Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.01 KB, 26 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b>
<b>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b>
<b>THÔNG TƯ</b>
<b>Ban hành Điều lệ Trường Tiểu học</b>
<i> </i>
Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ Trường Tiểu học, có hiệu
lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2011, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 50/2012/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 12 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung Điều 40; bổ sung Điều 40a
của Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ Trường Tiểu học, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2013
<i>Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ</i>
<i>sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;</i>
<i>Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007</i>
<i>của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức</i>
<i>của bộ, cơ quan ngang bộ;</i>
<i>Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của</i>
<i>Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của</i>
<i>Bộ Giáo dục và Đào tạo;</i>
<i>Căn cứ Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010</i>
<i>của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục; </i>
<i>Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Tiểu học,</i>
<i>Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định1<sub>:</sub></i>
<b>Điều 1.</b> Ban hành kèm theo Thông tư này Điều lệ Trường tiểu học.
<b>Điều 2.2</b><sub> Thơng tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 02 năm</sub>
2011. Thông tư này thay thế Quyết định số 51/2007/QĐ-BGDĐT ngày 31
tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ
Trường tiểu học. Các quy định trước đây trái với quy định tại Thông tư này
đều bị bãi bỏ.
1<sub>Thông tư số 50/2012/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung Điều 40; bổ sung Điều 40a của</sub>
Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo ban hành Điều lệ Trường Tiểu học có căn cứ ban hành như sau:
<i>“Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung</i>
<i>một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;</i>
<i>Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính</i>
<i>phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang</i>
<i>Bộ;</i>
<i>Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính</i>
<i>phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào</i>
<i>tạo;</i>
<i>Căn cứ Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của</i>
<i>Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục;</i>
<i>Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính</i>
<i>phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục và Nghị định</i>
<i>số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số</i>
<i>điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số</i>
<i>điều của Luật Giáo dục.</i>
<i>Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Tiểu học;</i>
<i>Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung</i>
<i>Điều 40; bổ sung điều 40a của Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm</i>
<i>2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ Trường Tiểu học.”</i>
2<sub>Điều 2 và Điều 3 của Thông tư số 50/2012/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung Điều 40;</sub>
bổ sung điều 40a của Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ Trường Tiểu học, có hiệu lực kể từ
ngày 01 tháng 02 năm 2013 quy định như sau:
<i><b>“Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 02 năm 2013.</b></i>
<b>Điều 3.</b> Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Tiểu học, thủ
trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Giám đốc sở giáo
dục và đào tạo chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>
<b> </b>
Số : 03/VBHN-BGDĐT
- Văn phịng Chính phủ(để đăng công báo);
- Website Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, GDTH.
<b>XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT</b>
<i>Hà Nội, ngày 22 tháng 01 năm 2014</i>
<b>KT. BỘ TRƯỞNG</b>
<b>THỨ TRƯỞNG</b>
<b>Nguyễn Vinh Hiển</b>
<b>ĐIỀU LỆ</b>
<b>Trường tiểu học </b>
<b>Chương I</b>
<b>QUY ĐỊNH CHUNG</b>
<b>Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng</b>
1. Điều lệ này quy định tổ chức và hoạt động của trường tiểu học bao
gồm: tổ chức và quản lí nhà trường; chương trình giáo dục và hoạt động giáo
dục; giáo viên; học sinh; tài sản của nhà trường; nhà trường, gia đình và xã
hội.
2. Điều lệ này áp dụng cho trường tiểu học; lớp tiểu học trong trường
phổ thơng có nhiều cấp học và trường chuyên biệt; cơ sở giáo dục khác thực
hiện chương trình giáo dục tiểu học; tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động
giáo dục cấp tiểu học.
<b>Điều 2. Vị trí trường tiểu học trong hệ thống giáo dục quốc dân</b>
Trường tiểu học là cơ sở giáo dục phổ thông của hệ thống giáo dục
quốc dân, có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng.
<b>Điều 3. Nhiệm vụ và quyền hạn của trường tiểu học </b>
1. Tổ chức giảng dạy, học tập và hoạt động giáo dục đạt chất lượng
theo mục tiêu, chương trình giáo dục phổ thông cấp Tiểu học do Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
em đã bỏ học đến trường, thực hiện phổ cập giáo dục và chống mù chữ trong
cộng đồng. Nhận bảo trợ và giúp các cơ quan có thẩm quyền quản lí các hoạt
động giáo dục của các cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục
tiểu học theo sự phân cơng của cấp có thẩm quyền. Tổ chức kiểm tra và cơng
nhận hồn thành chương trình tiểu học cho học sinh trong nhà trường và trẻ
em trong địa bàn trường được phân công phụ trách.
3. Xây dựng, phát triển nhà trường theo các quy định của Bộ Giáo dục
và Đào tạo và nhiệm vụ phát triển giáo dục của địa phương.
4. Thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục.
5. Quản lí cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh.
6. Quản lí, sử dụng đất đai, cơ sở vật chất, trang thiết bị và tài chính
theo quy định của pháp luật.
7. Phối hợp với gia đình, các tổ chức và cá nhân trong cộng đồng thực
hiện hoạt động giáo dục.
8. Tổ chức cho cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên và học sinh tham
gia các hoạt động xã hội trong cộng đồng.
9. Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp
luật.
<b>Điều 4. Trường tiểu học, lớp tiểu học trong trường phổ thơng có</b>
<b>nhiều cấp học và trường chuyên biệt, cơ sở giáo dục khác thực hiện</b>
<b>chương trình giáo dục tiểu học </b>
1. Trường tiểu học được tổ chức theo hai loại hình: cơng lập và tư thục.
a) Trường tiểu học công lập do Nhà nước thành lập, đầu tư xây dựng
cơ sở vật chất, đảm bảo kinh phí cho các nhiệm vụ chi thường xuyên;
b) Trường tiểu học tư thục do các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức kinh tế hoặc cá nhân thành lập, đầu tư xây dựng cơ sở vật
chất và bảo đảm kinh phí hoạt động bằng vốn ngoài ngân sách Nhà nước.
2. Lớp tiểu học trong trường phổ thông có nhiều cấp học, trường
chuyên biệt, gồm:
a) Lớp tiểu học trong trường phổ thơng có nhiều cấp học;
b) Lớp tiểu học trong trường phổ thông dân tộc bán trú;
c) Lớp tiểu học trong trường dành cho trẻ em khuyết tật;
d) Lớp tiểu học trong trường giáo dưỡng, trung tâm học tập cộng đồng
và lớp tiểu học trong trường thực hành sư phạm.
3. Cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học, gồm :
lớp dành cho trẻ em vì hồn cảnh khó khăn, lớp dành cho trẻ khuyết tật
không được đi học ở nhà trường.
1. Tên trường được quy định như sau: trường tiểu học và tên riêng của
trường. Tên trường được ghi trên quyết định thành lập trường, con dấu, biển
trường và các giấy tờ giao dịch.
2. Biển tên trường:
a) Góc trên bên trái:
- Dòng thứ nhất: Uỷ ban nhân dân huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh) và tên huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh);
- Dòng thứ hai: Phòng giáo dục và đào tạo.
b) Ở giữa: ghi tên trường theo quy định tại khoản 1 của Điều này;
c) Cuối cùng: ghi địa chỉ, số điện thoại của trường.
