Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (337.42 KB, 26 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>A. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH: I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG: Năm học 2014 – 2015 là năm học tiếp tục thực hiện Nghị quyết Đại hội XI của Đảng về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế; thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ XV, nghị quyết Đại Hội Đảng bộ huyện Thanh Oai lần thứ XXI, giáo dục tiểu học Thanh Oai tập trung thực hiện những nhiệm vụ trọng tâm cơ bản sau: Tiếp tục đẩy mạnh triển khai các cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” lồng ghép với cuộc vận động “ Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo” và các cuộc vận động của ngành giáo dục Hà Nội; xây dựng phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”. Tập trung đẩy mạnh đổi mới nội dung và phương pháp dạy học, đánh giá kết quả học tập phù hợp với từng đối tượng và tâm sinh lý của học sinh Tiểu học đảm bảo chuẩn kiến thức, kĩ năng; chú trọng giáo dục đạo đức, kĩ năng sống cho học sinh. Triển khai có hiệu quả dạy học ngoại ngữ theo chương trình mới; tiếp tục triển khai giảng dạy tài liệu giáo dục nếp sống thanh lịch, văn minh cho học sinh thủ đô. Đổi mới mạnh mẽ công tác quản lí chỉ đạo, bồi dưỡng và đề cao trách nhiệm, khuyến khích sự sáng tạo của giáo viên và cán bộ quản lí giáo dục; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học và quản lý. Nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục Tiểu học đúng độ tuổi, quan tâm công tác chăm sóc giáo dục trẻ khuyết tật, tàn tật, xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia, đẩy mạnh tổ chức dạy học 2 buổi/ngày. Đầu tư xây dựng phòng học giảm các điểm trường lẻ, tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho việc dạy và học. Tam Hưng là xã có truyền thống hiếu học. Đảng, chính quyền và nhân dân rất quan tâm đến giáo dục nói chung và giáo dục Tiểu học nói riêng. Là một xã thuần nông, thu nhập thấp do vậy nhận thức của một số bộ phận nhân dân về tầm quan trọng của giáo dục chưa cao nên chưa thực sự đầu tư, quan tâm tới việc học tập của con em mình. Trường Tiểu học Tam Hưng có số lượng học sinh khá đông, trường có điểm trường lẻ, khoảng cách khá dài, cơ sở vật chất còn thiếu thốn, trường chưa có tường rào, khu hiệu bộ, phòng chức năng chưa có nên gặp nhiều khó khăn trong công tác quản lí, chỉ đạo các hoạt động của nhà trường. II. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN: 1. Thuận lợi: - Nhà trường có hệ thống văn bản hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học của Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT, Phòng GD&ĐT Thanh Oai ngay từ đầu năm học. Có nghị quyết ĐH Đảng các cấp về GD, có luật GD (sửa đổi) - Nhận thức của cấp uỷ Đảng chính quyền địa phương, nhân dân và đội ngũ cán bộ, GV, nhân viên về GD&ĐT đã và đang được nâng cao..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Đảng chính quyền địa phương luôn quan tâm, tạo điều kiện giúp nhà trường thực hiện nhiệm vụ năm học được giao. - Đội ngũ quản lí đông, chuyên môn vững, 94% cán bộ, giáo viên, nhân viên là người địa phương. 2. Khó khăn: Cơ sở vật chất của nhà trường đã được các cấp quan tâm song vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu của GD trong giai đoạn hiện nay (sân chơi bãi tập chưa đảm bảo, tường bao chưa có gây khó khăn trong việc quản lí học sinh cũng như bảo vệ cảnh quan sư phạm). Trường thiếu phòng chức năng, hiệu bộ do đó ảnh hưởng tới việc nâng cao chất lượng GD và quá trình xây dựng trường chuẩn quốc gia. Đội ngũ giáo viên trình độ chuyên môn không đồng đều dẫn đến việc thực hiện đổi mới phương pháp dạy học gặp nhiều khó khăn. Số giáo viên biết và ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy còn ít do có nhiều giáo viên quá tuổi trong việc ứng dụng CNTT trong giảng dạy, nhà trường còn thiếu giáo viên viên bộ môn: thể dục, tin học, âm nhạc, ... III. NHỮNG THÀNH TÍCH NỔI BẬT VÀ TỒN TẠI CƠ BẢN CẦN KHẮC PHỤC CỦA NĂM HỌC 2013 – 2014 1. Những thành tích nổi bật cần phát huy: - Trường Tiểu học Tam Hưng liên tục giữ vững danh hiệu Tập thể Lao động Tiên tiến. - Tỉ lệ GV đạt chuẩn và trên chuẩn cao, nhà trường chỉ đạo cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh tham gia đầy đủ các cuộc thi do ngành, các cấp tổ chức và đã đạt được nhiều kết quả cao như: Giải Nhì huyện cuộc thi “Giáo viên dạy Giỏi lớp 4”; Giải Ba huyện Hội thi Giáo viên chủ nhiệm Giỏi. - Chất lượng GD đại trà ổn định. - Chất lượng học sinh Giỏi ngày càng được nâng lên rõ rệt năm học 2014 – 2015 có 96 học sinh đạt danh hiệu học sinh Giỏi cấp huyện trong đó có 3 giải Nhất; 12 giải Nhì; 16 giải Ba còn lại là giải Khuyến khích. 2. Những tồn tại cần khắc phục: * CSVC: - Còn thiếu phòng chức năng, phòng hiệu bộ, nhà xe cho giáo viên và học sinh. Chưa có phòng máy, số máy kết nối mạng chỉ đủ phục vụ cho quản lí chưa đáp ứng cho nhu cầu của giáo viên hiện nay. * Giáo viên: - Một số GV chưa tích cực đổi mới phương pháp dạy học. Việc sử dụng CNTT vào giảng dạy còn yếu dẫn đến kết quả thi giáo viên Giỏi chưa cao. - Đa phần giáo viên tự hài lòng với bản thân, chưa hăng hái đăng kí thi đua. * Học sinh: - Nhiều học sinh hiếu động, chưa có ý thức học, ham chơi dễ gây thương tích cho bản thân và cho bạn..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> B. NHIỆM VỤ I. NHIỆM VỤ CHUNG: Năm học 2014 - 2015 tiếp tục đẩy mạnh triển khai các cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” lồng ghép với cuộc vận động “ Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo” và các cuộc vận động của ngành giáo dục Hà Nội; Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng xây dựng phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”. Tiếp tục chỉ đạo việc quản lí, tổ chức dạy học theo chuẩn kiến thức, kĩ năng và định hướng phát triển năng lực học sinh; điều chỉnh nội dung dạy học phù hợp đặc điểm tâm sinh lý học sinh tiểu học; tăng cường giáo dục đạo đức, kỹ năng sống. Chỉ đạo triển khai hiệu quả mô hình trường tiểu học mới, phương pháp Bàn tay nặn bột, mở rộng áp dụng tại các trường có điều kiện trên tinh thần tự nguyện; đổi mới đồng bộ phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá; Quan tâm công tác giáo dục trẻ khuyết tật học hòa nhập, tăng cường cơ hội tiếp cận giáo dục cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, trẻ tự kỷ; tích cực triển khai dạy học ngoại ngữ theo chương trình mới ở những nơi có đủ điều kiện; duy trì, củng cố, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi mức độ II và chất lượng dạy học 2 buổi/ngày; đẩy mạnh công tác xây dựng trường chuẩn quốc gia; triển khai mô hình trường chất lượng cao ở những nơi có điều kiện, tiếp tục đổi mới công tác quản lí chỉ đạo, nâng cao đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lí giáo dục; đề cao trách nhiệm, khuyến khích sự sáng tạo của giáo viên và cán bộ quản lí giáo dục. Đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT trong dạy học và quản lí. Quan tâm đầu tư xây mới phòng học giảm các điểm trường lẻ, tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu của hoạt động dạy và học. II. NHIỆM VỤ CỤ THỂ: 1. Nâng cao chất lượng toàn diện Thực hiện nội dung giáo dục "Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh" trong các môn học và hoạt động giáo dục ở Tiểu học. Tiếp tục thực hiện Chỉ thị 40/2008/CT-BGD&ĐT ngày 22/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc phát động và triển khai phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” gắn với cuộc vận động “ Xây dựng Nhà trường văn hóa, Nhà giáo mẫu mực, Học sinh thanh lịch” cần chú trọng các hoạt động: - Giáo dục đạo đức, kĩ năng sống cho học sinh thông qua các môn học, các hoạt động giáo dục và xây dựng quy tắc ứng xử văn hóa trong nhà trường. Nhà trường chủ động phối hợp với gia đình và cộng đồng trong giáo dục đạo đức và kỹ năng sống cho học sinh. - Đẩy mạnh việc xây dựng trường lớp xanh, sạch, đẹp, đủ nhà vệ sinh sạch sẽ cho giáo viên và học sinh. - Triển khai tốt việc giảng dạy đại trà bộ tài liệu “Giáo dục nếp sống thanh lịch - văn minh cho học sinh Hà Nội”..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Đưa các nội dung giáo dục văn hoá truyền thống, tuyên truyền giáo dục về lịch sử địa phương về lịch sử Tam Hưng, về lịch sử Thanh Oai, đặc biệt truyền thống của Thủ đô ngàn năm văn hiến; tổ chức các hoạt động văn hoá, văn nghệ, thể dục thể thao, tổ chức các trò chơi dân gian, hoạt động tập thể phù hợp với điều kiện cụ thể của từng nhà trường. Hướng dẫn để khuyến khích học sinh chủ động tham gia tổ chức, điều khiển các hoạt động tập thể và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp. Tăng cường tổ chức các hoạt động GD truyền thống, lịch sử thủ đô, lịch sử địa phương. Tổ chức tốt giờ sinh hoạt tập thể, tiết chào cờ và sinh hoạt truyền thống với nội dung phong phú, đa dạng. Đổi mới phương pháp dạy học môn đạo đức, tổ chức các hoạt động giáo dục đạo đức sao cho nhẹ nhàng, tự nhiên, hiệu quả giúp học sinh hình thành thái độ tự trọng, tự tin vào bản thân có trách nhiệm với hành vi của mình. Đưa GD an toàn giao thông vào chương trình giảng dạy nội khoá, ngoại khoá lồng ghép với các môn học với hình thức và nội dung phong phú, tuyên truyền để HS thực hiện tốt luật giao thông. Tiếp tục đưa phát động phong trào thi đua “ Xây dựng trường học thân thiện - Học sinh tích cực” trong CB, GV, HS toàn trường. Thành lập đội tuyển học sinh giỏi các môn năng khiếu, bồi dưỡng đội tuyển dự thi các cuộc thi do cấp trên tổ chức. Tổ chức các cuộc thi năng khiếu về nghệ thuật: vẽ, cờ vua, cờ tướng, các hoạt động múa hát tập thể ở sân trường. Thực hiện nghiêm túc kế hoạch giáo dục, chương trình SGK do Bộ GD&ĐT ban hành theo quyết định số 16/2006/QĐ - BGD&ĐT ngày 5/5/2006. Tổ chức cho giáo viên nghiên cứu và thực hiện giảng dạy đúng theo chuẩn kiến thức kĩ năng từng môn học. Tổ chức sinh hoạt tổ, khối chuyên môn đúng thời gian, đảm bảo chất lượng. Tập trung thực hiện đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào thực tiễn giảng dạy như: Chuyên đề sử dụng phần mềm trong dạy học các môn do đ/c hiệu phó chuyên môn thực hiện. Sử dụng và bảo quản tốt đồ dùng dạy học được cấp, phát động phong trào làm và sử dụng đồ dùng dạy học trong GV toàn trường. Hướng dẫn GV toàn trường học tập hướng dẫn đánh giá kết quả học tập của học sinh theo đúng hướng dẫn của Bộ GD&ĐT, chỉ đạo thực hiện các phong trào thi đua do các cấp phát động. - Tập trung chỉ đạo đổi mới phương pháp dạy - học trên cơ sở đảm bảo Chuẩn kiến thức và kỹ năng các môn học, vận dụng linh hoạt, đảm bảo tính vừa sức phù hợp với trình độ và khả năng nhận thức của học sinh địa phương. Giao trách nhiệm cho giáo viên chủ động thực hiện phân phối chương trình môn học theo từng tuần. Mỗi giáo viên chủ động xây dựng kế hoạch giảng dạy bám sát yêu cầu cơ bản về chuẩn kiến thức và kĩ năng của từng bài. - Kế hoạch dạy học phải thể hiện rõ những hoạt động của giáo viên và học sinh. Kết hợp hài hoà các hình thức và phương pháp tổ chức dạy học sao cho giờ học trên lớp nhẹ nhàng và có hiệu quả cao, tuyệt đối không dạy quá tải,.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> giảm yêu cầu học thuộc lòng, nhớ máy móc nhiều sự kiện, số liệu, câu văn, bài văn mẫu; coi trọng thực hành vận dụng, khuyến khích khả năng sáng tạo của học sinh. Đối với lớp 4, lớp 5 giáo viên cần hướng dẫn và rèn luyện cho học sinh kỹ năng ghi vở và khả năng tự học. Các nhà trường cần xây dựng hệ thống câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá theo chuẩn kiến thức, kỹ năng để giáo viên tham khảo, học sinh luyện tập và vận dụng sáng tạo các nội dung đã học. - Tiếp tục thực hiện chuyên đề “Luyện phát âm và viết đúng hai phụ âm đầu L, N đối với giáo viên và học sinh cấp Tiểu học” ở tất cả các khối, tổ và các lớp trong trường Tiếp tục đổi mới nhận thức về nhận xét và đánh giá hạnh kiểm phù hợp với lứa tuổi học sinh, tránh nhận xét, đánh giá “hành vi đạo đức” của trẻ quá nặng nề, không phù hợp tâm lý trẻ. Việc giáo dục đạo đức học sinh phải đồng thời gắn với việc dạy văn hóa và các hoạt động giáo dục khác trong và ngoài nhà trường. - Tổ chức khảo sát chất lượng đầu năm học môn Tiếng Việt và Toán đối với học sinh khối 2,3,4,5 ngay sau khi kết thúc kì nghỉ hè để phân loại học sinh trong lớp, điều chỉnh phương pháp dạy học cho phù hợp với từng đối tượng. - Tổ chức 4 lần kiểm tra định kỳ đảm bảo đúng chuẩn kiến thức kỹ năng môn học. Ở từng môn học, từng lớp học không vì thành tích mà vi phạm nguyên tắc chính xác, khách quan trong đánh giá xếp loại học sinh, vào sổ điểm: chính xác, cuối kỳ I có kế hoạch giúp đỡ học sinh yếu, kém vươn lên trong học tập và bồi dưỡng học sinh giỏi. Kiểm tra định kì và xét công nhận hoàn