Tải bản đầy đủ (.docx) (63 trang)

Giao an Mam non tron bo Chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 63 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>GIÁO ÁN MẦM NON CHUẨN Có giáo án mầm non chuẩn soạn sẵn nếu cô nào cần thì liên hệ số điện thoại: 0979.944.805 gặp Cô Linh. Có giáo án Mầm, Chồi, Lá và các lớp Ghép 3 độ tuổi chuẩn theo chương trình GDMN 5 tuổi chuẩn mới nhất. Ngoài ra có kèm theo Kế hoạch giảng dạy cả năm (35 tuần) và Kế hoạch thực hiện Bộ chuẩn trẻ 5 tuổi, Xây dựng Kế hoạch thực hiện Bộ chuẩn trẻ 5 tuổi và Bộ công cụ. Giá 600.000đ/ 1 bộ cả năm (cho từng lứa tuổi) Ngoài ra có nhận soạn theo mẫu soạn riêng của từng đơn vị, từng trường theo từng địa phương (giá 30.000đ / 1 tuần) Các cô xem thấy phù hợp và dễ dàng áp dụng thì xin liên hệ: C.Linh: 0979.944.805.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> KẾ HOẠCH NĂM HỌC. I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH: 1Thuận lợi: - Được sự quan tâm chỉ đạo sâu sát của Ban giám hiệu, đoàn thể nhà trường và phụ huynh học sinh lớp. - Giáo viên chủ nhiệm lớp đã qua đào tạo sư phạm mầm non trên chuẩn, nhiệt tình, yêu nghề mến trẻ. Cô giáo gần gũi thường xuyên quan tâm trò chuyện với trẻ kết hợp trao đổi với phụ huynh những nhu cầu cần thiết của nhà trường, và tình hình học tập cũng như sức khỏe của trẻ nhằm đưa ra những biện pháp giáo dục cho trẻ một cách tốt nhất. + Cơ sở vật chất: Của trường tương đối đầy đủ, lớp có nền gạch sạch sẽ thuận lợi cho việc chơi tập trong lớp và có không gian trang trí các góc, lớp có cầu vệ sinh có bản ghế đầy đủ đúng qui cách phù hợp với lứa tuổi + Đồ dùng đồ chơi: Tương đối đầy đủ và phong phú về mẫu mã. + Phụ huynh: Khi cuộc sống ngày càng phát triển theo nhu cầu kinh tế của thị trường, hòa nhập cùng đất nước về việc học tập của trẻ ở lứa tuổi mầm non cũng được chú trọng hơn và phụ huynh cũng quan tâm đến việc học của trẻ và thời gian biểu trong ngày tại trường lớp, và cho trẻ ngồi đúng độ tuổi hơn trước. + Trẻ: Trẻ đi học đúng độ tuổi, ra lớp và có nề nếp trong sinh hoạt hàng ngày ở lớp cũng như gia đình trẻ dễ gần gũi với cô. 2) Khó khăn: - Qua các mặt thuận lợi cũng có một số còn hạn chế trong công việc giảng dạy như: Trang thiết bị đồ dùng đồ chơi của trẻ chưa đầy đủ cho mỗi trẻ - Đồ dùng, đồ chơi tự làm phục vụ cho các góc theo chủ đề chưa phong phú. - Còn một vài trẻ nhút nhát, phát âm còn đớt,nhận thức trẻ chưa đều tự mình khám phá. - Một số trẻ lần đầu đến lớp chưa qua độ tuổi nên trẻ còn khóc và chưa chịu học, - Một số phụ huynh chưa thật sự quan tâm đến việc chăm sóc giáo dục trẻ, nuôi dạy trẻ theo khoa học, - Đôi lúc sự linh hoạt, mềm dẻo và xử lý các tình huống trên tiết dạy của giáo viên còn hạn chế. 3. Nguyên nhân dẫn đến khó khăn: - Do địa bàn của địa phương nhà nằm rải rác, cháu có cùng độ tuổi quá ít nên không thể thực hiện chương trình một độ tuổi. - Cháu học 2 buổi/ ngày nên khẩu phần ăn chưa đảm bảo. - Một số phụ huynh chưa hiểu rõ về giáo dục mầm non, chưa hiểu được tầm quan trọng của bậc học đầu tiên nên phụ huynh ít quan tâm đến con em mình, nhất là những người làm nghề lao động. - Đồ dùng tận dụng từ vật liệu phế thải chất lượng chưa bền, nhanh hỏng, kinh phí không có đủ để làm thêm đồ dùng đồ chơi kịp thời chu đáo. 1. Tình hình của lớp:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Năm học 2014- 2015: Lớp ghép KV có 28 cháu. - Trong đó: + Nữ : 13 cháu: + Nam : 15 cháu - Năm 2010: 22 cháu: 12 cháu nam, 10 cháu nữ. - Năm 2011: 06 cháu: 03 cháu nam, 03 cháu nữ. - Sức khỏe: * Cân nặng: + BT: 27 cháu + SDDNC vừa: 1 cháu (Trung) * Chiều cao: + BT: 28cháu II XÂY DỰNG KẾ HOẠCH GIÁO DỤC * MỤC TIÊU- NỘI DUNG CHĂM SÓC GIÁO DỤC: 1. Phát triển thể chất: * Chỉ tiêu: Giỏi: 40% Khá : 30% Trung bình:30% a,Giáo dục dinh dưỡng sức khoẻ :  Độ tuổi: 3- 4 tuổi: MỤC TIÊU GIÁO DỤC NĂM HỌC NỘI DUNG GIÁO DỤC NĂM HỌC - Trẻ nhận biết được một số món ăn, thực * Trẻ biết một số món ăn,thực phẩm phẩm thông thường và ích lợi của chúng thông thường và ích lợi của chúng đối với đối với sức khỏe. sức khỏe: - Trẻ nói đúng tên một số thực phẩm quen thuộc khi nhỡn vật thật hoặc tranh ảnh (thịt, cỏ, trứng, sữa, rau ...) - Biết tên một số món ăn hàng ngày: trứng dán, cá kho, canh rau ... - Biết ăn để chóng lớn, khỏe mạnh và chấp nhận ăn nhiều loại thức ăn khác nhau. - Nhận biết sự liên quan giữa ăn uống với bệnh tật (ỉa chảy, sâu răng, suy dinh dưỡng, béo phì...). - Tập làm một số việc tự phục vụ trong * Thực hiện được một số việc đơn giản tự sinh hoạt: Làm quen với cách đánh răng, phụcvụ trong sinh hoạt với sự giúp đỡ lau mặt; tập rửa tay bằng xà phòng; Biết của người lớn: Rửa tay, lau mặt, súc thể hiện bằng lời nói về nhu cầu ăn, ngủ, miệng; Tháo tất, cởi quầnáo ...; Sử dụng vệ sinh bát, thìa, cốc đúng cách. - Khỏe mạnh, cân nặng và chiều cao phát Nhận biết một số mónh ăn,thực phẩm triển bình thường theo lứa tuổi thông thường và ích lợi của chúng đối - Thực hiện được các vận đông cơ bản với sức khỏe một cách vững vàng, đúng tư thế. Nhận biết thực phẩm thông thường trong - Phối hợp tay chân mắt và thể hiện các nhóm thực phẩm(trên tháp dinh khéo léo trong các vận động: như đi. dưỡng) Chạy thay đổi đúng tín hiệu ném chúng Nhận biết dạng chế biến đơn giảng của đích, bò chui qua cổng biết định hướng một số thực phẩm,món ăn trong không gian. Các bữa ăn trong ngày và ích lợi của ăn.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Có kỹ năng trong một số hoạt động cần sự khéo léo của đôi tay. - Có một số hiểu biết về thực phẩm và ích lợi của việc ăn uống đối với sức khoẻ. Có thói quen tốt trong ăn uống, giữ gìn sức khoẻ và đảm bảo sự an toàn. - Phân biệt được một số vật dụng nơi nguy hiểm và cách phòng tránh.. uống đủ lương và đủ chất Sự liên quan giữa ăn uống với bệnh tật(ỉa chảy,sâu răng,suy dinh dưỡng,béo phì,...) Tập làm một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt Tập đánh răng,lau mặt Rèn luyện thao tác rửa tay bằng xà phòng Đi vệ sinh đúng nơi quy định.  Độ tuổi: 4- 5 tuổi: MỤC TIÊU GIÁO DỤC NĂM HỌC NỘI DUNG GIÁO DỤC NĂM HỌC - Khỏe mạnh, cân nặng và chiều cao * Tập các cử động của bàn tay, ngón tay: phát triển bình thường theo lứa tuổi - Thực hiện luyện tay: vỗ tay, vẫy tay; co - Thực hiện được các vận đông cơ bản duỗi ngón tay; đan các ngón tay vào nhau, một cách vững vàng, đúng tư thế. vẽ, sử dụng kéo... - Phối hợp tay chân mắt và thể hiện màu.- Làm được một số việc tự phục vụ khéo léo trong các vận động: như đi. đơn giản: Chạy thay đổi đúng tín hiệu ném chúng Cầm thìa, bát tự xúc ăn, xếp, cất gối, lấy đích, bò chui qua cổng biết định hướng và cất ghế, vệ sinh cá nhân (rửa tay, lấy trong không gian. khăn lau mặt…); tự cởi, mặc quần áo có - Có kỹ năng trong một số hoạt động sự hỗ trợ của người lớn ... cần sự khéo léo của đôi tay. - Có một số hiểu biết về thực phẩm và ích lợi của việc ăn uống đối với sức khoẻ. Có thói quen tốt trong ăn uống, giữ gìn sức khoẻ và đảm bảo sự an toàn. - Phân biệt được một số vật dụng nơi nguy hiểm và cách phòng tránh. * Giải pháp: - Luôn giáo dục trẻ biết tự giữ gìn sức khỏe của bản thân: đội mũ nón, đeo khẩu trang khi ra ngoài trời… - Cho trẻ làm quen với các nhóm thực phẩm, phân loại các nhóm thực phẩm thông qua giờ học hoặc giờ chơi đóng vai: nấu ăn. - Dạy trẻ biết các bữa ăn trong ngày, đồ dùng ăn uống. Giáo dục trẻ một số hiểu biết về giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm. - Dạy trẻ biết giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống và một số hành vi văn minh trong ăn uống. - Giáo viên cần làm gương cho trẻ. - Xây dựng các tiết học giáo dục trẻ về kỹ năng bảo vệ bản thân khi cần thiết. b,Phát triển vận động:  Độ tuổi: 3- 4 tuổi: MỤC TIÊU GIÁO DỤC NĂM HỌC NỘI DUNG GIÁO DỤC NĂM HỌC * Cân nặng và chiều cao phát triển bình * Tập các động tác phát triển nhóm cơ và thường theo lứa tuổi hô hấp:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> * Trẻ biết thực hiện các động tác phát triển nhóm cơ và hô hấp: Thực hiện được các động tác trong bài tập thể dục: hít thở, tay, lưng/ bụng và chân theo hiệu lệnh hoặc theo nhạc. * Trẻ thực hiện được các vận động cơ bản và phát triển tố chất vận động ban đầu: - Giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động: - Kiểm soát được vận động - Phối hợp tay - mắt trong vận động: 2,5m) - Thể hiện nhanh, mạnh, khéotrong thực hiện bài tập: Chạy liên tục theo hướng thẳng; Ném trúng đích; Bò theo đường dích dắc *Trẻ thực hiện được vận động cử động của bàn tay, ngón tay: - Gập, đan các ngón tay vào nhau, quay ngón tay, cổ tay, cuộn cổ tay. - Đan, tết. - Xếp chồng các hình khối khác nhau. Xếp chồng 8 - 10 khối không đổ. - Xé, dán giấy. - Sử dụng kéo, bút. - Cắt thẳng được một đoạn 10cm. - Tự vẽ nguệch ngoạc. - Vẽ được hình tròn theo mẫu. - Tự cài, cởi cúc.  Độ tuổi: 4- 5 tuổi: MỤC TIÊU GIÁO DỤC NĂM HỌC *Trẻ thực hiện được vận động cử động của bàn tay, ngón tay: - Gập, đan các ngón tay vào nhau, quay ngón tay, cổ tay, cuộn cổ tay. - Đan, tết. - Xếp chồng các hình khối khác nhau. Xếp chồng 8 - 10 khối không đổ. - Xé, dán giấy. - Sử dụng kéo, bút. - Cắt thẳng được một đoạn 10cm. - Tự vẽ nguệch ngoạc. - Vẽ được hình tròn theo mẫu. - Tự cài, cởi cúc.. - Động tác hô hấp:Tập hítvào thở ra. +Các động tác phát triển cơ tay và bả vai. +Các động tác phát triển cơ lưng, bụng, lườn +Các động tác phát triển cơ chân * Tập các vận động cơ bản và phát triển tố chất vận động ban đầu: - Tập đi, chạy - Tập bò, trườn, trèo - Tập tung, ném, bắt: - Tập bật - nhảy:. * Tập các cử động của bàn tay, ngón tay: - Thực hiện luyện tay: vỗ tay, vẫy tay; co duỗi ngón tay; đan các ngón tay vào nhau, vẽ, sử dụng kéo... màu.- Làm được một số việc tự phục vụ đơn giản: Cầm thìa, bát tự xúc ăn, xếp, cất gối, lấy và cất ghế, vệ sinh cá nhân (rửa tay, lấy khăn lau mặt…); tự cởi, mặc quần áo có sự hỗ trợ của người lớn .... NỘI DUNG GIÁO DỤC NĂM HỌC Tập luyện các kỹ năng vận động cơ bản và phát triển các tố chất trong vận động  Đi và chạy + Đi bằng gót chân.đi khuỵu gối,đi lùi + Đi trên ghế thể dục,đi trên vạch kẻ thẳng trên sàn + Đi chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh,dích dắc(đổi hướng)theo vật chuẩn  Bò trườn-trèo: + Bò bằng bàn tay và bàn chân 3 đến 4 m + Bò dích dắc qua 5 điểm. + Bò chui qua cổng,ống dài 1,2m x0,6m + Trườn theo hướng thẳng.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>  + + + + +  + + + +. Tung ném,bắt Tung bóng lên cao và bắt Tung,bắt bóng với người đối diện Đập và bắt bóng tại chỗ Ném xa bằng 1 tay 2 tay Chuyền,bắt bóng qua đầu qua chân Bật-nhảy: Bật liên tục về phía trước Bật xa 35cm-40cm Bật tách chân,khép chân qua 5 ô Nhảy lò cò 3m. * Giải pháp : - Trong giờ thể dục sáng thông qua các bài tập theo nhạc nhằm gây hứng thú cho trẻ. Tổ chức cho trẻ vận động tự do ngoài trời để tắm nắng, chơi vận động trong các hoạt động chơi, hoạt động học. - Rèn luyện sức khỏe thông qua các bài tập đơn giản mà trẻ có thể thực hiện ở nhà. - Hướng dẫn, sửa sai cho trẻ các bài tập, kỹ năng tự phục vụ, các động tác trong thể dục sáng, hoạt động học để trẻ thực hiện một cách thành thạo. 2. Phát triển nhận thức: * Chỉ tiêu: Giỏi: 30% Khá : 45% Trung bình:25% a, Khám Phá:  Độ tuổi: 3- 4 tuổi: MỤC TIÊU GIÁO DỤC NĂM HỌC NỘI DUNG GIÁO DỤC NĂM HỌC.