3. Tên trường và biển tên trường của trường chuyên biệt có quy chế về
tổ chức và hoạt động riêng thì thực hiện theo Quy chế về tổ chức và hoạt
động của loại trường chun biệt đó.
<b>Điều 6. Phân cấp quản lí </b>
1. Trường tiểu học do Uỷ ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố
2. Các lớp tiểu học, cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo
dục tiểu học quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 4 của Điều lệ này do cấp
có thẩm quyền thành lập quản lí.
3. Phịng giáo dục và đào tạo thực hiện chức năng quản lí nhà nước đối
với mọi loại hình trường, lớp tiểu học và các cơ sở giáo dục khác thực hiện
chương trình giáo dục tiểu học trên địa bàn.
<b>Điều 7. Tổ chức và hoạt động giáo dục hoà nhập cho học sinh</b>
<b>khuyết tật trong trường tiểu học</b>
Tổ chức và hoạt động giáo dục hoà nhập cho học sinh khuyết tật trong
trường tiểu học theo quy định của Luật Người khuyết tật<i>,</i> các văn bản hướng
dẫn thi hành Luật Người khuyết tật, các quy định của Điều lệ này và Quy
định về giáo dục hoà nhập dành cho người khuyết tật do Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo ban hành.
<b>Điều 8. Tổ chức và hoạt động trường phổ thông dân tộc bán trú</b>
<b>tiểu học, các lớp tiểu học trong trường phổ thơng có nhiều cấp học,</b>
<b>trường chun biệt</b>
1. Tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc bán trú tiểu học
thực hiện các quy định của Điều lệ này và Quy chế tổ chức và hoạt động của
trường phổ thông dân tộc bán trú.
3. Tổ chức và hoạt động của các lớp tiểu học trong trường chuyên biệt
thực hiện các quy định của Điều lệ này và Quy chế tổ chức và hoạt động của
trường chuyên biệt.
<b>Chương II</b>
<b>TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÍ NHÀ TRƯỜNG</b>
<b>Điều 9. Điều kiện thành lập trường tiểu học và điều kiện để được</b>
<b>cho phép hoạt động giáo dục </b>
1. Trường tiểu học được thành lập khi có đủ các điều kiện sau:
a) Có đề án thành lập trường phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ sở
giáo dục, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, tạo
thuận lợi cho trẻ em đến trường nhằm đảm bảo thực hiện phổ cập giáo dục
tiểu học;
b) Đề án thành lập trường xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, phương
hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường; chương trình và nội
dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm dự kiến xây dựng
trường; tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài chính.
2. Nhà trường được phép hoạt động giáo dục khi có đủ các điều kiện
sau:
a) Có quyết định thành lập hoặc quyết định cho phép thành lập trường;
b) Địa điểm xây dựng trường đảm bảo môi trường giáo dục, an toàn
cho người học, người dạy và người lao động;
c) Có đất đai, trường sở, cơ sở vật chất, thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt
động giáo dục;
d) Có tài liệu giảng dạy, học tập theo quy định phù hợp với cấp học;
e) Có đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí đạt tiêu chuẩn, đủ về số
lượng, đồng bộ về cơ cấu đảm bảo thực hiện chương trình giáo dục và tổ
chức các hoạt động giáo dục;
g) Có đủ nguồn lực tài chính theo quy định để đảm bảo duy trì và phát
triển hoạt động giáo dục;
h) Có quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường.
3. Trong thời hạn quy định cho phép, nếu nhà trường có đủ các điều kiện
theo quy định tại khoản 2 của Điều này thì được cơ quan có thẩm quyền cho
phép hoạt động giáo dục; hết thời hạn quy định cho phép, nếu khơng đủ điều
kiện thì quyết định thành lập hoặc quyết định cho phép thành lập bị thu hồi.
1. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập, sáp nhập,
chia tách, giải thể đối với trường tiểu học công lập và cho phép thành lập, sáp
nhập, chia tách, giải thể đối với trường tiểu học tư thục.
2. Trưởng phòng giáo dục và đào tạo quyết định cho phép hoạt động
giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục đối với trường tiểu học.
<b>Điều 11. Hồ sơ và trình tự, thủ tục thành lập hoặc cho phép thành</b>
<b>lập; cho phép hoạt động giáo dục đối với trường tiểu học</b>
1. Hồ sơ đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trường gồm:
a) Đề án thành lập trường;
b) Tờ trình về Đề án thành lập trường, dự thảo Điều lệ hoặc Quy chế
c) Sơ yếu lí lịch kèm theo bản sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của
người dự kiến làm Hiệu trưởng;
d) Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan về việc thành lập
trường;
e) Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan có liên quan
và báo cáo bổ sung theo ý kiến chỉ đạo của Uỷ ban nhân dân cấp huyện (nếu
có).
2. Trình tự, thủ tục thành lập trường:
a) Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã)
đối với trường tiểu học công lập, tổ chức hoặc cá nhân đối với trường tiểu
học tư thục có trách nhiệm lập hồ sơ theo quy định tại khoản 1 của Điều này;
b) Phòng giáo dục và đào tạo nhận hồ sơ, xem xét điều kiện thành lập
trường theo quy định tại khoản 1 Điều 9 của Điều lệ này. Trong thời hạn 20
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu thấy đủ điều kiện, phòng
giáo dục và đào tạo có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề nghị thành lập
trường đến Uỷ ban nhân dân cấp huyện;
c) Uỷ ban nhân dân cấp huyện nhận hồ sơ, xem xét điều kiện thành lập
trường theo quy định tại khoản 1 Điều 9 của Điều lệ này. Trong thời hạn 20
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Uỷ ban nhân dân cấp huyện
quyết định thành lập trường đối với trường công lập hoặc cho phép thành lập
trường đối với trường tư thục; trường hợp chưa quyết định thành lập trường
hoặc chưa cho phép thành lập trường, Uỷ ban nhân dân cấp huyện có văn bản
3. Hồ sơ đề nghị cho phép nhà trường hoạt động giáo dục:
a) Tờ trình cho phép hoạt động giáo dục;
b) Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường;
4. Trình tự, thủ tục cho phép nhà trường hoạt động giáo dục:
a) Trường tiểu học công lập, tổ chức hoặc cá nhân đối với trường tiểu
học tư thục có trách nhiệm lập hồ sơ đề nghị cho phép hoạt động giáo dục
theo quy định tại khoản 3 của Điều này;
b) Phòng giáo dục và đào tạo nhận hồ sơ, xem xét điều kiện cho phép
hoạt động giáo dục quy định tại Điều 9 của Điều lệ này. Trong thời hạn 20
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, phòng giáo dục và đào tạo
quyết định cho phép nhà trường tổ chức hoạt động giáo dục; trường hợp chưa
quyết định cho phép hoạt động giáo dục, phòng giáo dục và đào tạo có văn
bản thơng báo cho trường biết rõ lí do và hướng giải quyết.
<b>Điều 12. Sáp nhập, chia, tách trường tiểu học</b>
1. Việc sáp nhập, chia, tách trường tiểu học phải đảm bảo các yêu cầu
sau:
a) Vì quyền lợi học tập của học sinh;
b) Phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục;
c) Đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội;
d) Bảo đảm quyền lợi của cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên;
e) Góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục tiểu học.
