ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BR – VT
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỶ THUẬT CƠNG NGHỆ BRVT
GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH
NGHỀ KẾ TỐN DOANH NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP
Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐCĐKTCN, ngày tháng năm 2020
của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Kỷ thuật Cơng nghệ tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu
BÀ RỊA – VŨNG TÀU 2020
TUN BỐ BẢN QUYỀN
Để đáp ứng nhu cầu học tập và nghiên cứu cho giảng viên và sinh viên
nghề Kế tốn doanh nghiệp trường Cao đẳng kỷ thuật cơng nghệ Bà Rịa –
Vũng Tàu. Chúng tơi đã thực hiện biên soạn cuốn tài liệu Phân tích hoạt động
kinh doanh.
Tài liệu được biên soạn thuộc loại giáo trình phục vụ giảng dạy và học
tập lưu hành nội bộ trong nhà trường nên các nguồn thơng tin có thể được
phép dùng ngun bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham
khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
LỜI GIỚI THIỆU
Các nhà quản trị chịu trách nhiệm về hoạt động của DN, ra các quyết
định về tài chính, đầu tư và kinh doanh, xây dựng và thực hiện các chiến
lược kinh doanh của doanh nghiệp. Sự thành cơng hay thất bại trong việc
điều hành hoạt động của DN được thể hiện trực tiếp qua việc phân tích
hiệu quả kinh doanh.
Giáo trình "Phân tích hoạt động kinh doanh" được biên soạn theo hình
thức tích hợp giữa lý thuyết và thực hành, nhằm giúp ích trong việc lập kế
hoạch và kiểm sốt hoạt động của DN. Hiệu quả kinh doanh được phân
tích dưới các góc độ khác nhau và được tổng hợp từ hiệu quả hoạt động
của từng bộ phận trong DN nên sẽ là cơ sở để đánh giá và điều chỉnh các
hoạt động, các bộ phận cụ thể trong DN và lập kế hoạch kinh doanh theo
đúng mục tiêu chiến lược của DN.
Nội dung giáo trình gồm:
Bài 1:
Xác định đối tượ ng, phươ ng pháp phân tích hoạt độ ng
kinh doanh
Bài 2:
Phân tích tính hình sử dụng lao động, tài sản cố định và
ngun vật liệu
Bài 3:
Phân tích chung tình hình thực hi ện giá thành
Bài 4:
Phân tích chỉ tiêu chi phí trên 1.000 đồng doanh thu và các
khoản mục giá thành
Bài 5:
Phân tích kết quả sản xu ất
Bài 6:
Phân tích tình hình tài chính của doanh nghi ệp
Mặc dù có nhiều cố gắng nhưng khơng tránh khỏi những thiếu sót, tác
giả rất mong nhận được sự góp ý của các thầy, cơ giáo và các học viên để
giáo trình ngày càng hồn thiện hơn.
Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 16 tháng 07 năm 2020
3
MỤC LỤC
TRANG
LỜI GIỚI THIỆU
1
MỤC LỤC
2
BÀI 1. XÁC ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
7
1. Khái niệm và nội dung của phân tích hoạt động kinh doanh.....................8
1.1. Khái niệm
8
1.2. Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh.......................................8
1.3. Ý nghĩa của phân tích hoạt động kinh doanh...........................................9
1.4. Mục tiêu phân tích hoạt động kinh doanh...............................................10
2. Phương pháp so sánh..................................................................................11
3. Phương pháp thay thế liên hồn (phương pháp loại trừ)..........................13
3.1. Các loại hình phân tích kinh doanh..........................................................16
3.2. Tổ chức cơng tác phân tích kinh doanh...................................................17
4. Phương pháp số chênh lệnh( phương pháp phân tích chi tiết).................18
5. Phương pháp cân đối..................................................................................19
BÀI 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG, TÀI SẢN CỐ
ĐỊNH VÀ NGUN VẬT LIỆU...................................................................21
1. Phân tích tình hình sử dụng số lượng lao động.........................................21
1.1. Ý nghĩa, nhiệm vụ....................................................................................21
1.2. Tình hình sử dụng số lượng lao động....................................................22
1.3. Phân tích tình hình tăng (giảm) năng suất lao động...............................24
2. Phân tích tình hình sử dụng tài sản cố định..............................................27
2.1. Phân tích tình hình trang bị kỹ thuật.......................................................28
2.2. Tình hình sử dụng tài sản cố định..........................................................28
4
3. Phân tích hiệu suất sử dụng và cung cấp ngun vật liệu.......................29
3.1. Phân tích hiệu suất sử dụng ngun vật liệu.........................................29
3.2. Phân tích tình hình cung cấp ngun vật liệu........................................30
4. Phương hướng nâng cao năng suất lao động............................................31
BÀI 3. PHÂN TÍCH CHUNG TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIÁ THÀNH.....33
1. Ý nghĩa và nhiệm vụ của phân tích giá thành sản phẩm..........................33
1.1. Ý nghĩa......................................................................................................33
1.2. Nhiệm vụ.................................................................................................34
2. Phân tích chung tình hình biến động giá thành đơn vị..............................34
3. Phân tích chung tình hình biến động tổng giá thành.................................35
BÀI 4. PHÂN TÍCH CHỈ TIÊU CHI PHÍ TRÊN 1.000 ĐỒNG DOANH
THU VÀ CÁC KHOẢN MỤC GIÁ THÀNH...........................................39