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1. Khám phá khoa học : a. Các bộ phận của cơ thể con người: - Trẻ biết chức năng của các giác quan và một số bộ phận khác của cơ thể. b. Đồ vật và chất liệu: - Đồ dùng, đồ chơi: Trẻ biết đặc điểm nổi bật, công dụng, cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi. - Phương tiện giao thông: Trẻ biết tên, đặc điểm, công dụng của một số phương tiện giao thông quen thuộc. c. Động vật và thực vật - Trẻ biết đặc điểm nổi bật và ích lợi của con vật, cây. hoa, quả quen thuộc. - Biết mối liên hệ đơn giản giữa con vật, cây quen thuộc với môi trường sống của chúng. - Biết cách chăm sóc và bảo vệ con vật. d. Một số hiện tượng tự nhiên: - Thời tiết, mùa - Ngày và đêm, mặt trời, mặt trăng - Nước - Không khí,ánh sáng - Đất đá, cát, sỏi. 2. Khám phá xã hội: - Trẻ nhận biết được bản thân (Tên tuổi, giới tính); gia đình (Bố mẹ, các thành viên trong gia đình, địa chỉ gia đình); trường mầm non (Lớp mẫu giáo, cô giáo, các bạn, đồ dùng, đồ chơi của lớp, một số hoạt động của trẻ ở trường) - Trẻ biết được một số nghề phổ biến, gần gũi trong xã hội..  Độ tuổi: 4- 5 tuổi: MỤC TIÊU GIÁO DỤC NĂM HỌC - Trẻ ham hiểu biết, thích khám phá, tìm tòi các sự vật, hiện tượng xung quanh và hay đặt các câu hỏi “Tại sao” “Để. 1. Khám phá khoa học: a. Các bộ phận của cơ thể con người: b. Đồ vật và chất liệu c. Động vật và thực vật d. Một số hiện tượng tự nhiên:. 2. Khám phá xã hội: - Nói họ và tên, tuổi, giới tính, đặc điểm bên ngoài, sở thích của bản thân - Họ tên, công việc của bố mẹ, những người thân trong gia đình và công việc của họ - Một số nhu cầu của gia đình, địa chỉ của gia đình - Tên, địa chỉ của trường lớp.iết tên và công việc của cô giáo và các cô bác trong trường - Họ tên và một vài đặc điểm của các bạn, các hoạt động của trẻ ở trường - Tìm hiểu một số luật giao thông: đội mũ khi tham gia giao thông, đèn xanhđèn đỏ- đèn vàng, đi bên phải đường, một số biển báo đơn giản... NỘI DUNG GIÁO DỤC NĂM HỌC - Các bộ phận của cơ thể con người -Chức năng các giác quan và các bộ phận khác của cơ thể.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> làm gì”…. - Có khả năng quan sát, so sánh, phân loại, phán đoán, chú ý ghi nhớ có chủ định. Nhận biết được đặc điểm giống và khác nhau của bản thân với người gần gũi. Phân biệt được các các hình học đồ vật,con vật cây cối, hoa quả quen thuộc theo 1-2 dấu hiệu,nhận ra những điểm giống vả khác nhau của chúng qua các đặc điểm nổi bật. - Có khả năng phát hiện và giải quyết vấn đề đơn giản theo những cách khác nhau. - Có khả năng diễn đạt sự hiểu biết bằng các cách khác nhau (bằng hành động, hình ảnh, lời nói...) với ngôn ngữ nói là chủ yếu. - Nhận biết đước các buổi sáng trưa chiều, tối - Nhận biết được một số công cụ sản phẩm ý nghĩa của một số nghề phổ biến và gần gũi - Biết tên và đặc điểm nổi bật của một vài danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của địa phương... -Đồ vật: -Đồ dùng, đồ chơi: -Đặc điểm, công dụng và cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi -So sánh sự khác nhau và giống nhau của 2-3 đồ dung,đồ chơi -Phân loại đồ dung,đồ chơi theo 1-2 dấu hiệu -Phương diện giao thông: Đặc điểm ,công dụng của một số phương tiện giao thông và phân loại theo 1-2 dấu hiệu *Động vật và thực vật: -Đặc điểm bên ngoài của con vật,cây hoa,quả gần gũi,ích lợi và tác hại đối với con người -So sánh sự khác nhau và giống nhau của 2 con vật,vây,hoa,quả -Phân loại cây,hoa,quả,con vật theo 1-2 dấu hiệu - Cách chăm sóc và bảo vệ con vật,cây - Một số hiện tượng tự nhiên - Nước: - Không khí,ánh sáng - Đất đá,cát,sỏi - Một vài đặc điểm,tính chất của đất,đá,cát,sỏi.. b, Hình Thành Biểu Tượng Toán:  Độ tuổi: 3- 4 tuổi: MỤC TIÊU GIÁO DỤC NĂM HỌC. NỘI DUNG GIÁO DỤC NĂM HỌC. *. Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về toán: - Trẻ biết đếm, gộp, tách (tách 1 nhóm đối tượng thành các nhóm nhỏ hơn) các nhóm đối tượng trong phạm vi 5. - Trẻ biết đếm theo khả năng. - Trẻ biết sử dụng ngón tay để biểu thị số lượng. - Trẻ biết so sánh số lượng hai nhóm đối tượng trong phạm vi 5 bằng các cách khác nhau. - Trẻ biết được một số luật giao thông đơn giản.  Độ tuổi: 4- 5 tuổi:. *. Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về toán: - Đếm trên đối tượng trong phạm vi 5 và đếm theo khả năng. - Nhận biết 1 và nhiều. - Gộp 2 nhóm đối tượng cùng loại có tổng trong phạm vi 5 và đếm. - Tách 1 nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 5 thành các nhóm nhỏ hơn. - So sánh số lượng hai nhóm đối tượng trong phạm vi 5, nói được các từ: bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> MỤC TIÊU GIÁO DỤC NĂM HỌC. NỘI DUNG GIÁO DỤC NĂM HỌC. - Có một số khái niệm sơ đẳng về toán, biết thêm bớt trong phạm vi 5, đếm nhóm đối tượng 10 và đặt một số câu hỏi đơn giản về sự vật và hiện tượng. Có biểu tượng về số trong phạm vi 5 nhận ra chữ số, số thứ tự từ 1-5.. -Tập hợp,số lượng,số thứ tự và đếm - Gộp hai nhóm đối tượng và đếm - Tách một nhóm đối tượng thành các nhóm nhỏ hơn - Nhận biết ý nghĩa các con số được sử dụng trong cuộc sống hằng ngày(số nhà,biển số xe,..). - Biết cách đo bằng đơn vị nào đó,nhận ra sự bằng nhau vể kích thước đo độ lớn (dung tích) của 2 đối tượng và sử dụng Xếp tương ứng: các từ :bằng nhau, to hơn, nhở hơn,cao Xếp tương ứng 1-1.ghép đôi hơn thấp hơn, rộng hơn, hẹp hơn So sánh,sắp xếp theo quy tắc - Nhận biết đước các dặc điểm giống So sánh,phát hiện quy tắc xếp và sắp xếp nhau, khác nhau giữa các hình học qua theo quy tắcĐo lường các dấu hiệu nổi bật Đo dộ dài một vật bằng đơn vị đo Đo dung tích bằng một đơn vị đo Hình dạng: - Chắp, ghép các hình học để tạo thành các hình mới theo ý thích và theo yêu cầu. Định hướng trong không gian và định hướng thời gian * Giải pháp: - Trong giờ học của trẻ giáo viên cần đưa vào những đề tài gây hứng thú hấp dẫn khích thích trẻ hoạt động, tìm hiểu, quan sát, so sánh, phân loại, đưa ra cách giải quyết vấn đề của mình. - Hướng dẫn trẻ khám phá, nhận ra nét đặc trưng của đồ vật, con vật cây cối, một số hiện tượng tự nhiên … bằng cách sử dụng các giác quan một cách thích hợp. - Khuyến khích trẻ suy nghĩ về những gì đang khám phá và nêu suy nghĩ của mình. Giáo viên cần khéo léo linh hoạt để giúp trẻ phát triển trí tuệ một cách nhẹ nhàng bàng cách đưa ra các câu hỏi gợi ý giúp trẻ tư duy, sáng tạo và hình thành ý thức học tập sau này. 3 Giáo dục Phát triển ngôn ngữ : * Chỉ tiêu: Giỏi :35% Khá : 40% Trung bình: 25%  Độ tuổi: 3- 4 tuổi: MỤC TIÊU GIÁO DỤC NĂM HỌC NỘI DUNG GIÁO DỤC NĂM HỌC 1. Nghe 1. Nghe: - Trẻ biết nghe hiểu được lời nói trong - Nghe hiểu các từ chỉ người, tên gọi đồ giao tiếp đơn giản. vật, sự vật, hành động, hiện tượng gần.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Trẻ biết nghe các từ chỉ người, sự vật, gũi, quen thuộc. hiện tượng, đặc điểm, tính chất, hoạt động - Nghe hiểu và làm theo yêu cầu đơn giản. và các từ biểu cảm, từ khái quát. - Nghe hiểu nội dung các câu đơn, câu mở - Trẻ biết nghe kể chuyện, đọc thơ, ca dao, rộng. đồng dao... phù hợp với độ tuổi. 2. Nói: 2. Nói: - Trẻ biết phát âm rõ các tiếng trong tiếng - Phát âm rõcác tiếng của tiếng Việt. Việt - Bày tỏ tình cảm (Yêu, ghét..), nhu cầu - Trẻ nói đủ nghe, không nói lí nhí. (ăn,ngủ, vệ sinh...) và hiểu biết của bản - Trẻ biết diễn đạt, bày tỏ nhu cầu, mong thân bằng các câu đơn, câu mở rộng. muốn. - Sử dụng các từ thông dụng chỉ sự vật, - Trẻ trả lời được một số câu hỏi của hoạt động, đặc điểm. Sử dụng từ: “Vâng người khác. ạ”, “Dạ”; “Thưa” ... Trong giao tiếp. - Trẻ biết sử dụng đúng từ ngữ và câu - Đọc thuộc bài thơ, ca dao, đồng dao, tục trong giao tiếp hàng ngày. Biết trả lời và ngữ, hò vè đặt câu hỏi đơn giản - Trẻ biết đọc thơ, ca dao, đồng dao và kể chuyện. - Trẻ biết lễ phép, chủ động và tự tin trong giao tiếp. - Trẻ kể lại được chuyện dựa theo câu hỏi. 3. Làm quen với sách: 3.Làm quen với sách: - Trẻ được làm quen với cách sử dụng - Làm quen với một số ký hiệu thông sách bút; biết đề nghị người khác đọc sách thường trong cuộc sống - Tiếp xúc với cho trẻ nghe, tự giở sách xem tranh. chữ, sách, truyện. - Trẻ biết nhìn vào tranh minh họa và gọi tên nhân vật trong tranh. - Trẻ được làm quen với chữ viết, với việc đọc sách. -Trẻ thích vẽ, “Viết” nguệch ngoạc  Độ tuổi: 4- 5 tuổi: MỤC TIÊU GIÁO DỤC NĂM HỌC NỘI DUNG GIÁO DỤC NĂM HỌC - Có khả năng lắng nghe, hiểu lời nói Nghe: trong giao tiếp hàng ngày, hiểu và thực - Hiểu các từ chỉ đặc điểm,tính chất,công hiện các yêu cầu của người lớn dụng và các từ biểu cảm - Có khả năng biểu đạt bằng nhiều cách Hiểu và làm theo được 2,3 yêu cầu khác nhau (lời nói, nét mặt, cử chỉ...) - Nghe hiểu nội dung các câu đơn,câu mở - Diễn đạt rõ ràng và giao tiếp có văn hoá rộng trong cuộc sống hàng ngày. Biết sử dụng - Nghe,hiểu nội dung truyện kể,truyện đọc các từ biểu thị sự lễ phép và lịch sự trong Nghe các bài hát bài thơ,ca dao,đống giao tiếp. dao,tục ngữ,câu đố,hò vè phù hợp với độ - Có khả năng nghe và kể lại sự việc, kể tuổi. lại truyện, khả năng cảm nhận vần điệu, Nói: nhịp điệu của bài thơ, ca dao- đồng dao - Phát âm các tiếng có chứa các âm khó phù hợp với độ tuổi. - Bày tỏ tình cảm,nhu cầu và hiểu biết của - Có một số kỹ năng ban đầu về việc đọc bản than bằng các câu đơn,câu ghép.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> và sao chép một số ký hiệu. Mạnh dạn, tự - Sử dụng các từ biểu thị sự lễ phép Nói và thể hiện cử chỉ,điệu bộ,nét mặt tin, chủ động trong giao tiếp. phù hợp với yêu cầu,hoàn cảnh giao tiếp - Đọc thơ,ca dao,đồng dao,tục ngữ,hò vè - Mô tả sự vật,hiện tượng,tranh ảnh - Làm quen với đọc,viết: - Làm quen với một số kí hiệu thông thường trong cuộc sống( nhà vệ sinh,lối ra,nơi nguy hiểm,giao thông: đường cho người đi bộ….) - Giữ gìn, bảo vệ sách * Giải pháp : - Vào những giờ học, giờ chơi ở các góc, giáo viên gợi ý hướng dẫn trẻ tự nói, tự diễn đạt lời nói một cách rõ ràng và dễ hiểu. - Tận dụng các hoàn cảnh, điều kiện để giúp trẻ trải nghiệm, biết cách diễn đạt suy nghĩ của mình thành lời để thể hiện cảm xúc của mình đối với mọi người, mọi việc xung quanh. - Cô trò chuyện với trẻ bằng giọng to nhỏ, nhanh chậm khác nhau. - Trong sinh hoạt hàng ngày cô luôn dùng lời nói kèm theo hoạt động miêu tả. - Đặt câu hỏi khuyến khích trẻ trả lời và động viên trẻ đặt câu hỏi theo nhận thức của trẻ, tập trẻ kể lại sự việc đơn giản. - Trong giao tiếp hàng ngày cô theo dõi sửa sai khi trẻ nói ngọng, nói lắp chưa trọn câu và nói trống không . - Thường xuyên cho trẻ nhận dạng các kí hiệu ca cốc, đồ dùng cá nhân của trẻ, nhắc tên các góc hoạt động cho trẻ nhớ. 4 . Phát triển tình cảm và kỹ năng xã hội: * Chỉ tiêu: Giỏi : 35% Khá : 50% Trung bình: 15%  Độ tuổi: 3- 4 tuổi: MỤC TIÊU GIÁO DỤC NĂM HỌC NỘI DUNG GIÁO DỤC NĂM HỌC 1. Phát triển tình cảm: 1. Phát triển tình cảm  Tên, tuổi, giới tính. - Trẻ cóý thức về bản thân. - Trẻ thích chơi cùng các bạn, không tranh  Những điều bé thích, không thích.  Kính yêu Bác Hồ. giành đồ chơi.  Quan tâm đến cảnh đẹp, lễ hội của quê - Trẻ biết chúý khi nghe cụ, bạn núi. - Trẻ thường xuyên có biểu hiện quan tâm hương, đất nước đến người thân. - Trẻ biết cảm nhận được một số trạng thái cảm xúc của người khác (Vui buồn, sợ hãi, tức giận..) và cú biểu lộ phự hợp. - Trẻ biết chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi, xin phép. 2. Phát triển kĩ năng xãhội: 2. Phát triển kĩ năng xã hội: - Trẻ thực hiện được 1 số quy định ở lớp  Một số quy định ở lớp và gia đình (để và gia đình, một số nền nếp văn minh, lịch đồ dùng, đồ chơi đúng chỗ). sự: biết bỏ rác đúng nơi quy định, cất dọn.