2. Trình tự, hồ sơ, thủ tục sáp nhập, chia, tách trường tiểu học để thành
lập trường tiểu học mới được thực hiện theo quy định tại Điều 11 của Điều lệ
này.
<b>Điều 13. Đình chỉ hoạt động giáo dục tiểu học</b>
1. Trường tiểu học, cơ sở có hoạt động giáo dục tiểu học bị đình chỉ
hoạt động giáo dục tiểu học khi xảy ra một trong những trường hợp sau:
a) Có hành vi gian lận để được cho phép hoạt động giáo dục;
b) Không đảm bảo một trong các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 9
của Điều lệ này và không đảm bảo điều kiện hoạt động bình thường của giáo
dục tiểu học;
c) Người cho phép hoạt động giáo dục không đúng thẩm quyền;
d) Không triển khai hoạt động giáo dục trong thời hạn quy định cho
phép kể từ ngày được phép hoạt động giáo dục;
e) Vi phạm quy định của pháp luật về giáo dục bị xử phạt vi phạm
hành chính ở mức độ phải đình chỉ;
g) Các trường hợp vi phạm khác theo quy định của pháp luật.
3. Trình tự, thủ tục đình chỉ hoạt động giáo dục tiểu học hoặc cho phép
hoạt động giáo dục tiểu học trở lại:
a) Khi trường tiểu học, các cơ sở có hoạt động giáo dục tiểu học vi
phạm quy định tại khoản 1 của Điều này, phòng giáo dục và đào tạo tổ chức
kiểm tra đánh giá mức độ vi phạm;
b) Trưởng phòng giáo dục và đào tạo căn cứ vào mức độ vi phạm,
quyết định đình chỉ hoạt động giáo dục tiểu học và báo cáo Uỷ ban nhân dân
cấp huyện;
c) Sau thời hạn đình chỉ, nếu đơn vị bị đình chỉ đã khắc phục được
nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ và có hồ sơ đề nghị được hoạt động trở lại
thì Trưởng phịng giáo dục và đào tạo quyết định cho phép hoạt động giáo
dục tiểu học trở lại. Trong trường hợp chưa cho phép hoạt động giáo dục trở
lại, Trưởng phịng giáo dục và đào tạo có văn bản thơng báo cho trường biết
rõ lí do và hướng giải quyết;
d) Hồ sơ đề nghị được hoạt động giáo dục trở lại thực hiện theo quy
định tại khoản 3 Điều 11 của Điều lệ này.
<b>Điều 14. Giải thể trường tiểu học</b>
1. Trường tiểu học bị giải thể khi xảy ra một trong các trường hợp sau:
a) Vi phạm nghiêm trọng các quy định về quản lí, tổ chức, hoạt động
của trường tiểu học; ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng giáo dục;
b) Hết thời gian đình chỉ mà khơng khắc phục được ngun nhân dẫn
đến việc đình chỉ;
c) Mục tiêu và nội dung hoạt động ghi trong quyết định thành lập hoặc
cho phép thành lập trường tiểu học khơng cịn phù hợp với u cầu phát triển
d) Theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập trường tiểu học.
2. Quyết định giải thể phải ghi rõ lí do giải thể, các biện pháp đảm bảo
quyền lợi của học sinh, cán bộ quản lí, giáo viên và nhân viên. Quyết định
giải thể trường tiểu học phải được cơng bố cơng khai.
3. Trình tự, thủ tục giải thể trường tiểu học, cơ sở giáo dục khác:
a) Phòng giáo dục và đào tạo kiểm tra đánh giá mức độ vi phạm theo
quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 1 của Điều này hoặc xem xét đề
nghị giải thể của tổ chức, cá nhân thành lập trường tiểu học; báo cáo bằng
văn bản đề nghị Uỷ ban nhân cấp huyện ra quyết định giải thể;
b) Uỷ ban nhân cấp huyện căn cứ đề nghị của Trưởng phòng giáo dục
và đào tạo ra quyết định giải thể trong vòng 20 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ.
1. Hồ sơ đình chỉ hoạt động giáo dục:
a) Quyết định thành lập đoàn kiểm tra;
b) Biên bản kiểm tra.
2. Hồ sơ sáp nhập, chia, tách:
a) Đề án về sáp nhập, chia, tách;
b) Tờ trình về đề án sáp nhập, chia, tách;
c) Các văn bản xác nhận về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản vay,
nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan;
d) Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan.
3. Hồ sơ giải thể:
a) Trường tiểu học giải thể theo điểm a, điểm d khoản 1 Điều 14 của
Điều lệ này, hồ sơ gồm:
- Tờ trình xin giải thể của tổ chức, cá nhân hoặc chứng cứ vi phạm
điểm a khoản 1 Điều 14 của Điều lệ này;
- Quyết định thành lập đoàn kiểm tra;
- Biên bản kiểm tra;
- Tờ trình đề nghị giải thể của phòng giáo dục và đào tạo.
b) Trường tiểu học giải thể theo điểm b, điểm c khoản 1 Điều 14 của
Điều lệ này, hồ sơ gồm:
- Hồ sơ đình chỉ hoạt động giáo dục;
- Các văn bản về việc khơng khắc phục được ngun nhân bị đình chỉ
hoạt động giáo dục;
- Tờ trình đề nghị giải thể của phòng giáo dục và đào tạo.
<b>Điều 16. Điều kiện và trình tự, thủ tục đăng kí thành lập cơ sở giáo</b>
<b>dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học</b>
1. Tổ chức, cá nhân đăng kí thành lập cơ sở giáo dục khác thực hiện
chương trình giáo dục tiểu học được cấp có thẩm quyền cho phép thành lập
a) Hỗ trợ yêu cầu phổ cập giáo dục tiểu học của địa phương;
b) Được một trường tiểu học nhận bảo trợ và giúp cơ quan có thẩm
quyền quản lí về các hoạt động giáo dục theo quy định tại Điều 27, Điều 28,
Điều 29, Điều 30, Điều 31 của Điều lệ này;
c) Có giáo viên theo tiêu chuẩn quy định tại Điều 36 của Điều lệ này;
d) Có phịng học theo quy định tại Điều 46 của Điều lệ này.
a) Tổ chức, cá nhân có hồ sơ đăng kí với Ủy ban nhân dân cấp xã,
gồm: tờ trình đề nghị thành lập cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình
giáo dục tiểu học kèm theo bản sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự
kiến phụ trách cơ sở giáo dục đó, văn bản nhận bảo trợ của một trường tiểu
học cùng địa bàn trong huyện;
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ, xem xét, có văn
bản cho phép thành lập cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục
tiểu học. Việc cho phép thành lập hoặc không cho phép thành lập phải được
trả lời bằng văn bản, trong thời hạn không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
<b>Điều 17. Lớp học, tổ học sinh, khối lớp học, điểm trường </b>
1. Học sinh được tổ chức theo lớp học. Lớp học có lớp trưởng, một
hoặc hai lớp phó do tập thể học sinh bầu hoặc do giáo viên chủ nhiệm lớp chỉ
định luân phiên trong năm học. Mỗi lớp học có khơng q 35 học sinh.
Mỗi lớp học có một giáo viên chủ nhiệm phụ trách giảng dạy một hoặc
Ở những địa bàn đặc biệt khó khăn có thể tổ chức lớp ghép nhằm tạo
điều kiện thuận lợi cho học sinh đi học. Số lượng học sinh và số lớp trình độ
trong một lớp ghép phù hợp năng lực dạy học của giáo viên và điều kiện địa
phương.
