Tải bản đầy đủ (.docx) (195 trang)

Vat Ly 82014moi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 195 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 01 Tiết 01. Ngày soạn: 15/ 8 / 2014 Ngày dạy: 18/ 8/2014. CHƯƠNG I CƠ HỌC Bài 1. CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC ---------- *** ---------I. MỤC TIÊU 1/ Kiến thức: - HS biết và nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày. - HS hiểu và nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên: đặc biệt biết xác định trạng thái của các vật (chuyển động hay đứng yên) so với vật mốc. - HS vận dụng nêu được ví dụ về các dạng chuyển động thường gặp (thẳng, cong, tròn) 2/ Kĩ năng: Củng cố kĩ năng hoạt động nhóm 3/ Thái độ: Hăng hái xây dựng bài II/PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại, thực hành. II. CHUẨN BỊ 1/ Giáo viên : Tranh vẽ hình 11,12,13 SGK 2/ Học sinh : Chuẩn bị SGK , SBT , vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1/ Ổn định tổ chức : Lớp trưởng báo cáo sỉ số 2/ Kiểm tra bài cũ và tổ chức tình huống học tập GV nhắc nhở yêu cầu đối với môn vật lý 8 + Đủ SGK, vở ghi, vở bài tập + Tích cực tham gia thảo luận nhóm, làm thí nghiệm.. + GV phân chia mỗi lớp thành 4 nhóm, chỉ định nhóm trưởng giao nhiệm vụ. Nhóm trưởng phân công thư ký theo từng tiết học. Tổ chức tình huống học tập HS đọc phần thông tin SGK/3 để tìm các nội dung chính trong chương I. Đặt vấn đề: Mặt Trời mọc đằng Đông, lặn đằng Tây (Hình 1.1). Như vậy có phải là Mặt Trời chuyển động còn Trái Đất đứng yên không ? Bài này sẽ giúp các em trả lời câu hỏi trên. 3/ Bài mới (30 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng HĐ 1 (10 phút) I.Làm thế nào để biết một vật Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên: chuyển động hay đứng yên ? GV: Y/c cả lớp thảo luận theo Các nhóm thảo luận: nhóm để trả lời C1. - Vị trí của ô tô thay đổi so với cột điện bên đường. - Vị trí chiếc thuyền thay đổi so với bờ sông..... GV: Yêu cầu một HS đọc thông HS đọc.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> tin trong SGK trang 4. ? Làm thế nào để biết một vật HS: Dựa vào vị trí của vật đó chuyển động hay đứng yên ? so với vật khác được chọn làm mốc. ? Chuyển động cơ học là gì ?. HS trả lời. Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác (chọn làm mốc) gọi là chuyển động cơ học.. GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm Các nhóm thảo luận: để trả lời C2 và C3 C2: HS tự chọn vật mốc và xét chuyển động của vật khác so với vật mốc đó C3: Người ngồi trên thuyền đang trôi theo dòng nước, vì vị trí của người trên thuyền không đổi nên so với thuyền thì người ở trạng thái đứng yên. HĐ 2 (10 phút) II.Tínhtương đối của Tìm hiểu tính tương đối của chuyển động và đứng yên: chuyển động và đứng yên GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm C4: So với nhà ga thì hành để trả lời C4, C5,C6 Và C7. khách đang chuyển độngvì vị trí người này thay đổi so với nhà ga. C5: So với toa tàu thì hành khách đứng yên vì vị trí của hành khách đối với toa tàu không đổi. C6: (1) đối với vật nay (2) đứng yên GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK trang 5. ? Vì sao chuyển động hay đứng HS trả lời yên chỉ có tính tương đối ?. GV: Hoạt động cá nhân trả lời C8 HS: Mặt trời thay đổi vị trí so với một điểm mốc gắn với. Chuyển động hay đứng yên chỉ có tính tương đối tùy thuộc vào vật được chọn làm mốc. Người ta thường chọn những vật gắn với mặt đất làm vật mốc..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trái Đất, vì vậy có thể coi Mặt Trời chuyển động khi lấy mốc là Trái Đất. HĐ 3 (5 phút) Tìm hiểu một số chuyển động thường gặp. - Lần lượt treo các hình 1.3a,b,c - Nhấn mạnh: + quỹ đạo của chuyển động + các dạng của chuyển động - Tổ chức Hs làm việc cá nhân để hoàn thành C9. HĐ 4 (5 phút) Vận dụng - Treo hình 1.4 SGK - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm để hoàn thành C10, C11. - Lưu ý: Có sự thay đổi vị trí của vật so với vật mốc, vật chuyển động.. II. Tìm hiểu một số chuyển động thường gặp: - C9: Hs tự tìm chuyển động Các dạng chuyển động thường cong, thẳng, tròn gặp là chuyển động thẳng, chuyển động cong.. III. Vận dụng: C10: HS tự tìm ví dụ C11: Ô tô đứng yên so với người lái xe, chuyển động so với người đứng bên đường và cột điện.. 4/ Củng cố (10 phút) Lần đầu tiên An được đi tàu hỏa, Tàu đang dừng ở sân ga cạnh đoàn tàu khác, bỗng An thấy tàu mình chạy . Một lúc sau nhìn thấy nhà ga vẫn đứng yên, An mới biết là tàu mình chưa chạy . Em hãy giải thích vì sao như vậy? Câu 1. Chuyển động cơ học là : A. sự thay đổi khoảng cách của một vật so với một vật khác được chọn làm vật mốc B. sự thay đổi vận tốc của vật C. sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật mốc D. sự thay đổi phương và chiều chuyển động của một vật Câu 2. Khi nào một vật được coi là đứng yên so với vật mốc? A. Khi vật đó không thay đổi vị trí so với vật làm mốc theo thời gian B. Khi vật đó không thay đổi khoảng cách so với vật làm mốc theo thời gian C. Khi vật đó không thay đổi kích thước so với vật làm mốc theo thời gian D. Khi vật đó không thay đổi độ dài so với vật làm mốc theo thời gian Câu 3. Chuyển động và đứng yên có tính tương đối là do: A. quãng đường mà vật đi được trong những khoảng thời gian khác nhau là khác nhau B. vật có thể là đứng yên so với vật này nhưng lại chuyển động so với vật khác C. vận tốc của vật luôn không thay đổi so với các vật khác nhau D. dạng quĩ đạo chuyển động của vật không phụ thuộc vào vật mốc Câu 4. Một cây cờ gắn trên một chiếc bè gỗ thả trôi theo dòng nước, phát biểu nào sau đây không đúng ?.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> A. Cây cờ đứng yên so với chiếc bè B. Cây cờ đứng yên so với dòng nước C. Cây cờ chuyển động so với dòng nước D. Cây cờ chuyển động so với hàng cây bên bờ sông Câu 5. Phát biểu nào sau đây là đúng ? A. Chỉ những vật gắn liền với Trái Đất mới được chọn làm vật mốc B. Chỉ những vật chuyển động so với Trái Đất mới được chọn làm vật mốc C. Chỉ những vật bên ngoài Trái Đất mới được chọn làm vật mốc D. Có thể chọn bất kì vật nào làm vật mốc 5/ Hướng dẫn học ở nhà (2 phút) - học bài theo sgk và vở ghi - làm bài 1.1, 1.2, 1.3, 1.4, 1.5, 1.6 SBT - đọc phần có thể em chưa biết. - đọc trước bài vận tốc =======//=======. Tuần 2 Tiết 2. Ngày soạn: 22/ 8 / 2014 Ngày dạy: 25 /8/2014 Bài 2. VẬN TỐC ------ *** ------. I. MỤC TIÊU 1/ Kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - HS biết từ ví dụ, so sánh quãng đường chuyển động trong 1s của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh hay chậm của chuyển động đó. - HS nắm vững công thức tính vận tốc và ý nghĩa của khái niệm vận tốc, biết được đơn vị hợp pháp của vận tốc và cách đổi đơn vị. - HS vận dụng công thức để tính quãng đường, thời gian trong chuyển động. 2/ Kĩ năng: HS có kĩ năng vận dụng công thức, tính toán. 3/ Thái độ Hăng hái xây dựng bài. II/ PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại, thực hành. III/ CHUẨN BỊ 1/ Giáo viên: Tranh vẽ tốc kế của xe máy 2/ Học sinh : Chuẩn bị SGK , SBT , vở ghi. IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1/ Ổn định tổ chức : Lớp trưởng báo cáo sỉ số 2/ Kiểm tra bài cũ và tổ chức tình huống học tập CH1: chuyển động cơ học là gì ? lấy VD minh họa ? Làm bài 1.1 và 1.2 sbt CH2: Vì sao nói chuyển động và đứng yên có tính tương đối ? hãy kể tên các loại chuyển động thường gặp mỗi loại cho 1VD minh họa, làm bài tập 1.4 sbt 2HS: Trả lời , GV nhận xét cho điểm đáp án bài tập 1.1 C, 1.2 A bài tập 1.4 : mặt trời , Trái đất Đặt vấn đề: Làm thế nào để biết sự nhanh hay chậm của chuyển động ? 3/ Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bài HĐ1: (7 phút) I. Vận tốc là gì ? Tìm hiểu về vận tốc GV Treo bảng 2.1, HS làm C1. - Thảo luận nhóm và ghi kết ? HS đọc kết quả. Tại sao có kết quả quả. đó ? Cùng quãng đường, thời gian càng ít càng chạy nhanh. - Làm C2 và chọn nhóm đọc kết quả. - Tính toán và ghi kết quả vào bảng. - Hãy so sánh độ lớn các giá trị tìm được ở cột 5 trong bảng 2.1 - Thông báo các giá trị đó là vận tốc. - HS phát biểu khái niệm vận tốc. - Dùng khái niệm vận tốc để đối chiếu với cột xếp hạng có sự quan hệ gì? - Thông báo thêm một số đơn vị thời gian: giờ, phút, giây. - HS làm C3. - Cá nhân làm việc và so sánh kết quả. - Quãng đường đi được trong một giây. - Vận tốc càng lớn chuyển động càng nhanh. chuyển động / nhanh hay chậm / quãng đường đi được / trong một giây. Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> HĐ2:(8 phút) Lập công thức tính vận tốc - Giới thiệu s, t, v và dựa vào bảng - Lấy cột 2 chia cho cột 3 2.1 để lập công thức. -v=s/t - Suy ra công thức tính s, t HĐ3:(5 phút) Tìm hiểu đơn vị vận tốc GV treo bảng 2.2 và gợi ý HS tìm các đơn vị khác. - Thực tế người ta đo vận tốc bằng dụng cụ gọi là tốc kế. - Hình 2.2 ta thường thấy ở đâu?.  s = v . t; t = s / v. -Cá nhân làm và lên bảng điền. - Thấy trên xe gắn máy, ô tô, máy bay.... II. Công thức tính vận tốc v=. s t. s: quãng đường đi được t: thời gian để đi hết quãng đường v: vận tốc III. Đơn vị vận tốc --. - Đơn vị hợp pháp là km/h và m/s - Dùng tốc kế để đo vận tốc.. HĐ4:(10 phút) Vận dụng GV: gọi hs đọc C.5 - Các em làm việc cá nhân.. - Gợi ý: muốn biết chuyển động nào nhanh hay chậm hơn ta làm thế nào ? - Gọi HS lên bảng làm câu b.. GV: Để làm được C.6 ta vận dụng công thức nào? - Gọi hs lên bảng GV: Phân lớp thành 2 dãy bàn. Dãy 1: Làm BT C.7 Dãy 2: Làm BT C.8 - Gọi hs đại diện hai dãy lên làm. - Cho hs đọc phần có thể em chưa biết (nếu còn thời gian) - Giao bài tập về nhà. IV.Vận dụng: C5: a. Mỗi giờ ô tô đi được 36km. Mỗi giờ xe đạp đi được Muốn biết chuyển động 10,8km. nhanh nhất, chậm nhất cần so Mỗi giây tàu hỏa đi được sánh 3 vận tốc cùng một đơn 10m. vị. b. v ô tô = 36km/h = 10m/s v xe đạp=10,8km/h= 3m/s v tàu hỏa = 10m/s  Ô tô, tàu hỏa nhanh như nhau. Xe đạp chuyển động chậm nhất. C6: Vận tốc của đoàn tàu: v=s/t = 81 / 1,5 = 54(km/h) 54km/h = 15m/s C7: Quãng đường đi được: s = v.t = 12. 2/3 = 8 (km) C8:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc; s = v.t = 4. ½ = 2 (km) 4/ Củng cố (7 phút) HS: giơ bảng con trả lời các bài tập sau: Bài 2.1 SBT. Trong các đơn vị sau đơn vị nào là đơn vị của vận tốc? A. km.h B. m.s C. km/h D. s/m Bài tập 1: Phát biểu nào sau đây là đúng ? A. Cùng một quãng đường, vật nào đi với thời gian nhiều hơn thì có vận tốc lớn hơn B. Cùng một thời gian, vật nào đi được quãng đường ngắn hơn thì có vận tốc lớn hơn C. Cùng một thời gian, vật nào đi được quãng đường dài hơn thì có vận tốc lớn hơn D. Vật nào chuyển động được lâu hơn thì có vận tốc lớn hơn Bài tập 2. Phát biểu nào sau đây là sai ? A. Tốc độ cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động B. Tốc độ được xác định bằng quãng đường đi được trong thời gian vật chuyển động C. Đơn vị thường dùng của vận tốc là m/s và km/h D. Tốc kế là dụng cụ đo độ lớn vận tốc ngay thời điểm khảo sát chuyển động Bài tập 3: Một ô tô chuyển động đều với vận tốc 15m/s trong thời gian 2 giờ. Quãng đường đi được của ô tô đó là: A. 30m B. 108m C. 30km D. 108km Bài tập 4: Khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời là 150.000.000 km, vận tốc của ánh sáng là 300.000 km/s. Tính thời gian ánh sáng truyền từ Mặt Trời tới Trái Đất ? A. 8 phút B. 8 phút 20 giây C. 9 phút D. 9 phút 10 giây GV nêu thêm câu đố để gây hứng thú học tập . 1. Loài thú nào chạy nhanh nhất ? Trả lời loài Báo khi săn đuổi con mồi có thể phóng nhanh tới 100km/h. 2. Loài chim nào chạy nhanh nhất ? Trả lời Đà Điểu có thể chạy với vận tốc 90 km/h. 3. Loài chim nào bay nhanh nhất ? trả lời Đại Bàng có thể bay với vận tốc 210 km/h. 5/ Hướng dẫn học ở nhà ( 2 phút ) - học bài theo sgk và vở ghi, đọc phần có thể em chưa biết - làm bài 2.2, 2.3, 2.4, 2.5 SBT - đọc trước bài chuyển động đều – chuyển động không đều ======//======.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tuần 3 Tiết 3. Ngày soạn: 27 / 8/ 2014 Ngày dạy: 01 /9/2014 Bài 3. CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU - CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU ---------- *** ----------. I. MỤC TIÊU 1/ Kiến thức: HS biết phát biểu được đn chuyển động đều và nêu được những ví dụ về chuyển động đều trong thực tế. HS hiểu và nêu được những ví dụ về chuyển động không đều thường gặp, xác định được dấu hiệu đặc trưng của chuyển động này là vận tốc thay đổi theo thời gian. HS vận dụng công thức để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường. 2/ Kĩ năng: HS có kĩ năng mô tả thí nghiệm hình 3.1, dựa vào các dữ liệu đã ghi ở bảng 3.1 3/ Thái độ: Hăng hái xây dựng bài. II/ PHƯƠNG PHÁP:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại, thực hành. III/ CHUẨN BỊ 1/ Giáo viên : Máng nghiêng, con quay, máy bấm thời gian tự động, bút dạ. 2/ Học sinh : Chuẩn bị sgk , Sbt , vở ghi . bút dạ để đánh dấu trên máng nghiêng. IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1/ Ổn định tổ chức : Lớp trưởng báo cáo sỉ số. 2/ Kiểm tra bài cũ và tổ chức tình huống học tập Hỏi : Viết công thức tính vận tốc ? đơn vị đo ? Bài tập trắc nghiệm. Một người đi bộ trên đoạn đường 3,6 km, trong thời gian 40 phút, vận tốc của người đó là: A. 19,44 m/s. B. 15 m/s. C. 1,5 m/s. D. 14,4 m/s. Đặt vấn đề: Các em đã biết độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động, nhưng ta cũng thấy có chuyển động vận tốc (v) không thay đổi theo t, nhưng có chuyển động v thay đổi theo t để tìm hiểu rõ hơn vấn đề này ta sẽ nghiên cứu bài học hôm nay. 3/ Bài mới (30 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng HĐ 1 (5phút) I. Định nghĩa: Tìm hiểu về chuyển động đều và - Chuyển động đều là chuyển động không đều. chuyển động mà vận tốc GV yêu cầu HS đọc tài liệu (2phút). có độ lớn không thay đổi Trả lời các câu hỏi: theo thời gian. ? Chuyển động đều là gì ? Lấy 1 ví dụ Từng cá nhân HS trả lời và lấy chuyển động đều trong thực tế. ví dụ ? Chuyển động không đều là gì ? Lấy - Chuyểnđộngkhông đều 1 ví dụ chuyển động không đều trong là chuyển động mà vận thực tế. tốc có độ lớn thay đổi - Mỗi trường hợp, GV gọi 2 HS nêu theo thời gian. câu trả lời của mình. HS nhận xét. GV : Tìm ví dụ thực tế về chuyển HS: Chuyển động không đều động đều và chuyển động không đều, thì gặp rất nhiều như chuyển chuyển động nào dễ tìm hơn ? Vì sao ? động của ôtô, xe đạp, máy bay... GV: Cho học sinh đọc C1 ? Từ bảng 3.1 : Trên quãng đường nào chuyển động của trục bánh xe là chuyển động đều, chuyển động không đều ?. HS:Chuyển động của trục bánh xe trên đoạn đường DE, EF là chuyển động đều, trên các đường AB, BC, CD là chuyển động không đều.. GV: Cho học sinh nghiên cứu C2 và thảo luận trả lời.. HS: a) Là chuyển động đều b,c,d) Là chuyển động không.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> đều HS đọc - Cá nhân HS làm việc C3:. HĐ2: (15 phút) Tìm hiểu về vận tốc trung bình của chuyển động không đều. 0, 05m GV: yêu cầu HS đọc thông tin mục II. v AB  0, 017 m / s 3 s GV: Yêu cầu HS tính trung bình mỗi giây trục bánh xe lăn đựơc bao nhiêu vBC  0,15m 0, 05m / s 3s mét trên các đoạn đường AB, BC, CD. 0, 25m 0, 08m / s GV yêu cầu HS đọc phần thu thập vCD  3s thông tin mục II. Từ A đến D chuyển động của trục bánh xe là nhanh dần. HĐ4:(10 phút) Vận dụn g GV: Yêu cầu từng cá nhân làm C4; C5; C6; C7. C4: Chuyển động của ô tô từ Hà Nội đến Hải Phòng là chuyển động không đều. 50km/h là vận tốc trung bình của xe. C5: Vận tốc của xe trên đoạn đường dốc là: v1 = s1 / t1 = 120m / 30s = 4 (m/s). Vận tốc của xe trên đoạn đường ngang: v2 = s2 / t2 = 60m / 24s = 2,5 (m/s). Vận tốc trung bình trên cả hai đoạn đường: vtb = s / t = (120 + 60) / (30 + 24) = 3,3 (m/s) C6: Quãng đường tàu đi được: v = s / t  s = v.t = 30.5 = 150 (km) C7: hs tự đo thời gian chạy cự li 60m và tính vtb.. 4/ Củng cố ( 8 phút) HS: giơ bảng con trả lời bài tập sau: Bài tập 1. Chọn câu mô tả đúng tính chất của các chuyển động sau? A. Hòn bi lăn xuống máng nghiêng là chuyển động đều. B. Đầu kim phút của đồng hồ là chuyển động không đều. C. Xe đạp xuống dốc là chuyển động không đều. D. Ôtô chạy từ Hà Nội đến TP HCM là chuyển động đều Bài tập 2 . Chuyển động không đều là:. II. Vận tốc trung bình của chuyển động không đều: v tb =. s t. s là quãng đường đi được. t là thời gian để đi hết quãng đường..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> A. chuyển động với vận tốc không đổi B. chuyển động với độ lớn vận tốc không đổi C. chuyển động với vận tốc thay đổi D. chuyển động với độ lớn vận tốc thay đổi theo thời gian Bài tập 3. Một người đi đều với vận tốc 1,2 m/s sẽ đi quãng đường dài 0,36 km trong thời gian là : A. 500s B. 400s C. 300s D. 200s 5/ Hướng dẫn học ở nhà ( 2 phút ) - Đọc phần có thể em chưa biết - Học phần ghi nhớ. Lấy ví dụ - Làm bài tập từ 31. đến 3.7 SBT; C7 SGK - Nghiên cứu lại bài học và xem lại các tác dụng của lực trong chương trình lớp 6 ======//=======. Tuần 4 Tiết 4. Ngày soạn: 5/ 9/ 2014 Ngày dạy: 8/9/2014 BÀI TẬP ---- *** ----. I/ MỤC TIÊU 1/ Kiến thức: - Củng cố lại kiến thức về chuyển động cơ học và công thức tính vận tốc. 2 / Kĩ năng: Vận dụng công thức vận tốc để giải một số bài tập. 3 / Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác. II/ PHƯƠNG PHÁP: Vấp đáp và Thực hành giải bài tập. III/ CHUẨN BỊ 1/ Giáo viên: Bảng phụ cho HS 2/ Học sinh: Bài tập III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1/ Ổn định tổ chức: lớp trưởng cáo cáo sỉ số. 2/ Kiểm tra bài cũ và tổ chức tình huống học tập Viết công thức tính vận tốc. Ghi chú tên gọi và đơn vị đo của từng đại lượng trong công thức. Đặt vấn đề: Hôm nay vận dụng công thức vận tốc để giải bài tập ?.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 3/ Bài mới Hoạt động của GV Bài 2.2/5 GV gọi HS đọc đề bài. GV gọi HS tóm tắt đề bài.. Hoạt động của GV - Học sinh đọc đề bài. - HS 1 lên bảng tóm tắt đề bài.. GV: Để so sánh - Tìm vận tốc. chuyển động nào nhanh hơn ta cần làm gì ? - Gọi HS lên trình - HS 2 lên giải bài bài giải. Bài 2.3/5 HS1: Lên bảng tóm tắt đề bài.. Nội dung Bài 2.2/5 Cho biết v1 = 1692m/s v2 = 28 800km/h Chuyển động nào nhanh hơn? Gỉai v 2=. 28800. 1000 =8000 m/s 3600. v2 > v1 Chuyển động của vệ tinh nhanh hơn chuyển động của phân tử hiđrô.. Bài 2.3/5 -HS thực hiện theo yêu Cho biết t = 2h cầu của giáo viên. s = 100km v ? (km/h và m/s) Gỉai. HS 2 lên bảng giải. - HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.. Bài 2.4/5. - Học sinh đọc đề bài.. GV gọi HS đọc đề bài. GV gọi HS tóm tắt đề bài.. - HS 1 lên bảng tóm tắt đề bài.. - Gọi HS lên trình bài bài giải. tắt đề bài. Bài 2.5/5 - GV gọi HS đọc đề. - GV cho HS thảo luận nhóm 3’. - GV mời đại diện nhóm lên bảng trình bày lời giải. - GV gọi các nhóm. - Tìm vận tốc.. Hay:. s 100 v= = 50 km /h t 2 50. 1000 v= =13 ,8 m/ s 3600. Bài 2.4/5 Cho biết v = 800km/h s = 1400km t=? Gỉai. s s 1400 v = ⇒t = = =1 , 75 h=1 h 45 ph t v 800. - HS 2 lên giải -HS đọc đề. -HS thảo luận. - HS thực hiện. -HS nhận xét.. Bài 2.5/5 Cho biết s1 = 300m t1 = 1ph = 60s s2 = 7,5km t2 = 0,5h a/ Người nào đi nhanh hơn ? b/Sau 20 phút,hai người cách nhau bao nhiêu km?.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hoạt động của GV khác nhận xét. - GV nhận xét.. Hoạt động của GV. Nội dung Gỉai. s1 300 = =5 m/s t 1 60 1 v 1=5 3600=18 km/h 1000. a/. v 1=. Hay:. s2 7,5 .1000 =4 , 17 m/ s t 2 0,5 .3600 s 7,5 v 2= 2 = =15 km/h t 2 0,5 v 2=. Hay:. v1 > v2 Vậy người thứ nhất đi nhanh hơn. 20. 1. b/ 20 phút = 60 = 3 h Sau 20 phút người thứ nhất vượt và cách người thứ hai một đoạn đường:. Bài 3.3/6 - GV gọi HS đọc đề. - GV cho HS thảo luận nhóm 5’. - GV mời đại diện nhóm lên bảng trình bày lời giải. - GV gọi các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét.. -HS đọc đề. -HS thảo luận. - HS thực hiện. -HS nhận xét.. 1 18 −15 . =1 km 3 s=( v 1 − v 2 )t =¿. Bài 3.3/6 Cho biết s1 = 3km = 3000m v1 = 2m/s s2 = 1,95km = 1950m t2 = 0,5h = 0,5.3600 = 1800s vtb ? Gỉai Thời gian đi hết quãng dường đầu: t1 =. s1 3000 = =1500 s v1 2. Vận tốc trung bình của người đó trên cả đoạn đường: v tb =. 4/ Củng cố : (3 phút) v=. Nếu Nếu. s t. s(km) và t(h) thì v (km/h) s(m) và t(s) thì v (m/s). 5/ Hướng dẫn học ở nhà (1 phút ) Tham khảo bài biểu diễn lực. s1 + s2 3000+1950 = =1,5 m/ s t 1 +t 2 1500+1800.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> ======//======. Tuần 5 Tiết 5. Ngày soạn: 12 / 9 / 2014 Ngày dạy: 15 /9/2014. Bài 4. BIỂU DIỄN LỰC ---------- *** ---------I/ MỤC TIÊU 1/ Kiến thức: - Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc. - Nhận biết được lực là đại lượng vectơ. Biểu diễn được véc tơ lực. 2 / Kĩ năng: HS có kĩ năng biểu diễn được vectơ lực, xác định chính xác tỷ lệ xích của một véc tơ lực cho trước. 3 / Thái độ: Rèn tính cẩn thận, khả năng diễn đạt bằng lời. Trọng tâm: Lực là một đại lượng vectơ cách biểu diễn lực. II/ PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại, thực hành. III/ CHUẨN BỊ 1/ Giáo viên: Bộ thí nghiệm: Giá đỡ, xe lăn, nam châm thẳng, thỏi sắt. 2/ Học sinh: Chuẩn bị SGK , vở ghi kiến thức về lực. Tác dụng của lực ( lớp 6 ) Thước kẻ, bút chì để biểu diễn lực IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1/ Ổn định tổ chức: Lớp trưởng báo cáo sỉ số. 2/ Kiểm tra bài cũ và tổ chức tình huống học tập - HS 1: chuyển động đều là gì ? hãy nêu ví dụ về chuyển động đều trong thực tế. Biểu thức tính vận tốc của chuyển động đều. Chữa bài tập 3.1 SBT (Bài 3.1 Phần 1: C. Phần 2: A) - HS 2: chuyển động không đều là gì ? hãy nêu 2 ví dụ về chuyển động không đều. Biểu thức tính vận tốc của chuyển động không đều. Chữa bài tập 3.4 SBT.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> vtb . 100 10,14m / s 36,51km / h 9,86. Bài 3.4 b Đặt vấn đề: Một đầu tàu kéo các toa với một lực có cường độ là 106N chạy theo hướng Bắc – Nam. Làm thế nào để biểu diễn được lực kéo trên ? 3/ Bài mới (30 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bài HĐ 1 (5 phút) I. Ôn lại khái niệm lực Ôn lại khái niệm lực Lực tác dụng lên vật có thể GV: Cho làm TN H4.1 và trả lời C1 Nhóm thực hiện TN làm biến đổi chuyển động Quan sát trạng thái của xe lăn khi Nam châm hút tiếng thép làm của vật đó hoặc làm nó biến buông tay để trả lời. tăng vận tốc của xe lăn, nên dạng. xe lăn chuyển động nhanh GV: Hãy mô tả lại hình 4.2: nêu tác lên dụng của lực. HS: Lực tác dụng của vợt lên quả bóng làm quả bóng biến dạng và ngược lại, lực của quả bóng đập vào vợt làm vợt bị biến dạng. Lực tác dụng lên vật có thể ? Khi có lực tác dụng vào vật thì vật HS: Vật sẽ bị biến dạng hoặc làm biến đổi chuyển động sẽ như thế nào? bị biến đổi chuyển động. của vật đó hoặc làm nó biến dạng. HĐ2: (15 phút) Biểu diễn lực II. Biểu diễn lực GV: Cho HS đọc thông tin SGK 1. Lực là một đại lượng vectơ: - HS nghiên cứu các đặc điểm của HS đọc Lực là một đại lượng vừa có mũi tên biểu diễn yếu tố nào của lực. độ lớn, vừa có phương và GV thông báo: - phương, chiều, độ lớn. chiều, lực là một đại lượng  - phương thẳng đứng; chiều vectơ Véc tơ lực kí hiệu : F 2. Cách biểu diễn và kí hiệu GV có thể mô tả lại cho HS lực được hướng về phía trái đất. - Tỉ xích càng lớn thì mũi tên vectơ lực: biểu diễn trong hình 4.3 hoặc HS càng ngắn. a. Ta biểu diễn vectơ lực nghiên cứu tài liệu và tự mô tả lại. bằng một mũi tên có: HS: làm bt củng cố theo nhóm, nhận - m = 5kg  P = 50N - phương thẳng đứng, chiều - Gốc là điểm đặt của lực. xét từ trên xuống dưới. -Phươngvà chiều là phương Bài tập : Điền từ thích hợp vào chỗ - Vẽ 2,5cm chiều của lực. trống - Vẽ 3cm - Độ dài biểu thị cường độ - Gốc mũi tên biểu diễn .... lực của lực theo tỉ xích cho - Phương chiều mũi tên biểu diễn ..... a. Điểm đặt tại A. Phương thẳng đứng, chiều từ trước. lực b. - Độ dài mũi tên biểu diễn ... lực theo dưới lên trên.  Độ lớn: 20N một tỉ lệ xích cho trước. -Kí hiệu của vectơ lực là: F b. Điểm đặt tại B - Kí hiệu vectơ lực: ......... - Cường độ của lực kí hiệu Phương ngang, chiều từ trái là F. sang phải..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Độ lớn: 30N c. Điểm đặt tại C. Phương xiên, chiều từ dưới lên trên (trái sang phải) III. Vận dụng HĐ 3 (10 phút) Độ lớn: 30N C2: VD1: m = 5kg => P = Vận dụng 50N Chọn tỉ lệ xích 0,5 cm ứng GV hướng dẫn HS trao đổi cách lấy tỉ HS hoạt động cá nhân C2 với 10N lệ xích sao cho thích hợp. HS: lên bảng thì GV cho tỉ lệ VD2: HS đưa ra tỉ lệ xích GV chấm nhanh 3 bài của HS xích trước. 1cm ứng với 5000N Lớp trao đổi kq của HS trên bảng C3: Lực F1 tác dụng lên vật A theo phương thẳng đứng hướng từ dưới lên độ Yêu cầu tất cả HS làm mô tả C3 vào lớn F1 = 20 N, vở bài tập Tương tự … F2…. theo Trao đổi kết quả của HS, thống nhất, phương nằm ngang, từ trái ghi vở. sang phải độ lớn F2 = 30 N Lực là đại lượng vô hướng hay có ... F3….có phương hợp với hướng? Vì sao? phương nằm ngang 1 góc Lực được biểu diễn ntn? 300 chiều từ dưới lên trên độ lớn F3 = 30 N 4/ Củng cố (5 phút) HS: giơ bảng con trả lời bài tập sau: Câu 1. ( Bài 4.1). Khi chỉ có một lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật sẽ như thế nào ? Hãy chọn câu trả lời đúng nhất. A. Vận tốc không thay đổi. B. Vận tốc tăng dần. C. Vận tốc giảm dần. D. Có thể tăng cũng có thể giảm. Câu 2. Trọng lực tác dụng lên vật có: A. phương ngang, chiều chuyển động của vật B. phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên C. phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới D. phương xiên, chiều chuyển động của vật Câu 3. Trong các phát biểu sau đây phát biểu nào sai ? A. Lực có thể làm cho vật thay đổi vận tốc và bị biến dạng B. Lực là nguyên nhân làm cho các vật chuyển động C. Lực là nguyên nhân làm thay đổi vận tốc của chuyển động D. Lực là nguyên nhân làm cho vật bị biến dạng 5/ Hướng dẫn học ở nhà (2 phút) - Học phần ghi nhớ - Làm bài tập từ 4.2 đến 4.5 SBT - Đọc trước bài: Sự cân bằng lực - Quán tính : Chuẩn bị bút chì thước kẻ để vẽ hình.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> =========//========. Tuần 6 Tiết 6. Ngày soạn: 19 / 9 / 2014 Ngày dạy: 22 / 9 /2014. Bài 5. SỰ CÂN BẰNG LỰC - QUÁN TÍNH ---------- *** ---------I/ MỤC TIÊU 1/ Kiến thức: - HS biết: một số ví dụ về hai lực cân bằng, biết đặc điểm của hai lực cần bằng và biểu thị bằng véctơ lực. - HS hiểu: “Vật được tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc không đổi, vật sẽ đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều mãi” - HS vận dụng: Nêu được một số ví dụ về quán tính. Giải thích được hiện tượng quán tính trong thực tế. 2/ Kĩ năng: Biết suy đoán và làm TN kiểm tra dự đoán để khẳng định được “Vật được tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc không đổi, vật sẽ đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều mãi” Kĩ năng tiến hành TN : HS hợp tác nhóm, có tác phong nhanh nhẹn, chuẩn xác. 3/ Thái độ: Tích cực xây dựng bài, nghiêm túc, hợp tác khi làm thí nghiệm. Trọng tâm: Nắm được thế nào là hai lực cân bằng, giải thích các hiện tượng quán tính trong thực tế. II/ PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại, thực hành. III/ CHUẨN BỊ 1/ Giáo viên : 2/ Học sinh : Chuẩn bị SGK, vở ghi kiến thức về lực. IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1/ Ổn định tổ chức : Lớp trưởng báo cáo sỉ số. 2/ Kiểm tra bài cũ và tổ chức tình huống học tập: (Kiểm tra 15 phút) Đặt vấn đề: Cho HS quan sát hình 5.1 SGK..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 3/ Bài mới Hoạt động của GV. HĐ 1 (15 phút) Tìm hiểu về lực cân bằng - Yêu cầu HS quan sát H.5.2. - HS đọc bài C1, dùng bút chì biểu diễn các lực trong SGK. Nhận xét từng hình. - Hai lực tác dụng lên một vật mà vật đó đứng yên thì hai lực này gọi là gì ? - Dẫn dắt HS tìm hiểu về tác dụng 2 lực cân bằng lên vật đang chuyển động. - Có thể dự đoán trên 2 cơ sở: + Lực làm thay đổi vận tốc. + Hai lực cân bằng tác dụng lên vật đứng yên làm vật tiếp tục đứng yên. Nghĩa là không thay đổi vận tốc. Khi vật đang chuyển động mà chỉ chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì hai lực này cũng không làm thay đổi vận tốc của vật, nó tiếp tục chuyển động thẳng đều mãi. HĐ3: (6 phút) Tìm hiểu về quán tính (- Đưa VD thực tế: Ô tô, tàu hỏa... đang chuyển động không thể dừng lại ngay mà phải đi tiếp một đoạn  quán tính - HS nêu thêm VD - Khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột vì mọi vật đều có quán tính. HĐ4: (6 phút) Vận dụng - HS lần lượt làm C6  C8. - Yêu cầu nhóm làm TN kiểm tra C6, C7, C8e.. Hoạt động của HS. - Có hai lực tác dụng lên dây: lực đội A và lực đội B. - Hiện tại dây vẫn đứng yên  Hai lực ngược chiều nhau, có cường độ như nhau. Làm việc cá nhân - Gọi 3 HS biểu diễn lực cho 3 hình. - NX: Mỗi vật đều có hai lực tác dụng lên. Hai lực này cùng nằm trên một đường thẳng, ngược chiều, cùng cường độ. - Hai lực cân bằng.. - Theo dõi dụng cụ trên bàn GV. Ghi bài. I. Lực cân bằng 1. Hai lực cân bằng là gì ? Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau. 2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động: Vật đang chuyển động chịu tác dụng của 2 lực cân bằng sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. Kết luận: Dưới tác dụng của các lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên; đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. Chuyển động này được gọi là chuyển động theo quán tính. II. Quán tính: 1. Nhận xét: Khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì có quán tính.. 2. Vận dụng: C6: - Xem Hình 5.3 Búp bê ngã về phía sau. Khi đẩy xe, chân búp bê bị C2: Quả cân A chịu tác dừng lại cùng với xe, nhưng dụng 2 lực: trọng lực PA do quán tính nên thân và đầu và sức căng dây T. búp bê chưa kịp chuyển.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> C3: Lúc này PA + PA' > T  A, A' chuyển động nhanh dần xuống; B đi lên. C4: chỉ còn PA = T  A tiếp tục chuyển động thẳng đều. C5: Ghi giá trị vào bảng 5.1 - Một vật đang chuyển động thẳng đều chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. - Nghe GV thông bào - Tìm VD - Thảo luận nhóm và cùng làm TN kiểm tra. động, vì vậy búp bê ngã về phía sau. C7: Búp bê ngã về phía trước. Khi dừng xe đột ngột, mặc dù chân búp bê dừng lại cùng với xe, nhưng do quán tính nên thân búp bê vẫn chuyển động và nó nhào về phía trước. C8: a. Do quán tính, hành khách không thể đổi hướng chuyển động ngay mà tiếp tục chuyển động theo hướng cũ  ngã sang trái. b. Chân chạm đất nhưng do quán tính, thân tiếp tục chuyển động  chân gập lại. c. Do quán tính mực tiếp tục chuyển động xuống đầu ngòi khi bút đã dừng lại. d. Cán đột ngột dừng lại, do quán tính đầu búa tiếp tục chuyển động  ngập chặt vào cán. e. do quán tính cốc chưa kịp thay đổi vận tốc khi ta giật nhanh giấy ra khỏi đáy cốc.. Đề kiểm tra 15 phút I.Trắc nghiệm (6đ). Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng Câu 1. Chuyển động cơ học là : A. sự thay đổi khoảng cách của một vật so với một vật khác được chọn làm vật mốc B. sự thay đổi vận tốc của vật C. sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật mốc D. sự thay đổi phương và chiều chuyển động của một vật Câu 2. Khi nào một vật được coi là đứng yên so với vật mốc? A. Khi vật đó không thay đổi vị trí so với vật làm mốc theo thời gian B. Khi vật đó không thay đổi khoảng cách so với vật làm mốc theo thời gian C. Khi vật đó không thay đổi kích thước so với vật làm mốc theo thời gian D. Khi vật đó không thay đổi độ dài so với vật làm mốc theo thời gian Câu 3. Chuyển động và đứng yên có tính tương đối là do: A. quãng đường mà vật đi được trong những khoảng thời gian khác nhau là khác nhau.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> B. vật có thể là đứng yên so với vật này nhưng lại chuyển động so với vật khác C. vận tốc của vật luôn không thay đổi so với các vật khác nhau D. dạng quĩ đạo chuyển động của vật không phụ thuộc vào vật mốc Câu 4. Phát biểu nào sau đây là đúng ? A. Chỉ những vật gắn liền với Trái Đất mới được chọn làm vật mốc B. Chỉ những vật chuyển động so với Trái Đất mới được chọn làm vật mốc C. Chỉ những vật bên ngoài Trái Đất mới được chọn làm vật mốc D. Có thể chọn bất kì vật nào làm vật mốc Câu 5. Khi chỉ có một lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật sẽ như thế nào ? Hãy chọn câu trả lời đúng nhất. A. Vận tốc không thay đổi. B. Vận tốc tăng dần. C. Vận tốc giảm dần. D. Có thể tăng cũng có thể giảm. Câu 6. Trọng lực tác dụng lên vật có: A. phương ngang, chiều chuyển động của vật B. phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên C. phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới D. phương xiên, chiều chuyển động của vật II. Tự luận ( 4đ ) Em hãy biểu diễn lực kéo F = 1500N, tác dụng lên một vật (như hình vẽ) có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, tỷ xích: 1 cm = 500 N ( biểu diễn ngay trên hình vẽ ). 5/ Hướng dẫn học ở nhà ( 2 phút ) - Học phần ghi nhớ - Làm tiếp câu C8; làm bài tập từ:5.1=>5.8 SBT Đọc trước bài 6: LỰC MA SÁT => tìm hiểu các tác dụng và tác hại của ma sát trong đời sống => tìm hiểu cách làm tăng hoặc giảm lực ma sát.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tuần 7 Tiết 7. Ngày soạn 26 / 9 / 2014 Ngày dạy: 29/9/2014. Bài 6. LỰC MA SÁT ---------- *** ---------I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức HS biết - Nhận biết lực ma sát là một lực cơ học. Phân biệt được ma sát trượt, ma sát nghỉ, ma sát lăn,. HS hiểu - đặc điểm của mỗi loại lực ma sát này. - Làm thí nghiệm phát hiện ma sát nghỉ. - Phân tích được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống và kĩ thuật. HS vận dụng - Nêu được cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng ích lợi của lực ma sát. 2. Kĩ năng - củng cố kĩ năng đo lực, đặc biệt là đo Fms để rút ra nhận xét về đặc điểm Fms. 3. Thái độ. Hăng hái tham gia xây dựng bài, Yêu thích môn học. Trọng tâm : khái niệm lực ma sát trượt, ma sát lăn, các cách làm tăng hoặc giảm lực ma sát. II/ PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại, thực hành. III/ CHUẨN BỊ GV: Chuẩn bị cho cả lớp các vòng bi; 1 tranh vẽ diễn tả người đẩy vật nặng trượt và đẩy vật trên con lăn. Mỗi nhóm HS có: Lực kế, miếng gỗ (1 mặt nhẵn, một mặt nhám); 1 quả cân; 1 xe lăn; 2 con lăn. IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1/ Ổn định tổ chức: Lớp trưởng báo cáo sỉ số. 2/ Kiểm tra bài cũ và tổ chức tình huống học tập HS1: Hãy nêu đặc điểm của hai lực cân bằng. Chữa bài 5.1; 5.2 ? HS2: Quán tính là gì ? Chữa bài 5.3; 5.4 ? 2HS : Lên bảng trình bày. Gv: Nhận xét và cho điểm. Đặt vấn đề: Nêu tình huống học tập “Tại sao khi đi trên sàn nhà đá hoa mới lau dễ bị ngã”, Có cách nào để không bị ngã ..... Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi này. 3/ Bài mới (30 phút) Hoạt động của GV HĐ 1 (15phút) Nghiên cứu khi nào có lực ma sát ? Khi nào có lực ma sát ?. Hoạt động của HS. Nội dung ghi bảng I. Khi nào có lực ma sát ? 1. Lực ma sát trượt Lực ma sát trượt sinh ra.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Hai vật tiếp xúc nhau là có ma sát. Có 3 loại ma sát: - Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK. - Cá nhân nghiên cứu phát hiện ra chuyển động trượt. - Một vật chuyển động trượt trên mặt một vật khác sẽ xuất hiện lực ma sát trượt. Chú ý: Tính cản trở chuyển động. - Nêu thí dụ về lực ma sát trượt trong cuộc sống.. - Đọc thông tin SGK. + Vành bánh xe trượt qua má phanh. + Bánh xe chuyển động trượt trên mặt đường.. khi một vật trượt trên lề mặt một vật khác. VD: Khi kéo lê thùng hàng trên sàn nhà.. 2. Lực ma sát lăn: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK. - Đọc thông tin SGK. Lực ma sát lăn sinh ra khi - Lực do mặt bàn tác dụng lên hòn bi - Không phải vì không một vật lăn trên bề mặt của có phải ma sát trượt không? có chuyển động trượt. vật khác. - Chuyển động trên là chuyển động VD: Đá quả bóng lăn trên gì? - Chuyển động lăn. sân. Một vật chuyển động lăn trên mặt một vật khác sẽ xuất hiện lực ma sát lăn. - Lực ma sát lăn có cản trở chuyển - Lực ma sát lăn có cản động không? trở chuyển động. - Nêu thí dụ về lực ma sát lăn trong cuộc sống. Thí dụ: Quan sát hình 6.1 trả lời C3. Yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát hình 6.2. - Phát dụng cụ, yêu cầu HS làm thí nghiệm theo nhóm. - Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: . Mặc dù lực kéo tác dụng lên vật nặng nhưng vật nặng vẫn đứng yên chứng tỏ giữa vật nặng và mặt bàn có lực gì? . Lực cản này như thế nào so với lực kéo? - Lực cân bằng với lực kéo ở thí nghiệm trên gọi là lực ma sát nghỉ. - Lực ma sát nghỉ giữ vật như thế nào? - Nêu thí dụ về lực ma sát nghỉ trong cuộc sống. HĐ 2 (10 phút) Tìm hiểu về lực ma sát trong cuộc sống và kĩ thuật Theo hình 6.3, 6.4, kẻ bảng.. C3: a. Ma sát trượt, chuyển động lớn hơn, có 3 người đẩy. b. Ma sát lăn, chuyển động nhỏ hơn, có 1 người đẩy - Đọc thông tin và quan sát hình 6.2. - Nhận dụng cụ, làm thí 3.Lực ma sát nghỉ: nghiệm theo nhóm. Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi vật bị - Thảo lụân nhóm: tác dụng của lực khác. VD: Quyển sách đặt trên . Giữa mặt bàn với vật có bàn. lực cản. II. Lực ma sát trong đời . Lực cản cân bằng với sống và kĩ thuật. lực kéo. 1. Lực ma sát có thể có hại.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Hướng dẫn HS thảo luận nhóm. Gọi đại diện nhóm điền vào bảng. Hướng dẫn HS sửa sai. (nếu có) Cho HS xem 1 số ổ bi và yêu cầu HS nêu tác dụng và ý nghĩa.. HĐ 3 (5 phút) Vận dụng ? HS nghiên cứu C8: Trả lời vào phiếu học tập. Sau đó kiểm tra một số Hs và chữa chung cho cả lớp. ? Yêu cầu Hs trả lời câu C9 ? Gv: Các em cho biết có mấy loại ma sát, hãy kể tên. ? Nêu đại lương sinh ra Fms trượt, Fms lăn, Fms nghỉ? Fms trong trường hợp nào có hại cách làm giảm?. . Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi vật bị tác dụng của lực khác. Thí dụ:. như làm cho vật nhanh mòn. Hư hỏng, cản trở CĐ nên phải bôi dầu mỡ hoặc dùng ổ bi. 2. Lực ma sát có thể có lợi như giúp các vật có thể dính kết vào nhau. VD: Bánh xe phải tạo rãnh. III. Vận dụng C8: khi đi trên sàn nhà mới lau dễ bị ngã vì Fms rất nhỏ. Trong trường hợp này ma sát lại có ích.... C9: Biến Fms trượt => Fms lăn =>giảm Fms=> máy móc chuyển động dễ dàng.. 4/ Củng cố ( 8 phút) GV. Chốt nội dung bài học cần ghi nhớ cho học sinh. Hs: giơ bảng con trả lời bài tập sau: dưới dạng trò chơi rồng vàng ( nếu còn thời gian ) Bài tập 1. Ma sát nghỉ không xuất hiện trong trường hợp sau đây : A. kéo vật nhưng vật không di chuyển B. vật nằm yên trên mặt ván nghiêng C. vật nằm yên trên mặt sàn ngang D. Nhổ đinh nhưng đinh không dịch chuyển Bài tập 2. Ma sát có hại trong trường hợp nào sau đây ? A. Đi trên sàn đá hoa mới lau dễ bị ngã B. Mài nhẵn các bề mặt kim loại C. Diêm quẹt cháy khi được quẹt vào vỏ hộp diêm D. Các chi tiết máy mòn đi khi vận hành Bài tập 3. Trong các cách làm sau đây, cách nào giảm được lực ma sát? A. Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc. B. Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc. C. Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc. D. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc. Bài tập 4. Cách nào sau đây có thể làm tăng ma sát ? A. Giảm độ nhẵn bề mặt tiếp xúc B. Tăng độ nhẵn bề mặt tiếp xúc C. Giảm độ nhám bề mặt tiếp xúc D. Giảm áp lực lên bề mặt tiếp xúc Bài tập 5. Câu nào sau đây có liên quan đến ma sát ? A. “nước chảy chỗ trũng” B. “trời nắng tốt dưa, trời mưa tốt lúa” C. “nước chảy đá mòn”.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> D. “khoai đất lạ, mạ đất quen” 5/ Hướng dẫn học ở nhà ( 2 phút ) GV: Các em học theo phần ghi nhớ, làm lại C8, C9 SGK. BTVN Làm bài tập từ 6.1- 6.4 SBT. Đọc thêm mục có thể em chưa biết SGK. Đọc trước bài 7 ÁP SUẤT SGK : Tìm hiểu trước áp lực là gì ?. Ngày soạn29 / 9 / 2013 Tuần 8.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Tiết 8. KIỂM TRA ------ *** -----I/ MỤC TIÊU 1) Kiến thức (Ch: là kí hiệu của chuẩn kiến thức, kĩ năng cần đánh giá) -Ch1 : Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ. Nêu được ví dụ về chuyển động cơ. -Ch2 : Nêu được ví dụ tính tương đối của chuyển động cơ. -Ch3 : Nêu được ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động và nêu được ví dụ đo vận tốc. -Ch4 : Nêu được vận tốc trung bình là gì và cách xác định vận tốc trung bình. -Ch5 : Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ và hướng chuyển động của vật -Ch6 : Nêu được lực là đại lượng vec tơ. -Ch7 : Nêu được ví dụ tác dụng của hai lực cân bằng. -Ch8 : Nêu được quán tính của một vật là gì. -Ch9 :Nêu được ví dụ về lực ma sát trượt, lăn, nghỉ. 2) Kĩ năng: S -Ch10: Vận dụng được công thức v = t. -Ch11: Tính được vận tốc trung bình của chuyển động đều . -Ch12: Biểu diễn được lực bằng vec tơ . II./ Ma trận : 1. Phạm vi : từ tiết 1 đến tiết 7 2. Ma trận: 2.1: Trọng số nội dung kiểm tra theo phân phối chương trình Nội dung chủ đề Chuyển động cơ Lực cơ Tổng. Tổng Lý số tiết thuyết 4 3 7. 3 3 6. Tỉ lệ thực dạy Cấp độ 1,2 Cấpđộ3,4 (LT) (VD) 2,1 1.9 2,1 0,9 4,2 2,8. Trọng số Cấp độ 1,2 Cấp độ3,4 (LT) (VD) 30,0 27,1 30,0 12.9 60,0 40,0. 2.2: Số câu hỏi cho các chủ đề Cấp độ Cấp độ 1,2 (LT). Nội dung chủ Trọng số đề Chuyển động 30,0. Số lượng câu hỏi cần kiểm tra Tổng số TNKQ TL 4 3(1,5đ) 1 (1,5đ). Điểm số 3đ.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Cấp độ3,4 (VD). cơ Lực cơ Chuyển động cơ Lực cơ. Tổng. 30,0 27,1. 4 2. 3(1,5đ) 1(0,5đ). 1 (1 đ) 1 (1,5d). 2,5 đ 2đ. 12,9 100. 2 12. 1(0,5đ) 8 (4đ). 1 (2,0 đ) 4(6đ). 2,5 đ 10đ. 2.3 : Ma trận: (Ch: là kí hiệu của chuẩn đã nêu ở phần kiến thức, kĩ năng) Tên chủ đề. Nhận biết. TNKQ 1.Chuyển động Ch1,Ch2, cơ học. Số câu 2 Số điểm 1đ. TL Ch3, Ch4 1 1,5đ. Thông hiểu TNKQ Ch10. TL. 1 0,5 đ. 1 0,5đ. 2. Lực cơ. Ch6,Ch7, Ch8. Ch14. Ch12. Số câu Số điểm. 3 1.5đ. 1 0,5 đ. 1 1.0đ. Tổng số câu hỏi Tổng điểm (%). Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL Ch11 Ch10 1 1,5đ. Cộng. 6 5đ (50%). Ch12 1 2đ. 6. 3. 2. 1. 4.0đ (40%). 2.0đ (20%). 2.5đ(25%). 1.5đ(15%). 6 5đ (50%) 12 10đ (100%). Họ và tên : …………………………………………….. Kiểm tra 45 phút Lớp : Điểm: Môn : Vật lý 8 ; Tiết : 8 A. Trắc nghiệm: (4đ) Khoanh tròn chữ cái mà em chọn Câu 1 Chuyển động cơ học là: A. Sự thay đổi khoảng cách của vật so với vật khác B. Sự thay đổi phương chiều của vật C. Sự thay đổi vị trí của vật so với vật khác D. Sự thay đổi hình dạng của vật so với vật khác Câu 2 Hai chiếc tàu hỏa chạy trên các đường ray song song, cùng chiều, cùng vận tốc. Người ngồi trên chiếc tàu thứ nhất sẽ:.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> A. chuyển động so với tàu thứ hai B. đứng yên so với tàu thứ hai C. chuyển động so với tàu thứ nhất. D. chuyển động so với hành khách trên tàu thứ hai Câu 3 Trường hợp nào dưới đây cho ta biết khi chịu tác dụng của lực vật vừa bị biến dạng vừa bị biến đổi chuyển động. A. Gió thổi cành lá đung đưa B. Sau khi đập vào mặt vợt quả bóng tenníc bị bật ngược trở lại C. Một vật đang rơi từ trên cao xuống D. Khi hãm phanh xe đạp chạy chậm dần. Câu 4 Một đoàn tàu chuyển động trong thời gian 1,5h đi đoạn đường dài 81.000m . Vận tốc của tàu tính ra km/h và m/s là giá trị nào trong các giá trị sau: A ) 54km/h và 10m/s C ) 15km/h và 54m/s B ) 10km/h và 54m/s D ) 54km/h và 15m/s Câu 5 Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Các lực tác dụng vào vật cân bằng nhau là: A. Trọng lực P của Trái Đất với lực ma sát F của mặt bàn B. Trọng lực P của Trái Đất với lực đàn hồi C. Trọng lực P của Trái Đất với phản lực N của mặt bàn D. Lực ma sát F với phản lực N của mặt bàn Câu 6 Lực nào sau đây không phải là lực ma sát ? A. Lực xuất hiện khi bánh xe trượt trên mặt đường B. Lực xuất hiện khi lốp xe đạp lăn trên mặt đường C. Lực của dây cung tác dụng lên mũi tên khi bắn D. Lực xuất hiện khi các chi tiết máy cọ xát với nhau. Câu 7 Một học sinh đi bộ từ nhà đến trường trên đoạn đường 0,9km trong thời gian 10 phút. Vận tốc trung bình của học sinh đó là: A. 15 m/s B. 1,5 m/s C. 9 km/h D. 0,9 km/h Câu 8 Người thợ may sau khi đơm cúc áo (nút áo) thường quấn thêm vài vòng chỉ quanh cúc để: A. tăng ma sát lăn B. tăng ma sát nghỉ C. tăng ma sát trượt D. tăng quán tính B. Tự luận: Câu 9 (1,5 đ) Vận tốc là gì ? Viết công thức tính và ghi rõ tên gọi, đơn vị của các đại lượng có trong công thức ? Câu 10 (1 đ) Biểu diễn vectơ trọng lực của một vật , biết cường độ của trọng lực là 1500N , tỉ xích tùy chọn . Câu 11 (1,5 đ) Một người đi xe máy chạy trên quãng đường Hàm Minh - Thuận Qúy dài 15km mất 0,25 giờ và trên quãng đường Thuận Qúy - Phan Thiết dài 30km mất 0,75 giờ. Tính vận tốc trung bình của người đi xe  máy trên cả đoạn đường từ Hàm Minh - Phan Thiết? Fk Câu 12 (2đ) A 30 0 a/ (1đ) Diễn tả các yếu tố của lực tác dụng lên vật (hình 1 ° 5N b/(1đ) Vật có khối lượng 0,3 Kg được treo bởi sợi dây không giãn (hình Biễu diễn các vectơ lực tác dụng lên vật theo tỉ xích độ dài 1cm ứng với 1N.. 1. III/ ĐÁP ÁN A/ TRẮC NGHIỆM (4đ) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu hoăc mệnh đề mà em chọn (5.0đ) ( Mỗi câu đúng được 0,5 đ). B/ TỰ LUẬN (6 đ). Câu. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. Đáp án. C. B. B. D. C. C. B. B.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Câu 9: Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian . (0,5đ) Vận tốc được tính bằng công thức: (0,5đ) v=. S t. Trong đó: S : độ dài quãng đường đi được (m) t : thời gian để đi hết quãng đường đo(ùs) v : vận tốc(m/s). Nêu đơn vị đúng được 0,5đ Câu 10: Biểu diễn đúng vectơ lực : 1đ Câu 11: Vận tốc trung bình của người đi xe máy trên cả đoạn đường từ Hàm Minh –Phan Thiết: v tb =. s1 + s2 15+30 = =45 km /h . t 1 +t 2 0 , 25+ 0 ,75. 1,5 đ. Câu 12: a)Diễn tả dúng các yếu tố của lực : 1 đđ b) Biểu diễn đ đúng vectơ lực : 1đ. Ngày soạn 06 / 10 / 2013 Tuần 9 Tiết 9 Bài 7 ÁP SUẤT --- *** --I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS biết được định nghĩa áp lực và áp suất, công thức tính áp suất, tên và đơn vị các đại lượng . - HS hiểu. + Viết được công thức tính áp suất, nêu được tên và đơn vị các đại lượng có mặt trong công thức..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> + Làm thí nghiệm xét mối quan hệ giữa áp suất và hai yếu tố S và áp lực F. + Nêu được các cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống và kĩ thuật dùng nó để giải thích một số hiện tượng đơn giản thường gặp. - HS vận dụng được công thức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp lực, áp suất. 2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng tiến hành TN theo nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức hợp tác làm việc theo nhóm Trọng tâm: biết áp lực là gì, công thức tính áp suất, vận dụng làm được bài tập thực tế có liên quan. II/ CHUẨN BỊ - Gv: Chuẩn bị cho Hs mỗi nhóm 1 khay đựng cát và ba miếng kim loại hình chữ nhật. - Tranh vẽ Hình 7.1; 7.3, Bảng phụ kẻ sẵn bảng 7.1. đề kiểm tra 15’ phô tô ( kiểm tra vào cuối giờ ) III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC (45 phút) 1/ Ổn định tổ chức (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ và tổ chức tình huống học tập (1 phút) Đặt vấn đề: GV Nêu tình huống học tập như SGK ..... bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi này. 3/ Bài mới (30 phút) Hoạt động của GV HĐ 1 (5 phút) Nghiên cứu áp lực là gì ? GV yêu cầu HS đọc mục I – SGK. GV thông báo khái nịêm áp lực. GV: Yêu cầu HS quan sát hình 7.3 làm C1. GV: Yêu cầu HS tìm thêm ví dụ về áp lực trong đời sống (mỗi ví dụ chỉ rõ áp lực vào mặt bị ép) HĐ 2 (20 phút) Nghiên cứu áp suất Quan sát và dự đoán: GV hướng dẫn HS thảo luận, dựa trên các ví dụ đã nêu để dự đoán tác dụng của áp lực phụ thuộc và độ lớn của áp lực (F) và diện tích bị ép (S) Thí nghiệm: GV hướng dẫn về mục đích thí nghiệm, phương án thí nghiệm (hình 7.4). GV: yêu cầu HS phân tích kết quả thí nghiệm và nêu kết luận (câu 3) GV thông báo tác dụng của áp lực tỉ lệ thuận với F, tỉ lệ nghịch với S.. Hoạt động của HS. Bài ghi I.Áp lực là gì ? Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.. HS: ghi khái niệm vào HS: (hoạt động cá nhân) HS: thảo luận lớp.. II. Áp suất: HS: thảo luận lớp. 1. Tác dụng của áp lực phụ HS: thảo luận nhóm, thuộc vào những yếu tố thống nhất toàn lớp. nào ? HS: làm thí nghiệm hình a) Thí nghiệm: (H7.4) 7.4, ghi kết quả theo b) Kết luận: (SGK) nhóm lên bảng 7.1 (đã 2. Áp suất: kẻ sẵn). a) Khái niệm: HS: tự ghi kết luận vào Áp suất là độ lớn của áp lực vở. trên một đơn vị diện tích bị ép. b)Công thức: p=. F S. F: Áp lực (N).

