Tải bản đầy đủ (.docx) (177 trang)

giao an dia li 7 20132014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (952.42 KB, 177 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Phần 1 Tiết 1. Ngày soạn: Ngày giảng: THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG Bài 1 DÂN SỐ. I. MỤC TIÊU: Sau bài học này học sinh phải nắm được. 1. Kiến thức: Trình bày được quá trình phát triển và gia tăng dân số thế giới, nguyên nhân và hậu quả của nó. 2. Kĩ năng: - Đọc và hiểu cách xây dựng tháp dân số. - Đọc biểu đồ gia tăng dân số thế giới để thấy được tình hình gia tăng dân số trên thế giới. 3. Thái độ: Có ý thức về sự cần thiết phải phát triển dân số một cách có kế hoạch. II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu vấn đề, thảo luận nhóm III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ 1. Giáo viên: Tranh tháp dân số; các H1.1, H1.2, H1.3, H1.4 trong sgk phóng to. 2. Học sinh: Đọc trước nội dung bài học và trả lời các câu hỏi in nghiêng trong SGK. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 7…………………………………………………… ……………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: Dân số là một vấn đề quan trọng hàng đầu hiện nay vì nó ảnh hưởng to lớn đến nguồn lao động và đồng thời cũng là thị trường tiêu thụ để sản xuất phát triển. Sự gia tăng dân số ở mức quá cao hay quá thấp đều có tác động sâu sắc tới sự phát triển kinh tế - xã hội của một dân tộc. Dân số là bài học đầu tiên trong chương trình lớp 7 được chúng ta nghiên cứu trong chương trình lớp 7. b. Triển khai bài dạy HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH Hoạt động 1. 1. Dân số, nguồn lao động. Bước 1. - Gv hỏi: Thế nào gọi là dân số? - Dân số là tổng số dân sinh sống trên - Gv: Cho học sinh nhận biết về tháp tuổi . một lãnh thổ ở một thời điểm cụ thể. + Bên trái thể hiện số Nam. + Bên phải thể hiện số Nữ. - Dân số là nguồn lao động quý báu cho + Mỗi băng thể hiện một độ tuổi sự phát triển kinh tế-xã hội. Ví dụ: 0 – 4 tuổi, 5 – 9 tuổi …độ dài băng cho biết số người trong từng độ tuổi . Trên - Dân số thường được biểu hiện cụ thể tháp tuổi người ta tô màu cho 3 độ tuổi là trẻ bằng một tháp tuổi. em , trong độ tuổi lao động và trên độ tuổi lao động. Bước 2.Thảo luận nhóm - Gv nêu yêu cầu: Theo 2 câu hỏi cuối trang 3 - - Chia lớp thành 8 nhóm, nhóm chẳn thảo.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> luận câu 1, nhóm lẽ thảo luận câu 2. Thời gian thảo luận là 5 phút. - Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung, giáo viên chuẩn xác kiến thức. Hoạt động 2. - Gv: Cho học sinh đọc “ tỉ lệ sinh”, “Tỉ lệ tử”, “gia tăng dân số” ở bảng thuật ngữ. Gv nêu cách tính tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và tỉ lệ gia tăng dân số cơ giới. - Yêu cầu Hs Quan sát hình 1.2 => Em hãy nhận xét về tình hình tăng dân số thế giới giai từ đầu thế kỉ XIX đến cuối thế kỉ XX. - Gv nêu vấn đề: Tại sao từ đầu thế kỉ XIX dân số tăng nhanh? Chuyển ý: Trong khi gia tăng dân số nhanh, đột ngột thì sẽ xảy ra hiện tượng “Bùng nổ dân số”. Chúng ta nghiên cứu hiện tượng này ở mục 3 sau đây. Hoạt động 3. - Dựa vào nội dung sgk, hãy cho biết bùng nổ dân số thế giới xảy ra khi nào và gây nên những hậu quả tiêu cực gì? Học sinh dựa vào kiến thức SGK và sự hiểu biết của bản thân để vận dụng. - Gv hướng dẫn Hs nhận xét về tình hình gia tăng dân số ở 2 nhóm nước phát triển và đang phát triển ở hình 1.3 và 1.4. 2. Dân số Thế Giới tăng nhanh trong Thế Kỉ XIX và XX - Trong nhiều thế kỉ, dân số thế giới tăng hết sức chậm chạp. - Nguyên nhân: do dịch bệnh, đói kém và chiến tranh - Từ thế kỉ XIX đến nay, dân số thế giới tăng nhanh. - Nguyên nhân: do có những tiến bộ trong kinh tế - xã hội và y tế.. 3. Sự bùng nổ dân số - Từ những năm 50 của thế kỉ XX, bùng nổ dân số đã diễn ra ở các nước đang phát triển như châu Á, châu Phi và Mĩ Latinh do các nước này dành được đôc lập, đời sống được cải thiện và những tiến bộ về y tế làm giảm nhanh tỉ lệ tử, trong khi tỉ lệ sinh vẫn cao. - Sự bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển đã tạo sức ép đối với việc làm, phúc lợi xã hội, môi trường, kìm hãm sự phát triển kinh tế - xã hội…. 4. Củng cố - Tháp tuổi cho ta biết những đặc điểm gì của dân số? - Thế nào là “gia tăng dân số tự nhiên”? thế nào là “gia tăng dân số cơ giới”? 5. Dặn dò - Làm bài tập số 2 trang 6 SGK. - Trả lời bài 1 trong tập bản đồ thực hành địa lí 7. - Nghiên cứu trước bài 2 sự phân bố dân cư. Chú ý: + Mật độ dân số là gì ? cách tính MĐDS ? + Sự phân bố dân số trên Thế Giới hiện nay được thể hiện như thế nào? + Căn cứ vào đâu người ta chia Thế Giới ra thành các chủng tộc? các chủng tộc này phân bố chủ yếu ở đâu?. Tiết 2. Bài 2. Ngày soạn: Ngày giảng: SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ, CÁC CHỦNG TỘC.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TRÊN THẾ GIỚI I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức Sau bài học này học sinh cần phải: - Nhận biết được sự khác nhau giữa các chủng tộc Môn-gô-lô-ít, Nê-grô-ít và Ơ-rôpê-ô-ít về hình thái bên ngoài của cơ thể (màu, da, tóc, mắt, mũi) và nơi sinh sống chủ yếu của mỗi chủng tộc. - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản sự phân bố dân cư không đồng đều trên thế giới. 2.Kĩ năng - Biết đọc lược đồ phân bố dân cư trên thế giới. - Xác định được một số vùng đông dân, thưa dân trên bản đồ dân cư thế giới. 3.Thái độ: Có ý thức tôn trọng đoàn kết các dân tộc, chủng tộc. II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thảo luận, nêu vấn đề, đàm thoại gợi mở, giải thích III.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: Giáo viên - Bản đồ phân bố dân cư thế giới. Bản đồ tự nhiên thế giới hoặc các châu lục. - Tranh ảnh về 3 chủng tộc chính trên thế giới. Học sinh: Học thuộc bài cũ và trả lời các câu hỏi in nghiêng trong bài mới. IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 7……………………………………………… ……………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ - Tháp tuổi cho ta biết những đặc điểm gì của dân số? - Bùng nổ dân số thế giới xảy ra khi nào? Nguyên nhân, hậu quả và phương hướng giải quyết? 3. Nội dung bài mới a. Đặt vấn đề: Chúng ta đã biết dân số Thế Giới hiện nay rất đông và tăng nhanh, song sự phân bố dân cư Thế Giới rất không đồng đều. Dân cư trên Thế Giới lại có những đặc điểm hình thái rất khác nhau. Có nhóm gia trắng, da đen, da vàng. Dựa trên các đặc điểm hình thái đó, các nhà nhân chủng học đã chia nhân loại ra các chủng tộc khác nhau…Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu. b. Triển khai bài dạy HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH Hoạt động 1. 1. Sự phân bố dân cư GV: Đặc điểm dân cư được thể hiện rỏ nhất ở chỉ tiêu MĐDS. Vậy MĐDS là gì - MĐDS: số dân trung bình sống trên các em hãy đọc phần thuật ngữ trang 187. một đơn vị diện tích lãnh thổ ( số CH: Để tính MĐDS ta làm thế nào? Lấy người / km2). Tổng số dân/Tổng DT được MĐDS. GV: Ra bài tập cho học sinh: - MĐDS TG năm 2002 là 46 người / Diện tích đất nổi trên Thế Giới là 149 triệu km2. km2. DSTG năm 2002 là 6.294 triệu người. Tính MĐ DS trung bình của Thế Giới. ( 42 người / km2).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Không kể lục địa Nam Cực : 6294 triệu người = 46,6 người / km2 CH: Quan sát hình 2.1 cho biết: - Phân bố dân cư trên Thế Giới rất - Trình bày sự phân bố dân cư trên thế không đồng đều. giới? + Những nơi điều kiện sinh sống và CH: Đối chiếu hình 2.1 với bản đồ tự giao thông thuận tiện như đồng bằng, nhiên, dựa vào nội dung sgk cho biết đô thị hoặc vùng có khí hậu ấm áp, những nơi có MĐ DS cao nhất? thấp nhất? mưa nắng thuậ hòa đều có dân cư tập nguyên nhân? trung đông đúc (Đông Á, Nam Á, - Tên những nơi dân cư tập trung đông Đông Nam Á, Tây – Trung Âu, nhất thế giới hiện nay? Đông Nam Braxin, Đông Bắc Hoa Tên những nơi dân cư thưa nhất thế giới Kì.) hiện nay? + Các vùng núi, vùng sâu, vùng xa, Chuyển ý: Như trên đã nói dựa vào đặc giao thông khó khăn, vùng cực giá điểm hình thái của các nhóm dân cư trên lạnh hoặc hoang mạc… khí hậu khắc Thế Giới, các nhà khoa học đã chia nhân nghiệt có dân cư thưa thớt(Bắc Châu loại ra các chủng tộc khác nhau. Chúng ta Mĩ, Bắc Châu Á, Xahara, Ôxtrâylia.) sẽ nghiên cứu các nét chính về các chủng tộc trong mục 2. 2. Các chủng tộc Hoạt động 2 GV: Yêu cầu học sinh đọc khái niệm “ - Dựa vào hình thái bên ngoài của cơ chủng tộc” trang 186. thể ( màu da, tóc, mắt, mũi..) để đưa GV: Yêu cầu các em thảo luận nhóm. ra các chủng tộc. - Chia nhóm: 2 bàn một nhóm. - Có 3 chủng tộc chính. - Thời gian: 4 phút. + Môn-gô-lô-it: (thường gọi là - Nội dung câu hỏi: người da vàng) sống chủ yếu ở châu GV Dân cư trên Thế Giới được chia ra các Á. chủng tộc chính nào? + Ơ-rô-pê-ô-it: (thường gọi là GV Các chủng tộc đó có đặc điểm chính gì người da trắng) sống chủ yếu ở châu và phân bố chủ yếu ở đâu? Âu-châu Mĩ. HS: Đại diện nhóm trình bày kết quả, + Nê-grô-it: (thường gọi là người nhóm khác bổ sung, giáo viên chuẩn xác da đen) sống chủ yếu ở châu Phi. kiến thức. GV: Lưu ý: Chủng tộc là khái niệm mang hoàn toàn tính chất Thiên Nhiên và cần chóng lại mọi biểu hiện phân biệt chủng tộc xem phần phụ lục. 4. Củng cố: - MĐDS là gì? muốn tính MĐDS ta làm thế nào? - Dân cư trên Thế Giới thường sinh sống chủ yếu ở những khu vực nào? tại sao? - Căn cứ vào đâu mà người ta chia dân cư trên Thế Giới ra các chủng tộc? các chủng tộc sinh sống chủ yếu ở đâu? 5. Dặn dò: - Làm bài tập số 2 trang 9 sgk. - Trả lời bài trong tập bản đồ thực hành địa lí 7. - Nghiên cứu trước bài 3 Quần cư và đô thị hoá..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Quần cư là gì? Có mấy loại quần cư? + Siêu đô thị là gì? + Đô thị hoá là gì ? Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 3. Bài: 3. QUẦN CƯ – ĐÔ THỊ HOÁ. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - So sánh được sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị về hoạt động kinh tế, mật độ dân số, lối sống. - Biết sơ lược quá trình đô thị hóa và sự hình thành các siêu đô thị trên thế giới. - Biết một số siêu đô thị trên thế giới. 2.Kĩ năng: - Đọc bản đồ, lược đồ các siêu đô thị trên thế giới để nhận bết sự phân bố các siêu đô thị trên thế giới. - Xác định trên bản đồ, lược đồ các siêu đô thị trên thế giới vị trí của một số siêu đô thị. 3.Thái độ: Thấy được mối quan hệ giữa quần cư và đô thị hoá và một vài dấu hiệu của đô thị hoá. II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thảo luận *, Nêu vấn đề, Đàm thoại gợi mở, so sánh, trình bày trực quan… III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: Giáo viên: - Bản đồ các siêu đô thị Thế giới. - Tranh ảnh về quần cư nông thôn và đô thị, các siêu đô thị. - Hình 3.1; 3.2 SGK trang 10. Học sinh: - Học thuộc bài cũ và đọc kĩ và trả lời các câu hỏi in nghiêng trong bài mới. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức. 7……………………………………… ……………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: - Dân cư trên Thế giới thường phân bố chủ yếu ở những khu vực nào? tại sao? - Trên thế giới có các chủng tộc chính nào? họ sống chủ yếu ở đâu? nêu một số đặc điểm hình thái bên ngoài của mỗi chủng tộc? 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: Em đang sống ở nông thôn hay đô thị? quần cư nông thôn và đô thị có gì khác nhau? Siêu đô thị và đô thị hoá là gì? Bài học này sẽ giúp các em giải đáp những câu hỏi này?. b. Triển khai bài dạy. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1:. NỘI DUNG CHÍNH 1. Quần cư nông thôn và quần cư đô.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> GV: Yêu cầu học sinh đọc thuật ngữ SGK trang 18 về quần cư. CH: Quần cư là cách tổ chức sinh sống của con người trên một diện tích nhất định để khai thác tài nguyên thiên nhiên. Có hai kiểu quần cư chính là quần cư nông thôn và quần cư đô thị. GV: Dựa vào hình 3.1; hình 3.2 và sự hiểu biết của mình, em hãy so sánh đặc điểm của 2 kiểu quần cư này về MĐDS, nhà cữa, chức năng kinh tế, đơn vị quần cư. GV: Kẻ bảng so sánh hai kiểu quần cư sau đó cho học sinh lên điền kết quả nghiên cứu. HS: khác góp ý bổ sung . GV chuẩn xác. CH: Lối sống hai quần cư này có đặc trưng gì? HS: Quần cư nông thôn: dựa vào các mối quan hệ dòng họ, làng xóm, các tập tục. Quần cư đô thị: theo cộng động có tổ chức theo luật pháp, có quan điểm chung. CH: Tỉ lệ dân số trong các hình thức quần cư này có xu hướng thay đổi như thế nào? HS: Quần cư nông thôn giảm đi. Quần cư thành thị tăng lên. GV: Chuyển ý: Tỉ lệ người sống ở nông thôn có xu hướng giảm, ngược lại tỉ lệ người sống trong các đô thị có xu hướng tăng. Do đô thị hoá là xu thế tất yếu của thế giới hiện nay. Chúng ta sẽ tìm hiểu vấn đề đô thị hoá và các siêu đô thị trong mục 2 sau đây. Hoạt động 2: CH: Dựa vào nội dung SGk hãy cho biết quá trình đô thị hoá trên thế giới diễn ra như thế nào? CH: Tại sao nói quá trình phát triển đô thị hoá trên thế giới gắn liền với quá trình phát triển thương nghiệp, thủ công nghiệp và công nghiệp? HS: Các đô thị đầu tiên trên thế giới là các trung tâm thương mại, buôn bán ở các quốc gia cổ đại như Trung Quốc, Ai Cập, La Mã. Đô thị phát triển mạnh vào thế kỉ XIX khi công nghiệp trên thế giới phát triển nhanh chóng. GV: Nhiều đô thị phát triển nhanh chóng trở thành các siêu đô thị . Vậy siêu đô thị là gì? Chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu? CH: Siêu đô thị là gì? HS: Siêu đô thị là các đô thị có số dân từ 8 triệu người trở lên. CH: Quan sát hình 3.3 cho biết Trên thế giới. thị. - Quần cư nông thôn: có mật độ dân số thấp; làng mạc, thôn xóm thường phân tán gắn với đất canh tác, đồng cỏ, đất rừng, hay mặt nước; dân cư sống chủ yếu dựa vào sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp. - Quần cư đô thị: có mật độ dân số cao, dân cư sống chủ yếu dựa vào sản xuất công nghiệp và dịch vụ.. => Lối sống nông thôn và lối sống đô thị có nhiều kiểu khác biệt. 2. Đô thị hoá, các siêu đô thị. a. Quá trình đô thị hoá. - Đô thị hóa là xu thế tất yếu của thế giới. - Dân số đô thị trên thế giới ngày càng tăng, hiệ có khoảng một nửa dân số thế giới sống trong các đô thị. - Nhiều đô thị phát triển nhanh chống, trở thành các siêu đô thị. b. Các siêu đô thị: - Kể tên một số siêu đô thị tiêu biểu ở các châu lục. - Ví dụ:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> hiện nay có bao nhiêu siêu đô thị? + Châu Á: Bắc Kinh, Tô-ki-ô, HS: Có 23 siêu đô thị. Thượng Hải, Xơ-un, Niu-Đê-li, GiaCH: Châu lục nào có nhiều siêu đô thị nhất.? cac-ta. HS: Châu Á. + Châu Âu: Mat-xcơ-va, Pa-ri, Luân CH: Kể tên các siêu đô thị ở châu Á có số dân từ Đôn. 8 triệu người trở lên? + Châu Phi: Cai-rô, La-gốt. HS: 12 siêu đô thị. + Châu Mĩ: Nui I-ooc, Mê-hi-cô, CH: Siêu đô thị có nhiều ở các nước đang phát Ri-ô đê Gia-nê-rô. triển hay ở các nước phát triển? HS: Các nước đang phát triển: 16 siêu đô thị. Các nước phát triển: 7 siêu đô thị. GV: Thật là một nghịt lí, các nước phát triển có ít siêu đô thị, còn các nước đang phát triển thì có nhiều siêu đô thị. Theo em sự phát triển các siêu đô thị mang tính chất tự phát, không gắn liền với trình độ phát triển kinh tế sẽ gây nên những hậu quả tiêu cực gì? ( Yêu cầu học sinh thảo luận ) HS: Ở nông thôn: nhiều lao động trẻ không có việc làm rời bỏ nông thôn chuyển vào các đô thị. Ở thành thị: thiếu việc làm và gia tăng tỉ lệ dân nghèo thành thị, thiếu nhà ở mất mỉ quan đô thị bởi các khu nhà ổ chuột xuất hiện. Giao thông ùn tắc, môi trường bị ô nhiễm do dân số quá đông và xử lí chất thải không đúng yêu cầu. 4. Củng cố. - Nêu sự khác nhau cơ bản giữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn? - Tại sao nói đô thị hóa là một xu thế tiến bộ nhưng đô thị hoá tự phát lại có ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường và sự phát triển kinh tế - xã hội? - Đánh dấu x vào trước nội dung cho là đúng nhất. Câu 3.1: Châu lục có nhiều siêu đô thị nhất.  A. Châu âu  B. Châu Mĩ  C. Châu Á  D. Châu Phi Câu 3.2 : Các siêu đô thị phân bố chủ yếu ở.  A. Các nước phát triển  B. Các nước đang phát triển.  C. Cả hai nhóm nước trên. 5. Dặn dò: - Làm bài tập 2 SGK trang 12. - Soạn bài 3 trong tập bản đồ bài tập thực hành địa lí 7. - Nghiên cứu trước bài 4 thực hành. + Quan sát lược đồ hình 4.1. Cho biết huyện Tiền Hải nằm về phía nào của tỉnh Thái Bình, mật độ dân số bao nhiêu ?.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Qua bản đồ phân bố dân cư Châu Á ( H4.4). Các siêu đô thị ở Châu Á phần lớn nằm ở vị trí nào ? thuộc các nước nào ? + Quan sát hình dáng tháp tuổi Thành phố Hồ Chí Minh năm 1989 và năm 1999. Hãy cho biết có sự thay đổi gì đối với dân số Thành phố Hồ Chí Minh sau 10 năm ? Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 4.. Bài 4 THỰC HÀNH PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Hiểu và nắm vững các khái niệm MĐDS, đặc điểm phân bố dân cư trên Thế Giới. - Biết một số cách thể hiện MĐDS, phân bố dân cư và các đô thị trên bản đồ, lược đồ, cách khai thác thông tin từ bản đồ, lược đồ phân bố dân cư và các đô thị. 2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng nhận dạng và phân tích tháp tuổi. 3.Thái độ: Thấy được tình hình dân số qua tháp tuổi. II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: -Thảo luận * - Nêu vấn đề. - Đàm thoại gợi mở… III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: Giáo viên: - Lược đồ MĐDS tỉnh Thái Bình ( phóng to). - Tháp dân số thành Phố Hồ Chính Minh (hình 4.2 và 4.3 SGK). - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Bản đồ tự nhiên châu Á. Học sinh: Học thuộc bài cũ. Đọc kĩ và làm các bài tập trong bài thực hành. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức. 7…………………………………………… ……………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: - MĐDS là gì? đặc điểm phân bố dân cư trên Thế Giới? - Tháp tuổi cho ta biết những đặc điểm gì về dân số? 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: Trong các bài trước, chúng ta đã được tìm hiểu về dân số, MĐDS, tháp tuổi, đô thị…để củng cố những kiến thức này và tăng khả năng vận dụng chúng trong thực tế. Hôm nay chúng ta nghiên cứu bài thực hành với những nội dung cụ thể sau đây. b. Triển khai bài dạy. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH 1. Đọc lược đồ, bản đồ phân bố dân cư tỉnh Thái Bình. ( Không học) Hoạt động 1: GV: Chia lớp làm 4 nhóm trong mỗi nhóm cử 2. Phân tích, so sánh tháp dân số TP. một nhóm trưởng điều hành nhóm thảo luận và Hồ Chí Minh vào năm 1989 và năm.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1999. một thư kí ghi lại nội dung thảo luận của nhóm. + Thời gian: 5 phút. + Nội dung câu hỏi: * Nhóm 1;2: Quan sát H4.2 và 4.3 để nhận xét. a. Hình dạng tháp tuổi có gì thay đổi?( chú ý độ phình to hay thu nhỏ của phần chân tháp và phần giữa tháp). b. Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ? nhóm tuổi nào giảm về tỉ lệ? ( chú ý độ dài của các băng ngang thể hiện từng lứa tuổi). * Nhóm 3;4 : Quan sát hình 4.4 kết hợp đối chiếu với bản đồ thiên nhiên châu Á cho biết: a. Những khu vực tập trung đông dân cư của châu Á là khu vực nào? tại sao? b. Các đô thị lớn của châu Á thường phân bố ở đâu? - Đại diện các nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung, giáo viên chuẩn xác kiến thức.. a. Hình dáng tháp tuổi 4.3 so với 4.2. - Phần chân tháp thu hẹp hơn. - Phần giữa tháp phình to hơn. b. Hình dáng tháp tuổi cho thấy. - Nhóm tuổi lao động năm 1999 tăng về tỉ lệ so với năm 1989. - Nhóm tuổi trẻ em năm 1999 giảm về tỉ lệ so với năm 1989. - Dân số TP Hồ Chí Minh năm 1999 già hơn so với năm 1989. 3. Phân tích lược đồ dân cư châu Á. a. Nơi tập trung đông dân.( có các chấm đỏ dày đặc). b. Các đô thị lớn: thường tập trung ven biển hoặc dọc theo các sông lớn.. 4. Củng cố: - Đọc tên các đô thị có 8 triệu người và từ 5 đến 8 triệu dân trở lên của châu Á? - Tại sao các đô thị lớn thường tập trung ven biển hoặc dọc theo các con sông lớn? - Đánh dấu x vào ô vuông câu trả lời mà em cho là đúng nhất? + Quan sát hình 4.4 cho biết số đô thị có 8 triệu dân của Ấn Độ là?  a. 3 đô thị.  b. 4 đô thị.  c. 2 đô thị.  d. Tất cả đều sai. + Quan sát hình 4.1. Nơi có MĐDS cao nhất tỉnh Thái Bình là?  a. Huyện Đông Hưng.  b. Thị xã Thái Bình.  c. Huyện Tiền Hải.  d. Huyện Kiến Xương. 5. Dặn dò: - Trả lời các câu hỏi trong bài 4 trong tập bản đồ thực hành, - Xem trước bài 5 “ĐỚI NÓNG, MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM”. + Môi trường là gì? + Ở đới nóng có những loại môi trường gì ? + Vị trí và đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm ? + Thế nào là rừng rậm thường xuyên quanh năm ? Ngày soạn: Ngày giảng:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết 5.. Phần hai CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ Chương I MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG Bài 5 ĐỚI NÓNG, MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM.. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Xác định vị trí, giới hạn của môi trường đới nóng và các kiểu môi trường đới nóng trên bản đồ Thế Giới. - Biết trình bày đặc điểm tiêu biểu của môi trường đới nóng, môi trường xích đạo ẩm. 2. Kĩ năng: - Biết phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của môi trường xích đạo ẩm. - Xác lập mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên của môi trường đới nóng, môi trường xích đạo ẩm. 3. Thái độ: - Yêu mến thiên nhiên, bảo vệ môi trường thiên nhiên: Thực - động vật của môi trường xích đạo ẩm. II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: -Thảo luận * - Nêu vấn đề. - Đàm thoại gợi mở… III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: Giáo viên: - Bản đồ các môi trường thiên nhiên, khí hậu Thế Giới - biểu đồ nhiệt độ , lượng mưa ở xích đạo. - Tranh ảnh rừng rậm xanh quanh năm, rừng ngập mặn. Học sinh: Đọc trước bài và trả lời các câu hỏi in nghiêng trong bài mới. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 7………………………………………… …………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: - GV: hỏi ở lớp 6 các em đã được học trên Trái Đất người ta chia ra các đới khí hậu nào. - GV: Do sự phân hoá vị trí gần hay xa biển, địa hình và tính chất của mặt đệm. Trong mỗi đới khí hậu mà chúng ta vừa nêu đã hình thành nhiều môi trường địa lí khác nhau. Trong bài học hôm nay chúng sẽ tìm hiểu khái quát về môi trường đới nóng – môi trường xích đạo. b. Triển khai bài dạy. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: 1. Đới nóng : CH: Dựa vào hình 5.1 và nội dung SGK em hãy. a. Vị trí : Nằm ở khoảng giữa hai Xác định vị trí của môi trường đới nóng trên thế chí tuyến Bắc và Nam. giới? b. Đặc điểm : HS : Nằm khoảng giữa hai chí tuyến. - Nhiệt độ cao quanh năm. CH: Nêu các đặc điểm chủ yếu của môi trường - Có gió tín phong. đới nóng ? - Giới thực động vật phong phú đa.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> HS trả lời GV kết luận dạng. GV : Chính vì thế người ta gọi đây là “đới nóng - Đông dân tập trung nhiều nước nội chí tuyến”. đang phát triển trên Thế Giới. Có tới 70% số loài cây và chim thú trên Trái Đất c. Các kiểu môi trường: sinh sống ở rừng rậm nhiệt đới nóng. - Môi trường xích đạo ẩm. Chuyển ý : Dựa vào hình 5.1, nêu tên các kiểu - Môi trường nhiệt đới. môi trường của đới nóng. - Môi trường nhiệt đới gió mùa. Hoạt động 2. - Môi trường hoang mạc. GV : Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm. 2. Môi trường xích đạo ẩm. Mỗi bàn mỗi nhóm.Thời gian 5 phút. a. Vị trí, khí hậu: Dựa vào hình 5.1, 5.2 và nội dung SGK em hãy : * Vị trí: Nằm chủ yếu trong khoảng + Xác định vị trí của môi trường xích đạo ẩm ? 50B đến 50N. + Xác định vị trí của Xingapo và nhận xét về * Khí hậu: diễn biến, nhiệt độ lượng mưa của Xingapo ? - Nắng nóng, mưa nhiều quanh năm. HS : Đại diện học sinh trình bày, học sinh nhóm - Độ ẩm và nhiệt độ cao tạo điều khác góp ý bổ sung, giáo viên chuẩn xác kiến kiện cho rừng rậm xanh quanh năm thức. phát triển. CH: Dựa vào nội dung SGK trang 17 , em hãy b. Rừng rậm xanh quanh năm. nêu các đặc trưng tiêu biểu của khí hậu này ? Đặc điểm: Cây rừng rậm rạp, xanh Chuyển ý : Như vậy có thể nói Khí hậu của Môi tốt quanh năm, nhiều tầng, nhiều trường xích đạo ẩm nóng ẩm quanh năm, không dây leo, chim thú... khí rất ẩm ướt, ngột ngạt. Trong điều kiện đó thực vật phát triển tạo thành một cảnh quan độc đáo là rừng rậm xanh quanh năm. Chúng ta sẽ nghiên cứu trong phần tiếp theo. GV : Quan sát hình 5.3, 5.4 em hãy cho biết - Rừng có mấy tầng chính, là những tầng nào. - Giải thích tại sao rừng ở đây lại có nhiều tầng. HS trả lời GV kết luận 4. Củng cố: - Nói và chỉ trên bản đồ : vị trí, giới hạn của môi trường đới nóng ? - Nêu đặc điểm vị trí, khí hậu, thực vật đặc trưng của môi trường xích đạo ẩm ? - Bài tập 3 SGK trang 18. Nêu một số đặc điểm của rừng rậm xanh quanh năm ? - GV hướng dẫn học sinh lập sơ đồ về mối quan hệ giữa khí hậu và thực vật của rừng rậm xanh quanh năm. Cây xanh tốt quanh Rừng phát triển rậm rạp. Độ ẩm và nhiệt độ Nhiều tầng, nhiều loại cao. Nhiều thú leo trèo, 5. Dặn dò: chim. - Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành địa lí 7, làm bài tập 4 SGK. - Nghiên cứu, soạn bài 6 : Môi trường nhiệt đới. + Vị trí và đặc điểm khí hậu của môi trường nhiệt đới? + Đặc điểm thực vật của môi trường nhiệt đới. + Tại sao Xavan đang ngày càng mở rộng trên Thế Giới? + Đất Feralit được hình thành như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 6.. Bài: 6.. MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Xác định được trên lược đồ vị trí, giới hạn của Môi trường nhiệt đới. - Hiểu và trình bày được những đặc điểm của Môi trường nhiệt đới - Nhận biết cảnh quan đặc trưng của Môi trường nhiệt đới là Xa van hay đồng cỏ cao. 2. Kĩ năng: Có kĩ năng đọc biểu đồ khí hậu và nhận biết các môi trường địa lí qua amhr chụp. 3.Thái độ: Ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường. II. PHƯƠNG PHÁPGIẢNG DẠY: - Thảo luận * - Nêu vấn đề. - Đàm thoại gợi mở… III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: Giáo viên: - Bản đồ các môi trường, khí hậu Thế Giới , tranh ảnh về Xa van. - Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Môi trường nhiệt đới... Học sinh: Học thuộc bài cũ. Đọc kĩ và trả lời các câu hỏi trong bài mới. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 7……………………………………… …………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: - Trả lời bài tập 4 SGK trang 19. - Môi trường xích đạo ẩm có những đặc điểm gì? 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: Môi trường nhiệt đới – cái tên ấy có lẽ mới chỉ diễn tả được đặc điểm thiên nhiên quan trọng là tính chất nóng của môi trường này thực ra nó còn rất nhiều đặc điểm phân hoá đa dạng phức tạp khác rất đặc trưng mà các em sẽ được tìm hiểu trong bài học sau đây. b. Triển khai bài dạy. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: 1. Vị trí, khí hậu. CH: Quan sát hình 5.1 Hãy nêu vị trí của môi a. Vị trí: trường nhiệt đới? - Từ khoảng vĩ tuyến 50B và 50N GV: - Yêu cầu lớp thảo luận theo nhóm: đến chí tuyến ở hai bán cầu. - Thời gian: 4 phút - Chủ yếu có ở châu phi, châu Mĩ, + Nhóm 1;2: Quan sát hình 6.1; 6.2 hãy nêu diễn lục địa Ô-xtrâylia biến nhiệt độ, lượng mưa của hai địa điểm trên? b. Khí hậu: + Nhóm 3;4: Chế độ nhiệt và lượng mưa của - Nhiệt độ cao quanh năm cao(TB Malacar khác Giamêna như thế nào? > 200C). + Nhóm 5;6: Malacar và Giamêna đều thuộc môi - Trong năm có một thời kì khô trường nhiệt đới. Dựa vào nội dung SGK em hãy hạn từ 3 đến 9 tháng.Càng gần chí.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> nêu đặc điểm khái quát của Môi trường nhiệt đới? HS: Trả lời, góp ý - GV chuẩn xác.. tuyến, thời kì khô hạn càng kéo dài, biên độ nhiệt càng lớn. - Lượng mưa TB năm: 5001500mm, chủ yếu tập trung vào mùa mưa(mùa hạ) và giảm dần về hai chí tuyến.. Chuển ý: Với đặc điểm khí hậu như vậy thực vật, sông ngòi, đất đai ở đây như thế nào chúng sẽ nghiên cứu ở mục 2 sau đây? 2. Các đặc điểm khác của Môi Hoạt động 2. trường nhiệt đới. GV: - Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm. - Thời gian 5 phút. - Cảnh quan thay đồi theo mùa. + Nhóm 1;2: Sự phân hoá khí hậu theo thời gian + Mùa mưa là mùa lũ của sông mùa mưa và mùa khô có ảnh hưởng gì đến cảnh ngòi, thực động vật phát triển. quan môi trường nhiệt đới? + Mùa khô ngược lại. + Nhóm 3;4: Quan sát hình 6.3 và 6.4 em hãy nhận xét sự thay đổi thực vật qua hai khu vực như thế - Thực vật thay đổi theo lượng nào? mưa. + Nhóm 5;6: Đất đai vùng đồi núi của môi trường Từ rừng thưa đến đồng cỏ cao nhiệt đới có có đặc điểm rất đặc trưng, theo em đặc nhiệt đới( ½ là hoang mạc). điểm đó là gì? tại sao? HS: Trả lời. - Vùng đồi núi có đất Feralit màu - Sự phân hoá khí hậu có ảnh hưởng lớn đến cảnh đỏ vàng. quan môi trường. + Mùa khô: Là mùa cạn của sông ngòi thực vật suy - Là vùng có khả năng tập trung giảm, động vật di cư tìm nước. Đồng cỏ cao nhiệt đông dân cư. đới là cảnh quan đặc trưng của môi trường nhiệt đới. 4. Củng cố: 1. Nêu đặc điểm khí hậu của môi trường nhiệt đới? 2. Giải thích tại sao Môi trường nhiệt đới có màu đỏ vàng? 3. Tại sao diện tích Xavan và ½ Hoang mạc ở vùng nhiệt đới đang ngày càng mở rộng? 4. Học sinh làm bài tập 4 SGK trang 22. 5. Dặn dò: - Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành địa lí 7. - Nghiên cứu, soạn trước bài 7 Môi trường nhiệt đới gió mùa. + Gió mùa là loại gió thế nào? Khu vực hoạt động chính của gió mùa? + Tại sao gọi là khí hậu nhiệt đới gió mùa? + Đặc điểm khí hậu, thực vật của môi trường nhiệt đới gió mùa Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 7. Bài: 7 MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Xác định trên bản đồ vị trí của khu vực nhiệt đới gió mùa..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Hiểu và trình bày được một số đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nhiệt đới gió mùa. - Biết phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa, tranh ảnh, tìm ra kiến thức xác lập mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên, giữa thiên nhiên và con người? 2. Kĩ năng: Đọc bản đồ, biểu đồ, cách phân tích ảnh địa lí để từ đó có khả năng nhận biết khí hậu nhiệt đới gió mùa qua biểu đồ khí hậu. 3. Thái độ: Ý thức sự cần thiết phải bảo vệ rừng và Môi trường sống không đồng tình với những hành vi phá hoại cây xanh. II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: - Thảo luận - Nêu vấn đề - Đàm thoại gợi mở - Trực quan III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: Giáo viên: - Bản đồ các môi trường đại lí Thế Giới - Bản đồ thiên nhiên Châu Á. - Tranh ảnh về các cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới gió mùa. Học sinh: Học thuộc bài cũ. Đọc kĩ và trả lời các câu hỏi in nghiêng trong bài mới. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức. 7……………………………………… …………………………………………… 2.Kiểm tra bài cũ. - Nêu vị trí, đặc điểm của khí hậu nhiệt đới? - Tại sao diện tích Xa van và ½ diện tích Hoang mạc ở vùng nhiệt đới đang ngày càng mở rộng? 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: Nằm cùng vĩ độ với Môi trường nhiệt đới và Hoang mạc nhưng thiên nhiên Môi trường Nhiệt đới gió mùa rất phong phú, đa dạng; đặc điểm thiên nhiên và sinh hoạt của con người thay đổi theo một nhịp điệu mùa rõ rệt…chúng ta sẽ tìm hiểu những đặc điểm lí thú đó của môi trường nhiệt đới gió mùa trong bài học hôm nay. b. Triển khai bài dạy. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG 1. Vị trí, khí hậu. Hoạt động 1. a. Vị trí: GV: Quan sát hình 5.1, xác định vị trí của môi trường nhiệt đới gió mùa? (Điển hình) ở Đông Nam Á GV: - Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm. và Nam Á. - Thời gian 5 phút. + Nhóm 1;2: Quan sát hình 7.1; 7.2 em hãy . - Nhận xét hướng gió thổi vào Mùa Hạ và Mùa Đông ở b. Khí hậu: Đông Nam Á và Nam Á? - Giải thích tại sao có sự chênh lệch lượng mưa về Mùa - Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió. Hạ và Đông ở Đông Nam Á và Nam Á? - Nhiệt độ TB năm > 200 + Nhóm 3;4: Quan sát hình 7.3 và 7.4 hãy : - Lượng mưa TB năm - Nêu diễn biến nhiệt độ và lượng mưa của Hà Nội và >1000mm. Mùa hạ Mumbai..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Hà Nội và Mumbai đều thuộc Môi trường nhiệt đới gió mùa. Dựa vào nội dung SGK và kết quả phân tích trên, em hãy nêu đặc điểm khái quát của Môi trường nhiệt đới gió mùa. HS: trả lời, góp ý bổ sung. GV: Chuẩn xác. Lượng mưa tuỳ thuộc vị trí gần hay xa biển vào sườn đón gió hay khuất gió. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10 chiếm 70 đến 95% lượng mưa cả năm. GV: Quan sát hình 6.1; 6.2 và hình 7.3;7.4 em hãy cho biết sự khác biệt cơ bản giữa khí hậu nhiệt đới gió mùa và khí hậu nhiệt đới là gì? HS: Khí hậu nhiệt đới có thời kì khô hạn kéo dài không mưa. - Khí hậu nhiệt đới gió mùa khô nhưng không có thời kì khô hạn kéo dài. CH: Từ những hiểu biết thực tế em hãy cho biết những thất thường của Môi trường nhiệt đới gió mùa là gì? HS: trả lời giáo viên chuẩn xác. Hoạt động 2. CH: Quan sát hình 7.5 và hình 7.6 cho biết cảnh sắc thiên nhiên thay đổi như thế nào qua hai mùa mưa và khô? CH: Nêu sự thay đổi cảnh sắc thiên nhiên theo không gian và giải thích nguyên nhân? CH: Hoạt động nông nghiệp tuân theo tính thời vụ ( Mùa ) rất chặt chẽ. Như vậy Môi trường nhiệt đới gió mùa thật đặc sắc, phong phú đa dạng có sự thay đổi cả theo không gian và thời gian. Tuỳ thuộc lượng mưa và sự phân bố lượng mưa trong năm giữa các địa phương và các mùa trong môi trường nhiệt đới gió mùa có cả các cảnh quan tương tự như ở Môi trường xích đạo ẩm.. <1000mm. - Mùa Đông, mùa khô ít mưa. * Thời tiết diễn biến thất thường Biểu hiện: - Năm mưa nhiều, năm mưa ít, năm mưa sớm, năm mưa muộn. - Năm rét nhiều, năm rét ít…. 2. Các đặc điểm khác của môi trường. - Cảnh sắc thiên nhiên thay đổi theo mùa. - Có nhiều thảm thực vật khác nhau tuỳ theo sự phân bố mưa. + Mưa nhiều: rừng rậm nhiệt đới nhiều tầng. + Mưa ít: đồng cỏ cao nhiệt đới. + Ven biển, cửa sông: rừng ngập mặn. - Rất thích hợp cho việc trồng cây lương thực, cây công nghiệp nhiệt đới, dân cư đông đúc.. 4. Củng cố: - Nêu những đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa? - Tại sao nói Môi trường nhiệt đới gió mùa rất đa dạng và phong phú? - Tại sao hoạt động nông nghiệp ở vùng nhiệt đới phải tuân theo tính thời vụ chặt chẽ? 5. Dặn dò. - Làm bài 7 trong tập bản đồ thực hành địa lí 7. - Nghiên cứu trước bài 9 Hoạt động sản xuất nông nghiệp ở đới nóng. + Môi trường xích đạo ẩm có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sản xuất nông nghiệp ở đới nóng ? + Việc bảo vệ môi trường ở vùng xích đạo ẩm được thực hiện như thế nào ? + Ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới và khí hậu nhiệt đới gió mùa đến tình hình sản xuất nông nghiệp trong vùng ? Ngày soạn : Ngày giảng:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tiết 8 NÓNG. Bài 9. HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI. I. MỤC TIÊU. Sau bài học này học sinh cần phải: 1. Kiến thức: - Biết những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên đối với sản xuất nông nghiệp ở đới nóng. - Biết một số cây trồng, vật nuôi chủ yếu ở đới nóng. 2. Kĩ năng: Dựa vào biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa để nhận biết đặc điểm khí hậu của môi trường 3.Thái độ: Bảo vệ môi trường trong sản xuất nông nghiệp. II. PHƯƠNG PHÁP GIANG DẠY: Thảo luận nhóm, đàm thoại gợi mở, trực quan… III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: Giáo viên: - Biểu đồ khí hậu của các kiểu môi trường đới nóng. - Tranh ảnh về xói mòn đất ở trên các sườn núi. Học sinh: Học thuộc bài cũ và trả lời các câu hỏi in nghiêng trong bài mới. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức. 7……………………………………… ………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ. - Bài tập 2 trang 28. Điền mũi tên chỉ các mối quan hệ để hoàn thành sơ đồ các mối quan hệ trong canh tác nông nghiệp lúa nước? - Ý nghĩa của làm ruộng bậc thang và canh tác theo đường đồng mức ở vùng đòi núi qua ảnh hình 8.6 và 8.7? 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: Đới nóng có nền nhiệt độ cao, nhiều nơi có lượng mưa lớn. Đó không chỉ là điều kiện thuận lợi cho nông nghiệp phát triển, tạo ra những sản phẩm nông nghiệp đa dạng mà còn là những thách thức đối với nông nghiệp đới nóng. Chúng ta tìm hiểu kĩ hơn trong bài học ngày hôm nay. b. Triển khai bài dạy HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1.. 1. Đặc điểm sản xuất nông. nghiệp Thảo luận nhóm B1. GV nêu yêu cầu: Câu 1.Môi trường xích đạo ẩm có thuận lợi và khó khăn gì đối với sản xuất nông nghiệp? Nêu giải pháp khắc phục khó khăn. Câu 2.Môi trường nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa có thuận lợi và khó khăn gì đối với sản xuất nông nghiệp? Nêu giải pháp khắc phục khó khăn. B2. GV phân nhóm và giao nhiệm vụ - Nhóm 1,2,3 thảo luân câu 1.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Nhóm 4,5,6 thảo luân câu 2 B3. Đại diện các nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung. Gv chuẩn lại kiến thức. Thuận lợi Khó khăn. Môi trường xích đạo ẩm Nhiệt độ và độ ẩm cao -> xen canh gối vụ - Nhiệt độ và độ ẩm cao -> mần bệnh phát triển. - Chất hữu cơ phân hủy nhanh -> tầng mùn dể bị rửa trôi Bảo vệ rừng, trồng rừng và khai thác rừng có kế hoạch.. Môi trường nhiệt đới và môi trường NĐGM Nóng quanh năm, mưa tập trung theo mùa -> cây trồng phát triển - Mưa tập trung theo mùa -> gây lũ lụt và xói mòn đất. - Mùa khô kéo dài-> hạn hán,hoang mạc mở rộng. - Thời tiết diễn biến thất thường, nhiều thiên tai. - Làm tốt thủy lợi và trồng cây che phủ rừng - Đảm bảo đúng thời vụ - Chủ động phòng chống thiên tai, dịch bệnh. Biện pháp khắc phục Hoạt động 2. 2. Các sản phẩm nông nghiệp chủ B1. GV Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm. yếu. + Nhóm 1;2: Cho biết ngành trồng trọt ở đới a. Trồng trọt. nóng có các cây lương thực, cây công nghiệp - Cây lương thực: Lúa gạo, ngô, quan trọng nào? Phân bố ở đâu? Tại sao các khoai lang, sắn, cao lương. vùng trồng lúa nước lại trùng với những vùng - Cây công nghiệp nhiệt đới: Cà đông dân nhất Thế giới? phê, cao su, dừa, bông, lạc. + Nhóm 3;4: Tình hình phát triển ngành chăn b. Chăn nuôi: Cừu, dê, trâu, bò, lợn, nuôi so với ngành trồng trọt như thế nào? Có gia cầm. những sản phẩm chăn nuôi nào quan trọng nhất? * Chăn nuôi chưa phát triển bằng B2. đại diện nhóm trình bày, góp ý bổ sung, giáo trồng trọt. viên kết luận. Nhìn chung chăn nuôi chưa phát triển bằng trồng trọt. Trâu, bò, cừu , dê, được chăn nuôi theo hình thức chăn thả là phổ biến… 4. Củng cố. - Môi trường xích đạo ẩm có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sản xuất nông nghiệp? - Tại sao vùng nhiệt đới - nhiệt đới gió mùa sản xuất nông nghiệp phải tuân thủ chặt chẽ theo tính thời vụ? - Hãy nêu các sản phẩm trồng trọt chủ yếu của đới nóng? - Hãy nêu các sản phẩm chăn nuôi chủ yếu của đới nóng? 5. Dặn dò. - Làm bài tập 4 SGK trang 32. - Nghiên cứu trước bài 10. Dân số và sức ép của dân số tới thiên nhiên – môi trường đới nóng. + Ở đới nóng dân cư tập trung đông đúc ở vùng nào? Có tác động xấu đến môi trường như thế nào? + Nguyên nhân và hậu quả của việc phát triển dân số rất nhanh ở đới nóng? + Những công việ hàng đầu về dân sinh ở đới nóng là gì? biện pháp giải quyết?.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Ngày soạn : Ngày giảng: Tiết 9. Bài 10 DÂN SỐ VÀ SỨC ÉP CỦA DÂN SỐ TỚI TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI NÓNG I. MỤC TIÊU: Sau bài học này học sinh cần phải: 1. Kiến thức: Phân tích được mối quan hệ giữa dân số với tài nguyên, môi trường ở đới nóng. 2. Kĩ năng: Đọc và phân tích được bảng số liệu, biểu đồ về các mối quan hệ giữa dân số và lương thực. 3. Thái độ: Thấy được sức ép của dân số gia tăng quá đông gây tác động xấu đến vấn đề kinh tế - xã hội và môi trường. II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thảo luận, nêu vấn đề, đàm thoại gợi mở… III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: Giáo viên: - Biểu đồ về mối quan hệ giữa dân số và lương thực ở Châu Phi 1975 – 1990. - Tranh ảnh về hậu quả của gia tăng dân số quá nhanh tới chất lượng cuộc sống và môi trường ở các nước trong đới nóng. - Biểu đồ phân bố dân cư và đô thị Thế Giới. Học sinh: Đọc kĩ trước nội dung và trả lời các câu hỏi in nghiêng trong bài mới. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức. 7…………………………………………… ……………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ. - Để khắc phục những khó khăn do khí hậu gió mùa mang lại.Trong sản xuất nông nghiệp cần có những biện pháp khắc phục chủ yếu nào? - Hãy dựa vào H9.4 SGK trang 32. Nêu quá trình thoái hoá đất do đốt rừng làm nương rẫy ở Môi trường đới nóng? 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: Đới nóng tập trung gần một nửa dân số Thế Giới, trong khi kinh tế còn chậm phát triển. Dân cư tập trung đông đúc vào một số khu vực đã dẫn tới những vấn đề lớn về môi trường. Việc giải quyết mối quan hệ giữa dân cư và môi trường ở đây phải gắn chặt với sự phát triển kinh tế - xã hội. b. Triển khai bài dạy. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1. 1. Dân số: CH: Dựa vào hình 2.1 và nội dung SGK cho biết đới - Gần 50% dân số Thế Giới tập nóng có dân số và tình hình phân bố dân số như thế trung ở đới nóng. nào? - Phân bố tập trung ở một số GV: Các nước thuộc đới nóng chủ yếu thuộc nhóm khu vực: ĐNÁ, NÁ, Tây Phi, các nước đang phát triển. Quan sát hình 1.4 cho biết ĐN Braxin..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> tình trạng gia tăng dân số ở đới nóng hiện nay như thế nào? HS: Có hiện tượng bùng nổ dân số từ 1950 đến nay. Tại sao việc kiểm soát tỉ lệ gia tăng dân số đang là một trong những mối quan tâm hang đầu hiện nay của các quốc gia ở đới nóng? HS: Vì số dân, tình hình tăng dân số không tương xứng với trình độ phát triển kinh tế đang còn ở tình trạng chậm phát triển. Dân số đông phát triển nhanh gây nhiều hậu quả tới sự phát triển kinh tế, đời sống và tài nguyên môi trường. Hoạt động 2. CH: Phân tích hình 10.1 để thấy mối quan hệ giữa sự gia tăng dân số tự nhiên nhanh với tình trạng thiếu lương thực ở châu phi? GV: Như vậy bình quân lương thực theo đầu người ngày càng suy giảm do tốc độ gia tăng dân số quá nhanh, vượt hơn hẳn tốc độ tăng sản lượng lương thực. Không những chỉ vấn đề bình quân lương thực theo đầu người. Gia tăng dân số nhanh còn ảnh hưởng toàn diện đến chất lượng cuộc sống thiếu lương thực, nhà ở, phương tiện đi lại… Chuyển ý: Dân số tăng nhanh trong khi kinh tế còn chậm phát triển thì khả năng dẫn đến đói nghèo là điều kiện tất yếu . Để thoát cảnh đói nghèo , người dân xứ nóng đã khai thác một cách quá mức nguồn tài nguyên hiện có của mình và điều đó lại càng nguy hiểm . Dân số lại tạo ra một sức ép mới với tài nguyên. CH: Qua bảng số liệu trang 34 SGK em hãy nhận xét tương quan giưa dân số và diện tích rừng ở khu vực Đông Nam Á. CH: Tại sao diện tích rừng bị suy giảm nhanh như vậy? HS: Vì người dân phá rừng để mở rộng diện tích canh tác nhằm tăng sản lượng lương thực, mở đường giao thông, xây nhà ở, khai thác rừng để lấy gỗ, củi…đáp ứng nhu cầu dân số đông. CH: Ngoài rừng các nguồn tài nguyên khác như khoáng sản, nguồn nước sẽ thế nào khi dân số tăng nhanh? HS: Nguồn khoáng sản bị cạn kiệt do bị tăng cường khai thác để xuất khẩu đổi lấy lương thực hang tiêu dung, máy móc…nguồn nước cũng bị cạn kiệt. GV: Việc khai thác quá mức các nguồn tài nguyên sẽ ảnh hưởng đến môi trường như thế nào? HS: Rừng bị khai thác quá mức sẽ gây lũ lụt, rửa trôi,. - Từ những năm 60 của thế kỉ XX dân số ở đới nóng tăng quá nhanh dẩn đến “Bùng nổ dân số”.. 2. Sức ép của dân số tới tài nguyên, môi trường.. a. Tài nguyên. - Tài nguyên rừng: giảm nhanh. - Tài nguyên khoáng sản: cạn kiệt. - Tài nguyên đất: bạc màu.. b.Môi trường. - Ô nhiễm không khí, nguồn nước. - Môi trường thiên nhiên bị tàn phá huỷ hoại.. c. Biện pháp: - Giảm tỉ lệ gia tăng dân số. - Phát triển kinh tế. - Nâng cao đời sống của nhân.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> xói mòn đất; Trái đất sẽ mất dần đi “lá phổi xanh” của dân. mình. Dân số đông, ý thức không tốt sẽ làm tăng khả năng ô nhiễm môi trường không khí, nguồn nước… GV: Cho một học sinh đọc đoạn “ Bùng nổ dân số… môi trường bị tàn phá” trang 34. Để giảm sức ép dân số tới tài nguyên môi trường chúng ta phải làm gì? HS: - Kiểm soát việc sinh đẻ, giảm tỉ lệ gia tăng dân số. - Tăng cường phát triển kinh tế, nâng cao đới nóng nhânh dân. - Tăng cường các biện pháp khoa học và lai tạo giống mới để đạt năng suất sản lượng. - Thực hiện cơ cấu cây trồng, vật nuôi có giá trị cao để xuất khẩu đổi lấy lương thực, thực phẩm - Phát triển đa ngành nghề, tạo việc làm… 4. Củng cố. - Nêu tình hình dân số ( số dân, phân bố dân cư, tình hình gia tăng dân số ở đới nóng)? - Dân số tăng quá nhanh có ảnh hưởng như thế nào đến tài nguyên và môi trường ở đới nóng? - Để giảm bớt sức ép dân số ở đới nóng cần phải làm thế nào? 5.Dặn dò. - Làm bài tập 2, 3 trong tập bản đồ bài tập thực hành địa lí 7 bài 10. - Nghiên cứu trước bài 11. Di dân và sự bùng nổ đô thị ở đới nóng. + Ở các vùng nông thôn của đới nóng dân số tăng nhanh trong khi diện tích đất canh tác có hạn dẫn đến hậu quả gì? + Để mở rộng diện tích đất phát triển nông nghiệp, trong đới nóng người ta thường khai phá những vùng đất mới ở đâu và làm gì? + Ở các nước đới nóng người ta thường di dân đến những nơi nào? + Nguyên nhân dẫn đến các làn sóng di dân ở đới nóng? Tiết 10. Bài 11. Ngày soạn: Ngày giảng: DI DÂN VÀ SỰ BÙNG NỔ ĐÔ THỊ Ở ĐỚI NÓNG. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Hiểu và trình bày được nguyên nhân của sự di dân ở đới nóng. - Biết nguyên nhân hình thành và sựn bùng nổ đô thị ở đới nóng. 2. Kĩ năng: Cũng cố kĩ năng đọc và phân tích ảnh địa lí, bản đồ địa lí. 3. Thái độ: Thấy được sự di dân là cần thiết khi dân số quá đông. II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thảo luận, nêu vấn đề, đàm thoại gợi mở… III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: Giáo viên: - Bản đồ dân số và đô thị Thế Giới..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Tranh ảnh về hậu quả do đô thị hoá tự phát ở đới nóng: Như đường xá ngập nước, tắc đường nhà ổ chuột. Học sinh: - Đọc và trả lời các câu hỏi trong bài mới. - Sưu tầm tranh ảnh nói về hậu quả của các đô thị hoá tự phát ở đới nóng. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức. 7……………………………………… …………………………………………… 2.Kiểm tra bài cũ. - Dân số tăng nhanh gây sức ép gì tới tài nguyên, môi trường ở đới nóng? - Để giảm bớt sứu ép dân số ở đới nóng cần phải làm thế nào? 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: Đời sống khó khăn làm xuất hiện các luồng di dân. Sự di dân đã thúc đẩy quá trình đô thị hoá diễn ra rất nhanh. Đô thị hoá tự phát đang đặt ra nhiều vấn đề KT – XH ở đới nóng. b. Triển khai bài dạy. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động1. 1. Sự di dân: GV: Yêu cầu học sinh đọc thuật ngữ “ di dân” trang Đới nóng là nơi cớ làn sống di 186 SGK. dân cao GV: Chia lớp làm 2 nhóm thảo luận.(Thời gian: 5 - Nguyên nhân tiêu cực: phút.) -Nội dung thảo luận: + Do dân đông và tăng nhanh, + Nhóm 1: Dựa vào SGK và vốn hiểu biết của mình kinh tế chậm phát triển dẫn đến cho biết tại sao nói “bức tranh” di dân ở đới nóng rất đời sống khó khăn, thiếu việc đa dạng và phức tạp? nguyên nhân? làm. + Nhóm 2: Theo em di dân có tổ chức, có kế hoạch + Do thiên tai: hạn hán, lũ ltụ… có tác động như thế nào tới phát triển kinh tế xã hội. + Do chiến tranh, xung đột tộc GV: Mời diện học sinh trả lời, học sinh nhóm khác người. nhận xét, bổ sung cuối cùng giáo viên kết luận. - Có nguyên nhân tích cực, có nguyên nhân tiêu - Nguyên nhân tích cực: cực, có nguyên nhân tự nhiên, có nguyên nhân xã + Do yêu cầu phát triển Công hội. nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ. - Một số xu hướng di dân theo chiều hướng tích cực: + Để hạn chế sự bất hợp li do + Di dân từ thành phố ra nông thôn. tình trạng phân bố dân cư vô tổ + Di dân từ đồng bằng lên miền núi. chức trước đây. + Di dân tìm việc làm có kế hoạch ở nước ngoài ( Qua hợp đồng xuất khẩu lao động ). Chuyển ý: Sự di dân bao giờ cũng có xu hướng đẩy nhanh quá trình đô thị hoá, chúng ta tìm hiểu mục 2. Hoạt động 2. GV: Dựa vào hình 3.3 và nội dung SGK 36, 37 em 2. Đô thị hoá: hãy nêu tình hình đô thị hoá ở đới nóng. HS: - Năm 1950 chưa có đô thị hoá nào 4 triệu dân.-.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Năm 2000 đã có 11/23 siêu đô thị trên 8 triệu dân - Đới nóng là nơi có tốc độ đô thị của Thế Giới. hoá cao trên Thế Giới. - Dân số đô thị đới nóng năm 2000 = 2 lần năm 1989 vài chục năm nữa sẽ gấp đôi tổng số dân đô - Hậu quả: Bùng nổ đô thị ở đới thị đới ôn hoà. nóng chủ yếu do di dân tự do đã - Thời gian gần đây đới nóng có tốc độ đô thị hoá tạo ra sức ép lớn đối với việc cao trên Thế Giới. làm, nhà ở, môi trường, phúc lợi GV: Giới thiệu hình 11.1 và 11.2 SGK xã hội ở các đô thị. + Hình 11.1 là Thành Phố Xingapo được đô thị hoá có kế hoạch, trở thành thành phố sạch nhất Thế Giới. - Để khắc phục, phải tiến hành + Hình 11.2 là một khu nhà ổ chuột ở Ấn Độ, đựơc đô thị hoá gắn liền với phát triển hình thành một cách tự phát trong quá trình đô thị kinh tế và phân bố dân cư hợp lí hoá. (đô thị hoá có kế hoạch). CH: Em hãy cho biết đô thị hoá tự phát gây nên những hậu quả gì? CH: Để giảm thiểu những hậu quả xấu do đô thị hoá mang lại chúng ta cần phải làm gì? GV: Cho một học sinh đọc đoạn “ Ngày nay…” 4. Củng cố. - Nêu các nguyên nhân dẫn đến các là sóng di dân ở đới nóng? - Nêu tình đô thị ở đới nóng hiện nay? kể tên một số siêu đô thị ở đới nóng? 5. Dặn dò. - Làm bài tập 3 trang 38. - Tình hình đô thị hoá ở tỉnh các em đang sống như thế nào? Có những biểu hiện gì? Gây ra những hậu quả tiêu cực gì? - Nghiên cứu trước bài 12. Nhận biết đặc điểm môi trường đới nóng? - Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa trong bài thực hành. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 11.. Bài 12 THỰC HÀNH NHẬN BIẾT ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Nắm được các môi trường đới nóng qua ảnh hoặc qua biểu đồ khí hậu. - Nắm vững môí quan hệ giữa chế độ mưa và chế độ sông ngòi giữa khí hậu và thực vật - động vật. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng xác định các môi trường khí hậu qua ảnh và biểu đồ khí hậu. 3. Thái độ: Cần có thái độ, ý thức học tập tốt II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: - Thảo luận * - Nêu vấn đề. - Đàm thoại gợi mở….

