khăn do thiên nhiên, phương hướng khắc phục, phát triển kinh tế xã hội. II - Chuẩn bị Lược đồ vùng kinh tế Đông Nam Bộ, vùng Đồng bằng sông Cửu Long. III - Tiến trình lên lớp a) Ổn định tổ chức: Sĩ số: b) Kiểm tra bài cũ: Kết hợp giờ học bài mới. c) Bài mới: Ôn tập 1. Vùng Đông Nam Bộ. HSY: Nêu vị trí địa lí và giới hạn lãnh a. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ. thổ trên lược đồ Đông Nam Bộ. b. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên - Dựa vào lược đồ vùng kinh tế Đông thiên nhiên. Nam Bộ nêu đặc điểm về địa hình. - Địa hình thoải. - Có những loại đất nào. - Đất bazan, đất xám. - Đặc điểm của khí hậu. - Khí hậu : Cận xích đạo, nóng ẩm. - Đặc điểm của biển. - Biển đẹp, ngư trường rộng, hải sản - Có những loại hải sản nào. phong phú. - Giao thông vận tải. - Gần đường hàng hải quốc tế. - Xác định các sông lớn ở Đông Nam - Chống lũ lụt, xói mòn. Bộ. c. Đặc điểm dân cư - xã hội : * Vì sao phải bảo vệ rừng đầu nguồn. - Mật độ DS: 434người/km2, tỉ lệ gia - Quan sát lược đồ ( bảng 31.2 ) nêu tăng tự nhiên : 1,4%, tỉ lệ dân thành thị mật độ dân số của vùng, gia tăng tự : 55,5%. nhiên, tỉ lệ dân thành thị. 2. Tình hình phát triển kinh tế ; a. Công nghiệp : - Cơ cấu sản xuất công nghiệp cân đối : Công nghiệp nặng, công nghiệp HSY: Tình hình phát triển công nghiệp nhẹ. trước ngày Miền Nam giải phóng. - TPHCM, Biên Hoà, Vũng Tàu. - Tình hình phát triển công nghiệp ngày.
<span class='text_page_counter'>(107)</span> nay : HSY: Xác định và nêu tên các trung tâm công nghiệp lớn của vùng. * Sự phân bố sản xuất công nghiệp ở Đông Nam Bộ. - Sự phân bố cây công nghiệp lâu năm. - Cây công nghiệp hàng năm. - Cây ăn quả. - Đặc điểm ngành chăn nuôi. - Đọc bảng 23.1. nêu một số ngành dịch vụ ( chỉ tiêu so với các nước. - Vốn đầu tư nước ngoài so với cả nước ( 2003) - Các trung tâm kinh tế và vùng trọng điểm phía Nam. HSY: Nêu vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ. - Kể tên loại đất chính vùng Đồng bằng sông Cửu Long, : Phần đất phù sa ngọt, đất phèn, đất mặn, đất khác. * Thế mạnh về tài nguyên tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long để sản xuất lương thực, thực phẩm.. b. Nông nghiệp : - Cây công nghiệp lâu năm : Cao su, cà phê, hồ tiêu, điều. - Cây công nghiệp hàng năm : Lạc, đạu tương, mía, ... - Cây ăn quả : sầu riêng, xoài, mít, .... - Gia úc, gia cầm thuỷ ản. 3. Dịch vụ : - Tổng mức bán lẻ hàng hoa : 33,1 ( 2002 ) - Vận chuyển hành khach : 30,3 % ( 2002 ) - Vận chuyển hàng hoá : 15,9% ( 2002 ) - Vốn đầu tư chiếm : 50,1% - TPHCM, Biên hoà, vũng tàu. 4. Vùng đồng bằng sông Cửu Long : - ở phái tây của Đông Nam Bộ, Bắc giáo CPC, Tây Nam là Vịnh Thái Lan, Đông Nam là Biển Đông. - Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. - Diện tích gần 4 triệu ha ( đất rừng) phù xa ngọt : 1,2 triệu/ha, phèn mặn : 2,5 triệu ha. - Khí hậu, nước. - Biển và hải đảo. 5. Tình hình phát triển KT-XH: a. Nông nghiệp : Dt : 50,3%. Sản lượng lúa ( triệu tấn ) : 17,7 triệu HSY: Tỉ lệ % diện tích và sản lượng tấn. lúa của vùng so với cả nước. - Kiên Giang, An Giang, Long An, - Lúa được trồng chủ yếu ở đâu? Đồng Tháp, Sóc Trăng, Tiền Giang bình quân lương thực : 1066,3kg/người/năm gấp 2,3 lần TB cả nước ( 2002 ).
<span class='text_page_counter'>(108)</span> b. Công nghiệp : - Tỉ trọng công nghiệp còn thấp - Kể tên những loài cây ăn quả của ( khoảng 20% GDP toàn vùng (2002)) vùng kinh tế. - Chế biến LTTP và VLXD, cơ khí - Sản lượng thuỷ sản so với cả nước. nông nghiệp. - Công nghiệp : Tỉ trọng công nghiệp c. Dịch vụ : so với cả nước. - Xuất nhập khẩu, vận tải, du lịc, thuỷ HSY: Kể tên các ngành công nghiệp ở sản đông lạnh, hoa quả, giao thông đồng bằng sông Cửu Long ( 2002 ) ( đường thuỷ ) - Vì sao ngành chế biến LTTP chiếm tỉ trọng cao? * Kể tên những ngành dịch vụ chủ yếu của vùng. - Các trung tâm kinh tế lớn ( Cần thơ, Mĩ tho, Long Xuyên, Cà Mau ) d) Củng cố: GV nhấn mạnh những nội dung cần ôn tập, giờ sau kiểm tra 1 tiết. e) Hướng dẫn về nhà: DUYÖT CñA BGH NGµY TH¸NG 3 N¡M 2014 L£ THÞ BÝCH TH¶O Ngµy 10 Th¸ng 3 N¨m 2014 TIÕT 44 : KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT I - Mục đích yêu cầu Qua bài kiểm tra nhằm đánh giá tươg đối chính xác chất lượng của học sinh, thấy được những mặt mạnh, yếu trên cô sở đó tiếp tục cải tiến phương pháp giảng dạy, giáo dục ý thức tự giác, trung thực trong làm bài, rèn luyện kỹ năng so sánh, phân tích các đối tượng địa lí. II - Chuẩn bị GV ra đề, photo, HS ôn tập. III - Tiến trình lên lớp a) Ổn định tổ chức: Sĩ số: b) Kiểm tra bài cũ: c) Bài mới: GV đọc đề hoặc phát đề photo: Ngµy 10 Th¸ng 3 N¨m 2014 TIÕT 44 : KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT I. Trắc nghiệm : ( 3 điểm ) : Khoanh tròn vào các ý trả lời đúng nất trong các câu dưới đây : 1. Công nghiệp vùng Đông Nam Bộ trước ngày miền Nam hoàn toàn giải phóng. A. SX hàng tiêu dùng và chế biến LTTP..
