Tải bản đầy đủ (.ppt) (110 trang)

bai chuyen de 20142015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (993.17 KB, 110 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Bộ Giáo Dục và Đào Tạo. Hướng dẫn thực hiện. Quản lý, bảo vệ an toàn, phòng tránh tai nạn cho trẻ trong cơ sở giáo dục mầm non.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Mục tiêu - Về kiến thức:  Biết được tầm quan trọng của việc bảo vệ an toàn và phòng tránh tai nạn cho trẻ trong việc chăm sóc, nuôi dạy trẻ trong các cơ sở giáo dục mầm non.  Củng cố, cập nhật kiến thức về bảo vệ an toàn, phòng tránh tai nạn cho trẻ trong cơ sở giáo dục mầm non  Biết cách quản lý nhằm đảm bảo an toàn, phòng tránh tai nạn cho trẻ trong cơ sở giáo dục mầm non..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Mục tiêu - Về kỹ năng  Nâng cao kỹ năng giám sát, theo dõi, đánh giá và quản lý bảo vệ an toàn và phòng tránh tai nạn cho trẻ trong các cơ sở GDMN..  Biết cách ứng dụng công tác quản lý bảo vệ an toàn và phòng tránh tai nạn cho trẻ vào việc chăm sóc, nuôi dạy trẻ hằng ngày..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Mục tiêu: về ý thức.  Nâng cao ý thức, vai trò và trách nhiệm, góp phần củng cố, nhằm đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ trong các cơ sở giáo dục mầm non..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tài liệu có liên quan cần nghiên cứu tham khảo.  Quyết định số 14/2008/QĐ- BGDĐT Ban hành Điều lệ trường mầm non  Quyết định số 41/2008/QĐ-BGDĐT Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động trong trường mầm non tư thục  Quyết định số 58/2008/QĐ-GD&ĐT Ban hành quy định về hoạt động y tế trong các trường mầm non  Thông tư số 13/2012/TT-BGDĐT về xây dựng trường học an toàn phòng tránh tai nạn thương tích trong các cơ sở giáo dục mầm non..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tài liệu có liên quan cần nghiên cứu tham khảo.  Thông tư liên tịch số 22/2013/TTLT- BGDĐTBYT quy định nội dung đánh giá công tác y tế tại trường tiểu học, trường trung học cơ sở,trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.  Thông tư số 02/2014/TT- BGDĐT Ban hanh Quy chế công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia  Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường mầm non ( Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2011/TT- BGDĐT).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Các nội dung chính:  Tầm quan trọng và một số bất cập hiện nay trong việc quản lý bảo vệ an toàn và phòng tránh tai nạn cho trẻ trong các cơ sở giáo dục mầm non.  Nội dung bảo vệ an toàn và phòng tránh một số tai nạn thường gặp cho trẻ trong cơ sở giáo dục mầm non.  Công tác quản lý bảo vệ an toàn và phòng tránh một số tai nạn thường gặp cho trẻ trong cơ sở giáo dục mầm non..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động 1:. Tầm quan trọng và một số bất cập hiện nay trong việc quản lý bảo vệ an toàn và phòng tránh tai nạn cho trẻ trong các cơ sở giáo dục mầm non..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1. Thông tin trao đổi, thảo luận:  Anh/chị cho biết tầm quan trọng của việc đảm bảo an toàn và phòng tránh tai nạn cho trẻ trong việc chăm sóc, nuôi dạy trẻ.  Một số bất bập hiện nay trong việc quản lý bảo vệ an toàn, phòng tránh trai nạn cho trẻ tại các cơ sở giáo dục mầm non  Liên hệ thực tế vào việc chăm sóc, nuôi dạy trẻ tại các cơ sở giáo dục mầm nọn của địa phương Anh/Chị về những bất cập trên, phương hướng khắc phục....

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Thông tin phản hồi: 2.1. Tầm quan trọng: - Mục tiêu của giáo dục mầm non - Bộ Chính trị vừa ra Chỉ thị số 20-CT/TW ngày 05 tháng 11 năm 2012 về việc tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác chăm sóc, giáo dục và bảo vệ trẻ em trong tình hình mới. Theo đó, Chỉ thị nêu rõ: Chăm sóc, giáo dục và bảo vệ trẻ em là vấn đề có tính chiến lược,.

<span class='text_page_counter'>(11)</span>  Bộ Giáo dục và Đào tạo đã chỉ đạo và hướng dẫn cơ sở Giáo dục mầm non thực hiện công tác quản lý, chăm sóc sức khoẻ và đảm bảo an toàn cho trẻ em, coi đây là một nhiệm vụ quan trọng trong công tác chăm sóc nuôi dạy trẻ của Giáo dục mầm non và bảo đảm toàn cho trẻ trong các cơ sở Giáo dục mầm non là tiêu chí quan trọng hàng đầu trong đánh giá chất lượng và xếp loại thi đua của các cá nhân và đơn vị..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2.2. Một số bất cập hiện nay trong quản lý bảo vệ an toàn và phòng tránh tai nạn tại các cơ sở giáo dục mầm non:.  Về nhân lực:  Thiếu nhân viên y tế chuyên trách công tác y tế học. đường, nhân viên y tế chưa đảm bảo về chất lượng chuyên môn, nhiều nhân viên được tuyển dụng, trình độ chuyên môn là sơ cấp dược tá, đông y...không đáp ứng được yêu cầu của việc chăm sóc, nuôi dạy trẻ.  Hầu hết tại các cơ sở giáo dục mầm non có quy mô nhỏ, lẻ, nhân viên là kế toán, văn thư, được kiêm nhiệm thêm công tác y tế.... do không có kiến thức chuyên môn về y tế, nên khi có tai nạn xảy ra đối với trẻ thường xử lý theo kinh nghiệm cá nhân, không đảm bảo an toàn cho trẻ.  Ví dụ: khi trẻ bị ngã gây rách da tổn thương phần mềm cô giáo đã dung nước oxy già để rửa vết thương cho trẻ,….

<span class='text_page_counter'>(13)</span>  Công tác lập kế hoạch, kiểm tra, giám sát...  Một số cơ sở giáo dục mầm non chưa xác định rõ nội dung của công tác bảo vệ an toàn, phòng tránh tai nạn thương tích gồm các hoạt đông gì? Chưa biết cách xây dựng (lập kế hoạch) công tác bảo vệ an toàn, phòng tránh tai nạn thương tích cho trẻ... nhiều bảng kế hoạch được ây dựng nội dung chỉ là thống kê các công việc của nhân viên y tế…  Công tác kiểm tra, theo dõi, đánh giá nội dung bảo vệ an toàn, phòng tránh tai nạn cho trẻ chưa được làm thường xuyên, chặt chẽ, chủ yếu là định tính, kết quả thường chung chung, không rõ ràng..

<span class='text_page_counter'>(14)</span>  Cơ sở vật chất, vệ sinh môi trường  Nhiều cơ sở giáo dục mầm non, còn quá thiếu các điều kiện bảo vệ an toàn cho trẻ, như: chưa có phòng y tế, thiếu các thiết bị y tế, phương tiện tối thiểu phục vụ cho công tác bảo vệ an toàn cho trẻ, không có kinh phí chi cho hoạt động y tế....

<span class='text_page_counter'>(15)</span>  Kiến thức về chăm sóc sức khỏe, sơ, cấp cứu cho trẻ  Giáo viên, người trông trẻ, nhân viên y tế ít được dự các lớp tập huấn, bồi dưỡng cập nhật kiến thức chuyên môn về chăm sóc sức khỏe ,về bảo vệ an toàn, phòng tránh và sơ cứu tai nạn thương tích cho trẻ.  Nhiều cơ sở giáo dục mầm non tại các khu công nghiệp, khu chế xuất được thành lập, nhưng chưa đảm bảo các yêu cầu về bảo vệ an toàn, phòng tránh tai nạn thương tích cho trẻ, do chủ trường không có kiến thức chuyên môn về chăm sóc nuôi dạy trẻ, bảo mẫu được tuyển dụng cũng thiếu kiến thức chuyên môn về cách chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ, các điều kiện, phương tiện phục vụ cho việc chăm sóc, nuôi dạy trẻ còn thiếu….

