Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

Giáo trình mô đun Tin học nâng cao (Trình độ trung cấp) - CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR-VT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.59 MB, 61 trang )

BM/QT10/P.ĐTSV/04/04
Ban hành lần: 3

UBND TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ

GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN TIN HỌC NÂNG CAO
NGHỀ: DÙNG CHUNG
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: ……/QĐ­CĐKTCN, ngày … tháng … năm  
20…… của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Kỹ thuật Cơng nghệ BR­VT)

BÀ RỊA – VŨNG TÀU, NĂM 2020


TUN BỐ BẢN QUYỀN
Nhằm đáp  ứng nhu cầu học tập và nghiên cứu cho giảng viên và sinh 
viên trong trường Cao đẳng Kỹ  thuật Cơng nghệ  Bà Rịa – Vũng Tàu, chúng 
tơi đã thực hiện biên soạn tài liệu Tin học nâng cao này.
Tài liệu được biên soạn thuộc loại giáo trình phục vụ giảng dạy và học  
tập, lưu hành nội bộ  trong Nhà trường nên các nguồn thơng tin có thể  được 
phép dùng ngun bản hoặc trích dùng cho các mục đích về  đào tạo và tham  
khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh 
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.


LỜI GIỚI THIỆU
Giáo trình “Tin học nâng cao” được biên soạn dựa trên khung chương 
trình đào tạo Trung cấp các nghề được Trường Cao đẳng Kỹ thuật Cơng nghê 


Bà Rịa – Vũng Tàu phê duyệt.
Tác giả  đã nghiên cứu một số  tài liệu, cơng nghệ  hiện đại kết hợp với  
kinh nghiệm làm việc thực tế  để  viết nên giáo trình này. Nội dung được tác  
giả  trình bày cơ động, dễ  hiểu kèm theo các bước hướng dẫn thực hành chi  
tiết theo ngun tắc quan tâm đến kết quả  đầu ra, khả  năng tự  học và kỹ 
năng cần thiết để HSSV có thể sử dụng thành thạo hệ điều hành Windows và 
bộ ứng dụng Office thơng dụng hiện nay, đáp ứng nhu cầu thực tế của doanh  
nghiệp.
Nội dung giáo trình được chia thành 05 bài, trong đó:
Bài 1: Hệ điều hành Windows
Bài 2: Sử dụng Internet
Bài 3: Microsoft Word nâng cao
Bài 4: Microsoft Excel nâng cao
Bài 5: Microsoft PowerPoint nâng cao
Trong q trình biên soạn, chắc chắn giáo trình cịn nhiều thiếu sót. Tác  
giả rất mong nhận được ý kiến đóng góp của q thầy/cơ và các em học sinh,  
sinh viên để tiếp tục hồn thiện hơn.
Xin chân thành cảm  ơn q đồng nghiệp, bạn bè đã có những ý kiến  
đóng góp trong q trình biên soạn giáo trình này.
Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày …… tháng …… năm ………
Tham gia biên soạn
1. Phan Hữu Phước – Chủ biên


MỤC LỤC


GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN
Tên mơ đun: Tin học nâng cao
Mã mơ đun: 

Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơ đun:
Vị trí: Mơ đun được bố trí sau khi sinh viên học xong mơn Tin học.
Tính chất: Là mơ đun chun nghành bắt buộc, cung cấp các kiến thức và  
kỹ  năng quản lý được máy tính cá nhân, sử  dụng Internet an tồn, sử 
dụng các cơng cụ phức tạp trong bộ Microsoft Office khi làm việc với tài  
liệu/dữ liệu lớn.
Mục tiêu của mơ đun:
Về kiến thức:
Biết các khái niệm, thuật ngữ trên mơi trường mạng máy tính
Biết cơng dụng của Control Panel
Biết vị  trí, cơng dụng của các chức năng nâng cao trong Microsoft Office 
Word, Excel, PowerPoint
Về kỹ năng:
Quản lý, cấu hình thơng tin trên hệ điều hành Windows
Chia sẻ dữ liệu trên mạng
Sử dụng Internet an tồn
Tìm kiếm thơng tin trên Internet
Cấu hình các tùy chọn trong Microsoft Office Word, Excel, PowerPoint
Tạo section, header, footer, mục lục trong Microsoft Office Word
Sử dụng các thủ thuật, tính năng mở rộng trong Microsoft Excel
Tạo và sử dụng Slide Master trong Microsoft PowerPoint
Sử dụng âm thanh, hình ảnh trong các slide
Sử dụng các kỹ thuật mở rộng trong trình chiếu các slide
Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:


Có thể làm việc độc lập hoặc theo nhóm 
Bố  trí làm việc khoa học đảm bảo an tồn cho người và phương tiện học 
tập.