<span class='text_page_counter'>(109)</span> B. Các ngành công nghiệp nặng và công nghiệp nhẹ. C. Cả A và B. 2. Công nghiệp vùng Đông Nam Bộ ngày nay gồm : A. Công nghiệp nặng, công ngiệp nhẹ. B. Công nghiệp nặng. C. Cả A và B. 3. Các trung tâm công nghiệp lớn của vùng Đông Nam Bộ: A. Thành phố HCM, Biên hoà, Vũng Tàu. B. Biên hoà. C. Cả A và B. 4. Ngành dịch vụ Đông Nam Bộ gồm có : A. Thương mại, dịch vụ vận tải, viễn thông. B. Du lịch, vận tải. C. Cả A và B. 5 Các trung tâm kinh tế lớn của đông Nam Bộ : A. Thành phố CM, Biên hoà, Vũng Tàu. B. Biên Hoà. C. Cả A và B. C. Cả A và B. 6. Số dân của dồng bằng sông Cửu Long khoảng : A. Trên 16,7 triệu người. B. 18 triệu người. C. Cả A và B. II. Tự luận : ( 6 điểm ) 1. Trình bài tình hình phát triển ngành công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ 2. Nêu tình hình phát triển ngành nông nghiệp của đồng bằng sông Cửu Long. d) Củng cố: Thu bài, nhận xét ý thức làm bài. e) Hướng dẫn về nhà: Đọc trước bài, phân tích tổng hợp kinh tế ( Bài 38 SGK ). ................................................................................................................................ .. DuyÖt Cña BGH Ngµy. 11. Th¸ng 3 N¨m 2013. Lª ThÞ BÝch Th¶o -----------------------------------------------------------------------------------------------TIÕT 45. Ngµy. 20 Th¸ng 3 N¨m 2014.
<span class='text_page_counter'>(110)</span> Bài 38 : PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG BIỂN ĐẢO I - Mục đích yêu cầu H cần thấy được nước ta có vùng biển rộng lớn trong vùng biển có nhiều đảo và quần đảo, nắm được đặc điểm của các ngành kinh tế biển, đánh bắt và nuôi trồng, khai thác và chế biến khoáng sản, du lịch, giao thông vận tải biển, đặc biẹt thấy sự cần thiết phải phát triển các ngành kinh tế biển một cách tổng hợp, thấy được sự giảm sút của tài nguyên biển, vùng xa bờ nước ta và các phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên và rừng. - nắm vững hơn cách đọc và phân tích các sơ đồ, bản đồ, lược đồ, có niềm tin vào sự phát triển của các ngành kinh tế biển ở nước ta, có ý thức bảo vệ tài nguyên và môi trưởng biển đảo. II - Chuẩn bị - Bản đồ kinh tế chung Việt Nam. - Bản đồ giao thông vận tải và bản đồ du lịch Việt Nam. - Các lược đồ, sơ đồ trong SGK ( phóng to ) - Tranh ảnh về các ngành kinh tế biển nước ta, về sự ô nhiễm, suy giảm tài nguyên môi trường biển và các hạot động bảo vệ tài nguyên, môi trường biển. III - Tiến trình lên lớp a) Ổn định tổ chức: Sĩ số: b) Kiểm tra bài cũ: c) Bài mới: I. Biển và đảo Việt Nam GV đề nghị HS quan sát bản đồ kinh tế chung 1. Vùng biển nước ta Việt Nam. - Có đường bờ biển dài : HSY: Nhận xét đường bờ biển nước ta kéo dài 3260km và vùng biển rộng từ đâu đến đâu. khoảng 1 triệu km2 - Đại diện nhóm 1 nhận xét nội dung trên. - Nhóm khác bổ sung. - GV chuẩn kiến thức. - Có nhiều ình và thành phố nằm giáp biển (HS tìm đọc và liên hệ với địa phương trong tỉnh). - Gồm nội thuỷ, lãnh hải, vùng - GV yêu cầu HS quan sát hình 38.1 hãy nêu tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc giới hạn từng bộ phận của vùng biển nước ta. quyền kinh tế, vùng thềm lục - Đại diện nhóm 2 nhận xét nội dung trên. địa. - Nhóm 1,3,4 bổ sung. - GV chuẩn kiến thức. 2. Các đảo và quần đảo : - Quan sát bản đồ Việt Nam, kết hợp quan sát - Co hơn 4000 đảo lớn nhỏ lược đồ hình 38.2, một số đảo và quần đảo, được chia thành các đảo xa bờ.