<span class='text_page_counter'>(16)</span>  Thực hiện các các quy định về bảo vệ an toàn, phòng chống tai nạn cho trẻ  Hiệu quả thực hiện các văn bản Quy phạm pháp luật, các văn bản liên quan đến việc bảo vệ an toàn, phòng tránh tai nạn thương tích cho trẻ...vào công việc chăm sóc nuôi dạy trẻ hàng ngày còn thấp, ví dụ: một số địa phương khi Thông tư số 13/BGDĐT- GDMN đã quy định các tiêu chí đạt trường học an toàn,phòng tránh tai nạn thương tích, nhưng nhiều cơ sở giáo dục mầm non tiêu chí này chưa đảm bảo.

<span class='text_page_counter'>(17)</span>  Công tác thống kê về bảo vệ an toàn, phòng. chống tai nạn cho trẻ.  Do khái niệm về tai nạn thương tích trẻ em chưa đồng nhất, chưa tồn tại một dòng thông tin chính thức về tai nạn thương tích trẻ em, nên từ trước tới nay bậc học mầm non chưa có số liệu về số trẻ bị tai nạn thương tích trong thời gian trẻ đến lớp để đáp ứng nhu cầu quản lý và xây dụng kế hoạch phòng chống tai nạn thương tích trẻ em của ngành. Do vậy cần thống nhất cơ chế thu thập thông tin về tai nạn thương tích trẻ em trong cơ sở giáo dục mầm non....

<span class='text_page_counter'>(18)</span>  Những vấn đề khác ảnh hưởng đến chất lượng chăm sóc nuôi dạy trẻ.  Một số địa phương còn để tình trạng trẻ bị tai nạn dẫn tới tử vong, thương tích, sang chấn về tinh thần và còn để xảy ra tình trạng bạo lực học đường …, đã gây bức xúc cho xã hội, ảnh hưởng đến chất lượng chăm sóc nuôi dạy trẻ, uy tín của ngành học mầm non..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hoạt động 2:. Nội dung bảo vệ an toàn phòng tránh tai nạn thường gặp cho trẻ trong cơ sở giáo dục mầm non.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 1. Thông tin trao đổi, thảo luận:.  Theo Anh/Chị nội dung công tác bảo vệ bảo an toàn cho trẻ và phòng tránh tai nạn thường gặp cho trẻ của cơ sở giáo dục mầm non bao gồm những công việc nào?  Liên hệ thực tế về các nội dung trên đã, đang được triển khai thực hiện như thế nào ở trong trường mầm non, nhà, nhóm trẻ và lớp mẫu giáo của địa phương Anh/Chị?.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 2. Thông tin phản hồi 2.1.Tạo môi trường an toàn cho trẻ.. An toàn về thể lực sức khỏe  Đảm bảo trẻ được chăm sóc, nuôi dưỡng đầy đủ, vệ sinh và phòng tránh bệnh tật tốt.  Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Nước uống và nước sinh hoạt dùng cho trẻ đảm bảo vệ sinh.  Tại các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo cần có đồ dùng sơ cứu và các loại thuốc thôngthường sử dụng cho trẻ..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> An toàn về tâm lý.  Tạo cảm giác an toàn cho trẻ khi đến trường, lớp mầm non.  Giáo viên thương yêu và đáp ứng mọi nhu cầu của trẻ.  Giáo viên dành thời gian tiếp xúc vui vẻ với trẻ, tạo không khí thân mật như ở gia đình, tạo cảm giác yên ổn cho trẻ khi ở trường/lớp, trẻ tin tưởng rằng cô yêu trẻ.  Tránh gò ép, dọa nạt, phê phán trẻ. Đặc biệt quan tâm chăm sóc trẻ mới đến lớp, nhóm trẻ và các trẻ có nhu cầu đặc biệt..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> An toàn về tính mạng.  Không để xảy ra tai nạn và thất lạc trẻ  Có hang rào bảo vệ xung quanh khu vực. trường hoặc (lớp, nhóm). Sân chơi và đồ chơi ngoài trời phù hợp với lứa tuổi, tránh trơn trượt. Trường và lớp học không gần đường giao thông.  Bảo đảm đủ ánh sáng cho lớp học, nhóm trẻ (bằng hệ thống cửa sổ hoặc đèn chiếu sáng).  Tạo không gian cho trẻ hoạt động trong lớp, tránh kê, bày quá nhiều, sắp xếp đồ dùng, đồ chơi trong nhóm hợp lý..

<span class='text_page_counter'>(24)</span>  Đảm bảo đồ dùng, đồ chơi sạch sẽ. Các đồ dùng, đồ. chơi nguy hiểm cho trẻ phải được cất ngoài tầm với của trẻ. Khi cho trẻ sử dụng các đồ chơi đó phải có sự giám sát chặt chẽ của giáo viên và người trông trẻ..  Nhà vệ sinh phù hợp với lứa tuổi, tránh để sàn bị trơn gây trượt. Các bể chứa nước, miệng cống phải có nắp đạy kín.  Không để trẻ tiếp xúc hoặc nhận quà từ người lạ.  Giáo viên, người trông trẻ cần có ý kiến kịp thời những vấn đề về cơ sở vật chất chưa đảm bảo an toàn cho trẻ tại nhóm, lớp mình phụ trách với ban giám hiệu nhà trường, phụ huynh học sinh và cùng nhau bàn bạc để có thể đưa ra các giải pháp phù hợp tạo môi trường an toàn cho trẻ..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Môi trường an toàn đối với các cơ sở giáo dục mầm non, khi:.  Môi trường vật chất và vui chơi đảm bảo an toàn.  Giáo viên mầm non và người trông trẻ có kiến thức và hiểu biết về an toàn, phòng tránh tai nạn thương tích cho trẻ và trẻ được giáo dục về an toàn để phòng tránh các tai nạn.  Ở mọi lúc, mọi nơi trẻ luôn được giám sát bởi cô giáo, người trông trẻ .  Có sự phối kết hợp chặt chẽ giữa gia đình trong việc chăm sóc, nuôi, dạy trẻ..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Phòng tránh và xử trí ban đầu một số tai nạn . Nguyên tắc chung:.  Giáo viên phối hợp với nhà trường và phụ. huynh tạo cho trẻ một môi trường an toàn về sức khỏe, tâm lý và than thể.  Phải thường xuyên bao quát trẻ mọi lúc , mọi nơi.  Khi trẻ bị tai nạn phải bình tĩnh sử trí sơ cứu ban đầu tại chỗ, đồng thơi báo cho cha mẹ và y tế gần nhất để cấp cứu kịp thời cho trẻ.  Giáo dục về an toàn cho trẻ: Những đồ vậy nguy hiểm, những hành động nguy hiểm và những nơi nguy hiểm trẻ không nên tới gần.