BÀI 1: HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS

Mục tiêu:
Biết tên các mục cấu hình trong Control Panel
Biết quy trình thay đổi các thơng tin cấu hình của máy tính
Thay đổi được thơng tin của máy tính trong Control Panel
Xem, cái đặt và xóa font chữ
Cấu hính cho TaskBar và Start Menu
Khơng xóa các tập tin ảnh hưởng đến hệ điều hành
Nội dung chính:
Làm việc với Control Panel 
1.1. Thay đổi chế độ xem trong Windows Explorer
Bước 1: Click chuột lên danh sách View by 
Bước 2: Trong danh sách , chọn chế độ cần xem
Category: Liệt kê theo nhóm chức năng
Large icons: Liệt kê tất cả các mục, hiển thị biểu tượng to
Small icons: Liệt kê tất cả các mục, hiển thị biểu tượng nhỏ
1.2. Thay đổi thời gian hệ thống
1.2.1. Thay đổi thời gian (ngày và giờ)
Bước  1:   Trong  chế   độ   xem  Category  của  Control  Panel,  click  chuột  lên 
nhóm Clock, Language, and Region để mở nhóm Clock, Language, and 
Region

Bước 2: Chọn Set the time and date


Xuất hiện hộp thoại Date and Time

Bước 3: Trong hộp thoại Date and Time có 3 tab: Date and Time, Additional  

Clocks và Internet Time. Ta chọn tab Date and Time.
Bước 4: Click chuột lên nút lệnh Change date and time…Xuất hiện hộp thoại 
Date and Time Settings.

Bước 5: Thực hiện các thao tác thay đổi ngày và giờ cho máy tính, sau đó click 
chuột lên nút lệnh OK để đồng ý (hoặc Cancel để hủy thao tác thay 
đổi), tiếp tục click chuột lên nút lệnh  OK  để  đóng hộp thoại Date 
and Time
1.2.2. Thay đổi múi giờ


Bước 1 đến Bước 3: Thực hiện từ  Bước 1 đến Bước 3 của mục II.3.a để 
mở được hộp thoại Date and Time
Bước 4: Trong hộp thoại Date and Time, click chuột lên nút lệnh Change time  
zone…

Xuất hiện hộp thoại Time Zone Settings

Bước 5: Chọn múi giờ  trong danh sách Time zone, sau đó click chuột lên nút 
lệnh OK để đồng ý (hoặc Cancel để hủy thao tác thay đổi), tiếp tục  
click chuột lên nút lệnh OK để đóng hộp thoại Date and Time.
**Múi giờ của Việt Nam là (UTC+07:00) Bangkok, Hanoi, Jakarta


1.3. Thay đổi định dạng hiển thị
Trong chế  độ  xem Category của Control Panel, click chuột lên dòng Change  
keyboards or other input methods để mở hộp thoại Region and Language

(Hộp thoại Region and Language)
1.3.1. Thay đổi định dạng hiển thị dữ liệu (thời gian, số)



Bước 1: Trong hộp thoại Region and Language, chọn tab Formats
Bước 2: Chọn kiểu định dạng theo quốc gia trong danh sách Format
Bước 3: Click chuột lên nút lệnh OK  để  đồng ý (hoặc Cancel  để  hủy thao 
tác)
1.3.2. Thay đổi quốc gia sử dụng


Bước 1: Trong hộp thoại Region and Language, chọn tab Location
Bước 2: Chọn quốc gia trong danh sách Location
Bước 3: Click chuột lên nút lệnh OK  để  đồng ý (hoặc Cancel  để  hủy thao 
tác) 
1.3.3. Thay đổi ngơn ngữ nhập cho bàn phím

