Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Giai chi tiet de Hoa 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (178.43 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỀ 108 A. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu: Từ câu 1 đến câu 40) Câu 1: Trộn 10,8 gam bột Al với 34,8 gam bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 10,752 lít khí H2 (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là A. 60%. B. 90%. C. 70%. D. 80%. Câu 2: Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là A. 6. B. 5. C. 7. D. 4. Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 2 ancol (đều no, đa chức, mạch hở, có cùng số nhóm -OH) cần vừa đủ V lít khí O2, thu được 11,2 lít khí CO2 và 12,6 gam H2O (các thể tích khí đo ở đktc). Giá trị của V là A. 11,20. B. 14,56. C. 4,48. D. 15,68. Câu 4: Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2, đều là chất rắn ở điều kiện thường. Chất X phản ứng với dung dịch NaOH, giải phóng khí. Chất Y có phản ứng trùng ngưng. Các chất X và Y lần lượt là A. vinylamoni fomat và amoni acrylat. B. axit 2-aminopropionic và axit 3-aminopropionic. C. axit 2-aminopropionic và amoni acrylat. D. amoni acrylat và axit 2-aminopropionic. Câu 5: Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m+30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m+36,5) gam muối. Giá trị của m là A. 112,2. B. 171,0. C. 165,6. D. 123,8. Câu 6: Cho sơ đồ chuyển hoá sau: 0 0 +Z 2 ,t C2 H 2  xt,t   X  Pd,PbCO +H   Y  t  cao su buna-N 0 ,p,xt 3 Các chất X, Y, Z lần lượt là: A. benzen; xiclohexan; amoniac. B. axetanđehit; ancol etylic; buta-1,3-đien. C. vinylaxetilen; buta-1,3-đien; stiren. D. vinylaxetilen; buta-1,3-đien; acrilonitrin. Câu 7: Cho hỗn hợp M gồm anđehit X (no, đơn chức, mạch hở) và hiđrocacbon Y, có tổng số mol là 0,2 (số mol của X nhỏ hơn của Y). Đốt cháy hoàn toàn M, thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Hiđrocacbon Y là A. C3H6. B. C2H4. C. CH4. D. C2H2. Câu 8: Các chất đều không bị thuỷ phân trong dung dịch H2SO4 loãng nóng là: A. tơ capron; nilon-6,6; polietilen. B. poli(vinyl axetat); polietilen; cao su buna. C. nilon-6,6; poli(etylen-terephtalat); polistiren. D. polietilen; cao su buna; polistiren. Câu 9: Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 45. B. 60. C. 120. D. 30. Câu 10: Cho 150 ml dung dịch KOH 1,2M tác dụng với 100 ml dung dịch AlCl3 nồng độ x mol/l, thu được dung dịch Y và 4,68 gam kết tủa. Loại bỏ kết tủa, thêm tiếp 175 ml dung dịch KOH 1,2M vào Y, thu được 2,34 gam kết tủa. Giá trị của x là A. 1,0. B. 0,9. C. 1,2. D. 0,8. Câu 11: Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là A. 4. B. 5. C. 8. D. 9. Câu 12: Cho dung dịch X chứa KMnO4 và H2SO4 (loãng) lần lượt vào các dung dịch: FeCl2, FeCl3, FeSO4, CuSO4, MgSO4, H2S, HCl (đặc). Số trường hợp có xảy ra phản ứng oxi hoá - khử là A. 5. B. 4. C. 6. D. 3. Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được khí X. Hấp thụ hết X vào 1 lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,15M và KOH 0,1M, thu được dung dịch Y và 21,7 gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa. Giá trị của m là A. 23,2. B. 12,6. C. 18,0. D. 24,0. Câu 14: Các dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là: A. lòng trắng trứng, fructozơ, axeton. B. anđehit axetic, saccarozơ, axit axetic..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> C. fructozơ, axit acrylic, ancol etylic. D. glixerol, axit axetic, glucozơ. Câu 15: Các chất mà phân tử không phân cực là: A. NH3, Br2, C2H4. B. Cl2, CO2, C2H2. C. HBr, CO2, CH4. D. HCl, C2H2, Br2. Câu 16: Hỗn hợp X gồm 1 ancol và 2 sản phẩm hợp nước của propen. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 23. Cho m gam X đi qua ống sứ đựng CuO (dư) nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y gồm 3 chất hữu cơ và hơi nước, khối lượng ống sứ giảm 3,2 gam. Cho Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, tạo ra 48,6 gam Ag. Phần trăm khối lượng của propan-1-ol trong X là A. 16,3%. B. 65,2%. C. 48,9%. D. 83,7%. Câu 17: Thủy phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (MX < MY). Bằng một phản ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là A. metyl propionat. B. metyl axetat. C. etyl axetat. D. vinyl axetat. Câu 18: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Đám cháy magie có thể được dập tắt bằng cát khô. B. Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 được gọi là thủy tinh lỏng. C. Trong phòng thí nghiệm, N2 được điều chế bằng cách đun nóng dung dịch NH4NO2 bão hoà. D. CF2Cl2 bị cấm sử dụng do khi thải ra khí quyển thì phá hủy tầng ozon. Câu 19: Nung 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian thu được 2,71 gam hỗn hợp Y. Hoà tan hoàn toàn Y vào dung dịch HNO3 (dư), thu được 0,672 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Số mol HNO3 đã phản ứng là A. 0,12. B. 0,16. C. 0,18. D. 0,14. Câu 20: Hỗn hợp Z gồm hai axit cacboxylic đơn chức X và Y (MX > MY) có tổng khối lượng là 8,2 gam. Cho Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 11,5 gam muối. Mặt khác, nếu cho Z tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. Công thức và phần trăm khối lượng của X trong Z là A. C2H3COOH và 43,90%. B. C3H5COOH và 54,88%. C. C2H5COOH và 56,10%. D. HCOOH và 45,12%. Câu 21: Cho 13,74 gam 2,4,6-trinitrophenol vào bình kín rồi nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được x mol hỗn hợp khí gồm: CO2, CO, N2 và H2. Giá trị của x là A. 0,45. B. 0,60. C. 0,36. D. 0,54. Câu 22: Một ion M3+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Cấu hình electron của nguyên tử M là A. [Ar]3d54s1. B. [Ar]3d64s2. C. [Ar]3d34s2. D. [Ar]3d64s1. Câu 23: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Trong các dung dịch: HCl, H2SO4, H2S có cùng nồng độ 0,01M, dung dịch H2S có pH lớn nhất. B. Dung dịch Na2CO3 làm phenolphtalein không màu chuyển sang màu hồng. C. Nhỏ dung dịch NH3 từ từ tới dư vào dung dịch CuSO4, thu được kết tủa xanh. D. Nhỏ dung dịch NH3 từ từ tới dư vào dung dịch AlCl3, thu được kết tủa trắng. Câu 24: Cho phản ứng: 2C6H5-CHO + KOH → C6H5-COOK + C6H5-CH2-OH . Phản ứng này chứng tỏ C6H5CHO A. chỉ thể hiện tính oxi hoá. B. không thể hiện tính khử và tính oxi hoá. C. vừa thể hiện tính oxi hoá, vừa thể hiện tính khử. D. chỉ thể hiện tính khử. Câu 25: Phương pháp để loại bỏ tạp chất HCl có lẫn trong khí H2S là: Cho hỗn hợp khí lội từ từ qua một lượng dư dung dịch A. AgNO3. B. NaOH. C. NaHS. D. Pb(NO3)2. Câu 26: Điện phân (với điện cực trơ) 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ x mol/l, sau một thời gian thu được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 8 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 16,8 gam bột sắt vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4 gam kim loại. Giá trị của x là A. 1,50. B. 3,25. C. 2,25. D. 1,25. Câu 27: Phát biểu nào sau đây không đúng khi so sánh tính chất hóa học của nhôm và crom? A. Nhôm có tính khử mạnh hơn crom. B. Nhôm và crom đều bền trong không khí và trong nước. C. Nhôm và crom đều bị thụ động hóa trong dung dịch H2SO4 đặc nguội. D. Nhôm và crom đều phản ứng với dung dịch HCl theo cùng tỉ lệ về số mol. Câu 28: Trong các chất: xiclopropan, benzen, stiren, metyl acrylat, vinyl axetat, đimetyl ete, axit fomic, axeton. Số chất có khả năng làm mất màu nước brom là A. 3. B. 5. C. 4. D. 6..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu 29: Cho các cân bằng sau: (I) 2HI (k) ⇄ H2 (k) + I2 (k); (II) CaCO3 (r) ⇄ CaO (r) + CO2 (k); (III) FeO (r) + CO (k) ⇄ Fe (r) + CO2 (k); (IV) 2SO2 (k) + O2 (k) ⇄ 2SO3 (k). Khi giảm áp suất của hệ, số cân bằng bị chuyển dịch theo chiều nghịch là A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 30: Có 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Ni. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 31: Khử hoàn toàn m gam oxit MxOy cần vừa đủ 17,92 lít khí CO (đktc), thu được a gam kim loại M. Hoà tan hết a gam M bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 20,16 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Oxit MxOy là A. FeO. B. CrO. C. Fe3O4. D. Cr2O3. Câu 32: Dãy gồm các chất đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, to), tạo ra sản phẩm có khả năng phản ứng với Na là: A. C2H3CHO, CH3COOC2H3, C6H5COOH. B. C2H3CH2OH, CH3COCH3, C2H3COOH. C. CH3OC2H5, CH3CHO, C2H3COOH. D. C2H3CH2OH, CH3CHO, CH3COOH. Câu 33: Hoà tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là A. 26,23%. B. 13,11%. C. 39,34%. D. 65,57%. Câu 34: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hoà m gam X cần 40 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 15,232 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là A. 0,010. B. 0,015. C. 0,020. D. 0,005. +H 