<span class='text_page_counter'>(27)</span>  Giáo viên phải được tập huấn kiến thức, kỹ năng về phòng và xử trí một số tai nạn thường gặp. Hàng năm nhà trường cấn phối hợp với y tế địa phương tập huấn nhắc lại cho giáo viên và người trông trẻ về nội dung này.  Giáo viên nhắc nhở và tuyên truyền cho phụ huynh: Thực hiện các biện pháp an toàn cho trẻ để đề phòng những tại nạn có thể sảy ra tại gia đình, khi cho trẻ đến trường hoặc đón trẻ từ trường về nhà..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Phòng tránh trẻ thất lạc và tai nạn * Đề phòng trẻ bị lạc  Giáo viên nhận trẻ trực tiếp từ người của gia đình trẻ  Đếm và kiểm tra trẻ nhiều lần trong ngày, chú ý những lúc đưa trẻ ra ngoài lớp trong các hoạt động ngoài trời hoặc tham quan. Bàn giao số trẻ khi giao ca.  Giáo viên phải ở lại lớp cho tới khi trả hết trẻ.  Chỉ trả trẻ cho cha mẹ trẻ, cho người lớn được ủy quyền, không trả trẻ cho người lạ.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> * Đề phòng dị vật đường thở  Không cho trẻ cầm các đồ chơi quá nhỏ có thể cho vào     . miệng mũi Khi cho trẻ ăn các quả có hạt cần bóc bỏ hạt trước khi cho trẻ ăn. Giáo dục trẻ lớn khi ăn không được vừa ăn, vưad đùa nghịch hoặc nói chuyện. Không ép trẻ ăn uống khi trẻ đang khóc. Thận trọng khi cho trẻ uống thuốc, đặc biệt là các thuốc dạng viên. Cần nắm vững cách phóng tránh dị vật đường thở cho trẻ và có một số kỹ năng đơn giản giúp trẻ loại dị vật đường thở ra ngoài. Khi xảy ra trường hợp bị dị vật đường thở, cần bình tĩnh sơ cứu cho trẻ, đồng thời báo cho gia đình và đưa trẻ tới nơi gần nhất để cấp cứu cho trẻ..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> * Phòng tránh đuối nước.  .  . - Nếu có điều kiện nên dạy trẻ tập bơi sớm. Rào ao, các hố nước, kênh mương cạnh trường ( hoặc lớp học) Không bao giờ để trẻ ở một mình ở dưới nước hoặc ở gần nơi nguy hiểm. Nhắc nhở cha mẹ khi đưa trẻ đi đến trường và từ trường về nhà, nếu phải đi qua những nơi nguy hiểm nhử ao, hồ, kênh rạch phải luôn để mắt tới trẻ. Lớp học được tổ chức ở các bè nổi trên mặt nước phải có biện pháp bảo vệ để tránh để trẻ ngã xuống nước. Tại các lớp học, không nên để trẻ chơi một mình vào nơi chưa nước, kể cả sô nước, chậu nước. Giám sát khi trẻ đi vệ sinh, khi trẻ chơi gần khu vực có chứa nguồn nước. Giếng nước, bể nước phải xây cao thành, có nắp đạy. Các dụng cụ chứa nuớc như chum, vại… phải có nắp đạy chắc chắn..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> * Phòng tránh cháy bỏng.  Kiểm tra thức ăn trước khi cho trẻ uống. Tránh cho trẻ ăn thức ăn, nước uống còn quá nóng.  Không cho trẻ đến gần nơi đun bếp ga, bếp củi, nôì canh hoặc phíc nước còn nóng.  Không để trẻ nghịch diêm, bậc lửa và các chất khác gây cháy bỏng. Để diêm , bật lửa, nến, đèn dầu, bàn là. Vật nóng xa tầm với của trẻ hoặc nơi an toàn đối với trẻ. Giáo dục cho trẻ nhận biết đồ vật và nơi nguy hiểm..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> * Phòng tránh ngộ độc  Không để bếp than tổ ong, bếp củi đang đun hoặc đang .   . ủ gần nơi sinh hoạt của trẻ. Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Khi nghi nghờ ăn thức ăn bị ôi thiu hoặc thức ăn có nhiều chất bảo quản, phụ gia… báo cho nhà trường hoặc phụ huynh và không cho trẻ ăn. Thuốc chữa bệnh để trên cao ngoài tầm với của trẻ. Không cho trẻ chơi đồ chơi có hóa chất Không cho trẻ tiếp xúc với thuốc trừ sâu. Không đựng thuốc trừ sâu, thuốc chuột, dầu hỏa… trong vỏ chai nước ngọt, nước khoáng, lon bia, chai dầu ăn, cốc….

<span class='text_page_counter'>(33)</span> * Phòng tránh điện giật.  Đặt ổ điện, bảng điện ngoài tầm với của trẻ. Luôn đạy nắp các ổ điện.  Khi thiết bị điện bị hở không được sử dụng và có biện pháp sửa chữa ngày.  Giáo dục trẻ không nghịch, chọc vào ổ điện, không tự động cắm các đồ dùng vào các ổ cắm điện..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> * Phòng tránh vết thương do các vật sắc nhọn.  Cất giữ vật dụng sắc nhọn xa tầm với của trẻ. Nếu trẻ lớn có thể hướng dẫn trẻ sử dụng một cách an toàn.  Loại bỏ các vật sắc nhọn bằng kim loại, mảnh thủy tinh, gốm, sắt… khỏi nơi vui chơi của trẻ.  Giải thích cho trẻ về sự nguy hiểm của các vật sắc nhọn khi chơi, đùa nghịch hay sinh hoạt..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> * Phòng tránh tai nạn giao thông.  Khi cho trẻ đi bộ: dắt trẻ di trên vỉa hè, đi phía bên tay phải để tạo thói quen cho trẻ.  Tuyên truyền cho phụ huynh khi đưa, đón trẻ bằng xe đạp, xe máy. Không để cho trẻ dưới 15 tuổi đèo em đi học..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> * Phòng tránh động vật cắn.  Không cho trẻ đến gần hoặc chó, mèo lạ. Xích hoặc đeo rọ mõm cho chó.  Không để trẻ chơi gần các bụi rậm, đề phòng rắn cắn, ong đốt..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Biết cách xử trí ban đầu một số tai nạn:.       . Dị vật đường thở Điện giật Đuối nước Vết thương chảy máu Rắn cắn Chó cắn Xử trí một số tai nạn khác: Hóc xương, bỏng, gãy xương….

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Bảo vệ an toàn, phòng tránh tai nạn thương tích cho trẻ ở một số thời điểm sau ( ở đâu và khi nào).  Khi đi học từ nhà đến trường và từ trường trở. về nhà: Tai nạn liên quan đến giao thông, ngã, đuối nước, động vật cắn, thất lạc…  Khi trẻ ở trường * Giờ chơi - Chơi ở ngoài trời:Khi chơi tự do ở ngoài trời trẻ có thể gặp tai nạn như: Chấn thương phần mềm, rách da, gãy xương…Nguyên nhân thường do trẻ đùa nghịch xô đẩy nhau, dùng que làm kiếm chọc vào nhau, vô tình chọc vào mắt gây chấn chương…Ngoài ra, trẻ còn chơi đùa cầm gạch, đá ném nhau….

<span class='text_page_counter'>(39)</span>  Giờ chơi trong lớp + Khi chơi trong nhóm, trẻ có thể gặp các loại tai nạn như: dị vật mũi, tai, do trẻ tự nhét đồ chơi (hạt, các loại quả…) vào mũi hoặc tai mình hoặc nhét vào tai bạn, mũi bạn. Trẻ hay ngậm đồ chơi vào mồm, chọc vào có thể rách niêm mạc miệng, hít vào gây dị vật đường thở, nuốt vào gây di vật đường ăn. + Trẻ chơi tự do trong nhóm chạy đùa xô đẩy nhau va vào thành bàn, cạnh ghế, mép tủ… gây chấn thương.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> * Giờ học + Trẻ có thể đùa nghịch chọc các vật vào mặt nhau * Giờ ăn + Sặc thức ăn ( trong khi ăn, trẻ vừa ăn, khóc, cười đùa hoặc trẻ đang khóc mà cố ép trẻ ăn…) + Dị vật đường ăn ( thường là hóc xương do chế biến không kĩ) + Bỏng do thức ăn ( canh, cháo, súp, nước sôi).