<span class='text_page_counter'>(23)</span> III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: Giáo viên: - Phóng to các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa trang 40, 41 SGK. - Một số tranh cá kiểu môi trường: Hoang mạc, Xavan, Rừng rậm xanh quanh năm. Học sinh: - Đọc kĩ và trả lời các câu hỏi in nghiêng trong bài. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: 7………………………………………… ……………………………………………… 2.Kiểm tra bài cũ: * Không - sẽ kết hợp kiểm tra trong giờ thực hành. 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: Đới nóng phân hoá rất đa dạng với nhiều kiểu khí hậu và môi trường khác nhau. Mỗi môi trường có một cảnh sắc thiên nhiên riêng được hình thành trong những điều kiện khí hậu nhất định mà trong đó quan trọng nhất là mối tương quan giữa nhiệt độ và lượng mưa. Bài thực hành hôm nay chúng ta sẽ dựa vào hình ảnh, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa để nhận biết các môi trường của đới nóng, giúp chúng ta có nhận thức đầy đủ, sâu sắc hơn nữa về các môi trường này. b. Triển khai bài dạy. Hoạt động 1: Bài tập số 1 GV: Hướng dẫn học sinh quan sát tranh ảnh theo các bước. + Xác định ảnh chụp gì? + Nội dung ảnh phù hợp với đặc điểm khí hậu như thế nào của đới nóng? + Xác định tên của môi trường đới nóng trong ảnh? HS: Đại diện lên trình bày, học sinh khác góp ý bổ sung. GV: Chuẩn xác kiến thức. - Ảnh A: Chụp cảnh quan sa mạc cát mênh mông ở Xavan, được hình trong điều kiện khí hậu khô nóng vô cùng khắc nghiệt. Ảnh thể hiện môi trường Hoang mạc nhiệt đới. - Ảnh B: Chụp cảnh công viên quốc gia Seragat (Tandania) với đồng cỏ rộng lớn. Thảm thực vật này phát triển trong điều kiện khí hậu có nền nhiệt độ cao. Lượng mưa có sự thay đổi rõ rệt theo mùa. Ảnh thể hiện cảnh quan Xavan đồng cỏ cao của môi nhiệt đới. - Ảnh C: Ảnh chụp rừng rậm nhiều tầng ở Bắc Công gô được hình thành trong điều kiện khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều quanh năm. Ảnh thể hiện rừng rậm xanh quanh năm của môi trường xích đạo ẩm. Hoạt động 2 : Bài tập số 4 GV : Hướng dẫn học sinh suy nghĩ theo các bước. + Căn cứ vào nhiệt độ để loại trừ các biều đồ không thuộc đới nóng. + Xét tiếp chế độ mưa kết hợp với chế độ nhiệt ở các biểu đồ còn lại để tìm ra biểu đồ thích hợp. HS : Đại diện trình bày kết quả, học sinh khác góp ý bổ sung. GV : Chuẩn xác kiến thức. 1. Các môi trường đới nóng đều có nhiệt độ trung bình năm từ 20 0c trở lên.Căn cứ vào chỉ tiêu này ta loại trừ được các biểu đồ A, C, D không thuộc đới nóng..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 2. Biểu đồ E có mùa hạ nóng trên 250c, mùa đông lạnh <150c,lượng mưa ít và chủ yếu rơi vào thu đông nên cũng không phải của đới nóng. 3. Chỉ có biểu đồ B thuộc môi trường đới nóng vì có. - Nhiệt độ trung bình >200c, có 2 lần nhiệt độ tăng cao trong năm. - Lượng mưa tăng cao trong năm. - Lượng mưa trong năm cao đạt trên 1500mm với. + Một mùa mưa nhiều vào mùa hạ. + Một mùa mưa ít vào mùa đông. Đặc trưng này phù hợp cho kiểu khí hậu NĐGM ở BBC 4. Củng cố. * Đánh dấu x vào ô vuông câu trả lời mà em cho là đúng. a. Quan sát ảnh và biểu đồ câu hỏi 2 cho biết ảnh Xavan trùng hợp với biểu đồ nào kèm theo? A. Biểu đồ A. B. Biểu đồ B. C. Biểu đồ C. b. Xem ảnh câu hỏi 1. Các ảnh A, B, C được xếp theo loại môi trường nào sau đây là đúng.  A. A: Hoang mạc, B: Xa van, C: Xích đạo.  B. A: Nhiệt đới, B: Xích đạo, C: Hoang mạc.  C. A: Xích đạo ẩm, B: Nhiệt đới. C: Xavan. c. Cùng với biểu đồ câu hỏi 4. Cho biết biểu đồ khí hậu E thuộc môi trường. A. Xích đạo ẩm. B. Nhiệt đới. C. Nhiệt đới gió mùa. D. Hoang mạc. 5. Dặn dò. - Học thuộc bài cũ. - Về nhà xem lại toàn bộ kiến thức đã học từ đầu năm đến bài 12 để tiết sau ôn tập Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 12 ÔN TẬP ( Từ bài 1 đến bài 12) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Nắm được những đặc điểm chính về vị trí, khí hậu, cảnh quan của môi trường xích đạo ẩm, nhiệt đơi, nhiệt đới gió mùa. - Nắm được những hình thức canh tác và hoạt động sản xuất nông nghiệp ở đới nóng. - Nắm dân số và sức ép của dân số tới tài nguyên và môi trường ở đới nóng. 2. Kĩ năng: Cũng cố và rèn luyện kĩ năng chỉ bản đồ, đọc và phân tích biểu đồ 3. Thái độ: Đánh giá đúng những thuận lợi và khó khăn về tự nhiên ở đới nóng. II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thảo luận, nêu vấn đề,t rực quan, so sánh… III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: Giáo viên: Lược đồ các môi trường địa lí, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa. Học sinh: Xem lại kiến thức những bài đã học. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức. 7…………………………………………… ………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 2. Kiểm tra bài cũ 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: Ở các bài trước chúng ta đã được nghiên cứu tự nhiên của một số môi trường và hoạt động sản xuất của con người ở đới nóng. Bài học hôm nay chúng ta sẽ ôn lại những kiến thức đã học. b. Triển khai bài dạy. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động1. GV: Sử dụng lược đồ các môi trường địa lí. CH: Xác định môi trường đới nóng trên lược đồ. GV: Yêu cầu học sinh thảo luận. 10 phút. Theo mẫu thống kê. Đặc điểm Các kiểu môi trường Xích đạo ẩm Nhiệt đới Nhiệt đới gió 1. Lập bảng thống kê về vị trí, khí hậu và các đặc mùa điểm khác của môi trường. Vị trí Khí hậu Các đặc điểm khác HS trình bày kết quả thảo luận Nhóm khác bổ sung ý kiến Gv kết luận kiến thức. Hoạt động 2. CH: Trong nông nghiệp có những hình thức canh tác nào? đặc điểm? GV Khí hậu có ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp như thế nào? Em hãy nêu những biện pháp để phát triển nông nghiệp, bảo về đất ? 2. Các hình thức canh tác CH: Nêu tình hình dân số và sự phân bố dân số? CH: Dân số tăng nhanh sẽ gây sức ép đến những vấn đề gì? sản xuất nông nghiệp, dân CH: Nêu nguyên nhân vì sao có sự di dân ồ ạt ở đới nóng? số và sức ép dân số đến tài CH: Em hãy nêu tình hình đô thị hoá ở đới nóng? Nêu biện nguyên môi trường ở đới nóng. pháp khắc phục? CH. Trình bày và giải thích về sự phân bố dân cư không đồng đều trên thế giới. CH. Nhận biết những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên đối với sản xuất nông nghiệp ở đới nóng. CH. So sánh sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị về hoạt động kinh tế, mật độ dân số, lối sống. CH. Nhận biết được sự khác nhau giữa các chủng tộc Môngô-lô-it, nê-grô-it và Ơ-rô-pê-ô-it về hình thái bên ngoài của cơ thể và nơi sinh sống chủ yếu của mổi chủng tộc. CH. Phân biệt sự khác nhau giữa 3 hình thức canh tác trong nông nghiệp ở đới nóng. 4. Củng cố. * Đánh dấu x vào câu trả lời ý em cho là đúng nhất..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> a. Khí hậu nhiệt đới gió mùa rất hích hợp cho việc trồng cây lương thực và cây công nghiệp nhiệt đới như. A. Lúa mì, cây cọ B. Cao lương, cây Ô lưu. C. Lúa nước, cây cao su. D. Lúa mạch, cây chà là. b. Quá trình tích tụ Ô xít sắt, nhôm sát mặt đất ở những nơi đất không có cây che phủ thành một lớp đá gọi là: A. Đá vôi hoá. B. Đá cuội hóa. C. Đá Bazan hoá. D. Tất cả đều sai. c. Xem hình 5.1 ( Lược đồ các kiểu môi trường trong đới nóng). Việt Nam nằm trong môi trường. A. Xích đạo ẩm. B. Nhiệt đới. C. Nhiệt đới gió mùa. D. Hoang mạc. d. Quan sát hai biểu đồ A, B ở cuối bài ( phần câu hỏi và bài tập SGK. Biểu đồ thuộc Bắc bán cầu là? A. Biểu đồ bên trái. B. Biểu đồ bên phải. 5. Dặn dò Về nhà cá em lập bảng thống kê các môi trường: xích đạo ẩm, nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa về vị trí, khí hậu, các đặc điểm khác của môi trường ? Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 13. BÀI KIỂM TRA MỘT TIẾT (Thời gian 45 phút) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố những kiến thức đã học. Nội dung I. Thành phần nhân văn của môi trường. I.1.2. Các chủng tộc tên thế giới. I.1.3. Sự phân bố dân cư. I.1.4. Quần cư và đô thị hóa. Nội dung II. Môi trường đới nóng và hoạt động kinh tế của con người ở đới nóng. II.1.2. Đặc điểm tự nhiên của môi trường. II.1.3. Sản xuất nông nghiệp ở đới nóng. II.1.4. Điều kiện tự nhiên đối với sản xuất nông nghiệp ở đới nóng. 2. Kĩ năng: Rèn luyện các kĩ năng vận dụng, thông hiểu, nhận biết. 3. Thái độ: Có ý thức nghiên cứu câu hỏi tốt trong lúc làm bài. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Tự luận III. TIẾN TRÌNH BÀI KIỂM TRA: Ổn định lớp: 7…………................................................................. ……………………………………………… IV. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> ĐỀ LẺ Chủ đề (nội dung, chương)/ Mức độ nhận thức Chủ đề I. số tiết (lý thuyết/tổng số tiết): 3 Số câu: 2 Số điểm: 6 Tỉ lệ : 100 % Chủ đề II. số tiết (lý thuyết/tổng số tiết): 6 Số câu: 1 Số điểm: 4 Tỉ lệ: 100% Tổng số câu: 3 Tổng số điểm: 10 Tỉ lệ: 100%. Nhận biết. Chuẩn KT, KN kiểm tra : II.1.4 Số câu: 1 Số điểm: 4 Tỉ lệ: 100% Số câu:1 Số điểm: 4 Tỉ lệ : 40%. Chuẩn KT, KN kiểm tra : I.1.3 Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ: 50%. Vận dụng cấp độ thấp Chuẩn KT, KN kiểm tra : I.1.4 Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ: 50%. Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ : 30%. Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ : 30%. Thông hiểu. ĐỀ CHẲN Chủ đề (nội dung, chương)/ Mức độ nhận thức Chủ đề I. số tiết (lý thuyết/tổng số tiết): 3 Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ : 100 % Chủ đề II. số tiết (lý thuyết/tổng số tiết): 6 Số câu: 2 Số điểm:7 Tỉ lệ: 100% Tổng số câu: 3 Tổng số điểm: 10 Tỉ lệ: 100%. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng cấp độ thấp. Chuẩn KT, KN kiểm tra : I.1.2 Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ: 100%. Số câu:1 Số điểm: 3 Tỉ lệ : 30%. Chuẩn KT, KN kiểm tra : II.1.2 Số câu: 1 Số điểm: 4 Tỉ lệ : 57,1% Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ : 40%. Chuẩn KT, KN kiểm tra : II.1.3 Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ: 42,9% Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ : 30%. V. ĐỀ KIỂM TRA VÀ HƯỚNG DẨN CHẤM. ĐỀ LẺ Câu 1: (4 điểm) Trình bày và giải thích về sự phân bố dân cư không đồng đều trên thế giới. Câu 2: (3 điểm) Nhận biết những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên đối với sản xuất nông nghiệp ở đới nóng. Câu 3. (3 điểm) So sánh sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị về hoạt động kinh tế, mật độ dân số, lối sống. ĐỀ CHẲN Câu 1: (4 điểm) Trình bày và giảy thích đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trường xích đạo ẩm và môi trường nhiệt đới gió mùa..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Câu 2: (3 đểm) Nhận biết được sự khác nhau giữa các chủng tộc Môn-gô-lô-it, nê-grô-it và Ơ-rô-pê-ô-it về hình thái bên ngoài của cơ thể và nơi sinh sống chủ yếu của mổi chủng tộc. Câu 3: (3 điểm) Phân biệt sự khác nhau giữa 3 hình thức canh tác trong nông nghiệp ở đới nóng. HƯỚNG DẨN CHẤM BÀI KIỂM TRA ĐỊA 7 ĐỀ LẺ Câu 1: (4 điểm) - Những nơi có điều kiện sinh sống và giao thông thuận tiện như đồng bằng, đô thị hoặc các vùng khí hậu ấm áp, mưa nắng thuận hòa đều có dân cư tập trung đông đúc. (2 điểm) - Các vùng núi, vùng sâu, vùng xa, giao thông khó khăn, vùng cực giá lạnh hoặc hoang mạc… khí hậu khắc nghiệt có dân cư thưa thớt. (2 điểm) Câu 2: (3 điểm) - Thuận lợi: nhiệt độ, độ ẩm cao, lượng mưa lớn nên có thể sản xuất quanh năm, xen canh, tăng vụ. (1,5 điểm) - Khó khăn: đất dể bị thoái hóa; nhiều sâu bệnh, khô hạn, bảo lũ…(1,5 điểm) Câu 3: (3 điểm) - Quần cư nông thôn: có mật độ dân số thấp; làng mạc, thôn xóm thường phân tán gắn với đất canh tác, đồng cỏ, đất rừng hay mặt nước; dân cư sống chủ yếu dựa vào sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp. (0,75 điểm) - Quần cư đô thị: có mật độ dân số cao, dân cư sống chủ yếu dựa vào sản xuất công nghiệp và dịch vụ. (0,75 điểm) - Lối sống nông thôn và lối sống đô thị có nhiều điểm khác biệt: + Nông thôn dựa vào các mối quan hệ dòng họ, làng xóm, các tập tục… (0,75 điểm) + Đô thị theo cộng đồng có tổ chức theo luật pháp, các quy định chung… (0,75 điểm) ĐỀ CHẲN Câu 1: (4 điểm) * Môi trường xích đạo ẩm; (2 điểm) - Vị trí địa lí: Nằm chủ yếu trong khoảng 50B đến 50N. (0,5 điểm) - Đặc điểm: Nắng nóng, mưa nhiều quanh năm. Độ ẩm và nhiệt độ cao tạo điều kiện cho rừng rậm xanh quanh năm phát triển. Cây rừng rậm rạp, xanh tốt quanh năm, nhiều tâng, nhiều dây leo, chim thú… (1,5 điểm) * Môi trường nhiệt đới gió mùa: (2 điểm) - Vị trí địa lí: Nam Á, Đông Nam Á. (0,5 điểm) - Đặc điểm: Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió, thời tiết diển biến thất thường. thảm thực vật phông phú, đa dạng. (1,5 điểm) Câu 2: (3 điểm) - Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it thường gọi là người da trắng ssoongs chủ yếu ở châu Âu, châu Mĩ. (1 điểm) - Chủng tộc Nê-grô-it thường gọi là người da đen sống chủ yếu ở châu Phi. (1 điểm) - Chủng tộc Môn-gô-lô-it thường gọi là người da vàng sống chủ yếu ở châu Á..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> (1 điểm) Câu 3: (3 điểm) - Làm nương rẫy: lạc hậu nhất, năng suất thấp, đất đai bị thoái hóa. (1 điểm) - Thâm canh lúa nước: hiệu quả cao hơn, chủ yếu cung cấp lương thục ở trong nước. (1 điểm) - Sản xuất nông sản hàng hóa theo quy mô lớn: tạo ra khối lượng sản phẩm lớn, có giá trị cao, nhằm mục đích xuất khẩu. (1 điểm) VI. KẾT QUẢ KIỂM TRA VÀ RÚT KINH NGHIỆM. 1. Kết quả kiểm tra. Lớp 0-<3 3-<5 5 - < 6,5 6,5 - < 8 8 - 10 7 2. Rút kinh nghiệm. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................. 3. Dặn dò: Chuẩn bị chương II. Môi trường đới ôn hoà. Chú ý: vị trí, khí hậu, các đặc điểm khác của môi trường. + Gió Tây ôn đới là loại gió thế nào? + Các đợt nóng, lạnh của một nơi của đới ôn hoà là gì, do đâu mà có? + Xác định vị trí và diện tích của đơi ôn hoà trên Trái Đất? + Tính chất chuyển tiếp của khí từ nhiệt đới sang ôn đới, thể hiện như thế nào? Đó là kiểu khí hậu gì? + Hãy phân biệt khí hậu ôn đới hải dương và khí hậu ôn đới lục địa?. Ngày soạn: …../…../…….. Chương III. Tiết 14.. Ngày dạy……/……/………. MÔI TRƯỜNG ĐỚI ÔN HOÀ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI ÔN HOÀ Bài 13 MÔI TRƯỜNG ĐỚI ÔN HOÀ. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Biết được vị trí của đới ôn hòa trên bản đồ tự nhiên thế giới. - Tính chất trung gian của khí hậu với thời tiết thất thường. - Tính đa dạng của thiên nhiên theo thời gian và không gian. 2. Kỹ năng: Tiếp tục rèn luyện kĩ năng đọc vị trí đoái ôn hòa, phân tích ảnh và biểu đồ địa lí. Bồi dưỡng kĩ năng nhận biết các kiểu khí hậu ôn đới qua các biểu đồ và qua ảnh. 3. Thái độ: Nhận thức đúng đặc điểm và vai trò của thiên nhiên đới ôn hoà ảnh hưởng….

<span class='text_page_counter'>(30)</span> II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Thảo luận, nêu vấn đề, Trực quan … III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Hình 13.1 phóng to, bảng phụ, phiếu học tập. 2. Chuẩn bị của HS: Học và làm bài tập đầy đủ, soạn trước bài. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Dựa vào những kiến thức đã học em hãy cho biết: trên bề mặt Trái Đất người ta chia làm bao nhiêu đới khí hậu? đó là những đới khí hậu nào? - Trong đới nóng, có bao nhiêu môi trường? kể tên các môi trường đó? 2. Bài mới: Như vậy trên trái đất người ta chia ra 3 đới khí hậu: Đới nóng, đới ôn hoà và đới lạnh. Với bài thực hành tiết trước, chúng ta đã kết thúc chương I học về môi trường đới nóng. Và nằm giữa đới nóng và đới lạnh là đới ôn hoà. Do vị trí trung gian ấy, đới ôn hoà có đặc điểm tự nhiên hết sức độc đáo mà các em sẽ được tìm hiểu ở chương II Hoạt động 1: 1. Vị trí, khí hậu. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Treo lược đồ 13.1 và giới thiệu một số a. Vị trí: kí hiệu như: Đường ranh giới giữa các đới. Các môi trường các em học ở phần sau. - Nằm khoảng từ chí tuyến đến GV: Cho học sinh lên xác định vị trí Môi vòng cực ở cả hai bán cầu. trường đới ôn hoà trên lược đồ ->So sánh diện tích phần đất nỗi của môi trường đới ôn - Phần lớn diện tích đất nổi ở Bán hoà ở hai bán cầu. cầu Bắc. HS lên bảng xác định CH: Quan sát hình 13.1, em có nhận xét gì về vị trí môi trường đới ôn hoà? GV Chuyển ý: với vị trí trung gian giữa đới nóng và đới ôn hoà có đặc điểm khí hậu như thế nào? Tại sao có đặc điểm đó chúng ta sang phần b- khí hậu. GV: Giới thiệu một số kí hiệu vẽ các đới b. Khí hậu: lạnh, nóng, gió tây ( 300B,N đến 600B,N). - Tính chất trung gian giữa đới HS Dựa vào bảng số liệu, em có nhận xét gì nóng và đới lạnh. về nhiệt độ, lượng mưa của đới ôn hoà so với đới nóng, đới lạnh? Từ đó em hãy rút ra đặc điểm khí hậu của đới ôn hoà? HS trả lời và nhận xét. - Thời tiết diễn biến thất thường. GV hỏi: Thời tiết ở đây như thế nào? Nêu ví dụ GV chuyển ý: Trong điều kiện khí hậu có sự phân hoá, các môi trường ở đới ôn hoà phát triển như thế nào? Chúng ta sẽ nghiên cứu mục 2 Hoạt động 2: 2. Sự phân hoá của môi trường..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV hỏi: Dựa vào nội dung sgk a. Theo thời gian: em hãy cho biết: Thiên nhiên Thay đổi theo 4 mùa: Xuân, hạ, thu, đông. phân hoá theo thời gian như thế nào? b. Theo không gian: - Từ Tây sang Đông: Từ Ôn đới Hải dương HS thảo luận theo bàn . đến Ôn đới lục địa. HS Dựa vào hình 13.1 và nội -> Thực vật: Rừng lá rộng đến rừng hỗn giao dung sgk hãy: Nhận xét sự phân đến rừng lá kim. hoá của thiên nhiên theo không - Từ Bắc xuống Nam: Từ Ôn đới lạnh đến gian từ Tây sang Đông và từ Bắc Cận nhiệt và môi trường Địa Trung Hải. xuống Nam. -> Thực vật: Rừng lá kim đến rừng hỗn giao, thảo nguyên, cây bụi gai 3. Củng cố: - Tính chât trung gian của khí hậu và thất thường của thời tiết ở đới ôn hòa thể hiện như thế nào? - Trình bày sự phân hóa của môi trường đới ôn hòa. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Ở bài này cần chú ý về đọc và làm bài tập ở bài 13. - Đọc kĩ và trả lời các câu hỏi in nhiêng trong bài 14 lưu ý: + Ở đới ôn hoà đất nông nghiệp được sử dụng hợp lí như thế nào? + Có mấy hình thức tổ chức sản xuất chính trong nông nghiệp ở đới ôn hoà? + Tại sao có thể nói vấn đề sử dụng đất nông nghiệp ở đới ôn hoà tương đối hợp lí? + Ở đới ôn hoà người ta đã khắc phục những bất lợi do thời tiết, khí hậu gây ra cho nông nghiệp như thế nào? V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ................................................................................................................................. Ngày soạn: …../…../…….. Ngày dạy……/……/……… Tiết 15.. Bài 14. HOẠT ĐỘNG NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI ÔN HOÀ. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh phải nắm được: Hiểu và trình bày được đặc điểm của ngành nông nghiệp: - Nắm hai hình thức sản xuất nông nghiệp ở đới ôn hoà. - Biết ngành nông nghiệp ở đới ôn hoà được áp dụng nhiều biện pháp kỉ thuật tiên tiến nên đạt năng suất cao. - Nắm các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu ở đới ôn hoà. 2. Kỹ năng: Củng cố kỉ năng phân tích thông tin từ ảnh địa lí và kĩ năng tư duy tổng hợp Địa lí. 3. Thái độ: Có nhận thức khoa học về sản xuất nông nghiệp ở đới ôn hoà. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Thảo luận, trực quan, đàm thoại III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Lược đồ nông nghiệp Bắc Mĩ và lược đồ nông nghiệp châu Âu..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 2. Chuẩn bị của HS: Học bài cũ và trả lời các câu hỏi in nghiêng trong bài mới IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Từ Tây sang Đông sự phân hoá môi trường đới ôn hoà diễn ra như thế nào ? Vì sao lại có tình trạng đó? - Thời tiết ở đới ôn hoà diễn biến như thế nào ? tại sao lại có tình trạng đó? 2. Bài mới: Trong đới ôn hoà nông nghiệp đạt được trình độ cao nhất. Trở thành tấm gương cho sự phát triển bền vững của nền nông nghiệp thế giới, nhưng nông nghiệp ở đây còn có những khó khăn và họ đã có những biện pháp khắc phục như thế nào? Các em cùng tìm hiểu bài 14. Hoạt động 1: 1. Nền nông nghiệp tiên tiến : HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC HS: Dựa vào hình 14.1; 14.2 và nội dung SGK, GV: Hãy cho biết nông nghiệp ở đới ôn hoà có các hình thức sản xuất nông a. Hình thức sản xuất : Có 2 hình thức : nghiệp nào? + Hộ gia đình. HS: Thảo luận nhóm theo bàn: + Trang trại. B1. GV nêu yêu cầu: 1. Quan sát hình 14.1; 14.2 và nội dung => Trình độ kĩ thuật tiên tiến, tổ SGK : Em hãy so sánh sự giống và khác chức sản xuất kiểu công nghiệp, sản nhau giữa hai hình thức sản xuất nông xuất được chuyên môn hóa với quy mô lớn, ứng dụng rộng rãi các thành nghiệp trên? 2. Quan sát từ hình 14.3, 14.6, em hãy nêu tựu khoa học - kĩ thuật. một số biện pháp KHKT được áp dụng trong nông nghiệp ở đới ôn hoà? Với những biện pháp đó đã mang lại hiệu quả như thế nào? B2.Gv phân nhóm và giao nhiệm vụ - Các nhóm bên trái thảo luận câu 1. b. Kết quả : - Các nhóm bên trái thảo luận câu 2. Sản xuất ra lượng nông sản lớn, B3. Đại diện nhóm trả lời, GV chuẩn lại chất lượng cao, phục vụ trong nước kiến thức. và xuất khẩu. HS:* Khác nhau: Hộ gia đình Trang trại - Qui mô nhỏ - Qui mô lớn - Trình độ cơ - Trình độ cơ giới giới hoá thấp hoá cao * Giống nhau: Có trình độ sản xuất tiên tiến Hoạt động 2: 2. Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu : HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS Hoạt động 2. Thảo luận nhóm. NỘI DUNG KIẾN THỨC Vùng SP chủ yếu Cận nhiệt Lúa nước, đậu tương, đới gió mùa bông, cam, quýt....

