Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.3 KB, 22 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>THỨ HAI NGÀY 7 THÁNG 4 NĂM 2014 TOÁN- LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Luyện kĩ năng tính cộng các số 3 chữ số (không nhớ). - Ôn tập về 1/4. - Ôn tập về chu vi của hình tam giác. - Ôn tập về giải bài toán về nhiều hơn. - Tính đúng, nhanh, chính xác. Bài tập cần làm bài 1,2 ( cột 1,3),4,5. - Ham thích môn học. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ. - HS: Vở. III. Các hoạt động dạy và học:. Hoạt động của GV 1. Khởi động 2. Bài cũ Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000. - Gọi HS lên bảng làm bài tập sau: Đặt tính và tính: a) 456 + 123 ; 547 + 311 b) 234 + 644 ; 735 + 142 c) 568 + 421 ; 781 + upload.123doc.net - Chữa bài và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: - Luyện tập. Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 1 HS đọc bài trước lớp. - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: ( Cột 1,3 ) - Yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Bài 4: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Giúp HS phân tích đề toán và phân tích đề - Yêu cầu HS viết lời giải bài toán. -. Chữa bài và cho điểm HS.. - HSKG làm được bài này bài 5 :: Thi đua. - Gọi 1 HS đọc đề bài toán. - Hãy nêu cách tính chu vi của hình tam giác?. Hoạt động của HS -. Hát. -. 3HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp.. -. 1 HS làm bài vào bảng con. -. HS đặt tính và thực hiện phép tính. Sửa bài, bạn nhận xét.. -HS quan sát hình vẽ trong SGK - Con gấu nặng 210 kg, con sư tử nặng hơn con gấu 18 kg. Hỏi con sư tử nặng bao nhiêu kg? - 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Sư tử nặng là: 210 + 18 = 228 ( kg ) Đáp số: 228 kg. - Tính chu vi hình của tam giác. - Chu vi của một hình tam giác bằng tổng độ dài các cạnh của hình tam.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> -. giác đó. Cạnh AB dài 300cm,cạnh BC dài 400cm, cạnh CA dài 200cm Chu vi của hình tam giác ABC là: 300cm + 400cm + 200cm = 900cm.. Yêu cầu HS nêu độ dài các cạnh của hình tam giác ABC. - Vậy chu vi của hình tam giác ABC là bao nhiêu cm? - Nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000. TẬP ĐỌC :CHIẾC RỄ ĐA TRÒN I. Mục tiêu. -Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm tư. - Đọc phân biệt lời của các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa của các từ mới: thường lệ, tần ngần, chú cần vụ, thắc mắc. -Hiểu nội dung câu chuyện: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. Một chiếc rễ đa rơi xuống đất Bác cũng muốn trồng lại cho rễ cây mọc thành cây. Khi trồng cái rễ, Bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để sau này có chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi. - Ham thích môn học. GDTTHCM: Việc làm của Bác Hồ đã nêu tấm gương sáng về nâng niu, giữ gìn vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, góp phần phục vụ cuộc sống của con người. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (phóng to, nếu có thể). Bảng phụ ghi từ, câu cần luyện đọc. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Hát 2. Bài cũ Cháu nhớ Bác Hồ. - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Cháu nhớ - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. Bác Hồ và trả lời câu hỏi về nội dung của - HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. bài. - Nội dung bài thơ nói gì? - Nhận xét, ghi điểm HS. 3. Bài mới - Bác Hồ và chú cần vụ đang nói chuyện về a. Khám phá: một cái rễ cây. - GV treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? - Muốn biết Bác Hồ và chú cần vụ nói chuyện gì về chiếc rễ đa, chúng ta cùng tìm hiểu bài tập đọc Chiếc rễ đa tròn. b. Kết nối: b.1. Luyện đọc trơn: - Theo dõi, lắng nghe GV đọc mẫu. Hoạt động 1: Luyện đọc - a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài. Giọng người kể chậm.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> -. rãi. Giọng Bác ôn tồn dịu dàng. Giọng chú cần vụ ngạc nhiên. Gọi HS đọc chú giải. GV có thể giải thích thêm nghĩa các từ này và những từ khác mà HS không hiểu. b) Luyện phát âm Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ sau: + ngoằn ngoèo, rễ đa nhỏ, vườn, tần ngần, cuốn, vòng tròn, khẽ cười, … Yêu cầu HS đọc từng đoạn. c) Luyện đọc đoạn Nêu yêu cầu đọc đoạn, sau đó đặt câu hỏi: Câu chuyện này có thể chia thành mấy đoạn. Từng đoạn từ đâu đến đâu?. -. Nghe GV đọc mẫu và đọc lại các từ bên.. -. Mỗi HS đọc 1 câu, đọc cả bài theo hình thức nối tiếp. Câu chuyện có thể chia thành 3 đoạn. + Đoạn 1: Buổi sớm hôm ấy … mọc tiếp nhé! + Đoạn 2: Theo lời Bác … Rồi chú sẽ biết. + Đoạn 3: Phần còn lại. 1 HS khá đọc bài. Luyện ngắt giọng câu: Đến gần cây đa,/ Bác chợt thấy một chiếc rễ đa nhỏ/ và dài ngoằn ngoèo/ nằm trên mặt đất.// 1 HS đọc bài. 1 HS khá đọc bài. Luyện ngắt giọng câu văn: Nói rồi, Bác cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn/ và bảo chú cần vụ buộc nó tựa vào hai cái cọc,/ sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất.// 1 HS đọc bài. Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3. (Đọc 2 vòng) Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. Bác bảo chú cần vụ trồng cho chiếc rễ mọc tiếp. Chú xới đất, vùi chiếc rễ xuống. Bác hướng dẫn chú cần vụ cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn, buộc tựa vào hai cái cọc sau đó vùi hai đầu rễ xuống đất. Chiếc rễ đa trở thành một cây đa con có vòng là tròn. Các bạn vào thăm nhà Bác thích chui qua lại vòng lá tròn được tạo nên từ rễ đa. Đọc bài trong SGK. HS suy nghĩ và nối tiếp nhau phát biểu: + Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi./ Bác Hồ luôn nghĩ đến thiếu nhi./ Bác rất quan tâm đến thiếu nhi/… + Bác luôn thương cỏ cây, hoa lá./ Bác luôn nâng niu từng vật./ Bác quan tâm đến mọi vật xung quanh./…. -. -. -. Gọi 1 HS đọc đoạn 1. Yêu cầu HS luyện ngắt giọng câu văn thứ 2 của đoạn. -. -. Gọi 1 HS đọc lại đoạn 1. Yêu cầu HS đọc đoạn 2. Hướng dẫn HS cách ngắt giọng câu văn dài. Gọi HS đọc lại đoạn 2. Yêu cầu HS đọc đoạn 3. Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét. Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.. -. d) Thi đọc e) Cả lớp đọc đồng thanh. -. b.2. Tìm hiểu bài: Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất Bác bảo chú cần vụ làm gì? - Chú cần vụ trồng chiếc rễ đa ntn? -. Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa ntn? Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có hình dáng thế nào? Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa? Gọi HS đọc câu hỏi 5.. - Đọc bài theo yêu cầu..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> -. Các con hãy nói 1 câu về tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi, về thái độ của Bác Hồ đối với mọi vật xung quanh. - Nhận xét, sửa lỗi câu cho HS, nếu có. - Khen những HS nói tốt. GDTTHCM: c. Luyện tập/Thực hành: - Gọi 3 HS đọc lại bài theo vai (vai người dẫn chuyện, vai Bác Hồ, vai chú cần vụ). - Kết luận: Bác Hồ luôn dành tình yêu bao la cho các cháu thiếu nhi, cho mọi vật xung quanh Bác. d. Vận dụng/củng cố và hoạt động nối tiếp: - Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: Cây và hoa bên lăng Bác. THỨ BA NGÀY 16 THÁNG 4 NĂM 2013 KỂ CHUYỆN: CHIẾC RỄ ĐA TRÒN I. Mục tiêu: - Sắp xếp lại các bức tranh theo đúng thứ tự nội dung câu chuyện. - Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV để kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. - Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt. - Biết nhận xét, lắng nghe bạn kể. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh hoạ trong bài. Các câu hỏi gợi ý từng đoạn. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Hát 2. Bài cũ Ai ngoan sẽ được thưởng. - Gọi HS kể lại câu chuyện Ai ngoan sẽ được - 3 HS kể nối tiếp, mỗi HS kể một đoạn. thưởng. - 1 HS kể toàn truyện. - Qua câu chuyện con học được những đức - Khi có lỗi cần dũng cảm nhận lỗi. tính gì tốt của bạn Tộ? - Nhận xét cho điểm HS. 3. Bài mới a. Khám phá: - Giờ kể chuyện hôm nay, các em sẽ cùng nhau kể lại câu chuyện “Chiếc rễ đa tròn”. b. Kết nối: Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện - Quan sát tranh. - Tranh 1: Bác Hồ đang hướng dẫn chú cần vụ a) Sắp xếp lại các tranh theo trật tự cách trồng rễ đa. - Gắn các tranh không theo thứ tự. - Yêu cầu HS nêu nội dung của từng bức - Tranh 2: Các bạn thiếu nhi thích thú chui qua vòng tròn, xanh tốt của cây đa non. tranh. (Nếu HS không nêu được thì GV nói). - Tranh 3: Bác Hồ chỉ vào chiếc rễ đa nhỏ nằm trên mặt đất và bảo chú cần vụ đem trồng nó. - Đáp án: 3 – 2 – 1.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> -. Yêu cầu HS suy nghĩ và sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo trình tự câu chuyện. - Gọi 1 HS lên dán lại các bức tranh theo đúng thứ tự. - Nhận xét, cho điểm HS. b) Kể lại từng đoạn truyện Bước 1: Kể trong nhóm - GV yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. Khi một HS kể, các HS theo dõi, dựa vào tranh minh hoạ và các câu hỏi gợi ý. Bước 2: Kể trước lớp - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp. - Sau mỗi lượt HS kể, gọi HS nhận xét. - Chú ý khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu thấy các em còn lúng túng. - Bác Hồ thấy gì trên mặt đất? - Nhìn thấy chiếc rễ đa Bác Hồ nói gì với chú cần vụ? - Chú cần vụ trồng cái rễ đa ntn? - Theo Bác thì phải trồng chiếc rễ đa ntn? - Kết quả việc trồng rễ đa của Bác ntn? - Mọi người hiểu Bác cho trồng chiếc rễ đa thành vòng tròn để làm gì? c. Luyện tập/Thực hành: Kể lại toàn bộ truyện - Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau kể lại toàn bộ câu chuyện. - Gọi HS nhận xét. - Yêu cầu kể lại chuyện theo vai. - HSKG kể lại toàn bộ câu chuyện - Gọi HS nhận xét. - Cho điểm từng HS. d. Vận dụng/củng cố và hoạt động nối tiếp: - Dặn HS về nhà tập kể cho người thân nghe. - Chuẩn bị: Chuyện quả bầu.. -. -. -. Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt mỗi HS trong nhóm kể lại nội dung một đoạn của câu chuyện. Các HS khác nhận xét, bổ sung của bạn. Đại diện các nhóm HS kể. Mỗi HS trình bày một đoạn. HS nhận xét theo các tiêu chí đã nêu.. Bác nhìn thấy một chiếc rễ đa nhỏ, dài. Bác bảo chú cần vụ cuốn rễ lại rồi trồng cho nó mọc tiếp. Chú cần vụ xới đất rồi vùi chiếc rễ xuống. Bác cuốn chiếc rễ thành một vòng tròn rồi bảo chú cần vụ buộc nó tựa vào hai cái cọc, sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất. Chiếc rễ đa lớn thành một cây đa có vòng lá tròn. Bác trồng rễ đa như vậy để làm chỗ vui chơi mát mẻ và đẹp cho các cháu thiếu nhi. 3 HS thực hành kể chuyện.. Nhận xét bạn theo tiêu chí đã nêu ở tuần 1. 3 HS đóng 3 vai: người dẫn chuyện, Bác Hồ, chú cần vụ để kể lại truyện. Nhận xét.. CHÍNH TẢ: VIỆT NAM CÓ BÁC I. Mục tiêu: - Nghe và viết lại chính xác, đẹp bài thơ Việt Nam có Bác. - Trình bày đúng, đẹp thể thơ lục bát. - Biết cách viết hoa các danh từ riêng. - Làm đúng các bài tập chính tả 3a - Ham thích môn học. TTHCM: Giúp HS hiểu nội dung bài chính tả. Ca ngợi Bác Hồ- người công dân số một của dân tộc Việt Nam.