Tải bản đầy đủ (.docx) (44 trang)

Giao an toan 4 tuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (258.17 KB, 44 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 4 Soạn thứ sáu ngày 26 - 9 – 2008 Tiết 1:. Giảng thứ hai ngày 29 – 9 – 2008 CHÀO CỜ. Tiết 2: TẬP ĐỌC: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC A. Mục tiêu: - Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: Chính trực, Long xưởng, di chiếu, tham tri chính sự, gián nghị đại phu… - Đọc diễn cảm toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng các câu văn dài, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ gợi tả , gợi cảm…Toàn bài đọc với giọng thong thả rõ ràng, lời Tô Hiến Thành dứt khoát thể hiện thái độ kiên định, nhấn giọng ở các thể hiện tính cách của Tô Hiến Thành Hiểu các từ ngữ trong bài: Chính sự, di chiếu, Thái tử, Thái hậu, phó tá, tham tri chính sự, gián nghị đại phu… - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. B. Đồ dùng dạy - học : - GV : Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc - HS : Sách vở môn học C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy I. Ổn định tổ chức : II.Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 HS đọc bài : “Ông lão ăn xin”+ trả lời câu hỏi GV nhận xét – ghi điểm cho HS III.Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài : - GV giới thiệu tên chủ điểm + Tên chủ điểm nói lên điều gì ? + Cho HS quan sát tranhbài học ? Bức tranh vẽ gì ? - Đây là một cảnh trong chuyện về vị quan Tô Hiến Thành ông là người như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu bài 2. Nội dung : a.Luyện đọc: - GV chia đoạn: bài chia làm 3 đoạn + Đ1: từ đầu ...Cao Tông + Đ2: Tiếp đến .....thành được +Đ3: Còn lại - Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn – GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.. Hoạt động của trò - 3 HS thực hiện yêu cầu. - Tên chủ điểm nói lên sự ngay thẳng - Bức tranh vẽ hai người đàn ông đang đưa đi đưa lại một túi quà trong nhà một phụ nữ đang nén nhìn ra. - HS đánh dấu từng khổ thơ. - 3 HS đọc nối tiếp đoạn 2 lượt . - 1 HS đọc chú giải.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Trong bài có từ nào khó đọc?. - Tô Hiến Thành, quan tham, tri chính sự, gián Nghị Đại - HS luyện đọc tiếng khó - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài - GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc - HS lắng nghe GV đọc mẫu. mẫu toàn bài. b. Tìm hiểu bài: * Đoạn 1: HS đọc bài và trả lời câu hỏi. + Tô Hiến Thành làm quan triều - Tô Hiến Thành làm quan triều Lý. nào? + Mọi người đánh giá ông là người + Ông là người nổi tiếng chính trực. như thế nào? + Trong việc lập ngôi vua, sự chính + Tô Hiến thành không chịu nhận vàng đút trực của Tô Hiến Thành thể hịên như lót để làm sai di chiếu của vua. Ông cứ theo thế nào? di chiếu mà lập Thái tử Long Cán. + Đoạn 1 kể về điều gì? 1. Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi Vua * Đoạn 2: -1 HS đọc – cả lớp thảo luận + trả lời câu + Khi Tô Hiến Thành ống nặng ai là hỏi. người chăm sóc ông? + Quan Tham Tri Chính Sự ngày đêm hầu + Còn Gián Nghị Đại Phu thì sao? hạ bên giường bệnh. + Do bận quá nhiều việc nên không đến + Đoạn 2 nói đến ai? thăm ông được. 2. Tô Hiến Thành lâm bệnh và có Vũ Tán *Đoạn 3: Đường hầu hạ. + Đỗ Thái Hậu hỏi ông điều gì? + HS đọc , thảo luận và trả lời câu hỏi + Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay + Hỏi ai sẽ thay ông làm quan nếu ông mất. ông đứng đầu triều đình? + Ông tiến cử quan Gián Nghị Đại Phu + Vì sao Đỗ Thái Hậu lại ngạc nhiên Trần Trung Tá. khi ông tiến cử Trần Trung Tá? +Vì bà thấy Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh, tận tình chăm sóc mà + Trong việc tìm người giúp nước sự lại không được ông tiến cử chính trực của ông Tô Hiến Thành + Ông cử người tài ba đi giúp nước chứ được thể hiện như thế nào? không cử người ngày đên chăm sóc hầu hạ + Vì sao nhân dân ca ngợi những mình. người chính trực như ông? + Vì ông quan tâm đến triều đình, tìn người tài giỏi để giúp nước, giúp dân. vì ông không màng danh lợi, vì tình riêng mà tiến + Đoạn 3 kể điều gì? cử Trần Trung Tá. 3. Kể chuyện Tô Hiến Thành tiến cử người + Qua câu chuyện trên tác giả muốn tài giỏi giúp nước. ca ngợi điều gì? * Câu chuyện ca ngơi sự chính trực, tầm lòng vì dân, vì nước của vị quan Tô Hiến GV ghi ý nghĩa lên bảng Thành.. C. Luyện đọc diễn cảm: HS ghi vào vở – nhắc lại ý nghĩa.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Gọi 3 HS đọc nối tiếp cả bài. - GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 3 - GVđọc mẫu + Khi đọc cần nhấn giọng ở những từ nào? - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - 3 HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp theo dõi cách đọc. - HS theo dõi tìm cách đọc hay - Không do dự, ngạc nhiên,hầu hạ, giúp nước, Trần Trung Tá - HS luyện đọc theo cặp. - 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. - GV nhận xét chung. IV.Củng cố– dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung bài HS nêu nội dung bài + Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Tre Việt nam” + Nhận xét giờ học. ************************************** Tiết 3: TOÁN : SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN A. Mục tiêu: - Giúp HS hệ thống hoá một số kiến thức ban đầu về ách so sánh hai số tự nhiên, đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên. - Nhận biết nhanh, chính xác về thứ tự các số tự nhiên và so sánh các số tự nhiên. - Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập, yêu thích bộ môn B. Đồ dùng dạy – học : - GV : Giáo án, SGk. - HS : Sách vở, đồ dùng môn học. C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.ổn định tổ chức : II. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng viết số: - 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu. -Viết các số đều có bốn chữ số : 1, 5, 9, - 1 539 ; 5 913 ; 3 915 ; 3 159 ; 9 351 3 - 905 321 ; 593 021 ; 350 912 ; 123 509 ; - Viết các số đều có sáu chữ số : 9, 0, 5, 213 905 3, 2, 1 GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS III. Dạy bài mới: - HS ghi đầu bài vào vở 1. Giới thiệu bài : Trực tiếp 2. Nội dung : a. So sánh các số tự nhiên: - HS so sánh : 100 và 99 - Yêu cầu HS so sánh hai số tự nhiên: 100 và 99 - Số 99 gồm 2 chữ số. + Số 99 gồm mấy chữ số? - Số 100 gồm 3 chữ số. + Số 100 gồm mấy chữ số? - Số 99 có ít chữ số hơn..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Số nào có ít chữ số hơn?. 100 > 99 hay 99 < 100 - KL: Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn - Vậy khi so sánh hai số tự nhiên với hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. nhau, căn cứ vào số các chữ số của + HS nhắc lại kết luận. chúng ta rút ra kết luận gì? - HS so sánh và nêu kết quả. - GV ghi các cặp số lên bảng rồi cho học sinh so sánh: 123 < 456 7 891 > 7 578 123 và 456 ; 7 891 và 7 578 + Các cặp số đó đều có số các chữ số + Yêu cầu HS nhận xét các cặp số đó? bằng nhau. + So sánh các chữ số cùng một hàng lần + Làm thế nào để ta so sánh được chúng lượt từ trái sang phải, chữ số ở hàng nào với nhau? lớn thì tương ứng lớn hơn và ngược lại. - HS nhắc lại. Kết luận: Bao giờ cũng so sánh được - HS chữa bài vào vở. hai số tự nhiên, nghĩa là xác định được số này lớn hơn, hoặc bé hơn, hoặc bằng - HS theo dõi. số kia. b. Nhận xét: Hướng dẫn so sánh hai số trong dãy số tự nhiên và trên tia số: 0 1 2 3 4 5 6 7 8 - So sánh số đứng trước và số đứng - Số đứng trước bé hơn số đứng sau, số sauthì như thế nào? đứng sau lớn hơn số đứng trước + Yêu cầu HS so sánh hai số trên tia số * KL: Số gần gốc 0 hơn là số bé hơn, số xa gốc 0 hơn là số lớn hơn. c. Xếp thứ tự các sô tự nhiên : GV nêu các số : 7 698 ; 7 968 ; 7 896 ; - HS thực hiện theo yêu cầu: 7 869 và yêu cầu HS : - Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn. - 7 689 < 7 869 < 7 896 < 7 968 - Xếp theo thứ tự từ lớn đến bé. - 7 968 ; 7 896 ; 7 896 ; 7 689 + Số nào là số lớn nhất, số nào là số bé + Số 7 968 là số lớn nhất, số 7 689 là số nhất trong các số trên ? bé nhất trong các số trên. 3. Luyện tập : - HS nhận xét, chữa bài. *Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. 1 234 > 999 35 784 < 35 790 8 754 < 87 540 92 501 > 92 410 39 680 = 39000 +860 17 600 = 17 000 + 600 GV nhận xét chung. - HS chữa bài vào vở * Bài 2:(22) - HS tự làm bài theo nhóm - Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm a. 8 136 ; 8 316 ; 8 361 bài , cả lớp làm bài vào vở. b. 5 724 ; 5 740 ; 5 742 c. 63 841 ; 64 813 ; 64 831 - GV cùng HS nhận xét và chữa bài. * Bài 3: (22) - GV Yêu cầu HS làm bài theo 2 nhóm - HS làm bài theo yêu cầu:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> N1 a. 1 984 ; 1 978 ; 1 952 ; 1 942 N2 b. 1 969 ; 1 954 ; 1 952 ; 1 890 - GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài - HS chữa bài. vào vở. IV. Củng cố – dặn dò: - Nêu cách so sánh số - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về làm bài tập và chuẩn bị bài sau: “ Luyện tập” **********************************************.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ĐỊA LÝ: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN A. Mục tiêu: -Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàmg Liên Sơn - Dựa vào tranh ảnh để tìm ra kiến thức. - Dựa vào hình vẽ nêu được quy trình sản xuất phân lân. - Xác lập được mối quan hệ địa lý giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người - Rèn kỹ năng xem lược đồ, bản đồ quan sát tranh - Giáo dục HS thêm yêu đất nước, yêu Lao động quí trọng sản phẩm Lao động B. Đồ dùng dạy học - Bản đồ địa lý tự nhiên VN - Tranh, ảnh một số mặt hàng thủ công. C. Các hoạt động dạy- học: ND&TG I. æn định tổ chức: II. Bài cũ. 1-Giới thiệu bài: 2.Nội dung: a. Trồng trọt trên đất dốc. * Hoạt động 1:. b.Nghề thủ công truyền thống *Hoạt động 2:. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò Hát. - Cho HS nêu ghi nhớ bài: Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn -GV nhận xét đánh giá. Trực tiếp. - làm việc chung + Người dân ở HLS thường trồng những cây gì ở đâu? - GV yêu cầu HS tìm vị trí của địa điểm ghi ở hình 1trên bản đồ địa lý TNVN ? - HS quan sát hình 1 và trả lời các câu hỏi sau: + Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu? +Ruộng bậc thang có tác dụng gì? +Khoảng cách giữa 2 ruộng được gọi là gì? +Người HLS trồng gì trên ruộng bậc thang? - Hoạt động nhóm +Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng của một số dân tộc ở vùng núi HLS?. - HS nêu ghi nhớ. - HS dựa vào kênh chữ ở mục 1, hãy cho biết: - Thường trồng lúa, ngô, chè trên nương rẫy ruộng bậc thang. - HS lên bảng chỉ vị trí HLS trên bản đồ . - Thường được làm ở sườn đồi - Giúp cho việc giữ nước, chống xói mòn. - Được gọi là bờ. - Họ trồng lúa trên ruộng bậc thang. - Dựa vào tranh, ảnh, vốn hiểu biết để thảo luận trong nhóm theo gợi ý sau:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 3,Khai thác khoáng sản *Hoạt động 3:. IV. Củng cố - dặn dò. +Nhận xét về màu sắc của hàng thổ cẩm ? +Hàng thổ cẩm thường được dùng để làm gì? - Người dân ở HLS làm những nghề gì? Nghề nào là nghề chính? - làm việc cá nhân. - Vải thổ cẩm, túi, khăn piêu gùi.... - Màu sắc sặc sỡ có nhiều hoa văn. - Dùng để may quần áo, túi, khăn viền vỏ chăn, vỏ đệm..... - Nghề nông là nghề chính + Kể tên một số khoáng sản có của người dân ở HLS. Họ ở HLS? trồng lúa, ngô, chè trên ruộng bậc thang. Ngoài ra + ở vùng núi HLS khoáng sản họ còn làm một số nghề thủ nào được khai thác nhiều công: dệt, thêu, đan nhất ? - HS QS H3 và đọc mục 3 + Mô tả quá trình sản xuất ra trong SGK trả lời các câu phân lân? hỏi sau: - Một số khoáng sản: A-pa -tít, đồng, chì, kẽm -A-pa-tít là khoáng sản +Tại sao chúng ta phải bảo được khai thác nhiều nhất. vệ, giữ gìn và khai thác khoáng - Quặng A-pa-tít được khai sản hợp lý ? thác ở mỏ sau đó được làm giầu quặng quặng được làm +Ngoài khai thác khoáng sản, giầu đưa vào nhà máy sản người dân MN còn khai thác xuất ra phân lân phục vụ gì? cho nông nghiệp - Khoáng sản được dùng - GV tổng kết lại những nghề làm nguyên liệu cho ngành nghiệp của người dân ở vùng CN vì vậy chúng ta phải núi HLS? biết khai thác và sử dụng - Gọi HS nêu lại nội dung bài hợp lý học - Khai thác gỗ, mây, - GV liên hệ với địa phương. nứa...và các lâm sản - Về nhà học bài chuẩn bị bài khác:nấm, mọc nhĩ, nấm sau. hương, quế sa nhân... - HS đọc bài học. ********************************************.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiêt 5: ĐẠO ĐỨC: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (TIẾT 2) A. Mục tiêu: Giúp HS hiểu: 1. Khi gặp khó khăn phải biết khắc phục việc học tập sẽ tốt hơn mọi người sẽ yêu quí, nếu chịu bó tay trước khó khănviệc học sẽ bị ảnh hưởng - Trước khó khăn phải biết xắp xếp công việc, tìm cách giải quyết khắc phục và cùng đoàn kết giúp đ[x nhau vượt mọi khó khăn 2. Thái độ: luôn có ý thức vượt mọi khó khăn trong việc học tập của bản thân mình và giúp đỡ mọi người khắc phục khó khăn 3. Hành vi: Biết cách khắc phục khó khăn B. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ ghi 5 tình huống ở HĐ2, giấy màu xanh đỏ cho mỗi HS HĐ3 - HS: SGK, vở C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ôn định tổ chức. - Hát II. Bài cũ: - Gọi HS nêu ghi nhớ - HS nêu III. Bài mới: 1. Giới thiệu:Trực tiếp 2. Nội dung: a, Hoạt động 1:Gương sáng trong học tập * Mục tiêu: Nêu được việc vượt khó trong học tập * Cách tiến hành: - Cho HS kể một số gương sáng - HS nối tiếp nhau kể : Trời rét nhưng em trong học tập vẫn cố gắng học hết bài mới đi ngủ ... + Khi gặp khó khăn trong học tập - các bạn đã khắc phục khó khăn tiếp tục các bạn đã làm gì? học tập + Thế nào là vượt khó trong học - Là biết khắc phục khó khăn tiếp tục học tập ? tập + Vượt khó trong học tập giúp ta điều gì? - Giúp ta tự tin hơn trong học tập tiếp tục * GV kể câu chuyện vượt khó của học tập và được mọi người yêu quí bạn Lan. b. Hoạt động 2: * Mục tiêu :Biết cách xử lý tình huống * Cách tiến hành 1. Bố em hứa với em nếu em được điểm mười sẽ được đi chơi công - Em chấp nhận không nhận điểm 10 và viên nhưng trong bài kiểm tra có trung thực không nhìn bài của bạn về nhà năm bài tập khó em không thể làm em sẽ đọc thêm sách vở được em sẽ làm gì? 2. Chẳng may hôm nay em đánh mất quyển vở, đồ dùng học tập em - Em sẽ báo với cô giáo, mượn các bạn hoặc.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> sẽ làm gì? 3. Nhà en ở xa trường hôm nay trời mưa rất to em sẽ làm gì? 4. Sáng nay em bị sốt đau bụng, lại có giờ kiểm tra môn toán học kì em sẽ làm gì ? 5. Sắp đến giờ hẹn đi chơi mà em vẫn chưa làm xong bài tập em sẽ làm gì ? * Với những khó khăn các em có những cách khắc phục khác nhau hnưng tât cả đều cố gắng để học tập để đạt được kết quả tốt d,Hoạt động 3: Trò chơi đúng sai * Mục tiêu : HS nhận thấy những hành động nào là đúng hành động nào là sai * Cách tiến hành : 1 Giờ học vẽ Nam không có bút màu nam lấy của Mai để dùng? 2. Không có sách tham khảo em tranh thủ ra hiệu sách đọc nhờ?. xem chungvà sẽ mua đồ dùng khác - Em sẽ mặc áo mưa đến trường - Em sẽ viết giấy phép hoặc gọi điện thoại xin phép cô giáo và làm bài kiểm tra bù lại sau - Em sẽ báo với các bạn là hoãn lại vì em cần phải làm xong bài tập. - HS giơ băng giấy : đúng giơ đỏ, sai giơ xanh - Sai vì Nam phải hỏi mượn Mai. - Sai vì hiệu sách để bán sách Em phải vào thư viện đọc hoặc góp tiền mua chung cùng 3. Hôm nay em xin nghỉ học để làm bạn cho xong một số bài tập? - Sai vì em phải đi học đều đặn thường 4. Mẹ em ốm em bỏ ở nhà chăm sóc xuyên đến lớp sẽ học tiếp mẹ? - Sai chăm sóc mẹ chứng tỏ em rất ngoan 5. Thấy trời rét buồn ngủ quá em cố nhưng em phải xin phép cô giáo gắng dậy đi học? - Đúng d. Hoạt động 4:Thực hành ( BT4 ) * Mục tiêu biết được khó khăn của bạn và có cách giúp đỡ tích cực * Cách tiến hành : - 1 bạn trong lớp ta đang gặp phải - Làm việc cá nhân bài tập 4 sgk. khó khăn trong học tập - HS đọc y/c của bài nêu những khó khăn và - Bạn thường hay đau ốm biện pháp khắc phục - Em đến nhà giúp đỡ bạn chép bài cho bạn - Bố mẹ bạn phải nằm viện giảng bài cho bạn - Em đến bệnh viện trông bố hộ bạn lúc * Mỗi bản thân chúng ta cần cố nghỉ ngơi, Em sẽ nấu cơm, trông nhà giúp gắng khắc phục mọi khó khănđồng bạn thời giúp đỡ bạn cùng vượt khó khăn IV.Củng cố dặn dò - Cho HS nhắc lại ghi nhớ - Liên hệ thực tế - HS đọc ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Dăn về học bài chuẩn bị bài “ Bày tỏ ý kiến “ -Nhận xét tiết học. *********************************************** Soạn chủ nhật ngày 27- 9- 2008 Giảng thứ ba ngày 30 - 9 – 2008 Tiết 1: TẬP LÀM VĂN:. CỐT TRUYỆN. A. Mục tiêu: - Nắm được thế nào là một cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện ( mở đầu, diễn biến, kết thúc ). - Bước đầu biết vân dụng kiến thức đã học để sắp xếp lại các sự việc chính của một câu chuyện, tạo thành cốt truyện. B. Đồ dùng dạy học: - Một số tờ phiếu khổ to ghi yêu cầu của bài tập 1 ( phần nhận xét ) - Hai bộ băng giấy, mỗi bộ gồm 6 băng giấy viết 6 sự việc chính của truyện cổ tích cây khế ( Bài tập 1 – phần luyện tập ). C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. ổn định tổ chức - Hát đầu giờ. II. Kiểm tra bài cũ: + Một bức thư thường gồm những phần nào? + Nhiệm vụ chính của mỗi phần là gì? III. Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài : Trực tiếp 2. Nội dung: a. Nhận xét: * bài 1: - Đọc yêu cầu của đề bài. + Theo em thế nào là sự việc chính? + Sự việc chính là những sự việc quan trọng, quyết định diễn biến các câu chuyện mà khi thiếu nó câu chuyện không còn đúng nội dung và hấp dẫn nữa. - Cho HS thảo luận nhóm đôi đại - Đọc truyện: Dế Mèn bênh vực kể yếu và diện nhóm lên phát biểu tìm các sự việc chính: + Ghi lại những sự việc chính trong + Sự việc 1: Dế Mèn gặp Nhà Trò đang truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu? gục đầu khóc bên tảng đá. + Sự việc 2: Dế Mèn gạn hỏi, Nhà Trò kể lại tình cảnh khốn khó bị bọn Nhện ức hiếp và đòi ăn thịt. + Sự việc 3: Dế Mèn phẫn nộ cùng Nhà Trò đi đến chỗ mai phục của bọn nhên..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Sự việc 4: Gặp bọn nhện, Dế Mèn ra oai, lên án sự nhẫn tâm của chúng, bắt chúng phá vòng vây hãm hại Nhà Trò. + Sự việc 5: Bọn nhện sợ hãi phải nghe theo. Nhà Trò được tự do. - Nhận xét bổ sung *Bài 2: - HS đọc yêu cầu + Chuỗi các sự việc như bài 1 được + Cốt truyện là chuỗi sự việc làm nòng cốt gọi là cốt truyện: Dế Mèn bênh vực cho diễn biến của truyện. kẻ yếu. Vậy cốt truyện là gì? *Bài 3 : - HS đọc yêu cầu. + Sự việc 1 cho em biết điều gì? + Sự việc nêu 1 nguyên nhân Dế Mèn bênh vực Nhà Trò. Dế Mèn gặp Nhà Trò đang khóc. + Sự việc 2, 3, 4 kể lại những chuyện + Kể lại Dế Mèn đi bênh vực Nhà Trò như gì? thế nào. Dế Mèn đã trừng trị bọn nhện. + Sự việc 5 nói lên điều gì? + Sự việc 5 nói lên kết quả bọn nhện phải nghe theo Dế Mèn. Nhà Trò được tự do. +Cốt truyện thường có những phần + Cốt truyện thường có 3 phần: mở đầu, nào? diễn biến, kết thúc. =>Kết luận: 3 phần * Sự việc khởi nguồn cho các sự việc - Dế Mèn gặp……..tảng đá. khác (là phần mở đầu của truyện). * Các sự việc chính kế tiếp theo nhau - Sự việc 2, 3, 4 nói lên tính cách nhân vật, ý nghĩa của truyện (là phần diễn biến của truyện). - Sự việc 5 * Kết quả của các sự việc ở phần mở đầu và phần chính (là phần kết thúc của truyện). + Cốt truyện thường có 3 phần: mở đầu, + Cốt truyện thường có những phần diễn biến, kết thúc. nào? - 3 -> 4 HS đọc ghi nhớ SGK b. Ghi nhớ: 3. Luyện tập: - 1 HS đọc yêu cầu và nội dung. *Bài 1: Hãy sắp xếp các sự việc - 1 HS lên bảng sắp xếp băng giấy, lớp thành cốt truyện: đánh dấu bằng chì vào vở bài tập. - Kết quả: b) Cha mẹ chết, người anh chia gia tài, người em chỉ được cây khế. d) Cây khế có quả, chim đến ăn, người em phàn nàn và chim hẹn trả ơn bằng vàng. a) Chim chở người em bay ra đảo lấy vàng, nhờ thế người em trở nên giầu có. c) Người anh biết chuyện, đổi gia tài của mình lấy cây khế, người em bằng lòng. e) Chim lại đến ăn, mọi chuyện diễn ra như.