<span class='text_page_counter'>(41)</span> * Giờ ngủ + Ngạt thở: Trẻ nằm sấp xuống đệm, úp mặt xuống gối, nếu để trẻ ngủ lâu trong tư thế đó sẽ thiếu dưỡng khí, gây ngạt thở. + Hóc dị vật: Trẻ khi đi ngủ nếu ngậm các loại hạt, kẹo cứng, thậm chí ngậm đồ chơi rất dễ rơi vào đường thở gây ngạt. + Ngộ độc: Trong khi trẻ ngủ nếu hít phải khí độc từ các nguồn gây ô nhiễm không khí ( thường do than tổ ong đốt tại nơi trẻ ngủ, do các chất khí độc hại thải ra từ cơ sở sản xuất, nhà máy…) rất dễ bị ngộ độc..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Hoạt động 3 Quản lý bảo vệ an toàn và phòng tránh tai nạn thương tích cho trẻ trong các cơ sở giáo dục mầm non.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> 1. Thông tin cần trao đổi, thảo luận  Nêu các bước xây dựng kế hoạch bảo vệ an toàn, phòng tránh tai nạn thường gặp cho trẻ, những khó khăn, vướng mắc trong xây dựng kế hoạch của cơ sở giáo dục mầm non của anh/ chị.  Để bảo vệ an toàn, phòng tránh tai nạn cho trẻ,anh/chị có mong muốn như thế nào đối với nguồn nhân lực hiện nay đang làm công tác chăm sóc nuôi dạy trẻ trong các cơ sở giáo dục mầm non  Công tác giám sát, kiểm tra, theo dõi và đánh giá hoạt động bảo vệ an toàn và phòng tránh tai nạn thường gặp cho trẻ của các cơ sở giáo dục mầm non..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Thông tin phản hồi  Xây dựng kế hoạch bảo vệ an toàn và phòng tránh tai nạn cho trẻ.. 2.1.1. Thu thập thông tin đánh giá tình hình bảo vệ an toàn và phòng tránh tai nạn cho trẻ.  Thông tin về việc bảo vệ an toàn cho trẻ là những tin tức mô tả về tình hình sức khoẻ, thể lực, tâm lý và tính mạng của trẻ liên quan đến việc chăm sóc, nuôi dạy trẻ tại cơ sở giáo dục mầm non và của gia đình, cộng đồng... Ví dụ về các thông tin cần thu thập.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Thông tin về sức khoẻ và các vấn đề liên quan đến sức khoẻ:.  Tổng số trẻ, số trẻ theo độ tuổi... được chăm    . sóc, nuôi dạy tại trường mầm non, nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp giáo. Tình hình sức khỏe của trẻ. Các vấn đề về chăm sóc, nuôi dạy trẻ liên quan đến việc bảo vệ an toàn và phòng tránh tai nạn cho trẻ. Công tác sơ cứu, cấp cứu khi tai nạn xảy ra với trẻ (công tác dự phòng, sơ cứu, cấp cứu khi xảy ra tai nạn...) Mối quan hệ giữa cô giáo, người trông trẻ và trẻ..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Thông tin về phòng bệnh, bảo vệ an toàn cho trẻ.  Công tác phòng tránh tai nạn nói chung và một số tai nạn thường gặp đối với trẻ của trường, lớp, nhóm trẻ...  Tình hình bảo vệ an toàn, phòng tránh tai nạn thương tích đối với trẻ cần sự quan tâm chăm sóc nhiều hơn của cô giáo và người trông trẻ.  Số trẻ sử dụng các biện pháp phòng bệnh: Ví dụ: uống/tiêm thuốc phòng/vaccine..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Thông tin về nguồn lực:.  Con người: ví dụ: người được đào tạo, người có kỹ năng  Cơ sở vật chất: Phòng, nhóm, lớp, phương tiện phục vụ chăm sóc, dạy trẻ.  Thông tin: sổ sách ghi chép và báo cáo, kết quả của những cuộc kiểm tra, giám sát…  Kinh phí: cho hoạt động y tế….

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Xác định các vấn đề ưu tiên Việc xác định vấn đề ưu tiên cần dựa vào các tiêu chí sau:  Mức độ phổ biến của vấn đề (nhiều trẻ mắc tai nạn hoặc bị tác động)  Gây tác hại lớn (Tử vong, tàn phế, tổn hại đến kinh tế, xã hội...)  Ảnh hưởng đến chất lượng chăm sóc, dạy trẻ của đơn vị hoặc địa phương.  Đã có hướng ( hoặc điều kiện giải quyết)  Các yếu tố khác liên quan đến việc triển khai thực hiện hoạt động, như: nguồn lực....

<span class='text_page_counter'>(49)</span> 2.1.3. Xây dựng mục tiêu.  Mục tiêu khi được xây dựng cần phải phải đảm bảo đầy đủ các tiêu chí như: Đối tượng, hoạt động rõ ràng, cụ thể (đo lường được); Có thời gian; Địa điểm rõ ràng; Khả thi; phù hợp với hoàn cảnh thực tế của cơ sở giáo dục mầm non.  Ví dụ: Năm học 2014-2015 trường mầm non A phấn đấu: 100 % nhóm lớp đạt tiêu chuẩn nhóm, lớp an toàn về phòng tránh tai nạn thương tích cho trẻ ….

<span class='text_page_counter'>(50)</span>  Để mục tiêu trên được xây dựng có tính khả thi và phù hợp, cần xác định rõ:  Các chỉ số của mục tiêu  Chỉ số kết quả khi thực hiện mục tiêu Các chỉ số trên được lượng giá sẽ giúp mục tiêu được xây dựng có tính khả thi hay không?.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> 2.1.4. Phân tích các vấn đề của hoạt động..  Việc phân tích vấn đề có những lợi ích sau:  Phát hiện được những nguyên nhân gây nên vấn đề, nguyên nhân nào là nguyên nhân trực tiếp, nguyên nhân nào là nguyên nhân gián tiếp, nguyên nhân nào là nguyên nhân chính, nguyên nhân nào là nguyên nhân phụ trợ...  Việc phân tích một cách khoa học, đúng kỹ thuật sẽ giúp xác định được các nguyên nhân một cách hệ thống, logic, tránh bỏ sót nguyên nhân  Thông qua phân tích vấn đề, các nguyên nhân gốc rễ sẽ được phát hiện, việc này giúp cho việc đầu tư nguồn lực vào có hiệu quả, có trọng điểm và phù hợp với tình hình thực tế..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> 2.1.5. Lựa chọn giải pháp thực hiện hoạt động.  Giải pháp là cách làm, hay là đường đi nước bước để đạt được mục tiêu đã đề ra. Để đạt được mục tiêu, có thể có nhiều giải pháp mà người lập kế hoạch phải xác định, rồi từ đó sẽ chọn ra những giải pháp tối ưu để thực hiện.  Lựa chọn giải pháp là một bước rất quan trọng trong quá trình lập kế hoạch, nhằm làm giảm hoặc loại trừ các nguyên nhân đã được xác định trong bước phân tích vấn đề.  Nguyên tắc: Nguyên nhân nào - Giải pháp đó  Mỗi nguyên nhân có thể có một hay nhiều giải pháp tương ứng để giải quyết, song ta chỉ chọn những giải pháp đáp ứng được các tiêu chuẩn đã nêu ở trên..

<span class='text_page_counter'>(53)</span>       . Ví dụ: Nguyên nhân: Trẻ bị ngã do sàn nhà ướt,trơn, gây trượt ngã Giải pháp: Không được đổ nước ra sàn nhà. Giữ gìn sàn nhà khô ráo bằng cách lau khô Thay sàn nhà bằng vật liệu khác đi không bị trơn.

