Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (278.82 KB, 44 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 3 Tiết 1:. Thứ hai ngày 8 tháng 9 năm 2014 HĐTT CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN. Tiết 2:. TẬP ĐỌC THƯ THĂM BẠN. I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn. - Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn (trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư). II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 25, SGK (phóng to nếu có điều kiện). - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc. - Các tranh, ảnh, tư liệu về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. A. Kiểm tra bài cũ: 5’ Bài: Truyện cổ nước mình + Em hiểu ý hai dòng thơ cuối như thế + Hai dòng thơ cuối là lời răn dạy của cha nào? ông với đời sau, qua những câu chuyện cổ, … - Nhận xét và cho điểm HS. + HS nêu ý nghĩa của bài học. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2’ - Động viên, giúp đỡ đồng bào bị lũ lụt là một việc làm cần thiết. Là HS các em đã làm gì để ủng hộ đồng bào bị lũ lụt? Bài học hôm nay giúp các em hiểu được tấm lòng của một bạn nhỏ đối với đồng bào bị lũ lụt. (GV ghi bảng). 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: HĐ1: Luyện đọc: 8’ + HS đọc nối tiếp. - GV hoặc HS chia đoạn: 3 đoạn. + Đoạn 1: Hòa bình … với bạn. + Đoạn 2: Hồng ơi … bạn mới như - HS đọc từ khó. mình. + Đoạn 3: Mấy ngày nay … Quách Tuấn Lương. - GV ghi từ khó kết hợp sửa lỗi phát âm và hướng dẫn HS cách đọc bài..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Toàn bài: đọc với giọng trầm, buồn, thể hiện sự chia sẻ chân thành. Thấp giọng hơn khi nói đến sự mất mát. Cao giọng hơn khi đọc những câu động viên, an ủi. Nhấn giọng ở những từ ngữ: xúc động, chia buồn, xả thân, tự hào, vượt qua, ủng hộ, … Nhấn giọng ở những từ ngữ: xúc động, chia buồn, xả thân, tự hào, vượt qua, ủng hộ, …. + HS đọc nối tiếp. - HS đọc thầm phần chú giải. + Luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài.. - HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Bạn Lương không biết bạn Hồng. Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo Thiếu niên Tiền Phong. + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để - GV đọc diễn cảm toàn bài. chia buồn với Hồng. HĐ2: Tìm hiểu bài: 13’ + Ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt + Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước vừa rồi không? + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để - HS đọc đoạn 2, … làm gì? + Những câu văn: Hôm nay, đọc báo Thiếu niên Tiền Phong, mình rất xúc động + Bạn Hồng đã bị mất mát, đau thương được biết ba của Hồng đã hi sinh trong gì? trận lũ lụt vừa rồi. Mình gửi bức thư này “Hi sinh ”: chết vì nghĩa vụ, lí tưởng cao chia buồn với bạn. Mình hiểu Hồng đau đẹp, tự nhận về mình cái chết để giành đớn và thiệt thòi như thế nào khi ba Hồng lấy sự sống cho người khác. đã ra đi mãi mãi. + Những câu văn nào trong 2 đoạn vừa + Những câu văn: đọc cho thấy bạn Lương rất thông cảm - Lương khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự với bạn Hồng? hào về người cha dũng cảm: Nhưng chắc là Hồng … dòng nước lũ. - Lương khuyến khích Hồng vượt qua nỗi đau: Mình tin rằng … nỗi đau này. - Lương làm cho Hồng yên lòng: Bên cạnh + Những câu văn nào cho thấy bạn Hồng … như mình. Lương biết cách an ủi bạn Hồng? - HS đọc đoạn 3, … + Mọi người đang quyên góp ủng hộ đồng bào vùng lũ lụt, khắc phục thiên tai. Trường Lương góp đồ dùng học tập giúp các bạn nơi bị lũ lụt. + Riêng Lương đã gửi giúp Hồng toàn bộ số tiền Lương bỏ ống từ mấy năm nay. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. Trả lời: + Ở nơi bạn Lương ở, mọi người đã làm + Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm, gì để động viên, giúp đỡ đồng bào vùng thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận lũ lụt? thư. + Những dòng cuối thư ghi lời chúc, nhắn + Riêng Lương đã làm gì để giúp đỡ nhủ, họ tên người viết thư. Hồng? + 3 HS tiếp nối nhau đọc lại bức thư..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Những dòng mở đầu và kết thúc bức + Luyện đọc theo cặp. thư có tác dụng gì? - Thi đọc diễn cảm trước lớp. - Bình chọn người đọc hay. Ý nghĩa: Bài văn nói lên tình cảm của Lương thương bạn, chia sẻ đau buồn cùng bạn khi bạn gặp đau thương, mất mát trong cuộc sống.. HĐ3: Luyện đọc diễn cảm: 5’ - GV hướng dẫn HS cách đọc đoạn 1. + Đoạn 1: giọng trầm, buồn. - GV đọc mẫu. C. Củng cố-dặn dò: 5’ - Liên hệ – giáo dục: + Em học tập được điều gì ở bạn - HS trả lời Lương? Nêu ý nghĩa của bài học? - HS học bài và chuẩn bị bài “Người ăn xin” - Nhận xét tiết học. Tiết 3:. TOÁN TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tiếp theo). I. Mục tiêu: - Đọc, viết được một số số đến lớp triệu. - Học sinh được củng cố về hàng và lớp. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng các hàng, lớp (đến lớp triệu): Lớp triệu Lớp nghìn Lớp đơn vị Viết Hàng Hàng Hàng Hàng Đọc số Hàng Hàng Hàng Hàng Hàng số trăm chục trăm chục triệu nghìn trăm chục đơn vị triệu triệu nghìn nghìn III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. A. Kiểm tra bài cũ: 3’ - Gọi 1- 2 HS lên bảng yêu cầu HS đọc các số sau: 312 000 000, 236 000 000, - HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS cả 990000000, 708 000 000, 500 000 000. lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV: Giờ học toán hôm nay sẽ giúp các em biết đọc, viết các số đến lớp triệu. - HS nghe GV giới thiệu bài. 2. Tìm hiểu bài:.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> HĐ1: Cả lớp: - GV treo bảng các hàng, lớp đã nói ở đồ dùng dạy học lên bảng. - GV vừa viết vào bảng trên vừa giới thiệu: Thầy có 1 số gồm: 3 trăm triệu, 4 chục triệu, 2 triệu, 1 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 7 nghìn, 4 trăm, 1 chục, 3 đơn vị. - Bạn nào có thể lên bảng viết số trên. - 1 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào giấy nháp. - Bạn nào có thể đọc số trên. - Một số HS đọc trước lớp, cả lớp nhận - GV hướng dẫn lại cách đọc. xét đúng/ sai. + Tách số trên thành các lớp thì được 3 - HS thực hiện tách số thành các lớp theo lớp lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu. GV thao tác của GV. vừa giới thiệu vừa dùng phấn gạch chân dưới từng lớp để được số 342 157 413 + Đọc từ trái sang phải. Tại mỗi lớp, ta dựa vào cách đọc số có ba chữ số để đọc, sau đó thêm tên lớp đó sau khi đọc hết phần số và tiếp tục chuyển sang lớp khác. + Vậy số trên đọc là Ba trăm bốn mươi hai triệu (lớp triệu) một trăm năm mươi bảy nghìn (lớp nghìn) bốn trăm mười ba (lớp đơn vị). - GV yêu cầu HS đọc lại số trên. - Một số HS đọc cá nhân, HS cả lớp đọc - GV có thể viết thêm một vài số khác đồng thanh. cho HS đọc. 3. Luyện tập, thực hành: HĐ2: Cá nhân: Bài 1: Viết và đọc số theo bảng. - GV treo bảng có sẵn nội dung bài tập, trong bảng số GV kẻ thêm một cột viết - HS đọc đề bài. số. - GV yêu cầu HS viết các số mà bài tập - 1 HS lên bảng viết số, HS cả lớp làm yêu cầu. vào VBT. - GV yêu cầu HS kiểm tra các số bạn đã + Viết số: viết trên bảng. 32 000 000, 32 516 000, 32 516 497, 834 - GV chỉ các số trên bảng và gọi HS đọc 291 712, số. 308 250 705, 500 209 037 - HS kiểm tra và nhận xét bài làm của Bài 2: Đọc các số sau: bạn. - GV viết các số trong bài lên bảng, có + HS đọc yêu cầu bài tập. thể thêm một vài số khác, sau đó chỉ định - HS đọc các số. HS bất kì đọc số. 7 312 836: Bảy triệu ba trăm mười hai nghìn tám trăm ba mươi sáu. 57 602 511: Năm mươi bảy triệu sáu trăm.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài 3: Viết các số: - GV lần lượt đọc các số trong bài và một số số khác, yêu cầu HS viết số theo đúng thứ tự đọc. - GV nhận xét và cho điểm HS. HĐ3: Nhóm đôi: - Nhận xét khen. C. Củng cố- dặn dò: - Nêu qui tắc đọc số? - Thi đua: mỗi tổ chọn 1 em lên bảng viết & đọc số theo các thăm mà GV đưa. - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài: “Luyện tập” - Nhận xét tiết học. Tiết 4:. linh hai nghìn năm trăm mười một. + Tương tự với các số: 351 600 307, 900 370 200, 400 070 129. + HS đọc yêu cầu bài tập. HS lên bảng viết các số, HS dưới lớp viết vào VBT. + 10 250 214, 253 564 888, 400 036 105, 700 000 231.. - HS cả lớp.. CHÍNH TẢ ( NGHE-VIẾT) CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ. I. Mục tiêu: - Nghe- viết và trình bày bài CT sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát, các khổ thơ. - Làm đúng BT (2) a/b hoặc BT do GV soạn. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2 a hoặc 2b. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ: 3’ - Gọi 3 HS lên bảng viết một số từ sau: chăng, rằng, xin, sao, … - Nhận xét HS viết bảng. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 1’ - Tiết chính tả này các em sẽ nghe, viết bài thơ Cháu nghe câu chuyện của bà và làm bài tập chính tả phân biệt tr / ch hoặc dấu hỏi / dấu ngã. 2. Bài mới HĐ1: Hướng dẫn nghe – viết chính tả: 17’ Tìm hiểu nội dung bài thơ - GV đọc bài thơ. + Bài thơ nói lên điều gì?. Hoạt động học - HS lên bảng. - Theo dõi và nhận xét.. - Theo dõi GV đọc, 1 HS đọc lại + Bài thơ nói lên tình thương của hai bà cháu dành cho một cụ già bị lẫn đến mức không biết cả đường về nhà mình..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - HS lên bảng, lớp viết vào vở nháp: sau, cái mỏi, bà rằng, bỗng nhiên, nhoà, rưng Hướng dẫn viết từ khó rưng, - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi - Nhận xét, bổ sung. viết chính tả và luyện viết. + HS viết bài. Viết chính tả + Đổi chéo vở và soát bài. - GV đọc cho HS viết bài. - HS sửa bài. - GV đọc bài cho HS soát lỗi. - Chấm bài và sử sai một số lỗi cơ bản.. + HS đọc yêu cầu bài tập HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả: 15’ Bài 2: Đặt trên chữ cái in đậm dấu hỏi - Thảo luận nhóm đôi. hay dấu ngã? - Bào cáo kết quả. Nhận xét chéo. - GV có thể lựa chọn phần b. - Lời giải: triển lãm – bảo – thử – vẽ cảnh–cảnh – vẽ cảnh – khẳng – bởi – sĩ- Chốt lại lời giải đúng. vẽ – ở – chẳng. + HS đọc đoạn văn. - Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh. C. Củng cố- dặn dò: 3’ + GV củng cố ND bài học. HS học bài và chuẩn bị bài “Nhớ – viết” Truyện cổ…” - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Yêu cầu mỗi HS về nhà tìm 5 từ chỉ tên các con vật bắt đầu bằng chữ tr / ch hoặc 5 từ chỉ đồ đạc trong nhà mang thanh hỏi hoặc thanh ngã - Chuẩn bị bài: (Nhớ – viết) Truyện cổ nước mình - Nhận xét tiết học. Tiết 5:. KHOA HỌC VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO. I. Mục tiêu: - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm (thịt, cá, trứng, tôm, cua, …), chất béo (mỡ, dầu, , bơ, ... ). - Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể: + Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể. + Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi- ta- min A, D, E, K. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình minh hoạ ở trang 12, 13 / SGK (phóng to nếu có điều kiện)..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Các chữ viết trong hình tròn: Thịt bò, Trứng, Đậu Hà Lan, Đậu phụ, Thịt lợn, Pho- mát, Thịt gà, Cá, Đậu tương, Tôm, Dầu thực vật, Bơ, Mỡ lợn, Lạc, Vừng, Dừa. - 4 tờ giấy A3 trong mỗi tờ có 2 hình tròn ở giữa ghi: Chất đạm, Chất béo. - HS chuẩn bị bút màu. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ: 3’ + Người ta thường có mấy cách để phân loại thức ăn? Đó là những cách nào? + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường có vai trò gì? - Nhận xét và cho điểm HS. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 1’ + Để hiểu rõ vai trò của chất đạm và béo các em cùng học bài: Vai trò của chất đạm và chất béo. 2. Tìm hiểu bài: HĐ1: Những thức ăn nào có chứa nhiều chất đạm và chất béo? 12’ Bước 1: Tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi. - Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn quan sát các hình minh hoạ trang 12, 13 / SGK tìm hiểu về vai trò của chất béo ở mục Bạn cần biết: Bước 2: Làm việc cả lớp. + Nói tên những loại thức ăn chứa chất đạm ở trang12 và em biết?. Hoạt động học + Dựa vào lượng các chất dinh dưỡng chứa trong mỗi loại thức ăn, người ta chia thức ăn thành 4 loại. + Chất bột đường có vai trò cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ của cơ thể. - HS lắng nghe.. 1. Vai trò của chất đạm và chất béo: - HS nối tiếp nhau trả lời: cá, thịt lợn, trứng, tôm, đậu, dầu ăn, bơ, lạc, cua, thịt gà, rau, thịt bò, …. + Những loại thức ăn chứa chất đạm ở trang12: Đậu nành, thịt lợn, trứng gà, vịt quay, cá, đậu khuôn, tôm, thịt bò, đậu Hà Lan, cua, ốc. + Chất đạm giúp xây dựng đổi mới cơ thể: tạo ra những tế bào mớilàm cho cơ thể lớn lên… + Các thức ăn có chứa nhiều chất béo là: dầu ăn, mỡ, đậu tương, lạc, vừng, dừa.. + Tại sao hằng ngày chúng ta phải ăn thức ăn chứa nhiều chất đạm? + Nói tên những thức ăn chứa nhiều chất béo có trong trang13và em biết? KL: Chất đạm giúp xây dựng đổi mới cơ thể: tạo ra những tế bào mớilàm cho cơ thể… - Pho mát là một thức ăn được chế biến từ sữa bò nên chứa nhiều chất đạm, bơ cũng là thức ăn chứa nhiều sữa bò nhung chứa nhiều chất béo. HĐ 2: Xác định nguồn gốc của thức ăn: 15’ Bước 1: GV hỏi HS. 2. Nguồn gốc của thức ăn chứa nhiều chất.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Thịt gà có nguồn gốc từ đâu? + Đậu đũa có nguồn gốc từ đâu? - Để biết mỗi loại thức ăn thuộc nhóm nào và có nguồn gốc từ đâu cả lớp mình sẽ thi xem nhóm nào biết chính xác điều đó nhé ! - GV phát phiếu học tập Bước 2: Chữa bài tập:. đạm và béo: + Thịt gà có nguồn gốc từ động vật. + Đậu đũa có nguồn gốc từ thực vật. - HS lắng nghe. + HS làm việc với phiếu. - HS báo cáo kết quả. - Nhận xét, bổ sung. 1. Hoàn thành bảng thức ăn chứa nhiều chất đạm. Tên thức ăn Nguồn gốc Nguồn gốc TV ĐV Đậu nành + Thịt lợn + Trứng + Thịt vịt + Cá + Đậu phụ + Tôm + Cua, ốc + Thịt bò +. 2. Hoàn thành bảng thức ăn chứa nhiều chất béo. Tên thức ăn Nguồn gốc Nguồn gốc TV ĐV Mỡ lợn + - Như vậy thức ăn có chứa nhiều chất Lạc + đạm và chất béo có nguồn gốc từ đâu? Dầu ăn + Vừng (mè) + Dừa + C. Củng cố- dặn dò:3’ + Như vậy thức ăn có chứa nhiều chất đạm - GV củng cố ND bài học. + Tại sao hằng ngày chúng ta phải ăn và chất béo có nguồn gốc từ động vật và thực vật. thức ăn chứa nhiều chất đạm? - Dặn HS chuẩn bị bài: “Vai trò của Vi- ta- min, chất khoáng và chất xơ”. + HS đọc bài học. - Nhận xét tiết học Thứ ba ngày 9 tháng 9 năm 2014 Tiết 1:. I. MỤC TIÊU. THỂ DỤC BÀI SỐ 5: ĐI ĐỀU, ĐỨNG LẠI, QUAY SAU TRÒ CHƠI: "KÉO CƯA LỪA XẺ".
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Bước đầu biết cách đi đều, đứng lại và quay sau. - Biết cách chơi và thm gia chơi được các trò chơi. II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN Địa điểm: Sân trường, VS nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. Phương tiện: 1 còi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP. TL Nội dung Phương pháp tổ chức 1) Phần mở đầu: (10') Đội hình tập hợp - GV nhận lớp, phổ biến nội dung 2' x x x x x x x y/c bài học. x x x x x x x - Cho H khởi động. 3' - Chơi trò "Làm theo hiệu lệnh". 2) Phần cơ bản. a. Đội hình đội ngũ. - Ôn đi đều, đứng lại, quay sau.. 3'. x x. . - H xoay khớp cổ tay, cổ chân. - H thực hiện. - H đứng tại chỗ vỗ tay. 2' (22') 10' 34 x lượt x x x. x x x x. x x x x. x x x. x x x. x. x x. x x. x. x x. x. x. . b. Chơi trò chơi vận động - Trò chơi "Kéo cưa lừa xẻ" 3. Phần kết thúc - Cho H tập hợp.. - GV hệ thống bài Tiết 2:. 10' 5'. - GV điều khiển - Cho các tổ tự tập cán sự điều khiển. - GV quan sát sửa sai cho H. - Cho các tổ thi đua trình diễn - Cho H chơi thử - Cả lớp chơi thi đua 2 3 lần - GV quan sát nhận xét - Cho H làm động tác thả lỏng. - Nhận xét giờ học. - VN ôn lại các động tác: đi đều, đứng lại, quay sau.. TOÁN LUYỆN TẬP.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> I. Mục tiêu: - Đọc, viết được các số đến lớp triệu. - Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng viết sẵn nội dung của bài tập 1, 3 – VBT (nếu có thể). III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. A. Kiểm tra bài cũ: 5’ + GV gọi HS lên bảng viết số, GV đọc. - HS lên bảng viết: 24 687 908, 5 879 087, 65 435 642, 981 098 907 + Nhận xét, ghi điểm. - Nhận xét bài của bạn. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 1’ - Trong giờ học toán này các em - HS nghe. sẽ luyện tập về đọc, viết số, thứ tự số các số có nhiều chữ số. 2. Hướng dẫn luyện tập: HĐ1: Cả lớp: 20’ Bài 1: Viết theo mẫu: - GV hướng dẫn bài tập mẫu. - GV gọi đại diện lên bảng. + HS đọc yêu cầu bài tập. - 2 HS ngồi cạnh nhau đọc số cho nhau nghe. + 850 304 900: Tám trăm ba mươi lăm triệu ba + GV yêu cầu HS nêu từng hàng trăm linh bốn nghìn chín trăm. của hai số trên? + 403 210 715: Bốn trăm linh ba triệu hai trăm Bài 2: Đọc các số sau: mười nghìn bảy trăm mười lăm GV ghi các số lên bảng, yêu cầu HS đọc. + HS đọc yêu cầu bài tập. + 32 640 507: Ba mươi hai triệu sáu trăm bốn mươi nghìn năm trăm linh bảy. + 8 500 658: Tám triệu năm trăm nghìn sáu trăm năm mươi tám. + 830 402 960: Tám trăm ba mươi triệu bốn trăm linh hai nghìn chín trăm sáu mươi. + 85 000 120: Tám mươi lăm triệu không trăm linh không nghìn một trăm hai mươi. (Tám mươi lăm triệu không nghìn một trăm hai mươi) + 178 320 005: Một trăm bảy mươi tám triệu ba Bài 3: Viết các số: trăm hai mươi nghìn không trăm linh năm. - GV lần lượt đọc các số trong bài + 1 000 001: Một triệu không nghìn không trăm tập 3 (có thể thêm các số khác), linh một. yêu cầu HS viết các số theo lời + HS nêu theo thứ tự từ phải sang trái..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> đọc. + HS đọc yêu cầu bài tập. - GV nhận xét phần viết số của - HS lên bảng. Lớp làm VBT. HS. + 613 000 000, 131 405 000, 512 326 103, - Nhận xét. HĐ2: Cá nhân: 10’ Bài 4: Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số sau: + HS đọc yêu cầu bài tập. a. 715 638: Chữ số 5 thuộc hàng nghìn, lớp - Chấm một số bài. nghìn. - Nhận xét khen. b. 571 638: Chữ số 5 thuộc hàng trăm nghìn, lớp C. Củng cố- dặn dò: 3’ nghìn. - Cho HS nhắc lại các hàng & lớp - Nhận xét. của số đó có đến hàng triệu. - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài “ - HS cả lớp. Luyện tập” - Nhận xét tiết học. Tiết 3:. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC. I. Mục tiêu: - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ (BT1, mục III); bước đầu làm quen với từ điển (hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ (BT2, BT3). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết sẵn câu văn: Nhờ / bạn / giúp đỡ /, lại / có / chí / học hành /, nhiều / năm / liền /, Hanh / là / học sinh / tiên tiến. - Giấy khổ to kẽ sẵn 2 cột nội dung bài 1 phần nhận xét và bút dạ. -Từ điển (nếu có) hoặc phô tô vài trang (đủ dùng theo nhóm). III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. A. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Tác dụng và cách dùng dấu hai chấm? - Gọi 2 HS đọc đoạn văn của bài tập 2 + Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng (tiết trước). … - Nhận xét và cho điểm HS. - 2 HS đọc. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 1’ - Để hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức. Hôm nay chúng ta học bài: “Từ đơn và từ phức” GV ghi đề..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2. Tìm hiểu bài: HĐ 1: Nhận xét: 15’ + GV ghi ví dụ lên bảng: Nhờ bạn giúp đỡ, lại có chí học hành, nhiều năm liền Hanh là học sinh tiến tiến. - Mỗi từ được phân cách bằng một dấu gạch chéo. Câu văn có bao nhiêu từ. + Em có nhận xét gì về các từ trong câu văn trên? + Hãy chia các từ trên thành hai loại:. + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Chốt lại lời giải đúng. + Từ gồm có mấy tiếng? + Tiếng dùng để làm gì?. - 2 HS đọc thành tiếng: Nhờ / bạn / giúp đỡ / lại / có / chí / học hành /nhiều / năm / liền / Hanh / là / học sinh / tiến tiến- Câu văn có – 14 từ. + Trong câu văn có những từ gồm 1 tiếng và có những từ gồm 2 tiếng. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. - Nhận bảng nhóm và hoàn thành bài tập. - Dán phiếu, nhận xét, bổ sung. Từ đơn Từ phức (Từ gồm một (Từ gồm nhiều tiếng) tiếng) nhờ, bạn, lại, có, chí, giúp đỡ, học hành, học nhiều, năm, liền, sinh, tiên tiến Hanh, là. + Từ gồm một tiếng hoặc nhiều tiếng. + Tiếng dùng để cấu tạo nên từ. Một tiếng tạo nên từ đơn, hai tiếng trở lên tạo nên từ + Từ dùng để làm gì? phức. + Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ + Từ dùng để đặt câu. phức? + Từ đơn là từ gồm có 1 tiếng, từ phức là từ gồm có hai hay nhiều tiếng. Ghi nhớ - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. - 2 đến 3 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS tiếp nối nhau tìm từ đơn - Lần lượt từng từng HS lên bảng viết theo và từ phức. 2 nhóm. Ví dụ: - Nhận xét, khen nhóm tìm được nhiều Từ đơn: ăn, ngủ, hát, múa, đi, ngồi, … từ. Từ phức: ăn uống, đấu tranh, cô giáo, thầy 4. Luyện tập- Củng cố: giáo, tin học, … HĐ 2: Cá nhân: 4’’ Bài 1: Chép vào vở đoạn thơ… - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Dùng bút chì gạch vào SGK. - GV viết nhanh lên bảng và gọi 1 HS - 1 HS lên bảng. lên bảng làm. Rất / công bằng / rất / thông minh /. Vừa / độ lượng / lại / đa tình / đa mang /. - Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu có). - Nhận xét. - Những từ nào là từ đơn? - Từ đơn: rất, vừa, lại. - Những từ nào là từ phức? - Từ phức: công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang. HĐ 3: Nhóm: 7’ Bài 2: Hãy tìm trong từ điển và ghi - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. lại: - Hoạt động trong nhóm. - Yêu cầu HS dùng từ điển và giải 1 HS: đọc từ..