2. Mỗi lớp học được chia thành các tổ học sinh. Mỗi tổ có tổ trưởng, tổ
phó do học sinh trong tổ bầu hoặc do giáo viên chủ nhiệm lớp chỉ định luân
phiên trong năm học.
3. Đối với những lớp cùng trình độ được lập thành khối lớp để phối
hợp các hoạt động chung.
4. Tuỳ theo điều kiện ở địa phương, trường tiểu học có thể có thêm
điểm trường ở những địa bàn khác nhau để thuận lợi cho trẻ đến trường. Hiệu
trưởng phân cơng một Phó Hiệu trưởng hoặc một giáo viên chủ nhiệm lớp
phụ trách điểm trường.
<b>Điều 18. Tổ chuyên môn</b>
1. Tổ chuyên môn bao gồm giáo viên, viên chức làm công tác thư viện,
thiết bị giáo dục. Mỗi tổ có ít nhất 3 thành viên. Tổ chun mơn có tổ trưởng,
nếu có từ 7 thành viên trở lên thì có một tổ phó.
2. Nhiệm vụ của tổ chun môn:
a) Xây dựng kế hoạch hoạt động chung của tổ theo tuần, tháng, năm
học nhằm thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học và hoạt động giáo dục;
c) Tham gia đánh giá, xếp loại giáo viên theo quy định Chuẩn nghề
nghiệp giáo viên tiểu học và giới thiệu tổ trưởng, tổ phó.
3. Tổ chun mơn sinh hoạt định kì hai tuần một lần và các sinh hoạt
khác khi có nhu cầu cơng việc.
<b>Điều 19. Tổ văn phịng</b>
1. Mỗi trường tiểu học có một tổ văn phịng gồm các viên chức làm
cơng tác y tế trường học, văn thư, kế toán, thủ quỹ và nhân viên khác. Tổ văn
phịng có tổ trưởng, tổ phó.
2. Nhiệm vụ của tổ văn phòng:
a) Xây dựng kế hoạch hoạt động chung của tổ theo tuần, tháng, năm
nhằm phục vụ cho việc thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học và hoạt
động giáo dục của nhà trường;
b) Giúp hiệu trưởng thực hiện nhiệm vụ quản lí tài chính, tài sản trong
nhà trường và hạch toán kế toán, thống kê theo chế độ quy định;
c) Bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, kiểm tra, đánh giá chất lượng,
hiệu quả công việc của các thành viên trong tổ theo kế hoạch của nhà trường;
d) Tham gia đánh giá, xếp loại viên chức; giới thiệu tổ trưởng, tổ phó;
e) Lưu trữ hồ sơ của trường.
3. Tổ văn phòng sinh hoạt định kì hai tuần một lần và các sinh hoạt
khác khi có nhu cầu cơng việc.
<b>Điều 20. Hiệu trưởng</b>
1. Hiệu trưởng trường tiểu học là người chịu trách nhiệm tổ chức, quản
lí các hoạt động và chất lượng giáo dục của nhà trường. Hiệu trưởng do
Trưởng phòng giáo dục và đào tạo bổ nhiệm đối với trường tiểu học công lập,
công nhận đối với trường tiểu học tư thục theo quy trình bổ nhiệm hoặc cơng
nhận Hiệu trưởng của cấp có thẩm quyền.
2. Người được bổ nhiệm hoặc cơng nhận làm Hiệu trưởng trường tiểu
học phải đạt chuẩn hiệu trưởng trường tiểu học.
3. Nhiệm kì của Hiệu trưởng trường tiểu học là 5 năm. Sau 5 năm,
Hiệu trưởng được đánh giá và có thể được bổ nhiệm lại hoặc công nhận lại.
Đối với trường tiểu học công lập, Hiệu trưởng được quản lí một trường tiểu
học khơng q hai nhiệm kì. Mỗi Hiệu trưởng chỉ được giao quản lí một
trường tiểu học.
4. Sau mỗi năm học, mỗi nhiệm kì công tác, Hiệu trưởng trường tiểu
học được cán bộ, giáo viên trong trường và cấp có thẩm quyền đánh giá về
cơng tác quản lí các hoạt động và chất lượng giáo dục của nhà trường theo
quy định.
5. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hiệu trưởng:
thực hiện kế hoạch dạy học, giáo dục; báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện
trước Hội đồng trường và các cấp có thẩm quyền;
b) Thành lập các tổ chun mơn, tổ văn phịng và các hội đồng tư vấn
trong nhà trường; bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó;
c) Phân cơng, quản lí, đánh giá, xếp loại; tham gia quá trình tuyển
dụng, thuyên chuyển; khen thưởng, thi hành kỉ luật đối với giáo viên, nhân
viên theo quy định;
d) Quản lí hành chính; quản lí và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài
chính, tài sản của nhà trường;
e) Quản lí học sinh và tổ chức các hoạt động giáo dục của nhà trường;
tiếp nhận, giới thiệu học sinh chuyển trường; quyết định khen thưởng, kỉ luật,
phê duyệt kết quả đánh giá, xếp loại, danh sách học sinh lên lớp, ở lại lớp; tổ
chức kiểm tra, xác nhận việc hồn thành chương trình tiểu học cho học sinh
trong nhà trường và các đối tượng khác trên địa bàn trường phụ trách;
g) Dự các lớp bồi dưỡng về chính trị, chun mơn, nghiệp vụ quản lí;
tham gia giảng dạy bình quân 2 tiết trong một tuần; được hưởng chế độ phụ
cấp và các chính sách ưu đãi theo quy định;
h) Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở và tạo điều kiện cho các tổ chức
chính trị - xã hội trong nhà trường hoạt động nhằm nâng cao chất lượng giáo
dục;
i) Thực hiện xã hội hoá giáo dục, phối hợp tổ chức, huy động các lực
lượng xã hội cùng tham gia hoạt động giáo dục, phát huy vai trò của nhà
trường đối với cộng đồng.
<b>Điều 21. Phó Hiệu trưởng</b>
1. Phó Hiệu trưởng là người giúp việc cho Hiệu trưởng và chịu trách
nhiệm trước Hiệu trưởng, do Trưởng phòng giáo dục và đào tạo bổ nhiệm đối
2. Người được bổ nhiệm hoặc cơng nhận làm Phó Hiệu trưởng trường
tiểu học phải đạt mức cao của chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học, có năng
lực đảm nhiệm các nhiệm vụ do Hiệu trưởng phân công.
3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Phó Hiệu trưởng :
<b>Điều 22. Tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh</b>
1. Tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh (sau đây
gọi là Tổng phụ trách Đội) là giáo viên tiểu học được bồi dưỡng về cơng tác
Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, Sao Nhi đồng Hồ Chí Minh.
2. Tổng phụ trách Đội có nhiệm vụ tổ chức, quản lí các hoạt động của
Đội Thiếu niên và Sao Nhi đồng ở nhà trường và tổ chức, quản lí hoạt động
giáo dục ngồi giờ lên lớp.
3. Mỗi trường tiểu học có một Tổng phụ trách Đội do Trưởng phòng
giáo dục và đào tạo bổ nhiệm theo đề nghị của Hiệu trưởng trường tiểu học.