1. Phân tích chung chỉ tiêu chi phí trên 1.000 đồng doanh thu ......................39
2. Phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chỉ tiêu chi phí trên
1.000 đồng doanh thu......................................................................................40
3. Phân tích khoản mục chi phí ngun vật liệu trực tiếp, nhân cơng và sản
xuất chung......................................................................................................43
3.1. Phân tích khoản mục chi phí ngun vật liệu........................................43
3.2. Phân tích khoản mục chi phí nhân cơng trực tiếp..................................44
3.3. Phân tích khoản mục chi phí sản xuất chung........................................45
BÀI 5. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ SẢN XUẤT.................................................47
1. Phân tích quy mơ sản xuất.........................................................................47
1.1. Ý nghĩa......................................................................................................47
1.2. Nhiệm vụ của phân tích kết quả sản xuất.............................................47
1.3. Chỉ tiêu phân tích: chỉ tiêu giá trị sản xuất.............................................48
1.4. Phương pháp phân tích............................................................................48
2. Phân tích kết quả sản xuất và sự thích ứng với thị trường......................49
2.1. Chỉ tiêu phân tích: hệ số tiêu thụ sản phẩm sản xuất...........................49
5
2.2. Phương pháp phân tích............................................................................49
3.Chỉ tiêu, phương pháp, nội dung phân tích của sản phẩm có phân chia thứ
hạng và khơng phân chia thứ hạng................................................................50
3.1. Sản phẩm có phân chia thứ hạng về chất lượng...................................50
3.2. Sản phẩm khơng phân chia thứ hạng về chất lượng............................51
BÀI 6. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP....56
1. Mục tiêu và cơng cụ phân tích báo cáo tài chính.......................................56
1.1. Khái niệm.................................................................................................56
1.2. Ý nghĩa.....................................................................................................56
1.3. Nhiệm vụ, nội dung và đối tượng phân tích tình hình tài chính của
doanh nghiệp...................................................................................................57
2. Đánh giá khái qt tình hình tài chính của doanh nghiệp..........................57
3. Phân tích các tỷ số tài chính chủ yếu........................................................58
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................67
6
GIÁO TRÌNH PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Tên mơ đun: Phân tích hoạt động kinh doanh
Mã mơ đun: MĐ 23
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơ đun:
Vị trí: Phân tích hoạt động kinh doanh thuộc nhóm các mơ đun chun
nghành của nghề kế tốn doanh nghiệp, được bố trí giảng dạy sau khi đã
học xong các mơ đun chun nghành của nghề
Tính chất: Phân tích hoạt động kinh doanh là mơ đun chun mơn bắt
buộc có tính chất tổng hợp, vận dụng các cơng cụ phân tích kinh tế để
phân tích và đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
nhằm cung cấp cho nhà quản lý các thơng tin cần thiết trong việc ra các
quyết định tổ chức và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh.
Mục tiêu của mơ đun:
Trình bày được các đối tượng nghiên cứu của phân tích hoạt động kinh
doanh trong doanh nghiệp;
Xác định được những nội dung cần phân tích, các phương pháp phân tích
và tiến trình tổ chức phân tích;
Vận dụng được các kiến thức cơ sở và chun mơn của kinh tế, kế tốn,
tài chính thống kê để phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến đối
tượng cần phân tích;
7
Xây dựng được các phương trình kinh tế khoa học phù hợp với từng đối
tượng cần phân tích;
Lựa chọn đúng các phương pháp để phân tích, đánh giá và xác định chính
xác mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến đối tượng phân tích;
Tổ chức được việc phân tích tình hình kinh doanh của doanh nghiệp ở
từng khâu, từng giai đoạn. Từ đó, tìm các ngun nhân và đề xuất giải pháp
phù hợp;
Say mê, năng động, sáng tạo trong học tập;
Có tinh thần tự giác, ý thức kỷ luật, tác phong cơng nghiệp, tinh thần làm
việc nhóm tích cực;
Có khả năng tìm kiếm việc làm và học lên trình độ cao hơn hoặc tự tổ
chức kinh doanh.
Nội dung của mơ đun:
8
BÀI 1
XÁC ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Mã bài: MĐ 23 01
Giới thiệu:
Hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp chịu nhiều tác động bởi các
nhân tố bên trong và bên ngồi doanh nghiệp. Các nhân tố bên trong là các
quyết định của nhà quản trị trong q trình sử dụng các nguồn lực, các yếu
tố của q trình sản xuất .Các nhân tố bên ngồi là sự tác động của các
chính sách, định chế tài chính của nhà nước. Do đó, nếu chỉ dừng lại ở các
chỉ tiêu kinh tế hoặc các báo cáo kế tốn thì sẽ khơng thấy được bản chất
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, chúng ta cần phải đi vào
phân tích hoạt động kinh doanh để thấy được những ưu nhược điểm của
q trình tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.Phân tích
hoạt động kinh doanh là gì? Đối tượng, phương pháp phân tích như thế
nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong nội dung bài học sau đây.