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> thích: Từ điển Tiếng Việt là sách tập hợp các từ tiếng Việt và giải thích nghĩa của từng từ. Từ đó có thể là từ đơn hoặc từ phức.. 1 HS: viết từ. - HS trong nhóm tiếp nối nhau tìm từ. Ví dụ: Từ đơn: vui, buồn, no, đói, ngủ, sống, chết, xem, nghe, gió, mưa, … Từ phức: ác độc, nhân hậu, đoàn kết, yêu thương, ủng hộ, chia sẻ, …. - Nhận xét, khen những nhóm tích cực, tìm được nhiều từ. HĐ 4: Cả lớp: 4’ Bài 3: Đặt câu với một từ đơn hoặc từ phức … bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. - Yêu cầu HS đặt câu.. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - HS tiếp nối nói từ mình chọn và đặt câu. (mỗi HS đặt 1 câu). Em rất vui vì được điểm tốt. Hôm qua em ăn rất no. - Chỉnh sửa từng câu của HS (nếu sai). Bọn nhện thật độc ác. C. Củng cố, dặn dò: 3’ Nhân dân ta có truyền thống đoàn kết. - GV củng cố ND bài học. Em bé đang ngủ. - GV gọi HS học ghi nhớ bài; viết vào Em nghe dự báo thời tiết. vở ít nhất 2 câu đã đặt ở BT3 (phần Bà em rất nhân hậu. luyện tập) - Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu, đoàn kết. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học. Tiết 4:. KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. I. Mục tiêu: - Kể được câu chuyện (nẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu (theo gợi ý ở SGK). - Lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể. * HS khá, giỏi kể chuyện ngoài SGK. II. Đồ dùng dạy học: - Dặn HS sưu tầm các truyện nói về lòng nhân hậu. - Bảng lớp viết sẵn đề bài có mục gợi ý 3. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Gọi 2 HS lên bảng kể lại truyện thơ: Nàng tiên Ốc. - 2 HS kể lại. - Nhận xét, ghi điểm từng HS B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 1’. Hoạt động học.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Mỗi em đã chuẩn bị một câu chuyện mà đã được đọc, nghe ở đâu đó nói về lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau giữa người với người. Tiết kể chuyện hôm nay chúng ta cùng thi xem bạn nào có câu chuyện hay nhất? Bạn nào kể hấp dẫn nhất nhé ! 2. Tìm hiểu bài HĐ1: Hướng dẫn HS kể chuyện: 5’ - Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài: Đề: Kể một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về lòng nhân hậu + GV gạch chân dưới các từ cần chú ý. GV nhắc nhở HS: Các em nên kể những câu chuyện ngoài SGK sẽ được đánh giá cao, cộng thêm điểm, nếu không tìm được chuyện ngoài SGK, em có thể kể chuyện trong sách nhưng không được điểmcao. + GV ghi nhanh các tiêu chí đánh giá lên bảng. + Nội dung câu chuyện đúng chủ đề: 4điểm + Câu chuyện ngoài SGK: 1 điểm. + Cách kể hay, có phối hợp giọng điệu, cử chỉ: 3 điểm. + Nêu đúng ý nghĩa của truyện: 1 điểm. + Trả lời đúng các câu hỏi của các bạn hoặc đặt được câu hỏi cho bạn: 1 điểm. HĐ2: HS thực hành KC, trao đổi ý nghĩa câu chuyện: 25’ - GV đi giúp đỡ từng nhóm. Yêu cầu HS kể theo đúng trình tự mục 3. - Gợi ý cho HS kể hỏi: + Bạn thích chi tiết nào trong câu chuyện? Vì sao? + Chi tiết nào trong truyện làm bạn cảm động nhất? + Bạn thích nhân vật nào trong truyện? HS nghe kể hỏi: + Qua câu chuyệ, bạn muốn nói với mọi người điều gì? + Bạn sẽ làm gì để học tập nhân vật chính trong truyện? * Tổ chức cho HS thi kể. Lưu ý:GV nên dành nhiều thời gian,. - 2 HS đọc thành tiếng đề bài. - Lắng nghe. - 2 HS đọc thành tiếng đề bài. - 4 HS tiếp nối nhau đọc + HS đọc thầm lại toàn bộ gợi ý trong SGK. - HĐ nhóm 4: kể chuyện, nhận xét, bổ sung cho nhau.. + HS nối tiếp nhau giới thiệu với các bạn câu chuyện mình kể. VD: tôi muốn kể với các bạn câu chuyện “ Giai thoại về bản xô- nát Ánh trăng”. Truyện này tôi được đọc trong sách truyện lớp 4. Câu chuyệnkể về lòng nhân hậu của Nhạc sĩ Bét- tô- ven. Kể chuyện trong nhóm;: + HS kể chuện theo cặp. (Hai HS kể cho nhau nghe, sau đó các em tự trao đổi về ý nghĩa câu chuyện).. Thi KC trước lớp: - HS thi kể, HS khác lắng nghe để hỏi lại.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> nhiều HS được tham gia thi kể. Khi HS kể, GV ghi tên HS, tên câu chuyện, truyện đọc, nghe ở đâu, ý nghĩa truyện vào một cột trên bảng. - Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu ở trên. - Bình chọn: Bạn có câu chuyện hay nhất là bạn nào? Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất? - Khen, động viên. C. Củng cố, dặn dò: 3’ + GV củng cố ND bài. - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận xét chính xác, biết đặt câu hỏi thú vị. Nhắc nhở, hướng dẫn những HS kể chuyện chưa đạt, tiếp tục luyện tập để kiểm tra lại ở tiết sau. - Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân. - Chuẩn bị bài: Một nhà thơ chân chính. - Nhận xét tiết học.. Tiết 5:. bạn. HS thi kể cũng có thể hỏi các bạn để tạo không khí sôi nổi, hào hứng. - Nhận xét bạn kể. - HS bình chọn.. KĨ THUẬT CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU (tiết 3). I. Mục tiêu: - Biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu. - Vạch được đường dấu trên vải (vạch đường thẳng, đường cong) và cắt được vải theo đường vạch dấu. Đường cắt có thể mấp mô. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh quy trình cắt vải theo đường vạch dấu. - Mẫu một mảnh vải đã được vạch dấu đường thẳng, đường cong bằng phấn may và cắt dài khoảng 7- 8cm theo đường vạch dấu thẳng. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết: - Một mảnh vải có kích thước 15cm+ 30cm. - Kéo cắt vải.- Phấn vạch trên vải, thước may (hoặc thước dẹt có chia cm). III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. A. Kiểm tra bài cũ: 3’ + Nêu các bước xâu kim và vê nút chỉ? + Cắt một đoạn chỉ dài khoảng 50 – 60 cm, vuốt.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> + Kể tên một sô vật liệu và dụng cụ khác? B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 1’ “ Cắt vải theo…” GV ghi đề. 2. Tìm hiểu bài: HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. 5’ - GV giới thiệu mẫu, hướng dẫn HS quan sát, nhận xét hình dạng các đường vạch dấu, đường cắt vải theo đường vạch dấu. - Gợi ý để HS nêu tác dụng của đường vạch dấu trên vải và các bước cắt vải theo đường vạch dấu. - GV: Vạch dấu là công việc được thực hiện khi cắt, khâu, may 1 sản phẩm. Tuỳ yêu cầu cắt, may, có thể vạch dấu đường thẳng, cong. Vạch dấu để cắt vải được chính xác, không bị xiên lệch. HĐ2: GV hướng dẫn HS thao tác kĩ thuật: 10’’ Vạch dấu trên vải: - GV hướng dẫn HS quan sát H1a, 1b để nêu cách vạch dấu đường thẳng, cong trên vải. - GV đính vải lên bảng và gọi HS lên vạch dấu. - GV lưu ý: + Trước khi vạch dấu phải vuốt phẳng mặt vải. + Khi vạch dấu đường thẳng phải dùng thước có cạnh thẳng. Đặt thước đúng vị trí đánh dấu 2 điểm theo độ dài cần cắt. + Khi vạch dấu đường cong cũng phải vuốt thẳng mặt vải. Sau đó vẽ vị trí đã định. Cắt vải theo đường vạch dấu: - GV hướng dẫn HS quan sát H. 2a, 2b (SGK) kết hợp quan sát tranh quy trình để nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu. - GV nhận xét, bổ sung và nêu một số điểm cần lưu ý: + Tì kéo lên mặt bàn để cắt cho chuẩn. + Mở rộng hai lưỡi kéo và luồn lưỡi kéo nhỏ hơn xuống dưới mặt vải để vải không bị cộm lên. + Khi cắt, tay trái cầm vải nâng nhẹ lên để dễ luồn lưỡi kéo. + Đưa lưỡi kéo cắt theo đúng đường vạch dấu. + Chú ý giữ an toàn, không đùa nghịch khi sử dụng kéo. - Cho HS đọc phần ghi nhớ. Hoạt động 3: HS thực hành vạch dấu và cắt vải theo đường vạch dấu. 12’ - Kiểm tra vật liệu dụng cụ thực hành của HS.. nhọn một đầu chỉ… + Gồm thước thẳng, thước dây, khung thêu, …. - HS quan sát, HS nhận xét, trả lời. - Vạch dấu để cắt vải được chính xác, không bị xiên lệch... + HS quan sát và nêu. - HS vạch dấu lên mảnh vải - HS lắng nghe.. - HS quan sát.. - HS lắng nghe.. + HS đọc ghi nhớ.. + HS thực hành.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - GV nêu yêu cầu thực hành:HS vạch 2 đường dấu thẳng, 2 đường cong dài 15cm. Các đường cách nhau khoảng 3- 4cm. Cắt theo các đường đó. - Trong khi HS thực hành GV theo dõi, uốn nắn. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập. 5’ - GV đánh giá sản phẩm thực hành của HS theo tiêu chuẩn: + Kẻ, vẽ được các đường vạch dấu thẳng và cong. + Cắt theo đúng đường vạch dấu. + Đường cắt không bị mấp mô, răng cưa. + Hoàn thành đúng thời gian quy định. - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. C. Nhận xét- dặn dò: 3’ - Nhận xét về sự chuẩn bị, khen tinh thần học tập và kết quả thực hành. - GV hướng dẫn HS về nhà luyện tập cắt vải theo đường thằng, đường cong, đọc trước và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài”khâu thường”.. - HS đọc phần ghi nhớ. - HS thực hành vạch dấu và cắt vải theo đường vạch dấu. - HS chuẩn bị dụng cụ.. - HS trưng bày sản phẩm. - HS tự đánh giá sản phẩm của mình.. Thứ tư ngày 10 tháng 9 năm 2014 Tiết 1:. MĨ THUẬT VẼ TRANH: ĐỀ TÀI CÁC CON VẬT QUEN THUỘC I. MỤC TIÊU. - Hiểu hình dáng, đặc điểm, màu sắc của một số con vật quen thuộc. - Cách vẽ con vật. - Vẽ được một vài con vật theo ý thích. - HS khá, giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp. - Biết vẻ đẹp của thiên nhiên, các con vật qua đó biết yêu quý các con vật. II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Đặt câu hỏi, trình bày ý kiến cá nhân, luyện tập thực hành. GV: - Tranh ảnh 1 số con vật. - Tranh quy trình thực hiện. - Bài vẽ mẫu. - Đặt câu hỏi, trình bày ý kiến cá nhân, luyện tập thực hành. III. CÁC HOẠT DỘNGDẠY HỌC: A- Kiểm tra : - Kiểm tra đồ dùng của HS B- Bài mới: Giới thiệu bài. 1/ HĐ1: Tìm chọn nội dung đề tài. - Cho H quan sát tranh.. - H quan sát ảnh.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Cho H nêu tên con vật. - Hình dáng, màu sắc của con vật, đặc điểm nổi bật của con vật, các bộ phận chính của con vật. - Ngoài ra em còn biết thêm con vật nào nữa. - Em sẽ vẽ con vật nào? Hãy miêu tả hình dáng, đặc điểm và màu sắc của con vật em định vẽ. 2/ HĐ2: Cách vẽ con vật. - T cho H quan sát quy trình vẽ và yêu cầu H nêu các bước.. - H kể. - H tự nêu - H tự nêu. + Vẽ phác chung của con vật + Vẽ các bộ phận, chi tiết cho rõ đ2. + Sửa chữa hoàn chỉnh hình vẽ và màu cho đẹp. 3/ HĐ3: Thực hành - T yêu cầu H nhớ lại các đặc điểm của - H vẽ nháp con vật trước khi vẽ. - Vẽ vào vở. - T quan sát HD2 4/ Nhận xét - đánh giá: - Em cần làm gì để chăm sóc và bảo vệ các con vật nuôi trong gia đình? - GV cùng H chọn 1 số bài có ưu điểm, nhược điểm rõ nét xếp loại nhận xét giờ học. - VS sưu tầm hoạ tiết trang trí dân tộc.. Tiết 2:. TẬP ĐỌC NGƯỜI ĂN XIN. I. Mục tiêu: - Giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu ND: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ (trả lời được CH 1, 2, 3). - HS khá, giỏi trả lời được CH 4 (SGK). II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 31, SGK - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. A. Kiểm tra bài cũ: 5’ + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? + Bạn Lương viết thư cho bạnHồng để động viên….
