Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

De HSG ly 7 Cao Vien

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.58 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG THCS CAO VIÊN. ĐỀ THI OLIMPIC KHỐI 7 NĂM HỌC 2013 - 2014 MÔN: VẬT LÝ Thời gian: 120 phút ( Không kể thời gian giao đề) ĐỀ BÀI:. Bài 1(4điểm): Một mẩu hợp kim Thiếc - Chì có khối lượng m = 664g, khối lượng riêng D = 8,3g/cm3. Hãy xác định khối lượng của Thiếc và Chì trong hợp kim. Biết khối lượng riêng của Thiếc là D1 = 7300kg/m3, của chì là D2 =11300kg/m3 và coi rằng thể tích của hợp kim bằng tổng thể tích các kim loại thành phần. G1 Bài 2(4 điểm): S Cho hai gương phẳng G1 và G2 M đặt song song với nhau( như hình vẽ). Vẽ đương đi của một tia sáng phát ra từ S sau hai lần phản xạ G2 trên gương G1 và một lần phản xạ trên gương G2 thì qua một điểm M cho trước. Bài 3(4 điểm): Tia sáng mặt trời nghiêng 1 góc  = 480 so vơi phương ngang.Cần đặt một gương phẩng như thế nào để đổi phương của tia sáng thành phương nằm ngang. Bài 4(2 điểm): Ở một vùng núi người ta nghe thấy tiếng vang do sự phản xạ âm lên các vách núi. Người ta do được thời gian giữa âm phát ra và khi nghe được tiếng vang là 1,2giây. a) Tính khoảng cách giữa người qua sát và vách núi. Biết vận tốc âm trong không khí là 340m/s. b) Người ta có thể phân biệt hai âm riêng rẽ nếu khoảng thời gian giữa chúng là 1/10 giây. Tính khoảng cách tối thiểu giữa người quan sát và vách núi để nghe được tiếng vang. Bài 5(6điểm): Cho mạch điện như hình vẽ. Biết hai đèn Đ1 và Đ2 giống nhau và khác Đ3 a. Khi K1 đóng, K2 mở: - vôn kế chỉ U = 12V, vôn kế V3 chỉ A U3 = 0,5U. Tính số chỉ của vôn kế V2, hiệu Đ điện thế ở hai đầu đèn Đ1 K 1 A 1 - Ampe kế A1 chỉ 0,5A. Tính số chỉ của 1 Đ K ampe kế A2, ampe kế A và cường độ dòng điện 3 2 qua đèn Đ3. Đ b. Khi K1 mở, K2 đóng. Tính số chỉ các vôn kế V A 2 3 và ampe kế. 2 c. Khi K1 và K2 đều đóng, Ampe kế chỉ 1,5A. V 2 Tính số chỉ các ampe kế, số chỉ các vôn kế, cường độ dòng điện qua đèn Đ3. Có nhận xét gì về độ sáng đèn Đ3 so với câu a. -----------------------Hết----------------------V. (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TRƯỜNG THCS CAO VIÊN ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM ĐỀ THI OLIMPIC TOÁN 6 NĂM HỌC 2013 - 2014. Bài Bài 1 (4điểm). Nội dung - Ta có D1 = 7300kg/m3 = 7,3g/cm3 ; D2 = 11300kg/m3 = 11,3g/cm3 - Gọi m1 và V1 là khối lượng và thể tích của thiếc trong hợp kim - Gọi m2 và V2 là khối lượng và thể tích của chì trong hợp kim. Điểm 0,5đ 0,25đ 0,75đ. Ta có m = m1 + m2  664 = m1 + m2 (1) m m1 m2 664 m1 m2      D D D 8 , 3 7 , 3 11,3 1 2 V = V 1 + V2  (2) 664 m1 664  m1   11,3 Từ (1) ta có m2 = 664- m1. Thay vào (2) ta được 8,3 7,3. 0,75đ 0,75đ. (3) Giải phương trình (3) ta được m1 = 438g và m2 = 226g Bài 2 (4điểm). Bài 3 (4điểm). Dựng ảnh S1 của S qua G1. Dựng ảnh S2 của S1 qua G2. Dựng ảnh S3 của S2 S3  G1. - Nối S3 với M cắt G1 -> tia phản xạ từ G1 M. - Nối K với S2 cắt G2 -> tia phản xạ từ G2 S1  H G1. - Nối J với S1 cắt G1 S -> tia phản xạ từ G1 G2. - Nối I với S ta được tới G1 là SI. Vậy tia SIJKM là đường S2  truyền của tia sáng cần. qua. 1đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ. tại K 0.5đ đến 0.5đ 0.5đ. M. tại I đến. (G2 ). tia. 0.5đ. vẽ.. 0.5đ. (G1 ). K  I. tại J đến. Gọi  ,  lần lượt là góc hợp bởi tia sáng mặt trời với phương ngang và góc hợp bởi tia tới với tia phản xạ. Trường hợp 1: Tia sáng truyền theo phương ngang cho tia phản xạ từ trái 2đ sang phải. S Từ hình 1, Ta có:  +  = 1800. 