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> cũ, nhưng ngươi anh may túi quá to và lấy quá nhiều vàng. g) Người anh bị rơi xuống biển và chết. - Nhân xét bổ sung. - Nhận xét đánh giá, tuyên dương - Một HS đọc yêu cầu và nội dung. HS. *Bài 2: Dựa vào cốt truyện trên kể - Tập kể trong nhóm 4. lại cốt truyện cây khế + Tổ chức cho HS thi kể theo thứ tự - 2-3 HS thi kể trước lớp. đã sắp xếp ở bài tập 1 - HS khác nhận xét bổ sung - GV nhận xét đánh giá IV. Củng cố dặn dò: +Câu chuyện“cây khế” khuyên chúng ta điều gì? - Cho 1 HS nhắc lại ghi nhớ + Chuẩn bị bài: “ Luyện tập xây dựng cốt truyện”.và kể chuyện cho mọi người nghe - GV nhận xét giờ học ********************************************* Tiết 2: MĨ THUẬT: BÀI 4: VẼ TRANG TRÍ CHÉP HỌA TIẾT TRANG TRÍ DÂN TỘC A. Mục tiêu: - Học sinh hiểu và cảm nhận được vẻ đẹp của họa tiết trang trí dân tộc. - Học sinh biết cách chép và chép được một vài họa tiết trang trí dân tộc. - Học sinh yêu quý và trân trọng, có ý thức giữ gìn văn hóa dân tộc. B. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Sách giáo khoa, sách giáo viên, sưu tầm một số mẫu họa tiết trang trí dân tộc, hình gợi ýc cách chép họa tiết trang trí dân tộc. Bài vẽ của học sinh các lớp trước. 2. Học sinh: Sách giáo khoa, giấy vẽ, vở thực hành. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ổn định tổ chức: - Hát chào giáo viên II. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - Học sinh bày lên bàn cho giáo viên III. Giảng bài mới: kiểm tra. 1. Giới thiệu: ? Em đã thấy họa tiết này bao giờ chưa - Chưa..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> ? Em thấy họa tiết này giống cái gì - Đúng vậy họa tiết dân tộc thường được cách điệu từ những vật có thực để đưa vào trang trí. Hôm nay chúng ta cùng làm quen với một số họa tiết dân tộc. 2. Nội dung: Hoạt động 1: Quan sát nhận xét - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát vào trang 11 SGK hỏi: ? Các họa tiết trang trí là những hình gì ? Em thấy các hình hoa lá, con vật ở họa tiết trang trí có đặc điểm gì ? Đường nét, cách sắp xếp họa tiết trang trí như thế nào ? Những họa tiết này được dùng để trang trí ở đâu? - Họa tiết trang trí dân tộc là di sản văn hóa quý báu của ông cha ta để lại.Chúng ta cần phải học tập, giữ và bảo vệ di sản ấy. Hoạt động 2: Cách chép họa tiết - Giáo viên chọn một vài hình họa tiết trang trí đơn giản vẽ lên bảng theo từng bước. - Tìm vẽ phác hình dáng chung của họa tiết. Vẽ các đường trục dọc, ngang để tìm vị trí các phần của họa tiết. - Đánh dấu các điểm chính và vẽ phác hình bằng các nét thẳng. Quan sát, so sánh để điều chỉnh hình vẽ cho giống mẫu. Hòan chỉnh hình vẽ màu theo ý thích. Họat động 3: Thực hành - Giáo viên yêu cầu học sinh chép lại họa tiết ở vở tập vẽ. Nhắc học sinh vẽ theo các bước đã hướng dẫn. - Gợi ý học sinh vẽ màu theo ý thích tạo. - Giống bông hoa cúc.. - Học sinh lắng nghe.. - Học sinh quan sát, trả lời. - Hình hoa, lá, con vật. - Đã được đơn giản và cách điệu. - Đường nét hài hòa, cách sắp xếp cân đối chặt chẽ. - Khăn áo, đồ gốm, vải, khăn đỏ. - Học sinh lắng nghe.. - Học sinh chú ý lắng nghe và quan sát giáo viên thực hành mẫu.. - Học sinh chép lại họa tiết sau đó vẽ màu vào hình có và hoa sen. - Em nào không có vở tập vẽ thì vẽ thì vẽ từ SGK sang vở ô ly..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> cho hình vẽ sinh động. Họat động 4: Nhận xét đánh giá - Giáo viên cùng học sinh chọn một số - Học sinh quan sát bài của bạn nhận xét bài và nhận xét về: theo gợi ý của giáo viên. Cách vẽ hình (đã giống mẫu chưa). - Vẽ hình giống hay không giống. Cách vẽ nét (mềm mại). - Tự nhận xét bài của mình. Cách vẽ màu tươi sáng. - Giáo viên gợi ý để học sinh xếp loại các bài đã nhận xét. Dặn dò: - Chuẩn bị tranh ảnh về phong cảnh. ******************************************** Tiết 3: TOÁN: LUYỆN TẬP (22) A. Mục tiêu: Bỏ BT2 - Củng cố cho HS kỹ năng viết số, so sánh các số tự nhiên. - Thành thạo khi viết số, so sánh số tự nhiên và kỹ năng nhận biết hình vuông. - Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập. B. Đồ dùng dạy – học : - GV : Giáo án, SGK, vẽ hình bài tập 4 lên bảng phụ - HS : Sách vở, đồ dùng môn học. C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy học Hoạt động của trò I.Ôn định tổ chức : Hát II. Kiểm tra bài cũ : Chuẩn bị đồ dùng, sách vở - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập - 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu. - So sánh các số sau: 7 896 ….7 968; 1 341 …. 1 431 7 896 < 7 968 1 341 < 1 431 5 786 …. 5 000 + 786 5 786 = 5 000 + 786 1 995 …1 996 1 995 < 1 996 GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS III. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài : Trực tiếp - HS ghi đầu bài vào vở 2. Nội dung: *Bài 1: (22 ) Cho HS đọc đề bài sau đó - HS đọc đề bài và làm bài vào vở. tự làm bài + Viết số bé nhất có 1 chữ số, 2 chữ số, a. 0 ; 10 ; 100 3 chữ số. + Viết số lớn nhất có 1 chữ số, 2 chữ số, b. 9 ; 99 ; 999 3 chữ số. GV nhận xét chung. - HS chữa bài vào vở. * Bài 2: ( 22 ) “ có thể bỏ “.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự trả - HS nối tiếp trả lời câu hỏi: lời các câu hỏi: + Có bao nhiêu số có một chữ số? + Có 10 số có một chữ số là: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 + Số nhỏ nhất có hai chữ số là số nào ? + Là số 10 + Số lớn nhất có hai chữ số là số nào ? + Là số 99 + Có bao nhiêu số có hai chữ số ? + Có 90 số có hai chữ số. - GV cùng HS nhận xét và chữa bài. - HS nhận xét câu trả lời của bạn. * Bài 3: (22 ) - GV ghi đầu bài lên bảng rồi yêu cầu 4 - 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào HS lên bảng làm bài, cả lóp làm vào vở. vở: a. 859 067 < 859 167 b. 492 037 > 482 037 c. 609 608 < 609 609 - GV y/c HS nhận xét và chữa bài vào d. 264 309 = 264 309 vở. - HS nhận xét, chữa bài. *Bài 4:(22) Yêu cầu HS đọc đầu bài , sau đó làm bài - HS làm bài theo nhóm vào vở - Đại diện các nhóm lên trình bày bài làm a. x < 5 của nhóm mình. a. x < 5 => các số tự nhiên nhỏ hơn 5 là : 4, 3, 2, 1, 0 b. 2 < x < 5 Vậy x = 4; 3; 2; 1; 0 b. 2 < x < 5 => các số tự nhiên lớn hơn 2 - GV nhận xét, chữa bài và cho điểm và nhỏ hơn 5 là 3 và 4. Vậy x là 3; 4 từng nhóm HS - HS chữa bài vào vở *Bài 5: Yêu cầu HS đọc đề bài: + Số x phải tìm cần thoả mãn các yêu - Là số tròn chục cầu gì? + Hãy kể các số tròn chục lớn hơn 68 - HS kể : Gồm các số: 70; 80; 90 và nhỏ hơn 92 + Vậy x có thể là những số nào ? - X có thể là : 70; 80; 90 GV nhận xét chung. IV. Củng cố – dặn dò: - Chúng ta vừa luyện tập nội dung gì ? - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về làm bài tập 5 + (VBT) và chuẩn bị bài sau: “ Yến, Tạ , Tấn” **********************************.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tiết 4 : KỸ THUẬT : KHÂU THƯỜNG A. Mục tiêu : - HS biết cách khâu và khâu được mũi khâu thường theo đường vạch dấu - Rèn luyện tính kiên trì sự khéo léo của đôi bàn tay - Giáo dục HS yêu lao động quí trọng giữ gìn các sản phẩm lao động B. Đồ dùng dạy học : - GV : mẫu thêu được khâu bằng len trên bìa - HS ; vải, kim chỉ kéo C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ổn định tổ chức. - Hát II. Bài cũ : - Gọi 1 em nêu ghi nhớ - 1 em nêu ghi nhớ - Nêu kĩ thuật khâu thường? III. Bài mới. 1. Giới thiệu bài : Tiết trước chúng ta đã học cách khâu thường tiết học này chúng ta thực hành 2. Nội dung : a.Hoạt động 3 : Thực hành khâu thường + Khi khâu thươnhg chúng ta cần - 2 bước tiến hành theo mấy bước ? + Nêu từng bước ? b1: vạch dấu đường khâu b2: khâu các mũi khâu thường theo đường theo đường vạch dấu +Nêu cách kết thúc đường khâu? - Khâu lại mũi ở mặt phải đường khâu nút chỉ ở mặt trái đường khâu. Yêu cầu 2 HS thực hành khâu - Thực hành khâu mũi thường trên vải thường . khâu từ đầu ->cuối vạch dấu. -Khâu xong đương thứ nhất có thể khâu tiếp đường thứ hai. +Vì sao ta phải khâu lại mũi và nút - Làm như vậy để giữ đường khâu không chỉ cuối đường khâu? bị tuột chỉ khi sử dụng + Cho HS thực hành GV quan sát * Cả lớp thực hành giúp đỡ em yếu b, Hoạt động 4 : - Tổ chức cho HS trưng bày sản - HS trưng bày sản phẩm phẩm. - GV nêu tiêu chuẩn đánh giá Tiêu chuẩn đường vạch dấu thẳng và cách đều - Các mũi khâu thường tương đối đều, bằng nhau, không bị dúm, thẳng theo đường vạch dấu. - Hoàn thành đúng thời gian..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Y/c HS tự đánh giá - HS tự đánh giá sản phẩm theo các tiêu trí - Nhận xét đánh giá sản phẩm của trên HS IV.Củng cố dặn dò. - Nhận xét tiết học - HS về nhà tự khâu lại mũi khâu thường - Chuẩn bị đồ dùng cho bài sau: 2 mảnh vải sợi bông kích thước 10 cm × 15 cm ************************************ Tiết 5: LỊCH SỬ : NƯỚC ÂU LẠC A. Mục tiêu: học xong bài này HS biết : - Nước Âu Lạc là sự nối tiếp của nước Văn Lang - Thời gian tồn tại của nước Âu Lạc, tên vua, nơi kinh đô đóng - Sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc - Nguyên nhân thắng lợi, nguyên nhân thất bại của nước Âu Lạc trước sự xâm lược của Triệu Đà B. Đồ dùng dạy học - Lược đồ Bắc Bộ và bắc Trung Bộ - Hình trong SGK – Phiếu học tập C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Ổn định tổ chức: - Hát II. Bài cũ: -Gọi HS nêu bài học bài nước Văn - HS nêu Lang -GV nhận xét- Đánh giá III. bài mới; 1.-Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Nội dung: a. Cuộc sống của người Lạc Việt và - HS đọc bài SGK Âu Việt: + Người Âu việt sống ở đâu? - Người Âu Việt sống ở mạn tây bắc của nước Văn Lang + Đời sống của người Âu Việt có - Người Âu Việt cũng biết trồng lúa, chế điểm gì giông với đời sống của người tạo đồ đồng, chăn nuôi, đánh cá như Lạc Việt? người Lạc Việt. Bên cạnh đó phong tục của người Âu Việt cũng giống người Lạc + Người Âu Việt và người Lạc Việt Việt sống với nhau như thế nào? - Họ sống hoà hợp với nhau - GV kêt luận b.Sự ra đời của nước Âu Lạc *, Hoạt động1: làm việc cá nhân. 1. Vì sao người Lạc Việt và người Âu.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Việt lại hợp nhất nhau thành một đất nước? 2. Ai là người có công hợp nhất của người Lạc Việt và người Âu Việt? 3. Nhà nước của người Lạc Việt và người Âu Việt có tên là gì, đóng ở đâu? + Nhà nước tiếp sau nhà nước Văn Lang là nhà nước nào? Nhà nước ra đời vào khoảng thời gian nào? c. Thành tựu của người dân Âu Lạc - Cho HS quan sát hình minh hoạ + đọc SGKtrả lời? + Người dân Âu Lạc đã đạt được những thành tựu gì trong cuộc sống?. -Vì họ có chung một kẻ thù ngoại xâm - Thục Phán An Dương Vương - Nước ÂU Lạc, kinh đô đóng ở cổ Loa huyện Đông Anh Hà Nội hiện nay - Nhà nước tiếp sau nhà nước Văn Lang là nhà nước Âu Lạc ra đời vào cuối thế kỉ thứ III TCN. - Xây dựng được kinh thành cổ loa với kiến trúc ba vòng hình ốc đặc biệt Sử dụng rộng rãi các lưỡi cày bằng đồng, biết kĩ thuật rèn sắt Chế tạo được loại nỏ bắn một lần nhiều mũi tên + So sánh nơi đóng đô của nước Văn - Nước Văn Lang đóng đô ở Phong Châu Lang và nước Âu Lạc ? là vùng núi, nước Âu Lạc đóng đô ở vùng đồng bằng d. Nước Âu Lạc và cuộc xâm lược của Triệu Đà + Vì sao cuộc xâm lược của Triệu Đà - Vì người dân Âu Lạc đoàn kết một lòng thất bại? chống giặc ngoại xâm. Lại có tướng chỉ huy giỏi, vũ khí tốt thành luỹ kiên cố + Vì sao năm 179TCN, nước Âu Lạc - Vì Triêu Đà dùng kế hoãn binhcho con lại rơi vào ách đô hộ của phong kiến trai là Trọng Thuỷ sang làm rể An Dương phương bắc? Vương Để điều tra cách bố trí lực lượng và ăn cắp nỏ thần IV. Củng cố dặn dò : - HS nêu bài học - Gọi HS đọc bài học - Dặn về học bài - GV nhận xét giờ học ********************************************.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Soạn thứ hai ngày 29 – 9 - 2008 Giảng thứ tư ngày 1 - 10 – 2008 Tiết 1: TẬP ĐỌC: TRE VIỆT NAM A. Mục tiêu; - Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: Tre xanh, nắng nỏ trời xanh, khuất mình, bão bùng, luỹ tre,nòi tre, lạ thường,lưng trần.. - Đọc diễn cảm toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng các câu văn dài, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ gợi tả , gợi cảm… Hiểu các từ ngữ trong bài: luỹ thành, áo cộc, nòi tre, nhường… - Cảm nhận được nội dung: Cây tre tượng trưng cho con người Việt Nam. Qua hình tượng cây tre tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của người Việt Nam: Giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực. - Giáo dục HS sống ngay thẳng, Biết chăm sóc và bảo vệ cây cối B. Đồ dùng dạy - học : - GV: Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc - HS: Sách vở môn học C, Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Ổn định tổ chức: Cho hát, nhắc nhở HS II. Kiểm tra bài cũ : 2 HS thực hiện yêu cầu - Gọi 2 HS đọc bài : “Một người chính trực” + trả lời câu hỏi - GV nhận xét – ghi điểm cho HS III. Dạy bài mới: HS ghi đầu bài vào vở 1. Giới thiệu bài – Ghi bảng 2. Nội dung : a. Luyện đọc: - HS đánh dấu từng đoạn - GV chia đoạn: bài chia làm 4 đoạn + Đ1 : từ đầu ...tre ơi + Đ2 Tiếp .....lá cành + Đ3 : Tiếp ...đời cho măng + Đ4 : còn lại - Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn – GV kết - 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. hợp sửa cách phát âm cho HS. - Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - 1 HS đọc chú giải + Trong bài có từ nào khó đọc ? - khuất mình, bão bùng, thành, lạ thường -Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS đọc tiếng khó - HS luyện đọc theo cặp. - 1em đọc toàn bài - GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu - HS lắng nghe GV đọc mẫu. toàn bài. b. Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 + trả lời câu HS đọc bài và trả lời câu hỏi..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> hỏi: + Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó - Câu thơ: Tre xanh lâu đời của cây tre với con người Việt Xanh tự bao giờ? Nam? Chuyện ngày xưa đã có bờ tre xanh + HS lắng nghe. GV: Tre có tự bao giờ không ai biết. Tre chứng kiến mọi chuyện xảy ra với con người tự ngàn xưa, tre là bầu bạn ủa người Việt Nam. 1. Sự gắn bó lâu đời của tre đối với + Đoạn 1 cho ta thấy điều gì? người việt Nam. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời -1 HS đọc – cả lớp thảo luận + trả lời câu hỏi: câu hỏi. + Chi tiết nào cho thấy tre như con + Chi tiết: không đứng khuất mình bóng người? râm + Những hình ảnh nào của cây tre tượng + Hình ảnh: trưng cho tình thương yêu đồng loại? Bão bùng thân bọc lấy thân Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm Thương nhau tre chẳng ở riêng Lưng trần phơi nắng phơi sương Có manh áo cộc tre nhường cho con Nhường: Dành hết cho con + Những hình ảnh nào tượng trưng cho + ở đâu tre cũng xanh tươi tính cần cù? Cho dù đất sỏi đất vôi bạc màu Rễ siêng không chịu đất nghèo Tre bao nhiêu rễ bấy nhiêu cần cù + Những hình ảnh nào gợi lên tinh thần + Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm đoàn kết của người Việt Nam? Thương nhau tre chẳng ở riêng Luỹ thành từ đó mà nên hỡi người + Những hình ảnh nào của cây tre tượng + Tre già thân gãy cành rơi mà tre vẫn trưng cho tính ngay thẳng? truyền cái gốc cho con. Tre luôn mọc thẳng không chịu mọc cong… + Đoạn 2, 3 nói lên điều gì? 2. Phẩm chất tốt đẹp của cây tre. - Yêu cầu HS đọc đoạn 4 và trả lời câu + HS đọc, thảo luận và trả lời câu hỏi hỏi? + Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì? 3. Nói lên sức sông lâu bền, mãnh liệt của cây tre. GV: Bài thơ kết lại bằng cách dùng điệp + Lắng nghe. từ, điệp ngữ: Mai sau, xanh để thể hiện sự tài tình, sự kế tiếp liên tục của các thế hệ tre già măng mọc. + Qua bài thơ trên tác giả muốn ca ngợi * Bài thơ ca ngợi những phẩm chất tốt điều gì? đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực thông qua hình tượng cây tre GV ghi nội dung lên bảng HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung c. Luyện đọc diễn cảm:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Gọi 4 HS đọc nối tiếp cả bài. + Tìm giọng đọc cho bài thơ?. GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 4 trong bài.và đọc mẫu - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Tổ chức cho học sinh thi đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng bài thơ. - GV nhận xét chung. IV.Củng cố– dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung bài + Nhận xét giờ học + Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Những hạt thóc giống”. - 4 HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp theo dõi cách đọc. - Đ1 : đọc giọng chậm rãi sâu lắng gợi suy nghĩ Đ2,3 : giọng đọc sảng khoái Đ4 : ngắt nhịp ở các dấu phẩy - HS luyện đọc theo cặp. - 3, 4 HS thi đọc diễn cảm và đọc thuộc bài thơ, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. *********************************** Tiết 2: THỂ DỤC: ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI,ĐỨNG LẠI TRÒ CHƠI “CHẠY ĐỔI CHỖ, VỖ TAY NHAU” A. Mục tiêu: - Chạy ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số đứng nghiêm đứng nghỉ,quay phải, quay trái. Yêu cầu thực hiện đúng động tác, đều đúng với khẩu lệnh. - Ôn đi đều vòng phải, vòng trái,đứng lại. Yêu cầu thực hiện đúng động tác, đảm bảo cự li đội hình. - Trò chơi” chạy đổi chỗ vỗ tay nhau”Yêu cầu rèn luyện phát triển kỹ năng, chạy phát triển sức mạnh, HS chơi đúng luật, hào hứng nhiệt tình trong khi chơi. B. Địa điểm phương tiện - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: còi. vẽ sân chơi C. các hoạt động dạy học Nội dung ĐL Phương pháp tổ chức 1.Phần mở đầu: 6 phút - Yêu cầu lớp trưởng tập hợp lớp 4 0 0 0 0 0 0 hành dọc 0 0 0 0 0 0 ∆ - GV nhận lớp phổ biến nội dung bài 0 0 0 0 0 0 học 0 0 0 0 0 0 - Chơi trò chơi” Trán cằm tai” - Đứng tại chỗ hát vỗ tay bài em yêu hoà bình 2. Phần cơ bản: 22 phút a. Ôn đội hình đội ngũ: 2- 3 - Ôn tập hợp hàng dọc đứng nghiêm, phút HS tập dưới sự chỉ đạo của GV đứng nghỉ,quay phải, quay trái.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> + Ôn đi đều vòng phải đứng lại - Khẩu lệnh:” Vòng bên phải...Bước “ - Đứng lại đứng + Ôn đi đều vòng trái đứng lại - Khẩu lệnh “ vòng bên trái...bước”Đứng lại đứng + Ôn tất cả nội dung ĐHĐN b.Trò chơi vận động: - Cho HS xếp theo đội hình vòng tròn - Gv phổ biến luật chơi - Cho HS chơi thử - Cho cả lớp chơi 3. Phần kết thúc: - Cho lớp xếp theo đội hình 4 hàng dọc – quay thành đội hình hàng ngang làm động tác thả lỏng - Giờ học hôm nay chúng ta học tập những nội dung gì?. 2 phút 3 phút 5 phút 10 phút 2 lần 6 phút. 0 0 0 0. 0 0 0 0. 0 0 0 0. 0 0 0 0. 0 0 0 0. 