Tải bản đầy đủ (.docx) (71 trang)

Noi dung on tap thi Hhoc sinh gioi GDCD lop 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (878.67 KB, 71 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH MÔN GDCD - KHỐI 11 - GỒM HAI PHẦN PHẦN I: CÔNG DÂN VỚI KINH TẾ - GỒM 7 BÀI Học xong phần này học sinh cần nắm được 1. Về kiến thức. - Hiểu được một số phạm trù, quy luật kinh tế cơ bản và phương hướng phát triển kinh tế trong thời kì CNH – HĐH ở nước ta. - Hiểu được trách nhiệm của công dân trong việc xây dựng và phát triển kinh tế cá nhân, gia đình và xã hội. 2. Về kĩ năng. - Vận dụng được những kiến thức đã học để lí giải một số vấn đề về phát triển kinh tế trong đời sống xã hội. - Có kĩ năng NX, đề xuất và tham gia giải quyết những hiện tượng KT phù hợp với lứa tuổi. - Có kĩ năng định hướng nghề nghiệp phù hợp với bản thân và yêu cầu phát triển của xã hội. 3. Về thái độ. - Tin tưởng đường lối, chính sách phát triển kinh tế của Đảng và Nhà nước. - Tin tưởng vào khả năng của bản thân trong việc xây dựng kinh gia đình và góp phần phát triển kinh tế đất nước.. PHẦN I GỒM CÁC BÀI Bài 1 (2 tiết): Công dân với sự phát triển kinh tế Bài 2 (3 tiết): Hàng hóa – Tiền tệ – Thị trường Bài 3 (2 tiết): Quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa Bài 4 (1 tiết): Cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa Bài 5 (1 tiết): Cung – Cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hóa Bài 6 (2 tiết): CNH – HĐH đất nước Bài 7 (2 tiết): Thực hiện nền KT nhiều thành phần và tăng cương vai trò quản lí KT của NN.. PHẦN II: CÔNG DÂN VỚI CÁC VẤN ĐỀ CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI - GỒM 8 BÀI Học song phần này học sinh cần nắm được 1. Về kiến thức. - Hiểu được tính tất yếu và đặc điểm của thời kì quá độ đi lên CNXH ở nước ta. - Hiểu được bản chất của Nhà nước và nền dân chủ XHCN ở nước ta. - Nắm được nội dung cơ bản về một số CS lớn của Đảng và Nhà nước ta hiện nay. 2. Về kĩ năng. - Biết vận dụng kiến thức để phân biệt sự khác nhau về bản chất giữa Nhà nước XHCN với các nhà nước trước đó ở nước ta..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Biết thực hiện và tham gia tuyên truyền các chính sách lớn của Đảng và Nhà nước ta hiện nay. 3. Về thái độ. - Có ý thức đúng đắn về trách nhiệm công dân đối với việc xây dựng bảo vệ nhà nước và chế độ XHCN ở nước ta. - Tin tưởng và tự giác thực hiện tốt đường lối chủ trương và chính sách của Đảng và NN ta.. PHẦN II GỒM CÁC BÀI A. Một số vấn đề về CNXH Bài 8 (2 tiết): Chủ nghĩa xã hội Bài 9 (3 tiết): Nhà nước XHCN Bài 10 (2 tiết): Nền dân chủ XHCN. B. Một số chính sách lớn ở nước ta hiện nay Bài 11 (1 tiết): Chính sách dân số và giải quyết việc làm Bài 12 (1 tiết): CSTN và BVMT Bài 13 (3 tiết): Chính sách GD-ĐT, KH-CN, VH Bài 14 (1 tiết): Chính sách QP và AN Bài 15 (1 tiết): Chính sách đối ngoại. PHẦN MỘT : CÔNG DÂN VỚI KINH TẾ CHỦ ĐỀ 1 : CÔNG DÂN VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> I. Mục tiêu bài học Học xong bài này, học sinh cần đạt được: 1. Về kiến thức - Nêu được thế nào là sản xuất của cải vật chất và vai trò của sản xuất của cải vật chất đối với đời sống xã hội. - Nêu được các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất và mối quan hệ giữa chúng. - Nêu được thế nào là phát triển kinh tế và ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội. 2. Về kỹ năng Biết tham gia xây dựng kinh tế gia đình phù hợp với khả năng của bản thân. 3. Về thái độ - Tích cực tham gia kinh tế gia đình và địa phương. - Tích cực học tập để nâng cao chất lượng lao động của bản thân, góp phần xây dựng kinh tế đất nước. II. Trọng tâm kiến thức: - Làm rõ vai trò quyết định của sản xuất của cải vật chất đối với sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người. - Các yếu tố của quá trình sản xuất: sức lao động, đối tượng lao động, tư liệu lao động, trong đó sức lao động là yếu tố quan trọng và quyết định nhất. - Nội dung của phát triển kinh tế và ý nghĩa của sự phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội. III. Phương pháp và phương tiện dạy học 1. Phương pháp: thuyết trình, giảng giải, nêu vấn đề, lấy ví dụ minh hoạ phát vấn, trực quan, liên hệ thực tiễn, thảo luận nhóm, rèn luyện kỹ năng diễn đạt của từng cá nhân. 2. Phương tiện: - SGK, SGV, giáo án GDCD 11 - Bài tập và câu hỏi tình huống GDCD 11 - Máy vi tính, đèn chiếu (projector) nếu có. - Dùng các dụng cụ dạy học trực quan như sơ đồ (sơ đồ mối liên hệ giữa 3 yếu tố của quá trình sản xuất, sơ đồ hợp thành từng yếu tố sản xuất, sơ đồ về nội dung của phát triển kinh tế), biểu bảng,… IV. Tiến trình dạy học. 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra: sự chuẩn bị sách giáo khoa, vở ghi của học sinh. 3. Dạy bài mới : Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung kiến thức cơ bản.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> * Mục tiêu: Học sinh nêu được khái niệm và vai trò của sản xuất vật chất đối với đời sống xã hội. * Cách tiến hành: GV sử dụng phương pháp nêu và giải quyết vấn đề kết hợp với thuyết trình, gợi mở theo các câu hỏi sau: 1. Em hiểu thế nào là của cải vật chất? Cho ví dụ về những của cải vật chất trong thực tế mà em thường gặp. 2. Thế nào là sản xuất của cải vật chất? Cho ví dụ ? - HS: Trả lời. - GV: Nhận xét, kết luận: Khoa học kĩ thuật ngày càng phát triển, sản phẩm tạo ra ngày càng nhiều phục vụ nhu cầu ngày càng đa dạng của con người. Sự phát triển của hoạt động sản xuất là tiền đề, là cơ sở thúc đẩy việc mở rộng các hoạt động khác của sản xuất. - GV nêu vấn đề HS thảo luận lớp: 1. Theo em, sản xuất của cải vật chất có những vai trò gì? 2. Tại sao nói : Sản xuất của cải vật chất là cơ sở tồn tại của xã hội? 3. Sản xuất của cải vật chất có phải là hoạt động trung tâm của xã hội loài người không? Vì sao? - HS: Suy nghĩ trả lời cá nhân - GV gợi ý và khuyến khích HS phát biểu. - HS cả lớp trao đổi - GV công nhận ý kiến và giảng giải làm rõ vấn đề: Sản xuất của cải vật chất không chỉ để duy trì sự tồn tại của con người và xã hội loài người, mà thông qua lao động sản xuất, con người được cải tạo, phát triển và hoàn thiện cả về thể chất và tinh thần. Đó là hoạt động trung tâm, là tiền đề thúc đẩy các hoạt động khác của xã hội phát triển. Ví dụ: Lấy nguồn vốn thu được từ hoạt động sản xuất vật chất đầu tư vào hoạt động văn hoá, giáo dục, nghiên cứu khoa học, làm cho các lĩnh vực này phát triển theo, dẫn đến đời sống vật chất, tinh thần của xã hội được cải thiện, nâng cao. - GV kết luận: Lịch sử xã hội loài người là một quá. 1. Sản xuất của cải vật chất. a) Thế nào là sản xuất của cải vật chất? - Khái niệm: Sản xuất của cải vật chất là sự tác động của con người vào tự nhiên, biến đổi các yếu tố của tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình. - Ví dụ: Con người sử dụng công cụ lao động tác động vào đất trồng để làm ra thực phẩm, lúa gạo. Hay con người khai thác đất sét để nung thành gạch, gốm phục vụ cho nhu cầu xây dựng, trang trí… b) Vai trò của sản xuất của cải vật chất - Sản xuất của cải vật chất là cơ sở tồn tại của xã hội loài người. - SX của cải vật chất quyết định mọi hoạt động của xã hội. => SX của cải vật chất là cơ sở của sự tồn tại và phát triển của xã hội, xét đến cùng quyết định toàn bộ sự vận động của đời sống xã hội..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> trình phát triển và hoàn thiện liên tục của các phương thức sản xuất của cải vật chất, là quá trình thay thế các phương thức sản xuất cũ lạc hậu bằng phương thức sản xuất tiến bộ hơn. Hoạt động 2: * Mục tiêu: nêu được các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất và mối quan hệ giữa chúng. * GV trình bày 2 sơ đồ đã chuẩn bị trên bảng: + Sức lao động  Tư liệu lao động  Đối tượng lao động => Sản phẩm. + Sức lao động: thể lực + trí lực. - GV chia HS làm 4 nhóm rồi cho các em thảo luận theo các câu hỏi sau: 1. Để thực hiện quá trình lao động sản xuất, cần phải có những yếu tố cơ bản nào? 2. Sức lao động là gì? Hãy phân biệt sức lao động với lao động? 3. Đối tượng lao động là gì ? Có mấy loại ? Cho ví dụ minh họa. 4. Tư liệu lao động là gì ? Tư liệu lao động được chia thành mấy loại? Nêu nội dung cụ thể? - HS các nhóm thảo luận, trình bày câu trả lời. - GV : Nhận xét, giảng giải thêm: GV : Mọi đối tượng lao động đều bắt nguồn từ tự nhiên nhưng có phải mọi yếu tố tự nhiên đều là đối tượng lao động không ? Vì sao ?  Không phải mọi yếu tố của tự nhiên đều là đối tượng lao động. Bởi vì chỉ những yếu tố tự nhiên nào mà con người đang tác động trong quá trình sản xuất nhằm biến đổi nó cho phù hợp với mục đích của mình thì mới gọi là đối tượng lao động. Những yếu tố tự nhiên mà con người chưa biết đến, chưa khám phá, chưa tác động thì chưa trở thành đối tượng lao động.. 2. Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất. a) Sức lao động - Khái niệm: Sức lao động là toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào quá trình sản xuất. - Phân biệt sức lao động với lao động: + Sức lao động: là khả năng của lao động. + Lao động: Là sự tiêu dùng sức lao động trong hiện thực. Lao động là hoạt động có mục đích, có ý thức của con người làm biến đổi những yếu tố của tự nhiên cho phù hợp với nhu cầu của mình. b) Đối tượng lao động - Khái niệm: Đối tượng lao động là những yếu tố của tự nhiên mà lao động của con người tác động vào nhằm biến đổi nó cho phù hợp với mục đích của con người. - Phân loại (có 2 loại đối tượng lao động): + Loại có sẵn trong tự nhiên. Ví dụ: đất trồng, gỗ rừng, quặng kim loại, tôm cá dưới sông, dưới biển….

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GV : Công cụ lao động cũng là yếu tố cách mạng nhất, biến động nhất và là một trong những căn cứ cơ bản để phân biệt các thời đại kinh tế. C.Mác viết: “Những thời đại kinh tế khác nhau không phải là ở chỗ chúng sản xuất ra cái gì, mà là ở chỗ chúng sản xuất bằng cách nào, với những tư liệu lao động nào”.. + Loại đã trải qua tác động của lao động, được cải biến ít nhiều. Ví dụ: sợi để dệt vải, sắt thép để chế tạo máy, xi măng để xây dựng .... gọi là nguyên liệu. c) Tư liệu lao động - Khái niệm: Tư liệu lao động là một vật hay hệ thống những vật làm nhiệm vụ truyền dẫn sự tác động của con người lên đối tượng lao động, nhằm biến đổi đối tượng lao động thành sản phẩm thoả mãn nhu cầu của con người. - Tư liệu lao động được chia làm ba loại: + Công cụ lao động (hay công cụ sản xuất) cày, cuốc, máy gặt đập liên hợp, máy bơm nước…(là yếu tố quan trọng nhất). + Hệ thống bình chứa của sản xuất như ống, thùng, hộp, két, vại, giỏ… + Kết cấu hạ tầng của sản xuất như nhà xưởng, đường giao thông, bến cảng, sân bay, nhà ga…. * Củng cố : GV đưa ra các câu hỏi phát vấn học sinh: 1. Theo em, ranh giới phân chia giữa đối tượng lao động và tư liệu lao động là có tính tương đối hay tuyệt đối (rạch ròi)? 2. Trong các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, yếu tố nào quan trọng và quyết định nhất? Vì sao? 3. Trên thế giới, có những nước rất khan hiếm tài nguyên, khoáng sản (Nhật Bản, Singapore…), nhưng có nền kinh tế phát triển, => Trong các yếu tố cơ bản của quá trình theo em tại sao? sản xuất, sức lao động là yếu tố quan 4. Hãy chỉ ra những điều kiện khách quan, chủ trọng và quyết định nhất. quan để người có sức lao động thực hiện được quá trình lao động. - HS suy nghĩ trả lời - GV công nhận ý kiến của học sinh và chốt kiến thức. Tìm hiểu khái niệm và nội dung của phát triển kinh tế. * Mục tiêu: Học sinh nêu được thế nào là phát.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> triển kinh tế và nội dung của phát triển kinh tế. * GV sử dụng phương pháp thuyết trình, gợi mở. - HS ghi khái niệm phát triển kinh tế. - GV giới thiệu sơ đồ về phát triển kinh tế: Tăng trưởng kinh tế Phát triển kinh tế Cơ cấu kinh tế hợp lý Công bằng xã hội Sau đó, cho các em trả lời các câu hỏi sau: 1. Thế nào là tăng trưởng kinh tế ? Cho ví dụ. 2. Hiện nay trên thế giới người ta dùng đại lượng nào làm thước đo mức độ tăng trưởng kinh tế? 3. Tăng trưởng kinh tế phải dựa trên những cơ sở nào, phải gắn với những vấn đề nào? Vì sao? Cho ví dụ minh họa. - HS thảo luận lớp - GV hướng dẫn HS trả lời đúng hướng - HS trả lời cá nhân - GV nhận xét, bổ sung, khắc sâu kiến thức + GV phân tích vấn đề tạo cơ hội ngang nhau trong cống hiến và hưởng thụ kết quả lao động + Ví dụ một số chính sách xã hội như miễn học phí cho học sinh nghèo, HS vùng kinh tế khó khăn..; chính sách cho người nghèo vay vốn làm ăn…. * Tìm hiểu ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội * Mục tiêu: HS hiểu sự phát triển kinh tế có ý nghĩa to lớn đối với cá nhân, gia đính và xã hội. * GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận các câu hỏi sau: CH1: Ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá. 3. Phát triển kinh tế và ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội. a) Phát triển kinh tế. * Khái niệm: Phát triển kinh tế là sự tăng trưởng kinh tế gắn liền với cơ cấu kinh tế hợp lý, tiến bộ và công bằng xã hội. * Nội dung: - Phát triển kinh tế biểu hiện trước hết ở sự tăng trưởng kinh tế. + Tăng trưởng kinh tế là sự tăng lên về số lượng, chất lượng sản phẩm và các yếu tố của quá trình sản xuất ra nó trong một thời kỳ nhất định. + Thước đo mức tăng trưởng kinh tế là các đại lượng GNP hoặc GDP. - Tăng trưởng kinh tế phải dựa trên cơ cấu kinh tế hợp lí, tiến bộ để đảm bảo tăng trưởng kinh tế bền vững (không dạy cơ cấu kinh tế) Cơ cấu kinh tế được coi là hợp lý, tiến bộ là cơ cấu kinh tế mà trong đó tỉ trọng của khu vực nông – lâm – ngư nghiệp ngày càng giảm, tỉ trọng của khu vực công nghiệp – xây dựng và dịch vụ ngày càng tăng trong tổng sản phẩm quốc dân - Phát triển kinh tế phải đi đôi với công bằng xã hội, tạo điều kiện cho mọi người có quyền bình đẳng và cơ hội ngang nhau trong đóng góp và hưởng thụ kết quả của tăng trưởng kinh tế. * Lưu ý: Phát triển kinh tế phải đi đôi với bảo vệ môi trường sinh thái và có chính sách dân số phù hợp..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> nhân như thế nào? Cho ví dụ.. b) Ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội. CH2: Ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với gia đình như thế nào? Cho ví dụ. CH3: Ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với xã hội như thế nào? Cho ví dụ. CH4: Là học sinh, em thấy mình phải làm gì để góp phần vào việc phát triển kinh tế đất nước. - HS các nhóm thảo luận khoảng 3 phút - HS đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - HS các nhóm khác bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại các kiến thức cơ bản và kết luận: Tóm lại: Tích cực tham gia phát triển kinh tế vừa là quyền lợi vừa là nghĩa vụ của công dân, góp phần thực hiện dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. - Đối với cá nhân: tạo điều kiện cho mỗi người nâng cao chất lượng cuộc sống và phát triển toàn diện cá nhân. - Đối với gia đình: là tiền đề, cơ sở quan trọng để thực hiện tốt các chức năng của gia đình; xây dựng gia đình văn hóa. - Đối với xã hội: + Làm tăng thu nhập quốc dân và phúc lợi xã hội, chất lượng cuộc sống của cộng đồng được cải thiện. + Tạo điều kiện giải quyết các vấn đề an sinh xã hội. + Là tiền đề vật chất để củng cố an ninh quốc phòng, giữ vững chế độ chính trị, tăng cường hiệu lực quản lí của Nhà nước, củng cố niềm tin của nhân dân đối với Đảng. + Là điều kiện tiên quyết để khắc phục sự tụt hậu xa hơn về kinh tế so với các nước tiên tiến trên thế giới; xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ, mở rộng quan hệ quốc tế, định hướng xã hội chủ nghĩa.. 4. Luyện tập củng cố. 5. Dặn dò... CHỦ ĐỀ 2 HÀNG HÓA – TIỀN TỆ - THỊ TRƯỜNG I. Mục tiêu bài học Học xong bài này, học sinh cần đạt được: 1. Về kiến thức - Hiểu được khái niệm hàng hóa và hai thuộc tính của hàng hóa..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Nêu được nguồn gốc, bản chất, chức năng của tiền tệ và quy luật lưu thông tiền tệ. - Nêu được khái niệm thị trường, các chức năng cơ bản của thị trường. - Hiểu được vai trò của sản xuất hàng hóa và thị trường đối với sự phát triển kinh tế – xã hội. 2. Về kỹ năng - Biết phân biệt giá trị với giá cả của hàng hóa. - Biết nhận xét tình hình sản xuất và tiêu thụ một số sản phẩm hàng hóa ở địa phương. 3. Về thái độ - Quan tâm đến tình hình phát triển sản xuất hàng hóa. - Coi trọng đúng mức vai trò của hàng hóa, tiền tệ và sản xuất hàng hóa. II. Trọng tâm kiến thức: Làm rõ những nội dung sau: - Khái niệm hàng hóa và hai thuộc tính của hàng hóa. - Nguồn gốc, bản chất và chức năng của tiền tệ. - Khái niệm thị trường và chức năng của thị trường. III. Phương pháp và phương tiện dạy học 1. Phương pháp: thuyết trình, đàm thọai, giải quyết vấn đề, trực quan, giảng giải kết hợp với so sánh… 2. Phương tiện - SGK, SGV, giáo án GDCD 11 - Bài tập và câu hỏi tình huống GDCD 11 - Máy vi tính, đèn chiếu (projector) nếu có. - Sơ đồ (sơ đồ về sự phát triển của các hình thái giá trị dẫn đến sự ra đời của tiền tệ, sơ đồ về các chức năng của tiền tệ, sơ đồ về các chức năng của thị trường), biểu đồ, biểu bảng…. IV. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ - GV nêu câu hỏi: Câu 1: Phát triển kinh tế là gì? Nêu nội dung của phát triển kinh tế. Câu 2: Ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội. - HS trả lời câu hỏi - GV đánh giá, cho điểm. Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung kiến thức cơ bản. Tìm hiểu khái niệm hàng hóa: * Mục tiêu: Học sinh hiểu được khái niệm hàng hóa 1. Hàng hóa * GV sử dụng phương pháp giải quyết vấn đề, kết hợp a) Hàng hóa là gì? với thuyết trình, gợi mở. - GV giới thiệu khái quát cho HS nắm được 2 kiểu tổ chức SX cơ bản của xã hội loài người là kinh tế tự nhiên và kinh tế hàng hóa (giai đoạn phát triển cao là kinh tế thị trường). Chỉ trong nền kinh tế hàng hóa thì.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> sản pẩm lao động mới mang hình thái hàng hóa. - GV đưa ra ví dụ: Ông A nuôi 100 con gà. Khi gà đã lớn, ông đã đem bán đi 80 con để thu hồi vốn tái sản xuất và mua lấy các sản phẩm tiêu dùng khác và giữ lại 20 con để giết thịt, cải thiện bữa ăn cho gia đình. Vậy, phần gà nào của ông A được gọi là hàng hóa? - HS trả lời: 80 con gà mà ông A đem bán, trao đổi. lấy các sản phẩm tiêu dùng khác được gọi là hàng hóa. - GV nêu vấn đề để HS suy nghĩ trả lời : 1. Em hiểu thế nào là hàng hóa? Cho ví dụ về những hàng hóa trong thực tế mà em thường gặp. 2. Từ khái niệm hàng hóa, hãy cho biết để một sản phẩm trở thành hàng hóa cần phải có những điều kiện gì? 3. Hàng hóa có thể tồn tại ở mấy dạng trong thực tế ? Cho ví dụ? - HS trả lời cá nhân - HS cả lớp bổ sung - GV nhận xét, kết luận: Sản phẩm chỉ trở thành hàng hóa khi đảm bảo đủ 3 điều kiện: do lao động tạo ra; có công dụng nhất định để thỏa mãn một nhu cầu nào đó của con người; trước khi đi vào tiêu dùng phải thông qua trao đổi mua - bán.. - Khái niệm: Hàng hóa là sản phẩm của lao động có thể thoả mãn một nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi mua - bán.. - Hàng hóa là một phạm trù lịch sử, vì chỉ trong điều kiện sản xuất hàng hóa thì sản phẩm mới được coi là hàng hóa. - Hàng hóa có thể tồn tại ở 2 dạng:. + Dạng vật thể (hữu hình) ví dụ như quần áo, giày dép, gạo, thịt, sữa, trứng, khoai, đậu, rau, cải… + Dạng phi vật thể (hàng hóa dịch vụ) ví dụ như dịch vụ của giáo dục, dịch *Tìm hiểu 2 thuộc tính của hàng hóa : vụ môi giới nhà đất, dịch vụ giới * Mục tiêu : Học sinh nêu khái niệm giá trị sử dụng và thiệu việc làm, dịch vụ bưu điện … giá trị của hàng hóa; phân biệt được sự khác nhau giữa b) Hai thuộc tính của hàng hóa hai thuộc tính của hàng hóa… * GV cho học sinh xem sơ đồ về nhu cầu của con người, trong đó có: + Nhu cầu cho sản xuất: máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu… + Nhu cầu tiêu dùng cá nhân: . Về vật chất (lương thực, quần áo, xe cộ…). . Về tinh thần (giải trí, du lịch, đọc sách báo, học tập nâng cao trình độ…). - HS lấy ví dụ về một số sản phẩm thỏa mãn từng nhu cầu.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> nói trên và tìm ra các công dụng của từng sản phẩm hàng hóa mà các em đã nêu. Ví dụ: lương thực dùng để cho con người ăn; cho gia súc, gia cầm ăn; làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. - GV: Vậy, giá trị sử dụng của hàng hóa là gì? Một hàng hóa chỉ có một giá trị sử dụng hay có thể có nhiều giá trị sử dụng? Cho ví dụ. - HS trả lời - GV kết luận: Bất kì hàng hóa nào cũng có công dụng và chính công dụng của sản phẩm đã làm cho hàng hóa có giá trị sử dụng. Công dụng của hàng hóa do thuộc tính tự nhiên của vật chất quyết định. Khoa học kỹ thuật càng phát triển, người ta càng phát hiện thêm những thuộc tính mới của sản phẩm và lợi dụng chúng để tạo ra những giá trị sử dụng mới. - GV đặt câu hỏi: GTSD của hàng hóa là để cho ai? - HS trả lời - GV chốt ý: Giá trị sử dụng chỉ thể hiện ở việc sử dụng hay tiêu dùng, nó không phải cho người sản xuất ra hàng hóa đó mà cho người mua, cho xã hội thông qua trao đổi, mua bán. Như vậy, muốn có GTSD thì người tiêu dùng phải mua được hàng hóa đó, tức là phải thực hiện được giá trị của hàng hóa. - HS trả lời các câu hỏi sau: 1. Theo em, giá trị của hàng hóa được biểu hiện ra bên ngoài thông qua hình thức nào? Vì sao 2 hàng hóa khác nhau lại có thể trao đổi được với nhau? 2. Giá trị trao đổi là gì? Nội dung, cơ sở của giá trị trao đổi là gì ? 3. Giá trị của hàng hóa là gì? - HS thảo luận lớp khoảng 3 phút - HS trả lời, bổ sung lẫn nhau - GV nhận xét, bổ sung và làm rõ vấn đề .. - Giá trị sử dụng của hàng hóa: + Khái niệm : GTSD của hàng hóa là công dụng của sản phẩm có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người. + GTSD của hàng hóa là phạm trù vĩnh viễn bởi vì nó do thuộc tính tự nhiên, vốn có của vật phẩm quy định.. - Giá trị của hàng hóa: + Được biểu hiện ra bên ngoài thông qua giá trị trao đổi của nó. Giá trị trao đổi là một quan hệ về số lượng, hay tỉ lệ trao đổi giữa các hàng hóa có giá trị sử dụng khác nhau + Khái niệm : Giá trị của hàng hóa là lao động xã hội của người sản xuất +Trên thị trường người ta trao đổi các hàng hóa hàng hóa kết tinh trong hàng hóa.. với tỉ lệ nhất định nhưng thực chất là trao đổi lượng lao động hao phí bằng nhau ẩn chứa trong các hàng hóa đó. Lao động hao phí để tạo ra hàng hóa làm cơ sở cho giá trị trao đổi được gọi là giá trị của hàng hóa. Nên giá trị là biểu hiện quan hệ giữa những người sản xuất hàng.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> hóa, là một phạm trù lịch sử, gắn liền với nền sản xuất hàng hóa, là thuộc tính xã hội của hàng hóa. + Tính thống nhất và mâu thuẫn giữa hai thuộc tính của hàng hóa:. => Hàng hóa là sự thống nhất của hai thuộc tính: giá trị sử dụng và giá trị, nhưng là sự thống nhất của hai mặt đối lập, thiếu một trong hai thuộc Đối với người sản xuất hàng hóa, họ tạo ra giá trị sử tính thì sản phẩm không thể trở thành dụng, quan tâm đến giá trị sử dụng là để đạt được mục hàng hóa. đích giá trị. Đối với người mua, cái mà họ quan tâm là giá trị sử dụng, để thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng. Nhưng muốn có giá trị sử dụng thì phải trả giá trị cho người sản xuất ra nó. Như vậy, trước khi thực hiện giá trị sử dụng phải thực hiện giá trị của nó, ngược lại với người sản xuất. 4. Luyện tập củng cố. - GV củng cố lại kiến thức trọng tâm của tiết học - GV: Phát phiếu học tập cho học sinh hoạt động theo nhóm: Câu 1: Biểu hiện của giá trị hàng hóa là: a. Thoả mãn nhu cầu b. Giá trị trao đổi c. Thu nhiều tiền lãi Câu 2: Vẽ sơ đồ để sản phẩm trở thành hàng hóa? Sản phẩm do lao động làm ra Có công dụng nhất định Thông qua trao đổi mua - bán Câu 3: Việc trao đổi hàng hóa trên thị trường thực chất là trao đổi gì? a. Giá trị sử dụng b. Giá trị - HS ghi câu trả lời vào phiếu - GV gọi một số học sinh đứng lên trả lời. - Giáo viên nhận xét, đưa ra đáp án đúng. Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung chính của bài học 1. Hàng hóa * Tìm hiểu nguồn gốc, bản chất của tiền tệ 2. Tiền tệ * Mục tiêu: Học sinh nêu được nguồn gốc, bản chất a. Nguồn gốc và bản chất của tiền tệ.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> của tiền tệ. * GV : Sử dụng phương pháp đặt và giải quyết vấn đề kết hợp với thuyết trình, gợi mở. - GV: Có phải khi sản xuất và trao đổi hàng hóa xuất hiện thì tiền tệ cũng xuất hiện? Khi nào tiền tệ xuất hiện? - HS trả lời. - GV : Nhận xét, giảng giải sơ qua về 4 hình thái giá trị dẫn đến sự ra đời của tiền tệ.. * Nguồn gốc:. - Tiền tệ xuất hiện là kết quả của quá trình phát triển lâu dài của sản xuất, trao đổi hàng hóa và của các hình thái giá trị. - Có 4 hình thái giá trị phát triển từ thấp đến cao dẫn đến sự ra đời của tiền tệ: + Hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên + Hình thái giá trị đầy đủ hay mở rộng. - GV : Khi tiền tệ ra đời, thế giới hàng hóa được phân làm + Hình thái chung của giá trị. hai cực: một bên là các hàng hóa thông thường, một bên là + Hình thái tiền tệ. hàng hóa (vàng) đóng vai trò tiền tệ. Đến đây, giá trị hàng hóa đã có một phương tiện biểu hiện thống nhất. Tỷ lệ trao đổi được cố định lại. - GV : Vậy bản chất của tiền tệ là gì ? - HS trả lời - GV chốt lại * Bản chất: Tiền tệ là hàng hóa đặc biệt được tách ra làm vật ngang giá chung cho tất cả các loại hàng hóa, là sự thể hiện chung của giá trị, đồng thời tiền tệ biểu hiện quan hệ sản xuất giữa những người sản * Tìm hiểu các chức năng của tiền tệ. xuất hàng hóa. * Mục tiêu: Nêu được các chức năng của tiền * Cách tiến hành: b. Các chức năng của tiền tệ - GV: Tiền tệ có mấy chức năng? Đó là chức năng nào? - HS: Trả lời - GV đặt câu hỏi: CH1: Em hiểu thế nào là chức năng thước đo giá trị? Lấy VD minh hoạ. Giá cả hàng hóa được quyết định bởi các yếu tố nào? VD: * Sản xuất 1m vải hao phí lao động là 10h (giá trị - Thước đo giá trị của nó là 10h) + Dùng để đo lường và biểu hiện giá trị * Giá cả mỗi giờ lao động là 2 nghìn đồng hàng hóa..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> * Vậy giá cả 1m vải là 20.00đồng (2000 x 10h = + Giá trị của hàng hóa được biểu hiện 20000đ) bằng 1 lượng tiền nhất định gọi là giá cả hàng hóa. Giá cả hàng hóa được CH2: Em hiểu thế nào là chức năng phương tiện quyết định bởi các yếu tố lưu thông? Lấy VD minh hoạ. . Giá trị hàng hoá VD: Người nông dân bán lúa lấy tiền ( H –T). Rồi . Giá trị tiền tệ dùng tiền mua thịt ăn (T –H). . Quan hệ cung cầu - Phương tiện lưu thông + Tiền đóng vai trò là môi giới trong quá trình trao đổi, mua bán hàng hóa vận động theo công thức H – T – H, CH3: Em hiểu thế nào là chức năng phương tiện trong đó H – T là quá trình bán, T – H là quá trình mua cất trữ ? Lấy VD minh họa. + Trong trường hợp này tiền phải là + GV: Tại sao tiền lại làm được chức năng này? tiền thật (tiền mặt) + HS: Trả lời + GV: Để làm được chức năng này thì tiền phải có - Phượng tiện cất trữ + Tiền được rút ra khỏi lưu thông và điều kiện gì? được cất trữ lại để khi cần đem ra mua + HS: Trả lời hàng. + Cất trữ tiền là cất trữ của cải dưới CH4: Em hiểu thế nào là chức năng phương hình thái giá trị, do đó tiền thực hiện chức năng này phải là tiền đủ giá trị tiện thanh toán? Lấy VD minh hoạ. GV: Chức năng này làm cho quá trình mua bán (tiền đúc bằng vàng, hay những của cải diễn ra nhanh hơn, nhưng cũng làm cho những người bằng vàng). sản xuất và trao đổi hàng hóa phụ thuộc nhau nhiều - Phương tiện thanh toán + Dùng để chi trả sau khi giao dịch, hơn. CH5: Em hiểu thế nào là chức năng tiền tệ mua bán như: mua hàng, trả nợ, nộp thế giới? Lấy VD minh hoạ. Việc trao đổi tiền của thuế ... nước này với tiền của nước khác được tiến hành + Cách thanh toán: Tiền mặt, chuyển tài khoản, thẻ ATM, séc như thế nào? - Tiền tệ thế giới + Khi trao đổi hàng hoá vượt qua biên giới quốc gia thì tiền làm chức năng tiền tệ thế giới. + Thực hiện chức năng này tiền phải là tiền vàng, bạc hoặc tiền được công nhận là phương tiện thanh toán quốc tế. + Việc trao đổi tiền giữa các nước phải được tiến hành theo tỷ giá hối đoái.  Năm chức năng của tiền tệ có quan hệ.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> * Củng cố: - GV đưa ra các câu hỏi phát vấn HS 1. Theo em khi nào thì xảy ra hiện tượng lạm phát? 2. Khi xảy ra lạm phát thì dẫn đến hậu quả gì? 3. Tại sao nói tích cực gửi tiền vào ngân hàng là ích nước, lợi nhà? - HS: Trả lời - GV nhận xét, kết luận: Tiền giấy chỉ là kí hiệu của giá trị, không có giá trị thực. Vì vậy, khi tiền giấy đưa vào lưu thông vượt quá số lượng cần thiết sẽ dẫn đến hiện tượng lạm phát. Khi lạm phát xảy ra thì giá cả của hàng hóa sẽ tăng, sức mua của tiền tệ giảm, đời sống nhân dân gặp khó khăn, các công cụ quản lí kinh tế của nhà nước kém hiệu lực. Do đó, để hạn chế lạm phát thì không nên giữ nhiều tiền mặt mà nên tích cực gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng, mua trái phiếu hoặc tăng cường đầu tư tiền vào sản xuất - kinh doanh.. mật thiết với nhau. c. Quy luật lưu thông tiền tệ (Không dạy). * Tìm hiểu thế nào là thị trường. * Mục tiêu: HS hiểu được khái niệm thị trường. * GV cho HS thảo luận nhóm. 3. Thị trường. - GV đặt câu hỏi: a. Thị trường là gì. CH1: Sự xuất hiện và phát triển của thị trường diễn ra như thế nào? Nơi nào diễn ra việc trao đổi mua bán?. CH 1: * Thị trường xuất hiện và phát triển CH2: Nêu các dạng thị trường lưu thông hàng hóa? cùng với sự ra đời và phát triển của sản Cho ví dụ. xuất và lưu thông hàng hóa. * Nơi diễn ra việc trao đổi mua bán hàng hóa, gắn với không gian, thời gian nhất định như: Chợ, tụ điểm mua bán, cửa hàng. CH2:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> CH3: Trong nền kinh tế thị trường hiện đại, việc trao đổi hàng hóa, dịch vụ diễn ra như thế nào?. CH4: Các yếu tố cấu thành thị trường?. - GV: Vậy thị trường là gì? - GV cần làm rõ các chủ thể kinh tế của thị trường là: người bán - người mua; cá nhân; doanh nghiệp; cơ quan; nhà nước... * Các chức năng của thị trường * Mục tiêu: Nêu được các chức năng của thị trường - GV nêu vấn đề: Trong nền kinh tế hàng hoá hầu hết sản phẩm đều được mua - bán trên thị trường. Do vậy không có thị trường thì không có sản xuất và trao đổi hàng hoá. Vậy vai trò của thị trường được biểu hiện qua các chức năng nào? - HS: Trả lời - GV: Em hiểu như thế nào là chức năng thực hiện giá trị sử dụng và giá trị của hàng hoá? - HS: Trả lời - GV: Hàng hóa bán được, không bán được sẽ ảnh hưởng như thế nào đến người sản xuất hàng hóa và quá trình sản xuất của xã hội? - HS: Trả lời - GV: Hàng hoá bán được người sản xuất có tiền, có lãi thì lại tiếp tục sản xuất và mở rộng sản xuất, nâng cao đời sống; Hàng hóa không bán được tất yếu sẽ dẫn đến thua lỗ, phá sản.. * Thị trường ở dạng giản đơn (hữu hình) VD: Thị trường TLSX, thị trường TLSH, thị trường vốn, tiền tệ, thị trường chứng khoán … * Thị trường ở dạng hiện đại (vô hình) VD: Thị trường môi giới trung gian, thị trường nhà đất, thị trường thông tin, thị trường khoa học – kĩ thuật ... CH3: Trong nền kinh tế thị trường hiện đại việc trao đổi diễn ra thông qua: - Hình thức môi giới - Hình thức trung gian - Hình thức quảng cáo, tiếp thị CH4: Nhân tố cơ bản cấu thành thị trường là: Hàng hóa, tiền tệ, người mua, người bán. Từ đó hình thành nên các quan hệ: H – T, mua – bán, cung – cầu, giá cả hàng hóa. - Khái niệm TT: là lĩnh vực trao đổi mua bán mà ở đó các chủ thể kinh tế tác động qua lại với nhau để xác định giá cả và số lượng hàng hóa dịch vụ. b. Các chức năng của thị trường. - Chức năng thực hiện (hay thừa nhận) giá trị sử dụng và giá trị của hàng hoá. Thông qua thị trường, những hàng hóa nào phù hợp nhu cầu, thị hiếu của xã.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - HS trả lời các câu hỏi sau: 1. Thị trường cung cấp cho người sản xuất, kinh doanh và người tiêu dùng những thông tin gì? 2. Thông tin của thị trường quan trọng như thế nào đối với người mua lẫn người bán? 3. Qua khảo sát thị trường nơi cư trú, em thấy hàng hóa nào đang được ưa chuộng trong các lĩnh vực khác nhau? - HS cả lớp bổ sung lẫn nhau - GV nhận xét, chốt ý. - GV: Theo em yếu tố nào điều tiết kích thích sản xuất từ ngành này sang ngành khác, luân chuyển hàng hoá từ nơi này sang nơi khác? - HS: Trả lời - GV: Phân tích ảnh hưởng của giá cả đối với người sản xuất, lưu thông và người tiêu dùng? - HS: Trả lời - GV công nhận ý kiến học sinh và giảng thêm: Khi giá cả một hàng hóa nào đó tăng lên sẽ kích thích xã hội sản xuất ra hàng hóa đó nhiều hơn, nhưng lại làm cho nhu cầu tiêu dùng về hàng hóa đó bị hạn chế. Ngược lại, khi giá cả của một hàng hóa giảm xuống sẽ kích thích tiêu dùng và hạn chế việc sản xuất hàng hóa đó.. - GV kết luận: Hiểu và vận dụng được các chức năng của thị trường sẽ giúp cho người sản xuất và tiêu dùng giành được lợi ích kinh tế lớn nhất và Nhà nước cần ban hành những chính sách kinh tế phù hợp nhằm hướng nền kinh tế vào những mục tiêu xác định.. hội về chủng loại, hình thức, chất lượng …thì bán được, nghĩa là conmg6 dụng của nó được xã hội thừa nhận, giá trị của nó được thực hiện và ngược lại.. - Chức năng thông tin. + TT cung cấp những thông tin về quy mô cung – cầu, giá cả, chất lượng, cơ cấu, chủng loại, điều kiện mua – bán … các loại hàng hóa, dịch vụ + Những thông tin này là căn cứ quan trọng giúp cho người bán đưa ra quyết định kịp thời nhằm thu được nhiều lợi nhuận và người mua sẽ điều chỉnh việc mua cho phù hợp. - Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế SX và tiêu dùng. + Sự biến động của cung – cầu, giá cả trên thị trường đã điều tiết các yếu tố sản xuất từ ngành này sang ngành khác, luân chuyển hàng hóa từ nơi này sang nơi khác. + Đối với người sản xuất: giá cao thì tăng sản xuất và ngược lại. + Đối với lưu thông: điều tiết hàng hoá từ nơi có giá cả thấp đến nơi có giá cả cao + Đối với người tiêu dùng: giá cao thì giảm mua hoặc chuyển sang mua hàng hóa khác và ngược lại. CHỦ ĐỀ 3 QUY LUẬT GIÁ TRỊ TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HÓA I. Mục tiêu bài học Học xong bài này, học sinh cần đạt được: 1. Về kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Nêu được nội dung cơ bản của quy luật giá trị và tác động của quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa. - Nêu một số ví dụ về sự vận động của quy luật giá trị khi vận dụng trong sản xuất và lưu thông hàng hóa ở nước ta. 2. Về kỹ năng Biết vận dụng quy luật giá trị để giải thích một số hiện tượng kinh tế gần gũi trong cuộc sống. 3. Về thái độ Tôn trọng quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa ở nước ta. II. Trọng tâm kiến thức: Bài này có 3 đơn vị kiến thức trọng tâm: - Nội dung của quy luật giá trị - Tác động của quy luật giá trị - Vận dụng quy luật giá trị III. Phương pháp và phương tiện dạy học 1. Phương pháp: Sử dụng kết hợp các phương pháp thuyết trình, đàm thoại, giải quyết vấn đề, trực quan, thảo luận nhóm, động não 2. Phương tiện - SGK, SGV, giáo án GDCD 11 - Bài tập và câu hỏi tình huống GDCD 11 - Máy vi tính, đèn chiếu (projector) nếu có. - Sơ đồ biểu hiện nội dung của quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa hoặc sử dụng đầu đĩa chiếu vài video clip minh họa cho nội dung bài học (mục 2, 3). IV. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Thị trường là gì? Trình bày các chức năng của thị trường. - HS trả lời - GV nhận xét, đánh giá và cho điểm HS. 3. Dạy bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung kiến thức cơ bản. * Tìm hiểu nội dung của quy luật giá trị 1. Nội dung của quy luật giá trị * Mục tiêu: Nêu được nội dung cơ bản của quy luật a) Nội dung quy luật giá trị giá trị. - GV đặt vấn đề: Hoạt động sản xuất và lưu thông hàng hóa nhìn bề ngoài dường như là việc riêng của từng người, không có gì ràng buộc giữa họ với nhau..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Nhưng trên thực tế hoạt động của họ chịu sự ràng buộc với nhau bởi quy luật giá trị. - GV: Vậy quy luật giá trị là gì? - HS: Trả lời - GV: Cơ sở khách quan của quy luật giá trị là sự tồn tại sản xuất và trao đổi hàng hóa, dịch vụ. Ở đâu có sản xuất và trao đổi hàng hóa thì ở đó có sự tồn tại và phát huy tác dụng của quy luật giá trị. - GV cho HS cả lớp trao đổi về nội dung quy luật giá trị, GV đưa câu hỏi của bài cũ: 1) Người ta trao đổi hàng hóa trên thị trường căn cứ vào thời gian lao động cá biệt hay thời gian lao động xã hội cần thiết? 2) Nội dung của QLGT phát biểu như thế nào? - HS: Trả lời cá nhân - GV giải thích và kết luận. - Khái niệm: Quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản nhất của sản xuất và trao đổi hàng hóa.. - Nội dung QLGT SX và lưu thông hàng hoá phải dựa * Tìm hiểu biểu hiện của quy luật giá trị trên cơ sở thời gian lao động xã hội * Mục tiêu: HS nêu được biểu hiện của QLGT trong cần thiết để sản xuất ra hàng hóa đó. sản xuất và lưu thông hàng hóa b. Biểu hiện của quy luật giá trị * Cách tiến hành: trong sản xuất và lưu thông hàng - GV đặt vấn đề: Nội dung quy luật giá trị được biểu hóa hiện như thế nào trong sản xuất hàng hóa? - GV: Cho HS đọc và giải thích ví dụ trong SGK tr 28. + Người SX 1 = 10 giờ + Người SX 2 = 8 giờ * Trong lĩnh vực sản xuất. + Người SX 3 = 12 giờ - Đối với một hàng hóa QLGT yêu Trong đó TGLĐXHCT = 10 giờ cầu người SX phải đảm bảo cho thời - HS trả lời: gian lao động cá biệt để sản xuất ra một hàng hóa phù hợp thời gian lao + Người thứ 1: TGLĐCB = TGLĐXHCT (thực hiện động xã hội cần thiết để sản xuất ra đúng quy luật giá trị) → Có lãi trung bình hàng hóa đó. + Người thứ 2: TGLĐCB < TGLĐXHCT (thực hiện + TGLĐCB = TGLĐXHCT (thực tốt quy luật giá trị) → Có lãi cao hiện đúng quy luật giá trị) → Có lãi + Người thứ 3: TGLĐCB > TGLĐXHCT (vi phạm trung bình quy luật giá trị) → Thua lỗ + TGLĐCB < TGLĐXHCT (thực - GV: Vậy trong 3 trường hợp trên, trường hợp hiện tốt quy luật giá trị) → Có lãi cao nào người SX mở rộng hoặc thu hẹp sản xuất? + TGLĐCB > TGLĐXHCT (vi - HS: Trả lời phạm quy luật giá trị) → Thua lỗ - GV đưa ra sơ đồ:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> GV: Theo em việc trao đổi hàng hóa A với hàng hóa B phải dựa trên cơ sở nào?. - Đối với tổng hàng hóa QLGT yêu cầu người SX phải đảm bảo cho tổng thời gian lao động cá biệt để sản xuất ra tổng hàng hóa phù hợp với tổng thời gian lao động xã hội cần thiết của tổng hàng hóa đó. - Tổng TGLĐCB = Tổng TGLĐXHCT → Cân đối và ổn định thị trường - Tổng TGLĐCB > Tổng TGLĐXHCT → Thừa hàng hóa - Tổng TGLĐCB < Tổng TGLĐXHCT → Thiếu hàng hóa * Trong lĩnh vực lưu thông. - Việc trao đổi hàng hoá phải dựa trên cơ sở TGLĐXHCT hay nguyên tắc ngang giá. - Đối với 1 hàng hóa QLGT yêu cầu giá cả trên thị trường có thể mua bán cao hơn hay thấp hơn TGLĐXHCT (giá trị xã hội) nhưng nhất thiết phải vận động xoay quanh trục giá trị hàng hoá hay xoay quanh trục TGLĐXHCT. - Đối với tổng hàng hóa QLGT yêu cầu tổng giá cả hàng hoá sau khi bán phải bằng tổng giá trị hàng hoá trong quá trình sản xuất.. HS: Trả lời GV: Trên thị trường, giá cả của từng hàng hóa có thể cao hoặc thấp hơn giá trị hàng hóa tình thành trong sản xuất do ảnh hường của cạnh tranh, cung - cầu. - HS: Trả lời các câu hỏi sau: 1) Sự vận động của giá cả hàng hoá diễn ra như thế nào? 2) Nếu xem xét không phải là một hàng hoá mà là tổng hàng hoá và trên phạm vi toàn xã hội thì -. QLGT biểu hiện như thế nào? - HS: Trả lời - GV nhận xét, bổ sung..  Cơ chế hoạt động của quy luật giá trị. - GV kết luận: Quy luật giá trị là quy luật kinh tế chi phối sự vận.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> động của mối quan hệ giữa TGLĐCB và TGLĐXHCT của hàng hóa trong sản xuất và lưu thông hàng hóa. Hoạt động của giáo viên và học sinh * Thảo luận nhóm tìm hiểu tác động của quy luật giá trị. * Mục tiêu: HS hiểu được những tác động của quy luật giá trị. - GV: Đặt câu hỏi: - GV công nhận ý kiến HS và tóm lại vấn đề bài học CH 1: Giải thích VD 1 (SGK). Từ đó rút ra kết luận về tác động điều tiết SX và lưu thông hàng hóa? * Giải thích ví dụ: - Mặt hàng B giá cao → có lãi → người sản xuất kinh doanh mở rộng - Mặt hàng A giá thấp → thua lỗ → sản xuất, kinh doanh thu hẹp hoặc chuyển sang kinh doanh mặt hàng khác. * Kết luận: Người sản xuất, kinh doanh dựa vào tín hiệu về sự chuyển động của giá cả thị trường để thay đổi quy mô sản xuất, kinh doanh giữa các loại hàng hóa, dịch vụ. Đó là sự điều tiết của QLGT đối với SX CH 2: Giải thích VD 2 (SGK). Phân tích và rút ra kết luận về tác động kích thích LLSX phát triển và NSLĐ tăng lên? * Giải thích ví dụ: - Trong 8h người lao động sản xuất ra 8 hàng hóa. Lượng giá trị 1 hàng hóa là = 1h (năng suất trung bình) - Trong 8h người lao động sản xuất ra 16 hàng hóa. Lượng giá trị 1 hàng hóa là = 1/2h (do cải tiến kỹ thuật → NSLĐ tăng) * Kết luận: NSLĐ tăng lên làm cho lợi nhuận tăng lên. Đó là kết quả của cải tiến kỹ thuật, tăng năng suất lao động, nâng cao tay nghề của người lao động, hợp lý hóa sản xuất, thực hành tiết kiệm… Bằng cách đó QLGT đã có tác dụng kích thích LLSX phát triển mạnh mẽ. Nội dung kiến thức cơ bản 1. Nội dung của quy luật giá trị 2. Tác động của QLGT. a. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá Là sự phân phối lại các yếu tố TLSX và sức lao động từ ngành sản xuất này sang ngành sản xuất khác; phân phối lại nguồn hàng từ nơi này sang nơi khác; mặt hàng này sang mặt hàng khác theo hướng từ nơi có lãi ít hoặc không lãi sang nơi lãi nhiều thông qua biến động của giá cả trên thị trường dưới tác động của quy luật cung cầu.. b. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển và năng suất lao động tăng lên Trên thị trường hàng hóa được trao đổi, mua bán theo giá trị xã hội của hàng hóa, do đó người sản xuất, kinh doanh muốn thu nhiều lợi nhuận, phải tìm cách cải tiến kỹ thuật, tăng năng suất lao động, nâng cao tay nghề của người lao động, hợp lý hóa sản xuất,.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> CH 3: Tại sao QLGT phân hóa phân những người SX thành kẻ giàu người nghèo? Tính 2 mặt của nó? Lấy ví dụ. * Ví dụ: - Người sản xuất A: + Điều kiện sản xuất tốt + Hao phí LĐCB < hao phí LĐXH + Đổi mới kỹ thuật, mở rộng SX Phát tài, giàu có - Người sản xuất B: + Điều kiện sản xuất không thuận lợi + Hao phí LĐCB > hao phí LĐXH + Năng lực quản lý kém, + Rủi ro Thua lỗ, phá sản * Kết luận: QLGT có tác dụng bình tuyển, đánh giá người sản xuất. Nó đem lại sự phân hóa giàu – nghèo trong xã hội. * Tìm hiểu sự vận dụng quy luật giá trị của Nhà nước ta. * Mục tiêu: Hiểu được Nhà nước đã vận dụng quy luật giá trị như thế nào trong sản xuất và lưu thông hàng hóa. * - GV cho HS đọc 2 ví dụ trong SGK trang 32. - GV Tổ chức cho HS thảo luận các câu hỏi: 1) Từ hai ví dụ đó em hãy cho biết những thành tựu kinh tế nước ta sau khi thực hiện đổi mới nền kinh tế? 2) Sự vận dụng quy luật giá trị được biểu hiện như thế nào? 3) Làm thế nào để phát huy yếu tố tích cực và hạn chế mặt tiêu cực của quy luật giá trị? 4) Sự phân hoá giàu nghèo và những tiêu cực của xã hội hiện nay là gì? 5) Vì sao nền kinh tế thị trường ở nước ta phải định hướng XHCN? - HS: Trả lời - GV nhận xét, kết luận.. thực hành tiết kiệm…làm cho giá trị hàng hóa cá biệt của họ thấp hơn giá trị xã hội của hàng hóa.. c. Phân hóa giàu – nghèo giữa những người sản xuất hàng hóa - Những người có điều kiện sản xuất thuận lợi, có trình độ, kiến thức cao, trang bị kỹ thuật tốt nên có hao phí lao động cá biệt thấp hơn hao phí lao động xã hội cần thiết, nhờ đó giàu lên nhanh chóng, có điều kiện mua sắm thêm TLSX, đổi mới kỹ thuật, mở rộng sản xuất kinh doanh. - Những người không có điều kiện thuận lợi, làm ăn kém cỏi, gặp rủi ro trong kinh doanh nên bị thua lỗ dẫn tới phá sản trở thành nghèo khó.. 3. Vận dụng quy luật giá trị a. Về phía Nhà nước. - Đổi mới nền kinh tế thông qua xây dựng và phát triển mô hình KTTT định hướng XHCN. - Ban hành và sử dụng pháp luật, các chính sách kinh tế - xã hội và sử dụng thực lực kinh tế của mình để điều tiết thị trường nhằm hạn chế sự phân hoá.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> * Tìm hiểu sự vận dụng QLGT của công dân trong giàu nghèo cũng như những tiêu cực SX và lưu thông hàng hóa. của xã hội. * Mục tiêu: Hiểu được công dân đã vận dụng QLGT như thế nào trong sản xuất và lưu thông hàng hóa. - GV tổ chức cho HS thảo luận về việc vận dụng quy luật giá trị của công dân theo các gợi ý sau:. 1) Em hãy phân tích ví dụ trong sách giáo khoa b. Về phía công dân trang 33 và rút ra kết luận gì? 2) Về phía công dân phải vận dụng quy luật giá trị như thế nào? 3)Theo em khi nước ta gia nhập WTO nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì? - HS trả lời cá nhân - HS cả lớp bổ sung - Phấn đấu giảm chi phí, nâng cao sức - GV nhận xét, chốt ý cạnh tranh nhằm thu nhiều lợi nhuận. - Chuyển dịch cơ cấu sản xuất, cơ cấu mặt hàng và ngành hàng sao cho phù hợp với nhu cầu. - Đổi mới kỹ thuật – công nghệ, hợp lý hóa sản xuất, cải tiến mẫu mã, nâng cao chất lượng hàng hóa.. CHỦ ĐỀ 4 CẠNH TRANH TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HÓA I. Mục tiêu bài học Học xong bài này, học sinh cần đạt được: 1. Về kiến thức - Nêu được khái niệm cạnh tranh trong sản xuất, lưu thông hàng hóa và nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh. - Hiểu được mục đích cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa. 2. Về kỹ năng Nhận xét được vài nét về tình hình cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa ở địa phương. 3. Về thái độ Ủng hộ các biểu hiện tích cực, phê phán các biểu hiện tiêu cực của cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> II. Trọng tâm kiến thức: - Khái niệm và nguyên nhân của cạnh tranh. - Mục đích của cạnh tranh. - Tính hai mặt của cạnh tranh. III. Phương pháp và phương tiện dạy học: 1. Phương pháp giảng dạy: diễn giảng kết hợp với đàm thoại, trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm... 2. Phương tiện dạy học - SGK, SGV, giáo án GDCD 11 - Bài tập và câu hỏi tình huống GDCD 11 - Máy vi tính, đèn chiếu (projector) nếu có. - Các mô hình, biểu đồ, hình ảnh minh họa cho khái niệm cạnh tranh, mục đích của cạnh tranh. IV. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ 3. Dạy bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh * Tìm hiểu khái niệm cạnh tranh và nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh. * Mục tiêu: HS nêu được khái niệm cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hoá và nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh * GV sử dụng phương pháp nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại, diễn giảng. - GV: Cạnh tranh xuất hiện và gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng hóa. Vậy Em hiểu như thế nào là cạnh tranh? - HS trả lời khái niệm SGK - GV: Đặt câu hỏi dẫn dắt HS tìm hiểu cạnh tranh: 1) Chủ thể kinh tế tham gia cạnh tranh là ai? 2) Tính chất và mục đích của cạnh tranh là gì? Cho VD. 3) Tại sao nói cạnh tranh là sự cần thiết khách quan trong sản xuất và lưu thông hành hóa? (Nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh) - HS: Suy nghĩ và lần lượt trả lời - GV: Nhận xét, chốt kiến thức.. Nội dung kiến thức cơ bản 1. Cạnh tranh và nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh. a) Khái niệm cạnh tranh.. - Khái niệm: Cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa nhằm giành được những điều kiện thuận lợi để thu được nhiều lợi nhuận. b) Nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh - Do tồn tại nhiều chủ sở hữu khác nhau với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập trong quá trình SX – KD (có lợi ích riêng) nên không thể không cạnh tranh với nhau..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Do điều kiện sản xuất và lợi ích kinh tế của mỗi chủ thể kinh tế khác nhau - Để giành lấy các điều kiện thuận lợi, tránh được những rủi ro, bất lợi trong sản xuất và lưu thông hàng hóa. *Tìm hiểu mục đích của cạnh tranh 2. Mục đích của cạnh tranh và các loại * Mục tiêu: Hiểu được mục đích của cạnh tranh cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa a) Mục đích của cạnh tranh * Cách tiến hành: - GV: Theo em giữa các chủ thể kinh tế diễn ra - Mục đích cuối cùng của cạnh tranh là cạnh tranh nhằm mục đích gì? nhằm giành lợi nhuận về mình nhiều hơn - HS trả lời người khác. - GV: Mục đích đó được biểu hiện như thế nào? - Mục đích thể hiện ở các mặt: - HS trả lời. + Giành nguồn nguyên liệu và các nguồn - GV: Tiếp cận mục đích của cạnh tranh không thể lực SX khác tách rời với việc nghiên cứu bản chất của cạnh + Giành ưu thế về KH và CN tranh. Bản chất đó thể hiện trên 3 mặt: + Giành thị trường, nơi đầu tư, các hợp + B/C kinh tế: Cạnh tranh phản ánh MQH giữa đồng và các đơn đặt hàng. người với người trong việc giải quyết lợi ích kinh + Giành ưu thế về chất lượng, giá cả, tế (lợi nhuận) phương thức bảo hành, lắp đặt, sửa chữa, + B/C XH: thể hiện ở đạo đức kinh doanh và uy thanh toán .... tín (thương hiệu) của mỗi chủ thể sử dụng khi tham gia cạnh tranh + B/C chính trị: do tính chất của nhà nước thống trị chi phối (điều tiết) mục đích của cạnh tranh b) Các loại cạnh tranh (Không dạy). CHỦ ĐỀ 5.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> CUNG – CẦU TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HÓA I. Mục tiêu bài học Học xong bài này, học sinh cần đạt được: 1. Về kiến thức - Hiểu được tính hai mặt của cạnh tranh. - Nêu được khái niệm cung, cầu. 2. Về kỹ năng - Phân biệt mặt tích cực và mặt hạn chế của cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa. - Nhận biết được đâu là cung, đâu là cầu 3. Về thái độ - Ủng hộ các biểu hiện tích cực, phê phán các biểu hiện tiêu cực của cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa. - Có ý thức tìm hiểu về tình hình cung, cầu các loại hàng hóa ở địa phương mình. II. Trọng tâm kiến thức: - Tính hai mặt của cạnh tranh. - Khái niệm cung, cầu. III. Phương pháp và phương tiện dạy học: 1. Phương pháp giảng dạy: diễn giảng kết hợp với đàm thoại, trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm... 2. Phương tiện dạy học - SGK, SGV, giáo án GDCD 11 - Bài tập và câu hỏi tình huống GDCD 11 - Các mô hình, biểu đồ, hình ảnh minh họa cho tính hai mặt của cạnh tranh, sơ đồ về đường cung, đường cầu. IV. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ Do mới kiểm tra 1 tiết nên không kiểm tra bài cũ 3. Dạy bài mới Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về tính 2 mặt của cạnh tranh và học 1 phần của bài số 5 về quy luật cung - cầu là tìm hiểu về khái niệm cung, cầu. Hoạt động của giáo viên và học sinh * Tìm hiểu tính hai mặt của cạnh tranh * Mục tiêu: Hiểu và phân biệt được mặt tích cực và hạn chế của cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hoá * GV đặt câu hỏi :. Nội dung kiến thức cơ bản Bài 4: (tiếp) 3. Tính hai mặt của cạnh tranh..