<b>Điều 23. Hội đồng trường </b>
1. Hội đồng trường đối với trường công lập, hội đồng quản trị đối với
trường tư thục (sau đây gọi chung là hội đồng trường) là tổ chức chịu trách
nhiệm quyết định về phương hướng hoạt động của nhà trường, huy động và
giám sát việc sử dụng các nguồn lực dành cho nhà trường, gắn nhà trường với
2. Cơ cấu tổ chức Hội đồng trường:
a) Đối với trường tiểu học công lập:
Hội đồng trường gồm: đại diện tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam,
Hiệu trưởng và Phó Hiệu trưởng, đại diện Cơng đồn, đại diện Đồn Thanh
niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Tổng phụ trách Đội, đại diện các tổ chuyên
môn, đại diện tổ văn phịng.
Hội đồng trường có chủ tịch, thư kí và các thành viên khác. Số lượng
thành viên của Hội đồng trường từ 7 đến 11 người.
b) Đối với trường tiểu học tư thục:
- Trường tiểu học tư thục có Hội đồng quản trị: Hội đồng quản trị là
Hội đồng trường hoặc Hội đồng quản trị có thể đề nghị thành lập Hội đồng
trường mở rộng;
- Trường tiểu học tư thục khơng có Hội đồng quản trị: Nhà đầu tư đề
nghị thành lập và tham gia Hội đồng trường.
3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng trường tiểu học công lập:
a) Quyết nghị về mục tiêu, chiến lược, các dự án, kế hoạch phát triển
của nhà trường trong từng giai đoạn và từng năm học;
b) Quyết nghị về quy chế hoặc sửa đổi, bổ sung quy chế tổ chức và
hoạt động của nhà trường để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;
4. Hoạt động của Hội đồng trường tiểu học cơng lập:
Hội đồng trường họp thường kì ít nhất ba lần trong một năm. Trong
trường hợp cần thiết, khi Hiệu trưởng hoặc ít nhất một phần ba số thành viên
Hội đồng trường đề nghị, Chủ tịch Hội đồng trường có quyền triệu tập phiên
họp bất thường để giải quyết những vấn đề phát sinh trong quá trình thực
hiện nhiệm vụ và quyền hạn của nhà trường. Chủ tịch Hội đồng trường có thể
mời đại diện chính quyền và đồn thể địa phương tham dự cuộc họp của Hội
đồng trường khi cần thiết.
Phiên họp Hội đồng trường được công nhận là hợp lệ khi có mặt từ ba
phần tư số thành viên của hội đồng trở lên (trong đó có Chủ tịch hội đồng).
Quyết nghị của Hội đồng trường được thơng qua và có hiệu lực khi được ít
nhất hai phần ba số thành viên có mặt nhất trí. Quyết nghị của Hội đồng
trường được công bố công khai.
Hiệu trưởng nhà trường có trách nhiệm thực hiện các quyết nghị hoặc
kết luận của Hội đồng trường về những nội dung được quy định tại khoản 3
của Điều này. Nếu Hiệu trưởng khơng nhất trí với quyết nghị của Hội đồng
trường thì phải kịp thời báo cáo, xin ý kiến cơ quan quản lí giáo dục cấp trên
trực tiếp của trường. Trong thời gian chờ ý kiến của cơ quan có thẩm quyền,
Hiệu trưởng vẫn phải thực hiện theo quyết nghị của Hội đồng trường đối với
các vấn đề không trái với pháp luật hiện hành và Điều lệ này.
5. Thủ tục thành lập Hội đồng trường tiểu học công lập:
Căn cứ vào cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn và hoạt động của Hội
đồng trường, Hiệu trưởng tổng hợp danh sách nhân sự do tập thể giáo viên và
các tổ chức, đoàn thể nhà trường giới thiệu, làm tờ trình đề nghị Trưởng
phịng giáo dục và đào tạo ra quyết định thành lập Hội đồng trường. Chủ tịch
hội đồng trường do các thành viên hội đồng bầu; thư kí hội đồng do Chủ tịch
6. Nhiệm vụ, quyền hạn, thủ tục thành lập và hoạt động của Hội đồng
trường đối với trường tiểu học tư thục được thực hiện theo Quy chế tổ chức
và hoạt động của trường tư thục thuộc các cấp học phổ thông.
<b>Điều 24. Hội đồng thi đua khen thưởng, hội đồng tư vấn </b>
1. Hội đồng thi đua khen thưởng do Hiệu trưởng thành lập vào đầu mỗi
năm học. Hiệu trưởng là Chủ tịch hội đồng thi đua khen thưởng. Các thành
viên của hội đồng gồm: Phó Hiệu trưởng, Bí thư Chi bộ Đảng Cộng sản Việt
Nam, Chủ tịch Cơng đồn, Bí thư Đồn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh,
Tổng phụ trách Đội, các giáo viên chủ nhiệm lớp, tổ trưởng tổ chun mơn,
tổ trưởng tổ văn phịng.<b> </b>
Hội đồng thi đua khen thưởng họp vào cuối học kì và cuối năm học.
2. Hiệu trưởng có thể thành lập các hội đồng tư vấn giúp Hiệu trưởng
về chun mơn, quản lí. Nhiệm vụ, quyền hạn, thành phần và thời gian hoạt
động của các hội đồng tư vấn do Hiệu trưởng quyết định.
<b>Điều 25. Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam và đoàn thể trong</b>
<b>trường </b>
1. Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam trong trường tiểu học lãnh đạo
nhà trường và hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp, pháp luật.
2. Tổ chức Cơng đồn, Đồn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội
Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, Sao Nhi đồng Hồ Chí Minh và các tổ
<b>Điều 26. Quản lí tài chính, tài sản </b>
Quản lí tài chính, tài sản của trường tiểu học tuân theo các quy định
của pháp luật và các quy định hiện hành của Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục và
Đào tạo. Mọi thành viên trong trường có trách nhiệm giữ gìn, bảo vệ tài sản
nhà trường.
<b>Chương III</b>
<b>CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC</b>
<b>Điều 27. Chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học </b>
1. Trường tiểu học thực hiện chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học
do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; thực hiện kế hoạch thời gian
năm học theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo và phù hợp với điều
kiện cụ thể của từng địa phương.
2. Căn cứ vào kế hoạch giáo dục và kế hoạch thời gian năm học, nhà
trường cụ thể hoá các hoạt động giáo dục và hoạt động dạy học, xây dựng thời
khoá biểu phù hợp với tâm lí, sinh lí lứa tuổi học sinh và điều kiện của địa
phương.
Việc dạy và học tiếng nói, chữ viết của dân tộc thiểu số được thực hiện
theo quy định của Chính phủ.
Học sinh khuyết tật học hồ nhập được thực hiện kế hoạch dạy học
linh hoạt phù hợp với khả năng của từng cá nhân và Quy định về giáo dục
hoà nhập dành cho người khuyết tật.
<b>Điều 28. Sách giáo khoa và tài liệu tham khảo</b>
1. Sách giáo khoa sử dụng trong giảng dạy học tập theo chương trình
giáo dục phổ thơng cấp Tiểu học được Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
quy định.
tham khảo để nâng cao chất lượng giáo dục. Mọi tổ chức, cá nhân không
được ép buộc học sinh phải mua tài liệu tham khảo.