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Chia nhóm như hoạt động 1. - Các nhóm thảo luận -> điền vào bảng phụ.. Địa Trung Hải Ôn đới hải dương Ôn đới lục địa. Nho, cam, chanh, ôliu Lúa mì, củ cải đường ; chăn nuôi bò thịt và sữa Lúa mì, đại mạch, khoai tây,ngô ; chăn nuôi bò, lợn Chăn nuôi cừu. Hoang mạc ôn đới Ôn đới lạnh Khoai tây, lúa mạch đen ; chăn nuôi hươu Bắc cực 3. Củng cố: - Em hãy nêu đặc điểm hai hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp ở đới ôn hoà ? - Em hãy nêu một số biện pháp KHKT được ứng dụng ở đới ôn hoà? 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Học thuộc bài cũ trả lời câu hỏi cuối bài. - Đọc kĩ và trả lời các câu hỏi sau bài 15. Chú ý cơ cấu ngành Công nghiệp ở đới ôn hoà đa dạng như thế nào? thế nào là cảnh quan nông nghiệp? + Em hãy cho biết khái niệm về công nghiệp chế biến và công nghiệp khai khoáng là gì ? + Tình hình các ngành công nghiệp khai thác ở các nước ôn đới như thế nào ? + Công nghiệp chế biến ở đới ôn hoà gồm những ngành nào? và phát triển ở đâu ? V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày soạn: …../…../…….. Ngày dạy……/……/……… Tiết 16.. Bài15. HOẠT ĐỘNG CÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI ÔN HOÀ. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: Hiểu và trình bày được đặc điểm của ngành công nghiệp: - Nắm được đới ôn hoà có nền công nghiệp sớm phát triển có cơ cấu đa dạng và đạt trình độ cao. - Công nghiệp đới ôn hoà đạt trình độ cao trong tổng sản phẩm công nghiệp thế giới. - Đới ôn hoà có cảnh quan công nghiệp phát triển sầm uất và đó cũng là dấu hiệu cảnh báo nguy cơ ô nhiễm môi trường ở đới ôn hoà. - Biết và phân tích được các cảnh quan công nghiệp phổ biến ở đới ôn hoà : các khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp, vùng công nghiệp. 2. Kỹ năng: Luyện tập kĩ năng phân tích bố cục ảnh địa lí, nhận xét, trình bày ác hoạt động sản xuất 3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Thảo luận, nêu vấn đề, đàm thoại III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 1. Chuẩn bị của GV: Bản đồ công nghiệp thế giới. Máy chiếu 2. Chuẩn bị của HS: Làm bài, học và đọc trước bài. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Trong sản xuất nông nghiệp ở đới ôn hoà có những hình thức sản xuất nào ? Nêu sự giống và khác nhau giữa hai hình thức sản xuất đó ? - Em hãy nêu các sản phẩm nông nghiệp ở đới ôn hoà ? 2. Bài mới: Cách đây khoảng 300 năm đới ôn hoà có nền công nghiệp hát triển nhất Thế Giới và cho đến nay không có ở đâu hoạt động công nghiệp phát triển sầm uất như ở đây. Công nghiệp có vai trò quan trọng bậc nhất trong nền kinh tế quốc dân và góp phần tạo nên diện mạo riêng ở đới ôn hoà khác hẳn với các đới còn lại trên thế giới. Hôm nay các em nghiên cứu bài 15. Hoạt động 1:. 1. Nền công nghiệp hiện đại, có cơ cấu đa dạng.. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Trình bày đôi nét về lịch sử hình a. Cơ cấu đa dạng. thành và phát triển CN ở đới ôn hòa - Công nghiệp khai thác (khoáng sản, THẢO LUẬN NHÓM lâm sản) B1. Gv nêu yêu cầu: - Công nghiệp chế biến là thế mạnh: 1. Công nghiệp đới ôn hoà phân ra + Ngành truyền thống: Luyện kim, cơ mấy loại ngành? khí, hoá chất, sản xuất hàng tiêu dung. 2. Vì sao lại nói ngành CN chế biến ở + Ngành hiện đại, công nghệ cao: Điện đới ôn hòa hết sức da dạng? Phần lớn tử, hàng không vũ trụ… nguyên liệu nhập ở đâu? b. Vai trò 3. Em hãy cho biết vai trò của CN đới - Chiếm ¾ tổng sản phẩm công nghiệp ôn hòa đối với thế giới?Kể tên các thế giới. nước CN hàng đầu thế giới. - Các nước công nghiệp hàng đầu: Hoa B2. Phân nhóm và giao nhiệm vụ Kì, Nhật, Đức, LB Nga, Anh, Pháp, Ca- Nhóm 1,2 thảo luận câu 1 na-đa… - Nhóm 3,4 thảo luận câu 2 - Nhóm 5,6 thảo luận câu 3 B3. Đại diện các nhóm trình bày-> Gv chuẩn lại kiến thức. Hoạt động 2: 2. Cảnh quan công nghiệp: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC - HS đọc thuật ngữ “cảnh quan Công nghiệp”? - Khu công nghiệp - GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình - Trung tâm công nghiệp 15.1 và 15.2? -> Khu công nghiệp - Vùng công nghiệp được hiểu như thế nào? *Ảnh hưởng của mức độ tập trung công - Thế nào là trung tâm CN? nghiệp. - GV yêu cầu HS quan sát hình 15.3 - Tích cực: -> trả lời câu hỏi: Thế nào là vùng + Dễ quy hoạch. CN? + Khai thác cơ sở hạ tầng có hiệu quả. - GV yêu cầu HS quan sát hình 15.3 + Tạo điều kiện hợp tác giữa các cơ sở..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> -> nhận xét sự phân bố các trung tân + Giảm chi phí. CN chính ở đới ôn hòa.(gần biển, của - Hạ giá thành. sông để tiện nhập nguyên, nhiên liệu - Tiêu cực: Làm tăng nguy cơ ô nhiễm và xuất khẩu sản phẩm; hoặc ở các đô môi trường. thị lớn để có nguồn tiêu thụ lớn) - Công nghiệp tập trung ở mức độ cao có ảnh hưởng gì đến phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường? 3. Củng cố: - Tại sao nói Công nghiệp ở đới ôn hoà rất phát triển có cơ cấu đa dạng? - Ở đới ôn hoà có các cảnh quan Công nghiệp phổ biến nào? - Mức độ tập trung công nghiệp cao có ảnh hưởng như thế nào đến phát triển kinh tế và môi trường? 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Về nhà học thuộc bài cũ và làm bài tập sau sgk. - Đọc kĩ và trả lời các câu hỏi in nghiêng trong bài mới. Chú ý ở đới ôn hoà có mức độ đô thị hoá cao như thế nào? Nét đặc trưng của các vùng đô thị hoá ở đới ôn hoà là gì? Trung tâm thương mại là gì? Sự phát triển nhanh các đô thị làm nảy sinh những vấn đề gì? V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: …../…../…….. Ngày dạy……/……/……… Tiết 17.. Bài 16. ĐÔ THỊ HOÁ Ở ĐỚI ÔN HOÀ. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Hiểu được những đặc điểm cơ bản của đô thị hóa ở đới ôn hòa. - Nắm được những vấn đề về môi trường, kinh tế- xã hội đặt ra ở các đô thị đới ôn hòa. 2. Kỹ năng: Quan sát tranh ảnh, nhận xét một số đặc điểm về đô thị ở đới ôn hòa. 3. Thái độ: Có nhận thức đúng về quá trình đô thị hoá cao sẽ gây ra nhiều hâu quả xấu đến sự phát triển kinh tế và tài nguyên môi trưòng . II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Thảo luận, nêu vấn đề, đàm thoại gợi mở, quan sát nhận xét… III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Bản đồ dân cư và đô thị trên Thế Giới, Máy chiếu 2. Chuẩn bị của HS: Đọc và làm bài đầy đủ. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Tại sao nói công nghiệp ở đới ôn hoà rất phát triển, cơ cấu ngành đa dạng ? - Ở đới ôn hoà có các cảnh quan công nghiệp phổ biến nào ?.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> 2. Bài mới: Không chỉ có nông, công nghiệp phát triển,đới ôn hoà còn có mức đô thị hoá cao nhất Thế Giới. Đô thị hoá vừa là trường phức tạp cho đới ôn hoà hiện nay, chúng ta sẽ tìm hiểu bài 16. Hoạt động 1: 1. Đô thị hoá ở mức độ cao. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV nêu yêu cầu: Trên nhiều nước ở - Tỉ lệ dân đô thị cao ( > 75%dân số), là đới nóng hiện đang xuất hiện quá nơi tập trung nhiều đô thị nhất thế giới. trình thu hút, tập trung dân cư vào một số thành phố lớn. còn ở đới ôn - Các đô thị được kết nối với nhau thành hòa ở các thành phố lớn có kiểu như chuổi đô thị nhờ hệ thống giao thông vậy không? phát triển. HS trả lời: Các phành phố lớn đã phát triển từ lâu, trở thành các siêu đô thị - Các đô thị phát triển theo qui hoạch cả khổng lồ: bề rộng lẫn chiều cao và chiều sâu. GV: Treo bản đồ dân cư và đô thị trên Thế giới và giới thiệu một số đô thị - Lối sống đô thị trở thành phổ biến trong đông dân ở đới ôn hòa. phần lớn dân cư. HS trình bày ở bản đồ. HS quan sát một số tranh ảnh. GV: Quá trình đô thị hóa ở đới ôn hòa có điểm gì khác so với đới nóng? Hs quan sát hình 16.1 và hình 16.2 và rút ra nhận xét. Chuyển ý: Đô thị hóa phát triển cao gây nên những hậu quả tiêu cực gì và biện pháp giải quyết những hậu quả ấy ở dới ôn hòa ra sao, chúng ta nghiên cứu ở mục tiếp theo. Hoạt động 2: 2. Các vấn đề của đô thị HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Thảo luận nhóm a. Những vấn đề tiêu cực nảy sinh. B1. GV nêu yêu cầu: Câu 1.Quan sát hình 16.3, 16.4 và nội - Ô nhiễm môi trường . dung sgk nêu những vấn đề nảy sinh - Ùn tắc giao thông trong các giờ cao khi các đô thị phát triển quá nhanh? điểm Câu 2. Nêu hướng giải quyết nhưng - Thiếu nhà ở và công trình công cộng vấn đề nảy sinh khi đô thị phát triển cho người ngèo. quá nhanh. - Thất nghiệp, tệ nạn xã hội… B2. Gv phân nhóm và giao nhiệm vụ b. Biện pháp giải quyết. - Nhóm 1,2,3,4 thảo luận câu 1. Quy hoạch lại đô thị theo hướng - Nhóm 5,6,7,8 thảo luận câu 2. “phi tập trung”: B3. Đại diện các nhóm trình bày -> - Xây dựng thành phố vệ tinh GV chuẩn lại kiến thức. - Chuyển dịch hoạt động công nghiệp dịch vụ đến các vùng mới. - Phát triển đô thị hoá nông thôn..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> 3. Củng cố: * Khoanh tròn câu trả lời em cho là đúng nhất. a. Siêu đô thị khổng lồ nhất Thế Giới hiện nay có tới trên 27 triệu dân là thành phố. A. Niu-Ióoc C. Pari . B. Tô-ki-ô. b. Tỉ lệ đới thất nghiệp ở đới ôn hoà hiện nay khá cao: A. Từ 3% - 5% B. Từ 5% - 10%. C. Từ 10% - 12% D. Từ 12% - 15% c. Các đô thị ở đới ôn hoà ngày nay, ngày càng mở rộng diện tích không những phát triển theo chiều cao mà còn A. Theo chiều sâu. B. Lấn ra biển C. Cả 2 đều đúng. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Về nhà học thuộc bài cũ, trả lời các câu hỏi cuối bài 17. - Đọc trước bài 17 lưu ý một số câu hỏi sau đây: + Vấn đề môi trường nghiêm trọng ở đới nóng và đới ôn hoà hiện nay khác nhau như thế nào? + Hiệu ứng nhà kính là gì? + Hiện tượng “ Thuỷ triều đỏ” và “Thuỷ triều đen” khác nhau như thế nào? Tác hại của các loại thuỷ triều này đối với môi trường? + Nguyên nhân và hậu quả của sự ô nhiễm không khí ở đới ôn hoà? V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: …../…../…….. Ngày dạy……/……/……… Tiết 18.. Bài 17. Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI ÔN HOÀ. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh phải: - Nắm được tình trạng ô nhiễm môi trường không khí, nguồn nước ở đới ôn hoà còn ở mức báo động. - Biết được nguyên nhân và hậu quả của tình trạng này. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng vẽ bản đồ hình cột và kĩ năng phân tích ảnh Địa lí. - Quan sát tranh ảnh để nhận biết các kiển môi trường ở đới ôn hòa qua biểu đồ khí hậu. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Thảo luận, trực quan, nêu vấn đề, đàm thoại gợi mỡ… III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Hình ảnh khí thải ( hình 16.3, 17.1, 17.2). Ảnh chụp lỗ thủng tầng ô zôn trong khí quyển bao quanh Trái Đất ( nếu có). Máy chiếu 2. Chuẩn bị của HS: Học sinh: Học bài cũ và trả lời các câu hỏi in nghiêng trong bài mới. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Ở đới ôn hoà quá trình đô thị hoá cao thể hiện như thế nào - Em hãy nêu những vấn đề tiêu cực nảy sinh khi các đô thị phát triển quá nhanh và biện pháp giải quyết? 2. Bài mới: Đô thị hoá và quá trình phát triển công nghiệp là niềm tự hào của Thế giới nói chung và của đới ôn hoà nói riêng. Song nó cũng có những mặt trái rất nguy hiểm. Do ý thức bảo vệ môi trường còn kém đã dẫn đến tình trạng ô nhiễm môi trường ở đới ôn hoà đến mức báo động. Chúng ta sẽ nghiên cứu những vấn đề đó trong bài học hôm nay. Hoạt động 1: 1. Ô nhiễm không khí: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS Thảo luận nhóm B1. Gv cho HS xem các hình: 16.3, 17.1, 17.2, 16.2, 17.3, 17.4 B2.GV nêu yêu cầu : Câu 1. Em hãy nêu các nguyên nhân dẩn đến ô nhiễm không khí ở đới ô hoà? Tình trạng đó gây nên những hậu quả gì? Câu 2. Em hãy nêu nguyên nhân dẩn đến ô nhiễm nguồn nước ở đới ôn hoà? Tình trạng đó gây nên những hậu quả gì? B3. Gv phân nhóm và giao nhiệm vụ - Các dãy bàn bên trái thảo luận câu 1 - Các dãy bàn bên phải thảo luận câu 2 B4. Đại diện các nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, Gv chuẩn lại kiến thức.. NỘI DUNG KIẾN THỨC a. Hiện trạng: Bầu khí quyển bị ô nhiểm nặng nề. b. Nguyên nhân: - Do khí thải, khói bụi từ: + Hoạt động công nghiệp. + Các phương tiện giao thông. + Chất đốt sinh hoạt. - Do rò rỉ chất phóng xạ vào không khí. c. Hậu quả: - Tạo nên những trận mưa a xít làm: + Chết cây cối. + Phá huỷ các công trình xây dựng. + Gây bệnh đường hô hấp cho người, vật nuôi… - Làm tăng “hiệu ứng nhà kính” khiến cho Trái Đất nóng lên, khí hậu toàn cầu biến đổi, băng ở hai cực tan chảy, mực nước đại dương dâng cao,... - Khí thải còn làm thủng tầng ôzôn.. Hoạt động 2: 2. Ô nhiễm nguồn nước: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC “Hiệu ứng nhà kính” đối với Trái Đất? a. Hiện trạng: Các nguồn nước bị ô B1.Hs đọc thuật ngữ ở SGK nhiễm nguồn nước sông, nước biển, B2. GV minh họa “hiệu ứng nhà nước ngầm. kính”-khi các hoạt động công nghiệp, b. Nguyên nhân: các nhà máy, xí nghiệp thải ra các khí - Ô nhiểm nước biển là do váng dầu, các độc trong đó có các khí nhà kính: CO2, chất đọc hại bị đưa ra biển... SO2, … lên bầu không khí. Các khí - Ô nhiểm nước sông, hồ và nước ngầm này tạo nên một vành chắn trên cao là do hóa chất thải ra từ các nhà máy, ngăn cản bức xạ nhiệt mặt trời bức xạ lượng phân hóa học và thuốc trừ sâu dư từ mặt đất không thoát được vào không thừa trên đồng ruộng, cùng các chất thải gian. Nên nhiệt độ Trái Đất ngày càng nông nghiệp....

<span class='text_page_counter'>(39)</span> tăng lên ( 3 – 40C trong những năm gần đây). GV: Nước nào có lượng khí thải bình quân trên đầu người cao nhất Thế giới? HS: Hoa Kì cao nhất chiếm ¼ lượng khí thải toàn cầu. GV: Đứng trước tình trạng đó các nước trên Thế giới đã làm gì? HS: Hầu hết các nước trên Thế giới đã kí hiệp định Ki-ô-tô. GV: Bổ sung: Hoa kỳ là nước … nhưng không chịu kí hiệp định Ki-ô-tô vì lợi ích trước mắt.. c. Hậu quả: - Thiếu nước sạch cho sản xuất và đời sống. - Làm chết ngạt các sinh vật trong nước. - Gây bệnh ngoài da, đường ruột cho con người và vật nuôi.. 3. Củng cố: Khoanh tròn chử cái đầu câu em cho là đúng nhất. a. Hàng năm các nhà máy xí nghiệp và các phương tiện giao thông ở đới ôn hoà đã đưa vào khí quyển hàng chục tỉ tấn khí thải, hậu quả đã: A. Tạo nên những trận mưa a xít làm chết cây cối. B. Tạo nên những trận mưa a xít ăn mòn các công trình xây dựng. C. Gây các bệnh về đường hô hấp cho con người. D. Tất cả các ý trên. b. Câu hỏi dưới đây đúng hay sai. Ô nhiễm nguồn nước dẫn đến hiện tượng “thuỷ triều đỏ” làm chết ngạt các sinh vật sống trong nước. A. Đúng B. Sai 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Về nhà soạn bài thực hành: nhận biết đặc điểm môi trường đới ôn hoà? - Chú ý: + Về nhiệt độ, lượng mưa của các môi trường để xác định nó thông qua các cảnh quan. + Nguyên nhân nào mà lượng CO2 trong không khí đã không ngừng tăng lên từ 1840 đến 1997 làm cho trái đất nóng lên? V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Ngày soạn: …../…../…….. Ngày dạy……/……/……… Tiết 19 Bài: 18 THỰC HÀNH NHẬN BIẾT ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG ĐỚI ÔN HOÀ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Nắm được các kiểu môi trường ở đới ôn hoà và nhận biết được chúng qua biểu đồ khí hậu. - Biết tìm các tháng khô hạn trên biểu đồ vẽ theo công thức P=2P 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh và nhận xét giải thích kiến thức qua biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa. 3. Thái độ: Rèn thái độ tự giác, giữ gìn và yêu quí thiên nhiên. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Thảo luận, Đàm thoại gợi mở, trình bày III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Máy chiếu Bản đồ các nước trên Thế Giới; Biểu đồ khí hậu ở bài tập 1.( phóng to). 2. Chuẩn bị của HS: : Học và làm bài tập đầy đủ. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu nguyên nhân và tác hại của tình trạng ô nhiễm không khí ở đới ôn hoà? - Nêu nguyên nhân và tác hại của tình trạng ô nhiễm nguồn nước của ô nhiễm môi trường? 2. Bài mới: Môi trường đới ôn hoà rất đa dạng về nhiều kiểu khí hậu và kiểu thực vật rừng khác nhau. Việc nhận biết được tên các kiểu môi trường đó là rất quan trọng. Bài học hôm nay chúng ta sẽ thực hành để nhận biết đặc điểm môi trường đới ôn hoà..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Hoạt động 1: 1. Xác định các biểu đồ tương quan nhiệt - ẩm. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Yêu cầu lớp thảo luận. * Nhóm 1, 2, 3: Nhận xét biểu đồ A * Nhóm 4, 5, 6: Nhận xét biểu đồ B * Nhóm 7, 8, 8 Nhận xét biểu đồ C HS: Đại diện nhóm trình bày theo đáp án sau. * Biểu đồ A. + Nhiệt độ: - Nhiệt độ tháng cao nhất: tháng 7 ( 100C). - Nhiệt độ tháng thấp nhất: tháng 1,2 ( -290C). - Có đến 8 tháng nhiệt độ < 00C. - Biểu đồ A: 0 - Nhiệt độ TB năm: -10 C. Ôn đới lục địa (vùng gần + Lượng mưa: cực) - Lượng mưa ít, tháng nhiều nhất < 500mm - Tháng thấp nhất: 5mm, lượng mưa TB năm 200mm. - Tháng nào cũng có mưa nhưng nhiều vào mùa hạ. Đặc biệt 8 tháng nhiệt độ < 00C, mưa dưới dạng tuyết rơi. Như vậy biểu đồ HS: có mùa đông lạnh kéo dài, mùa hè ngắn, nhiệt độ TB năm < 00C, lượng mưa ít chủ yếu dưới dạng tuyết rơi. Biểu đồ A thuộc đới lạnh. * Biểu đồ B: - Nhiệt độ tháng cao nhất: tháng 8 ( 250C). - Biểu đồ B: 0 - Nhiệt độ tháng thấp nhất: tháng 1 ( 10 C). Thuộc khí hậu Địa Trung 0 - Nhiệt độ trung bình năm: >25 C. - Lượng mưa chủ yếu vào các tháng mùa đông: từ tháng 10 đến tháng 3 năm sau: Các tháng 5, 56, 7, 7, 8 ít mưa đây cũng chính là những tháng khô hạn. Như vậy biểu đồ B có mùa đông ấm, mùa hạ khô hạn, mưa vào thu đông. Đây chính là Kiểu khí hậu Địa Trung Hải ở đới ôn hoà. * Biểu đồ C: - Biểu đồ C: 0 - Nhiệt độ tháng cao nhất: tháng 7 ( 13 C) Khí hậu ôn đới hải dương. 0 - Nhiệt độ tháng thấp nhất:tháng 1 (25 C). - Lượng mưa khá cao, mưa quanh năm, song nhiều nhất vào các tháng thu đông. - Tháng mưa nhiều nhất: tháng 12 (170mm). - Tháng mưa ít nhất: tháng 5 ( 80mm). Như vậy ở biểu đồ C: có mùa đông ấm, mùa hạ mát, mưa nhiều vào thu đông. Biểu đồ C thuộc khí hậu Ôn Đới Hải Dương. Hoạt động 2: 2. Bài tập 3.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV hướng dẩn cho học sinh nhận xét và giải thích bài tập 3: Lượng CO2 từ năm 1840 – 1997 ngày càng tăng do tình hình sản xuất công nghiệp và do tiêu dung chất đốt ngày càng gia tăng. Mỗi năm TB hoạt động công nghiệp và phương tiện giao thông trên thế giới thải TB 6 triệu tấn CO2 vào không khí. Góp phần làm cho nhiệt độ Trái Đất ngày càng nóng lên. 3. Củng cố: GV thu một số bài vẽ của học sinh đưa lên bảng và gợi ý cho học sinh nhận xét. GV nhận xết và bổ sung từ đó di đến kết luận. GV nhận xết tiết học. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Về nhà học thuộc bài cũ và làm các bài tập sau sgk. - Xem lại toàn bộ nội dung của chương II hôm sau ôn tập V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày soạn: …../…../…….. Ngày dạy……/……/……… Tiết 20. ÔN TẬP CHƯƠNG II. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Nắm được hệ thống các kiến thức cơ bản về các môi trường đới ôn hòa: Đặc điểm môi trường - hoạt động kinh tế của môi trương đới ôn hòa. - Các vấn đề cần quan tâm về môi trường đới ôn hòa . 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, chỉ bản đồ… 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Thảo luận, nêu vấn đề, trình bày III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Bản đồ tự nhiên đới ôn hoà, tự nhiên thế giới. Một số tranh ảnh về ô nhiễm môi trường đới ôn hòa. 2. Chuẩn bị của HS: Học và đọc trước bài, làm bài tập đầy đủ, sgk. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động 1: Để củng cố lại những kiến thức về môi trường đới ôn hòa và hoạt động kinh tế của môi trường đới ôn hòa thì hôm nay chúng ta cùng ôn lại nội dung đó qua bài ôn tập chương II: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> GV: Kẻ bảng theo mẫu sau. GV: Yêu cầu lớp thảo luận: - Chia nhóm: Mỗi bàn một nhóm. - Thời gian: 20 phút. - Nội dung thảo luận: Môi trường Khí hậu. Thực vật. Hoạt động kinh tế. Vấn đề cần quan tâm.. Ôn hoà - Mang tính trung gian giữa đới lạnh và đới nóng. - Thời tiết thay đổi thất thường (từ Bắc – Nam, từ Đông – Tây). - Bắc – Nam: rừng lá rộng, hỗn giao thảo nguyên, cây bụi gai. -Tây – Đông: Lá rộng, hỗn giao – lá kim. - Nông nghiệp tiên tiến: + Hộ gia đình… + Trang trại…. - CN hiện đại, cơ cấu đa dạng: + CN khai thác… + CN chế biến phát triển…. - Ô nhiễm nước - Ô nhiễm không khí. 3. Củng cố: Giáo viên gọi 2-3 hs và yêu cầu học sinh chốt lại toàn bộ nội dung bài học 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: Nghiên cứu trước bài 19: Chú ý vị trí, đặc điểm khí hậu của môi trường hoang mạc như thế nào? Tại sao các hoang mạc thường nằm dọc hai bên đường chí tuyến, ở sâu trong lục địa hoặc gần các dòng biển lạnh? Đời sống của Động vật, thực vật trong các hoang mạc như thế nào? V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Ngày soạn: …../…../…….. Ngày dạy……/……/……… Chương III. MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở HOANG MẠC. Tiết 21 Bài 19: MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Trình bày và giải thích( ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trường hoang mạc - Phân tích được sự khác nhau về chế độ nhiệt giữa hoang mạc ở đới nóng và hoang mạc ở đới ôn hòa - Biết được sự thích nghi của thực vật và động vật ở môi trường hoang mạc 2. Kỹ năng: - Đọc bản đồ về môi trường đới lạnh ở vùng Bắc Cực và vùng Nam Cực để nhận biết vị trí, giới hạn của đới lạnh. - Đọc và phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một vài địa điểm ở môi trường đới lạnh để hiểu và trình bày đặc điểm khí hậu của môi trường đới lạnh. 3. Thái độ: Biết sự khó khăn của cuộc sống trong hoang mạc từ đó liên hệ thực tế khó khăn ở địa phương. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Thảo luận, Nêu vấn đề, Đàm thoại gợi mở, trình bày, quan sát III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: - Máy chiếu - Lược đồ phân bố hoang mạc thế giới. - Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa Xahara, tranh ảnh cảnh quan hoang mạc trên thế giới..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> 2. Chuẩn bị của HS: Học và đọc trước bài, làm bài tập đầy đủ. Tranh ảnh hoang mạc IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Quá trình hoang mạc hoá - diện tích hoang mạc ngày càng mở rộng và nạn ô nhiễm môi trường là hai vấn đề bức xúc nhất mà loài người đang phải giải quyết hiện nay. Điều đó cho thấy việc tìm hiểu môi trường hoang mạc là vấn đề vô cùng cần thiết. Để hiểu rõ vấn đề này, hôm nay chúng ta sẽ học bài 19. Hoạt động 1: 1. Đặc điểm của môi trường. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC B1. GV chiếu (treo) lược đồ phân bố hoang mạc trên thế giới. Chú ý: giới thiệu kí hiệu, a. Phân bố. phạm vi các châu lục.-> Em hãy cho biết các hoang mạc trên thế giới thường phân bố ở Phần lớn các hoang mạc nằm dọc đâu? theo 2 chí tuyến hoặc giữa đại B2.Thảo luận nhóm. lục Á- Âu Câu 1. Vì sao các hoang mạc phân bố ở dọc hai chí tuyến, sâu trong nội địa và nơi có dòng biển lạnh đi qua? b. Khí hậu. Câu 2. Qua các hình 19.2 và 19.3, nêu đặc điểm chung của khí hậu hoang mạc và so - Rất khô hạn. sánh sự khác nhau về chế độ nhiệt của hoang - Biên độ nhiệt ngày và biên độ mạc ở đới nóng và đới ôn hòa. nhiệt năm rất lớn. - Gv phân nhóm và giao nhiệm vụ: Thời - Hoang mạc nhiệt đới: nóng gian:4phút. quanh năm, hầu như không có + Nhóm 1,2,3,4 thảo luận câu 1. mưa. + Nhóm 5,6,7,8 thảo luận câu 2. - Hoang mạc ôn đới: có mưa - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét. - Gv chuẩn lại kiến thức. Câu 1.Vì ở hai chí tuyến có hai dải khí áp c. Cảnh quan cao-> gió thổi đi; dòng biển lạnh làm ngăn - Chủ yếu sỏi đá, cồn cát. hơi nước từ biển vào; nằm sâu trong nội địa - Động, thực vật nghèo nàn. ảnh hưởng của biển sẽ giảm. Câu 2.- Rất khô hạn. Biên độ nhiệt ngày và biên độ nhiệt năm rất lớn.- Hoang mạc nhiệt đới: nóng quanh năm, hầu như không có mưa. Hoang mạc ôn đới: có mưa. B3. Gv liên hệ thực tế ở Việt Nam: ở hai tỉnh -Ninh Thuận và Bình Thuận bị hoang mạc. - Gv yêu cầu HS quan sát và mô tả hình 19.4 và 19.5 ->Bề mặt hoang mạc chủ yếu là những gì? d. Nguyên nhân: GV. Phân tích được sự khác nhau về chế độ Nằm ở nơi có áp cao thống trị, nhiệt giữa hoang mạc ở đới nóng và hoang hoặc ở sâu trong nội địa,….