<span class='text_page_counter'>(54)</span>  Xác định phương pháp thực hiện: mỗi giải pháp có      . một hoặc nhiều phương pháp thực hiện tương ứng. Ví dụ: Giải pháp: Không được đổ nước ra sàn nhà Phương pháp thực hiện Cô giám sát, nhắc nhở trẻ đổ nước đúng nơi quy định Cô thường xuyên trò truyện với trẻ về sự nguy hiểm khi trẻ bị ngã mà nguyên nhân do sàn nhà bị ướt. Xây dựng bộ tranh truyền thông về bảo vệ an toàn cho trẻ ướt....

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Chấm điểm hiệu quả cho mỗi phương pháp thực hiện: Cách cho điểm hiệu quả của phương pháp thực hiện dựa vào việc đánh giá xem phương pháp thực hiện đó sẽ làm giảm nguyên nhân gốc rễ tới mức nào. Phương pháp thực hiện nào có hiệu quả cao hơn thì cho điểm cao hơn..  Mức độ hiệu quả của phương pháp thực hiện thường     . được cho điểm từ 1-5: Điểm 1: không hiệu quả Điểm 2: hiệu quả kém Điểm 3: hiệu quả trung bình Điểm 4: hiệu quả khá Điểm 5: hiệu quả cao.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> 2.1.6. Viết kế hoạch  Viết kế hoạch hành động là bước cuối cùng trong quy.    . trình lập kế hoạch để cụ thể hóa các giải pháp và phương pháp thực hiện đã lựa chọn nhằm đạt được các mục tiêu đề ra. Bản kế hoạch về bảo vệ an toàn, phòng tránh tai nạn cho trẻ của cơ sở giáo dục mầm non sau khi được xây dựng xong, phải: Nêu được tên các hoạt động được triển khai, thực hiện Rõ ràng, cụ thể các công việc được thực hiện trong ngày, trong tuần, tháng và quý và các biện pháp thực hiện. Quy định rõ người thực hiện, các đơn vị liên quan, phối hợp, các điều kiện thực hiện hoạt động và dự kiến kết quả..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> 2.2. Tuyển dụng, bồi dưỡng, nâng cao năng lực CM.  Quản lý bảo vệ an toàn, phòng tránh tai nạn. cho trẻ cơ bản và trước hết là tác động đến nhân viên y tế, giáo viên và người trông trẻ để họ thực hiện, hoàn thành những công việc được giao là đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ. Vì vây:  Đối với nhân viên y tế: Khi được tuyển dụng , phải có chuyên môn về chăm sóc, điều dưỡng trẻ. Nhiệm vụ được giao phải đảm bảo tính chuyên môn.  Đối với giáo viên và người trông trẻ: việc phân công vai trò và trách nhiệm.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> 2.3. Giám sát.  Giám sát đóng vai trò rất quan trọng trong công tác quản lý bảo vệ an toàn cho trẻ trong cơ sở giáo dục mầm non.  Đối tượng của giám sát việc bảo vệ an toàn, phòng tránh tai nạn cho trẻ là con người: bao gồm các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc mở các trường, lớp mầm non; các giáo viên mầm non và người trông trẻ…  Việc giám sát sẽ giúp quản lý đánh giá được giáo viên mầm non, người trông trẻ và các cá nhân liên quan tới việc chăm sóc, dạy trẻ thực hiện công việc của họ trong việc bảo vệ, phòng tránh tai nạn cho trẻ như thế nào. Từ đó, có giải pháp hiệu quả giúp họ làm việc được tốt hơn..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Các công cụ để giám sát.  Các văn bản pháp quy liên quan đến việc bảo vệ an toàn, phòng tránh các tai nạn thương tích thường gặp cho trẻ trong các cơ sở giáo dục mầm non.  Chỉ thị nhiệm vụ năm học hàng năm của Bộ GD& ĐT đối với nhiệm vụ chăm sóc, bảo vệ an toàn, phòng tránh tai nạn cho trẻ trong các cơ sở giáo dục mầm non của bậc học mầm non.  Các công văn của Bộ GD & ĐT về việc đảm bảo an toàn, phòng tránh tai nạn cho trẻ trong các cơ sở giáo dục mầm non…  Là các bảng kiểm về trường học an toàn, phòng tránh tai nạn thương tích và đánh gia công tác y tế trong cơ sở giáo dục mầm non..

<span class='text_page_counter'>(60)</span>  Kế hoạch bảo vệ an toàn, phòng tránh tai nạn cho trẻ của cơ sở giáo dục mầm non được xây dựng cho năm học…  Biên bản của lần giám sát trước (nếu có) Không phải lần giám sát nào cũng phải có đầy đủ các công cụ trên, mà chọn lọc công cụ cho phù hợp với mục đích giám sát và kết quả của mỗi lần giám sát phải được ghi vào mẫu báo cáo tổng hợp..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Các công việc sau giám sát:  Hoàn thành báo cáo giám sát:. Viết báo cáo tổng hợp đợt giám sát, báo cáo giám sát phải được gửi tới: các cơ sở được giám sát, các cơ quan hữu quan, cấp trên quản lý trực tiếp cơ sở, cấp quản lý ngành….  Lưu trữ và sử dụng các tư liệu giám sát: Nhiều khi tư liệu giám sát không được lưu trữ và không được chia xẻ sẽ làm cho việc theo dõi tiến độ thực hiện công việc bị khó khăn, hoặc không có cơ sở cho những lần giám sát sau. Vì vậy các văn bản giám sát phải được lưu trữ..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> 2.4. Theo dõi và đánh giá:.  Theo dõi bảo vệ an toàn, phòng tránh tai nạn cho trẻ trong các cơ sở giáo dục mầm non là:  Theo dõi việc thực hiện các quy định về bảo vệ an toàn, phòng tránh tai nạn cho trẻ được thực hiện như thế nào? Có đáp ứng được yêu cầu về bảo vệ an toàn cho trẻ không?  Cùng với việc giám sát, theo dõi và đánh giá góp phần vào việc thực hiện được mục tiêu là đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ khi trẻ đến trường, lớp mầm non..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Để theo dõi và đánh giá có hiệu quả cần phải :.  Xác định rõ người/ đơn vị chịu trách nhiệm về theo dõi và đánh giá.  Xây dựng đươc bảng kế hoạch hoạt động rõ ràng, vì dựa vào đó mới có thể theo dõi, kiểm tra và đánh giá phù hợp.  Có kế hoạch kiểm tra, theo dõi và đánh giá cụ thể, kế hoạch này phải được xây dựng sau khi có bảng kế hoạch bảo vệ an toàn và phòng tránh tai nạn cho trẻ  Xây dựng quy trình báo cáo nhằm đảm bảo các thông tin thu thập được phân tích, trình bày phản ánh được các kết quả theo dõi và đánh giá..