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> II. Chuẩn bị: - GV: Bài thơ Thăm nhà Bác, chép sẵn vào bảng phụ. Bài tập 3 viết vào giấy to và bút dạ. - HS: Vở. III. Các hoạt động dạy và học:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Khởi động 2. Bài cũ Cháu nhớ Bác Hồ. - Gọi 2 HS lên bảng đặt câu có từ chứa tiếng bắt đầu bằng c h/tr - Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng. - Nhận xét, chữa bài, cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung - GV đọc toàn bài thơ. - Gọi 2 HS đọc lại bài. - Bài thơ nói về ai? - Công lao của Bác Hồ được so sánh với gì? - Nhân dân ta yêu quý và kính trọng Bác Hồ ntn? THHCM: b) Hướng dẫn cách trình bày - Bài thơ cá mấy dòng thơ? - Đây là thể thơ gì? Vì sao con biết?. -. -. Các chữ đầu dòng được viết ntn?. -. Ngoài các chữ đầu dòng thơ, trong bài chúng ta còn phải viết hoa những chữ nào? c) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS đọc các tiếng khó viết. - Yêu cầu HS viết các từ này. - Chỉnh sửa lỗi cho những HS viết sai chính tả. d) Viết chính tả - GV đọc bài cho HS viết. e) Soát lỗi g) Chấm bài Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 3. A. Gọi HS đọc yêu cầu. Dán 2 tờ giấy có ghi đề bài lên bảng, yêu cầu 2 nhóm thi làm bài theo hình thức nối tiếp. Mỗi HS chỉ điền 1 từ rồi đưa phấn cho bạn. Nhóm nào nhanh và đúng sẽ thắng. 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học.. -. -. Hát Thực hiện yêu cầu của GV.. Theo dõi bài trong SGK. Theo dõi và đọc thầm theo. 2 HS đọc lại bài. Bài thơ nói về Bác Hồ. Công lao của Bác Hồ được so sánh với non nước, trời mây và đỉnh Trường Sơn. Nhân dân ta coi Bác là Việt Nam, Việt Nam là Bác. Bài thơ có 6 dòng thơ. Đây là thể thơ lục bát vì dòng đầu có 6 tiếng, dòng sau có 8 tiếng. Các chữ đầu dòng thì phải viết hoa, chữ ở dòng 6 tiếng lùi vào 1 ô, chữ ở dòng 8 tiếng viết sát lề. Viết hoa các chữ Việt Nam, Trường Sơn vì là tên riêng. Viết hoa chữ Bác để thể hiện sự kính trọng với Bác. Tìm và đọc các từ ngữ: non nước, Trường Sơn, nghìn năm, lục bát. 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào nháp.. Điền tiếng thích hợp vào chỗ trống. 2 nhóm cùng làm bài. a) Tàu rời ga Sơn Tinh dời từng dãy núi đi Hổ là loài thú dữ Bộ đội canh giữ biển trời..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> -. Chuẩn bị: Cây và hoa bên lăng Bác. TOÁN PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000. I. Mục tiêu: - Biết cách đặt tính và thực hiện tính trừ các số có 3 chữ số (không nhớ) theo cột dọc. - Ôn tập về giải bài toán về ít hơn. II. Chuẩn bị: - GV: Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị. - HS: Vở. III. Các hoạt động dạy và học:. Hoạt động của GV 1. Khởi động 2. Bài cũ Luyện tập. - Gọi HS lên bảng làm bài tập sau: Đặt tính và tính: a) 456 + 124 ; 673 + 216 b) 542 + 157 ; 214 + 585 c) 693 + 104 ; 120 + 805 - GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: Phép trừ (không nhớ) trong pv1000. a) Giới thiệu phép trừ: - GV vừa nêu bài toán, vừa gắn hình biểu diễn số như phần bài học trong SGK. - Bài toán: Có 635 hình vuông, bớt đi 214 hình vuông. Hỏi còn lại bao nhiêu hình vuông? - Muốn biết còn lại bao nhiêu hình vuông, ta làm thế nào? - Nhắc lại bài toán và đánh dấu gạch 214 hình vuông như phần bài học. b) Đi tìm kết quả: - Yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn phép trừ và hỏi: - Phần còn lại có tất cả mấy trăm, mấy chục và mấy hình vuông? - 4 trăm, 2 chục, 1 hình vuông là bao nhiêu hình vuông? - Vậy 635 trừ 214 bằng bao nhiêu? c) Đặt tính và thực hiện tính: - Nêu yêu cầu: Dựa vào cách đặt tính cộng các số có 3 chữ số, hãy suy nghĩ và tìm cách đặt tính trừ 635 – 214. - Nếu HS đặt tính đúng, GV cho HS nêu lại cách đặt tính của mình, sau đó cho 1 số em khác nhắc lại. Nếu HS đặt tính chưa đúng, GV nêu cách đặt tính cho HS cả lớp cùng theo dõi. * Đặt tính: - Tổng kết thành quy tắc thực hiện tính trừ và cho. Hoạt động của HS -. Hát. -. 3 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp.. -. Theo dõi và tìm hiểu bài toán.. -. HS phân tích bài toán.. -. Ta thực hiện phép trừ 635 – 214. -. Còn lại 4 trăm, 2 chục, 1 hình vuông. Là 421 hình vuông.. -. 635 – 214 = 421. -. HS lên bảng lớp đặt tính, cả lớp làm bài ra giấy nháp. Theo dõi GV hướng dẫn và đặt tính theo. HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài ra giấy nháp. 635 - 124 421. -.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> HS học thuộc: + Đặt tính: Viết trăm dưới trăm, chục dưới chục, đơn vị dưới đơn vị. + Tính: Trừ từ phải sang trái, đơn vị trừ đơn vị, chục trừ chục, trăm trừ trăm. Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. Bài 1: ( CỘT 1,2 ) - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - Nhận xét và chữa bài. Bài 2: ( phép tính đầu và cuối ) - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS làm bài. - Cả lớp làm vào bảng con - Nhận xét HS. Bài 3: Trò chơi chia lớp thành 2 đội tham gia chơi Bài 4: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 2HS phân tích đề - HS làm bài vào vở - HSKG làm được bài này - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Luyện tập.. -. Cả lớp làm bài, sau đó 8 HS nối tiếp nhau báo cáo kết quả của từng con tính trước lớp.. -. Đặt tính rồi tính. 2 HS lên bảng lớp làm bài, cả lớp làm bài vào vở bảng con - HS tham gia chơi tiếp sức. -. Đàn vịt có 183 con, đàn gà ít hơn đàn vịt 121 con. Hỏi đàn gà có bao nhiêu con? Bài giải: Đàn gà có số con là: 183 – 121 = 62 (con) Đáp số: 62 con gà.. THỨ TƯ NGÀY 9 THÁNG 4 NĂM 2014 TẬP ĐỌC :CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC I. Mục tiêu: - HS đọc lưu loát được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. - Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩu, giữa các cụm từ. - Giọng đọc trang nghiêm, thể hiện niềm tôn kính của nhân dân ta đối với Bác. - Hiểu ý nghĩa của các từ mới: uy nghi, tụ hội, tam cấp, non sông gấm vóc, tôn kính. - Hiểu nội dung bài: Cây và hoa đẹp nhất từ khắp miền đất nước tụ hội bên lăng Bác thể hiện niềm tôn kính của nhân dân ta đối với Bác. - Ham thích môn học. THHCM: Giúp HS hiểu: Cây và hoa từ khắp mọi miền đất nước tụ hội bên lăng Bác, Thể hiện niềm tôn kính thiêng liêng của toàn dân với Bác. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh hoạ bài tập trong SGK. Tranh ảnh sưu tầm về Quảng Trường Ba Đình, nhà sàn, các loài cây, hoa xung quanh lăng Bác. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy và học:. Hoạt động của GV 1. Khởi động 2. Bài cũ Chiếc rễ đa tròn - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập. Hoạt động của HS 3 HS đọc bài nối tiếp, mỗi HS một đoạn. 1 HS đọc toàn bài. Sau đó trả lời.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> đọc Chiếc rễ đa tròn. - Nhận xét cho điểm HS. 3. Bài mới a. Khám phá: Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh chụp cảnh ở đâu? Con có nhận xét gì về cảnh vật ở đây? Lăng Bác là một cảnh đẹp nổi tiếng, là nơi Bác Hồ yên nghỉ. Các loài cây và hoa từ khắp mọi miền đất nước về đây tụ hội tạo cho lăng Bác một vẻ đẹp độc đáo. Bài tập đọc Cây và hoa bên lăng Bác sẽ cho các con thấy rõ điều đó. b. Kết nối: b.1. Luyện đọc trơn: Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài lần 1. Chú ý: Giọng đọc trang trọng, thể hiện niềm tôn kính của toàn dân tộc đối với Bác. Nhấn giọng ở các từ ngữ : uy nghi, gần gũi, khắp miền, đâm chồi, phô sắc, toả ngát, khoẻ khoắn, reo vui, toả hương ngào ngạt, tôn kính thiêng liêng. b) Luyện phát âm - Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức nối tiếp, mỗi HS đọc 1 câu, - Hỏi: Trong bài có những từ nào khó đọc? (Nghe HS trả lời và ghi những từ này lên bảng lớp) - Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc bài. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại cả bài. Nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS, nếu có. - Yêu cầu HS đọc chú giải và chuyển sang đọc đoạn. c) Luyện đọc đoạn - Nêu yêu cầu đọc đoạn sau đó hỏi: Bài văn có thể chia làm mấy đoạn? Phân chia các đoạn ntn?. câu hỏi 1, 2, 3, 4 của bài.. -. Chụp cảnh ở lăng Bác. Khung cảnh ở đây đẹp, có rất nhiều cây và hoa.. -. HS theo dõi và đọc thầm theo.. -. HS đọc bài.. -. Từ: lăng Bác, lịch sử, nở lứa đầu, khoẻ khoắn, vươn lên, tượng trưng,… Một số HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh. Đọc bài nối tiếp, đọc từ đầu cho đến hết, mỗi HS chỉ đọc một câu. Đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới. Bài được chia làm 3 đoạn. + Đoạn 1: Trên quảng trường … hương thơm. + Đoạn 2: Ngay thềm lăng … đã nở lứa đầu. + Đoạn 3: Sau lăng … toả hương ngào ngạt. + Đoạn 4: Phần còn lại. Đọc từng đoạn kết hợp luyện ngắt giọng các câu: Cây và hoa khắp miền đất nước về đây tụ hội,/ đâm chồi,/ phố sắc,/ toả ngát hương thơm.// Trên bậc tam cấp,/ hoa dạ hương chưa đơm bông,/ nhưng N hoahài trắng mịn,/ hoa mộc,/ N hoagâu kết chùm,/ đang toả hương ngào ngạt.// Cây và hoa của non sông gấm vóc/ đang dâng niềm tôn kính thiêng liêng/ theo đoàn người vào lăng viếng Bác.// Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3, 4.. -. -. Yêu cầu HS luyện đọc từng đoạn. Sau mỗi lần có 1 HS đọc, GV dừng lại để hướng dẫn ngắt giọng câu văn dài và giọng đọc thích hợp.. -. Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, -.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> GV và cả lớp theo dõi để nhận xét. - Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm. d) Thi đọc e) Cả lớp đọc đồng thanh b.2. Tìm hiểu bài: Hoạt động 2: Tìm hiểu bài GV đọc mẫu cả bài lần 2. GV có thể giải thích thêm về một số loại cây và hoa mà HS của từng địa phương chưa biết. Kể tên các loại cây được trồng phía trước lăng Bác? Những loài hoa nổi tiếng nào ở khắp mọi miền đất nước được trồng quanh lăng Bác? - Tìm những từ ngữ hình ảnh cho thấy cây và hoa luôn cố gắng làm đẹp cho lăng Bác?. -. -. Câu văn nào cho thấy cây và hoa cũng mang tình cảm của con người đối với Bác? ( HSKG) THHCM: c. Luyện tập/Thực hành: - HS Thi đọc lại bài d. Vận dụng/Củng cố và hoạt động nối tiếp: - Gọi 1 HS đọc toàn bài và hỏi: Cây và hoa bên lăng Bác tượng trưng cho ai? - Nhận xét tiết học.. (Đọc 2 vòng) Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. Theo dõi và đọc thầm theo. Cây vạn tuế, cây dầu nước, cây hoa ban. Hoa ban, hoa đào Sơn La, hoa sứ đỏ Nam Bộ, hoa dạ hương, N hoahài, hoa mộc, N hoagâu. Tụ hội, đâm chồi, phô sắc, toả ngát hương thơm. Cây và hoa của non sông gấm vóc đang dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo đoàn người vào lăng viếng Bác. Cây và hoa bên lăng Bác tượng trưng cho nhân dân Việt Nam luôn tỏ lòng tôn kính với Bác.. TOÁN : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Luyện kĩ năng thực hiện tính trừ các số có 3 chữ số (không nhớ) theo cột dọc. - Ôn luyện về tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ. - Ôn luyện cách tìm số bị trừ, số trừ, hiệu. - Ôn luyện về giải bài toán về ít hơn. - Củng cố biểu tượng, kĩ năng nhận dạng hình tứ giác. - Ham thích học Toán. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, bộ thực hành Toán. - HS: Vở. III. Các hoạt động dạy và học:. Hoạt động của Thầy 1. Khởi động 2. Bài cũ Phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000. - Gọi HS lên bảng làm bài tập sau: - Đặt tính và tính: a) 456 – 124 ; 673 – 212 b) 542 – 100 GV nhận xét 3. Bài mới. Hoạt động của Trò -. Hát. -. 3 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giới thiệu:Luyện tập. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả của bài toán. Bài 2: ( cột 1 ) - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc đặt tính và thực hiện tính trừ các số có 3 chữ số. - Yêu cầu HS cả lớp làm bài. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3: ( cột 1,2,4 ) - Yêu cầu HS tìm hiểu đề bài. - Chỉ bảng và cho HS đọc tên các dòng trong bảng tính: Số bị trừ, số trừ, hiệu. - Muốn tìm hiệu ta làm thế nào? - Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào? - Muốn tìm số trừ ta làm thế nào? - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài.. -. Hướng dẫn HS phân tích bài toán, sau đó viết lời giải. - HSKG biết phân tích đề và làm được bài này Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Luyện tập chung.. -. HS cả lớp làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.. -. 