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> đồ dùng, đồ chơi, vâng lời người lớn - Trẻ bộc lộ cảm xúc: sung sướng, vỗ - Trẻ thích quan sát cảnh vật thiên nhiên tay… và chămsóc cây. - Trẻ luôn có ý thức thực hiện các công việc được giao . - Trẻ mạnh dạn tham gia vào các hoạt động, mạnh dạn khi trả lời câu hỏi. - Trẻ nhận ra hình ảnh Bác Hồ. - Trẻ thích nghe kể chuyện, nghe hát, đọc thơ, xem tranh ảnh về Bác Hồ.  Độ tuổi: 4- 5 tuổi: MỤC TIÊU GIÁO DỤCNỘI DUNG GIÁO DỤC NĂM HỌC NĂM HỌC . Phát triển tình cảm:  Tên, tuổi, giới tính. - Có ý thức về bản thân, có  Sở thích, khả năng của bản thân khả năng nhận biết và thể - Ý thức về bản thân: hiện tình cảm với con người, + Tên,tuổi,giới tính sự vật và hiện tượng xung + Sở thích,khả năng của bản than quanh. - Nhận biết và thể hiện cảm xúc,tính cảm với con - Hợp tác chia sẻ với bạn bè người,sự vật,hiện tượng xung quanh trong các hoạt động. Có + Nhận biết một số trạng thái cảm xúc(vui,buồn,sợ hành vi ứng xử đúng với bản hãi,tức giận,ngạc nhiên) qua nét mặt,cử chỉ,giọng thân và mọi người xung nói,tranh ảnh. quanh. + Biểu lộ trạng thái cảm xúc,tình cảm phù hợp qua cử chỉ: giọng nói,trò chơi,hát,vận động,vẽ,nặn,xếp hình - Có một số phẩm chất tốt: + Kính yếu Bác Hồ và những người có công với quê mạnh dạn, tự tin, tự lực. hương, dất nước. - Có một số kỹ năng sống: Quan tâm đến di tích lịch sử,cảnh đẹp,lễ hội của quê tôn trọng, hợp tác, quan tâm, hương,đât nước chia sẻ. - Thực hiện một số quy tắc, quy định trong sinh hoạt ở gia đình, trường lớp mầm non, cộng đồng gần gũi như: giữ gìn và bảo vệ môi trường, bỏ rác đúng nơi quy định, chăm sóc vật nuôi, cây cảnh, giữ gìn đồ dùng đồ chơi, có ý thức tiết kiệm... 2. Phát triển kĩ năng xãhội: - Trẻ thực hiện được 1 số quy định ở lớp và gia đình, một số nền nếp văn minh, lịch sự: biết bỏ rác đúng nơi quy định, cất dọn đồ dùng, đồ chơi, vâng lời người lớn. 2. Phát triển kỹ năng xã hội Hành vi và quy tắc ứng xử xã hội: + Một số quy định ở lớp,gia đình và nơi công cộng( để đò dung,đò chơi đúng chỗ,trật tự khi ăn,khi ngủ,đi bên phải lề.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Trẻ thích quan sát cảnh vật thiên nhiên và chămsóc cây. - Trẻ luôn có ý thức thực hiện các công việc được giao . - Trẻ mạnh dạn tham gia vào các hoạt động, mạnh dạn khi trả lời câu hỏi. - Trẻ nhận ra hình ảnh Bác Hồ. - Trẻ thích nghe kể chuyện, nghe hát, đọc thơ, xem tranh ảnh về Bác Hồ.. đường). - Lắng nghe ý kiến của người khác,sử dụng lời nói và cử chỉ lễ phép -Chờ đến lượt,hợp tác - Yêu mến,quan tâm đến người thân trong gia đình - Quan tâm,giúp đỡ bạn - Phân biệt hành vi “đúng”-“sai”,”tốt”-“xấu” - Quan tâm đến môi trường: - Giữ gìn vệ sinh môi trường - Bảo vệ chăm sóc con vật và cây cối. * Giải pháp : - Thông qua các câu chuyện hoặc những gì diễn ra hàng ngày cô dạy trẻ biết yêu cái đẹp, yêu mọi người, thể hiện tình cảm của mình đối với người khác: khen ngợi, xin lỗi… Biết quý trọng mọi người, yêu con vật, yêu thiên nhiên… Lồng ghép giáo dục cho trẻ vào các hoạt động nhất là hoạt động có chủ đích . - Giáo dục trẻ mối quan hệ của trẻ với bản thân, gia đình, trường mầm non, cộng đồng. Giáo dục các hành vi tốt trong ứng xử cho trẻ. - Giáo dục trẻ bảo vệ môi trường thông qua lao động, làm gương, tranh ảnh. - Giáo dục trẻ quan tâm đến nghề nghiệp khác nhau . - Giáo dục trẻ lòng tự hào và tình yêu quê hương . 5 . Phát triển thẫm mỹ: * Chỉ tiêu: Giỏi: 30% Khá : 55 % Trung bình: 25%  Độ tuổi: 3- 4 tuổi: MỤC TIÊU GIÁO DỤC NĂM HỌC NỘI DUNG GIÁO DỤC NĂM HỌC 1. Cảm nhận và thể hiện cảm xúc: 1. Cảm nhận và thể hiện cảm xúc: - Trẻ biết bộc lộ cảm xúc trước vẻ đẹp của - Chú ý nghe, tỏ ra thích được hát theo, các sự vật hiện tượng xung quanh và các vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư theo bài hát, bản tác phẩm nghệ thuật gần gũi. nhạc. - Vui sướng, chỉ, sờ ngắm nhìn và nói lên cảm nhận của mình trước đẹp nổi bật (Về màu sắc, hình dáng...) của các tác phẩm tạo hình. 2. Kĩ năng trong hoạt động: 2. Kĩ năng trong hoạt động: - Trẻ thích hỏt, nghe hỏt, nghe nhạc. - Hát tự nhiên, hát được theo giai điệu bài - Trẻ biết hát đúng giai điệu, lời ca, bài hát quen thuộc. hát. - Vận động đơn giản theo nhịp điệu bài - Trẻ biết hát kết hợp với vận động đơn hát, bản nhạc (Vỗ tay theo phách, nhịp, giản: nhún nhảy, giậm chân, vỗ tay… vận động minh họa). - Trẻ biết sử dụng màu sắc, đường nét, - Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo hình dạng tạo ra các sản phẩm đơn giản.. phách, nhịp. - Nghe các bài hát, bản nhạc (nhạc thiếu nhi, dân ca) 3. Thể hiện sự sáng tạo: 3. Thể hiện sự sáng tạo:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Trẻ biết vận động theo thích khi hát/nghe các bài hát, bản nhạc quen thuộc. - Biết tạo ra các sản phẩm đơn giản theo ý thích và đặt tên cho sản phẩm của mình.. - Vận động theo ý thích các bài hát, bản nhạc quen thuộc - Tạo ra các sản phẩm tạo hình theo ý thích. - Đặt tên cho sản phẩm tạo hình..  Độ tuổi: 4- 5 tuổi: MỤC TIÊU GIÁO DỤC NĂM HỌC NỘI DUNG GIÁO DỤC NĂM HỌC - Có khả năng cảm nhận và biết bộc lộ cảm Bộc lộ cảm xúc phù hợp khi nghe âm xúc trước vẻ đẹp trong thiên nhiên, cuộcthanh gợi cảm, các bài hát, bản nhạc và sống và trong tác phẩm nghệ thuật. ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện - Có khả năng thể hiện, cảm xúc, sáng tạotượng trong thiên nhiên, cuộc sống và tác trong các hoạt động âm nhạc, tạo hình. Biếtphẩm nghệ thuật. vận động nhịp nhàng phù hợp với nhịp điệu Nghe và nhận ra các loại nhạc khác bài hát, bản nhạc. Biết lựa chọn, sử dụng cácnhau (nhạc thiếu nhi, dân ca). dụng cụ, vật liệu có trong thiên nhiên, biết  Vận động nhịp nhàng theo giai điệu, phối hợp màu sắc, hình dáng, nhịp điệu của các bài hát, bản nhạc. đường nét để tạo sản phẩm tạo hình có nội  Nhận xét sản phẩm tạo hình về màu dung và bố cục cân đối, màu sắc hài hoà .... sắc, hình dáng/ đường nét. - Yêu thích, hào hứng tham gia các hoạt Sử dụng các kĩ năng vẽ, nặn, cắt, xé động nghệ thuật. dán, xếp hình để tạo ra sản phẩm có màu - Biết nhận xét và giữ gìn sản phẩm của sắc, kích thước, hình dáng/ đường nét. mình, của bạn. III. DỰ KIẾN CÁC CHỦ ĐỀ VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN: TT. CHỦ ĐỀ. SỐ TUẦN. 1. Trường Mầm non. 2. Bản thân. 4 tuần. 3. Gia đình. 4 tuần. 4. Nghề nghiệp. 4 tuần. 5. Thế giới động vật. 4 tuần. 4 tuần. CHỦ ĐỀ NHÁNH Tuần 1: ổn định nề nếp Nhánh 1: Mùa thu – Tết trung thu Nhánh 2: Trường MG Nhơn Phú thân yêu Nhánh 3: Lớp Chồi thân yêu của bé Nhánh 1: Tôi là ai Nhánh 2: Cơ thể tôi Nhánh 3: Cơ thể tôi Nhánh 4: Tôi cần gì lớn lên và khỏe mạnh Nhánh 1: Gia đình của bé Nhánh 2: Ngôi nhà yêu thương Nhánh 3: : Nhu cầu gia đình Nhánh 4: Nhu cầu gia đình Nhánh 1: Nghề sản xuất Nhánh 2: Giao thông – Xây dựng Nhánh 3: Nghề phổ biến Nhánh 4: Nghề giúp đỡ cộng đồng. Nhánh 1: Những con vật gần gũi Nhánh 2: Động vật sống trong rừng Nhánh 3: Động vật sống dưới nước.. NGÀY THỰC HIỆN 8/9 – 12/9/2014 15/9 – 19/9/2014 22/9 – 26/9/2014 29/9 – 03/10/2014 06/10 – 10/10/2014 13/10 – 17/10/2014 20/10 – 24/10/2014 27/10 – 31/10/2014 03/11 – 07/11/2014 10/11 – 14/11/2014 17/11 – 21/11/201 24/11 – 28/11/2014 01/12 – 05/12/2014 08/12 – 12/12/2014 15/12 – 19/12/201 22/12 – 26/12/2014 29/12 – 02/01/2015 05/01 09/01/2015.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 6. Thực vật – Tết – Mùa xuân. 4 tuần. 7. Qui định và PTGT. 4 tuần. 8. 9. Nước – Hiện tượng tự 3 tuần nhiên Mùa hè Bác Hồ với 4 tuần các cháu thiếu nhi. Nhánh 4: Côn trùng – Chim 12/01 – 16/02/2015 Nhánh 1: Cây xanh – Môi trường sống 19/01– 23/1/2015 Nhánh 2: Một số loại Hoa- Quả 26/01 – 30/2/2015 Nhánh 3: Tết – Mùa xuân Rau,củ,quả 02/02 – 06/02/2015 Nhánh4:Tết–Mùaxuân 09/02– 13/02/2015 NGHỈ TẾT ÂL 2 TUẦN 16/02- 27/02/2015 Nhánh 1:Một số qui định giao thông 02/03 – 06/03/2015 Ngày quốc tế phụ nữ 8/3 Nhánh 2: Một số qui định giao thông 09/3 – 13/3/2015 Nhánh 3: Một số PTGT 16/3 – 20/3/2015 Nhánh 4: Một số PTGT 23/3 – 27/03/2015 Nhánh 1: Nước và bé. 30/3 – 03/4/2015 Nhánh 2: Nước và bé. 06/4 – 10/4/2015 Nhánh 3: Một số Hiện tượng tự nhiên 13/4 – 17/4/205 Nhánh 1: Mùa hè 20/4 – 24/4/2015 Nhánh 2: Mùa hè 27/4 – 01/5/2015 Nhánh 3: Bác Hồ với các cháu thiếu nhi 04/5 – 08/5/2015 Nhánh 4: Bác Hồ với các cháu thiếu nhi 11/5 – 15/5/2015. IV. CÁC NỘI DUNG KHÁC: 1.NỘI DUNG CHĂM SÓC GIÁO DỤC: * Nội dung về chăm sóc – nuôi dưỡng: a .Vệ sinh cá nhân: * Chỉ tiêu: - 90-100% trẻ nắm được thao tác vệ sinh và làm thành thạo, có thói quen vệ sinh hàng ngày. - 90-100% trẻ biết giữ gìn vệ sinh trong và ngoài lớp, vệ sinh nơi công cộng. - 100% trẻ đi tiêu tiểu đúng nơi quy định. - 90-100% trẻ có thói quen, hành vi vệ sinh văn minh. *Giải pháp : - Thường xuyên cho trẻ tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường: lau chùi các giá kệ ở các góc chơi, trồng cây, chăm sóc cây, góc thiên nhiên ở lớp hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng. - Thường xuyên cho trẻ vệ sinh cá nhân sạch sẽ bằng xà phòng theo đúng thao tác của Bộ quy định, chải răng sau khi ăn, tạo nề nếp thói quen vệ sinh cá nhân để có sức khỏe tốt. - Xây dựng môi trường thân thiện trong lớp học và xung quanh lớp, trường. -Thường xuyên lau chùi, quét dọn làm vệ sinh môi trường xung quanh lớp sạch sẽ hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng. Theo dõi nhắc nhởõ trẻ chưa thực hiện đúng thao tác, động viên khích lệ khen ngợi trẻ kịp thời để trẻ khác học tập . - Phối hợp với cha mẹ trẻ rèn kỹ năng vệ sinh cá nhân và ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường mọi lúc mọi nơi cho trẻ. b. Vệ sinh môi trường: * Chỉ tiêu: - 100% trẻ có ý thức giữ vệ sinh môi trường. * Giải pháp:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Giáo viên vệ sinh ĐDĐC cho trẻ chơi an toàn theo lịch vệ sinh do lớp, trường quy định. - Thông thoáng môi trường, tạo không khí trong lành dễ thở cho trẻ. - Kịp thời xử lý rác thải, không đổ rác ra ngoài, thùng rác phải có nắp đậy, đổ rác hàng ngày theo quy định. c. An toàn : * Chỉ tiêu : -100% trẻ được đảm bảo an toàn mọi lúc mọi nơi, trong bất kỳ trường hợp nào. * Giải pháp : - Thường xuyên kiểm tra vệ sinh môi trường trong ngoài lớp. - Đảm bảo trẻ được ăn chín uống sôi. -Tham gia nghiên cứu các tiêu chí “Ngôi nhà an toàn và phòng chống tai nạn thương tích cho trẻ” trong thời gian ở trường. - Bao quát chú ý đến trẻ một cách kịp thời. Nhắc nhở trẻ đi đứng nhẹ nhàng, không chạy nhảy, leo trèo, xô đẩy bạn. - Sử dụng những dụng cụ an toàn không gây nguy hiểm với trẻ. - Đối xử công bằng với trẻ, không xúc phạm miệt thị trẻ. d. Khám sức khỏe định kỳ: * Chỉ tiêu: - 100 % trẻ được khám sức khỏe định kỳ và được cân đo theo dõi sức khỏe qua biểu đồ phát triển của trẻ. * Giải pháp: - Động viên trẻ đi học đầy đủ để khám sức khỏe định kỳ. - Tuyên truyền phụ huynh quan tâm trao đổi với cô giáo về tình hình sức khỏe của trẻ hàng ngày. - Theo dõi sức khỏe định kỳ của trẻ hàng tháng ( đối với trẻ suy dinh dưỡng ) hàng quý ( đối với trẻ có sức khỏe bình thường ). - Thông báo kết quả cân đo theo dõi sức khỏe trẻ để phụ huynh tiện theo dõi và phối hợp với giáo viên có biện pháp can thiệp sớm.. 2. CÁC CHỈ TIÊU THI ĐUA TRONG NĂM: 1. 1. Huy động trẻ ra lớp: a. Chỉ tiêu: Huy động trẻ ra lớp theo chi tiêu giao. b. Biện pháp: - Tổ chức và chăm sóc giáo dục trẻ theo chương trình GDMN. - Trang trí tạo môi trường lớp luôn xanh, sạch, đẹp theo từng chủ đề thu hút trẻ; Gần gũi quan tâm chăm sóc giáo dục trẻ, tạo cho trẻ tâm thế ham thích đến lớp. - Làm tốt công tác vận động tuyên truyền với cha mẹ trẻ về chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ theo khoa học. - Làm bổ sung nhiều đồ dùng đồ chơi cho các góc theo chủ đề. - Chăm sóc giáo dục trẻ, thương yêu và đối xử công bằng với trẻ. 2.2. Chỉ tiêu phấn đấu: 1. Tỷ lệ huy động trẻ ra lớp: huy động trẻ trong độ tuổi ra lớp theo chỉ tiêu được giao 2. Tỷ lệ sức khỏe bình thường: 97% 3. Tỷ lệ chuyên cần: 90%.