Mục tiêu:
Trình bày được khái niệm, ý nghĩa của phân tích hoạt động kinh doanh
trong hệ thống quản lý doanh nghiệp;
Nêu được đối tượng nghiên cứu của phân tích hoạt động kinh doanh;
Vận dụng được 4 phương pháp phân tích chủ yếu nhất của phân tích hoạt
động kinh doanh vào phân tích hoạt động kinh doanh cụ thể của doanh
nghiệp;
Phân loại được các hình thức phân tích hoạt động kinh doanh để vận
dụng vào tổ chức phân tích hoạt động kinh doanh ở doanh nghiệp;
Trung thực, nhanh nhẹn nắm bắt hoạt động của doanh nghiệp.
Nội dung chính:
9
1.Khái niệm và nội dung của phân tích hoạt động kinh doanh:
1.1.Khái niệm.
Hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp chịu nhiều tác động bởi
các nhân tố bên trong và bên ngồi doanh nghiệp. Các nhân tố bên trong là
các quyết định của nhà quản trị trong q trình sử dụng các nguồn lực, các
yếu tố của q trình sản xuất..Các nhân tố bên ngồi là sự tác động của các
chính sách, định chế tài chính của nhà nước. Do đó, nếu chỉ dừng lại ở các
chỉ tiêu kinh tế hoặc các báo cáo kế tốn thì sẽ khơng thấy được bản chất
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp , không thấy được những ưu
nhược điểm của q trình tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
Như vậy, phân tích hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp là đi
sâu nghiên cứu q trình và kết quả hoạt động kinh doanh dựa trên các tài
liệu hạch tốn, báo cáo và các thơng tin kinh tế khác…để đánh giá đúng
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó, đề ra những biện
pháp cụ thể khắc phục các nhược điểm, phát huy ưu điểm, khai thác khả
năng tiềm tàng để nâng cao hiểu quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.
1.2. Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh.
Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh là q trình và kết
quả hoạt động kinh doanh cùng với sự tác động của các nhân tố ảnh hưởng
đến q trình và kết quả đó, được biểu hiện thơng qua các chỉ tiêu kinh tế.
Ta có thể khái qt đối tượng của phân tích qua sơ đồ sau:
10
1.2.1. Q trình và kết quả hoạt động kinh doanh
Phân tích nhằm nghiên cứu quá trình hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp. Các kết quả do q trình hoạt động kinh doanh mang lại có thể là
kết quả q khứ hoặc các kết quả dự kiến có thể đạt được trong tương lai
và là kết quả tổng hợp từ nhiều q trình hoạt động.
Các kết quả này được biểu hiện dưới dạng các chỉ tiêu kinh tế.Các chỉ tiêu
kinh tế có thể là chỉ tiêu đạt được trong thực tế hoặc là các chỉ tiêu mang
tính định hướng từ các mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp:
Phân tích HĐKD khơng chỉ dừng lại ở đánh giá biến động của kết
quả HĐKD thơng qua các chỉ tiêu kinh tế, mà phân tích cịn đi sâu xem xét
các nhân tố ảnh hưởng tác động đến sự biến động của chỉ tiêu.Nhân tố là
các yếu tố cấu thành nên chỉ tiêu kinh tế.Vì vậy, các nhân tố tác động đến
các chỉ tiêu kinh tế cũng là đối tượng nghiên cứu của phân tích HĐKD.
VD: Để nghiên cứu tăng trưởng quy mơ trong kinh doanh của doanh nghiệp
Chỉ tiêu kinh tế được sử dụng là: doanh thu tiêu thụ sản phẩm
Các nhân tố tác động đến doanh thu: Sản lượng tiêu thụ và đơn giá bán
Doanh thu = Sản lượng tiêu thụ x Giá bán
Tùy theo mức độ tác động và mối quan hệ với chỉ tiêu, mà nhân tố tác động
thuận hoặc nghịch đến chỉ tiêu kinh tế.
Ở VD này, cả hai nhân tố sản lượng tiêu thụ và giá bán cùng tác động cùng
chiều với Doanh thu. Có nghĩa là hai nhân tố này tăng sẽ làm chỉ tiêu tăng
và ngược lại.
1.3. Ý nghĩa của phân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh là đi sâu nghiên cứu q trình và kết
quả hoạt động kinh doanh theo u cẩu của quản lý kinh doanh, căn cứ vào
11
các tài liệu hạch tốn và các thơng tin kinh tế khác, bằng những phương
pháp nghiên cứu thích hợp, phân giải mối quan hệ giữa các hiện tượng
kinh tế nhằm làm rõ bản chất của hoạt động kinh doanh, nguồn tiềm năng
cần được khai thác, trên cơ sở đó đề ra các giải pháp nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh doanh cho doanh nghiệp.