<span class='text_page_counter'>(30)</span> GV giới thiệu khái niệm áp suất, kí HS: Ghi khái niệm vào S: diện tích bị ép (m2) hiệu. vở. GV: Hướng dẫn HS xây dựng công P: áp suất (N/ m2) thức. F Đơn vị áp suất (N/ m2) còn p= ⇒ S HS: Ghi vở. gọi là Paxcan (pa) F = p.S S=F/p ¿{. 1pa = 1N/ m2 III. Vận dụng: C4: Dựa vào nguyên tắc P p: áp suất (N/m2; N/cm2) phụ thuộc vào áp lực và diện F: áp lực (N) tích bị ép S: diện tích (m2; cm2) Tăng áp suất GV giới thiệu đơn vị như SGK. GV cho HS làm bài tập áp dụng với HS: Làm việc cá nhân, Giảm áp suất C5. áp suất của xe tăng lên thảo luận nhóm, lớp. F = 5N. mặt đường nằm ngang S1 = 50cm2, S2 = 10cm2. Tính p1, p2. HS: làm việc cá nhân và Px  F 340000 226666, 6 HĐ 3 (10 phút) S 1,5 trả lời câu hỏi đã đặt ra N/ Vận dụng 2 ở phần mở bài. m GV: Yêu cầu HS làm C4 (chú ý khai áp suất của ôtô lên mặt thác công thức) đường nằm ngang là GV: Yêu cầu HS làm C5.. HS: làm việc cá nhân.. F 20000  800.000 S 0, 025 pô = N/m2. => Pô< px nên xe tăng chạy được trên đất mềm . 4/ Củng cố (11 phút) Câu 1. Trường hợp nào sau đây áp lực của người lên mặt sàn là lớn nhất: A. Người đứng cả hai chân B. Người đứng co một chân C. Người đứng cả hai chân nhưng cúi gập xuống D. Người đứng cả hai chân nhưng tay cầm quả tạ Câu 2. Muốn tăng, giảm áp suất thì phải làm thế nào ? Trong các cách sau đây, cách nào là không đúng ? A. Muốn tăng áp suất thì tăng áp lực, giảm diện tích bị ép B. Muốn tăng áp suất thì giảm áp lực, tăng diện tích bị ép. C. Muốn giảm áp suất thì phải giảm áp lực, giữ nguyên diện tích bị ép D. Muốn giảm áp suất thì phải giữ nguyên áp lực, tăng diện tích bị ép. Câu 3. Móng nhà phải xây rộng hơn tường nhà vì: A. Để giảm trọng lượng của nền nhà xuống mặt đất. B. Giảm áp suất lên mặt đất C. Để tăng trọng lượng của nền nhà xuống mặt đất. D. Tăng áp suất lên mặt đất Câu 4. Lực nào đóng vai trò áp lực trong hình vẽ sau ? F1 A. Lực F4 B. Lực F3 F1 F1 C. Lực F2 D. Lực F1 F1.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> GV tổng kết bài 5/ hướng dẫn học ở nhà: (2 phút) Học phần ghi nhớ Làm bài tập:7.1 → 7.6 (SBT) GV hướng dẫn bài 7.5 .............. trọng lượng người P = p.S.....=......= 51 kg. IV/ RÚT KINH NGHIỆM. Ngày soạn 13 / 10 / 2013 Tuần 10 Tiết 10 Bài 8 ÁP SUẤT CHẤT LỎNG - BÌNH THÔNG NHAU -------------------- *** -----------------------I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Mô tả được thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng. - Viết được công thức tính áp suất chất lỏng, nêu được tên và đơn vị các đại lượng trong công thức. - Vận dụng công thức tính áp suất chất lỏng để giải các bài toán đơn giản. - Nắm được nguyên tắc bình thông nhau và vận dụng để giải thích một số hiện tượng thường gặp, 2. Kĩ năng: rèn kĩ năng quan sát thí nghiệm rút ra nhận xét. 3. Thái độ: tăng cường khả năng hoạt động nhóm Trọng tâm: biết được sự tồn tại của áp suất chất lỏng trong thực tế, vận dụng được công thức tính áp suất chất lỏng. II/ CHUẨN BỊ GV: Chuẩn cho mỗi nhóm: Một bình hình trụ có đáy C và các lỗ A,B ở trên thành bình, bịt bằng màng cao su mỏng..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Một bình hình trụ bằng thuỷ tinh có đĩa D tách rời làm đáy. Một bình thông nhau ( có thể thay bằng ống nhựa ) Một bình chứa nước, cốc múc, giẻ khô. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC ( 45 phút) 1/ Ổn định tổ chức ( 1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ và tổ chức tình huống học tập ( 4 phút) - HS 1: áp suất là gì ? Bài tập trắc nghiệm. Công thức tính áp suất nào sau đây là đúng ? A. p = F. S B. p = F - S C. p = F : S D. p = S : F - HS 2: Chữa bài tập 7.5. Nói một người tác dụng lên mặt sàn một áp suất 1,7.104 N/m2 em hiểu ý nghĩa con số đó như thế nào ? Bài tập trắc nghiệm. Nếu giảm diện tích bị ép đi hai lần, đồng thời giảm áp lực đi hai lần thì áp suất sẽ: A. tăng 4 lần B. giảm 4 lần C. giảm 2 lần D. không thay đổi Đặt vấn đề: Tạo tình huống học tập : như SGK 3/ Bài mới (30 phút) Hoạt động của GV HĐ 1 (15 phút) Nghiên cứu sự tồn tại áp suất trong lòng chất lỏng? - Nhắc lại về áp suất của vật rắn tác dụng lên mặt bàn nằm ngang (hình 8.2) theo phương của trọng lực. - Với chất lỏng thì sao? Khi đổ chất lỏng vào bình thì chất lỏng có gây áp suất lên bình không? Và lên phần nào của bình? - Các em làm thí nghiệm (hình 8.3) để kiểm tra dự đoán và trả lời C1, C2. - Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm - Mục đích thí nghiệm: Kiểm tra xem chất lỏng có gây ra áp suất như chất rắn không? - Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm (hình 8.4) - Mục đích: Kiểm tra sự gây ra áp suất trong lòng chất lỏng. - Đĩa D được lực kéo tay ta giữ lại, khi nhúng sâu ống có đĩa D vào chất lỏng, nếu buông tay ra thì điều gì xảy ra với đĩa. Hoạt động của HS. Bài ghi I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng: 1.Thí nghiệm 1. - Thảo luận nhóm đưa ra dự đoán (Màng cao su ở đáy biến dạng, phồng lên) - Các nhóm làm thí nghiệm thảo luận C1: Màng cao su ở đáy và thành bình đều biến dạng  chất lỏng gây ra áp suất lên cả đáy và thành bình. C2: Chất lỏng gây ra áp 2. Thí nghiệm 2 suất theo nhiều phương, khác với chất rắn chỉ theo phương của trọng lực. - Dự đoán: + Có, theo phương thẳng đứng và phương ngang. + Không. - Đĩa bị rơi. - Đĩa không rời, tách rời.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> D? - Các em hãy làm thí nghiệm và đại diện nhóm cho biết kết quả thí nghiệm. - Trả lời C3. - Dựa vào kết quả thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2, các em hãy điền vào chỗ trống ở C4.. HĐ 2 (15 phút) Xây dựng công thức tính áp suất chất lỏng - Yêu cầu: 1 HS nhắc lại công thức tính áp suất (tên gọi của các đại lượng có mặt trong công thức) - Thông báo khối chất lỏng hình trụ (hình 8.5), có diện tích đáy S, chiều cao h. - Hãy tính trọng lượng của khối chất lỏng? - Dựa vào kết quả tìm được của p hãy tính áp suất của khối chất lỏng lên đáy bình? - Công thức mà các em vừa tìm được chính là công thức tính áp suất trong chất lỏng. - Hãy cho biết tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức. - Một điểm A trong chất lỏng có độ sâu hA, hãy tính áp suất tại A. - Nếu 2 điểm trong chất lỏng có cùng độ sâu (nằm trên một mặt phẳng ngang) thì áp suất tại 2 điểm đó thế nào? - Đặc điểm được ứng dụng trong khoa học và đời sống hàng ngày. Một trong những ứng dụng đó là bình thông nhau.. khi quay. - Các nhóm làm thí nghiệm, thảo luận. - Trong mọi trường hợp đĩa D không rời khỏi đáy. C3: Chất lỏng tác dụng áp suất lên các vật đặt trong nó và theo nhiều hướng. C4 (1): Đáy bình; (2): thành bình; (3) ở trong lòng chất lỏng. F S. 3) Kết luận: Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy bình, mà lên cả thành bình và các vật ở trong lòng chất lỏng.. II. Công thức tính áp suất chất lỏng. p: áp suất (N/m2; N/cm2) P = dh F: áp lực (N) P: áp suất ở đáy cột chất S: diện tích (m2; cm2) lỏng (N/m2) d: trọng lượng riêng của - 1 ý kiến: P = d.V = d.s.h chất lỏng (N/m2) h: chiều cao cột chất P lỏng (m) p= =d .h S * Chú ý: Công thức này  p = d.h cũng áp dụng cho một điểm bất kì trong lòng p: áp suất (Pa hay N/m2) chất lỏng, chiều cao của d: Trọng lượng riêng của cột chất lỏng cũng là độ chất lỏng (N/m3) sâu của điểm đó so với h: độ sâu tính từ mặt mặt thoáng. thoáng (m) Vậy: Trong một chất pA = d.hA lỏng đứng yên, áp suất tại những điểm trên cùng Bằng nhau. một mặt phẳng nằm ngang (có cùng độ sâu h) có độ lớn như nhau. p=.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 4/ Củng cố ( 8 phút) HS ghi phần ghi nhớ. GV ? áp lực là gì ? áp suất là gì ? Bài tập trắc nghiệm. 1. Công thức tính áp suất chất lỏng nào sau đây là đúng? A. p = d : h B. p = d . h C. p = d + h D. p = h:d 2. Một thùng cao 2m đựng đầy nước( dnước = 10000 N/m3). áp suất lên đáy thùng là: A. 10000N/m2 B. 5000N/m2 C. 15000N/m2 D. 20000N/m2 5/ Hướng dẫn học ở nhà ( 2 phút ) Học phần ghi nhớ Làm bài tập:8.1->8.5 (SBT) Có 1 mạch nước ngầm như hình vẽ. Khoan nước ở điểm A và B thì nước ở điểm nào phun lên mạnh hơn? Vì sao? Hướng dẫn HS đọc phần “Có thể em chưa biết” IV/ RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Ngày soạn 20/ 10 / 2013 Tuần 11 Tiết 11 Bài 8 ÁP SUẤT CHẤT LỎNG - BÌNH THÔNG NHAU (tt) -------------------- *** ----------------I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nắm được nguyên tắc bình thông nhau và vận dụng để giải thích một số hiện tượng thường gặp. - Nắm được nguyên lí máy dùng chất lỏng. 2. Kĩ năng: rèn kĩ năng quan sát thí nghiệm rút ra nhận xét. 3. Thái độ: tăng cường khả năng hoạt động nhóm Trọng tâm: biết được sự tồn tại của áp suất chất lỏng trong thực tế, vận dụng được công thức tính áp suất chất lỏng. II/ CHUẨN BỊ GV: Chuẩn cho mỗi nhóm: Một bình hình trụ có đáy C và các lỗ A,B ở trên thành bình, bịt bằng màng cao su mỏng. Một bình hình trụ bằng thuỷ tinh có đĩa D tách rời làm đáy. Một bình thông nhau ( có thể thay bằng ống nhựa ) Một bình chứa nước, cốc múc, giẻ khô. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC (45 phút) 1/ Ổn định tổ chức ( 1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ và tổ chức tình huống học tập ( 4 phút - HS 1: Viết công thức tính áp suất của chất lỏng (tên gọi và đơn vị đo của các đại lượng có mặt trong công thức) 3/ Bài mới: (35 phút) Hoạt động của GV HĐ 1 (15 phút) Tìm hiểu nguyên tắc bình thông nhau. Hoạt động của HS. Bài ghi III. Bình thông nhau.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Giới thiệu bình thông nhau. - Các nhóm thảo luận đưa ra - Khi đổ nước vào nhóm A dự đoán. Hình 8.6c vì pA = pB của bình thông nhau thì sau  độ cao của các cột nước khi nước đã ổn định, mực phía trên A và B bằng nhau. nước trong 2 nhóm sẽ như ở hình a, b, c (hình 8.6) Các nhóm làm thí nghiệm, - Các nhóm hãy làm thí thảo luận và báo cáo kết quả: nghiệm để kiểm tra dự đoán. hình 8.6.c Kết luận: .. cùng.. - Các em hãy chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống của kết luận. HĐ 2 (10 phút) GV: Theo nguyên lí Pa-xcan: chất lỏng chưa đầy một bình kín có khả năng truyền nguyên vẹn áp suất bên ngoài tác dụng lên nó. Đặc điểm này p = f/s được sử dụng trong các máy f.S dùng chất lỏng. F=p . S= s Tác dụng lực f lên pit-tông nhỏ có diện tích s, lực này Suy ra: gây áp suất tác dụng lên chất F S lỏng là gì? = f. * Kết luận: trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn luôn có cùng một độ cao.. IV Máy dùng chất lỏng (Hình 8.9). F S = f s. s. V. Vận dụng C6: Người lặn xuống dưới nước biển chịu áp suất chất - Cá nhân đọc và lần lượt trả lỏng làm tức ngực => áo lặn lời các C6, C7, C8. chịu áp suất này C8: ấm và vòi hoạt động dựa - Ghi nhiệm vụ về nhà. trên nguyên tắc bình thông - Đọc phần ghi nhớ. nhau => nước trong ấm và vòi HĐ 3 (10 phút) luôn luôn có mực nước ngang Vận dụng nhau. Vòi a cao hơn vòi b => - Yêu cầu HS đọc lần lượt các bình a chứa nhiều nước hơn. câu C6, C7, C8 và trả lời. C9. - Giao C9 về nhà. - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. - Yêu cầu HS làm bài tập 8.1 - Yêu cầu HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ và làm Áp suất này truyền nguyên vẹn tới pit-tông lớn có diện tích S và gây lực nâng F lên pit-tông là ?.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> các bài tập còn lại trong sách bài tập. - Nhận xét tiết học. Yêu cầu HS đọc C5, nêu dự đoán của mình GV gợi ý: lớp nước ở đáy bình D sẽ chuyển động khi nước chuyển động Vậy lớp nước D chịu áp suất nào? Có thể gợi ý HS so sánh pA, pB bằng phương pháp khác ví dụ? Hs nghiên cứu trả lời. Tương tự yêu cầu HS trung bình, yếu chứng minh trường hợp (b) để pB > pA => nước chảy từ B sang A. Tương tự yêu cầu HS chứng minh trường hợp (c) hB > hA=> pB = pA nước đứng yên. yêu cầu HS làm TN 3 lần => nhận xét kết quả. 4/ Củng cố ( 4 phút) Bài tập 8.6/14 Ta có : pa = pb Mặt khác : pa = d1h1, pb = d2h2 Nên : d1h1 = d2h2 h2 = h1 – h Do đó : d1h1 = d2(h1 – h) = d2h1 – d2h (d2 – d1)h1 = d2h h1 = d2h (d2 – d1) = 10300.18 (10300 – 7000) 56mm 5/ Hướng dẫn học ở nhà ( 1 phút ) Học phần ghi nhớ Làm bài tập:8.1->8.5 (SBT) Có 1 mạch nước ngầm như hình vẽ. Khoan nước ở điểm A và B thì nước ở điểm nào phun lên mạnh hơn? Vì sao? Hướng dẫn HS đọc phần “Có thể em chưa biết” RÚT KINH NGHIỆM .............................................................................................................................................................. ...............................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(38)</span> .............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................... Ngày soạn 27 / 10 / 20113 Tuần 12 Tiết 12 Bài 9 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN ---------*** -------I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS biết mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của lớp khí quyển, áp suất khí quyển . - Hiểu được vì sao độ lớn của áp suất khí quyển thường được tính theo độ cao của cột thuỷ ngân và biết cách đổi đơn vị mmHg sang đơn vị N/m2 - HS vận dụng giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển, áp suất khí quyển. - Giải thích được Thí nghiệm Torixenli và một số hiện tượng đơn giản thường gặp. 2. Kĩ năng: - quan sát, tiến hành thí nghiệm, giải thích hiện tượng vật lý. 3.Thái độ: - hợp tác Trọng tâm: biết được sự tồn tại của áp suất khí quyển trong thực tế, biết cách tính áp suất khí quyển dựa vào độ cao của cột thuỷ ngân, vận dụng giải thích được sự tồn tại của áp suất khí quyển. II/ CHUẨN BỊ GV: Chuẩn bị cho mỗi nhóm Hs: Hai bán cầu bằng cao su III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC (45 phút) 1/ Ổn định tổ chức (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ và tổ chức tình huống học tập (4 phút) Hỏi : Nêu nguyên tắc bình thông nhau ? Đặt vấn đề: (1 phút) Tạo tình huống học tập: như SGK GV có thể thông báo cho HS một hiện tượng: Nước thường chảy từ trên cao xuống thấp. Vậy tại sao quả dừa đục 1 lỗ, dốc ngược xuống nước dừa không chảy xuống ? 3/ Bài mới (30 phút).

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Hoạt động của GV HĐ 1 (10 phút) Tìm hiểu về sự tồn tại của áp suất khí quyển - Giới thiệu lớp khí quyển của Trái đất: Trái đất chúng ta bao bọc bởi một lớp không khí rất dày (hàng ngàn km)  khí quyển? - Sự tồn tại của khí quyển được giải thích như thê nào? - HS làm TN H.9.2; 9.3 SGK - Thảo luận nhóm và làm C1, C2, C3. Hoạt động của HS. C1: pKK trong hộp < p ở ngoài C2: vì áp lực của KK tác dụng vào nước từ dưới lên > trọng lượng của cột nước C3: nước sẽ chảy ra vì áp suất khí trong ống và áp suất cột nước trong ống lớn hơn áp suất khí quyển. - Yêu cầu HS đọc TN3  làm C4: Áp suất trong quả cầu là C4 0 mà vỏ quả cầ chịu tác dụng của áp suất khí quyển từ mọi phía làm hai bán cầu ép chặt nhau.  Trái đất và tất cả các vật trên trái đất đều chịu áp suất khí quyển theo mọi hướng. C9: bẻ 1 đầu ống thuốc tiêm  thuốc không chảy ra; bẻ cả 2 đầu  thuốc chảy ra dễ dàng HĐ3 (10 phút) Vận dụng . HS trả lời câu C8 - C12. Bài ghi I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển * Trái đất và mọi vật trên trái đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.. 1) TN1: (H.9.2). 2) TN2: (H.9.3). 3) TN3: (H.9.4). II. Độ lớn của áp suất khí quyển (tham khảo). III. Vận dụng C8: Trọng lượng cột nước P < áp lực do áp suất khí quyển ( p0 ) gây ra. C9: Hiện tượng bẻ 1 đầu ống tiêm, giải thích tương tự C3.. 4/ Củng cố ( 8 phút) GV ? Tại sao mọi vật trên trái đất chịu tác dụng của áp suất khí quyển ? HS trả lời ..................... Bài tập trắc nghiệm 9.1 và 9.2 SBT ( Đáp án 9.1 B; 9.2 C ) 5/ Hướng dẫn học ở nhà (1 phút ).

