Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

de thi cuoi nam lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.46 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG TH ĐỒNG KHO 1 Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp: 4 . . . .. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN IV Năm học : 2012 - 2013 Môn: Tiếng Việt (Phần đọc) Thời gian: 25 phút. ĐiểmLời phê của giáo viên.. Giám khảo 1 Giám khảo 2. Đề cương ôn tập Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKII. Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được thể loại (thơ, văn xuôi) của bài tập đọc thuộc hai chủ điểm Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống. HS khá, giỏi đọc lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 90 tiếng/phút). Nghe-viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 90 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 7 chữ. HS khá, giỏi đạt tốc độ viết trên 90 chữ/15 phút; bài viết sạch sẽ, trình bày đẹp. Nhận biết được câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến trong bài văn; tìm được trạng ngữ chỉ thời gian, trạng ngữ chỉ nơi chốn trong bài văn đã cho. Viết được bài văn miêu tả con vật theo nội dung, yêu cầu của đề bài. Phần I : Đọc thành tiếng ( 5 điểm ) Học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng các đoạn sau và trả lời câu hỏi do giáo viên nêu (phù hợp vơi nội dung đoạn, bài vừa đọc): 1/ Bài Đường đi Sa Pa. sgk/102 ( Đoạn 1) 2/ Bài Trăng ơi từ đâu đến. SGK/107 (Đọc thuộc lòng bài thơ) 3/ Bài Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất. SGK/114 ( Đoạn 1) 4/ Bài Dòng sông mặc áo. SGK/upload.123doc.net (Đọc thuộc lòng bài thơ) 5/ Bài Ăng-co Vát. SGK/123 (Đoạn 1) 6/ Bài Con chuồn chuồn nước. SGK/127(Đoạn 1) 7/ Bài Vương quốc vắng nụ cười. SGK/132 (Đoạn 1) 8/ Bài Ngắm trăng- Không đề. SGK/137 (Đọc thuộc lòng bài thơ) Phần II: Đọc thầm đoạn văn và làm các bài tập (5 điểm).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Đọc thầm đoạn văn sau: CHIM HOẠ MI Chiều nào cũng vậy, con chim hoạ mi không biết tự phương nào bay đến đậu trong bụi tầm xuân ở vườn nhà tôi mà hót. Hình như suốt một ngày hôm đó, nó vui mừng vì đã được tha hồ rong ruổi bay chơi trong khắp trời mây gió, uống bao nhiêu nước suối mát trong khe núi , nếm bao nhiêu thứ quả ngon ngọt nhất ở rừng xanh. Cho nên những buổi chiều tiếng hót có khi êm đềm, có khi rộn rã, như một điệu đàn ai bấm trong bóng xế, mà âm thanh vang mãi trong tĩnh mịch, tưởng như làm rung động lớp sương lạnh mờ mờ rủ xuống cỏ cây. Hót một lúc lâu, nhạc sĩ giang hồ không tên không tuổi ấy từ từ nhắm hai mắt lại, thu đầu vào lông cổ im lặng ngủ, ngủ say sưa, sau một cuộc viễn du trong bóng đêm dày. Rồi hôm sau, khi phương Đông vừa vẩn bụi hồng, con hoạ mi ấy lại hót vang lừng, chào nắng sớm. Nó kéo dài cổ ra mà hót, tựa hồ nó muốn các bạn xa gần đâu đó lắng nghe. Hót xong, nó xù lông rũ hết những giọt sương rồi nhanh nhẹn chuyền bụi nọ bụi kia, tìm vài con sâu, ăn lót dạ, đoạn vỗ cánh bay vút về phương Đông. 2. Dựa vào nội dung bài đọc khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng: Câu 1: Bài văn tả đặc điểm gì của hoạ mi? A. Tiếng hót mê li, làm say đắm lòng người. B. Thức ăn ngon lành của hoạ mi ở rừng xanh. C. Niềm vui sướng của hoạ mi vì được rong ruổi bay chơi. Câu 