thành chương trình Tiểu học cho học sinh lớp 5 thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo. - Thực hiện theo Thông tư 30/2014/TT-BGD&ĐT ngày 28/8/2014 của Bộ GD & ĐT về việc Đánh giá xếp loại học sinh Tiểu học. Đối với học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh khuyết tật đánh giá theo Thông tư 39/2009/TTBGD&ĐT ngày 29/12/2009 của Bộ GD & ĐT về Quy định giáo dục hòa nhập cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn. Kiểm tra, đánh giá học sinh căn cứ vào chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình. Việc kiểm tra, đánh giá phải góp phần làm giảm sự học tập quá tải ở học sinh; cần coi trọng sự tiến bộ của học sinh trong học tập và rèn luyện. theo tinh thần phát huy khả năng tư duy, tính sáng tạo. Cần đánh giá theo tiêu chí và chứng cứ với hình thức đánh giá phù hợp, cho điểm theo quy định, kết hợp nhận xét động viên, khuyến khích học sinh học tập tốt. 2. Phổ cập và chống mù chữ Tổ chức tốt ngày hội toàn dân đưa trẻ đến trường. Vận động 100% trẻ trong độ tuổi ra lớp. Tạo mọi điều kiện cho trẻ có hoàn cảnh khó khăn được đến trường. Duy trì kết quả phổ cập GDTH, thực hiện tốt công tác kiểm định chất lượng giáo dục và công khai chất lượng giáo dục. 3. Xây dựng đội ngũ: ( nhất là đội ngũ dạy lớp 1) Thực hiện tốt chỉ thị số 40- CT/TW của Ban bí thư Trung ương Đảng về xây dựng nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục. Xây.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> dựng đội ngũ đáp ứng yêu cầu về chất lượng. Triển khai công tác bồi dưỡng giáo viên theo Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên Tiểu học (ban hành theo Thông tư số 32/2011/TT-BGDĐT ngày 08/8/2011) và Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên Tiểu học (ban hành theo Thông tư số 26/2012/TT-BGDĐT ngày 10/7/2012). Nâng cao chất lượng sinh hoạt tổ, khối chuyên môn theo quy định. Thực hiện đánh giá giáo viên theo đúng hướng đánh giá, xếp loại giáo viên Tiểu học.(Quyết định số 14/2007/ QĐ- BGD & ĐT, tại công số 616/BGDĐT ngày 5/2/2010) Thực hiện công tác bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lí giáo dục trong năm học theo kế hoạch bồi dưỡng của sở Giáo dục và Đào tạo và phòng Giáo dục Thanh Oai Ưu tiên đầu tư cơ sở vật chất: phòng học, bàn ghế, ánh sáng tốt nhất cho lớp 1. Lựa chọn phân công giáo viên dạy lớp 1 có trình độ chuyên môn tốt, có tâm huyết và trách nhiệm cao và đã giảng dạy ở lớp 1 ít nhất 3 năm trở lên. Đồng chí Đỗ Thị Kim Hoa hiệu trưởng chỉ đạo trực tiếp và sinh hoạt chuyên môn cùng tổ 1. Đặc biệt, đối với lớp 1, khuyến khích giáo viên chỉ nhận xét, không chấm điểm học sinh; nếu chấm điểm, giáo viên không nên thông báo điểm số cho gia đình học sinh; giáo viên tuyệt đối không có biểu hiện so sánh giữa các học sinh, chê trách học sinh trong bất kỳ hoàn cảnh nào, với bất kỳ động cơ nào. 4. Công tác quản lí: (Chuyên môn, hành chính, Tài chính, CSVC, Thi đua khen thưởng) * Chuyên môn Xây dựng và phân công chuyên môn cho cán bộ, giáo viên, nhân viên đảm bảo phù hợp với trình độ, năng lực. Tăng cường tổ chức các chuyên đề về dạy – học các môn học để rút kinh nghiệm trong quá trình thực hiện Chuẩn kiến thức kĩ năng các môn học ở các khối lớp. Nâng cao nhận thức của cán bộ, giáo viên về vai trò và vị trí của CNTT trong Giáo dục và Đào tạo, bồi dưỡng và tự bồi dưỡng nâng cao trình độ tin học cho giáo viên. Thực hiện đúng quy định về việc sinh hoạt chuyên môn, đảm bảo chất lượng và hiệu quả. Thường xuyên kiểm tra đột xuất về chuyên môn: giáo án, giờ dạy, chấm chữa, … * Hành chính Quản lí tốt hồ sơ hành chính, cập nhật thông tin 2 chiều. Xây dựng Quy chế làm việc đối với tất cả các thành viên trong nhà trường. * Tài chính Xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ đảm bảo công khai dân chủ. Thực hiện thu - chi đúng theo nguyên tắc tài chính hiện hành, quy định của cấp trên..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> * CSVC Làm tốt công tác xã hội hóa để xây dựng, cải tạo cảnh quan nhà trường. Tiếp tục đề nghị cấp trên đầu tư kinh phí xây dựng các hạng mục còn thiếu để xây dựng trường chuẩn Quốc gia giai đoạn 2010 – 2015. Rà soát trang thiết bị, đồ dùng dạy - học, mua bổ sung để phục vụ giảng dạy. Kiểm tra, tu sửa, đảm bảo CSVC tốt nhất cho học sinh khối lớp 1. Tiếp tục đầu tư vào thư viện. * Thi đua khen thưởng Xây dựng các tiêu chí thi đua ngay từ đầu năm học, triển khai tới từng cá nhân, thông qua HN công nhân viên chức để các cá nhân làm tốt các nhiệm vụ được giao. Thực hiện tốt quy chế dân chủ chống những biểu hiện tiêu cực trong quản lý dẫn đến mất đoàn kết nội bộ trong nhà trường. Sau mỗi đợt thi đua đều tổ chức tổng kết, đánh giá biểu dương những cá nhân tiêu biểu đảm bảo công bằng, chính xác, khách quan. 5. Xây dựng cơ sở vật chất Củng cố, tăng cường CSVC, thiết bị dạy học, sử dụng hiệu quả thiết bị đồ dùng dạy học, đẩy mạnh công tác tự làm đồ dùng dạy học 6. Công tác xã hội hóa giáo dục Tham mưu với các cấp ủy Đảng, Chính quyền, đoàn thể, Hội cha mẹ học sinh trong công tác xã hội hoá giáo dục để tổ chức tốt hoạt động dạy - học trong nhà trường. Tuyên truyền cho người dân thấy rõ tầm quan trọng của giáo dục, trách nhiệm của mình qua đó tạo điều kiện về tinh thần, vật chất cho các hoạt động của nhà trường. C. NHỮNG CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU: I. CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC TOÀN DIỆN:. 1. Xếp loại hạnh kiểm học sinh cuối năm: Khối lớp Số Tổng số Thực hiện đầy đủ lớp học sinh SL % 1 6 207 206 99.5 2 6 201 200 99.5 3 5 152 151 99.3 4 5 150 150 100 5 3 131 131 100 Tổng cộng 25 841 838 99.6. 2. Xếp loại học lực cuối năm: a) Các môn đánh giá bằng điểm số:. Chưa thực hiện đầy đủ SL % 1 0.5 1 0.5 1 0.7 0 0 3 0.4.