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 1. Em hiểu thế nào là cạnh tranh lành mạnh? 2. Em hiểu thế nào là cạnh tranh không lành mạnh? 3. Theo em, cạnh tranh lành mạnh có tác động như thế nào đối với nền kinh tế? 4. Cạnh tranh không lành mạnh có tác động như thế nào? - HS: Suy nghĩ, phát biểu ý kiến, tranh luận - GV: Kết luận chung. + Trong sản xuất và lưu thông hàng hoá hoạt động cạnh tranh đều có tính hai mặt của nó. + Mọi sự cạnh tranh diễn ra theo đúng pháp luật gắn liền với các mặt tích cực đều là cạnh tranh lành mạnh. Chỉ có cạnh tranh lành mạnh mới là động lực phát triển kinh tế. Ngược lại, cạnh tranh vi phạm pháp luật và thiếu tính nhân văn là cạnh tranh không lành mạnh, làm ảnh hưởng tiêu cực đến nền kinh tế và đời sống nhân dân. * Củng cố: GV yêu cầu học sinh trả lời bài tập 5, SGK, tr.42. Trả lời: Điều đó sai. Vì cạnh tranh bản thân nó mang tính hai mặt. Do đó, nếu chỉ có giải pháp khắc phục mặt hạn chế mà không có giải pháp phát huy mặt tích cực thì cũng không giảm mặt hạn chế một cách cơ bản.. a. Mặt tích cực của cạnh tranh. - Vai trò: là động lực kinh tế của sản xuất và lưu thong hàng hóa. - Biểu hiện: + Kích thích LLSX, KH-KT phát triển, tăng NSLĐXH + Khai thác tối đa mọi nguồn lực. + Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế, góp phần chủ động hội nhập kinh tế quốc tế. b. Mặt hạn chế của cạnh tranh. - Kìm hãm sự phát triển kinh tế - Biểu hiện: + Chạy theo mục tiêu lợi nhuận một cách thiếu ý thức, vi phạm quy luật tự nhiên, làm cho môi trường suy thoái và mất cân bằng nghiêm trọng + Sử dụng những thủ đoạn phi pháp, bất lương trong cạnh tranh. + Đầu cơ, tích trữ gây rối loạn thị trường.. * Tìm hiểu khái niệm Cung và Cầu * Mục tiêu: Nêu được khái niệm Cung - Cầu - GVĐVĐ: Do sự phân công lao động cho nên mỗi người làm ra một hoặc một vài sản phẩm, nhưng nhu cầu của con người thì nhiều vì vậy con người phải trao đổi hàng hoá với nhau từ đó xuất hiện cầu về hàng hoá. - Giáo viên đưa ra sơ đồ về Cầu và cho HS đọc khái niệm Cầu để học sinh nắm được KN Cầu. - GV: Theo em tại sao giá cả và số lượng Cầu lại tỉ lệ nghịch với nhau? - HS: Trả lời. Bài 5: Cung – cầu trong SX và lưu thông hàng hóa 1. Khái niệm Cung, Cầu a. Khái niệm Cầu.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - GV: Theo em có những yếu tố nào tác động đến Cầu? Trong các yếu tố đó thì yếu tố nào quan trọng nhất? - HS: Trả lời - GV nhấn mạnh: Nhu cầu có nhiều loại: nhu cầu cho SX, nhu cầu cho tiêu dùng nhưng nhu cầu phải có khả năng thanh toán mới gọi là Cầu. → Chỉ có nhu cầu có khả năng thanh toán mới là nhu cầu mà các chủ doanh nghiệp quan tâm. - GV chuyển ý: Cung hàng hoá tức đáp ứng nhu cầu về hàng hoá của người tiêu dùng - Giáo viên đưa ra sơ đồ về Cung và cho HS đọc khái niệm Cung để học sinh nắm được KN Cung. - GV: Nhìn vào sơ đồ em thấy giá cả quan hệ thế nào với Cung? - HS: Trả lời - GV: Theo em có những yếu tố nào tác động đến Cung? Trong các yếu tố đó thì yếu tố nào là quan trọng nhất? - HS: Trả lời - GV nhận xét câu trả lời của HS và giảng giải: Như vậy, Cung không chỉ gồm số lượng hàng hóa đang bán trên thị trường mà còn gồm cả lượng hàng hóa đang trong kho chuẩn bị đưa ra bán và lượng hàng hóa nằm trong kế hoạch SX của các doanh nghiệp trong 1 thời kì nhất định (Cung này khó nắm bắt trực tiếp được).. - Khái niệm: Cầu là khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kì nhất định tương ứng với giá cả và thu nhập xác định. a: là đường Cầu P: là mức giá cả thị trường Q: số lượng Cầu - Yếu tố tác động đến cầu: Thu nhập, giá cả, thị hiếu, lãi suất, sức mua của đồng tiền…trong đó giá cả là yếu tố quan trọng nhất. * Lưu ý: Giá cả và số lượng cầu tỉ lệ nghịch với nhau. b. Khái niệm Cung b: là đường Cung P: là mức giá cả hành hoá Q: là số lượng cung P b. - Khái niệm: Cung là khối lượng hàng hóa, dịch vụ sẵn có trên thị trường và chuẩn bị đưa ra thị trường trong một thời kì nhất định tương ứng với mức giá cả, khả năng sản xuất và chi phí sản xuất xác định. - Yếu tố tác động đến cung: Khả năng sản xuất, NSLĐ, chi phí sản xuất, giá cả, các yếu tố sản xuất được sử dụng, số lượng và chất lượng các nguồn lực….

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Trong đó giá cả là yếu tố trọng tâm.. * Lưu ý: Giá cả và số Lượng cung tỉ lệ thuận với nhau.. CHỦ ĐỀ 6 CUNG – CẦU TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HÓA I. Mục tiêu bài học Học xong bài này, học sinh cần đạt được: 1. Về kiến thức - Hiểu được nội dung và biểu hiện của MQH cung – cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hóa. - Nêu được sự vận dụng quan hệ cung – cầu. 2. Về kỹ năng Biết giải thích ảnh hưởng của giá cả thị trường đến cung – cầu của một loại sản phẩm ở địa phương. 3. Về thái độ Có ý thức tìm hiểu mối quan hệ cung – cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hóa. II. Trọng tâm kiến thức - Mối quan hệ cung – cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hoá: - Vận dụng quan hệ cung – cầu của Nhà nước, các doanh nghiệp và người tiêu dùng. III. Phương pháp và phương tiện dạy học 1. Phương pháp giảng dạy: diễn giảng, nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại, trực quan. 2. Phương tiện dạy học. - SGK, SGV, giáo án GDCD 11 - Bài tập và câu hỏi tình huống GDCD 11 - Các mô hình, biểu đồ và sơ đồ liên quan đến nội dung bài học. IV. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi 1: Nêu tính hai mặt (tích cực và hạn chế) của cạnh tranh. Câu hỏi 2: Nêu khái niệm cung, cầu. - HS trả lời bài cũ - GV đánh giá, cho điểm. 3. Dạy bài mới.. Giới thiệu bài: Quan sát trên thị trường, người ta thấy người mua, người bán thường xuyên tác động qua lại để hình thành MQH giữa họ với nhau. Vậy, mối quan hệ đó là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong phần còn lại của bài 5: cung – cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hóa..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Hoạt động của giáo viên và học sinh * Tìm hiểu khái niệm Cung và Cầu * Mục tiêu: Nêu được khái niệm Cung - Cầu. - GV ĐVĐ: Do sự phân công lao động cho nên mỗi người làm ra một hoặc một vài sản phẩm, nhưng nhu cầu của con người thì nhiều vì vậy con người phải trao đổi hàng hoá với nhau từ đó xuất hiện cầu về hàng hoá. - Giáo viên đưa ra sơ đồ về Cầu và cho HS đọc khái niệm Cầu để học sinh nắm được KN Cầu. - GV: Nhìn vào sơ đồ em hiểu thế nào là Cầu? - HS: Trả lời - GV: Theo em tại sao giá cả và số lượng Cầu lại tỉ lệ nghịch với nhau? - HS: Trả lời - GV: Theo em có những yếu tố nào tác động đến Cầu? Trong các yếu tố đó thì yếu tố nào quan trọng nhất? - HS: Trả lời - GV: Theo em có những loại nhu cầu nào? - HS: Trả lời - GV: Em mơ ước có một chiếc ô tô, vậy đấy có phải là nhu cầu hay không? Vì sao? - HS: Trả lời - GV nhận xét câu trả lời của HS và kết luận: Nhu cầu có nhiều loại: nhu cầu cho SX, nhu cầu cho tiêu dùng nhưng nhu cầu phải có khả năng thanh toán mới gọi là Cầu. → Chỉ có nhu cầu có khả năng thanh toán mới là nhu cầu mà các chủ doanh nghiệp quan tâm. - GV chuyển ý: Cung hàng hoá tức đáp ứng nhu cầu về hàng hoá của người tiêu dùng - Giáo viên đưa ra sơ đồ về Cung và cho HS đọc khái niệm Cung để học sinh nắm được KN Cung. - GV: Nhìn vào sơ đồ em hiểu thế nào là Cung? - HS: Trả lời. Nội dung kiến thức cơ bản 1. Khái niệm Cung, Cầu a. Khái niệm Cầu a: là đường Cầu P: là mức giá cả thị trường Q: số lượng Cầu - Khái niệm: Cầu là khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kì nhất định tương ứng với giá cả và thu nhập xác định. - Yếu tố tác động đến cầu: Thu nhập, giá cả, thị hiếu, lãi suất, sức mua của đồng tiền…trong đó giá cả là yếu tố quan trọng nhất. * Lưu ý: Giá cả và số lượng cầu tỉ lệ nghịch với nhau. b. Khái niệm Cung b: là đường Cung P: là mức giá cả hành hoá Q: là số lượng cung - Khái niệm: Cung là khối lượng hàng hóa, dịch vụ sẵn có trên thị trường và chuẩn bị đưa ra thị trường trong một thời kì nhất định tương ứng với mức giá cả, khả năng sản xuất và chi phí sản xuất xác định. - Yếu tố tác động đến cung: Khả năng sản xuất, NSLĐ, chi phí sản xuất, giá cả, các yếu tố sản xuất được sử dụng, số lượng và chất lượng các nguồn lực… Trong đó giá cả là yếu tố trọng tâm. * Lưu ý: Giá cả và số Lượng cung tỉ lệ thuận với nhau.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - GV: Theo em có những yếu tố nào tác động đến Cung? Trong các yếu tố đó thì yếu tố nào là quan trọng nhất? - HS: Trả lời - GV nhận xét câu trả lời của HS và giảng giải: Như vậy, Cung không chỉ gồm số lượng hàng hóa đang bán trên thị trường mà còn gồm cả lượng hàng hóa đang trong kho chuẩn bị đưa ra bán (Cung này khó nắm bắt trực tiếp được).. * Tìm hiểu MQH Cung - Cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hoá * Mục tiêu: Nêu được nội dung và biểu hiện của quan hệ cung cầu trong SX và lưu thông hàng hóa - GV Thông qua sơ đồ phân tích cho HS nắm được mối quan hệ Cung - Cầu. Nhìn vào sơ đồ ta thấy người mua (đường Cầu) và người bán (đường Cung) họ gặp nhau tại (điểm I) tạo nên mối quan hệ Cung - Cầu. - GV: Chủ thể của mối quan hệ cung - cầu là ai? Và mối quan hệ nhằm xác định cái gì? - HS: Trả lời - GV: Theo em Cung - Cầu tác động lẫn nhau như thế nào? - HS: Trả lời - GV: Theo em Cung - Cầu ảnh hưởng đến giá cả thị trường như thế nào? - HS: Trả lời - GV: Theo em giá của thị trường có ảnh hưởng như thế nào đến Cung - Cầu? - HS: Trả lời. 2. Mối quan hệ Cung - Cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hoá a. Nội dung của MQH Cung – Cầu. - Nội dung: Quan hệ Cung – Cầu là mối quan hệ tác động lẫn nhau giữa người bán với người mua hay giữa những người sản xuất với những người tiêu dùng để xác định giá cả và số lượng hàng hoá, dịch vụ.. - Biểu hiện của MQH Cung – Cầu: - Cung – Cầu tác động lẫn nhau + Khi cầu tăng thì SX được mở rộng dẫn đến Cung tăng. + Khi cầu giảm thì SX bị thu hẹp dẫn đến cung giảm - Cung – Cầu ảnh hưởng đến giá cả thị trường + Khi Cung = Cầu thì giá cả = giá trị + Khi Cung > Cầu thì giá cả < giá trị + Khi Cung < Cầu thì giá cả > giá trị - Giá cả ảnh hưởng đến Cung – Cầu + Giá cả tăng mở rộng SX dẫn đến cung tăng và cầu giảm khi thu nhập không tăng + Giá cả giảm SX giảm cung giảm và cầu tăng mặc dù thu nhập không tăng b. Vai trò của quan hệ Cung – cầu Không dạy 3. Vận dụng quan hệ Cung- Cầu.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> * Tìm hiểu sự vận dụng quan hệ Cung- Cầu * Mục tiêu: HS nắm được sự vận dụng quan hệ Cung - Cầu thích ứng của Nhà nước, người sản xuất kinh doanh và người tiêu dùng. - GV đạt câu hỏi: Theo em Nhà nước phải vận dụng mối quan hệ cung – cầu như thế nào? - HS: Trả lời - GV kết luận.. - GV: Theo em người sản xuất kinh doanh phải vận dụng QH cung – cầu như thế nào? - HS: Trả lời - GV kết luận - GV: Theo em người tiêu dùng phải vận dụng mối quan cung – cầu như thế nào? - HS: Trả lời - GV kết luận.. - Đối với nhà nước: Vận dụng thông qua việc điều tiết cung - cầu trên thị trường. + Khi cung < cầu do khách quan, điều tiết bằng cách sử dụng lực lượng dự trữ quốc gia để giảm giá và tăng cung + Khi cung < cầu do tự phát, đầu cơ, tích trữ thì điều tiết bằng cách xử lí vi phạm pháp luật, sử dụng lực lượng dự trữ quốc gia để tăng cung + Khi cung > cầu quá nhiều thì phải kích cầu để tăng cầu - Đối với người SX - KD + Cung > Cầu thì thu hẹp sản xuất – kinh doanh + Cung < Cầu thì mở rộng sản xuất – kinh doanh - Đối với người tiêu dùng + Cung < Cầu thì giảm mua + Cung > Cầu thì tăng. CHỦ ĐỀ 7 CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA ĐẤT NƯỚC I. Mục tiêu bài học Học xong bài này, học sinh cần đạt được: 1. Về kiến thức - Hiểu được thế nào là công nghiệp hóa, hiện đại hóa ; vì sao phải công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. - Nêu được nội dung cơ bản của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta. - Hiểu được trách nhiệm của công dân trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. 2. Về kỹ năng Biết xác định trách nhiệm của bản thân trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. 3. Về thái độ - Tin tưởng, ủng hộ đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước ta về công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước ..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Quyết tâm học tập, rèn luyện để trở thành người lao động đáp ứng yêu cầu sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta. II. Trọng tâm kiến thức: Trọng tâm của bài là làm rõ các nội dung: - Khái niệm CNH, HĐH - Tính tất yếu, khách quan của CNH HĐH - Nội dung của CNH, HĐH III. Phương pháp và phương tiện dạy học: 1. Phương pháp giảng dạy: Sử dụng kết hợp các phương pháp nêu vấn đề, thuyết trình, trực quan, thảo luận nhóm, phương pháp chủ yếu là phương pháp mô hình, biểu đồ. 2. Phương tiện dạy học - SGK, SGV, giáo án GDCD 11 - Bài tập và câu hỏi tình huống GDCD 11 - Máy vi tính, đèn chiếu (projector) nếu có. - Các mô hình, sơ đồ có liên quan đến nội dung bài học. IV. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của giáo viên và học sinh * Tìm hiểu đơn vị kiến thức 1: Khái niệm công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước * Mục tiêu: Học sinh hiểu được thế nào là công nghiệp hóa, hiện đại hóa. * Cách thực hiện: Sử dụng phương pháp thuyết trình, trực quan, vấn đáp. - GV đặt câu hỏi thảo luận lớp: 1) Bằng kiến thức lịch sử em hãy cho biết nhân loại đã trải qua mấy cuộc CM KHKT? 2) Vậy cuộc CM KHKT lần I diễn ra vào khoảng thời gian nào? ở đâu? 3) Công nghiệp hóa là gì? 4) Cuộc CM KHKT lần II diễn ra vào khoảng thời gian nào? 5) Hiện đại hóa là gì ? - HS trả lời và bổ sung lẫn nhau - GV: Nhận xét, giảng giải: Cho đến nay, nhân loại đã trải qua hai cuộc cách mạng KHKT:. Nội dung kiến thức cơ bản 1. Khái niệm công nghiệp hóa, hiện đại hóa; tính tất yếu khách quan và tác dụng của công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước a. Khái niệm công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> + Thế kỷ XVIII, nhân loại bước vào cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ I diễn ra ở Tây Âu. Đó là quá trình lao động thủ công được thay thế bằng lao động cơ khí, máy móc và hệ thống máy móc dựa trên kỹ thuật cơ khí và công nghệ sản xuất dây chuyền.  gắn với khái niệm CNH. + Vào nửa sau thế kỷ thứ XX, đặc biệt từ những năm 70 của thế kỷ XX trở lại đây, thế giới bước vào cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ II, được gọi là cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật (hay cách mạng khoa học – công nghệ hiện đại). Đó là cuộc cách mạng về công nghiệp dựa trên kỹ thuật vi tính, điện tử - tin học, quá trình tự động hóa, công nghệ gen, tế bào, công nghệ vật liệu mới, năng lượng mới… gắn với khái niệm HĐH. - CNH: là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động SX từ sử dụng sức lao động thủ công là chính sang sử dụng 1 cách phổ biến SLĐ dựa trên sự phát triển của CN cơ khí. - HĐH: là quá trình ứng dụng và trang bị những thành tựu KH và CN tiên tiến, hiện đại vào trong quá trình SX, KD và quản lí KT-XH.. - Công nghiệp hóa, hiện đại hóa là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động kinh tế và quản lý kinh tế - xã hội từ sử dụng sức lao động thủ công là chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động cùng với công nghệ, phương tiện, phương pháp tiên tiến, hiện đại nhằm tạo ra năng suất lao động xã hội cao.. ? Vậy, công nghiệp hóa, hiện đại hóa là gì ? ? Tại sao ở VN CNH phải gắn liền với HĐH ? - HS trả lời - GV : Giải thích mối quan hệ giữa công nghiệp hóa với hiện đại hóa. Trong thời đại ngày nay, các nước tiến hành công nghiệp hóa sau như nước ta thì công nghiệp hóa phải gắn liền với hiện đại hóa. Có 3 lý do chủ yếu : Nhân loại đã trải qua hai cuộc cánh mạng kỹ thuật ; Yêu cầu thực hiện mô hình CNH phát triển rút ngắn hiện đại ; Xu hướng toàn cầu hóa mở ra cơ hội mới cho các nước tiến hành CNH sau như Việt Nam. * Tìm hiểu tính tất yếu khách quan và tác dụng của CNH, HĐH.. b. Tính tất yếu khách quan và tác dụng của công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. - Tính tất yếu khách quan của công nghiệp hóa, hiện đại hóa: + Do yêu cầu phải xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội. + Do yêu cầu phải rút ngắn khoảng cách tụt hậu xa về kinh tế, kỹ thuật và công nghệ giữa Việt Nam và thế giới..