0 0 0 0. ∆. HS xếp theo đội hình vòng tròn 0 0 0 0 0 0 0 ∆ 0 0 0 0 0 0 - HS làm động tác thả lỏng - Đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. Trò chơi “ chạy đổi chỗ vỗ tay nhau. - Gv nhận xét giờ học ******************************************** Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY A. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Nắm được hai cách chính cấu tạo từ phức của tiếng việt, ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép): phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu cả vần) giống nhau (từ láy). 2. Kỹ năng: Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép với từ láy, tìm được các từ ghép và từ láy đơn giản, tập đặt câu với các từ đó. 3. Thái độ: Hs có thái độ đúng đắn trong học tập, yêu thích bộ môn. B. Đồ dùng dạy - học: - Giáo viên: Giáo án, sgk, bảng lớp viết sẵn phần nhận xét, giấy khổ to kẻ 2 cột và bút dạ, vài trang từ điển... - Học sinh: Sách vở, đồ dùng môn học. C. Các hoạt động dạy - học - chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. ổn định tổ chức: Cho lớp hát, nhắc nhở học sinh Cả lớp hát, lấy sách vở bộ môn. II. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs đọc thuộc các câu thành ngữ, - 2HS thực hiện tục ngữ ở tiết trước: nêu ý nghĩa của một câu mà em thích..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Từ đơn và từ phức khác nhau ở điểm - Từ đơn là từ có 1 tiếng: ăn, mặc, ngựa... nào? nêu ví dụ? - Từ phức là từ có hai hay nhiều tiếng: xe đạp, học sinh, sách vở... - GV nhân xét và ghi điểm. III. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Hs ghi đầu bài vào vở. GV ghi đầu bài lên bảng 2. Nội dung : a. Phần nhận xét: - Gọi hs đọc ví dụ và gợi ý. - 2 HS đọc, cả lớp theo dõi. - Y/c hs suy nghĩ và thảo luận cặp đôi - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận và trả lời câu hỏi. + Từ phức do những tiếng có nghĩa + Từ phức: truyện cổ, ông cha, đời sau, tạo thành ? lặng im do các tiếng: truyện + cổ, ông + cha, đời + sau tạo thành. Các tiếng này đều có nghĩa. + Từ phức nào do những tiếng có âm - Từ phức: thầm thì, chầm chậm, cheo leo, hoặc vần lặp lại nhau tạo thành ? se sẽ. + Thầm thì: lặp lại âm đầu th. + Cheo leo: lặp lại vần eo. + Chầm chậm: lặp lại cả âm đầu ch và vần âm. + Se sẽ: lặp lại âm đầu s và âm e. + Thế nào là từ ghép ? - Những từ do các tiếng có nghĩa ghép lại với nhau gọi là từ ghép + Thế nào là từ láy ? - Những từ có tiếng phối hợp với nhau có phần âm đầu hay vần giống nhau gọi là từ GV KL: láy - Những từ do các tiếng có nghĩa ghép - Hs lắng nghe lại với nhau gọi là từ ghép. - Những từ có tiếng phối hợp với nhau có phần âm đầu hay phần vần giống nhau gọi là từ láy. b. Phần ghi nhớ: - 2, 3 hs đọc to, cả lớp đọc thầm lại - Y/c hs đọc phần ghi nhớ. - Gv giúp hs giải thích nội dung ghi + Các tiếng: tình, thương, mến đứng độc nhớ và phân tích các ví dụ. lập đều có nghĩa. Ghép chúng lại với nhau, chúng bổ sung nghĩa cho nhau. + Từ láy “săn sóc” có 2 tiếng lặp lại âm đầu. + Từ láy “khéo léo” có 2 tiếng lặp lại vần eo. + Từ láy “luôn luôn” có 2 tiếng lặp lại cả 3. Luyện tập: âm đầu và vần. *Bài tập 1: - Gọi hs đọc y/c của bài, nêu làm bài - Hs đọc y/c và nội dung bài..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> + Tại sao em xếp từ bờ bãi vào từ ghép? *Bài tập 2: Tìm từ ghép và từ láy chứa tiếng sau đây: - Cho HS làm theo nhóm - Cả lớp và gv nhận xét, tính điểm kết luận nhóm thắng cuộc.. a) Từ ghép: Ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng nhớ. Từ láy: nô nức. b) Từ ghép: dẻo dai, vững chắc, thanh cao. Từ láy: mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cắp. + Vì tiếng bờ tiếng bài đều có nghĩa từ ghép a ngay thẳng, ngay ngay thật, ngay lưng, ngay đơ b Thẳng băng, thẳng thẳng cánh, thẳng cẳng, thẳng tuột, thẳng đứng, đứng thẳng, thẳng góc, thẳng tay, thẳng tuột, c thẳng tính. thật chân thật, thật lòmg,thành thật thật lực, thật tâm, thật tính. từ láy ngay ngắn thẳng thắn thẳng thớm. thật thà. IV. Củng cố dặn dò: - Cho HS nhắc lại ghi nhớ - Dặn về học bài và làm bài vào vở - GV nhận xét giờ học ************************************* Tiết 2: TOÁN: YẾN, TẠ, TẤN A. Mục tiêu: Giúp học sinh bước đầu nhận biết về độ lớn của Yến – Tạ - Tấn; mối quan hệ giữa yến, tạ, tấn và ki – lô - gam. - Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng, biết thực hiện phép tính với các số đo khối lượng. - Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập, biết áp dụng vào trong cuộc sống hàng ngày. B. Đồ dùng dạy – học : - GV : Giáo án, SGK, cân bàn (nếu có) - HS : Sách vở, đồ dùng môn học. C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy học Hoạt động của trò I. Ổn định tổ chức : Chuẩn bị đồ dùng, sách vở II. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập - 3 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu. Tìm x biết 120 < x < 150 Mỗi HS làm một câu. a. X là số chẵn a. X là các số : 122 ; 124 ; 126 ; 128 ;.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> b.X là số lẻ. c. X là số tròn chục. GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS III. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài – Ghi bảng 2. Nội dung a. Giới thiệu Yến – Tạ - Tấn: * Giới thiệu Yến: - GV yêu cầu HS nêu lại các đơn vị đo khối lượng đã học. GV giới thiệu để đo khối lượng các vật nặng hàng chục kg người ta dùng đơn vị yến 1 yến = 10 kg + Bao nhiêu kg bằng 1yến * Giới thiệu Tạ, tấn tương tự GV giới thiệu và ghi lên bảng: 1 tạ = 10 yến 10 yến = 1 tạ 1 tạ = 100 kg 100 kg = 1 tạ * Giới thiệu Tấn : GV giới thiệu và ghi bảng : 1 tấn = 10 tạ 1 tấn = 100 yến 1 tấn = 1000 kg 3. luyện tập: * Bài 1: Cho HS đọc đề bài sau đó tự làm bài. - Yêu cầu HS tự ước lượng và ghi số cho phù hợp với từng con vật. GV nhận xét chung. *Bài 2: - Yêu cầu HS lên bảng điền số thích hợp vào chỗ chấm, cả lớp làm bài vào vở.. 130 132 ; 134 ; 136 ; 138 ;....148 b. X là các số: 121; 123;125; 127 129; …147 c. X là các số : 130; 140. - HS ghi đầu bài vào vở. - HS nêu : ki – lô - gam ; gam - HS đọc: 1 yến = 10 kg 10 kg = 1 yến - HS đọc lại và ghi vào vở. - HS đọc và ghi vào vở. - HS tập ước lượng và lần lượt trả lời các câu hỏi: a. Con bò cân nặng 2 tạ b. Con gà cân nặng 2 kg c. Con voi cân nặng 2 tấn - HS nhận xét, chữa bài. - HS làm theo yêu cầu. a. 1 yến = 10 kg 5 yến = 50 kg 10 kg = 1 yến 8 yến = 80 kg 1 yến 7 kg = 17 kg 5 yến 3 kg = 53 kg b. 1 tạ = 10 yến 4 tạ = 40 yến 10 yến = 1 tạ 2 tạ = 200 kg 1 tạ = 100 kg 9 tạ = 900 kg.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 100 kg = 1 tạ. 4 tạ 60 kg = 460. kg c. 1 tấn = 10 tạ 3 tấn = 30 tạ 10 tạ = 1 tấn 8 tấn = 80 tạ 1 tấn = 1000 kg 5 tần = 5000 kg 1000 kg = 1 tấn 2 tấn 85 kg = 2085 kg - HS chữa bài vào vở. - GV cùng HS nhận xét và chữa bài. +Bài 3: - GV ghi đầu bài lên bảng rồi yêu cầu 4 - 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào HS lên bảng làm bài, cả lóp làm vào vở vở. 18 yến + 26 yến = 44 yến 648 tạ - 75 tạ = 573 tạ 135tạ × 4 = 540 tạ 512 tấn : 8 = 64 tấn GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài. - HS chữa bài. +Bài 4: Yêu cầu HS đọc đầu bài, sau đó làm bài - 1 HS đọc bài, cả lớp lắng nghe và tìm vào vở. cách giải bài toán. GV hướng dẫn HS tóm tắt: Bài giải: Chuyến đầu : 3 tấn Đổi 3 tần = 30 tạ Chuyến sau hơn : 3 tạ Số tạ muối chuyến sau chở được là: Cả hai chuyến: ? 30 + 3 = 33 (tạ) - Yêu cầu HS tự giải vào vở Số tạ muối cả hai chuyến chở được là : 30 + 33 = 63 (tạ) Đáp số : 63 tạ muối - HS chữa bài vào vở. GV nhận xét, chữa bài và cho điểm HS IV. Củng cố – dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ - Lắng nghe - Dặn HS về học bài và làm bài tập và - Ghi nhớ chuẩn bị bài sau: “ Bảng đơn vị đo khối lượng” GV nhận xét giờ học ****************************************** Tiết5: CHÍNH TẢ: NHỚ - VIẾT : TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH A. Mục đích yêu cầu: - Nhớ viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 14dòng đầu của bài thơ ‘’truyện cổ nước mình’’. - Tiếp tục nâng cao kĩ năng viết đúng (phát âm đúng) các từ có âm đầu: r/ d/ gi. - HS có ý thức rèn chữ viết và giữ gìn sách vở sạch sẽ B. Đồ dùng dạy học - Thầy: giáo án, sgk, 1số tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 2b..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Trò: Sách vở, bút, phấn. C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy I. Ổn định tổ chức. II. Bài cũ: - Cho HS chơi trò chơi tiếp sức : Mỗi nhóm cử 5 bạn viết nhanh tên các con vật bát đầu bằng âm ch/ tr (mỗi em viết tên một con) - Gọi HS lên bảng viết. - GV nhận xét. III. Bài mới. 1. Giới thiệu bài : Trực tiếp 2. Nội dung: a,HD HS nhớ viết : - Cho HS nêu yêu cầu của bài - Gọi 1em đọc thuộc lòng bài thơ + Vì sao tác giả lại yêu truyện cỏ nước mình? + Qua câu truyện cổ ông cha ta muốn khuyên chúng ta điều gì? - Gọi HS lên bảng viết từ khó? - Nhắc HS cách trình bày đoạn thơ lục bát - Cho HS tự nhớ viết bài vào vở - Chấm chữa 5 bài - GV nhận xét. 3. Luyện tập: *Bài 2: a, Điền vào chỗ trống tiếng có âm đầu :r/ d/ gi. - GV nhận xét –chốt lại. IV.Củng cố dặn dò: + Qua bài truyện cổ nước mình giúp ta hiếu điều gì? - Nhận xét tiết học. Hoạt động của trò - mỗi nhóm 5 HS lên bảng viết tên 5 con vật bắt đầu bằng ch/ tr: - ch: Chó, châu chấu, chồn, chuột; chào mào, chẫu chàng; chèo bẻo... - Tr: Trâu, trăn, trai, chim trả, cá trê. - 1 H đọc lại y/c của bài. - 1 H đọc thuộc lòng đoạn thơ. - Vì những câu truyện cổ rất sâu sắc nhân hậu - Cha ông ta muốn khuyên con cháu hãy biết yêu thương giúp đỡ lẫn nhaủơ hiền gặp nhiều đều may mắn hạnh phúc - Truyện cổ, sâu xa, nghiêng soi, vàng cơn trắng. - Câu sáu tiếng viết thụt vào 2 ô, câu tám tiếng viết thụt vào 1ô - HS nhớ lại đoạn thơ tự viết bài. - Từng cặp HS đổi vở – soát lỗi sửa những chữ viết sai ra lề trang vở. - Đọc những