3 PO 4 +KOH +KOH Câu 35: Cho sơ đồ chuyển hoá: P2 O5    X     Y    Z Các chất X, Y, Z lần lượt là: A. KH2PO4, K2HPO4, K3PO4. B. KH2PO4, K3PO4, K2HPO4. C. K3PO4, KH2PO4, K2HPO4. D. K3PO4, K2HPO4, KH2PO4. Câu 36: Một loại phân supephotphat kép có chứa 69,62% muối canxi đihiđrophotphat, còn lại gồm các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là A. 39,76%. B. 42,25%. C. 45,75%. D. 48,52%. Câu 37: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4. Thuỷ phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là A. C2H5OCO-COOCH3. B. CH3OCO-CH2-CH2-COOC2H5. C. CH3OCO-CH2-COOC2H5. D. CH3OCO-COOC3H7. Câu 38: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ, thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 4,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là A. 0,2. B. 0,1. C. 0,3. D. 0,4. Câu 39: Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H2 bằng 11,25. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít X, thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích khí đo ở đktc). Công thức của ankan và anken lần lượt là A. CH4 và C4H8. B. C2H6 và C2H4. C. CH4 và C2H4. D. CH4 và C3H6. Câu 40: Hòa tan hoàn toàn 2,45 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thổ vào 200 ml dung dịch HCl 1,25M, thu được dung dịch Y chứa các chất tan có nồng độ mol bằng nhau. Hai kim loại trong X là A. Mg và Ca. B. Be và Mg. C. Mg và Sr. D. Be và Ca. B. PHẦN RIÊNG [10 câu] Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc B) I. Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50) Câu 41: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Khi đun C2H5Br với dung dịch KOH chỉ thu được etilen. B. Đun ancol etylic ở 140oC (xúc tác H2SO4 đặc) thu được đimetyl ete. C. Dung dịch phenol làm phenolphtalein không màu chuyển thành màu hồng. D. Dãy các chất: C2H5Cl, C2H5Br, C2H5I có nhiệt độ sôi tăng dần từ trái sang phải. Câu 42: Dung dịch X chứa các ion: Ca2+, Na+, HCO3– và Cl–, trong đó số mol của ion Cl– là 0,1. Cho 1/2 dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được 2 gam kết tủa. Cho 1/2 dung dịch X còn lại phản ứng với.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> dung dịch Ca(OH)2 (dư), thu được 3 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn dung dịch X thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 7,47. B. 9,21. C. 8,79. D. 9,26. Câu 43: Có bao nhiêu chất hữu cơ mạch hở dùng để điều chế 4-metylpentan-2-ol chỉ bằng phản ứng cộng H2 (xúc tác Ni, to)? A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 44: Cho một số nhận định về nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường không khí như sau: (1) Do hoạt động của núi lửa. (2) Do khí thải công nghiệp, khí thải sinh hoạt. (3) Do khí thải từ các phương tiện giao thông. (4) Do khí sinh ra từ quá trình quang hợp của cây xanh. (5) Do nồng độ cao của các ion kim loại: Pb2+, Hg2+, Mn2+, Cu2+ trong các nguồn nước. Những nhận định đúng là: A. (2), (3), (5). B. (2), (3), (4). C. (1), (2), (3). D. (1), (2), (4). Câu 45: Cho các cặp chất với tỉ lệ số mol tương ứng như sau: (a) Fe3O4 và Cu (1:1); (b) Sn và Zn (2:1); (c) Zn và Cu (1:1); (d) Fe2(SO4)3 và Cu (1:1); (e) FeCl2 và Cu (2:1); (g) FeCl3 và Cu (1:1). Số cặp chất tan hoàn toàn trong một lượng dư dung dịch HCl loãng nóng là A. 5. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 46: Hỗn hợp bột X gồm Cu, Zn. Đốt cháy hoàn toàn m gam X trong oxi (dư), thu được 40,3 gam hỗn hợp gồm CuO và ZnO. Mặt khác, nếu cho 0,25 mol X phản ứng với một lượng dư dung dịch KOH loãng nóng, thì thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Cu trong X là A. 59,44%. B. 39,63%. C. 19,81%. D. 29,72%. Câu 47: Cho các chất: (1) axit picric; (2) cumen; (3) xiclohexanol; (4) 1,2-đihiđroxi-4-metylbenzen; (5) 4metylphenol; (6) α-naphtol. Các chất thuộc loại phenol là: A. (1), (3), (5), (6). B. (1), (4), (5), (6). C. (1), (2), (4), (5). D. (1), (2), (4), (6). Câu 48: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là A. Gly-Ala-Val-Phe-Gly. B. Gly-Phe-Gly-Ala-Val. C. Val-Phe-Gly-Ala-Gly. D. Gly-Ala-Val-Val-Phe. Câu 49: Hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3. Hoà tan hoàn toàn 44 gam X bằng dung dịch HCl (dư), sau phản ứng thu được dung dịch chứa 85,25 gam muối. Mặt khác, nếu khử hoàn toàn 22 gam X bằng CO (dư), cho hỗn hợp khí thu được sau phản ứng lội từ từ qua dung dịch