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Nhận xét và cho điểm HS. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 1’ - Cậu bé trong bài đã cho ông lão cái gì? Các em sẽ tìm hiểu bài học hôm nay qua câu chuyện của nhà văn Nga nổi tiếng Tuốc–ghê- nhép. (GV ghi đề) 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: HĐ1: Luyện đọc: 8’ - GV yêu cầu HS chia đoạn.. - Nêu ý nghĩa của bài học. - HS quan sát tranh.. - HS chia đoạn: + Đoạn 1: Lúc ấy … cầu xin cứu giúp. + Đoạn 2: Tôi lục lọi... cho ông cả. + Đoạn 3: Người ăn xin … của ông lão. - HS tiếp nối nhau đọc bài:. - GV ghi từ khó, kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. Hướng dẫn cách đọc toàn bài:Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, thương cảm, ngậm ngùi, xót xa, lời cậu bé đọc với giọng xót thương ông lão, lời ông lão xúc động - HS đọc từ khó. trước tấm lòng của cậu bé. - HS tiếp nối nhau đọc bài: - GV giúp HS hiểu nghĩa một số từ. - HS đọc chú giải. - HS luyện đọc theo cặp. + 2 HS đọc toàn bài. * HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + GV đọc mẫu. + Cậu bé gặp ông lão ăn xin khi đang đi HĐ2: Tìm hiểu bài: 13’ trên phố. Ông đứng ngay trước mặt cậu. + Cậu bé gặp ông lão ăn xin ở đâu? + Ông lão già lọm khọm, đôi mắt đỏ đọc, giàn giụa nước mắt, đôi môi tái nhợt, + Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương quần áo tả tơi, dáng hình xấu xí, bàn tay như thế nào? sưng húp, bẩn thỉu, giọng rên rỉ cầu xin. * HS đọc thầm đoạn 2, … + Hành động: lục hết túi nọ đến túi kia để tìm một cái gì đó cho ông. Nắm chặt + Hành động và lời nói ân cần của cậu tay ông lão. bé chứng tỏ tình cảm của cậu bé đối với ông lão như thế nào? + Lời nói: Ông đừng giận cháu, cháu + Hành động và lời nói chứng tỏ cậu là không có gì để cho ông cả. người tốt bụng, cậu chân thành xót - Cậu bé xót thương cho ông lão, muốn thương cho ông lão, tôn trọng và muốn giúp đỡ ông. giúp đỡ ông. - Đọc thầm đoạn còn lại và trả lời câu hỏi. + Cậu bé đã cho ông lão tình thương, sự + Cậu bé không có gì để cho ông lão, cảm thông và thái độ tôn trọng của cậu nhưng ông lại nói với cậu: “ Như vậy là bé qua hành động cố gắng tìm quà tặng,.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> cậu đã cho lão rồi”. Em hiểu cậu bé đã qua lời xin lỗi chân thành, qua cái năm cho ông lão cái gì? tay rất chặt + Cậu bé đã nhận được ở ông lão lòng + Những chi tiết nào thể hiện điều đó? biết ơn, sự đồng cảm. Ông đã hiểu được tấm lòng của cậu. - Cậu bé nhận được sự đồng cảm của + Sau câu nói của ông lão, cậu bé cũng ông lão ông hiểu tấm lòng của cậu bé. cảm thấy nhận được chút gì đó từ ông. Theo em, cậu bé đã nhận được gì từ ông + HS nối tiếp đọc lão ăn xin? HĐ3: Đọc diễn cảm: 5’ - Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn văn - HS lắng nghe. sau: Tôi chẳng biết làm cách nào. Tôi nắm chặt lấy bàn tay run rẩy kia: - Ông đừng giận cháu, cháu không có gì để cho ông cả. Người ăn xin nhìn tôi chằm chằm bằng + Từng cặp HS luyện đọc theo vai: cậu đôi mắt ướt đẫm. Đôi mắt tái nhợt nở nụ bé, ông lão ăn xin. + Thi đọc diễn cảm theo vai. cười và tay ông cũng xiết lấy tay tôi: - Cháu ơi, cảm ơn cháu !Như vậy là - Bình chọn người đọc hay. cháu đã cho lão rồi.- Ông lão nói bằng + Con người phải biết yêu thương, giúp giọng khản đặc Khi ấy, tôi chợt hiểu rằng: cả tôi nữa tôi đỡ lẫn nhau trong cuộc sống, biết thông cũng vừa nhận được chút gì của ông cảm, chia sẻ với người nghèo. lão. Ýnghĩa: Bài văn ca ngợi cậu bé có tấm C. Củng cố-dặn dò: 5p" + Câu chuyện đã giúp em hiểu điều gì? lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin. - Nêu ý nghĩa bài học? - Chuẩn bị bài: “Một người chính trực”, đọc trước bài và trả lời câu hỏi.. Tiết 3:. TẬP LÀM VĂN KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨA CỦA NHÂN VẬT. I. Mục tiêu: - Biết được hai cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó: nói lên tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện (ND Ghi nhớ). - Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo 2 cách: trực tiếp, gián tiếp (BT mục III). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 1 phần nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Bài tập 3 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp. - Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột: lời dẫn trực tiếp – lời dẫn gián tiếp+ bút dạ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ: 3’ + Khi tả ngoại hình nhân vật, cần chú ý tả những gì? - Nhận xét cho điểm từng HS. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 1’ Trong văn kể chuyện, nhiều khi cần miêu tả ngoại hình nhân vật, kể hành động của nhân vật, đặc biệt còn phải kể lại lời nói & ý nghĩ của nhân vật. Lời nói & ý nghĩ của nhân vật đóng vai trò quan trọng như thế nào trong một bài văn kể chuyện, tiết học hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu điều đó. GV ghi đề 2. Tìm hiểu bài: HĐ1: Cả lớp: 15’ Bài 1: Tìm những câu văn ghi lại… - Gọi HS đọc yêu cầu.. Hoạt động học. + Cần chú ý đến ngoại hình, vóc dáng, đầu tóc, … + HS đọc bài học.. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. + HS đọc lại toàn bài “ Người ăn xin”. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS ghi nhanh vào vở nháp lời nói và ý nghĩ của cậu bé trong truyện. + Những câu ghi lại lời nói của cậu bé: Ông đừng giận cháu, cháu không có gì để cho ông cả. + Những câu ghi lại ý nghĩ của cậu bé: Chao ôi ! Cảnh nghèo đói đã gặm nát con - Nhận xét, khen những HS tìm người đau khổ kia thành xấu xí biết nhường đúng các câu văn. nào! Bài 2: Lời nói và ý nghĩ của cậu Cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì bé nói lên điều gì về cậu? của ông lão + Nhờ đâu mà em đánh giá được tính nết của cậu bé? Bài 3:Lời nói, ý nghĩ của ông lão ăn xin trong hai cách kể đã cho có gì khác nhau? + Nhận xét, kết luận và viết câu trả lời vào cạnh lời dẫn.. + Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên cậu là người nhân hậu, giàu tình thương yêu con người và thông cảm với nỗi khốn khổ của ông lão. + Nhờ lời nói và suy nghĩ của cậu. + 2 HS đọc tiếp nối nhau đọc thành tiếng..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Cách a) Tác giả dẫn trực tiếp – tức là dùng nguyên văn lời của ông lão. Do đó các từ xưng hô là từ xưng hô của chính ông lão với cậu bé (ông – cháu). Cách b) Tác giả thuật lại gián tiếp lời của ông lão, tức là bằng lời kể của mình. Người kể xưng tôi, gọi người ăn xin là ông lão. + Ta cần kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật để làm gì? + Có những cách nào để kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật? c) Ghi nhớ: GV gọi HS đọc bài. HĐ2: Luyện tập- Củng cố: 17’ Bài 1: Tìm lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp trong đoạn văn: + Lời dẫn gián tiếp không được đặt trong dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch ngangnhưng trước nó có thể có hoặc có thể thêm các từ “rằng, là” và dấu hai chấm. VD: Khi ấy tôi chợt hiểu rằng: cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão. - Nhận xét, khen những HS làm đúng. Bài 2: Chuyển lời dẫn trực tiếp trong … - Khi chuyển lời dẫn gián tiếp thành lời dẫn trực tiếp cần chú ý những gì? - Chốt lại lời giải đúng. - Nhận xét, khen những nhóm HS làm đúng.. - Đọc thầm, thảo luận cặp đôi. + HS tiếp nối nhau phát biểu đến khi có câu trả lời đúng. Cách a) Tác giả kể lại nguyên văn lời nói của ông lão với cậu bé. Cách b) Tác giả kể lại lời nói của ông lão bằng lời của mình.. + Ta cần kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật để thấy rõ tính cách của nhân vật. + Có 2 cách: lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp. - 2 HS đọc thành tiếng. - Dùng bút chì gạch 1 gạch dưới lời dẫn trực tiếp, gạch 2 gạch dưới lời dẫn gián tiếp. - 1 HS đánh dấu trên bảng lớp. + Lời dẫn gián tiếp: (Cậu bé thou nhất định nói dối là) bị chó sói đuổi. + Lời dẫn trực tiếp: - Còn tớ, tớ sẽ nói là đang đi thì gặp ông ngoại. - Theo tớ, tốt nhất là chúng mình nhận lỗi với bố mẹ.. - HS đọc thành tiếng nội dung. - Thảo luận, viết bài. + Phải thay đổi từ xưng hô và đặt lời nói trực tiếp vào sau dấu hai chấm kết hợp với dấu gạch đầu dòng hay dấu ngoặc kép. * Lời dẫn trực tiếp Vua nhìn thấy những miếng trầu têm rất khéo, bèn hỏi bà hàng nước: - Xin cụ cho biết ai đã têm trầu này. Bà lão bảo: - Tâu bệ hạ, trầu này do chính bà têm đấy ạ ! Bài 3: Chuyển lời dẫn trực tiếp Nhà vua không tin, gặng hỏi mãi, bà lão đành trong đoạn… nói thật: Khi chuyển lời dẫn trực tiếp thành - Thưa, đó là trầu do con gái già têm. lời dẫn gián tiếp cần chú ý những + HS đọc yêu cầu bài tập gì?.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Nhận xét, sửa sai. C. Củng cố, dặn dò: 3’ - Yêu cầu HS đọc lại nội dung bài học cần ghi nhớ. Làm lại vào vở các bài tập 2, 3 - Dặn HS về nhà làm lại bài và chuẩn bị bài. “Viết thư”. Nhận xét tiết học. Tiết 4:. - Ta đổi từ xưng hô, bỏ dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch đầu dòng, gộp lại lời kể với lời nhân vật. Lời giải: Bác thợ hỏi Hòe là cậu có thích làm thợ xây không. Hòe đáp rằng Hòe thích lắm.. TOÁN LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Đọc, viết thành thạo số đến lớp triệu. - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. * Bài 1: chỉ nêu giá trị chữ số 3 trong mỗi số, bài 2 (a, b), bài 3 (a), bài 4 II. Đò dùng dạy học: - Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bảng thống kê trong bài tập 3. - Bảng viết sẵn bảng số bài tập 4. - Lược đồ Việt Nam trong bài tập 5, phóng to nếu có điều kiện. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ: 3’ - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS đọc hoặc viết các số theo yêu cầu của GV. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 1’ - GV: Giờ học toán hôm nay các em sẽ tiếp tục luyện tập về đọc, viết số có nhiều chữ số, làm quen với tỉ. 2. Hướng dẫn luyện tập: HĐ: Cả lớp:15’ Bài 1: - GV viết các số trong bài tập lên bảng, yêu cầu HS vừa đọc, vừa nêu giá trị của chữ số 3. - GV nhận xét và cho điểm HS.. Hoạt động học. + Viết và đọc các số sau:8 976 543, 654 097 132, 165 981 943, 34 769 084. HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.. - HS nghe.. + HS đọc yêu cầu của bài tập. a. 35 627 449: Ba mươi lăm triệu sáu trăm hai mươi nghìn bốn trăm bốn mươi chín; chũ số 3 thuộc hàng chục triệu, lớp triệu. b. 123 456 789: Một trăm hai mươi ba triệu bốn trăm năm mươi sáu nghìn bảy trăm tám chín; chữ số 3 thuộc hàng triệu lớp triệu..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Bài 2: Viết số biết số đó gồm: - GV yêu cầu HS tự viết số. - GV nhận xét và cho điểm HS. HĐ2: Nhóm. 5’ Bài 3: Số liệu điều tra.. - Yêu cầu HS làm nhóm. - Nhận xét khen. HĐ3: Cá nhân:12’ Bài 4 (giới thiệu lớp tỉ) - GV nêu vấn đề: Bạn nào có thể viết được số 1 nghìn triệu? - GV thống nhất cách viết đúng là 1 000 000 000 và giới thiệu: Một nghìn triệu được gọi là 1 tỉ. - GV: Số 1 tỉ có mấy chữ số, đó là những chữ số nào? GV treo bảng bài tập và gọi HS lên bảng làm theo yêu cầu bài tập.. c. 82 175 263: Tám muơi hai triệu một trăm bảy mươi lăm nghìn hai trăm sáu mươi ba; chữ số 3 thuộc hàng đơn vị lớp đơn vị. d. 850 003 002: Tám trăm năm mươi triệu không trăm linh ba nghìn không trăm linh hai, chữ số 3 thuộc hàng nghìn, lớp nghìn. + HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào VBT, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. + 5 760 342; 5 706 342; + Thảo luận theo nhóm. + Báo cáo kết quả a) Nước có dân số nhiều nhất là Ấn Độ; Nước có dân ít nhất là Lào.. - 3 đến 4 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp. - HS đọc số: 1 tỉ.. + Số 1 tỉ có 10 chữ số, đó là 1 chữ số 1 và 9 chữ số 0 đứng bên phải số 1. Viết Đọc 1 000 000 000 Một nghìn triệu hay một tỉ 5 000 000 000 Năm nghìn triệu hay năm tỉ 315 000 000 000 Ba trăm mười lăm nghìn + Nhận xét ghi điểm. triệu hay ba trăm năm C. Củng cố- dặn dò: 3’ mươi lăm tỉ - GV ghi 4 số có sáu, bảy, tám, 3 000 000 000 Ba nghìn triệu hay ba tỉ chín chữ số vào thăm - Đại diện nhóm lên ghi số, đọc số & nêu các chữ số ở hàng nào, lớp nào? - Làm bài 3, 5 trang 18 trong SGK - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà hcọ bài và chuẩn bị bài: Dãy số tự nhiên. - Nhận xét tiết học. Tiết 5:. KHOA HỌC.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> VAI TRÒ CỦA VI-TA-MIN, CHẤT KHOÁNG VA CHẤT XƠ I. Mục tiêu: - Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi- ta- min (cà rốt, lòng đỏ trứng, các loại rau, ... ), chất khoáng (thịt, cá, trứng, các loại rau có lá màu xanh thẵm, …) và chất xơ (các loại rau). - Nêu được vai trò của vi- ta- min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể: + Vi- ta- min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. + Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. + Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình minh hoạ ở trang 14, 15 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). - Có thể mang một số thức ăn thật như: Chuối, trứng, cà chua, đỗ, rau cải. - 4 tờ giấy khổ A0. - Phiếu học tập theo nhóm. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ: 3’ + Em hãy cho biết những loại thức ăn nào có chứa nhiều chất đạm và vai trò của chúng? + Chất béo có vai trò gì? Kể tên một số loại thức ăn có chứa nhiều chất béo? - GV nhận xét và cho điểm HS. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:1’ - Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá. Muốn biết rõ điều này, bài học giúp em hiểu được là bài: “Vai trò của vi- ta- min, chất khoáng và chất xơ”. GV ghi đề 2. Tìm hiểu bài: HĐ1: Trò chơi các loại thức ăn chứa nhiều vi- ta- min, chất khoáng và chất xơ: 10’ Bước 1: - Gv chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm đều có bảng phụ - Yêu cầu HS ngồi quan sát các. Hoạt động học. + Thức ăn có nhiều chất đạm: thịt, cua, trứng, cá, …Có vai trò tạo ra những tế bào… + Chất béo có vai trò giúp cơ thể hấp thu các vita- min A, D, E, K đó là các thức ăn: dầu, mỡ, vừng, lạc. - Nhận xét bài của bạn.. + HS làm việc theo nhóm. - Hoàn thiện bảng sau: Tên Nguồn Nguồn Chứa Chất Chất thức ăn gốc gốc vi- khoáng xơ.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> hình minh hoạ ở trang 14, 15 / SGK và kể tên các thức ăn có chứa nhiều vi- ta- min, chất khoáng, chất xơ.. - GV nhận xét, khen. - GV giảng thêm: Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường như: sắn, khoai lang, khoai tây … cũng chứa nhiều chất xơ. HĐ2: Vai trò của vi- ta- min, chất khoáng, chất xơ. 22’ Bước 1: GV tiến hành thảo luận nhóm theo định hướng. - Yêu cầu các nhóm đọc phần Bạn cần biết và trả lời các câu hỏi sau: + Kể tên một số vi- ta- min mà em biết. Nêu vai trò? + Nếu thiếu vi- ta- min cơ thể sẽ ra sao?. TV Rau cải + Trứng gà + Cà rốt + Dầu ăn + Chuối + Cà chua Cá Cua + Báo cáo kết quả.. ĐV +. + +. tamin + + + + + +. + + +. + +. + + + +. + HS làm theo nhóm.. + Các loại vi- ta- min A, B, C, D, …Là chất không tham gia trực tiếp vào việc …cơ thể. + Nếu thiếu Vi- ta- min, Thiếu vi- ta- min A sẽ mắc bệnh khô mắt, quáng gà. Thiếu vi- ta- min D sẽ mắc bệnh còi xương ở trẻ em và loãng xương ở người lớn. Thiếu vi- ta- min C sẽ mắc bệnh chảy máu chân răng. Thiếu vi- ta- min B1 sẽ bị phù, … + Can –xi, phốt pho, sắt, kẽm, i- ốt, …có trong các loại thức ăn như: Sữa, pho- mát, trứng, xúc xích, chuối, cam, gạo, ngô, ốc, cua, cà chua, đu đủ, thịt gà, cà rốt, cá, tôm, chanh, dầu ăn, dưa hấu, … + Kể tên một số chất khoáng mà + Chất khoáng tham gia vào xây dựng cơ thể. em biết? Ngoài ra, cơ thể còn cần một lượng nhỏ một số chất khoáng khác để tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống. Nếu thiếu các chất + Nêu vai trò của các loại chất khoáng, cơ thể sẽ bị bệnh. Ví dụ: Thiếu sắt sẽ gây khoáng đó? chảy máu. Thiếu can- xi sẽ ảnh hưởng đến hoạt động cơ tim, khả năng tạo huyết và đông máu, gây bệnh còi xương ở trẻ em và loãng xương ở người lớn. Thiếu i- ốt sẽ sinh ra bướu cổ. …bị bệnh. + Các thức ăn có nhiều chất xơ là: Bắp cải, rau diếp, hành, cà rốt, súp lơ, đỗ quả, rau ngót, rau cải, mướp, đậu đũa, rau muống, … + Những thức ăn nào có chứa.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> chất xơ?. + Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá bằng việc tạo thành phân giúp cơ + Chất xơ có vai trò gì đối với thể thải được các chất cặn bã ra ngoài. cơ thể? - Nước chiếm hai phần ba trọng lượng cơ thể. Nước còn giúp cho việc thải các chất thừa, chất đọc hại ra khỏi cơ thể. Vì vậy, để cung cấp đủ Bước 2: GV kết luận: nước cho cơ thể hằng ngày chúng ta cần uống + Vi- ta- min là những chất khoảng 2 lít nước. tham gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể hay cung cấp năng lượng… - Một số khoáng chất như sắt, can- xi … tham gia vào việc xây dựng cơ thể. … C. Củng cố- dặn dò: - GV củng cố ND bài học. - Những thức ăn nào có chứa chất xơ? - HS học bài và Chuẩn bị bài “Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn” - Nhận xét tiết học.. Thứ năm ngày 11 tháng 9 năm 2014 Tiết 1:. TOÁN DÃY SỐ TỰ NHIÊN. I. Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết về số tự nhiên, dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số tự nhiên. II. Đồ dùng dạy học: - Vẽ sẵn tia số như SGK lên bảng (nếu có thể). III. Các hoạt động dạy học; Hoạt động dạy. Hoạt động học. A. Kiểm tra bài cũ: 3’ Gv yêu cầu HS đọc lại các số liệu của bài tập 5 (tiết trước) + HS lênbảng đọc số liệu trong lược đồ bài - Nhận xét, ghi điểm. 5. B. Bài mới: - Nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> 1. Giới thiệu bài: 1’ - GV: Giờ học toán hôm nay các em sẽ được biết về số tự nhiên và dãy số tự nhiên. 2. Tìm hiểu bài: HĐ1: Cả lớp:18’ + Em hãy đọc một vài số đã học. (GV ghi các số HS kể là số tự nhiên lên bảng, các số không phải là số tự nhiên thì ghi riêng ra một góc bảng. ) - GV giới thiệu: Các số 5, 8, 10, 11, 35, 237, … được gọi là các số tự nhiên. + Em hãy kể thêm một số các số tự nhiên khác. + Hãy viết các số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0?. - HS nghe. 1. Giới thiệu số TN và day số TN. - Ví dụ: 5, 8, 10, 11, 35, 237, …. - 2 HS lần lượt đọc + 12, 34, 56, 78, …. - 2 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp. - Dãy số trên là các số tự nhiên, được sắp - GV giới thiệu: Các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu 0: từ số 0 được gọi là dãy số tự nhiên. 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, … - GV viết lên bảng một số dãy số và yêu cầu HS nhận xét đâu là dãy số tự nhiên, đâu không phải là dãy số tự - HS quan sát từng dãy số và trả lời. nhiên. + 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, … + Không phải là dãy số tự nhiên vì thiếu số + 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6. 0. Đây chỉ là một bộ phận của dãy số tự nhiên. + Không phải là dãy số tự nhiên vì sau số 6 có dấu chấm (. ) thể hiện số 6 là số cuối + 0, 5, 10, 15, 20, 25, 30, … cùng trong dãy số. Dãy số này thiếu các số tự nhiên lớn hơn 6. Đây chỉ là một bộ phận của dãy số tự nhiên. + 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, … + Không phải là dãy số tự nhiên vì thiếu các số ở giữa 5 và 10, ở giữa 10 và 15, ở giữa 15 - GV cho HS quan sát tia số như trong và 20, ở giữa 25 và 30, … SGK và giới thiệu: Đây là tia số biểu - Là dãy số tự nhiên, dấu ba chấm để chỉ các diễn các số tự nhiên. số lớn hơn 10. - GV hỏi: Điểm gốc của tia số ứng với - HS quan sát hình. số nào? - Mỗi điểm trên tia số ứng với gì? - Các số tự nhiên được biểu diễn trên - Số 0. tia số theo thứ tự nào? - Cuối tia số có dấu gì? Thể hiện điều - Ứng với một số tự nhiên. gì? - Số bé đứng trước, số bé đứng sau..