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Khối lớp 1 Toán T.Việt 2 Toán T.Việt 3 Toán T.Việt 4 Toán T.Việt 5 Toán T.Việt Toàn Toán trường T.Việt. Tổng số HS 207 201 152 150 131 841. Giỏi SL % 104 50 106 51 100 50 102 51 74 49 75 49 70 47 72 48 67 51 66 50 415 49 421 50. Khá SL 51 49 50 51 39 37 40 39 38 35 218 211. % 25 24 25 25 26 24 27 26 29 27 26 25. Trung bình SL % 43 21 42 20 50 24.6 47 23.6 38 24.3 39 26.3 40 26 39 26 26 20 30 23 197 23.7 197 23.6. Yếu SL % 9 4 10 5 1 0.4 1 0.4 1 0.7 1 0.7 0 0 0 0 0 0 0 0 11 1.3 12 1.4. b. Các môn đánh giá bằng nhận xét: Khối Đánh giá bằng lớp nhận xét 1 Hoàn thành tốt (207) Hoàn thành Chưa hoàn thành 2 Hoàn thành tốt (201) Hoàn thành Chưa hoàn thành 3 Hoàn thành tốt (152) Hoàn thành Chưa hoàn thành 4 Hoàn thành tốt (150) Hoàn thành Chưa hoàn thành 5 Hoàn thành tốt (131) Hoàn thành Chưa hoàn thành Hoàn thành tốt. Toàn Hoàn thành trường. Chưa hoàn thành. T.công Thể dục (K.thuật) % SL % SL % 34 74 36 72 35 65.5 132 63.5 134 64.5 0.5 1 0.5 1 0.5 33 65 32 74 37 67 136 68 127 63 0 0 47 79 52 71 47 53 73 48 81 53 0 0 48 79 53 71 47 52 71 47 79 53 0 0 54 63 48 65 50 46 68 52 66 50 0 0 42 439 52 353 42 57.9 480 47.9 487 57.9 0.1 1 0.1 1 0.1. Đạo đức TN&XH Âm nhạc Mỹ thuật SL 72 134 1 76 125 0 63 89 0 63 87 0 62 69 0 336 504 1. % SL 35 76 64.5 130 0.5 1 38 72 62 129 0 41 67 59 85 0 42 67 58 83. % SL 37 73 62.5 133 0.5 1 36 69 64 132 0 44 74 56 78 0 45 74 55 76 0 47 62 53 69 0 40 282 40 352 59.9 427 59.9 488 0.1 1 0.1 1. c) Môn Khoa, Sử- Địa lớp 4, 5:. % SL 35 70 62.5 136 0.5 1 34 67 66 134 0 49 72 51 80 0 49 72 51 78 0 47 71 53 60 0 42 352 57.9 488 0.1 1.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Môn Khối 4 (150) 5 (131) Tổng (281). Khoa Sử-Địa Khoa Sử-Địa Khoa Sử-Địa. Giỏi SL 89 85 68 64 157 149. % 59 57 52 49 56 53. Khá SL % 38 25 30 20 29 22 28 21 67 24 58 21. T.bình SL % 23 16 35 23 34 26 39 30 57 20 74 26. Yếu SL 0 0 0 0 0 0. %. KẾT QUẢ HỌC SIN H TIỂ U HỌC PHÁT ÂM VÀ VIẾT ĐÚNG(SAI) HAI PHỤ ÂM ĐẦU L- N. 3.. Cuối năm học 2014 2015 Khối 1 2 3 4 5 Cộng. TS lớp 6 6 5 5 3 25. TS 207 201 152 150 131 841. Đọc Đúng 166 172 135 101 117 691. Viết % 80 86 89 67 89 82. Sai 41 29 17 49 14 150. % 20 14 11 33 11 18. GC Đúng 160 168 102 100 98 628. % 72 84 67 67 75 75. Sai 47 33 50 50 33 213. % 28 16 33 33 25 25. II. KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI, PHỤ ĐẠO HỌC SINH YẾU KÉM: 1. Bồi dưỡng học sinh Giỏi: (Thời gian, địa điểm, giáo viên bồi dưỡng) - Thành lập đội tuyển theo khối lớp. - Thời gian bồi dưỡng từ tháng 10 năm 2014. - Địa điểm tại các lớp. - Giáo viên chủ nhiệm và phó chủ nhiệm phụ trách bồi dưỡng..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Riêng đối với khối lớp 5 thành lập đội tuyển giao lưu HSG môn Tiếng Việt; Toán; Khoa; Sử&Địa. Giáo viên bồi dưỡng; Tào Thị Như Hoa. Môn tiếng Anh do cô Nguyễn Thị Xuân bồi dưỡng. - Thời gian bồi dưỡng từ tháng 10 năm 2014 vào buổi 2 ở các tiết hướng dẫn học hằng tuần - Địa điểm tại các lớp: 2D; 1A; 3B; 4C; 5A. 2. Phụ đạo học sinh yếu kém: ( thời gian, địa điểm, GV phụ đạo) - Thời gian phụ đạo từ tháng 10 năm 2014 vào buổi 2 ở các tiết hướng dẫn học hằng tuần - Địa điểm tại các lớp: 1C; 2A; 3A; 4D; 5B. * Biện pháp tổ chức và chỉ đạo: + Sàng lọc học sinh yếu, chưa đạt yêu cầu chuẩn kiến thức kĩ năng. + Cử GV có kinh nghiệm, chuyên môn vững vàng tham gia dạy phụ đạo: - K1: đ/c Lê Thị Minh Thi - K2: đ/c Nguyễn Thị Minh - K3: đ/c Lê Thị Hà - K4: đ/c Nguyễn Thị Thanh - K5: đ/c Lê Thị Năm 3. Số học sinh, số lớp đạt các danh hiệu trong năm học: Khối Đạt danh hiệu học sinh Giỏi Giao lưu HSG cấp huyện Tiếng Anh trên Internet- huyện Tiếng Anh trên Internet- T.Phố Giải toán trên Internet- huyện Giải toán trên internet-T.Phố Olympic tiếng Anh- huyện Olympic tiếng Anh -T.Phố Đạt giải viết chữ đẹp cấp huyện Đạt danh hiệu HS giỏi cuối năm Đạt danh hiệu HS tiên tiến HS đạt cháu ngoan Bác Hồ. Lớp tiên tiến Lớp vở sạch chữ đẹp. Tổng cộng. Khối 1. Khối 2. Khối 3. Khối 4. SL. SL. SL. %. SL. %. SL. %. SL. %. 20. 100. 20. 100. 15. 100. 55. 100. 3. 100. 3. 100. 3. 100. 9. 100. 2. 66. 2. 66. %. %. Khối 5. 5. 100. 5. 100. 5. 100. 5. 100. 5. 100. 25. 100. 1. 20. 1. 20. 1. 20. 1. 20. 1. 20. 5. 20. 5. 100. 5. 100. 3. 60. 3. 60. 12. 100. 12. 100. 10. 100. 10. 100. 6. 100. 50. 100. 104. 50. 100. 50. 74. 49. 70. 47. 66. 50. 414. 49. 49. 24. 50. 25. 37. 24. 39. 26. 35. 27. 210. 25. 198. 96. 200. 99.5. 150. 99.3. 150. 100. 131. 100. 829. 98.5. 6. 10. 6. 100. 5. 100. 5. 100. 3. 100. 25. 100. 6. 10. 6. 100. 5. 100. 5. 100. 3. 100. 25. 100. ( % được tính số HS đạt HSG/ Tổng số HS dự thi) III. CÔNG TÁC PHỔ CẬP VÀ SỐ LƯỢNG 1. Về số lớp và số học sinh: Tổng số lớp: 25 Tổng số học sinh: 841 T.số học sinh nữ: 381 Khối Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3 Lớp 4 Lớp 5 Toàn So với KH lớp trường.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Số lớp Số HS. KH. TH. KH. TH. KH. TH. KH. TH. KH. TH. KH. TH. Tăng. Giảm. 8. 6. 7. 6. 5. 5. 5. 5. 5. 4. 27. 25. x. 210 207 210 208 152 152 151 150 136 131 859 841. x. 2. Số lớp, số học sinh bán trú học 2 buổi/ngày. Số HS khuyết tật, lên lớp, thi lại và lưu ban. Học sinh 2 Số HS bán trú Số buổi/ ngày Số H/S H/S SốH/ Số TS H/S Khối Nữ khuyết lên S lưu lớp HS thi Số Số SốH/ tật lớp ban Số lớp lại lớp H/S S thẳng 6 207 0 197 10 10 1 6 207 87 0 6 201 0 200 1 1 2 6 201 92 0 5 152 0 151 1 1 3 5 152 76 0 5 150 0 150 0 0 4 5 150 62 0 3 131 0 131 0 0 5 3 131 64 0 25 841 0 485 12 12 Tổng 25 841 381 0 4. Học sinh khuyết tật, HS chính sách hộ nghèo, học sinh dân tộc: Số học sinh khuyết tật: 0 số HS con chính sách hộ nghèo: 48 Số học sinh dân tộc: 0 5. Chỉ tiêu về phổ cập (nêu theo 3 tiêu chí). * Tiêu chuẩn 1: Huy động 100% số trẻ 6 tuổi ra lớp 1 và số trẻ trong độ tuổi đến trường, không để học sinh bỏ học, số trẻ 11 tuổi hoàn thành chương trình Tiểu học đạt 100%. * Tiêu chuẩn 2: Tỉ lệ GVđạt chuẩn: 100%, trên chuẩn: 95% * Tiêu chuẩn 3: Giữ vững số lượng học sinh, số lớp được giao theo kế hoạch. Tiếp tục xây dựng CSVC đảm bảo theo yêu cầu của trường chuẩn quốc gia. Thực hiện tốt các quy định về vệ sinh trường học..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> IV. XÂY DỰNG ĐỘI NGŨ TẬP THỂ SƯ PHẠM: 1. Tổng số CB, GV, NV: 53 nữ: 51 - Ban giám hiệu: 04 đ/c (ĐH: 03 CĐ: 01, TC: 0, SC: 0). - Giáo viên: 43 đ/c (ĐH: 18; CĐ:23, TC:2, SC: 0 ). - Giáo viên biên chế: 36 đ/c; giáo viên hợp đồng: 7 đ/c Trong đó: + GV Nhạc: 1đ/c(Nguyễn Thị Liên) + GV Hoạ: 1đ/c( Nguyễn Thị Thúy Hồng + GV Thể dục: 0 + GV Ngoại ngữ: 4 đ/c ( Kim Thị Mỹ Hằng; Nguyễn Thị Xuân; Nguyễn Thị Minh; Bùi Thị Nga) + GV dự trữ: 0 - Nhân viên: 7 (ĐH:3 đ/c; CĐ: 0; TC: 4 đ/c; SC: 0). Trong đó: + Phụ trách công tác thư viện: 01 (Phạm Văn Duật) + Thiết bị: 01(Lê Thuý Hằng) + Văn thư: 01(Nguyễn Thị Hảo) + Kế toán: 01(Bùi Thị Hương) + Y tế học đường: 01 (Nguyễn Thị Nhanh) + Thủ quỹ:01 (Nguyễn Thị Thu Hằng) + Nhân viên phục vụ: Nông Thị Hạnh * Số GV; NV nghỉ đẻ hiện tại: 0 đ/c * Số đảng viên: 28đ/c, số đoàn viên TN: 09đ/c; số công đoàn viên: 53 đ/c * Độ tuổi của giáo viên: + Dưới 31 tuổi: 4 đ/c Nữ: 4 đ/c + Dưới 41 tuổi: 21 đ/c Nữ: 21 đ/c + Dưới 51 tuổi: 17 đ/c Nữ: 17 đ/c + Dưới 61 tuổi: 1 đ/c Nữ: 0 đ/c 2. Những chỉ tiêu phấn đấu xây dựng đội ngũ năm học 2014 - 2015: - Số chuyên đề thực hiện trong năm học 2014 - 2015: + Cấp Tổ: 9; Cấp trường: 9; Cấp huyện: Thực hiện đầy đủ số lượng CĐ - Số giờ giáo viên dự của đồng nghiệp 03 tiết/tháng -Tổng số giờ thao giảng trong năm học: 60 Giờ ( đợt 20/11: 40giờ, đợt 26/3: 20giờ). Trong đó: + Số giờ dạy giỏi: 50 đạt tỷ lệ. 83% + Số giờ dạy khá: 10 đạt tỷ lệ: 17% + Số giờ dạy trung bình: 0 chiếm tỷ lê.:......