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> * Mục tiêu : Học sinh biết được vì sao phải CNH, HĐH đất nước, tác dụng to lớn và toàn diện của CNH, HĐH đất nước. * Cách thực hiện : Sử dụng phương pháp sơ đồ, thuyết trình. - Cho học sinh xem sơ đồ : bảng 1, SGV, tr.83 :. + Do yêu cầu phải tạo ra năng suất lao động xã hội cao, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của xã hội. - Tác dụng to lớn và toàn diện của công nghiệp hóa, hiện đại hóa: + Tạo tiền đề thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế - xã hội. + Tạo tiền đề cho việc củng cố quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa, tăng cường vai trò của Nhà nước và mối quan hệ giữa công nhân, nông dân, trí thức. + Tạo tiền đề phát triển nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. + Xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ, gắn với chủ động hội nhập kinh tế quốc tế và tăng cường tiềm lực quốc phòng, an ninh.. - Thuyết trình. - Sử dụng bảng 2, SGV, tr.84 để thuyết trình các tác dụng to lớn và toàn diện của công nghiệp hóa, 2. Nội dung cơ bản của công nghiệp hóa, hiện đại hóa : hiện đại hóa ở nước ta. * Tìm hiểu Nội dung cơ bản của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta. * Mục tiêu: học sinh hiểu và nêu được nội dung cơ bản của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta. * Cách thực hiện: sử dụng phương pháp thuyết trình, phương pháp sơ đồ, trực quan. - GV : Cho học sinh xem sơ đồ khái quát, bảng 3, a. Phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất - Thực hiện cơ khí hóa nền sản xuất xã SGV, tr. 84: hội. - Áp dụng những thành tựu khoa học và công nghệ hiện đại vào các ngành kinh.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> tế. - Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. b. Xây dựng một cơ cấu kinh tế hợp lý, hiện đại và hiệu quả. - GV : Phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất được thể hiện thông qua những việc làm nào? - HS trả lời cá nhân - GV : Nhận xét, chốt lại.. - GV : Lần lượt cho học sinh xem các sơ đồ sau: + Sơ đồ 1: Cơ cấu kinh tế:. + Sơ đồ 2: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế:. - Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế là đi từ cơ cấu kinh tế nông nghiệp lên cơ cấu kinh tế nông, công nghiệp và phát triển lên thành cơ cấu công, nông nghiệp và dịch vụ hiện đại. - Chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> c. Củng cố và tăng cường địa vị chủ đạo của quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa và tiến tới xác lập địa vị thống trị của QHSX xã hội chủ nghĩa trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân ( không dạy) + Sơ đồ 3: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động 3. Trách nhiệm của công dân đối với sự trong tổng lao động xã hội: nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước - Nhận thức đúng đắn về tính tất yếu khách quan và tác dụng to lớn của công nghiệp hóa, hiện đại hóa. - Lựa chọn ngành, mặt hàng có khả năng cạnh tranh cao, phù hợp với nhu cầu của thị trường. - Ứng dụng thành tựu khoa học và công nghệ hiện đại vào sản xuất. - Học tập, nâng cao trình độ văn hóa, khoa học - công nghệ hiện đại.. - HS xem các sơ đồ trên và trả lời các câu hỏi sau : 1) Em hiểu thế nào là xây dựng một cơ cấu kinh tế hợp lý? Tại sao chúng ta phải xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý 2) Nước ta hiện nay đang xây dựng cơ cấu ngành kinh tế như thế nào? 3) Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở nước ta hiện nay theo xu hướng nào? 4) Hiện nay ở nước ta xu hướng chuyển dịch cơ cấu LĐ diễn ra như thế nào? 5) Em hiểu kinh tế tri thức là gì ? - HS cả lớp suy nghĩ, trao đổi lẫn nhau. - HS trả lời. - GV nhận xét, bổ sung và kết luận. * Tìm hiểu trách nhiệm của công dân đối với sự.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> nghiệp CNH,HĐH đất nước. * Mục tiêu: Học sinh hiểu được trách nhiệm của công dân trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. * Cách thực hiện: Sử dụng phương pháp hỏi – đáp, thuyết trình, trực quan. - GV nêu câu hỏi : Công dân có trách nhiệm như thế nào đối với sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước? - HS trả lời - HS cả lớp bổ sung. - Nhận xét, chốt lại nội dung bài học.. Bài tập : - HS trả lời câu hỏi: Tại sao nói tác dụng của công nghiệp hóa, hiện đại hóa là to lớn và toàn diện? - Trả lời: To lớn vì nó tạo ra cơ sở vật chất đảm bảo cho chế độ xã hội chủ nghĩa chiến thắng các chế độ xã hội trước nó, đưa nước ta trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại; toàn diện vì tác dụng đó diễn ra và thắng lợi trên tất cả các lĩnh vực kinh tế, chính trị, tư tưởng, văn hóa, xã hội, hội nhập, quốc phòng, an ninh… - GV : Cho học sinh làm bài tập 6, SGK, tr. 55. - HS : Chọn phương án (c). Vì có kết hợp mới vừa giữ được độc lập tự chủ, vừa nhanh chóng rút ngắn thời gian thực hiện con đường công nghiệp hóa mà Đảng ta đã xác định.. CHỦ ĐỀ 8.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> THỰC HIỆN NỀN KINH TẾ NHIỀU THÀNH PHẦN VÀ TĂNG CƯỜNG VAI TRÒ QUẢN LÝ KINH TẾ CỦA NHÀ NƯỚC I. Mục tiêu bài học Học xong bài này, học sinh cần đạt được: 1. Về kiến thức - Nêu được thế nào là thành phần kinh tế. - Nêu được sự cần thiết khách quan của nền kinh tế nhiều thành phần ở nước ta. - Biết được đặc điểm cơ bản của các thành phần kinh tế ở nước ta hiện nay. - Hiểu được vai trò quản lý kinh tế của Nhà nước trong nền kinh tế nhiều thành phần ở VN. 2. Về kỹ năng - Phân biệt được các thành phần kinh tế ở địa phương. - Xác định được trách nhiệm của mỗi công dân trong việc phát triển nền kinh tế nhiều thành phần ở nước ta. 3. Về thái độ - Tin tưởng, ủng hộ đường lối phát triển kinh tế nhiều thành phần của Đảng và Nhà nước. - Tích cực tham gia phát triển kinh tế gia đình, phù hợp với điều kiện của gia đình và khả năng của bản thân. - Quyết tâm học tập, rèn luyện để trở thành người lao động đáp ứng yêu cầu sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta. II. Trọng tâm kiến thức : Trọng tâm của bài là làm rõ các nội dung: - Sự cần thiết khách quan của nền kinh tế nhiều thành phần ở nước ta - Đặc điểm của các thành phần kinh tế ở nước ta hiện nay. III. Phương pháp và phương tiện dạy học : 1. Phương pháp giảng dạy: nêu vấn đề, thuyết trình, trực quan, phương pháp mô hình, biểu đồ, thảo luận nhóm, lớp … 2. Phương tiện dạy học : - SGK, SGV, giáo án GDCD 11 - Bài tập và câu hỏi tình huống GDCD 11 - Máy vi tính, đèn chiếu (projector) nếu có. - Các mô hình, sơ đồ có liên quan đến nội dung bài học. IV. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ.. Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung kiến thức cơ bản 1. Thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần Tìm hiểu Khái niệm thành phần kinh tế và tính a) Khái niệm thành phần kinh tế và tính tất tất yếu khách quan của nền kinh tế nhiều thành yếu khách quan của nền kinh tế nhiều.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> phần. * Mục tiêu: Học sinh hiểu và nêu được thế nào là thành phần kinh tế và tính tất yếu khách quan của nền kinh tế nhiều thành phần ở nước ta. * Cách thực hiện: Sử dụng phương pháp thuyết trình, hỏi – đáp. GV đưa ra một vài ví dụ để rút ra khái niệm - GV: Ông A có con trâu Ta gọi con trâu là gì của ông A? - HS: Là sở hữu của ông A - GV: Hợp tác xã B có 10 chiếc máy may. Vậy ta gọi 10 chiếc máy may này là của ai ( Ai sở hữu)? - HS: Là sở hữu của HTX B - GV: Nhà máy lọc dầu Dung quất là sở hữu của ai? - HS: Sở hữu của Nhà nước - GV: Như vậy căn cứ vào vào sở hữu tư liệu sản xuất ta chia ra thành các thành phần kinh tế. Thành phần kinh tế là gì? - HS: Trả lời khái niệm SGK - GV: Theo em ở nước ta hiện nay có mấy hình thức sở hữu TLSX? - HS: Trả lời. thành phần. - Khái niệm thành phần kinh tế : Thành phần kinh tế là kiểu quan hệ kinh tế dựa trên một hình thức sở hữu nhất định về tư liệu sản xuất.. - Các hình thức sở hữu TLSX: + Sở hữu nhà nước + Sở hữu tập thể + Sở hữu tư nhân - Tính tất yếu khách quan của sự tồn tại - GV : Tại sao nói sự tồn tại nền kinh tế nhiều nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần ở thành phần ở nước ta là một tất yếu khách nước ta : quan? + Do trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, nước ta vẫn tồn tại một số thành phần kinh tế của xã hội trước đây; đồng thời xuất hiện thêm những thành phần kinh tế của chế độ xã hội chủ nghĩa. + Vì ở nước ta, lực lượng sản xuất phát triển còn thấp và ở nhiều trình độ khác nhau nên có nhiều hình thức sở hữu về tư liệu sản xuất. + Nước ta có lực lượng lao động dồi dào, trong đó còn nhiều người chưa có việc làm, do đó thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần là một giải pháp quan trọng để tạo công ăn việc làm cho người lao động..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> * Các thành phần KT ở nước ta. b) Các thành phần kinh tế ở nước ta * Mục tiêu: HS hiểu được khái niệm, nội dung và vai trò của từng thành phần kinh tế ở nước ta. - GV: Ở nước ta hiện nay có mấy TPKT? - HS: Trả lời Cho học sinh đọc phần “b” trong sách giáo khoa trang 58 đến trang 60. - GV chia lớp thành 5 nhóm thảo luận về 5 thành phần kinh tế ở nước ta. CH1: Thành phần KT Nhà nước dựa trên hình thức sở hữu gì? Nội dung và vai trò của thành phần KT Nhà nước ? CH 2: Thành phần KT Tập thể dựa trên hình thức sở hữu gì? Nội dung và vai trò thành phần KT tập thể. CH3: Thành phần KT Tư nhân dựa trên hình thức sở hữu gì? Nội dung và vai trò thành phần kinh tế tư nhân. CH 4: Thành phần KT TBNN dựa trên hình thức sở hữu gì? Nội dung và vai trò thành phần KT TBNN. CH 5: Thành phần KT có vốn đầu tư nước ngoài dựa trên hình thức sở hữu gì? Nội dung và vai trò thành phần KT có vốn đầu tư nước ngoài. - HS các nhóm thảo luận 5 phút sau đó cử đại diện trả lời. - HS các nhóm khác bổ sung - GV nhận xét, kết luận và hoàn thành bảng tóm tắt về các thành phần kinh tế.. TPKT Kinh tế Nhà nước. KHÁI NIỆM Là thành phần kinh tế dựa trên hình thức sở hữu nhà nước về tư liệu sản xuất.. NỘI DUNG Bao gồm các doanh nghiệp nhà nước, các quỹ dự trữ quốc gia, các quỹ bảo hiểm nhà nước, các tài sản thuộc sở hữu nhà nước có thể đưa vào sản xuất kinh doanh. VAI TRÒ Giữ vai trò chủ đạo, nắm giữ các vị trí, các lĩnh vực then chốt trong nền kinh tế ; là lực lượng vật chất quan trọng để Nhà nước định hướng và điều tiết vĩ mô nền kinh tế..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Kinh tế tập thể. Là thành phần kinh tế Bao gồm những hình thức dựa trên hình thức sở hợp tác đa dạng, trong đó hữu tập thể về tư liệu hợp tác xã là nòng cốt. sản xuất. Kinh tế tư nhân. Là thành phần kinh tế dựa trên hình thức sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất. Là thành phần kinh tế dựa trên hình thức sở hữu hỗn hợp về vốn giữa kinh tế nhà nước với tư bản tư nhân trong nước hoặc nước ngoài.. bao gồm kinh tế cá thể Có vai trò quan trọng, là tiểu chủ, kinh tế tư bản tư một trong những động lực nhân. của nền kinh tế.. Kinh tế có Là thành phần kinh tế vốn đầu tư dựa trên hình thức sở nước ngoài hữu vốn của nước ngoài. Có quy mô vốn lớn, có Góp phần thúc đẩy nền trình độ quản lý hiện đại kinh tế nước ta tăng trưởng và trình độ công nghệ cao, và phát triển. đa dạng về đối tác.. Kinh tế tư bản nhà nước. Bao gồm các hình thức hợp tác liên doanh giữa kinh tế nhà nước với tư bản tư nhân trong nước và nước ngoài.. Trách nhiệm của công dân đối với việc thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần - GV: Trên cơ sở nhận thức được sự cần thiết phát triển kinh tế hàng hoá nhiều thành phần. Mỗi công dân xác định được trách nhiệm cho mình. Vậy, em cho biết trách nhiệm của công dân cần phải làm gì? - HS trả lời cá nhân - HS cả lớp bổ sung - GV nhận xét, kết luận nội dung. Hoạt động 4: Luyện tập. GV cho HS thảo luận các câu hỏi - GV: Đặt câu hỏi 1/ Pháp luật nước ta cấm kinh doanh những ngành nghề nào? 2/ Em hiểu thế nào là những ngành nghề kinh. Kinh tế tập thể cùng với kinh tế nhà nước ngày càng trở thành nền tảng vững chắc của nền kinh tế quốc dân.. Giữ vai trò là hình thức kinh tế trung gian, là cầu nối để đưa sản xuất nhỏ lạc hậu lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta.. c) Trách nhiệm của công dân đối với việc thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần - Tin tưởng và chấp hành tốt chính sách phát triển nền kinh tế nhiều thành phần. - Tham gia lao động sản xuất ở gia đình; vận động người thân tham gia đầu tư vào sản xuất, kinh doanh. - Tổ chức sản xuất, kinh doanh các ngành, nghề và mặt hàng mà pháp luật không cấm. - Chủ động tìm kiếm việc làm trong các thành phần kinh tế..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> doanh có điếu kiện? nêu ví dụ. - HS: Thảo luận cặp đôi - GV: Kết luận. 4. Củng cố 5. Dặn dò : -. PHẦN II: CÔNG DÂN VỚI CÁC VẤN ĐỀ CHÍNH TRỊ- XÃ HỘI. CHỦ ĐỀ 9: CHỦ NGHỈ XÃ HỘI I. Mục tiêu bài học: Học xong bài này, HS cần đạt được: 1. Về kiến thức: - Giúp học sinh hiểu được những đặc trưng cơ bản của CNXH và ở Việt Nam nói riêng. - Nhận thức được tính tất yếu khách quan đi lên CNXH ở Việt Nam. 2. Về kỹ năng: Phân biệt được sự khác nhau giữa CNXH và các chế độ trước đó trong lịch sử. 3. Về thái độ: Tin tưởng vào sự thắng lợi của CNXH ở nước ta. Có ý thức học tập và rèn luyện để góp phần vào sự nghiệp xây dựng CNXH. II. Nội dung trọng tâm: Làm rõ hai vấn đề:.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> - Những đặc trưng của CNXH ở nước ta - Tính tất yếu khách quan đi lên CNXH ở nước ta. III. Phương pháp và phương tiện dạy học: 1. Phương pháp giảng dạy: Sử dụng kết hợp các phương pháp nêu vấn đề, thuyết trình, trực quan, thảo luận nhóm, phương pháp chủ yếu là phương pháp mô hình, biểu đồ. 2. Phương tiện dạy học - SGK, SGV, giáo án GDCD 11 - Bài tập và câu hỏi tình huống GDCD 11 - Máy vi tính, đèn chiếu (projector) nếu có. - Các sách tham khảo, tài liệu có liên quan đến nội dung bài học. IV. Tiến trình dạy học. 1. Ồn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi : Trình bày khái niệm, nội dung và vai trò của các thành phần kinh tế ở nước ta. - HS lên bảng trả bài - GV đánh giá cho điểm 3. Dạy bài mới : Mở đầu: GV khái quát nội dung chương trình: Mục tiêu cách mạng mà Đảng và nhân dân ta xây dựng.. Hoạt động của giáo viên và học sinh. Tìm hiểu những đặc trưng cơ bản của CNXH ở VN. * Mục tiêu: HS hiểu được 8 đặc trưng cơ bản của CNXH ở nước ta. - GV: Theo em, CNXH mà nước ta đang phấn đấu xây dựng bao gồm những đặc trưng cơ bản nào? - HS: Trả lời gồm có 8 đặc trưng cơ bản. - GV: Hướng dẫn học sinh đọc và phân tích các đặc trưng cơ bản của CNXH thông qua từng câu hỏi do giáo viên đưa ra:. Nội dung kiến thức cơ bản 1. CNXH và những dặc trưng cơ bản của CNXH ở Việt Nam. a) CNXH - giai đoạn đầu của CNCS. (Đọc thêm) b) Những đặc trưng cơ bản của CNXH ở Việt Nam. - Là một xã hội dân giàu, nước mạnh, công bằng, dân chủ, văn minh. - Do nhân dân làm chủ. - Có nền kinh tế phát triển cao, dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất. - Có nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc. - Con người được giải phóng khỏi ách áp bức, bất công, có cuộc sống ấm no, tự do,.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> hạnh phúc, phát triển toàn diện. - Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam - GV kết luận: bình đẳng, đoàn kết, tương trợ và giúp đỡ Những đặc trưng của CNXH ở nước ta đã có lẫn nhau cùng tiến bộ. nhưng chưa phát triển đầy đủ và hoàn thiện. - Có nhà nước pháp quyền XHCN của nhân Những đặc trưng trên của CNXH cũng cho dân, do nhân dân, vì nhân dân dưới sự lãnh thấy CNXH mà chúng ta đang xây dựng là một đạo của Đảng cộng sản. XH ưu việt, tốt đẹp hơn các XH trước đó. - Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới. Tìm hiểu tính tất yếu khách quan của quá độ lên CNXH ở nước ta. 2. Quá độ lên CNXH ở nước ta. * Mục tiêu: HS hiểu được nước ta đi len a) Tính tất yếu khách quan đi lên CNXH ở CNXH là một tất yếu khách quan. VN. * - Có 2 hình thức quá độ lên CNXH: - GV đặt câu hỏi: + Quá độ trực tiếp từ CHTB lên CNXH CH1: Theo em, ngay sau khi hoàn thành cuộc + Quá độ gián tiếp từ các nước tiền Tư Bản CM dân tộc dân chủ nhân dân, đất nước thống lên CNXH, bỏ qua giai đoạn phát triển chế nhất thì ở nước ta xuất hiện CNXH chưa? độ TBCN. CH2: Có những hình thức quá độ lên CNXH - VN quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ nào? Lấy ví dụ? TBCN là sự lựa chọn đúng đắn của Đảng và CH3: Em hiểu thế nào về quá độ lên CNXH bỏ nhân dân ta. Bởi vì: qua chế độ tư bản chủ nghĩa? + Chỉ có đi lên CNXH thì đất nước mới CH4: Nước ta đi lên CNXH theo hình thức quá thực sự độc lập. độ nào? Vì sao? + Đi lên CNXH mới xóa bỏ được áp bức - HS đại diện các nhóm trình bày, tranh luận. bóc lột và bất công. - GV ghi nhận ý kiến, bổ sung và chốt lại kiến + Đi lên CNXH người dân mới có cuộc thức. sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện. Tóm lại: Quá độ lên CNXH ở nước ta là hoàn toàn đúng đắn phù hợp với điều kiện lịch sử; với nguyện vọng của nhân dân và xu thế phát triển của thời đại. b) Đặc điểm thời kỳ quá độ lên CNXH (Đọc thêm) 4. Củng cố - Luyện tập lại kiến thức vừa học GV cho HS làm vào phiếu học tập: Hoàn thành bảng sau: Bảng 1: Đặc trưng của CNXH TT Đặc trưng của chủ nghĩa xã hội 1 Là một XH: Dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> 2 3 4 5 6 7 8. Do nhân dân lao động làm chủ Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc Con người được giải phóng khỏi áp bức, bất công, có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, phát triển toàn diện Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ Có Nhà nước pháp quyền XHCN của dân, do dân, vì dân, dưới sự lãnh đạo của ĐCSVN Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân các nước trên thế giới. CHỦ ĐỀ 10 NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA I. Mục tiêu bài học: 1. Về kiến thức: - Hiểu được nguồn gốc, bản chất của nhà nước. - Nêu được thế nào là Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam, bản chất, chức năng của Nhà nước pháp quyền XHCN VN - Hiểu được trách nhiệm của công dân trong việc tham gia xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN VN 2. Kỹ năng: Biết phân biệt được sự khác nhau về bản chất giai cấp giữa nhà nước pháp quyền XHCN với các kiểu nhà nước bóc lột. 3. Thái độ: Tôn trọng. tin tưởng vào nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa VN. II. Nội dung trọng tâm: - Nguồn gốc của nhà nước. - Khái niệm, bản chất, chức năng của nhà nước pháp quyền XHCN VN - Trách nhiệm của công dân trong việc tham gia xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN VN. III. Phương pháp và phương tiện dạy học: 1. Phương pháp giảng dạy: Sử dụng kết hợp các phương pháp thuyết trình, giảng giải, trực quan, thảo luận nhóm, nêu vấn đề, đàm thoại. 