Phân tích hoạt động kinh doanh khơng những là cơng cụ để phát hiện
những khả năng tiềm tàng trong hoạt động kinh doanh mà cịn là cơng cụ
để cải tiến quản lý trong kinh doanh.
Phân tích hoạt động kinh doanh là cơ sở quan trọng để đề ra các
quyết định kinh doanh. Thơng qua tài liệu phân tích cho phép các nhà quản
trị doanh nghiệp nhận thức đúng đắn về khả năng, những hạn chế cũng
như thế mạnh của doanh nghiệp mình.
Phân tích hoạt động kinh doanh là biện pháp quan trọng để phịng
ngừa rủi ro trong kinh doanh.Để hoạt động kinh doanh đạt được kết quả
mong muốn, doanh nghiệp phải thường xun phân tích hoạt động kinh
doanh. Ngồi việc phân tích các điều kiện bên trong doanh nghiệp như tài
chính, lao động, vật tư…Doanh nghiệp cịn phải quan tâm phân tích các
điều kiện tác động bên ngồi như khách hàng, thị trường, đối thủ cạnh
tranh….trên cơ sở đó doanh nghiệp dự đốn các rủi ro trong kinh doanh có
thể xảy ra và có phương án phịng ngừa trước khi chúng xảy ra.
=> Tóm lại, với các ý nghĩa trên, phân tích hoạt động kinh doanh khơng chỉ
cần thiết cho các cấp độ quản lý khác nhau trong nội bộ doanh nghiệp mà
cịn cần thiết cho các đối tượng bên ngồi khi họ có mối quan hệ về quyền
lợi với doanh nghiệp.
1.4. Mục tiêu phân tích hoạt động kinh doanh
Kiểm tra và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh thơng qua các chỉ
tiêu kinh tế đã xây dựng
12
Xác định các nhân tố ảnh hưởng của các chỉ tiêu và tìm ngun nhân
gây nên các mức độ ảnh hưởng đó.
Đề xuất các giải pháp nhằm khai thác tiềm năng và khắc phục
những tồn tại yếu kém
Xây dựng phương án kinh doanh và các biện pháp phịng ngừa các rủi
ro trong kinh doanh.
Có nhiều phương pháp được sử dụng trong phân tích hoạt động kinh
tế, tuỳ theo mục đích của việc phân tích mà sử dụng biện pháp cho thích
hợp. Thơng thường người ta sử dụng các phương pháp sau:
2. Phương pháp so sánh
Có nhiều phương pháp được sử dụng trong phân tích hoạt động kinh tế,
tuỳ theo mục đích của việc phân tích mà sử dụng biện pháp cho thích hợp.
Thơng thường người ta sử dụng các phương pháp sau: phương pháp so
sánh và phương pháp thay thế liên hồn.
So sánh cũng là phương pháp được sử dụng phổ biến trong phân tích
để xác định xu hướng, mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích.Vì vậy, để
tiến hành so sánh, phải giải quyết những vấn đề cơ bản như xác định số
gốc để so sánh, xác định điều kiện so sánh và xác định mục tiêu so sánh.
Xác định số gốc để so sánh phụ thuộc các mục đích cụ thể của
phân tích.
Chỉ tiêu số gốc để so sánh bao gồm: số kế hoạch, định mức,
dự tốn kỳ trước. Tùy theo mục đích (tiêu chuẩn) so sánh mà lựa chọn số
gốc so sánh:
Nếu số gốc là số kỳ trước: tiêu chuẩn so sánh này có tác dụng đánh giá
mức biến động, khuynh hướng hoạt động của chỉ tiêu phân tích qua hai hay
nhiều kỳ.
Nếu số gốc là số kế hoạch: Tiêu chuẩn so sánh này có tác dụng đánh giá
tình hình thực hiện mục tiêu đặt ra.
13
Số gốc là số trung bình ngành: Tiêu chuẩn so sánh này thường sử dụng
khi đánh giá kết quả của doanh nghiệp so với mức trung bình tiên tiến của
các doanh nghiệp có cùng quy mơ trong cùng ngành.
Xác định điều kiện so sánh:
Để kết quả so sánh có ý nghĩa thì các chỉ tiêu được sử dụng so sánh
phải thống nhất về các mặt sau:
Phải cùng phản ánh nội dung kinh tế.
Phải cùng một phương pháp tính tốn.
Phải có cùng một đơn vị đo lường.
Phải cùng một khoảng thời gian hoạch tốn.
Xác định kỹ thuật so sánh:
So sánh bằng số tuyệt đối: Là hiệu số giữa trị số kỳ phân tích và trị
số kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế. Việc so sánh này cho thấy sự biến động về
khối lượng, quy mơ của chỉ tiêu phân tích.
So sánh bằng số tương đối: Là thương số giữa trị số kỳ phân tích và
trị số kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế. Việc so sánh này biểu hiện kết cấu, mối
quan hệ, tốc độ phát triển… của chỉ tiêu phân tích.
So sánh bằng số bình qn: Số bình qn có thể biểu thị dưới dạng
số tuyệt đối(năng suất lao động bình qn, tiền lương bình qn….)hoặc
dưới dạng số tương đối(tỷ suất lợi nhuận bình qn, tỷ suất chi phí bình
qn…) So sánh bằng số bình qn nhằm phản ánh đặc điểm chung của
một đơn vị, một bộ phận hay một tổng thể chung có cùng một tính chất.