<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Cuối tia số có dấu mũi tên thể hiện tia số - GV cho HS vẽ tia số. Nhắc các em còn tiếp tục biểu diễn các số lớn hơn. các điểm biểu diễn trên tia số cách đều - HS lên vẽ. nhau. 2. Giới thiệu một số đặc điểm của dãy số - GV yêu cầu HS quan sát dãy số tự tự nhiên nhiên + Khi thêm 1 vào số 0 ta được số nào? + Số 1. + Số 1 là số đứng ở đâu trong dãy số tự + Đứng liền sau số 0. nhiên, so với số 0? + Khi thêm 1 vào số 1 thì ta được số + Số 2, số 2 là số liền sau của số 1. nào? Số này đứng ở đâu trong dãy số tự nhiên,so với số 1? + GV giới thiệu: Khi thêm 1 vào bất + HS nghe và nhắc lại đặc điểm. kì số nào trong dãy số tự nhiên ta cũng được số liền sau của số đó. Như vậy dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi và không có số tự nhiên lớn nhất. + Được 4 đứng liền trước 5 trong dãy số tự + Khi bớt 1 ở 5 ta được mấy? Số này nhiên. đứng ở đâu trong dãy số tự nhiên, so với số 5? + Không. * Vậy khi bớt 1 ở một số tự nhiên bất kì ta được số TN liền trước nó. + Có bớt 1 ở 0 được không? + Không có. - Vậy 0 là số tự nhiên nhỏ nhất, không có số tự nhiên nào nhỏ hơn 0, số 0 không có số tự nhiên liền trước. + 7 kém 8 là 1 đơn vị, 8 hơn 7 là 1 đơn vị. + 7 và 8 là hai số tự nhiên liên tiếp. 7 kém 8 mấy đơn vị? 8 hơn 7 mấy đơn vị? - Vậy hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị. - HS đọc đề bài. HĐ2: Luyện tập, thực hành:15’ - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài Bài 1: Viết số tự nhiên liền sau … tập vào VBT. - GV cho HS tự làm bài. a. 6, 7 29, 30 99, 100 100, 101 1000, 1001 - GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 2: Viết số tự nhiên liền trước… - GV yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 3: Viết số thích hợp … - GV yêu cầu HS làm bài.. - HS đọc đề bài. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài tập vào VBT. + 11, 12 99, 100 999, 1000 1001, 1002 9 999, 10 000 + HS đọc đề bài..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> a. 4, 5, 6 b. 86, 87, 88 c. 896, 897, 898 - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn d, 9, 10, 11 e. 99, 100, 101 g. 9998, trên bảng, sau đó cho điểm HS. 9999, 10000 Bài 4: Viết số thích hợp… - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài - GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó vào VBT. yêu cầu HS nêu đặc điểm của từng dãy số. + HS đọc đề bài. Nhận xét, khen. + HS làm nhóm. Báo cáo kết quả. C. Củng cố- dặn dò:3’ a. 909, 910, 911, 912, 913, 914, 915, 916 - Thế nào là dãy số tự nhiên? - Nêu một vài đặc điểm của dãy số tự - HS nhận xét. nhiên mà em được học? - Làm bài 3, 4 trang 19, 20 trong SGK - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài “Viết số tự nhiên trong hệ thập phân” - Nhận xét tiết học. Tiết 2:. ÂM NHẠC GV âm nhạc thiết kế. Tiết 3:. LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT. I. Mục tiêu: - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Nhân hậu- Đoàn kết (BT2, BT3, BT4); biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếng ác (BT1). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết sẵn 4 câu thành ngữ bài 3. - Từ điển Tiếng Việt (Nếu có) hoặc phô tô vài trang cho nhóm HS. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. A. Kiểm tra bài cũ: 3’ + Tiếng dùng để làm gì? Từ dùng để làm gì? + Tiếng cấu tạo nên từ… + Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ + Từ gồm chỉ một tiếng là… phức? - Nhận xét, cho điểm HS B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 1’ - Bài học hôm nay sẽ giúp các em có thêm vốn từ và cách sử dụng từ ngữ.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> thuộc chủ điểm đang học. 2. Tìm hiểu bài: HĐ1: Nhóm: 15’ Bài 1: Tìm các từ: - Gọi HS đọc yêu cầu.. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK - HS làm theo nhóm. - Báo cáo kết quả. - Dán phiếu, nhận xét, bổ sung. - Khen nhóm tìm được nhiều từ. + Từ chưa tiếng hiền: hiền dịu, hiền lành, - GV có thể hỏi lại HS về nghĩa của các hiền hậu, hiền đức, hiền hòa, hiền thảo, từ vừa tìm được theo các cách sau: hiền thục, hiền khô, hiền lương, dịu hiền. + Từ chứa tiếng ác: hung ác, ác nghiệt, ác độc, ác ôn, ác khẩu, tàn ác, ác liệt, ác cảm, ác mộng, ác quỷ, tội ác, ác thủ, ác chiến, ác hiểm, ác tâm. Em hiểu từ hiền dịu (…) nghĩa là gì? Hãy đặt câu với từ hiền dịu. Bài 2: Sắp xếp cac từ vào ô thích hợp - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK trong bảng sau: - Trao đổi và làm bài. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Báo cáo kết quả. - Yêu cầu HS tự làm bài trong nhóm. Lời giải: - Chốt lại lời giải đúng. + – - GV có thể hỏi về nghĩa của các từ Nhân hậu nhân tư, nhân tàn ác, hung theo 2 cách (ở BT 1). ái, ác, độc ác, - Nhận xét, khen những HS có sự hiểu hiền hậu, phúc tàn bạo, .. biết về từ vựng. hậu, đôn hậu, trung hậu Đoàn kết cưu mang đè nén che chở áp bức đùm bọc chia rẽ HĐ2: Cá nhân:17’ Bài 3: Em chọn từ ngữ nào… - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS tự làm bài. - Yêu cầu HS viết vào vở nháp. 1 HS - 3 đến 5 HS đọc thành tiếng. làm trên bảng. a) Hiền như bụt. (hoặc đất) - Gọi HS nhận xét bài của bạn. b) Lành như đất. (hoặc bụt) - Chốt lại lời giải đúng. c) Dữ như cọp. d) Thương nhau như chị em ruột. Bài 4: Em hiểu nghĩa của các câu tục - 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu. ngữ - Lắng nghe. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Gợi ý: Muốn hiểu được các tục ngữ, thành ngữ, em phải hiểu được cả nghĩa - Thảo luận cặp đôi. đen lẫn nghĩa bóng. Nghĩa bóng có thể - Tự do phát biểu tiếp nối. suy ra từ nghĩa đen. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi..