2. Phương tiện dạy học - SGK, SGV, giáo án GDCD 11.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> - Bài tập và câu hỏi tình huống GDCD 11 - Các thông tin, tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học. IV. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ: (Mới thi học kì xong nên không kiểm tra bài cũ) 3. Dạy bài mới. Giới thiệu bài mới: Từ khi hình thành xã hội theo em đã có nhà nước hay chưa? Vậy nhà nước có từ khi nào? Vậy để làm sáng tỏ vấn đề này hôm nay cô và các em đi tìm hiểu bài 9.. Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung kiến thức cơ bản. Tìm hiểu về nguồn gốc của nhà nước. * Mục tiêu: HS hiểu về nguồn gốc của nhà nước * Cách tiến hành: - HS đọc to phần 1.a) SGK trang 74 -75 - GV: đặt câu hỏi các vấn đề sau: CH1: Tại sao trong xã hội cộng sản nguyên thủy chưa có nhà nước. CH2: Nhà nước đầu tiên trong lịch sử xuất hiện khi nào? Nguyên nhân? CH3: Yếu tố nào đóng vai trò chính đối với sự ra đời của nhà nước? CH4: Giai cấp nào có quyền lập ra nhà nước? Vì sao? - HS: Đại diện các nhóm trình bày kết quả TL. - GV: Cho các nhóm tranh luận bổ sung và rút ra kết luận. * Tìm hiểu thế nào là nhà nước pháp quyền XHCN VN. * Mục tiêu: HS nắm được thế nào là nhà nước pháp quyền XHCNVN. - GV: Em hiểu thế nào là nhà nước pháp quyền? - HS trả lời: Nhà nước pháp quyền là nhà nước đảm bảo hai điều kiện: + Quản lý mọi mặt của đời sống xã hội bằng pháp luật. + Tất cả mọi công dân, tổ chức đều phải thực. 1. Nguồn gốc và bản chất của nhà nước: a) Nguồn gốc của nhà nước:. - Nhà nước chỉ ra đời khi có đủ 2 điều kiện: + Xuất hiện chế độ tư hữu về tư liệu SX + Xã hội phân chia giai cấp và mâu thuẫn giữa các giai cấp đến mức không thể điều hòa được. - Nhà nước đầu tiên trong lịch sử là nhà nước Chủ nô. b) Bản chất của nhà nước. (Giảm tải) 2. Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam: a) Thế nào là nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam:.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> hiện trên cơ sở pháp luật, kể cả người đứng đầu nhà nước. - GV đặt vấn đề: Trong lịch sử nhà nước có kiểu nhà nước nào không phải nhà nước pháp quyền không ? - HS trả lời cá nhân - GV gợi ý cho HS và kết luận: Nhà nước Phong kiến không phải là nhà nước pháp quyền, đó là nhà nước quân chủ vì Vua đặt ra pháp luật nhưng không bị ràng buộc bởi luật đó. Còn nhà nước chủ nô, tư sản, XHCN đều là nhà nước pháp quyền. Nhưng nhà nước pháp quyền XHCN có những đặc trưng riêng, đó là nhà nước của dân, quyền lực nhà nước thống nhất thuộc về nhân dân và do ĐCS lãnh đạo. Vậy nhà nước pháp quyền XHCN VN là gì? - HS trả lời: Khái niệm: - GV: Kết luận vấn đề Nhà nước pháp quyền XHCN VN là nhà nước của dân, do dân và vì dân; quản lý * tìm hiểu bản chất của nhà nước pháp quyền mọi mặt của đời sống xã hội bằng pháp XHCN VN. luật do Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo. * Mục tiêu: HS hiểu về bản chất của nhà nước ta. * Cách tiến hành: - GV: Chia lớp thành 4 nhóm. b) Bản chất của nhà nước pháp quyền CH1: Nhà nước pháp quyền XHCN VN mang XHCN Việt Nam: bản chất của giai cấp nào? Bản chất đó được - Nhà nước ta mang bản chất của giai cấp biểu hiện như thế nào? công nhân thể hiện ở tính nhân dân rộng CH2: Tính nhân dân của nhà nước ta thể hiện rãi và tính dân tộc sâu sắc. như thế nào? Cho ví dụ minh họa? - Tính nhân dân thể hiện: CH3: Tính dân tộc của nhà nước ta được thể + Nhà nước ta là nhà nước của dân, vì hiện như thế nào? Cho ví dụ minh họa? dân, do dân lập nên và tham gia quản lý CH4: Nhà nước bảo vệ lợi ích, địa vị lãnh đạo + Nhà nước thể hiện ý chí, lợi ích và của giai cấp công nhân có mâu thuẫn với nhà nguyện vọng của nhân dân nước “ của dân, do dân, vì dân không”? + Là công cụ để nhân dân thực hiện quyền - HS: Các nhóm thảo luận 3 phút, sau đó đại diện làm chủ của mình. nhóm trình bày kết quả TL. - Tính dân tộcthể hiện: - GV: Nhận xét, chốt kiến thức các nhóm. + Nhà nước ta luôn kế thừa và phát huy những truyền thống và bản sắc tốt đẹp của dân tộc. + Nhà nước có chính sách dân tộc đúng.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> * Tìm hiểu chức năng của nhà nước pháp quyền XHCN VN. * Mục tiêu: HS nắm được chức năng của nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam. * Cách tiến hành: - GV nêu câu hỏi thảo luận lớp: 1. Nhà nước ta có những chức năng nào? Hãy trình bày nội dung của các chức năng đó? 2. Các chức năng của nhà nước XHCN với nhà nước bóc lột khác nhau như thế nào ? 3. Trong những chức năng đó, chức năng nào là căn bản hơn ? - HS suy nghĩ trả lời cá nhân - GV gợi ý và liệt kê những ý chính lên bảng phụ - HS cả lớp bổ sung - GV kết luận. Hoạt động 3: * Mục tiêu: HS hiểu được trách nhiệm của mỗi công dân trong việc tham gia xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam. * Cách tiến hành: - GV nêu vấn đề thảo luận chung: Theo em, mỗi công dân cần phải làm gì để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc? - HS trả lời theo SGK - GV hỏi tiếp: Là HS em có suy nghĩ gì về trách nhiệm của mình trong việc tham gia xây dựng nhà nước ta? - HS trả lời theo suy nghĩ của mình. - GV khuyến khích HS và bổ sung ý kiến của HS. đắn, chăm lo lợi ích mọi mặt các dân tộc + Nhà nước luôn coi đoàn kết toàn dân tộc, đoàn kết toàn dân là đường lối chiến lược và động lực to lớn để xây dựng và bảo vệ tổ quốc. c) Chức năng của nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam: - Chức năng bạo lực, trấn áp: bảo đảm an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, tạo điều kiện hòa bình và ổn định cho công cuộc xây dựng CNXH trên đất nước ta. - Chức năng tổ chức và xây dựng: đảm bảo thực hiện các quyền tự do dân chủ và lợi ích hợp pháp của công dân. * Lưu ý: Hai chức năng này có mối quan hệ hữu cơ với nhau, trong đó chức năng thứ hai là căn bản nhất, giữ vai trò quyết định. d) Vai trò của nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam ( Đọc thêm) 3. Trách nhiệm của công dân trong việc tham gia xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam: - Gương mẫu thực hiện và vận động mọi người thực hiện tốt đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước. - Tích cực tham gia các hoạt động: Xây dựng, củng cố, bảo vệ chính quyền, giữ gìn trật tự an ninh chính trị. - Phê phán đấu tranh với những hành vi vi phạm pháp luật. - Thường xuyên nêu cao tinh thần cảnh giác trước mọi âm mưu của kẻ thù…. 4. Củng cố GV hệ thống lại kiến thức trọng tâm khi kết thúc từng tiết học. 5. Dặn dò :.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> - HS về nhà học bài, trả lời các câu hỏi và bài tập SGK trang 80. - Chuẩn bị bài tiếp theo: Bài 10: Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa. CHỦ ĐỀ 11 NỀN DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA I. Mục tiêu bài học: 1. Về kiến thức: - HS biết được bản chất của nền dân chủ XHCN. - Nêu được nội dung cơ bản của dân chủ trong lĩnh vực chính trị, văn hóa, xã hội ở nước ta. - Nêu được hai hình thức cơ bản của dân chủ là dân chủ trực tiếp và dân chủ gián tiếp 2. Về kỹ năng: Biết thực hiện quyền làm chủ của công dân trong lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội phù hợp với lứa tuổi. 3. Về thái độ: Phê phán các hành vi, luận điệu xấu chống lại nền dân chủ XHCN. II. Nội dung trọng tâm: - Bản chất của nền dân chủ XHCN - Nội dung cơ bản của dân chủ trong lĩnh vực chính trị, văn hóa, xã hội mà Đảng và nhân dân ta đang xây dựng - Hai hình thức cơ bản của dân chủ là dân chủ trực tiếp và dân chủ gián tiếp III. Phương pháp và phương tiện dạy học: 1. Phương pháp giảng dạy: Sử dụng kết hợp các phương pháp thuyết trình, giảng giải, trực quan, thảo luận nhóm, lớp, nêu vấn đề, đàm thoại. 2. Phương tiện dạy học - SGK, SGV, giáo án GDCD 11 - Bài tập và câu hỏi tình huống GDCD 11 - Các thông tin, tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học. IV. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: 1. Nêu bản chất của nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam ? 2. Cho biết chức năng của nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam ? 3. Công dân có trách nhiệm gì trong việc xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN VN ? - HS lên bảng trả bài - GV đánh giá, cho điểm. 3. Dạy bài mới. Giới thiệu bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Những tiết học trước chúng ta đã đi tìm hiểu bài 9: Nhà nước xã hội chủ nghĩa và thấy được đó là nhà nước của dân, do dân, vì dân. Vậy nền dân chủ XHCN là nền dân chủ của ai ? Hôm nay cô và các em cùng đi tìm hiểu bài 10: Nền dân chủ XHCN.. Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung kiến thức cơ bản. Hoạt động 1: Tìm hiểu dân chủ là gì. * Mục tiêu: Giúp HS biết được bản chất của nền dân chủ XHCN. * Cách tiến hành: - GV: giải thích về từ dân chủ, nhấn mạnh dân ở đây là ai. - GV hỏi: Vậy dân chủ là gì? - Sau khi HS trả lời, GV hỏi tiếp: Vậy các em hiểu như thế nào là quyền lực? - Yêu cầu trả lời: Quyền lực là cái mà nhờ đó mọi người phải phục tùng… - GV mở rộng: Tại sao chế độ phong kiến không phải là chế độ (nền) dân chủ ? - HS trả lời - GV kết luận. Hoạt động 2: Thảo luận lớp tìm hiểu bản chất của nền dân chủ XHCN. * Mục tiêu: HS phải hiểu được bản chất của nền dân chủ XHCN. * Cách tiến hành: - HS đọc to phần 1. bài 10 ở trang 82 - 83 - GV: Nêu hệ thống câu hỏi thảo luận lớp: 1. Nền dân chủ XHCN mang bản chất của GC nào? Vì sao nền dân chủ XHCN phải do ĐCS lãnh đạo? 2. Cơ sở kinh tế của nền dân chủ XHCN là gì? 3. Tại sao phải lấy chủ nghĩa Mác- Lê Nin làm nền tảng tinh thần của XH? 4. Dân chủ XHCN là dân chủ cho ai ? 5. Tại sao dân chủ XHCN phải gắn liền với pháp luật, kỉ luật, kỉ cương ? Cho VD. - HS suy nghĩ, trả lời cá nhân từng câu hỏi. - GV liệt kê ý kiến HS, gợi mở cho HS - HS cả lớp bổ sung. - GV nhận xét, chốt ý và khắc sâu kiến thức:. 1. Bản chất của nền dân chủ XHCN: a) Dân chủ là gì ?. - Khái niệm: Dân chủ là quyền lực thuộc về nhân dân, là quyền làm chủ của nhân dân trong các lĩnh vực của đời sống xã hội. - Dân chủ luôn mang bản chất giai cấp.. b) Bản chất của nền dân chủ XHCN.. - Nền dân chủ XHCN mang bản chất của giai cấp công nhân. - Nền dân chủ XHCN có cơ sở kinh tế là chế độ công hữu về tư liệu SX. - Nền dân chủ XHCN lấy chủ nghĩa MácLê Nin làm nền tảng tinh thần của XH. - Dân chủ XHCN là dân chủ của nhân dân lao động. - Dân chủ XHCN gắn liền với pháp luật, kỉ luật, kỉ cương..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> + Khẳng định vai trò lãnh đạo của ĐCS + Chế độ công hữu về TLSX + Quyền lực thuộc về GCCN và ND lao động. + MQH giữa DC với pháp luật, kỉ luật, kỉ cương. * Tìm hiểu nội dung cơ bản của dân chủ trong lĩnh vực chính trị. * Mục tiêu: HS nắm được dân chủ trong lĩnh vực chính trị. * Cách tiến hành: - GV đặt câu hỏi: Trong lĩnh vực chính trị nội dung của dân chủ là gì ? Nó biểu hiện như thế nào? Cho VD. - HS trả lời nội dung và biểu hiện dựa vào SGK - GV hướng dẫn HS lấy ví dụ - HS lấy ví dụ để hiểu sâu kiến thức. - GV bổ sung, kết luận * Mục tiêu: Học sinh nắm được nội dung của dân chủ trong lĩnh vực văn hóa . * Cách tiến hành: - GV: Cho HS thảo luận các vấn đề sau: 1. Nội dung cơ bản của dân chủ trong lĩnh vực văn hóa là gì ? 2. Em hãy cho biết những biểu hiện của dân chủ trong lĩnh vực văn hóa mà chúng ta đang xây dựng? 3. Hãy nêu ví dụ về dân chủ trong lĩnh vực văn hóa mà em biết? Sau khi học sinh thảo luận xong GV cho học sinh trình bày và tranh luận rồi chốt lại các vấn đề.. 2. Xây dựng nền dân chủ XHCN ở Việt Nam. a) Nội dung cơ bản của dân chủ trong lĩnh vực kinh tế (Đọc thêm) b) Nội dung cơ bản của dân chủ trong lĩnh vực chính trị. - Nội dung: Thực hiện mọi quyền lực thuộc về nhân dân. - Biểu hiện: + Quyền bầu cử, ứng cử vào các cơ quan quyền lực nhà nước, các tổ chức chính trị xã hội + Quyền tham gia quản lý nhà nước + Quyền kiến nghị, biểu quyết + Quyền được tự do ngôn luận, báo chí, thông tin . + Quyền giám sát, tố cáo, khiếu nại … c) Nội dung cơ bản của dân chủ trong lĩnh vực văn hóa. - Nội dung: Thực hiện quyền làm chủ và bình đẳng của công dân trong lĩnh vực văn hóa. - Biểu hiện: + Quyền tham gia vào đời sống văn hóa . + Quyền được hưởng lợi ích từ các sáng tạo văn hóa, nghệ thuật của chính mình + Quyền sáng tác, phê bình văn học, nghệ thuật.. * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung cơ bản của dân chủ trong lĩnh vực xã hội. * Cách tiến hành: - HS: Thảo luận các vấn đề gợi mở sau: d) Nội dung cơ bản của dân chủ trong 1. Nội dung cơ bản của dân chủ trong lĩnh lĩnh vực xã hội..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> vực xã hội là gì? 2. Em hãy trình bày những biểu hiện của dân chủ trong lĩnh vực xã hội ? 3. Hãy nêu ví dụ về dân chủ trong lĩnh vực văn hóa mà em biết? - HS trình bày từng vấn đề - GV hướng dẫn HS giải quyết vấn đề và chốt lại vấn đề. - GV kết luận: Những nội dung cơ bản của nền dân chủ XHCN nêu trên càng cho chúng ta thấy rõ bản chất của nền dân chủ XHCN ở nước ta. . * Mục tiêu: Học sinh nắm được nội dung về những hình thức cơ bản của dân chủ: * Cách tiến hành: - GV: chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ và phân công cho từng nhóm thảo luận các vấn đề sau: Vấn đề 1: Thế nào là dân chủ trực tiếp? Hãy nêu một số ví dụ về hình thức dân chủ này. VD: Bầu cử trưởng thôn, tổ dân phố… Vấn đề 1: Dân chủ gián tiếp là gì? Hãy nêu một số ví dụ về dân chủ gián tiếp mà em biết. VD: Đại biểu quốc hội là người đại diện cho nhân dân, được nhân dân bầu ra để thay mặt mình quyết định các công việc chung của nhà nước. - HS các nhóm thảo luận vấn đề được phân công. - GV yêu cầu 1 nhóm nào đó trả lời và nhóm khác bổ sung nếu cần. - GV nhận xết, kết luận: Dân chủ vừa là mục tiêu, vừa là động lực của công cuộc đổi mới, xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Thể hiện mối quan hệ gắn bó giữa Đảng, nhà nước và nhân dân.. - Nội dung: Đảm bảo tốt các quyền lợi về mặt xã hội của công dân. - Biểu hiện: + Quyền lao động. + Quyền bình đẳng nam – nữ. + Quyền được hưởng an toàn xã hội và bảo hiểm xã hội. + Quyền được hưởng chế độ bảo vệ sức khỏe. + Quyền được bảo vệ về mặt vật chất và tinh thần khi không còn khả năng lao động. + Quyền bình đẳng về nghĩa vụ và quyền lợi, về cống hiến và hưởng thụ của các thành viên trong xã hội.. 3. Những hình thức cơ bản của dân chủ. a) Dân chủ trực tiếp. - Là hình thức dân chủ với những quy chế thiết chế để nhân dân thảo luận, biểu quyết, tham gia trực tiếp quyết định các công việc chung của cộng đồng, nhà nước. - Một số hình thức phổ biến : + Trưng cầu dân ý ( phạm vi toàn quốc ) + Bầu cử quốc hội và hội đồng nhân dân các cấp. + Thực hiện sáng kiến pháp luật. + Bằng việc làm trực tiếp như nhân dân tự quản, xây dựng các quy ước, hương ước phù hợp với pháp luật … b) Dân chủ gián tiếp. - Là hình thức dân chủ thông qua những quy chế, thiết chế để nhân dân bầu ra những người đại diên thay mặt mình quyết định các công việc chung của cộng đồng, của nhà nước. => Dân chủ trực tiếp và dân chủ gián tiếp đều là những hình thức dân chủ của chế độ.