2 HS trả lời.. -. 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở bài tập.. -. Muốn tìm hiệu ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ. Ta lấy hiệu cộng với số trừ. Ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu. 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. Trường Tiểu học Thành Công có 865 HS, Trường Tiểu học Hữu Nghị có ít hơn Trường Tiểu học Thành Công 32 HS. Hỏi Trường Tiểu học Hữu Nghị có bao nhiêu học sinh? Bài giải: Trường Tiểu học Hữu Nghị có số học sinh là: 865 – 32 = 833 ( HS ) Đáp số: 833 học sinh.. -. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI MẶT TRỜI I. Mục tiêu: - Biết được những điều cơ bản về Mặt Trời: Có dạng những dạng khối cầu, ở rất xa Trái Đất, phát ra ánh sáng và sức nóng, chiếu sáng Trái Đất. - HS có thói quen không nhìn trực tiếp vào Mặt Trời để tránh làm tổn thương mắt. - Ham thích môn học. GDBVMT: Biết khái quát về hình dạng, đặc điểm và vai trò của Mặt trời đối với sự sống trên Trái Đất. - Có ý thức bảo vệ môi trường sống của cây cối các con vật và con người. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh, ảnh giới thiệu về Mặt Trời. - HS: Giấy viết. bút vẽ, băng dính..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> III. Các hoạt động dạy và học:. Hoạt động của Thầy 1. Khởi động 2. Bài cũ Nhận biết cây cối và các con vật. - Kể tên các hành động không nên làm để bảo vệ cây và các con vật? - Kể tên các hành động nên làm để bảo vệ cây và các con vật? - GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: Hoạt động 1: Hát và vẽ về Mặt Trời theo hiểu biết. - Gọi 1 HS lên hát bài “Cháu vẽ ông Mặt Trời”.. Hoạt động của Trò -. Hát. -. HS trình bày. Bạn nhận xét.. -. -. 5 HS lên bảng vẽ (có tô màu) về Mặt Trời theo hiểu biết của mình. Trong lúc đó, cả lớp hát bài “Cháu vẽ ông Mặt Trời” HS dưới lớp nhận xét hình vẽ của bạn đẹp/ xấu, đúng/ sai. Cá nhân HS trả lời. Mỗi HS chỉ nêu 1 ý kiến. HS nghe, ghi nhớ. Không, rất tối. Vì khi đó không có Mặt Trời chiếu sáng. Nhiệt độ cao ta thấy nóng vì Mặt Trời đã cung cấp sức nóng cho Trái Đất. Chiếu sáng và sưởi ấm.. -. HS thảo luận và thực hiện nhiệm vụ đề ra.. -. 1 nhóm xong trước trình bày. Các nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung. Trả lời theo hiểu biết. + Xung quanh Mặt Trời có mây. + Xung quanh Mặt Trời có các hành tinh khác. + Xung quanh Mặt Trời không có gì cả.. -. Hoạt động 2: Em biết gì Mặt Trời? - Em biết gì Mặt Trời? - GV ghi nhanh các ý kiến (không trùng lặp) lên bảng và giải thích thêm: 1. Mặt Trời có dạng hình cầu giống quả bóng. 2. Mặt Trời có màu đỏ, sáng rực, giống quả bóng lửa khổng lồ. 3. Mặt Trời ở rất xa Trất Đất. - Khi đóng kín cửa lớp, các em có học được không? Vì sao? - Vào những ngày nắng, nhiệt độ cao hay thấp, ta thấy nóng hay lạnh? - Vậy Mặt Trời có tác dụng gì? ( HSKG) Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. - Nêu 4 câu hỏi, yêu cầu HS thảo luận: 1. Khi đi nắng, em cảm thấy thế nào? 2. Em nên làm gì để tránh nắng? 3. Tại sao lúc trời nắng to, không nên nhìn trực tiếp vào Mặt Trời? 4. Khi muốn quan sát Mặt Trời, em làm thế nào? - Yêu cầu HS trình bày. - Tiểu kết: Không được nhìn trực tiếp vào Mặt Trời, phải đeo kính râm hoặc nhìn qua chậu nước, phải đội mũ khi đi nắng. Hoạt động 4: Trò chơi: Ai khoẻ nhất - Hỏi: Xung quanh Mặt Trời có những gì? - GV giới thiệu các hành tinh trong hệ Mặt Trời.. -. -. HS đóng kịch dưới dạng đối thoại (1 em làm người hỏi, các bạn trong nhóm lần lượt trả lời)..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> -. Tổ chức trò chơi: “Ai khoẻ nhất?” 1 HS làm Mặt Trời, 7 HS khác làm các hành tinh, có đeo các biển gắn tên hành tinh. Mặt Trời đứng tại chỗ, quay tại chỗ. Các HS khác chuyển dịch mô phỏng hoạt động của các hành tinh trong hệ Mặt Trời. Khi HS Chuẩn bị xong, HS nào chạy khoẻ nhất sẽ là người thắng cuộc. - GV chốt kiến thức: GDBVMT: Biết khái quát về hình dạng, đặc điểm và vai trò của Mặt trời đối với sự sống trên Trái Đất. - Có ý thức bảo vệ môi trường sống của cây cối các con vật và con người. Hoạt động 5: Đóng kịch theo nhóm. - Yêu cầu: Các nhóm hãy thảo luận và đóng kịch theo chủ đề: Khi không có Mặt Trời, đều gì sẽ xảy ra? -Hỏi: Vào mùa hè, cây cối xanh tươi, ra hoa kết quả nhiều – Hỏi: Vào mùa đông, thiếu ánh sáng Mặt Trời, cây cối thế nào? - Chốt kiến thức: - 4. Củng cố – Dặn dò. Vì có Mặt Trời chiếu sáng, cung cấp độ ẩm. Rụng lá, héo khô. 2 HS nhắc lại.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY. I. Mục tiêu: - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về Bác Hồ. - Luyện tập về dấu chấm, dấu phẩy. - Ham thích môn học. THHCM: Tình thương bao la của Bác đối với thiếu nhi. - Bồi dưỡng tình cảm của thiếu nhi đối với Bác. II. Chuẩn bị: - GV: Bài tập 1 viết trên bảng. Thẻ ghi các từ ở BT1. BT3 viết vào bảng phụ. Giấy, bút dạ. - HS: Vở. III. Các hoạt động dạy và học:. Hoạt động của GV 1. Khởi động 2. Bài cũ Từ ngữ về Bác Hồ. - Gọi 3 HS lên viết câu của bài tập 3 tuần 30. - Gọi HS dưới lớp đọc bài làm của bài tập 2. - GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi 2 HS đọc các từ ngữ trong dấu ngoặc. - Gọi 1 HS lên bảng gắn các thẻ từ đã chuẩn bị. Hoạt động của HS -. Hát. -. HS thực hiện yêu cầu của GV.. -. 1 HS đọc yêu cầu của bài. 2 HS đọc từ. HS làm bài theo yêu cầu. HS đọc đoạn văn sau khi đã điền từ..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> -. vào đúng vị trí trong đoạn văn. Yêu cầu HS cả lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập 2. Nhận xét chốt lời giải đúng.. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Chia lớp thành 4 nhóm, phát giấy cho từng nhóm và yêu cầu HS thảo luận để cùng nhau tìm từ. Gợi ý: Các em có thể tìm những từ ngữ ca ngợi Bác Hồ ở những bài thơ, bài văn các em đã học. - Sau 7 phút yêu cầu các nhóm HS lên bảng dán phiếu của mình. GV gọi HS đếm từ ngữ và nhận xét, nhóm nào tìm được nhiều từ ngữ và đúng sẽ thắng. - GV có thể bổ sung các từ mà HS chưa biết. Bài 3 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Treo bảng phụ. - Yêu cầu HS tự làm. - HSKG làm được bài này - Vì sao ô trống thứ nhất các con điền dấu phẩy? - Vì sao ô trống thứ hai các con điền dấu chấm? - Vậy còn ô trống thứ 3 con điền dấu gì? 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học.. Bác Hồ sống rất giản dị. Bữa cơm của Bác đạm bạc như bữa cơm của mọi người dân. Bác thích hoa huệ, loài hoa trắng tinh khiết. Nhà Bác lở là một ngôi nhà sàn khuất trong vườn Phủ Chủ tịch. Đường vào nhà trồng hai hàng râm bụt, hàng cây gợi nhớ hình ảnh miền Trung quê Bác. Sau giờ làm việc, Bác thường tự tay chăm sóc cây, cho cá ăn. - Tìm những từ ngữ ca ngợi Bác Hồ. - Ví dụ: tài ba, lỗi lạc, tài giỏi, yêu nước, thương dân, giản dị, hiền từ, phúc hậu, khiêm tốn, nhân ái, giàu nghị lực, vị tha,… Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống. - 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào Vở Bài tập. Một hôm, Bác Hồ đến thăm một ngôi chùa. Lệ thường, ai vào chùa cũng phải bỏ dép. Nhưng vị sư cả mời Bác đi cả dép vào. Bác không đồng ý. Đến thềm chùa, Bác cởi dép để ngoài như mọi người, xong mới bước vào. - Vì Một hôm chưa thành câu. - Vì Bác không đồng ý đã thành câu và chữ đứng liền sau đã viết hoa. - Điền dấu phẩy vì Đến thềm chùa chưa thành câu.. THỨ NĂM NGÀY 10 THÁNG 4 NĂM 2014 ĐẠO ĐỨC: BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH (TT) I. Mục tiêu: - Hiểu 1 số ích lợi của các loài vật đối với đời sống con người. - Chúng ta cần bảo vệ các loài vật có ích để giữ gìn môi trường trong lành. - Phân biệt hành vi đúng hoặc sai đối với các loài vật có ích. - Biết bảo vệ loài vật có ích trong cuộc sống hằng ngày. - Yêu quý các loài vật. - Đồng tình với những ai biết yêu quý, bảo vệ các loài vật có ích. - Không đồng tình, phê bình những hành động sai trái làm tổn hại đến các loài vật. GDBVMT: Tham gia và nhắc nhở mọi người bảo vệ loài vật có ích là góp phần bảo vệ sự cân bằng sinh thái, giữ gìn môi trường, thân thiện với môi trường và góp phần BVMT tự nhiên. THHCM: Lúc sinh thời Bác Hồ rất yêu loài vật. Qua bài học, giáo dục cho HS biết yêu thương và bảo vệ các loài vật có ích. II. Chuẩn bị: - GV: Phiếu thảo luận nhóm. - HS: Tranh ảnh về 1 con vật mà em thích..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV 1. Khởi động 2. Bài cũ Bảo vệ loài vật có ích (tiết 1) - Đối với các loài vật có ích, các em nên và không nênlàm gì? Kể tên và nêu lợi ích của 1 số loài vật mà em biết? - GV nhận xét. 3. Bài mới a. Khám phá:Bảo vệ loài vật có ích (tiết 2) b. Kết nối: Hoạt động 1: Xử lý tình huống - Chia nhóm HS, yêu cầu các bạn trong nhóm thảo luận với nhau tìm cách ứng xử với tình huống được giao sau đó sắm vai đóng lại tình huống và cách ứng xử được chọn trước lớp.. Hoạt động của HS -. Hát. -. Đối với các loài vật có ích em sẽ yêu thương và bảo vệ chúng, không nên trêu chọc hoặc đánh đập chúng. HS nêu, bạn nhận xét.. -. -. Tình huống 1: Minh đang học bài thì Cường đến rủ đi bắn chim. Tình huống 2: Vừa đến giờ Hà phải giúp mẹ cho gà ăn thì hai bạn Ngọc và Trâm sang rủ Hà đến nhà Mai xem bộ quần áo mới của Mai. Tình huống 3: Trên đường đi học về. Lan nhìn thấy một con mèo con bị ngã xuống rãnh nước. Tình huống 4: Con lợn nhà em mới đẻ ra một đàn lợn con. - Kết luận: Mỗi tình huống có cách ứng xử khác nhau nhưng phải luôn thể hiện được tình yêu đối với các loài vật có ích. c. Luyện tập/Thực hành: Hoạt động 2: Liên hệ thực tế. - Yêu cầu HS kể một vài việc làm cụ thể em đã làm hoặc chứng kiến về bảo vệ loài vật có ích. - Khen ngợi các em đã biết bảo vệ loài vật có ích. GDBVMT: THHCM: d. Vận dụng/củng cố và hoạt động nối tiếp: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Ôn tập HKII.. -. -. Thực hành hoạt động theo nhóm sau đó các nhóm trình bày sắm vai trước lớp. Sau mỗi nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét và nêu cách xử lí khác nếu cần. Minh khuyên Cường không nên bắn chim vì chim bắt sâu bảo vệ mùa màng và tiếp tục học bài. Hà cần cho gà ăn xong mới đi cùng các bạn hoặc từ chối đi vì còn phải cho gà ăn. Lan cần vớt con mèo lên mang về nhà chăm sóc và tìm xem nó là mèo nhà ai để trả lại cho chủ Em cần cùng gia đình chăm sóc đàn lợn để chúng khoẻ mạnh hay ăn, chóng lớn.. Một số HS kể trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét về hành vi được nêu.. TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Ôn luyện kĩ năng thực hiện tính cộng, trừ các số có 2, 3 chữ số. - Ôn luyện kĩ năng tính nhẩm. - Luyện vẽ hình theo mẫu..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Ham thích học toán. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng vẽ bài tập 5 (có chia ô vuông) - HS: Vở III. Các hoạt động dạy và học:. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Hát 2. Bài cũ - Gọi HS lên bảng làm bài tập sau: - 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra Đặt tính và tính: giấy nháp. a) 457 – 124 ; 673 + 212 b) 542 + 100 ; 264 – 153 Chữa bài và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: - Luyện tập chung. Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập. - HS cả lớp làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài Bài 1( phép tính 1,3,4 ) lẫn nhau. Bài 2 : ( phép tính 1,2,3 ) - Đặt tính rồi tính. Bài 3 : ( cột 1,2 ) - 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài Bài 4 : ( cột 1,2 ) vào vở bài tập. HSKG làm được bài này - Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả của bài toán. 4. Củng cố – Dặn dò - GV cho HS làm bài tập bổ trợ những phần kiến thức còn yếu. - Tổng kết tiết học. CHÍNH TẢ NGHE – VIẾT : CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC I. Mục tiêu: - Nghe đọc, viết lại đúng, đẹp đoạn( Sau lăng … toả hương ngào ngạt.) - Làm đúng các bài tập 2a - Ham thích môn học. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, phấn màu. - HS: Vở. III. Các hoạt động dạy và học:. Hoạt động của GV 1. Khởi động 2. Bài cũ Việt Nam có Bác. - Gọi 2 HS lên bảng. Mỗi HS tìm 3 từ ngữ. - GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu:. Hoạt động của HS Hát Tìm 3 từ ngữ có tiếng chứa âm đầu r/d/g .Yêu cầu HS dưới lớp viết vào bảng..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết - GV đọc bài lần 1. - Gọi 2 HS đọc bài. - Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở đâu? - Những loài hoa nào được trồng ở đây? - Mỗi loài hoa có một vẻ đẹp riêng nhưng tình cảm chung của chúng là gì? b) Hướng dẫn cách trình bày - Bài viết có mấy đoạn, mấy câu? - Câu văn nào có nhiều dấu phẩy nhất, con hãy đọc to câu văn đó? -. Chữ đầu đoạn văn được viết ntn? Tìm các tên riêng trong bài và cho biết chúng ta phải viết ntn? c) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS viết các từ này. - Chữa cho HS nếu sai. d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài Hoạt động 2: bài tập chính tả Bài 2 : a - Trò chơi: Tìm từ - Chia lớp thành 2 nhóm. Mỗi nhóm có một nhóm trưởng cầm cờ. Khi GV đọc yêu cầu nhóm nào phất cờ trước sẽ được trả lời. Trả lời đúng được 10 điểm, trả lời sai trừ 5 điểm. - Tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Chuyện quả bầu.. -. -. Theo dõi. 2 HS đọc bài. Cảnh ở sau lăng Bác. Hoa đào Sơn La, sứ đỏ Nam Bộ, hoa dạ hương, hoa mộc, hoa ngâu. Chúng cùng nhau toả hương thơm ngào ngạt, dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo đoàn người vào lăng viếng Bác. Có 2 đoạn, 3 câu. Trên bậc tam cấp, hoa dạ hương chưa đơm bông, nhưng hoa nhài trắng mịn, hoa mộc, hoa ngâu kết chùm đang toả hương ngào ngạt. Viết hoa, lùi vào 1 ô. Chúng ta phải viết hoa các tên riêng: Sơn La, Nam Bộ. Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn kính. Đọc: Sơn La, khoẻ khoắn, vươn lên, Nam Bộ, ngào ngạt, thiêng liêng,… 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào nháp.. HS chơi trò chơi. Đáp án: a) dầu, giấu, rụng.. THỨ SÁU NGÀY 11 THÁNG 4 NĂM 2014 TẬP VIẾT: CHỮ HOA N ( K iểu 2 ) I. Mục tiêu: - Viết N kiểu 2 (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định. - Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy. - Góp phần rèn luyện tính cẩn thận II. Chuẩn bị: - GV: Chữ mẫu N kiểu 2 . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. - HS: Bảng, vở..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> III. Các hoạt động dạy và học:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Khởi động - Hát 2. Bài cũ - Kiểm tra vở viết. - Yêu cầu viết: Chữ M hoa kiểu 2 - HS viết bảng con. - Hãy nhắc lại câu ứng dụng. - HS nêu câu ứng dụng. - Viết : Mắt sáng như sao. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng - GV nhận xét, cho điểm. con. 3. Bài mới Giới thiệu: Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa - HS quan sát - 5 li. 1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - 2 nét * Gắn mẫu chữ N kiểu 2 - HS quan sát - Chữ N kiểu 2 cao mấy li? - Viết bởi mấy nét? - GV chỉ vào chữ N kiểu 2 và miêu tả: + Gồm 2 nét giống nét 1 và nét 3 của chữ M - HS quan sát. kiểu 2. - GV viết bảng lớp. - GV hướng dẫn cách viết: - Nét 1: Giống cách viết nét 1 chữ M kiểu 2. - Nét 2: Giống cách viết nét 3 của chữ M kiểu 2. - HS tập viết trên bảng con - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. 2. HS viết bảng con. - GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. - GV nhận xét uốn nắn. - HS đọc câu Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ - N, g, h : 2,5 li 1. Giới thiệu câu: Người ta là hoa đất. - t : 1,5 li 2. Quan sát và nhận xét: - ư, ơ, i, a, o, : 1 li - Nêu độ cao các chữ cái. - Dấu huyền (`) trên ơ và a - Cách đặt dấu thanh ở các chữ. - Dấu sắc (/) trên â. - Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? - Khoảng chữ cái o - GV viết mẫu chữ:Người lưu ý nối nét Ng và ươi. 3. HS viết bảng con * Viết: : Người - HS viết bảng con - GV nhận xét và uốn nắn. Hoạt động 3: Viết vở - Vở Tập viết * Vở tập viết: - HS viết vở - GV nêu yêu cầu viết. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. - Chấm, chữa bài. - GV nhận xét chung. 4. Củng cố – Dặn dò - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên - GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. bảng lớp. - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> -. Chuẩn bị: Chữ hoa Q ( kiểu 2). TẬP LÀM VĂN:ĐÁP LỜI KHEN NGỢI- TẢ NGẮN VỀ BÁC HỒ.. I. Mục tiêu: - Biết nói câu đáp lại lời khen ngợi một cách khiêm tốn, lịch sự, nhã nhặn. - Quan sát ảnh Bác Hồ và trả lời đúng câu hỏi. - Viết được đoạn văn từ 3 đến 5 câu tả về ảnh Bác Hồ. - Ham thích môn học. THHCM: HS được quan sát ảnh Bác Hồ, trả lời đúng các câu hỏi về ảnh Bác. Sau đó, viêt được đoạn văn từ 3-5 câu về ảnh Bác Hồ. II. Các KNS cơ bản được giáo dục trong bài: - Kỹ năng giao tiếp: ứng xử văn hóa - Tự nhận thức III. Các PP/KT dạy học tích cực có thể sử dụng: Hoàn tất một nhiệm vụ thực hành đáp lời khen theo tình huống. IV. Chuẩn bị: - GV: Ảnh Bác Hồ. Các tình huống ở bài tập 1 viết vào giấy. - HS: Vở. V. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động - Hát. 2. Bài cũ Nghe – Trả lời câu hỏi. - Gọi 3 HS kể lại câu chuyện Qua suối. - 3 HS lên bảng kể chuyện. Cả lớp theo dõi nhận xét. - Qua câu chuyện Qua suối con hiểu điều gì về - HS trả lời, bạn nhận xét. Bác Hồ. - Nhận xét cho điểm HS. 3. Bài mới a. Khám phá: - HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài b. Kết nối: trong SGK. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập - Em quét dọn nhà cửa sạch sẽ được cha mẹ khen. Bài 1 - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. Ví - Gọi 1 HS đọc đề bài. dụ: - Yêu cầu HS đọc lại tình huống 1. Con cảm ơn bố mẹ./ Con đã làm được gì - Khi em quét dọn nhà cửa sạch sẽ, bố mẹ có thể giúp bố mẹ đâu./ Có gì đâu ạ./ Từ hôm dành lời khen cho em. Chẳng hạn: Con ngoan nay con sẽ quét nhà hằng ngày giúp bố quá!/ Con quét nhà sạch lắm./ Hôm nay con giỏi mẹ./… lắm./ … Khi đó em sẽ đáp lại lời khen của bố mẹ Tình huống b ntn? - Khi đáp lại lời khen của người khác, chúng ta - Bạn mặc áo đẹp thế!/ Bạn mặc bộ quần áo này trông dễ thương ghê!/… cần nói với giọng vui vẻ, phấn khởi nhưng khiêm - Bạn khen mình rồi!/ Thế à, cảm ơn bạn! tốn, tránh tỏ ra kiêu căng. … - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp để nói lời đáp Tình huống c cho các tình huống còn lại. - Cháu ngoan quá! Cháu thật tốt bụng!/… - Không có gì đâu ạ, cảm ơn cụ!/ Cháu sợ những người sau vấp ngã./….
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Bài 2 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Cho HS quan sát ảnh Bác Hồ. Ảnh Bác được treo ở đâu? Trông Bác ntn? (Râu, tóc, vầng trán, đôi mắt…) Con muốn hứa với Bác điều gì? Chia nhóm và yêu cầu HS nói về ảnh Bác trong nhóm dựa vào các câu hỏi đã được trả lời. - Gọi các nhóm cử đại diện lên trình bày. - Chọn ra nhóm nói hay nhất. c. Luyện tập/Thực hành: Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu và tự viết bài. - Gọi HS trình bày (5 HS). - Nhận xét, cho điểm. THHCM: d. Vận dụng/Củng cố và hoạt động nối tiếp: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. - Chuẩn bị: Đáp lời từ chối. Đọc sổ liên lạc. -. Đọc đề bài trong SGK. Ảnh Bác được treo trên tường. Râu tóc Bác trắng như cước. Vầng trán cao và đôi mắt sáng ngời… Em muốn hứa với Bác là sẽ chăm ngoan học giỏi. Các HS trong nhóm nhận xét, bổ sung cho bạn. Ví dụ: Trên bức tường chính giữa lớp học em treo một tấm ảnh Bác Hồ. Bác lúc nào cũng mỉm cười với chúng em. Râu tóc Bác trắng như cước, vầng trán cao, đôi mắt sáng ngời. Em nhìn ảnh Bác và luôn hứa sẽ chăm ngoan, học giỏi để cha mẹ và thầy cô vui lòng.. THỦ CÔNG—LÀM CON BƯỚM ( tiết 1 ) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết cách lam con bướm bằng giấy. 2. Kỹ năng: Học sinh làm được con bướm, đồ chơi. 3. GD h/s thích làm đồ chơi II. Đồ dùng dạy học: - GV: Con bướm mẫu gấp bằng giấy, quy trình gấp. - HS : Giấy, hồ dán, sợi dây đồng nhỏ. IV. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bi cũ: - Hát - KT sự chuẩn bị của h/s- Nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài: b. HD quan sát nhận xét: - Nhắc lại. - GT bài mẫu - YC h/s quan sát nêu nhận xét mẫu. -Con bướm được làm bằng gì? - Quan sát và nêu nhận xét. - Có những bộ phận nào? - Làm bằng giấy. -Được gấp từ hình nào? - Có 4 cánh hai râu. Muốn giấy đủ độ dài để làm vòng đeo vừa tay ta phải dn - Từ hình vuông. nối các nan giấy. c. HD mẫu: Treo quy trình gấp..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> * Bước 1: Cắt giấy. - Cắt hai hình vuông có cạnh 14 ô và 10 ô. - Cắt 1 nan giấy hình chữ nhật dài 12 ô, rộng gần nửa ô để làm râu con bướm. * Bước 2: Gấp cánh bướm. - Tạo các đường nếp gấp: Gấp đôi tờ giấy hình vuông 14 ô theo đường cho. Gấp liên tiếp 3 lần nữa theo đường gấp sao cho các nếp gấp cách đều. - Mở hình cho đến khi trở lại tờ giấy hình vuông ban đầu. Gấp các nếp gấp cách đều theo các đường dấu gấp cho đến hết tờ giấy. Sau đó gấp đôi lại để lấy đường dấu giữa. Ta được đôi cánh bướm thứ nhất. - Gấp tờ giấy hình vuơng cạnh 10 ơ giống như đã gấp ở trên được cánh bướm thứ hai. * Bước 3: Buộc thân bướm. - Dùng chỉ buộc chặt hai đơi cánh bướm ở nếp gấp dấu giữa sao cho hai cánh bướm mở ra theo hướng ngược chiều nhau. Sau khi buộc mở rộng các nếp gấp của cánh bướm cho đẹp. * Bước 4: Làm râu bướm. - Dán râu vào thân bướm ta được con bướm hoàn chỉnh. d. Cho h/s thực hành trên giấy nháp. - YC h/s nhắc lại quy trình làm con bướm. - YC thực hành làm con bướm. - Quan sát h/s giúp những em còn lúng túng. 4. Củng cố – dặn dò: - Để làm được con bướm ta cần thực hiện qua mấy bước? - Chuẩn bị giấy thủ công bài sau thực hành làm con bướm. - Nhận xét tiết học.. - Quan sát.. - Quan sát, lắng nghe.. - Nhắc lại các bước gấp. - Thực hành làm con bướm. - Thực hiện qua 4 bước.. SINH HOẠT LỚP TUẦN 31 I- Mục tiêu: - Giúp HS thấy được ưu, nhược điểm điểm của mình trong tuần để có hướng phấn đấu và khắc phục. - Tìm ra những biện pháp để khắc phục nhược điểm của bản thân. - Rèn tính tự quản cho HS. II- Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Yêu cầu cả lớp hát đồng thanh. - Cả lớp hát - Lớp trưởng, tổ trưởng lên báo cáo. - Tổ trưởng báo cáo tình hình của tổ mình - Lớp trưởng báo cáo tình hình của lớp. - HS lắng nghe 3. GV nhận xét chung: - Tham gia tốt phong trào ủng hộ người tàn tật. - Học tập: Đa số các em có thái độ học tập nghiêm túc, có đầy đủ sách vở, dụng cụ học tập. Học bài và.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. Trong giờ học tham gia phát biểu bài sôi nổi . - Đa số các em ngoan ngoãn, có ý thức đoàn kết, giúp đỡ bạn - Ý thức tổ chức kỷ luật tốt, chấp hành tốt mọi quy định nề nếp của nhà trường, của lớp. * Tồn tại: - Một số em chưa có ý thức trong việc giữ vở, rèn chữ. - Một số em tác phong chưa nghiêm túc, trong giờ học còn mất trật tự. 4. Tuyên dương: Tổ 2,3. 5. Kế hoạch tuần 32: - Tiếp tục thực hiện tốt mặt nề nếp. - Tăng cường luyện đọc, viết ở nhà. - Tham gia giữ vệ sinh chung. - Đi đường đúng Luật giao thông - Chuẩn bị mọi điều kiện Ôn tập và KT cuối năm.. - HS tham gia ý kiến.
<span class='text_page_counter'>(23)</span>