<span class='text_page_counter'>(46)</span> mạc ở đới ôn hòa? - Hoang mạc đới nóng: biên độ nhiệt trong năm cao, có mùa đông ấm, mùa hạ rất nóng. - Hoang mạc đới ôn hòa: biên độ nhiệt trong năm rất cao, mùa hạ không quá nóng, mùa đông rất lạnh. Hoạt động 2: 2. Sự thích nghi của động, thực vật với môi trường. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC - GV hỏi: Dựa vào nội dung sgk, em hãy cho - Thực vật: thay đổi hình thái biết các hình thức đặc biệt để động, thực vật như lá biến thành gai, thân phình thích nghi với môi trường hoang mạc như thế to, rễ dài…rút ngắn chu kì sinh nào? trưỡng. Hs quan sát hình ảnh - Động vật: ban ngày trú mình, HS trả lời , HS khác nhận xết bổ sung kiến ban đêm kiếm ăn ( bò sát, cô thức. trùng…) chịu đói khát khá giỏi GV kết luận ( lạc đà). 3. Củng cố: - Em hãy nêu đặc điểm của khí hậu hoang mạc. - Em hãy cho biết hình thức đặc biệt để động, thực vật thích nghi với môi trường hoang mạc như thế nào? 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài 19. - Ngiên cứu trước bài 20- chú ý các câu hỏi in ngiêng trong bài. - Hoạt động kinh tế cổ truyền và hiện đại của con người ở hoang mạc - Nguyên nhân làm cho hoang mạc ngày càng mở rộng và biện pháp hạn chế sự phát triển hoang mạc V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Ngày soạn: …../…../…….. Tiết 22. Ngày dạy……/……/………. Bài: 20 HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở HOANG MẠC. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Trình bày và giải thích ( ở mức độ đơn giản) các hoạt động kinh tế cổ truyền và hiện đại của con người ở hoang mạc - Biết được nguyên nhân làm cho hoang mạc ngày càng mở rộng và biện pháp hạn chế sự phát triển hoang mạc 2. Kỹ năng: - Quan sát tranh ảnh, nhận xét về một số cảnh quan, hoạt động kinh tế của con người ở đới lạnh (kinh tế cổ truyền, kinh tế hiện đại) - Lập sơ đồ về mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên, giữa tự n hiên và hoạt động kinh tế của con người ở đới lạnh. - Liên hệ thực tế ở địa phương. 3. Thái độ: Hiểu được sống ở môi trường hoang mạc, từ đó có ý thức bảo vệ môi trường. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Thảo luận, quan sát, nêu vấn đề III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Lược đồ tự nhiên thế giới, tranh ảnh các hoạt động kinh tế cổ truyền và hiện đại trên thế giới. Máy chiếu 2. Chuẩn bị của HS: Học và làm bài đầy đủ, đọc trước bài. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Môi trường hoang mạc thường phân bố ở đâu, có đặc điểm khí hậu như thế nào? - Các loài động, thực vật ở môi trường hoang mạc có khả năng thích ứng với khí hậu như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> 2. Bài mới: : Môi trường hoang mạc thật khắc nghiệt, song đó vẫn là nơi con người sinh sống và phát triển từ rất lâu đời. Hoạt động kinh tế trong môi trường hoang mạc phát triển mang những nét đặc thù mà chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay. Hoạt động 1: 1. Hoạt động kinh tế. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC - Yêu cầu học sinh đọc mục 1 sgk và quan sát hình 20.1 và 20.2, hãy cho biết các hoạt a. Cổ truyền động kinh tế cổ truyền ở hoang mạc? - Chăn nuôi du mục (dê, cừu, lạc Hs trả lời, GV chuẩn xác: đà). - Gv nêu vấn đề: Tại sao chỉ trồng trọt được - Trồng trọt trong các ốc đảo. trong các ốc đảo? (Vì trong các ốc đảo mới - Vận chuyển hàng hoá và buôn có đủ nước, độ ẩm để cây trồng phát triển.) bán qua hoang mạc. => Nguyên nhân: thiếu nước. - Gv giải thích: Tại sao phải chăn nuôi du mục. b. Hiện đại - Hướng dẫn HS quan sát hình 20.3, 20.4… - Trồng trọt với qui mô lớn. Phân tích vai trò kĩ thuật khoan sâu trong - Khai thác dầu khí, quặng kim việc làm biến đổi bộ mặt của hoang mạc. loại quý hiếm. (phát hiện mỏ dầu khí, mỏ khoáng sản, túi - Du lịch. nước ngầm…) => Nguyên nhân: nhờ tiến bộ của Hstrả lời, Gv chuẩn xác: khoa học - kĩ thuật. Hoạt động 2: 2. Hoang mạc đang ngày càng mở rộng . HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC - Gv thuyết trình: Hiện nay quá trình hoang a. Tốc độ mạc hóa làm mất đi khoảng 10 triệu ha đất trồng mỗi năm… - Gần 10 triệu ha/năm - Hs quan sát một số hình ảnh về quá trình - Nhanh nhất ở hoang mạc đới hoang mạc nóng có mùa khô kéo dài. *Học sinh thảo luận nhóm. B1.Gv nêu yêu cầu: b. Nguyên nhân. Câu 1. Em hãy nêu nguyên nhân làm các hoang mạc ngày càng mở rộng? Lấy một số - Do cát lấn. ví dụ cho thấy tác động của con người đã - Do biến động khí hậu toàn cầu. làm tăng diện tích hoang mạc trên thế giới? - Do tác động của con người (chủ Câu 2. Nêu một số biện pháp đang được sử yếu). dụng để khai thác hoang mạc và hạn chế quá trình hoang mạc mở rộng trên thế giới. c. Biện pháp ngăn chặn : B2. phân nhóm và giao nhiệm vụ: - Khai thác nước ngầm cổ truyền. - Các dãy bàn bên trái thảo luận câu 1 - Dẫn nước vào hoang mạc qua - Các dãy bàn bên phải thảo luận câu 2 kênh đào. B3.Đại diện các nhóm trả lời, nhóm khác - Trồng rừng. nhận xét bổ sung - Cải tạo hoang mạc thành đất B4.Gv chuẩn lại kiến thức. ruộng trên qui mô lớn..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> 3. Củng cố: - Trình bày những hoạt động kinh tế cổ truyền và hiện đại trông môi trường hoang mạc? - Hiện nay các hoang mạc trên thế giới đang mở rộng nhanh chóng như thế nào? Vì sao lại có tình trạng đó? - Nêu một số biện pháp đang được sử dụng để cải tạo, khai thác hoang mạc và ngăn chặn quá trình nhoang mạc hoá? 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Học và làm cá bài tập trong tập bản đồ. - Đọc kĩ và trả lời các câu hỏi của bài 21. Trong đó chú ý đặc điểm khí hậu, động thực vật ra sao. Vì sao động, thực vật sống được ở nơi lạnh giá này ? Tại sao đới lạnh là vùng hoang mạc lạnh của trái đất ? V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: …../…../…….. Ngày dạy……/……/……… Chương IV: Tiết 23.. MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH.. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI LẠNH Bài 21 MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Biết vị trí đới lạnh trên bản đồ Tự nhiên thế giới - Trình bày và giải thích( ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của đới lạnh - Biết được sự thích nghi của động vật và thực vật với môi trường đới lạnh 2. Kỹ năng: - Đọc bản đồ về môi trường đới lạnh ở vùng Bắc Cực và vùng Nam Cực để nhận biết vị trí, giới hạn của đới lạnh. - Đọc và phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một vài địa điểm ở môi trường đới lạnh để hiểu và trình bày đặc điểm khí hậu của môi trường đới lạnh. 3. Thái độ: Hiểu được sự khó khăn của con người khi sống trong môi trường đới lạnh. Từ đó hình thành trong các em có ý thức vượt lên khó khăn trong cuộc sống. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Thảo luận vấn đề, đàm thoại, quan sát, trình bày, động nảo III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Bản đồ các miền cực trên Trái Đất và hình ảnh các loài động, thực vật ở đới lạnh. Máy chiếu 2. Chuẩn bị của HS: Học và làm bài tập đầy đủ, đọc trước bài mới. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Em hãy nêu các hoạt động kinh tế cổ truyền và hiện đại ở các hoang mạc..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> - Em hãy nêu nguyên nhân và biện pháp ngăn chặn hiện trạng hoang mạc hoá ngày càng mở rộng trên thế giới 2. Bài mới: Đới lạnh có vị trí gần cực nhất , được coi là xứ sở của băng tuyết quanh năm. Do tính chất khắc nghiệt của môi trường đó gây ra vô vàn khó khăn cho con người. Đên nay đới lạnh vẫn còn nhiều điều rất bí ẩn. Bài học hôm nay, chỉ đề cập đến một số đặc điểm khái quát nhất của môi trường đặc biệt này. Hoạt động 1: 1. Đặc điểm của môi trường. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS B1.GV: Chiếu (treo) lược đồ môi trường đới lạnh ở Bắc Cực và ở Nam Cực và giới thiệu một số kí hiệu cần thiết(Vòng tròn nét đứt màu xanh thẫm là đường vòng cực, đường nét đứt đỏ đậm là ranh giới đới lạnh…)-> em hãy xác định vị trí của đới lạnh? Quan sát lược đồ, em hãy cho biết đặc điểm khác biệt nhất giữa đới lạnh BBC và đới lạnh NBC là gì? HS: (đới lạnh BBC là biển đại dương, đới lạnh NBC là lục địa nên khí hậu BBC không lạnh bằng NBC) B2. Thảo luận nhóm. Gv nêu yêu cầu: 1. Quan sát biểu đồ 21.3 và nội dung sgk em hãy nêu diễn biến nhiệt độ và lượng mưa trong năm ở Honman? Từ sự phân tích, em hãy nêu đặc điểm về khí hậu ở môi trường đới lạnh? *Hướng hs trả lời: 1. Nhiệt độ thấp nhất: tháng 2 < -300C. - Nhiệt độ cao nhất: tháng 7 < 100C. - Biên độ nhiệt: khoảng 400C. - Có tới 8, 5 tháng nhiệt độ dưới 00C. - Nhiệt độ TB năm thấp đạt -120C. - HS quan sát hình 21.4, 21.5, so sánh sự khác nhau giữa núi băng và băng trôi. (Tỉ lệ - kích thước, thể tích băng trôi nhỏ hơn. Núi băng khó tan chảy hơn). NỘI DUNG KIẾN THỨC. a. Vị trí: Đới lạnh nằm trong khoảng từ hai vòng cực đến hai cực.. b. Khí hậu: - Đặc điểm: khí hậu khắc nghiệt, lạnh lẽo, mùa đông rất dài. + Mùa đông dài: có bão tuyết, nhiệt độ từ -100C đến -500C. + Mùa hè ngắn: 2 đến 3 tháng, nhiệt độ trên dưới 100C. + Nhiệt độ trung bình năm luôn dưới -100c. - Mưa ít < 500mm/năm chủ yếu dưới dạng tuyết rơi.( trừ mùa hạ) đất đóng băng quanh năm. => Nguyên nhân: Nằm ở vĩ độ cao.. Hoạt động 2: 2. Sự thích nghi của động, thực vật với môi trường. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS - Quan sát hình 21.6, 21.7. Em hãy cho. NỘI DUNG KIẾN THỨC.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> biết thực vật ở đây gồm những loại cây nào? Vậy, thực vật trong môi trường đới lạnh có đặc điểm thích nghi với điều kiện khắc nghiệt ở đây như thế nào?. a. Thực vật - Chỉ phát triển được trong mùa hạ ngắn ngủi. - Cây thấp lùn, mọc xen kẽ rêu, địa y…. Học sinh quan sát hình ảnh trình bày - Quan sát hình 21.8, 21.9, 21.10 em hãy kể tên những loài động vật tiêu biểu ở đới lạnh? - Quan sát tranh một số loài động vật tiêu biểu: Cá voi xanh, chim cánh cụt…cho học sinh xem.-> Em hãy cho biết: vì sao các loại động vật trong tranh sống được ở môi trường đới lạnh?. b. Động vật: - Có lớp mở dày ( Hải cẩu, cá voi…) - Có lớp long dày ( Gấu trằng, tuần lộc). - Có lớp long không thấm nước ( chim cánh cụt). - Một số động vật ngủ đông hay di cư để tránh mùa đông lạnh.. 3. Củng cố: . - Xác định trên bản đồ phạm vi của đới lạnh của hai bán cầu. - Gải thích vì sao có thể coi đới lạnh là vùng hoang mạc lạnh của Trái Đất. - Tính chất khắc nghiệt của đới lạnh được thể hiệ như thế náo? - Thực vật và động vật ở đới lạnh có đặc điểm thích nghi với môi trường đới lạnh như thế nào? 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Về nhà học thuộc bài cũ, làm bài tập sau sgk. - Đọc kĩ bài mới chú ý hoạt động kinh tế của con người ở đới lạnh như thế nào, những khó khăn trở ngại gì? - Ở đới lạnh phương Bắc có các dân tộc nào sinh sống? địa bàn cư trú chính? Hãy kể tên những hoạt động kinh tế truyền thống của các dân tộc ở phương Bắc? - Ở đới lạnh có những nguồn tài nguyên nào? - Tại sao cho đến nay các nguồn tài nguyên đới lạnh vẫn chưa được khai thác? V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Ngày soạn: …../…../…….. Tiết 24.. Ngày dạy……/……/………. Bài 22: HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI LẠNH. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản các hoạt đọng kinh tế cổ truyền và hiện đại của con người ở đới lạnh. - Biết một số vấn đề lớn phải giải quyết ở đới lạnh. 2. Kỹ năng: - Quan sát tranh ảnh, nhận xét về một số cảnh quan, hoạt động kinh tế của con người ở đới lạnh. (kinh tế cổ truyền và kinh tế hiện đại) - Lập sơ đồ về mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên, giữa tự nhiên và hoạt động kinh tế của con người ở đới lạnh 3. Thái độ: Biết được các khó khăn về khí hậu, sự vươn lên vượt qua khó khăn của con người, từ đó các em có ý thức vượt qua khó khăn và thử thách trong học tập và cuộc sống II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, quan sát trực quan trình bày kết quả III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: - Máy chiếu - Bản đồ tự nhiên các vùng cực. - Lược đồ địa bàn cư trú của các dân tộc ở môi trường đới lạnh phương Bắc. 2. Chuẩn bị của HS: Học và đọc bài trước, soạn bài, sưu tầm tranh ảnh. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Động, thực vât ở môi trường đới lạnh có những đặc điểm thích nghi gì với môi trường ? 2. Bài mới: Mặc dù đới lạnh có điều kiện tự nhiên vô cùng khắc nghiệt song lại có tài nguyên phong phú và độc đáo. Việc nghiên cứu khai thác các tài nguyên thiên nhiên đó như thế nào ? chúng ta sẽ nghiên cứu trong bài học hôm nay..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Hoạt động 1: 1. Hoạt động kinh tế của các dân tộc ở phương Bắc. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: GV yêu cầu học sinh quan sát lược đồ (Hình 22.1) GV. Cho biết tình hình phân bố dân cư ở đới lạnh phương Bắc như thế nào? Hs trả lời. HS nhận xét bổ sung GV kết luận: - Có rất ít dân sống trong Hs. Dựa vào hình 22.1, Em hãy kể tên các dân tộc các đài nguyên ven biển nào sống ở đới lạnh phương Bắc? phía Bắc Âu, Bắc Á, Bắc Hs trả lời bằng cách trình bày ở lược đồ. HS nhận Mĩ. xét. GV chốt lại kiến thức ở lược đồ. Hs quan sát một số tranh ảnh. GV. Hoạt động kinh tế của các dân tộc sống bằng nghề gì? - Hoạt động kinh tế: chủ yếu Gv hướg dẫn HS quan sát và mô tả hình 22.2,22.3 là chăn nuôi tuần lộc và săn ( Ảnh22.2 :Cảnh người la-phông đang chăn nuôi bắn động vật để lấy long, đàn tuần lộc trên đài nguyên băng tuyết với đám thit, mở, da... cây bụi thấp bị tuyết phủ . Ảnh 22.3 : Cảnh người đàn ông I-nuc (exkimô) ngồi trên xe trựơt tuyết (do chó kéo ), ông ta đeo đôi kính mắt đen sậm để chống lại ánh sang chói mắt phản xạ trên mặt tuyết trắng. Gv kết luận. GV. Vì sao con người chỉ sống ở ven biển Bắc Âu, Bắc Á, Bắc Mĩ, phía đông đảo Grơnlen mà không sống ở cực Bắc của Trái Đất hoặc châu Nam Cực? Chuyển ý: Bên cạnh những hoạt động kinh tế cổ truyền thì cũng có những hoạt động kinh tế hiện đại và những vấn đề nãy sinh cần giải quyết ở môi trường đới lạnh. Hoạt động 2: 2. Việc nghiên cứu và khai thác môi trường. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Hs quan sát lược đồ (hình 21.1) GV. Em hãy cho biết môi trường đới lạnh có các nguồn tài nguyên chính nào? (Hải sản, thú có long - Đới lạnh có tài nguyên quý, khoáng sản) thiên nhiên phong phú. Hs quan sát tranh ảnh GV nêu vấn đề: nguyên nhân nào dẩn đến nhiều - Việc khai thác gặp nhiều tài nguyên thiên nhiên ở đới lạnh vẫn chưa được khó khăn do khí hậu khắc khai thác? nghiệt, lạnh lẽo, thiếu nhân GV. Gần đây việc nghiên cứu và khai thác môi lực, phương tiện… trường đoái lạnh đang được đẩy mạnh. Em hãy.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> cho biết điều đó dựa vào những điều kiện nào? Hs quan sát một số tranh ảnh hiện đại. Hs trả lời và nhận xét bổ sung Gv giới thiệu tàu phá băng nguyên tử mang tên Lenin. GV. Nhờ vào kết quả nghiên cứu khoa học và kĩ thuật tiên tiến. Kinh tế - xã hội vùng cực có sự thay đổi như thế nào? GV: Giới thiệu hình 22.4 - Dàn khoan dầu mỏ trên biển băng phương Bắc ; Hình 22.5. Gv vấn đề khai thác khoáng sản. GV: Trong quá trình sinh sống và khai thác môi trường đới lạnh đả nảy sinh những vấn đề lớn hiện nay cần phải giải quyết. Đó là vấn đề gì? Hs trả lời và nhận xét bổ sung. (- Ở đới nóng: Xói mòn đất và suy giảm diện tích rừng; - Ở đới ôn hoà: Ô nhiễm không khí và nguồn nước; - Ở đới lạnh là vấn đề thiếu nhân lực và nguy cơ tuyệt chủng của một số động vật quý hiếm). - Hiện nay hoạt động khai thác tài nguyên thiên nhiên được đẩy mạnh. - Chăn nuôi thú có lông quý phát triển với quy mô lớn. - Thiếu nhân lực để phát triển kinh tế. - Bảo vệ một số loài động vật có nguy cơ bị tuyệt chủng.. 3. Củng cố: - Cho những cụm từ: (khí hậu rất lạnh, băng tuyết phủ quanh năm, thực vật nghèo nàn, rất ích người sinh sống), hãy lập sơ đồ theo mẫu ở bài tập 3 sgk để thể hiện mối quan hệ giữa môi trường và con người ở đới lạnh. BĂNG TUYẾT PHỦ QUANH NĂM. - Đới lạnh có những nguồn tài nguyên quan trọng nào? Vì sao cho đến nay có nhiều tài nguyên của đới lạnh vẩn chưa được khai thác 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Về học thuộc bài cũ, trả lời các câu hỏi cuối bài 22. - Đọc kĩ và trả lời các câu hỏi in nghiêng trong bài mới. Chú ý sự thay đổi thực vật theo độ cao và theo hướng của vùng núi? Tại sao các vành đai thực vật ở vùng núi miền Bắc và miền Nam nước ta không cùng nằm trên một độ cao? Hãy trình bày sơ lựơc tình hình dân cư các vùng núi trên Thế Giới. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….. Tiết 25. Ngày soạn: …../…../…….. Ngày dạy……/……/……… Chương V: MÔI TRƯỜNG VÙNG NÚI HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở VÙNG NÚI Bài 23 MÔI TRƯỜNG VÙNG NÚI. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Trình bày và giải thích( ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trường vùng núi - Biết được sự khác nhau về đặc điểm cư trú của con người ở một số vùng núi trên thế giới 2. Kỹ năng: Đọc sơ đồ phân tầng thực vật theo độ cao ở vùng núi để thấy được sự khác nhau giữa vùng núi đới nóng với vùng núi đới ôn hòa. 3. Thái độ: Thấy được những khó khăn của đời sống vùng núi, có ý thức tham gia các công tác xã hội để giúp đỡ đồng bào ở những vùng xa xôi tổ quốc. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Thảo luận, nêu vấn đề, trình bày, quan sát hình ảnh, lược đồ. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Hình 23.2 phóng to, hình 23.3, bản phụ.(máy chiếu) 2. Chuẩn bị của HS: Học và đọc trước bài mới, soạn bài, tranh ảnh. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Em hãy nêu các hoạt động kinh tế chủ yếu của các dân tộc ở đới lạnh phương Bắc? - Em hãy cho biết 2 vấn đề lớn về môi trường và điều kiện để phát triển kinh tế mà đới lạnh đang phải giải quyết là gì? 2. Bài mới: Khí hậu và thực vật ở vùng núi thay đổi theo độ cao. Tại sao có sự thay đổi đó? Con người cư trú ở vùng núi như thế nào? Hôm nay chúng ta nghiên cứu bài đầu tiên của chương V, bài 23 - Môi trường vùng núi Hoạt động 1: 1.Đặc điểm của môi trường. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC B1.Gv cùng HS ôn lại các nhân tố ảnh hưởng khí hậu.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> đã học ở lớp 6(vĩ độ, độ cao, vị trí gần hay xa biển) B2.Thảo luận nhóm - Gv giới thiệu lát cắt ở sgk(hình 23.1) - Hs thảo luận theo bàn bằng cách trả lời các câu hỏi sau: + Em hãy cho biết ở vùng núi Anpơ từ chân đến đỉnh núi có bao nhiêu vành đai thực vật? Tại sao thực vật thay đổi theo độ cao? + Nhận xét độ cao của các vành đai thực vật ở sườn Bắc với sườn Nam. Giải thích sự khác nhau đó. - Đại diện các nhóm lần lượt trả lơi - Gv chuẩn lại kiến thức bằng cách yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Em hãy nêu đặc điểm khí hậu và. - Khí hậu thay đổi theo độ cao : Cứ lên cao 100m t0 giảm 0,60C. (giới hạn băng tuyết vĩnh viễn. Đới nóng: 5500m, đới ôn hoà 3000m.) - Thực vật cũng thay đổi theo độ cao. - Khí hậu và thực vật còn thực vật ở vùng núi. thay đổi theo hướng của *Câu thơ nói về sự thay đổi khí hậu theo hướng sườn sườn núi. núi. “ Một dãy núi mà hai màu mây. Nơi nắng nơi mưa, khí trời cũng khác Như anh với em, như Nam với Bắc. Như Đông với Tây một dải rừng liền”. ( Phạm Tiến Duật) B3 - Hs Quan sát hình 23.1, mô tả - Gv : Trên các sườn dốc dễ xảy ra lũ quét, lở đất… khi mưa to kéo dài, đe doạ cuộc sống của người dân ở thung lũng. Hơn nữa giao thông đi lại cũng rất khó khăn. Hoạt động 2: 2. Cư trú của con người. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC - Dựa vào nội dung sgk, em có - Các vùng núi thường ít dân và là nơi cư nhận xét gì về mật độ dân số và sự trú của các dân tộc ít người. phân bố dân cư ở vùng núi? - Các dân tộc ở miền núi châu Á thường Quan sát tranh ảnh sống ở các vùng núi thấp, mát mẽ, nhiều - Ở tỉnh Quảng Trị dân cư thưa thớt lâm sản. ở những vùng nào? Tại sao? núi - Các dân tộc ở miền núi Nam Mĩ ưa sống ở Quan sát tranh ảnh ở độ cao trên 3000m, nhiều đất bằng, thuận lợi trồng trọt, chăn nuôi. HS: trả lời. và lấy dẩn chứng - Ở vùng rừng châu Phi, người Ê-ti-ô-pi GV: Bổ sung và đưa ra dẩn chứng sống tập trung trên các sườn núi cao chắn gió, mưa nhiều, mát mẻ. thường sống ở các cụ thể. vùng núi thấp, mát mẽ, nhiều lâm sản. 3. Củng cố: - Yêu cầu HS nhận xét sự thay đổi của thảm thực vật theo độ cao, theo hướng ở vùng núi An-pơ. Giải thích sự thay đổi đó. - Địa hình miền núi khác với đồng bằng như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> - Tại sao việc bảo vệ và phát triên rừng ở miền núi có ý nghĩa quan trọng đặc biệt? 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Làm bài tập 2(sgk) và các bài tập trong tập bản đồ - Nghiên cứu và ôn tập lại nội dung từ bài 19 đến bài 23 để tiết sau ôn tập chương III, IV, V. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: …../…../…….. Tiết 26. Ngày dạy……/……/………. ÔN TẬP CHƯƠNG III, IV, V. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Nắm được hệ thống các kiến thức cơ bản về các môi trường địa lí: Đặc điểm môi trường - hoạt động kinh tế. - Các vấn đề cần quan tâm về môi trường. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, chỉ bản đồ… 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Thảo luận, trình bày trực quan, so sánh III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Bản đồ tự nhiên đới lạnh, tự nhiên thế giới. Một số tranh ảnh về ô nhiễm môi trường. Máy chiếu 2. Chuẩn bị của HS: Soạn bài, SGK IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Để củng cố lại các môi trường địa lí về đặc điểm môi trường và hoạt động kinh tế thì hôm nay chúng ta cùng ôn lại nội dung đó qua bài ôn tập chương III,IV,V: Hoạt động 1: Nêu yêu cầu của tiết học HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Kẻ bảng theo mẫu sau. GV: Yêu cầu lớp thảo luận: - Chia nhóm: Mỗi bàn một nhóm. - Thời gian: 20 phút. - Nội dung thảo luận: + Nhóm 1,2: Tìm hiểu đới hoang mạc. + Nhóm 3,4: Tìm hiểu đới lạnh. + Nhóm 5,6: Tìm hiểu vùng núi..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Hoạt động 2: Quan sát hình ảnh HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Hình ảnh hoang mạc Hình ảnh đới lạnh Hình ảnh vùng núi Hoạt động 3. Hoàn thành nội dung và bảng HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Môi trường. Hoang mạc. Đới lạnh. - Rất khô hạn. - Biên độ nhiệt ngày và năm rất lớn.. - Nhiệt độ thấp, lạnh Khí hậu thay đổi lẽo quanh năm: theo độ cao và + Mùa Đông kéo dài hướng sườn núi. lạnh(-100C -500C) + Mùa Hạ ngắn, nhiệt độ khoảng 100C - Mưa ít, chủ yếu dưới dạng tuyết. Khí hậu. - Rút ngắn chu kì sinh trưởng. - Thay đổi hình thái: lá, Thực vật thân, rễ. - Cổ truyền: chăn nuôi du mục, trồng trọt Hoạt trong các ốc đảo. động - Hiện đại: Khai thác kinh tế khoáng sản, du lịch, trồng trọt với quy mô lớn Vấn đề Diện tích hoang mạc cần quan trên thế giới ngày càng tâm. mở rộng.. - Phát triển vào mùa hạ. - Cây thấp lùn xen lẫn rêu, địa y. - Cổ truyền: Chăn nuôi, săn bắn, đánh cá. - Hiện đại: khai thác khoáng sản, chăn nuôi thú có long quí. - Nguy cơ tuyệt chủng các động vật quí hiếm. - Thiếu nhân lực.. Vùng núi. Thay đổi theo độ cao và hướng của sườn núi. - Cổ truyền: Trồng trọt, chăn nuôi, khai thác và chế biến lâm sản, sx hàng thủ công. - Hiện đại: CN, Du lịch, thể thao - Cạn kiệt tài nguyên - Ô nhiễm môi trường. - Bản sắc văn hoá bị mai một.. 3. Củng cố: Giáo viên gọi 2-3 hs và yêu cầu học sinh chốt lại toàn bộ nội dung bài học 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: Nghiên cứu trước bài 25. Chú ý: + Sự khác nhau giữa lục địa và châu lục. + Phân biệt thế nào là môi trường tự nhiên, môi trường xã hội, môi trường kinh tế? + Thu nhập bình quân đầu người là gì? chỉ số phát triển con người là gì?.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….. Ngày soạn: …../…../…….. Ngày dạy……/……/……… Phaàn ba: THIÊN NHIÊN VAØ CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC Tiết 27. Bài 25. THẾ GIỚI RỘNG LỚN VÀ ĐA DẠNG. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Phân biệt được lục địa và các châu lục. Biết tên 6 lục địa và 6 châu lục trên thế giới - Biết được một số tiêu chí (chỉ số phát triển con người…) để phân loại các nước trên thế giới thành hai nhóm: phát triển và đang phát triển 2. Kỹ năng: - Đọc bản đồ, lược đồ về thu nhập bình quân đầu người của các nước trên thế giới. - Nhận xét bảng số liệu về chỉ số phát triển con người (HDI) của một số quốc gia trên thế giới để thấy được sự khác nhau về HDI giữa nước phát triển và nước đang phát triển. 3. Thái độ: Có ý thức hoà đồng, không phân biệt dân tộc, màu da II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Thuyết trình, nêu vấn đề, đàm thoại gợi mở, động nảo III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: + Bản đồ thế giới và quả địa cầu . + Bảng số kiệu thống kê về GDP, dân số trẻ em tử vong và chỉ số phát triển con người của một số quốc gia trên thế giới. 2. Chuẩn bị của HS: Học và đọc trước bài ,làm bài tập dầy đủ. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho biết một số hoạt động kinh tế cổ truyền của các dân tộc ở vùng núi? Tại sao các hoạt động kinh tế này lại đa dạng và không giống nhau giữa các địa phương, châu lục? - Sự phát triển kinh tế vùng núi đã ra những vấn đề gì về môi trường? 2. Bài mới: Thế giời của chúng ta rất đa dạng, trên đó có lục địa rộng lớn, các đại dương mênh mông. Qua quá trình phát triển lâu dài , Thế Giới đã có hơn 200 nước.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> và lãnh thổ tồn tại trên 5 châu lục. Các nước có đặc điểm rất khác nhau về văn hóc, xã hội và kinh tế. Tất cả những điều đó các em sẽ được tìm hiểu trong bài 25. Hoạt động 1: 1. Các lục địa và các châu lục HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Trong cuộc sống và học tập ta a. Lục địa : thường bắt gặp hai khái niệm: lục địa - Là khối đất liền rộng hàng triệu km2, có và châu lục .Vậy, lục địa là gì? Châu biển và đại dương bao quanh. Sự phân lục là gì ? Có bao nhiêu lục địa và chia các lục địa mang ý nghĩa về mặt tự châu lục? Xác định trên quả địa cầu . nhiên là chính. Nêu tên và xác định các đại dương - 6 lục địa : Á-Âu, Phi, Bắc Mĩ, Nam Mĩ, bao bọc xung quanh lục địa ? Nam Cực, Ôxtrây-li-a. + Quan sát bản đồ Thế Giới , em hãy kể tên một số đảo và quần đảo lớn b. Châu lục : nằm xung quanh lục địa ? - Bao gồm phần lục địa và các đảo, quần HS: Đảo Grơn-len, đảo Ai-xơ-len, đảo và quần bao xung quanh. Sự phân quần đảo Xpit-bac-bet-ghen , quần chia châu lục chủ yếu mang ý nghĩa lịch đảo Bix-mat … sử, kinh tế, chính trị. CH: Em hãy cho biết lục địa nào có hai châu lục? Châu lục nào có hai lục - 6 Châu lục : Á, Phi, Mĩ, Nam Cực, Đại địa ? Dương, Âu. HS: Á-Âu; Châu Mĩ : Lục địa Bắc Mĩ- lục địa Nam Mĩ Hoạt động 2: 2. Các nhóm nước trên thế giới HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Có nhiều cách phân loại , thường a. Theo vị trí: người ta phân chia nhóm nước theo vị Có các nước châu Á, Âu, Phi, Đại trí , trình độ phát triển , theo cơ cấu Dương (5 nhóm nước) kinh tế b. Theo trình độ phát triển : Có 2 nhóm nước : - Theo cách phân chia này , trên thế + Nhóm nước phát triển ( Anh, giời có bao nhiêu nhóm nước ? Pháp…) + Nhóm nước đang phát triển (Trung - Quan sát bảng số liệu , em hãy cho Quốc, Việt Nam …) biết châu nào có số quốc gia nhiều nhất, ít nhất ?(Châu Phi 54 quốc gia, c. Theo cơ cấu kinh tế : châu Đại Dương 14 quốc gia) Có 4 nhóm nước : + Công nghiệp : Mĩ, Nhật, Anh… - GV: Giải thích , chú thích hình 25.1- + Công – nông nghiệp :Mlai-xi-a, Thái Theo cách phân chia này trên thế giời Lan. có bao nhiêu nhóm nước ? Đó là + Nông - công nghiệp: Việt Nam… những nhóm nước nào ? + Nông nghiệp : Lào, Cam-pu-chia… 3. Củng cố: - Em hãy phân biệt hai khái niệm lục địa và châu lục - Người ta có thể chia ra các nhóm nước như thế nào/.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> - Học sinh làm bài tập 2 trong SGK/81 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Về nhà các em học thuộc bài cũ và trả lời các câu hỏi cuối bài 25. - Chuẩn bị bài 26 – Thiên nhiên Châu Phi. Trong đó chú ý phần diện tích, vị trí, dạng bờ biển , địa hình và khoáng sản. + Tại sao châu Phi được gọi là châu lục nóng bậc nhất trên Thế Giới? + Châu Phi tiếp giáp với các biển và đại dương nào V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày soạn: …../…../…….. Ngày dạy……/……/……… Chương VI: CHÂU PHI Tiết 28. Bài 26 THIÊN NHIÊN CHÂU PHI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được vị trí dịa lí của châu phi với đường xích đạo gần như chia đôi châu lục, hai đường chí tuyến Bắc và Nam đều đi qua châu Phi. - Trình bày được đặc điểm về hình dạng lục địa, địa hình và khoáng sản của châu Phi 2. Kỹ năng: - Đọc và phân tích được lược đồ tự nhiên để tìm ra vị trí địa lí, đặc điểm địa hình và sự phân bố khoáng sản Châu Phi. - Liên hệ bài học với thực tế ở địa phương. 3. Thái độ: Có thái độ yêu quí thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Thảo luận, nêu vấn đề, động nảo, thuyết trình III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Bản đồ tự nhiên Châu Phi. 2. Chuẩn bị của HS: Học bài tập đủ, đọc trước bài mới, tranh ảnh IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Em hãy phân biệt hai khái niệm: lục địa và châu lục. - Người ta có thể chia ra các nhóm nước như thế nào? 2. Bài mới: Châu Phi là châu lục lớn thứ 3 Thế Giới, có những đặc điểm tự nhiên hết sức độc đáo. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về tính chất độc đáo ấy qua đặc điểm vị trí, địa hình và khoáng sản Châu Phi. Hoạt động 1: 1. Vị trí địa lí: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC - GV treo bản đồ tự nhiên châu Phi. - HS: Học sinh xác định đường chí tuyến Bắc chí tuyếnNam, đường Xích đạo, các - Diện tích trên 30 triệu km2.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> biển và đại dương bao quanh. => Theo em phần lớn lãnh thổ châu Phi nằm trong môi trường nào?(Môi trường đói nóng) - Hs quan sát lược đồ, nêu tên các dòng biển nóng, cá dòng biển lạnh chảy ven bờ biển châu Phi - Gv xác định và giới thiệu đôi nét về kênh đào Xuy-ê => Kênh đào này có ý như thế nào? - Quan sát hình 26.1. Em hãy cho biết bờ biển Châu Phi có đặc điểm gì ?. - Vị trí từ 370 B đến 350 N - Phần lớn diện tích nằm giữa hai đường chí tuyến Bắc và Nam. - Bao bọc quanh châu Phi là các đại dương và biển. (Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Địa Trung Hải, Biển Đỏ). Hoạt động 2: 2. Địa hình và khoáng sản. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC - HS Quan sát bản đồ tự nhiên Châu Phi-> em hãy cho biết địa hình chủ yếu của châu Phi là gì ? * Thảo luận nhóm: a. Địa hình: B1. Gv nêu yêu cầu: - Hình dạng: châu Phi có dạng Câu 1. Xác định trên hình 26.1. Các bồn địa, hình khối, đường bờ biển ít bị chia sơn nguyên, các hồ, các dãy núi chính cảu cắt, rất ít vịnh biển, bán đảo, đảo. Châu Phi? - Địa Hình: Câu 2. Xác định hướng nghiêng của định + Chủ yếu là cao nguyên (cao hình Châu Phi. trung bình 750m), trên đó là các B2. Gv phân nhóm: sơn nguyên và bồn địa thấp. - Các dãy bàn bên trái thảo luận câu 1 + Ít núi cao và đồng bằng thấp - Các dãy bàn bên phải thảo luận câu 2 + Địa hình nghiêng về phía tây B3. Đại diện 2 nhóm trả lời, nhóm khác bắc. nhận xét, bổ sung. Gv chuẩn lại kiến thức HS: Trả lời: b. Khoáng sản: + Bồn địa: Sát, Công Gô, Ninh Thượng. Phong phú: + Sơn nguyên: Đông Phi, Êtiôpia. - Dầu mỏ, khí đốt ở Bắc Phi. + Các hồ: Hồ Sát, hồ Víctoria ( gần sơn - Vàng, kim cương, sắt, uran, nguyên Đông Phi là hồ lớn nhất Châu Phi). đồng…ở Nam và Trung Phi. + Các dãy núi chính: Átlát, Đrêkenbec. Đỉnh núi cao nhất Châu Phi Kilimangiarô: 5859m. - Em hãy nêu các loại tài nguyên khoáng sản chính của Châu Phi? 3. Củng cố: - Em có nhận xét gì về đường bờ biển châu Phi. Đặc điểm đó ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu châu Phi?.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> - Em hãy nêu đặc điểm địa hình châu Phi. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Về nhà học thuộc bài cũ, làm các bài tập cuối bài 26. - Đọc kĩ và trả lời các câu hỏi trong bài 27. Chú ý các đặc điểm địa hình ảnh hưởng đến khí hậu như thế nào? Tại sao hoang mạc chiếm diện tích lớn ở Bắc Phi? V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày soạn: …../…../…….. Ngày dạy……/……/……… Tiết 29.. Bài: 27. THIÊN NHIÊN CHÂU PHI ( tt ). I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm vững sự phân bố và đặc điểm các môi trường tự nhiên châu Phi. - Hiểu rõ mối quan hệ giữa vị trí địa lí với khí hậu, giữa khí hậu với sự phân bố các môi trường tự nhiên ở châu Phi 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, chỉ bản đồ; giải thích các mối quan hệ . 3. Thái độ: Hiểu khí hậu châu Phi có tác động lớn đến kinh tế, con người ở đây . II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Thảo luận, nêu vấn đề, đàm thoại, động nảo III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: - Bản đồ tự nhiên Châu Phi - Lược đồ phân bố lượng mưa của Châu Phi . - Máy chiếu 2. Chuẩn bị của HS: Học bài đầy đủ , đọc trước bài mời, đồ dùng học tập, tư liệu tranh ảnh IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Em hãy xác định vị trí địa lí của châu Phi. Lãnh thổ châu Phi chủ yếu thuộc môi trường nào? - Ở châu Phi có những dạng địa hình nào chủ yếu? 2. Bài mới: Châu Phi nổi tiếng với môi trường hoang mạc rộng lớn, khí hậu rất khắc nghiệt. Tiếp tục nghiên cứu về đặc điểm tự nhiên Châu Phi, hôm nay chúng ta tìm hiểu các đặc điểm khí hậu và môi trường của châu lục này . Hoạt động 1: 3. Khí hậu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Thảo luận nhóm B1. Gv nêu yêu cầu: Câu 1. Quan sát nội dung SGK và hình 27.1, em hãy cho biết: đặc điểm khí hậu.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> của Châu Phi. Vì sao có thể nói châu Phi là châu lục nóng? Vì sao khí hậu của châu Phi khô, hình thành các hoang mạc lớn ? Câu 2. Quan sát hình 27.1, em hãy nhận xét sự phân bố lượng mưa ở châu Phi và giải thích. B2. Gv phân nhóm và giao nhiệm vụ: - Các nhóm bên trái thảo luận câu 1. - Các nhóm bên phải thảo luận câu 2. B3. Đại diện 4 nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung. Gv chuẩn lại kiến thức. *Hướng trả lời : Câu 1. Vì : Phần lớn lãnh thổ Châu Phi nằm giữa hai chí tuyến, nên Châu Phi là lục địa nóng. Bờ biển ít bị cắt xẻ, Châu Phi có dạng hình khối, kích thước lớn ảnh hưởng của biển không vào sâu trong đất liền nên Châu Phi là lục địa khô. CTB đi qua giữ Bắc Phi nên thời tiết ổn định, không có mưa. Phía Bắc Châu Phi là lục địa Á-Âu nên Châu Phi chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc thổi vào Bắc Phi khó gây mưa. Kết luận: Khí hậu Châu Phi khô, hình thành hoang mạc lớn nhất thế giới. Câu 2. Không đều, >2000mm ở ven biển Tây Phi quanh vịnh Gi-nê và ven xích đạo. Từ 1000 - 2000:Hai bên xích đạo.Từ bờ Tây đến ranh giới phía Tây Châu Phi của vùng núi và cao nguyên Đông Phi. Lượng mưa < 200mm Chủ yếu ở hoang mạc Xaha-ra và hoang mạc Nguyên nhân: Do vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ, đường bờ biển, sự vận động của các khối khí . Dòng biển Ca-na-ri chảy ven bờ biển Tây Bắc Châu Phi, Ben-ghe-la chảy ven bờ biển Tây Nam Châu Phi lượng mưa < 200mm/năm.Dòng biển nóng Ghi-nê chảy ven vịnh Ghi-nê, lượng mưa ở vùng ven biển >2000mm.. Do phần lớn lãnh thổ nằm giữa 2 chí tuyến, ít chịu ảnh hưởng của biển nên châu Phi có khí hậu nóng, khô bậc nhất trên thế giới. Hoang mạc chiếm diện tích lớn ở châu Phi. - Nhiệt độ trung bình năm >200C. - Lượng mưa ít và giảm dần về hai chí tuyến.. Hoạt động 2: 4. Các đặc điểm khác của môi trường tự nhiên. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC - GV: Giải thích chú thích hình 27.2 Do vị trí nằm cân xứng hai bên - HS Quan sát hình 27.2 kết hợp SGK, cho đường Xích đạo nên các môi trường.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> biết : + Châu phi có các môi trường nào? Nhận xét về sự phân bố và giải thích tại sao lại có sự phân bố như vậy? + Nêu đặc điểm của các môi trường tự nhiên ở châu Phi.. tự nhiên nằm đối xứng qua xích đạo: - MT xích đạo ẩm: mưa nhiều, rừng rậm xanh quanh năm. - 2 MT nhiệt đới: lượng mưa giảm dần về chí tuyến ->rừng thưa và xavan; động vật ăn cỏ. - 2 MT hoang mạc: mưa hiếm, động thực vật ngèo nàn. - 2 MT Địa Trung Hải: mùa đông mát mẽ và có mưa, mùa hạ nóng và khô. Thực vật là cây bụi lá cứng. 3. Củng cố: - Em hãy cho biết đặc điểm khí hậu của châu Phi. Vì sao có thể nói châu Phi là châu lục nóng? Vì sao khí hậu của châu Phi khô, hình thành các hoang mạc lớn? - Châu phi có các môi trường nào? Nhận xét về sự phân bố và giải thích tại sao lại có sự phân bố như vậy? - Nêu đặc điểm của các môi trường tự nhiên ở châu Phi. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Về nhà, chuẩn bị bài 28 thực hành. Chú ý về sự phân bố lượng mưa và môi trường. Dựa vào đặc điểm của lượng mưa để xác định môi trường cho thích hợp. + Vì sao hoang mạc Châu Phi lại tiến sát ra biển? tại sao diện tích hoang mạc ở Bắc Phi lớn hơn ở Nam Phi? + Lưu ý sự phân bố các môi trường tự nhiên của Châu Phi ? V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Ngày soạn: …../…../……... Ngày dạy……/……/………. Tiết 30. Bài: 28 THỰC HÀNH PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ CÁC MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN,BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA Ở CHÂU PHI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được sự phân bố các môi trường tự nhiên của Châu Phi và giải thích nguyên nhân dẫn đến việc hình thành các môi trường tự nhiên này ở Châu Phi? - Biết cách phân tích một biểu đồ khí hậu ở Châu Phi. - Xác định được vị trí của biểu đồ khí hậu trên biểu đồ các môi trường tự nhiên Châu Phi và phân loại từng biều đồ khí hậu thuộc kiểu khí hậu nào? 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh biểu đồ. 3. Thái độ: Rèn luyện ý thức tự đánh giá qua biểu đồ. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Thảo luận, nêu vấn đề, trực quan, so sánh, phân tích III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: - Các biểu đồ A, B, C, D sgk ( phóng to). - Một số hình ảnh về các môi trường tự nhiên Châu Phi. 2. Chuẩn bị của HS: Làm bài tập đầy đủ, dụng cụ học tập IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Châu Phi có bao nhiêu môi trường tự nhiên? kể tên các môi trường tự nhiên đó? - Nêu đặc điểm khí hậu châu Phi? 2. Bài mới: Trong tiết thực hành trước các em đã biết phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa một địa điểm, rút ra đặc điểm khí hậu của địa điểm đó và xác định vị trí của địa điểm đó trên lược đồ. Chúng ta đã biết các môi trường tự nhiên châu Phi phân hoá rất đa dạng, mỗi môi trường là một thế giới đầy bí ẩn. Để hiểu thêm về các môi trường này chúng ta cùng nghiên cứu bài thực hành này. Hoạt động 1: 1. Trình bày và giải thích sự phân bố các môi trường tự nhiên. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC B1. GV: Nêu yêu cầu ở sgk. Câu 1. Lớn nhất: Môi trường Nhiệt đới và B2. Gv phân mỗi bàn mỗi hoang mạc. Nhỏ nhất: Môi trường Địa Trung nhóm và cùng thảo luận theo yêu Hải. cầu ở mục 1 sgk. Câu 2. Vị trí: có hai đường chí tuyến Bắc B3. Đại diện 2 nhóm trình bày, và Nam đi qua, phần lớn diện tích châu Phi các nhóm khác nhận xét và bổ chịu ảnh hưởng của khối khí chí tuyến lục địa..

