Tải bản đầy đủ (.pptx) (35 trang)

Giong trau bo pho bien o VN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.57 MB, 35 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>BỘ NÔNG NGHỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THƠN</b>


<b>KỸ THUẬT NI</b>


<b>VÀ PHỊNGTRỊ BỆNH TRÂU, BỊ</b>


<b>Trình độ : Sơ cấp nghề</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

I.Giới thiệu một số giống trâu, bị ni phổ
biến ở Việt Nam


1 - Giống trâu
2 - Giống bò


II.Cách chọn giống trâu, bò


1 - Chọn giống trâu
2 - Chọn giống bị


III.Cách tính trọng lượng trâu, bò


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3></div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>1.Giống trâu</b>



<b> a.Trâu Ngố</b>

(Trâu Cổ)



- Trâu đực có màu lơng đen hoặc đen xám,


sừng dang rộng hình cánh cung, dáng trâu


vạm vở, phần cổ rất phát triển, con cái to


khỏe, mông và thân sau phát triển, được ưu


chuộng nuôi nhiều ở vùng ĐBSH và ĐBSC.




- Trọng lượng trưởng thành:


Con đực 500 - 600kg,



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5></div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>b. Trâu Gié</b>



-

<sub>Trâu có tầm vốc nhỏ, có sức chịu </sub>


đựng dẻo dai, cày kéo tốt, sức chịu


đựng khá tốt với điều kiện khí hậu ở


nước ta.



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>c.Trâu Murrah</b>



Trâu Murrah có nguồn gốc từ Ân Độ, được
nhập vào nước ta từ những năm 1960.


Đặc điểm về ngoại hình:


- Tồn thân đen huyền, chán và đi có đốm
trắng.


- Thân hình nêm, ngực nở, đầu nhỏ, trán gồ,
sừng cuốn kèn.


- Mũi rộng, hai lỗ mũi cách xa nhau.


- Tai to, mỏng thường rủ xuống, u vai không
phát triển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Chỉ tiêu sản xuất




- Khối lượng sơ sinh khoảng 35- 40kg.



- Khối lượng lúc trưởng thành 700-750 kg.


- Tỷ lệ thịt xẻ khoảng 48-52%.



- Trâu Murrah có khả năng thích nghi với


điều kiện khí hậu ở nhiều vùng của nước


ta.



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>II. Giống bò</b>



<b> a. Bò Vàng Việt Nam:</b>



Bị có lơng màu vàng đến vàng nhạt,


được nuôi phổ biến ở các tỉnh Thanh Hóa,


Nghệ An, Bắc Giang, Phú Yên, Bình Định…


(còn gọi theo tên bò địa phương).



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10></div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

b.Bò Sind (Red Sindhi

<i>)</i>



Nguồn gốc: từ vùng Sindhi (Pakistan). Nhập vào Việt
Nam từ năm 1923


Đặc điểm ngoại hình:


- Lơng màu đỏ cánh dán hay nâu thẫm.


- Thân hình ngắn, chân cao, mình lép, tai to và rũ
xuống, yếm và nếp gấp da dưới rốn rất phát triển.
- Bị đực có u vai rất cao, đầu to, trán gồ, rộng,



sừng ngắn, cổ ngắn, vạm vỡ.
- Ngực sâu nhưng không nở.
Chỉ tiêu sản xuất:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Bò Sind đực



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

c.Bị Brahman



Nguồn gốc: từ nước Mỹ, được ni ở nhiều
nước trên thế giới, được nhâp vào Việt Nam từ
nước Úc.


Đặc điểm ngoại hình: Bị Brahman có màu lơng
trắng gio hoặc đỏ.


Chỉ tiêu sản xuất:


- Lúc 1 năm tuổi con đực năng khoảng 375kg.
- Tăng trọng của bê đực từ 6-12 tháng tuổi
khoảng 900-1000g/ngày, tỷ lệ thịt xẻ khoảng
52-58%.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

c.Bò Brahman



Bò Brahman đực


Bò Brahman đực


Bò Brahman đực



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

d. Bò Lai Sind




Bò Lai Sind là kết quả tạp giao giữa bò Red
Sindhi hoặc bò Sahiwal với bị Vàng Việt Nam.


Đặc điểm ngoại hình:


- Lơng màu vàng hoặc sẫm, một số ít con có
pha trắng.


- Đầu hẹp, trán gồ, tai to cụp xuống.