<span class='text_page_counter'>(32)</span> - HS phát biểu (GV có thể gọi tiếp nối HS cho đến khi có câu trả lời gần đúng thì chốt lại) - Hỏi: Câu thành ngữ (tục ngữ) em vừa giải thích có thể dùng trong tình huống nào? Câu. Nghĩa đen. Môi hở Môi và răng là 2 răng lạnh bộ phận trong miệng người. Môi che chở, bao bọc răng. Môi hở thì răng lạnh. Máu chảy Máu chảy thì đau ruột mềm tận trong ruột gan. Nhường Nhường cơm áo cơm sẻ áo cho nhau.. Nghĩa bóng. Tình huống sử dụng. Những người ruột thịt, gần gũi, xóm giềng của nhau phải biết che chở, đùm bọc nhau. Một người yếu kém, bị hại thì những người khác cũng bị ảnh hưởng. Người thân gặp họan nạn, mọi người khác đều đau đớn.. Khuyên những người trong gia đình, hàng xóm.. Nói đến những người thân.. Giúp đỡ, san sẻ cho nhau lúc Khuyên con người khó khăn, họan nạn. phải biết giúp đỡ nhau. Lá lành Lấy lá lành bọc lá Người khỏe mạnh, cưu mang, Khuyên người có điều đùm lá rách cho khỏi hở. giúp đỡ kẻ yếu. Người may kiện giúp đỡ người rách mắn, giúp đỡ người bất hạnh. khó khăn. Người giàu giúp người nghèo. C. Củng cố- dặn dò: 3’ - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Yêu cầu HS về nhà HTL các thành ngữ, tục ngữ. Viết vào vở tình huống sử dụng 1 thành ngữ hoặc tục ngữ. - Dặn dò HS về nhà học và chuẩn bị bài “ Từ ghép…” + Nhận xét tiết học. Tiết 4:. ĐỊA LÍ MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN. I. Mục tiêu: - Nêu được tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn: Thái, Mông, Dao, … - Biết Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt. - Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. + Trang phục: mỗi dân tộc có cách ăm mặc riêng; trang phục của các dân tộc được may, thêu trang trí rất công phu và thường có màu sặc sỡ, ... + Nhà sàn: được làm bằng các vật liệu tự nhiên như gỗ, tre, nứa. * HS khá, giỏi:.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Giải thích tại sao người dân ở Hoàng Liên Sơn thường làm nhà sàn để ở: để tránh ẩm thấp và thú dữ. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Tranh, ảnh về nhà sàn, trang phục, lễ hội, sinh hoạt của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Nêu đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn? - Nơi cao nhất của đỉnh núi Hoàng Liên Sơn có khí hậu như thế nào? - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 1’ - Tiết địa lí hôm nay các em sẽ tìm hiểu về một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. - GV ghi tựa. 2. Tìm hiểu bài: HĐ1: Làm việc cá nhân: 10’ - GV cho HS đọc SGK và trả lời câu hỏi sau: + Dân cư ở Hoàng Liên Sơn đông đúc hay thưa thớt hơn ở đồng bằng? + Kể tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn? + Xếp thứ tự các dân tộc (dân tộc Dao, Mông, Thái) theo địa bàn cư trú từ nơi thấp đến nơi cao + Giải thích vì sao các dân tộc nêu trên được gọi là các dân tộc ít người? + Người dân ở những nơi núi cao thường đi lại bằng phương tiện gì? Vì sao? - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời Hoạt động2: Làm việc theo nhóm: 10’ - GV phát phiếu học tập cho HS và HS dựa vào SGK, tranh, ảnh về bản làng, nhà sàn cùng vốn kiến thức của mình để trả lời các câu hỏi: + Bản làng thường nằm ở đâu? Bản có nhiều hay ít nhà? + Vì sao một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn sống ở nhà sàn?. Hoạt động học. + Đây là dãy núi cao, đồ sộ, có nhiều đỉnh nhọn, sườn dốc, thung hẹp và sâu… + Khía hậu quanh năm lạnh, những tháng mùa thu đội khi có tuyết rơi, … - HS khác nhận xét , bổ sung.. 1. Hoàng Liên Sơn –nơi cư trú của một số dân tộc ít người: + Hoàng Liên Sơn dân cư thưa thớt. + Một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn: Dao, Thái, Mông … + Thứ tự là Thái, Dao, Mông. + Vì có số dân ít. + Đi bộ hoặc đi ngựa. Vì đường giao thông chủ yếu là đường mòn, đi lại khó khăn. - HS khác nhận xét, bổ sung. 2. Bản làng với nhà sàn: - HS thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. + Ở sườn núi hoặc ở thung lũng. Bản thường có ít nhà, chỉ ở thung lũng mới đông. + Tránh ẩm thấp và thú dữ. + Gỗ, tre , nứa ….
<span class='text_page_counter'>(34)</span> + Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì? + Hiện nay nhà sàn ở đây có gì thay đổi so với trước đây? - GV nhận xét và sửa chữa. Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm:10’ - GV cho HS dựa vào mục 3, các hình trong SGK và tranh, ảnh về chợ phiên, lễ hội, trang phục ( nếu có) trả lời các câu hỏi sau: + Chợ phiên là gì? Nêu những hoạt động trong chợ phiên.. + Nhiều nơi có nhà xây, mái ngói hợp vệ sinh….. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 3. Chợ phiên, lễ hội, trang phục: - HS thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. + Phiên chợ họp vào những ngày nhất định, chợ họp đông vui. Các hoạt động buôn bán là trao đổi hàng hoá, nơi giao lưu văn hoá, gặp gỡ, kết bạn của nam nữ thanh niên. + Kể tên một số hàng hóa bán ở chợ. Tại + Rau, củ, quả và quần áo. Vì nay là sao chợ lại bán nhiều hàng hóa này?(dựa những mặt hàng mà người dân tự làm được. vào hình 3). + Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở + Hội chơi núi mùa xuân, hội xuống đồng, ... Hoàng Liên Sơn. + Lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn được tổ chức vào mùa nào? Trong lễ + Lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn được tổ chức vào mùa xuân. Trong hội có những hoạt động gì? + Nhận xét trang phục truyền thống của các lễ hội có các hoạt động: thi hát, múa sạp, ném còn các dân tộc trong hình 3, 4 và 5. - GV sửa chữa và giúp các nhóm hoàn + Mỗi dân tộc thường có cách ăn mặc riêng, trang phục của họ mang nét riêng thiện câu trả lời. biệt của dân tộc mình… C. Củng cố- dặn dò: 3’ + GV củng cố ND bài. - GV yêu cầu HS nêu những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, sinh hoạt, trang phục, lễ hội… của một số dân tộc vùng núi Hoàng Liên Sơn. - GV cho HS đọc bài trong khung bài học. - HS đọc bài học - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: “Hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn”. - Nhận xét tiết học. Tiết 5:. THỂ DỤC ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI, ĐỨNG LẠI TRÒ CHƠI: BỊT MẮT BẮT DÊ. I. MỤC TIÊU - Bước đầu thực hiện động tác đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi..
<span class='text_page_counter'>(35)</span> II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường, VS nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện: 1 còi, 4 6 khăn sạch để chơi trò bịt mắt III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP. Nội dung TL Phương pháp tổ chức 1) Phần mở đầu: (10') Đội hình tập hợp - GV nhận lớp, phổ biến nội dung x x x x x x y/c bài học. x x x x x x - Cho H khởi động.. . - Chơi trò "Làm theo hiệu lệnh". 2) Phần cơ bản. a. Đội hình đội ngũ. - Ôn quay sau.. - H xoay khớp cổ tay, cổ chân. - H thực hiện. - GV quan sát. - H giậm chân tại chỗ đếm to. (20') 12' 5' 12 lượt. + Học đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. 5'. x. x. x. x. x. x x x x x x - GV điều khiển - Lớp thực hiện. - Các tổ tập luyện- các sự điều khiển Cả lớp tập GV quan sát sửa sai x x x x x x x x x x x. b) Trò chơi vận động: - Trò chơi " Bịt mắt bắt dê". 8'. - T làm mẫu + giảng giải KT động tác + hô khẩu lệnh. x x. x. x. x. x. 3/ Phần kết thúc: - Cho H thả lỏng - Nêu tên nội dung bài học.. x. . x. x. x. - H chạy theo vòng tròn..
<span class='text_page_counter'>(36)</span> - NX giờ học, giao bài về nhà.. Thứ sáu ngày 12 tháng 9 năm 2014 Tiết 1:. TẬP LÀM VĂN VIẾT THƯ. I. Mục tiêu: - Nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư (ND Ghi nhớ). - Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn (mục III). II. Chuẩn bị: - Bảng phụ viết sẵn phần Ghi nhớ. - Bảng lớp viết sẵn đề bài phần Luyện tập. - Giấy khổ lớn ghi sẵn câu hỏi+ bút dạ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ: 5’ Cần kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật để làm gì? - Gọi 2 HS đọc bài làm bài 3. - Nhận xét và cho điểm từng HS. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 1’ + Khi muốn liên lạc với người thân ở xa, chúng ta làm cách nào? - Vậy viết một bức thư cần chú ý những điều gì? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi này. 2. Tìm hiểu bài: HĐ1: Cả lớp: 15’ - Yêu cầu HS đọc lại bài Thư thăm bạn trang 25, SGK. + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?. Hoạt động học. + Cần kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật để nói lên tính cách của nhân vật. - HS đọc bài.. + Khi muốn liên lạc với người thân ở xa, chúng ta có thể gọi điện, viết thư, ... - 1 HS đọc thành tiếng. + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để chia buồn cùng Hồng vì gia đình Hồng vừa bị trận lụt gây đau thương mất mát không gì bù đắp nổi. + Để thăm hỏi, động viên nhau, để thông + Theo em, người ta viết thư để làm gì? báo tình hình, trao đổi ý kiến, bày tỏ tình cảm. + Đầu thư bạn Lương viết gì? + Bạn Lương chào hỏi và nêu mục đích viết thư cho Hồng. + Lương thăm hỏi tình hình gia đình và + Lương thông cảm, sẻ chia hòan cảnh,.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> địa phương của Hồng như thế nào? + Bạn Lương thông báo với Hồng tin gì?. nỗi đau của Hồng và bà con địa phương. + Lương báo tin về sự quan tâm của mọi người với nhân dân vùng lũ lụt: quyên góp ủng hộ. Lương gửi cho Hồng toàn bộ + Theo em, nội dung bức thư cần có số tiền tiết kiệm. những gì? + Nội dung bức thư cần: Nêu lí do và mục đích viết thư. Thăm hỏi người nhận thư. Thông báo tình hình người viết thư. Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình + Qua bức thư, em nhận xét gì về phần cảm. Mở đầu và phần Kết thúc? + Phần Mở đầu ghi địa điể, thời gian viết thư, lời chào hỏi. 3. Ghi nhớ + Phần Kết thúc ghi lời chúc, lời hứa hẹn. - GV gọi HS đọc bài học. 4. Luyện tập- Củng cố: - 4 đến 5 HS đọc thành tiếng. HĐ2: Cá nhân:15’ Tìm hiểu đề Đề: Viết thư gửi một bạn ở trường khác để thăm hỏi và kể cho bạn nghe tình - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. hình lớp và trường em hiện nay. GV phân tích đề, gạch chân dưới từ cần chú ý. + Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai? + Viết thư cho một bạn trường khác. - Nếu không có bạn ở trường khác, em có thể tưởng tượng ra một người bạn như thế để viết. + Hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình + Mục đích viết thư là gì? ở lớp, trường em hiện nay + Xưng bạn – mình, cậu – tớ. + Thư viết cho bạn cùng tuổi cần xưng hô như thế nào? + Hỏi thăm sức khỏe, việc học hành ở + Cần thăm hỏi bạn những gì? trường mới, tình hình gia đình, sở thích của bạn. + Em cần kể cho bạn những gì về tình + Tình hình học tập, sinh hoạt, vui chơi, hình ở lớp, trường mình? văn nghệ, tham quan, thầy cô giáo, bạn + Em nên chúc, hứa hẹn với bạn điều gì? bè, kế hoạch sắp tới của trường, lớp em. (Chúc bạn khỏe, học giỏi, hẹn thư sau). Viết thư - Yêu cầu HS dựa vào gợi ý trên bảng để viết thư. - Yêu cầu HS viết. Nhắc HS dùng những từ ngữ thân mật, gần gũi, tình cảm bạn bè - HS suy nghĩ và viết ra nháp. chân thành. - Viết bài. - Gọi HS đọc lá thư mình viết. - Nhận xét và cho điểm HS viết tốt. C. Củng cố, dặn dò: 3’.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> - GV gọi phần ghi nhớ trong bài. - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Dặn dò HS về nhà viết lại bức thư vào vở và chuẩn bị bài: “ Cốt truyện”. - Nhận xét tiết học Tiết 2:. TOÁN VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN. I. Mục tiêu: - Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân. - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ hoặc băng giấy viết sẵn nội dung của bài tập 1, 3 (nếu có thể). III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 14, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Giờ toán hôm nay các em sẽ được nhận biết một số đặc điểm đơn giản của hệ thập phân. 2. Nội dung: Đặc điểm của hệ thập phân: - GV viết lên bảng bài tập sau và yêu cầu HS làm bài. 10 đơn vị = ……… chục 10 chục = ……… trăm 10 trăm = ……… nghìn …… nghìn = ……… Trăm nghìn 10 chục nghìn = ……… trăm nghìn - GV hỏi: qua bài tập trên bạn nào cho biết trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng thì tạo thành mấy đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó? - GV khẳng định: chính vì thế ta gọi đây là hệ thập phân.. Hoạt động học - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét bài làm của bạn.. - HS nghe.. - 1 HS lên bảng điền. - Cả lớp làm vào giấy nháp.. - Tạo thành 1 đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó. - Vài HS nhắc lại kết luận..