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Học phần ghi nhớ - Làm lại các bài tập: 9.3->9.5 - Đọc“ Có thể em chưa biết ” RÚT KINH NGHIỆM .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. ...............................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Ngày soạn 03 / 11 / 2013 Tuần 13 Tiết 13 BÀI TẬP ---*** --I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS biết mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của lớp khí quyển, áp suất khí quyển . - Hiểu được vì sao độ lớn của áp suất khí quyển thường được tính theo độ cao của cột thuỷ ngân và biết cách đổi đơn vị mmHg sang đơn vị N/m2 - HS vận dụng giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển, áp suất khí quyển. - Giải thích được Thí nghiệm Torixenli và một số hiện tượng đơn giản thường gặp. 2. Kĩ năng: - quan sát, tiến hành thí nghiệm, giải thích hiện tượng vật lý. 3.Thái độ: - hợp tác Trọng tâm: biết được sự tồn tại của áp suất khí quyển trong thực tế, biết cách tính áp suất khí quyển dựa vào độ cao của cột thuỷ ngân, vận dụng giải thích được sự tồn tại của áp suất khí quyển. II/ CHUẨN BỊ GV: Chuẩn bị cho mỗi nhóm Hs: Hai bán cầu bằng cao su III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC (45 phút) 1/ Ổn định tổ chức (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ và tổ chức tình huống học tập (3 phút) 3/ Bài mới (40 phút) Hỏi: Vì sao tồn tại áp suất khí quyển ? Đáp: Có tồn tại áp suất khí quyển vì khí quyển có trọng lượng. Hoạt động của GV HĐ1 (10 phút) Nhắc lại công thức - Viết công thức tính vận tốc, ghi chú đơn vị đo.. Hoạt động của HS. Bài ghi I/ Nhớ lại công thức: 1/ Vận tốc:. - HS lên bảng viết. - Viết công thức tính vận tốc - HS lên bảng viết trung bình của chuyển động không đều. - Viết công thức tính áp suất của - HS lên bảng viết vật rắn, ghi chú đơn vị đo.. v=. S t. S là quãng đường, (km; m) T là thời gian, (h; s) v tb =. S V là vận tốc, (km/h; m/s) t. 2/ Áp suất vật rắn: p=. F S.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> - Viết công thức tính áp suất của - HS lên bảng viết chất lỏng, ghi chú đơn vị đo.. - Viết công thức máy dùng chất lỏng, ghi chú đơn vị đo.. - HS lên bảng viết. - Viết công thức máy dùng chất lỏng, ghi chú đơn vị đo.. - HS lên bảng viết. HĐ1 (30 phút) Gỉai bài tập Bài tập 1 Một máy bay bay với vận tốc 800km/h từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh. Nếu đường bay Hà Nội – Thành phố Hồ Chí Minh dài 1400km, thì máy bay phải bay trong bao nhiêu lâu ? Bài tập 2 Đặt một bao gạo 60kg lên một cái ghế bốn chân có khối lượng 4kg. Diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi chân ghế là 8cm2. Tính áp suất các chân ghế tác dụng lên mặt đất. Bài tập 3 Một tàu ngầm đang di chuyển ở dưới biển. Áp kế đặt ở ngoài vỏ tàu chỉ áp suất 2,02.106N/m2. Một lúc sau áp kế chỉ. F là áp lực, (N) S là diện tích bị ép (m2) p là áp suất (N/m2) 3/ Áp suất chất lỏng: P = dh d là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3) h là độ cao cột chất lỏng (m) p là áp suất chất lỏng (N/m3) 4/ Máy dùng chất lỏng:. F S = 5/ Lực đẩy Ác-si-met: f s. FA = dV d là trọng lượng chất lỏng (N/m3) V là thể tích chất lỏng vật chiếm chỗ (m3). FA là lực đẩy Ác-si-met II/ Bài tập: - HS lên bảng tóm tắt đề bài và giải. v = 8ookm/h S = 1400km t=? - HS lên bảng tóm tắt đề bài và giải. m = 60kg + 4kg = 64kg S = 8cm2 . 4 = 32cm2 = 0,0032m2 p=? - HS lên bảng tóm tắt đề bài và giải. p1 = 2,02.106N/m2 p2 = 0,86.106 N/m2 a/ Tàu nổi hay lặn ? Vì sao ? b/ h1 = ?. S 1400 km t= = =1 ,75 h=1h 45 phút v 800 km/h. 1/. 2/Trọng lượng của vật: P = 10m = 64.10 = 64(N) Áp suất các chân ghế tác dụng lên mặt đất: P 640 2 640 p= = N /m = S 0 ,0032 0 , 0032. = 200 000N/m2. 3/ a- Áp suất tác dụng lên vỏ tàu ngầm giảm, tức là cột nước ở phía trên tàu ngầm giảm. Vậy tàu ngầm đã nổi lên..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> 0,86.106N/m2. a/ Tàu đã nổi lên hay đã lặn xuống ? Vì sao khẳng định được như vậy ? b/ Tính độ sâu của tàu ngầm ở hai thời điểm trên. Cho biết trọng lượng riêng của nước biển bằng 10 300N/m3. Bài tập 4 Thể tích của một miếng sắt là 2dm3. Tính lực đẩy Ác-si-met tác dụng lên miếng sắt khi nó được nhúng chìm trong nước ? Nếu miếng sắt được nhúng ở độ sâu khác nhau, thì lực đẩy Ác-simét có thay đổi không?Tại sao ?. 4/ Củng cố Qua bài tập 5/ Hướng dẫn học ở nhà Xem bài Lực đẩy Ác-si-met. H2 = ? d = 10 300N/m3. - HS lên bảng tóm tắt đề bài và giải. V = 2dm3 = 0,002m3 d = 10000N/m3 FA = ?. h1=. p1 2020000 = =196 (m) b- Độ d 10300. sâu của tàu ngầm ở thời điểm trước:. h2=. p2 860000 = =83 ,5 (m) Độ sâu d 10300. của tàu ngầm ở thời điểm sau:. 4/ Lực đẩy Ác-si-met tác dụng len miếng sắt: FA = dV = 10000N/m3.0,002m3 = 20N * Lực đẩy Ác-si-met không thay đổi khi nhúng vật ở những độ sâu khác nhau, vì lực đẩy Ác-si-met chỉ phụ thuộc vào trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.. (1 phút). RÚT KINH NGHIỆM .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................... Ngày soạn 10/ 11 / 2013 Tuần 14.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Tiết 14 Bài 10 LỰC ĐẨY ÁC-SI- MÉT ---------- *** ---------I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại lực đẩy Ác-si-met, - Biết được rõ các đặc điểm của lực này. - Vận dụng được công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét FA = d.V để giải thích các hiện tượng đơn giản. 2. Kỹ năng: - quan sát, tiến hành thí nghiệm, giải thích hiện tượng vật lý. 3. Thái độ: - hợp tác II/ CHUẨN BỊ GV: Chuẩn bị cho mỗi nhóm Hs: Lực kế, giá đỡ, cốc nước, bình tràn, quả nặng. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC (45 phút) 1/ Ổn định tổ chức: SS -TT -VS (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ và tổ chức tình huống học tập (1 phút) - Gọi HS đọc phần vào bài (SGK) - Có phải chất lỏng đã tác dụng một lực lên vật nhúng trong nó không? - Để trả lời câu hỏi này, chúng ta tìm hiểu bài 10. 3/ Bài mới (35 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ 1 (15 phút) I. Tác dụng của chất lỏng lên Tìm hiểu tác dụng của chất vật nhúng chìm trong nó. lỏng lên vật nhúng chìm 1. TN (H- 10.2) trong nó - HS đọc câu 1, quan sát hình 10.2 và trả lời: - Lực kế chỉ giá trị P có ý - P: Trọng lượng của vật. 2. Kết luận: nghĩa gì? - P1: Trọng lượng của vật khi - Một vật nhúng trong chất lỏng - Lực kế chỉ giá trị P 1 có ý nhúng chìm trong nước. bị chất lỏng tác dụng một lực nghĩa gì? - P1 < P vì chất lỏng đã tác đẩy hướng từ dưới lên theo - HS giải thích P1 < P chứng tỏ dụng vào vật 1 lực đẩy từ phương thẳng đứng gọi là lực điều gì? dưới lên HS trả lời. đẩy Acsimet. - Lực này có đặc điểm gì? - HS trả lời. - HS đọc và trả lời C2. GV: Giới thiệu về nhà bác học Ác-si-mét HĐ 2 (10 phút) II. Độ lớn của lực đẩy Acsimet Tìm hiểu độ lớn của lực đẩy Acsimet. 1. Dự đoán (SGK) - Gọi HS đọc phần dự đoán. 2. TN kiểm tra: (H.10.3) - Qua phần dự đoán: Acsimet - HS mô tả thí nghiệm a) Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> phát hiện ra điều gì - Mô tả thí nghiệm hình 10.3 và trả lời C3. - Hình 10.3a: Lực kế chỉ giá trị P1 là gì? - Hình 10.3b: Số chỉ P2 cho biết gì? - Hình 10.3c: Đổ nước từ B  A số chỉ lực kế như thế nào với số chỉ hình 10.3a? - Mối quan hệ giữa P1, P2 và FA (lực đẩy Acsimet) - Thể tích của nước tràn ra liên hệ thế nào tới thể tích của vật. - So sánh trọng lượng của phần nước đổ vào với FA? - Thông báo cho HS công thức và ý nghĩa đối với các đại lượng. HĐ 2 (10 phút) Vận dụng - Gọi HS đọc và trả lời C4.. - P1: Trọng lượng quả nặng + cốc. - P2: Trọng lượng quả nặng + cốc trừ đi lực đẩy Acsimet.. P2 = P 1 - F A - VNước = Vvật - FA bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.. - Cá nhân trả lời. - Đọc và trả lời các C5, C6.. - Vận dụng công thức để trả lời.. b) Kết luận: - Một vật nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ, lực này gọi là lực đẩy Acsimet. 3. Công thức tính độ lớn lực đẩy Acsimet - Công thức: FA = d.V Trong đó: d: trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3) V: thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3) F: độ lớn của lực đẩy Acsimet (N) III. Vận dụng: C4: Khi gầu ở trong nước do có lực đẩy của nước -> cảm thấy nhẹ hơn khi kéo lên khỏi mặt nước. C5: Fnhôm = Fchì (do V.d bằng nhau) C6: Ap dụng công thức: F = d.V mà V bằng nhau; dnước > ddầu  Fnước > Fdầu.. 4/ Củng cố (6 phút) * Củng cố: Phát biểu ghi nhớ của bài học Yêu cầu 2 HS phát biểu 5/ Hướng dẫn học ở nhà (2 phút ) Trả lời lại C1 đến câu C6 Học thuộc phần ghi nhớ bài học .Hướng dẫn HS đọc phần “Có thể em chưa biết” Làm bài tập 10.1->10.5 (SBT) Chuẩn bị thực hành: GV dặn dò + Trả lời các câu hỏi trong bài thực hành + Phô tô báo cáo thí nghiệm RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................... Ngày soạn 17/ 11 / 2013 Tuần 15 Tiết 15 Bài 10 THỰC HÀNH NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ÁC- SI - MÉT ---------- *** ---------I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Viết được công thức tính độ lớn lực đẩy Ác-si-met F = d.V.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> - Nêu được tên và đơn vị đo các đại lượng trong công thức. - Tập đề xuất phương án thí nghiệm trên cơ sở dụng cụ thí nghiệm đã có 2. Kỹ năng - Kỹ năng sử dụng lực kế, bình chia độ .... để làm TN kiểm chứng độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét 3. Thái độ: - Hợp tác, cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ Mỗi nhóm: Lực kế, giá đỡ, cốc nước, vật nặng, khăn lau khô. Mỗi HS 1 mẫu báo cáo thí nghiệm đã phôtô III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: (45 phút) 1. Ổn định lớp: SS - TT – VS (1 phút) 2. Bài mới: (40 phút) Hoạt động của GV HĐ 1 (3 phút). Hoạt động của HS. ND ghi bài. Nhóm HS Ôn tập công thức F = d.V (3 Các nhóm ghi vào mẫu phút) báo cáo. - C4: Viết công thức tính lực đẩy Acsimet vào mẫu báo cáo. - TB: F là lực đẩy Acsimet, d.V là trọng lượng của chất lỏng có thể tích bằng thể tích của vật. Đại diện nhóm lên nhận Khối lượng riêng của nước d = dụng cụ. Nhóm trưởng 0,01N/cm3 phân công các thành viên. I. Đo lực nay Acsimet: HĐ 2 (5 phút) Kiểm tra đủ dụng cụ. 1. Đo lực TLP (H11.1) (cột 1) Chia dụng cụ thí nghiệm - Ghi Cả lớp 2. Đo lực TLP1 (H11.2) rõ dụng cụ của mỗi nhóm lên HS tự đọc và quan sát Hợp lực F (cột 2) bảng hình 11.1 và hình 11.2 HĐ 3 (12 phút) Đại diện nhóm trả lời Thảo luận phương án thí chung C1: F4 = P - F nghiệm theo SGK - Cho HS đọc mục 1a và 1b, quan sát hình vẽ (5 phút). Đại diện nhóm trả lời. - Thảo luận thí nghiệm H11.1: . Có những dụng cụ nào? . Đo đại lượng nào? - Thảo luận thí nghiệm hình 11.2 . Có thêm dụng cụ nào? Hoạt động nhóm . Đo cái gì? . Vật có hoàn toàn chìm trong Các nhóm thảo luận nước không?.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> TB: Mỗi thí nghiệm cần đo 3 lần, xong thí nghiệm hình 11.1, mới làm thí nghiệm hình 11.2. - Thảo luận thí nghiệm đo trọng lượng nước (7 phút) - Cho các nhóm thảo luận để biết cần đo đại lượng nào và đo như thế nào? HĐ 4 (16 phút) HS làm thí nghiệm - Cho các nhóm làm thí nghiệm. - Kiểm tra và hướng dẫn việc phân công lắp đặt dụng cụ thí nghiệm, thao tác thí nghiệm. - Kiểm tra kết quả thảo luận thí nghiệm hình 11.3 và hình 11.4. - Uốn nắn các thao tác sai. - Giúp đỡ các nhóm có tiến bộ chậm HĐ 4 (4 phút). Hoạt động nhóm Nhóm trưởng phân công Các nhóm lắp đặt dụng cụ và thí nghiệm Nhóm trưởng báo cáo kết quả thảo luận của nhóm khi được hỏi. Làm báo cáo. II. Đo trọng lượng của Nhóm nộp báo cáo, trả lời phần nước có thể tích dụng cụ thí nghiệm. bằng thể tích của vật: . Các nhóm ghi kết quả C2: V = V2 – V1 lên bảng. C3: PN = P2 – P1. Kết thúc - Giáo viên thu báo cáo. - Thảo luận kết quả đo được bằng cách so sánh FA và P theo từng nhóm. - Nhận xét: . Kết quả thí nghiệm của các nhóm . Sự phân công và hợp tác trong nhóm . Thao tác thí nghiệm . Trả lời các câu hỏi . Cho điểm - Thảo luận về phương án thí nghiệm (nếu có), nếu không thì hướng dẫn tìm phương án mới. 4.Củng cố: (3 phút) Nêu CT tính Fa ? Phương án TNTH: Đo 2 đại lượng nào ? 5. Dặn dò: (1 phút) Làm bài tập 10/P.16 Chuẩn bị bài 12 “sự nổi” RÚT KINH NGHIỆM. C4: CT tính F4 FA = d.v d: TLR của CL V: TT của phần CL bị vật chiếm chổ. C5: 2 đại lượng a) độ lớn FA b) TL phần CL có V = V vật.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................... Ngày soạn 24/ 11 / 2013 Tuần 16 Tiết 16 Bài 12 SỰ NỔI --- *** --A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Giải thích được khi nào vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng. - Nêu được điều kiện nổi của vật. - Giải thích được các hiện tượng vật nổi thường gặp trong đời sống 2. Kỹ năng: - Làm thí nghiệm, phân tích hiện tượng, nhận xét hiện tượng. 3. Thái độ: - hợp tác, cẩn thận, yêu thích môn học II/ CHUẨN BỊ Mỗi nhóm: - Cốc thuỷ tinh to đựng nước - đinh - miếng gỗ có khối lượng lớn hơn đinh - ống nghiệm nhỏ.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> - Hình vẽ tàu ngầm III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC (45 phút) 1/ Ổn định tổ chức SS – TT - VS (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ và tổ chức tình huống học tập (4 phút) HS 1: - Lực đẩy ác-si-mét phụ thuộc vào những yếu tố nào ? - Nếu vật chịu tác dụng của các lực cân bằng thì có trạng thái chuyển động như thế nào ? HS 2: Chữa Bài tập 10.2 Bài 10.2 Dựa vào biểu thức: FA = d.V D không đổi mà V2 > V3 > V1 => F2 > F3 > F1 Đặt vấn đề: - Thí nghiệm cho HS quan sát vật nổi, chìm, lơ lửng trong nước. - Giải thích vì sao quả cân bằng sắt chìm, khúc gỗ nổi. - Cho biết tàu bằng sắt tuy nặng nhưng vẫn nổi. - Vậy để cho vật nổi ta cần điều kiện gì ?. 3/ Bài mới (30 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1 (10 phút) Tìm hiểu khi nào vật nổi, khi nào vật chìm ? I. Khi nào vật nổi, vật chìm ? - Vật nhúng chìm trong chất Nhúng 1 vật vào chất lỏng thì lỏng chịu tác dụng của những P > F: vật chìm lực nào ? - Cá nhân giải thích. P = F: vật lơ lửng - Hướng dẫn HS thảo luận và P < F: vật nổi nêu kết quả C1, C2. Dv = dl - HS có thể cho thêm ví dụ. - Cho HS lên bảng ghi mũi tên lực thích hợp vào hình 12.1 - Chuẩn xác hoá kết luận. HĐ1 (15 phút) Tìm hiểu về độ lớn của lực đẩy Acsimet khi vật nổi trên mặt thoáng chất lỏng - Tiến hành thí nghiệm: thả mẫu gỗ vào nước, nhấn chìm rồi buông tay, cho HS quan sát và nhận xét. - Thông qua thí nghiệm trên. II. Độ lớn lực đẩy Acsimet khi - Nhóm thảo luận về kết quả vật nổi trên mặt thoáng chất thí nghiệm và trả lời câu 1. lỏng: C1: Vật ở trong chất lỏng chịu tác dụng của 2 lực: Công thức: Trọng lực – Lực đẩy. Hai lực này cùng phương ngược FA = d . V.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> HS thảo luận và trả lời các câu hỏi C3, C4, C5. - Nhắc lại công thức: Pvât = dvật . Vvật.. chiều. - Lên bảng vẽ mũi tên vào V: thể tích phần vật chìm trong hình. Nhóm ghi vào bảng chất lỏng (m3). con hình 1. d :TLR của chất lỏng (N/m3) C2: P > F: vật chìm. P = F: vật lơ lửng. P < F: vật nổi.. HĐ1 (5 phút) Vận dụng - Yêu cầu HS nêu lại kết luận của bài. Viết, hiểu công thức tính độ lớn của lực đẩy - Cá nhân tìm hiểu thí Acsimet khi vật nổi. nghiệm, quan sát thí nghiệm. - Hướng dẫn HS thảo luận và trả lời C6, C7, C8, C9. - Nhóm thảo luận và rút ra kết luận. Ghi phiếu học tập, ghi bảng con. C3: C4: Do trọng lượng riêng của gỗ nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước. C5: B - HS làm thí nghiệm kiểm chứng. - Thả trứng vào nước, quan sát. - Cho muối vào nước, khuấy đều, quan sát và giải thích hiện tượng.. III. Vận dụng: * Vật nổi khi: dvật < dch lỏng * Vật lơ lửng khi: dvật = dch lỏng * Vật chìm khi: dvật > dch lỏng. 4/ Củng cố (8 phút) * Củng cố: Nhúng vật trong nước thì có thể xảy ra những trường hợp nào với vật. So sánh P và F? Vật nổi lên mặt chất lỏng thì vật phải có điều kiện nào? GV đưa ra tranh vẽ tàu ngầm có các khoang rỗng - Yêu cầu HS đọc mục “Có thể em chưa biết” Yêu cầu HS dựa vào kiến thức thu được giải thích khi nào tàu nổi lên, chìm xuống V là thể tích của phần vật nhúng trong chất lỏng , d1 là trọng lượng riêng của chất lỏng Tàu chìm: dtàu > d1  Bơm nước vào ngăn Tàu nổi: dtàu = d1  Bơm nước ra khỏi ngăn Bài tập trắc nghiệm: 1. Khi một vật nổi trên chất kỏng thì lực đẩy Ác – si - mét được tính như thế nào? A. Bằng trọng lượng của vật..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> B . Bằng trọng lượng của phần vật bị ngập trong chất lỏng. C. Bằng trọng lượng của của phần vật không bị ngập trong chất lỏng. D. Bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. 2. Một quả cầu kim loại rỗng bên trong sẽ lơ lửng trong chất lỏng khi nào? A. dchất lỏng > d kim loại. B. dchất lỏng < d kim loại. C. dchất lỏng = d kim loại. D. chưa có mối liên hệ giữa dchất lỏng và d kim loại.. * Hướng dẫn về nhà Học thuộc phần ghi nhớ bài học . Làm bài tập 12.1->12.7 (SBT) Bài tập dành cho HS giỏi: Một vật có khối lượng riêng D = 400 kg/m 3 thả trong một cốc nước đầy có khối lượng riêng D’ = 1000 kg/m3. Hỏi vật bị chìm bao nhiêu phần trăm thể tích của nó ở trong nước ? Hướng dẫn : Gọi V là thể tích của vật, V’ là thể tích phần chìm trong nước . Lực đẩy Ác – si - mét được tính như thế nào? HS: FA = d’V’= (10.D’) . V’ Trọng lượng của vật được tính như thế nào? HS: P = d. V = ( 10D) . V Dựa vào điều kiện vật nổi ta có mối quan hệ : P = FA <=> (10.D’) . V’ = ( 10D) . V V' D' 400 =  0, 4 V D 1000 V' : = 40% Tính ra phần trăm V . 5. Dặn dò: (2 phút) - Học và hiểu phần ghi nhớ. - Làm bài tập 9 SBT. - Đọc thêm phần “Có thể em chưa biết”. - Đọc trước bài “Công cơ học” và biết được khi nào có công cơ học. RÚT KINH NGHIỆM .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. ...............................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Ngày soạn 01/ 12 / 20123 Tuần 17 Tiết 17. ÔN TẬP HỌC KỲ I ------- *** -------I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. Kiến thức: Ôn lại các kiến thức về: tính tương đối của chuyển động cơ học; khái niệm vận tốc; tính chất của chuyển động đều và chuyển động không đều; cách biểu diễn lực; đặc điểm của hai lực cân bằng và khái niệm quán tính; các loại lực ma sát và điều kiện xuất hiện; khái niệm áp lực và áp suất; đặc điểm của áp suất chất lỏng và áp suất khí quyển. 2. Kĩ năng: Biết vận dụng công thức tính vận tốc, áp suất chất rắn, lỏng, khí vào bài tập và giải thích được một số hiện tượng xảy ra trong thực tế. 3. Thái độ : Say mê tìm tòi, yêu thích môn học . II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: GV: Hệ thống lại kiến thức trọng tâm qua từng bài học và bài tập vận dụng. HS: ôn tập trước ở nhà. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: (45 phút) 1/ Ổn định tổ chức SS - TT - VS (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ và tổ chức tình huống học tập 3/ Nội dung: (43 phút) Hoạt Động Của GV HĐ 1 Tự kiểm tra Hỏi 1: -Khi nào thì ta nói một vật đang đứng yên hay đang chuyển động ? -Vì sao nói một vật đứng yên hay chuyển động chỉ mang tính tương đối ? Hỏi 2: Vận tốc là gì ?. Công thức, đơn vị ?. Hoạt Động Của Trò. Nội Dung I/ Lý thuyết:. HS: Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật CĐ so với vật mốc HS: Một vật được coi là CĐ hay đứng yên phụ thuộc vào việc chọn vật làm mốc (Vật mốc).Do đó ta nói vật CĐ hay đứng yên có tính tương đối. HS: -Vận tốc là đại lượng vật lý đặc trưng cho tính chất nhanh hay chậm của chuyển động và được đo bằng quảng đường đi được trong một đơn vị thời gian. - Công thức tính vận tốc: v=. S t. Bài 1: - Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật CĐ so với vật mốc. - Một vật được coi là CĐ hay đứng yên phụ thuộc vào việc chọn vật làm mốc (Vật mốc). Do đó ta nói vật CĐ hay đứng yên có tính tương đối. Bài 2: -Vận tốc là đại lượng vật lý đặc trưng cho tính chất nhanh hay chậm của chuyển động và được đo bằng quảng đường đi được trong một đơn vị thời gian. - Công thức tính vận tốc:. v=. S t. - Đơn vị thường dùng là: m/s, km/h.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> -Đơn vị thường dùng là: m/s, Km/h Hỏi 3: Thế nào là HS: -CĐ đều là CĐ mà vận chuyển động đều, tốc có độ lớn không thay đổi không đều ? theo t/gian. -CĐ không đều là CĐ mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo t/gian. Hỏi 4: Lực cơ học là gì HS: - lực là tác dụng của vật ? Nêu cách biểu diễn này lên vật khác mà kết quả là lực bằng véc tơ lực ? làm cho vật thay đổi vận tốc hoặc làm cho vật bị biến dạng. - Lực là một đại lượng vectơ được biểu diễn bằng một mũi tên có: +Gốc: là điểm đặt của Lực +Phương, chiều trùng với phương chiều của Lực. +Độ dài: biểu thị cường độ của Lực theo tỉ xich cho trước. Hỏi 5: -Thế nào là hai HS: hai lực cân bằng là hai lực cân bằng ? lực cùng đặt lên một vật,cùng độ lớn, phương cùng nằm trên một đường thẳng nhưng ngược chiều nhau. - Quán tính là gì ? HS: Quán tính là tính chất muốn bảo toàn trạng thái ban đầu của vật. Hỏi 6: Có mấy loại ma HS: -Có 3 loại ma sát là: ma sát? nêu điều kiện xuất sát trượt, ma sát nghỉ và ma hiện của các loại lực sát lăn. ma sát? -Điều kiện xuất hiện: +Ma sát trượt: xuất hiện khi có vật này CĐ trượt trên mặt vật khác. +Ma sát nghỉ: xuất hiện khi vật có xu hướng CĐ +Ma sát lăn: xuất hiện khi có vật này lăn trên mặt vật khác. Hỏi 7: - Áp lực là gì ? HS: Là lực ép có phương - Áp suất là gì ? công vuông góc với mặt bị ép. thức ? đơn vị ? HS: -Là số đo của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.. Bài 3: CĐ đều là CĐ mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo t/gian. - CĐ không đều là CĐ mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo t/gian.. Bài 4: -lực là tác dụng của vật này lên vật khác mà kết quả là làm cho vật thay đổi vận tốc hoặc làm cho vật bị biến dạng. - Lực là một đại lượng vectơ được biểu diễn bằng một mũi tên có: +Gốc: là điểm đặt của Lực +Phương, chiều trùng với phương chiều của Lực. +Độ dài: biểu thị cường độ của Lực theo tỉ xich cho trước. Bài 5: - hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật,cùng độ lớn, phương cùng nằm trên một đường thẳng nhưng ngược chiều nhau. -Quán tính là tính chất muốn bảo toàn trạng thái ban đầu của vật. Bài 6: -Có 3 loại ma sát là: ma sát trượt, ma sát nghỉ và ma sát lăn. -Điều kiện xuất hiện: +Ma sát trượt: xuất hiện khi có vật này CĐ trượt trên mặt vật khác. +Ma sát nghỉ: xuất hiện khi vật có xu hướng CĐ +Ma sát lăn: xuất hiện khi có vật này lăn trên mặt vật khác. Bài 7:-Là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. - Là số đo của áp lực trên một đơn vị.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> p. Hỏi 8: Áp suất gây ra như thế nào bên trong lòng của chất lỏng, công thức tính áp suất gây ra trong lòng chất lỏng? Hỏi 9: áp suất khí quyển được tính như thế nào? đơn vị đo?. Hỏi 10: Lực đẩy Ác si mét xuất hiện khi nào, phương chiều, độ lớn?. Hỏi 11: -Nêu điều kiện để một vật nổi lên, chìm xuống, lơ lửng? -Công thức tính lực đẩy Ác si mét khi vật nổi trên mặt chất lỏng?. 4.Củng cố: Không 5. Dặn dò:. F S. - Công thức: - Đơn vị: N/m2 hoặc Pa (Paxcan). HS: -Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy bình, mà lên cả thành bình và các vật ở trong lòng chất lỏng. -Công thức: P = d.h HS: - Áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thuỷ ngân trong ống Tô ri xen li. - Người ta thường dùng mmHg (hoặc cmHg ) làm đơn vị đo áp suất khí quyển. HS: -Một vật nhúng vào trong chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ. Lực này gọi là lực đẩy Ác si mét. -Công thức: FA = d.V HS: +Nếu PV > FA: vật chìm vào trong lòng chất lỏng. +Nếu PV = FA : vật lơ lửng trong lòng chất lỏng +Nếu PV < FA : vật nổi lên trên mặt chất lỏng. - Công thức: FA = P.. diện tích bị ép. p. F S. - Công thức: - Đơn vị: N/m2 hoặc Pa (Paxcan). Bài 8: -Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy bình, mà lên cả thành bình và các vật ở trong lòng chất lỏng. - Công thức: P = d.h Bài 9: - Áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thuỷ ngân trong ống Tô ri xen li. - Người ta thường dùng mmHg (hoặc cmHg ) làm đơn vị đo áp suất khí quyển. Bài 10: -Một vật nhúng vào trong chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ. Lực này gọi là lực đẩy Ác si mét. -Công thức: FA = d.V Bài 11: -Điều kiện: +Nếu PV > FA: vật chìm vào trong lòng chất lỏng. +Nếu PV = FA : vật lơ lửng trong lòng chất lỏng +Nếu PV < FA : vật nổi lên trên mặt chất lỏng. - Công thức: FA = P.. (1 phút) Ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kì I Tuần 18. KIỂM TRA HỌC KỲ I -------- *** -------(Đề thi Phòng Gíao Dục).

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Ngày soạn 29 / 12 / 2013 TUẦN 19 Tiết 19 Bài 13. CÔNG CƠ HỌC -------- *** --------. I/ MỤC TIÊU HS nắm được các chuẩn kiến thức: 1. Kiến thức - Biết được dấu hiệu để có công cơ học - Nêu được các ví dụ trong thực tế để có công cơ học và không có công cơ học. - Phát biểu và viết được công thức tính công cơ học. Nêu được tên các đại lượng và đơn vị của các đại lượng trong công thức..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> - Vận dụng công thức tính công cơ học trong các trường hợp phương của lực trùng với phương chuyển dời của vật. 2. Kỹ năng - Phân tích lực thực hiện công. Tính công cơ học. 3. Thái độ - hợp tác, cẩn thận. II/ CHUẨN BỊ Tranh vẽ: Con bò kéo xe Vận động viên cử tạ Máy xúc đất đang làm việc. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC (45 phút) 1/ Ổn định tổ chức SS - TT - VS (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ và tổ chức tình huống học tập (1 phút) Tổ chức tình huống học tập Như SGK, GV có thể thông báo thêm là trong thực tế, mọi công sức bỏ ra để làm một việc thì đều thực hiện công. Trong công đó thì công nào là công cơ học ? 3/ Bài mới (33 phút) Hoạt động của GV HĐ 2 (5 phút) Hình thành khái niệm công cơ học -GV: Treo tranh (hình 13.1, 13.2). Yêu cầu HS quan sát và đọc nội dung nhận xét trong SGK. - GV gợi ý: Con bò có dùng lực để kéo xe? Xe có chuyển dời không ? - Lực sĩ có dùng lực để ghì quả tạ ? Quả tạ có di chuyển không ? - GV thông báo: Hình 13.1, lực kéo của con bò thực hiện công cơ học. - Hình 13.2, người lực sĩ không thực hiện công. - GV: Yêu cầu các nhóm đọc, thảo luận C1, C2 và cử đại diện trả lời trong 2 phút. HĐ 3 (8 phút) Củng cố kiến thức về công cơ học - GV: Nêu lần lượt C3, C4 cho HS ở mỗi nhóm thảo luận câu trả lời (Đúng hoặc sai) - GV xác định câu trả lời đúng: C3: a, c, d. C4: Lực kéo của đầu tàu hỏa Lực hút của trái đất Lực kéo của người công nhân. GV chuyển ý: Công cơ học được tính như thế nào?. Hoạt động của HS. Bài ghi I. Khi nào có công cơ học? 1. Nhận xét - HS quan sát tranh và 2. Kết luận: đọc nội dung nhận xét - Công cơ học phụ thuộc vào trong SGK. hai yếu tố: * Lực tác dụng vào vật * QĐ vật chuyển dịch. - HS thực hiện lệnh C1, C2, trả lời và ghi kết quả. HS ghi kết luận vào vở.. C3: a,c,d C4: d) Trọng lực của qủa bưởi a) Lực kéo của đầu tàu hỏa c) lực kéo của người.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> HĐ 4 (10 phút) GV thông báo kiến thức mới: Công thức tính công - GV thông báo công thức tính công A, giải thích các đại lượng trong công thức và đơn vị công. Nhấn mạnh điều kiện để có công cơ học. - GV chuyển ý và nhấn mạnh phần chú ý: A = F.S được sử dụng khi vật chuyển dời theo phương của lực tác dụng vào vật. + Nếu vật chuyển dời không theo phương của lực, công thức tính công sẽ học ở lớp trên. + Vật chuyển dời theo phương vuông góc với phương của lực thì công của lực đó bằng không. HĐ 5 (10 phút) Vận dụng công thức tính công để giải bài tập - GV lần lượt nêu C5, C6, C7 và phân tích nội dung để HS trả lời.. II. Công thức tính công: 1. Công thức: A= F.s. - HS ghi: Khi có một lực F tác dụng vào vật làm vật chuyển dời một quãng đường s theo phương của lực thì công của lực F: A=F.s. Trong đó: A: Công lực F F: lực td vào vật (N) s:QĐ vật di chuyển (m) Đơn vị công:Jun (J) - 1 KJ = 1000J 1J = 1N.1m 2. Vận dụng (SGK/P47). A (J), F (N), s (m) C5: công của lực kéo của đầu tàu A = F.s = 5000 . 1000 A = 5000000J = 5000KJ C6: A = Fs = 20.6 = 120 (J) C7: Trọng lực có phương thẳng đứng vuông góc với phương CĐ của vật, nên không có công cơ học của trọng lực.. 4/ Củng cố ( 8 phút) Củng cố: Qua bài học hôm nay em cần ghi nhớ điều gì? Bài tập trắc nghiệm Bài 1. Trường hợp nào sau đây ngọn gió không thực hiện công A. Gió thổi làm tốc mái nhà B. Gió thổi vào bức tường thành A. Gió thổi làm tàu bè giạt vào bờ D. Gió xoáy hút nước lên cao Bài 2. HS trả lời bài 13.1 SBT đáp án B Bài 3. Công cơ học phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây? A. khối lượng của vật và quãng đường vật dịch chuyển. B. Lực tác dụng vào vật và quãng đường vật dịch chuyển theo phương của lực. C. phương chuyển động của vật D. tất cả các yếu tố trên đều đúng.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Bài 4 . Một vật có khối lượng 500g, rơi từ độ cao 20 cm xuống đất . khi đó trọng lực đã thực hiện một công là A. 10000 J B. 1000 J C. 1J D. 10 J GV hướng dẫn HS làm bài 4 : P = 10.m = 10. 0,5 = 5 N ; h = 20 cm = 0,2m Vận dụng công thức: A = F . s = P.h Yêu cầu HS đọc mục “Có thể em chưa biết” 5/ Hướng dẫn học ở nhà ( 2 phút ) - Học phần ghi nhớ - Làm bài tập 13.2 -> 13.4 SBT RÚT KINH NGHIỆM .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. Ngày soạn 05 / 01 / 2014 TUẦN 20 Tiết 20 Bài 14. ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG -------- *** --------. I/ MỤC TIÊU HS nắm được các chuẩn kiến thức: 1. Kiến thức - HS hiểu được định luật về công dưới dạng: Lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi - Vận dụng định luật để giải các bài tập về mặt phẳng nghiêng, ròng rọc động (nếu có thể giải được bài tập về đòn bẩy) 2. Kỹ năng - Quan sát thí nghiệm để rút ra mối quan hệ giữa các yếu tố: Lực tác dụng và quãng đường dịch chuyển để xây dựng được định luật về công. 3. Thái độ - Cẩn thận, nghiêm túc, chính xác. II/ CHUẨN BỊ HS: Mỗi nhóm Thước đo, giá đỡ, thanh nằm ngang, ròng rọc, quả nặng, lực kế, dây kéo..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> GV: Đòn bẩy, thước thẳng, quả nặng. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC (45 phút) 1/ Ổn định tổ chức SS - TT - VS (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ và tổ chức tình huống học tập (4 phút) KTBC và Tổ chức tình huống học tập. HS1: Chỉ có công cơ học khi nào ? - Viết biểu thức tính công, giải thích kí hiệu và ghi rõ đơn vị các đại lượng có mặt trong công thức? - Chữa bài tập 13.3 HS 2 Chữa bài tập 13.4 Tổ chức tình huống học tập GV ? ở lớp 6 các em đã được học máy cơ đơn giản (MCĐG) nào ? Máy cơ đó giúp cho ta có lợi như thế nào ? MCĐG giúp ta nâng vật lên có lợi về lực. Vậy công của lực nâng vật có lợi không ? Bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi đó ? 3/ Bài mới (35 phút). Hoạt động của GV HĐ 1 (15 phút) Làm thí nghiệm để so sánh công của MCĐG Yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm SGK, trình bày tóm tắt các bước tiến hành: B1: Tiến hành thí nghiệm ntn ? B2: Tiến hành thí nghiệm ntn ? GV yêu cầu HS quan sát, hướng dẫn thí nghiệm Yêu cầu HS tiến hành các phép đo như đã trình bày. Ghi kết quả vào bảng. Các đại Kéo trực Dùng lượng cần tiếp dòng rọc xác đinh Lực (N) s (m) Công (J) Yêu cầu 3 HS trả lời các câu 1,2,3 , ghi vở Do ma sát nên A2 >A1. Bỏ qua ma sát và trọng lượng ròng rọc, dây thì A 1 =. Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng (Phiếu học tập) I. Thí nghiệm B1: Móc quả nặng vào lực kế kéo lên cao với quãng đường s1 = .... đọc độ lớn của lực kế F1 = .... B2; Móc quả năng vào ròng rọc động - móc lực kế vào dây - Kéo vật chuyển động với 1 quãng đường s1 = .... - Lực kế chuyển động 1 quãng đường s2 = .... - Đọc độ lớn lực kế F2= ... C1: F2 ≈ 1/ 2 F1 C 2: s2 = 2 s1 C3: A1 = F1.s1 = 1.0,05 = 0,05(J) A2 = F2.s2 = 0,5.0,1 = Nhận xét: 0,05 (J) Dùng ròng rọc động được  A1 = A2 lợi 2 lần về lực thì thiệt 2 lần về đường đi Nghĩa là không có lợi gì về công..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> A2  HS rút ra nhận xét C4. HĐ 2 (15 phút) Định luật về công GV thông báo cho HS: Tiến hành thí nghiệm tương tự đối với các MCĐG khác cũng có kết quả tương tự. Từ đó em có thể phát biểu định luật về công? GV lưu ý nếu để HS phát biểu, đa phần các em thiếu cụm từ “ và ngược lại” GV thông báo có trường hợp cho ta lợi về đường đi nhưng lại thiệt về lực. Công không có lợi. GV nêu ví dụ minh họa ở đòn bẩy Yêu cầu HS phát biểu đầy đủ về định luật về công. HĐ 3 (5 phút) Vận dụng HS làm việc theo nhóm trả Nếu HS trả lời chưa chuẩn thì GV lời câu C5 gợi ý: + Dùng mặt phẳng nghiêng nâng vật lên có lợi ntn? b) Trường hợp nào công lớn hơn ? c) Tính công Nếu HS tính đúng thì GV chuẩn lại Nếu không đúng thì GV gợi ý Không dùng mặt phẳng nghiêng thì công kéo vật bằng bao nhiêu ?. II. Định luật về công Không một máy cơ đơn giãn nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi. III. Vận dụng C5: P = 500N , h =1m, l1 = 4m, l2 = 2m Bài giải a) Dùng mặt phẳng nghiêng kéo vật lên cho ta lợi về lực, chiều dài l càng lớn thì lực kéo càng nhỏ. Vậy trường hợp 1 lực kéo nhỏ hơn F1< F2: F1 = F2/2 b) Công kéo vật trong 2 trường hợp là bằng nhau (theo định luật về công) c) A = P.h = 500N.1m = 500J C6: P = 420 N, S = 8m a) F = ? h = ? b) A= ? Giải: a) Dùng ròng rọc động lợi 2 lần về lực: F = P/2 = 210 (N) Quãng đường dịch chuyển thiệt 2 lần C6: Tương tự HS làm việc theo nhóm trả h = s/2 = 4(m) Để tất cả HS làm bài tập vào vở. lời câu C6 b) A = P.h = 420.4 GV kiểm tra vở của một số học sinh =1680(J) chấm điểm Hoặc A = F.s = 210.8 = 1680(J) 4. Củng cố (4 phút ) GV ? Em hãy phát biểu lại định luật về công Yêu cầu HS đọc mục “ Có thể em chưa biết ” GV ( thông báo ): Trong thức tế dùng MCĐG nâng vật bao giờ cũng có sức cản của ma sát, của trọng lực ròng rọc, của dây... Do đó công kéo vật lên A 2 bao giờ cũng lớn hơn công kéo vật không có lực ma sát... (tức là công kéo vật không dùng MCĐG) A. 1 A2> A1 -> H= A .100% 2.  H<1.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> 5/ Hướng dẫn học ở nhà - Học phần ghi nhớ - Làm bài tập 14.1 -> 14.4 SBT. ( 1 phút ). RÚT KINH NGHIỆM .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................... Ngày soạn 12 / 01 / 2014 TUẦN 21 Tiết 21 Bài 15. CÔNG SUẤT. -------*** -----I/ MỤC TIÊU HS nắm được các chuẩn kiến thức: 1. Kiến thức - Hiểu được công suất là công thực hiện được trong 1 giây, là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của con người, con vật hoặc máy móc. Biết lấy ví dụ minh hoạ. - Viết được biểu thức tính công suất, đơn vị công suất. Vận dụng để giải các bài tập định lượng đơn giản. 2. Kỹ năng Biết tư duy từ hiện tượng thực tế để xây dựng khái niệm về đại lượng công suất. 3. Thái độ: Tích cực tìm hiểu bài II/ CHUẨN BỊ GV: Chuẩn bị tranh 15.1 và một số tranh về cần cẩu, palăng III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC (45 phút) 1/ Ổn định tổ chức SS - TT - VS (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ và tổ chức tình huống học tập (4 phút) HS1: Phát biểu định luật về công Chũa bài tập 14.1 HS 2: Chữa bài tập 14.2 Trình bày phương pháp làm bài HS2: Tóm tắt: h = 5, l = 40m, Fms = 20N m = 60 kg  P = 10.m = 600N A=? Cách 1: A = Fk.l Cách 2: Có thể như sau Fk thực tế của người đạp xe A = Ací + A hp Fk = F + Fms = P.h + Fms.l F là lực khi không có ma sát = 600.5 +20.40 = 3800 Theo định luật về công (J) P.h = F.l.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> GV cần chuẩn lại cách giải và cách trình bày của HS Tổ chức tình huống học tập HS đọc thông báo, ghi tóm tắt thông tin để trả lời: Ai làm việc khoẻ hơn? công của lực nâng vật có lợi không ? Bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi đó? 3/ Bài mới (35 phút) Hoạt động của GV HĐ 1 (10 phút) Ai làm việc khoẻ hơn ? Để xét kết quả nào đúng, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1: yêu cầu HS làm việc cá nhân Kiểm tra 2 HS ở 2 đối tượng khá và trung bình Câu C2: Dành 5 phút để HS nghiên cứu chọn đáp án đúng. Yêu cầu HS phải phân tích được tại sao đáp án sai, đáp án đúng. Yêu cầu HS tìm phương pháp chứng minh phương án c và d là đúng rút ra phương án dễ thực hiện hơn? Hs: Dưới lớp nhận xét Yêu cầu HS điền vào C3 HĐ 2 (10 phút) Thông báo kiến thức mới GV thông báo cho HS: Khái niệm, biểu thức, đơn vị của công suất. Nếu HS yếu thì GV gợi ý theo các ý nhỏ: - Công sinh ra kí hiệu là gì? - Thời gian thực hiện công là gì ? Công thực hiện trong 1 giây là gì ? Giá trị đó gọi là gì ? Biểu thức tính công suất. Đơn vị chính của công là gì ? GV thông báo thêm đơn vị kW, MW HĐ 3 (15phút) Vận dụng. Hoạt động của HS. Nội dung ghi I. Ai làm việc khoẻ hơn. C1: AA= FkA.h =10.P1.h = 10.16.4 = 640(J) AD= FkD.h = 15.16.4 = 960(J) C2: Phương án d đúng vì so sánh công thực hiện được trong 1 giây A1/ t1=640J/50s = 12,8J/s 1 giây anh An thực hiện 1 công là 12,8 J A2/t2= 960J/60s = 16J/s 1 giấy anh Dũng thực hiện 1 công là 16J Vậy anh Dũng khoẻ hơn. C3: (1) Dũng (2) anh Dũng thực hiện công lớn hơn.. C4: PAn = 12,8J/s = 12,8W PDũng = 16J/s = 16W C5 Cho biết tt = 2h tm= 20phút = 1/ 3h. II. Công suất - Công suất là công thực hiện được trong 1 giây P = A/t Trong đó Công sinh ra là A Thời gian sinh công là t Công suất P III. Đơn vị công suất Oát là đơn vị chính của công suất 1oát (W) = 1J/1s 1kW = 1000 W 1MW = 1000 kW = 1.000.000 W.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Yêu cầu cả lớp làm câu C4, gọi 1 HS At= Am= A IV. Vận dụng trung bình lên bảng Pt/Pm = ? Giải Câu C5: yêu cầu HS tóm tắt đầu bài. Giải : Pt/Pm = (A/t1)/(A/tm) a) 1 giờ (3600s) ngựa đi GV gọi 1 HS lên bảng. HS khác làm = A/t1.tm/A dược 9km = 9000m vào vở. = ⅓h/2h =1/ 6 -> công A = F.s = 200. 9000 = HS có thể theo đổi đơn vị là giây suất của máy gấp 6 lần công 1800000(J) Kết quả đúng GV công nhận kết quả suất của trâu. P = A/t = 1800000/3600 chấm điểm C6: = 500 (W) GV có thể gợi ý cho HS nếu so sánh V = 9km/h = 2,5m/s, F = b) Chứng minh thì đưa đơn vị của các đại lượng là 200N P = A/t = F.s/t= F.v thống nhất. a) P = ? b) P = F.V Cách 2 GV kiểm tra vở của một số học sinh P = 200. 2,5 = 500 (W) chấm điểm Câu C6: yêu cầu HS tương tự như các câu trên Gợi ý cho HS vận dụng theo đúng biểu thức Khi tính toán phải đưa về đơn vị chính HS có thể trả lời ý nào trước cũng được . 4/ Củng cố (4 phút) Củng cố . GV ? Công suất là gì? Biểu thức tính công suất, đơn vị đo các đại lượng trong biểu thức? Công suất của máy bằng 80W có nghĩa là gì? GV yêu cầu HS trả lời 5/ Hướng dẫn học ở nhà (1 phút ) - Học phần ghi nhớ, hướng dẫn HS đọc phần “Có thể em chưa biết. - Làm bài tập 15.1 -> 15.3 SBT RÚT KINH NGHIỆM .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. ...............................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Ngày soạn 19 / 01 / 2014 TUẦN 22 Tiết 22 Bài 15. CƠ NĂNG. ----***---I/ MỤC TIÊU HS nắm được các chuẩn kiến thức: 1. Kiến thức - Tìm được ví dụ minh hoạ cho các khái niệm cơ bản, thế năng, động năng. - Thấy được một cách định tính thế năng hập dẫn của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất và động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật. 2. Kỹ năng - Tìm được ví dụ minh hoạ. 3.Thái độ Hứng thú học tập bộ môn Có thói quen quan sát hiện tượng trong thực tế và vận dụng kiến thức đã học vào giải thích các hiện tượng đơn giản II/ CHUẨN BỊ * Cả lớp: - Tranh phóng to mô tả thí nghiệm (hình 16.1a và 16.1b SGK) - Tranh phóng to hình 16.4 SGK , hòn bi thép, máng nghiêng, miếng gỗ, cục đất nặn * Mỗi nhóm: - Lò xo được làm bằng hình thép uốn thành vòng tròn. Lò xo đã được nén bởi một sợi dây len - Miếng gỗ nhỏ, bao diêm III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC (45 phút) 1/ Ổn định tổ chức SS - TT - VS (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ và tổ chức tình huống học tập (4 phút) Hỏi: - Khái niệm công suất, công thức tính công suất, đơn vị từng đại lượng trong công thức? - Bài tập 15.2 Tổ chức tình huống học tập GV thông báo khi một vật có khả năng thực hiện công cơ học, ta nói vật đó có cơ năng. Cơ năng là dạng năng lượng đơn giản nhất. Chúng ta sẽ đi tìm hiểu các dạng cơ năng trong bài học hôm nay. 3/ Bài mới (35 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1 (15 phút) Tìm hiểu Cơ năng, hình thành khái niệm thế năng. GV: Yêu cầu HS đọc phần thông báo HS quan sát h 16.1 rồi trả. Nội dung ghi I. Cơ năng Khi một vật có khả năng thực hiện công cơ học, ta nói vật đó có cơ năng.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> của mục 1. Trả lời lại câu hỏi: - Khi nào một vật có cơ năng - Đơn vị đo cơ năng - Cho HS xem hình 16.1 - Hình nào thì quả nặng A có khả năng sinh công? - ->Khái niệm thế năng hấp dẫn. - Nếu vật nằm trên mặt đất thì có thế năng hấp dẫn không ? HS trả lời C1 - Càng đưa vật lên cao so mặt đất thì thì thế năng hấp dẫn có thay đổi không? - Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào mốc tính độ cao mà ta chọn trước( mặt đất, mặt bàn,...). lời câu hỏi C1.. Cơ năng được đo bằng đơn vị Jun (J). -. H16.1b vật có khả năng II. Thế năng sinh công. Vậy nó có cơ 1. Thế năng hấp dẫn năng - Vật ở vị trí càng cao thì thế năng càng lớn. - Vị trí của vật càng cao thì - Khi vật nằm trên mặt đất thế năng hấp dẫn càng lớn. thì thế năng bằng 0 - Nghe- ghi nhận -. Cho ví dụ vật có thế năng hấp dẫn.. 2. Thế năng đàn hồi Cùng độ cao nhưng các vật có khối - Nghe hướng dẫn TN - Thế năng phụ thuộc vào lượng khác nhau thì thế năng hấp dẫn - Làm TN và thảo luận độ biến dạng đàn hồi của có khác nhau không? nhóm C2 vật, nên được gọi là thế Yêu cầu HS cho ví dụ. - Đại diện nhóm trình bày năng đàn hồi GV giới thiệu thí nghiệm H16.2 - Thế năng của lò xo càng Cho HS làm thí nghiệm H16.2 lớn. vàtrả lời C2 theo nhóm. Lò xo bị nén tức là nó bị biến dạng so với lúc đầu thế năng III. Động năng Nếu lò xo bị nén càng nhiều thì 1.Khi nào vật có động sao? năng? =>Thế năng đàn hồi và sự phụ thuộc TN 1. của nó. - Vật chuyển động trên Kết luận: Cơ năng của vật HĐ 2 (10phút) mặt đất có cơ năng do chuyển động mà có Hình thành khái niệm động năng được gọi là động năng Nghe giới thiệu và quan sát 2. Động năng của vật phụ thí nghiệm thuộc những yếu tố nào? - Trả lời C3,C4,C5 Thí nghiệm 2. Thí nghiệm 3. - Quan sát thí nghiệm Kết luận: Động năng của - Trả lời C6, C7,C8 vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc chuyển động của vật. IV. Vận dụng C9. HĐ 2 (10phút) C10: Vận dụng a) Chiếc cung đã được +Vận dụng: cho HS trả lời C9,C10 cá.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> nhân, HS khác nhận xét. GV thống nhất câu trả lời. -. Trả lời C9, C10 HS khác nhận xét Trả lời theo sự hướng dẫn của GV. - Nêu các ví dụ chứng minh Trình bày câu trả lời cá nhân, lớp nhận xét thống nhất câu trả lời.. giương có thế năng b) Nước chảy từ trên cao xuống có động năng. c) Nước bị ngăn trên đập cao có thế năng.. 4/ Củng cố (3 phút) GV: Một vật được gọi là có cơ năng khi nào? Một viên đạn đang bay có cơ năng đúng hay sai ? Bài tập trắc nghiệm Bài 1. Trong các vật sau đây vật nào không có thế năng ( so với mặt đất) ? A. Chiếc bàn đang đứng yên trên sàn nhà. B. Chiếc lá đang rơi. C. Một người đang đứng ở tầng 3 một toà nhà D. Quả bóng đang bay trên cao. Bài 2. Tong các trường hợp sau đây, trường hợp nào vật có cả động năng và thế năng? A. một chiếc máy bay đang chuyển động trên sân đường băng sân bay. B. một chiếc máy bay đang bay trên cao C. Một chiếc ô tô đang đỗ trong bến xe D. Một chiếc ôtô đang chuyển động trên đường quốc lộ. 5/ Hướng dẫn học ở nhà (1 phút) - Học phần ghi nhớ, hướng dẫn HS đọc phần “Có thể em chưa biết” - Làm bài tập 16.1 -> 16.3 SBT RÚT KINH NGHIỆM .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................... Ngày soạn 09 / 02 / 2014 TUẦN 23 Tiết 23.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Bài 18. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG I : CƠ HỌC ---------- *** ----------. I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Ôn tập hệ thống hoá kiến thức cơ bản của phần cơ học để trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập 2. Kỹ năng - Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập trong phần vận dụng. 3. Thái độ tích cực II/ CHUẨN BỊ GV viết sẵn mục 1 của phần B - vận dụng ra bảng phụ hoặc ra phiếu học tập để phát cho HS HS chuẩn bị phần A - ôn tập sẵn ở nhà, làm các bài tập trắc nghiệm. GV vẽ to bảng trò chơi ô chữ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC (45 phút) 1/ Ổn định tổ chức SS - TT - VS (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ và tổ chức tình huống học tập (3 phút) Hỏi: GV kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của HS thông qua lớp phó học tập hoặc các tổ trưởng. GV trực tiếp kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của một số HS nêu nhận xét chung việc chuẩn bị bài ở nhà của HS. 3/ Nội dung (40 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ 1 (15 phút) II/ Trả lời câu hỏi < SGK/ 64> Trả lời câu hỏi 1. Hai hàng cây bên đường chuyển động ngược lại Gv cho học sinh thảo luận các câu hỏi từ vì nếu chọn ôtô làm mốc, thì cây sẽ chuyển động 1- 6/tr 64 tương đối so với xe. HS đứng tại chỗ trả lời, nhận xét (sửa sai 2.Tăng lực ma sát. bổ xung nếu có) 3. Xe quành sang phải . HS ghi vào vở. 4. muốn cắt, thái thịt cần dùng dao sắc, lưỡi mỏng đồng thời ấn mạnh lên dao để tăng áp suất lên diểm cần cắt. 5. FA= Pvật = V.d ( V là thể tích của vật, d là trọng lượng riêng của vật ) 6. a và d HĐ 2 (15 phút) III/ Bài tập Gỉai bài tập Bài 1/ tr 65 s 100 HS đọc đầu bài ? tóm tắt ? vtb1  1  4m / s t1 25 ? nêu cách tính vtb1, vtb2, vtb1? GV gọi 1 HS lên bảng. s 50 vtb 2  2  2,5m / s HS nhận xét t2 20 Kết quả đúng GV chấm điểm s  s 100  50 vtb  1 2  3,3m / s GV kiểm tra vở của một số học sinh chấm t1  t2 25  20 điểm. Bài 5/ tr65 HS đọc đầu bài ? tóm tắt ? Cho biết.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Hoạt động của GV và HS Nội dung Muốn tính P ta phải biết những đại lượng m = 125 kg nào ? h =70cm = 0,7 m HS : cần biết A và t t = 0,3s GV ? vậy A tính như thế nào P=? HS : A = p.h Bài giải GV ? Làm thế nào để tính được p Trọng lượng của quả tạ là HS : p = 10m. p = 10. m = 10.125 = 1250 ( N ) GV gọi 1 HS lên bảng làm. Công nâng quả tạ là HS nhận xét A= p.h = 1250 . 0,7 = 875 ( J ) Kết quả đúng GV chấm điểm Công suất của người lực sĩ là A 875 HĐ 3 (10 phút) P  2917 t 0,3 Trò chơi ô chữ (w) GV treo bảng và đưa ra luật chơi : Nhóm nào có tín hiệu trả lời trước được trả lời, trả lời đúng được 10 điểm, trả lời sai sẽ mất quyền tham gia trả lời câu hỏi tiếp theo, trả lời đúng ô chữ hàng dọc được 20 điểm, cuối cùng đội nào nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc . Phần thưởng là một tràng pháo tay 4/ Hướng dẫn học ở nhà (1 phút) - Xem nội dung ôn tập, - Làm tiếp các bài tập trong mục III RÚT KINH NGHIỆM .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................... CHƯƠNG II. NHIỆT HỌC.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Ngày soạn 16 / 02 / 2014 TUẦN 24 Tiết 24 Bài 19. CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO ? ---------- *** ----------. I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Kể được một hiện tượng chứng tỏ vật chất được cấu tạo một cách gián đoạn từ các hạt riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách. 2. Kỹ năng Bước đầu nhận biết được thí nghiệm mô hình và chỉ ra được sự tương tự giữa thí nghiệm mô hình và hiện tượng cần giải thích..