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 4. Tỷ lệ bé khỏe – bé ngoan: 100% 5. Tỷ lệ trẻ đạt chuẩn phát triển: 100% 6. Tỷ lệ cha mẹ được tuyên truyền: 100% 7. Xây dựng danh hiệu của lớp: lớp điểm 8. Đạt danh hiệu lao động tiến tiến 9. Đạt danh hiệu GVDG cấp cơ sở 10. Đạt tiết tốt : 1 tiết /năm 11. Đồ dùng, đồ chơi có giá trị: 1 bộ/ năm 12. Sáng kiến kinh nghiệm : 1 bài/năm 13. Dự giờ thăm lớp: 25 tiết/năm 3. THỰC HIỆN CÁC CHUYÊN ĐỀ: - Thực hiện tốt chuyên đề trọng tâm của Ngành: Chuyên đề Phát triển vận động. - Củng cố các chuyên đề của nhà trường: Phát triển vận động; Phát triển ngôn ngữ . - Giáo dục tình cảm xã hội và kỹ năng xã hội. * Giải pháp: - Tham gia học tập bồi dưỡng chuyên môn hè 2014 -2015 do PGD- ĐT và nhà trường tổ chức. - Tiếp tục đầu tư nghiên cứu về nội dung và hình thức để tổ chức các hoạt động phát triển vận động, phát triển ngôn ngữ. - Đầu tư nghiên cứu các tài liệu về nội dung, hình thức tổ chức hoạt động Phát triển ngôn ngữ - Bổ sung một số đồ dùng đồ chơi, học cụ phục vụ tốt cho chuyên đề. - Lựa chọn một số tiết dạy giáo dục tình cảm xã hội và kỹ năng sống đưa vào trong hoạt động hàng ngày. 4. BỔ SUNG HOÀN THIỆN CƠ SỞ VẬT CHẤT, ĐIỀU KIỆN. CHO LỚP HỌC a. Tạo cảnh quang môi trường lớp học xanh, sạch, đẹp: - Trang trí lớp theo chủ đề, tạo cảnh quang môi trường trong và ngoài lớp luôn gọn gàng sạch đẹp. - Trồng cây xanh, hoa, cây cảnh, cải tạo góc thiên nhiên lớp xanh, sạch. - Trang trí lớp học chuẩn bị năm học mới: trang trí bảng biểu tuyên truyền, tạo môi trường thân thiện, mới mẻ và lạ mắt, nhằm giúp cho trẻ có cơ hội được khám phá và trải nghiệm. - Thực hiện lịch vệ sinh theo đúng quy định của nhà trường, hàng ngày quét dọn, vệ sinh môi trường trong ngoài lớp sạch sẽ, xử lí rác thải kịp thời, không để ô nhiễm lây lan dịch bệnh. b. Bổ sung trang thiết bị đồ dung đồ chơi: - Làm bổ sung đồ dùng đồ chơi cho các góc. - Đề xuất nhà trường mua bổ sung đầy đủ đồ dùng đồ chơi theo danh mục thiết bị ĐDĐC phục vụ chương trình giáo dục mầm non theo TT 02/2010 của BGD-ĐT. - Vận động phụ huynh ủng hộ các nguyên vật liệu thiên nhiên phế thải để làm đồ dùng đồ chơi , băng đĩa hình các đề tài cho trẻ hoạt động. c. Làm đồ dùng đồ chơi:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Làm mới, bổ sung đồ dùng đồ chơi, đồ dùng dạy học phục vụ các hoạt động ở các lĩnh vực: + Phát triển ngôn ngữ: tranh ảnh, tranh chữ to, rối các loại… + Hoạt động tạo hình: tranh mẫu, vật mẫu, bằng các nguyên vật liệu phế thải, vật thiên nhiên,... - Tham gia hội thi làm ĐD-ĐC cấp cơ sở 2 đợt/năm. 5. CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN: - Yêu cầu : 100% phụ huynh được tuyên truyền phổ biến kiến thức nuôi dạy trẻ theo khoa học và hiểu biết về GDMN bằng nhiều hình thức thiết thực và hiệu quả nhằm đáp ứng yêu cầu PCGDMNTENT, từng bước nâng cao chất lượng nuôi, dạy trẻ. - Tuyên truyền về giáo dục luật giao thông - Tuyên truyền kế hoạch chăm sóc giáo dục theo 5 lĩnh vực phát triển. - Tuyên truyền và phối hợp với phụ huynh công tác chăm sóc nuôi dưỡng trẻ suy dinh dưỡng ở lớp. - Bồi dưỡng trẻ có năng khiếu tạo hình, văn học, âm nhạc… *Biện pháp: - Trao đổi với phụ huynh thông qua sổ bé ngoan, giờ đón, trả trẻ. - Tổ chức các cuộc họp phụ huynh định kỳ 2 lần/năm. - Trang trí bảng tuyên truyền có nội dung và hình ảnh tuyên truyền phong phú. 6. MỘT SỐ CÔNG TÁC KHÁC: - Tham gia học tập nghiên cứu các lớp tập huấn chuyên môn, chính trị do ngành tổ chức. - Xây dựng kế hoạch và thực hiện lồng ghép phát triển trẻ vào các lĩnh vực một cách linh hoạt, nhẹ nhàng để giáo dục trẻ phát triển toàn diện. - Thực hiện tốt nội quy, quy chế chuyên môn của trường, nghành. - Thường xuyên thăm lớp dự giờ chéo để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, thực hiện các chuyên đề trong năm và đăng ký các tiết dạy tốt theo kế hoạch. - Tập trung nghiên cứu tài liệu, sách, báo,…chương trình giáo dục mầm non mới để thực hiện các hoạt động giáo dục có hiệu quả. - Tham gia tốt các hội thi của cô và trẻ cấp cơ sở và cấp thành phố. - Tham gia tốt các công tác đoàn thể, phong trào văn hóa, văn nghệ thể thao, các buổi giao lưu tọa đàm do công đoàn phối hợp với nhà trường hoặc do ngành tổ chức. - Tham gia và thực hiện nghĩa vụ công dân nơi cư trú. Quy Nhơn, ngày tháng năm 2014.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Ban Giám Hiệu. Giáo viên. Trần Thị Lệ Cúc. Trường Mầm Non. Thời gian thực hiện 03 tuần (Từ ngày 7 tháng 9 năm 2015 Đến ngày 25 tháng 9 năm 2015).

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

<span class='text_page_counter'>(21)</span> A/ COÂNG TAÙC CHUNG: - Ổn định nề nếp trẻ sau khi khai giảng. - Hướng dẫn kĩ năng sử dụng đồ dùng theo kí hiệu riêng. - Đăng kí thi đua: Cá nhân, lớp, tổ,… - Cân đo sức khỏe trẻ đầu năm học. - Theo dõi và phân nhóm để giáo dục trẻ. - Thực hiện nghiêm túc giờ nào việc nấy, thực hiện tốt quy chế chuyên môn. - Tổ chức tốt các hoạt động trong ngày cho nhà trường kiểm tra đầu năm. B/ KẾ HOẠC RÈN NỀ NẾP THÓI QUEN: 1. Hoạt động học: - Cô ân cần, niềm nở đón trẻ động viên trẻ đến lớp. - Động viên trẻ đi học đúng giờ và chuyên cần - Daïy treû teân mình, teân baïn, teân coâ giaùo. - Trẻ biết xếp hàng đúng tổ, ngồi đúng chỗ quy định. 2. Hoạt động vui chơi: - Trẻ làm quen với các góc chơi, biết cất lấy đồ chơi đúng nơi quy định. - Trẻ biết tham gia vào các góc chơi một cách hứng thú và tự nguyện - Bước đầu trẻ thể hiện một số nội dung chơi, vui chơi theo hướng dẫn của cô giaùo, 3. Vệ sinh lao động: - Dạy trẻ nhận biết đồ dùng cá nhân theo ký hiệu.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Dạy trẻ biết cất lấy đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định - Dạy trẻ biết giữ vệ sinh nơi tiêu tiểu. - Dạy trẻ biết tiêu tiểu đúng nơi quy định. 4. Giaùo duïc leã giaùo: - Trẻ biết chào cô, chào mọi người trong gia đình, chào khách khi đi học và khi có khách đến thăm. - Daïy treû bieát laøm theo hieäu leänh cuûa coâ. - Dạy trẻ biết xưng hô với bạn. 5. Thực hiện chuyên đề: - Phát triển thể chất. - Tiếp tục rèn kĩ năng vệ sinh. C/ MỞ CHỦ ĐỀ: - Cho trẻ quan sát sân trường, các khu vực của trường. Qua đó cô giáo trò chuyện giúp trẻ biết công việc của các cô cấp dưỡng, cô hiệu trưởng. - Giới thiệu cho trẻ biết các khu vực của trường, lớp để biết bảo vệ và giữ gìn vệ sinh môi trường lớp sạch sẽ… - Nghe cô hát, đọc thơ một số bài trong chủ điểm. D/ MUÏC TIEÂU:. 1. Phát triển thể chất: a,Giáo dục dinh dưỡng sức khoẻ : Độ tuổi 3 tuổi. 4 tuổi. MỤC TIÊU GIÁO DỤC - Biết tên một số món ăn và ích lợi khi ăn uống. - Biết rửa tay lau mặt trước khi ăn.. NỘI DUNG GIÁO DỤC - Ích lợi của thực phẩm và ăn uống đầy đủ, hợp lý đối với sức khỏe. - Làm quen một số thao tác - Biết 4 nhóm thực phẩm và lợi ích của việc đơn giản trong chế biến. ăn uống đủ lượng, đủ chất. Biết các bữa ăn và tên các món ăn hàng ngày mà trẻ thường ăn. - Có thói quen vệ sinh trong sinh hoạt và trong ăn uống.. b,Phát triển vận động: Độ tuổi 3 tuổi. MỤC TIÊU GIÁO DỤC - Biết vận động các nhóm cơ tay, chân , bụng và hệ hô hấp.. NỘI DUNG GIÁO DỤC - Thực hiện đúng thuần thục các động tác của bài tập thể.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 4 tuổi. - Biết thực hiện một số VĐCB: Bật, trèo,… - Biết vận động các nhóm cơ tay, chân, bụng và hệ hô hấp (cả 2 độ tuổi). - Thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài tập thể dục theo hiệu lệnh của cô. - Thực hiện một số vận động Bật xa 35cm40cm.. dục theo hiệu lệnh hoặc theo nhịp bản nhạc, bài hát. Bắt đầu và kết thúc động tác đúng nhịp. - Các bài tập phát triển chung. - Biết phối hợp các bộ phận trên cơ thể một cách nhịp nhàng để tham gia các hoạt động như đi, chạy…. 2. Phát triển nhận thức: Độ tuổi. 3 tuổi. 4 tuổi. MỤC TIÊU GIÁO DỤC - Biết kể tên trường, tên lớp, địa chỉ trường, tên cô giáo và các bạn trong lớp. - Ngoài biết tên lớp, tên trường, tên cô. Cho trẻ biết các cô trong trường và nhiệm vụ tương ứng. - Nhận biết một số hoạt động ở trường trong một ngày (thể dục sáng, ăn, học, chơi, ngủ, …). - Trẻ nhận biết tên gọi, chất liệu, cách sử dụng và đếm số lượng đồ dùng đồ chơi và các chữ số trong phạm vi 5. - Thích tìm tòi khám phá đồ vật ở trường mầm non và hay đặt câu hỏi tại sao? Để làm gì? - Biết kể tên trường, tên lớp, địa chỉ trường, tên cô giáo và các bạn trong lớp. - Biết tránh những vật dụng và nơi nguy hiểm trong trường, lớp mầm non.. NỘI DUNG GIÁO DỤC - Đặc điểm, sở thích các bạn, các hoạt động của trẻ ở trường. - Biết tránh xa những vật liệu nguy hiểm. - Nhận biết và chắp ghép các hình hình học theo ý thích và theo yêu cầu. - Những đặc điểm nổi bật của trường mầm non: tên trường, lớp, địa chỉ, tên cô giáo, các bạn và các cô bác trong trường.. 3 Giáo dục Phát triển ngôn ngữ : Độ tuổi 3 tuổi. MỤC TIÊU GIÁO DỤC - Biết bày tỏ nhu cầu, mong muốn, suy nghĩ của mình bằng lời nói. - Biết lắng nghe cô và các bạn nói, biết đặt và trả lời các câu hỏi. - Kể về các hoạt động trong trường có trình tự, lô-gic1. - Đọc thơ, kể chuyện diễn cảm về trường lớp. NỘI DUNG GIÁO DỤC - Bày tỏ nhu cầu, mong muốn rõ ràng mong muốn rõ ràng, dễ hiểu bằng các câu đơn câu ghép. - Đọc biểu cảm bài thơ, đồng dao, ca dao..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 4 tuổi. mầm non. - Biết giao tiếp bằng lời nói rõ ràng, mạch lạc lễ phép. - Mạnh dạn, vui vẻ trong tiếp. - Nói rõ để người nghe có thể hiểu được. - Đọc thơ, kể lại chuyện diễn cảm. - Biết lắng nghe cô và các bạn nói và trả lời các câu hỏi. - Làm quen với truyện tranh, cách lật sách.. 4 . Phát triển tình cảm và kỹ năng xã hội: Độ tuổi 3 tuổi. 4 tuổi. MỤC TIÊU GIÁO DỤC - Trẻ biết yêu trường lớp, yêu bạn biết đoàn kết thân ái và giúp đỡ bạn trong lớp, nhường nhịn chia sẻ với các bạn, yêu quí cô giáo và các cô bác trong trường. - Chơi thân với bạn. - Thực hiện công việc được giao đến cùng.. NỘI DUNG GIÁO DỤC - Trẻ biết yêu thương lớp, yêu bạn biết đoàn kết thân ái và giúp đỡ bạn trong lớp, nhường nhịn chia sẻ với các bạn, yêu quí cô giáo và các cô bác trong trường. - Biết giữ gìn đồ dùng, đồ chơi trong lớp, trong trường.. 5 . Phát triển thẫm mỹ: Độ tuổi. MỤC TIÊU GIÁO DỤC - Thể hiện bài hát về trường mầm non một cách tự nhiên, đúng nhịp có cảm xúc. 3 tuổi - Thể hiện cảm xúc, khả năng sáng tạo các sản phẩm tạo hình về trường lớp, đồ dùng đồ chơi, cảnh vật, cô giáo, các bạn trong lớp, một cách hài hòa cân đối. - Trẻ thích nghe hát, chú ý lắng nghe và hát đúng diễn cảm bài hát. 4 tuổi - Vẽ phối hợp các nét thẳng, xiên, ngang, cong tròn tạo thành bức tranh có màu sắc. - Biết xen kẽ màu hình trang trí đơn giản. V.CHUẨN BỊ : 1. Môi trường:. NỘI DUNG GIÁO DỤC - Hát đúng giai điệu, lời ca diễn cảm phù hợp với sắc thái bài hát qua giọng hát nét mặt,… - Phối hợp các kĩ năng vẽ để tạo thành bức tranh hài hòa cân đối. - Nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc, hình dạng, bố cục.. - Tạo môi trường xung quanh lớp bằng cách trang trí lớp, treo tranh ảnh xung quanh lớp theo chủ đề “Trường mầm non”. - Bố trí đồ dùng, đồ chơi ngoài trời và các góc chơi trong lớp hợp lý, đẹp mắt. 2. Phương tiện, đồ dùng,đồ chơi :.