Vídụ: Doanh thu năm nay: 5.000.0000.0000 đồng. Doanh thu năm
trước: 4.000.000.000 đồng.
Phân tích ví dụ:
Tiêu chuẩn so sánh: Số kỳ gốc(số kỳ trước): 4.000.000.000 đồng.
Điều kiện so sánh:
+ Cùng nội dung kinh tế : Doanh thu
14
+ Cùng phương pháp tính: Tính doanh thu theo phương pháp
Doanh thu = sản lượng tiêu thụ x giá bán
+ Cùng đơn vị đo lường : đồng.
+ Cùng một khoảng thời gian hoạch tốn: doanh thu trong 1 năm
Kỷ thuật so sánh:
+ So sánh bằng số tuyệt đối:
5.000.000.000 – 4.000.000.000 = 1.000.000.000 đ.
Như vậy, doanh thu năm nay cao hơn doanh thu năm trước 1 tỷ đồng
+ So sánh bằng số tương đối: * 100 % = 125%
Như vậy, doanh thu năm nay đạt 125% doanh thu năm trước, hay có thể
nói doanh thu năm nay vượt mức 25% so với doanh thu năm trước.
3. Phương pháp thay thế liên hồn (phương pháp loại trừ)
Là phương pháp xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến chỉ
tiêu phân tích khi các chỉ tiêu này có quan hệ tích, thương, hoặc vừa tích
vừa thương.
Các ngun tắc cần tn thủ của phương pháp này:
Phải xác định được số lượng nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích.
Sắp xếp các nhân tố theo thứ tự: nhân tố số lượng đến nhân tố chất
lượng. Trường hợp chỉ tiêu có nhân tố kết cấu thì sắp xếp nhân tố số
lượng, kết cấu, rồi đến nhân tố chất lượng. Trường hợp có nhiều nhân tố
số lượng, nhân tố chất lượng thì nhân tố chủ yếu xếp trước, nhân tố thứ
yếu xếp sau.(Nhân tố chủ yếu là nhân tố ảnh hưởng mạnh đến chỉ tiêu
phân tích. Để biết nhân tố thứ yếu hay nhân tố chủ yếu: cố định các nhân
tố định mức, thay đổi 1 đơn vị xem, nhân tố nào ảnh hưởng lớn đến đối
tượng, nhân tố đó là nhân tố chủ yếu.)
Lần lượt thay thế các nhân tố theo trình tự đã sắp xếp để xác định ảnh
hưởng của chúng. Khi thay thế nhân tố số lượng thì phải cố định nhân tố
15
chất lượng ở kỳ gốc, ngược lại khi thay thế nhân tố chất lượng thì phải
cố định nhân tố số lượng ở kỳ phân tích.
Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng phải đúng bằng đối tượng phân tích.
Bước 1: Giả sử có 4 nhân tố a, b,c, d đểu có quan hệ tích số với chỉ
tiêu Q.
Q1: chỉ tiêu kỳ phân tích
Q0: chỉ tiêu kỳ gốc
Mối quan hệ các nhân tố với chỉ tiêu Q được thiết lập như sau:
Kỳ phân tích:
Q1 = a1 x b1 x c1 x d1
Kỳ gốc:
Q0 = a0 x b0 x c0 x d0
Ta có đối tượng phân tích: Q = Q1 Q0
Bước 2: Xác định ảnh hưởng của các nhân tố:
Xác định ảnh hưởng của nhân tố a:
Thay thế lần 1:
Qa = a1 x b0 x c0 x d0
Mức ảnh hưởng của nhân tố a: Qa = Qa Q0
Xác định ảnh hưởng của nhân tố b:
Thay thế lần 2:
Qb = a1 x b1 x c0 x d0
Mức ảnh hưởng của nhân tố b: Qb = Qb Qa
Xác định ảnh hưởng của nhân tố c:
Thay thế lần 3:
Qc = a1 x b1 x c1 x d0
Mức ảnh hưởng của nhân tố c: Qc = Qc Qb
Xác định ảnh hưởng của nhân tố d:
Thay thế lần 4:
Qd = a1 x b1 x c1 x d1
Mức ảnh hưởng của nhân tố d: Qd = Qd Qc
Bước 3: Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng:
Q =Qa + Qb + Qc +Qd
Ưu và nhược điểm của phương pháp liên hồn:
16
Ưu điểm:
Là phương pháp đơn giản, dễ hiểu, dễ tính tốn
Phương pháp thay thế liên hồn có thể chỉ rõ mức độ ảnh hưởng của các
nhân tố, qua đó phản ánh được nội dung bên trong của hiện tượng kinh tế
Nhược điểm:
Khi xác định ảnh hưởng của nhân tố nào, phải giả định các nhân tố khác
khơng đổi, nhưng trong thực tế có trường hợp các nhân tố đểu cùng thay
đổi.