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Dùng hiểu biết về cấu tạo hạt của vật chất để giải thích một số hiện tượng thực tế đơn giản. 3. Thái độ Yêu thích môn học, có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào giải thích một số hiện tượng vật lí đơn giản trong thực tế cuộc sống. II/ CHUẨN BỊ * Cho GV - 2 bình chia độ đường kính 20mm + 1 bình đựng 50cm3 rượu + 1 bình đựng 50 cm3 nước - ảnh chụp kính hiển vi điện tử. * Mỗi nhóm HS - 2 bình chia độ GHĐ: 100cm3, ĐCNN: 2cm3 + 1 bình đựng 50 cm3 ngô + 1 bình đựng 50 cm3 cát khô và mịn. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC (45 phút) 1/ Ổn định tổ chức SS - TT - VS (1 phút) 2/ Tổ chức tình huống học tập (2 phút) 3 GV làm thí nghiệm đổ nhẹ 50cm rượu (có nồng độ không quá cao) theo thành bình vào bình chia độ đựng 50cm3 nước để thấy thể tích hỗn hợp rượu và nước là 100cm3, sau đó lắc mạnh hoặc dùng que khuấy cho rượu và nước hoà lẫn vào nhau. GV: Gọi 2,3 HS đọc lại kết quả thể tích hỗn hợp GV ghi kết quả thể tích hỗn hợp trên bảng. GV: Gọi HS so sánh thể tích hỗn hợp và tổng thể tích ban đầu của rượu và nước GV đặt vấn đề: Vậy phần thể tích hao hụt của hỗn hợp đó đã biến đi đâu ? Bài học hôm nay giúp chúng ta trả lời câu hỏi này. 3/ Bài mới (40 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi HĐ1 (15 phút) I. Các chất có cấu tạo từ Tìm hiểu về cấu tạo của các chất các hạt riêng biệt không? - Các chất nhìn có vẻ như liền Kết luận: Các chất được một khối nhưng có thực chúng liền cấu tạo từ các hạt riêng một khối không? Ta tìm hiểu phần I. biệt nhỏ hơn (gọi là - Yêu cầu HS đọc phần thông tin nguyên tử, phân tử) - Thông báo nguyên tử, phân tử - Treo tranh phóng to hình 19.2, giới thiệu kính hiển vi hiện đại cho HS Hoạt động theo lớp biết kính này có thể phóng to lên hàng Đọc phần thông tin triệu lần. Theo dõi sự trình bày của - Tiếp tục treo tranh hình 19.3 GV. giới thiệu cho HS biết hình ảnh của Quan sát các nguyên tử Silic. - Qua ảnh 19.3 ta thấy vật chất Quan sát được cấu tạo như thế nào? - Chính vì các hạt rất nhỏ nên mắt thường không nhìn thấy được. Cá nhân làm việc - Thông báo những hạt này gọi là Vật chất cấu tạo từ các hạt.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> nguyên tử – phân tử HĐ1 (15 phút) Tìm hiểu về khoảng cách giữa các phân tử Để tìm hiểu giữa các phân tử này có khoảng cách hay không ta nghiên cứu phần II. - Thông báo thí nghiệm trên rượu với nước là thí nghiệm mô hình. - Yêu cầu HS làm thí nghiệm như C1. - Yêu cầu các nhóm HS tập trung thảo luận cách thực hiện thí nghiệm. Kiểm tra theo từng bước - Sau đó các nhóm nhận dụng cụ thí nghiệm. Tiến hành thí nghiệm. - Ghi kết quả hỗn hợp ngô và cát. - Tại sao thể tích hỗn hợp không đủ 100cm3? - Ta có thể coi mỗi hạt cát, mỗi hạt ngô là mỗi nguyên tử của 2 chất khác nhau. - Dựa vào giải thích C1 cho biết tại sao hỗn hợp rượu và nước mất đi 5cm3. - Lưu ý: Nhấn mạnh cho HS giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách, khoảng cách này rất nhỏ chỉ khi dùng kính hiển vi hiện đại mới thấy rõ. HĐ1 (10 phút) Củng cố - Vận dụng - Yêu cầu HS làm việc cá nhân, trả lời C3, C4, C5 sau đó tổ chức thảo luận cả lớp để đưa ra câu trả lời đúng.. riêng biệt nhỏ bé II. Giữa các phân tử có khoảng cách hay không? 1.Thí nghiệm: Mô hình. 2.Giữa các nguyên tử, Nêu các bước tiến hành thí phân tử có khoảng cách nghiệm. HS tiến hành thí nghiệm Thảo luận nhóm trả lời Vì cát đã xen kẽ vào những hạt ngô 2 chất khác nhau. Kết luận: Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.. III.Vận dụng: C3: Khi khuấy lên các phân tử đường xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước cũng như các Nhóm thảo luận trả lời phân tử nước xen vào khoảng cách giữa các phân tử đường. HS rút ra kết luận ghi vào vở C4: Thành bóng cao su được cấu tạo từ các phân tử cao su giữa chúng có khoảng cách. Các phân tử Làm việc cá nhân  nhóm – không khí ở trong bóng có lớp, để trả lời C3, C4, C5. thể chui qua các khoảng cách này mà ra ngoài làm cho bóng xẹp dần. C5: Vì các phân tử không khí có thể xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước. Còn tại sao các phân tử không khí có thể chui xuống nước mặc dù không khí nhẹ hơn nước thì sẽ học ở bài sau..

<span class='text_page_counter'>(73)</span> 4/ Dặn dò (2 phút) Học thuộc phần ghi nhớ Học bài và làm bài tập 19 - các chất được cấu tạo ntn? (SBT) từ 19.1 đến 19.7 SBT RÚT KINH NGHIỆM .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. ...............................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Ngày soạn 23 / 02/ 2014 TUẦN 25 Tiết 25. Bài 20 PHÂN TỬ - NGUYÊN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN? I-MỤC TIÊU:  Biết: giải thích chuyển động Brao; sự chuyển động không ngừng giữa các nguyên tử, phân tử  Hiểu sự chuyển động của phân tử, nguyên tử có liên quan đến nhiệt độ của vật.  Vận dụng :giải thích các hiện tượng khuếch tán.  Kỹ năng : rèn kỹ năng tư duy, so sánh, giải thích hiện tượng.  Thái độ hứng thú khi học môn vật lí, hợp tác khi hoạt động nhóm. II-CHUẨN BỊ: -Làm trước các thí nghiệm về hiện tượng khuếch tán của dung dịch đồng sunphát ( nếu có điều kiện) : 1 ống nghiệm làm trước 3 ngày,1 ống nghiệm làm trước 1 ngày và 1 ống làm trước khi lên lớp. -Tranh vẽ hiện tượng khuếch tán III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Ổn định tổ chức SS - TT - VS (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ (3 phút) HS1: Các chất được cấu tạo như thế nào? Thí nghiệm nào chứng tỏ giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách. HS2: - Tại sao các chất trông đều có vẻ như liền một khối mặc dù chúng đều được cấu tạo từ các hạt riêng biệt? - Chữa bài tập 19.5 SBT Tổ chức tình huống học tập (1 phút) GV thông báo: năm 1827 Bơ rao - nhà thực vật học người Anh (treo hình 2.2), khi quan sát các hạt phấn hoa trong nước bằng kính hiển vi đã phát hiện thấy chúng chuyển động không ngừng về mọi phía. Ông gán cho chuyển động của các hạt phấn hoa trong nước là do một “lực sống” chỉ có ở vật thể sống gây nên. Tuy nhiên, sau đó người ta dễ dàng chứng minh được quan niệm này là không đúng vì có bị giã nhỏ hoặc “luộc chín” các hạt phấn hoa vẫn chuyển động hỗn động không ngừng. Vậy chuyển động của hạt phấn hoa ở trong nước được giải thích ntn? Bài học hôm nay giúp chúng ta trả lời câu hỏi này. 3/ Bài mới (35 phút). HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. NỘI DUNG BÀI HỌC.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> HĐ1: (5 phút) Thí nghiệm Brao Mô tả thí nghiệm kết hợp H20.2 Cho HS phát biểu lại nội dung chính của TN HĐ2: (10 phút) Tìm hiểu về chuyển động của phân tử Yêu cầu HS giải thích bằng cách trả lời C1,C2,C3 theo nhóm. Nếu HS không trả lời được C3 thì cho HS đọc phần giải thích (SGK) HĐ3: (10 phút) Tìm hiểu về mối quan hệ giữa chuyển động của phân tử và nhiệt độ. Cho HS biết khi tăng nhiệt độ của nước thì các hạt phấn hoa sẽ chuyển động nhanh điều đó chứng tỏ điều gì? Từ đó rút ra kết luận gì? HĐ4: (10 phút) Vận dụng Mô tả thí nghiệm như câu C4 kèm theo các ống nghiệm đã chuẩn bị trước và tranh vẽ hiện tượng khuếch tán Thông báo hiện tượng khuếch tán. Hướng dẫn HS trả lời C4,C5,C6,C7. Cho HS khác nhận xét câu trả lời của bạn. GV hoàn chỉnh các câu trả lời Còn thời gian có thể làm TN câu C7 cho HS quan. -. GọiHS lên bảng trả lời. -. Đọc phần mở bài SGK. -. Quan sát tranh và theo dõi phần mô tả của GV Phát biểu lại nội dung TN -. Thảo luận nhóm và trả lời C1,C2,C3 C1: hạt phấn hoa C2: phân tử nước C3:( SGK). -. -. HS trả lời theo sự hướng dẫn của GV Nêu kết luận. -. Theo dõi giới thiệu của GV Quan sát các ống nghiệm và hình vẽ -. Cá nhân trả lời các câu hỏi Nhận xét các câu trả lời. I- Thí nghiệm Brao: -Năm 1827 nhà bác học người Anh (Brao) phát hiện thấy các hạt phấn hoa trong nước chuyển động không ngừng về mọi phía. II- Các nguyên tử, phân tử chuyển động hỗn độn không ngừng: C3:các phân tử nước làm cho các hạt phấn hoa chuyển động vì các phân tử nước không đứng yên mà chuyển động không ngừng sẽ va chạm vào các hạt phần hoa từ nhiều phía làm hạt phấn hoa chuyển động hỗn độn không ngừng. III-Chuyển động phân tử và nhiệt độ: Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh. Chuyển động này gọi là chuyển động nhiệt. IV-Vận dụng: C4:Các phân tử nước và đồng sunphát đều chuyển động không ngừng về mọi phía, nên các phân tử đồng sunphát có thể chuyển động lên trên xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước và các phân tử nước có thể chuyển động xuống phía dưới, xen vào khoảng cách giữa các phân tử đồng sunphát. C5: Do các phân tử khí chuyển động không ngừng về mọi phía. C6: Có. Vì các phân tử chuyển động nhanh hơn..

<span class='text_page_counter'>(76)</span> sát. -. Gọi HS đọc phần ghi. C7: Trong cốc nước nóng, thuốc tím tan nhanh hơn vì các phân tử chuyển động nhanh hơn.. nhớ. Đọc ghi nhớ *Dặn dò: Học thuộc ghi nhớ Đọc “Có thể em chưa biết” Làm bài tập 20.1->20.6 Chuẩn bị bài Nhiệt năng 4/ Củng cố (4 phút) Bài tập trắc nghiệm: Bài 1: Hiện tượng khuyếch tán xảy ra được bởi nguyên nhân gì? A. Do giữa các phân tử , nguyên tử có khoảng cách. B. Do các phân tử chuyển động không ngừng C. Do chuyển động nhiệt của các phân tử, nguyên tử D. Do các phân tử chuyển động không ngừng và giữa chúng có khoảng cách. Bài 2: Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào sau đây tăng lên. A. khối lượng của vật B. Trọng lượng của vật C. Cả khối lượng và trọng lượng D. Nhiệt độ của vật Bài 3: Chuyển động của các phânt tử , nguyên tử cấu tạo nên vật là: A. Chuyển động thẳng đều B. Chuyển động cong C. Chuyển động tròn D. Chuyển động không ngừng 5/Về nhà: (1phút) Học thuộc phần ghi nhớ Đọc phần “ Có thể em chưa biết” làm thí nghiệm và trả lời câu C7 Học bài và làm bài tập từ 20.1 đến 20.6 SBT RÚT KINH NGHIỆM .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. ...............................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Ngày soạn 02 / 3/ 2014 TUẦN 26 Tiết 26. Bài 21 NHIỆT NĂNG I. MỤC TIÊU: - Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ của nhiệt năng với nhiệt độ của vật. - Tìm được ví dụ về thực hiện công và truyền nhiệt. - Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và đơn vị nhiệt lượng. II. CHUẨN BỊ: Một quả bóng cao su; một miếng kim loại; một phích nước nóng; một cốc thủy tinh. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: SS - TT - VS (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ (3 phút) Hỏi: Các chất được cấu tạo ntn? Giữa nhiệt độ của vật và chuyển động của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật có quan hệ ntn? Tổ chức tình huống học tập (1 phút) GV làm thí nghiệm thả bóng rơi. Yêu cầu HS quan sát và mô tả hiện tượng. GV: đặt vấn đề như sgk 2. Bài mới: (3 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động1 : (15 phút) I. Nhiệt năng Tìm hiểu về nhiệt năng - Nhiệt năng của một - Yêu cầu HS nhắc lại động năng trong vật là tổng động năng cơ học. của các phân tử cấu - Các vật được cấu tạo như thế nào? tạo nên vật. - Các phân tử, nguyên tử chuyển động hay đứng yên? - Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật chuyển động như thế nào? - GV thông báo: Tổng động năng phân tử cấu tạo nên vật gọi là nhiệt năng. - Hãy tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ? - GV gợi ý: Có một cốc nước, nước trong cốc có nhiệt năng không? Tại sao? - Nếu đun nóng, thì nhiệt năng của nước có thay đổi không? Tại sao? - Từ đó HS tìm được mối liên hệ giữa. - Cơ năng của vật do - Nhiệt độ của vật chuyển động mà có gọi càng cao thì nhiệt là động năng. năng của vật càng tăng. - Các vật được cấu tạo từ những phân tử, nguyên tử. - Các phân tử, nguyên tử chuyển độn hỗn độn.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Nhiệt năng và nhiệt độ. Hoạt động 2: (10 phút) Các cách làm thay đổi nhiệt năng (GV chuyển ý) - Chuyển ý: HS nhắc lại định nghĩa nhiệt năng? - Từ định nghĩa nhiệt năng cho biết khi nào thì nhiệt năng của vật thay đổi? Khi nào thì tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật bị thay đổi? Khi nào động năng bị thay đổi? (GV giới thiệu sang hoạt động 3) - Hoạt động nhóm: GV cho các nhóm thảo luận để tìm ra các cách để làm biến đổi nhiệt năng. - Giả sử em có một cái búa, làm sao cho miếng kim loại nóng lên? Nếu không có búa, thì em làm cách nào? - Cho HS trả lời C1 và C2. - GV cho các nhóm thí nghiệm - Cách mà các em cọ xát miếng kim loại trên mặt bàn đó gọi là cách thực hiện công. - Cách mà các em bỏ miếng kim loại vào nước nóng gọi là sự truyền nhiệt. Hoạt động 3: (5 phút) Tìm hiểu về nhiệt lượng (GV chuyển ý) - GV trở lại các cách làm biến đổi nhiệt năng bằng cách thực hiện công và truyền nhiệt ở trên để thông báo định nghĩa nhiệt lượng và đơn vị nhiệt lượng. - Trước khi cọ xát hay trước khi thả miếng kim loại vào nước nóng thì nhiệt độ của vật tăng chưa? Nhiệt năng của vật tăng chưa? - Sau khi thực hiện công hay truyền nhiệt thì nhiệt độ của miếng kim loại thế nào? Nhiệt năng của miếng kim loại thế nào? - GV đưa thêm một tình huống: Một miếng kim loại đang nóng vào cốc nước lạnh thì sau một thời gian nhiệt độ và nhịêt năng của kim loại có thay đổi không? - Từ đó GV hình thành định nghĩa và. không ngừng. - Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử, II. Các cách làm nguyên tử cấu tạo nên thay đổi nhiệt năng vật chuyển động càng nhanh.. - HS suy nghĩ.. - Nhiệt năng của một vật có thể thay đổi bằng cách:. - Nước trong cốc có nhiệt năng, vì .. - Khi đun nóng thì + Thực hiện công nhiệt năng của nước tăng, vì .. + Truyền nhiệt. - Khi động năng phân tử bị thay đổi. - Khi chuyển động của các phân tử bị thay đổi. - HS thảo luận nhóm. - Dùng búa đập lên miếng kim loại. - Cọ xát miếng kim loại lên mặt bàn. - Thả miếng kim loại vào cốc nước nóng. - Thảo luận nhóm và đưa ra câu trả lời. - HS làm thí nghiệm - Trước khi cọ xát hay trước khi thả miếng kim loại vào nước nóng thì nhiệt độ của vật. III. Nhiệt lượng. - Phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được (hay mất bớt đi) trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng..

<span class='text_page_counter'>(79)</span> đơn vị nhiệt năng. Công là số đo cơ năng được truyền đi, nhiệt lượng là số đo nhiệt năng được truyền đi, nên công và nhiệt lượng có cùng đơn vị là Jun. Hoạt động 4: (10 phút) Vận dụng - Hướng dẫn trả lời C3, C4, C5.. chưa tăng, nhiệt năng của vật chưa tăng. - Sau khi thực hiện công hay truyền nhiệt thì nhiệt độ của miếng kim loại tăng, nhiệt năng tăng. - HS thảo luận nhóm và trả lời C3, C4, C5. Câu 1: c Câu 2: d Câu 3: c. - Ký hiệu nhiệt lượng là Q. - Đơn vị nhiệt lượng là Jun IV. Vận dụng - HS trả lời câu 3, 4, 5.. 4/ Củng cố (4 phút). Bài tập trắc nghiệm: Bài 1: Nhiệt năng là gì? A. Là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hoặc mất bớt đi B. Là phần năng lượng mà vật nhận thêm được hoặc mất bớt đi C. Là phần động năng mà vật nhận thêm được hoặc mất bớt đi D. Là phần thế năng mà vật nhận thêm được hoặc mất bớt đi. Bài 2: Nhiệt độ của tấm đồng cao hơn nhiệt độ của tấm sắt. Khi so sánh nhiệt năng của hai tấm đó thì: A. Nhiệt năng của tấm đồng lớn hơn. B. Nhiệt năng của tấm sắt lớn hơn C. Nhiệt năng của hai tấm đồng bằng nhau. D. không thể so sánh được. Bài 3: Môi trường nào không có nhiệt năng: A. Môi trường chất rắn B. Môi trường chất lỏng C. Môi trường chất khí. D. Môi trường chân không 5/ Về nhà: (1 phút) - Đọc kỹ phần ghi nhớ, học bài và làm bài tập từ 21.1 đến 21.4 SBT - Đọc phần “ Có thể em chưa biết” RÚT KINH NGHIỆM .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................... Ngày soạn 09/3/2014 TUẦN 27 Tiết 27 Bài 21 BÀI TẬP I.Mục tiêu 1. Kiến thức: Ôn lại kiến thức về công cơ học, định luật về công và công suất. 2. Kĩ năng: - Vận dụng công thức tính công A= F.s để làm một số dạng bài tập về công cơ học..

<span class='text_page_counter'>(80)</span> - Vận dụng công thức tính hiệu suất H=. Ai . 100 % làm một số bài tập định lượng. A TP. A. - Vận dụng công thức p= t làm một số dạng bài tập định lượng về công suất. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, khoa học và tích cực trong khi giải bài tập. II. Chuẩn bị: Bảng phụ, phiếu học tập cho các nhóm, máy chiếu đa vật thể. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: SS - TT - VS (1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ (5 phút) HS1: Viết công thức tính công nêu tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức? Làm bài tập “13.3 tr37 SBT LÍ8” HS2: Viết công thức tính hiệu suất ? Làm bài tập “14.2 tr39 SBT LÍ8” HS3: Viết công thức tính công suất nêu tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức? Làm bài tập “15.2 tr43 SBT LÍ8” 3. Nội dung: (35 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ2: Bài tập công cơ học(20’) GV: YC HS hoạt động cá nhân HS hoạt động cá nhân làm bài tập 13.4 SBT tr37. làm bài tập 13.4 SBTtr37. 1HS: Lên bảng trình bày lời giải. GV: Gọi 1 HS đứng tại chỗ đọc đề Gỉải Tóm tắt bài. Quãng đường xe đi được F= 600N GV: Gọi 1HS lên bảng trình bày trong 5 phút là. lời giải; các HS còn lại tự làm vào t từ công thức A=F.s ⇒ s = =5phút=300s A vở. A=360kJ= F GV: Theo dõi các HS làm, HD 360000 J 360000 cho một số HS chưa tìm ra cách = 600 =600 m làm. Vận tốc của xe là ? Đề bài cho biết gì? Y/C tìm gì? Áp dụng công thức v = Hãy viết tóm tắt bài toán? s 600 = =2 m/s Để tính được vận tốc ta phải dựa t 300 vào công thức nào? muốn tính Vậy vận tốc của xe là 2m/s quãng đường xe đi được trong 5 phút ta phải sử dụng công thức nào? HS: Nhận xét bài làm của bạn. GV: Gọi HS khác nhận xét bài làm của bạn. GV: Nhận xét đánh giá chung về bài làm của HS HĐ 3: Định luật về công (15’).

<span class='text_page_counter'>(81)</span> GV: Y/C HS đọc tìm hiểu bài tập 1HS đọc đề bài tập 14.7 SBT tr40 14.7SBT HS hoạt động cá nhân làm bài tập 14.7 SBT GV: Y/C HS hoạt đọng cá nhân 1HS: Lên bảng trình bày Giải làm bài tập 14.7 SBT tr40. Tóm tắt Vật có khối lượng 50kg thì GV: Gọi 1 HS đứng tại chỗ đọc đề m=50kg trọng lượng của nó là P=10m= bài. h= 2m 10.50=500N. GV: Gọi 1HS lên bảng trình bày a) F1=125N a) Công của lực kéo vật trên lời giải; các HS còn lại tự làm vào b) F2=150N mặt phẳng nghiêng: vở. A1=F.l (l là chiều dài mặt GV: Theo dõi các HS làm, HD a) l = ? phẳng nghiêng). cho một số HS chưa tìm ra cách Công của lực kéo trực tiếp làm. theo phương thẳng đứng là: A2=P.h= 500.2= 1000J Theo định luật về công thì A1=A2, ta có F.l = A2 ⇒l=. A2 1000 = =8 m F 125. b) Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng A i P .h = .100 % A tp F 2 . l 500 . 2 H= .100 % ≈ 83 % 150 . 8 H=. GV: Gọi HS khác nhận xét bài làm của bạn. GV: Nhận xét đánh giá chung về bài làm của HS HS: Nhận xét bài làm của bạn.. HĐ 5: Củng cố - Hướng dẫn về nhà (4 phút)) *Củng cố - GV: Củng cố lại toàn bộ kiến thức của bài học. * Hướng dẫn về nhà - Về nhà xem lại các bài tập đã chữa, làm nốt các bài tập bài 13;14;15.SBT. - Đọc nghiên cứu trước bài 16 “Cơ năng”. D. Rút kinh nghiêm …………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………….................................................. ........................... .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. ...............................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Ngày soạn 16/3/2014 TUẦN 28 Tiết 28 KIỂM TRA 1 TIẾT I Mục đích của đề kiểm tra a. Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 20 đến tiết thứ 27 theo PPCT (sau khi học xong bài Nhiệt năng). b. Mục đích: - Kiến thức: + Nhận biết được các dạng của cơ năng.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> + Hiểu được động năng của vật chỉ có tính tương đối + Nắm được cấu tạo của chất, và các hiện tượng do chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật + Hiểu được khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật thay đổi thì đại lượng nào của vật thay đổi. - Kỹ năng: + Vận dụng được công thức tính công, công suất vào giải bài tập + Biến đổi được công thức tính công, công suất và các công thức có liên quan vào giải bài tập + Giải thích được hiện tượng khuếch tán. - Thái độ: + Nghiêm túc, trung thực, yêu môn học II. Hình thức đề kiểm tra Kết hợp TNKQ và Tự luận (40% TNKQ, 60% TL) III. Ma trận đề kiểm tra. 1. Phần bổ trợ cho các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra: a. Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình Tỉ lệ thực dạy Nội dung. Tổng số tiết. Lí thuyết. LT (Cấp độ 1, 2). 1. Công cơ học ,Công 4 3 2,1 suất, cơ năng 2. Các chất được Cấu tạo 4 3 2,1 ntn, Nguyên tử, phân tử, Nhiệt năng Tổng 8 6 4,2 b. Tính số câu hỏi và điểm số chủ đề kiểm tra ở các cấp độ Cấp độ Nội dung (chủ đề). Trọng số. VD (Cấp độ 3, 4) 1,9. LT (Cấp độ 1, 2). VD (Cấp độ 3, 4). 26,3. 23,8. 1,9. 26,3. 23,8. 3,8. 52,5. 47,5. Số lượng câu (chuẩn cần kt). T.số Cấp độ 1,2 (lí thuyết). 1. Công cơ học ,Công suất, cơ năng. 26,3 26,3. Cấp độ 3,4. 2. Các chất được Cấu tạo ntn, nguyên tử, phân tử, nhiệt năng 1. Công cơ học ,Công. Trọng số. 3. Điểm số. TN. TL. 2 (1). 1 (2). 3. 1 (0,5). 1 (2). 2,5. 2(1). 1 (2). 3. 2 23,8. 3.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> (Vận dụng). Tên chủ đề 1. Công suất, công cơ học 4 tiết. Số câu hỏi Số điểm 2. Cấu tạo phân tử, truyền nhiệt 3 tiết. Số câu hỏi Số điểm TS câu hỏi TS điểm. suất, cơ năng 2. Các chất được Cấu tạo ntn, Nguyên tử, phân tử, Nhiệt năng. 23,8. Tổng. 100. Nhận biết TNKQ. TL. Thông hiểu TNKQ. TL. 1. Nhận biết được các dạng của cơ năng. 2. Sự chuyển hoá giữa các dạng của cơ năng 2 C1.1,2. 3. Hiểu được động năng của vật chỉ có tính tương đối. 1 6. Nắm được cấu tạo của chất, và các hiện tượng do chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật. 1 7. Giải thích được hiện tượng khuếch tán. 8. Hiểu được khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật thay đổi thì đại lượng nào của vật thay đổi.. 1 C3.8. 1 (0,5). 1(1). 1,5. 6 (3). 4 (7). 10. 2. 10. Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL 4. Vận dụng 5. Biến đổi được được công thức công thức tính tính công, công công, công suất suất vào giải và các công thức bài tập có liên quan vào giải bài tập. Cộng. 1 C4.9. 1 C5.10. 4. 3. 2. 7. 3 C6.3,4, 6. 1 C7.5. 1 C8.7. 5. 1,5. 0,5. 1. 3. 5. 3. 2. 10. 2,5. 2,5. 5. 10,0.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> (100%) ĐỀ KIỂM TRA A. Trắc Nghiệm (3đ) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu mà em cho là đúng . Câu 1. Trong các vật sau đây, vật nào không có thế năng? (0,5đ) A. Hòn bi đang lăn trên mặt đất B. Lò xo bị ép đặt ngay trên mặt đất C Viên đạn đang bay D. Lò xo để tự nhiên ở một độ cao so với mặt đất. Câu 2. Quả bóng rơi xuống đất rồi nảy lên. Trong thời gian nảy lên, thế năng và động năng của nó thay đổi như thế nào? Chọn phương án trả lời đúng trong các phương án sau: (0,5đ) A. Động năng tăng thế năng giảm. B. Động năng giảm thế năng tăng. C. Động năng và thế năng đều tăng. D. Động năng và thế năng đều giảm. Câu 3. Một viên đạn đang bay trên cao viên đạn có những dạng năng lượng nào sau đây? (0,5đ) A. Động năng và nhiệt năng B. Thế năng và nhiệt năng C. Động năng và thế năng D. Động năng Cõu 4. Một lực thực hiện được một công A trên quóng đường s. Độ lớn của lực được tính bằng công thức nào dưới đây ? (0,5đ) s A. A. F  .. A s. B F .. C F = A.s.. D F = A – s.. Câu 5. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cấu tạo của các chất ? ( 0,5đ) A. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt, rất nhỏ bé gọi là các phân tử nguyên tử B. Các phân tử nguyên tử luôn chuyển động hỗn độn không ngừng C. Giữa các phân tử nguyên tử luôn có khoảng cách D. Các phát biểu A, B, C đều đúng. Câu 6. Đổ 150 cm3 nước vào 150 cm3 rượu , thể tích hỗn hợp rượu và nước thu được có thể nhận giá trị nào sau đây? (0,5đ) A. Nhỏ hơn 300 cm3 B. 300 cm3 C. 250 cm3 D. Lớn hơn 300 cm3 B. TỰ LUẬN(7đ) Bài 1. (2,0 đ) Một cần trục nâng một vật có khối lượng 600 kg lên độ cao 4,5m trong thời gian 12s .Tính công suất của cần trục? Bài 2. (1,0 đ) Một con Ngựa kéo một xe đi đều với vận tốc 9km/h. Lực kéo của ngựa là 200N. Tính công suất của ngựa? Bài 3. (2,0 đ) Nhiệt năng của một vật là gì? Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng của vật, lấy ví dụ cho mỗi cách. Bài 4. (2,0 đ) Khi cho miếng kim loại nóng vào cốc nước lạnh thì nhiệt năng của kim loại và cốc nước thay đổi như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Ngày soạn 23/3/2014 TUẦN 29 Tiết 29 Bài 22 DẪN NHIỆT I/ MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - HS biết tìm được ví dụ trong thực tế về sự dẫn nhiệt - HS hiểu và so sánh tính dẫn nhiệt của chất rắn, chất lỏng, chất khí - Thực hiện được thí nghiệm về sự dẫn nhiệt, các thí nghiệm chứng tỏ tính dẫn nhiệt kém của chất lỏng, chất khí 2. Kỹ năng Quan sát hiện tượng vật lý, tiến hành thí nghiệm. 3. Thái độ Hứng thú học tập bộ môn, ham hiểu biết khám phá thế giới xung quanh. II/ CHUẨN BỊ Cho GV và HS : 1 thanh đồng có gắn các đinh a,b,c,d,e, bằng sáp như hình 22.1. Lưu ý các đinh kích thước như nhau, sử dụng nến để gắn các đinh phải lưu ý nhỏ nến đều để gắn đinh. Bộ thí nghiệm hình 22.2 1 giá đựng ống nghiệm, 1 kẹp gỗ, 2 ống nghiệm + ống 1 : Có sáp (nến) ở đáy ống có thể hơ qua lửa lúc ban đầu để nến gắn xuống đáy ống nghiệm không bị nổi lên, đựng nước . + ống 2 : Trên nút ống nghiệm bằng cao su hoặc nút bấc có 1 que nhỏ trên đầu gắn cục sáp..

<span class='text_page_counter'>(87)</span> 1 khay đựng khăn ướt. Máy chiếu đa năng. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC (45 phút) 1. Ổn định lớp: SS - TT - VS (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ (3 phút) HS 1: Nhiệt năng của vật là gì? Mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ của vật? có thể thay đổi nhiệt năng bằng cách nào? cho ví dụ ? GV nhận xét câu trả lời của HS đánh giá cho điểm Tổ chức tình huống học tập GV: Có thể thay đổi nhiệt năng của vật bằng cách truyền nhiệt. Sự truyền nhiệt đó được thể hiện bằng những cách nào? bài học hôm nay chúng ta đi tìm hiểu một trong những cách truyền nhiệt, đó là dẫn nhiệt. 3/ Bài mới (35 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi Hoạt động1 : (10 phút) -Quan sát TN H.22.1 I- Sự dẫn nhiệt: Tìm hiểu về sự dẫn nhiệt -Cá nhân trả lời C1, C2, C3 1/ Thí nghiệm: H.22.1 Giới thiệu dụng cụ và làm TN -C1: nhiệt truyền đến sáp làm -Đốt nóng đầu A của thanh như H.22.1 SGK sáp nóng lên và chảy ra. đồng Gọi HS trả lời C1,C2,C3 -C2: từ a ->b,c,d,e. -Các đinh rơi xuống theo HS nhận xét câu trả lời. -C3:nhiệt truyền từ đầu A -> thứ tự từ a -> b -> c,d,e. GV kết luận: sự truyền nhiệt đầu B của thanh đồng. -Sự truyền nhiệt năng như năng như thí nghiệm trên gọi là sự dẫn thí nghiệm gọi là sự dẫn nhiệt. nhiệt. Hướng dẫn HS kết kết luận về 2/ Kết luận: sự dẫn nhiệt. -Dẫn nhiệt là sự truyền Các chất khác nhau dẫn nhiệt có nhiệt năng từ phần này khác nhau không? =>xét TN khác sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật -Nhận dụng cụ và tiến hành khác. TN H.22.2 theo nhóm. II- Tính dẫn nhiệt của -Đại điện nhóm trả lời C4, các chất: Hoạt động 2 (15 phút) C5. 1/Thí nghiệm 1: (H.22.2) Tìm hiểu về tính dẫn nhiệt của các -C4:kim loại dẫn nhiệt tốt -Nhận xét: Đồng dẫn nhiệt chất hơn thủy tinh. tốt nhất, thủy tinh dẫn Giới thiệu dụng cụ và cách tiến -C5:Đồng dẫn nhiệt tốt nhất. nhiệt kém nhất. hành TN H.22.2. Thủy tinh dẫn nhiệt kém Cho HS nhận dụng cụ và làm nhất. TN theo nhóm. -Trong chất rắn, KL dẫn Quan sát HS làm TN nhiệt tốt nhất 2/Thí nghiệm 2: (H.22.3) Cho đại diện nhóm trả lời C4,C5 -Nhận xét: Chất lỏng dẫn Ba thanh: đồng, nhôm, thủy -HS quan sát TN nhiệt kém. tinh. Thanh nào dẫn nhiệt tốt nhất, thanh nào dẫn nhiệt kém nhất? -Sáp không nóng chảy Từ đó rút ra kết luận gì? 3/Thí nghiệm 3: (H.22.4) GV làm TN H.22.3 cho HS -Nhận xét: Không khí dẫn.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> quan sát. Nước phần trên của ống nghiệm bắt đầu sôi như cục sáp ở đáy ống nghiệm nóng chảy không ? Nhận xét gì về tính dẫn nhiệt của chất lỏng? GV làm TN H.22.4 HS quan sát Đáy ống nghiệm đã nóng thì miếng sáp ở nút ống nghiệm có nóng chảy không? Nhận xét về tính dẫn nhiệt của chất khí? Cho HS rút ra kết luận từ 3 thí nghiệm. -Chất lỏng dẫn nhiệt kém -Miếng sáp không nóng chảy -Chất khí dẫn nhiệt kém. nhiệt kém. *Kết luận: Chất rắn dẫn nhiệt tốt, tốt nhất là kim loại. Chất lỏng và chất khí dẫn nhiệt kém.. -HS trả lời theo yêu cầu của GV -HS thảo luận câu trả lời. Giải thích sự dẫn nhiệt trong III-Vận dụng: TN H.22.1: Khi đốt nóng đầu A thanh đồng làm cho các hạt KL đầu A dao động Hoạt động 3 : (10 phút) mạnh, nhiệt độ tăng lên Vận dụng ->truyền một phần động -Hướng dẫn HS trả lời C8 -> C12 năng cho các hạt bên cạnh, Cho HS thảo luận, nhận xét từng các hạt này lại dao động câu trả lời. mạnh lên và truyền cho các Sự truyền nhiệt được thực hiện hạt bên cạnh. Cứ như thế bằng cách nào? nhiệt được truyền đến đầu B Dẫn nhiệt là gì? So sánh tính dẫn nhiệt của chất rắn, lỏng và khí Giới thiệu phần “Có thể em chưa biết” Gọi HS giải thích sự dẫn nhiệt trong thí nghiệm ở H.22.1 4/ Củng cố (5 phút). Bài tập trắc nghiệm: Bài 1. Người ta thường làm chất liệu bằng sứ để làm bát ăn cơm. Bởi vì A. Sứ lâu hỏng. B. Sứ rẻ tiền. C. Sứ dễ rửa. D. Sứ cách nhiệt tốt. Bài 2. Trong các cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiệt từ tốt hơn đến kém hơn sau đây, cách nào đúng? A. Đồng, nước, thuỷ ngân, không khí. B. Đồng, thuỷ ngân, nước, không khí. C. Thuỷ ngân, đồng, nước, không khí. D. Không khí, nước, đồng, thuỷ ngân, Bài 3. Trong sự dẫn nhiệt, nhiệt được truyền từ vật nào sang vật nào? A. Từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp hơn B. Từ vật có khối lượng lớn sang vật có khối lượng nhỏ hơn. C. Từ vật có nhiệt năng lớn sang vật có nhiệt năng nhỏ hơn..