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Các đoạn phim, hình ảnh, âm thanh của hoạt động khám phá khoa học.. - Truyện, tranh ảnh, sách báo, thơ, câu đố, bài thơ,...có liên quan đến chủ đề - Đồ chơi để xây dựng trường mầm non của bé. - Thẻ tên của trẻ có gắn kí hiệu. - Bút màu, giấy, hồ dán,…để trẻ vẽ, cắt dan chân dung cô giáo, bạn bè. - Phối hợp với phụ huynh sưu tầm đồ dùng, đồ chơi, tranh ảnh liên quan đến chủ đề. VI. KẾ HOẠCH CHĂM SÓC TRẺ : Lớp có một số cháu phát âm chưa rõ : cháu Thịnh , Nam * Yêu cầu: - Cô phát âm rõ, chậm khi trò chuyện với trẻ, chú ý sửa sai cho trẻ. * Biện pháp: - Cô thường xuyên trò chuyện với trẻ, tạo cho trẻ sự thoải mái khi trò chuyện - Chú ý không lặp lại câu nói của trẻ. Động viên trẻ phát âm - Cho trẻ đọc thơ, hát, tập cho trẻ phát âm chuẩn, phát âm theo cô. - Cô gợi ý, động viên , khuyến khích trẻ mạnh dạn tự tin khi trò chuyên trao đổi với cô giáo, với bạn..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> TRƯỜNG MẦM NON. ( Thời gian thực hiện: 03 tuần. Từ ngày 07/09 Đến ngày 25/9/2015 ). VUI TEÁT TRUNG THU - Bieát yù nghóa cuûa ngaøy teát Trung Thu. - Trẻ biết các hoạt động của ngày tết trung thu.. LỚP MẪU GIÁO THAÂN YEÂU - Tên lớp, tên cô, tên các bạn trong lớp. - Biết những đồ dùng, đồ chơi trong lớp. - Cảm nghĩ của trẻ về cô, về các bạn.. TRƯỜNG MẪU GIÁO NHƠN PHÚ CUÛA BEÙ - Biết tên trường, địa chỉ trường. - Biết các khu vực trong trường, đồ dùng, đồ chôi. - Biết hoạt động của cô, bác và trẻ trong trường..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> ( Thời gian thực hiện: 03 tuần. Từ ngày 07/09 Đến ngày 25/9/2015 ) PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC * Hoạt động KPKH: - Lớp Chồi vui tết trung thu. - Trò chuyện về trường lớp mầm non cuûa beù. * Hoạt động LQVT: - Nhận biết sớ lượng số lượng 2. - So sánh số lượng 1, 2.. PHAÙT TRIEÅN TÌNH CAÛM XAÕ HOÄI - Đóng vai cô giáo bán hàng, trường maàm non. - Xem tranh ảnh và sắp xếp đồ dùng đồ chơi của lớp. - Biểu lộ cảm xúc yêu trời mầm non - Chơi đoàn kết với bạn bè - Cư xử lễ phép với người lớn trong trường. - Biết cất dọn ĐDĐC đúng chỗ. -KNXH: Góc chơi và đồ dùng trong lớp. PHAÙT TRIEÅN THAÅM MYÕ PHAÙT TRIEÅN THEÅ CHAÁT - Reøn caùc kyõ naêng ñi, chaïy nhaûy, leo treøo. - Đập bóng xuống sàn và bắt bóng. - Bé chơi với vòng.. * Aâm nhaïc: - Hát bài: “Vui đến trường” Trường chúng cháu là trường mầm non.”, “Ñeâm trung thu”. * Taïo hình: - Veõ đồ chơi tặng bạn. - Tô màu tranh trường mầm non.. PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ - Đàm thoại trò chuyện về trường lớp. - Đọc thơ: “Trăng sáng” , “Nghe lời cô giaùo”. - Keå chuyeän : “Moùn quaø cuûa coâ giaùo”.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> CHỦ ĐỀ NHÁNH 1. ( Thời gian thực hiện 01 tuần.Từ ngày 07/09 đến ngày 11/09/2015). ..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Phát triển nhận thức. * Khám phá xã hội: Lớp bé vui hội trăng rằm +Đêm trung thu.. Phát triển thẫm mỹ. *Tạo hình : Vẽ trăng +Rước đền dưới trăng. .. Phát triển thể chất. * Vận động: - Làm chú sẻ nhảy bật về trước Trò chơi: Mèo và chim sẻ * Dinh dưỡng: -Trò chuyện về các loại thực phẩm và món ăn trong mùa thu. - Tiếp tục rửa tay bằng xà phòng. Phát triển ngôn ngữ. - Thơ: Quà trung thu - Câu đố về bánh trung thu, mùa thu. Thời gian thực hiện 01 tuần : Từ ngày 07/09 đến 11/09/2015).

<span class='text_page_counter'>(30)</span> NGÀY HOẠT ĐỘNG. Ngày thứ nhất. Ngày thứ hai. Ngày thứ ba. Ngày thứ tư. Ngày thứ năm. * Trao đổi với phụ huynh : - Cô trao đổi với phụ huynh về chủ đề sẽ khám phá, và cách phòng dịch bệnh ở nhà, và tuyên truyền với phụ huynh cháu bị đau mắt đỏ cho cháu nghỉ học ĐÓN * Trò chuyện cùng trẻ : - Trẻ quan sát một số hình ảnh trang trí trên tường và trò chuyện TRẺ, cùng cô. - Cô trò chuyện với trẻ về tết trung thu – mùa thu. TRÒ * Thể dục sáng : - Hình thức: Cho trẻ ra sân tập các động tác thể dục cùng cô. CHUYỆN, - Chuẩn bị : Sân tập rộng rãi thoáng mát, cho trẻ tập với nơ. - Nội dung: THỂ DỤC Động tác hô hấp: Hít vào thở ra.. Động tác tay vai: Hai tay đưa sang ngang, ra phía trước. SÁNG. Động tác bụng : Gập người về phía trước, sang trái sang phải Động tác chân : Lần lượt đưa từng chân về phía trước và đá chân. * Điểm danh: Cô gọi tên từng trẻ. HOẠT Phát triển Phát triển Phát triển Phát triển ĐỘNG nhận thức thẫm mỹ: ngôn ngữ: PTTC-XH thể chất: HỌC Khám phá Hoạt động Hoạt động Phát triển xã hội: tạo hình: LQVH: Bé vui hội Vận động: Trò Vẽ trăng Thơ: Trăng rằm - Làm chú chuyện - Âm nhạc: Quà trung - Nặn bánh chim sẻ ngày hội Đêm trung thu. trung thu nhảy bật bé đến thu. - Âm nhạc: về trước trường Ông Trăng. - TCVĐ: - Hát Đêm mèo và trung thu. chim sẻ. HOẠT ĐỘNG DẠO CHƠI NGOÀI TRỜI. * Hoạt động có mục đích: - Cháu dạo chơi quan sát các khu vực trong trường.Quan sát sự thay đổi của thời tiết.. - Làm quen với kỹ năng vẽ trăng. - Làm quen với bài thơ: Quà trung thu. - Làm quen vơi bài hát: Rước đèn tháng tám. - Làm quen kỹ năng: Bật về phía trước. * TCVĐ: Chơi các trò chơi vận động: Kéo co, Mèo đuổi chuột. * Chơi tự do: Chơi với cát, nước và đồ chơi ngoài trời.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> CHƠI VÀ HOẠT ĐỘNG Ở CÁC GÓC. 1. GÓC PHÂN VAI: Cô giáo, gia đình, bán hàng,bác sĩ… a. Yêu cầu: - Trẻ thể hiên vai chơi ,biết giao tiếp với nhau trong khi chơi. b. Chuẩn bị; - Cô giáo: Trống rung, tranh ảnh về trường Mầm non, sách vở, bút màu, bàn ghế, phiếu bé ngoan,…Bổ sung tranh ảnh về Trường mầm non. - Bán hàng: Quầy hàng các loại thực phẩm: rau, quả, hoa, trứng, cá, thịt, bánh kẹo… - Gia đình: Bộ đồ chơi gia đình: bàn ghế, điện thoại, xoong nồi, chén bát, đĩa thìa, giỏ đi chợ. - Bác sĩ: Bô đồ chơi bác sĩ. II. GÓC XÂY DỰNG: Xây trường mầm non, quầy bán bánh trung thu và đồ chơi : lồng đèn ,địa, lân.… a. Yêu cầu: -Trẻ biết phối hợp với nhau xây thành công trình chung, trang trí đẹp mắt. b. Chuẩn bị; - Hàng rào các loại, cây xanh, hoa, cỏ,… - Các loại đồ chơi ngoài trời: Bập bênh cầu tuột và một số đồ chơi lắp ghép… - Bảng tên trường, Quầy bán các loại bánh trung thu ,lồng đèn,lân, địa… III. GÓC NGHỆ THUẬT: 1. Nhóm tạo hình: Tô màu, nặn bánh, vẽ hoa quả về ngày tết trung thu, trang trí lồng đèn, vẽ trăng. * Yêu cầu: - Trẻ biết chọn màu tô phù hợp: Tô màu không bị lem, cầm bút bằng ba đầu ngón tay. Biết lấy đất nặn lăn dọc, ấn bẹt… b. Chuẩn bị; - Giấy bìa, giấy vẽ, bút màu, bút dạ, giấy màu,đất nặn… - Một số hình ảnh của các đồ dùng đồ chơi,… 2. Nhóm âm nhạc: Biểu diễn các bài hát “ Rước đèn tháng tám”, “ Đêm trung thu”, đóng kịch chú Cuội. * Yêu cầu:- Trẻ biết hát múa nhịp nhàng theo bài hát, hát thuộc và diễn cảm các bài hát về chủ đề. * Chuẩn bị:: - Đồ chơi ở góc âm nhạc: Phách sõ, hoa múa, trống rung, vòng hoa, trang phục múa,… IV.GÓC KHÁM PHÁ KHOA HỌC: Ghép tương ứng một bạn trai- một bạn gái. Phân loại các trang phục phù hợp với công việc của các bác trong trường mầm non. * Yêu cầu: - Trẻ thực hiện được yêu cầu của cô, biết ghép một bạn trai với một bạn gái. Phân loại và chọn đúng trang phục cho bạn trai và gái..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> VỆ SINH HOẠT ĐỘNG CHIỀU TRẢ TRẺ. b. Chuẩn bị; - Máy casset, băng đĩa có các bài hát về trường lớp mầm non và mừng tết trung thu. - Quần áo, trang phục mũa múa, quạt múa, trống lắc và một số dụng cụ gõ đệm… V. GÓC SÁCH: Xem album về hoạt động của trẻ trong trường mầm non, hình ảnh, hoạt động trong ngày tết trung thu. a. Yêu cầu: - Trẻ biết sử dụng đồ chơi có trong góc. - Biết giữ gìn sách vở ,biết cách lật từng trang không làm hư hỏng bìa và chơi đoàn kết với với bạn. b. Chuẩn bị: - Vận động trẻ đem tranh ảnh, sách báo về Trường mầm non,… Một số truyện tranh mẫu giáo va bộ truyện tranh tập kể chuyện sáng tạo. V. GÓC THIÊN NHIÊN: Chăm sóc vườn hoa trường mầm non. * Yêu cầu: - Trẻ biết lấy các dụng cụ để tưới nước, nhặt lá héo, rác bỏ vào thùng rác, chăm sóc cây, hoa. * Chuẩn bị: - Bình tưới nước, khăn lau. Cây xanh, chậu hoa. - Hướng dẫn trẻ nhận đúng kí hiệu đồ dùng cá nhân của mình - Rèn luyện kỹ năng rửa tay bằng xà phòng và lau mặt - Đúng thao tác gọn gàng Ôn luyện kĩ năng: - Ôn lại kiến thức buổi sáng. - Cho trẻ làm quen các bài thơ, câu đố đồng dao, ca dao. - Chơi các trò chơi dân gian: Mèo đuổi chuột, Bịt mắt bắt dê. - Chơi tự do các góc - Cho trẻ làm vệ sinh sạch sẽ trước khi trẻ về. - Trao đổi với phụ huynh về tình hình học tập, ăn uống và sức khoẻ của trẻ ở trường cho phụ huynh biết.. . KẾ HOẠCH RÈN NỀ NẾP THÓI QUEN. 1.Yêu cầu: 95 % Trẻ biết ý nghĩa tết trung thu. 90 % trẻ đến lớp đúng giờ. 2. Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Tranh ảnh và đồ chơi để hướng dẫn trẻ. 3. Biện pháp: - Cô hướng dẫn trẻ quan sát tranh, hướng dẫn trẻ thực hiện các vận động và nhắc nhở trẻ thường xuyên. II. VUI CHƠI 1. Yêu cầu: 70 % trẻ biết lấy và cất đồ chơi đúng nơi quy định. 2. Chuẩn bị: - Đồ chơi đầy đủ ở các góc, sắp xếp gọn gàng. - Kéo, bìa, keo, giấy màu… 3. Biện pháp: - Cô hướng dẫn, nhắc nhở, động viên trẻ. III. VỆ SINH LAO ĐỘNG: 1. Yêu cầu: 70 % trẻ thành thạo kỹ năng vệ sinh. 80 % trẻ biệt tự phục vụ cá nhân. 2. Chuẩn bị: - Sọt rác, xà phòng, khăn lau tay, xẻng, hốt rác. 3. Biện pháp: - Cô thường xuyên, nhắc nhở trẻ mọi lúc, mọi nơi. IV. GIÁO DỤC LỄ GIÁO: 1. Yêu cầu: 85 % trẻ biết tự giác chào hỏi cô khi đến lớp. 2. Chuẩn bị: - Tranh ảnh về các hoạt động. 3. Biện pháp: - Cô hướng dẫn và thường xuyên nhắc nhở trẻ.. Thứ 2 ngày 07 tháng 09 năm 2015 A. HOẠT ĐỘNG HỌC : Phát triển nhận thức Hoạt động KPXH: Trò chuyện về ngày hội bé đến trường - Tết Trung Thu. * TH: Vẽ trăng thu. I/ MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU: 1. Kiến thức: +Trẻ biết về trường mầm non về ý nghĩa của ngày hội bé đến trường + Trẻ biết tên trường tên lớp biết đia chỉ của trường.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> + Trẻ biết tết trung thu là ngày rằm tháng 8. + Trẻ hiểu được tết trung thu là ngày rằm(15/8 ÂL hằng năm), là ngày tết dành riêng cho các cháu thiếu nhi. + Biết được không khí của ngày tết trung thu như thế nào? Bé được làm những gì trong ngày tết trung thu? Cảm xúc của bé trong ngày tết trung thu như thế nào? + Trẻ biết vẽ và tô màu ánh trăng vào đêm trung thu.. 2. Kỹ năng: + Biết trả lời câu hỏi. + Rèn kỹ năng trả lời mạch lạc theo nội dung câu hỏi của cô. 3. Thái độ: + Giáo dục trẻ thái độ học tập, nghe lời cô giáo. II/ CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng của cô: + Hình ảnh vẽ cảnh múa lân, sư tử, cảnh các bé đang vui chơi, rước đèn, phá cỗ, tranh vẽ ánh trăng, xăcxo, thước chỉ, giá để tranh… 2. Đồ chơi trẻ em: + Mũ hát múa, chiếu, màu tô, bàn, ghế… 3. Địa điểm: Phòng học thoáng mát sạch sẽ. III. TÔ CHỨC HOẠT ĐÔNG: 1 Hoạt đông 1 : Trò chuyện ngày hội bế đến trường và tết trung thu + Cô trò chuyện với trẻ về ngày hội bé đến trường + Ngày 5/9 là ngày gi? + Ngày khai giảng có ý nghĩa như thê nào? + Đến ngày khai giảng bố mẹ đã chuẩn bị gi cho bé? + Không khí trong ngày khai giảng thế nào? + Các con có biêt Sắp đến ngày gì mà được xem múa Lân và nhận Quà + Cho cháu hát bài “Đêm trung thu” + Trong bài hát vào đêm trung thu các bé lam những gì? + Sắp đến ngày gì? + Không khí ngoài đường như thế nào? + Lớp mình có muốn cùng cô trang trí và đón trung thu không? + Cô dẫn dắt giới thiệu mộy số bức tranh 2. Hoat động 2: Khám phá - Tranh 1: Vẽ ánh trăng đêm trung thu + Ánh trăng như thế nào vào đêm trung thu? + Bầu trời thì như thế nào? - Tranh 2: Vẽ cảnh múa lân sư tử + Hỏi trẻ tranh vẽ gì? + Vào ngày gì thì múa lân sư tử + Các cháu có thích múa xem lân không? Vì sao? - Tranh 3: Vẽ cảnh các cháu múa đèn , phá cỗ Tương tự hỏi trẻ về nội dung của bức tranh Tết trung thu là ngày hội cổ truyền của nước ta cho nên các con phải ghi nhớ, phải cố gắng học thật giỏi thì tết trung thu đến mới được nhận quà từ bố mẹ, cô giáo.