Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

DE TIENG VIETCHKII

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.8 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Huỳnh Việt Thanh Lớp: 4.... Họ và tên: ......................................................................................... Chữ ký người coi. Thứ năm, ngày 08 tháng 05 năm 2014 KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HKII Năm học: 2013 - 2014 MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP BỐN. Chữ ký người chấm bài. Chữ ký người chấm lại bài. Câu 1 ................. Câu 2 ................ Câu 3 ................ Câu 4 ................ Câu 5 .................... Đọc thành tiếng Điểm bài làm Câu 6 ................ Câu 7 .............. Câu 8 ................ Câu 9 ............... Câu 10 ................. ........................................ Điểm bài làm ghi bằng chữ .......................................................................................................................... ; ghi bằng số à Câu 1 ................. Câu 2 ................. Câu 3 ................. Câu 4 ................. Câu 5 ................. Đọc thành tiếng Điểm chấm lại Câu 6 ................ Câu 7 ................ Câu 8 ................ Câu 9 ................ Câu 10 ................ ........................................ Điểm chấm lại ghi bằng chữ ......................................................................................................................... ; ghi bằng số à Nhận xét của người chấm bài Nhận xét của người chấm lại ....................................................................................................................................................................................................... ................................................................... ....................................................................................................................................................................................................... ................................................................... ........................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................ I. KIỂM TRA ĐỌC. Đọc thầm và làm bài tập. Ăng – co Vát. Ăng - co Vát là một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam pu - chia được xây dựng từ đầu thế kỉ XII. Khu đền chính gồm ba tầng với những ngọn tháp lớn. Muốn thăm hết khu đền chính phải đi qua ba tầng hành lang dài gần 1500 mét và vào thăm 398 gian phòng. Suốt cuộc dạo xem kì thú đó, du khách sẽ cảm thấy như lạc vào thế giới của nghệ thuật chạm khắc và kiến trúc cổ đại. Đây, những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Đây, những bức tường buồng nhẵn bóng như mặt ghế đá, hoàn toàn được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa. Toàn bộ khu đền quay về hướng tây. Lúc hoàng hôn, Ăng - co Vát thật huy hoàng. Mặt trời lặn, ánh sáng chiếu soi vào bóng tối cửa đền. Những ngọn tháp cao vút ở phía trên, lấp loáng giữa những chùm lá thốt nốt xòa tán tròn vượt lên hẳn những hàng muỗm già cổ kính. Ngôi đền cao với những thềm đá rêu phong, uy nghi kì lạ, càng cao càng thâm nghiêm dưới ánh trời vàng, khi đàn dơi bay tỏa ra từ các ngách./. Theo NHỮNG KÌ QUAN THẾ GIỚI. Dựa vào nội dung bài tập đọc hãy khoanh vào chữ cái câu trả lời đúng sau: Câu 1. Ăng - co Vát được xây dựng ở đâu? a. Lào. b. Cam - pu - chia. Câu 2. Khu đền chính đồ sộ như thế nào?. c. Việt Nam.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> a. Gồm ba tầng với những ngọn tháp lớn và 398 gian phòng. b. Gồm bốn tầng với những ngọn tháp lớn và 398 gian phòng. c. Gồm năm tầng với những ngọn tháp lớn và 398 gian phòng. Câu 3. Khu đền chính được xây dựng kỳ công như thế nào? a. Những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. b. Những bức tường buồng nhẵn bóng như mặt ghế đá, hoàn toàn được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít. c. Cả hai ý trên đều đúng. Câu 4. Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp? a. Những ngọn tháp cao vút ở phía trên, lấp loáng giữa những chùm lá thốt nốt xòa tán tròn vượt lên hẳn những hàng muỗm già cổ kính. b. Ngôi đền cao với những thềm đá rêu phong, uy nghi kỳ lạ, càng cao càng thâm nghiêm dưới ánh trời vàng. c. Cả hai ý trên đều đúng. Câu 5. Trạng ngữ Suốt cuộc dạo xem kỳ thú đo, trong câu “Suốt cuộc dạo xem kỳ thú đo, du khách sẽ cảm thấy như lạc vào thế giới của nghệ thuật chạm khắc và kiến trúc cô đại”, trả lời cho câu hỏi nào? a. Khi nào?. b. Ở đâu?. c. Để làm gì?. Câu 6. Trạng ngữ trong câu Lúc hoàng hôn, Ăng - co Vát thật huy hoàng là: a. Lúc hoàng hôn. b. Ăng – co Vát. c. Thật huy hoàng. Câu 7. Cụm từ Trước nhà trong câu “Trước nhà, mấy cây hoa giấy nở tưng bừng” là: a. Trạng ngữ chỉ thời gian b. Trạng ngữ chỉ nơi chốn c. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân Câu 8. Chuyển câu kể Nam chăm chỉ thành câu cảm: a. Nam chăm học chưa?. b. Nam nên chăm học.. c. Nam chăm học quá!.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TRƯỜNG TH HUỲNH VIỆT THANH. KIỂM TRA ĐK CUỐI HỌC KÌ II. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP BỐN NĂM HỌC: 2013 - 2014 A - KIỂM TRA ĐỌC 1. Đọc thầm trả lời câu hỏi (5điểm) Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 điểm (0,5điểm) (0,5điểm) (0,5điểm) (0,5điểm) (0,5điểm) (0,5điểm) (1điểm) (1điểm) Ý đúng b a c c a a b c 2. Đọc thành tiếng Bài 1. Đường đi Sa Pa STV4/t2 trang 102 Học sinh đọc đoạn 1 “Xe chúng tôi….liễu rủ” trả lời câu hỏi: Mỗi đoạn trong bài là một bức tranh đẹp về cảnh, về người. Hãy miêu tả những điều em hình dung được về mỗi bức tranh? Học sinh đọc đoạn 2 “Buổi chiều….hiếm quý” trả lời câu hỏi: Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào? Bài 2. Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất STV4/t2 tranât114, 115 Học sinh đọc đoạn 1 “Ngày 20 tháng 9….Thái Bình Dương” trả lời câu hỏi: Magien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì? Học sinh đọc đoạn 2 “Thái Bình dương…việc mình làm” trả lời câu hỏi: Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường? Bài 3. Ăng – co Vát STV4/t2 trang 123 Học sinh đọc đoạn 1 “Ăng - co Vát …xây gạch vữa” trả lời câu hỏi: Ăng – co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ? Học sinh đọc đoạn 2 “Toàn bộ khu đền… từ các ngách” trả lời câu hỏi: Khu đền chính đồ sộ như thế nào? Bài 4. Con chuồn chuồn nước STV4/t2 trang 127 Học sinh đọc đoạn “Ôi chao…phân vân” trả lời câu hỏi: Chú chuồn chuồn được miêu tả bằng những hình ảnh so sánh nào?.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Học sinh đọc đoạn “Rồi đột nhiên…cao vút” trả lời câu hỏi: Tình yêu quê hương, đất nước của tác giả thể hiện qua những câu văn nào? HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỌC THÀNH TIẾNG Học sinh đọc một đoạn văn trong các bài Tập đọc đã học ở sách giáo khoa. Tiếng Việt 4 tập hai (Giáo viên ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm rồi đọc thành tiếng) có độ dài theo quy định số chữ ở CHKII. * Chú ý: Không để 2 học sinh kiểm tra liên tiếp đọc một đoạn giống nhau. + Trả lời câu hỏi về một nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu ra. * Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1điểm. (Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5điểm; đọc sai quá 5 tiếng: 0 điểm) * Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm. (Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ: 0,5điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0điểm). * Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1điểm. (Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm; giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0điểm). * Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1điểm. (Đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5điểm; đọc quá 2 phút: 0điểm). * Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: 1 điểm. (Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0điểm).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TRƯỜNG TH HUỲNH VIỆT THANH. THI KIỂM TRA ĐK CUỐI HKII. KIỂM TRA CUỐI HKII – MÔN TIẾNG VIỆT LỚP BỐN – NĂM HỌC: 2013-2014 (ngày 07/05/2014) KIỂM TRA VIẾT I. Phần viết chính tả: Bài viết. Đường đi Sa Pa. Hôm sau chúng tôi đi Sa Pa. Phong cảnh ở đây thật đẹp. Thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những cành đào, lê, mận. Thoắt cái, gió xuân hây hẩy nồng nàn với những bông hoa lay ơn màu đen nhung hiếm quý. Sa Pa quả là món quà tặng diệu kì mà thiên nhiên dành cho đất nước ta./. II. Phần tập làm văn Đề bài: Hãy tả một con chó nhà em nuôi hoặc nhà bạn em nuôi. HƯỚNG DẪN CHẤM PHẦN KIỂM TRA VIẾT I. Chính tả (5điểm) Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng bài văn đạt 5 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) trừ 0.5 điểm. * Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,... bị trừ 0,25 điểm toàn bài. II. Tập làm văn (5điểm) * Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm - Viết được một bài văn miêu tả con vật có 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) đúng yêu cầu của đề bài. - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc quá nhiều lỗi chính tả. - Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. * Tùy theo trình độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5..

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×