<span class='text_page_counter'>(89)</span> D. Cả 3 câu trên đều đúng 5/ Dặn dò (1 phút) Đọc kỹ phần ghi nhớ, học bài và làm bài tập từ 22.1 đến 22.5 SBT - Đọc phần “ Có thể em chưa biết” RÚT KINH NGHIỆM .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................... Ngày soạn 30/3/2014 TUẦN 30 Tiết 30 Bài 23 ĐỐI LƯU - BỨC XẠ NHIỆT I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nhận biết được dòng đối lưu trong chất lỏng và chất khí. - Biết sự đối lưu xảy ra trong môi trường nào và không xảy ra trong môi trường nào. - Tìm được ví dụ thực tế về bức xạ nhiệt - Nêu được tên hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn, chất lỏng, chất khí, chân không . 2. Kỹ năng Sử dụng một số dụng cụ thí nghiệm đơn giản như đèn cồn, nhiệt kế... - Lắp đặt thí nghiệm theo hình vẽ - Sử dụng khéo léo một số dụng cụ thí nghiệm dễ vỡ. 3. T hái độ: Trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm. II/ CHUẨN BỊ Cho GV : thí nghiệm hình 23.1, 23.4, 23.5 SGK . Hình 23.6 phóng to. Cho HS: - Mỗi nhóm thí nghiệm hình 23.2, 22.3 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC (45 phút) 1. Ổn định lớp: SS - TT - VS (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ (3 phút) HS 1: So sánh tính dẫn nhiệt của chất rắn, chất lỏng, chất khí. Chữa bài tập 22.1, 22.3 HS 2: chữa bài tập 22.2, 22.5 GV đánh giá cho điểm HS, nếu HS nào có ý kiến đóng góp tốt cũng cố thể cho điểm để động viên Tổ chức tình huống học tập.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> GV làm thí nghiệm hình 23. 1 Yêu cầu HS quan sát, nêu hiện tượng quan sát được. GV nhận xét câu trả lời của HS đánh giá cho điểm GV : Bài trước chúng ta biết nước dẫn nhiệt rất kém. Trong trường hợp này nước đã truyền nhiệt cho sáp bằng cách nào? Chúng ta tìm hiểu qua bài học hôm nay 3/ Bài mới (35 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi Hoạt động1 (10 phút) -HS lắp và tiến hành thí I- Đối lưu: Tìm hiểu hiện tượng đối lưu nghiệm 1/Thí nghiệm: H.23.2 -Hướng dẫn các nhóm HS lắp và làm -Đại diện nhóm trả lời -Nhận xét: sự truyền nhiệt TN H.23.2, từ đó quan sát hiện tượng C1,C2,C3. năng nhờ tạo thành cá và trả lời C1,C2,C3 -C2: lớp nước ở dưới nóng dòng như thí nghiệm gọi - Điều khiển lớp thảo luận câu trả lời trước nở ra, trọng lượng là sự đối lưu. C1,C2,C3 riêng của nó nhỏ hơn trọng - Đối lưu cũng xảy ra ở -GV giới thiệu đối lưu cũng xảy ra ở lượng riêng của lớp nước chất khí. chất khí. lạnh hơn ở trên. Nên lớp 2/Kết luận: Đối lưu là sự -Yêu cầu HS tìm thí dụ về đối lưu xảy nước nóng hơn đi lên dồn truyền nhiệt bằng các dòng ra ở chất khí.( đốt đèn bóng, sự tạo lớp nước lạnh xuống dưới chất lỏng hoặc chất khí, đó thành gió ...) là hình thức truyền nhiệt Hoạt động2 (15 phút) chủ yếu của chất lỏng và Tìm hiểu về bức xạ nhiệt -HS thảo luận câu hỏi C5,C6. chất khí. * Tổ chức tình huống: Trái Đất được bao bọc bởi lớp khí quyển và khỏang II- Bức xạ nhiệt: chân không. Vậy năng lượng từ Mặt 1/ Thí nghiệm: H.23.4, Trời truyền xuống TĐ bằng cách nào? 23.5 -GV ghi câu trả lời của HS vào gốc -Nhận xét: Nhiệt dã được bảng. -HS trả lời truyền bằng các tia nhiệt -GV làm TN như H.23.4, 23.5 cho HS -Quan sát thí nghiệm đi thẳng quan sát. -Cá nhân trả lời và tham gia - Vật có bề mặt xù xì và có -Hướng dẫn HS trả lời C7,C8,C9 và tổ thảo luận các câu trả lời màu sẩm thì hấp thụ các chức thảo luận ở lớp về các câu trả lời -Bức xạ nhiệt xảy ra ngay cả tia nhiệt càng nhiều. -GV nêu định nghĩa bức xạ nhiệt và trong chân không vì đây là 2/ Kết luận: Bức xạ nhiệt khả năng hấp thụ tia nhiệt. hình thức truyền nhiệt bằng là sự truyền nhiệt bằng các -Trở lại câu hỏi đặt ra ở tình huống cho các tia nhiệt đi thẳng. tia nhiệt đi thẳng. Bức xạ HS thấy MT không thể truyền nhiệt nhiệt có thể xảy ra ở cả đến TĐ bằng dẫn nhiệt và đối lưu mà trong chân không. là bức xạ nhiệt -> truyền được trong chân không -Cá nhân trả lời và tham gia III-Vận dụng: Hoạt động 3 (10 phút) thảo luận các câu trả lời -C10: để tăng hấp thụ các Vận dụng tia nhiệt. -GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi -C11: để giảm hấp thụ các C10,C11,C12 và tổ chức cho HS thảo tia nhiệt. luận các câu trả lời -C12: hình thức truyền nhiệt chủ yếu:.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> +Chất rắn: dẫn nhiệt +Chất lỏng và chất khí: đối lưu. +Chân không: bức xạ nhiệt 4/ Củng cố (5 phút). Bài tập trắc nghiệm: Câu 1: Hình thức truyền nhiệt bằng cách phát ra các tia nhiệt đi thẳng gọi là : A. Sự dẫn nhiệt B. Sự đối lưu. C. Bức xạ nhiệt D. Sự phát quang Câu 2: Đối lưu là sự truyền nhiệt xảy ra trong chất nào? A. Chỉ ở chất lỏng. B. Chỉ ở chất rắn C. Chỉ ở chất khí và chất lỏng D. Chỉ ở chân không. Bài tập tự luận: Tại sao khi ướp cá người ta thường đổ đá lên mặt trên của cá? Hướng dẫn : Vì trong sự đối lưu, nếu đổ đá lên trên thì không khí lạnh hơn sẽ đi xuống dưới, do đó sẽ làm lạnh toàn bộ con cá. 5/ Dặn dò (1 phút) - Đọc kỹ phần ghi nhớ, học bài và làm bài tập từ 23.4 đến 23.7 SBT - Đọc phần “ Có thể em chưa biết” RÚT KINH NGHIỆM .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. ...............................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(92)</span> Ngày soạn 06/4/2014 TUẦN 31 Tiết 31 Bài 24. CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG. I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Kể được tên các yếu tố quyết định độ lớn của nhiệt lượng một vật cần thu vào để nóng lên. - Hiểu viết được công thức tính nhiệt lượng, kể được tên đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức. - Biết mô tả được thí nghiệm và xử lý được bảng ghi kết quả thí nghiệm chứng tỏ nhiệt lượng phụ thuộc vào m, t và chất làm vật. - Vận dụng công thức Q= m.c. t để giải các bài tập trong chương. 2.Kỹ năng Phân tích bảng số liệu về kết quả thí nghiệm có sẵn. Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp, khái quát . 3. Thái độ Nghiêm túc trong học tập, rèn tính cẩn thận. II/ CHUẨN BỊ - 2 giá thí nghiệm, 2 lưới amiăng, 2 đèn cồn 9 bấc được kéo lên đều nhau, 2 cốc thuỷ tinh chịu nhiệt, kẹp, 2 nhiệt kế (chỉ dùng để minh hoạ các thí nghiệm trong bài) - Chuẩn bị cho mỗi nhóm 3 bảng kết quả thí nghiệm bảng 24.1, 24.2, 24.3 vào một tờ giấy. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC (45 phút) 1. Ổn định lớp: SS - TT - VS (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ (3 phút) - Kể tên các cách truyền nhiệt đã học - Chữa bài tập 23.1, 23.2 Tổ chức các tình huống học tập GV nhắc lại định nghĩa nhiệt lượng -> Không có dụng cụ nào có thể đo trực tiếp nhiệt lượng. Vậy muốn xác định hiện tượng người ta phải làm thế nào? 3/ Bài mới (38 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi - HS trả lời theo SGK I- Nhịêt lượng một vật thu Hoạt động 1 (3 phút) vào để nóng lên phụ thuộc Thông báo về nhiệt lượng vật cần thu HS suy nghĩ và tìm hướng giải những yếu tố nào? vào để nóng lên phụ thuộc những yếu tố quyết ở phần sau Phụ thuộc ba yếu tố: nào?.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> - Vật thu nhiệt lượng vào sẽ nóng lên, khi đó nó phụ thhuộc vàonhững yếu tố nào? - Làm thế nào để biết phụ thuộc vào các - HS quan sát tranh vẽ yếu tố đó? - HS quan sát bảng kết quả TN . - Thảo luận nhóm trả lời C1,C2. Hoạt động 2 (5 phút) Tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng m1= 1/2 m2 Q1= 1/2 Q2 vật cần thu vào để nóng lên và khối - HS lắng nghe và nhận xét phần lượng của vật bài làm của mình - Treo tranh vẽ H.24.1 - Từ thí nghiệm ta có kết quả như bảng - HS thảo luận nhóm 24.1. - Trong TN yếu tố nào giống nhau, yếu tố - Khối lượng và chất trong các cốc giống nhau nào thay đổi? - Nhiệt lượng cung cấp tỉ lệ với thời gian. - Thảo luận trả lời câu C5 dựa vào bảng 24.2 Hoạt động 3 (5 phút) Tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng Đại diện nhóm trả lời vật cần thu vào để nóng lên và độ tăng nhiệt độ - Cho HS quan sát H24.2 và thảo luận - Quan sát tranh - Thảo luận câu hỏi nhóm trả lời câu C3,C4 - Cho HS xem bảng 24.2, thảo luận và trả - Đại diện nhóm nhận xét Q1 > Q2 lời C5 - GV hòan chỉnh câu trả lời. Hoạt động 4 (5 phút) Tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên với chất làm vật -Cho HS xem H24.3 từ đó rút ra bảng 24.3 - Cho HS thảo luận để rút ra kết luận về mối quan hệ giữa nhiệt lượng và chất làm vật.. Hoạt động 5 (10 phút). - Tìm hiểu công thức tính nhiệt lượng như SGK. - Tìm hiểu các đại lượng trong công thức. - Xem bảng nhiệt dung riêng của một số chất. - Suy ra các công thức tính m, c, t.. Công thức tính nhiệt lượng - Giới thiệu công thức tính nhiệt lượng, tên và đơn vị của từng đại lượng. - Thông báo đại lượng mới đó là nhiệt - HS thảo luận câu hỏi và trả lời dung riêng - Giới thiệu bảng nhiệt dung riêng của một - Đại diện HS lên bảng ghi lời giải câu C9, C10 số chất. - Từ công thức tính nhiệt lượng cho HS suy ra công thức tính m, c, t C9: Hoạt động 6 (10 phút) m = 5kg Vận dụng c = 380J/kg.K Hướng dẫn HS thảo luận trả lời t1= 20oC C8,C9,C10 t2= 50oC - Nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên phụ Q =? thuộc vào gì?. - Khối lượng của vật, - Độ tăng nhiệt độ của vật, - Chất cấu tạo nên vật. 1/ Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và khối lượng của vật. Để vật nóng lên như nhau thì vật nào có khối lượng lớn thì nhiệt lượng cần cung cấp phải lớn.. 2/Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và độ tăng nhiệt độ: Vật có khối lượng như nhau, vật nào đun càng lâu thì độ tăng nhiệt độ càng lớn và nhiệt lượng thu vào càng lớn 3/Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên với chất làm vật: Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào chất làm vật. II- Công thức tính nhiệt lượng:. Q= m.c. t Trong đó:  Q:nhiệt lượng vật thu vào(J)  m: khối lượng vật (kg)  t= t2–t1: độ tăng nhiệt độ (oC hoặc độ K)  c : nhiệt dung riêng (J/kg.K) *Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần truyền cho 1kg chất đó tăng thêm 1 độ..

<span class='text_page_counter'>(94)</span> - Công thức tính nhiệt lượng? C10: - Nhiệt dung riêng của một chất cho biết m1= 0.5kg gì? c1 = 880 J/kg.K m2= 2kg c2 = 4200J/kg.K t1 = 25oC t2 = 100oC Q =?. III-Vận dụng: C8: Tra bảng để biết nhiệt dung riêng, cân để biết khối lượng, đo nhiệt độ để biết độ tăng nhiệt độ. C9: Nhiệt lượng truyền cho đồng Q= m.c. t= 5. 380.(50-20) = 57 000 J C10: Nhiệt lượng ấm thu vào: Q1= m1.c1.(t2 –t1) = 0.5.880.(100-20) = 33 000 J Nhiệt lượng nước thu vào: Q2= m2.c2.(t2 –t1) = 2.4200(100-20) = 630 000 J Nhiệt lượng cần thiết: Q = Q1+ Q2 = 663 000 J. 4/ Củng cố (2 phút). GV - Qua bài học hôm nay em cần nắm được điều gì? HS - đọc lại phần ghi nhớ 5/ Dặn dò (1 phút) - Đọc phần “Có thể em chưa biết” - Học phần ghi nhớ. - Trả lời câu hỏi C10 và làm bài tập 24 - Công thức tính nhiệt lượng SBT từ 24.1 đến đến 24.7 RÚT KINH NGHIỆM .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. ...............................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Ngày soạn 13/4/2014 TUẦN 32 Tiết 32 Bài 25 PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT I/ MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Phát biểu được 3 nội dung của nguyên lí truyền nhiệt - Viết được phương trình cân bằng nhiệt cho trường hợp có 2 vật trao đổi nhiệt với nhau Giải được các bài toán đơn giản về trao đổi nhiệt giữa 2 vật 2.Kĩ năng: Vận dụng công thức tính nhiệt lượng 3. Thái độ: Kiên trì, trung thực trong học tập. II/ CHUẨN BỊ - 1 phích nước, 1 bình chia độ hình trụ, 1 nhiệt lượng kế, 1 nhiệt kế. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC (45 phút) 1. Ổn định lớp: SS - TT - VS (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ Kiểm tra 15phút Đề phô tô phát đến từng HS Tổ chức tình huống học tập: Như phần mở đầu SGK 3/ Bài mới (38 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi Hoạt động 1 (3 phút) -Tìm hiểu nguyên lí truyền I- Nguyên lí truyền Nguyên lí truyền nhiệt nhiệt nhiệt: -Thông báo cho HS 3 nguyên lí truyền -Giải quyết phần mở bài -Nhiệt truyền từ vật có nhiệt nhiệt độ cao hơn sang vật - Yêu cầu HS dùng nguyên lí truyền có nhiệt độ thấp hơn nhiệt để giải thích phần đặt vấn đề ở -Sự truyền nhiệt xảy ra cho đầu bài. tới khi nhiệt độ hai vật -Cho ví dụ thực tế bằng nhau. Hoạt động 2 (3 phút) -Nhiệt lượng do vật này tỏa Phương trình cân bằng nhiệt: -Xây dựng phương trình cân ra bằng nhiệt lượng do vật -Thông báo: nhiệt truyền từ cao sang bằng nhiệt theo sự hướng kia thu vào. thấp cho đến khi cân bằng. Khi cân dẫn của GV II- Phương trình cân bằng thì nhiệt lượng do vật lạnh thu -Nêu công thức tính nhiệt bằng nhiệt: vào bằng nhiệt lượng do vật nóng tỏa lượng do vật nóng tỏa ra Qtỏa ra = Qthu ra. vào -Công thức tính nhiệt lượng do vật Qtỏa ra = m.c. t nóng tỏa ra? -HS đọc đề bài Trong đó: t= t1- t2 -Nhiệt độ quả cầu Hoạt động 3 (3 phút) -Nhiệt lượng truyền từ quả t1: nhiệt độ lúc đầu t2: nhiệt độ lúc sau Ví dụ về phương trình cân bằng nhiệt cầu sang nước. -Nhiệt độ vật nào cao hơn? -Nhiệtđộcânbằng 25o C.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> -Vật truyền nhiệt từ vật nào sang vật nào? -Nhiệt độ cân bằng là bao nhiêu? -Nhiệt dung riêng của nhôm và nước có được do đâu? -Công thức tính nhiệt khi vật tỏa nhiệt? -Khi vật nóng lên thì phải nhận nhiệt lượng. Nó tính theo công thức nào? -Khi tiếp xúc nhau thì quả cầu truyền nhiệt làm cho nước nóng lên cho đến khi cân bằng. -Gọi HS lên bảng tính Hoạt động 3 (3 phút) Vận dụng Hướng dẫn HS làm bài tập C1, C2, C3 -Yêu cầu HS làm bài theo nhóm -Gọi đại diện nhóm trình bày bài giải -Hoàn chỉnh bài giải -Cho HS đọc “Có thể em chưa biết”. -Dựa vào bảng nóng chảy của một số chất. III-Ví dụ về dùng Q1 = m1.c1. t1 phương trình cân bằng nhiệt: t1 = t1 – t =100-25=75 C1 : m1= 0.15kg c1 = 880J/kg.K Q2 = m2.c2. t2 t1 = 100oC t2 = t – t2 t =25oC t2 = 25 –20 = 5 c2 = 4200J/kg.K t2 = 20oC -HS lên bảng tính t =25oC m2 = ? Nhiệt lượng nước thu vào -Làm bài tập C2,C3 theo bằng nhiệt lượng quả cầu tỏa ra: nhóm Q2 = Q1 -Đại diện nhóm trình bày m2.c2. t2 = m1.c1. t1 -Cả lớp hòan chỉnh bài giải m2.4200.5 = 0.15.880. 75 m2 . 0.15.880. 75 4200.5. m2 = 0.47 kg III- Vận dụng: C2: 4/ Củng cố (2 phút). Bài tập trắc nghiệm 25.1. Người ta thả ba miếng đồng, nhôm, chì có cùng khối lượng vào một cốc nước nóng. Hãy so sánh nhiệt độ cuối cùng của ba miếng kim loại trên bằng cách lựa chọn các câu trả lời sau: A. Nhiệt độ của ba miếng bằng nhau B. Nhiệt độ của mếng nhôm cao nhất, rồi đến miếng đồng, miếng chì. C. Nhiệt độ của mếng chì cao nhất, rồi đến miếng đồng, miếng nhôm D. Nhiệt độ của mếng đồng cao nhất, rồi đến miếng nhôm, miếng chì. 5/ Dặn dò (1 phút) - Học thuộc nguyên lí truyền nhiệt, viết được phương trình cân bằng nhiệt. - Đọc phần “Có thể em chưa biết” - Trả lời câu C3 và làm bài tập 25 - Phương trình cân bằng nhiệt SBT từ 25.2 đến 25.7 RÚT KINH NGHIỆM .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. ...............................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Ngày soạn 20/4/2014 TUẦN 33 Tiết 33 BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức:- Biết được nhiệt lượng 1 vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng nhiệt độ, và chất cấu tạo nên vật. - Viết được công thức tính nhiệt lượng, nêu được tên, đơn vị của các đại lượng trong công thức - Hiểu được ý nghĩa vật lí của nhiệt dung riêng 2.Kĩ năng:- Mô tả được thí nghiệm và xử lí được bảng ghi kết quả thí nghiệm chứng tỏ nhiệt lượng phụ thuộc vào khối lượng, chất cấu tạo nên vật và độ tăng nhiệt độ.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> 3.Thái độ:- Rèn luyện thái độ nghiêm túc và tinh thần hợp tác nhóm II/ CHUẨN BỊ a. Chuẩn bị của GV: Bài tập và đáp án. Chuẩn bị của HS : SGK+Vở ghi+nghiên cứu trước bài . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC (45 phút) 1. Ổn định lớp: SS - TT - VS (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ (4 phút) GV:Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc những yếu tố nào? Viết công thức tính nhiệt lượng? Gỉai thích rõ các đại lượng trong công thức? Đáp án- Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên Phụ thuộc vào 3 yếu tố : + Khối lượng của vật + Độ tăng nhiệt độ của vật + Chất cấu tạo nên vật - Nhiệt lượng vật thu vào được tính theo công thức : Q = m. c. t Trong đó : Q là nhiệt lượng (J); m là khối lượng của vật (kg) t t2  t1 ( 0 C , K ) :độ tăng nhiệt độ;C là nhiệt dung riêng (J/kg.K) 3/Nội dung (35 phút) Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1:Kiến thức cơ bản (5') I.KIÊN THỨC CƠ BẢN GV: h/dẫn HS củng cố lại kiến thức bài - Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc công thức tính nhiệt lượng thông qua khối lượng, độ tăng nhiệt độ của vật và nhiệt dung các câu hỏi sau riêng của chất làm vật -Nhiệt lượng của vật thu vào để nóng - Công thức tính nhiệt lượng vật thu vào: Q = m. c. t lên phụ thuộc vào những yếu tố ? Q : nhiệt lượng (J) 2.Viết công thức tính Q thu vào để m : khối lượng của vật (kg) nóng lên. Giải thích các đại lượng, đơn  t : độ tăng nhiệt độ (0C) vị trong công thức? c : nhiệt dung riêng của chất làm vật (J/kgK) HS: làm việc cá nhân- TL các câu trên * Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm 1 kg chất đó tăng thêm 10C Gv: chuẩn hoá kiến thức- ghi bảng II. BÀI TẬP CƠ BẢN HĐ2: Làm bài tập trong SBT (30') - GV: cho HS đọc nội dung yêu cầu của Bài 24.1/SBT.65 ccác câu hỏi Bài 24.1/SBT.65 1. Chọn A: Bình A HS: làm việc cá nhân- TL Bài 24.1 2. Chọn D: Loại chất lỏng chứa trong từng bình Gv: chuẩn hoá kiến thức- ghi bảng + Bài 24.2/SBT.65 GV: cho 1HS đọc nội dung Bài 24.2 - Nhiệt cần để đun nóng 5 lít nước là: HS: làm việc cá nhân- TL Bài 24.-Gv: Q = m.c( t2 – t1) = 5.4200(40– 20)= 420000J= 420 KJ chuẩn hoá kiến thức- ghi bảng GV: cho HS đọc nội dung yêu cầu của + Bài 24.3/SBT.65 ccác câu hỏi Bài 24.3/SBT.65 Độ tăng nhiệt độ của nước: HS: làm việc cá nhân- TL Bài 24.3- Gv: t = Q / m.c = 840000 / 10. 4200 = 200C chuẩn hoá kiến thức- ghi bảng + Bài 24.4/SBT.65 GV: gọi 1HS đọc nội dung+tóm tắt bài tóm tắt: m1 = 1kg; m2 = 0,4kg; c2 = 880J/kg.K 24.4/SBT.65 c1 = 42000J/kg.K; ∆t=100-20 =800C GV: Để tính Nhiệt lượng tối thiểu cần tính Q =?.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> thiết để đun sôi nước trong ấm là nhiệt lượng cung cấp cho ấm và nước tới 1000C trong đk bỏ qua mọi sự mất mát nhiệt ra môi trường bên ngoài ta làm ntn?( Q = Q1 + Q2) - 1Hs: hs đứng tại chỗ trả lời GV:gọi 2HS lên bảng làm bài 24.4 HS1: tính Q1=? HS2: tính Q2=?. - Hs: Nhận xét và bổ sung theo yêu cầu của gv - Gv: Chuẩn hoá kiến thức bài 24.4 GV: gọi 1HS đọc nội dung bài 24.5 - 1Hs: hs đứng tại chỗ nêu cách thực hiện bài 24.5. /SBT.65 - Gv: Thống nhất câu trả lời đúng và ghi bảng GV: gọi 1HS đọc nội dung bài 24.7 - 1Hs: hs đứng tại chỗ nêu cách thực hiện bài 24.7. /SBT.65 - Gv: Thống nhất câu trả lời đúng và ghi bảng HS;ghi nhận kiến thức. Giải: - Nhiệt lượng tối thiểu cần thiết để đun sôi nước trong ấm là nhiệt lượng cung cấp cho ấm và nước tới 1000C trong đk bỏ qua mọi sự mất mát nhiệt ra môi trường bên ngoài. - Nhiệt lượng nước cần thu vào để nước nóng lên 1000C: Q1 = m1c1 t = 1.4200.( 100 – 20 )= 336000J - Nhiệt lượng ấm cần thu vào để ấm nóng lên 1000C. Q2 = m2c2 t = 0,4.880 ( 100 – 20 ) = 28160J - Nhiệt lượng tổng cộng tối thiểu cần cung cấp: Q = Q1 + Q2 = 336000 + 28160 = 364160 J Đáp số Q = 364160 J + Bài 24.5/SBT.65 - Nhiệt dung riêng của kim loại: 59000 Q c = m.t = 5.(50  20) = 393,33 (J/ kg.K). Kim loại này là đồng + Bài 24.7/SBT.65- Đổi 1,5 phút = 90 giây - Nhiệt lượng đầu búa nhận được: Q = m.c  t = 12.460.20 = 110400J - Công của búa thực hiện trong 1,5 phút. 100 100 A = Q. 40 = 110400. 40 = 276000J A 276000  90 = 3066,67 W - Công suất của búa: P = t. 4/ Củng cố (2 phút) - GV chốt lại kiến thức trọng tâm của bài -Nhiệt lượng một vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào 3 yếu tố - Công thức tính nhietj lượng Q = m. c. t 5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (3 phút) - Học phần ghi nhớ - Làm thêm các bài tập 24.8->24.14/SBT.tr 66 -Đọc trước bài phương trình cân bằng nhiệt. + Bài 24.6 - Trong cùng một khoảng thời gian như nhau, nhiệt lượng của bếp tỏa ra và các vật thu vào giống nhau. - Vẽ đường thẳng song song thấy cùng thời gian như nhau, nhiệt độ các vật tăng khác nhau: t1< t2 <t3 - Từ đó suy ra các nhiệt dung riêng:c1> c2 > c3 Vậy I là nước, II là sắt , III là đồng RÚT KINH NGHIỆM .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. ...............................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(100)</span> Ngày soạn 27/4/2014 TUẦN 34 Tiết 34 Bài 29 CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG II : NHIỆT HỌC I-MỤC TIÊU 1. Kiến thức:  Ôn tập, hệ thống hoá các kiến thức cơ bản trong chương NHIỆT HỌC  Trả lời được các câu hỏi ôn tập.  Làm được các bài tập. 2. Kỹ năng làm các bài tập 3. Thái độ tích cực khi ôn các kiến thức cơ bản.. II-CHUẨN BỊ Vẽ bảng 29.1. Hình 29.1 vẽ to ô chữ HS chuẩn bị trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập vào vở III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC (45 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC NỘI DUNG BÀI HỌC SINH HĐ1(10 phút)  Thảo luận và trả lời. A- Ôn tập: Ôn tập  Tham gia tranh luận (HS tự ghi vào vở các câu  Tổ chưc cho HS các câu trả lời trả lời) thảo luận từng câu hỏi trong  Sửa câu đúng và ghi phần ôn tập. vào vở của mình HOẠT ĐỘNG CỦA GV.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Hướng dẫn HS tranh luận khi cần thiết.  GV rút ra kết luận chính xác cho HS sửa chữa và ghi vào vở. HĐ2 (25 phút) Vận dụng  Tổ chưc cho HS thảo luận từng câu hỏi trong phần ôn tập.  Hướng dẫn HS tranh luận khi cần thiết.  GV cho kết luận rõ ràng để HS ghi vào vở.  Nhắc HS chú ý các cụm từ : ”không phải” hoặc “không phải”  Gọi HS trả lời từng câu hỏi  Cho HS khác nhận xét  GV rút lại câu trả lời đúng . . Thực hiện theo yêu cầu hướng dẫn của GV. HS trả lời các câu hỏi B- Vận dụng: I-Khoanh tròn chử cái ở câu trả lời đúng: 1.B ; 2B ; 3D ; 4C ; 5C II- Trả lời câu hỏi: 1) Có hiện tượng khuếch tán vì các nguyên tử, phân tử luôn chuyển động và giữa chúng có khoảng cách. Khi nhiệt độ giảm thì hiện tượng khuếch  Tóm tắt đề bài: tán diễn ra chậm m1= 2kg 2) Một vật lúc nào cũng 0 t1= 20 C có nhiệt năng vì các phân 0 t2= 100 C tử cấu tạo nên vật lúc nào c1 =4200J/kg.K cũng chuyển động, m2= 0.5kg 3) Không. Vì đây là c1 = 880 J/kg.K hình thức truyền nhiệt bằng mdầu =? thực hiện công. 6 q= 44.10 J/kg 4) Nước nóng dần lên  Thảo luận nhóm bài là do có sự truyền nhiệt từ 1 bếp sang ống nước ; nút bật lên là do nhiệt năng của hơi  Đại diện nhóm trình nước chuyển hóa thành cơ bày bài giải năng. III-Bài tập: . 1) Nhiệt lượng cung cấp cho ấm và nước:. Cho HS thảo luận. . bài tập 1 Đại diện nhóm  Tóm tắt: trình bày bài giải F = 1400N  Các nhóm khác s = 100km =105m nhận xét m = 8kg q = 46.106 H =? . Q = Q1 +Q2 = m1.c1. t + m2.c2. t = 2.4200.80 +0.5.880.80 = 707200 J Theo đề bài ta có: 30 100 Qdầu = Q 100 100 => Qdầu = 30 Q= 30. .707200 Các nhóm cử đại điện Qdầu = 2357 333 J bốc thăm câu hỏi -Lượng dầu cần dùng:.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> -. Q daàu Đại diện nhóm trả lời 2,357 333.10 6 từng câu hỏi. 44.10 6 m = q = = 0.05 kg 2) Công mà ôtô thực hiện được: A =F.s =1 400.100 000=140.106 J Nhiệt lượng do xăng bị đốt cháy tỏa ra: Q =m.q = 8.46.106= 368.106 J Hiệu suất của ôtô: H. A Q .100%=. 140.10 6 368.10 6. 100%= 38% C- TRÒ CHƠI Ô CHỮ:. HĐ3 (10 phút) Trò chơi ô chữ Giải thích cách chơi trò chơi ô chữ trên bảng kẻ sẳn. Mỗi nhóm chọn một câu hỏi từ 1 đến 9 điền vào ô chữ hàng ngang. Mỗi câu đúng 1 điểm, thời gian không quá 1 phút cho mỗi câu. Đoán đúng ô chữ hàng dọc số điểm tăng gấp đôi (2 điểm), nếu sai sẽ loại khỏi cuộc chơi. Xếp loại các tổ sau cuộc chơi 1 2 3 4 5. H Ỗ N D Ẫ N N H N H I N H I Ệ. N H I Ệ T. Đ I Ệ T D. Ộ Ệ T L U. N T N Ă N G Ư Ơ N G N G R I Ê N G.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> 6 7 N H I 8. N H I Ê N L I Ệ T H Ọ C B Ứ C X Ạ N H I. Ệ U Ệ T.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> KIỂM TR HỌC KỲ II ( ĐỀ PHÒNG GD). Tuần 1:. Ngày soạn: 17/ 8 / 2013. Tiết 1: CHƯƠNG 1: CƠ HỌC BÀI 1: CHUYỂN. ĐỘNG CƠ HỌC. I. MỤC TIÊU. - Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ học. - Nêu được ví dụ về chuyển động cơ học. - Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ học. II. CHUẨN BỊ. - Tranh vẽ hình 1.1; 1.2; 1.3 sgk. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của học sinh:. Trợ giúp của thầy:. * Hoạt động 1: Ổn định, tổ chức tình huống học tập (5 phút). 1. Ổn định. 2. Tạo tình huống. HS: Đọc phần mở bài trong sgk.. GV: Y/c HS đọc phần mở bài trong. * Hoạt động 2: Làm thế nào để biết một vật sgk. đang chuyển động hay đứng yên (15 phút)..

<span class='text_page_counter'>(105)</span> I. LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT MỘT VẬT ĐANG CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN? HS: Đọc C1, thảo luận và trả lời C1.. GV: Y/c HS đọc C1, thảo luận và trả lời C1.. HS: So sánh vị trí của ôtô, thuyền, đám mây GV: Khi vị trí của vật so với vật với một vật nào đó bên đường, bên bờ sông. mốc thay đổi theo thời gian thì vật HS: Trả lời C2, C3. chuyển động so với vật mốc. * Hoạt động 3: Tìm hiểu về tính tương đối của GV: Y/c hs trả lời C2, C3. chuyển động và đứng yên (15 phút). II. TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG VÀ ĐỨNG YÊN. HS: Thảo luận C4, C5, C6 rồi điền từ thích hợp vào nhận xét. C4: So với nhà ga thì hành khách đang chuyển. GV: Y/c hs thực hiện C4, C5, C6.. Y/c hs chỉ rõ vật mốc.. động vì vị trí người này đang thay đổi so với nhà ga theo thời gian. C5: So với toa tàu thì hành khách đang đứng yên vì vị trí của hành khách so với toa tàu là không đổi. C6: (1) đối với vật này. (2) đứng yên. -. Nhận xét: Một vật có thể là chuyển. động với vật này nhưng lại đứng yên so với vật khác. HS: Lấy thí dụ minh hoạ C7, và trả lời C8. * Hoạt động 4: Giới thiệu một số chuyển động GV: Y/c hs thực hiện C7, C8 thường gặp (5 phút). III. MỘT SỐ CHUYỂN ĐỘNG THƯỜNG GẶP..

<span class='text_page_counter'>(106)</span> HS: Quan sát GV làm TN, Thực hiện C9.. * Hoạt động 5: Vận dụng và hướng dẫn về nhà (5 phút). HS: Thảo luận C10, C11. C10: Ôtô: đứng yên so với người lái xe,. GV: Làm thí nghiệm mô tả các chuyển động thường gặp. Y/c hs thực hiện C9.. chuyển động so với người đứng bên đường và cột điện. Người lái xe: Đứng yên so với ôtô, chuyển động so với người bên đường và cột điện.. GV: Y/c hs thảo luận C10, C11.. Người đứng bên đường: Đứng yên so với cột điện, chuyển động so với ôtô và người lái xe. Cột điện: Đứng yên so với người đứng bên đường, chuyển động so với ôtô và người lái xe.. GV: Y/c hs về nhà học thuộc ghi. C11 Khoảng cách từ vật tới vật mốc không nhớ và làm bài tập trong SBT. thay đổi thì vật đứng yên, nói như vậy không phải lúc nào củng đúng. Có trường hợp sai, ví dụ như chuyển động tròn quanh vật mốc. Rút Kinh Nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> Tuần 2:. Ngày soạn: 25 / 8 / 2013. BÀI 2: VẬN TỐC. Tiết 2: I. MỤC TIÊU. Nêu được ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động. Nêu được đơn vị đo của tốc độ. Vận dụng được công thức tính tốc độ V = s/t. II. CHUẨN BỊ: - Đồng hồ bấm giây. - Tranh vẽ vân tốc kế của xe máy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của học sinh:. Trợ giúp của thầy:. * Hoạt động 1: Ổn định, kiêm tra, tạo tình huống (7 phút). ?. Thế nào gọi là chuyển động cơ học? 1. Ổn định.. ?. Tại sao nói chuyển động và đứng yên có tính tương đối?. 2. Kiểm tra. HS: Trả lời câu hỏi của GV.. ?. Chuyển động cơ học có những dạng nào?.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> GV: ?. Làm thế nào để biết được sự 3. Tạo tình huống. HS: Đọc tình huống trong sgk.. nhanh chậm của chuyển động và thế nào là chuyển động đều? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi này.. * Hoạt động 2: Tìm hiểu về vận tốc (25 phút). I. VẬN TỐC LÀ GÌ?. GV: Y/c HS quan sát bảng 2.1, phân. HS: Thảo luận nhóm đọc bảng kết quả, phân tích, so sánh và trả lời C1, C2, C3. tích, so sánh độ nhanh chậm của chuyển Để rút ra khái niệm về vận tốc động. Trả lời C1, C2, C3 và rút ra kết luận.. chuyển động.. + Cùng một quảng đường chuyển động, HS nào chạy mất ít thời gian hơn sẽ chuyển động nhanh hơn. + So sánh độ dài đoạn đường chạy được của mỗi HS trong cùng một đơn vị thời gian để hình dung được khái niệm nhanh chậm. + Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động và được tính bằng độ GV: Quảng đường chạy được trong dài quảng đường đi được trong một đơn vị một giây gọi là vân tốc. thời gian. II. CÔNG THỨC TÍNH VẬN TỐC HS: Tiếp thu, nắm vững công thức vận tốc. V=. S t. Trong đó : V là vận tốc . S là quảng đường đi được.. GV: Thông báo công thức tính vận tốc V=. S t. Trong đó : V là vận tốc .. t Là thời gian để đi hết quảng đường đó.. S là quảng đường đi được.. III. ĐƠN VỊ VẬN TỐC.. t Là thời gian để đi hết. HS: Thực hiện C4.. quảng đường đó.. C4: Đơn vị vận tốc là:. GV: Y/c HS hoàn thành C4..

<span class='text_page_counter'>(109)</span> m/s; m/phút; km/h;. km/s;. cm/s. GV: Giới thiệu dụng cụ đo vận tốc. * Hoạt động 3: Vận dụng và hướng dẫn về (tốc kế). nhà (10 phút). HS: Vận dụng trả lời C5 đến C8. C5: a) Mỗi giờ ôtô đi được 36 km; Mỗi giờ xe đạp đi được 10,8 km; Mỗi giây tàu hoả đi được 10m. b) Muốn biết chuyển động nào nhanh nhất, chậm nhất cần so sánh vận tốc của 3 chuyển động trong cùng một đơn vị vận tốc. Ôtô có V = 36km/h =. 36000 m 3600 s 10800 cm. Người xe đạp có V = 3600 s. GV: Y/c HS hoàn thành từ C5 đến C8. GV: Y/c HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ, làm các bài tập trong SBT.. = 10m/s.. Chuẩn bị bài học sau.. = 3m/s.. Tàu hoả có V= 10m/s. Vậy ôtô, tàu hoả chuyển động nhanh như nhau, xe đạp chuyển động chậm nhất. C6: Vận tốc tàu V=. 81 = 54km/h = 1,5. 54000 m = 15m/s. 3600 s 40. 2. C7: t= 40 phút = 60 = 3 h. 2. Quảng đường đi được S = V.t = 12. 3 = 8km. C8: V= 4km/h; t= 30 phút = 1/2h Khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc là S = V.t = 4.1/2 = 2km. Phiếu học tập:(3 phút) Phát phiếu học tập cho học sinh y/c HS làm bài tập bằng cách điền câu trả lời vào bảng sau cùng.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> Câu 1. Một vật được coi là đứng yên so với vật mốc khi A. vật đó không chuyển động.. B. vật đó không dịch chuyển theo thời gian.. C. vật đó không thay đổi vị trí theo thời gian so với vật mốc. D. khoảng cách từ vật đó đến vật mốc không thay đổi Câu 2: Nếu biết độ lớn vận tốc của một vật, ta có thể : A- Biết được quỹ đạo của vật là đường tròn hay đường thẳng. B- Biết được vật chuyển động nhanh hay chậm. C- Biết được tại sao vật chuyển động. D- Biết được hướng chuyển động của vật. Câu 3: Một chiếc máy bay mất 5giờ 15 phút để đi đoạn đường 630km. Vận tốc trung bình của máy bay là :. A- 2km/ phút;. C- 33,33 m/s;. B- 120km/h; D- Tất cả các giá trị trên đều đúng.. Câu 4. Một vật chuyển động thẳng đều với tốc độ 5m/s. Thời gian để vật chuyển động hết quãng đường 0,2km là A. 40s. B. 50s. C. 25s. Câu 5: Đơn vị của vận tốc là : A. km.h B. m.s C. s/m Câu 6. Chuyển động cơ học là A. sự dịch chuyển của vật. B. sự thay đổi tốc độ của vật C. sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác.. D. sự không thay đổi khoảng cách của vật. Đáp án: 1 – C; 2 – B; 3 - B; 4 - A; 5 - D; 6 - C Rút Kinh Nghiệm:. D. 10s D. km/h.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> Tuần 3:. Ngày soạn: 5 / 9/ 2013. Tiết 3:. BÀI 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU. I. MỤC TIÊU: Phân biệt được chuyển động đều và chuyển động không đều dựa vào khái niệm tốc độ.. - Nêu được tốc độ trung bình là gì và cách xác định tốc độ trung bình. - Xác định được tốc độ trung bình bằng thí nghiệm - Tính được tốc độ trung bình của chuyển động không đều. II. CHUẨN BỊ: Cho mỗi nhóm: máng nghiêng, bánh xe. 1 đồng hồ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của học sinh:. Trợ giúp của thầy:. * Hoạt động 1: Ổn định, kiểm tra, tạo tình huống (5 phút). 1. Ổn định. 2. Kiểm tra.. ?. Vận tốc là gì? Nêu công thức tính.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> HS: Trả lời câu hỏi của GV. 3. Tạo tình huống.. vân tốc và nói rõ ý nghĩa các đại lượng?. HS: Lấy ví dụ về các dạng chuyển động. * Hoạt động 2: Tìm hiểu về chuyển động GV: Cung cấp thông tin về dấu hiệu đều và chuyển động không đều (10 phút). I. ĐỊNH NGHĨA:. chuyển động đều, chuyển động không đều.. HS: Hoạt động nhóm làm TN theo hình 3.1 GV: Y/c HS lấy ví dụ. sgk. HS: Từ kết quả TN thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời C1, C2. C2: a) Là chuyển động đều. b, c, d là chuyển động không đều. * Hoạt động 3: Tìm hiểu về vận tốc trung bình của chuyển động không đều (10 phút). II. VẬN TỐC TRUNG BÌNH CỦA. GV: Y/c HS làm TN theo nhóm. GV: Hướng dẫn HS lắp dụng cụ và tiến hành TN. GV: Y/c HS quan sát trục bánh xe và ghi các quảng đường đi được sau những khoảng thời gian là 3 giây. GV: Y/c HS hoàn thành C1, C2.. CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU. HS: Tính vận tốc của AB, BC, CD. Và nêu khái niệm vận tốc trung bình. HS: Trả lời C3. C3: VAB= 0.017m/s; VBC= 0.05m/s VCD= 0.08m/s . Từ A. → D. chuyển động của trục bánh. xe là nhanh dần. * Hoạt động 4: Vận dụng và hướng dẫn về. GV: Y/c HS tính vận tốc của các đoạn đường AB, BC, CD và nêu khái niệm vận tốc trung bình. GV: Y/c HS trả lời C3.. nhà (5 phút). III. VẬN DỤNG. HS: - Tóm tắt kết luận ; Trả lời C4 → C7 C4: Chuyển động của ôtô từ Hà Nội đến Hải GV: Y/c Hs tóm tắt kết luận. Trả lời Phòng là chuyển động không đều, 50 km/h là C4 C7..