<span class='text_page_counter'>(64)</span>  Thực tế hiện nay bậc học mầm non chưa có số liệu về số trẻ bị tai nạn trong thời gian trẻ đến lớp, để đáp ứng nhu cầu quản lý và xây dụng kế hoạch phòng chống tai nạn thương tích trẻ em của ngành. Do vậy, cần thống nhất mẫu thu thập thông tin về bảo vệ an toàn và phòng tránh tai nạn trẻ em trong cơ sở giáo dục mầm non…  Một số biểu mẫu thống kê để tổng hợp theo dõi và đánh giá về tình hình tai nạn trẻ em thường gặp trong các cơ sở giáo dục mầm non:.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> NHIỆM VỤ CỦA Y TẾ HỌC ĐƯỜNG TRONG CO SỞ GDMN           . I. Y TẾ TRƯỜNG HỌC 1. Theo dõi, quản lí, chăm sóc sức khỏe cho trẻ; 2.Phòng chống dịch bệnh; 3. Bảo đảm an toàn, phòng chống tai nạn cho trẻ; 4. Quản lí các dụng cụ y tế và tủ thuốc của nhà trường; 5. Tham gia và tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng về y tế trường học; 6. Truyền thông giáo dục cách chăm sóc, nuôi dạy trẻ. 7. Triển khai các chương trình y tế quốc gia vào trường học. II. VỆ SINH TRƯỜNG HỌC: 1. Kiểm tra, giám sát việc giữ gìn vệ sinh môi trường, phòng, lớp học, phương tiện phục vụ việc chăm sóc, nuôi dạy trẻ. 2. Kiểm tra, giám sát đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> YÊU CẦU CẤU TRÚC KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG Y TẾ HỌC ĐƯỜNG.       . 1. Đặc điểm tình hình - Thuận lợi - Khó khăn - Tình hình đầu năm 2. Mục tiêu, chỉ tiêu 3. Nhiệm vụ và giải pháp 4. Tổ chức thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Giới thiệu tổng thể về Thông tư Thông tư gồm 3 Chương với 9 Điều:  Chương I: Quy định chung, gồm 3 Điều;.  Chương II: Tiêu chuẩn, nội dung, hồ sơ thủ tục công nhận gồm 3 Điều;.  Chương III: Tổ chức thực hiện, gồm 3 Điều  Ban hành kèm theo Thông tư: Bảng kiểm THAT, PC TNTT tích trong cơ sở GDMN và Mẫu giấy chứng nhận THAT, PCTNTT.  Thông tư có hiệu lực từ ngày 1/6/2010. Trương Đắc Nguyên.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Ý nghĩa của cụm từ “ xây dựng” trong tên của Thông tư Xây dựng ý thức, trách nhiệm cao. Xây dựng mới, cải tạo cũ trường/ lớp,. Xây dựng thói quen tốt,. Xây dựng. Xây dưng mối quan hệ tốt giữa nhà trường và gia đình trong việc bảo đảm an toàn, phòng tránh các tai nạn thương tích cho học sinh. xây dựng tình thương đối với học sinh của giáo viên.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Ý nghĩa của cụm từ “ xây dựng” trong tên của Thông tư. Trẻ lứa tuổi MN Do chưa ý thức được nguy hiểm xảy ra với mình, nên việc đảm bảo an toàn phụ thuộc vào người lớn. Nhiều văn bản quy phạm pháp luật của bậc học mầm non đã quy định việc đảm bảo AT cho trẻ, tuy nhiên TNTT vẫn xảy ra với mức độ ngày càng nhiều, nghiêm trọng hơn.. Do vậy, nếu chỉ đưa ra quy định về an toàn mà đảm bảo không có TNTT cho trẻ là không đủ, mà phải xây dựng mới mong TNTT sẽ được hạn chế..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Ý nghĩa của cụm từ “ xây dựng” trong tên của Thông tư.  Minh họa thực tế, thông qua các trường hợp trẻ bị tử vong do tai nạn thương tích từ đầu năm 2010 đến nay để thấy rõ ý nghĩa của cụm từ” xây dựng” trong việc đảm bảo an toàn cho trẻ (yếu tố nguy cơ – nguyên nhân – xây dựng tình thương, trách nhiệm…).

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Quy định chung của Thông tư Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng..  Thông tư này quy định về xây dựng THAT, PC TNTT trong cơ sở GDMN, bao gồm: Tiêu chuẩn, nội dung xây dựng, hồ sơ thủ tục công nhận và tổ chức thực hiện..  Thông tư này áp dụng đối với nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo, trường MG, trường MN..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Điều 2. Khái niệm, các tai nạn thương tích thường gặp ở trẻ.. Các yếu tố nguy cơ gây TNTT cho trẻ được giảm tối đa hoặc loại bỏ. Toàn bộ TE được CS, ND trong MTAT.. Trường học an toàn, PC TNTT.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Quá trình xây dựng THAT nhà trường. các cấp ủy Đảng, chính quyền, các ban, ngành, đoàn thể. gia đình. cộng đồng.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Điều 2: Tai nạn, thương tích  Tai nạn là sự kiện xảy ra bất ngờ ngoài ý muốn, do tác nhân bên ngoài, gây nên thương tích cho cơ thể..  Thương tích là tổn thương thực thể của cơ thể do phải chịu tác động đột ngột ngoài khả năng chịu đựng của cơ thể hoặc rối loạn chức năng do thiếu yếu tố cần thiết cho sự sống như không khí, nước, nhiệt độ phù hợp.  Các nguyên nhân gây thương tích thường gặp đối với trẻ là: ngã, hóc, sặc, vật sắc nhọn đâm, cắt, đánh nhau, đuối nước, bỏng, điện giật, ngộ độc do hóa chất, thực phẩm, tai nạn giao thông..

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Điều 3. Mục đích ban hành quy định.  Là công cụ để cơ sở giáo dục mầm non tự đánh giá, nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ bảo đảm an toàn, PC TNTT cho trẻ em..  Là cơ sở để các cơ quan có thẩm quyền đánh giá, công nhận cơ sở GDMN đạt tiêu chuẩn quy định về xây dựng THAT, PC TNTT cho trẻ..  Để đảm bảo an toàn cho trẻ, khi trẻ được chăm sóc, nuôi, dạy tại cơ sở giáo dục mầm non..

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Tiêu chuẩn, nội dung và hồ sơ, thủ tục công nhận THAT, PCTNTT Tiêu chuẩn :  Nhà trường có Ban chỉ đạo công tác y tế trường học, hàng năm xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch PCTNTT..  Có cán bộ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm về công tác y tế trường học, được tập huấn để thực hiện tốt các hoạt động sơ cứu, cấp cứu TNTT.  Giáo viên, cán bộ công nhân viên được cung. cấp những kiến thức cơ bản về các yếu tố nguy cơ và cách PCTNTT cho trẻ..

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Tiêu chuẩn  Môi trường xung quanh trường an toàn và có hiệu quả.  Giảm được các yếu tố nguy cơ gây thương tích cho trẻ trong nhà trường (80 % nội dung theo bảng kiểm trường học an toàn được đánh giá là đạt).  Trong năm không có trẻ bị tử vong hay bị thương tích nặng phải nằm viện do tai nạn, thương tích xảy ra trong trường..

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Điều 5. Nội dung xây dựng THAT, phòng, chống tai nạn thương tích.  Xây dựng kế hoạch hoạt động PC TNTT cụ thể trên cơ sở thực tế của nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập, trường mẫu giáo, trường mầm non..  Có các biện pháp PC TNTT, như tuyên truyền, giáo dục can thiệp, khắc phục, giảm thiểu nguy cơ gây TNTT:.  Truyền thông giáo dục nâng cao nhận thức về. xây dựng THAT, PC TNTT bằng nhiều hình thức như tờ rơi, băng rôn, áp phích, khẩu hiệu;.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Điều 5. Nội dung xây dựng THAT, phòng, chống tai nạn thương tích.  Tổ chức thực hiện các hoạt động can thiệp, giảm nguy cơ gây tai nạn, thương tích;  Cải tạo môi trường chăm sóc, nuôi, dạy an toàn, phòng, chống tai nạn thương tích;  Kiểm tra, phát hiện và khắc phục các nguy cơ gây thương tích, tập trung ưu tiên các loại thương tích thường gặp do: ngã, vật sắc nhọn đâm, cắt, đuối nước, tai nạn giao thông, bỏng, điện giật, ngộ độc;.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Điều 5. Nội dung xây dựng THAT, phòng, chống tai nạn thương tích.  Huy động sự tham gia của các thành viên trong. cơ sở giáo dục mầm non, phụ huynh của trẻ và cộng đồng, phát hiện và báo cáo kịp thời các nguy cơ gây TNTT, để có các biện pháp phòng, chống TNTT tại cơ sở;.  Nâng cao năng lực cho các cấp lãnh đạo, cán bộ, giáo viên của ngành giáo dục về các nội dung phòng, chống TNTT.  Có tủ thuốc và các dụng cụ sơ cấp cứu theo quy định;.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Điều 5. Nội dung xây dựng THAT, phòng, chống tai nạn thương tích.  Có quy định về phát hiện và xử lý tai nạn; có phương án khắc phục các yếu tố nguy cơ gây tai nạn và có phương án dự phòng xử lý TNTT.  Thiết lập hệ thống ghi chép, theo dõi, giám sát và báo cáo xây dựng THAT, PCTNTT..  Tổ chức đánh giá quá trình triển khai và kết quả hoạt động xây dựng THAT, PCTNTT, đề nghị, công nhận trường học an toàn, phòng, chống tai nạn thương tích vào cuối năm học..