Khi sắp xếp trình tự các nhân tố, trong nhiều trường hợp để phân biệt
được nhân tố nào là số lượng và chất lượng là vấn đề không đơn
giản.Nếu phân biệt sai thì việc sắp xếp và kết quả tính tốn các nhân tố
cho ta kết quả khơng chính xác.
Ví dụ : Có tài liệu về giá trị sản xuất tại một doanh nghiệp trong kỳ như
sau:
Chỉ tiêu
Năm trước Năm nay
Số cơng nhân sản xuất bình qn
(người)
Số ngày làm việc bình qn/năm
của một cơng nhân (ngày)
Năng suất lao động bình qn
ngày (1.000 đồng)
Chênh lệch
Mức %
100
120
+20
+20
280
276
4
1,4
20
18
2
10
u cầu: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động của giá trị
sản xuất giữa năm nay so với năm trước, theo phương pháp thay thế liên
hồn.
Xây dựng phương trình kinh tế, các nhân tố ảnh hưởng đến giá trị sản xuất
17
Giá trị sản xuất của năm trước = 100 x 280 x 20 = 560.000
Giá trị sản xuất của năm nay = 120 x 276 x 18 = 596.160
Bước 1: Xác định đối tượng phân tích:
Tổng biến động của giá trị sản xuất = 596.160 – 560.000 = 36.160
Giá trị sản xuất của năm nay tăng 36.160 so với năm trước
Bước 2: Xác định nhân tố ảnh hưởng:
Ảnh hưởng của nhân tố số cơng nhân sản xuất:
Giá trị sản xuất = 120 x 280 x 20 = 672.000
Mức độ ảnh hưởng = 672.000 560.000 = 112.000
Số cơng nhân năm nay tăng so với năm trước là 20 cơng nhân làm cho giá trị
sản xuất tăng thêm 112.000
Ảnh hưởng của nhân tố số ngày làm việc bình qn 1 cơng nhân:
Giá trị sản xuất = 120 x 276 x 20 = 662.400
Mức độ ảnh hưởng = 662.400 672.000 = 9.600
Số ngày làm việc bình qn/năm một cơng nhân của năm nay giảm so với
năm trước 4 ngày làm cho giá trị sản xuất của năm nay giảm 9.600
Ảnh hưởng của nhân tố năng suất lao động bình qn ngày:
Giá trị sản xuất = 120 x 276 x 18 = 596.160
Mức độ ảnh hưởng = 596.160 – 662.400 = 66.240
Năng suất lao động bình qn ngày của năm nay giảm so với kế hoạch
2.000 đồng làm cho giá trị sản xuất giám 66.240
Bước 3: Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng:
112.000 – 9.600 – 66.240 = 36.160
18
Như vậy, giá trị sản xuất của năm nay tăng chủ yếu do doanh nghiệp đã
tăng số cơng nhân sản xuất bình qn, cịn số ngày làm việc bình qn năm
và năng suất lao động giảm làm giá trị sản xuất giảm.
3.1. Các loại hình phân tích kinh doanh
Căn cứ theo thời điểm lập báo cáo, thời điểm kinh doanh, doanh
nghiệp có thể tiến hành phân tích theo định kỳ như: tháng, q, năm, nhằm
đánh giá mức độ thực hiện so với kế hoạch đề ra. Nhưng có thể khái qt
hoạt động phân tích căn cứ vào thời điểm kinh doanh thành ba loại sau:
Phân tích trước khi kinh doanh: nhằm dự báo, dự đốn cho các mục tiêu có
thể đạt được trong tương lai, để cug cấp thơng tin cho cơng tác xây dựng
kế hoạch.
Phân tích trong q trình kinh doanh, là phân tích hiện tại (hay phân tích
tác nghiệp) q trình hoạt động kinh doanh nhằm để đánh giá mức độ hồn
thành các chỉ tiêu đã đề ra đồng thời phát hiện những sai lệch trong hành
động, để doanh nghiệp tiến hành điều chỉnh hoạt động cho đúng với chiến
lược kinh doanh, kế hoạch kinh doanh đã đề ra.
Phân tích sau khi kết thúc q trình kinh doanh, là phân tích q khứ trên
cơ sở phân tích các chỉ tiêu đã thực hiện được. Q trình phân tích này
nhằm định kỳ đánh giá kết quả thực hiện so với kế hoạch đặt ra và xác
định rõ những ngun nhân ảnh hưởng đến kết quả đó.
Căn cứ vào phạm vi phân tích, doanh nghiệp có thể tiến hành phân
tích ở từng phạm vi bộ phận chứ năng như phịng kinh doanh, phịng kế
tốn, tổ sản xuất, tổ tiêu thụ, phân xưởng..
Căn cứ vào nội dung chương trình phân tích, mục đích phân tích,
doanh nghiệp chia phân tích thành phân tích tồn bộ tổng thể hay phân tích
dưới dạng chi tiết, chun đề.
19
Các loại phân tích trên, có tác dụng hỗ trợ nhau, nhằm giúp doanh
nghiệp hiểu rõ được mục đích của hoạt động phân tích kinh tế trong doanh
nghiệp.