<span class='text_page_counter'>(113)</span> vận tốc trung bình. C5: Vtb ❑1 =. 120 = 4m/s ; 30. Vtb ❑2 =. 60 = 2,5m/s. 24. GV: Y/c HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ và vở ghi, làm bài tập trong. Vận tốc trung bình trên cả hai quảng đường: SBT. Chuẩn bị bài học sau. 120+60. Vtb= 30+24. = 3,3m/s.. C6: S = Vtb.t = 30.5 = 150km. Rút Kinh Nghiệm:. Tuần 4: Tiết 4:. Ngày soạn: 15/ 9 / 2013. BÀI 4: BIỂU DIỄN LỰC. I. MỤC TIÊU Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ và hướng chuyển động của vật. Nêu được lực là một đại lượng vectơ. Biểu diễn được lực bằng véc tơ II. CHUẨN BỊ. - Cho GV: 1 xe lăn, 1 nam châm, 1 thanh sắt. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của học sinh: * Hoạt động 1: Ổn định, kiểm tra, tạo tình huống (7 phút).. Trợ giúp của thầy:.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> 1. Ổn định. 2. Kiểm tra.. ?. Chuyển động đều, chuyển động. HS: Trả lời câu hỏi của GV.. không đều là gì?. 3. Tạo tình huống. HS: Thu thập thông tin.. GV: Tạo tình huống như sgk.. * Hoạt động 2: Tìm hiểu về mối quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc (10 phút) I. ÔN LẠI KHÁI NIỆM LỰC. HS: Hoạt động nhóm nêu ví dụ, trả lời C1. * Hoạt động 3: Thông báo đặc điểm của lực GV: Y/c HS nêu ví dụ, thực hiện C1. và cách biểu diễn lực bằng véc tơ (18 phút). II. BIỂU DIỄN LỰC. 1. Lực là đại lượng véc tơ. HS: Thu thập thông tin và ghi vở. “ một đại lượng vừa có độ lớn vừa có phương và chiều là một đại lượng véc tơ”. Vậy lực là một đại lượng véc tơ. 2. Cách biểu diễn và kí hiệu véc tơ lực. GV: Thông báo: “ Một đại lượng vừa. HS: Thu thập thông tin. a) Cách biểu diễn : Có ba yếu tố: Điểm đặt, phương chiều và độ lớn.. có độ lớn vừa có phương và chiều là một đại lượng véc tơ”. Vậy lực là một đại lượng véc tơ.. HS: Thu thập thông tin. →. b) Véc tơ lực được kí hiệu: F Cường độ của lực được kí hiệu bằng chữ F không có mũi tên ở trên.. Ví dụ: . - Điểm đặt A.. GV: Thông báo và cách biểu diễn véc. A F = 15N. tơ lực. .. 5N. →. F. GV: Y/c HS nhắc lại các đặc điểm của lực. GV: Thông báo cách biễu diễn véc tơ.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> - Phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải. - Cường độ F = 15N.. lực. Véc tơ lực được kí hiệu:. →. F .. Cường độ của lực được kí hiệu bằng. * Hoạt động 4: Vận dụng và hướng dẫn về chữ F không có mũi tên ở trên. nhà (10 phút). GV: Nêu ví dụ như sgk. III. VẬN DỤNG. HS: Cá nhân hoàn thành C2, C3. HS: Lên bảng thực hiện C2. → C3: a) F1 : Điểm đặt tại A, phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên, cường độ lực F1= 20N. → b) F2 : Điểm đặt tại B, phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, cường độ F2 = 30N. → c) F3 : Điểm đặt tại C, phương nằm nghiêng một góc 30o so với phương nằm ngang, chiều hướng dưới lên, cường độ F 3= 30N. Rút Kinh Nghiệm:. Tuần 5: Tiết 5: I.. GV: Y/c HS thực hiện C2, C3. GV: Y/c một HS lên bảng trình bày C2. Và HS khác nhận xét. GV: Y/c Một HS đứng tại chổ trả lời C3. và các HS khác nhận xét. GV: Y/c HS học thuộc phần ghi nhớ, làm các bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài học sau.. Ngày soạn: 22 / 9 / 2013. BÀI 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH. MỤC TIÊU:. Nêu được ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động . Nêu được quán tính của một vật là gì?. Giải thích được một số hiện tượng thường gặp liên quan đến quán tính. II. CHUẨN BỊ: Dụng cụ để làm TN ở các hình 5.3; 5.4 sgk. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của học trò: * Hoạt động 1: Ổn định, kiểm tra, tạo. Trợ giúp của thầy: ?. Lực là gì? em hãy nêu các đặc điểm.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> tình huống (5 phút).. của lực?. 1. Ổn định. 2. Kiểm tra. HS1: Trả lời các câu hỏi của GV.. GV: Y/c 1 HS làm bài tập 4.4 SBT.. HS2: Làm bài tập 4.4 SBT. 3. Tạo tình huống.. GV: Nêu vấn đề như sgk.. HS: Thu thập thông tin. * Hoạt đông 2: Tìm hiểu về lực cân bằng (15 phút). I. LỰC CÂN BẰNG. 1. Hai lực cân bằng là gì?. GV: Y/c HS quan sát hình 5.2sgk. GV: Hướng dân HS tìm hai lực tác dụng. HS: Quan sát hình 5.2sgk, nghiên cứu lên mỗi vật và chỉ ra những cặp lực cân và trả lời C1.. bằng.. 2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên GV: Hai lực cân bằng tác dụng lên vật vật đang chuyển động. HS: Dự đoán.. đang đứng yên làm cho vật đứng yên, nghĩa là vật không thay đổi vận tốc. Vậy khi vật đang chuyển động mà chỉ chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc của. HS: Quan sát theo dõi. HS: Theo dõi GV làm TN và ghi kết quả. HS: Trả lời C2, C3, C4. HS: Dựa vào kết quả TN hoàn thành bảng 5.1 và trả lời C5. * Hoạt động 3: Tìm hiểu về quán tính (5 phút). II. QUÁN TÍNH. 1 Nhận xét. HS: Thu thập thông tin và ghi nhớ dấu. vật sẽ thay đổi như thế nào? GV: Y/c HS dự đoán khi hai lực cân bằng cùng tác dụng lên một vật đang chuyển động thì nó sẽ như thế nào? GV: Giới thiệu dụng cụ TN. GV: Làm TN kiểm tra bằng máy A-tút. Hướng dẫn HS theo dõi, quan sát và ghi kết quả TN. GV: Hướng dẫn và y/c HS trả lời C2, C3, C4. GV: Y/c HS hoàn thành bảng 5.1sgk và.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> hiệu của quán tính là: “Khi có lực tác trả lời C5. dụng, vật không thể thay đổi vận tốc GV: Tổ chức tình huống học tập và giúp HS phát hiện quán tính, GV đưa ra một ngay được”. số hiện tượng về quán tính mà HS thường * Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố và gặp. Và chốt lại nhận xét quan trọng: “Khi có lực tác dụng, vật không thể thay hướng dẫn về nhà (5 phút). đổi vận tốc ngay lập tức vì mọi vật đều có 2. Vận dụng. quán tính”. GV: Y/c HS Trả lời C6 → C8. HS: Vận dụng kiến thức thực hiện các GV: Nêu kết luận những ý chính và yêu câu C6; C7; C8. cầu HS ghi nhớ. GV: Y/c HS về nhà học thuộc vở ghi và phần ghi nhớ. Làm các bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài mới. KIỂM TRA 15 phút Đề bài chia thành 3 mã đề. TRƯỜNG THCS BÍNH THUẬN. ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT MÔN: VẬT LÝ 8 – HỌC KỲ I. Họ, tên học sinh:...................................................... Lớp: ................ Mã đề 01. Phần I. Chọn phương án đúng nhất trong các câu sau: Câu 1: Một xe đạp đi với vận tốc 12 km/h. Sau thời gian 1/2 giờ thì đi được quãng đường là: A. 24 km B. 6 km C. 12 km D. Một giá trị khác Câu 2: Một chiếc xe đạp đang chạy, chuyển động của đầu van xe đạp là: A. Chuyển động cong, phức tạp. B. Chuyển động thẳng. C. Chuyển động tròn. D. Chuyển động tịnh tiến. Câu 3: Một vật đang chuyển động nếu ta tác dụng thêm một lực vào vật đó, thì vật đó sẽ: A. Dừng lại và đứng yên mãi mãi. B. Chuyển động nhanh dần. C. Vật đó sẽ thay đổi vận tốc. D. Chuyển động chậm dần. Câu 4: Khi xe ô tô đang chạy và thắng gấp, hành khách trên xe sẽ ngã người về ... A. Phía sau B. Phía trước C. Phía trái D. Phía phải.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> Câu 5: Một xe đạp đi hết quãng đường 15km trong thời gian 90 phút. Thì vận tốc trung bình của xe đạp là: A. 15 km/ph B. 6 km/h C. 1350 km/ph D. 10 km/h Câu 6: Một vật chuyển động không đều với vận tốc tăng dần theo quy luật v = 5t, trong đó t là thời gian chuyển động. Vận tốc của vật sau ¼ phút là: A. 3 m/s B. 1,25 m/s C. 75 m/s D. Một giá trị khác Câu 7: Một ô tô đang chạy đều trên đường nằm ngang với vận tốc v = 90km/h. Đổi sang đơn vị m/s là: A. 30m/s B. 35m/s C. 20m/s D. 25m/s Câu 8: Một người đi hết quãng đường S1 trong t1 giây và đi hết quãng đường S2 trong t2 giây. Vận tốc trung bình của người đó trên toàn bộ quãng đường là: A.. S +S v tb = 1 2 t 1 +t 2. B.. S S v tb = 1 2 S1 + S2. S1 S2 + t1 t2 v tb = 2. C.. S +S. 1 2 D. v tb = S S 1 2. Phần II. Ghép nội dung bên trái với nội dung thích hợp bên phải: Chuyển động hay đứng yên 1 A mức độ nhanh hay chậm của chuyển động Độ lớn của vận tốc cho biết 2 B giữ nguyên vận tốc của vật Lực là một đại lượng véc tơ vì lực 3 C có tính tương đối Quán tính là tính chất 4 D có độ lớn, có phương và chiều Bài làm: Câu Phương án. 1. 2. 3. Phần I 4 5. 6. 7. 8. Phần II 1 2 3 4. ----------- HẾT ---------TRƯỜNG THCS BÍNH THUẬN. ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT MÔN: VẬT LÝ 8 – HỌC KỲ I. Họ, tên học sinh:...................................................... Lớp: ................ Mã đề 02. Chọn phương án đúng nhất trong các câu sau: Câu 1: Một chiếc xe đạp đang chạy, chuyển động của đầu van xe đạp là: A. Chuyển động tịnh tiến. B. Chuyển động cong, phức tạp. C. Chuyển động tròn. D. Chuyển động thẳng. Câu 2: Một vật đang chuyển động nếu ta tác dụng thêm một lực vào vật đó, thì vật đó sẽ: A. Dừng lại và đứng yên mãi mãi. B. Chuyển động nhanh dần. C. Vật đó sẽ thay đổi vận tốc. D. Chuyển động chậm dần. Câu 3: Một xe đạp đi với vận tốc 12 km/h. Sau thời gian 1/2 giờ thì đi được quãng đường là: A. 6 km B. 24 km C. 12 km D. Một giá trị khác.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> Câu 4: Một người đi hết quãng đường S1 trong t1 giây và đi hết quãng đường S2 trong t2 giây. Vận tốc trung bình của người đó trên toàn bộ quãng đường là: A.. S1 + S2 v tb = S1 S2. B.. S1 + S2 v tb = t 1 +t 2. S1 S2 v tb = S1 + S2. C.. D.. S1 S2 + t1 t2 v tb = 2. Câu 5: Một vật chuyển động không đều với vận tốc tăng dần theo quy luật v = 5t, trong đó t là thời gian chuyển động. Vận tốc của vật sau ¼ phút là: A. 3 m/s B. 1,25 m/s C. 75 m/s D. Một giá trị khác Câu 6: Một ô tô đang chạy đều trên đường nằm ngang với vận tốc v = 90km/h. Đổi sang đơn vị m/s là: A. 30m/s B. 35m/s C. 20m/s D. 25m/s Câu 7: Khi xe ô tô đang chạy và thắng gấp, hành khách trên xe sẽ ngã người về ... A. Phía phải B. Phía sau C. Phía trái D. Phía trước Câu 8: Một xe đạp đi hết quãng đường 15km trong thời gian 90 phút. Thì vận tốc trung bình của xe đạp là: A. 10 km/h B. 1350 km/ph C. 6 km/h D. 15 km/ph Phần II. Ghép nội dung bên trái với nội dung thích hợp bên phải: Chuyển động hay đứng yên 1 A mức độ nhanh hay chậm của chuyển động Độ lớn của vận tốc cho biết 2 B giữ nguyên vận tốc của vật Lực là một đại lượng véc tơ vì lực 3 C có tính tương đối Quán tính là tính chất 4 D có độ lớn, có phương và chiều Bài làm: Câu Phương án. 1. 2. 3. Phần I 4 5. 6. 7. 8. Phần II 1 2 3 4. ----------- HẾT ---------TRƯỜNG THCS BÍNH THUẬN ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT MÔN: VẬT LÝ 8 – HỌC KỲ I Họ, tên học sinh:...................................................... Lớp: ................ Mã đề 03. Chọn phương án đúng nhất trong các câu sau: Câu 1: Một người đi hết quãng đường S1 trong t1 giây và đi hết quãng đường S2 trong t2 giây. Vận tốc trung bình của người đó trên toàn bộ quãng đường là: A.. S +S v tb = 1 2 S1 S2. B.. S +S v tb = 1 2 t 1 +t 2. C.. S1 S2 + t1 t2 v tb = 2. S S. 1 2 D. v tb = S + S 1. 2. Câu 2: Khi xe ô tô đang chạy và thắng gấp, hành khách trên xe sẽ ngã người về ... A. Phía phải B. Phía sau C. Phía trái D. Phía trước.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> Câu 3: Một vật đang chuyển động nếu ta tác dụng thêm một lực vào vật đó, thì vật đó sẽ: A. Chuyển động chậm dần. B. Dừng lại và đứng yên mãi mãi. C. Vật đó sẽ thay đổi vận tốc. D. Chuyển động nhanh dần. Câu 4: Một ô tô đang chạy đều trên đường nằm ngang với vận tốc v = 90km/h. Đổi sang đơn vị m/s là: A. 20m/s B. 25m/s C. 30m/s D. 35m/s Câu 5: Một xe đạp đi với vận tốc 12 km/h. Sau thời gian 1/2 giờ thì đi được quãng đường là: A. 12 km B. Một giá trị khác C. 24 km D. 6 km Câu 6: Một chiếc xe đạp đang chạy, chuyển động của đầu van xe đạp là: A. Chuyển động cong, phức tạp. B. Chuyển động thẳng. C. Chuyển động tròn. D. Chuyển động tịnh tiến. Câu 7: Một vật chuyển động không đều với vận tốc tăng dần theo quy luật v = 5t, trong đó t là thời gian chuyển động. Vận tốc của vật sau ¼ phút là: A. 3 m/s B. 1,25 m/s C. 75 m/s D. Một giá trị khác Câu 8: Một xe đạp đi hết quãng đường 15km trong thời gian 90 phút. Thì vận tốc trung bình của xe đạp là: A. 10 km/h B. 1350 km/ph C. 6 km/h D. 15 km/ph Phần II. Ghép nội dung bên trái với nội dung thích hợp bên phải: Chuyển động hay đứng yên. 1. A mức độ nhanh hay chậm của chuyển động B giữ nguyên vận tốc của vật C có tính tương đối D có độ lớn, có phương và chiều. Độ lớn của vận tốc cho biết 2 Lực là một đại lượng véc tơ vì lực 3 Quán tính là tính chất 4 -------------------------------------------------------Bài làm: Phần I Câu 1 2 3 4 5 6 Phương án. 7. 8. Phần II 1 2 3 4. ----------- HẾT ---------PHIẾU ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM Phần I: Câu Mã đề Mã đề 01 Mã đề 02 Mã đề 03. 1. 2 B B B. 3 A C D. 4 C A C. 5 B B B. 6 D C D. 7 C D A. 8 D D C. Phần II. 1-C; 2-A; 3-D; 4-B Biểu điểm: Phần I: Mỗi câu 1đ x 8 câu = 8 điểm. Phần II: Ghép đúng 1 trường hợp 0,5 điểm x 4 = 2 điểm. Tổng: 10 điểm.. A A A.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> Rút Kinh Nghiệm:. Tuần 6: Tiết 6:. Ngày soạn: 29 / 9 / 2013. BÀI 6: LỰC MA SÁT. I. MỤC TIÊU Nêu được ví dụ về lực ma sát trượt, về lực ma sát lăn, lực ma sát nghỉ. Đề ra được cách làm tăng ma sát có lợi và giảm ma sát có hại trong một số trường hợp cụ thể của đời sống, kĩ thuật..

<span class='text_page_counter'>(122)</span> II. CHUẨN BỊ: Cho mỗi nhóm: 1 lực kế, 1miếng gỗ, 1 quả cân.Tranh vòng bi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của học sinh:. Trợ giúp của thầy:. * Hoạt động 1: Ổn định, kiểm tra, tạo tình huống (8 phút). 1. Ổn định. 2. Kiểm tra. HS1: Trả lời câu hỏi của GV. HS2: Làm bài tập 5.1; 5.2 SBT.. ?. Hai lực như thế nào được gọi là hai lực cân bằng? Y/c HS trình bày bài làm 5.1 ; 5.2 SBT.. 3. Tạo tình huống. HS: Thu thập thông tin.. GV: Đặt vấn đề như sgk.. * Hoạt động 2: Tìm hiểu về lực ma sát (17 phút). I. KHI NÀO CÓ LỰC MA SÁT? 1. Lực ma sát trượt.. GV: Y/c HS đọc sgk. Thông qua ví dụ thực tế GV cho HS thấy HS: Đọc SGK, nhận biết qua ví dụ thực tế của được đặc điểm của lực ma sát GV về đặc điểm của ma sát trượt. trượt. HS: Nêu ví dụ về ma sát trượt. GV: Y/c HS dựa vào đặc điểm của lực ma sát trượt kể ra một số 2. Ma sát lăn. thí dụ về ma sát trượt trong thực tế đã gặp. HS: Thu thập thông tin. GV: Cung cấp thông tin, phân tích sự xuất hiện đặc điểm của lực HS: Lấy thí dụ về ma sát lăn. ma sát lăn. GV: Y/c HS lấy thí dụ về lực ma HS: Trả lời C3. sát lăn. 3. Ma sát nghỉ. GV: Y/c HS thực hiện C3. HS: Thu thập thông tin. GV: Cung cấp thông tin, phân HS: Làm TN về ma sat nghỉ. tích đặc điểm của lực ma sát nghỉ. HS: Trả lời C4, C5. GV: Y/c HS làm TN về ma sát * Hoạt động 3: Tìm hiểu về lợi ích và tác hại nghỉ. GV: Y/c HS thực hiện C4, của lực ma sát trong đời sống và khoa học kỷ C5..

<span class='text_page_counter'>(123)</span> thuật (12 phút). GV: Y/c HS quan sát hình 6.3 II. LỰC MA SÁT TRONG ĐỜI SỐNG VÀ sgk. KHOA HỌC KỶ THUẬT ?. Khi xích xe đạp khô dầu chúng ta đạp xe thấy thế nào? (Khó đạp 1. Lực ma sát có thể có hại. hơn hay dễ đạp hơn). HS: Quan sát hình 6.3 sgk, trả lời các câu hỏi ?. Trục xe đạp không có ổ bi thì của GV. ta quay bánh xe, bánh xe quay có được lâu không? HS: Nêu biện pháp làm giảm lực ma sát. ?. Em hãy nêu biện pháp làm 2. Lực ma sát có thể có ích. giảm lực ma sát? HS: Quan sát hình 6.4 sgk. Và trả lời câu hỏi GV: Y/c HS quan sát hình 6.4 sgk C7. và trả lời C7. HS: Nêu thí dụ về lực ma sát có ích. GV: Y/c HS nêu thêm thí dụ về * Hoạt động 4: Vận dung và hướng dẫn về nhà những lực ma sát có ích. (8 phút). GV: Y/c HS thực hiện C8, C9. III. VẬN DỤNG. - Kiến thức môi trường: + Trong quá trình lưu thông HS: Trả lời C8, C9. đường bộ, ma sát giữa bánh xe - Biện pháp GDBVMT: và mặt đường, giữa các bộ phận + Để giảm thiểu tác hại này cần giảm số phương cơ khí với nhau, ma sát giữa tiện giao thông trên đường và cấm các loại phanh và vành bánh xe làm phát phương tiện đã cũ nát, không đảm bảo chất sinh các bụi cao su, bụi khí và lượng. Các phương tiện tham gia giao thông cần bụi kim loại. Các bụi khí này gây đảm bảo các tiêu chuẩn về khí thải và an toàn ra tác hại to lớn đối với môi đối với môi trường. trường; ảnh hưởng đến sự hô hấp + Cần thường xuyên kiểm tra chất lượng xe và của cơ thể người, sự sống của vệ sinh mặt đường sạch sẽ. sinh vật và sự quang hợp của cây HS: Đọc phần ghi nhớ sgk. Và có thể em chưa xanh. biết. + Nếu đường nhiều bùn đất, xe đi trên đường có thể bị trượt dễ gây ra tai nạn, đặc biệt khi trời mưa và lốp xe bị mòn. GV: Y/c HS đọc phần ghi nhớ và có thể em chưa biết. GV: Y/c HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ và vở ghi. Làm các bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài học sau.. Rút Kinh Nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> Tuần 7: Tiết 7:. Ngày soạn: 5/10/2013. ÔN TẬP – BÀI TẬP. I. MỤC TIÊU: Giáo viên hệ thống cho học sinh kiến thức cơ bản đã học Học sinh nêu được các kiến thức cơ bản đã học và vận dụng những kiến thức đó trả lời được những câu hỏi có liên quan và giải được những bài tập đơn giản.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> II. CHUẨN BỊ: giáo viên chuẩn bị cho học sinh những bài tập cơ bản III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của học sinh: Hoạt động 1: HỆ THỐNG KIẾN. Trợ giúp của thầy:. THỨC CƠ BẢN Học sinh trả lời các câu hỏi của giáo viên Học sinh khác nêu nhận xét và bổ sung. Hoạt động 2: BÀI TẬP VẬN DỤNG Học sinh trả lời câu hỏi Học sinh khác nhận xét và bổ sung cho câu trả lời.. GV: yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi sau: 1. chuyển động cơ học là gì? Vì sao chuyển động chỉ có tính tương đối, nêu các dạng chuyển động thường gặp? 2. Độ lớn của vận tốc cho biết đặc điểm gì của chuyển động? Nêu công thức tính vận tốc ? 3. Hai lực cân bằng là gì? Kết quả tác dụng của hai lực cân bằng lên vật đang đứng yên, chuyển động? 4. Có mấy loại lực ma sát nêu đặc điểm của các lực ma sát đó? GV: Tổng hợp ý kiến thống nhất câu trả lời chính xác. GV: yêu cầu học sinh làm các bài tập sau: Câu 1. Một vật được coi là đứng yên so với vật mốc khi Câu 5: Đáp án: A A. vật đó không chuyển động. Câu 6: Đáp án: D B. vật đó không dịch chuyển theo thời gian. C. vật đó không thay đổi vị trí theo thời gian so với vật mốc. Câu 7: Đáp án: B D. khoảng cách từ vật đó đến vật mốc không thay đổi. Câu 8: Đáp án: D Câu 2. Độ lớn của tốc độ cho biết Đổi 0,2km = 200m và thay số vào A. quãng đường dài hay ngắn của chuyển S 200 t  40s động v 5 công thức B. mức độ nhanh hay chậm của chuyển động Câu 9: Đáp án: B C. thời gian dài hay ngắn của chuyển động Câu 10: A D. thời gian và quãng đường của chuyển * Lời giải: động Thời gian dự định đi quãng đường Câu 3. Khi nói về quán tính của một vật, s trong các kết luận dưới đây, kết luận nào không đúng? trên: t = v = 2 h.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> 1 Thời gian đi được 4 quãng đường: t1 s 1  = 4v 2 h. A. Tính chất giữ nguyên vận tốc của vật gọi là quán tính. B. Vì có quán tính nên mọi vật không thể thay đổi vận tốc ngay được. 3 C. Vật có khối lượng lớn thì có quán tính Thời gian cóng lại phải đi 4 quãng nhỏ và ngược lại. đường để đến sớm hơn dự định 30 D. Vật có khối lượng lớn thì có quán tính phút lớn và ngược lại.  1 1 Câu 4: khi nào xuất hiệ lực ma sát trượt ,    2 2   ma sát lăn, ma sát nghỉ ? t2 = 2 = 1h Vận tốc phải đi quãng đường Câu 5: Một chiếc thuyền chuyển động trên sông, câu nhận xét không đúng là còn lại là: A. Thuyền chuyển động so với người lái 3 thuyền. s s2 3.60 4   B. Thuyền chuyển động so với bờ sông. t t 4.1 = 45 km/h 2 2 v2 = C. Thuyền đứng yên so với người lái thuyền. D. Thuyền chuyển động so với cây cối trên bờ. Câu 6: Tốc độ không có đơn vị đo là A. km/h. B. m/s. C. km/phút. D. km. Câu 7: A. chuyển động của một vật đi được những quãng đường khác nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau. B. chuyển động của một vật có tốc độ không đổi theo thời gian C. chuyển động của một vật mà tốc độ thay đổi theo thời gian. D. chuyển động của một vật đi được những quãng đường khác nhau trong những khoảng thời gian khác nhau Câu 8: Một vật chuyển động thẳng đều với tốc độ 5m/s. Thời gian để vật chuyển động hết quãng đường 0,2km là A. 50s B. 25s C. 10s D. 40s Câu 9: Bạn An đi xe đạp từ nhà đến trường trên đoạn đường dài 4,8km hết 20 phút. Tốc độ trung bình của bạn An là:.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> A. 3m/s B. 4m/s C. 5m/s D. 6m/s Câu 6 : Một người đi xe đạp trong một nửa quãng đường đầu với tốc độ v1 = 12km/h và nửa quãng đường còn lại với tốc độ v2 = 20km/h. Tốc độ trung bình của người đó trên cả quãng đường là A. 15km/h B. 16km/h C. 11km/h D. 14km/h. Câu 10: Một người đi xe máy trên đoạn đường dài 60 km. Lúc đầu người này dự 1 định đi với vận tốc 30 km/h . Nhưng sau 4. quãng đường đi, người này muốn đến nơi sớm hơn 30 phút. Hỏi quãng đường sau người này phải đi với vận tốc bao nhiêu? Rút Kinh Nghiệm:. Tuần 8: Tiết 8: I. MỤC TIÊU:. Ngày soạn: 10/10/2013. KIỂM TRA 1 TIẾT.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> 1.Kiến thức: Đánh giá kết quả học tập của HS từ tiết 1 đến tiết 6. Từ đó tự điều chỉnh PPDH cho phù hợp với đối tượng học sinh. 2.Kỹ năng : Đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào giải bài tập của HS. 3.Thái độ: Rèn ý thức tự học, tính trung thực, cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: GV: Đề, đáp án, biểu điểm. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Cấp độ NT ND KT Chuyển động cơ học số câu số điểm Vận tốc. Nhận biết TL. Thông hiểu TL. Biết được chuyển động cơ học là gì. Nêu được ví dụ về chuyển động cơ học trong thực tế 0,5(C3) 1 Biết đổi các đơn vị thời gian sử dụng được công thức tình vận tốc. 0,5(C3) 1. số câu số điểm Chuyển động đều – Chuyển động không đều số câu số điểm Biểu diễn lực số câu số điểm Sự cân bằng lực quán tính số câu số điểm Ts câu Ts điểm. Vận dụng cấp thấp TL. Vận dụng cấp cao TL. 1 2 sử dụng công thức vận tốc và phép biến đổi toán học tính được vận tốc trung bình và các đại lượng khác liên quan 1(C6) 2. 1(C1) 2 Đổi được các đơn vị vận tốc thời gian quãng đường, sử dụng công thức tính được vận tốc trung bình của chuyển động 1(C2) 2. Nêu được hai lực cân bằng là hai lực như thế nào 1( C4) 1 1,5 2. Cộng. 2 4. 1 2. Biểu diễn đúng được 1 lực 1(C5) 1. 1 1. 2,5 4. 1 1 6 10. 1 2. 1 2. III. Đề Bài : Câu 1: Một ô tô chuyển động đều với vận tốc 10 m/s trong thời gian 2 h. Vậy đọan đường ô tô đi được là bao nhiêu ?.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> Câu 2: Một người đi bộ trên đoạn đường đầu dài 3 km với vận tốc 2 m/s ; đoạn đường sau dài 1,9 km đi hết 0,5 h. a) Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả hai đoạn đường ra m/s. b) Đổi vận tốc tính được ở câu trên ra km/h Câu 3: Chuyển động cơ học là gì ? cho ví dụ ? Câu 4: Hai lực cân bằng là hai lực như thế nào ? Câu 5: Biểu diễn lực kéo có độ lớn 2000N theo phương ngang từ trái sang phải tỳ xích 1cm ứng với 500N. Câu 6: Một người đứng cách con đường một khoảng 50m, ở trên đường có một ô tô đang tiến lại với vận tốc 10m/s. Khi người ấy thấy ô tô còn cách mình 130m thì bắt đầu ra đường để đón đần ô tô theo hướng vuông góc với mặt đường. Hỏi người ấy phải đi với vận tốc bao nhiêu để có thể gặp được ô tô? III. Đáp án và biểu điểm: Câu Nội dung điểm 1 Thời gian ô tô đã đi là 2h = 7200s 1 Quãng đường ô tô đi được là : S = V. t = 7200. 10 m = 72000m = 72km 1 2 Đổi các đơn vị : 3km = 3000m, 1,9km = 1900m, 0,5h = 1800s. 0,5 a Thời gian đi hết nửa đoạn đầu là : t = 3000/2( s) = 1500s Thời gian đi hết cả hai đoạn là : 1500s + 1800s = 3300s 0,5 Vận tốc trung bình của người đi bộ là : V = 4900/3300 = 1,48m/s b Đổi đơn vị : 4900m = 4,9km 0,5 3300s = 0,92h V = 4,9/0,92 = 5,3km/h 0,5 3 Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với 1 vật mốc Ví dụ : học sinh tự lấy trong đó chỉ ra vật mốc 1 4 Hai lực cân bằng là hai lực có cường độ như nhau cùng phương ngược chiều 1 và cùng đặt lên một vật 5 • • • • 1 500N F Vị trí gặp nhau vị trí ô tô 6 50m 130m vị trí người Quãng đường ô tô cần đi là : S2 = 1302 - 502 => S = 120m 0,5 Thời gian đi đến khi gặp nhau là : t = 12s 0,5 Vận tốc của người đi bộ là : V = 50/12 = 4,2m/s 1 Rút Kinh Nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> Tuần 9: Tiết 9:. Ngày soạn: 19 / 10 / 2013. BÀI 7: ÁP SUẤT. I. MỤC TIÊU Nêu được áp lực, áp suất và đơn vị đo áp suất là gì. Vận dụng công thức tính P = F/S để giải các bài tập đơn giản về áp lực và áp suất. Nêu được các cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống và dùng nó để giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp. II. CHUẨN BỊ: Cho mỗi nhóm HS: Một chậu nhựa đựng cát hạt nhỏ Ba miếng kim loại hình hộp chữ nhật. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của học sinh:. Trợ giúp của thầy:. * Hoạt động 1: Ổn định, kiểm tra, tạo tình huống (5 phút). 1. Ổn định. 2. Kiểm tra. HS: Trả lời các câu hỏi của GV. HS: Thực hiện y/c của GV. 3. Tạo tình huống. HS: Thu thập thông tin.. ?. Nêu phần ghi nhớ của bài 6 SGK. GV: Y/c HS làm bài tập 6.1 và 6.2 trong SBT. GV: Nêu vấn đề như SGK.. * Hoạt động 2: Hình thành khái niệm áp lực (10 phút). I. ÁP LỰC LÀ GÌ? HS: Theo giỏi phần trình bày của GV và quan sát hình 7.2 SGK. HS: Quan sát hình 7.3 SGK để trả lời C1.. GV: Trình bày khái niệm về áp lực. GV: Y/c HS quan sát hình 7.2 SGK phân tích đặc điểm của lực để tìm ra áp lực. GV: Y/c HS quan sát hình 7.3 SGK trả lời C1.. HS: Nêu thêm về áp lực trong đời sống.. GV: Y/c HS Nêu thêm về áp lực trong đời sống..

<span class='text_page_counter'>(131)</span> * Hoạt động 3: Tìm hiểu áp suất phụ thuộc vào những yếu tố nào? (15 phút). II. ÁP SUẤT. 1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào GV: Nêu vấn đề hướng dẫn HS làm TN những yếu tố nào?. về sự phụ thuộc của áp suất vào F và S.. HS: Thảo luận nhóm về phương pháp làm ?. Muốn biết sự phụ thuộc của P vào F TN. Tìm ra sự phụ thuộc của áp suất vào F thì phải làm TN như thế nào? và S.. ?. Muốn biết sự phụ thuộc của P vào S. HS: Tiến hành TN theo nhóm. Rút ra kết thì phải làm TN như thế nào? luận bằng cách điền từ.. GV: Y/c HS tiến hành TN. Và rút ra. HS: Tham gia thảo luận về kết quả.. kết luận.. Kết luận: Tác dụng của áp lực càng lớn khi GV: Y/c HS thảo luận kết quả. áp lực càng mạnh và diện tích bị ép càng nhỏ. * Hoạt động 4: Giới thiệu công thức tính áp suất (5 phút).. GV: Giới thiệu công thức tính áp suất,. 2. Công thức tính áp suất.. đơn vị áp suất.. HS: Thu thập thông tin.. - Áp suất do các vụ nổ gây ra có thể làm nứt, đổ vỡ các công trình xây dựng và ảnh hưởng đến môi trường sinh thái và sức khỏe con người. Việc sử dụng chất nổ trong khai thác đá sẽ tạo ra các chất khí thải độc hại ảnh hưởng đến môi trường, ngoài ra còn gây ra các vụ sập, sạt lở đá ảnh hưởng đến tính mạng công nhân. - Biện pháp an toàn: Những người thợ. F. P= S. , Trong đó: P là áp suất, F là lực tác dụng lên mặt bị ép có diện tích là S.. HS: Làm bài tập theo y/c của GV. * Hoạt động 5: Vận dụng, củng cố và hướng dẫn về nhà (10 phút). III. VẬN DỤNG. HS: Thực hiện và thảo luận C4, C5. C4: Lưỡi dao càng mỏng thì dao càng sắc, vì dưới tác dụng của cùng một áp lực, nếu. khai thác đá cần được đảm bảo những điều kiện về an toàn lao động (khẩu trang, mũ cách âm, cách li các khu vực mất an toàn,…)..

<span class='text_page_counter'>(132)</span> diện tích bị ép càng nhỏ (lưỡi dao mài GV: Y/c HS làm bài tập sau: mỏng) thì tác dụng của áp lực càng lớn (dao Tính áp suất tác dụng lên mặt đất do càng dễ cắt gọt các vật.. khối gỗ có trọng lượng là 50N và tiết. C5: Áp suất của xe tăng lên mặt đường nằm diện tiếp xúc mặt đất là 0,1m2 ngang là: F. PX= S =. GV: Y/c HS thực hiện C4, C5 và thảo 340000 = 226666,6N/m2 1,5. luận kết quả.. Áp suất của ôtô lên mặt đường nằm ngang là: F. 20000. PÔ= S = 250. = 80N/cm2=800000N/m2. HS: Trả lời câu hỏi ở đầu bài.. GV: Y/c HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ. Làm các bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài 8. Rút Kinh Nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> Tuần 10: Tiết 9:. Ngày soạn: 27 / 10 / 2013. BÀI 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG. I. MỤC TIÊU - Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng. Nêu được áp suất có cùng trị số tại các điểm ở cùng một độ cao trong lòng một chất lỏng. - Vận dụng được công thức p = dh đối với áp suất trong lòng chất lỏng để giải được các bài tập đơn giản. II. CHUẨN BỊ: Cho mỗi nhóm: - Một bình trụ có đáy C và các lỗ A, B ở thành bình được bịt bằng màng cao su mỏng. - 1 bình trụ thuỷ tinh có màng D tách rời. - 1 bình thông nhau. - 1 khay nước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của học sinh:. Trợ giúp của thầy:. * Hoạt động 1: Ổn định, kiểm tra, tạo tình huống (8 phút). 1. Ổn định. 2. Kiểm tra. HS: Trả lời các câu hỏi của GV. 3. Tạo tình huống. HS: Thu thập thông tin.. ?. Áp suất phụ thuộc những yếu tố nào? nêu công thức tính áp suất? ?. Tại sao khi lặn sâu xuống nước ta thấy tức ngực và ù tai. Để trả lời câu hỏi này chúng ta học bài mới.. * Hoạt động 2: Tìm hiểu về áp suất chất lỏng lên đáy và thành bình (10 phút)..

<span class='text_page_counter'>(134)</span> I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT TRONG LÒNG CHẤT LỎNG. 1. Thí nghiệm 1.. GV: Giới thiệu dụng cụ TN. Nêu mục. HS: Hoạt động nhóm:. tiêu TN.. - Phát biểu dự đoán.. GV: Y/c HS nêu dự đoán hiện tượng.. - Làm TN kiểm tra dự đoán.. Tiến hành làm TN kiểm tra. Trả lời. - Trả lời C1, C2.. C1, C2.. C1: Các màng cao su biến dạng, điều đó chứng tỏ chất lỏng gây ra áp suất lên đáy và thành bình. C2: Chất lỏng gây ra theo mọi phương. * Hoạt động 3: Tìm hiểu về áp suất chất lỏng tác dụng lên các vật ở trong lòng chất lỏng (10 phút). 2. Thí nghiệm 2: HS: Hoạt động nhóm:. GV: - Mô tả dụng cụ. - Y/c HS nêu dự đoán.. - Phát biểu dự đoán.. - Y/c HS tiến hành TN.. - Làm TN kiểm tra dự đoán.. - Y/c HS hoàn thành C3.. - Rút ra nhận và trả lời C3. 3. Kết luận: HS: Chọn từ thích hợp để điền GV: Y/c HS hoàn thành kết luận vào chổ trống ở phần kết luận. “Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy bình, mà lên cả thành bình và các vật ở trong lòng chất lỏng”. * Hoạt động 4: Xây dựng công thức tính áp suất chất lỏng (5 phút). II. CÔNG THỨC TÍNH ÁP SUẤT CHẤT LỎNG. P= d.h. GV: Giới thiệu công thức..

<span class='text_page_counter'>(135)</span> Trong đó: - P là áp suất ở đáy cột chất lỏng. - d là trọng lượng riêng của chất lỏng.. - h là chiều cao của cột chất lỏng.. GV: Y/c HS dựa vào công thức tính áp suất đã học để chứng minh công thức tính áp suất chất lỏng. GV: Y/c HS làm một bài tập đơn giản.. HS: Chứng minh công thức.. GV: GV: Y/c HS HS: Vận dụng công thức để giải bài tập đơn GV: giản.. Sử dụng chất nổ để đánh cá sẽ gây ra một áp suất rất lớn, áp suất này truyền theo mọi phương gây ra sự tác * Hoạt động 5: động của áp suất rất lớn lên các sinh Vận dụng, củng cố và hướng dẫn về nhà (12 vật sống trong đó. Dưới tác dụng của áp suất này, hầu hết các sinh vật bị phút). chết. Việc đánh bắt cá bằng chất nổ gây ra tác dụng hủy diệt sinh vật, ô IV. VẬN DỤNG nhiễm môi trường sinh thái. HS thực hiện các câu C6; C7; C8. - Biện pháp: + Tuyên truyền để ngư dân không sử dụng chất nổ để đánh bắt cá + Có biện pháp ngăn chặn hành vi đánh bắt cá này. GV: Y/c HS thực hiện các câu C6; C7; C8. GV: Y/c HS trả lời câu hỏi đặt ra ở đầu bài. GV: Y/c HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ và làm các bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài 9 SGK. Rút Kinh Nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> Tuần 11: Tiết 11:. Ngày soạn: 03/11/2013. BÌNH THÔNG NHAU – MÁY NÉN THỦY LỰC. I. MỤC TIÊU:. Nêu được các mặt thoáng trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên thì ở cùng độ cao. Mô tả được cấu tạo của máy nén thủy lực và nêu được nguyên tắc hoạt động của máy này là truyền nguyên vẹn độ tăng áp suất tới mọi nơi trong chất lỏng II. CHUẨN BỊ: cho mỗi nhóm 1 bình thông nhau, chậu nhựa III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Bài cũ : Nêu công thức tính áp suất chất lỏng 2. đặt vấn đề: Một điểm A trong chất lỏng có độ sâu hA , hãy tính áp suất tại A. Nếu hai điểm trong chất lỏng có cùng độ sâu (nằm trên một mặt phẳng nằm ngang) thì áp suất tại hai điểm đó thế nào ? Đặc điểm này được ứng dụng trong khoa học và đời sống hằng ngày. Một trong những ứng dụng đó là bình thông nhau và máy nén thuỷ lực Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tắc bình. Hoạt động của học sinh III. Bình thông nhau.. thông nhau. (10 phút) Giới thiệu bình thông nhau.. Chú ý theo dõi GV trình bày. Khi đổ nước vào nhánh A của bình thông Các nhóm thảo luận đưa ra dự đoán. nhau thì sau khi nước đã ổn định, mực H 8.6 c vì pA = pB  độ cao của các cột nước trong hai nhánh sẽ như ở hình a, b, c nước phía trên A và B bằng nhau. (H 8.6). Các nhóm hãy làm thí nghiệm để kiểm tra Các nhóm làm thí nghiệm, thảo luận và.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> dự đoán.. báo cáo kết quả: H 8.6 c.. Phát dụng cụ cho hs. Kết luận: cùng…. Các em hãy chọn từ thích hợp điền vào chỗ HS nhận xét bổ sung trống của kết luận.. Ghi bài. GV tổng hợp => Kết luận đúng. Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên tắc của máy nén thuỷ lực. đọc phần thông tin đọc thêm ở sgk. GV y/cầu học sinh đọc phần có thể em. HS mô tả đặc điểm của máy nén thuỷ. chưa biết. lực. Các em quan sát hình vẽ mô tả đặc điểm. HS nhận xét. của máy nén thuỷ lực. HS tìm hiểu. GV nhận xét bổ sung. HS chú ý theo dõi. Các em tìm hiểu về đặc điểm của máy nén. HS làm bài tập. thuỷ lực ở nội dung trong SGK. Hình thứ nhất vì vòi cao hơn. GV nhận xét bổ sung => công thức F/f = S/s Hoạt động 3: Vận dụng y/c hs làm bài tập c8 SGK trang 30 dằn dò : học thuộc bài làm bài tập trong SBT Rút Kinh Nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> Tuần 12: Tiết 12:. Ngày soạn: 09 / 11/ 2013. BÀI 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN. I. MỤC TIÊU - Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển. - Giải thích được TN Tô-ri-xen-li và một số hiện tượng đơn giản thường gặp. - Hiểu được vì sao độ lớn của áp suất khí quyển thường được tính theo độ cao của cột thuỷ ngân và biết cách đổi đơn vị mmHg sang đơn vị N/m2. II. CHUẨN BỊ: Cho mỗi nhóm HS: - Hai vỏ chai bằng nhựa trong mỏng. - Một ống thuỷ tinh dài 15cm, tiết diện 2mm. - Một cốc dựng nước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của học sinh:. Trợ giúp của GV:. * Hoạt động 1: Ổn định, kiểm tra, tạo tình huống (10 phút). 1. Ổn định. 2. Kiểm tra. HS: Trả lời các câu hỏi của GV.. ?. Nêu công thức tính áp suất chất. HS: Làm bài tập 8.1; 8.2 SBT.. lỏng?. 3. Tạo tình huống.. GV: Y/c HS làm bài tập 8.1; 8.2 SBT.. HS: Thu thập thông tin. * Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự tồn tại của áp suất khí quyển (20phút).. GV: Đặt vấn đề như SGK..

<span class='text_page_counter'>(139)</span> I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ GV: Giới thiệu về lớp khí quyển của QUYỂN.. trái đất.. HS: Nghiên cứu thông tin trong SGK.. GV: Hướng dẫn HS vận dụng kiến. 1. Thí nghiệm 1:. thức đã học để giải thích sự tồn tại của. HS: Làm TN tương tự như SGK. Trả lời câu áp suất khí quyển. hỏi C1.. GV: Y/c HS làm TN và trả lời C1.. 2. Thí nghiệm 2: HS: Làm TN như hình 9.3 SGK.. GV: Y/c HS làm TN2 và trả lời C2; C3.. HS: Trả lời C2; C3. 3. Thí nghiệm 3: HS: Đọc thông tin trong SGK.. GV: Mô tả TN Ghê-rich. GV: Y/c HS giải thích hiện tượng.. HS: Giải thích hiện tượng.. - Khi lên cao áp suất khí quyển giảm. Ở áp suất thấp, lượng ôxi trong máu giảm, ảnh hưởng đến sự sống của con * Hoạt động 3: Vận dụng, hướng dẫn về người và động vật. Khi xuống các hầm sâu, áp suất khí quyển tăng, áp suất nhà (15 phút). tăng gây ra các áp lực chèn lên các HS: Thảo luận C8, C9, C12. phế nang của phổi và màng nhĩ, ảnh hưởng đến sức khỏe con người. HS: Đọc phần ghi nhớ. - Biện pháp: Để bảo vệ sức khỏe cần tránh thay đổi áp suất đột ngột, tại những nơi áp suất quá cao hoặc quá thấp cần mang theo bình ôxi. GV: Y/c HS Thảo luận trả lời các câu C8, C9 C12. GV: Y/c HS đọc phần ghi nhớ. GV: Y/c HS về nhà chuẩn bị ôn tập tiết sau chữa bài. Rút Kinh Nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> Tuần 13: Tiết 13:. Ngày soạn: 12/ 11 / 2013. BÀI TẬP. I. MỤC TIÊU - Khắc sâu kiến thức về công thức tính áp suất. - Vận dụng được các kiến thức đã học để giải bài tập về áp suất. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của học sinh: * Hoạt động 1: Ổn định, kiểm tra (10 phút).. Trợ giúp của GV: ?. Nêu công thức tính áp suất?. 1. Ổn định.. ?. Nêu công thức tính áp suất. 2. Kiểm tra.. chất lỏng?. HS: Trả lời các câu hỏi của GV và làm các bài GV: Y/c HS 1 Làm bài tập 9.1; tập theo y/c của GV. - Các bước giải bài tập:. 9.2 SBT GV: Y/c HS 2 Làm bài tập 9.3;. Bước 1: Tìm hiểu, tóm tắt đề bài, đổi đơn vị cho 9.4 SBT cho đồng nhất, vẽ hình (nếu có). Bước 2: Phân tích các hiện tượng vật lý, hình vẽ (nếu có), tìm mối liên quan giữa các đại lượng đã cho và các đại lượng cần tìm. Bước 3: Vận dụng các công thức có liên quan để giải bài tập. Bước 4: Kiểm tra, biện luận kết quả. GV: Y/c HS nêu lại các bước giải BT VL.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> * Hoạt động 2: Bài tập (30’). Bài tập 1:. GV: Y/c HS Đọc đề bài 9.5 SBT.. HS: Đọc đề bài tập 9.5 trong SBT.. GV: Y/c HS một HS lên bảng. HS: Thể tích trong phòng là:. làm bài tập 9.5 SBT.. V = 4.6.3 = 72m3 a) Khối lượng khí trong phòng: m= V.D = 72.1,29 = 92,88(kg) b) Trọng lượng của không khí trong phòng là: P= m.10 = 92,88.10 = 928,8(N) Bài tập 2: HS: Đọc đề bài tập 9.6 trong SBT. HS: Trong cơ thể của con người và cả trong máu của con người đều có không khí. áp suất của không khí bên trong con người bằng áp suất khí quyển. Con người sống trong sự cân bằng giữa áp GV: Y/c HS Đọc đề bài 9.6 SBT. suất bên trong và bên ngoài cơ thể. Khi con người từ tàu vũ trụ bước ra khoảng. GV: Y/c HS một HS lên bảng làm bài 9.6 SBT. không, áp suất bên ngoài tác dụng lên cơ thể là rất nhỏ, có thể xấp xỉ bằng 0. Con người không thể chịu được sự phá vỡ cân bằng áp suất như vậy và sẽ chết. áo giáp của nhà du hành vũ trụ có tác dụng giữa cho áp suất bên trong áo giáp có độ lớn xấp xỉ bằng áp suất khí quyển bình thường trên mặt đất.. GV: Viết đề bài lên bảng: Bài tập 3.. Vỏ tàu có một lỗ thủng 5cm2 ở. HS: Đọc đề bài và giải bài tập. độ sâu 3m dưới mặt nước. Tính. * Hoạt động 2: Hướng dẫn về nhà (5’). lực cần thiết để có thể ép chặt một miếng gỗ để bịt lỗ thủng này.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> từ bên trong tàu. Đáp số:. 15 N. GV: Y/c HS về nhà học bài và làm bài tập. Rút Kinh Nghiệm:. Tuần 15: Tiết 14:. Ngày soạn: 24 / 11 / 2013. BÀI 10:. LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT. I. MỤC TIÊU - Mô tả được hiện tượng về sự tồn tại của lực đẩy Ác-si-mét. - Vận dụng được công thức về lực đẩy Ác-si-mét F = V.d. - Giải thích các hiện tượng thường gặp có liên quan. - Có ý thức học, yêu thích khoa học, hợp tác nhóm để thực hành. II. CHUẨN BỊ: Cho GV và mỗi nhóm HS: 1 giá TN, 1 lực kế. 1 bình tràn. 1 quả nặng,1 cốc đựng nước.1 bình chứa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của học sinh:. Trợ giúp của GV:. * Hoạt động 1: Ổn định, kiểm tra, tạo tình huống (5 phút). 1. Ổn định. 2. Kiểm tra. HS: Trả lời các câu hỏi của GV. 3. Tạo tình huống.. ? Em hãy nêu công thức tính trọng. HS: Thu thập thông tin.. lượng riêng, nêu ý nghĩa các đại.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> * Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng của chất lượng trong công thức và đơn vị lỏng lên vật nhúng chìm trong nó (10 phút).. của chúng?. I. TÁC DỤNG CỦA CHẤT LỎNG LÊN GV: Đặt tình huống như SGK. VẬT NHÚNG CHÌM TRONG NÓ.. GV: Phát dụng cụ TN cho các. HS: Nhóm trưởng nhận dụng cụ.. nhóm HS.. HS: Làm TN (7 phút):. GV: Hướng dẫn HS làm TN.. - Treo vật nặng vào lực kế và đọc số chỉ của GV: Y/c HS trả lời C1. lực kế. P =.... ?. Lực này có phương và chiều như. - Nhúng chìm vật nặng trong nước, đọc số chỉ thế nào? của lực kế. P1= .... GV: Y/c HS thực hiện C2.. - Trả lời C1. P1< P điều này chứng tỏ có một GV: Giới thiệu truyền thuyết về lực tác dụng vào quả nặng Phương thẳng Ác-si-mét. đứng, Chiều hướng từ dưới lên.. GV: Y/c HS đọc SGK và nêu dự. HS: Thực hiện C2. và ghi vở.. đoán của Ác-si-mét.. Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng bị GV: Y/c HS tìm hiểu TN: chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới GV: Nêu dụng cụ: lên.. GV: Hướng dẫn HS các bước tiến. * Hoạt động 3: Tìm hiểu về độ lớn của lực hành làm TN: đẩy Ác-si-mét (10 phút).. GV: Hướng dẫn HS các bước xử lí. 1. Dự đoán:. kết quả TN. HS: Thu thập thông tin.. GV : y/ c HS dựa vào TN hình 13.2. - Độ lớn của lực đẩy lên vật nhúng trong nước Trả lời C3 = trọng lượng phần nước bị vật chiếm chỗ.. GV: Y/c HS trả lời C3.. 2. Thí nghiệm kiểm tra:. ?. Nêu công thức tính trọng lượng. HS: Thu thập thông tin. của chất lỏng?. HS: tìm hiểu TN theo nhóm. GV: Y/c HS viết công thức tính độ. HS: Trả lời C3: FA = Pkk – Pn. lớn của lực đẩyÁc-si-mét nêu tên. Dự đoán của Ác-si-mét là đúng.. các đại lượng và đơn vị đo các đại. HS: P = d.V. lượng có trong công thức..