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Điều 6. Hồ sơ, thủ tục công nhận THAT, PCTNTT Hồ sơ đề nghị:  Bảng tự đánh giá của cơ sở giáo dục mầm non về kết quả PCTNTT theo bảng kiểm THAT, PCTNTT trong cơ sở GDMN;.  Văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận THAT, PC TNTT của cơ sở GDMN và Uỷ ban nhân dân xã/ phường/ thị trấn của cơ sở giáo dục mầm non..

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Thủ tục công nhận:  Có đầy đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 6 của Quy định này;.  Phòng giáo dục và đào tạo nhận hồ sơ và có ý kiến bằng văn bản, trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện xem xét, ra quyết định công nhận..

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Tổ chức thực hiện Thông tư: Điều 7. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp.  Chỉ đạo việc xây dựng THAAT, PC TNTT trong các cơ sở GDMN của địa phương mình..  Đầu tư kinh phí cho công tác PC TNTT của các cơ sở giáo dục mầm non..  Tổ chức phối hợp giữa các cơ quan thuộc quyền quản lý, các tổ chức kinh tế, xã hội để thực hiện nhiệm vụ xây dựng THAT, PC TNTT.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Điều 8. Trách nhiệm của sở giáo dục, phòng giáo dục và đào tạo..  Tham mưu với Uỷ ban nhân dân các cấp xây. dựng kế hoạch hoạt động và dự toán ngân sách hàng năm cho công tác y tế trường học nói chung và công tác PC TNTT.  Chủ động xây dựng kế hoạch ngân sách cho. các hoạt động xây dựng THAT, PC TNTT của các cơ sở GDMN trong địa bàn..  Đưa nội dung tiêu chuẩn xây dựng THAT, PC. TNTT là một trong tiêu chí thi đua về công tác y tế TH ở các cơ sở GDMN.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Điều 8. Trách nhiệm của sở giáo dục, phòng giáo dục và đào tạo..  Chỉ đạo, kiểm tra và đánh giá các cơ sở GDMN trong việc triển khai thực hiện xây dựng THAT, PC TNTT  Báo cáo kết quả xây dựng THAT, PC TNTT về Bộ GD & ĐT (đối với sở giáo dục và đào tạo), về sở giáo dục và đào tạo (đối với phòng giáo dục và đào tạo)..

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Điều 9. Trách nhiệm của cơ sở GDMN.  Thành lập Ban chỉ đạo công tác y tế trường học  Căn cứ kế hoạch của địa phương, hàng năm cơ sở giáo dục mầm non tham mưu với cấp ủy, chính quyền địa phương lập và triển khai kế hoạch xây dựng THAT.  Hàng năm tổ chức tập huấn, tuyên truyền, giáo dục cho giáo viên, cán bộ công nhân viên những kiến thức cơ bản về các yếu tố nguy cơ, cách PC TNTT và đánh giá kết quả xây dựng THAT.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Hướng dẫn cách sử dụng bảng kiểm và xây dựng trường học an toàn, phòng chống tai nạn thương tích trong cơ sở giáo dục mầm non.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Mục đích bảng kiểm. 1 Là thước đo về công tác đảm bảo an toàn, phòng chống tai nạn thương tích cho trẻ trong cơ sở giáo dục mầm non.. 2. Đánh giá các nội dung. 3. Có được những đề xuất khoa học, xác đáng để tham mưu đề xuất với các cấp lãnh đạo, cơ quan chủ quản, cộng đồng và với các bậc phụ huynh trong việc đảm bảo an toàn cho trẻ.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Khi nào bảng kiểm được sử dụng.  Bảng kiểm sẽ là thước đo cho việc đánh giá quá trình triển khai và kết quả hoạt động xây dựng trường học AT, PC TNTT, đề nghị công nhận trường học an toàn vào cuối năm học (Khoản 4, Điều 5).  Bảng kiểm có thể được sử dụng một cách linh hoạt (có thể được sử dụng nhiều lần trong năm) trong một số trường hợp như khi các phòng học, phòng chơi xuống cấp, khi các công trình nước, vệ sinh được xây dựng xuống cấp, hoặc thiết kế không phù hợp với trẻ ….

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Khái niệm về bảng kiểm trường học an toàn:  Bảng kiểm các yêu cầu đảm bảo an toàn cho trẻ, mà cơ sở giáo dục mầm non khi xây dựng trường học an toàn phải đạt được để giảm thiểu các yếu tố, nguy cơ dẫn đến tai nạn, thương tích cho trẻ..  Các yêu cầu này sẽ là cơ sở để đánh giá, xem xét cơ sở giáo dục mầm non có đạt tiêu chuẩn trường học an toàn, phòng chống tai nạn thương tích hay không?.

<span class='text_page_counter'>(92)</span>  Thông qua bảng kiểm, giúp cơ sở giáo dục mầm non có cơ sở để đề nghị các cấp chính quyền địa phương, cộng đồng..nâng cao ý thức, trách nhiệm trong việc chăm sóc, bảo đảm an toàn cho trẻ....

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Cách đánh giá các nội dung của bảng kiểm cơ sở giáo dục mầm non.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Về tổ chức nhà trường TT. Nội dung. 1 2. Có ban chỉ đạo công tác y tế trường học. Có cán bộ y tế chuyên trách hoặc cán bộ, giáo viên kiêm nhiệm công tác y tế trường học.. 3. Các thành viên trong nhà trường được cung cấp những kiến thức về yếu tố nguy cơ và cách phòng, chống tai nạn, thương tích.. 4 5. Có kế hoạch xây dựng trường học an toàn. Có các quy định về việc phát hiện và xử lý khi xảy ra tai nạn thương tích.. 6. Có lồng ghép nội dung phòng, chống tai nạn thương tích vào chương trình chăm sóc, giáo dục trẻ.. Đạt. Chưa đạt.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Về tổ chức nhà trường (tt) 7. Có các khẩu hiệu, tranh, áp phích, tài liệu về phòng chống tai nạn thương tích.. 8. Có tủ thuốc và các dụng cụ sơ cứu ban đầu.. 9. Thường xuyên kiểm tra phát hiện và khắc phục các yếu tố có nguy cơ thương tích.. 10. Có hồ sơ, sổ sách ghi chép, giám sát lý do, cách phòng chống, xử lý khi tai nạn thương tích xảy ra. Số trẻ/ lớp theo quy định của Điều lệ trường mầm non. Đón, trả trẻ đúng giờ quy định, người đón trẻ phải là người có trách nhiệm để tránh hiện Trương Đắc Nguyên tượng trẻ bị thất lạc.. 11 12.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> Về cơ sở vật chất - Vị trí. 13. Trường, lớp được đặt tại khu dân cư phù hợp với quy hoạch chung, thuận lợi cho trẻ em đến trường/lớp.. 14. Đảm bảo các quy định về an toàn và vệ sinh môi trường.. 15. Khuôn viên của cơ sở có tường bao ngăn cách với bên ngoài.. 16. Cổng trường phải chắc chắn, đóng, mở theo quy định.. 17. Ở vùng sông nước, trường, lớp có thuyền, phao cứu sinh.. 18. Không có hàng quà, bánh bán trong trường.. 19. Có biển báo giảm tốc độ ở đoạn đường gần cơ sở và có biện pháp chống ùn tắc giao thông vào giờ đón và trả trẻ.. 20. Cơ sở có số điện thoại của cơ quan y tế nơi gần nhất (hoặc bác sỹ nhi khoa). Trương Đắc Nguyên.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Khối các phòng (phòng học, phòng ngủ, phòng chơi) 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31. Không bị dột nát, được xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố, đảm bảo an toàn. Đảm bảo lối thoát hiểm khi có sự cố. Đảm bảo cho trẻ em khuyết tật thuận tiện khi sử dụng. Cửa sổ có chấn song chắc chắn và an toàn. Nền nhà (phòng) luôn khô ráo, không bị trơn trựợt. Cầu thang phải có tay vịn, có cửa chắn ở đầu hoặc cuối cầu thang. Lan can có chấn song chắc chắn, đảm bảo kích thước quy định, trẻ không chui, trèo qua được. Các vật sắc nhọn (dao, kéo...) phải để ở nơi quy định và trẻ không với tới. Phích nước nóng được đặt ở nơi an toàn ngoài tầm với của trẻ. Đồ dùng chăm sóc, dạy trẻ được sắp xếp gọn gàng, an toàn cho trẻ. Hệ thống điện trong lớp học phải đảm bảo an toàn, Tất cả ổ cắm điện cố định và di động được đặt ở nơi trẻ không với tới..