<span class='text_page_counter'>(111)</span> nhận xét xem số lượng đảo ở nước ta, những và các đảo gần bờ. đạo nằm ven bờ, xa bờ. - Diện tích đảo lớn : Phú Quốc - Các nhóm thảo luận và đại diện trả lời. ( 567km2 ); Cát Bà ( 100km2) - GV chuẩn kiến thức. - Đảo xa bờ : Bạch Long Vĩ, HSY: Đọc tên các đảo ven bờ có diện tích lớn. Phú Quốc, 2 quần đảo : Hoàng - Đọc tên các đảo xa bờ ( Bạc Long Vĩ, Phú Sa, Trường Sa. Quốc ) - Dựa vào hình 38.3 và kiến thức đã học hãy II. Phát triển tổng hợp KT nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển các biển ngành kinh tế biển ở nước ta. 1. Khai thác, nuôi trồng và chế - GV đề nghị HS nghiên cứu, thảo luận mục biến hải sản. 1/137 cho biết : - Có hơn 2000 loài cá, 110 loài + Tiền năng phát triển của ngành. có giá trị kinh tế : Các nục, + Một vài nét về sự phát triển của ngành. trích, thu. * Những hạn chế, phương hướng phát triển. - SL khai thác hàng năm * Vì sao phải ưu tiên phát triển thác hải sản xa khoảng 5000 tấn, còn lại là bờ? vùng biển xa bờ, sản lượng - Tiềm năng du lịc biển của nước ta? đánh bắt xa bằng bằng 1/5 khả - Các nhóm thảo luận, đại diện phát biểu nhóm năng cho phép. khác bổ sung, giáo viên chuẩn kích thước. 2. Du lịch biển - đảo : HSY: Nước ta có vịnh nào được Unesco công - Nguồn tài nguyên du lịch nhận là di sản thiên nhiên của thế giới. biển phong phú : có 120 bãi cat HSY: Ngoài hoạt động tắm biển chúng ta còn rộng dài, phong cảnh đẹp, có khả năng phát triển các hoạt động du lịch thuận lợi cho việc xây dựng biển nào khác. các khu du lịch, nghỉ dưỡng. d) Củng cố: - Những điều kiện thuận lợi của biển nươc ta để phát triển kinh tế. - Vì sao phải phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển. e) Hướng dẫn về nhà: Học thuộc bài, trả lời câu hỏi 1,2,3 / 139. DuyÖt Cña BGH Ngµy Th¸ng 3 N¨m 2014. Lª ThÞ BÝch Th¶o.
<span class='text_page_counter'>(112)</span> DuyÖt Cña BGH. Ngµy. 11. Th¸ng 3 N¨m 2013. Lª ThÞ BÝch Th¶o. DuyÖt Cña BGH. Ngµy. 11. Th¸ng 3 N¨m 2013. Lª ThÞ BÝch Th¶o. DuyÖt Cña BGH. Ngµy. 11. Th¸ng 3 N¨m 2013. Lª ThÞ BÝch Th¶o. Ngµy 26 Th¸ng 3 N¨m 2014 TiÕt 46 - Bµi 39 - PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG BIỂN - ĐẢO ( tiếp theo ) I - Mục đích yêu cầu HS nắm được việc bảo vệ tài nguyên và môi trường biển đảo là rất quan trọng, thấy được sự giảm sút của môi trường biển về tài nguyên, vùng ven bờ nước ta và các phương hướng chính để bảo vệ TNMT biển, nắm vững hơn cách đọc và phân tích sơ.
<span class='text_page_counter'>(113)</span> đồ, bản đồ, lược đồ, có niềm tin vào sự phát triển của các ngành kinh tế biển ở nước ta, có ý nghĩa bảo vệ tài nguyên và môi trưởng biển đảo. II - Chuẩn bị - Một số lược đồ, sơ đồ trong SGK phóng to. - Một số tranh ảnh về các ngành kinh tế biển nước ta, sự ô nhiễm suy giảm tài nguyên, môi trường biển. III - Tiến trình lên lớp a) Ổn định tổ chức: Sĩ số: b) Kiểm tra bài cũ: - Trình bày đặc điểm về biển và hải đảo Việt nam. - Trình bày phương hướng phân tích tổng hợp kinh tế biển. c) Bài mới: Giới thiệu : HSY: Kể tên một số khoáng sản chính ở vùng 3. Khai thác và chế biến biển nước ta mà em biết : khoáng sản biển : - Các nhóm trảo đổi, thảo luận. - Đại diện các nhóm phát biểu. - Nguồn muối vô tận : nghề - Các nhóm khác bổ sung. muối phát triển từ lâu ở Sa - GV chuẩn kiến thức. Huỳn ( Quảng Ngãi ) ; Cà Na * Tại sao nghề làm mối phát triển mạnh ở ven ( Ninh Thuận ) biển Nam Trung Bộ. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm trả lời. - Nhóm khác bổ sung. - GV chuẩn kiến thức. - Dọc bờ biển có nhiều bãi cát - GV đề nghị HS nghiên cứu trực tiếp mục 3 chứa oxit, titan. cho biết : - Cát trắng. - ở vùng thềm lục địa còn có khoáng sản nào : - Dầu khí, khí tự nhiên ) ( dầu mỏ, khí tự nhiên ). * Dựa vào hình thức đã học trình bày tiềm năng và sự phát triển của hoạt động khai thác dầu khí ở nước ta. * Tìm trên hình 39.2 một số cảng biển và tuyến 4. Phát triển tổng hợp giao giao thông đường biển ở nước ta. thông vận tại : - GV chia 3 nhóm thảo luận nội dung trên. - Gần tuyến đường biển quốc tế - Đại diện các nhóm trả lời. quan trọng. - Nhóm khác bổ sung. - Ven biển có nhiều vùng xây - GV chuẩn kiến thức. dựng cảng nước sâu. HSY : Hãy kể tên những cảng lớn ở nước ta mà em biết ( Cảng Sài gòn : 12 triệu tấn/ năm ) III. Bảo vệ tài nguyên và môi.