<b>Điều 29. Hoạt động giáo dục </b>
1. Hoạt động giáo dục bao gồm hoạt động giáo dục trong giờ lên lớp và
hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp nhằm rèn luyện đạo đức, phát triển năng
lực, bồi dưỡng năng khiếu, giúp đỡ học sinh yếu phù hợp đặc điểm tâm lí,
sinh lí lứa tuổi học sinh tiểu học.
2. Hoạt động giáo dục trong giờ lên lớp được tiến hành thông qua việc
dạy học các môn học bắt buộc và tự chọn trong Chương trình giáo dục phổ
thông cấp Tiểu học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
3. Hoạt động giáo dục ngồi giờ lên lớp bao gồm hoạt động ngoại
khố, hoạt động vui chơi, thể dục thể thao, tham quan du lịch, giao lưu văn
hố; hoạt động bảo vệ mơi trường; lao động cơng ích và các hoạt động xã hội
khác.
<b>Điều 30. Hồ sơ phục vụ hoạt động giáo dục trong trường</b>
1. Đối với nhà trường:
a) Sổ đăng bộ;
b) Sổ phổ cập giáo dục tiểu học;
c) Sổ theo dõi kết quả kiểm tra, đánh giá học sinh; hồ sơ giáo dục đối
với học sinh khuyết tật (nếu có);
d) Học bạ của học sinh;
e) Sổ nghị quyết và kế hoạch công tác;
g) Sổ quản lí cán bộ, giáo viên, nhân viên;
h) Sổ khen thưởng, kỉ luật;
i) Sổ quản lí tài sản, tài chính;
k) Sổ quản lí các văn bản, cơng văn.
2. Đối với giáo viên:
a) Giáo án (bài soạn);
b) Sổ ghi chép sinh hoạt chuyên môn và dự giờ;
c) Sổ chủ nhiệm (đối với giáo viên làm công tác chủ nhiệm lớp);
d) Sổ công tác Đội (đối với Tổng phụ trách Đội).
3. Đối với tổ chuyên môn: Sổ ghi nội dung các cuộc họp chuyên môn.
<b>Điều 31. Đánh giá, xếp loại học sinh </b>
viên bàn giao chất lượng giáo dục học sinh cuối năm học cho giáo viên dạy
lớp trên của năm học sau.
2. Học sinh học hết chương trình tiểu học có đủ điều kiện theo quy
định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo được Hiệu trưởng trường tiểu
học xác nhận trong học bạ Hồn thành chương trình tiểu học.
3. Đối với cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu
học, học sinh học hết chương trình tiểu học có đủ điều kiện theo quy định của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo thì Hiệu trưởng trường tiểu học được giao
trách nhiệm bảo trợ cơ sở giáo dục đó xác nhận trong học bạ Hồn thành
chương trình tiểu học. Đối với học sinh do hồn cảnh khó khăn khơng có điều
kiện đến trường, theo học ở cơ sở khác trên địa bàn, học sinh ở nước ngoài về
nước, được Hiệu trưởng trường tiểu học nơi tổ chức kiểm tra cấp giấy xác
nhận hồn thành chương trình tiểu học.
<b>Điều 32. Giữ gìn và phát huy truyền thống nhà trường</b>
1. Trường tiểu học có phịng truyền thống lưu giữ những tài liệu, hiện
vật có liên quan tới việc thành lập và phát triển của nhà trường để phục vụ
nhiệm vụ giáo dục truyền thống cho giáo viên, nhân viên và học sinh.
2. Trường tiểu học chọn một ngày trong năm làm ngày truyền thống
của trường.
<b>Chương IV</b>
<b>GIÁO VIÊN</b>
<b>Điều 33. Giáo viên </b>
Giáo viên làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục học sinh trong trường tiểu
học và cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học.
<b>Điều 34. Nhiệm vụ của giáo viên</b>
1. Giảng dạy, giáo dục đảm bảo chất lượng theo chương trình giáo dục,
kế hoạch dạy học; soạn bài, lên lớp, kiểm tra, đánh giá, xếp loại học sinh;
quản lí học sinh trong các hoạt động giáo dục do nhà trường tổ chức; tham
gia các hoạt động chuyên môn; chịu trách nhiệm về chất lượng, hiệu quả
giảng dạy và giáo dục.
2. Trau dồi đạo đức, nêu cao tinh thần trách nhiệm, giữ gìn phẩm chất,
danh dự, uy tín của nhà giáo; gương mẫu trước học sinh, thương yêu, đối xử
công bằng và tôn trọng nhân cách của học sinh; bảo vệ các quyền và lợi ích
chính đáng của học sinh; đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp.
3. Học tập, rèn luyện để nâng cao sức khỏe, trình độ chính trị, chuyên
môn, nghiệp vụ, đổi mới phương pháp giảng dạy.
4. Tham gia công tác phổ cập giáo dục tiểu học ở địa phương.
công, chịu sự kiểm tra, đánh giá của Hiệu trưởng và các cấp quản lí giáo dục.
6. Phối hợp với Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, gia đình học
sinh và các tổ chức xã hội liên quan để tổ chức hoạt động giáo dục.
<b>Điều 35. Quyền của giáo viên</b>
1. Được nhà trường tạo điều kiện để thực hiện nhiệm vụ giảng dạy và
giáo dục học sinh.
2. Được đào tạo nâng cao trình độ, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ;
được hưởng nguyên lương, phụ cấp và các chế độ khác theo quy định khi
được cử đi học.
3. Được hưởng tiền lương, phụ cấp ưu đãi theo nghề, phụ cấp thâm
niên và các phụ cấp khác theo quy định của Chính phủ. Được hưởng mọi
quyền lợi về vật chất, tinh thần và được chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ theo chế
độ, chính sách quy định đối với nhà giáo.
4. Được bảo vệ nhân phẩm, danh dự.
5. Được thực hiện các quyền khác theo quy định của pháp luật.
<b>Điều 36. Chuẩn trình độ đào tạo và chuẩn nghề nghiệp của giáo</b>
<b>viên</b>
1. Chuẩn trình độ đào tạo của giáo viên tiểu học là có bằng tốt nghiệp
trung cấp sư phạm. Năng lực giáo dục của giáo viên tiểu học được đánh giá
dựa theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học
2. Giáo viên tiểu học có trình độ đào tạo trên chuẩn, có năng lực giáo
dục cao được hưởng chế độ chính sách theo quy định của Nhà nước; được tạo
điều kiện để phát huy tác dụng trong giảng dạy và giáo dục. Giáo viên chưa
đạt chuẩn trình độ đào tạo được nhà trường, các cơ quan quản lí giáo dục tạo
điều kiện học tập, bồi dưỡng đạt chuẩn trình độ đào tạo để bố trí công việc
phù hợp.
<b>Điều 37. Hành vi, ngôn ngữ ứng xử, trang phục của giáo viên </b>
1. Hành vi, ngôn ngữ ứng xử của giáo viên phải chuẩn mực, có tác
2. Trang phục của giáo viên phải chỉnh tề, phù hợp với hoạt động sư
phạm.
<b>Điều 38. Các hành vi giáo viên không được làm</b>
1. Xúc phạm danh dự, nhân phẩm, xâm phạm thân thể học sinh và đồng
nghiệp.