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> 3. Hoạt động 3: Củng cố - Chơi “ Chọn đúng tranh theo yêu cầu của cô giáo” - Cho trẻ vẽ “trăng thu”. B/ HOẠT ĐỘNG CHIỀU: - Ôn kỹ năng trò chuyện về tết trung thu - Trò chơi dân gian: Kéo cưa lừa xẻ - Trẻ chơi ý thích tại các góc - Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ. C. ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY : 1. Tên những trẻ nghỉ học và lý do: …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… 2. Hoạt động có chủ đích: …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… 3. Các hoạt động trong ngày: …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… 4. Những trẻ có biểu hiện đặc biệt: …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… 5. Những vấn đề cần lưu ý khác: …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Thứ 3 ngày 08 tháng 09 năm 2015 A. HOẠT ĐỘNG HỌC : Phát triển thẫm mỹ: Hoạt động tạo hình. - Âm nhạc: Đêm trungthu. I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1.Kiến thức: - Trẻ vẽ được mặt trăng hình tròn ( trăng khuyết) ngôi sao là những nét thẳng chồng lên nhau nằm xung quanh mặt trăng làm tôn thêm vẻ đẹp cho bức tranh,. - Trẻ cảm nhận được vẽ đẹp của trăng, nhất là trăng rằm qua bài hát “Đêm trung thu”.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> 2.Kỹ năng: -Trẻ biết phối hợp các kỹ năng ( nét cong tròn khép kín, nét xiên…) để vẽ được mặt trăng - Củng cố cho trẻ kỹ năng cầm bút, cách ngồi, cách vẽ - Trẻ biết vẽ mặt trăng cân đối giữa tờ giấy và tô màu đẹp, không chờm ra ngoài. -Biết sắp xếp hài hòa để tạo thành bức tranh đẹp. 3.Thái độ: -Giáo dục trí tưởng tượng ,tính kiên trì hoàn thành sản phẩm và giữ vệ sinh. - Giúp trẻ yêu thiên nhiên hơn II.CHUẨN BỊ; 1.Cho cô: - Tranh: 3-4 tranh gợi ý cảnh đêm trăng sáng - Xắc xô, que chỉ .giá treo tranh. - Máy casset, đĩa nhạc không lời, máy vi tính băng hình có các cảnh về trăng 2.Cho trẻ: -Giấy màu,chì sáp. - Vở tạo hình, khăn lau tay ,hồ dán 3,Môi trường: -Kê bàn theo nhóm cho trẻ xé dán. -Phòng học sạch sẽ thoáng mát. -Góc bé khéo tay trang trí một số trang xé dán của trẻ. III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG: 1.Hoạt động 1 : Ôn định lớp gây hứng thú -Cho trẻ đọc bài thơ : trăng sáng -Các con vừa đọc bài thơ nói về cái gì? - Bài bài thơ nói về đêm trung thu có trăng sáng, các bạn nhỏ cùng nhau vui chơi. Các con hãy xem bức tranh vẽ cảnh đêm trăng mà cô đã vẽ để tặng cho các con nhé. 2.Hoạt động 2: Cho trẻ quan sát và nhận xét tranh. * Tranh 1: vẽ cảnh trăng tròn -Bức tranh vẽ cảnh gì? -Bức tranh cô vẽ cảnh đêm trăng sáng có sao và mây -Mặt trăng có dạng như thế nào? - Mặt trăng màu gì? - Mặt trăng có màu vàng rực rỡ. Trăng to và rất tròn. - Các con xem xung quanh mặt trăng có gì? - Xung quanh mặt trăng có những ngôi sao nhỏ màu trắng lấp lánh, xen kẽ đám mây xanh. - Những đêm trăng sáng, nhìn lên trời, ngoài mặt trăng, các con còn thấy gì nữa * Tranh 2: Vẽ trăng khuyết -Bức tranh vẽ cảnh gì? -Bạn nào có nhận xét gì về bức tranh của cô? - Bức tranh còn vẽ gì nữa? ( trăng khuyết lấp ló khuất sau rặng tre, các bạn nhỏ đang vui đùa).

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Cô cho trẻ xem thêm một số tranh vẽ về trăng , để kích thích sự sáng tạo ở trẻ. - Để vẽ được mặt trăng con làm thế nào? - Hỏi ý định vẽ của trẻ: + Con định vẽ mặt trăng như thế nào? + Con dùng kĩ năng gì? 3.Hoạt động 3: trẻ thực hiện -Các con có thích vẽ mặt trăng chiếu sáng không? -Trong khi trẻ vẽ cô đi bao quát giúp dỡ trẻ.Với những trẻ còn lúng túng cô vẽ hướng dẫn trẻ trên 1 tờ giấy để trẻ nắm được.Cô nhắc nhở tô màu không chờm ra ngoài . - Cô mở nhạc không lời cho trẻ nghe 4. Hoạt động 4: Nhận xét tuyên dương: -Đây là tất cả những bức tranh các con vẽ. cô thấy lớp mình vẽ đẹp cô khen cả lớp. - Cô mời 2 – 3 trẻ nhận xét bài vẽ mình thích. Vì sao con thích - Cô nhận xét từng cá nhân, nhận xét chung và khen cả lớp 5 . Hoạt động 5: - Cô và trẻ hát và vận động bài “Đêm trungthu” B.HỌAT ĐỘNG CHIỀU: - Tiếp tục hoàn thành sản phẩm - Trò chơi: chơi chìm nổi. -Trẻ nhẹ nhàng về góc chơi đã chọn và chơi theo ý thích. C. ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY : 1. Tên những trẻ nghỉ học và lý do: …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… 2. Hoạt động có chủ đích: …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… 3. Các hoạt động trong ngày: …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… 4. Những trẻ có biểu hiện đặc biệt: …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… 5. Những vấn đề cần lưu ý khác.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. -----  -----.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Thứ 4 ngày 09 tháng 09 năm 2015 A. HOẠT ĐỘNG HỌC : Phát triển ngôn ngữ: Hoạt động văn học: Thô "Quaø trung thu". (Nguyễn Ngọc Quỳnh). - Trò chơi: Gói quà. - Âm nhạc: Ông Trăng I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. Kiến thức: - Trẻ nhớ tên bài thơ, tên tác giả. - Trẻ hiểu nội dung bài thơ, món quà trung thu thật nhỏ nhắn nhưng chứa đựng tình cảm diệu hiền, ấm áp từ bà. - Trẻ hát và vận dộng nhịp nhàng bài “ Ông trăng” 2. Kỹ năng: - Rèn trẻ đọc thơ nhịp nhàng, diễn cảm, trả lời câu hởi của cô mạch lạc. - Trẻ nhận biết được nét đẹp ngày rằm trung thu. - Phát triển khả năng hợp tác cùng bạn để hoàn thành quà tặng bạn. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ biết yêu quý, trân trọng những món quà nhỏ nhưng đầy tình cảm. II. CHUẨN BỊ : 1. Đồ dùng của cô: - Một số giấy gói quà. - Mô hình thể hiện nội dung bài thơ. Tranh minh hoạ nội dung bài thơ. - Đàn organ, giá treo tranh, que chỉ. 2. Học liệu của trẻ: - Một số gấu bông nhỏ, nhiều tép bưởi được xếp lên đĩa. 3. Môi trường: - Lớp học sạch sẽ, thoáng mát, đủ ánh sáng. - Trang trí góc văn học có nhiều lồng đèn, ông trăng,… III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG: * Hoạt động 1 : Hát “ Ông Trăng”..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Chị Hằng xuất hiện tặng quà cho các em. + Chị Hằng tặng quà gì cho lớp mình? - Những món quà tuy nhỏ nhưng rất có ý nghĩa đó các con. * Họat động 2: Giới thiệu bài thơ “ Quà trung thu”. - Cô đọc cho trẻ nghe một lần qua mô hình. - Cả lớp cùng đọc thơ với chị Hằng. * Họat động 3: Đàm thoại về nội dung bài thơ. + Bài thơ tên gì? + Quà tặng gồm những gì? + Ai xuất hiện? Và đem đến những gì? + Chú Gấu hiện ra như thế nào? + Các bạn sau khi nếm bưởi thì cùng nhau làm gì? + Nụ cười của bà sau khi tặng quà như thế nào? + Các con đã được ai tặng quà vào đêm trung thu? + Khi nhận quà các con cảm thấy điều gì? * Giáo dục: Mỗi món quà tuy không lớn nhưng đó là tình cảm người tặng dành cho chúng ta. Vì thế chúng mình cần trân trọng và giữ gìn nhé! * Hoạt động 4 : Gói quà. - Các con thật hạnh phúc khi được chị Hăng tặng quà. Chị Hằng cũng muốn tặng các bạn nhỏ khác nữa. Chúng mình sẽ cùng giúp chị Hằng nhé! - Cho trẻ về từng nhóm gói quà. Cô đến từng nhóm giúp đỡ trẻ. - Kết thúc tiết học : Nhận xét tuyên dương B. HOẠT ĐỘNG CHIỀ - Cho trẻ đọc diễn cảm bài thơ “ Quà trung thu” - Cho trẻ chơi trò chơi dân gian: Bịt mắt bắt dê. - Cho trẻ về góc chơi và chơi theo ý thích của trẻ. - Cô cùng trẻ đọc thơ và cùng chơi với trẻ. C. ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY : 1. Tên những trẻ nghỉ học và lý do: …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… 2. Hoạt động có chủ đích:.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… 3. Các hoạt động trong ngày: …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… 4. Những trẻ có biểu hiện đặc biệt: …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… 5. Những vấn đề cần lưu ý khác: …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Thứ 5 ngày 10 tháng 09 năm 2015 A. HOẠT ĐỘNG HỌC : Phát triển tình cảm-KNXH Beù vui hoäi traêng raèm. - Âm nhạc: Rước đèn tháng tám. - Tạo hình: Nặn bánh trung thu. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. Kiến thức: - Trẻ biết ngày 15/8 (Âm lịch) Tết Trung Thu . - Trẻ biết một số hoạt đông trong ngày Tết Trung Thu (được phá cổ ,xem múa Lân) - Biết ý nghĩa của ngày tết trung thu. - Trẻ biết sử dụng các kĩ năng đã học để nặn bánh trung thu 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng trả lời câu hỏi mạch lạc, kỹ năng chơi với các trò chơi luyện tập. - Phát triển khả năng quan sát, chú ý có chủ định, khả năng so sánh, phân tích. - Phát triển tình cảm và thẫm mỹ của trẻ với lớp học, thông qua việc cùng nhau trang trí đón tết trung thu. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ đoàn kết cùng bạn. - Biết chia sẻ niềm vui cùng bạn. II. CHUẨN BỊ : 1. Đồ dùng của cô: - Đồ dùng đồ chơi của lớp được bày trí sạch sẽ. - Đĩa. Đầu lân, trống, trang phục múa lân 2. Học liệu của trẻ: - Mỗi trẻ một lồng đèn. Dây ruy băng, kim tuyến, bong bóng…. - Đất nặn, khay đựng sản phaame, khăn lau tay 3. Môi trường: - Lớp học sạch sẽ, thoáng mát, đủ ánh sáng. - Góc chủ điểm trang trí một số tranh về trường mầm non, tết trung thu. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG: * Hoạt động 1 : Trò chuyện về ngày Tết trung thu - Cô và trẻ cùng hát “ Rước đèn tháng tám. + Sắp đến ngày gì? +Các con biết ngày Tết trung thu là ngày mấy ? + Không khí ngoài đường như thế nào? + Ở trường chúng ta đã làm gì để đón tết trung thu? + Lớp chúng ta đã là gì để đón tết trung thu ? *Họat động 2: Bé đón tết trung thu +Cô giới thiệu các trò chơi ngày tết trung thường được tổ chức Cho cháu chơi Múa Lân, hát múa các bài hát về tết trung thu.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> - Giáo dục: Nên chơi cùng với bạn, không tranh giành đồ chơi với nhau.Chơi xong chúng ta cần sắp xếp đồ chơi gọn gàng. * Hoạt động 3 :Bé trang trí đón lớp Tết trung thu + Lớp mình có muốn cùng cô trang trí lớp để đón trung thu không? + Nhưng để trang trí lớp cho đẹp thì chúng mình sẽ cùng cô sắp xếp một sô đồ dùng trong lớp cho gọn nhé! + Lớp chúng mình đã gọn gàng rồi đó! Cô và các con sẽ trang trí lớp mình thật đẹp để đón tết trung thu nhé. + Chia trẻ thành 3 nhóm nhỏ, mỗi nhóm sẽ có cách trang trí khác nhau. - Không khí tết trung thu đã tràn ngập lớp chồi chúng ta rồi, và để dón chào tết trung thu sẽ là màm múa lân do các bạn nam thể hiện. * Hoạt động 4 : bé khéo tay - Sắp đến trung thu rồi, cô và các con cùng nặn thật nhiều loại bánh trung thu để biếu ông bà, bố mẹ nhé. - Trẻ về nhóm nặn và trang trí bánh trung thu theo ý thích. * Kết thúc: Nhận xét, tuyên dương trẻ. B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU: Cho Trẻ trang trí lớp về tết trung thu. - Cô giới thiệu trò chơi mới, trò chơi dân gian: Bịt mắt bắt dê. - Cho trẻ về góc chơi, chơi theo ý thích của bé. - Cô trò chuyện cùng trẻ, cùng chơi với trẻ, hướng dẫn và chơi cùng trẻ ở các góc chơi. C. ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY : 1. Tên những trẻ nghỉ học và lý do: …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… 2. Hoạt động có chủ đích: …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… 3. Các hoạt động trong ngày: …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… 4. Những trẻ có biểu hiện đặc biệt: …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… 5. Những vấn đề cần lưu ý khác: …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Thứ 6 ngày 11 tháng 09 năm 2015 A. HOẠT ĐỘNG HOC : Phát triển thể chất:.