<span class='text_page_counter'>(114)</span> - GV phân tích thành 3 cụm cơ khí đóng tàu lớn ở Bắc Bộ, nam Bộ, Trung Bộ ... - Dịch vụ hàng hải ( hậu cần, dịch vụ ở cảng, trên bờ ) - Việc phát triển giao thông vận tải biển có ý nghĩa to lớn như thế nào đối với ngành ngoại thương ở nước ta. HSY: Nêu một số nguyên nhân dẫn tới sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển đảo sẽ dẫn đến hậu quả gì?. trường biển - đảo. 1. Sự giảm sút tài nguyên và môi trường biển - đảo. - Diện tích rừng ngập mặn giảm sút. - Nguồn hải sản giảm. - Một số có nguy cơ tuyệt chủng. - Môi trường biển bị ô nhiễm. 2. Các phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên môi trường * Hậu quả của việc ô nhiễm môi trường biển biển. - Điều tra đánh giá tiềm năng HSY: Những biện pháp cụ thể gì để bảo vệ tài sinh vật tại các vùng biển này. nguyên và môi trường biển. - Bảo vệ rừng ngập mặt hiện - Cần điều tra và đánh giá như thế nào về sinh có, đẩy mạnh công tác trồng vật biển. rừng ngập mặt. - Bảo vệ các cảnh quan gì ở biển để duy trì - Bảo vệ phát triển nguồn lợi nguồn lợi thuỷ sản. thuỷ sản. - Phương pháp phòng chống ô nhiễm biển. - Phòng chống ô nhiễm môi rường biển. d) Củng cố: - Đọc phần ghi nhớ SGK trang 143. e) Hướng dẫn về nhà: Học thuộc bài, trả lời câu hỏi 2,3 / 144. DuyÖt cña BGH Ngµy Th¸ng 3 N¨m 2014. Lª ThÞ BÝch Th¶o TiÕt 47 : Ngµy 4 Th¸ng 4 N¨m 2014 Bài 40: THỰC HÀNH : ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG KINH TẾ CỦA CÁC ĐẢO XA BỜ VÀ TÌM HIỂU VỀ NGÀNH CÔNG NGHIỆP DẦU KHÍ I - Mục đích yêu cầu HS cần rèn luyện kả năng phân tích, tổng hợp về kiến thức, tiềm năng kinh tế của các đảo xa bờ, ngành công nghiệp dầu khí. - Xác định được mối quan hệ giữa các đối tượng địa lí. II - Chuẩn bị - Biểu đồ kinh tế chung Việt Nam..
<span class='text_page_counter'>(115)</span> - Bản đồ giao thông vận tải và bản đồ du lịch Việt Nam. - Lược đồ 39.2 trong SGK ( phóng to ) HS : bút chì, máy tíh, thước kẻ. III - Tiến trình lên lớp a) Ổn định tổ chức: Sĩ số: b) Kiểm tra bài cũ: - Trình bày sự kha ithác chế biến khoáng sản ở Việt Nam. - Việc bảo vệ tài nguyên và môi trường biẻn đảo có tầm quan trọng gì? c) Bài mới: GV giới thiệu. 1. Bài tập 1 : - GV gọi 1-2 em đọc bảng 40.1 SGK. 1. Đánh giá tiềm năng - Chia 3 - 4 nhóm thảo luận câu hỏi sau : kinh tế của các đảo xa bờ. + Các đảo có điều kiện thích hợp nhất để phát - Cát Bà : Nông, lâm, ngư, triển tổng hợp các ngành kinh tế biển. du lịch, dịch vụ. - HS dựa vào bản đồ Việt Nam và lược đồ 39.2 - Côn Đảo : Nông lân, ngư, SGK để nêu được điều kiện phát triển tổng hợp dịch vụ, du lịch biển. kinh tế biển của từng đảo. - Phú Quốc : nông, lâm, - Đại diện các nhóm nhận xét. ngư, du lịch, dịch vụ biển. - Các nhóm khác bổ sung. - GV chuẩn kiến thức cơ bản. 2. Bài tập 2 : - Gọi 1 HS đọc bài tập 2 / 145. - Gv chia nhóm 2 em cùng thảo luận nội dung. -Quan sát H40.1 hãy nhận xét về tình hình khai thác, xuất khẩu dầu thô. - Nhập khẩu xăng dầu và chế biến dầu khí ở nước ta. - GV hướng dẫn HS cách phân tích bản đồ để rút ra những kết luật cần thiết? VD : Phân tích các đối tượng qua các năm. + Nước ta có trữ lượng dầu - Phân tích mối quan hệ giữa các đối tượng. khí lớn và dầu mỏ là một - Sau khi các nhóm HS thảo luận GV yêu cầu đại trong những mặt hàng xuất diện các nhóm trình bày nhận xét của nhóm mình. khẩu chủ lực trong những năm qua, sản lượng dầu mỏ không ngừng tăng. - Hầu như toàn bộ lượng dầu khai thác được xuất kẩu dưới dạng thô, cho thấy GV lu ưu ý : Mặc dù lượng dầu thô hàng năm cộng nghiệp chế biến dầu.
<span class='text_page_counter'>(116)</span> xuất khẩu lớn gấp 2 lần lượng xăng dầu nhập khí đang phát triển ( điểm khẩu nhưng giá xăng dầu đã chế biến lớn hơn yếu của ngành CN dầu khí nhiều lần so với giá đầu tư. vẫn phải hập lượng xăng dầu để chế biến với số lượng ngày càng lớn. d) Củng cố: GV cho HS nhắc lại 2 nội dung vừa thực hành. e) Huớng dẫn về nhà: - Tìm hiểu địa lí địa phương tỉnh, huyện, xã. DuyÖt Cña BGH Ngµy. Th¸ng 4 N¨m 2014. Lª ThÞ BÝch Th¶o. Bài 41: ĐiẠ LÍ TỈNH Thanh Hoa( THÀNH PHỐ ) Ngày soạn: 13 Th¸ng N¨m 2014 I - Mục đích yêu cầu - HS cần bổ sung và nâng cao kiến thức về địa lí tự nhiên, dân cư, kinh tế xã hội, có được các kiến thức về địa lí địa phương ( tỉnh, thành phố ). - Phát triển năng lực nhận thức và vận dụng kiến thức vào thực tế. Những kết luận rút ra, những đề xuất đúng đắn có thể là cơ sở để đóng góp với địa phương trong sản xuất quản lí xã hội, hiểu rõ thực tế địa phương, những khó khăn, thuận lợi để có ý thức tham gia xây dựng địa phương, từ đó bồi dưỡng những tình cảm tốt đẹp đối với quê hương - đất nước. II - Chuẩn bị - Bản đồ Việt Nam, bản đồ địa phương..