3.2. Tổ chức cơng tác phân tích kinh doanh
Cơng tác tổ chức phân tích bao gồm các bước như sau:
Bước 1: Xác định nội dung phân tích và lập kế hoạch phân tích
Căn cứ vào mục đích, u cầu từng loại phân tích, từng thời kỳ phân tích
mà xác định nội dung phân tích như phân tích như phân tích tiền lương,
phân tích giá thành sản phẩm, phân tích hoạt động bán hàng…
Phân cơng trách nhiệm cho từng cá nhân, bộ phận
Xác định thời gian hồn thành cơng tác phân tích cho từng cá nhân, bộ
phận
Bước 2: Thu thập các số liệu, tài liệu
Thu thập các dữ liệu một cách chính xác, hợp pháp phục vụ cho cơng tác
phân tích. Việc thu thập các số liệu, dữ liệu bắt đầu từ việc thu thập số
liệu nội bộ, đó là kết quả của các báo cáo, số liệu sổ sách ở các bộ phận
chức năng có liên quan như kế tốn, sản xuất, tiêu thụ…tiếp đến là việc
thu thập các số liệu ở bên ngồi, bao gồm các số liệu thơng tin sơ cấp, thứ
cấp liên quan đến các lĩnh vực hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Bước 3: Tiến hành phân tích hoạt động kinh doanh ở một số nội dung sau:
Phân tích mức độ hồn thành kế hoạch sản xuất
Phân tích mức độ hồn thành kế hoạch tiêu thụ sản phẩm và lợi nhuận
Phân tích mức độ hồn thành kế hoạch giá thành sản phẩm
Phân tích tình hình đầu tư tài chính, đầu tư
Bước 4: Viết báo cáo phân tích hoạt động kinh doanh
Nêu đặc điểm tình hình chung và từng mặt hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp
20
Đánh giá mức độ hồn thành kế hoạch, xác định các ngun nhân chủ
quan, khách quan ảnh hưởng đến mức độ hồn thành kế hoạch
Nêu các kiến nghị và các biện pháp nhằm cải tiến cơng tác quản lý, khai
thác triệt để các tiềm năng có sẵn, tận dụng tối đa nguồn lực nhằm nâng
cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
4. Phương pháp số chênh lệnh (phương pháp phân tích chi tiết)
Phân chia kết quả kinh tế là việc phân loại kết quả kinh tế thành
từng bộ phận theo một tiêu thức nào đó; việc phân chia kết quả kinh tế
giúp ta nắm được một cách sâu sắc bản chất của sự vật, hiện tượng; nắm
được mối quan hệ cấu thành, mối quan hệ nhân quả và quy luật phát triển
của các sự vật, hiện tượng đó.
Ta có thể phân chia kết quả kinh tế theo những cách sau:
Phân chia theo bộ phận cấu thành chỉ tiêu:
Các chỉ tiêu kinh tế thường được chi tiết thành các yếu tố cấu thành.
Nghiên cứu chi tiết này giúp ta có thể đánh giá chính xác sự biến động bên
trong của các kế quả kinh tế (chỉ tiêu phân tích)
Ví dụ: chỉ tiêu giá thành đơn vị sản phẩm được chi tiết theo các khoản mục
chi phí, chỉ tiêu doanh thu chi tiết theo mặt hàng hoặc chi tiết theo từng
phương thức tiêu thụ …
Phân chia theo thời gian:
Các kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh bao giờ cũng là một q
trình tổng hợp của từng khoảng thời gian nhất định.Mỗi khoảng thời gian
khác nhau, có những ngun nhân tác động sẽ khơng giống nhau.Việc phân
tích chi tiết này giúp ta đánh giá chính xác và đúng đắn kết quả hoạt động
kinh doanh, từ đó sẽ có những biện pháp cho từng khoảng thời gian đó.
Ví dụ: phân tích doanh thu theo tháng, q để xác định được thời điểm kinh
doanh thuận lợi của doanh nghiệp
21
Phân chia theo bộ phận và phạm vi kinh doanh: Kết quả kinh doanh
thường là đóng góp của nhiều bộ phận hoạt động trên những địa điểm
khác nhau. Chi tiết theo từng bộ phận, từng địa điểm kinh doanh sẽ làm rõ
hơn sự đóng góp của từng bộ phận đến kết quả chung của tồn doanh
nghiệp.
Ví dụ: Doanh thu của Cơng ty Cổ phần siêu thị Coopmart có thể chi tiết
theo từng chuỗi Siêu thị, theo từng tỉnh.
5. Phương pháp cân đối
Là phương pháp dùng để xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân
tố khi các nhân tố có quan hệ tổng số, hiệu số.s
Khi xác định mức độ ảnh hưởng của một nhân tố nào đó chỉ cần tính
phần chênh lệch của nhân tố đó mà khơng cần quan tâm đến nhân tố khác.