<span class='text_page_counter'>(144)</span> 3. Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si- - Các tàu thủy lưu thông trên biển, trên sông là phương tiện vận mét. chuyển hành khách và hàng hóa HS: Cá nhân viết công thức. chủ yếu giữa các quốc gia. Nhưng động cơ của chúng thải ra rất HS: Ghi vở: FA= d.V trong đó nhiều khí gây hiệu ứng nhà kính. - FA là lực đẩy Ác-si-mét. Đơn vị là (N). - Biện pháp GDBVMT: Tại các khu du lịch nên sử dụng tàu thủy dùng - d là trọng lượng riêng của nguồn năng lượng sạch (năng 3 lỏng. Đơn vị là (N/m ) lượng gió) hoặc kết hợp giữa lực đẩy của động cơ và lực đẩy của gió - V là thể tích của chất để đạt hiệu quả cao nhất. 3 lỏng mà vật chiếm chổ. Đơn vị là (m ) GV: Treo bảng phụ và y/c HS tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống ở * Hoạt động 4: Vận dụng (5’): câu sau: HS: Thực hiện bài tập ở bảng phụ. “Một vật nhúng vào chất lỏng bị (1) đẩy thẳng đứng: (2) trọng lượng. chất lỏng (1)…từ dưới lên với lực. (3) Ác-si-mét. có độ lớn bằng (2)…của phần chất. HS: Vì khi ở dưới nước có lực đẩy Ác-si-mét lỏng mà vật chiếm chỗ. Lực này tác dụng vào gàu nước.. gọi là lực đẩy (3)…. HS: C5: Bằng nhau. Vì Lực đẩy Ác-si-mét chỉ ?. Em hãy giải thích hiện tượng nêu phụ thuộc vào trọng lượng riêng của nước và ra ở đầu bài? thể tích của phần nước bị vật chiếm chỗ.. GV: Lần lượt treo bảng phụ ghi các. C6: Thỏi nhúng vào nước chịu lực đẩy Ác-si-. câu C5, C6, C7 lên bảng và Y/c HS. mét lớn hơn. Vì thể tích hai vật như nhau nên. thực hiện.. lực đẩy Ác-si-mét chỉ phụ thuộc vào d mà. GV: Y/c HS về nhà học vở ghi, ghi. dnước > ddầu.. nhớ và làm các bài tập trong SBT.. C7: HS tự đề ra phương án. * Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (1 phút). Kiểm tra 15 phút Câu 1: Ba vật khác nhau đồng, sắt, nhôm có thể tích bằng nhau, khi nhúng vật ngập trong nước thì lực đẩy của nước tác dụng vào vật nào là lớn nhất, bé nhất. Câu 2: Treo một vật vào một lực kế trong không khí lực kế chỉ 13,8N. vẫn treo vật vào lực kế nhưng nhúng hoàn toàn trong nước thì lực kế chỉ 8,8N. a.Vì sao có sự chênh lệc này ? hãy giải thích. b. Tính thể tích của vật và khối lượng riêng của nó. ( biết khối lượng riêng của nước là D = 1000kg/m3).

<span class='text_page_counter'>(145)</span> Đáp án và biểu điểm: Câu 1:3đ Lực đẩy ác si mét được tính bằng công thức FA = d.V Trong đó d là trọng lượng riêng của chất lỏng, V là thể tích của vật chiếm chỗ nên lực đẩy ác si mét tác dụng lên ba vật là nhu nhau. Câu 2: 7đ: - a. 3đ, b. 4đ a. vì trong nước có lực đẩy cá si mét b. lực đẩy ác si mét tác dụng lên vật là : FA = 13,8 – 8,8 = 5N thể tích của vật là: V = FA/d = 5/10000 = 5.10-4m3 khối lượng riêng của vật là : D = m/V = 1,38/5.10-4 kg/m3 Rút Kinh Nghiệm:. Tuần 16: Tiết 15:. Ngày soạn: 8 / 12 / 2013. BÀI 11: THỰC HÀNH: NGHIỆM LẠI LỰC. ĐẨY ÁC-SI-MÉT I. MỤC TIÊU - Tiến hành được thí nghiệm để nghiệm lại lực đẩy Ác-si-mét. - Tập đề xuất phương án làm TN. - Sử dụng được lực kế, bình chia độ ... để làm TN. II. CHUẨN BỊ + Cho mỗi nhóm: - 1 lực kế, 1 vật nặng bằng nhôm. - 1 bình chia độ, 1 giá đỡ, 1 bình nước, 1 khăn lau. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của học sinh: * Hoạt động 1: Ổn định, kiểm tra (7 phút). Trợ giúp của thầy:.

<span class='text_page_counter'>(146)</span> 1. Ổn định. 2. Kiểm tra. HS: Trả lời các câu hỏi của GV.. ?. Lực đẩy Ác-si-mét phụ thuộc vào những yếu tố nào?. * Hoạt động 2: Mục tiêu và dụng cụ thực ?. Nêu công thức tính lực đẩy Ác-sihành (5 phút).. mét.. HS: Nhận dụng cụ TH. * Hoạt động 3: Công thức tính lực đẩy GV: Giới thiệu mục tiêu và phát Ác-si-mét và phương án TN (15 phút).. dụng cụ cho TN cho HS.. HS: Phát biểu công thức tính lực đẩy Ácsi-mét. HS: Nêu phương án TN kiểm chứng.. GV: Y/c HS Phát biểu công thức tính lực đẩy Ác-si-mét.. HS: Thảo luận các phương án.. GV: Y/c HS nêu phương án TN kiểm chứng.. * Hoạt động 4: Thực hành (15 phút).. GV: Y/c HS thảo luận các phương án.. HS: Tiến hành thực hành theo yêu cầu SGK.. GV: Y/c HS tiến hành thực hành * Hoạt động 5: Tổng kết (8 phút).. theo hướng dẫn của SGK. GV: Theo dõi hướng dẫn HS.. HS: Nạp báo cáo TH HS: Thảo luận. GV: Thu báo cáo tổ chức thảo luận về các kết quả, đánh giá cho điểm cho các nhóm. GV: Y/c HS thu dọn dụng cụ TN..

<span class='text_page_counter'>(147)</span> GV: Y/c HS về nhà chuẩn bị bài học sau. Rút Kinh Nghiệm:. Tuần 17: Tiết 16:. Ngày soạn: 11/ 12 / 2013. BÀI 12:. SỰ NỔI. I. MỤC TIÊU -. Nêu được điều kiện nổi của vật.. -. Giải thích được khi nào vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng.. II. CHUẨN BỊ: + Cho mỗi nhóm:1 cốc thuỷ tinh to đựng nước. 1 chiếc đinh, 1 miếng gỗ nhỏ.1 ống nghiệm nhỏ đựng cát. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của học sinh:. * Hoạt động 1: Ổn định, kiểm tra, tạo tình huống (7 phút).. Trợ giúp của thầy:.

<span class='text_page_counter'>(148)</span> 1. Ổn định.. 2. Kiểm tra. HS: Trả lời các câu hỏi của GV. 3. Tạo tình huống. HS: Thu thập thông tin.. ?. Nêu công thức tính độ lớn của lực đẩy ác-si-mét? Nêu ý nghĩa các đại lượng trong công thức. GV: Tạo tình huống như SGK.. * Hoạt động 2: Tìm hiểu khi nào vật nổi, khi nào vật chìm (15 phút). GV: Y/c và hướng dẫn HS trả lời C1, C2. I. ĐIỀU KIỆN ĐỂ VẬT NỔI, VẬT CHÌM.. GV: Tổ chức thảo luận các câu trả lời.. HS: Trả lời C1, C2.. - Đối với các chất lỏng không hòa tan. HS: Thảo luận các câu trả lời.. trong nước, chất nào có khối lượng riêng nhỏ hơn nước thì nổi trên mặt nước. Các hoạt động khai thác và vận chuyển dầu có thể làm rò rỉ dầu lửa. Vì dầu nhẹ hơn nước nên nổi lên trên mặt nước. Lớp dầu này ngăn cản việc hòa tan ôxi vào nước vì vậy sinh vật không lấy được ôxi sẽ bị chết. - Hàng ngày, sinh hoạt của con người và các hoạt động sản xuất thải ra môi trường lượng khí thải rất lớn (các khí thải NO, NO2, CO2, SO, SO2, H2S, …) đều nặng hơn không khí vì vậy chúng có xu hướng chuyển xuống lớp không khí sát mặt đất. Các chất khí này ảnh hưởng trầm trọng đến môi trường và sức khỏe con người. - Biện pháp GDBVMT: + Nơi tập trung đông người, trong các nhà.

<span class='text_page_counter'>(149)</span> máy công nghiệp cần có biện pháp lưu thông không khí (sử dụng các quạt gió, xây dựng nhà xưởng đảm bảo thông thoáng, xây dựng các ống khói, …). + Hạn chế khí thải độc hại. + Có biện pháp an toàn trong vận chuyển dầu lửa, đồng thời có biện pháp ứng cứu kịp thời khi gặp sự cố tràn dầu.. * Hoạt động 3: Xác định độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét khi vật nổi lên mặt thoáng của chất lỏng (15 phút) II. ĐỘ LỚN CỦA LỰC ĐẨY ÁC-SIMÉT KHI VẬT NỔI TRÊN MẶT THOÁNG CỦA CHẤT LỎNG. HS: Quan sát TN của GV.. GV: Làm TN. Thả miếng gỗ vào bình. HS: Hoạt động nhóm trả lời C3, C4, C5. nước, nhấn chìm xuống rồi buông tay ra. C3: Vì trọng lượng riêng của miếng gỗ GV: Y/c HS quan sát TN rồi trả lời các câu nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước.. C3, C4, C5.. C4: Khi miếng gỗ nổi lên trên mặt nước, GV: Y/c HS làm các câu C6  C9 trọng lượng của nó và lực đẩy Ác-si-mét GV: Y/c HS đọc có thể em chưa biết. cân bằng do đó nó đứng yên và hai lực GV: Y/c HS về nhà làm các bài tập trong này là hai lực cân bằng.. SBT. Học thuộc phần ghi nhớ.. C5: Câu B.. Chuẩn bị bài mới.. * Hoạt động 4: Vận dụng và hướng dẫn về nhà (8 phút)..

<span class='text_page_counter'>(150)</span> HS: Đọc phần ghi nhớ. HS: Cá nhân trả lời C6  C9 C6:. P = dv.V FA= dl.V Dựa và C2 ta có.. -. Vật chìm khi: P > FA dv > dl. -. Vật lơ lửng khi: P = FA dv = dl. -. Vật nỗi khi: P < FA dv < dl. C7: C8: C9: FA(M)= FA(N), FA(M) < PM FA(N) = PN PM > P N HS: Đọc có thể em chưa biết. Rút Kinh Nghiệm:. Tuần 18:. Ngày soạn:17/12/2013. Tiết 17:. ÔN TẬP. I.MỤC TIÊU: 1. Củng cố lại các kiến thức đã học. 2.Vận dụng để giải quyết một số dạng bài toán đơn giản, nâng cao. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2.Kiểm tra bài cũ: Định nghĩa công suất, công thức tính công suất, đơn vị công suất. Một con ngựa kéo một cái xe đi đều với vận tốc 9 km/h. Lực kéo của ngựa là 200N. Công suất của ngựa có thể nhận các giá trị nào trong các giá trị sau: A. P = 1500W. B. P = 1000W. C. P = 500W. D. P = 250W.

<span class='text_page_counter'>(151)</span> 3.Bài mới: Hoạt động của học sinh. Hoạt động của giáo viên. Học sinh lắng nghe các câu hỏi HĐ1: Giáo viên gợi ý cho học sinh nhắc lại của giáo viên và nhắc lại các kiến các kiến thức cơ bản. thức cơ bản.. Chuyển động cơ học, tính tương đối của chuyển động. Vận tốc là gì ? Công thức tính vận tốc, đơn vị vận tốc. Chuyển động đều, không đều, vận tốc trung bình của chuyển động không đều. Lực và cách biểu diễn lực. Lực cân bằng, tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động. Quán tính. Khi nào có lực ma sát, cách đo lực ma sát. Ap lực, áp suất. Công thức tính áp suất chất lỏng. Độ lớn của áp suất khí quyển. Công thức tính lực đẩy Acsimet. Khi nào vật chìm, nổi, lơ lửng. Độ lớn của lực. Thời gian chuyển động: t = đẩy Acsimet khi vật nổi trên mặt thoáng của S 135 = = 3h v 45. chất lỏng. HĐ2: Giải một số bài tập. Quãng đường đi trong nửa thời Bài 1: Một ô tô chuyển động trên đoạn đường t gian đầu: S1 = v1 . 2 = 50. 1,5 = AB = 135 km với vận tốc trung bình v = 45 km/h. Biết nửa thời gian đầu vận tốc của ô tô là 75 km. 50 km/h, cho rằng trong các giai đoạn ô tô Quãng đường ô tô đi trong nửa chuyển động đều. Hỏi vận tốc của ô tô trong thời gian sau: nửa thời gian sau có thể nhận giá trị nào trong S2 = AB – S1 = 135 – 75 = 60 km..

<span class='text_page_counter'>(152)</span> Vận tốc trong nửa thời gian sau: V2 =. S 2 60 = = 40 km/h. t 2 1,5. Chọn câu C.. các giá trị sau: V = 30 km/h.. V= 35 km/h.. V = 40 km/h.. V = 45 km/h.. Bài 2: Một vật khối lượng m = 4kg đặt trên. Áp lực tác dụng lên mặt bàn đúng bằng trọng lượng của vật:. vật với mặt bàn là S = 60 cm2. Áp suất tác. F = P = 10.m = 10.4 = 40N.. dụng lên mặt bàn có thể nhận giá trị nào trong. Diện tích mặt tiếp xúc: 2. -4. S = 60cm = 60 . 10 m. các giá trị sau: 2. 2. F 40 2 = = . −4 S 60 .10 3. Áp suất: p =. mặt bàn nằm ngang. Diện tích mặt tiếp xúc của. A. p = 3 .104 N/m2. 2. 3. B. p = 2 .104 N/m2.. 10 N/m .. C. p = 3 .105 N/m2.. Chọn câu A.. Dặn dò: Về học bài, nắm các kiến thức cơ bản. 4. 2. D.Một giá trị khác.. chuẩn bị thi HKI Rút Kinh Nghiệm:. Tuần 19:. Ngày soạn: 22/12/2013. Tiết 18:. KIỂM TRA HỌC KỲ I (Thời gian làm bài 45 phút). I. Mục Tiêu: Kiểm tra kiến thức của học sinh, năng lực của học qua đó phát hiên những sai xót mà học sinh thường mắc phải đề kịp thời có biện pháp khắc phục. Rèn luyên kỹ năng phân tích, tổng suy luận vật lý cho học sinh Thái độ bình tĩnh tự tin độc lập làm bài. II. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Cấp độ. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng cấp thấp. Vận dụng cấp cao Cộng.

<span class='text_page_counter'>(153)</span> NT ND KT Vận tốc. Vận dụng công. -chuyển. thức tính vận tốc. động đều,. và suy luận toán. chuyển động. học tính các được. không đều. lượng liên quan. Số câu Số điểm Sự nổi. như t, s, v 1 2. 1 1. Biết được khi nào vật nổi khi nào vật chìm, khi nào vật lơ lửng. Số câu Số điểm Áp suất chất. 1 2. 1 2 Hiểu được. Vận dụng công thức. lỏng- lực đẩy. công thức tính. P = d.h, FA = d.V. ác si mét. áp suất chất. Tính được áp suất. lỏng, lực đẩy. chất lỏng, và lực đẩy. ác si mét 1 2 1 2. ác si mét. Số câu Số điểm Tổng số câu Tổng số điểm. 1 2. 2 4 2 4. 1 2. 3 6 5 10. III.ĐỀ BÀI Câu 1:Viết công thức tính: a. áp suất chất lỏng b. lực đẩy ácsimét Câu 2: Nêu điều kiện để vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng Câu 3: Một thùng cao 1,2m đựng đầy nước. Tính áp suất của nưới lên đáy thùng và lên một điểm cách đáy thùng 0,4m (biết trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m3). Câu 4: Một khúc gỗ có thể tích là 0.05m3 được nhúng chìm trong nước. Tính lực đẩy Ác-si-mét lên khúc gỗ, biết rằng trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m3. Câu 5: Một người đi xe máy trên đoạn đường dài 60 km. Lúc đầu người này dự định đi với vận 1 tốc 30 km/h . Nhưng sau 4 quãng đường đi, người này muốn đến nơi sớm hơn 30 phút. Hỏi quãng. đường sau người này phải đi với vận tốc bao nhiêu?.

<span class='text_page_counter'>(154)</span> ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu 1 a.. b. Nội dung. 2đ. Công thức tính áp suất chất lỏng : P = d.h Trong đó P là áp suất chất lỏng đơn vị N/m2, d trọng lượng riêng của chất. 0,5 0,5. lỏng đơn vị N/m3, h độ cao của cột chất lỏng đơn vị m Công thức tính lực đẩy ác si mét : FA = d.V Trong đó : FA là lực đẩy ác si mét đơn vị N, d trọng lượng riêng của chất lỏng đơn vị. 0,5 0,5. N/m3, V là thể tích của vật đơn vị m3 Câu. 2đ. 2 Vật nổi lên khi P < FA Vật chìm xuống khi P > FA Vật lơ lửng khi P = FA trong đó : P, FA là trọng lượng của vật và lực đẩy ác si mét tác dụng lên vật. 0,5 0,5 0,5 0,5 2đ. Áp suất tác dụng lên đáy thùng là : P = d.h Thay số vào ta có P = 10000.1,2Pa = 12000Pa Chiều cao của cột chất lỏng là h1 = 1,2m – 0,4m = 0,8m Áp suất tác dụng lên điểm đó là : P1 = 0,8.10000Pa = 8000Pa. 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 2đ. Áp dụng công thức : FA = d.V Lực đẩy ác si mét tác dụng lên vật là: FA = 10000. 0,05N = 500N. 1đ 1đ 2đ. Câu 3. Câu 4 Câu 5. Thời gian dự định là : t = 60/30 = 2h 0,5đ Thời gian đi hết đoạn AB sớm hơn dự định ½ h nên t1 = 1,5h 0,5đ Thời gian đi hết ¼ quãng đường là t2 = 15/30 = 0,5h thời gian còn lại phải 0,5đ đi là : t3 = 1h Vận tốc đoạn còn lại phải đi là V = 45/1km/h = 45km/h Rút Kinh Nghiệm:. 0,5đ.

<span class='text_page_counter'>(155)</span> Tuần 20: Tiết 19:. Ngày soạn: 6 / 1 / 2014. BÀI 13:. CÔNG CƠ HỌC. I. MỤC TIÊU - Nêu được ví dụ trong đó lực thực hiện công hoặc không thực hiện công. - Viết được công thức tính công cơ học cho trường hợp hướng của lực trùng với hướng dịch chuyển của điểm đặt lực. Nêu được đơn vị đo công. - Vận dụng công thức A = F. s II. CHUẨN BỊ - Tranh vẽ: Con bò kéo xe, vận động viên cử tạ, máy xúc đất đang làm việc. - 1 lực kế GHĐ = 5N, 1 ròng rọc động. - 1 quả nặng 200g, 1 giá TN, 1 thước đo..

<span class='text_page_counter'>(156)</span> III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của học sinh:. Trợ giúp của thầy:. * Hoạt động 1: Ổn định, kiểm tra, tạo tình huống (5 phút). 1. Ổn định. 2. Kiểm tra. HS: Trả lời các câu hỏi của GV. 3. Tạo tình huống. HS: Thu thập thông tin. * Hoạt động 2: Hình thành khái niệm công cơ học (10 phút). I. KHI NÀO CÓ CÔNG CƠ HỌC? 1. Nhận xét. HS: Quan sát tranh vẽ 13.1 và 13.2 SGK.. GV: Y/c HS nêu phần ghi nhớ. Và làm bài tập 12.1 SBT. GV: Đặt vấn đề như SGK. GV: Treo tranh 13.1; 13.2 SGK y/c HS quan sát. GV: + Ở trường hợp thứ nhất, lực léo của con bò thực hiện công cơ học. + Ở trường hợp thứ hai, người lực sĩ không thực hiện công cơ học.. HS: Trả lời C1. C1: Khi có lực tác dụng vào vật và làm vật. GV: Y/c HS thực hiện câu C1.. chuyển động. 2. Kết luận.. GV: Y/c HS hoàn thành C2.. HS: Hoàn thành C2. C2: (1) Lực;. (2) Chuyển dời.. * Hoạt động 3: Củng cố về khái niệm công cơ học (10 phút). 3. Vận dụng. HS: Hoạt động nhóm, thảo luận tìm câu trả lời cho C3; C4. GV: Lần lượt nêu câu C3, C4 y/c HS thảo luận nhóm. GV: Y/c HS đại diện nhóm trả lời. Các.

<span class='text_page_counter'>(157)</span> HS: Cử đại diện nhóm trả lời.. nhóm khác bổ sung ý kiến.. C3: Các trường hợp có công cơ học là:. - Khi có lực tác dụng vào vật nhưng vật. a; c; d.. không di chuyển thì không có công cơ. C4: Các trường hợp a; b; c đều thực hiện học, nhưng con người và máy móc vẫn công cơ học.. tiêu tốn năng lượng. Trong giao thông vận tải, các đường gồ ghề làm các. * Hoạt động 4: Thông báo công thức tính phương tiện di chuyển khó khăn, máy công (8 phút). II. CÔNG THỨC TÍNH CÔNG. 1. Công thức tính công cơ học. HS: Tìm hiểu công thức tính công. A= F.s Trong đó: A là công của lực F, F là lực tác dụng vào vật, s là quảng đường vật dịch chuyển. Đơn vị của công là Jun, kí hiệu là J. * Hoạt động 5: Vận dụng công thức để giải bài tập (12phút). 2. Vận dụng.. móc cần tiêu tốn nhiều năng lượng hơn. Tại các đô thị lớn, mật độ giao thông đông nên thường xảy ra tắc đường. Khi tắc đường các phương tiện giao thông vẫn nổ máy tiêu tốn năng lượng vô ích đồng thời xả ra môi trường nhiều chất độc hại. - Giải pháp: Cải thiện chất lượng đường giao thông và thực hiện các giải pháp đồng bộ nhằm giảm ách tắc giao thông, bảo vệ môi trường và tiết kiệm năng lượng.. HS: Hoạt động cá nhân hoàn thành các câu C5; C6; C7. C5: A = F.s =5000.1000 = 5000000(J). = 5000 kJ C6: A = F.s = 20.6 = 120 (J). C7: Trọng lượng có phương thẳng đứng, vuông góc với phương chuyển động của GV: Thông báo công thức tính công A. vật, nên không có công cơ học của trọng giải thích các đại lượng trong công thức lực.. và đơn vị công..

<span class='text_page_counter'>(158)</span> GV: Y/c HS lần lượt thực hiện các câu C5; C6; C7. Rút Kinh Nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………... Tuần 21: Tiết 20:. Ngày soạn: 6 / 01/ 2014. BÀI 14: ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG. I. MỤC TIÊU - Phát biểu được định luật về công dưới dạng: Lợi bao nhiêu lần về lực thì thiết bấy nhiêu lần về đường đi. - Nêu được ví dụ minh họa. II. CHUẨN BỊ - 1 lực kế GHĐ = 5N, 1 ròng rọc động. - 1 quả nặng 200g, 1 giá TN, 1 thước đo. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của học sinh: * Hoạt động 1: Ổn định, kiểm tra, tạo tình huống (7 phút).. Trợ giúp của thầy:.

<span class='text_page_counter'>(159)</span> 4. Ổn định. 5. Kiểm tra. HS: Trả lời các câu hỏi của GV. 6. Tạo tình huống. HS: Thu thập thông tin.. GV: Y/c HS nêu phần ghi nhớ. Và làm bài tập 12.1 SBT.. * Hoạt động 6: Đặt vấn đề “Định luật về Đặt vấn đề như SGK. công (3’). HS: Thu thập thông tin. * Hoạt động 7: Tiến hành thực hành nghiên cứu để đưa đến định luật về công (10phút). I. THÍ NGHIỆM. HS: Quan sát TN của GV. Rút ra nhận xét. HS: Trả lời C1 C4. C1: C2: C3: C4:. 1. F2= 2 F1 S2= 2S1 A1 = A 2 (1) lực; (2) đường đi; (3) công.. GV: Giới thiệu mục đích TN và là TN y/c HS quan sát, rút ra nhận xét. GV: Y/c HS lần lượt trả lời các câu hỏi C1 C4.. * Hoạt động 8: Giới thiệu định luật về công (5 phút). II. ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG. HS: Đọc định luật về công và ghi vở. * Hoạt động 9: HS làm bài tập vận dụng định luật về công (15phút). III. VẬN DỤNG. HS: Hoạt động cá nhân lần lượt trả lời C5, C6. GV: Thông báo định luật về công. HS: Thảo luận các câu trả lời. GV: Y/c HS đọc định luật trong SGK. C5: Trường hợp thứ nhất lực kéo nhỏ hơn và nhỏ hơn hai lần. Công ở 2 trường hợp là như nhau. Công của lực kéo thùng hàng theo mặt phẳng nghiêng lên ôtô cũng bằng công của lực kéo thùng hàng lên xe ôtô theo phương thẳng đứng. GV: Y/c HS cá nhân thực hiện C5, C6. A= P.h = 500.1 = 500(J). 1 420 GV: Y/c HS thảo luận câu trả lời. C6: a) F = P= = 210(N). 2. 2. l = 2h = 8m  h = 8/2 = 4m. b) Công nâng vật lên là:.

<span class='text_page_counter'>(160)</span> A = P.h = 420.4 = 1680(J). * Hoạt động 10: Củng cố và hướng dẫn về nhà (5phút). HS: Nêu định luật về công.. GV: Y/c HS nêu lại định luật về công. GV: Y/c HS về nhà làm các bài tập trong SBT bài 13 và bài 14. Và học thuộc phần ghi nhớ ở hai bài. Rút Kinh Nghiệm: ................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................. Tuần 22: Tiết 21:. Ngày soạn: 15/ 01 / 2014. BÀI 15: CÔNG SUẤT. I. MỤC TIÊU - Nêu được công suất là gì? Viết được công thức tính công suất và nêu đơn vị đo công suất - Nêu được ý nghĩa số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị. - Vận dụng được công thức: P = A/t. II. CHUẨN BỊ - Tranh vẽ phóng to hình 15.1 SGK..

<span class='text_page_counter'>(161)</span> III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của học sinh:. Trợ giúp của thầy:. * Hoạt động 1: Ổn định, kiểm tra, tạo tình huống (10 phút). 1. Ổn định. 2. Kiểm tra. HS: Trả lời các câu hỏi của GV. HS: Làm bài tập theo y/c của GV. 3. Tạo tình huống. HS: Thu thập thông tin.. ?. Nêu công thức tính công và đơn vị của công? GV: Y/c HS làm bài tập 14.1, 14.2 SBT.. HS: Hoạt động nhóm thực hiện C1; GV: Nêu bài toán như SGK.. C2; C3.. C1: Công của anh An thực hiện được GV: Y/c HS thực hiện C1; C2; C3 theo nhóm. là: A1 = 10.16.4 = 640 (J). Công của anh Dũng thực hiện được là: A2 = 15.16.4 = 960 (J). C2: Phương án D. C3: (1) Dũng. (2) trong 1 giây Dũng thực hiện được công lớn hơn. * Hoạt động 2: Thông báo kiến thức mới (10 phút). II. CÔNG SUẤT. P là công suất. P=. A t. A là công thực hiện. t là thời gian thực hiện. III. ĐƠN VỊ CÔNG SUẤT. P =. 1J = 1J/s được gọi là oát: ký 1s. GV: Thông báo khái niệm công suất, biểu thức và đơn vị công suất trên cơ sở bài toán đặt ra ở đầu bài..

<span class='text_page_counter'>(162)</span> hiệu là W. 1W = 1J/s 1kW = 1000W 1MW = 1000000 W. * Hoạt động 3: Vận dụng (20 phút). IV. VẬN DỤNG. HS: Cá nhân lần lượt giải các bài tập C4; C5; C6. C4: Công suất của An: 640. P1 = 50. = 12,8(W) 960. Công suất của Dũng: P2 = 60. = GV: Y/c HS lần lượt giải các bài tập C4; C5; C6.. 16(W) C5: Trâu cày mất thời gian là: t1 = 2 giờ = 120’.. GV: Y/c 3 HS lên bảng trình bày bài làm của mình (mỗi HS một câu).. Máy cày mất thời gian là: t2 = 20’ t1 = 6t2 Vậy máy cày có công suất lớn hơn 6 lần công suất của trâu. C6: a) Trong một giờ (3600s) kéo xe đi được đoạn đường S = 9 km = 9000m. Công của lực kéo trên đoạn đường S là: A = F.S = 200.9000 = 1800000(J). Công suất của ngựa là: P=. A t. 1800000. = 3600. b) Công suất: P =. A = t. = 500(W) F .S = F.V t. * Hoạt động 4: Củng cố và hướng dẫn về nhà (5 phút).. GV: Y/c HS đọc có thể em chưa biết..

<span class='text_page_counter'>(163)</span> HS: Đọc có thể em chưa biết.. GV: Y/c HS về nhà làm các bài tập trong SBT, chuẩn bị ôn tập. Hướng dẫn : 15.5 dụng công thức tính P = A/t, A = ? t = ? Tính P ra đơn vị kwh = ?. Rút Kinh Nghiệm:. Tuần 23: Tiết 22:. Ngày soạn: 27 / 1 / 2013. BÀI TẬP. I.MỤC TIÊU: 1. Củng cố lại các kiến thức đã học. 2.Vận dụng để giải quyết một số dạng bài toán đơn giản, nâng cao. II.CHUẨN BỊ: III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(164)</span> Hoạt động của học sinh. Hoạt động của thầy. Hoạt động 1: Hệ thống kiến thức cơ GV: y/c hs nhắc lại công thức tính : bản( 15 phút). - công cơ học, công suất. HS: A = F.s trong đó A là công cơ học - và nêu định luật về công F là lực tác dụng(N), s là quãng đường GV: Nhận xét bổ sung dịch chuyển(m). y/c HS làm bài tập theo nhóm(4 nhóm). P =A/t trong đó A công cơ học, t thời mỗi nhóm một bài gian thực hiện công(s), P là công suất. Bài 1: Người kê một tấm ván để kéo một cái. Định luật về công : SGK. hòm có trọng lượng 600N lên một chiếc xe. HS khác nhận xét bổ sung. tải. sàn xe cao 0,8m, tấm ván dài 2,5 m, lực. HS: Làm bài tập theo nhóm. kéo bằng 300N.. Hoạt động 2: Bài tập vận dụng ( 15 phút) Bài 1: a. Công đưa vật lên sàn là :. a. Tính lực ma sát giữa đáy hòm và mặt ván?. A = 600.0,8J = 480J Công đưa vật lên theo mặt phẳng nghiêng là: A1 = 300.2,5J = 750J Công hao phí để thắng lực ma sát là: A2 = 750 - 480 = 270J = Fms.2,5 => Fms = 270/2,5 = 108N b. H = 480/750 = 64% Bài 2: Áp dụng công thức Công để đưa vật lên theo phương thẳng đứng là : A = 12.180J = 216J Áp dụng công thức : H = Aci/Atp => Atp = 216/0,8 = 270J Lực kéo tối thiệu là : F = 270/30 = 9N. b. Tính hiệu suất của mặt phẳng nghiêng ? Bài 2: Một vật có khối lượng 18 kg. Để đưa vật lên cao 12m người ta dùng: Một mặt phẳng nghiêng có chiều dài 30 m và hiệu suất 80%. Tính lực kéo tối thiểu để đưa vật lên? Công trong trường hợp này là bao nhiêu? Bài 3: Dùng mặt phẳng nghiêng đẩy một bao xi măng có khối lượng 50Kg lên sàn ô tô . Sàn ô tô cách mặt đất 1,2 m. 1) Tính chiều dài của mặt phẳng nghiêng sao cho người công nhân chỉ cần tạo lực đẩy bằng 200N để đưa bì xi măng lên ô tô . Giả sử ma sát giữa mặt phẳng nghiêng và bao xi măng không đáng kể . 2) Nhưng thực tế không thể bỏ qua ma sát nên hiệu suất của mặt phẳng nghiêng là 75%.

<span class='text_page_counter'>(165)</span> . Tính lực ma sát tác dụng vào bao xi măng Bài 4: Dưới tác dụng của một lực = 4000N, một chiếc xe chuyển động đều lên dốc với vận tốc 5m/s trong 10 phút. a) Tính công thực hiện được khi xe đi từ chân dốc lên đỉnh dốc. b) Nếu giữ nguyên lực kéo nhưng xe lên dốc trên với vận tốc 10m/s thì công thực hiện được là bao nhiêu? c) Tính công suất của động cơ trong hai trường hợp trên. GV: y/c các nhóm làm bài tập và trình bày bài làm của mình GV: nhận xét cho điểm các nhóm GV: yêu cầu HS về nhà làm hết các bài tập trong bài tổng kết chương Giáo viên tổ chức cho học sinh kiểm tra 15 phút KIỂM TRA 15 PHÚT. KIỂM TRA 15 PHÚT TRƯỜNG THCS BÍNH THUẬN. ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM MÔN Vật lý 8. Thời gian làm bài: 15 phút;. Họ và tên:...........................................................Lớp:……….. I. Chọn phương án đúng nhất trong các câu sau: Câu 1: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của công: A. kJ B. W/s C. N.m. Mã đề 01. D. Jun.

<span class='text_page_counter'>(166)</span> Câu 2: Điều nào sau đây đúng khi nói về công suất? A. Công suất được xác định bằng công thức P = A.t B. Công suất được xác định bằng lực tác dụng trong một giây C. Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một giây. D. Công suất được xác định bằng công thực hiện được khi vật dịch chuyển được một mét Câu 3: Phát biểu nào đúng với định luật về công? A. Các máy cơ đơn giản đều có lợi về công. B. Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công, mà chỉ lợi về lực, về đường đi C. Các máy cơ đơn giản đều có lợi về công, trong đó lợi cả về lực và cả về đường đi. D. Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công, nếu lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi, và ngược lại. Câu 4: Lực đẩy Ac-si-met không phụ thuộc vào đại lượng nào sau đây: A. Khối lượng của vật bị nhúng B. Thể tích của vật bị nhúng C. Trọng lượng riêng của vật bị nhúng D. Khối lượng riêng của chất lỏng đựng trong chậu. Câu 5: Một miếng gỗ thả vào nước, miếng gỗ nổi vì: A. dgỗ > dnước B. gỗ là một vật nhẹ C. dgỗ = dnước. D. dgỗ < dnước Câu 6: Đầu tàu hỏa kéo toa tàu với lực F = 6000N đi được 200m. Tính công của lực kéo của đầu tàu: A. A = 30J B. A = 1 200KJ C. A = 6200J D. A = 5800J 3 Câu 7: Một miếng sắt có thể tích 2dm . Tính lực đẩy Ac-si-met khi nhúng chìm vào trong nước (biết dnước = 10000N/m3): A. FA = 5000N B. FA = 20000N C. FA = 20N D. FA = 200N. 2 2 Câu 8: Một Pa có giá trị bằng: A. 1N/m B. 1N/cm C. 10N/m2 D. 100N/m2 II. Ghép nội dung bên trái với nội dung thích hợp bên phải: Công thức tính lực đẩy Ac-si-met 1 A P = A/t Đơn vị của công suất 2 B FA = d.V Công thức tính công suất 3 C N/m2 Đơn vị của áp suất 4 D J/s Bài làm: Bài làm: Phần I Phần II Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 1 2 3 4 Phương án ----------- HẾT ---------KIỂM TRA 15 PHÚT TRƯỜNG THCS BÍNH THUẬN. ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM MÔN Vật lý 8. Thời gian làm bài: 15 phút; Họ và tên:...........................................................Lớp:………. Mã đề 02. I. Chọn phương án đúng nhất trong các câu sau: Câu 1: Phát biểu nào đúng với định luật về công? A. Các máy cơ đơn giản đều có lợi về công..

<span class='text_page_counter'>(167)</span> B. Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công, nếu lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi. C. Các máy cơ đơn giản đều có lợi về công, trong đó lợi cả về lực và cả về đường đi. D. Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công, mà chỉ lợi về lực và về đường đi, và ngược lại. Câu 2: Một miếng sắt có thể tích 2dm3 . Tính lực đẩy Ac-si-met khi nhúng chìm vào trong nước (biết dnước = 10000N/m3): A. FA = 5000N B. FA = 20000N C. FA = 20N D. FA = 200N. Câu 3: Lực đẩy Ac-si-met không phụ thuộc vào đại lượng nào sau đây: A. Thể tích của vật bị nhúng: B. Khối lượng riêng của chất lỏng đựng trong chậu. C. Khối lượng của vật bị nhúng: D. Trọng lượng riêng của vật bị nhúng Câu 4: Đầu tàu hỏa kéo toa tàu với lực F = 6000N đi được 200m. Tính công của lực kéo của đầu tàu: A. A = 5800J B. A = 1 200KJ C. A = 6200J D. A = 30J Câu 5: Điều nào sau đây đúng khi nói về công suất? A. Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một giây. B. Công suất được xác định bằng lực tác dụng trong một giây C. Công suất được xác định bằng công thực hiện được khi vật dịch chuyển được một mét D. Công suất được xác định bằng công thức P = A.t Câu 6: Một Pa có giá trị bằng: A. 1N/m2 B. 1N/cm2 C. 10N/m2 D. 100N/m2 Câu 7: Một miếng gỗ thả vào nước, miếng gỗ nổi vì: A. dgỗ > dnước B. gỗ là một vật nhẹ C. dgỗ = dnước. D. dgỗ < dnước Câu 8: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của công: A. N.m B. kJ C. Jun D. W/s II. Ghép nội dung bên trái với nội dung thích hợp bên phải: Công thức tính lực đẩy Ac-si-met 1 A P = A/t Đơn vị của công suất 2 B FA = d.V Công thức tính công suất 3 C N/m2 Đơn vị của áp suất 4 D J/s Bài làm: Bài làm: Phần I Phần II Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 1 2 3 4 Phương án --------------------------------------------. ----------- HẾT ---------KIỂM TRA 15 PHÚT TRƯỜNG THCS BÍNH THUẬN. ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM MÔN Vật lý 8. Thời gian làm bài: 15 phút;. Họ và tên:...........................................................Lớp:………. Mã đề 03 I. Chọn phương án đúng nhất trong các câu sau: Câu 1: Một miếng sắt có thể tích 2dm3 . Tính lực đẩy Ac-si-met khi nhúng chìm vào trong nước (biết dnước = 10000N/m3):.

<span class='text_page_counter'>(168)</span> A. FA = 20N B. FA = 5000N C. FA = 20000N D. FA = 200N. Câu 2: Lực đẩy Ac-si-met không phụ thuộc vào đại lượng nào sau đây: A. Thể tích của vật bị nhúng B. Khối lượng của vật bị nhúng C. Khối lượng riêng của chất lỏng đựng trong chậu. D. Trọng lượng riêng của vật bị nhúng Câu 3: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của công: A. N.m B. kJ C. Jun D. W/s Câu 4: Điều nào sau đây đúng khi nói về công suất? A. Công suất được xác định bằng công thực hiện được khi vật dịch chuyển được một mét B. Công suất được xác định bằng lực tác dụng trong một giây C. Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một giây. D. Công suất được xác định bằng công thức P = A.t Câu 5: Một Pa có giá trị bằng: A. 1N/m2 B. 1N/cm2 C. 10N/m2 D. 100N/m2 Câu 6: Một miếng gỗ thả vào nước, miếng gỗ nổi vì: A. dgỗ > dnước B. gỗ là một vật nhẹ C. dgỗ = dnước. D. dgỗ < dnước Câu 7: Phát biểu nào đúng với định luật về công? A. Các máy cơ đơn giản đều có lợi về công. B. Các máy cơ đơn giản đều có lợi về công, trong đó lợi cả về lực và cả về đường đi. C. Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công, nếu lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi. D. Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công, mà chỉ lợi về lực, về đường đi Câu 8: Đầu tàu hỏa kéo toa tàu với lực F = 6000N đi được 200m. Tính công của lực kéo của đầu tàu: A. A = 6200J B. A = 1 200KJ C. A = 5800J D. A = 30J II. Ghép nội dung bên trái với nội dung thích hợp bên phải: Công thức tính lực đẩy Ac-si-met 1 A P = A/t Đơn vị của công suất 2 B FA = d.V Công thức tính công suất 3 C N/m2 Đơn vị của áp suất 4 D J/s Bài làm: Bài làm: Phần I Phần II Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 1 2 3 4 Phương án ----------- HẾT ---------PHIẾU ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM Phần I: Câu Mã đề Mã đề 01 Mã đề 02. 1. 2 B B. 3 C C. 4 D C. 5 A B. 6 D A. 7 B A. 8 C D. A D.

