Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.02 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Tuần:2 –Tiết: 03 </b></i>
<i><b> Ngày soạn:28/08/2009 </b></i>
<i><b>Ngày giảng:31/08/2009</b></i>
Bài 2: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH
<b> VÀ NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1.Kiến thức.</b>
- Làm quen với chương trình đơn giản được viết bằng ngơn ngữ lập trình
Pascal.
- Biết các thành phần cơ bản của ngơn ngữ lập trình.
- Biết cấu trúc chung của chương trình.
<b>2.Kỹ năng.</b>
- Bước đầu làm quen với ngơn ngữ lập trình.
<b>3.Thái độ.</b>
- Học sinh hiểu bài và hứng thú với môn học.
<b>II. Phương pháp;</b>
- Kết hợp phương pháp giảng dạy như thuyết trình, vấn đáp, sử dụng
phương tiện trực quan…
<b>III. Chuẩn bị:</b>
1. Giáo viên
- Giáo án, bảng phụ, tranh ảnh.
- Máy tính cài đặt phần mềm Turbo Pascal
2. Học sinh
- Sách giáo khoa, vở bài tập, dụng cụ học tập..
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
1. Ngơn ngữ lập trình là gì? Việc tạo ra chương trình máy tính gồm mấy
bước đó là những bước nào?
2. Em hãy nêu kết quả nhận được sau các bước trên.
3. Bài mới
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>Hoạt động 1: Ví dụ về chương trình:</b>
- GV giới thiệu chương trình
Pascal đơn giản. Cho HS xem
VD1 SGK cụ thể là hình 6 và
cho HS biết kết quả khi in ra
màn hình là (“Chao cac ban”).
Gõ bài tập VD này vào trong
máy, chạy chương trình cho HS
quan sát.
- GV gọi HS lên máy gõ lại bài
tập vào máy, chạy chương trình.
- Gõ các lệnh vào máy. Nhấn tổ hợp phím
Ctrl+F9 để chạy chương trình.
<b>Hoạt động 2: Ngơn ngữ lập trình gồm những gì?</b>
- GV dẫn dắt vấn đề, đi vào nội
dung bài học.
- Giống như một ngôn ngữ tự
nhiên, ngơn ngữ lập trình có các
chữ cái, quy tắc để ghép các chữ
cái thành một từ có nghĩa (Từ
khố), ghép các từ thành câu
(Lệnh). Từ đó, ta có thể hiểu
ngơn ngữ lập trình là gì?
- GV phân tích các yếu tố tạo
nên các lệnh để lập trình.
- Chú ý: cần tuân thủ theo
nguyên tắc rất nghiêm ngặt của
ngơn ngữ lập trình.
- HS lắng nghe
- Ngơn ngữ lập trình là tập hợp các kí hiệu
- Ngơn ngữ lập trình gồm:
+ Bảng chữ cái: thường gồm các chữ cái
tiếng Anh và một số kí hiệu khác như dấu
phép tốn (+, -, *, /, …), dấu đóng mở
ngoặc, dấu nháy, …
+ Các quy tắc: Cách viết (cú pháp) và ý
nghĩa của chúng, cách bố trí các câu lệnh
thành chương trình.
<b>Hoạt động 3: Từ khố và tên : </b>
- Từ khố của một ngơn ngữ lập
trình là những từ dành riêng
không được dùng các từ khoá
này cho bất kì mục đích nào
khác ngồi mục đích sử dụng do
ngơn ngữ lập trình quy định.
GV giới thiệu một số từ khoá
cho HS nhận biết.
- GV dẫn dắt, nêu nội dung quy
tắc ngơn ngữ lập trình.
- GV lấy VD2 SGK/11. u cầu
<b>a. Từ khoá: Program, uses, begin, end, …</b>
- Program: khai báo chương trình.
- Uses: khai báo các thư viện.
- Begin và End: lệnh bắt đầu và kết thúc
chương trình.
<b>b. Sử dụng tên trong chương trình:</b>
- Hai đại lượng khác nhau thì phải có tên
khác nhau.
<b> 4: Củng cố </b>
- GV sửa câu hỏi 4 cho HS.
(GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi ra bảng nhóm).
5. Về nhà
- Trả lời câu hỏi 1 → 4 SGK/14.
- Chuẩn bị nội dung 4, 5 Kiểm tra