2. Xuyên tạc nội dung giáo dục; dạy sai nội dung, kiến thức; dạy không
đúng với quan điểm, đường lối giáo dục của Đảng và Nhà nước Việt Nam.
5. Uống rượu, bia, hút thuốc lá khi tham gia các hoạt động giáo dục ở
nhà trường, sử dụng điện thoại di động khi đang giảng dạy trên lớp.
6. Bỏ giờ, bỏ buổi dạy, tuỳ tiện cắt xén chương trình giáo dục.
<b>Điều 39. Khen thưởng và xử lí vi phạm</b>
1. Giáo viên có thành tích được khen thưởng, được tặng danh hiệu thi
đua và các danh hiệu cao quý khác theo quy định.
2. Giáo viên có hành vi vi phạm các quy định tại Điều lệ này thì tuỳ
theo tính chất, mức độ sẽ bị xử lí theo quy định.
<b>Chương V</b>
<b>HỌC SINH</b>
<b>Điều 40.Tuổi của học sinh tiểu học3</b>
1. Tuổi của học sinh tiểu học từ sáu đến mười bốn tuổi (tính theo năm).
2. Tuổi vào học lớp một là sáu tuổi; trẻ em ở những vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội khó khăn, trẻ em người dân tộc thiểu số, trẻ em mồ côi không
nơi nương tựa, trẻ em trong diện hộ nghèo theo quy định của Nhà nước, trẻ
em ở nước ngồi về nước có thể vào học lớp một ở độ tuổi từ bảy đến chín
tuổi; trẻ em khuyết tật có thể vào học lớp một ở độ tuổi từ bảy đến mười bốn
tuổi.
3. Học sinh có thể lực tốt và phát triển sớm về trí tuệ có thể được học
vượt lớp trong phạm vi cấp học. Thủ tục thực hiện xem xét đối với từng
trường hợp cụ thể như sau:
a) Cha mẹ hoặc người đỡ đầu học sinh có đơn đề nghị với nhà trường;
b) Hiệu trưởng nhà trường thành lập hội đồng khảo sát, tư vấn, gồm:
các đại diện của Ban giám hiệu và Ban đại diện cha mẹ học sinh của trường;
giáo viên dạy lớp học sinh đang học, giáo viên dạy lớp trên, nhân viên y tế,
Tổng phụ trách Đội;
c) Căn cứ kết quả khảo sát của Hội đồng tư vấn, Hiệu trưởng xem xét
quyết định.
4. Học sinh trong độ tuổi tiểu học từ nước ngoài về nước, con em người
nước ngoài làm việc tại Việt Nam được học ở trường tiểu học tại nơi cư trú
3 <sub>Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của</sub> <sub>Thông tư số</sub>
hoặc trường tiểu học ở ngoài nơi cư trú nếu trường đó có khả năng tiếp nhận.
Thủ tục thực hiện như sau:
a) Cha mẹ hoặc người đỡ đầu học sinh gửi đơn đề nghị với nhà trường;
5. Học sinh lang thang cơ nhỡ học ở lớp ngoài nhà trường dành cho trẻ
có hồn cảnh khó khăn nếu có nguyện vọng chuyển đến học tại lớp trong
trường tiểu học thì được Hiệu trưởng trường tiểu học khảo sát trình độ để xếp
vào lớp phù hợp.
<b>Điều 40a. Học sinh chuyển trường4</b>
1. Học sinh trong độ tuổi tiểu học có nhu cầu học chuyển trường, được
chuyển đến trường tiểu học tại nơi cư trú hoặc trường tiểu học ngoài nơi cư
trú nếu trường tiếp nhận đồng ý, hồ sơ gồm:
a) Đơn xin học chuyển trường của cha mẹ hoặc người đỡ đầu học sinh;
b) Học bạ;
c) Bản sao giấy khai sinh;
d) Bảng kết quả học tập (đối với trường hợp học chuyển trường trong
năm học).
2. Thủ tục chuyển trường:
a) Cha mẹ hoặc người đỡ đầu học sinh gửi đơn xin học chuyển trường
cho nhà trường nơi chuyển đến;
b) Trong thời hạn 01 ngày làm việc, hiệu trưởng trường nơi chuyển đến
có ý kiến đồng ý tiếp nhận vào đơn, trường hợp không đồng ý phải ghi rõ lý
do vào đơn và trả lại đơn cho cha mẹ hoặc người đỡ đầu học sinh;
c) Cha mẹ hoặc người đỡ đầu học sinh gửi đơn cho nhà trường nơi
chuyển đi. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, hiệu trưởng trường nơi chuyển đi
có trách nhiệm trả hồ sơ cho học sinh gồm:
- Giấy đồng ý cho học sinh học chuyển trường;
- Học bạ;
- Bản sao giấy khai sinh;
- Bảng kết quả học tập (đối với trường hợp học chuyển trường trong
năm học).
d) Cha mẹ hoặc người đỡ đầu học sinh nộp toàn bộ hồ sơ quy định tại
khoản 3 Điều này cho nhà trường nơi chuyển đến;
4 <sub>Điều này được bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số</sub>
e) Trong thời hạn 01 ngày làm việc, hiệu trưởng trường nơi đến tiếp
nhận và xếp học sinh vào lớp.
<b>Điều 41. Nhiệm vụ của học sinh </b>
1. Thực hiện đầy đủ và có kết quả hoạt động học tập; chấp hành nội
quy nhà trường; đi học đều và đúng giờ; giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập.
2. Hiếu thảo với cha mẹ, ơng bà; kính trọng, lễ phép với thầy giáo, cơ
giáo, nhân viên và người lớn tuổi; đồn kết, thương yêu, giúp đỡ bạn bè,
người khuyết tật và người có hồn cảnh khó khăn.
3. Rèn luyện thân thể, giữ vệ sinh cá nhân.
4. Tham gia các hoạt động tập thể trong và ngoài giờ lên lớp; giữ gìn,
bảo vệ tài sản nơi cơng cộng; tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường, thực
hiện trật tự an tồn giao thơng.
5. Góp phần bảo vệ và phát huy truyền thống của nhà trường, địa
phương.
<b>Điều 42. Quyền của học sinh </b>
1. Được học ở một trường, lớp hoặc cơ sở giáo dục khác thực hiện
chương trình giáo dục tiểu học tại nơi cư trú; được chọn trường ngoài nơi cư
trú nếu trường đó có khả năng tiếp nhận.
2. Được học vượt lớp, học lưu ban; được xác nhận hoàn thành chương
trình tiểu học theo quy định.
3. Được bảo vệ, chăm sóc, tơn trọng và đối xử bình đẳng; được đảm
bảo những điều kiện về thời gian, cơ sở vật chất, vệ sinh, an toàn để học tập
và rèn luyện.
4. Được tham gia các hoạt động nhằm phát triển năng khiếu; được
chăm sóc và giáo dục hồ nhập (đối với học sinh khuyết tật) theo quy định.
5. Được nhận học bổng và được hưởng chính sách xã hội theo quy
định.
6. Được hưởng các quyền khác theo quy định của pháp luật.
<b>Điều 43. Các hành vi học sinh không được làm</b>
1. Vô lễ, xúc phạm nhân phẩm, danh dự, xâm phạm thân thể người
khác.