% + giờ dạy chưa đạt: 0 chiếm tỷ lê.:......% - Số đề tài SKKN cấp trường: Tổng số: 44 Trong đó: loại A: 20 loại B: 20 loại C: 4 - Số SKKN được xếp loại cấp huyện: Tổng số: 7 (trong đó được bảo lưu: 01) Trong đó: loại A: 4; loại B: 2;loại C: 0 - Số SKKN được xếp loại cấp Thành phố: 01 (trong đó được bảo lưu: 01) - Tổng số đồ dùng dạy học tự làm: cấp trường: 80; cấp huyện: 2; cấp thành phố:01 - Số giáo viên dự thi GV giỏi cơ sở ( CSTĐ cơ sở): Tổng số: 10.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Khối 1: 02, khối 2: 02 khối 3: 02, khối 4: 02, khối 5: 02 . - Thi giáo viên dạy bộ môn ( cơ bản, chuyên biệt): 02 + Cấp huyện: 02 GV. Đạt giải(nhất, nhì, ba): Nhất + Cấp thành phố: 01GV. Đạt giải(nhất, nhì, ba): Ba - Thi giáo viên dạy Giỏi chuyên đề môn Lịch sử tích hợp giáo dục lịch sử địa phương: + Đạt giải cấp huyện (nhất, nhì, ba): Nhất + Đạt giải cấp Thành phố (nhất, nhì, ba): Ba. 3. Đánh giá xếp loại hồ sơ sổ sách giáo viên: (Theo Phiếu đánh giá Hồ sơ sổ sách giáo viên Tiểu học của Phòng GD&ĐT Thanh Oai, năm học 2014-2015) Khối XẾP LOẠI Lớp Tốt % Khá % ĐYC % Chưa ĐYC % 1. 7. 70. 3. 30. 0. 0. 2. 5. 56. 4. 44. 0. 0. 3 4. 6 4. 75 57. 2 3. 25 43. 0 0. 0 0. 5 CỘNG. 6 28. 75 67. 2 14. 25 33. 0 0. 0. - Xếp loại tổ chuyên môn: Tổ 1: Tập thể Lao động Tiên tiến cấp cơ sở tổ 2+3: Tập thể Lao động Tiên tiến cấp cơ sở tổ 4+5: Tập thể Lao động Tiên tiến cấp cơ sở - Xếp loại tổ văn phòng: Tốt. 4.. KẾT QUẢ CBQ L, GIÁ O VIÊ N TIỂ U HỌC PHÁT ÂM VÀ VIẾT ĐÚNG(SAI) HAI PHỤ ÂM ĐẦU L- N.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Cuối năm học 2014 2015. Khối lớp CBQL 1 2 3 4 5 Cộng. Số Tổng CBQL, số GV Tỷ lệ TS Giáo phát âm lớp viên đúng 4 100 6 10 10 100 6 9 8 89 5 8 7 88 5 7 6 86 3 8 8 100 25 42 43 92.5. Số Số Số CBQL, CBQL, CBQL, GV GV GV Tỷ Tỷ Tỷ phát lệ viết lệ lệ Ghi viết sai âm đúng chú sai 0 0 4 100 0 0 0 0 10 100 0 1 11 9 100 0 1 12 8 100 0 1 14 7 100 0 0 0 8 100 0 3 7.5 46 100 0. DANH SÁCH CÁN BỘ, GIÁO VIÊN PHÁT ÂM CHƯA ĐÚNG HAI PHỤ ÂM ĐẦU LN CUỐI NĂM HỌC 2014 – 2015. TT Họ và tên GV 1 Bùi Thị Nga 2 Tào Gia Lượng 3 Nguyễn Thị Hợp. Sinh năm 1975 1960 1989. Nhiệm vụ được giao Dạy tiếng Anh K3 Phó chủ nhiệm lớp 2 Phó chủ nhiệm lớp 1. Ghi chú. 5. Xếp loại giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp (Theo hướng đánh giá, xếp loại GV Tiểu học theo QĐ số 14/2007/ QĐ- BGD & ĐT, Tại công số 616/BGDĐT ngày 5/2/2010 ) a. Tổng số Giáo viên được xếp loại: 43 b. Tổng hợp xếp loại giáo viên: Xếp loại giáo viên Loại xuất sắc Loại Khá Loại Trung bình Loại kém SL % SL % SL % SL % 20 47 23 53 0 0 c. Phân loại giáo viên chưa đạt chuẩn: Lĩnh vực xếp loại kém Lĩnh vực I: Phẩm chất Lĩnh vực II: Lĩnh vực III: Kĩ chính trị, đạo đức lối sống Kiến thức năng sư phạm SL % SL % SL % 0 0 0. Vi phạm khác SL 0. %.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> V. CÔNG TÁC QUẢN LÝ: 1. Về công tác thanh tra, kiểm tra; kiểm định chất lượng GD: - Kiểm tra toàn diện: 08 người: 20% - Kiểm tra thực hiện quy chế chấm chữa: 43 người: 100% - Kiểm tra giáo án, hồ sơ, sổ sách: 43 người 100%; 3 lần/năm - Dự giờ của hiệu trưởng: 43 người; 100%; 56 tiết - Dự giờ của hiệu phó 1(chuyên môn): 43 người; 100%; 65 tiết - Dự giờ của hiệu phó 2 (cơ sở vật chất): 43 người; 100%; 65 tiết - Dự giờ của hiệu phó 3 (HĐTT): 43 người; 100%; 65 tiết - Tự kiểm định chất lượng GD nhà trường đạt cấp độ: 02 + Trong đó: Tổng các chỉ số đạt:69/84 đạt tỷ lệ: 82.% Tổng các tiêu chí đạt: 23/28 đạt tỷ lệ: 82% 2. Về việc quản lý CSVC: Củng cố, tăng cường CSVC, thiết bị dạy học, sử dụng hiệu quả thiết bị đồ dùng dạy học, đẩy mạnh công tác tự làm đồ dùng dạy học 3. Công tác quản lý khác (hành chính, tài chính): Cập nhật đầy đủ các công văn hướng dẫn thu chi của cấp trường và thực hiện thu chi đúng theo nguyên tắc tài chính hiện hành và nội dung văn bản hướng dẫn của các cấp VI. CƠ SỞ VẬT CHẤT: 1. Diện tích: - Diện tích khu trường được giao quản lý, sử dụng: 10 959 m 2, đã có bìa đỏ là: 10959 m2. - So với yêu cầu trường chuẩn quốc gia không thiếu. chia ra: + Diện tích sân chơi: 3000m2. + Diện tích bãi tập: 4000 m2. + Diện tích vườn trường: 1800 m2. 2. Số lượng, chất lượng phòng học, bàn ghế, máy tính: - Tổng số phòng học: 28; Số phòng đạt ánh sáng chuẩn: 0 Trong đó: + kiên cố là: 28 phòng + số phòng mượn tạm là: 01 phòng + số phòng học khu lẻ là : 04 phòng + Số phòng học còn thiếu: 03 phòng. - TS bộ bàn ghế HS: 405 bộ, T.đó; đóng mới: 0 bộ ; Bàn ghế đạt chuẩn: 335 - Số lượng sách tham khảo, SGK, SGV do phòng cấp: 2553 cuốn - Tổng số máy tính: 11 (Trong đó máy tính để bàn: 6; Máy tính xách tay(laptop):5 ) 3. Tình hình các phòng chức năng: Tất cả phòng chức năng và hiệu bộ đều làm tạm vào các phòng học : Tên phòng Số phòng Diện tích(m2) Phòng hiệu trưởng 1 24.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Phòng phó hiệu trưởng 0 0 Phòng nhân viên 01 24 Phòng giáo viên 1 48 Phòng hoạt động đội 0 0 Phòng GD nghệ thuật 0 0 Phòng y tế học đường 1 24 Phòng thiết bị giáo dục 1 48 Phòng thường trực 1 24 Phòng thư viện 1 50 * Số đầu sách trong thư viện: 705 cuốn * Đăng ký thư viện theo ba mức: Thư viện đạt chuẩn 4. Số lượng và chất lượng các công trình khác: Cổng trường: 1 Tường rào: 200 m Khu vệ sinh học sinh 2 cái. Đạt chuẩn: 01 Khu vệ sinh giáo viên 2 cái. Đạt chuẩn: 01 Nhà để xe: 0 cái. Bãi tập: 1. Diện tích 4000 m2 5. Công tác xây dựng trường chuẩn quốc gia:. - Trường đã đạt Chuẩn Quốc gia năm nào? Trường Tiểu học Tam Hưng chưa đạt Chuẩn quốc gia. - Kế hoạch xây dựng Kế hoạch xây dựng trường chuẩn Quốc gia vào năm 2015 VII. CÔNG TÁC XÃ HỘI HOÁ GIÁO DỤC: - Tham mưu với cấp uỷ đảng, chính quyền và nhân dân địa phương đầu tư xây dựng cơ sở vật chất đảm bảo theo yêu cầu của trường chuẩn quốc gia. - Tạo điều kiện cho GV nhà trường đi học tập, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ để đáp ứng được với yêu cầu của GD trong giai đoạn hiện nay VIII. CÔNG TÁC THI ĐUA: 1. Tập thể: - Trường đạt chuẩn quốc gia: Chưa - Trường đạt DH trường học thân thiện: Đạt - Trường đạt cơ quan văn hoá: Đã đạt năm 2008 duy trì để được công nhận lần 2 - Tập thể LĐTT : 01 - Tập thể LĐTT xuất sắc: Không - Số Tổ đạt Tập thể lao động tiên tiến: 03, (là tổ: Tổ 1; tổ 2+3; tổ 4+5) - Trường đạt chuẩn PCGD Tiểu học đúng độ tuổi: MĐ1 - Trường VSCĐ: Đạt - Trường Xanh – Sạch - Đẹp: Đạt - Công đoàn: Công đoàn vững mạnh cấp cơ sở - Liên đội mạnh cấp: Thành phố 2. Cá nhân:.