Ba(OH)2 (dư) thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 76,755. B. 78,875. C. 147,750. D. 73,875. Câu 50: Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol Y) và este Z được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là A. CH3COOH và C2H5OH. B. CH3COOH và CH3OH. C. HCOOH và C3H7OH. D. HCOOH và CH3OH. II. Theo chương trình Nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60) Câu 51: Chất X có các đặc điểm sau: phân tử có nhiều nhóm -OH, có vị ngọt, hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, phân tử có liên kết glicozit, làm mất màu nước brom. Chất X là A. xenlulozơ. B. mantozơ. C. glucozơ D. saccarozơ. Câu 52: Trung hoà hoàn toàn 8,88 gam một amin (bậc một, mạch cacbon không phân nhánh) bằng axit HCl, tạo ra 17,64 gam muối. Amin có công thức là A. H2NCH2CH2CH2NH2. B. CH3CH2CH2NH2. C. H2NCH2CH2NH2. D. H2NCH2CH2CH2CH2NH2. Câu 53: Cho 0,3 mol bột Cu và 0,6 mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,9 mol H2SO4 (loãng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là A. 8,96. B. 4,48. C. 10,08. D. 6,72. Câu 54: Cho sơ đồ chuyển hoá: Fe3O4 + dung dịch HI (dư) → X + Y + H2O. Biết X và Y là sản phẩm cuối cùng của quá trình chuyển hoá. Các chất X và Y là.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> A. FeI3 và FeI2. C. FeI2 và I2. Câu 55: Cho sơ đồ phản ứng: +H O H + ,t 0. . B. Fe và I2. D. FeI3 và I2.. . +Br H +.  . 0. t Stiren  2     X  +CuO,    Y  2   Z Trong đó X, Y, Z đều là các sản phẩm chính. Công thức của X, Y, Z lần lượt là: A. C6H5CH2CH2OH, C6H5CH2CHO, m-BrC6H4CH2COOH. B. C6H5CHOHCH3, C6H5COCH3, m-BrC6H4COCH3. C. C6H5CH2CH2OH, C6H5CH2CHO, C6H5CH2COOH. D. C6H5CHOHCH3, C6H5COCH3, C6H5COCH2Br. Câu 56: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Do Pb2+/Pb đứng trước 2H+/H2 trong dãy điện hoá nên Pb dễ dàng phản ứng với dung dịch HCl loãng nguội, giải phóng khí H2. B. Trong môi trường kiềm, muối Cr(III) có tính khử và bị các chất oxi hoá mạnh chuyển thành muối Cr(VI). C. Ag không phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng nhưng phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc nóng. D. CuO nung nóng khi tác dụng với NH3 hoặc CO, đều thu được Cu. Câu 57: Dung dịch axit fomic 0,007M có pH = 3. Kết luận nào sau đây không đúng? A. Khi pha loãng dung dịch trên thì độ điện li của axit fomic tăng. B. Khi pha loãng 10 lần dung dịch trên thì thu được dung dịch có pH = 4. C. Độ điện li của axit fomic trong dung dịch trên là 14,29%. D. Độ điện li của axit fomic sẽ giảm khi thêm dung dịch HCl. Câu 58: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C5H10O. Chất X không phản ứng với Na, thoả mãn +H 2 Ni, t 0. . . +CH3COOH H 2SO 4 ,dac . X     Y         Este mùi chuối chín sơ đồ chuyển hoá sau: Tên của X là A. 2,2-đimetylpropanal. B. 3-metylbutanal. C. pentanal. D. 2-metylbutanal. Câu 59: Để đánh giá sự ô nhiễm kim loại nặng trong nước thải của một nhà máy, người ta lấy một ít nước, cô đặc rồi thêm dung dịch Na2S vào thấy xuất hiện kết tủa màu vàng. Hiện tượng trên chứng tỏ nước thải bị ô nhiễm bởi ion A. Cd2+. B. Fe2+. C. Cu2+. D. Pb2+. Câu 60: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ba ancol (đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng), thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng m gam X với H2SO4 đặc thì tổng khối lượng ete tối đa thu được là A. 6,50 gam. B. 7,85 gam. C. 7,40 gam. D. 5,60 gam. HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ 108 8Al+ 3Fe O  4Al O + 9Fe 3 4 2 3 Câu 1: nAl nFe3O4   3 Thấy 8 nên hiệu suất có thể tính theo một trong hai chất. Cách 1: Gọi 8x là số mol Al phản ứng  Số mol Al dư = (0,4 – 8x) mol; Số mol Fe tạo thành = 9x mol. + 3  Al  +H   H2  2  3 3 n = n +n  (0,4 - 8x) + 9x = 0,48  x = 0,04. +H +  H Al Fe 2 Fe    H2  2 2 8.0, 04  H .100 80% 0, 4 Cách 2. Chất rắn sau phản ứng nhiệt nhôm có Fe, Al dư tác dụng với axit tạo khí. Như vậy toàn bộ Al chuyển hóa thành Al3+, một phần Fe3O4 bị khử thành Fe2+ (Fe3O4 → Fe → Fe2+) Dùng bảo toàn electron ta có.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Al  Al3+ + 3e 0,4 1,2.    