2. Gian dối trong học tập, kiểm tra.
3. Gây rối an ninh, trật tự trong nhà trường và nơi công cộng.
<b>Điều 44. Khen thưởng và kỉ luật</b>
1. Học sinh có thành tích trong học tập và rèn luyện được nhà trường
và các cấp quản lí giáo dục khen thưởng theo các hình thức:
b) Khen thưởng danh hiệu học sinh giỏi, danh hiệu học sinh tiến tiến;
khen thưởng học sinh đạt kết quả tốt cuối năm học về môn học hoặc hoạt
động giáo dục khác;
c) Các hình thức khen thưởng khác.
2. Học sinh vi phạm khuyết điểm trong quá trình học tập và rèn luyện
thì tuỳ theo mức độ vi phạm có thể thực hiện các biện pháp sau :
a) Nhắc nhở, phê bình;
b) Thơng báo với gia đình.
<b>Chương VI</b>
<b>TÀI SẢN CỦA NHÀ TRƯỜNG</b>
<b>Điều 45. Trường học</b>
1. Địa điểm đặt trường phải đảm bảo yêu cầu dưới đây:
a) Phù hợp với quy hoạch phát triển giáo dục của địa phương;
b) Độ dài đường đi của học sinh đến trường: đối với khu vực thành
phố, thị xã, thị trấn, khu công nghiệp, khu tái định cư không quá 500m; đối
với khu vực ngoại thành, nơng thơn khơng q 1km; đối với vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn khơng q 2km;
c) Mơi trường xung quanh khơng có tác động tiêu cực đối với việc giáo
dục, giảng dạy, học tập và an toàn của giáo viên và học sinh.
2. Diện tích mặt bằng xây dựng trường được xác định trên cơ sở số lớp,
số học sinh và đặc điểm vùng miền với bình quân tối thiểu 10m2<sub> cho một học</sub>
sinh đối với khu vực nông thôn, miền núi; 6m2<sub> cho một học sinh đối với khu</sub>
vực thành phố, thị xã. Đối với trường học 2 buổi trong ngày được tăng thêm
diện tích để phục vụ các hoạt động giáo dục toàn diện. Mẫu thiết kế trường
tiểu học được thực hiện cho từng vùng theo quy định của Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
3. Khn viên của trường phải có hàng rào bảo vệ (tường xây hoặc
hàng rào cây xanh) cao tối thiểu 1,5m. Cổng trường và hàng rào bảo vệ phải
đảm bảo yêu cầu an toàn, thẩm mỹ. Tại cổng chính của trường phải có biển
trường ghi bằng chữ rõ ràng, trang nhã, dễ đọc, theo nội dung quy định tại
khoản 2 Điều 5 của Điều lệ này. Ngoài các khẩu hiệu chung, mỗi trường có
thể chọn khẩu hiệu mang tính giáo dục và phù hợp với yêu cầu cụ thể của nhà
trường trong từng năm học.
4. Cơ cấu khối cơng trình
b) Khối phịng phục vụ học tập:
- Phòng giáo dục thể chất hoặc nhà đa năng;
- Phòng giáo dục nghệ thuật;
- Phòng học ngoại ngữ;
- Phòng máy tính;
- Phịng hỗ trợ giáo dục học sinh khuyết tật học hồ nhập (nếu có);
- Thư viện;
- Phịng thiết bị giáo dục;
- Phòng truyền thống và hoạt động Đội.
c) Khối phịng hành chính quản trị:
- Phịng Hiệu trưởng, phịng Phó Hiệu trưởng;
- Phịng họp, phịng giáo viên;
- Văn phịng;
- Phòng y tế học đường;
- Kho;
- Phòng thường trực, bảo vệ ở gần cổng trường.
d) Khu nhà ăn, nhà nghỉ đảm bảo điều kiện sức khoẻ cho học sinh học
e) Khu đất làm sân chơi, sân tập khơng dưới 30% diện tích mặt bằng
của trường. Sân chơi phải bằng phẳng, có đồ chơi, thiết bị vận động cho học
sinh và cây bóng mát. Sân tập phù hợp và đảm bảo an toàn cho học sinh;
g) Khu vệ sinh dành riêng cho nam, nữ, giáo viên, học sinh; có khu vệ
sinh riêng cho học sinh khuyết tật; khu chứa rác và hệ thống cấp thoát nước
đảm bảo vệ sinh. Khuyến khích xây dựng khu vệ sinh riêng cho mỗi tầng
nhà, mỗi dãy phòng học;
h) Khu để xe cho học sinh, giáo viên và nhân viên.
5. Đối với những trường chưa đảm bảo các yêu cầu theo quy định tại
Điều này thì Hiệu trưởng nhà trường có trách nhiệm xây dựng kế hoạch cải
tạo trường lớp, báo cáo Uỷ ban nhân dân cấp xã, Trưởng phòng giáo dục và
đào tạo để trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện giải quyết đối với
trường công lập hoặc đề nghị Chủ tịch Hội đồng quản trị giải quyết đối với
trường tư thục.
<b>Điều 46. Phòng học</b>
2. Phòng học có các thiết bị sau đây:
a) Bàn, ghế học sinh đúng quy cách và đủ chỗ ngồi cho học sinh;
b) Bàn, ghế giáo viên;
c) Bảng lớp;
d) Hệ thống đèn và hệ thống quạt (ở nơi có điện);
<b>Điều 47. Thư viện</b>
1. Thư viện trường phải phục vụ cho việc giảng dạy của giáo viên và
học tập của học sinh. Nhà trường tổ chức cho học sinh, theo từng loại đối
tượng, được mượn sách giáo khoa, bảo đảm tất cả học sinh đều có sách giáo
khoa để học tập; tổ chức tủ sách lưu động đưa đến các điểm trường.
2. Mỗi trường có một thư viện với các phương tiện, thiết bị cần thiết
theo quy định về Tiêu chuẩn Thư viện trường phổ thông do Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành.
<b>Điều 48. Thiết bị giáo dục</b>
1. Trường được trang bị đủ thiết bị giáo dục, tổ chức quản lý và sử
dụng có hiệu quả thiết bị giáo dục trong giảng dạy và học tập theo quy định
của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Giáo viên có trách nhiệm sử dụng thiết bị giáo dục, tự làm đồ dùng
dạy học theo các yêu cầu về nội dung và phương pháp được quy định trong
chương trình giáo dục.
<b>Chương VII</b>
<b>NHÀ TRƯỜNG, GIA ĐÌNH VÀ XÃ HỘI</b>
<b>Điều 49. Ban đại diện cha mẹ học sinh </b>
Trường tiểu học có Ban đại diện cha mẹ học sinh của từng lớp và Ban
đại diện cha mẹ học sinh của trường, tổ chức và hoạt động theo Điều lệ Ban
<b>Điều 50. Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội</b>
1. Nhà trường phối hợp với chính quyền, các ngành, đoàn thể địa
phương, Ban đại diện cha mẹ học sinh của trường, các tổ chức chính trị - xã
hội và cá nhân có liên quan, nhằm:
a) Thống nhất quy mô, kế hoạch phát triển nhà trường, các biện pháp
giáo dục học sinh và quan tâm giúp đỡ học sinh cá biệt;
c) Khuyến khích các tổ chức, cá nhân tài trợ, ủng hộ để phát triển sự
nghiệp giáo dục. Không được lợi dụng việc tài trợ, ủng hộ cho giáo dục để ép
buộc đóng góp tiền hoặc hiện vật.