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Số LĐTT: 43 đ/c đạt. 81% - Số CSTĐ cơ sở: 10 đ/c đạt 19% D. NHỮNG BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO: I. BIỆN PHÁP CHUNG: - Cần thực hiện tốt việc phối hợp giữa Ban giám hiệu, Công đoàn, Đoàn đội để tham gia tốt các cuộc thi do cấp trên tổ chức, phát động. - Các tổ trưởng chuyên môn cần chủ động kiểm tra việc thực hiện Quy chế chuyên môn của GV trong tổ theo kế hoạch hàng tháng; chú trọng việc đổi mới phương pháp dạy học, thực hiện tốt sinh hoạt chuyên môn theo quy định, có hiệu quả (sinh hoạt tổ 2 buổi/tháng (tuần 2, 4), sinh hoạt nhóm 4 buổi/ tháng. - Mỗi giáo viên phải chuẩn bị và soạn bài tốt trước khi lên lớp, nghiên cứu kĩ những môn có tích hợp kĩ năng sống, giá trị sống vào từng tiết học. Giáo viên chủ nhiệm phải coi giờ sinh hoạt là khâu then chốt trong giáo dục nhân cách và đạo đức học sinh. - Việc đánh giá đạo đức học sinh phải thường xuyên và thực hiện duyệt báo cáo vào buổi học thứ sáu hằng tuần để tuyên dương, phê bình kịp thời vào giờ chào cờ sáng thứ 2. - Phối hợp với cấp ủy Đảng, Chính quyền địa phương, Hội cha mẹ học sinh và các tổ chức đoàn thể làm tốt công tác xã hội hóa giáo dục và đẩy mạnh các hoạt động ngoại khóa để thu hút sự hứng thú học sinh trong học tập và các hoạt động khác. - Nâng cao hơn nữa việc bồi dưỡng học sinh giỏi và phụ đạo học sinh yếu kém, xây dựng phong trào đăng kí dạy miễn phí đối với giáo viên để từ đó thực hiện kế hoạch dạy học có hiệu quả. - Thường xuyên tu sửa CSVC, bảo trì trang thiết bị dạy học, nắm bắt những học sinh có hoàn cảnh khó khăn để giúp đỡ kịp thời nhằm duy trì phổ cập GDTH. - Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, đảm bảo tính khách quan, kịp thời khắc phục những sai phạm trong quy chế chuyên môn và xử lí kịp thời, đúng quy định. - Thực hiện tốt cam kết thi đua trong cuộc vận động “Hai không” đến từng cá nhân học sinh, từng tập thể lớp và báo cáo kết quả thực hiện hằng tháng của các lớp thông qua các kì họp Hội đồng. - Thực hiện kế hoạch hằng tuần bằng việc giao ban giữa Ban giám hiệu với các tổ trưởng chuyên môn, tổng phụ trách, công đoàn để có biện pháp theo dõi, xử lý thông tin hai chiều trong thanh tra, kiểm tra có hiệu quả. II. BIỆN PHÁP CỤ THỂ: 1. Về nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện: a. Giáo dục đạo đức: Tăng cường tổ chức các hoạt động GD truyền thống, lịch sử thủ đô, lịch sử địa phương. Tổ chức tốt giờ sinh hoạt tập thể, tiết chào cờ và sinh hoạt truyền thống với nội dung phong phú, đa dạng. Đổi mới phương pháp dạy học môn đạo đức, tổ chức các hoạt động giáo dục đạo đức sao cho nhẹ nhàng, tự nhiên, hiệu quả giúp học sinh hình thành thái độ tự trọng, tự tin vào bản thân có trách nhiệm với hành vi của mình..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> b. Về hoạt động dạy học: Thực hiện nghiêm túc kế hoạch giáo dục, chương trình SGK do Bộ GD&ĐT ban hành theo quyết định số 16/2006/QĐ - BGD&ĐT ngày 5/5/2006. Tổ chức cho giáo viên nghiên cứu và thực hiện giảng dạy đúng theo chuẩn kiến thức kĩ năng từng môn học. Tổ chức sinh hoạt tổ, khối chuyên môn đúng thời gian, đảm bảo chất lượng. Tập trung thực hiện đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào thực tiễn giảng dạy như: Chuyên đề sử dụng phần mềm trong dạy học các môn do đ/c hiệu phó chuyên môn thực hiện. Sử dụng và bảo quản tốt đồ dùng dạy học được cấp, phát động phong trào làm và sử dụng đồ dùng dạt học trong GV toàn trường. Hướng dẫn GV toàn trường học tập hướng dẫn đánh giá kết quả học tập của học sinh theo đúng hướng dẫn của Bộ GD&ĐT. chỉ đạo thực hiện các phong trào thi đua do các cấp phát động. c. Các hoạt động GD khác: Thành lập đội tuyển học sinh giỏi các môn năng khiếu, bồi dưỡng đội tuyển dự thi các cuộc thi do cấp trên tổ chức. Tổ chức các cuộc thi năng khiếu về nghệ thuật: vẽ, khéo tay, kể chuyện, cờ vua , cờ tướng, các hoạt động múa hát tập thể ở sân trường. Đưa GD an toàn giao thông vào chương trình giảng dạy nội khoá, ngoại khoá lồng ghép với các môn học với hình thức và nội dung phong phú, tuyên truyền để HS thực hiện tốt luật giao thông. Tiếp tục đưa phát động phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện - Học sinh tích cực” trong CB, GV, HS toàn trường. 2. Về bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu: a. Bồi dưỡng học sinh giỏi: Tổ chức khảo sát chất lượng đầu năm, Giáo viên chủ nhiệm phân loại, lựa chọn học sinh có năng khiếu để bồi dưỡng vào các buổi học thứ hai và lồng ghép bồi dưỡng trong mỗi giờ học chính khoá. Tổ chức câu lạc bộ “ Toán học, văn học”, lồng ghép vào các trò chơi để nâng cao kiến thức cho học sinh. Giáo viên bồi dưỡng: Tất cả giáo viên chủ nhiệm và phó chủ nhiệm của 25 lớp. b. Phụ đạo học sinh yếu: Qua phân loại đối tượng học sinh, Giáo viên lập kế hoạch phụ đạo, gặp gỡ trao đổi với phụ huynh học sinh để đề ra các biện pháp giáo dục thích hợp giúp học sinh yếu theo kịp các bạn trong lớp. Thời gian phụ đạo vào cuối buổi học thứ hai và các ngày nghỉ trong tuần. Tổ chức phong trào thi đua “ Đôi bạn cùng tiến, Bạn giúp bạn” để học sinh khá giỏi giúp đỡ học sinh yếu kém vươn lên học tốt. 3. Về phổ cập giáo dục Tiểu học đúng độ tuổi:.