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Vận động:. * Trò chơi: Tung bóng. I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1. Kỹ năng: - Trẻ biết bật về trước và rơi xuống đất bằng 2 mũi bàn chân, 2 tay đưa ra trước để giữ thăng bằng. - Trẻ biết chơi và chơi đúng luật trò chơi “ Mèo và chim sẻ” - Rèn kỹ năng bật về trước, sự khéo léo phối hợp tay, chân, mắt. - Phát triển các cơ vận động tay, chân. - Phát triển khả năng phối hợp giữa tay và chân. 2. Thái độ : - Giáo dục trẻ biết hợp tác cùng nhau, đoàn kết khi chơi cùng nhau. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng của cô: - Kẻ đường vạch sẵn cho trẻ bật - 01 Mũ mèo, và mũ chim sẻ đủ cho cả lớp - Trống rung, đĩa nhạc thu giai điệu bài hát. 2. Đồ dùng của trẻ: - Mõi trẻ một vòng thể dục. - Trang phục trẻ gọn gàng. 3. Môi trường : - Sân tập sạch sẽ thoáng mát đảm bảo an toàn cho trẻ hoạt động. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG: * Họat động 1 : Khởi động. - Cho trẻ chạy nhẹ nhàng thành vòng tròn, kết hợp đi các kiễng chân, đi thường,… sau đó trẻ chuyển thành đội hình tự do theo ý trẻ. * Hoạt động 2 : Trọng động; 1. Bài tập phát triển chung: Trẻ tập với hoa, tập theo bài hát “ Chiếc đèn ông sao”. - Động tác tay: ( 4l x 2n). + Nhịp 1: Chân bước sang rộng bằng vai. + Nhịp 2: tay đưa cao lên đầu. + Nhịp 3: Hạ tay xuống..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> + Nhịp 4: Trở về tư thế cơ bản. - Động tác chân : ( 4l x 2n). + Nhịp 1: Chân bước rộng bằng vai, đồng thời hai tay đưa lên cao quá đầu. + Nhịp 2: Hai tay đưa ra phía trước, đầu gối hơi khuỵu. + Nhịp 3: Đứng thẳng, hạ tay xuống. + Nhịp 4: Trở về tư thế cơ bản. - Động tác bụng : Hai tay chống hông quay người sang hai bên 90 độ ( 4l x 2n) - Động tác bật : Bật liên tục tại chỗ. ( 4l x 2n). 2. Vận động cơ bản: - Cô dẫn dắt cho trẻ chơi “ Thi tài”. - Cô chia trẻ thành các nhóm chơi . - Với những đường vạch phía trước, các chú chim dự định sẽ làm gì? - Hôm nay các chú chim sẻ cùng nhau thi nhảy bật về phí trước, xem thử chú chim nào nhảy bật về phía trước nhanh và chính xác nhé - Cô làm mẫu cho trẻ xem - Mời từng nhóm lên thực hiện - Cô chú ý sửa sai cho trẻ. - Sơ đồ luyện tập: X. X. X. X. X. X. X. X. X. X. X. X. X. X. X. X. * TCVĐ: Mèo và chim sẻ Vừa rồi các chú chim sẻ đã thi nhau bật về phí trước thật giỏi, cô sẽ cùng các con chơi trò chơi “ Mèo và chim sẻ” - Cô hướng dân cách chơi và luật chơi - Cho trẻ chơi 2 – 3 lần. * Họat động 3: Hồi tĩnh. - Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng quanh sân..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> * Kết thúc tiết học : Nhận xét tuyên dương. B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU: - Ôn lại trò chơi: Đội lân thi tài. - Cho trẻ đọc ca dao đồng dao. - Cho trẻ về góc chơi chơi theo ý thí - Cô gợi ý động trẻ tham gia hoạt động tích cực. C. ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY : 1. Tên những trẻ nghỉ học và lý do: …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… 2. Hoạt động có chủ đích: …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… 3. Các hoạt động trong ngày: …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… 4. Những trẻ có biểu hiện đặc biệt: …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… 5. Những vấn đề cần lưu ý khác: …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Trường Mẫu giáo thân yêu. ( Thời gian thực hiện: 01 tuần. Từ ngày 14/09 đến ngày 18/09/2015). ( Thời gian thực hiện: 1 tuần. Từ ngày 14/09 đến ngày 18/09/2014 ). PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ:. PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC KPXH.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> PHÁT TRIỂN THẨM MỸ: Âm nhạc - Trường chúng cháu là trường mầm non. + Trò chuyện về trường mầm non. Tạo hình - Tô màu tranh trường mầm non. - Bé tự sắp xếp các góc chơi.. PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM XÃ HỘI - Thực hành lao động trực nhật dọn dẹp lớp. - Biết hòa thuận, chia sẽ cùng bạn bè. - Tôn trọng các cô bác trong trường.. PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT Phát triển vận động - Đi theo đường hẹp trèo lên xuống ghế. * Trường chúng cháu là trường mầm non.. Kế hoạch tuần 2 Trường Mẫu giáo thân yêu. ( Thời gian thực hiện: 1 tuần. Từ ngày 14/09 đến ngày 18/09/2015 ) NGÀY THỨ 2 THỨ 3 THỨ 4 THỨ 5 THỨ 6 HOẠT. 14/9/2015. 15/9/2015. 16/9/2015. 17/9/2015. 18/9/2015.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> ĐỘNG * Trao đổi với phụ huynh : - Cô trao đổi với phụ huynh về chủ đề, khả năng của trẻ cũng như kinh ĐÓN nghiệm của trẻ về chủ đề: Trường mầm non. * Trò chuyện cùng trẻ : TRẺ, - Cô đón trẻ vào lớp, trẻ tự cất đồ dùng cá nhân. - Trò chuyện với trẻ về trường mầm non, đồ chơi trong lớp, cô giáo, các TRÒ bạn trong lớp,… * Thể dục sáng : CHUYỆ - Hình thức: Cho trẻ ra sân tập các động tác thể dục cùng cô. N, - Chuẩn bị : Sân tập rộng rãi thoáng mát, cho trẻ tập với nơ, tập với bài hát “ Bình minh”. THỂ - Nội dung: DỤC Động tác hô hấp: Hít vào thở ra.. Động tác tay vai: Hai tay đưa sang ngang, ra phía trước. SÁNG. Động tác bụng : Gập người về phía trước, sang trái, sang phải Động tác chân : Lần lượt đưa từng chân về phía trước và đá chân. * Điểm danh: Cô điểm danh theo tổ. Phát triển Phát triển Phát triển Phát triển PTTC nhận thức: ngôn ngữ: nhận thức: thẫm mỹ: Phát triển Hoạt động Hoạt động Hoạt động Hoạt động vận động LQVH LQVT: âm nhạc: Đi trên ghế HOẠT KPXH: TC về Chuyện: Những “Vui đến băng đầu ĐỘNG trường mẫu Món quà chiếc giày trường”. đội túi cát HỌC giáo của bé. của cô giáo. tìm đôi. - TC về - ÂN: Vui - TRò - VĐ: Đi ngày hội đến trường chuyện về trong đường bé đến một số hẹp. trưng ĐDHT ở trường mâm non. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI CHƠI VÀ. * Hoạt động có mục đích: - Cháu dạo chơi quan sát các khu vực trong trường. - Quan sát sự thay đổi của thời tiết.Quan sát con đường trước trường, cùng trẻ trò chuyện về việc chấp hành giao thông khi tham gia giao thông. - Làm quen với kỹ năng tô màu. - Làm quen với câu chuyện: Món quà của cô giáo. - Làm quen với bài hát: Vui đến trường. * Trò chơi vận động: Kéo co, Mèo đuổi chuột. * Chơi tự do: chơi với các đồ chơi ngoài trời. I. GÓC PHÂN VAI: Gia đình, cô giáo, phòng khám bệnh. * Yêu cầu : - Trẻ nhận góc chơi, thoả thuận vai chơi, cùng nhau thảo luận nội dung chơi. Biết nhận vai chơi và sắp xếp đồ chơi gọn gàng...

<span class='text_page_counter'>(50)</span> HOẠT ĐỘNG Ở CÁC GÓC. * Chuẩn bị: - Đồ chơi góc gia đình, đồ chơi bác sỹ - Xắc xô, que chỉ. II. GÓC XÂY DỰNG: Xây trường mầm non. * Yêu cầu: - Trẻ biết sử dụng, gạch, cỏ, hàng rào, cây xanh…Để tạo thành công trình “ Trường nầm non”. Biết nói được công việc mà trẻ đang làm. Tạo sự liên kết của bạn trong nhóm chơi. * Chuẩn bị: -.Gạch, cỏ, hàng rào, cây xanh, nhà,… để trẻ xây công trình. III. GÓC NGHỆ THUẬT: 1. Nhóm tạo hình: Tô trường mâm non, màu chân dung bạn trai, bạn gái. Làm quen một số kỹ năng lăn dọc, vuốt nhọn, ấn bẹt,… * Yêu cầu: - Trẻ biết chọn màu tô phù hợp: Tóc, da, mắt, mũi…Tô màu không bị lem, cầm bút bằng ba đầu ngón tay. Biết lấy đất nặn lăn dọc, ấn bẹt… * Chuẩn bị: - Tranh phô tô, bút màu, đất nặn... 2. Nhóm âm nhạc: Biểu diễn các bài hát trong chủ đề, chơi các trò chơi âm nhạc. * Yêu cầu: - Trẻ biết hát múa nhịp nhàng theo bài hát, hát thuộc và diễn cảm các bài hát về chủ đề. * Chuẩn bị:: - Đồ chơi ở góc âm nhạc: Phách sõ, hoa múa, trống rung, vòng hoa, trang phục múa,… IV.GÓC KHÁM PHÁ KHOA HỌC: Ghép tương ứng một bạn trai- một bạn gái. Phân loại các trang phục phù hợp với công việc của các bác trong trường mầm non, chơi lô tô, lắp ráp ngôi trường. * Yêu cầu: - Trẻ thực hiện được yêu cầu của cô, biết ghép một bạn trai với một bạn gái. Phân loại và chọn đúng trang phục cho bạn trai và gái. * Chuẩn bị: - Hình các bạn nhỏ, lô tô, đồ chơi lắp ráp…. V. GÓC SÁCH: Xem album về hoạt động của trẻ trong trường mầm non, xem truyện tranh. * Yêu cầu: - Trẻ chơi ngăn nắp, gọn gàng, không để trẻ xé sách. * Chuẩn bị: - Tranh ảnh, truyện, sách, rối về trường mầm non. V. GÓC THIÊN NHIÊN: Chăm sóc vườn hoa trường mầm non..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> VỆ SINH, HOẠT ĐỘNG CHIỀU. TRẢ TRẺ. * Yêu cầu: - Trẻ biết lấy các dụng cụ để tưới nước, nhặt lá héo, rác bỏ vào thùng rác, chăm sóc cây, hoa. * Chuẩn bị: - Bình tưới nước, khăn lau - Cây xanh, chậu hoa. - Hướng dẫn trẻ nhận đúng kí hiệu đồ dùng cá nhân của mình - Rèn luyện kỹ năng rửa tay bằng xà phòng. - Rửa mặt đúng thao tác, gọn sạch. Ôn luyện kĩ năng: - Ôn lại kiến thức buổi sáng. - Cho trẻ làm quen các bài thơ, câu đố đồng dao, ca dao - Cho trẻ chơi các trò chơi dân gian: Bịt mắt bắt dê, mèo đuổi chuột. - Chơi tự do các góc - Cho trẻ làm vệ sinh sạch sẽ trước khi trẻ về. - Trao đổi với phụ huynh về tình hình học tập, và sức khoẻ của trẻ ở trường cho phụ huynh biết. - Nhắc nhở trẻ biết thưa cô và chào bố mẹ khi ra về, nhắc nhở trẻ phải đôi mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy.. KẾ HOẠCH RÈN NỀ NẾP THÓI QUEN. I. HỌC TẬP: 1. Yêu cầu: % Trẻ thích đến lớp. % Trẻ đến lớp đúng giờ. 2. Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> - Tranh ảnh và đồ chơi để hướng dẫn trẻ. 3. Biện pháp: - Cô hướng dẫn trẻ quan sát tranh, hướng dẫn trẻ thực hiện các vận động và nhắc nhở trẻ thường xuyên. II. VUI CHƠI 1. Yêu cầu: % Trẻ biết lấy và cất đồ chơi đúng nơi quy định. 2. Chuẩn bị: - Đồ chơi đầy đủ ở các góc, sắp xếp gọn gàng. - Kéo, bìa, keo, giấy màu… 3. Biện pháp: - Cô hướng dẫn, nhắc nhở, động viên trẻ. III. VỆ SINH LAO ĐỘNG: 1. Yêu cầu: % trẻ biết nhận đúng ký hiệu dồ dùng cá nhân. % trẻ biết lấy và cất đồ dùng đúng nơi quy định. 2. Chuẩn bị: - Sọt rác, xà phòng, khăn lau tay, xẻng, hốt rác. 3. Biện pháp: - Cô thường xuyên nhắc nhở trẻ mọi lúc mọi nơi. IV. GIÁO DỤC LỄ GIÁO: 1. Yêu cầu: % trẻ biết tự giác chào hỏi cô khi đến lớp. 2. Chuẩn bị: - Tranh ảnh về các hoạt động. 3. Biện pháp: - Cô hướng dẫn và thường xuyên nhắc nhở trẻ.. Chủ đề nhánh 3.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> MẠNG HOẠT ĐỘNG LỚP CHỒI THÂN YÊU CỦA BÉ. ( Thực hiện 1 tuần.Từ ngày 21/9 đến ngày 25/9/2015). PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC *Hoạt động KPXH: - Lớp chồi thân yêu của bé *Hoạt động LQVT: Ôn số lượng 1 -2. PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM XÃ HỘI - Yêu thương, yêu bạn bè cùng lớp. - Biết vâng lời cô - Giữ vệ sinh trường lớp sạch sẽ..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ - Đàm toại cùng cô về lớp học của mình. * HĐ : VĂN HỌC - Đọc bài thơ : “Nghe lời cô giáo” - Truyện thỏ trắng đi học. PHÁT TRIỂN THẨM MỸ * TẠO HÌNH - Nặn đồ chơi tặng bạn * ÂM NHẠC - Dạy hát : “Em đi mẫu giáo” - Nghe hát : “Đi học” - TCÂN: “Nghe giai điệu đoán tên bài hát. PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT * Vận động: - Đi trong đường hẹp - Bật qua suối nhỏ * Dinh dưỡng: - Luyện tập và thực hiện các công việc tự phục vụ trong ăn uống, ngủ, chơi, vệ sinh cá nhân, cách giữ vệ sinh lớp học, thói quen vệ sinh, văn minh trong ăn uống, sinh hoạt. - Nhận biết và tránh những vật dụng, nơi nguy hiểm trong trường, lớp mầm non.. (Thời gian thực hiện 01 tuần : Từ ngày 21/09 đến 25/9/2015) NGÀY Hoạt động. ĐÓN TRẺ. THỨ 2. THỨ 3. THỨ 4. THỨ 5. THỨ 6. 