Bước   1:   Trong   hộp   thoại   Region   and   Language,   chọn   tab   Keyboards   and  
Languages
Bước 2: Click chuột lên nút lệnh Change keyboards… để mở hộp thoại Text  
Services and Input Languages


1.4. Thay đổi độ phân giải màn hình
Bước   1:   Trong   cửa   sổ   Control   Panel,   click   chuột   dòng  Adjust   screen  
resolution

Bước 2: Trong cửa sổ  Change the appearance of your display, chọn các thay 
đổi cho màn hình

Display: chọn màn hình hiển thị (nếu máy tính đang kết nối với máy 
chiếu hoặc các thiết bị hiển thị khác)

Resolution: chọn độ phân giải (tốt nhất là chọn mục có Recommended)
Orientation: chọn định hướng hiển thị cho màn hình
o Nếu là màn hình loại WideScreen thì chọn Landscape
o Nếu là màn hình dạng vng thì chọn Portrait
Bước 3: Click chuột lên nút lệnh OK để đồng ý (hoặc Cancel để hủy thao tác)
1.5. Gỡ bỏ chương trình ứng dụng
Bước 1: Trong cửa sổ Control Panel, click chuột lên dịng Uninstall a program

Bước 2: Click chuột lên chương trình ứng dụng cần gỡ bỏ
Bước 3: Click chuột lên lệnh Uninstall


Các bước tiếp theo tùy thuộc vào từng chương trình ứng dụng cụ thể
1.6. Xác định cách thức sử dụng chuột
Bước 1: Trong cửa sổ Control Panel, click chuột trên Hardware and Sound
Bước 2: Click chuột trên Mouse. Xuất hiện hộp thoại Mouse Properties

 Tab Buttons: Dùng để cấu hình nút trái và phải của chuột. Tab này có 3 
khung
 Button Configuration: dùng để chuyển đổi chức năng giữa hai nút (nút 
trái – Primary button, nút phải – Secondary button)


 Nút trái: dùng để chọn một đối tượngg trên cửa sổ làm việc. Di 
chuyển đối tượng chọn đến vị trí khác, …
 Nút phải: dùng để hiển thị menu ngữ cảnh chứa các chức năng 
tương ứng với đối tượng được chọn
 Double­click speed: cho phép thay đổi tốc độ nhấp đúp của nút trái 
chuột (Primary button)
 Thanh trượt: thay đổi tốc độ giữa 2 lần click của nút trái chuột

 Khung bên phải (vùng kiểm tra): kiểm tra việc thay đổi tốc độ nhắp 
đúp có vừa ý khơng
 ClickLock: cho phép bật/tắt chế độ kéo và rê của nút trái chuột. Khi đó, 
người dùng có thể đánh dấu chọn hoặc kéo rê đối tượng mà khơng nhất 
thiết phải nhấn giữ nút trái chuột.
 Tab Pointers: chỉ định hình dạng của con trỏ chuột ở mỗi trạng thái
 Tab Pointer Options: Xác định tốc độ di chuyển của chuột, bóng mờ di theo 
sự di chuyển của chuột, vịng trịn bao xung quanh con trỏ chuột khi bấm 
phím Ctrl, …
 Tab Hardware: Xác định cấu hình phần cứng của chuột
1.7. Quản lý máy in
1.7.1. Mở cửa sổ quản lý máy in
Bước 1: Trong cửa sổ Control Panel, chọn chế độ xem Large Icon

Bước 2: 
1.7.2. Thêm máy in vào hệ thống
Để thêm một máy in vào hệ thống, thực hiện các bước sau:
Bước 1: Trong cửa sổ  quản lý máy in, chọn 

. Xuất hiện hộp thoại 

Add Printer
Bước 2: Chọn cách thức kết nối với máy in
Add a local printer: nếu máy tính được kết nối trực tiếp với máy in
Add a net work, wireless or Bluetooth printer: nếu máy tính khơng kết 
nối trực tiếp với máy in mà kết nối với máy in qua mạng (máy in đang 
được kết nối với máy tính khác, …)