2+  Fe3O 4 + 2e  3Fe  0,12 .100 80%   2a  0,96 1, 2  a 0,12  H  0,15 a mol 2a mol   2H + + 2e  H 2  0,96 0,48  * Ghi nhớ: - Hiệu suất phản ứng = lượng chất phản ứng.100/lượng chất ban đầu. Tính theo chất hết (nếu hiệu suất phản ứng là 100%) Câu 2: Có các phương trình ion sau, khi cho vào các dung dịch chứa các ion thỏa mãn các ptpt dưới thì đều tạo ra kết tủa  A. 6. Ba 2+ + HCO3- + OH -  BaCO3  +H 2O Ba 2+ + CO32-  BaCO3  Ba 2+ + HCO3- + HSO-4  BaSO4  + CO 2 + H 2 O Ba 2+ + SO 2-4  BaSO 4  n nH 2O  nCO2 0, 7  0,5 0, 2 Câu 3: ancol no nCO 0,5 C 2  2,5 nX 0, 2  Số  1 ancol phải có số C < 2,5. Ancol đa chức thì số C ≥ số chức ≥ 2  có một ancol là C2H4(OH)2  hai ancol đều có hai nhóm chức (có 2 O). Bảo toàn nguyên tố O ta có 2n ancol + 2n O2 = 2n CO2 + n H2 O  n O2 = 2n CO2 + n H2O - 2n ancol / 2 0, 65. . .  V 0,65.22, 4 14,56 n nH 2O  nCO2 * Ghi nhớ: Ancol no ; Trong ancol số C luôn ≥ số chức (OH) Câu 4: X + NaOH tạo khí  X là muối amoni  loại B, C. Y có phản ứng trùng ngưng  Y là amino axit  chọn D * Ghi nhớ: CxHyO2N + NaOH → khí  muối amoni RCOONH4 hoặc RCOONH3R’ (amin bậc 1); RCOONH2R’R’’ (amin bậc 2); amin bậc 3 RCOONH4 + NaOH → RCOONa + NH3↑ + H2O. RCOONH3R’ + NaOH → RCOONa + R’NH2↑ + H2O. Câu 5: alanin: NH2C2H4COOH; axit glutamic:NH2C3H5(COOH)2. Gọi a, b là số mol của alanin và axit glutamic. Ta có m muoi Na - maxit m + 30,8 - m n pu = n H+ =  a + 2b = = 1,4  1 22 22 m muoiCl - m axit m + 36,5 - m n pu = n NH 2 =  a+b= = 1 2  36,5 36,5 → a = 0,6; b = 0,4  m = 89.0,6 + 147.0,4 = 111,2 * Ghi nhớ: - alanin: NH2C2H4COOH [89]; axit glutamic:NH2C3H5(COOH)2 [147]; glixin: H2NCH2COOH [75]. (n pu = n H+ = n Na + ) - H+ → Na+: mmuối Na = maxit + 22.npứ (n = n NH2 = n HCl ) - NH2 → NH3Cl: mmuối clorua = mamino axit + 36,5.npứ pu n H+ = n amino axit . n = n amino axit . số nhóm COOH; NH 2 số nhóm NH2.  Câu 6: N là acrilonitrin (CH2=CH-CN) chọn D nCO2 nH 2O Câu 7: Anđehit no, đơn, hở cháy thì ..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Đề:. nCO2 nH 2O . Y cháy cũng thu được. nCO2 nH 2O. (loại C, D).. 0, 4 2 0, 2  dựa vào đáp án có hai trường hợp xảy ra: Số (1) Cả hai chất đều có 2 C (với mọi số mol) 1 3 C 2  2 (2) Anđehit có 1C, Y có 3 C. Ta có Số số mol hai chất bằng nhau (trái giải thiết nX < nY)  loại A  chọn B (Khi loại C, D xong ta chọn C3H6 để thử, nếu số mol của anđehit ≥ số mol Y thì loại  chọn C2H4). Câu 8: Các chất đều không bị thuỷ phân trong dung dịch H2SO4 loãng nóng là: A. tơ capron; nilon-6,6 (có liên kết peptit nên thủy phân) B. poli(vinyl axetat) : có nhóm chức este nên thủy phân C. nilon-6,6 (lk peptit); poli(etylen-terephtalat) (chức este) D. polietilen; cao su buna; polistiren. Câu 9: aminoaxit no, mạch hở (1 nhóm amin, 1 nhóm axit) có công thức là CmH2m+1O2N. (chuyên đề 1 HHC) Đipeptit: C2mH4mO3N2. Tripeptit: C3mH6m – 1O4N3. 1 mCO2 + m H2 O 44n CO2  18n H2O 44n C  18. n H  44.0,1.3m + 9.0,1.(6m - 1) = 54,9  m = 3. 2  đipetit là C6H12O3N2. mCaCO3 100.n C 100.6.0, 2 120 . Câu 10: (chuyên đề 15 HVC) Cách 1. Y + NaOH → kết tủa  Y còn Al3+ dư n Al3+ bd = n Al OH  (1) + n Al3+  Y   3   n Al OH   2 + n OH-  2  0,03+0,21 3 n Al3+  Y  = = = 0,06 4 4   0,1x 0, 06  0, 06  x 1, 2 0,1x mol AlCl3 + 325 ml KOH1,2M  7,02 gam Al  OH  3 Cách 2. Có thể tóm tắt lại bài toán như sau: n Al OH  + n OH- 0,09  0,39 3  n Al3+ =  0,12  x 1, 2 4 4 . Cách 3. Dung dịch sau phản ứng gồm K+: 0,39 mol; Cl-: 0,3x mol; AlO2-: (0,1x – 0,09) mol. Bảo toàn điện tích: 0,39 = 0,3x + 0,1x – 0,09 → x = 1,2. (Al3+ phải hết mới tính được) * Ghi nhớ: (n OH- 3n Al3+ )  n OH- = 3n Al OH  3  ; n Al3+ n Al(OH)3  n AlO- (BTNT Al) 2  n OH- = 4n Al3+ - n Al OH  3 (n OH-  3n Al3+ ) Câu 11: C5H10O2 + NaOH  axit và este. (4 đp axit; 9 đp este) Không có phản ứng tráng bạc  không có este dạng HCOOR (HCOOC4H9: 4 đp) D. 9. * Ghi nhớ: - C4H9X: có 4 đồng phân → C4H9COOH (4đp), HCOOC4H9 (4đp) - C3H7X: có 2 đồng phân → C3H7COOCH3 (2đp); CH3COOC3H7 (2đp) - C2H5X: có 1 đồng phân → C2H5COOC2H5 (1đp) - CxHyO2: đơn chức → thuộc loại axit và este. - phản ứng tráng bạc: có nhóm -CHO, HCOO-… Câu 12: Dung dịch X chứa KMnO4 và H2SO4 (loãng) có tính oxi hóa mạnh tác dụng được với các chất có tính khử: FeCl2, FeCl3, FeSO4, H2S, HCl (đặc). * Ghi nhớ: - 5Fe2+ + MnO4- + 8H+ → 5Fe3+ + Mn2+ + 4H2O. - 10Cl- + 2MnO4- + 16H+ → 5Cl2 + 2Mn2+ + 8H2O. - 5H2S + 8MnO4- + 14H+ → 5SO42- + 8Mn2+ + 12H2O. Câu 13: 4FeS2 + 11O2 → 8SO2 + 2Fe2O3. (FeS2 → 2S2) C.