đoạn văn –làm bài vào vở. 1 em lên bảng + Nhạc của trúc, nhạc của tre, là khúc nhạc của đồng quê. Nhớ một buổi trưa nào, nồm nam cơn gió thổi, khóm tre làng rung lên man mác khúc nhạc đồng quê + Diều bay, diều lá tre bay lưng trời. Sáo tre, sáo trúc bay lưng trời. Gió đưa tiếng sáo, gió nâng cánh diều. - phải biết thương yêu đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Nhắc HS về nhà đọc lại những đoạn văn. ___________________________________________ Soạn thứ ba ngày 30 – 9 – 2008 Giảng thứ năm ngày 2 - 10 2008 Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Bước đầu nắm được mô hình cấu tạo từ ghép, từ láy để nhận ra từ ghép và từ láy trong câu, trong bài. 2. Kỹ năng: Xác định được mô hình cấu tạo của từ ghép, từ láy. Nắm chắc được từ ghép tổng hợp, từ ghép phân loại và từ láy: láy âm, láy vần, láy cả âm và vần. 3. Thái độ: Hs có ý thức trong học tập, yêu thích bộ môn. B. Đồ dùng dạy - học: - Giáo viên: Giáo án, sgk, một vài trang từ điển, bút dạ và một số tờ phiếu khổ to viết sẵn 2 bảng phân loại của bài tập 2, 3 để hs làm bài. - Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập. C. Các hoạt động dạy - học - chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Ổn định : II. Bài cũ : + Thế là từ ghép ? cho ví dụ - Những từ do các tiếng có nghĩa ghép + Thế nào là từ láy ? cho ví dụ lại với nhau gọi là từ ghép : xe đạp, học sinh - những từ có tiếng phối hợp với nhau có II. Bài mới : phần âm đầu hoặc vần giống nhau gọi là 1. Giới thiệu bài : Trực tiếp từ láy : xinh xinh, xôn xao 2. Nội dung : * Bài tập 1 : So sánh 2 từ ghép dưới đây - HS thảo luận nhóm 2 phút - Bánh trái (chỉ chung các loại bánh) - Bánh gián (chỉ loại bánh lặn bằng bột gạo nếp, thường có nhân gián chín giòn) - Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp bao + Từ nào có nghĩa tổng hợp bao quát quát chung chung ? - Từ bánh gián có nghĩa phân loại + Từ nào có nghĩa phân loại (chỉ một loại nhỏ thuộc phạm vi nghĩa của tiếng thứ nhất) HS thảo luận ghi vào bài * Bài 2 : Từ ghép phân loại Từ ghép có nghĩa - Chia lớp làm 2 nhóm làm bảng phụ tổng hợp Đường ray, xe Ruộng đồng, làng điện, tàu hoả, xe xóm, núi non, gò đạp, máy bay đống, bờ bãi, hình.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> dạng, màu sắc. -Vì tàu hoả chỉ phương tiện giao thông + Tại sao em ghép tàu hoả vào từ phân đường sắt có nhiều toa chở hàng phân loại ? biệt với tàu hoả, tàu bay - Vì núi non chỉ chung loại địa hình nổi + Tại sao núi non lại là từ ghép tổng lên cao so với mặt đất hợp ? *Bài 3 : xếp các từ láy trong đoạn văn vào nhóm thích hợp : Cho HS nêu Từ láy có từ láy có từ láy có miệng hai tiếng hai tiếng hai tiếng giống nhau giống nhau giống nhau ở âm đầu ở phần vần ở cả âm đầu và vần nhút nhát lao xao, lạt rào rào, he xạt hé - GV chữa bài IV. Củng cố dặn dò : + từ ghép có những loại nào ?cho ví dụ + từ láy có những loại nào ? cho ví dụ. - có hai loại : từ ghép phân loại : xe đạp ; từ ghép tổng hợp : bản làng, đường xá - có 3 loại : láy âm đầu : nhã nhặn, láy phần vần : lang thang , láy cả âm lẫn vần : Đu đủ,. - Dặn về học bài và làm bài vào vở - GV nhận xét giờ học dặn chuẩn bị bài « mở rộng vốn từ trung thực - tự trọng » *********************************************** Tiết 2: TOÁN : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG A. Mục tiêu - Giúp học sinh nắm được tên gọi, ký hiệu, độ lớn của Đề – ca – gam, Héc – tô gam. Quan hệ của các đơn vị đo đó. - Nắm được mối liên hệ giữa các đơn vị đo khối lượng với nhau. - Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập. B. Đồ dùng dạy – học : - GV : Giáo án, SGK, bảng đơn vị đo khối lượng vẽ sẵn lên bảng phụ - HS : Sách vở, đồ dùng môn học. C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ổn định tổ chức :Cho hát II. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập - 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Điền số thích hợp vào chỗ chấm. 7 yến = …kg 200 kg = … tạ 4 tạ = ….kg 705 kg = … yến GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS III. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài : trực tiếp 2. Nội dung : a. Giới thiệu Đề – ca – gam, Héc – tô gam: - Yêu cầu HS nêu lại các đơn vị đo khối lượng đã học. - Để đo khối lượng các con vật nặng hàng chục gam người ta dùng đơn vị đề - ca- gam Đề – ca – gam viết tắt là : dag 1 dag = 10 g 10 g = 1 dag * Giới thiệu Héc – tô - gam : Héc – tô - gam viết tắt là : hg 1 hg = 10 dag 1 hg = 100 g * Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng : - Nhắc lại đơn vị đo khối lượng đã học + Nêu các tên đơn vị theo thứ tự từ lớn xuống bé ?. 7 yến = 70 kg 4 tạ = 400 kg 5yến. 200 kg = 2 tạ 705 kg = 7 tạ. - HS ghi đầu bài vào vở. - HS nêu : Tấn, tạ, yến, ki – lô - gam , gam - HS theo dõi và đọc lại, sau đó ghi vào vở 1 dag = 10 g 10 g = 1 dag - HS đọc lại và ghi vào vở. 1 hg = 10 dag 1 hg = 100 g - kg, yến, tạ, tấn, dag, hg, g. - tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g - HS nối tiếp trả lời câu hỏi theo Y/c của GV Lớn hơn ki – lô - Ki – Nhỏ hơn ki – gam lô- lô - gam gam Tấn Tạ Yến Kg hg dag g 1 1 tạ 1 1 kg 1 hg 1 1g tấn = 10 yến = 10 = 10 dag = yến = hg = dag = 10 =10 10 1000 = 10 tạ 0 kg kg g 100 g =10 g 00 kg. + Hai đơn vị đo khối lượng liền nhau thì - Gấp 10 lần đơn vị bé hơn nó gấp hoặc kém nhau bao nhiêu lần ?.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> GV KL : Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn liền nó. 3. Luyện tập :(24) + Bài 1: GV ghi bài tập lên bảng sau đó cho HS lần lượt lên bảng làm bài. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:. GV nhận xét chung. +Bài 2:( 24) - Yêu cầu 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.. - GV cùng HS nhận xét và chữa bài. + Bài 3: ( 24) - GV ghi đầu bài lên bảng rồi yêu cầu HS làm bài vào vở. +Bài 4: (24) Yêu cầu HS đọc đầu bài và làm bài vào vở. GV hướng dẫn HS tóm tắt: Có : 4 gói bánh, 2 kẹo 1 gói bánh : 150 g 1 gói kẹo : 200 g Tất cả : .....kg bánh và kẹo ?. - GV nhận xét, chữa bài và cho điểm HS IV. Củng cố – dặn dò: - Cho HS nhắc lại bảng đơn vị đo khối lượng - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về làm bài tập (VBT) và chuẩn bị bài sau: “ Giây, thế kỷ”. - HS lần lượt lên bảng làm bài: a. 1 dag = 10 g 1 hg = 10 dag 10 g = 1 dag 10 dag = 1 hg b. 4 dag = 40 g 3 kg = 30 hg 8 hg = 80 dag 7 kg = 7000 g 2 kg 300 g = 2 300 g 2 kg 30 g = 2 030 g - HS nhận xét, chữa bài. - 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở: 380 g + 195 g = 575 g 928 dag - 274 dag = 654 dag 452 hg × 3 = 1 356 hg 768 hg : 6 = 128 hg - HS nhận xét, chữa bài. - HS làm bài theo nhóm 5 dag = 50 g 4 tạ 30 kg > 4 tạ 3 kg 8 tấn < 8 100kg 3 tấn 500 kg = 3 500 kg - HS đọc đề bài, 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. Bài giải: có số gam bánh là: 150 × 4 = 600 ( g ) Có số gam kẹo là: 200 × 2 = 400 ( g ) Số bánh và kẹo nặng là: 600 + 400 = 1 000 ( g ) 1 000g = 1 kg Đáp số : 1 kg - HS chữa bài vào vở. - Lắng nghe - Ghi nhớ. *************************************** Tiết 3 : ÂM NHẠC : HỌC BÀI HÁT BẠN ƠI LẮNG NGHE.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> KỂ CHUYỆN ÂM NHẠC A. Mục tiêu: 1. Kiến thức : Hát đúng và thuộc bài hát « bạn ơi lắng nghe » Biết bài bạn ơi lắng nghe là dân ca của dân tộc Ba- na (Tây Nguyên) 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng hát đúng dẫn đến hát hay 3. Giáo dục HS yêu thích âm nhạc B. Đồ dùng dạy học: - SGK, giáo án - HS: SGK, vở C. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.ổn định tổ chức: Lớp hát đầu giờ II.Kiểm tra bài cũ: + Tiết trước chúng ta học bài gì? - Em yêu hoà bình + Gọi 1 em hát - 1 em hát III. Bài mới 1.Giới thiệu bài: - GV đọc: Đô, Mi, Son, La * Bài hát “bạn ơi lắng nghe khơi gợi một bức tranh tươi đẹp về miền đất này. 2. Nội dung: * Hoạt động 1: Dạy hát từng câu - GV hát mẫu - HS nghe - Cho HS đọc lời ca - HS đọc - Dạy HS hát từng câu ...hết bài - HS hát - Cho từng dãy bàn hát - Cho 2- 3 em hát * Hoạt động 2: Kết hợp gõ đệm hoặc vỗ tay theo tiết tấu - GV làm mẫu - Cho cả lớp thực hiện - HS thực hiện * Hoạt động 3: Kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo nhịp, theo phách Hỡi bạn ơi cùng nhau lắng nghe x x ( theo nhịp) x x x x ( phách) - GV làm mẫu - Cho cả lớp thực hiện - HS thực hiện * Hoạt động 4: Kể chuyện âm nhạc - GV kể chuyện + Cô Đào Thị Huệ có khả năng gì mà đem lại - Cô có giọng hát hay ngọt ngào niềm vui cho dân làng? như lụa, trong trẻo, ngọt ngào như tiếng suối còn đem lại niềm vui hạnh phúc cho dân làng + Vì sao dân làng quê cô rơi vào cảnh khổ - Vì giặc Minh sang xâm lược cực? nước ta chúng cướp bóc đàn áp.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> nhân dân - Dùng tiếng hát của mình tìm cơ + Cô Đào Thị Huệ đã dùng cách gì để trả thù hội trả thù cho quê hương cho quê hương? - Cô cùng thanh niên chuốc rượư + Vì sao giặc phải rút hết khỏi làng? cho lính say rồi ném xuống sông bọn chỉ huy thấy lính mất dần sơ qua cho rằng có quỷ nên cho rút quân IV. Củng cố – Dặn dò: * Âm nhạc có nhiều tác dụng trong cuộc sống nó không những làm cho con người yêu cuộc sống mà còn góp phần đánh giặc giúp nước. - Dặn về nhà học bài chuẩn bị bài sau - GV nhận xét giờ học ****************************************************************** Tiết 4: KỂ CHUYỆN: MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH A. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng nói:Dựa vào lời kể của Gv và tranh minh họa, Hs trả lời được các câu hỏi về nội dung câu chuyện,kể lại được câu chuyện, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên. - Hiểu chuyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện ( ca ngợi nhà thơ chân chính ,có khí phách cao đẹp,thà chết trên giàn lửa thiêu không chịu khuất phục cường quyền ) 2 Kĩ năng nghe: Chăm chú nghe cô kể, nhớ chuyện - Theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn. 3. Giáo dục HS sống thật thà ngay thẳng B. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa sgk, bảng phụ viết y/c 1(a, b, c, d) - HS: SGK, vở C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ổn định tổ chức II. Bài cũ: - Gọi 1em kể chuyệ đã nghe , đã đọc - Một HS kể chuyện đã nghe hoặc đã III. Bài mới: học. 1. Giới thiệu câu chuyện - HS chú ý nghe 2. Nội dung: - GV kể chuyện lần 1 + giải nghĩa từ -G kể lần 2: vừa kể vừa chỉ vào tranh.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> minh hoạ. 3. Kể lại câu chuyện. a.Tìm hiểu câu chuyện - Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân chúng phản ứng bằng cách nào? - Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền tụng bài ca lên án mình?. - Trước sự đe doạ của nhà vua, thái độ của mọi người như thế nào? -Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ?. b,Kể lại câu chuyện - Gọi 4 HS kể nối tiếp 4 nội dung của truyện - Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện - Nhận xét.Đánh giá. c. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - Vì sao nhà vua hung bạo thế lại thay đổi thái độ? - Nhà vua khâm phục khí phách nhà thơ mà thay đổi hay chỉ muốn đưa các nhà thơ lên giàn hoả thiêu để thử thách? - Câu chuyện có ý nghĩa gì ?. - Gọi HS nêu lại ý nghĩa - Tổ chức cho HS thi kể - Nhận xét đánh giá IV. Củng cố dặn dò - 1 HS kể và nêu ý nghĩa - Về nhà kể lại cho người thân nghe, sưu tầm câu chuyện về tính trung thực. - Chuẩn bị bài sau.. - HS đọc thầm các câu hỏi ở bài 1. - Thảo luận nhóm 4. Báo cáo kết quả. - Truyền nhau hát một bài hát lên án thói hống hách, bạo tàn của nhà vua và phơi bày nỗi thống khổ của nhân dân. - Vua ra lệnh lùng bắt kì được kẻ sáng tác bài ca phản động ấy. Vì không thể tìm được ai là tác giả của bài thơ hát. Vua ban lệnh tống giam tất cả các nhà thơ và nghệ nhân hát rong. - các nhà thơ, các nghệ nhân lần lượt khuất phục. Họ hát lên những bài ca tụng nhà vua. Duy chỉ có một nhà thơ trước sau vẫn im lặng. - Vì sao vua thực sự khâm phục, kính trọng lòng trung thực và khí phách của nhà thơ thà bị lửa thiêu cháy nhất định không chịu nói sai sự thật. - 4 HS trong nhóm kể nối tiếp mỗi em một nội dung - 2. 3 em kể - Vì nhà vua khâm phục khí phách nhà thơ. - Nhà vua thực sự khâm phục khí phách của nhà thơ, dù chết cũng không chịu nói sai sự thật. - Ca ngợi nhà thơ chân chính thà chết trên giàn lửa thiêu chứ không ca ngợi ông vua bạo tàn. Khí phách đó đã khiến nhà vua khâm phục kính trọng và thay đổi. - HS nêu. - HS thi kể và nói ý nghĩa của truyện .. ****************************** Tiết 5: KHOA HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN A. Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể: - Giải thích được lý do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn thức ăn và thường xuyên phải thay đổi món ăn. - Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ (ăn ít và ăn hạn chế). B. Đồ dùng dạy học: - Tranh hình trang 16 – 17 SGK. - HS: SGK, vở C. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy I.ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ: - Nêu vai trò của vi ta min, chất khoáng, chất xơ? III. Bài mới 1.Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Nội dung: a. Hoạt động 1: Vì sao cần phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn. * Mục tiêu: Giải thích được lý do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên đổi món. * Cách tiến hành : + Tại sai chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên đổi món ăn?. Hoạt động của trò Lớp hát đầu giờ - HS nêu phần bóng đèn toả sáng. - Nếu ngày nào cũng chỉ ăn một loại thức ăn và một loại rau thì không đảm bảo chất, vì mỗi loại thức ăn chỉ cung cấp một số chất và chúng ta cảm thấy mệt mỏi chán ăn + Để có sức khoẻ tốt chúng ta cần - Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường ăn như thế nào? xuyên đổi món + Vì sao phải ăn phối hợp nhiều - Vì không có loại thức ăn nào cung cấp đầy loại thức ăn và thường xuyên thay đủ các chất cho hoạt động sống của cơ đổi món? thể.Thay đổi món để tạo cảm giác ngon miệng và cung cấp đủ dinh dưỡng cho cơ thể b. Hoạt động 2:Tìm hiểu tháp dinh dưỡng cân đối * Mục tiêu: Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn hạn chế * Cách tiến hành: - Ch HS thảo luận nhóm 4 báo - Học sinh quan sát tháp dinh dưỡng cân đối cáo: trung bình cho 1 người (Tr 17) + Hãy nói nhóm tên thức ăn: - Quả chín theo khả năng, 10kg rau, 12kg - Cần ăn đủ? lương thực,.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Ăn vừa phải? - Ăn mức độ? - Ăn ít? - Ăn hạn chế? * Tổng kết, rút ra kết luận: các thức ăn chứa nhiều chất bột đường, vitamin, chất khoáng và chất xơ cần được ăn đầy đủ. Các thức ăn chứa nhiều chất đạm cần ăn vừa phải. Đối với các thức ăn chứa nhiều chất béo nên ăn có mức độ, không nên ăn nhiều đường và nên hạn chế ăn muối. c. Hoạt động 3: Trò chơi “Đi chợ” * Mục tiêu: Biết lựa chọn các thức ăn cho từng bữa một cách phù hợp và có lợi cho sức khoẻ. - Giáo viên hướng dẫn cách chơi. - Y/C học sinh kể, vẽ, viết tên các thức ăn, đồ uống hàng ngày.. - 1500g thịt, 2500g cá và thuỷ sản, 2 kg đậu phụ - 600g dầu mỡ vừng, lạc. - Dưới 500g đường. - Dưới 300g muối.. - 2 em 1 cặp thi kể, viết tên các loại thức ăn, đồ uống hàng ngày. - Từng học sinh chơi sẽ giới thiệu trường lớp những thức ăn và đồ uống mà mình đã lựa chọn trước lớp.. - Nhận xét, tuyên dương. IV. Củng cố – Dặn dò: - Cho HS đọc mục bóng đèn toả sáng - Dănvề ăn uống đủ chất, học bài chuẩn bị bài sau - GV nhận xét giờ học. ************************************************* Soạn thứ tư ngày 1 – 10 – 2008 Giảng thứ sáu ngày 3 – 10 – 2008 Tiết 1 : Thể dục : TẬP HỢP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ, QUAY SAU, ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI, ĐỨNG LẠI. TRÒ CHƠI « BỎ KHĂN ».

<span class='text_page_counter'>(37)</span> A. Mục tiêu : - Củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác : Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. Yêu cầu thực hiện đúng động tác tương đối đều đúng khẩu lệnh. - Trò chơi « bỏ khăn « Yêu cầu tập trung chú ý, nhanh nhẹn khéo léo, chơi đúng luật, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi - HS yêu thích môn học B. Phương tiện địa điểm : - Địa điểm : Sân trường - Phương tiện : còi, 2 khăn C. Nội dung và phương pháp kên lớp : Nội dung 1. Phần mở đầu : - Gv nhận lớp phổ biến nội yêu cầu bài học – Trò chơi « diệt con vật có hại » - Đứng tại chỗ hát vỗ tay 2. Phần cơ bản : a. Ôn đội hình đội ngũ : + Tập hợp hàng ngang dóng hàng điểm sốquay sau đi đều vòng phải vòng trái đứng lại - Chia lớp làm 2 tổ tập - từng tổ trình diễn tổ khác nhận xét - Cả lớp tập dưới sự chỉ đạo của GV b. Trò chơi « Bỏ khăn » - Cho HS tâp hợp theo đội hình vòng tròn GVnêu tên trò chơi và hướng dẫn cách chơi - Cho HS chơi thử - Cả lớp chơi 3. Phần kết thúc : - Cho HS chạy vòng quanh sân - Tập hợp hàng ngang + Hôm nay chúng ta học nội dung gì ?. định lượng 6 phút. phương pháp tổ chức 0 0 0 0. 0 0 0 0. 1 lần 22 phút 12 phút. 0 0 0 0. 0 0 0 0. 0 0 0 0. 0 0 0 0. ∆. ∆ 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 ∆. 4 phút 6 phút. 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 ∆. 2 phút 10 phút. 0. 0. 0 0. ∆ 0. 2 lần 6 phút 1 lượt. 0 0 0 0. 0 0 0 HS chạy vòng quanh sân một lượt 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 ∆ - Ôn ĐHĐN, Trò chơi « bỏ.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> GV nhận xét gìơ học. khăn ». ************************************************* Tiết 2: TOÁN: GIÂY, THẾ KỈ A. Mục tiêu: - Học sinh làm quen với đơn vị đo thời gian: Giây – thế kỷ. - Nắm được các mối quan hệ giữa giây và phút, giữa năm và thế kỷ. - Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập. B.Đồ dùng dạy – học : - GV: Giáo án, SGK, 1 đồng hồ có 3 kim, phân chia vạch từng phút, vẽ sẵn trục thời gian lên bảng như SGK - HS : Sách vở, đồ dùng môn học. C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ổn định tổ chức : Cho hát II. Kiểm tra bài cũ : Gọi 1 HS nêu bảng đơn vị đo khối lượng. - HS lên bảng làm bài theo yêu cầu. 1 HS thực hiện đổi: 8 kg = 8 000g 8 kg = ....g 170 tạ = 1 700 yến 170 tạ = ….yến GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS III. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài : trực tiếp HS ghi đầu bài vào vở 2. Nội dung : a. Giới thiệu Giây – thế kỷ : * Giới thiệu giây : - Cho HS quan sát đồng hồ và chỉ kim giờ, HS thực hiện theo yêu cầu. kim phút trên đồng hồ. - HS ghi vào vở. GV hướng dẫn cho HS nhận biết : 1 giờ = 60 phút 1 phút = 60 giây * Giới thiệu Thế kỷ: GV hướng dẫn HS nhận biết : - HS theo dõi, ghi vào vở. 1 thế kỷ = 100 năm HS nhắc lại + Một trăm năm bằng mấy thế kỉ ? - 100 năm = 1 thế kỉ - Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỷ một (thế kỷ I) - Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỷ thứ 2 (thế kỷ II) …………. - Từ năm 2 001 đến năm 2 100 là thế kỷ thứ hai mươi mốt ( thế kỷ XXI) GV hỏi thêm để củng cố cho HS. 3. Thực hành, luyện tập: + Bài 1:( 25) + Viết số thích hợp vào chỗ - HS làm bài nối tiếp:.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> chấm:. a. 1 phút = 60 giây 60 giây = 1 phút 1 3. 