<span class='text_page_counter'>(117)</span> - Các tranh ảnh, hình vẽ về địa phương. III - Tiến trình lên lớp a) Ổn định tổ chức: Sĩ số: b) Kiểm tra bài cũ: c) Bài mới: Giáo viên giới thiệu : GV yêu cầu HS lên bảng điền vào bản đồ Việt Nam để xác định vị trí và lãnh thổ của địa phương. + Nằm ở vùng nao, giáp với các tỉnh thành phố nào? Có biên giới với nước nào không? + Vị trí dịa lý như vậy có ý nghĩa gì trong việc phát triển KT - XH? + Diện tích của tỉnh ( thành phố ) so với địa phương khác trong nước là lớn ay nhỏ? - GV yêu cầu HS dưa vào biểu đồng địa phương và sự hiểu biết của bản thân để nêu tên và xác định vị trí của các đơn vị hành chính trong tỉnh ( nêu đến cấp quạn, huyện, cấp xã và địa điểm trường đóng ). + HS nêu vài nét chính từng đơn vị hành chính ( vị trí, diện tích, dân số ) - GV nêu và nhận xét về lịch sử lãnh thổ về địa chất. - Những đặc điểm chính của địa hình. + GV yêu cầu HS trao đổi theo nhóm để nêu lên các đặc điểm của địa hình, ảnh hưởng của địa hình tới khí hậu, sông ngòi, đất đai, khí hậu, thực vật. + Tác động của địa hình tới việc vạch kế hoạch sản xuấ xây dựng thiết kế các công trình thuỷ lợi, giao thông. - Việc báo cáo sử dụng đất đai. + Những đặc điểm đặc trưng của khí hậu của tỉnh, xã, ... ( nhiệt độ, độ ẩm, lượng mua, độ khác biệt các mùa, những ảnh hưởng của khí hậu tới sản xuất, đặc biệt là sản xuất nông nghiệp và đời sống. - Mạng lưới sống ngòi phân bố như thế nào ( ở tỉnh, huyện xã em ) nơi bắt nguồn, chảy qua,. I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ, diện tích phân chia hành chính? 1. Vị trí và lãnh thổ? - Tỉnh Ninh Bình giáp với tỉnh Nam Hà, Hà Nam, Hoà Bình, Thái Bình. 2. Sự phân chia hành chính.. II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. a. Địa hình :. b. Khí hậu: Nhiệt độ trung bình trên 200C - Độ ẩm cao, lượg mưa lớn.. 3. Thuỷ văn.
<span class='text_page_counter'>(118)</span> hướng chảy, phụ lưu giá trị kinh tế sông ngòi : kinh tế, vấn đề sử dụng, bảo vệ, cải tạo sông. - Điều kiện khai thông các loại đất đai, đặc 4. Thổ nhưỡng điểm đất đai, phân bổ. - ý nghĩa của thổ nhưỡng đối với sản xuất, hiện trạng sử dụng. 5. Tài nguyên sinh vật - Hiện trạng thảm thực vật tự nhiên. - Các loại động thực vật. - Các loại khoáng sản chính và sự phân bố. 6. Khoáng sản. - ý nghĩa của khoáng sản đối với phát triển các ngành kinh tế. d) Củng cố: - ý nghĩa vị trí địa lí đối với sự phát triển kinh tế. - Những điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. e) Hớng dẫn về nhà: Học thuộc bài.. ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................. Bài 42: ĐỊA LÍ TỈNH ( THÀNH PHỐ ) ( Tiếp theo) Ngày soạn:. Ngày dạy:. I - Mục đích yêu cầu Tiếp tục bổ sung, nâng cao kiến thức về địa lý tự nhiên, dân cư, kinh tế - xã hội, có đ ược các kiến thức về địa lí địa phương ( tỉnh, thành phố ) phát triển năng lực nhận thức vận dụng kiến thức vào thực tế những biểu hiện rút ra và đề xuất đúng đắn, đóng góp với đại phương trong sản xuất, quản lí xã hội, hiểm rõ những khó khăn, thuận lợi để có ý thức tham gia, xây dựng địa phương, bồi dưỡng tình cảm quê hướng đất nước. II - Chuẩn bị - Bản đồ Việt Nam, bản đồ địa phương. - Các tranh ảnh, hình vẽ về địa phương..