Bước 2: Chọn cách thức kết nối máy in

Bước 3: Chọn cổng kết nối với máy in trong thông báo Choose a printer port 
rồi chọn Next

Bước 3: Chọn cổng kết nối với máy in
Bước 4: Chọn máy in (chọn hãng sản xuất, máy in) rồi chọn Next


Bước 4: Chọn máy in
Bước 5: Đặt tên cho máy in rồi chọn Next và chờ  tiến trình cài đặt máy tin  
thực hiện

Bước 5: Đặt tên cho máy in
Bước 6: Cấu hình chia sẻ máy in rồi chọn Next
Do not share this printer: khơng chia sẻ máy in này


Share this printer so that others on your network can find and use it: chia 
sẻ máy in này trên mạng
o Share name: đặt tên chia sẻ (tên này sẽ được hiển thị trên mạng 
khi các máy tính khác có nhu cầu kết nối)
o Location: đặt tên khu vực máy in (khơng cần thiết)
o Comment: chú thích cho máy in (khơng cần thiết)

Bước 6: Cấu hình chia sẻ máy in
1.7.3. Xố máy in
Bước 1: Trong cửa sổ Quản lý máy in, click chuột lên máy in cần xố
Bước 2: Chọn 
1.7.4. Thiết lập các thuộc tính cho máy in
Bước 1: Trong cửa sổ  Quản lý máy in, click chuột phải lên máy in cần thiết 
lậ p

Bước 2: Chọn Printer Properties từ menu ngữ cảnh. Xuất hiện hộp thoại cho  
phép thiết lập các thuộc tính cho máy in
Quản lý font chữ
2.1. Quản lý các font chữ
Bước 1: Mở Control Panel
Bước 2: Chọn Large Icon trong danh sách View by
Bước 3: Chọn Fonts


2.2. Cài đặt font chữ
Bước 1: Mở thư mục – folder chứa các font chữ cần cài đặt
Bước 2: Chọn các tập tin font chữ
Bước 3: Click chuột phải, chọn Install
2.3. Xóa font chữ
Bước 1: Mở cửa sổ quản lý font (III.2.)
Bước 2: Chọn các font cần xố
Bước 3: Chọn Delete
Cấu hình Task Bar và Start Menu
Bước 1: Click chuột phải trên Taskbar
Bước 2: Chọn Properties từ  menu ngữ  cảnh. Xuất hiện hộp thoại   Taskbar  
and Start Menu Properties có 3 tab

Hộp thoại Taskbar and Start Menu Properties
tab Taskbar: thiết lập cấu hình cho Taskbar
o Taskbar appearance: cấu hình hiển thị của Taskbar
 Lock the taskbar: khố khơng cho thay đổi kích thước hay di 
chuyển taskbar
 auto­hide taskbar: tự động ẩn taskbar, khi di chuyển chuột 
xuống dưới cùng màn hình thì taskbar sẽ hiển thị



 Use small icons: các biểu trượng trên taskbar hiển thị kích 
thước nhỏ 
o Taskbar location on screen: vị trí hiển thị của taskbar
o Taskbar buttons: gom nhóm các biểu tượng trên taskbar
tab Start Menu: thiết lập thuộc tính cho Start Menu
tab Toolbars: thiết lập cấu hình hiển thị các cơng cụ trên taskbar


BÀI 2: SỬ DỤNG INTERNET

Mục tiêu:
Biết các loại và cấu trúc mạng máy tính
Biết quy trình chia sẻ tài ngun trên mạng
Biết các khái niệm, thuật ngữ trên mơi trường mạng
Biết quy trình tìm kiếm thơng tin trên Internet
Biết các biện pháp an tồn trên Internet
Chia sẻ thư mục, máy in
Sử dụng thư mục, máy in được chia sẻ trên mạng
Sử  dụng trình duyệt truy cập các trang web và tìm kiếm thơng tin trên 
Internet
Thực hiện các biện pháp an tồn trên mạng, cập nhật bản vá lỗi cho máy 
tính
Khơng xóa các tập tin ảnh hưởng đến hệ điều hành
Nội dung chính:
1. Phân loại và cấu trúc mạng máy tính
1.1. Phân loại
Mạng cục bộ (LAN – Local Area Network): giới hạn trong một tồ nhà 
hay văn phịng.
Mạng diện rộng (WAN – Wide Area Network): gồm nhiều LAN kết 