21/9/2015. 22/9/2015. 23/9/2015. 24/9/2015. 25/9/2015. * Trao đổi với phụ huynh: - Cô tiếp tục trao đổi với phụ huynh về một số nề nếp : Đi học không mang quà bánh, đồ chơi, mang nữ trang, tiền vàng bên người của trẻ. Nhắc phụ huynh giúp trẻ cất cặp, mũ đúng nơi quy định..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> * Trò chuyện với trẻ - Cùng trẻ nói về đồ dùng đồ chơi ở lớp, trường, về cảm nghĩ, ý thích TRÒ của trẻ đối với đồ dùng đồ chơi. * Thể dục buổi sáng: CHUYỆN - Hình thức: Tập ngoài sân trường - Chuẩn bị:: Cổng ,băng nhạc, máy catset. - Nôi dung:Tập với bài hát “Trường chúng cháu là trường mầm THỂ non.”tập với các động tác sau: + Động tác hô hấp: Gá gáy ò, ó, o + Tay : Tay đưa ra ngang gập trước ngực. DỤC + Động tác chân: Đứng đưa chân ra trước + Động tác bụng: Quay thân sang bên 90o. SÁNG + Bật 1: Bật tiến về phía trước. * Điểm danh: Cho trẻ đem thẻ hình để ở các góc chơi, phát hiện bạn vắng . Phát triển Phát triển Phát triển Phát triển Phát triển nhận thức: ngôn ngữ: thể chất: nhận thức: thẫm mỹ: Khám phá *Hoạt động Phát triển *Hoạt động Hoạt HOẠT xã hội: LQVH: Vận động: LQVT động âm ĐỘNG Lớp chồi Thơ: Nghe Đi trong Ôn số lượng nhạc: thân yêu lời cô giáo đường hẹp 1 - 2 Em đi CÓ của bé + GDKNS: bật qua +TC một số mẫu giáo CHỦ + Âm nhạc : Giáo dục trẻ suối nhỏ đồ dùng đồ + Thơ: ĐÍCH Vui đến thói quen vệ chơi trong Nghe lời trường sinh cá nhân lớp cô giáo. HOẠT ĐỘNG DẠO CHƠI NGOÀI TRỜI. CHƠI VÀ HOẠT. * Hoạt động có mục đích: - Cháu dạo chơi sân trường hít thờ không khí trong lành - Trò chuyện với trẻ về trường lớp . - Cho trẻ nghe bài thơ “ nghe lời cô giáo” - Cho trẻ làm quen bài hát “ em đi mẫu giáo” * Chơi trò chơi : “nhảy tiếp sức” , chơi bắt bướm, cướp cờ * Chơi tự do với các đồ chơi trong sân trường. BỔ SUNG MỘT SỐ GÓC CHƠI MỚI I. GÓC PHÂN VAI: Gia đình, cô giáo, phòng khám bệnh. *Bé làm nội trợ: Chơi ghép tranh “Quy trình làm bánh dẻo” * Yêu cầu : - Trẻ nhận được góc chơi, thoả thuận vai chơi, cùng nhau thảo luận nội dung chơi. Bước đầu thể hiện vai qua thao tác , hành động ngôn ngữ của cô giáo, bác sỹ,... * Chuẩn bị: - Đồ chơi gia đình: nồi, xoong, bàn ghế, tạp dề… - Bộ đồ chơi bác sĩ, cô giáo. - Bộ ghép hình, qui trình làm bánh dẻo II. GÓC XÂY DỰNG: Xây trường mầm non..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> ĐỘNG Ở CÁC GÓC. VỆ SINH. HOẠT ĐỘNG CHIỀU VỆ SINH TRẢ TRẺ. * Yêu cầu: - Trẻ biết sử dụng, gạch, cỏ, hàng rào, cây xanh…Để tạo thành công trình “ Trường nầm non”. Biết nói được công việc mà trẻ đang làm. Tạo sự liên kết của bạn trong nhóm chơi. * Chuẩn bị: -.Gạch, cỏ, hàng rào, cây xanh, nhà,… để trẻ xây công trình. - Cầu trượt, xích đu, ghế đá. III. GÓC NGHỆ THUẬT: 1. Nhóm tạo hình: Tô màu bạn trai, bạn gái. Vẽ, nặn đồ chơi trong lớp. Tô màu con đường đến trường * Yêu cầu: - Trẻ biết chọn màu tô phù hợp: Tô màu không bị lem, cầm bút bằng ba đầu ngón tay. Biết lấy đất nặn lăn dọc, ấn bẹt… * Chuẩn bị: - Một số hình ảnh vẽ trường mầm non. - Đất nặn, màu tô, khăn ẩm, đĩa đựng sản phẩm 2. Nhóm âm nhạc: Biểu diễn các bài hát “ Rước đèn tháng tám”, “ Đêm trung thu”, đóng kịch chú Cuội. * Yêu cầu: - Trẻ biết hát múa nhịp nhàng theo bài hát, hát thuộc và diễn cảm các bài hát về chủ đề. b. Chuẩn bị: - Trang phục biểu diễn văn nghệ - Dụng cụ âm nhạc, mũ múa, máy catset, đĩa nhạc các bài hát trong chủ đề.. * CÁC GÓC CHƠI KHÁC VẪN NHƯ CŨ - Rèn luyện kỹ năng rửa tay bằng xà phòng. Lau mặt đúng kỹ năng - Rèn một số nề nếp vệ sinh khi tiêu tiểu đúng vi định * Ôn luyện kĩ năng: - Ôn kĩ năng nặn đồ chơi.,. Vẽ hoàn thành bức tranh - Ôn kĩ năng “Bò bằng bàn tay, cẳng chân chui qua cổng.” - Ôn vận động bài hát “Em đi mẫu giáo” - Ôn số lượng 1 -2.. * Trò chơi : truyền tin, thi đội nào nhanh, lộn cầu vồng… * Trẻ nhẹ nhàng về góc chơi và chơi theo ý thích. - Cho trẻ vệ sinh nêu gương mỗi ngày - Trao đổi với phụ huynh tình hình học tập của trẻ ở trường - Trao đổi về tình hình sức khoẻ thói quen hằng ngày của trẻ.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> KẾ HOẠCH RÈN NỀ NẾP THÓI QUEN. I. HỌC TẬP: 1. Yêu cầu: - 90 % trẻ biết tên mình, tên bạn, tên cô giáo. 90 % trẻ đến lớp đúng giờ. 2. Chuẩn bị: - Tranh ảnh và đồ chơi để hướng dẫn trẻ. 3. Biện pháp: - Cô hướng dẫn trẻ quan sát tranh, hướng dẫn trẻ thực hiện các vận động và nhắc nhở trẻ thường xuyên. II. VUI CHƠI.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> 1. Yêu cầu: 80 % trẻ tham gia các góc chơi môt cách hứng thú. 2. Chuẩn bị: - Đồ chơi đầy đủ ở các góc, sắp xếp gọn gàng. - Kéo, bìa, keo, giấy màu… 3. Biện pháp: - Cô hướng dẫn, nhắc nhở, động viên trẻ. III. VỆ SINH LAO ĐỘNG: 1. Yêu cầu: 90 % trẻ biết nhận đúng ký hiệu đồ dùng cá nhân. 95 % trẻ biết đi tiêu, đi tiểu đúng nơi quy định. 2. Chuẩn bị: - Sọt rác, xà phòng, khăn lau tay, xẻng, hốt rác. 3. Biện pháp: - Cô thường xuyên, nhắc nhở trẻ mọi lúc, mọi nơi. IV. GIÁO DỤC LỄ GIÁO: 1. Yêu cầu: 90 % trẻ biết làm theo hiệu lệnh của cô. 2. Chuẩn bị: - Tranh ảnh về các hoạt động. 3. Biện pháp: - Cô hướng dẫn và thường xuyên nhắc nhở trẻ.. Độ tuổi đang thực hiện: Lớp Chồi ( Thời gian thực hiện: 03 tuần. Từ ngày 07/9/2015 đến 25/9/2015 ) I. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ: a. Các mục tiêu đã thực hiện tốt: - Các mục tiêu đã đưa ra cho cháu đều phù hợp với nhận thức của trẻ lớp chồi mà tôi đang thực hiện. Cụ thể:  Phát triển sức khỏe Đạt: 85 % + Trẻ biết giữ gìn sức khỏe bản thân và có ý thức luyện tập.  Phát triển nhận thức: Đạt:70 % - Trẻ có nhận thức sâu sắc về chủ đề “ Trường Mầm Non”, biết được một số đặc điểm, tên gọi, hoạt động hàng ngày ở Trường Mầm Non. - Biết được đặc điểm của mùa thu và tết trung thu..

<span class='text_page_counter'>(59)</span>  Phát triển ngôn ngữ và giao tiếp: Đạt: 70% - Trẻ biết biết khả năng ngôn ngữ tốt, biết sử dụng từ ngữ để miêu tả giới thiệu về trường lớp, cô giáo và các bạn,…Biết diễn đạt một cách mạch lạc, rõ ràng. Quan hệ ứng xử và tình cảm xã hội: Đạt: 80 % - Trẻ biết yêu thương, yêu lớp và yêu bạn bè, đoàn kết giúp đỡ. - Trẻ biết kính trọng cô giáo và các nhân viên trong trường.  Phát triển thẩm mỹ: Đạt: 60 % - Trẻ vận động theo nhạc bài hát nhịp nhàng và cảm nhận được giai điệu bài hát. - Trẻ thể hiện được ý tưởng sáng tạo thông qua hoạt động tạo hình. b. Mục tiêu yêu cầu đặt ra trẻ chưa đạt được: - Sức khỏe: Một số cháu sức khỏe còn yếu : + Suy dinh dưỡng nhẹ cân vừa: Cháu Trung - Ngôn ngữ, giao tiếp: Một số trẻ còn phát âm chưa rõ: ………………………. - Quan hệ ứng xũ và tình cảm xã hội: …………………………………………. Thẩm mỹ: Nhiều trẻ chưa biết sắp xếp đồ dùng cá nhân và đồ dùng đồ chơi gọn gàng, Kĩ năng tạo hình còn hạn chế :……………………………………………….. .II. NỘI DUNG CHỦ ĐỀ:: - Các nội dung đưa ra đa số đều phù hợp với chủ đè: “ Trường Mầm non” - Đồ dùng đồ chơi chuẩn bị tương đối đầy đủ, phù hợp với chủ đề. + Ở nội dung của một số bài hát, bài thơ, câu chuyện theo chương trình giáo dục mầm non mới, trẻ ở 2 độ tuổi nên tiếp thu không đồng đều. Giáo viên cần sưu tầm thêm để cho trẻ làm quen tốt hơn. III. VỀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA CHỦ ĐỀ: a.Về hoạt động học: Đa số trẻ thích thú và tích cực tham gia các hoạt động: - Làm quen tác phẩm văn học. - Hoạt động âm nhạc. - Làm quen với toán. -Các giờ học mà trẻ tỏ ra không hứng thú và không tích cực tham gia: + Hoạt động tạo hình: Lý do nhiều cháu không tham vẽ được vì kỷ năng yếu, … + Hoạt động phát triển thể chất: một số trẻ còn nhỏ chưa chú ý b. Về việc tổ chức cho trẻ chơi trong lớp: - Số lượng các góc chơi phù hợp với điều kiện của lớp. - Những trẻ thường xuyên chơi ở các góc: + Gia đình : ………………………………………………………………….. + Âm nhạc: ………………………………………………………………….. + Xây dựng : ………………………………………………………………… - Tính hợp lý của việc bố trí không gian, diện tích và sự liên kết giữa các nhóm chơi: + Đảm bảo các nguyên tắc và cô bao quát hết cả lớp. - Việc khuyến khích sự giao tiếp giữa các trẻ/ nhóm chơi. + Tao mối quan hệ để trẻ phát triển vai chơi mới, đồng thời qua giao tiếp giữa trẻ với trẻ, trẻ với cô giáo giúp trẻ hình thành nhân cách. - Tạo điều kiện và khuyến khích trẻ rèn luyện các kỷ năng:.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> + Kỷ năng vẽ, nặn, …. + Kỷ năng vận động nhịp nhàng một số bài hát. + Kỷ năng giao tiếp. - Nơi trưng bày các sản phẩm của trẻ: + Giúp trẻ nhận xét, đánh giá được sản phẩm của mình, của bạn. + Theo dõi sự tiến bộ của trẻ trong quá trình thực hiện. + Tuyên truyền cho phụ huynh nhận thấy được năng khiếu của con em mình để phối hợp với giáo viên có biện pháp rèn luyện cho trẻ. + Vận động được phụ huynh đem các nguyên vạt liệu đến lớp để cho trẻ tạo ra sản phẩm. c. Về việc tổ chức chơi ngoài trời: - Chổ ngồi chơi ngoài trời mát mẽ và an toàn cho trẻ: + Dưới gốc cây. + Hành lang của lớp. - Khuyến khích trẻ hoạt động, giao lưu và rèn luyện các kỹ năng thích hợp. + Đi, chạy, nhảy, bật, tách, …… IV. NHỮNG VẤN ĐỀ KHÁC CẦN LƯU Ý: 1.Về sức khỏe: - Trẻ nghỉ học:nhiều: - Trẻ có kỷ năng vệ sinh yếu: Khải, Kiệt, Thư 2 .Những vấn đề trong việc chuẩn bị phương tiện, học liệu, đồ chơi, lao động trực nhật và lao động tự phục vụ. + Phương tiện dạy học chưa phong phú, hấp dẫn trẻ,… + Đồ chơi còn ít để trẻ được trải nghiệm. V. MỘT SỐ LƯU Ý QUAN TRỌNG ĐỂ TRIỂN KHAI CHỦ ĐỀ SAU ĐƯỢC TỐT HƠN: - Bản thân giáo viên cần tìm hiểu nhiều hơn nữa chương trình GDMNM, đặc biệt là hình thức tổ chức các hoạt động, để trẻ được tìm tòi khám phá, được trải nghiệm với đồ dùng đồ chơi từ đó giúp trẻ mạnh dạn, tự tin hơn trong các hoạt động..   .

<span class='text_page_counter'>(61)</span> ĐÓNG CHỦ ĐỀ * Hình thức: - Vào chiều thứ 6 cô gợi mở, khuyến khích trẻ kể lại “món quà cô giáo”, đọc bài thơ “Nghe lời cô giáo”, “Cô giáo em”, “Quà Trung Thu”. - Hát lại các bài hát “, Rước đèn tháng tám, vầng trăng cổ tích”, “Em yêu trường em”, “Trường chúng cháu là trường mầm non”. Kể lại các hoạt động mà trẻ đã làm được như: vẽ đồ chơi tặng bạn, vẽ trăng, làm bức tranh về khung cảnh trường cùng với cô, làm búp bê bạn trai, bạn gái bằng hộp sữa yobi, làm lồng đèn bằng giấy. - Giáo viên nhắc lại một vài nội dung mà trẻ chưa nhắc đến..   .

<span class='text_page_counter'>(62)</span> MỞ CHỦ ĐỀ * Hình thức: - Cô cùng trẻ trang trí lớp theo chủ đề : Bản thân - Cô cùng trò chuyện với trẻ về các bạn trong lớp ( bạn trai – bạn gái) Nhận biết bản thân qua các đặc điểm bên ngoài của cơ thể mình và của bạn thân (Màu da, ,mái tóc, kích thước…) nêu được ý thích của mình, của bạn thân, biết mình giống và khác bạn như thế nào? - Biết yêu quý, giúp bạn, thương yêu nhường nhịn bạn trong công việc, học tập…lắng nghe và tâm sự chia sẽ với bạn. .. NHAÄN XEÙT CUÛA BAN GIAÙM HIEÄU. ..................................................................................................................... .................................................................................................................... ................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... ….. …………............................................................................................ ..................................................................................................................... ……………………………………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(63)</span> ……………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………. ……………………………………….

<span class='text_page_counter'>(64)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×