Q = a0 + b0 c0
Qa = a1 a0
Qb = b1 b0
Qc = c1 c0
Q = Qa+ Qb + Qc
Câu hỏi và bài tập
Câu 1.Phân tích hoạt động kinh doanh là:
a. Phân tích các hình thái kinh tế
c. Phân tích kinh tế trong doanh
b. Phân tích kinh tế ngành
nghiệp
d. Phân tích kinh tế lãnh thổ
Câu 2. Đối tượng nghiên cứu của phân tích hoạt động kinh doanh:
a. Q trình hoạt động kinh doanh
c. Các nhân tố ảnh hưởng
b. Kết quả hoạt động kinh doanh
d. a, b và c đều đúng
Câu 3.Nhược điểm của phương pháp thay thế liên hồn:
22
a. Phải giả định một nhân tố thay c. Các bước tính tốn phức tạp
đổi, các nhân tố khác khơng đổi
b. Phải nhận diện để sắp xếp các d. a và b đúng
nhân tố theo trình tự nhất định
Câu 4. Khi lựa chọn tiêu chuẩn làm căn cứ để so sánh, tiêu chuẩn nào được
xem là tốt nhất để giúp cho nhà quản lý thực hiện chức năng kiểm sốt:
a. Tài liệu thực tế của kỳ trước
c. Mức bình qn nghành
b. Tài liệu kế hoạch
d. b và c đúng
Câu 5. Có số liệu về hoạt động kinh doanh sản phẩm quạt của cơng ty Y
ở bảng sau:
Chỉ tiêu
Đơn vị tính
1. Số lượng tiêu thụ
Sản phẩm
2. Đơn giá bán
USD/ sp
3. Tỷ giá
VNĐ/
Năm 2005
Năm 2006
24.000
25.000
250
300
16.000
16.400
USD
u cầu: Áp dụng phương pháp phân tích thay thế liên hồn, phân tích mức
độ ảnh hưởng của các nhân tố: Số lượng tiêu thụ, đơn giá bán, tỷ giá vào
chỉ tiêu tổng doanh thu bằng đồng Việt Nam năm 2006 so với năm 2005?
u cầu đánh giá
Trình bày khái niệm, ý nghĩa của phân tích hoạt động kinh doanh trong hệ
thống quản lý doanh nghiệp
Trình bày đối tượng, phương pháp nghiên cứu chủ yếu của phân tích hoạt
động kinh doanh
23
BÀI 2
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG, TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
VÀ NGUN VẬT LIỆU
Mã bài: MĐ 23 02
Giới thiệu:
Q trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp chỉ thực hiện khi có
đầy đủ ba yếu tố là tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao động
của con người. Cụ thể là tài sản cố định, ngun vật liệu và sức lao động
của cơng nhân. Để biết được tình hình sử dụng lao động ảnh hưởng như
thế nào đến kết quả hoạt động kinh doanh, chúng ta sẽ tìm hiểu rõ hơn qua
nội dung bài học dưới đây.
Mục tiêu:
Trình bày được ý nghĩa và nhiệm vụ của phân tích các yếu tố sản xuất;
Trình bày được các yếu tố sản xuất chủ yếu của doanh nghiệp, những
mặt cân đối và mất cân đối giữa các yếu tố sản xuất này;
Đánh giá và xác định được mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tài sản
cố định và ngun vật liệu đến kết quả sản xuất của doanh nghiệp.
Phân biệt và tính được các loại năng suất lao động;
24
Vận dụng các phương pháp phân tích của phân tích hoạt động kinh
doanh để đánh giá và xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố lao động
đến kết quả sản xuất của doanh nghiệp;
Làm được thành thạo các bài tập ứng dụng, tìm ra được các phương
pháp nâng cao năng suất lao động.
Nghiêm tuc, tich c
́ ́ ực, chu đơng trong qua trinh hoc tâp va nghiên c
̉ ̣
́ ̀
̣ ̣
̀
ứu.
Nội dung chính:
1.Phân tích tình hình sử dụng số lượng lao động
1.1. Ý nghĩa, nhiệm vụ:
Q trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp chỉ thực hiện khi có
đầy đủ ba yếu tố là tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao động
của con người. Cụ thể là tài sản cố định, ngun vật liệu và sức lao động
của cơng nhân. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tốt hay khơng tốt
phụ thuộc vào việc sử dụng các yếu tố sản xuất trong suốt q trình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Phân tích tình hình sử dụng các yếu tố sản xuất trong q trình kinh
doanh nhằm đánh giá khả năng tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh, qua
đó quan sát được mối quan hệ giữa các yếu tố sản xuất với kết quả hoạt
động kinh doanh, biết được những nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu qủa
sử dụng các yếu tố và khả năng tiềm tàng trong năng lực sản xuất kinh
doanh, biết được những ngun nhân ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng các
yếu tố và khả năng tiềm tàng trong năng lực sản xuất kinh doanh . Từ
những kết quả phân tích, doanh nghiệp tìm các biện pháp thích hợp sản
xuất kinh doanh ngày càng tốt hơn.
1.2 Tình hình sử dụng số lượng lao động
Lao động là 1 trong 3 yếu tố của q trình sản xuất, có ảnh hưởng
đến kết quả sản xuất doanh nghiệp. Phân tích tình hình lao động là viêc
25