nối với nhau, kết nối thơng qua mạng cơng cộng như hệ thống điện 
thoại, mở rộng trên cả vùng địa lý rộng lớn như một nước hay lục địa.
Mạng MAN – Metro Area Network: gồm nhiều WAN kết nối với nhau. 
Mạng Internet là một điển hình của MAN.
1.2. Cấu trúc
Server:  là  một   máy tính  hay thiết  bị  trên mạng  có  nhiệm  vụ  quản lý   tài 
ngun trên mạng. Server là những máy tính mạng hay chun trách xử  lý để 


quản lý những tài ngun trên mạng. Có nhiều loại Server khác nhau tuỳ theo 
tính năng và nhiệm vụ của nó (File Server, Print Server, Web Server, Database  
Server, …). Các Server thường được cài đặt các hệ  điều hành mạng trên đó: 
Windows Server, Novell NetWare.
Client: là những máy tính dành cho người dùng sử dụng các chương trình ứng 
dụng trên đó. Các client khơng phục vụ hay quản lý tài ngun trên mạng, chỉ 
sử dụng tài ngun mạng. Các client được cài đặt các hệ điều hành như: MS­
DOS, OS/2
Peer:  là máy tính vừa đóng vai trị sử  dụng vừa cung cấp tài ngun mạng.  
Peer chạy những hệ điều hành như Windows 9x, Windows XP, …
Media: là các thiết bị phần cứng nói chung dùng để kết nối các máy tính, thiết  
bị có trong hệ thống mạng (card mạng, cáp truyền tín hiệu, …).
Tài ngun: là khái niệm nói chung về dữ liệu (thư mục, tập tin, …), thiết bị 
(máy in, máy scan, …) được chia sẻ trên mạng.
Chia sẻ tài ngun
2.1. Chia sẻ thư mục
Trong Windows Explorer, click chuột phải lên  ổ  đĩa (hoặc thư  mục) muốn 
chia sẻ, chọn Properties từ menu ngữ cảnh. Xuất hiện hộp thoại Properties
Bước 2: Chọn tab Sharing



Bước 3: Click chuột lên Advanced Sharing. Xuất hiện hộp thoại Advanced 
Sharing

Bước 4: Đánh dấu chọn Share this folder

Share name: tên chia sẻ được hiển thị trên mạng
Limit the number of simultaneous users to: giới hạn số người truy cập
Xác định người dùng/nhóm người dùng được quyền truy cập
Chọn Permissions. Xuất hiện hộp thoại Permissions


Hộp thoại Permissions
nút Add: cho phép thêm mới một người dùng/nhóm người dùng được 
phép truy cập.

Nút Remove: loại bỏ một người dùng/nhóm người dùng ra khỏi danh 
sách được quyền truy cập.
Vùng Permissions for …: gán quyền truy cập (đọc, ghi) cho từng người 
dùng/nhóm người dùng.
2.2. Chia sẻ máy in
Bước 1: Mở cửa sổ quản lý máy in
Bước 2: Click chuột phải lên máy in cần chia sẻ, chọn Printer Properties từ 
menu ngữ cảnh
Bước 3: Chọn tab Sharing


Đánh dấu chọn Share this printer và đặt tên chia sẻ hiển thị trên mạng vào ơ 
Share name
Sử dụng trình duyệt web
3.1. Các khái niệm

Trình duyệt web: là chương trình  ứng dụng mạng, sử  dụng giao thức  http, 
dùng để xem nội dung các trang web.
Các trình duyệt web thơng dụng hiện nay:
IE – Intenet Explorer
Mozilla Firefox
Google Chrome
Địa chỉ trang web: gồm nhiều phần cách nhau bởi dấu chấm (.)
Ví dụ: daynghebr­vt.edu.vn
Liên kết:  là nội dung trên trang web mà khi ta click chuột trên đó thì trình  
duyệt web sẽ chuyển đến nội dung của một trang web có địa chỉ khác.
3.2. Truy cập trang web
Bước 1: Mở trình duyệt web


×