- Rốn và yếm rất phát triển: yếm kéo dài
- Từ hầu đến rốn nhiều nếp nhăn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Bò Sahiwal đực</b>



Bò đực giống Lai Sind



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Chỉ tiêu sản xuất



- Khối lượng sơ sinh 17-19kg.


- Khối lượng trưởng thành con đực 400-450 kg.
- Khả năng cày kéo tốt.


- Chịu đựng kham khổ, khả năng chống bệnh tật
cao, thích nghi tốt được với khí hậu nóng ẩm.
- Xác định giống bò đực nhập nội


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Một số giống bò ngoại khác




</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Một số giống bò ngoại khác



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Một số giống bò ngoại khác



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Một số giống bò ngoại khác



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Một số giống bò ngoại khác



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i>Bò Simental - Thụy Sỷ</i>



Bò m

àu n



âu



Một số giống bò ngoại khác



Bò :m



àu sán

<sub>g đậm</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Một số giống bò ngoại khác



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Một số giống bò ngoại khác



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

III. Chọn giống trâu bò.



1. <b>Chọn trâu đực làm giống</b>


Chọn trâu đực làm giống theo 3 bước sau:


<b>+ Ngoại hình thể chất:</b>


- Ngoại hình mang đủ những đặc điểm điển
ngoại hình của giống định chọn.


- Tầm vóc to, tốc độ sinh trưởng cao, sức khỏe
tốt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>+ Khối lượng cơ thể</b>



- Khối lượng cơ thể trâu đực lúc


trưởng thành được xếp như sau:



- Cấp I: 450 – 500 kg



- Đặc cấp: 500 – 550 kg



- Đặc cấp kỷ lục: trên 550 kg



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>+ Khả năng sinh sản</b>



- Tính dục mạnh mẽ.



- Tỷ lệ thụ thai trên đàn trâu cái cao, trên


80%.



- Nếu kiểm tra tinh dịch đạt 2,5–3 ml tinh



dịch/1 lần xuất tinh, hoạt lực tinh trùng 70–80%,


nồng độ 0,8 – 1 tỷ tinh trùng/1ml.




</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

+ Trâu Murrah



- Sừng cuốn kèn.


- Da bóng, lơng mọc đều, trơn mượt
- Vai to, vạn vỡ, hệ cơ phát triển


- Lưng dài, hông rộng, thẳng, phẳng.
- Mông dài, rộng, ít dốc


- Bụng thon, gọn, không sệ


- Chân to, khỏe, phát triển cân đối, lúc đi khơng
chạm khoẹo.


- Móng chân trịn, khít.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

IV. Cách tính trọng lượng trâu bị thơng qua


việc đo vòng ngực và dài thân chéo



Việc xác định khối lượng cơ thể



chính xác nhất vẫn là cân trực tiếp. Tuy


nhiên, để cân trọng lượng của một con


trâu hay bị đơi khi lại gặp khó khăn vì


trong nơng hộ khơng phải lúc nào cũng


sẵn cân, và để tiến hành cân 1 con trâu


hay bị có khối lượng lớn khơng phải là


chuyện dễ.




</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>Tính trọng lượng</b>



<b>- Đối với bị: Khối lượng (kg) = VN 2 x DTC x 88,4</b>


<b>- Đối với trâu: Khối lượng (kg)= VN 2 x DTC x 90,0</b>


<b>Lưu ý: </b>


<b>- Công thức này chỉ áp dụng đối với trâu bò từ 2 tuổi trở </b>
<b>lên.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>Trong đó </b>



- VN: là vịng ngực của trâu (bị)- là chu vi mặt cắt đằng sau
xương bả vai (tính bằng mét)


- DTC: là độ dài thân chéo - là chiều dài được đo từ mỏm
xương bả vai đến điểm tận cùng của xương ngồi (tính
bằng mét).


Ví dụ:


 Một con trâu có vịng ngực là 1,82 m; dài thân chéo là
1,25m. Vậy thì khối lượng của nó sẽ là :


- Khối lượng (kg) = 90,0 x (1,82)2 x 1,25=372 ( kg )


 Một con bị có vòng ngực là 1,45m; dài thân chéo là
1,15m. Vậy khối lượng của nó sẽ là:



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Câu hỏi và bài tập thực hành


<b>* Câu hỏi:</b>


 Mô tả đặc điểm của giống trâu thịt việt Nam
và trâu nhập nội


 Mơ tả đặc điểm của giống bị thịt nội


 Mơ tả đặc điểm của một số giống bị thịt nhập
nội


 Cách chọn giống trâu nuôi thịt


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>Điều kiện chăn ni</b>



• <sub>Điều kiện địa lý</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×