<span class='text_page_counter'>(67)</span> sung. Gv chuẩn lại kiến thức.. - Châu Phi có dạng hình khối, bờ biển ít bị cắt xẻ nên ít chịu ảnh hưởng của biển. - Châu Phi chịu ảnh hưởng của các dòng biển lạnh sát bờ : Benghêla, Xômali, Canari, làm phát triển tính chất lục địa của khí hậu châu Phi. - Các dãy núi, địa hình cao ở phía Đông đã ngăn cản gió đông, làm hạn chế ảnh hưởng của biển vào sâu trong đất liền. Hoạt động 2: Phân tích biểu đồ HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC B1.Gv nêu yêu cầu theo sgk B2. Giao viên phân nhóm và giao nhiệm vụ: - Nhóm 1,2 phân tích biểu đồ A - Nhóm 3,4 phân tích biểu đồ B - Nhóm 5,6 phân tích biểu đồ C - Nhóm 7,8 phân tích biểu đồ D B3. Đại diện 4 nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. Gv chuẩn lại kiến thức. Biểu đồ. A. B. Nhiệt độ TB năm (00C). Lượng mưa. Thuộc kiểu khí hậu. Diễn biến. TB năm (mm). 200C. - Lớn nhất:260C (T3, T10). - Nhỏ nhất: 1244 0 15 C ( T7). - Biên độ nhiệt năm: 110C. 300C. - Lớn nhất: 360C ( T4). - Nhỏ nhất : 240C ( T1). - Biên độ nhiệt : 120C.. C. 250C. D. 160C. - Lớn nhất: 280C ( T3, T4). - Nhỏ nhất : 230C ( T6, T7). - Biên độ nhiệt : 50C. - Lớn nhất: 210C vào ( T1, T2). - Nhỏ nhất : 100C ( T7).. 897. 2592. 506. Diễn biến - Mùa mưa : ( T11 – T4 năm sau). - Mùa khô : T5 – T10. - Tháng 6, 7, 8 không mưa. - Mùa mưa : (T5 – T9) - Mùa khô : (T10 – T4 năm sau). - Tháng 11, 12, 1 không mưa. - Mùa mưa : (T9 – T5 năm sau). - Mùa khô : ( T6 – T8) - Mùa mưa : (T4 – T9). - Mùa khô : T10 - T4 năm sau).. - Nhiệt đới Nam Bán Cầu.. - Nhiệt đới Bắc Bán Cầu.. - Xích Đạo Ẩm Nam Bán Cầu. - Cận Nhiệt đới khô Nam Bán Cầu..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> - Biên độ nhiệt : 110C. - Biểu đồ A vị trí 3. - Biểu đồ B vị trí 2. - Biểu đồ C vị trí 1 - Biểu đồ D vị trí 4. 3. Củng cố: Học sinh nhắc lại nội dung bài học 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Về nhà các em trả lơì các câu hỏi sau bài 28. - Đọc và trả lời các câu hỏi sau bài 29- dân cư – xã hội Châu Phi. Chú ý: + Phân bố dân cư châu Phi. Tại sao có sự phân bố dân cư như vậy ? + Những nguyên nhân xã hội nào đã kìm hãm sự phát triển kinh tế - xã hội các nước châu Phi ? + Sưu tầm các tranh ảnh về căn bệnh HIV/AIDS, ô nhiễm môi trường. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày soạn: …../…../…….. Ngày dạy……/……/……… Tiết 31. Bài 29. DÂN CƯ – XÃ HỘI CHÂU PHI. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được tình hình phân bố dân cư rất không đồng đều ở châu Phi. - Biết các nguyên nhân cơ bản kìm hảm sự phát triển kinh tế châu Phi. - Biết bùng nổ dân số Châu Phi. - Nắm hậu quả lịch sử để lại - chế độ buôn bán nô lệ và thuộc địa châu Phi. - Xung đột giữa các tộc người 2. Kỹ năng: Phân tích bảng số liệu về tỉ lệ gia tăng dân số, tỉ lệ dân thành thị ở một số quốc gia châu Phi. 3. Thái độ: Căm thù chủ nghĩa thực dân, ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Thảo luận, nêu vấn đề, đàm thoại gợi mở, kĩ thuật trình bày trực quan III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: - Lược đồ phân bố dân cư và đô thị Châu Phi. - Một số tranh ảnh về nạn đói kém và ô nhiễm môi trường, người bị nhiễm HIV/AIDS…. - Bảng số liệu diện tích, dân số các Châu lục trên thế giới ( 2001). 2. Chuẩn bị của HS: Học và đọc trước bài, làm bài tập đầy đủ, tư liệu, tranh ảnh IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Vì sao hoang mạc châu Phi tiến sát ra biển? Tại sao diện tích hoang mạc ở Bắc Phi lại lớn hơn ở Nam Phi ?.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> 2. Bài mới: Tình hình dân cư xã hội Châu Phi mang những nét rất độc đáo và có ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống, tài nguyên môi trường của châu Phi nói riêng và Thế Giới nói chung. Chúng ta sẽ tìm hiểu vấn đề đó qua bài 29. Hoạt động 1: 1. Lịch sử và dân cư: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Châu Phi là một trong những cái nôi của loài a. Sơ lược lịch sử: (không người, người Ai Cập đã xây dựng nên văn minh sông dạy) Nin phát triển rực rỡ ( vào 3000 năm TCN). CH: Quan sát nội dung sgk, em hãy cho biết trong gần 3 thế kỉ thực dân Châu Âu đã cướp đi khoảng b. Dân số: bao nhiêu người dân Châu Phi? - Số dân: 818 triệu người ( HS: Khoảng 125 triệu người. 2001). Chiếm 13,4% dân GV: Chế độ buôn bán nô lệ là một trong những số Thế Giới. nguyên nhân dẫn đến sự sụt giảm dân số Châu Phi. - Phân bố: không đều. GV: Sự thống trị của chủ nghĩa thực dân ( Mỹ, + Nơi đông: Đồng bằng Anh, Pháp) đã kìm hãm Châu Phi trong đói nghèo và sông Nin, ven V.Ghinê, lạc hậu? duyên Hải Bắc Phi và GV: Ngày 2/9/1945 Nhà nước VNDCCH ra đời, cổ Nam Phi. vũ phong trào đấu tranh giành độc lập nói chung và + Nơi thưa: Hoang mạc, phong trào Châu Phi nói riêng phát triển mạnh mẽ. rừng rậm xích đạo. Năm 1960 được coi là “ Năm châu Phi” vì đã có 17 nước Châu Phi giành được độc lập. Hiện nay các nước Châu Phi đã giành được độc lập. GV: Dựa vào hình 29.1 và kiến thức đã học, trình bày sự phân bố dân cư ở châu Phi. Tại sao dân cư châu Phi phân bố không đồng đều? GV: Gọi 2 Hs lên bảng xác định các thành phố ở C/P có từ 1 triệu dân trở lên. Các thành phố này phân bố chủ yếu ở đâu? GV: Chuyển ý: Hiện nay Châu Phi đã và đang nảy sinh những vấn đề lớn mang tính toàn cầu cần được giải quyết. Vậy những vấn đề đó là gì? Các em nghiên cứu phần 2. Hoạt động 2: 2. Sự bùng nổ dân số và xung đột tộc người. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1. a. Bùng nổ dân số: Hoạt động 2. - Tỉ lệ gia tăng dân số tự B1: GV đưa ra số liệu: Năm 2000, TLGTDSTN thế nhiên 2,4% ( cao nhất Thế giới: 1,5%. Các nước phát triển 0,3%. Các nước phát Giới 1,4%) triển 1,8%. Châu Phi 2,4%. + Cao nhất: Đông Phi, Tây => Vậy, qua số liệu em có nhận xét gì về Phi. TLGTDSTN ở Châu Phi?(Cao nhất thế giới). + Thấp nhất: Nam Phi. - GV Chiếu bảng số liệu :Tình hình dân số của một số quốc gia châu Phi năm 2001.-> Yêu cầu HS: b. Xung đột người..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> + Tìm các quốc gia có tỉ lệ gtds tự nhiên cao hơn mức trung bình nằm ở vùng nào của châu Phi? (Êtiôpia 2,9%, Tandania 2,8% (Đông Phi). Nigiria 2,7% ( Tây Phi). + Tìm các quốc gia có tỉ lệ gtds tự nhiên thấp hơn mức trung bình nằm ở vùng nào của châu Phi?(Ai Cập 2,1% ( Bắc Phi). CH Nam Phi 1,1% ( Nam Phi). => Dân số tăng nhanh sẽ gây ra những hậu quả gì? B2. GV Em hãy nêu nguyên nhân dẫn đến nạn xung đột tộc người ở Châu Phi? HS: (Sự can thiệp của TB nước ngoài. Chính quyền các nước thường nằm trong tay các thủ lĩnh của một vài tộc người, mâu thuẫn giữa các nước láng giềng với nhau. Nạn xung đột biên giới xảy ra liên miên (Êtiôpia, Xuđăng, Xômali…) Năm 2000, trên thế giới có đến 144 cuộc xung đột. Trong đó có 12 cuộc chiến tranh, 24 cuộc xung đột vũ lực, đứng đầu danh sách xung đột trên Trái Đất là châu Phi).=> Kìm hảm sự phát triển kt - xh. GV: Em hãy cho biết. Tính đến năm 2000 Châu Phi có bao nhiêu người nhiễm HIV/AIDS? GV: Căn bệnh này lây qua bằng những con đường nào? Em hãy nêu tác hại của căn bệnh này?. - Xung đột tộc người triền miên. - Nạn đói đe doạ: hạn hán, bùng nổ dân số. - Đại dịch AIDS. Ảnh hưởng phát triển kinh tế - xã hội. c. Đại dịch HIV/AIDS. - Năm 2000: hơn 25 triệu người nhiễm HIV/AIDS.. 3. Củng cố: - Em hãy nêu đặc điểm dân số và tình hình tăng dân số ở châu Phi. - Sự bùng nổ dân số và xung đột tộc người và đại dịch AIDS ở châu Phi như thế nào? 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Soạn bài 29 trong tập bản đồ thực hành? - Nghiên cứu trước bài 30 kinh tế Châu Phi. Chú ý: + Nêu đặc điểm kinh tế châu Phi. + Sự phân bố sản xuất nông nghiệp châu Phi chịu ảnh hưởng của những điều kiện nào? + Vì sao kinh tế nhiều nước châu Phi còn lạc hậu? nguồn gốc của tình trạng đó? V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Ngày soạn: …../…../…….. Tiết 32. Bài: 30. Ngày dạy……/……/………. KINH TẾ CHÂU PHI (T1). I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Trình bày và giải thích ( ở mức độ đơn giản) đặc điểm kinh tế chung và các ngành kinh tế của châu Phi 2. Kỹ năng: Đọc, phân tích lược đồ để hiểu rỏ sự phân bố các ngành nông – công nghiệp. 3. Thái độ: Có thái độ tích cực trong lao động. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Thảo luận, nêu vấn đề, trình bày trực quan. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Bản đồ kinh tế chung của Châu Phi. 2. Chuẩn bị của HS: Đọc và trả lời các câu hỏi trong bài mới. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Những nguyên nhân xã hội nào đã kìm hãm sự phát triển kinh tế - xã hội Châu Phi? - Vì sao dân cư Châu Phi phân bố không đều? 2. Bài mới: Châu Phi có khí hậu rất khắc nghiệt song thiên nhiên cũng có nhiều ưu đãi như vị trí chiến lược về giao thông hàng hãi, tài nguyên khoáng sản giàu có. Trên nền thiên nhiên ấy. Nông nghiệp, công nghiệp châu Phi phát triển như thế nào chúng ta cùng nghiên cứu bài 30. Hoạt động 1: 1. Nông nghiệp. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC B1. GV: Gọi học sinh lên bảng, xác a. Ngành trồng trọt. định phân bố cây trồng trên lược đồ - Cây công nghiệp nhiệt đới (Ca cao, -> điền vào bảng sau: café, cọ dầu,…) được trồng trong các đồn điền thuộc các công ti nước ngoài, Cây trồng Nơi phân bố theo hướng chuyên môn hóa, nhằm mục.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> đích xuất khẩu. - Cây lương thực chiếm tỉ trọng nhỏ, kĩ thuật canh tác lạc hậu, không đáp ứng nhu cầu trong nước. - Cây ăn quả cận nhiệt: nho, ôlưu, cam, B2. GV: Yêu cầu lớp thảo luận nhóm chanh. theo bàn. b. Ngành chăn nuôi. GV: HS nêu sự khác nhau trong sản Nhìn chung kém phát triển, phổ biến là xuất cây CN và cây lương thực ở châu hình thức chăn thả. Phi. B3. GV: Ngành chăn nuôi Châu Phi được phát triển như thế nào? kể tên các vật nuôi chủ yếu và nơi phân bố? Hoạt động 2: 2. Công nghiệp. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC HS Dựa vào hình 30.2 trình bày sự - Chậm phát triển: chiếm 2 % sản lượng phân bố các ngành công nghiệp ở công nghiệp toàn thế giới. châu Phi? - Ngành phát triển nhất: khai khoáng. GV: nhận xét - Các nước có nhiều ngành Công nghiệp HS: (chậm phát triển) phát triển: Cộng hòa Nam Phi, An-giêri… Gv nêu vấn đề: Châu Phi là châu lục Khó khăn: giàu khoáng nhưng vì sao chậm phát - Trình độ dân trí thấp triển? - Thiếu lao động chuyên môn kĩ thuật HS thảo luận theo bàn. - Thiếu vốn nghiêm trọng Gv nhận xét bổ sung - CSVC lạc hậu. 3. Củng cố: - Nêu sự khác nhau trong sản xuất cây Công nghiệp và cây lương thực ở Châu Phi? - Tại sao Công nghiệp Châu Phi còn chậm phát triển? kể tên một số nước có ngành Công nghiệp tương đối phát triển? 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Làm bài số 3 ( trang 96 sgk). - Nghiên cứu trước bài 31. kinh tế Châu Phi (stt) + Đặc điểm kinh tế đối ngoại của các nước Châu Phi? + Tại sao kinh tế Châu Phi phụ thuộc vào nước ngoài? + Kinh tế đối ngoại là gì? khủng hoảng kinh tế là như thế nào? + Sự bùng nổ dân số đô thị ở Châu Phi có đặc điểm gì nổi bật? V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….. Ngày soạn: …../…../…….. Tiết 33. Bài: 31. Ngày dạy……/……/……… KINH TẾ CHÂU PHI ( TT ). I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm vững cấu trúc đơn giản của nền kinh tế các nước châu Phi. - Biết được châu Phi có tốc độ đô thị hoá khá nhanh và sự bùng nổ dân số đô thị. Nguyên nhân và hậu quả 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích, chỉ bản đồ, so sánh… 3. Thái độ: Nhận định đúng hậu quả của quá trình đô thị hoá nhanh mà không gắn với sự phát triển kinh tế hợp lí. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Thảo luận, nêu vấn đề, động nảo… III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: - Lược đồ phân bố dân cư và đô thị Châu Phi. - Một số hình ảnh giao thông trên kênh đào Xuyê 2. Chuẩn bị của HS: Học và đọc trước bài, làm bài tập đầy đủ. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu những trở ngại trong việc phát triển Công Nghiệp Châu Phi? - Nêu những đặc điểm của ngành Công Nghiệp Châu Phi? 2. Bài mới: Ngoài hai ngành kinh tế nông – công nghiệp, thì châu Phi còn phát triển ngành dịch vụ. Vậy dịch vụ gồm những hoạt động nào được chú trọng phát triển, tình hình đô thị hoá diễn ra như thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài 31. Hoạt động 1: 3. Dịch vụ: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC B1. GV: Quan sát hình 31.1. Em có nhận - GTVT: phát triển các tuyến đường xét gì về sự phân bố mạng lưới đường sắt sắt nối với vùng chuyên canh nông ở Châu Phi sản và khai thác khoáng sản để xuất GV: Em hãy nêu đặc điểm kinh tế đối khẩu. ngoại các nước châu Phi. - Ngoại thương: tương đối đơn giản. Gv nêu vấn đề: Vì sao châu Phi chủ yếu + Xuất khẩu: nông sản nhiệt đới và.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> xuất khẩu sản phẩm cây CN nhiệt đới, khoáng sản. khoáng sản và nhập khẩu máy móc, thiết + Nhập khẩu: máy móc, thiết bị, bị, hàng tiêu dùng, lương thực? hàng tiêu dùng, lương thực. -> Hs thảo luận theo bàn. B2. Em hãy kê tên các kì quan nổi tiếng thế giới của châu Phi. - Du lịch: phát triển ở Ai Cập, Kênia, ... HS: Ai Cập: Kim Tự Tháp kì quan văn hóa thế giới, kênh đào Xuyê. HS: Kê nia: Có đỉnh KilimangiaRô, Hồ Victoria đẹp như huyền thoại, có Xavan công viên độc đáo. HS: Các nước ven Địa Trung Hải có khí hậu rất thuận lợi cho hoạt động du lịch. Hoạt động 2: 4. Đô thị hoá. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Dựa vào bảng số liệu thống - Tỉ lệ dân thành thị trên 33%. kê trang 98 và kiến thức đã học, em có nhận xét gì về: - Tốc độ Đô thị hoá khá nhanh không đi đôi với trình độ phát triển kinh tế, GV: Mức độ đô thị hoá ở Châu Phi. bùng nổ dân số đô thị. Đô thị hóa tự phát. GV: Quan sát bảng số liệu kết hợp hình 29.1, em hãy cho biết sự khác nhau về - Nguyên nhân : mức độ đô thị hoá giữa các quốc gia ven + GTDSTN cao. vinh Ghi-nê, duyên hải Bắc Phi và duyên + Di dân : từ nông thôn ra thành hải Đông Phi. phố (vì thiên tai, xung đột tộc người, xung đột biên giới). GV: Theo em tốc độ đô thị hoá nhanh ở châu Phi do những nguyên nhân nào? - Hậu quả: Đô thị hóa không tương xứng với trình độ công nghiệp hóa GV: Với tốc độ Đô Thị Hoá nhanh làm xuất hiện nhiều vấn đề kinh tế- xã không tương xứng với trình độ phát triển hội cần phải giải quyết. kinh tế gây nên những hậu quả gì? + Khó khăn phát triển KT - XH. GV: Hs quan sát hình 31.2- nhà ổ chuột. + Thiếu nhà ở, thiếu việc làm, tệ nạn xã hội, ô nhiếm môi trường. 3. Củng cố: a. Dựa vào hình 29.1 và hình 31.1 cho biết: - Tên một số cảng lớn ở Châu Phi? - Châu Phi có bao nhiêu đô thị trên 1 triệu dân? Nêu tên các đô thị có trên 5 triệu dân ở Châu Phi? b. Sự bùng nổ dân số ở Châu Phi có đặc điểm gì nổi bật? 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Học và làm bài tập sau bài 32. - Ôn từ bài 25 đến bài 31..

<span class='text_page_counter'>(75)</span> V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: …../…../…….. Ngày dạy……/……/……… Tiết 34. ÔN TẬP HỌC KỲ I. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Đặc điểm tự nhiên và hoạt động kinh tế ở các môi trường địa lí. - Vì sao nói thế giới chúng ta đang sống là rộng lớn và đa dạng. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng hệ thống, phân tích, so sánh. 3. Thái độ: Có thái độ đúng mực với các sự việc hiện tượng. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Thảo luận, nêu vấn đề... III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Hệ thống câu hỏi, bài tập. 2. Chuẩn bị của HS: Học và trả lời trước câu hỏi đặt ra. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Hôm nay chúng ta sẽ ôn lại kiến thức trong nội dung ôn tập để thi học kỳ I. Hoạt động 1: Nội dung 2. Môi trường đới ôn hòa HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Gv. Biết vị trí đới ôn hòa trên - Khoảng từ chí tuyến đến vòng cực ở cả hai bản đồ Tự nhiên thế giới. bán cầu. - Phần lớn diện tích đất nổi của đới ôn hòa nằm Gv. Trình bày và giải thích( ở ở bán cầu Bắc. mức độ đơn giản) về 2 đặc - Khí hậu mang tính chất trung gian giữa khí điểm tự nhiên cơ bản của các hậu đới nóng và khí hậu đới lạnh (nguyên nhân, môi trường đới ôn hòa biểu hiện) - Thiên nhiên phân hóa theo thời gian và không Gv. Hiểu và trình bày được đặc gian: điểm của các ngành kinh tế - Nông nghiệp: nông nghiệp và công nghiệp ở - Công nghiệp: đới ôn hòa - Đặc điểm cơ bản của đô thị hoá: Gv. Trình bày được những đặc - Tỉ lệ đô thị cao, là nơi tập trung nhiều đô thị điểm cơ bản của đô thị hoá và nhất thế giới. các vấn đề môi trường, kinh tế - Các đô thị phát triển theo quy hoạch. - xã hội đặt ra ở các đô thị đới - Lối sống đô thị trở thành phổ biến trong phần.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> ôn hòa. lớn dân cư. - Các vấn đề môi trường, kinh tế - xã hội của đô thị: +Ô nhiễm môi trường. + Thất nghiệp, . . .. - Ô nhiễm không khí: + Hiện trạng: + Nguyên nhân: + Hậu quả: - Ô nhiễm nước: + Hiện trạng: + Nguyên nhân: + Hậu qủa: Hoạt động 2: Nội dung 3. Môi trường hoang mạc HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Gv. Trình bày và giải thích( ở - Phần lớn các hoang mạc nằm dọc theo 2 chí mức độ đơn giản) một số đặc tuyến hoặc giữa đại lục Á- Âu. điểm tự nhiên cơ bản của môi - Khí hậu khô hạn, khắc nghiệt, động thực vật trường hoang mạc nghèo nàn. - Nguyên nhân: nằm ở nơi có áp cao thống trị, hoặc ở sâu trong nội địa,… Gv. Phân tích được sự khác nhau về chế độ nhiệt giữa - Hoang mạc đới nóng: biên độ nhiệt trong năm hoang mạc ở đới nóng và cao, có mùa đông ấm, mùa hạ rất nóng. hoang mạc ở đới ôn hòa - Hoang mạc đới ôn hòa: biên độ nhiệt trong năm rất cao, mùa hạ không quá nóng, mùa đông rất lạnh. Gv. Biết được sự thích nghi của thực vật và động vật ở môi Thực vật, động vật thích nghi với môi trường trường hoang mạc khô hạn khắc nghiệt bằng cách tự hạn chế sự mất hơi nước, tăng cường dự trữ nước và chất dinh dưỡng trong cơ thể. (dẫn chứng) Gv. Trình bày và giải thích ( ở mức độ đơn giản) các hoạt - Hoạt động kinh tế cổ truyền : động kinh tế cổ truyền và hiện - Hoạt động kinh tế hiện đại: đại của con người ở hoang mạc Nguyên nhân: nhờ tiến bộ của khoa học - kĩ thuật. Gv. Biết được nguyên nhân làm cho hoang mạc ngày càng - Nguyên nhân: chủ yếu do tác động tiêu cực mở rộng và biện pháp hạn chế của con người, cát lấn, biến động của khí hậu sự phát triển hoang mạc toàn cầu. - Biện pháp: cải tạo hoang mạc thành đất trồng, khai thác nước ngầm, trồng rừng. Hoạt động 3: Nội dung 4. Môi trường đới lạnh HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Gv. Biết được hiện trạng ô nhiễm không khí và ô nhiễm nước ở đới ôn hòa; nguyên nhân và hậu quả.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Gv. Biết vị trí đới lạnh trên bản Đới lạnh nằm trong khoảng từ hai vòng cực đến đồ Tự nhiên thế giới. hai cực. Gv. Trình bày và giải thích( ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của đới lạnh. - Đặc điểm: khí hậu khắc nghiệt, lạnh lẽo, mùa đông rất dài, mưa ít và chủ yếu dưới dạng tuyết rơi, đất đóng băng quanh năm. - Nguyên nhân: Nằm ở vĩ độ cao.. - Thực vật: chỉ phát triển được vào mùa hạ Gv. Biết được sự thích nghi ngắn ngủi, cây cối còi cọc, thấp lùn, mọc xen của động vật và thực vật với lẫn với rêu, địa y. môi trường đới lạnh - Động vật: có lớp mỡ dày, lông dày, hoặc lông không thấm nước; một số động vật ngủ đông hay di cư để tránh mùa đông lạnh. Gv. Trình bày và giải thích ( ở mức độ đơn giản) các hoạt động kinh tế cổ truyền và hiện đại của con người ở đới lạnh. - Hoạt động kinh tế: + Hoạt động kinh tế cổ truyền: + Hoạt động kinh tế hiện đại: - Nguyên nhân: Khí hậu khắc nghiệt, lạnh lẽo. Khoa học – kĩ thuật phát triển.. Gv. Biết một số vấn đề lớn - Thiếu nguồn nhân lực để phát triển kinh tế. phải giải quyết ở đới lạnh - Nguy cơ tuyệt chủng của một số loài động vật quý. Hoạt động 1: Nội dung 5. Môi trường vùng núi HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Gv. Trình bày và giải thích( ở Khí hậu và thực vật thay đổi theo độ cao và mức độ đơn giản) một số đặc hướng của sườn. điểm tự nhiên cơ bản của môi - Thay đổi theo độ cao: biểu hiện, nguyên nhân. trường vùng núi - Thay đổi theo hướng sườn: biểu hiện, nguyên nhân. - Các vùng núi thường ít dân và là nơi cư trú Gv. Biết được sự khác nhau về của các dân tộc ít người. đặc điểm cư trú của con người - Các dân tộc ở miền núi châu Á thường sống ở ở một số vùng núi trên thế giới các vùng núi thấp, mát mẽ, nhiều lâm sản. - Các dân tộc ở miền núi Nam Mĩ ưa sống ở ở độ cao trên 3000m, nhiều đất bằng, thuận lợi trồng trọt, chăn nuôi. - Ở vùng sừng châu Phi, người Ê-ti-ô-pi sống tập trung trên các sườn núi cao chắn gió, mưa nhiều, mát mẻ. thường sống ở các vùng núi thấp, mát mẽ, nhiều lâm sản 3. Củng cố: Học sinh hệ thống hóa lại các ý đã được học 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Nghiên cứu tiếp nội dung còn lại của chương trình để tiết sau ôn tập V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày soạn: …../…../…….. Ngày dạy……/……/……… Tiết 35. ÔN TẬP HỌC KỲ I. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Vì sao nói thế giới chúng ta dang sống là rộng lớn và đa dạng. - Thiên nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế của châu Phi. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng hệ thống, phân tích, so sánh. 3. Thái độ: Có thái độ đúng mực với các sự việc hiện tượng II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Thảo luận, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề… III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Hệ thống câu hỏi, bài tập. 2. Chuẩn bị của HS: Học và trả lời trước câu hỏi đặt ra. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động 1: Nội dung 1. Thế giới rộng lớn và đa dạng HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Gv. Phân biệt được lục địa và - Lục địa: là khối đất liền rộng hàng triệu kí lô các châu lục. Biết tên 6 lục địa mét vuông, có biển và đại dương bao quanh. Sự và 6 châu lục trên thế giới phân chia các lục địa mang ý nghĩa về mặt tự nhiên là chính. Trên thế giới có 6 lục địa - Châu lục: bao gồm phần lục địa và các đảo, quần đảo bao quanh. Sự phân chia châu lục chủ yếu mang ý nghĩa lịch sử, kinh tế, chính trị. Gv. Biết được một số tiêu chí Trên thế giới có 6 châu lục (chỉ số phát triển con người…) để phân loại các nước trên thế Chỉ số phát triển con người (HDI) bao gồm: thu giới thành hai nhóm: phát triển nhập bình quân theo đầu người, tỉ lệ người biết và đang phát triển chữ và được đi học, tuổi thọ trung bình… Hoạt động 2: Nội dung 2. Châu Phi HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Gv. Biết được vị trí địa lí, giới - Đại bộ phận lãnh thổ châu Phi nằm giữa 2 chí hạn của châu Phi trên bản đồ tuyến, tương đối cân xứng hai bên đường xích Thế giới đạo. - Tên các biển, đại dương bao quanh châu Phi..