2 phút = 120 giây 7 phút = 420 giây. phút = 20 giây. 1 phút 8 giây = 68 giây b. 1 thế kỷ = 100 năm 5 thế kỷ = 500 năm 100 năm = 1 thế kỷ 9 thế kỷ = 900 năm 1 thế kỷ = 50 năm 2 1 thế kỷ = 20 năm 5. - GV nhận xét chung và chữa bài vào vở. + Bài 2:( 25) Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự trả lời các câu hỏi: + Bác Hồ sinh năm 1 890. Bác Hồ sinh vào thế kỷ nào? Bác ra đi tìm đường cứu nước vào năm 1 911. Năm đó thuộc thế kỷ nào? + Cách mạng tháng 8 thành công vào năm 1 945. Năm đó thuộc thế kỷ nào ? + Bà Triệu lãnh đạo khởi nghĩa chống quân Đông Ngô năm 248. Năm đó thuộc thế kỷ nào ? - GV cùng HS nhận xét và chữa bài. +Bài 3: GV yêu cầu HS lên trả lời a. Lý Thái Tổ dời đô về Thăng Long năm 1010. Năm đó thuộc thế kỷ nào? Tính đến nay đã được bao nhiêu năm? b. Ngô Quyền đánh tan quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng năm 938. Năm đó thuộc thế kỷ nào? Tính đến nay đã được bao nhiêu năm? - GV nhận xét IV. Củng cố – dặn dò: - Cho HS nhắc lại + 1 phút = 60 giây + 1 giờ = 60 phút +1 thế kỉ = 100 năm - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về làm bài tập và chuẩn bị bài sau: “ Luyện tập”. - HS nhận xét, chữa bài. - HS lần lượt trả lời các câu hỏi: + Bác Hồ sinh vào thế kỷ thứ XIX. Bác ra đi tìm đường cứu nước thuộc thế kỷ thứ XX. + Thuộc thế kỷ thứ XX. + Năm đó thuộc thế kỷ thứ III. - HS chữa bài vào vở a. Năm đó thuộc thế kỷ thứ XI. Năm nay là năm 2007. Vậy tính đến nay là 2007 – 1010 = 997 năm b. Năm đó thuộc thế kỷ thứ X. Tính đễn nay là : 2007 – 938 = 1 069 năm. - HS chữa bài. HS nhắc lại. ******************************************* Tiết 3 : TẬP LÀM VĂN :.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN A. Mục tiêu : - Thực hành tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý khi đã cho sẵn nhân vật, chủ đề câu chuyện - Rèn kĩ năng xây dựng cốt truyện - Giáo dục HS ssống trung thực hiếu thảo với ông bà cha mẹ B. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ cốt truyện nói về lòng hiếu thảo của người con khi mẹ ốm. - Bảng phụ viết sẵn đề bài. C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ổn định tổ chức - Hát đầu giờ. II. Kiểm tra bài cũ + Thế nào là cốt truyện? Cốt truyện thường có những phần nào? + Kể lại chuyện cây khế. III. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài : Trực tiếp - Nhắc lại đầu bài. 2. Nội dung : a.Tìm hiểu đề bài: - Phân tích đề bài: Gạch chân - 2 HS Đọc yêu cầu của bài. những từ ngữ: ba nhân vật, bà mẹ ốm, người con, bà tiên. + Muốn xây dựng cốt truyện cần + Cần chú ý: đến lý do xảy ra câu chuyện, chú ý đến điều gì? diễn biến câu chuyện, kết thúc câu chuyện. + Khi xây dựng cốt truyện các em chỉ cần ghi vắn tắt các sự việc chính. - HS tự lựa chọn chủ đề. 2. Lựa chọn chủ đề và xây dựng cốt truyện: - 2 HS đọc gợi ý 1, 2. + Gọi 2HS đọc nối tiếp gợi ý? - HS nối tiếp nhau nói chủ đề truyện mình + Em chọn chủ đề nào? chọn VD: Em kể câu truyện về tính trung thực 3. Thực hành xây dựng cốt truyện 1. Người mẹ ốm rất nặng / ốm liệt giường/ a. tính hiếu thảo: ốm khó mà qua khỏi/ … + Người mẹ ốm như thế nào? 2. Người con thương mẹ, chăm sóc tận tuỵ bên mẹ ngày đêm. / Người con dỗ mẹ ăn + Người con chăm sóc mẹ như thế từng thừa cháo. / Người con đi xin thuốc lá nào ? v nấu cho mẹ uống./…. 3. Người con vào tận rừng sâu tìm một loại thuốc quí./ Người con phải tìm 1 bà tiên già + Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người sống trên ngọn núi cao./ Người con phải trèo con gặp những khó khăn gì ? đèo, lội suối tìm loại thuốc quý./ Người con phải cho thần đêm tối đôi mắt của mình./….

<span class='text_page_counter'>(41)</span> 4. Người con gửi mẹ cho hàng xóm rồi lặn lội vào rừng. Trong rừng người con gặp + Người em đã quyết tâm như thế nhiều thú dữ nhưng chúng thương tình nào? không ăn thịt./… 5. Bà tiên cảm động trước tấm lòng hiếu thảo của người con và hiện ra giúp cậu./… + Bà tiên đã giúp đỡ hai mẹ con như thế nào ? 1- Người mẹ ốm rất nặng b. HS kể về tính trung thực 2- Người con chăm sóc tận tình này đêm + Người mẹ ốm như thế nào? Người con chăm sóc mẹ như thế 3. Nhà rất nghèo, không có tiền mua thuốc nào? cho mẹ…./… + Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người 4. Bà tiên biến thành cụ già đi đường đánh con gặp khó khăn gì? rơi một túi tiền./….. + Bà tiên làm cách nào để thử thách 5. Cậu thấy phía trước một bà cụ già, khổ lòng trung thực của người con? sở. Cậu đoán đó là tiền của bà cụ dùng để + Cậu bé đã làm gì? sống và chữa bệnh. Nếu bỏ đói cụ cũng ốm như mẹ cậu. Cậu chạy theo và trả lại cho bà…. - Bà cụ quay lại mỉm cười nói với người con + Bà tiên giúp đỡ người con trung con rất trung thực thật thà ta muốn thử con thực như thế nào? mới vờ quêntay nải nó là phần thưởng ta tặng cho conđể con lấy tiền mua thuốc cho mẹ 3. Kể chuyện : - Cho HS kể chuyện theo cặp - Kể theo cặp - Tổ chức cho HS thi kể. - 8 – 10 HS thi kể trước lớp - Nhận xét, cho điểm HS. - Nhận xét, bổ sung - Yêu cầu HS viết cốt truyện vào - HS viết cốt truyện của mình vào vở. vở. ( truyện kể VD sách giáo viên ) IV. củng cố dặn dò - Cần hình dung được: Các nhân vật của câu + Hãy nói cách xây dựng cốt chuyện. Chủ đề của câu chuyện. Diễn biến truyện? của câu chuyện. Diễn biến phải hợp lí, tạo nên một cốt truyện có ý nghĩa. - Về đọc trước đề bài ở tuần 5, chuẩn bị giấy viết, phong bì, tem thư, nghĩ đối tượng em sẽ viết thư để làm tốt bài kiểm tra. ****************************************** Tiết 4 : KHOA HỌC : TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> A .Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể: - Giải thích được lý do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật. - Nêu lợi ích của việc ăn cá. - HS biết ăn phối hợp các loại thức ăn B. Đồ dùng dạy học: - Tranh hình trang 18 – 19 SGK, Phiếu học tập - HS: SGK, vở C. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. ổn định tổ chức: Lớp hát đầu giờ. II. Kiểm tra bài cũ: -Tại sao phải ăn phối hợp nhiều loại - Vì không có loại thức ăn nào có thể cung thức ăn? cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cho cơ thể - Các thức ăn có nguồn gốc từ đâu? - Hầu hết các loạ thức ăn có nguồn gốc từ III – Bài mới: động vật và thực vật 1. Giới thiệu bài – Viết đầu bài. - Nhắc lại đầu bài. 2. Nội dung: * Hoạt động 1: “Trò chơi”Thi kể tên các món ăn chứa nhiều đạm * Mục tiêu: Lập ra được danh sách tên cá món ăn chứa nhiều chất đạm. * Tiến hành: - Giáo viên chia lớp thành 2 đội. - Lần lượt kêt tên các món ăn: Ví dụ: Gà rán, cá kho, đậu kho thịt. Mực xào, đậu Hà lan, muối vừng, canh cua, cá nấu, thịt luộc, nem rán... - Nhận xét tuyên dương. - Đội nào kể được nhiều và đúng là thắng. * Hoạt động 2:Tìm hiểu lý do ăn phối hợp đạm ĐV và TV * Mục tiêu: Kể tên một số món ăn vừa cung cấp đạm động vật, vừa cung cấp đạm thực vật. + Giải thích được vì sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật .* Cách tiến hành: - Thảo luận cả lớp: + Đọc lại danh sách các món ăn. + Chỉ ra các món ăn chứa đạm động - Đậu kho thịt, lẩu cá, thịt bò xào rau cải, vật, đạm thực vật? tôm nấu bóng. cang cua + Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp - Nếu chỉ ăn đạm động vật hoặc đạm thực đạm động vật và đạm thực vật? vật thì sẽ khônh đủ chất dinh dưỡng cho mọi hoạt động sống của cơ thể. mỗi loại đạm chứa những chất bổ khác nhau + Vì sao chúng ta nên ăn nhiều cá? - Chúng ta nên ăn nhiều cá vì cá là loại thức ăn dễ tiêu, trong chất béo của cá có nhiều ãit béo có vai trò phòng chống bệnh xơ vữa.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> động mạch * Kết luận: Mỗi loại đạm có chứa nhiều chất bổ dinh dưỡng khác nhau. Ăn kết hợp cả đạm động vật và đạm thực vật sẽ giúp cơ thể thêm những chất dinh dưỡng bổ sung cho nhau và giúp cho cơ quan tiêu hoá hoạt động tốt hơn. Trong tổng số lượng đạm cần ăn, nên ăn từ 1/3=>1/2 đạm động vật. Ngay trong nhóm đạm động vật cung nên ăn thịt vừa phải. Nên ăn cá nhiều hơn, vì đạm cá dễ tiêu hoá hơn. Tối thiểu mỗi tuần nên ăn 3 bữa cá. * Lưu ý: Ăn đậu phụ và sữa đậu nành, cơ thể tăng cường đạm thực vật quý và phòng chống bệnh tim mạch, ung thư.. - Học sinh đọc mục “Bạn cần biết” trong SGK. IV. Củng cố – Dăn dò: – Em thích món ăn nào nhất vì sao? + Hãy kể tên một số đạm động vật và thực vật. - Nhận xét tiết học. - Về học bài và chuẩn bị bài sau. ****************************************** Tiết 5: SINH HOẠT LỚP A. Mục tiêu: - Qua tiết sinh hoạt HS thấy được những ưu khuyết trong tuần từ đó có hướng phấn đấu khắc phục nhược điểm, duy trì ưu điểm - HS có ý thức tự giác học tập, rèn luyện bản thân B. Nhận xét ưu khuyết trong tuần 1. Đạo đức: - Các em đều ngoan ngoãn, lễ phép, đoàn kết giúp đỡ nhau trong học tập và lao động 2. Học tập: - Các em đi học đều đúng giờ, học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp, trong lớp chú ý nghe giảng song chưa hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài, lớp học.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> còn chầm các em còn nhút nhát không mạnh bạo trong học tập, còn một số em đến lớp chưa học bài: Chưa, Binh, Phóng, Long, Tiên, một số em trong lớp còn nói chuyện riêng: Long, Phóng, Diên - Tuyên dương: Cương, Thu, 3. Công tác khác: - Tham gia đầy đủ các hoạt động của lớp và trường đề ra - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ, vệ sinh cá nhân sạch sẽ gọn gàng - Thu góp nộp tiền các khoản về nhà trường C. Công tác tới: - Sắm đủ đồ dùng học tập, đội viên đi học phải đeo khăn quàng - Duy trì ưu điểm khắc phục nhược điểm - Tiếp tục ổn định nề nếp ra vào lớp và truy bài đầu giờ - Tiếp tục cuộc vận động hai không với bốn nội dung của bộ giáo dục - Bồi dưỡng HS giỏi phụ đạo HS yếu vào thứ 2, thứ 4 hàng tuần - Thu góp nộp tiền các khoản về nhà trường ******************************************************************* *.

<span class='text_page_counter'>(45)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×