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> dân chủ và có quan hệ mật thiết với nhau. 4. Củng cố GV hệ thống lại kiến thức trọng tâm của tiết học khi kết thúc mỗi tiết học. 5. Dặn dò : - HS về nhà học bài cũ, trả lới các câu hỏi và bài tập SGK trang 90. - Sưu tầm tư liệu, số liệu, tranh ảnh về dân số và việc làm của bài 11.. CHỦ ĐỀ 12. CHÍNH SÁCH DÂN SỐ VÀ GIẢI QUYÊT VIỆC LÀM I. Mục tiêu bài học 1. Về kiến thức: - Biết được tình hình dân số và việc làm - Nêu được mục tiêu, những phương hướng cơ bản của Đảng, nhà nước để giải quyết vấn đề dân số và việc làm. - Hiểu được trách nhiệm của bản thân đối với C/S dân số và giải quyết việc làm. 2. Kỹ năng: Biết tham gia tuyên truyền C/S dân số và giải quyết việc làm. 3. Thái độ: Tin tưởng, ủng hộ C/S dân số và giải quyết việc làm, phê phán các hiện tượng ci phạm C/S dân số, việc làm. II. Nội dung trọng tâm: - Mục tiêu, những phương hướng cơ bản của Đảng, nhà nước để giải quyết vấn đề dân số và việc làm. - Trách nhiệm của công dân đối với chính sách dân số và gải quyết việc làm. III. Phương pháp và phương tiện dạy học: 1. Phương pháp giảng dạy: Sử dụng kết hợp các phương pháp thuyết trình, giảng giải, trực quan, thảo luận nhóm, nêu vấn đề, đàm thoại. 2. Phương tiện dạy học - SGK, SGV, giáo án GDCD 11 - Bài tập và câu hỏi tình huống GDCD 11 - Các thông tin, tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học. IV. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Thế nào là dân chủ trục tiếp, dân chủ gián tiếp ? 3. Dạy bài mới. Hoạt động của thầy trò Nội dung cơ bản cần đạt.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> * Mục tiêu: HS nắm được mục tiêu, phương hướng cơ bản của Đảng và Nhà nước ta để giải quyết vấn đề dân số. * Cách tiến hành: - GV: Mục tiêu cơ bản của chính sách dân số ở nước ta như thế nào ? - HS: Trả lời - GV: Phương hướng cơ bản để thực hiện chính sách dân số ở nước ta? - HS: Trả lời - GV: giảng giải về từng phương hướng để HS hiểu rõ .. 1. Chính sách dân Số a. Tình hình dân số ở nước ta hiện nay. (Đọc thêm). b. Mục tiêu và phương hướng cơ bản để thực hiện chính sách dân số. - Mục tiêu: + Tiếp tục giảm tốc độ gia tăng dân số + Ổn định quy mô, cơ cấu dân số và phân bố dân cư hợp lý. + Nâng cao chất lượng dân số nhằm phát triển nguồn nhân lực. - Phương hướng: + Tăng cường công tác lãnh đạo và quản lý của nhà nước về C/S dân số. + Làm tốt công tác thông tin tuyên truyền,giáo dục nội dung thích hợp, phổ biến các biện pháp kế hoạch hóa gia đình. + Nâng cao sự hiểu biết của người dân về . vai trò gia đình, bình đẳng giới. * Mục tiêu: HS nắm được tình hình việc làm ở + Có sự đầu tư đúng mức của nhà nước và nước ta hiện nay tranh thủ các nguồn lực trong và ngoài * Cách tiến hành: nước; thực hiện xã hội hóa về dân số,tạo - GV: Em có nhận xét gì về tình hình việc làm điều kiện thuận lợi để mọi gia đình, cá ở nước ta hiện nay? nhân, tự nguyện tham gia vào công tác dân - HS: Trả lời số. - GV: Tại sao tình trạng thiếu việc làm ở nước ta 2. Chính sách giải quyết việc làm. là vấn đề bức xúc ở cả thành thị và nông thôn? a) Tình hình việc làm của nước ta hiện - HS: Trả lời nay. - GV: Nhận xét. * Mục tiêu: HS nắm được mục tiêu, phương - Thiếu việc làm ở cả thành thị và nông hướng của chính sách giải quyết việc làm ở nước thôn. ta hiện nay - Lực lượng lao động ngày càng tăng * Cách tiến hành: - Dòng lao động di chuyển từ bắc vào nam - GV: Từ tình hình việc làm ở nước ta hiện ngày càng đông. nay Đảng và Nhà nước có mục tiêu gì để giải - Số sinh viên ra trường có việc làm đúng quyết việc làm? chuyên môn còn ít - HS: Trả lời - Chất lượng nguồn nhân lực thấp. - GV: Chốt ý - GV: Để thực hiện được những mục tiêu đó b) Mục tiêu và phương hướng của chính Đảng và Nhà nước có phương hướng nào ?.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> - HS: Trả lời sách giải quyết việc làm. - GV: Nhận xét, kết luận về từng phương hướng. - Mục tiêu: + Tập trung sức giải quyết việc làm ở * Mục tiêu: HS hiểu được trách nhiệm của công thành thị và nông thôn, dân đối với chính sách dân số và giải quyết việc + Phát triển nguồn nhân lực, mở rộng thị làm. trường lao động, - GV: Công dân có trách nhiệm như thế nào + Giảm tỉ lệ thất nghiệp và tăng tỉ lệ người đối với chính sách dân số và giải quyết việc lao động đă qua đào tạo nghề. làm ? - Phương hướng: - HS: Trả lời + Thúc đẩy phát triển sản xuất và dịch vụ. - GV: Nhận xét, kết luận. + Khuyến khích làm giàu theo pháp luật tự do hành nghề, khôi phục các nghành nghề truyền thống. + Đẩy mạnh xuất khẩu lao động. + Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn. 3. Trách nhiệm của công dân đối với chính sách dân số và giải quyết việc làm.. - Chấp hành tốt chính sách dân số và giải quyết việc làm. - Thực hiện pháp luật về dân số và pháp luật lao động - Động viên người thân thực hiện các chính sách trên, đồng thời có ý chí vươn lên nắm bắt KHKT... 4. Củng cố bài học: - GV hệ thống lại những vấn đề cơ bản của nội dung bài học. - Luyện tập: - GV: Phát phiếu học tập cho HS thảo luận Em cho biết câu ca dao sau nói gì? “ Gái một con trông mòn con mắt Gái hai con, con mắt liếc ngang.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Gái ba con, cổ ngẳng, răng vàng Bốn con quần áo đi ngang khét mù Năm con tóc rối tổ cu Sáu con yếm trụt, váy dù vắt ngang” - HS thảo luận và trả lời 5. Dặn dò: Yêu cầu học bài cũ và đọc trước bài mới, bài 12: chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường.. CHỦ ĐỀ 13. CHÍNH SÁCH TÀI NGUYÊN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. Mục tiêu bài học. 1. Về kiến thức: - Nêu được mục tiêu và phương hướng cơ bản nhằm bảo vệ tài nguyên và môi trường ở nước ta hiện nay. - Hiểu được trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường. 2. Về kỹ năng: Vận dụng được những chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường. 3. Về thái độ : Tin tưởng, ủng hộ chủ trương của nhà nước địa phương và sủ dụng hợp lý tài nguyên và bảo vệ môi trường. II. Nội dung trọng tâm: - Mục tiêu và phương hướng cơ bản của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường ở nước ta hiện nay. - Trách nhiệm của công dân đối với chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường III. Phương pháp và phương tiện dạy học: 1. Phương pháp giảng dạy: Sử dụng kết hợp các phương pháp thuyết trình, giảng giải, trực quan, thảo luận nhóm, nêu vấn đề, đàm thoại. 2. Phương tiện dạy học - SGK, SGV, giáo án GDCD 11 - Bài tập và câu hỏi tình huống GDCD 11 - Các thông tin, tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học. IV. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức lớp.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Mục tiêu và phương hướng của chính sách dân số và giải quyết việc làm? 3. Dạy bài mới. Giới thiệu bài mới: Vấn đề môi trường ở nước ta đã được đảm bảo hay chưa và tình hình khai thác tài nguyên như thế nào? Đảng và Nhà nước đã có những chính sách gì để bảo vệ tài nguyên, môi trường, cũng như khai thác và sử dụng tài nguyên một cách hợp lí? Đó là nội dung của bài học hôm nay… Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản * Mục tiêu: HS hiểu mục tiêu và phương 1. Tình hình tài nguyên và môi trường ở hướng cơ bản của C/S tài nguyên và bảo vệ môi nước ta hiện nay. trường. (Đọc thêm) - GV: Theo em Đảng và Nhà nước ta đã đưa 2. Mục tiêu, Phương hướng cơ bản của ra những mục tiêu gì để bảo vệ tài nguyên và chính sách tài nguyên và bảo vệ môi môi trường? trường. - Học sinh trả lời - GV nhận xét và kết luận các mục tiêu. - GV: Vậy để thực hiện được các mục tiêu cơ bản đó chúng ta phải có những phương hướng cơ bản nào? - Mục tiêu: Giáo viên cho học sinh đọc phần phương + Sử dụng hợp lý tài nguyên hướng, sau đó cho học sinh thảo luận nhóm + Bảo vệ môi trường, theo các câu hỏi (phiếu học tập). + Bảo tồn đa dạng sinh học CH1 Theo em, Nhà nước phải làm gì để thực + Nâng cao chất lượng môi trường góp phần hiện tốt các mục tiêu trên? phát triển KT-XH bền vững và chất lượng CH2: Làm thế nào để nâng cao ý thức bảo vệ cuộc sống của người dân. tài nguyên môi trường cho toàn dân? CH3 Để khai thác tài nguyên và bảo vệ môi - Phương hướng : trường có hiệu quả cần coi trọng điều gì? CH4: Cần có biện pháp nào để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, cần kiệt tài nguyên? - HS: tiến hành thảo luận nhóm theo câu hỏi + Tăng cường công tác quản lý của nhà - GV hướng dẫn học sinh thảo luận nước. - HS: Đại diện các nhóm trình bày kết quả + Thường xuyên giáo dục, tuyên truyền ý - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có) thức, trách nhiệm cho người dân. - Giáo viên ghi ý kiến của học sinh lên bảng sau + Coi trọng việc nghiên cứu KH - CN và đó nhận xét, kết luận. mở rộng hợp tác quốc tế và khu vực trong Trách nhiệm công dân đối với C/S tài nguyên lĩnh vực tài nguyên và bảo vệ môi trường. và bảo vệ môi trường. + Chủ động phòng ngừa, ngăn chặn ô nhiễm, cải thiện môi trường..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> - GV ĐVĐ: ? Ở trường, ở lớp, ở nơi em sinh sống có những hành động tác động xấu đến tài nguyên, môi trường không? Đó là những hành động nào? Thái độ của em đối với hành động đó là gì? ? Công dân có trách nhiệm gì đối với chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường? - HS: Trả lời cá nhân - GV nhận xét và kết luận. + Khai thác, sử dụng tiết kiệm tài nguyên, thiên nhiên. + Áp dụng công nghệ hiện đại để khai thác tài nguyên và xử lí chất thải.. 3. Trách nhiệm công dân đối với chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường. - Chấp hành chính sách và pháp luật về bảo vệ tài nguyên và môi trường. - Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ tài nguyên và môi trường ở địa phương. - Động viên mọi người cùng thực hiện đồng thời chống lại các hành vi vi phạm pháp luật về tài nguyên và bảo vệ môi trường.. 4. Củng cố bài học: Giáo viên củng cố lại các vấn đề trọng tâm của bài học. Yêu cầu học sinh nắm bắt. 5. Dặn Dò: Học sinh học bài và làm bài đầy đủ. Chuẩn bị bài mới, tìm hiểu về chính sách GD & ĐT. CHỦ ĐỀ 14. CHÍNH SÁCH GD & ĐT, KH & CN VÀ VĂN HÓA. I. Mục tiêu bài học. Học xong tiết 1 bài 13 này học sinh cần nắm được 1. Về kiến thức: Nêu được nhiệm vụ, phương hướng cơ bản để phát triển giáo dục và đào tạo ở nước ta hiện nay. 2. Về kĩ năng Biết tham gia và tuyên truyền và thực hiện chính sách giáo dục và đào tạo phù hợp với khả năng của bản thân. Biết đánh giá một số hiện tượng gần gũi trong cuộc sống liên quan đến chính sách giáo dục và đào tạo. 3. Về thái độ Tôn trọng, tin tưởng, ủng hộ chính sách giáo dục và đào tạo của Nhà nước. Có ý thức phê phán việc làm vi phạm chính sách giáo dục và đào tạo của nhà nước. II. Nội dung trọng tâm: - Nhiệm vụ của giáo dục và đào tạo.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> - Phương hướng cơ bản để phát triển giáo dục và đào tạo. III. Phương pháp và phương tiện dạy học: 1. Phương pháp giảng dạy: Sử dụng kết hợp các phương pháp thuyết trình, giảng giải, trực quan, thảo luận nhóm, nêu vấn đề, đàm thoại. 2. Phương tiện dạy học - SGK, SGV, giáo án GDCD 11 - Bài tập và câu hỏi tình huống GDCD 11 - Các thông tin, tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học. IV. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: 1. Nêu mục tiêu và phương hướng của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường 2. Công dân có trách nhiệm như thế nào đối với chính sách dân số và GQVL ? 3. Dạy bài mới. Giới thiệu bài mới: Ngay sau khi giành độc lập, chủ tịch Hồ Chí Minh nói “Một. dân tộc dốt là một dân tộc yếu”. Thật vậy muốn đưa dân tộc sánh vai với các nước thì phải nâng cao sự hiểu biết của mọi người, phát huy những giá trị truyền thống của dân tộc, tiếp thu được những thành tựu tiên tiến của khoa học kĩ thuật… đó chỉ có thể là sự nghiệp giáo giáo dục và đào tạo… Hoạt động của thầy và trò * Tìm hiểu nhiệm vụ giáo dục và đào tạo. - Giáo viên sử dụng phương pháp đàm thoại kết hợp với phương pháp giảng giải. - GV đưa ra các câu hỏi thảo luận lớp: ? GD & ĐT có vai trò như thế nào ? ? Theo em, GD&ĐT có nhiệm vụ gì? ? Theo em, tại sao chúng ta phải nâng cao dân trí? ? Theo em, tại sao chúng ta phải đào tạo nhân lực? ? Theo em, tại sao chúng ta phải bồi dưỡng nhân tài? - HS: Trả lời cá nhân - GV: Nhận xét, kết luận. * Tìm hiểu Phương hướng cơ bản để phát triển giáo dục và đào tạo - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu tên các phương hướng cơ bản, sau đó đàm thoại, giảng. Nội dung kiến thức cơ bản 1. Chính sách giáo dục và đào tạo a. Nhiệm vụ của giáo dục và đào tạo. - Vai trò của GD & ĐT: + Giữ gìn, phát triển, truyền bá văn minh nhân loại + Là động lực thúc đẩy sự nghiệp CNH-ĐH + Là điều kiện phát huy nguồn nhân lực → Đảng và Nhà nước ta coi giáo dục là quốc sách hàng đầu và đầu tư cho giáo dục là đầu tư cho sự phát triển - Nhiệm vụ của GD & ĐT - Nâng cao dân trí - Đào tạo nhân lực - Bôì dưỡng nhân tài b. Phương hướng cơ bản để phát triển giáo dục và đào tạo..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> giải từng phương hướng cuối cùng kết luận, liên hệ trách nhiệm của học sinh. ? Theo em chúng ta phải làm gì để nâng cao hiệu quả và chất lượng GD & ĐT? Phải: đổi mới nội dung, phương pháp dạy học, cơ chế quản lý, có chính sách đúng trong việc phát hiện, đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng nhân tài. ? Tại sao nước ta phải tăng nhanh đào tạo nghề và mở rộng nhiều trường TCCN nghề? ( Số liệu trong 5 năm tới dạy nghề cho 7,5 đến 8 triệu lao động, tỉ lệ lao động qua đào tạo chiến trên 40%. ? Theo em tại sao phải xã hội hoá sự nghiệp giáo dục và đào tạo? Muốn nâng cao được trình độ dân trí và nguồn nhân lực thì phải có sự tham gia của nhà nước và nhân dân, đa dạng hoá các loại hình trường, hình thức giáo dục. ? Theo em tại sao phải hợp tác quốc tế về giáo dục và đào tạo? Để tiếp cận các chuẩn mực giáo dục tiên tiến trên thế giới phù hợp với các yêu cầu phát triển của Việt Nam tham gia đào tạo nhân lực ở khu vực và trên thế giới. ? Trách nhiệm của học sinh ? + Cố gắng học tập tốt + Tham gia lao động trong bất kì thành phần kinh tế nào + Có tay nghề và lao động thành thạo + Có lối sống lành mạnh, tránh xa các tệ nạn xã hội.. - Nâng cao chất lượng, hiệu quả GD & ĐT - Mở rộng quy mô giáo dục - Ưu tiên đầu tư cho GD - Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục - Xã hội hoá sự nghiệp giáo dục: huy động mọi nguồn lực vật chất và trí tuệ của xã hội tham gia vào sự nghiệp giáp dục. - Tăng cường hợp tác quốc tế về GD & ĐT. 4. Củng cố - Hệ thống lại kiến thức cơ bản của tiết học - Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi ở cuối bài học 5.Dặn dò nhắc nhở Về nhà học bài 8, bài 9 và bài 10 để tiết sau kiểm tra 1 tiết..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Hoạt động của thầy và trò * Về nhiệm vụ của khoa học- công nghệ. - GV hướng dẫn học sinh đọc trong sách giáo khoa phần tư liệu tham khảo trang 108 để hiểu thế nào là khoa học và công nghệ. Sau đó giáo viên tiến hành đàm thoại theo các câu hỏi sau: ? Theo em Khoa học và công nghệ có vai trò gì đối với sự phát triển của đất nước ? ? Vì sao Đảng và Nhà nước ta coi khoa học và công nghệ là quốc sách hàng đầu ?. Nội dung cần đạt 1. Chính sách giáo dục và đào tạo. 2. Chính sách khoa học và công nghệ. a. Nhiệm vụ của khoa học và công nghệ.. - Giải đáp kịp thời những vấn đề lý luận và thực tiễn do cuôc sống đặt ra. - Cung cấp luận cứ khoa học cho việc hoạch định đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước. ? Theo em khoa học công nghệ có nhiệm - Đổi mới và nâng cao trình độ khoa học và vụ như thế nào trong sự nghiệp công nghiệp công nghệ trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân. hoá hiện đại hoá đất nước hiện nay ? - Nâng cao trình độ quản lí và hiệu quả của - HS: Trả lời theo SGK hoạt động KH - CN. - HS cả lớp bổ sung (nếu có) - GV: Nhận xét, kết luận nội dung. - GV chuyển ý để phát triển khoa học và công nghệ phương hướng cơ bản nào? * Tìm hiểu phương hướng cơ bản để phát triển b. Phương hướng cơ bản để phát triển KH - CN. - GV chia lớp ra làm bốn nhóm và mỗi nhóm khoa học và công nghệ. thực hiện một phương hướng. CH1: Theo em tại phải đổi mới cơ chế quản lý - Đổi mới cơ chế quản lý KH - CN nhằm khai thác mọi tiềm năng, sáng tạo trong khoa học và công nghệ? CH2 2: Theo em thế nào là thị trường cho khoa nghiên cứu khoa học. - Tạo thị trường cho KH - CN phát triển. học và công nghệ? CH 3: Theo em làm thế nào để xây dựng tiềm - Xây dựng tiềm lực KH - CN tập trung lực khoa học và công nghệ? nghiên cứu cơ bản định hướng ứng dụng. CH 4: Theo em chúng ta phải tập trung vào - Tập trung vào các nhiệm vụ trọng tâm. các nhiệm vụ trọng tâm nào? - HS tiến hành thảo luận nhóm theo câu hỏi - Giáo viên hướng dẫn học sinh thảo luận.