<span class='text_page_counter'>(119)</span> III - Tiến trình lên lớp a) Ổn định tổ chức: Sĩ số: b) Kiểm tra bài cũ: Nêu vị trí lãh thổ sự phân chia hành chính tỉnh Ninh Bình, huyện Yên Khánh. - Trình bày những điều kiện tự nhiên tỉnh Ninh Bình, huyện Yên Khánh. c) Bài mới: GV giới thiệu. - Số dân tỉnh Ninh Bình, xã Khánh Thuỷ III. Dân cư và lao động : 1. Gia tăng dân số : - Số dân tỉnh : trên 80 vạn. - Tỉ lệ gia tăng tự nhiên : - Tỉ lệ gia tăng tự nhiên : 1,52%. - Gia tăng cơ giới. - Số dân xã : 6.520 người. - Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới biến động DS - Số người trong độ tuổi sinh đẻ - Tác động của gia tăng DS tới đời sống SX. chiếm tỉ lệ cao, cưa có KHHGĐ. - Đặc điểm kết cấu DS : Theo giới tính, độ tuổi. 2. Kết cấu DS : - Độ tuổi : - Tỉ lệ nam nữ bằng nau. - Độ tuổi trẻ 0 - 5 tuổi chiếm chỉ lệ cao. - Kết cấu theo độ tuổi lao động. - Số người trong độ tuổi lao động chiếm tỉ lệ cao. - Mật độ dân số. 3. Phân bố dân cư : - Phân bố dân cư, những biến động trong phân bố dân cư. - Các loại hình cư trú chính. - Thành thị, nông thôn,. - GV chia 3 nhóm thảo luận nội dung sau : 4. Tình hình phát triển văn hoá - Các loại hình văn hoá dân gian, các hoạt giáo dục, y tế : động văn hoá truyền thống. - Tình hình phát triển văn hoá giáo dục : Trường, lớp, HS qua các năm, chất lượng giáo dục. - Tình hình phát triển y tế ( bệnh viện, bệnh xá, cán bộ y tế ). IV. Kinh tế : - GV cho HS thảo luận tình hình kinh tế 1. Đặc điểm chung : chung của địa phương tỉnh, huyện, xã ( nơi - Trình độ phát triển vào loại trường đóng ) nội dung sau : trung bình ( cả nước ). + Trình độ phát triển kinh tế chung của tỉnh - Sự chuyển biến kinh tế có so với cả nước. những bước phát triển song còn + Cơ cấu kinh tế ( Tương quan giữa các chưa tương xứng ). ngành, sự chuyển biến về cơ cấu, các ngành.
<span class='text_page_counter'>(120)</span> trọng điểm ). + Sự phân bố ( hợp lí hay chưa hợp lí ) d) Củng cố: Nhận xét về tình hình gia tăng dân số của tỉnh, sự gia tăng dân số có ảnh hưởng gì tới đời sống kinh tế - xã hội. e) Hớng dẫn về nhà: Học thuộc bài.. ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................. Bài 43: ĐỊA LÍ TỈNH ( THÀNH PHỐ) ( Tiếp theo ) Ngày soạn:. Ngày dạy:. I - Mục đích yêu cầu Tiếp tục bổ xung nâng cao kiến thức về địa lí các ngành kinh tế của tỉnh Ninh Bình, biện pháp bảo vệ tài nguyên và môi trường, những phương hướng phát triển kinh tế của tỉnh, huyện, xã, biết vận dụng kiến thức vào thực tế đời sống trong việc bảo vệ tài nguyên môi trường của tỉnh, huyện, xã, địa phương cho HS. II - Chuẩn bị - Bản đồ Việt Nam, bản đồ địa phương tỉnh Ninh Bình, huyện Yên Khánh Khánh Thuỷ. - Một số tranh ảnh về việc bảo vệ tài nguyên môi trường. III - Tiến trình lên lớp a) Ổn định tổ chức: Sĩ số: b) Kiểm tra bài cũ: c) Bài mới: GV giới thiệu. IV. Kinh tế : - Nêu vị trí của ngành công nghiệp trong nền 2. Các ngành kinh tế : kinh tế của tỉnh. a. Công nghiệp kể cả tiểu thủ.
<span class='text_page_counter'>(121)</span> - Cơ cấu ngành công nghiệp : công ngiệp. + Cơ cấu theo hình thức sở hữu. + Cơ cấu theo ngành ( chú ý tới các ngành công nghiệp then chốt ). - Phân bô công nghiệp ( các khu công nghiệp tập trung ) - Các sản phẩm công nghiệp chủ yếu. - Phương hướng phát triển công nghiệp. - Vị trí của ngành nông nghiệp trong nền kinh b. Nông nghiệp ( gồm lâm tế của tỉnh. nghiệp và ngư nghiệp ). - Cơ cấu ngành nông nghiệp. + Ngành trồng trọt, tỉ trọng ngành trồng trọt trong cơ cấu ngành nông nghiệp. + Sự phát triển và phân bố các loại cây trồng chính. + Ngành chăn nuôi : Sự phát triển và phân bố ngành chăn nuôi. + Ngành thuỷ sản : Đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản ( sản phẩm, phân bố ) + Ngành lâm nghiệp : Khai thác lâm sản, bảo vệ rừng và trồng rừng. - Phương hướng phát triển nông nghiệp. - Vị trí của dịch vụ trong nền kinh tế của tỉnh. c. Dịch vụ - Giao thông vận tải : Các loại hình vận tải, các tuyến đường giao thông chín, phát triển giao thông vận tải. - Bưu chính viễn thông. - Thương mại : Nội thương : Hoạt đông jxuất nhập khẩu. Du lịch : Các trung tâm du lịch, sự phát triển của ngành du lịch. - Hoạt động đầu tư của nước ngoài. V. Bảo vệ TN & MT: - Những dấu hiệu suy giảm tài nguyên và ô a. Những dấu hiệu suy giảm. nhiễm môi trường của tỉnh. b. Biện pháp bảo vệ. - Những biện pháp bảo vệ TN - MT. VI . Phương hướng phát triển - Những phương hướng phát triển kinh tế của kinh tế : tỉnh, huyện, xã. d) Củng cố: - Cho biết các sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp chính của tỉnh, suy giảm ở đâu?.