<span class='text_page_counter'>(169)</span> Mã đề 03. A. B. D. C. A. D. C. B. Phần II. 1-B; 2-D; 3-A; 4-C Biểu điểm: Phần I: Mỗi câu 1đ x 8 câu = 8 điểm. Phần II: Ghép đúng 1 trường hợp 0,5 điểm x 4 = 2 điểm. Tổng: 10 điểm. Rút Kinh Nghiệm:. Tuần 24: Tiết 23:. Ngày soạn: 15/ 02 / 2014. BÀI 16: CƠ NĂNG.

<span class='text_page_counter'>(170)</span> I. MỤC TIÊU - Nêu được vật có khối lượng càng lớn, ở độ cao càng lớn thì thế năng càng lớn - Nêu được ví dụ chứng tỏ một vật đàn hồi bị biến dạng thì có thế năng. - Nêu được vật có khối lượng càng lớn, vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn. II. CHUẨN BỊ: Tranh vẽ mô tả TN hình 16.1 SGK. Thiết bị: Lò xo lá tròn. Một qủa nặng. Một sợi dây. Một bao diêm,1 hòn bi,1 mặt phăng nghiêng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của học sinh:. Trợ giúp của thầy:. * Hoạt động 1: Ổn định, kiểm tra, tạo tình huống (10 phút). 1. Ổn định. 2. Kiểm tra. HS: Trả lời các câu hỏi của GV. 3. Tạo tình huống.. GV: Y/c HS nêu phần ghi nhớ bài trước. GV: Đặt vấn đề như SGK.. HS: Thu thập thông tin. * Hoạt động 2: Cơ năng (3 phút). - Một vật có khả năng sinh công ta nói vật đó có cơ năng. * Hoạt động 3: Hình thành khái niệm thế năng (10 phút). II. THẾ NĂNG. 1. Thế năng hấp dẫn. HS: Quan sát hình 16.1b và trả lời C1. C1: Quả nặng A chuyển động xuống phía dưới làm căng sợi dây làm thỏi gỗ B chuyển động, tức là thực hiện công. Như vậy quả nặng A khi đưa ra độ cao h nó có khả năng thực hiện công tức là có cơ năng. HS: Trả lời các câu hỏi của GV.. GV: Thông báo khái niệm cơ năng và y/c HS ghi vở. GV: Treo hình 16.1 SGK lên bảng. - Ở hình 16.1a quả nặng A nằm trên mặt đất, không có khả năng sinh công. - Y/c HS qua sát hình 16.1b và trả lời C1. ?. Khi đưa vật lên càng cao thi khi chuyển động của vật ở càng gần mặt đất sẻ có vận tốc như thế nào? ?. Lực mà vật A có thể tác dụng vào vật B sẽ như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(171)</span> 2. Thế năng đàn hồi.. ?. Nghĩa là khi đưa vật lên càng cao thì. HS: Quan sát thao tác của GV và hình vẽ, thế năng của vật như thế nào? thảo luận đề ra phương án.. ?. Khi vật nằm trên mặt đất thì vật có. HS: Trả lời C2. (Đốt hoặc cắt sợi chỉ).. thế năng không?. HS: Trả lời câu hỏi của GV.. GV: Giới thiệu thiết bị thí nghiệm.. * Hoạt động 4: Hình thành khái niệm GV: Tiến hành thao tác nén lò xo bằng động năng (15 phút).. cách buộc sợi dây và đặt quả nặng ở. III. ĐỘNG NĂNG.. phía trên.. 3. Khi nào vật có động năng?. GV: Nêu C2 Y/c HS thảo luận đề ra. HS: Quan sát TN của GV và trả lời C3, phương án. C4, C5.. ?. Khi nén lò xo càng mạnh thì lực đẩy. C3: Quả cầu đập vào miếng gỗ làm miếng của lò xo lên vật nặng sẽ như thế nào? gỗ chuyển động.. ?. Ta có nhận gì về thế năng?. C4: Quả cầu A tác dụng vào miếng gỗ B GV: Giới thiệu thiết bị TN. làm miếng gỗ B chuyển động tức là thực - Tiến hành TN. hiện công.. - Y/c HS quan sát và trả lời C3 - C5.. C5 … Sinh công (thực hiện công) …. GV: Tiếp tục làm TN với quả cầu A ở. 2. động năng của vật phụ thuộc những vị trí cao hơn. yếu tố nào?. GV: Thay quả cầu A = quả cầu A’ có. HS: Quan sát nhận xét, lần lượt trả lời các khối lượng lớn hơn. câu hỏi C6, C7, C8.. GV: Y/c HS quan sát nhận xét, trả lời. * Hoạt động 5: Vận dụng và hướng dẫn các câu hỏi C6, C7, C8. về nhà (7Phút). IV. VẬN DỤNG. HS: Trả lời C9, C10.. GV: Y/c HS lần lượt trả lời C9, C10. GV: Y/c HS về nhà làm các bài tập trong SBT. Chuẩn bị cho bài học sau.. Rút Kinh Nghiệm:. Tuần 25:. Ngày soạn: 22 / 02 / 2014.

<span class='text_page_counter'>(172)</span> Tiết 24:. BÀI 18: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC. I. MỤC TIÊU - Ôn tập, hệ thống hoá các kiến thức cơ bản của phần cơ học để trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập. - Vận dụng các kiến thức đã học để giải bài tập trong phần vận dụng. II. CHUẨN BỊ - Chuẩn bị vào bảng phụ phần trò chơi ô chữ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của học sinh:. Trợ giúp của thầy:. * Hoạt động 1: Ổn định, kiểm tra, tạo tình huống (5 phút). 1. Ổn định. 2. Kiểm tra. HS: Trả lời các câu hỏi ôn tập trong SGK. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi và bài tập (27 GV: Kiểm tra việc năm kiến thức đã được hệ thống hoá trong phần phút). II. TRẢ LỜI CÂU HỎI.. ôn tập.. HS: Trả lời các câu hỏi từ câu 1 đến câu 6 trong SGK. III. BÀI TẬP HS: Hoạt động cá nhân làm các bài tập vào vở BT. 1, Vtb1= S2. S1 = t1. 100 = 4(m/s) 25. GV: Y/c HS trả lời các câu hỏi trong phần II.. 50. Vtb2= t = 20 = 2,5(m/s) 2 Vtb=. S 1 + S2 = t 1+t 2. 150 = 3,33(m/s) 45. 2, a) Khi đứng cả hai chân. P2= 2P1 = 2.1,5.104 = 3.104Pa.. GV: Y/c HS lần lượt làm các bài tập vào vở BT..

<span class='text_page_counter'>(173)</span> 3, Hai vật giống hệt nhau nên PM=PN VM=VN=V - Khi M và N đứng cân bằng trong chất lỏng lực tác dụng lên vật M có PM và FAM, lên vật N có PN và FAN cặp lực này cân bằng nên PM=FAM; PN=FAN . FAN=FAM. Vì phần thể tích của vật M ngập sâu trong chất lỏng hơn  V1M> V2N. lực Acsimet đặt lên mỗi vật FAM= V1M.d1, FAN= V2M.d2 Do F1=F2  V1M.d1 = V2M.d2  d2 > d1 4, A = Fn.h trong đó Fn = P người; h là chiều cào từ sàn tầng 2 xuống sàn tầng 1, Fn là lực nâng người lên. A. 5, P= t =. m.10 h 125 .10 . 0,7 = =2916,7(W) t 0,3. * Hoạt động 3: Trò chơi ô chữ (10 phút).. GV: Y/c HS hoạt động nhóm,. HS: Cử đại diện nhóm tham gia trò chơi ô chữ.. tham gia trò chơi ô chữ.. Hàng ngang:. GV: Y/c HS về nhà ôn lại kiến. * Hoạt động 4: Hướng dẫn và nhà (3 phút).. thức chương I: Cơ học. Chuẩn bị bài mới.. Rút Kinh Nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(174)</span> Tuần 26:. Ngày soạn: 01/03/2014. Tiết 25:. KIỂM TRA 1 TIẾT. I. MỤC TIÊU: - Đánh giá việc dạy và học của giáo viên và học sinh. - Rèn luyện tính tư duy, phân tích và tổng hợp cho HS. - Phát hiện kịp thời những thiếu xót mà học sinh thường mắc phải để qua đó có biện pháp điều chỉnh cho phụ hợp. II. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA cấp độ NT Nội dung KT cơ năng. số câu số điểm Công cơ học – định luật về công – công suất. số câu số điểm T số câu T số điểm. Nhận biết Biết được các dạng cơ năng tồn tại trong các hiện tượng tự nhiên 1 2 Định luật về công: Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. Biết công thức tính công và công suất. Thông hiểu. Vận dụng cấp thấp. Vận dụng cấp cao. Cộng. 1 2 Hiểu được công thức tính công và công suất sử dụng phụ hợp với từng đơn vị. Hiểu được nếu bỏ qua ma sát thì không máy cơ đơn giản cho ta lời về công : Amáy = Atrực tiếp Nắm được các công thức Vật lí H = Ai/At ( P = 10m) 1 3 2 5. Vận dụng được công thức tính công và công suất tính công và công suất. Suy luận từ công thức tính hiệu suất tính được khối lượng và lực ma sát. 1 3 1 3. 1 2 1 2. 3 8 4 10. III. ĐỀ RA: Câu 1: Khi một vật đang chuyển động trên mặt đất, thì vật đó có cơ năng ở dạng nào? Cơ năng đó phụ thuộc vào yếu tố nào? Câu 2: Nêu định luật về công Câu 3: Một vật có trọng lượng 50N rơi từ độ cao 10m xuống đất hết 2 giây. Tính công và công suất của vật..

<span class='text_page_counter'>(175)</span> Câu 4: Công cung cấp để đưa một vật lên cao 1,2m bằng một mặt phẳng nghiêng có chiều dài 3,2m là 600J. Biết hiệu suất của mặt phẳng nghiêng là 80%. a. Tính khối lượng của vật. b. Tính lực ma sát của mặt phẳng nghiêng tác dụng lên vật. III.ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM: Câu 1 ở dạng động năng 1 - vận tốc 0,5 Phụ thuộc vào - khối lượng 0,5 Câu 2 Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lời về công 1 được lời bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi . 1 Áp dụng công thức: A = F.s 0,5 Câu 3 Thay số vào : A = 50.10 (J) = 500(J) 0,5 Áp dụng công thức: P = A/t 0,5 Thay số vào : P = 500/2 (W) = 250(W) 0,5 a. Áp dụng công thức : H = Ai/At = 0,8 0,5 Mà Ai = 1,2.P 0,5 Thay số : Ai = 1,2.P = 0,8.600 0,5 P = 400N => m = 40kg 0,5 Câu 4 b. Công toàn phần At = Ai + Ams => Ams = At – Ai 0,5 Mà Ams = Fms.l 0,5 Ta có: Fms.l = 600 – 400.1,2 = 120(J) 0,5 Fms = 120/3,2 = 37,5(N) 0,5 Rút Kinh Nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(176)</span> Tuần 27:. Ngày soạn: 7/ 3 / 2014. Tiết 26:. CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC BÀI 19: CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO ?. I. MỤC TIÊU - Nêu được các phân tử, nguyên tử chuyển động không ngừng. - Nêu được ở nhiệt độ càng cao thì các phân tử chuyển động càng nhanh. - Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng. II. CHUẨN BỊ. Cho GV: + Hai bình thuỷ tinh hình trụ Φ 20mm + 100 cm3 rượu; 100 cm3 nước. - Cho mỗi nhóm: + Hai bình chia độ đến 100 cm3, ĐCNN 2 cm3. + Khoảng 100 cm3 ngô; 100 cm3 cát mịn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của học sinh:. Trợ giúp của thầy:. * Hoạt động 1: Ổn định, tạo tình huống (10. (Sử dụng máy chiếu ). phút). 1. Ổn định.. GV: Làm thí nghiệm mở bài như SGK. 2. Tạo tình huống. HS: quan sát và nhận xét. * Hoạt động 2: Tìm hiểu về cấu tạo của các chất (15phút). GV: Thông báo cho HS những thông. I. CÁC CHẤT CÓ ĐƯỢC CẤU TẠO tin về cấu tạo hạt của vật chất trình bày TỪ CÁC HẠT RIÊNG BIỆT KHÔNG ? HS: Thu thập thông tin, qua sự trình bày của trong SGK. GV.. GV: Hướng dẫn HS quan sát ảnh của. HS: Quan sát ảnh ( hình 19.3 SGK ). kính hiển vi hiện đại và ảnh của các. Các chất được cấu tạo từ những hạt riêng biệt nguyên tử silic..

<span class='text_page_counter'>(177)</span> gọi là nguyên tử, phân tử. * Hoạt động 3: Tìm hiểu khoảng cách giữa các phân tử (10 phút). II. GIỮA CÁC PHÂN TỬ CÓ KHOẢNG GV: Hướng dẫn HS làm TN mô hình. CÁCH HAY KHÔNG ? GV: Y/c HS thảo luận và trả lời C1. 1. Thí nghiệm mô hình. HS: Làm TN, thảo luận và trả lời C1 HS: Rút ra kết luận. 2. Giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng GV: Y/c HS trả lời C2. cách. HS:Thảo luận chung, giải thích C2, và rút ra kết luận.( Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách). * Hoạt động 4: Vận dụng và hướng dẫn về nhà(10phút). III. VẬN DỤNG. HS: Hoạt động cá nhân hoàn thành C3,C4,C5 C3: Khi khấy lên các phân tử đường xen vào GV: Y/c HS hoạt động cá nhân lần lượt khoảng cách giữa các phân tử nước củng như hoàn thành C3; C4; C5. các phân tử nước xen vào các phân tử đường. C4: Thành bóng cao su được cấu tạo từ các phân tử cao su, giữa chúng có khoảng cách. Các phân tử không khí trong bóng co thể chui qua các khoảng cách này ma ra ngoài làm cho bóng xẹp dần.. GV: Y/c HS về nhà học thuộc ghi nhớ,. C5: Ta thấy cá vẫn sống được trong nước vì làm các bài tập trong SBT. Chuẩn bị các phân tử không khí có thể xen vào các bài mới. phân tử nước Rút Kinh Nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(178)</span> Tuần 28:. Ngày soạn: 15 / 03 / 2014. Tiết 27:. BÀI 20: NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN?. I. MỤC TIÊU - Nêu được các phân tử, nguyên tử chuyển động không ngừng. - Nêu được ở nhiệt độ càng cao thì các phân tử chuyển động càng nhanh. - Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng. - Giải thích được hiện tượng khuếch tán II. CHUẨN BỊ: Đồ dùng TN hiện tượng khuếch tán của đồng Sunfat.. - Tranh vẽ về hiện tượng khuếch tán. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của học sinh:. Trợ giúp của thầy:. * Hoạt động 1: Ổn định, kiểm tra, tạo tình huống (10 phút). 1. Ổn định. 2. Kiểm tra: HS: Trả lời câu hỏi của GV.. ?. Các chất được cấu tạo như thế nào?. 3. Tạo tình huống. HS: quan sát và nhận xét. * Hoạt động 2: TN Bơ-rao (5phút). GV: Đặt vấn đề như SGK.. I. THÍ NGHIỆM BƠ-RAO. HS: Thu thập thông tin. * Hoạt động 3: Tìm hiểu về chuyển động của nguyên tử, phân tử (10 phút). II. CÁC NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ. GV: Mô tả TN Bơ-rao..

<span class='text_page_counter'>(179)</span> CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG NGỪNG. HS: Nhớ lại kiến thức. HS: Trả lời C1, C2, C3. C1: Hạt phấn hoa. C2: Phân tử nước. C3: Các phân tử nước không đứng yên mà chuyển GV: Nhắc lại TN mô hình ở bài động không ngừng.. học trước.. * Hoạt động 4: Tìm hiểu về mối quan hệ giữa GV: Hướng dẫn và y/c HS trả lời chuyển động của phân tử và nhiệt độ (10 phút).. C1, C2, C3.. III. CHUYỂN ĐỘNG PHÂN TỬ VÀ NHIỆT. GV: Nêu vấn đề như SGK.. ĐỘ.. GV: Y/c HS tìm cách giải quyết. HS: Trả lời các câu hỏi của GV.. vấn đề.. C4: Các phân tử nước và đồng Sunfat đều chuyển GV: Y/c HS thực hiện C4. động không ngừng về mọi phía, nên các phân tử đồng Sunfat chuyển động lên trên xen lẫn vào các khoảng giữa các phân tử nước và các phân tử nước có thể chuyển động xuống dưới xen vào các phân tử đồng Sunfat.. GV: Y/c HS trả lời C5, C6, C7.. * Hoạt động 5: Vận dụng, củng cố và hướng dẫn về nhà ( 10 phút). IV. VẬN DỤNG. HS: Trả lời C5, C6, C7.. GV: Y/c HS đọc phần ghi nhớ. GV: Y/c HS đọc có thể em chưa biết.. C5: Do các phân tử không khí chuyển động không GV: Y/c HS về nhà học thuộc ngừng về mọi phía.. phần ghi nhớ, làm các bài tập. C6: Có. Vì các phân tử chuyển động nhanh hơn.. trong SBT.. C7: Trong cốc nước nóng, thuốc tím tan nhanh hơn vì các phân tử chuyển động nhanh hơn. HS: Đọc phân ghi nhớ. HS: Đọc có thể em chưa biết. Rút Kinh Nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(180)</span> Tuần 29: Tiết 28:. Ngày soạn:. 22/ 03 / 2014. BÀI 21: NHIỆT NĂNG. I. MỤC TIÊU - Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng Nêu được nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng của nó càng lớn. - Nêu được tên hai cách làm biến đổi nhiệt năng và tìm được ví dụ minh hoạ cho mỗi cách. - Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và đơn vị nhiệt lượng. II. CHUẨN BỊ: 1 quả bóng cao su, 1 miếng kim loại, 1 phích nước nóng, 1 cốc thuỷ tinh. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của học sinh:. Trợ giúp của thầy:. * Hoạt động 1: Ổn định, kiểm tra, tạo tình huống (10 phút). 1. Ổn định. 2. Kiểm tra: HS: Trả lời câu hỏi của GV. 3. Tạo tình huống. HS: quan sát và nhận xét. * Hoạt động 2: Tìm hiểu về nhiệt năng (15 phút) I. NHIỆT NĂNG.. ?.GV: Y/c HS nêu ghi nhớ bài trước? GV: Y/c HS làm bài tập 20.1; 20.2; 20.3 SBT. GV: Nêu tình huống như SGK.. HS: Nêu lại khái niệm động năng. - Tông động năng của các phân tử cấu tạo của vật gọi là nhiệt năng của vật. - Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử. GV: Y/c HS nhắc lại khái niệm động.

<span class='text_page_counter'>(181)</span> cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và năng ở phần cơ học  Đưa ra khái nhiệt năng của vật càng lớn.. niệm nhiệt năng.. HS: Dựa vào nhiệt độ tăng hay giảm của vật. * Hoạt động 3: Các cách làm biến đổi nhiệt ?. Làm thế nào để biết nhiệt năng của năng (5 phút).. vật tăng hay giảm?. II. CÁC CÁCH LÀM BIẾN ĐỔI NHIỆT. GV: Y/c và hướng dẫn HS thảo luận. NĂNG.. về các cách làm thay đổi nhiệt năng.. HS: Thảo luận về các cách làm biến đổi nhiệt GV: Tổng hợp ý kiến của HS. năng. 1. Thực hiện công. HS: Thực hiện C1. 2. Truyền nhiệt.. GV: Hướng dẫn HS thảo luận và quy chúng về hai cách (thực hiện công và truyền nhiệt). GV: Y/c HS thực hiện C1.. - Các cách làm thay đổi nhiệt năng mà không cần thực hiện công gọi là truyền nhiệt.. GV: Thông báo như SGK.. HS: Trả lời C2. * Hoạt động 4: Tìm hiểu về nhiệt lượng (5. GV: Y/c HS thực hiện C2.. phút). III. NHIỆT LƯỢNG. HS: Thu thập thông tin. - Phần nhiệt lượng mà vật nhận được hay mất đi trong quá trình truyền nhiệt được gọi. GV: Thông báo định nghĩa và đơn vị. là nhiệt lượng.. nhiệt lượng.. - Đơn vị nhiệt lượng là Jun (J). * Hoạt động 5: Vận dụng, củng cố và hướng dẫn về nhà (10 phút). IV. VẬN DỤNG. HS: Thực hiện C3, C4, C5. C3: Nhiệt năng của miếng đồng giảm, của nước tăng. Đây là sự truyền nhiệt..

<span class='text_page_counter'>(182)</span> C4: Từ cơ năng sang nhiệt năng. Đây là thực hiện công.. GV: Y/c HS trả lời C3, C4, C5.. C5: Một phần cơ năng đã biến thành nhiệt GV: Y/c HS thảo luận. năng của không khí ở gần quả bóng và mặt GV: Y/c HS đọc phần ghi nhớ. sàn.. GV: Y/c HS về nhà học thuộc ghi. HS: Đọc phần ghi nhớ.. nhớ, làm các bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài mới.. Rút Kinh Nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(183)</span> Tuần 31: Tiết 28:. Ngày soạn: 5 / 04 / 2014. BÀI 22: DẪN NHIỆT. I. MỤC TIÊU - Tìm được ví dụ thực tế về sự dẫn nhiệt. - Vận dụng kiến thức về dẫn nhiệt để giải thích một số hiện tượng đơn giản. - So sánh được tính dẫn nhiệt của chất lỏng, rắn, khí. - Thực hiện được thí nghiệm về sự dẫn nhiệt. II. CHUẨN BỊ: Cho GV và mỗi nhóm: 1 bộ thớ nghiệm dẫn nhiệt. 1 đèn cồn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của học sinh:. Trợ giúp của thầy:. * Hoạt động 1: Ổn định, kiểm tra, tạo tình huống (7 phút). 1. Ổn định. 2. Kiểm tra:. GV: Y/c HS nêu phần ghi nhớ. HS: Trả lời câu hỏi của GV.. của bài trước.. 3. Tạo tình huống.. GV: Đặt vấn đề như SGK.. HS: Thu thập thông tin. * Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự dẫn nhiệt (10 phút). I. SỰ DẪN NHIỆT. 1. Thí nghiệm. HS: Quan sát TN của GV. 2. Trả lời các câu hỏi.. GV: Tiến hành làm TN như hình 22.1 SGK. Y/c HS quan sát và nhận xét.. HS: Trả lời C1, C2, C3 và thảo luận. GV: Y/c HS thảo luận trả lời C1,.

<span class='text_page_counter'>(184)</span> C1: Nhiệt đó truyền đến sáp làm cho sỏp núng C2, C3. lờn và chảy ra. C2: Theo thứ tự từ a  b  c  d, e. C3: Nhiệt được truyền từ đầu A đến đầu B của thanh đồng. * Hoạt động 3: Tìm hiểu về tính dẫn nhiệt của GV: Làm TN y/c HS quan sát và các chất (20 phút). trả lời C4, C5. II. TÍNH CHẤT DẪN NHIỆT CỦA CÁC GV: Hướng dẫn HS thảo luận CHẤT. các câu trả lời. 1. Thí nghiệm 1. HS Quan sát TN của GV. HS: Cá nhân trả lời C4, C5 và thảo luận. C4: Không, kim loại dẫn nhiệt tốt hơn thuỷ tinh. C5: Trong 3 chất thí đồng dẫn nhiệt tốt nhất, thuỷ. GV: Y/c HS làm TN 2. Quan sát và trả lời C6.. tinh dẫn nhiệt kém nhất. 2. Thí nghiệm 2. HS: Làm TN 2 theo nhóm. HS: Thảo luận C6. C6: Không, chất lỏng dẫn nhiệt kém. 3. Thí nghiệm 3: HS: Làm TN 3. Quan sát và thảo luận C7.. GV: Y/c HS làm TN 3 và trả lời C7.. C7: Không, chất khí dẫn nhiệt kém. * Hoạt động 2: Vận dụng, củng cố và hướng dẫn về nhà (8 phút). III. VẬN DỤNG. HS: Cá nhân trả lời C8  C12. C9. Vì kim loại dẫn nhiệt tốt và sứ dẫn nhiệt kém. C10: Vì không khí ở giữa các lớp áo mỏng dẫn nhiệt kém.. GV: Y/c HS trả lời các câu C8  C12. GV: Y/c HS đọc phần ghi nhớ và đọc có thể em chưa biết. GV: Y/c HS về nhà làm các bài.

<span class='text_page_counter'>(185)</span> C11: Mùa đông. Để tạo ra các lớp không khí dẫn tập trong SBT và học thuộc phần nhiệt kém giữa các lông chim. ghi nhớ.. C12: Vì kim loại dẫn nhiệt tốt. Rút Kinh Nghiệm:. Tuần 32: Tiết 30:. Ngày soạn: 13/ 04 / 2013. BÀI 23: ĐỐI LƯU - BỨC XẠ NHIỆT. I. MỤC TIÊU - Nhận biết được dòng đối lưu trong chất lỏng và chất khí. - Biết được đối lưu xẩy ra trong môi trường nào và không xẩy ra trong môi trường nào? - Tìm được thí dụ về bức xạ nhiệt. - Nêu được tên hình thức truyền nhiệt của chất rắn, lỏng, khí và chân không. II. CHUẨN BỊ - Nhiệt kế, ống nghiệm, đèn cồn, giá TN. Bình đối lưu chất khí. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của học sinh: * Hoạt động 1: Ổn định, kiểm tra, tạo tình huống (7 phút). 1. Ổn định. 2. Kiểm tra: HS: Trả lời câu hỏi của GV. 3. Tạo tình huống. HS: Thu thập thông tin. * Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tượng đối lưu (15 phút). I. ĐỐI LƯU. 1. Thí nghiệm. HS: Làm TN theo hình 23.2 SGK và quan sát hiện tượng. 2. Trả lời câu hỏi. HS: Thảo luận trả lời C1, C2, C3. C1: Di chuyển thành dòng. C2: Lớp nước ở dưới nóng lên trước, nở ra, trọng lượng riêng của nó trở nên nhỏ hơn trọng lượng riêng của lớp nước lạnh ở trên. Do đó lớp nước nóng nổi lên còn lớp nước lạnh chìm xuống tạo thành dòng đối lưu. C3: Nhờ nhiệt kế.. Trợ giúp của thầy: ?. Sự dẫn nhiệt là gì? GV: Y/c HS nêu phần ghi nhớ bài trước. GV: Đặt vấn đề như SGK. GV: Hướng dẫn các nhóm làm TN như hình 23.2 SGK. Và quan sát hiện tượng.. GV: Y/c HS trả lời C1, C2, C3. GV: Sự truyền nhiệt năng tạo thành dòng như trong TN trên gọi là sự đối lưu. Sự đối lưu củng xẩy ra trong chất khí..

<span class='text_page_counter'>(186)</span> Vận dụng. - Biện pháp GDBVMT: + Tại nhà máy, nhà ở, nơi làm việc cần có biện pháp để không khí lưu thông dễ dàng (bằng các ống khói). + Khi xây dựng nhà ở cần chú ý đến mật độ nhà và hành lang giữa các phòng, các dãy nhà đảm bảo không khí được lưu thông. HS: Quan sát TN của GV và trả lời C4, C5, C6. C4: Giải thích tương tự như C2. C5: Để phần ở dưới nóng lên trước đi lên (vì trọng lượng riêng giảm), phần ở trên chưa được đun nóng đi xuống tạo thành dòng đối lưu. C6: Không, vì trong chân không củng chất rắn không thể tạo thành dòng đối lưu. * Hoạt động 3: Tìm hiểu bức xạ nhiệt (16 phút). II. BỨC XẠ NHIỆT. 1. Thí nghiệm. HS: Quan sát TN và hiện tượng. 2. Trả lời câu hỏi. HS: Trả lời C7, C8, C9. HS: Thảo luận các câu trả lời. - Bức xạ nhiệt là hình thức truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng. - Bức xạ nhiệt xẩy ra cả ở trong chân không. - Vật có bề mặt xù xì và màu càng sẫm hấp thụ nhiệt càng tốt. * Hoạt động 4: Vận dụng (7 phút). III. VẬN DỤNG. HS: Cá nhân trả lời C10, C11, C12. C10: Để tăng khả năng hấp thụ tia nhiệt. C11: Để giảm sự hấp thụ các tia nhiệt.. - Sống và làm việc lâu trong các phòng không có đối lưu không khí sẽ cảm thấy rất oi bức, khó chịu. GV: Y/c HS quan sát TN của GV và trả lời C4, C5, C6.. GV: Chuyễn vấn đề như SGK. GV: Làm TN như hình 23.4; 23.5 SGK GV: Y/c HS quan sát TN và nhận xét. GV: Y/c HS trả lời C7, C8, C9. GV: Y/c HS thảo luận các câu trả lời. GV: Thông báo về định nghĩa bức xạ nhiệt và khả năng bức xạ nhiệt. - Nhiệt truyền từ Mặt Trời qua các cửa kính làm nóng không khí trong nhà và các vật trong phòng. - Biện pháp GDBVMT: + Tại các nước lạnh, vào mùa đông, có thể sử dụng các tia nhiệt của Mặt Trời để sưởi ấm bằng cách tạo ra nhiều cửa kính. Các tia nhiệt sau khi đi qua cửa kính sưởi ấm không khí và các vật trong nhà. Nhưng các tia nhiệt này bị mái và các cửa kính giữ lại, chỉ một phần truyền trở lại không gian vì thế nên giữ ấm cho nhà. + Các nước xứ nóng không nên làm nhà có nhiều cửa kính vì chúng ngăn các tia nhiệt bức xạ từ trong nhà truyền trở lại môi trường. Đối với các nhà kính, để làm mát cần sử dụng điều hòa, điều này làm tăng chi phí sử dụng năng lượng. Nên trồng nhiều cây xanh quanh nhà..

<span class='text_page_counter'>(187)</span> GV: Y/c HS trả lời C10, C11, C12. GV: Y/c HS thảo luận các câu trả lời. GV: Y/c HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ, làm các bài tập trong SBT. Về nhà chuẩn bị ôn tập cho tiết sau. Rút Kinh Nghiệm:. Tuần 33: Tiết 31:. Ngày soạn: 19 / 04/ 2014. BÀI 24: CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG. I. MỤC TIÊU - Nêu được ví dụ chứng tỏ nhiệt lượng trao đổi phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng giảm nhiệt độ và chất cấu tạo nên vật. Vận dụng công thức - Q = m.c.t. - Mô tả được TN và xử lý được bảng ghi kết quả TN chứng tỏ Q phụ thuộc vào m, t và chất làm vật. II. CHUẨN BỊ: Cho mỗi nhóm: + 2 giá TN. 2 đèn cồn. 2 cốc đốt. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của học sinh: * Hoạt động 1: Ổn định, tạo tình huống (7p) 1. Ổn định. 2. Tạo tình huống. HS: Thu thập thông tin. * Hoạt động 2: Thông báo về nhiệt lượng cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào những yếu tố nào? (6phút). I. NHIỆT LƯỢNG CỦA MỘT VẬT THU VÀO ĐỂ NÓNG LÊN PHỤ THUỘC NHỮNG YẾU TỐ NÀO? HS: Thu thập thông tin. - Khối lượng của vật. - Độ tăng nhiệt độ của vật. - Chất cấu tạo nên vật. * Hoạt động 3: Tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng thu vào để nóng lên và khối lượng của vật. Trợ giúp của thầy:. GV: Tạo tình huống như SGK.. GV: Thông báo nội dung như SGK..

<span class='text_page_counter'>(188)</span> (7 phút). 1. Quan hệ giữa nhiệt lượng thu vào để nóng lên và khối lượng của vật. HS: Thảo luận trả lời C1, C2. C1: Để tăng nhiệt độ và chất làm nên vật được giữ giống nhau, khối lượng khác nhau. Để tìm GV: Y/c HS thảo luận nhóm trả lời mối quan hệ giữa nhiệt lượng và khối lượng. C1, C2. C2: Khối lượng càng lớn thì nhiệt lượng thu vào càng lơn. * Hoạt động 4: Tìm hiểu giữa nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên và độ tăng nhiệt độ (7phút). 2. Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và độ tăng nhiệt độ.. HS: Thảo luận trả lời C3, C4, C5. C3: Phải giữ khối lượng và chất làm nên vật giống nhau. Muốn vậy 2 cốc phải đựng cùng một chất lỏng và cùng một lượng như nhau. C4: Phải có độ tăng nhiệt độ khác nhau. Muốn vậy phai cho nhiệt độ cuối của 2 cốc khác nhau, bằng cách thời gian đun khác nhau. C5: Độ tăng nhiệt độ càng lớn thì nhiệt lượng của vật thu vào càng lớn. * Hoạt động 5: Tìm hiểu giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để vật nóng lên và chất làm nên vật (7phút). 3. Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để vật nóng. GV: Y/c HS thảo luận trả lời C3, C4, C5. GV: Điều khiển HS thảo luận các câu trả lời.. lên và chất làm nên vật.. HS: Cá nhân trả lời C6, C7. C6: Khối lượng không đổi, độ tăng nhiệt độ giống nhau, chất làm vật giống nhau. C7: Có. * Hoạt động 6: Giới thiệu công thức tính nhiệt lượng (7phút). II. CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG. HS: Thu thập thông tin. Q= mc. t. Trong đó: Q là là nhiệt lượng vật thu vào, tính ra J m là khối lượng của vật, tính ra kg. t = t2- t1 là độ tăng nhiệt độ tính ra 0C hoặc 0K. c là đại lượng đặc trương cho chất làm vật gọi là nhiệt dung riêng, tính ra J/kg.K.. GV: Giới thiệu bảng kết quả TN GV: Y/c HS làm C6, C7. GV: Y/c HS thảo luận các câu trả lời..

<span class='text_page_counter'>(189)</span> * Hoạt động 7: Vận dụng, củng cố và hướng dẫn về nhà (4 phút). III. VẬN DỤNG. HS: Trả lời C8, C9, C10. C8: Tra bảng để biết nhiệt dung riêng, cân vật để biết khối lượng, đo nhiệt độ để xác định độ tăng nhiệt độ. C9: 57000 J = 57 kJ C10: 663000J = 663 kJ Rút Kinh Nghiệm:. Tuần 34: Tiết 32:. GV: Giới thiệu công thức tính nhiệt lượng. GV: Hướng dẫn HS trả lời C8, C9, C10 GV: Y/c HS về nhà làm các bài tập trong SBT, học thuộc ghi nhớ. chuẩn bị bài học sau.. Ngày soạn: 28/ 4 / 2014. BÀI 25: PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT. I. MỤC TIÊU - Phát biểu được 3 nội dung của nguyên lý truyền nhiệt. - Viết được phương trình cân bằng nhiệt trong trường hợp có hai vật trao đổi nhiệt với nhau. - Giải được các bài toán đơn giản về trao đổi nhiệt năng giữa hai vật. II. CHUẨN BỊ: GV Chuẩn bị phiếu học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của học sinh: * Hoạt động 1: Ổn định, kiểm tra, tạo tình huống (5 phút). 1. Ổn định. 2. Kiểm tra HS: Trả lời và làm bài tập theo Y/c của GV. 3. Tạo tình huống. HS: Thu thập thông tin. * Hoạt động 2: Nguyên lý truyền nhiệt (7phút). I. NGUYÊN LÝ TRUYỀN NHIỆT. HS: Thu thập thông tin và ghi vở. HS: Giải quyết tình huống nêu ra ở đầu bài. * Hoạt động 3: Phương trình cân bằng nhiệt (8 phút). II. PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT. HS: Qtoả ra= Q thu vào - Nhiệt lượng toả ra được tính theo công thức. Trợ giúp của thầy:. GV:Y/c HS nêu phần ghi nhớ và làm bài tập 24.1, 24.2 SBT. GV Đặt vấn đề như SGK.. GV: Thông báo cho HS nội dung của ba nguyên lý truyền nhiệt. GV:Y/c HS giải quyết tình huống ở đầu bài..

<span class='text_page_counter'>(190)</span> Q = mc.t trong đó t = t2- t1 (với t1 là nhiệt độ ban đầu, t2 là nhiệt độ cuối trong quá trình truyền nhiệt). * Hoạt động 4: Ví dụ về phương trình cân bằng nhiệt (15 phút). III. VÍ DỤ VỀ PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT. HS: Đọc bài tập ví dụ. HS: Cho biết: m1 = 0,15 kg; c1= 880 J/kg.K t1= 1000C; t = 250C; t2= 200C ; c2= 4200 J/kg.K Tính m2 = ? Giải Nhiệt lượng quả cầu nhôm toả ra khi nhiệt độ hạ từ 1000C xuống 250C là: Q1= m1.c1(t1 – t) = 0,15.880.(100 – 25)= 9900(J). Nhiệt lượng thu vào khi tăng nhiệt độ từ 20 0C lên 250C là: Q2= m2.c2(t – t2) = m2. 4200.(25 – 20) Nhiệt lượng quả cầu toả ra bằng nhiệt lượng nước thu vào. Q1= Q2 ⇔ m2. 4200.(25 – 20) = 9900 ⇔. 9900. m2= 4200 . 5 = 0,47 (kg).Đáp số: m2= 0,47. kg * Hoạt động 5: Vận dụng, củng cố và hướng dẫn về nhà (10 phút). IV. VẬN DỤNG. HS: Thực hiện các câu C1, C2, C3. C1: (Phụ thuộc nhiệt độ ở trong phòng) C2: HS tóm tắt đầu bài và giải. Nhiệt lượng nước nhận được bằng nhiệt lượng do miếng đồng toả ra. Q = m1.c1(t1 – t2) = 0,5.380(80 – 20) = 11400 (J). Q. 11400. Nước nóng lên là: t = m . c = 0,5. 4200 = 2 2 5,430C C3: Nhiệt lượng miếng kim loại toả ra.. GV: Hướng dẫn HS dựa trên các nội dung của nguyên lý truyền nhiệt để tự xây dựng phương trình cân bằng nhiệt.. GV: Hướng dẫn giải bài tập ví dụ. GV: Lưu ý HS cách tóm tắt đầu bài. Trình bày lời giải và cách viết đơn vị..

<span class='text_page_counter'>(191)</span> Q1= m1.c1(t1 – t) = 0,4.c.(100 – 20) Nhiệt lượng nước thu vào. Q2= m2.c2(t – t2) = 0,5.4190(20 – 13) Nhiệt lượng toả ra bằng nhiệt lượng thu vào: Q1 = Q2 = 0,4.c.(100 – 20) = 0,5.4190(20 – 13) c=. 0,5. 4190 . 7 =458 (J /kg . K ) 0,4 . 80. GV: Hướng dẫn HS thực hiện C1, C2, C3.. GV:Y/c HS học thuộc ghi nhớ và làm các bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài mới..  Kim loại này là thép. Rút Kinh Nghiệm:. ……………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………. Tuần 35: Tiết 33:. Ngày soạn: 05/ 05 / 2013. BÀI TẬP. I. MỤC TIÊU - Học sinh hiểu sâu hơn về kiến thức. - Giúp học sinh biết vận dụng các kiến thức đã học để giải bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của học sinh:. Trợ giúp của thầy:. * Hoạt động 1: Ổn định, kiểm tra (10 phút). 1. Ổn định. 2. Kiểm tra HS: Thực hiện theo y/c của GV.. GV: Y/c HS nêu công thức tính nhiệt lượng? Nêu rõ ý nghĩa các đại lượng trong công thức? ? Phương trình cân bằng nhiệt? GV: Y/c HS làm bài tập 24.2; 24.3; 24.4 trong SBT. * Hoạt động 2: Bài tập (35phút).. GV: Treo đề bài chép vào bảng phụ lên bảng và y/c HS đọc đề bài. HS làm bài tập : cho sắt thu nhiệt 2 vật. Bài tập 1:Người ta thả vào 0,2kg nước ở còn lại toả nhiệt ta có phương trình cân.

<span class='text_page_counter'>(192)</span> nhiệt độ 200C một cục sắt có khối lượng bằng nhiệt như sau : 300g ở nhiệt độ 100C và một miếng đồng Qtoả = Qthu có khối lượng 400g ở 250C. Tính nhiệt độ 0,2.4200.(20 – t) + 0,4.380.(25 – t) = cuối cùng của hỗn hợp và nêu rõ quá trình 0,3.460.(t – 10) 0 trao đổi nhiệt giữa các thành phần trong Giải phương trình ta có t = 19,45 C HS giải bài 2 : tương tự như bài 1 hỗn hợp đó.. Hướng dẫn h/s làm bài tập: - y/c h/s xác định vật toả nhiệt và vật thu nhiệt - viết phương trình cân bằng nhiệt cho các vật - viết cụng thức tính nhiệt lượng cho mỗi vật - tính t như thế nào ? Bài tập 2: Một nhiệt lượng kế bằng nhôm có khối lượng m1 = 100g chứa m2 = 400g nước ở nhiệt độ t1 = 100C Người ta thả vào nhiệt lượng kế một thỏi hợp kim nhôm và thiếc có khối lượng m3 = 200g được nung nóng tới nhiệt độ t2 = 1200C. Nhiệt độ cân bằng của hệ thống là 140C. Tính khối lượng của nhôm và thiếc trong hỗn hợp HS: làm bài tập: 2 Bài 3: Người ta thả vào 0,2kg nước ở nhiệt độ 800C một cục sắt có khối lượng 300g ở nhiệt độ 100C và một miếng đồng có khối lượng 400g ở 650C. Tính nhiệt độ cuối. Cho học sinh bài tập tương tự.

<span class='text_page_counter'>(193)</span> cùng của hỗn hợp và nêu rõ quá trình trao đổi nhiệt giữa các thành phần trong hỗn hợp đó.. Rút Kinh Nghiệm:. ……………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………. Tuần 36: Tiết 34:. Ngày soạn: 09/ 5 / 2013. BÀI 29: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC. I. MỤC TIÊU: Trả lời được các câu hỏi trong phần ôn tập. - Làm được các bài tập trong phần vận dụng II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ vẽ bảng 29.1 SGK - Bảng phụ vẽ trò chơi ô chữ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của học sinh:. Trợ giúp của thầy:. * Hoạt động 1: Ôn tập (15 phút). 1. Ôn tập. HS: Tham gia trả lời và thảo luận. HS: Ghi câu trả lời vào vở.. GV: Tổ chức HS thảo luận từng. * Hoạt động 2: Vận dụng kiến thức (20 phút).. câu hỏi trong phần ôn tập.. 2. Vận dụng. HS: Thực hiện các bài tập trong phần vận dụng. I. Câu 1: Câu B. Câu 2: Câu B. Câu 3: Câu D. Câu 4: Câu C.. GV: Sau mỗi câu hỏi GV chốt lại kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(194)</span> Câu 5: Câu C.. GV: Y/c HS thực hiện các bài tập. II.. trong phần vận dụng.. Câu 1: Có hiện tượng khuếch tán vì các nguyên tử, phân tử luôn luôn chuyển động và giữa chúng có khoảng cách. Khi t0 giảm thì hiện tượng khuếch giảm. Câu 2: Một vật lúc nào củng có nhiệt năng vì các phân tử cấu tạo nên vật lúc nào củng chuyển động. Câu 3: Không. Vì đây là hình thức truyền nhiệt bằng thực hiện công. Câu 4: Nước nóng dần lên là do sự truyền nhiệt từ bếp đun sang nước, nút bật lên là do nhiệt năng của hơi nước chuyển hoá thành cơ năng. III. Câu 1: Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước và ấm là: Q = Q1 + Q2 = m1c1t + m2c2t = = 2.4200.80 + 0,5.880.80 = 707200 (J) Nhiệt lượng do dầu bị đốt cháy toả ra: 100. Q’ = Q. 30. = 2357333(J)  2,357.106(J). Lượng dầu cần dùng là: m=. Q' = q. 6. 2,357 .10 =0 , 05(kg) 44 . 106. Câu 2: Công mà ôtô thực hiện được là: A= F.S 1400.100000 = 14.107(J). Nhiệt lượng do xăng bị đốt cháy toả ra. Q = q.m = 46.106.8 = 36,8.107(J). GV: Treo bảng phụ phần trò chơi. Hiệu suất của ôtô là:. ô chữ. Y/c HS cử đại diện cho.

<span class='text_page_counter'>(195)</span> H=. A 14 .10 7 = =38 % Q 36 , 8. 107. * Hoạt động 3: Trò chơi ô chữ (10 phút). HS: Cử đại diện tham gia trò chơi.. các nhóm lên tham gia trò chơi.. GV: Nhận xét giờ ôn tập và y/c HS về nhà chuẩn bị tiết sau kiểm tra học kỳ..

<span class='text_page_counter'>(196)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×