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> - HS đại diện các nhóm trình bày kết quả - Các nhóm khác nhận xét, bổ xung (nếu có) - Giáo viên ghi ý kiến của học sinh lên bảng sau đó nhận xét, giảng giải về từng phương hướng để HS hiểu rõ. *Tìm hiểu về nhiệm vụ của văn hóa. 3. Chính sách văn hóa. - Giáo viên kết hợp phương pháp nêu vấn đề a. Nhiệm vụ của văn hóa. với giảng giải bằng cách nêu ra các câu hỏi để học sinh hiểu được nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc và những biểu hiện của bản sắc văn hoá dân tộc Việt Nam. ? Em hiểu văn hóa là gì ? ? Tại sao nói văn hoá vừa là mục tiêu vừa là động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội ? Theo em, trong giai đoạn hiện nay văn hoá có nhiệm vụ gì ? ? Em hiểu thế nào là nền văn hoá tiên tiến? ? Em hiểu thế nào là nền văn hoá đậm đà bản sắc dân tộc? - - HS: Trả lời theo cá nhân - HS cả lớp bổ sung (nếu có) - GV: Nhận xét, kết luận nội dung. - GV chuyển ý để xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc cần những phương hướng cơ bản nào? * Tìm hiểu về những phương hướng cơ bản để xây hựng nền văn hóa tiên tiến, đạm đà bản sắc dân tộc. - Giáo viên cho học sinh nêu tên các phương hướng, sau đó tập trung đàm thoại với HS và giảng giải kĩ phương hướng 1,2,3. ? Tại sao phải làm cho chủ nghĩa Mác – Lênin và tư tưởng HCM giữ vai trò chủ đạo trong đời sống tinh thần của nhân dân? Vì: CN MLN giúp ta nhận thức đúng về tự nhiên, xã hội và tư duy; TT HCM là sự vận dụng sáng tạo CN MLN tạo nên giá trị tinh thần => góp phần vào công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc. - Xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc. - Xây dựng con người Việt Nam phát triển toàn diện về chính trị, tư tưởng, trí tuệ, đạo đức, thể chất và năng lực sáng tạo.. b. Phương hướng cơ bản để xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dan tộc. - Làm cho chủ nghĩa Mác - Lê Nin và tư tưởng Hồ Chí Minh giữ vai trò chủ đạo trong đời sống tinh thần của nhân dân. - Kế thừa và phát huy những di sản, truyền thống văn hóa dân tộc. - Tiếp thu tinh hoa văn hóa của nhân loại. - Nâng cao hiểu biết và mức hưởng thụ văn hóa, phát huy tiềm năng sáng tạo văn hóa của người dân..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> ? Kể tên những di sản văn hóa vật thể và phi vật thể của nước ta được Unesco công nhận ? Ví dụ: Tín ngưỡng thờ cúng Hùng Vương, Cồng chiêng Tây Nguyên, Cố đô Huế, Phố cổ Hội An, hát xoan, ca trù, quan họ ….. ? Theo em tại sao phải tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại? Vì: Tiếp thu tư tưởng tiến bộ để làm giàu cho trí tuệ, tâm hồn người Việt Nam - HS: Trả lới - GV: Nhận xét, kết luận. * Tìm hiểu trách nhiệm công dân đối với các chính sách GD & ĐT, KH & CN, văn hóa. Phần này giáo viên hướng dẫn học sinh thảo luận lớp và kết luận, xác định trách nhiệm cho học sinh với tư cách là công dân trẻ đối với các lĩnh vực trên, sau đó đặt ra một vài câu hỏi liên hệ thực tế địa phương và bản thân. ? Em hãy nêu ví dụ về hoạt động giữ gìn bản sắc văn hóa ở địa phương em? ? Em hãy nêu một số hành vi tiêu cực của học sinh trong học tập văn hóa? - HS: Trả lời - GV: Chốt ý. 4.Trách nhiệm của công dân đối với chính sách GD – ĐT, KH – CN và văn hóa. - Tin tưởng và chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về GD – ĐT, KH – CN và văn hóa - Thường xuyên nâng cao trình độ học vấn và coi trọng việc tiếp thu tinh hoa văn hóa của nhân loại. - Ra sức trau dồi phẩm chất đạo đức, chiếm lĩnh kiến thức khoa học, kỹ thuật hiện đại để làm cho đất nước ngày càng giàu mạnh. - Có quan hệ tốt đẹp với mọi người, biết phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội.. 4. Củng cố bài học: - GV nhấn mạnh lại những vấn đề trọng tâm của toàn bài. - Luyện tập: GV phát phiếu học tập cho HS:. Đánh dấu X vào ý kiến đúng về các chính sách Chính sách Ngày 10/3 (ÂL) là ngày cả nước giỗ Tổ Hùng Vương Phấn đấu đạt tỉ lệ người biết chữ từ 15 tuổi trở nên đạt trên 94% Phấn đấu tuyển sinh trung học chuyên nghiệp đạt 15%/năm Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh Chú trọng phát triển công nghệ cao phục vụ sự nghiệp CNH – HĐH đất nước Đầu tư kinh phí nghiên cứu vấn đề nước sạch. GD - ĐT. KH -CN. Văn hóa.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> 5. Dặn dò: Yêu cầu học sinh học và làm bài đầy đủ. Đọc trước bài 14: Chính sách QP, AN. CHỦ ĐỀ 14. CHÍNH SÁCH QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH I. Mục tiêu bài học Học xong bài này, học sinh cần đạt được: 1. Về kiến thức: - Giúp học sinh nắm được những phương hướng nhằm tăng cường quốc phòng và an ninh - Hiểu được trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện chính sách QP và AN. 2. Về kỹ năng: Biết tham gia và tuyên truyền và thực hiện chính sách quốc phòng và an ninh phù hợp với khả năng của bản thân. 3. Về thái độ. Tôn trọng, tin tưởng, ủng hộ chính sách quốc phòng và an ninh của Nhà nước, sẵn sang tham gia giữ gìn trật tự, an ninh và bảo vệ tổ quốc. II. Nội dung trọng tâm: - Những phương hướng nhằm tăng cường quốc phòng và an ninh - Trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện chính sách QP và AN. III. Phương pháp và phương tiện dạy học: 1. Phương pháp giảng dạy: Sử dụng kết hợp các phương pháp thuyết trình, giảng giải, trực quan, thảo luận nhóm, nêu vấn đề, đàm thoại. 2. Phương tiện dạy học - SGK, SGV, giáo án GDCD 11 - Bài tập và câu hỏi tình huống GDCD 11 - Các thông tin, tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học. IV. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: 1. Nêu nhiệm vụ của văn hóa và những phương hướng để xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> 2. Em cho biết trách nhiệm của công dân đối với chính sách GD - ĐT, KH - CN và văn hóa? 3. Dạy bài mới. Giới thiệu bài mới: Bác hồ đã dạy: Các vua hùng đã có công dựng nước, “Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước”. Lịch sử đã chứng minh dựng nước phải gắn với giữ lấy nước, đó là quy luật tồn tại và phát triển của dân tộc ta. Xây dựng và bảo vệ tổ quốc là hai nhiệm vụ chiến lược của sự nghiệp cách mạng nước ta. Chính sách này sẽ giúp các hiểu được nội dung của nhiệm vụ bảo vệ tổ quốc và phải làm như thế nào để tăng cường quốc phòng và an ninh. Hoạt động của thầy và trò * Tìm hiểu những phương hướng cơ bản nhằm tăng cường quốc phóng và an ninh. - GV: Chia lớp thành bốn nhóm và tiến hành thảo luận nhóm, mỗi nhóm một phương hướng. CH 1: Vì sao phải phát huy sức mạnh tổng hợp khối đại đoàn kết toàn dân tộc? Sức mạnh tổng hợp là như thế nào? CH 2: Tại sao phải kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại? Sức mạnh dân tộc là gì? Sức mạnh thời đại là gì? CH 3: Tại sao phải kết hợp quốc phòng với an ninh ? Hãy phân tích? CH 4: Tại sao phải kết hợp kinh tế với quốc phòng và an ninh? Kết hợp kinh tế với quốc phòng và an ninh như thế nào? - HS tiến hành thảo luận nhóm theo câu hỏi - Giáo viên hướng dẫn học sinh thảo luận - HS đại diện các nhóm trình bày kết quả TL - Các nhóm khác nhận xét, bổ xung (nếu có) - Giáo viên ghi ý kiến của học sinh lên bảng sau đó nhận xét, giảng giải về từng phương hướng để HS hiểu rõ. * Tìm hiểu trách nhiệm của công dân đối với chính sách quốc phòng và an ninh. - Giáo viên nêu các câu hỏi theo từng trách nhiệm trong sách giáo khoa. Từ đó cho học sinh liên hệ với chính trách nhiệm của bản thân. ? Vậy đối với mỗi bản thân các em các em cần có những trách nhiệm nào ?. Nội dung kiến thức cơ bản 1. Vai trò và nhiệm vụ của quốc phòngvà an ninh. (Đọc thêm) 2. Những phương hướng cơ bản nhằm tăng cường quốc phóng và an ninh.. - Phát huy sức mạnh của khối đại đoàn kết toàn dân, của hệ thống chính trị dưới sự lãnh đạo của Đảng. - Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại. - Kết hợp quốc phòng với an ninh - Kết hợp kinh tế - xã hội với quốc phòng và an ninh. → Đòi hỏi khách quan: Xây dựng quân đội nhân dân và công an nhân dân trở thành lực lượng chính quy, tinh nhuệ và từng bước hiện đại, đồng thời tăng cường vai trò lãnh đạo trực tiếp và tuyệt đối của Đảng đối với quân đội nhân dân và công an nhân dân.. 3. Trách nhiệm của công dân đối với chính sách quốc phòng và an ninh. - Tin tưởng vào chính sách quốc phòng và an ninh của Đảng và Nhà nước..

<span class='text_page_counter'>(67)</span> - HS: Trả lời cá nhân - GV: Nhận xét, kết luận.. - Thường xuyên nâng cao tinh thần cảnh giác trước mọi âm mưu và thủ đoạn tinh vi của kẻ thù. - Chấp hành pháp luật về quốc phòng và an ninh, giữ gìn trật tự, an ninh và bí mật quốc gia. - Sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ quân sự. - Tham gia các hoạt động trên lĩnh vực quốc phòng và an ninh ở nơi cư trú.. 4. Củng cố bài học: - Hệ thống lại kiến thức cơ bản của toàn bài học - Giáo viên gợi ý để học sinh tự liên hệ về tình hình thực hiện chính sách quốc phòng an ninh ở địa phương mình. 5. Dặn dò: - Yêu cầu học sinh học bài và làm bài đầy đủ. - Đọc và tìm hiểu vể chính sách đối ngoại của Đảng và Nhà nước.. CHỦ ĐỀ 15. CHÍNH SÁCH ĐỐI NGOẠI I. Mục tiêu bài học Học xong bài này, học sinh cần đạt được: 1. Về kiến thức - Nêu được vai trò và nhiệm vụ của chính sách đối ngoại ở nước ta. - Nêu được những nguyên tắc, phương hướng cơ bản để thực hiện chính sách đối ngoại ở nước ta hiện nay. - Hiểu được trách nhiệm của công dân đối với chính sách đối ngoại ..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> 2. Về kỹ năng - Biết tham gia tuyên truyền chính sách đối ngoại phù hợp khả năng của bản thân. - Biết quan hệ hữu nghị với nước ngoài. Tích cực học tập văn hoá, ngoại ngữ để có đủ năng lực đáp ứng yêu cầu hợp tác, hội nhập quốc tế trong tương lai. 3. Về thái độ Tin tưởng, ủng hộ chính sách đối ngoại của Nhà nước. II. Nội dung trọng tâm: - Vai trò và nhiệm vụ của chính sách đối ngoại ở nước ta. - Những nguyên tắc, phương hướng cơ bản để thực hiện chính sách đối ngoại ở nước ta . III. Phương pháp và phương tiện dạy học: 1. Phương pháp giảng dạy: Sử dụng kết hợp các phương pháp thuyết trình, giảng giải, trực quan, thảo luận nhóm, nêu vấn đề, đàm thoại. 2. Phương tiện dạy học - SGK, SGV, giáo án GDCD 11 - Bài tập và câu hỏi tình huống GDCD 11 - Các thông tin, tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học. IV. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Trình bày phương hướng cơ bản nhằm tăng cường QP và AN ở nước ta hiện nay ? 3. Dạy bài mới. Giới thiệu bài mới: Trong xu hướng hội nhập và toàn cầu hoá như hiện nay theo các em nước ta có phải hội nhâp và quan hệ đối ngoại không? Vậy chính sách đối ngoại ở nước ta hiện nay được thực hiện như thế nào?... Hoạt động của thầy và trò * Tìm hiểu vai trò, nhiệm vụ của chính sách đối ngoại - GVĐCH: 1) Trong bối cảnh toàn cầu hoá hiện nay, chính sách đối ngoại có vai trò như thế nào? 2) Em hãy nêu những nhiệm vụ của chính sách đối ngoại? 3) Để giữ vững hoà bình, ổn định và hợp tác phát triển, chúng ta phải làm gì? ( Chúng ta phải tiếp tục quan hệ với các nước, đấu tranh làm thất bại âm mưu “DBHB”, gây rối làm mất ổn định chính trị; tăng cường hợp. Nôi dung kiến thức cơ bản 1. Vai trò, nhiệm vụ của chính sách đối ngoại - Vai trò: - Chủ động tạo ra mối quan hệ quốc tế thuận lợi để đưa nước ta hội nhập với thế giới; - Góp phần tạo điều kiện thuận lợi để phát triển đất nước, nâng cao vị thế nước ta trên trường quốc tế. - Nhiệm vụ:.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> tác song phương, đa phương với các nước, các tổ chức quốc tế… ) 4) Nêu những HĐ của Đảng Nhà nước ta mà em biết nhằm góp phần vào cuộc đấu tranh chung của thế giới vì mục tiêu của thời đại? (Những hoạt động đấu tranh đòi giải trừ quân bị, vũ khí hạt nhân, chống chạy đua vũ trang, lên án các cuộc chiến tranh xâm lược....) - HS: Trả lời cá nhân - GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận. GV: Giúp học sinh hiểu được nguyên tắc trong chính sách đối ngoại của Đảng và Nhà nước. - GV thực hiện theo phương pháp nêu vấn đề. ? Trong chính sách đối ngoại, chúng ta phải tuân theo những nguyên tắc nào? - HS: Trả lời ? Vì sao phải tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau ? ? Vì sao phải tôn trọng lẫn nhau, bình đẳng cùng có lợi ? - HS: Trả lời. - GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận. GV giúp HS hiểu những phương hướng cơ bản để thực hiện chính sách đối ngoại của Đảng và Nhà nước ta. - Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận lớp theo các câu hỏi sau: ? Theo em, tại sao chúng ta phải chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế? ? Yêu cầu trong việc chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế như thế nào? ? Việc quan hệ với các đảng có ý nghĩa như thế nào? ? Tại sao phải phát triển đối ngoại nhân dân? ? Hoạt động kinh tế đối ngoại cụ thể là gì? - HS: Trả lời. - GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận.. + Giữ vững môi trường hoà bình, tạo điều kiện quốc tế thuận lợi cho công cuộc đổi mới, đẩy mạnh phát triển KT – XH, CNH, HĐH đất nước, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. + Góp phần tích cực vào cuộc đấu tranh chung của nhân dân thế giới vì hoà bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội.. 2. Nguyên tắc của chính sách đối ngoại.. - Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau - Tôn trọng lẫn nhau, bình đẳng và cùng có lợi. 3. Phương hướng cơ bản để thực hiện chính sách đối ngoại.. - Chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế - Củng cố và tăng cường quan hệ với các đảng, nhất là mở rộng quan hệ với các đảng cầm quyền. - Phát triển công tác đối ngoại nhân dân - Chủ động tham gia vào cuộc đấu tranh chung vì quyền con người. - Đẩy mạnh hoạt động kinh tế đối ngoại.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> :*Tìm hiểu trách nhiệm của công dân đối với chính sách đối ngoại. - GV: ? Với tư cách là một người học sinh các em phải có trách nhiệm gì trong việc thực hiện chính sách đối ngoại ? - HS: Trả lời. ? Em hãy cho biết nước ta có quan hệ với bao nhiêu nước và tổ chức trên thế giới ? → Năm 2007 Việt Nam quan hệ + Quan hệ ngoại giao với 174 nước và vùng lãnh thổ + Quan hệ kinh tế với 167 nước và vùng lãnh thổ. 4. Trách nhiệm của công dân đối với chính sách đối ngoại - Tin tưởng và chấp hành nghiêm túc chính sách đối ngoại của Đảng và Nhà nước. - Luôn quan tâm đến tình hình thế giới và vai trò của Việt Nam trên trường quốc tế. - Tham gia vào các công việc có liên quan đến đối ngoại như nâng cao trình độ văn hóa, trình độ ngoại ngữ … - Hữu nghị, hợp tác, thân thiện, lịch sự với người nước ngoài.. 4. Củng cố Giáo viên hệ thống lại kiến thức cơ bản của toàn bài học 5. Dặn dò: Tìm hiểu tình hình an toàn giao thông ở VN và ở địa phương, các số liệu, sự việc có liên quan giờ sau ngoại khoá.. Một số bài tập tình huống: Bài tập 1: Khi bàn về chức năng của nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam có người cho rằng cũng như mọi nhà nước nói chung, nhà nuwocs ta có chức năng chủ yếu và quan trọng nhất là “bảo đảm an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội” còn các chức năng khác là không quan trọng, vì nhà nước ta cũng như mọi nhà nước nói chung, ra đời là để duy trì sự thống trị giai cấp. ? Em có suy nghĩ gì về quan điểm này? ? Em hãy vận dụng kiến thức trong bài học để khẳng định cho quan điểm của mình? Bài tập 2: Trong lớp Hoa có một số bạn cho rằng chính sách dân số và giải quyết việc làm là công việc quan trọng, to lớn của quốc gia, học sinh không có trách nhiệm và cũng không thể làm được gì để thực hiện chính sách này. ? Em có thể nói gì với các bạn có quan điểm như vậy?. Bài tập 3: Có ý kiến cho rằng: Trong nền kinh tế thị trường ở các nước nói chung và ở nước ta nói riêng, chuyện thất nghiệp và thiếu việc làm là chuyện bình thường, tất yếu mà Nhà nước không thể nào giải quyết được. Vì thế, Nhà nước không nên can thiệp vào vấn đề giải quyết việc làm, vì vấn đề này tự nó sẽ điều chỉnh được. ? Ý kiến của em như thế nào ?.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> ? Theo em, làm thế nào để vấn đề dân số và giải quyết việc làm ở nước ta ngày càng được cải thiện ? Bài tập 4: Hiện nay có người suy nghĩ rằng nước ta là một nước giàu có tài nguyên nên cần phải khai thác triệt để nhằm đáp ứng đầy đủ nhu cầu hiện tại của đất nước. Thế hệ hiện tại chỉ cần lo cho mình, việc gì phải lo nghĩ cho thế hệ tương lai. ? Em có đồng ý với suy nghĩ trên không ? Giải thích vì sao ? Bài tập 5: ...Đã gọi nền văn hóa tiên tiến thì không thể nói là đậm đà bản sắc văn hóa dân tộc được. Vì đã tiên tiến thì có nghĩa là phải mới, phải tiến thu văn hóa nhân loại có nghĩa gạt bỏ quá khứ. ? Ý kiến của em như thế nào về tình huống này? ? Em hiểu như thế nào là nền văn hóa tiên tiến, đạm đà bản sắc dân tộc? Bài tập 6: Theo em hiểu, trong khi thực hiện chính sách đối ngoại, chúng ta không thể chủ động được mà phụ thuộc vào các nước, phải ngồi chờ các nước xem họ có muốn quan hệ, hợp tác với ta hay không. ? Theo em khi thực hiện quan hệ đối ngoại chúng ta có cần chủ động không? ? Chúng ta cần chủ động như thế nào? 3. Dặn dò nhắc nhở. Về nhà học bài ,.

<span class='text_page_counter'>(72)</span>

×