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Phấn đấu nâng tỷ lệ trẻ em trong độ tuổi được đi học đạt 100% ở địa phương. Tạo mọi điều kiện để các em có hoàn cảnh khó khăn được đi học và học tập đạt được trình độ phổ cập giáo dục tiểu học. - Duy trì tốt sĩ số học sinh, đảm bảo không có học sinh bỏ học giữa chừng. - Chuẩn bị đủ các loại hồ sơ sổ sách phổ cập theo quy định, cập nhật thông tin kịp thời, chính xác, khoa học. * Biện pháp: - GV thực hiện tốt việc theo dõi sĩ số học sinh đi học hàng ngày nhằm quản lý chặt chẽ sĩ số học sinh từng buổi học, thông báo đến phụ huynh học sinh khi học sinh vắng không lý do, giáo viên chủ nhiệm trực tiếp liên hệ gia đình phụ huynh học sinh khi học sinh nghỉ học không phép 1 buổi. - GV theo dõi chất lượng của học sinh hàng tháng, nắm chắc số học sinh yếu để có biện pháp phụ đạo, nhằm giảm dần tỷ lệ học sinh yếu hàng tháng và hạn chế học sinh bỏ học vì học yếu sinh ra chán học. - Tổ chức các hoạt động phong trào, vui chơi nhằm thu hút các em đến trường. - Giáo viên có thái độ hòa nhã, vui vẻ với học sinh, không la mắng, mạt sát học sinh yếu kém. Tổ chức dạy theo đối tượng học sinh, tránh việc bỏ học sinh yếu kém không quan tâm đến. - BGH – GV liên hệ tốt hội cha mẹ học sinh, vận động các em học sinh bỏ học nửa chừng. 4. Về xây dựng đội ngũ tập thể sư phạm: Bồi dưỡng tư tưởng chính trị, đạo đức cho đội ngũ GV, NV. Thực hiện sâu rộng cuộc vận động “ Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, cuộc vận động “ Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”. Xây dựng đội ngũ tập thể sư phạm đoàn kết, yêu nghề giúp đỡ lẫn nhau cùng thi đua hoàn thành nhiệm vụ được giao. Tổ chức chuyên đề bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho GV nghiên cứu học tập, tạo điều kiện cho GV đi học tập ở trường bạn để nâng cao tay nghề. Tổ chức các buổi sinh hoạt tổ, khối chuyên môn thiết thực hiệu quả để nâng cao trình độ cho mỗi thành viên trong tổ. Tổ chức nghiêm túc các kì thi theo đúng quy chế. Phát động phong trào làm và sử dụng đồ dùng dạy học có hiệu quả trong mỗi giờ dạy, chống dạy chay. 5. Về công tác quản lý: Triển khai kịp thời các chỉ thị, hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2014 - 2015 tới CB, GV, NV để mọi người đều được nghiên cứu, học tập và thực hiện. Phát động sâu rộng cuộc vận động: “ Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo” gắn với cuộc vận động “ Xây dựng nhà trường văn hoá - nhà giáo mẫu mực - học sinh thanh lịch” và cuộc vận động thực hiện “ Hai không”..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Thực hiện nghiêm túc phương châm “ Kỷ cương trong quản lý - Thực chất trong đánh giá - Hiệu quả trong công tác”. Thực hiện đúng chế độ thu chi theo nguyên tắc tài chính, chống dạy thêm tràn lan. Tổ chức có hiệu quả công tác bồi dưỡng HSG, phụ đạo HS yếu ở các khối lớp. Thực hiện nghiêm túc chương trình sách giáo khoa. Thực hiện nghiêm túc quy chế dân chủ trong nhà trường, xây dựng tập thể nhà trường đoàn kết. đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy, tạo mọi điều kiện cho CB, GV, NV học tập bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. Tăng cường công tác kiểm tra việc thực hiện quy chế chuyên môn của GV&HS toàn trường, xử lí nghiêm các sai phạm sau kiểm tra. 6. Về xây dựng cơ sở vật chất: Tích cực tham mưu với cấp uỷ đảng, chính quyền địa phương xây dựng các phòng học, phòng chức năng theo yêu cầu của giáo dục trong giai đoạn hiện nay. Kiểm tra các thiết bị đồ dùng dạy học, lập kế hoạch mua bổ sung các đồ dùng thiết bị còn thiếu. Bảo quản, sử dụng đồ dùng thiết bị dạy học có hiệu quả. Mỗi giáo viên làm ít nhất 2 đồ dùng dạy học có chất lượng/năm. Phát động phong trào “Giữ gìn trường lớp sạch đẹp, bảo vệ cảnh quan môi trường”. 7. Về xã hội hoá giáo dục: Tuyên truyền để các cơ quan ban ngành trong xã và nhân dân thấy rõ tầm quan trọng của giáo dục trong giai đoạn hiện nay để mọi người đều quan tâm, ủng hộ xây dựng phong trào giáo dục và cơ sở vật chất của nhà trường. Đẩy mạnh hoạt động của hội cha mẹ học sinh theo đúng điều lệ của hội. Xây dựng quỹ khuyến học, tổ chức tốt các hoạt động của hội khuyến học; khen thưởng, giúp đỡ kịp thời học sinh có thành tích hoặc gặp hoàn cảnh khó khăn. Tạo mọi điều kiện thuận lợi để học sinh có hoàn cảnh khó khăn, trẻ khuyết tật được đến trường. 8. Về thi đua khen thưởng: Đổi mới công tác quản lí, công tác thi đua khen thưởng và kỉ luật đảm bảo công bằng, khách quan, đúng người đúng việc. Xây dựng và nhân rộng điển hình tiên tiến, gương người tốt việc tốt trong toàn đơn vị. Xây dựng tiêu chí thi đua, quỹ khen thưởng và mức thưởng ngay từ đầu năm học, đề ra hình thức khen thưởng kịp thời khi cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc trong mọi phong trào thi đua. E. KẾ HOẠCH CÔNG TÁC TỪNG THÁNG (TRỌNG TÂM). Tháng Tháng 9/2014. Tuần Tuần 1. Công việc Ng. phụ trách - Ổn định đội ngũ cán bộ, GV, HS. Triển khai kế hoạch BGH + TPT nhiệm vụ năm học. Tổ chức ngày “Toàn dân đưa trẻ đến trường”- Khai giảng năm học mới..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tuần 2. Tuần 3. Tuần 4. Tháng 10/2014. Tuần 1. Tuần 2 Tuần 3. - Khảo sát chất lượng HS ở các khối lớp. Hoàn thiện thời khoá biểu báo cáo PGD. - Kiểm tra nền nếp của các lớp, chỉ đạo thực hiện nâng cao chất lượng giảng dạy. - Rà soát số lượng giáo viên, học sinh phát âm không đúng l- n, xây dựng kế hoạch luyện phát âm l-n. - Tổ chức chuyên đề phát âm l- n. - Phát động phong trào “ thi đua học tập và làm theo lời Bác Hồ dạy”. - Triển khai đại trà giảng dạy bộ tài liệu giáo dục nếp sống văn minh cho học sinh thủ đô (theo hướng dẫn của Sở). - Trường nộp BC đầu năm học về Phòng GD (trước ngày 15/9/2014). - Cá nhân, tập thể xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học. - Đăng kí các danh hiệu thi đua năm học 2014- 2015 và kế hoạch xây dựng trường chuẩn QG. - Duyệt kế hoạch năm học với PGD. - Tổ chức hưởng ứng tháng văn hoá giao thông. Triển khai giảng dạy ATGT ở tất cả các khối lớp. - Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh, nề nếp học sinh toàn trường. - Điều tra, hoàn thiện hồ sơ phổ cập giáo dục Tiểu học đúng độ tuổi năm 2014. - Kiện toàn các tổ chức đoàn thể trong trường. - Kiểm tra đột xuất 4 lớp, tiếp tục thực hiện chuyên đề luyện sửa ngọng l/n cho giáo viên, tổ chức thi giáo viên dạy Giỏi chuyên đề môn lịch sử tích hợp giáo dục lịch sử địa phương cấp trường. - Tổng kết phong trào thi đua học tập và làm theo lời Bác Hồ dạy - Phát động phong trào thi đua với chủ đề: Chào mừng cách mạng tháng 10. -Triển khai công tác phổ cập GD đúng độ tuổi, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. -Tổ chức tốt các hoạt động của tháng: Quyền và bổn phận trẻ em. - Tổ chức có hiệu quả việc thực hiện các chuyên đề, sinh hoạt tổ (khối) chuyên môn. - Thành lập và tổ chức bồi dưỡng đội tuyển viết chữ đẹp của trường. - Kiểm tra và gửi biên bản kiểm tra và đề nghị kiểm tra danh hiệu thư viện về PGD. - Hoàn thiện hồ sơ và kiểm tra công nhận phổ cập GDTH đúng độ tuổi. - Xây dựng kế hoạch và triển khai hoạt động “ Phòng chống tai nạn thương tích cho HS”, y tế học đường, khám sức khoẻ cho học sinh, thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. - Tổ chức hội thi GVG cấp trường. Chuẩn bị dự thi GVG cấp cơ sở.. BGH + GV. BGH + TPT. BGH + TPT. BGH + TPT. BGH + TPT.