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Nhà bếp (phòng bếp) 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43. Những nơi có tổ chức ăn cho trẻ phải có bếp riêng, bếp đặt xa lớp mẫu giáo, nhóm trẻ. Bếp đun bằng than tổ ong không được gần phòng học, ngủ, chơi của trẻ. Nhà bếp được sắp xếp ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ. Quy trình chế biến, nấu nướng, chia ăn được sắp xếp theo nguyên tắc bếp ăn một chiều. Thực phẩm đảm bảo vệ sinh, rõ nguồn gốc, còn thời hạn sử dụng. Thực hiện lưu mẫu thức ăn hàng ngày theo quy định. Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Có đủ nước sạch sử dụng. Đảm bảo việc xử lí các chất thải đúng quy định. Nhân viên nấu ăn được tập huấn về an toàn vệ sinh thực phẩm và khám sức khỏe định kỳ theo quy định. Trẻ em không được vào bếp. Có phương án, dụng cụ, phương tiện để xử lý khi có sự cố cháy, nổ xảy ra..

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Sân vườn 44 Sân trường, bãi tập bằng phẳng, không trơn trượt, mấp mô. 45 Các cây cao, cây cổ thụ ở sân trường được chặt tỉa cành trước mùa mưa bão. 46 Chậu hoa, cây cảnh được đặt ở vị trí an toàn, chắc chắn. 47 Không trồng những cây có vỏ, lá, hoa chứa chất độc hại và mùi hôi thối. 48 Đường đi lại bằng phẳng, khô ráo, thuận tiện. 49 Lối đi ra suối, ao, hồ, hố sâu… phải có rào chắn..

<span class='text_page_counter'>(100)</span> Công trình chứa nước, công trình vệ sinh 50 Giếng nước, bể nước, chum, vại nước cần phải có nắp đậy chắc chắn, độ cao phải đảm bảo an toàn cho trẻ khi sử dụng. 51 Công trình vệ sinh phù hợp với độ tuổi của trẻ (bậc lên, chỗ ngồi, tay vịn). 52 Nền nhà vệ sinh luôn khô ráo, dễ cọ rửa. 53 Công trình vệ sinh ở vị trí cô giáo quan sát được trẻ khi trẻ đi vệ sinh..

<span class='text_page_counter'>(101)</span>

<span class='text_page_counter'>(102)</span> Phương tiện phục vụ, vật nuôi (nếu có) 54 55 56 57 58 59 60 61 62. Không có những đồ chơi dễ gây ra tai nạn thương tích cho trẻ. Bàn, ghế chắc chắn, mặt bàn không được trồi đinh, góc bàn nhẵn. Giường, tủ, giá, kệ chắc chắn, kê xếp hợp lý, an toàn, thuận tiện cho trẻ khi sử dụng. Đồ dùng, đồ chơi phù hợp với độ tuổi của trẻ. Đồ dùng, đồ chơi làm bằng chất liệu không gây độc hại cho trẻ. Đồ chơi ngoài trời phải thường xuyên được kiểm tra, tu sửa, bảo dưỡng. Đồ dùng chăm sóc dạy trẻ được sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp, thuận tiện, hợp lý và an toàn cho trẻ khi sử dụng. Dụng cụ đựng hoá chất (các chất tẩy rửa..), các loại thuốc phải có nhãn rõ ràng để đúng nơi quy định. Chỉ sử dụng các chất tẩy rửa trong danh mục quy định của Nhà nước. Chó nuôi phải được tiêm phòng và được nhốt trong thời gian trẻ ở trường..

<span class='text_page_counter'>(103)</span> Về giáo viên và người nuôi dạy trẻ. TT 63 64 65 66. Nội dung Có chuyên môn về công tác chăm sóc, nuôi, dạy trẻ. Được dự các lớp tập huấn về phòng, chống tai nạn thương tích cho trẻ. Luôn quan sát tới trẻ mọi lúc, mọi nơi, không làm việc riêng, không được bỏ lớp. Biết cách sơ cứu, cấp cứu khi tai nạn xảy ra.. Đạt. Chưa đạt.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> Về quan hệ giữa gia đình và nhà trường. TT. Nội dung. 67 Cha mẹ/người chăm sóc trẻ được tuyên truyền về phòng, chống tai nạn, thương tích cho trẻ. 68 Thường xuyên có sự trao đổi giữa nhà trường và gia đình của trẻ về tình hình sức khỏe của trẻ nói chung và việc phòng, chống tai nạn thương tích cho trẻ.. Đạt Chưa đạt.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN Trường học an tòan, phòng chống tai nạn, thương tích CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------GIẤY CHỨNG NHẬN Trường học an tòan phòng, chống tai nạn thương tích Ủy ban nhân dân...........................................(*) Chứng nhận.................................................................. ..................................................................................... Đạt tiêu chuẩn “ Trường học an tòan, phòng chống tai nạn thương tích” năm học 20..............20........... ...........................,ngày ......tháng......năm 20 ỦY BAN NHÂN DÂN........................(*) Quyết định số................. Ngày...... tháng.....năm 20 Sổ danh mục......................

<span class='text_page_counter'>(106)</span> Hướng dẫn xây dựng trường học an toàn, phòng chống tai nạn thương tích trong cơ sở giáo dục mầm non. Trương Đắc Nguyên.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> Thu thập thông tin làm cơ sở dữ liệu cho việc xây dựng kế hoạch:.  Cần thống nhất cơ chế thu thập thông tin về tai nạn thương tích trẻ em trong cơ sở giáo dục mầm non....  Một số biểu mẫu.. Trương Đắc Nguyên.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> Nguồn kinh phí thực hiện và nội dung chi của công tác y tế trong các trường học ( Thông tư 14/2007/TT-BTC ):.  Nguồn kinh phí: Thuộc nguồn ngân sách nhà nước bố trí trong chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo hàng năm của đối tượng học sinh theo quy định hiện hành.. Trương Đắc Nguyên.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> Nội dung chi của công tác y tế trường học:  Chi thực hiện hoạt động chăm sóc, bảo vệ và tư vấn cho sức khỏe học sinh..  Chi kiểm tra các yếu tố vệ sinh học đường.  Chi mua trang thiết bị y tế và đồ dùng tối thiểu cho Phòng ( Trạm) y tế trong các trường học theo danh mục quy định của Bộ Y tế..  Các khoản chi khác về thực hiện công tác y tế trường học. Trương Đắc Nguyên.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> Bộ Giáo Dục và Đào Tạo.

<span class='text_page_counter'>(111)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×