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> HSO3- , Ba 2+ Khí X là SO2. Khi thêm NaOH vào dung Y thấy xuất hiện kết tủa  trong Y có : 2+ 2  Ba + HSO3 + OH  BaSO3  + H 2 O  khí SO tác dụng với OH- tạo 2 muối: SO3 ; HSO3 2. Áp dụng công thức như bài toán CO2 1 n SO2 = n OH- - nSO2- 0, 4  0,1 0,3  n FeS2  n SO2 0,15mol  m FeS2 0,15.120 18gam 3 2 * Ghi nhớ: chuyên đề 12 HVC - SO2 + dung dịch kiềm [Ba(OH)2, NaOH] → kết tủa (BaSO3) + dung dịch X. Dung dịch X có khả năng tác dụng với OH- thì → trong X có HSO3-. n n OH- - n SO23 → SO2 + dung dịch kiềm thu được 2 muối SO32- và HSO3- nên ta có: SO2 Câu 14: D. glixerol, axit axetic, glucozơ. Câu 15: Các phân tử phân cực: NH3, HCl, HBr  loại A, C, D. Chọn B. Cl2, CO2, C2H2. Câu 16: Cách 1. M 46  có ancol < 46  CH3OH. X gồm CH 3OH, CH 3CH 2CH 2OH, CH 3CHOHCH 3 có số mol lần lượt là a, b, c. CH 3OH + CuO  HCHO + Cu + H 2O CH 3CH 2CH 2 OH + CuO  CH 3CH 2CHO + Cu + H 2O CH 3CHOHCH 3 + CuO  CH 3COCH 3 + Cu + H 2O HCHO  4Ag CH 3CH 2CHO  2Ag 32a+60b+60c M 46  a  b  c 0  * a+b+c a  b  c nCuO nO 3, 2 / 16 0, 2  ** Khối lượng chất rắn giảm là khối lượng O đã phản ứng  nAg 4a  2b 0, 45  ***  (xeton không phản ứng tráng bạc) Từ (*), (**), (***) ta có a = 0,1, b = 0,025, c = 0,075  Khối lượng propan-1-ol = 0,025.60 = 1,5 gam 1,5  %propan-1-ol  .100 16,3% 46.0, 2 32  60 M 46   2 Cách 2. Nhận thấy số mol CH3OH = tổng số mol của propan-1-ol và propan-2-ol n ancol n Opu 0, 2  n CH3OH 0,1  n HCHO 0,1  n Ag(HCHO) 0, 4  n Ag(C2 H5CHO) 0, 45  0, 4 0, 05.. 1 0, 025.60  n C2 H5CH2OH n C2H5CHO  n Ag C2 H5CHO  0, 025  %propan-1-ol  .100 16,3%. 2 46.0, 2 Câu 17: A. metyl propionat. B. metyl axetat + H2O → CH3COOH + CH3OH; CH3OH + CO → CH3COOH C. etyl axetat + H2O → CH3COOH + C2H5OH; C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O D. vinyl axetat + H2O → CH3COOH + CH3CHO; CH3CHO + O2 → CH3COOH Câu 18: A. Đám cháy magie có thể được dập tắt bằng cát khô. (Mg + SiO2 → MgO + Si nên không thể dập tắt đám cháy) 0, 672 2, 71  2, 23 n HNO3 = 4n NO + 2n O 4.  2. 0,18 22, 4 16 Câu 19: . (chuyên đề 10 HVC) n = (6x - 2y).n N x O y +10n NH 4 NO3 + 2n O * Ghi nhớ: Hỗn hợp kim loại, oxit kim loại tác dụng với HNO3 thì: HNO3 n = 2n SO2 + n O Với H2SO4 đặc thì: H 2SO4 Câu 20: Hỗn hợp axit có phản ứng tráng bạc → Z có HCOOH. 1 46.0,1 n HCOOH = n Ag = 0,1mol  %HCOOH= .100 = 56,09%  %X=100 - 56,1= 43,9%. 2 8,2  Chọn A Câu 21: 2,4,6-trinitrophenol: C6H2(NO2)3OH 1 1 3 3 x = n CO2 + n CO + n H2 + n N2 = n C + n H + n N 6.0, 06  .0, 06  .0,06 0,54 2 2 2 2.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Câu 22: Gọi p, n, e là tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử M. → trong M3+ tổng số hạt proton, nơtron, electron lần lượt là p, n, e – 3. Theo đề ta có: 2p + n = 79 + 3 = 82; 2p – n = 19 + 3 = 22  p = 26 (Fe) B. [Ar]3d64s2. Câu 23: C. sai vì không thu được kết tủa sau phản ứng. Cu 2+ + 2NH 3 + 2H 2O  Cu  OH  2  + 2NH 4+ ; Cu  OH  2 + 4NH 3  Cu  NH 3  4  OH  2 (tan) 1. 3. 1. 2C6H 5  C HO  KOH  C6H 5  COOK  C6H 5  C H 2  OH Câu 24: C vừa có số oxi hóa tăng vừa giảm  C. vừa thể hiện tính oxi hoá, vừa thể hiện tính khử. Câu 25: C. NaHS. (3 chất còn lại đều tác dụng được với cả hai khí) Câu 26: (chuyên đề 7 HVC) Cách 1 2CuSO 4 + 2H 2 O  2Cu + O 2 + 2H 2SO 4. a. a. a/2. a. . Khối lượng giảm = mCu + mO2  64a + 32.a/2 = 8  a = 0,1. Fe + CuSO 4  FeSO 4 + Cu Fe + H 2SO 4  FeSO 4 + H 2. Cho Fe vào dung dịch Y có pứ sau: b. b. b. 0,1. 0,1. Kim loại sau phản ứng là Cu và Fe dư. mkim loại = mCu + mFe dư  64b + 16,8 - 56.(b + 0,1) 12, 4  b = 0,15 0,25 x= = 1,25M 0,2 → Số mol CuSO4 ban đầu = 0,1 + 0,15 = 0,25 mol → Cách 2. Nhận thấy dung dịch sau khi phản ứng với Fe chỉ có muối FeSO4. Trong cả quá trình ion SO42- không thay đổi nên số mol FeSO4 = số mol CuSO4 ban đầu. Ta có 16,8 0,3 n FeSO4  n Fe  0,3  n CuSO4  0,3  x  1,5 56 0, 2  Chọn 1,25M Cách 3. Cu2+ + 2e → Cu 2H2O – 4e → O2↑+ 4H+ a 2a a 2a 2a/4 2a - Khối lượng dung dịch giảm = mCu + mO2 → 8 = 64a + 32.2a/4 → a = 0,1. - Dung dịch sau điện phân gồm có: Cu2+: (0,2x – 0,1) mol. H+: 0,2 mol. SO42-: 0,2x mol. Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu. Fe + 2H+ → Fe2+ + H2. mkim loại giảm = 16,8 – 12,4 = 4,4 gam → mFe pứ - mCu = 4,4 → 56(0,2x – 0,1 + 0,2/2) – 64(0,2x – 0,1) = 4,4 → x = 1,25. Câu 27: 2Al + 6HCl  2AlCl3 + 3H 2 ;Cr + 2HCl  CrCl 2 + H 2 Câu 28: xiclopropan, stiren, metyl acrylat, vinyl axetat, làm mất màu nước brom. (chuyên đề 7 HHC) Câu 29: Khi giảm áp suất của hệ, cân bằng chuyển dịch theo chiều tăng số mol  chiều nghịch tăng số mol thì nhận. Chỉ có (IV) C. 1. Câu 30: A. 2 Câu 31: nO (oxit) = nCO = 0,8 mol. Nhìn vào đáp án thấy được M là Fe hoặc Cr, khi tác dụng với H2SO4 đặc đều cho hóa trị III nên theo bảo toàn e ta có: 3.nM = 2. nSO2  nM = 0,6 x n 0,6 3   M   n = n CO ; = 2n SO2 + 6n S y nO 0,8 4  oxit là Fe O * Ghi nhớ: O  oxit  hóa trị.n 3. 