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Tuần 4. Tuần 1. Tháng 11/2014. Tuần 2. Tuần 3 Tuần 4. Tuần 1. Tháng 12/2014. Tuần 2 Tuần 3. Tuần 4 Tháng 1&2/2015 Tuần 1. Tuần 2 Tuần 3. - Tổ chức chuyên đề ứng dụng công nghệ thông tin cho toàn trường (Sử dụng phần mềm trong dạy học). Tiến hành kiểm định chất lượng toàn trường. - Kiểm tra toàn diện 2GV, Kiểm tra đột xuất 4 GV và các khu lẻ. - Thành lập đội tuyển HSG (Toán, tiếng Việt, tiếng Anh). Bồi dưỡng HSG, phụ đạo HSY. -Tổ chức cho GV học tập lại cách đánh giá xếp loại học sinh theo TT 30 của Bộ GD&ĐT. - Lên kế hoạch và tiến hành thao giảng đợt 20/11. - Tổ chức hoạt động GD đạo đức, truyền thống cho HS toàn trường. - Tổ chức ra đề, coi, chấm thi KTĐK giữa kỳ I(tuần 10) đúng quy chế. Báo cáo kết quả KT về PGD. - Hoàn thiện hồ sơ phổ cập để phòng GD duyệt. -Tổng kết đợt thi đua “ Chào mừng cách mạng tháng 10”. - Nộp báo cáo giữa học kì trước ngày 15 tháng 11. - Phát động phong trào thi đua “ Biết ơn thầy cô giáo”. - Chuẩn bị và thi GVCN cấp trường. - Chuẩn bị và thi GVG cấp cơ sở. -Tổ chức sinh hoạt tổ khối CM đúng theo y/c. -Tổng kết hội thi GVG cấp trường. - Kiểm tra công tác phổ cập. - Kiểm tra toàn diện 2 GV, Kiểm tra đột xuất 3 GV và các khu. - Tổ chức các hoạt động GD, học sinh kỉ niệm ngày 20/11. - Dự chuyên đề do phòng GD tổ chức. - Kiểm tra toàn diện 2GV, Kiểm tra đột xuất 4 GV - Tổng kết đợt thi đua: Biết ơn thầy cô giáo. - Phát động phong trào thi đua “ Em yêu đất nước Việt Nam, em yêu anh bộ đội cụ Hồ”. - Thi viết chữ đẹp cấp trường, kiểm tra VSCĐ các khối lớp. - Chuẩn bị và thi GVG cấp cơ sở. -Tổ chức các chuyên đề, sinh hoạt tổ CM. - Kiểm tra toàn diện 2GV, Kiểm tra đột xuất 4 GV - Tổ chức bồi dưỡng HSG, phụ đạo HS yếu; ôn tập, hệ thống hoá kiến thức HKI cho học sinh. - Dự chuyên đề do phòng GD tổ chức và triển khai chuyên đề. - Ra đề thi, biểu điểm chấm thi kiểm tra ĐK cuối kỳ I. - Tổ chức coi, chấm thi KT cuối kì I đúng quy chế. - Sơ kết học kỳ I. Xếp loại thi đua CB,GV, NV toàn trường. - Báo cáo kết quả KT định kì, sơ kết học kỳ I, Thống kê chất lượng học kỳ I về PGD&ĐT( trước ngày 10/01/2015). - Dự chuyên đề do phòng GD tổ chức và triển khai. - Thi chọn HSG toán và tiếng Việt, tiếng Anh lớp 5 cấp trường. - Thi giáo viên chủ nhiệm Giỏi cấp huyện. - Kiểm tra toàn diện 4 GV, kiểm tra đột xuất 5 GV, kiểm tra đột xuất các khu. - Tổ chức các chuyên đề, sinh hoạt tổ CM.. BGH + GV. BGH + TT. BGH + GV. BGH + TT. BGH + TPT BGH + TT BGH + GV BGH + TT. BGH + GV. BGH + TT BGH + GV.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Tuần 4. Tuần 1. Tháng 3/2015. Tuần 2 Tuần 3 Tuần 4. Tuần 1. Tháng 4/2015. Tuần 2 Tuần 3 Tuần 4 Tuần 1 Tuần 2. Tháng 5&6/2015. Tuần 3. Tuần 4. Tháng 7&8/2015. Tuần 1 Tuần 2. - Tổ chức các hoạt động GDHS trong nhà trường, kỷ niệm ngày 3/2. - Tổng kết phong trào thi đua tháng 12. - Phát động phong trào thi đua với chủ đề “ Chào mừng ngày 3/2, 8/3, 26/3”. - Lên kế hoạch và tiến hành thao giảng đợt 26/3. - Tổng kết phong trào thi đua tháng 1+2/2015 - Phát động phong trào thi đua “ Học giỏi làm chăm, biết ơn Bác Hồ vĩ đại”, chào mừng ngày 8/3 và 26/3. - Thi HSG, giao lưu HS Giỏi Tiểu học cấp huyện. - Các khối thao giảng đợt 26/3. - Thi giải toán trên mạng & thi viết chữ đẹp cấp huyện. - Ra đề, coi, chấm thi KTĐK giữa học kỳ II( tuần 27) đúng quy chế. - Báo cáo kết quả thi KT giữa kỳ II về PGD. - Dự chuyên đề do PGD tổ chức và triển khai. - Thi Olimpic tiếng Anh cấp huyện. - Chỉ đạo các tổ khối SHCM, thực hiện các chuyên đề đúng kế hoạch. - Kiểm tra toàn diện 2 GV, kiểm tra đột xuất 4 GV. - Tổng kết chủ đề thi đua đã phát động trong tháng 3. - Phát động phong trào thi đua “Chào mừng ngày giải phóng miền Nam”. - Dự giao lưu HSG lớp 5 cấp huyện. - Ra đề thi kiểm tra định kỳ cuối kỳ II. - Chỉ đạo GV ôn tập hệ thống hoá kiến thức cho học sinh. - Đón đoàn kiểm tra đột xuất của các cấp. Viết SKKN, chấm SKKN cấp trường. - Kiểm tra toàn diện 2 GV, kiểm tra đột xuất 5 đ/c. -Thi kiểm tra cuối năm. - Tổng kết phong trào thi đua tháng 4, phát động thi đua “ Chào mừng sinh nhật Bác”. - Tổ chức coi, chấm thi kiểm tra định kỳ cuối năm môn Toán + T. Việt ( tuần 35). - Thi giao lưu HSG cấp trường theo kế hoạch CM. - Nộp báo cáo kiểm tra cuối kỳ II về PGD. - Xếp loại thi đua năm học 2014 – 2015 của cá nhân, tập thể. - Hoàn thiện và nộp SKKN và hồ sơ đề nghị xét thi đua về PGD. - Tổng kết năm học 2014 - 2015. - Nộp báo cáo tổng kết năm học 2014 -2015 về PGD (trước ngày 28/ 5 / 2015). - Duyệt lên lớp. - Duyệt thi đua năm học 2014 - 2015. - Xây dựng kế hoạch hoạt động hè. - Bàn giao học sinh về sinh hoạt hè tại địa phương. - Tổng kết phong trào thi đua tháng 4, phát động thi đua “ Chào mừng sinh nhật Bác”. - Chuẩn bị các điều kiện cho năm học 2015- 2016. - Bồi dưỡng tư tưởng chính trị, chuyên môn nghiệp vụ hè 2013 cho CB, GV, NV nhà trường.. BGH + TPT. BGH + TPT. BGH + TT BGH + TT BGH + GV BGH + TPT. BGH + TT BGH + TT BGH + TT BGH + TPT BGH + TT BGH + BAN TRUNG TÂM. BGH + GV. BGH + TPT BGH + TPT.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Tuần 3. Tuần 4. - Tiếp thu nhiệm vụ năm học mới. - Chuẩn bị cho khai giảng năm học 2015 - 2016. - Kiểm tra hoạt động hè của học sinh. - Tổ chức hoạt động hè cho HS. - Bàn giao học sinh hoàn thành chương trình Tiểu học cho trường THCS. -Tuyển sinh vào lớp 1 năm học 2015 - 2016. - Chuẩn bị các điều kiện cho năm học 2015 - 2016. - Bồi dưỡng tư tưởng chính trị, chuyên môn nghiệp vụ hè 2013 cho CB, GV, NV nhà trường. - Tiếp thu nhiệm vụ năm học mới. - Chuẩn bị cho khai giảng năm học 2015 - 2016.. CHỦ TỊCH CÔNG ĐOÀN (Kí, ghi rõ họ tên và đóng dấu). BGH + TPT. BGH + TPT. Tam Hưng, ngày 10 tháng 9 năm 2014 HIỆU TRƯỞNG (Kí, ghi rõ họ tên và đóng dấu). Thanh Oai, ngày tháng 9 năm 2013 KT.TRƯỞNG PHÒNG PHÓ TRƯỞNG PHÒNG (Ký, đóng dấu) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2012 - 2013. Trường tiểu học:.......................... HUYỆN THANH OAI - THÀNH PHỐ HÀ NỘI.
<span class='text_page_counter'>(25)</span>
<span class='text_page_counter'>(26)</span>
<span class='text_page_counter'>(27)</span>