<span class='text_page_counter'>(39)</span> * Cách viết số trong hệ thập phân: - GV hỏi: hệ thập phân có bao nhiêu chữ số, đó là những chữ số nào? - Hãy sử dụng các chữ số trên để viết các số sau: + Chín trăm chín mươi chín. + Hai nghìn không trăm linh năm. + Sáu trăm sáu mươi lăm triệu bốn trăm linh hai nghìn bảy trăm chín mươi ba. - GV giới thiệu: như vậy với 10 chữ số chúng ta có thể viết được mọi số tư nhiên. - Hãy nêu giá trị của các chữ số trong số 999. - GV: cũng là chữ số 9 nhưng ở những vị trí khác nhau nên giá trị khác nhau. Vậy có thể nói giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. 3. Luyện tập thực hành: Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc bài mẫu sau đó tự làm bài. - GV HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau, đồng thời gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp để các bạn kiểm tra theo.. - Có 10 chữ số. Đó là các số:0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. - HS nghe GV đọc số và viết theo. - 1 HS lên bảng viết. - Cả lớp viết vào giấy nháp. (999, 2005, 665402793). - 9 đơn vị, 9 chục và 9 trăm. - HS lặp lại.. - HS cả lớp làm bài vào VBT. - Kiểm tra bài.. - 1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào nháp. 387 = 300+ 80+ 7 Bài 2: - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào - GV viết số 387 lên bảng và yêu cầu VBT. HS viết số trên thành tổng giá trị các hàng của nó. - GV nêu cách viết đúng, sau đó yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét và cho điểm. Bài 3: - GV hỏi: bài tập yêu cầu chúng ta làm - Ghi giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ở gì? bảng sau. - Giá trị của mỗi chữ số trong số phụ - Phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. thuộc vào điều gì? - GV viết số 45 lên bảng và hỏi: nêu giá - Trong số 45, giá trị của chữ số 5 là 5 đvị, trị của chữ số 5 trong số 45, vì sao chữ vì chữ số 5 thuộc hàng đvị, lớp đvị. số 5 lại có giá trị như vậy? - GV yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Số 45 57 561 5824 5824769 Giá trị của chữ số 5 50 500 5000 5000000.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> 5 - GV nhận xét và cho điểm. C. Củng cố- dặn dò: - Thế nào là hệ thập phân? - Để viết số tự nhiên trong hệ thập phân, ta sử dụng bao nhiêu chữ số để ghi? - Phụ thuộc vào đâu để xác định giá trị của mỗi số? - GV tổng kết tiết học, dặn HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - HS trả lời. Tiết 3:. LỊCH SỬ NƯỚC VĂN LANG. I. Mục tiêu: -Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ: - Khoảng năm 700 TCN, nước Văn Lang, nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ra đời. - Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất. - Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng, bản. - Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu; ngày lễ hội thường đua thuyền, đấu vật, ... * HS khá giỏi: - Biết các tầng lớp của xã hội Văn Lang: Nô tì, Lạc dân, Lạc tướng, Lạc hầu, … - Biết những tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay: đua thuyền, đấu vật, … - Xác định trên lược đồ những khu vực mà người Lạc Việt đã từng sinh sống. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trong SGK phóng to - Phiếu học tập của HS. - Phóng to lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ: 3’ + Nêu các bước sử dụng bản đồ? - Nhận xét ghi điểm B. Bài mới: 1 . Giới thiệu bài : 1" - Khoảng năm 700 TCN, người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất. Đã có 1 nước ra đời trên đất nước. Hoạt động học + Đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, tìm đối tượng lịch sử….
<span class='text_page_counter'>(41)</span> ta ngày nay. Để tìm hiểu, hôm nay, chúng ta học bài: “Nước Văn Lang” 2. Tìm hiểu bài: HĐ1: Cả lớp:10’ - GV treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ và vẽ trục thời gian lên bảng (GV giới thiệu trục thời gian. - Yêu cầu HS dựa vào trong SGK và lược đồ, tranh ảnh, xác định địa phận của nước Văn Lang và kinh đô Văn Lang trên bản đồ; xác định thời điểm ra đời trên trục thời gian. + Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt có tên là gì? + Nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời gian nào? + Cho HS lên bảng xác định thời điểm ra đời của nước Văn Lang. + Nước Văn Lang được hình thành ở khu vực nào? + Cho HS lên chỉ lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay khu vực hình thành của nước Văn Lang. - GV nhận xét và sữa chữa và kết luận. Hoạt động 2: Theo cặp: 7’ (phát phiếu học tập) - GV đưa ra khung sơ đồ (để trống chưa điền nội dung) Hùng Vương. H Lạc hầu, Lạc tướng. - HS lắng nghe. 1. Nhà nước đầu tiên của VN:. - HS quan sát và xác định địa phận và kinh đô của nước Văn Lang; xác định thời điểm ra đời của nước Văn Lang trên trục thời gian. - Nước Văn Lang. - Khoảng 700 năm trước. - 1 HS lên xác định. - Ở khu vực sông Hồng, sông Mã, sông Cả. - 2 HS lên chỉ lược đồ.. - HS có nhiệm vụ đọc SGK và điền vào sơ đồ các tầng lớp: Vua, Lạc hầu, Lạc tướng, Lạc dân, nô tì sao cho phù hợp như trên bảng.. Lạc dân. Nô tì. + Xã hội Văn Lang có mấy tầng lớp?. - Có 4 tầng lớp, đó là vua, lạc tướng và lạc hầu , lạc dân, nô tì. + Người đứng đầu trong nhà nước Văn - Là vua, gọi là Hùng vương. Lang là ai? - Là lạc tướng và lạc hầu , họ giúp vua cai quản đất nước. Dân thướng gọi là lạc dân. Là nô tì, họ là người hầu hạ các gia đình người giàu PK. Hoạt động theo nhóm: 10’.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> 2. Đời sống vật chất và tinh thần của - GV đưa ra khung bảng thống kê còn người Lạc Việt: trống phản ánh đời sống vật chất và tinh - HS thảo luận theo nhóm. thần của người Lạc Việt. - HS đọc và xem kênh chữ, kênh hình điền vào chỗ trống. Mặc - Một số HS đại diện nhóm trả lời. Sản Ăn, và Ở Lễ - Cả lớp bổ sung. xuất uống trang hội điểm - Lúa - Cơm, Phụ nữ Nhà - Vui + Vài HS mô tả bằng lời của mình về đời xôi dúng… sàn chơi sống của người Lạc Việt. Khoai - Bánh - Cây chưng ăn quả. Quây …. nhảy …. - GV nhận xét và bổ sung. - Địa phương em còn lưu giữ những tục lệ nào của người Lạc Việt? - GV nhận xét, bổ sung và kết luận. C. Củng cố- dặn dò: 2’ - Các vua Hùng là những người đã mở ra những trang đầu tiên của lịch sử nước ta. Khi đến thăm đền Hùng, Bác Hồ đã nói: “Các vua Hùng đã có công dựng nước, Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước. ” - Ngày giỗ tổ Hùng Vương là ngày nào? - GV củng cố nội dung bài học - Về nhà học bài và xem trước bài “Nước Âu Lạc”. - Nhận xét tiết học. Tiết 5:. - Ngày 10 tháng 3 âm lịch - Trong dân gian có câu: Dù ai đi ngược về xuôi, nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba.. ĐẠO ĐỨC VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP( tiết 1). I. Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập. - Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ. - Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập. - Yêu mến, noi theo những tấm gương học sinh nghèo vượt khó. * Biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - SGK Đạo đức 4. - Các mẫu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập. III. Các hoạt động dạy học:.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ: 5’ + Kể một mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập. - GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 1’ - Muốn học tập được mau tiến bộ, các em phải biết vượt khó trong học tập. Vượt khó trong học tập là học như thế nào? Bài học: “Vượt khó trong học tập” sẽ giúp các em điều đó. GV ghi đề. 2.Tìm hiểu bài: HĐ1: Kể chuyện Một học sinh nghèo vượt khó. 5’ - GV giới thiệu: Trong cuộc sống ai cũng có thể gặp những khó khăn rủi ro. Chúng ta hãy xem bạn Thảo trong chuyện Một học sinh nghèo vượt khó gặp những khó khăn gì và đã vượt qua như thế nào? - GV kể chuyện. HĐ 2: Thảo luận nhóm (Câu 1 và 2SGK trang 6): 10’ - GV chia lớp thành 2 nhóm. Nhóm 1: Thảo đã gặp khó khăn gì trong học tập và trong cuộc sống hằng ngày?. Hoạt động học. - HS kể chuyện về một tấm gương… - HS đọc bài học. - HS khác nhận xét, bổ sung.. - HS lắng nghe.. + HS kể lại vắn tắt câu chuyện. - Cả lớp nghe. 1- 2 HS tóm tắt lại câu chuyện.. - Các nhóm thảo luận. + Đại diện các nhóm trình bày ý kiến. - Thảo gặp những khó khăn trong học tập và trong cuộc sống là: + Nhà ở xa trường. + Nhà nghèo, bố mẹ lại đau yếu, Thảo phải làm nhiều việc nhà giúp bố mẹ. Nhóm 2: Trong hoàn cảnh khó khăn + Ở lớp Thảo tập trung học tập, chỗ nào như vậy, bằng cách nào Thảo vẫn học không hiểu hỏi cô giáo hoặc các bạn. Buổi tốt? tối học bài, làm bài. Sáng dậy sớm học các - GV ghi tóm tắt các ý trên bảng. bài thuộc lòng. - GV kết luận:Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong học tập và trong cuộc sống, song Thảo đã biết cách khắc phục, vượt qua, vượt lên học giỏi. Chúng ta cần học tập tinh thần vượt khó của bạn. HĐ3: Thảo luận theo nhóm đôi (Câu 3- SGK trang 6): 5’ - HS thảo luận theo nhóm đôi. - GV nêu yêu cầu câu 3: - Đại diện từng nhóm trình bày cách giải.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> + Nếu ở trong cảnh khó khăn như bạn Thảo, em sẽ làm gì? - GV ghi tóm tắt lên bảng - GV kết luận về cách giải quyết tốt nhất. HĐ 4: Làm việc cá nhân (Bài tập 1SGK trang 7). 5’ - GV nêu từng ý trong bài tập 1: Khi gặp 1 bài tập khó, em sẽ chọn cách làm nào dưới đây? Vì sao? a/. Tự suy nghĩ, cố gắng làm bằng được. b/. Nhờ bạn giảng giải để tự làm. c/. Chép luôn bài của bạn. d/. Nhờ người khác làm bài hộ. đ/. Hỏi thầy giáo, cô giáo hoặc người lớn. e/. Bỏ không làm. - GV kết luận: Cách a, b, đ là những cách giải quyết tích cực. - GV hỏi: Qua bài học hôm nay, chúng ta có thể rút ra được điều gì? C. Củng cố- dặn dò: 3’ - GV củng cố ND bài học. - Chuẩn bị bài tập 2- 3 trong SGK trang 7. - Thực hiện các hoạt động: + Cố gắng thực hiện những biện pháp đã đề ra để vượt khó khăn trong học tập. + Tìm hiểu, động viên, giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn trong học tập. Tiết 5:. quyết. - HS cả lớp trao đổi, đánh giá cách giải quyết. - HS làm bài tập 1 - HS nêu cách sẽ chọn và giải quyết lí do.. - HS phát biểu - 1- 2 HS câu ghi nhớ trong SGK/6. - Cả lớp chuẩn bị.. - HS cả lớp thực hành.. SINH HOẠT LỚP Nhận xét tình hình thực hiện tuần 3 Triển khai kế hoạch thực hiện tuần 4..
<span class='text_page_counter'>(45)</span>