<span class='text_page_counter'>(122)</span> - Các tuyến đường giao thông chính của tỉnh, huyện, xã. e) Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc bài IV/ Rút kinh nghiệm. ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................. Bài 50: ÔN TẬP Ngày soạn:. Ngày dạy:. I - Mục đích yêu cầu Hệ thống hoá những kiến thức cơ bản đã học, tiếp tục rèn luyện và khắc sâu những kiến thức đã học, các kỹ năng phân tích, so sanh, vẽ biểu đồ, rèn luyện tư duy, logic phát triển óc sáng tạo, tự giác học bài cho học sinh. II - Chuẩn bị + Thầy : Soạn bài, đọc tài liệu. III - Tiến trình lên lớp a) Ổn định tổ chức: Sĩ số: b) Kiểm tra bài cũ: Cho biết các sản phẩm chính của ngành công nghiệp, nông nghiệp c) Bài mới: GV giới thiệu. 1. Biển và đảo VN : Nêu đặc điểm vùng biển của VN. 1. Vùng biển nước ta : ( SGK ) + Chiều dài đường bờ biển. + Diện tích biển Đông, biển nước ta. + Vùng biển nước ta gồm có những bộ phận nào. + Các đảo và quần đảo có những đặc điểm gì b. Các đảo và quần đảo ( SGK ) ( số lượng đảo, các đảo lớn ) ? + Đảo xa bờ. Tiềm năng phát triển ngành hải sản, vài nét 2. Phát triển tổng hợp KT biển. về lịch sử phát triển ngành, những hạn chế a. Khai thác nuôi trồng và chế.
<span class='text_page_counter'>(123)</span> phương hướng phát triển của ngành, tiềm biến hải sản. năng du lịch của biển nước ta. b. Du dịch biển đảo ( SGK ) - Nước ta có vịnh nào được Unesco công nhận? Kể tên một số khoáng sản biển chính ở 3. Khai thác và chế biến khoáng nước ta mà em được biết. sản biển ( SGK ) - Vì sao nghề làm muối phát triển mạnh ở khu biển Nam Trung Bộ. - ở vùng thềm lục địa biển còn có những khoáng sản nào? Nêu lên một số cảng biển ở nước ta? 4. Phát triển tổng hợp giao thông - Cácđiểm yếu thông thông biển của nước ta. vận tải. - Một số nguyên nhân dẫn tới sự giảm sút tài 5. Bảo vệ tài nguyên và môi nguyên môi trường biển - đảo. trường biển đảo ( SGK ) - Các phương hướng chính bảo vệ TN - MT biển - đảo, cần bảo vệ cảnh quan gì ở biển đề duy trì nguồn lợi thuỷ sản biển. d) Củng cố: GV hệ thống những kiến thức cơ bản để học sinh ôn tập kiểm tra học kỳ 2. e) Hướng dẫn về nhà: Học thuộc bài, giờ sau kiểm tra 1 tiết học kỳ 2. IV/ Rút kinh nghiệm. ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................. Bài 51: KIỂM TRA HỌC KỲ II Ngày soạn:. Ngày dạy:. I - Mục đích yêu cầu - Đánh giá một cách chính xác chất lượng học tập của HS qua bài kiểm tra học kỳ..
<span class='text_page_counter'>(124)</span> - Giáo dục cho HS có ý thức tự giác trung thực và nghiêm túc trong khi làm bài. II - Chuẩn bị - Thày ra đề kiểm tra hoặc photo đề. III - Tiến trình lên lớp a) Ổn định tổ chức: Sĩ số: b) Kiểm tra bài cũ: c) Bài mới: GV phát đề photo: I. Trắc nghiệm : ( 3 điểm ) Khoanh tròn vào các chữ cái câu trả lời đúng nhất dưới đây : 1. Công nghiệp vùng Đông Nam Bộ ngày nay gồm : A. Công nghiệp nặng và công nghiệp nhẹ. B. Công nghiệp nặng. C. Cả A và B. 2. Các trung tâm công nghiệp lớp của vùng Đông Nam Bộ gồm : A. Biên hoà. B. TP Hồ Chí Minh, biên hoà, Vũng Tàu. C. Cả A và B. 3. Ngành nông nghi ệp Đông Nam Bộ trồng các loại cây công nghiệp. A. Cây công nghiệp hàng năm. B. Cây công nghiệp lâu năm và hàng năm. C. Cả A và B. 4. Ngành chăn nuôi gia súc, gia cầm được chú trọng theo phương pháp : A. Chăn nuôi, công nghiệp. B. Chăn nuôi theo hướng cổ truyền. C. Cả A và B. 5. Trong nông nghiệp vấn đề thuỷ lợi giữ vai trò : A. Thứ yếu trong sản xuất thâm canh. B. Tầm quan trọng hàng đầu. C. Cả A và B. 6. Ngành dịch vụ Đông Nam Bộ gồm có : A. Thương mại du lịch, vận tải. B. Bưu chính viễn thông. C. Cả A và B. 7. Đông Nam Bộ giữ vị trí quan trọng trong xuất nhập khẩu : A. Đứng thứ 2 cả nước. B. Dẫn đầu cả nước. C. Cả A và B. 8. Các trung tâm kinh tế lớn của Đông Nam Bộ. A. TP HCM, Biên Hoà, Vũng Tàu..
