Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Thi HKII SD 20132014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.23 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD&ĐT SƠN ĐỘNG ----------------------ĐỀ CHÍNH THỨC. KÌ THI HẾT HỌC KÌ II NĂM HỌC 2013 - 2014 MÔN: LỊCH SỬ 6 Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian giao đề -------------------------. I. Trắc nghiệm. (3 điểm). Chọn ý trả lời đúng nhất cho các câu sau: Câu 1.Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa vào năm? A. Mùa xuân năm 34.. B. Mùa xuân năm 40.. C.Mùa xuân năm 43.. Câu 2.Sau khi đánh đuổi được quân đô hộ, Hai Bà Trưng đóng đô ở đâu. A. Mê Linh.. B. Cổ Loa.. C. Luy Lâu.. Câu 3. Trong sách giáo khoa có viết “Năm 248, toàn thể Giao Châu chấn động”. Nói về cuộc khởi nghĩa nào? A. Mai Thúc Loan.. B. Bà Triệu.. C. Lý Bí.. Câu 4. Cuộc khởi nghĩa Lý Bí chống lại ách đô hộ của quân xâm lược nào? A. Nhà Đường.. B. Nhà Nam Hán.. C. Nhà Lương.. Câu 5. Nhân dân ta đã mấy lần chống lại sự đô hộ của nhà Nam Hán. A. Một Lần.. B. Hai Lần.. C. Ba Lần.. Câu 6. Ngô Quyền chọn nơi nào làm trận địa quyết chiến với quân Nam Hán. A. Hồ Điển Triệt.. B. Dạ trạch.. C. Sông Bạch Đằng.. II. Tự Luận. (7 điểm). Câu 1. Hai Bà Trưng đã làm gì sau khi giành lại được độc lập ? (2 điểm) Câu 2. Chế độ cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nước ta từ thế kỷ I đến thế kỷ VI.(2 điểm) Câu 3. Trình bày diễn biến, kết quả của chiến thăng Bạch Đằng Năm 938. Ý nghĩa trận chiến này. (3 điểm) ---------------------Hết-------------------Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm Họ và tên thí sinh………………………………….Số báo danh……………….

<span class='text_page_counter'>(2)</span> PHÒNG GD&ĐT SƠN ĐỘNG ___________________. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM KÌ THI HẾT HỌC KÌ II NĂM HỌC 2013-2014 MÔN: LỊCH SỬ 6 (Đáp án- Thang điểm có 02 trang) -------------------------------------. I. Trắc nghiệm. Chon đúng mỗi ý cho 0,5 điểm. Câu Ý. 1 B. 2 A. 3 B. 4 C. 5 B. 6 C. II. Tự Luận. Câu. Nội dung. Điểm. 1. Hai Bà Trưng đã làm gì sau khi gianh được độc lập. - Trưng Trắc được suy tôn làm vua lấy hiệu là Trưng Vương, đóng đô ở Mê Linh.. 2,0 0,5. - Phong chức tước cho những người có công. 0,25 - Lập lại chính quyền 0,25 - Các Lạc tướng được quyền cai quản các huyện. 0,5 - Xá thuế 2 năm cho dân…. 0,25 - Xóa bỏ chế độ lao dịch và binh pháp… 2. Chế độ cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nước ta từ thế kỷ I đến thế kỷ VI. -Sau cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng, nhà Hán trực tiếp cai quản tới các huyện, Huyện lệnh là người Hán. - Nhân dân ta phải đóng nhiều thứ thuế, nhất là thuế muối và sắt.. 0,25 2,0. 0,5. 0,25 - Dân ta hàng năm phải cống nạp các sản vật như : sừng tê, ngà voi, vàng, bạc... 0,5 - Chúng con bắt cả thợ khéo về nước, đưa người hán sang giao châu.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> sinh sống.. 0,25 3. - Đồng hóa dân ta, bắt dân ta học chữ Hán, theo phong tục của người Hán... Trình bày diễn biến, kết quả của chiến thăng Bạch Đằng Năm 938. Ý nghĩa trận chiến này. (3 điểm) *Diễn biến. - Cuối năm 938, đoàn quân Lưu Hoàng Tháo kéo vào vùng bển nước ta. - Ngô Quyền đã cho một toán thuyền nhẹ ra đánh nhử quân Nam Hán vào sâu trong bãi cọc cửa sông Bạch Đằng khi lúc triều lên…. 0,5 3,0. 0,5 0,5. - Khi nước triêu bắt đầu rút, Ngô Quyền dốc toàn lực lượng đánh quật trở lại, quân Nam Hán chống lại không nổi tháo chạy ra biển… - Đúng lúc nước triều rút, bãi cọc nhô lên quân ta tứ phía đánh tạt ngang.. 0,5. 0,25 - Quân Nam Hán rối loạn, Thuyên xô vao bãi cọc vỡ tan tành…. 0,25 * Kết quả. - Quân Nam Hán thua to, Lưu Hoàng Tháo Tử trận, Vua Hán vội thu quân về nước… 0,25 - Trận Bạch Đằng kết thúc hoàn toàn thăng lợi. 0,25 * Ý nghia: - Chiến thắng Bạch Đằng năm 938, chấm dứt hơn 1000 năm Bắc thuộc của dân tộc ta, mở ra một thời kì độc lập lâu dài của đất nước. 0,5 ---------Hết----------.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×