2: Tiếng hót của hoạ mi cuối chiều được tả như thế nào? A. Vang lừng, đón chào nắng sớm B. Mời bạn bè xa gần lắng nghe. C. tiếng hót có khi êm đềm, có khi rộn rã, như một điệu đàn ai bấm trong bóng xế, mà âm thanh vang mãi trong tĩnh mịch,... Câu 3: Cuộc sống tự do của họa mi được miêu tả như thế nào? A. Nó vui mừng vì đã được tha hồ rong ruổi bay chơi trong khắp trời mây gió. B. Nó uống bao nhiêu nước suối mát trong khe núi , nếm bao nhiêu thứ quả ngon ngọt nhất ở rừng xanh. C. Cả 2 ý trên. Câu 4: Tác giả gọi con chim họa mi là gì? A. Nhạc sĩ giang hồ. B. Con chim hay hót..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> C. Con chim hót hay. Câu 5: Trong câu “Trên cành cây, con chim họa mi hót vang lừng”. Trạng ngữ trả lời cho câu hỏi nào? A. Ở đâu? B. Khi nào? C. Bao giờ? Câu 6: Câu: “Họa Mi hót hay quá!”. Thuộc kiểu câu: A. Câu kể. B. Câu cảm. C. Câu khiến. Câu 7: Cho câu: Chiều nào cũng vậy, con chim hoạ mi không biết tự phương nào bay đến đậu trong bụi tầm xuân ở vườn nhà tôi mà hót”. a/ Gạch một gạch dưới trạng ngữ. b/ Cho biết trạng ngữ trong câu trên thuộc loại trạng ngữ gì? Câu 8: Tìm trong bài văn và viết ra một câu kể. ................................................................................................................... III. Đáp án và thang điểm: A. Kiểm tra đọc: 10 điểm I. Đọc thành tiếng (5 điểm) Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Tùy theo mức độ đọc của học sinh, giáo viên linh động chấm điểm. II. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm) Câu 1: Ý A (0,5đ) Câu 2: Ý C (0,5đ) Câu 3: Ý C (0,5đ) Câu 4: Ý A (0,5đ) Câu 5: Ý A (0,5đ) Câu 6: Ý B (0,5đ) Câu 7: (1đ) a/ (0,5đ) Chiều nào cũng vậy, con chim hoạ mi không biết tự phương nào bay đến đậu trong bụi tầm xuân ở vườn nhà tôi mà hót”. b/ (0,5đ). Là trạng ngữ chỉ thời gian. Câu 8: (1đ) Học sinh tìm và viết đúng 1 câu kể được 1 điểm. B. Phần viết.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> I. Chính tả (5 điểm) Nghe – viết:. Con chuồn chuồn nước. Ôi chao! Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lưng chú lấp lánh. Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Cái đầu tròn và hai mắt long lanh như thủy tinh. Thân chú thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. Chú đậu trên một cành lộc vừng ngã dài trên mặt hồ. Bốn cánh khẽ rung rung như đang còn phân vân. Rồi đột nhiên, chú chuồn chuồn nước tung cánh bay vọt lên. Cái bóng chú nhỏ xíu lướt nhanh trên mặt hồ. Nguyễn Thế Hội II. TẬP LÀM VĂN: (5điểm) Tả con vật em yêu thích nhất. III. Đáp án và thang điểm: 1. Chính tả: 5 điểm - Sai 1 lỗi ( âm đầu, vần, thanh, lỗi viết hoa...) trừ 0,5 điểm - Đối với những bài không mắc lỗi chính tả mà trình bày dơ, chữ viết cẩu thả, không đúng mẫu chữ, cỡ chữ... trừ 1 điểm toàn bài. 2. Tập làm văn: 5 điểm Bài viết đạt điểm 5 phải đạt được các yêu cầu sau: - Viết được một đoạn văn ngắn tả một con vật mà em yêu thích theo đúng yêu cầu của đề. Bài văn có đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết bài theo yêu cầu đã học - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. –Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. Tùy theo mức độ sai sót về ý, cách diễn đạt và chữ viết,...GV linh động cho các mức điểm: 4 -3-2-1.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×