2.   Hình 1. I. R.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> =>  = 1800 -  = 1800 – 480 = 1320. Dựng phân giác IN của góc  như hình 2. Dễ dàng suy ra: i’ = i = 660 Vì IN là phân giác cũng là pháp tuyến nên ta kẻ đường thẳng vuông góc với IN tại I ta sẽ được nét gương PQ như hình 3.. Xét hình 3: 0 0 0 0  Ta có: QIR = 90 - i' = 90 - 66 = 24. . 0. Vậy ta phải đặt gương phẳng hợp với phương ngang một góc QIR =24 Trường hợp 2: Tia sáng truyền theo phương ngang cho tia phản xạ từ phải sang trái. Từ hình 4, Ta có:  =  = 480 2đ Dựng phân giác IN của góc  như hình 5. Dễ dang suy ra: i’ = i = 240 Vì IN là phân giác cũng là pháp tuyến nên ta kẻ đường thẳng vuông góc với IN tại I ta sẽ được nét gương PQ như hình 6.. Xét hình 6: 0 0 0 0  Ta có: QIR = 90 - i' = 90 - 24 = 66 Vậy ta phải đặt gương phẳng hợp với phương ngang một góc.  QIR =660. Vậy có hai trường hợp đặt gương: - TH1: đặt gương hợp với phương ngang một góc 240. - TH2: đặt gương hợp với phương ngang một góc 660. Bài 4 3. Vì kể từ lúc phát ra âm đến khi nghe được tiếng vang thì âm đã truyền. 0.5đ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> (2điểm). được quãng đường bằng 2 lần khoảng cách giữa nguồn âm và vách núi. Nên; a) Khoảng cách giữa người quan sát và vách núi: v.. 0,75đ. t1 = 2 340. 0,6 = 204(m). S= b) Khoảng cách tối thiểu giữa người quan sát và vách núi để nghe được tiếng vang: t2 1 = =17(m) Smin = 2 340. 20 a.(3 điểm) - Nêu đúng cấu tạo mạch: (Đ1 // Đ2) nt Đ3 - Vì V3 // Đ3 => Uv3 = U3 = 0,5.U = 6V - Vì mạch gồm Đ12 nt Đ3 => U12 = U - U3 = 6V - Vì Đ1 // Đ2 => U1 = U2 = U12 = 6V - Vì V2 // Đ2 nên số chỉ của V2 là: Uv2 = U1 =6V - Vì A1 nt Đ1 => I1 = IA1 = 0,5(A) - Theo đầu bài 2 đèn 1 và 2 giống hệt nhau nên I2 = I1 = 0,5(A) - Mà Đ1 // Đ2 - Vậy số chỉ của A2 là: IA2 = I2 = 0,5(A) - Vì mạch gồm (Đ1 // Đ2) nt Đ3: nên IA = I3 = I1 + I2 = 1(A) Vậy số chỉ của A là 1A b. (1 điểm ) - Nêu đúng cấu tạo mạch: Khi K1 mở thì mạch bị hở, không có dòng điện chạy trong mạch nên số chỉ của các ampe kế bằng 0. - Vì V2 đo U2, V3 đo U3 nên số chỉ hai vôn kế này bằng 0. - Vì V đo hiệu điện thế của nguồn nên số chỉ của vôn kế này: UV = U = 12V c. ( 2 điểm ) - Khi K1 đóng, K2 đóng, thì hai đèn 1 và 2 bị nối tắt (không có dòng điện chạy qua hai đèn này) và mạch chỉ còn đèn 3 - số chỉ A1, A2 và V2 bằng 0 - Cường độ dòng điện chạy qua đèn 3: I3’ = IA’ = 1,5 (A) - Vì I3’> I3 nên khi này đèn 3 sáng hơn so với ở câu a. - Vôn kế V và V3 cùng đo HĐT hai đầu nguồn đồng thời là HĐT ở hai đầu đèn 3 nên có: UV’ = U3’ = U = 12V. 0,75đ. v.. Bài 5 (6điểm).  Lưu ý: HS có cách giải khác mà đúng vẫn được điểm tối đa.. 4. 0,5 đ. 0.25đ 0.5đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.5đ 0.5đ 0.25đ 0.5đ 0.25đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×