4. kim loại. Câu 32: B. C2H3CH2OH, CH3COCH3, C2H3COOH. C2H3CH2OH + H2 → C2H5CH2OH CH3COCH3 + H2 → CH3CH(OH)CH3 C2H3COOH + H2 → C2H5COOH (có nhóm OH, COOH nên phản ứng được với Na) Câu 33: Qui đổi hỗn hợp X thành Fe, Cu, O với số mol lần lượt là a, b, c. (chuyên đề 10HVC)  56a + 64b +16c = 2,44 (1) Hai muối là Fe2(SO4)3; CuSO4  400.a/2 + 160b = 6,6 (2) 3n + 2n Cu 2n O + 2n SO2  3a + 2b = 2c + 0,045 (3) BT e: Fe.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Từ (1), (2), (3) ta có a = 0,025; b = 0,01; c = 0,025  %Cu = 64.0,01.100/2,44 = 26,23%. Cách 2: Gọi a, b là số mol của CuSO4 và Fe2(SO4)3 → nCu = a. Có: 160a + 400b = 6,6 (*). n = n CuSO4 + 3n Fe2  SO4  + n SO2  3 BTNT S: H2SO4 a + 3b + 0,0225 = nH2O BTKL: 2,44 + 98(a + 3b + 0,0225) = 6,6 + 64.0,0225 + 18(a + 3b + 0,0225) → a + 3b = 0,0475 (**) → a = 0,01; b = 0,0125  %Cu = 64.0,01.100/2,44 = 26,23%. n nH 2O Câu 34: axit panmitic (C16H32O2) và axit stearic (C18H36O2) có k = 1 cháy được CO2 . n = (n n ) : 2 CO2 H2 O Axit linoleic (C18H32O2) k = 3  cháy được axit linoleic n = (n CO2 - n H2 O ) : 2 0, 015 Khi đốt cháy hỗn hợp trên ta có: axit linoleic * Ghi nhớ: 2 C x H 2x + 2 - 2k O z  +O   xCO2 +(x + 1 - k)H 2 O: n Cx H 2x + 2 - 2k Oa =  n CO 2 - n H 2O  :  k  1   CO 2 , H 2O: n Y =  n CO  X(k 1), Y(k 2)  +O 2. 2. - n H 2O  :  k  1. +H 3 PO 4 +KOH +KOH Câu 35: P2O5    X     Y    Z . Ta thấy từ X qua Y số H phải tăng lên; Y qua Z thì số H phải giảm xuống  C. K3PO4, KH2PO4, K2HPO4. Câu 36: Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng %P2O5 có trong phân. 100 gam phân lân  69,62 gam Ca  H 2 PO 4  2 .. Ca  H 2 PO 4  2  P2 O5 234. 142 69,62.142 69, 62 = 42,25gam P2 O5 234  % P2O5 trong phân = 42,25%  Câu 37: X có 6 C loại A, B. Hai ancol có số nguyên tử cacbon gấp đôi nhau  loại D  chọn C. Câu 38: Công thức amin no CnH2n + 2 + aNa. CO 2 : 0,1.n  Cn H 2n+2+a N a   H 2 O: 2n + 2 + a  .0,1/ 2  N : a.0,1/2  2 n 2nCH 6 N2 2.0,1 0,2 0,1(n + n + 1 + a/2 + a/2) = 0,5  2n + a = 4  n = 1; a = 2  CH6N2. HCl . [CH2(NH2)2 + 2HCl → CH2(NH3Cl)2] Câu 39: M 22,5  ankan là CH4. m 22,5.0, 2 4,5 12nCO2  2nH 2O  nH2O (4,5  12.0,3) / 2 0, 45 Cách 1. X  nCH 4 0, 45  0,3 0,15; nanken 0, 2  0,15 0, 05 Bảo toàn nguyên tố C: 1. 0,15 + 0,05. Số C(anken) = 0,3  Số C (anken) = 3  C3H6 nCO 0,3 C 2  1,5 n 0, 2  có CH4  loại B X Cách 2. Số Số H 22,5  12.1,5 4,5  do có CH4 nên anken phải có số H > 4,5  loại C. 1 1  nH 2O  nH  .4,5.0, 2 0,45 2 2 (còn lại làm tượng tự) 14n  22,5 n  1,5   n 3 Cách 3. Áp dụng quy tắc đường chéo cho M và C ta có 22,5  16 1,5  1 Cách 4. Gọi x là số mol của ankan (CnH2n + 2); y là số mol của anken (CmH2m). Ta có: nhỗn hợp = x + y = 0,2 (1) nCO2 = nx + my = 0,3 (2) mhỗn hợp = n.M = 0,2.22,5 = 4,5 → (14n +2)x + 14my = 4,5 → 14(nx + my) + 2x = 4,5 (3) (2), (3) → x = 0,15; (1) → y = 0,05. Thay x, y vào (2) ta có: 0,15n + 0,05m = 0,3 → 3n + m = 6..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Nghiệm hợp lí là n = 1 (CH4), m = 3 (C3H6) * Ghi nhớ: m = mC + m H =12n CO2 + 2n H2O - hidrocacbon C x H 2x+2 +O2    CO 2 + H 2O:n Cx H2x + 2 = n H 2O - n CO2  C y H 2y  C .x  C2 .x2 x C  C M2  M H2  H C 1 1  1  2   x1  x2 x2 C  C1 M  M 1 H  H1 - Số (x: số mol; C: số cacbon; H: số hiđro; M: khối lượng phân tử) Câu 40: M + 2HCl → MCl2 + H2; N + 2HCl → NCl2 + H2 a 2a a a 2a a Y gồm hai muối và HCl dư có nồng độ bằng nhau nên có số mol bằng nhau  số mol hai kim loại bằng nhau. Gọi a là số mol mỗi kim loại  nHCl ban đầu = 2a + 2a + a = 0,2.1,25  a = 0,05  (M+N).0,05 = 2,45  M + N = 49  Ca, Be Câu 41: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Khi đun C2H5Br với dung dịch KOH chỉ thu được etilen. (Sai) C2 H5 Br + KOH  C2 H5OH + KBr; C 2 H 5 Br + KOH  ancol   C 2 H 4 + KBr + H 2 O o B. Đun ancol etylic ở 140 C (xúc tác H2SO4 đặc) thu được đimetyl ete. (Sai, thu được đietyl ete) C. Dung dịch phenol làm phenolphtalein không màu chuyển thành màu hồng. (Sai, phenol có tính axit rất yếu không làm chuyển màu ngay cả quỳ tìm) D. Dãy các chất: C2H5Cl, C2H5Br, C2H5I có nhiệt độ sôi tăng dần từ trái sang phải. ( Nhiệt độ sôi tỉ lệ thuận với khối lượng phân tử) 2+ Câu 42: X + Ca(OH) dư → 6 gam kết tủa : Ca + HCO3 + OH  CaCO3 + H 2O 2. 