<span class='text_page_counter'>(125)</span> B. Biên hoà. C. Cả A và B. 9. Đồng bằng sông Cửu Long nằm ở vị trí : A. Phía Đông của Đông Nam Bộ. B. Phía Tây của Đông Nam Bộ. C. Cả A và B. 10. Đặc điểm khí hậu của đồng bằng sông Cửu Long. A. Khí hậu nhiệt đới gió mùa. B. Khí hậu cận xích đạo, nóng ẩm quanh năm. C. Cả A và B. 11. Số dân của đồng bằng sông Cửu Long khoảng : A. Trên 16,7 triệu người. B. 18 triệu người. C. Cả A và B. 12. Diện tích đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước ( nghìn ha ) A. 3500 B. 3834,8 C. Cả A và B. 13. Ngành dịch vụ vùng đồng bằng sông Cửu Long gồm có : A. Xuất khẩu gạo. B. Xuất khẩo gạo, thuỷ sản, hoa quả, giao thông đường thuỷ, du lịch sinh thái. C. Cả A và B. 14. Các ngành công nghiệp ở đồng bằng sông Cửu Long năm 2000 gồm có : A. Chế biế LTTP, VLXD, cơ khí nông nghiệp. B. Vật liệu xây dựng. C. Cả A và B. 15. Sản lượng thuỷ sản ở đồng bằng sông Cửu Long (nghìn tấn)2002 làg: A. 2000 B. 1354,5 C. Cả A và B 16. Các trung tâm kin tế lơn của đồng bằng sông Cửu Log là: A. Cần Tơ, Mĩ Thọ, Long Xuyên, Cà Mau B. Cần Thơ C. Cả A và B II/ Tự luận (6 điểm) 1. Nêu tình hình phát triển của ngàh công nghiệp vùng đồng bằng sông Cửu Long 2. Những đặc điểm phát triển của nghành công nghiệp Đông Nam Bộ đồng bằng sông cửu Long Biểu điểm I/ Trắc nghiệm: Trả lời đúng các câu và ý sau mỗi ý cho 0,25 điểm 1. A 2. B 3. B 4. A 5. B 6. A 7. B 8. A 9. B 10. A 11. A 12. B 13. B 14. A 15. B 16. A II/ Tự luận:.
<span class='text_page_counter'>(126)</span> Câu 1: 3điểm: Trả lời đúng các ý sau: mỗi ý đúng cho 0,5 điểm - Là vùng trọng điểm lúa lớ nhất của cả nước - Bình quân lương thực đầu người đạt 1066,3 kg gấp 2,3 lần trung bình cả nươc (2002) - là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước với nhiều loại hoa quả nhiệt đới: xoài, cam, bưởi... - Nghề nuôi vịt đàn phát triển mạnh, vịt được nuôi nhiều nất các tỉnh Bạc Liêu, Cà Mau, Sóc Trăng, Vĩnh Long, Trà Vinh - Thủy sản chiếm hơn 50% sản lượng thuỷ sản cả nước - Nghề rừng giữ vai trò quan trọng : Trồng rừng ngập mặn ven biển : Cà Mau. Câu 2 : Trả lời đúng các ý sau : Mỗi ý đúng cho 1 điểm. - Tới ngày miền Nam hoàn toàn giải phóng chỉ có một số ngành sản xuất hàng tiêu dùng và chế iến LTTP, pân bố chủ yếu ở Sài Gòn. - Ngày nay trong ngành công nghiệp - xây dựng tăng trưởng nhanh chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP của vùng, cơ cấu sản xuất cân đối bao gồm công ngiệp nặng, công nghiệp nhẹ, LTTP. - Các trung tâm công nghiệp lớn nhất : TP HCM chiếm khoảng 50% giá trị sản xuất công nghiệp toàn vùng Bà Rịa - Vũng Tàu là trọng tâm công nghiệp khai thác dầu khí. d) Củng cố: Thu bài, nhận xét ý thức làm bài. e) Hướng dẫn về nhà: IV/ Rút kinh nghiệm. ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................. Bài 44: THỰC HÀNH PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC THÀNH PHẦN TỰ NHIÊN VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ CƠ CẤU KINH TẾ CỦA ĐỊA PHƯƠNG Ngày soạn: Ngày dạy: I - Mục đích yêu cầu HS cần có khả năng phân tích mối quan hệ nhân quả giữa các thành phần tự nhiên. Từ đó thấy được tính thống nhất của môi trường tự nhiên..
<span class='text_page_counter'>(127)</span> Biết cách vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế và phân tích biểu đồ. II - Chuẩn bị - Bản đồ địa lí tự nhiên VN - Bản đồ địa phương, bút chì, bút màu, thước kẻ. III - Tiến trình lên lớp a) Ổn định tổ chức: Sĩ số: b) Kiểm tra bài cũ: c) Bài mới: GV giới thiệu. 1. Bài tập 1 : 1. Bài tập 1 ( SGK/151 ) - GV gọi 1 - 2 em đọc nội dung BT1 - Phân tích mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên. - GV yêu cầu HS dựa vào biểu đồ địa lí tự nhiên Việt Nam và bản đồ địa phương trình bày những đặc điểm thiên nhiên ở địa phương - GV chia thành 4 nhóm : Mỗi nhóm phân - Nhiệt độ káhc nhau, lượng tích 1 thành phần tự nhiên : Địa hình có ảnh mưa, lượng nước nhiều hay ít. hưởng tới khí hậu. - Thay đổi bề mặt. + Khí hậu có ảnh hưởng gì tới sông ngòi. - Sựu khác nhau về thực vâth, + Địa hình, khí hậu có ảnh hưởng gì tới thổ thành phần loài thực vật. nhưỡng. + Địa hình, Khí hậu có ảnh hưởng gì tới phân bố thực vật, động vật. - GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả GV tổng kết. 2. Vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế, - Vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế : GV yêu cầu HS phân tích sự biến động trong cơ trình bày lại cách vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế cấu kinh tế của đại phương ( các bước vẽ biểu đồ ) ( biểu đồ hình tròn ) - GV gọi 1 HS lên lớp vẽ, cả lớp ở dưới làm việc theo cá nhân. - Phân tích những biện động cơ - GV nhận xét nêu những lỗi HS hay mắc cấu. phải. - GV cho HS phân tích biểu đồ ; Phân tích - Giảm tỉ trọng lĩnh vực nông những biến động cư cơ cấu kinh tế. lâm - ngư nghiệp tăng tỉ trọng - Nhận xét những sự thay đổi tỉ trọng ( giảm lĩnh vực công nghiệp, xây dựng, tỉ trọng nào, tăng tỉ trọng nào ... ) dịch vụ. d) Củng cố: GV tiếp tục cho HS hoàn chỉnh vẽ biểu đồ và nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(128)</span> e) Hướng dẫn về nhà: Học thuộc bài. IV/ Rút kinh nghiệm. ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ .................................................................................
<span class='text_page_counter'>(129)</span>