0,06 Do Ca2+, OH- dư nên. 0,06.  nHCO ( X ) n 0, 06. mol. - X + NaOH dư → 4 gam kết tủa: Ca + HCO3 + OH  CaCO3 + H 2O 0,06 0,04  n  n  0, 04   HCO3 dư  Ca 2+ (X) mol. 0,04.2  1.nNa  1.0,06  1.0,1  nNa  0,08 Bảo toàn điện tích ta có: . t0 2+ Đun dung dịch X thì Ca + 2HCO3   CaCO3 + CO 2 + H 2 O 3. 2+. 0,06 0,03 2+  chất rắn gồm có Na :0,08; Cl :0,1;CaCO3:0,03; Ca :0,01.  m = 0,04.40 + 0,08.23 + 0,1.35,5 + 0,03.60 = 8,79 gam. Câu 43: X cộng H2 được ancol  X có nối đôi, nối ba. 4-etylpentan-2-ol: CH3CH(CH3)CH2CH(OH)CH3 1 nối đôi: C=C(C) – C – COH – C, C – C(C) = C – COH – C, C – C(C) – C – C(=O) – C. 2 nối đôi: C=C(C) – C – C(=O) – C, C – C (C) = C – C(=O) – C. * Ghi nhớ: - OH của ancol phải liên kết với C no. Câu 44: Loại đáp án có 4, 5 C. (1), (2), (3). Câu 45: Số cặp chất tan hoàn toàn trong một lượng dư dung dịch HCl loãng nóng là D. 3 (a) Fe3O4 và Cu (1:1); Fe3O 4 + 8HCl  2FeCl3 + FeCl 2 + 4H 2O   1mol 2 mol   Cu + 2FeCl3  CuCl2 + 2FeCl2   1mol 2mol → Cu tan hết. + 2+ Sn + 2H  Sn + H 2 ; Zn + 2H +  Zn 2+ + H 2 (b) Sn và Zn (2:1); Cu + Fe 2  SO 4  3  CuSO4 + 2FeSO 4 (d) Fe2(SO4)3 và Cu (1:1); +.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> (g) FeCl3 và Cu (1:1): Số mol Fe3+ không đủ để hòa tan hết Cu. Câu 46: Zn + 2KOH + H2O → K2ZnO2 + H2.  nZn = nH2 = 0,15  nCu = 0,25 – 0,15 = 0,1 64.0,1 %Cu  .100 39,63% 64.0,1  65.0,15 => Câu 47: Loại (2) cumen là isopropybenzen (hiđrocacbon), (3) ancol B. (1), (4), (5), (6). Câu 48: A. Gly-Ala-Val-Phe-Gly. 85, 25  44 nO  0, 75  22 gam X, n = 0,375 = n = n O CO2 BaCO3 = 0,375. 55 Câu 49: 44 gam X,  m 197.0,375 73,875 1 = m oxit + 55n pu (n pu = n O2- = n Cl- ) n =n =n 2 * Ghi nhớ: mmuối clorua ; O oxit  CO CO2 Câu 50: RCOOH  R'OH + NaOH  RCOONa + R'OH + H 2 O RCOOR'  n RCOONa = n NaOH = 0,2  M RCOONa =. 19,4 = 82  R=15  CH 3  0,2 → loại C, D.. Có: naxit > nancol  nmuối > nancol nancol  0, 2  M ancol .  nRCOONa nRCOOH  nRCOOR '     nRCOOH  nR ' OH (t )  nRCOONa  nR 'OH  s    nR 'OH ( s ) nR 'OH (t )  nRCOOR '  . 8,05 40,25 0, 2  chọn A. CH3COOH và C2H5OH..  Câu 51: mantozơ Câu 52: R(NH2)2 + 2HCl → R(NH2HCl)2 8,88 M R  NH 2   74  R+16.2 = 74  R= 42  C3H 6  2 1 17, 64  8,88 . 2 36,5 → amin: H2NCH2CH2CH2NH2 + 2+ Câu 53: 3Cu + 8H + 2NO3  3Cu + 2NO + 4H 2 O Ban đầu: 0,3 1,8 1,2 Pứ: 0,3 0,8 0,2 0,2 Spứ: 0 1,0 1,0 3Fe2+ + 4H + + NO3-  3Fe3+ + NO + 2H2 O Ban đầu: 0,6 1,0 1,0  nNO = 0,4 mol = 8,96 lít Pứ: 0,6 0,8 0,2 0,2 Spu: 0 0,2 0,8 n = 2n Cu + n Fe2+ = 1,2 mol Cách 2. Số mol e cho tối đa: e cho 4H + + NO3- + 3e  NO + 2H 2 O Ban đầu: 1,8 1,2 1,2 Pứ: 1,6 0,4 1,2 0,4  nNO = 0,4 mol = 8,96 lít + Fe O + 8H  Fe2+ + 2Fe3+ + 4H 2O; 2Fe3+ + 2I-  2Fe2+ + I 2 C. FeI và I . 3 4 Câu 54: 2. +H 2 O, H + , t 0. +CuO, t 0. 2. C H CH=CH 2      C6 H5CH  OH  CH3     C6 H5COCH 3 Câu 55: 6 5 ,H + C6 H 5COCH 3  +Br 2   C6 H 5COCH 2 Br Câu 56: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Do Pb2+/Pb đứng trước 2H+/H2 trong dãy điện hoá nên Pb dễ dàng phản ứng với dung dịch HCl loãng nguội, giải phóng khí H2. (Pb + 2HCl → PbCl2↓ + H2: do tạo kết tủa bám trên bề mặt Pb ngăn không cho Pb tiếp xúc với HCl nên phản ứng dừng lại ngay lập tức).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Câu 57: B. Khi pha loãng 10 lần dung dịch trên thì thu được dung dịch có pH = 4. ( Pha loãng axit mạnh 10 lần pH mới tăng 1 đơn vị) C. Độ điện li của axit fomic trong dung dịch trên là 14,29%. Độ điện li = 10-3.100/0,007 = 14,29%. D. Độ điện li của axit fomic sẽ giảm khi thêm dung dịch HCl.      CH3COOH CH3COO- + H+. Khi tăng nồng độ H+ thì cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch → độ điện li giảm. Câu 58: Este mùi chuối chín là isoamyl axetat [CH3COOCH2CH2CH (CH3)2] → 2-metylbutanal. (CH3)2CHCH2CHO + H2 → (CH3)2CHCH2CH2OH. (CH3)2CHCH2CH2OH + CH3COOH → CH3COOCH2CH2CH(CH3)2. Câu 59: Cd2+ + S2- → CdS↓ vàng n 0, 65  nCO2 0, 4   nancol no nH 2O  nCO2 0, 25 mol Câu 60: H 2O ancol no mCn H2n+2O =18n H 2O - 4n CO2 11,7  0, 4.4 10,1 4 2Ancol  H2SO 1ete +1H 2 O.  m ete = mancol - mH2O 10,1  18.0,125 7,85 0,125 gam. n > n CO2  ancol no; n ancolno = n H 2O - n CO2 . m Cn H2n+2 O = m H2 O - 4n CO2 * Ghi nhớ: H 2O . mancol = mete + m H2O ; n ancol = 2n ete = 2n H2 O . 0,25.

<span class='text_page_counter'>(14)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×