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Gv. Trình bày được đặc điểm về hình dạng lục địa, về địa - Hình dạng: châu Phi có dạng hình khối, hình và khoáng sản của châu đường bờ biển ít bị chia cắt, rất ít vịnh biển, Phi bán đảo, đảo. - Địa hình: tương đối đơn giản, có thể coi toàn bộ lục địa là khối sơn nguyên lớn. - Khoáng sản: phong phú , nhiều kim loại quý hiếm(vàng, uranium, kim cương. . .) Gv. Trình bày và giải thích ( ở mức độ đơn giản) đặc điểm của - Khí hậu: Do phần lớn lãnh thổ nằm giữa 2 chí thiên nhiên châu Phi tuyến, ít chịu ảnh hưởng của biển nên châu Phi có khí hậu nóng, khô bậc nhất trên thế giới. Hoang mạc chiếm diện tích lớn ở châu Phi. - Do vị trí nằm cân xứng hai bên đường Xích đạo nên các môi trường tự nhiên nằm đối xứng Gv. Trình bày một số đặc điểm qua xích đạo (dẫn chứng) cơ bản về dân cư, xã hội châu Phi - Dân cư châu Phi phân bố rất không đều (dẫn chứng). - Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của châu Phi vào loại cao nhất thế giới (dẫn chứng). - Đại dịch AIDS, xung đột sắc tộc Gv. Trình bày và giải thích ( ở Đặc điểm chung: mức độ đơn giản) đặc điểm - Phần lớn các quốc gia có kinh tế lạc hậu, kinh tế chung và các ngành chuyên môn hóa phiến diện, chú trọng trồng kinh tế của châu Phi cây công nghiệp nhiệt đới và khai thác khoáng sản để xuất khẩu. Nguyên nhân. - Một số nước tương đối phát triển là Cộng hòa Nam Phi, Li-bi, An-giê-ri, Ai Cập. Các ngành kinh tế: - Nông nghiệp: + Trồng trọt + Chăn nuôi: - Công nghiệp: - Dịch vụ: Gv. Biết được châu Phi có tốc độ đô thị hoá khá nhanh và sự - Tốc độ đô thị hóa khá nhanh, bùng nổ dân số bùng nổ dân số đô thị. Nguyên đô thị. Đô thị hóa tự phát. nhân và hậu quả - Nguyên nhân: - Hậu quả: 3. Củng cố: Học sinh hệ thống hóa lại các ý đã được học 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Nghiên cứu lại các bài đã được học và ôn tập để chuẩn bị kiểm tra học kì I. - Đọc kĩ đề trước khi làm bài. - Chuẩn bị dụng cụ học tập đầy đủ để kiểm tra V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: ……./……./…….. Ngày kiểm tra: ......../........./......... Tiết 36 KIỂM TRA HỌC KỲ I. (Thời gian 45 phút) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố những kiến thức đã học theo chuẩn KTKN. Chủ đề II : Các môi trường địa lí. - Nội dung II. Môi trường đới ôn hòa, hoạt động kinh tế của con người ở đới ôn hòa. + II.1.5. Tình trạng ô nhiểm ở đới ôn hoà. - Nội dung IV. Môi trường hoang mạc, hoạt động kinh tế của con người ở hoang mạc. + IV.1.4. Hoạt động kinh tế ở hoang mạc. Chủ đề III : Thiên nhiên và con người ở các châu lục. - Nội dung II. Châu Phi. + II.1.6. Đặc điểm đô thị hóa ở châu Phi Chủ đề II : Các môi trường địa lí. - Nội dung III. Môi trường đới lạnh và hoạt động kinh tế của con người ở đới lạnh. + III.1.4. Hoạt động kinh tế ở đới lạnh. - Nội dung V. Môi trường vùng núi, hoạt động kinh tế của con người ở vùng núi. + V.1.2. Cư trú của con người ở vùng núi. Chủ đề III : Thiên nhiên và con người ở các châu lục. - Nội dung II. Châu Phi. + II.1.2. Đặc điểm về châu Phi 2. Kĩ năng: Rèn luyện các kĩ năng vận dụng, thông hiểu, nhận biết. 3. Thái độ: Có ý thức nghiên cứu câu hỏi tốt trong lúc làm bài. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Tự luận III. TIẾN TRÌNH BÀI KIỂM TRA: Ổn định lớp: 7a…………........................................................................... …………………………………………………………….. IV. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA. ĐỀ LẺ Chủ đề (nội dung, chương)/ Mức độ nhận thức Nội dung II. số tiết (lý thuyết: 5 / tổng số tiết): 6 Số câu: 1 Số điểm: 4 Tỉ lệ : 100 % Nội dung IV. số tiết (lý thuyết/tổng số tiết): 2. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng cấp độ thấp. Chuẩn KT, KN kiểm tra : II.1.5 Số câu: 1 Số điểm: 4 Tỉ lệ: 100% Chuẩn KT, KN kiểm tra : IV.1.4.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ: 100% Nội dung II. số tiết (lý thuyết Chuẩn KT, KN 7/tổng số tiết): 9 kiểm tra : II.1.6 Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm: 3 Số điểm: 3 Tỉ lệ: 100% Tỉ lệ: 100% Tổng số câu: 3 Số câu:1 Số câu: 1 Tổng số điểm: 10 Số điểm: 3 Số điểm: 4 Tỉ lệ: 100% Tỉ lệ : 30% Tỉ lệ : 40%. Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ: 100%. Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ : 30%. ĐỀ CHẲN Chủ đề (nội dung, chương)/ Mức độ nhận thức Nội dung III. số tiết (lý thuyết: / tổng số tiết): 2 Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ : 100 % Nội dung V. số tiết (lý thuyết/tổng số tiết): 1. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng cấp độ thấp Chuẩn KT, KN kiểm tra : III.1.4 Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ: 100%. Chuẩn KT, KN kiểm tra : V.1.2 Số câu: 1 Số điểm: 4 Tỉ lệ: 100%. Số câu: 1 Số điểm: 4 Tỉ lệ: 100% Nội dung II. số tiết (lý thuyết 7/tổng số tiết): 9 Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ: 100% Tổng số câu: 3 Số câu:1 Tổng số điểm: 10 Số điểm: 4 Tỉ lệ: 100% Tỉ lệ : 40%. Chuẩn KT, KN kiểm tra : II.1.2 Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ: 100% Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ : 30%. Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ : 30%. V. ĐỀ KIỂM TRA VÀ HƯỚNG DẨN CHẤM. ĐỀ LẺ Câu 1. (4 điểm) Nêu được sự ô nhiễm không khí và ô nhiễm nước ở đới ôn hòa; nguyên nhân và hậu quả Câu 2. (3 điểm) Trình bày và giải thích các hoạt động kinh tế cổ truyền và hiện đại của con người ở hoang mạc Câu 3. (3 điểm) Biết được châu Phi có tốc độ đô thị hoá khá nhanh và sự bùng nổ dân số đô thị. Nguyên nhân và hậu quả ĐỀ CHẲN Câu 1. (3 điểm) Trình bày và giải thích các hoạt động kinh tế cổ truyền và hiện đại của con người ở đới lạnh Câu 2. (4 điểm) Biết được sự khác nhau về đặc điểm cư trú của con người ở một số vùng núi trên thế giới.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Câu 3. (3 điểm) Trình bày được đặc điểm về hình dạng lục địa, về địa hình và khoáng sản của châu Phi HƯỚNG DẨN CHẤM BÀI KIỂM TRA ĐỊA 7 ĐỀ LẺ Câu 1. (4 điểm) - Ô nhiễm không khí: + Hiện trạng: bầu khí quyển bị ô nhiễm nặng nề. + Nguyên nhân: khói bụi từ các nhà máy và phương tiện giao thông thải vào khí quyển. + Hậu quả: tạo nên những trận mưa axit, tăng hiệu ứng nhà kính, khiến cho Trái Đất nóng lên, khí hậu toàn cầu biến đổi, băng ở hai cực tan chảy, mực nước đại dương dâng cao,…khí thải còn làm thủng tầng ôzôn. - Ô nhiễm nước: + Hiện trạng: các nguồn nước bị ô nhiễm gồm nước sông, nước biển, nước ngầm. + Nguyên nhân: Ô nhiễm nước biển là do váng dầu, các chất độc hại bị đưa ra biển,…Ô nhiễm nước sông, hồ, nước ngầm là do hóa chất thải ra từ các nhà máy, lượng phân hóa học và thuốc trừ sâu dư thừa trên đồng ruộng, cùng các chất thải nông nghiệp… + Hậu quả: làm chết ngạt các sinh vật sống trong nước, thiếu nước sạch cho đời sống và sản xuất. Câu 2. (3 điểm) - Hoạt động kinh tế cổ truyền : chăn nuôi du mục, trồng trọt trong các ốc đảo. Nguyên nhân: thiếu nước. - Hoạt động kinh tế hiện đại: khai thác dầu khí, nước ngầm. Nguyên nhân: nhờ tiến bộ của khoa học - kĩ thuật. Câu 3. (3 điểm) - Tốc độ đô thị hóa khá nhanh, bùng nổ dân số đô thị. Đô thị hóa tự phát. - Nguyên nhân: gia tăng dân số tự nhiên cao, sự di dân ồ ạt từ nông thôn vào các thành phố lớn vì lí do thiên tai, xung đột tộc người, xung đột biên giới… - Hậu quả: Đô thị hóa không tương xứng với trình độ công nghiệp hóa làm xuất hiện nhiều vấn đề kinh tế- xã hội cần phải giải quyết. ĐỀ CHẲN Câu 1. (3 điểm) - Hoạt động kinh tế: + Hoạt động kinh tế cổ truyền: chủ yếu là chăn nuôi tuần lộc, săn bắn động vật để lấy lông, mỡ, thịt, da. + Hoạt động kinh tế hiện đại: khai thác tài nguyên thiên nhiên, chăn nuôi thú có lông quý. - Nguyên nhân: Khí hậu khắc nghiệt, lạnh lẽo. Khoa học – kĩ thuật phát triển. Câu 2. (4 điểm) - Các vùng núi thường ít dân và là nơi cư trú của các dân tộc ít người. - Các dân tộc ở miền núi châu Á thường sống ở các vùng núi thấp, mát mẽ, nhiều lâm sản..

<span class='text_page_counter'>(83)</span> - Các dân tộc ở miền núi Nam Mĩ ưa sống ở ở độ cao trên 3000m, nhiều đất bằng, thuận lợi trồng trọt, chăn nuôi. - Ở vùng sừng châu Phi, người Ê-ti-ô-pi sống tập trung trên các sườn núi cao chắn gió, mưa nhiều, mát mẻ. thường sống ở các vùng núi thấp, mát mẽ, nhiều lâm sản. Câu 3.(3 điểm) - Hình dạng: châu Phi có dạng hình khối, đường bờ biển ít bị chia cắt, rất ít vịnh biển, bán đảo, đảo. - Địa hình: tương đối đơn giản, có thể coi toàn bộ lục địa là khối sơn nguyên lớn. - Khoáng sản: phong phú , nhiều kim loại quý hiếm (vàng, uranium, kim cương. . .) VI. KẾT QUẢ KIỂM TRA VÀ RÚT KINH NGHIỆM 1. Kết quả kiểm tra. Lớp 0-<3 3-<5 5 - < 6,5 7A. 6,5 - < 8. 8 - 10. 2. Rút kinh nghiệm. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 4. Củng cố: - Nhắc nhở học sinh xem lại bài chuẩn bị thu bài. - Nhận xét tiết kiểm tra. 5. Dặn dò:. - Chuẩn bị trước nội dung bài 32 để hôm sau học. - Đọc kĩ bài và soạn bài trước khi đến lớp..

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Ngày soạn: …../…../…….. Tiết 37. Bài 32. Ngày dạy……/……/………. CÁC KHU VỰC CHÂU PHI. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Trình bày và giải thích ( ở mức độ đơn giản) những đặc điểm nổi bật về tự nhiên, dân cư, kinh tế của các khu vực Bắc Phi, Trung Phi 2. Kỹ năng: - Sử dụng các bản đồ, lược đồ tự nhiên, dân cư, kinh tế để hiểu và trình bày đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế của châu lục và các khu vực ở châu Phi. - Phân tích một số biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa để hiểu và trình bày đặc điểm khí hậu của các môi trường tự nhiên ở châu Phi. - Phân tích bảng số liệu về tỉ lệ gia tăng dân số, tỉ lệ dân thành thị ở một số quốc gia châu Phi. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ thiên nhiên. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Thảo luận nhóm, nêu vấn đề, đàm thoại gợi mở, động nảo III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: - Bản đồ tự nhiên châu Phi. - Bản đồ 3 khu vực kinh tế châu Phi. 2. Chuẩn bị của HS: Học và đọc trước bài, làm bài tập đầy đủ. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Châu Phi có trình độ phát triển kinh tế không đều. Có thể chia châu Phi thành 3 khu vực có mức độ phát triển kinh tế - xã hội khác nhau là Bắc Phi, Trung Phi và Nam Phi. Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu đặc điểm 2 khu vực- Bắc Phi và Trung Phi. Hoạt động 1: 1. Khu vực Bắc Phi. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Xác định trên lược đồ các khu vực a. Khái quát tự nhiên châu Phi. Thiên nhiên thay đổi từ ven biển phía HS. Dựa vào lược đồ ba khu vực châu tây bắc vào nội địa theo sự thay đổi Phi, xác định vị khu vực Bắc Phi và nêu của lượng mưa. Hoang mạc Xa-ha-ra tên một số nước năm trong khu vực này. – Hoang mạc nhiệt đới lớn nhất thế GV nêu câu hỏi: Em hãy nêu đặc điểm giới (đặc điểm của hoang mạc). tự nhiên của khu vực BP. b. Kinh tế - xã hội. HS: Dựa vào ảnh em hãy mô tả cảnh - Dân cư: Chủ yếu là người Ả Rập và quan hoang mạc Xahara: Khắp nơi là người Béc - be (thuộc chủng tộc Ơ cồn cát mênh mông, thực vật gồm những rô-pê-ô-it) theo đạo Hồi. bụi cỏ gai thưa thớt. Ở những chỗ có - Kinh tế: nước ngầm lộ ra cây cối mọc xanh tốt đó + Chủ yếu dựa vào khai thác, xuất.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> là các ốc đảo chủ yếu cây chà là. GV: Dựa vào nội dung sgk em hãy cho biết: Thành phần dân cư khu vực Bắc Phi như thế nào? Thuộc chủng tộc gì? Người dân chủ yếu theo đạo gì? HS: Dựa vào hình 32.3 và nội dung sgk, em hãy nêu các ngành kinh tế chủ yếu ở Bắc Phi.. khẩu dầu mỏ, khí đốt, phốt phát và du lịch(Ai cập). + Trồng lúa mì, ô lưu, nho, cam, chanh, lạc, bông.. Hoạt động 2: 2. Khu vực Trung Phi. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC *B1. a. Khái quát tự nhiên : HS: Xác định khu vực Trung Phi và * Phần phía Tây: nêu một số nước trong khu vực này. - Nhiều bồn địa. GV: Về phương diện tự nhiên có sự - Gồm hai môi trường tự nhiên: phân hoá rỏ rệt giữa phía Tây và phía + Môi trường xích đạo ẩm có rừng Đông Trung Phi. rậm phát triển. GV: Yêu cầu học sinh thảo luận: + Môi trường nhiệt đới có cảnh - Chia nhóm: 2 bàn một nhóm. quan xavan . - Thời gian: 4 phút. * Phần phía đông: - Nội dung câu hỏi:+Dựa vào bản đồ tự - Là sơn nguyên và hồ kiến tạo. nhiên Châu Phi và kiến thức đã học em - Khí hậu : gió mùa xích đạo có Xa hãy: Lập bảng so sánh sự khác biệt giữa van công viên phát triển trên các cao phía Tây và phía Đông khu vực Trung nguyên và rừng rậm trên sườn đón Phi.(Địa hình, khí hậu, thực vật) gió. HS: Báo cáo kết quả. Gv chuẩn lại kiến b. Kinh tế - xã hội: thức. - Dân cư: Chủ yếu người Ban- tu *B2. Em hãy nêu đặc điểm dân cư và thuộc chủng tộc Nê-grô-ít. kinh tế của Trung Phi. - Tôn giáo: Đa dạng. - Kinh tế chủ yếu dựa vào trồng trọt, chăn nuôi theo lối cổ truyền, khai thác lâm sản, khoáng sản, trồng cây công nghiệp xuất khẩu. 3. Củng cố: - So sánh thành phần dân cư giữa khu vực Bắc Phi và Trung Phi? - Nêu các ngành kinh tế chính giữa khu vực Bắc Phi và Trung Phi? - Nêu những nết chính về đặc điểm địa hình, khí hậu của khu vực Bắc Phi? 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Về nhà soạn các câu hỏi trong bài 33 – Các khu vực Châu Phi ( tt). - Đọc và học bài đầy đủ. Chú ý các đặc điểm về tự nhiên, kinh tế - xã hội Nam Phi. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(86)</span> ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày soạn: …../…../…….. Ngày dạy……/……/……… Tiết 38. Bài:33. CÁC KHU VỰC CHÂU PHI ( tt ). I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được đặc điểm tự nhiên kinh tế - xã hội khu vực Nam Phi. - Nắm vững những nét khác nhau giữa các khu vực Bắc – Trung – Nam Phi. - Biết CH Nam Phi là nước có nền kinh tế phát triển nhất Châu Phi. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, chỉ bản đồ. 3. Thái độ: Có thái độ lên án nạn phân biệt chủng tộc ở đất nước nói riêng và thế giới nói chung. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Thảo luận. Nêu vấn đề, động nảo… III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: - Bản đồ tự nhiên Châu Phi - Bản đồ kinh tế Châu Phi. 2. Chuẩn bị của HS: Học và làm bài tập đầy đủ. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Em hãy nêu đặc điểm tự nhiên khu vực Bắc Phi? - Khu vực Trung Phi có đặc điểm kinh tế - xã hội như thế nào? 2. Bài mới: Trong 3 khu vực Châu Phi, khu vực Nam Phi nhỏ nhất, song lại có ý nghĩa quan trọng tạo nên diện mạo của một Châu Phi đang đổi mới và phát triển. Hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu các đặc điểm tự nhiên – kinh tế - xã hội của Nam Phi. Hoạt động 1: 3. Khu vực Nam Phi. a. Khái quát tự nhiên:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS GV: Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.Thời gian: 4 phút. * Dựa vào hình 32.1, lược đồ tự nhiên Châu Phi ( hình 26.1) và nội dung sgk, em hãy: - Xác định phạm vi khu vực Nam Phi? Nêu tên một số quốc gia thuộc khu vực này? - Nêu tên những đặc điểm chính địa hình khu vực Nam Phi? HS: Trả lời. GV: Chuẩn xác kiến thức. GV: Nêu những đặc điểm chính của khí hậu khu vực Nam Phi? Giải thích tại sao Nam Phi có khí hậu nhiệt đới ẩm hơn Bắc Phi?. NỘI DUNG KIẾN THỨC Địa hình: - Cao trung bình >100m. - Giữa: bồn địa Calahari. - Phía Đông Nam: Dãy Đrêcenbéc cao đồ sộ ( trên 3000m). * Khí hậu, thực vật: - Phần lớn có khí hậu chí tuyến, dịu và ẩm h ơn Bắc Phi. - Khí hậi Cận Nhiệt Địa Trung Hải ( cực Nam)..

<span class='text_page_counter'>(87)</span> HS: Nguyên nhân dịu và ẩm hơn. - Diện tích nhỏ hơn nhiều so với Bắc Phi. - Có 3 mặt giáp đại dương lớn. - Chịu ảnh hưởng của các dòng biển nóngMôdămbích, mũi kim và gió đông Nam thổi từ biển vào. GV: Em có nhận xét gì về sự phân bố lượng mưa và thực vật ở khu vực Nam Phi? GV: Tại sao thực vật và lượng mưa ở Nam Phi có sự phân hoá theo chiều từ Đông sang Tây? HS: Nguyên nhân chính là sự kết hợp giữa địa hình, dòng biển nóng và dòng biển lạnh. - Địa hình: có dãy Đrêcenbéc. Phía Đông có gió Đông thổi từ AĐD vào. Phía Tây có khí hậu chí tuyến khô nóng lại được tác động khắc nghiệt bởi dòng biển lạnh Benghêla.. - Lượng mưa và thực vật phân hoá theo chiều Đông – Tây. + Phía Đông: ẩm, mưa khá. Rừng rậm nhiệt đới phát triển. + Phía Tây và nội địa: khô, rừng thưa, Xavan phát triển.. Hoạt động 2: b. Khái quát Kinh tế - xã hội. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Quan sát nội dung sgk, em hãy cho biết thành phần chủng tộc ở khu vực Nam Phi có đặc điểm gì? * Xã hội. GV: So sánh thành phần chủng tộc ở khu vực Băc và Trung Phi? HS: Thành phần chủng tộc ở khu vực Nam Phi đa - Chủng tộc: đa dạng. dạng hơn. + Nêgrôit. GV: Ở Nam Phi trước đây còn tồn tại vấn đề gì + Ỏrôpêôit. mang tính toàn cầu? + Môngôlôit. HS: CHNPhi có chế độ phân biệt chủng tộc ( Chế + Người lai. độ HS: - pac – thai) nặng nề nhất Thế Giới và phong - Tôn giáo: Đạo thiên trào đấu tranh của người da đen giành thắng lợi với chúa. cuộc tổng tuyển cử không phân biệt chủng tộc đầu * Kinh tế: tiên vào cuối tháng 4 năm 1994. - Chủ yếu khai thác GV: Dựa vào hìh 32.3 và sự hiểu biết của mình em khoáng sản, trồng cây hãy cho biết cơ cấu kinh tế khu vực Nam Phi có các công nghiệp xuất khẩu. ngành kinh tế chủ yếu nào? GV: Xác định các ngành kinh tế trên bản đồ kinh tế - Trình độ phát triển kinh chung? tế rất chênh lệch: HS: Chăn nuôi theo phương pháp cổ truyền, mặc dù + Nước Công nghiệp phát có trình độ phát triển cao nhất Châu Phi nhưng kinh triển: CHN Phi. tế cơ bản vẫn mang những đặc điểm chung như các + Nước Nông nghiệp lạc khu vực khác. hậu: Môdămbích, GV: Em có nhận xét gì về trình độ phát triển kinh tế Malauy… của các quốc gia thuộc khu vực Nam Phi? GV: Em hãy nêu một số đặc điểm Công nhiệp và nông nghiệp CH Nam Phi? HS: Các ngành Công nghiệp chính: khai khoáng,.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> luyện kim màu, cơ khí, hoá chất… 3. Củng cố: - Tại sao người ta gọi thập niên 60 của thế kỉ 20 là “thập niên Châu Phi”, tại sao? ( Thập niên 60 của thế kỉ 20 là năm nhiều quốc gia thuộc địa châu Phi giành được độc lập từ các nước thực dân Châu Âu, nhất là thuộc địa của Pháp). - Nêu đặc điểm tự nhiên của khu vực Nam Phi? - Chế độ HS:-pac-thai là gì ? Nó được xoá bỏ từ lúc nào ? (Chế độ A-pac-thai là chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi do chính quyền thiểu số người da trắng dựng lên để đàn áp đại đa số dân chúng da đen người bản xứ. Chế độ A-pac-thai được xoá bỏ từ sau cuộc đấu tranh chống chế độ này của nhân dân Nam Phi thắng lợi và cuộc tổng tuyển cử không phân biệt chủng tộc đầu tiên tổ chức vào tháng 4 năm 1994.) 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Học và làm bài tập đầy đủ - Soạn các câu hỏi sau bài thực hành. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….. Ngày soạn: …../…../…….. Tiết 39. Ngày dạy……/……/………. Bài 34 THỰC HÀNH SO SÁNH NỀN KINH TẾ CỦA BA KHU VỰC CHÂU PHI.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được ChâuPhi có trình độ phát triển kinh tế rất không đồng đều, thu nhập bình quân đầu người của các nước Châu Phi rất chênh lệch. - Nắm được những nét chính của nền kinh tế 3 khu vực Châu Phivà của Châu Phi trong bảng so sánh các đặc điểm kinh tế của 3 khu vực Châu Phi. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, khai thác kiến thức qua lược đồ. 3. Thái độ: Đánh giá đúng mức thu nhập của các nước Châu Phi, so sánh với nước ta. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Thảo luận, nêu vấn đề. đàm thoại gợi mở, động nảo… III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Lược đồ thu nhập bình quân đầu người của các nươớc Châu Phi (năm 2000). 2. Chuẩn bị của HS: Học và đọc trước bài, làm bài tập đầy đủ. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Em hãy nêu những nét chính về địa hình, khí hậu, thực vật của khu vực Nam Phi? - Tại sao khu vực Nam Phi có khí hậu dịu và ẩm hơn Bắc Phi? 2. Bài mới: Trong hai bài trước, chúng ta đã tìm hiểuđặc điểm tự nhiên và kinh tế của 3 khu vực này. Nhằm củng cố kiến thức về 3 khu vực này, hôm nay chúng ta tiếp tục nghiên cứu bài thực hành. Hoạt động 1: Quan sát hình 34.1, cho biết HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Quan sát hình 34.1 * Tên các quốc gia có thu nhập bình quân GV: Giải thích chú thích hình 34.1. đầu người trên 1000USD/năm gồm: GV: Cho học sinh thảo luận: - Marốc, Angiêri, Tuynidi, Libi, Aicập - Chia lớp làm 6 nhóm ( 2 bàn một ( khu vực Bắc Phi). nhóm). - Namibia, Bôtxoana, Nam Phi ( khu vực - Thời gian: 4 phút. Nam Phi). - Nội dung câu hỏi: * Nhóm 1;2: Nêu tên các quốc gia ở * Tên các quốc gia ở Châu Phi có thu nhập Châu Phi có thu nhập bình quân đầu bình quân dưới 200USD/năm gồm: người 1000USD/năm. Các quốc gia - Nigiê, Sát ( Phía Nam khu vực Bắc Phi). này nằm ở khu vực nào Châu Phi? - Êtiôpia, Xômali, Buốckinâphxô ( thuộc HS: Đại diện nhóm trình bày kết khu vực Trung Phi). quả, học sinh các nhóm khác bổ * Mức thu nhập bình quân đầu người có sự sung, cuối cùng Giáo viên chuẩn phân hoá cao giữa các khu vực và các xác. nước Châu Phi. * Nhóm 3;4: Nêu tên các quốc gia + Các nước thuộc cực Nam Châu Phi và Châu Phi có thu nhập bình quân đầu ven ĐTH thuộc Châu Phi có mức thu nhập người dưới 200USD/năm. Các quốc bình quân đầu người lớn hơn so với các gia này nằm khu vực nào của Châu nướcnằm giữa hai vùng lãnh thổ này?.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Phi? HS: Trả lời: học sinh nhóm khác bổ sung, giáo viên chuẩn xác. * Nhóm 5;6: Nêu nhận xét về sự phân hoá thu nhập bình quân đầu người giữa ba khu vực kinh tế Châu Phi? HS: Trả lời, học sinh nhóm khác bổ sung, giáo viên chuẩn xác.. + Mức chênh lệch thu nhập bình quân đầu người giữa các nước có thu nhập cao ( >2500USD/năm) và các nước có thu nhập thấp ( <200USD/năm) đạt trên 12 lần. + Nhìn chung khu vực Trung Phi có mức thu nhập bình quân đầu người thấp nhất trong 3 khu vực kinh tế Châu Phi.. Hoạt động 2: Lập bảng so sánh đặc điểm kinh tế của 3 khu vực Châu Phi theo mẫu sau. Khu vực Đặc điểm chính của nền kinh tế - Các nước ven ĐTH có kinh tế phát triển, thu nhập bình quân khá cao ( >1000USD/năm). + Công nghiệp: phát triển ngành khai thác- xuất khẩu dầu mỏ, Bắc Phi khí đốt, phốt phát. + Nông nghiệp: SX lúa mì, ôlưu, cây ăn quả nhiệt đới. + Dịch vụ du lịch phát triển. - Hầu hết các nước có nên kinh tế kém phát triển, thu nhập bình quân đầu người thấp ( <1000USD/năm). Trung Phi + Nông nghiệp: chủ yếu dựa vào trồng trọt và chăn nuôi theo lối cổ truyền. + Công nghiệp chủ yếu khai thác lâm Sản, khoáng sản. - Kinh tế khá phát triển, nhất là Nam Phi, nhưng cũng có nước kém phát triển. Nam Phi + Công nghiệp chính là khai khoáng, luyện kim màu, cơ khí… + Nông nghiệp: Sản phẩm nông nghiệp chủ yếu là hoa quả cận nhiệt khô, ngô… 3. Củng cố: - Dựa vào kiến thức đã học em hãy cho biết quốc gia nào phát triển nhất Châu Phi? quốc gia đó nằm ở khu vực nào của Châu Phi và có đặc điểm gì tiêu biểu trong nền kinh tế? - Nêu tên một số quốc gia có nền kinh tế kém phát triển nhất Châu Phi mà em biết? nền kinh tế của họ có những nét gì tiêu biểu? 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Nghiên cứu trước bài 35 khái quát Châu Mĩ. - Trả lời bài 34 trong tập bản đồ thực hành. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày soạn: …../…../…….. Ngày dạy……/……/………. Chương VII. Tiết 40. Bài 35:. CHÂU MĨ.. KHÁI QUÁT CHÂU MĨ.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được vị trí địa lí, giới hạn của châu Mĩ trên bản đồ - Trình bày được những đặc điểm khái quá về lãnh thổ, dân cư, chủng tộc của châu Mĩ 2. Kỹ năng: - Xác định trên bản đồ, lược đồ châu Mĩ hoặc bản đồ Thế giới về vị trí địa lí của châu Mĩ. - Đọc lược đồ các luồng nhập cư vào châu Mĩ để biết dân cư châu Mĩ hiện nay có nguồn gốc chủ yếu là người nhập cư, nguyên nhân làm cho châu Mĩ có thành phần chủng tộc đa dạng 3. Thái độ: Có thái độ yêu qúi nòi giống, yêu qúi người khác màu da. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Thảo luận, nêu vấn đề trực quan, động nảo III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Bản đồ thế giới, lược đồ tự nhiên Châu Mĩ. 2. Chuẩn bị của HS: Học và học bài, làm bài tập IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Nói về sự kiện Crixtốp Côlôm tìm ra Châu Mĩ, F Anghen nhận định “ Việc phát hiện ra Châu Mĩ đã đẩy lùi hàng rào nhân loại”. Hàm ý sâu xa của nhận định này nối lên tiềm năng phong phú của Châu Mĩ. Có ý nghĩa vô cùng to lớn đối với nền kinh tế - xã hội Thế Giới. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiêu châu lục này. Hoạt động 1: 1. Một lãnh thổ rộng lớn: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV:Yêu cầu HS thảo luận: (Thời gain: 4 phút ) a. Vị trí: 1. Dựa vào hình 35.1 và SGK em hãy xác định vị trí của Châu Mĩ ? - Nằm ở Bán Cầu Tây. 2. Cho biết vị trí của châu mĩ có gì khác so với châu - Giáp: BBD ( Bắc), ĐTD phi ? (Đông), TBD ( Tây). HS: Vị trí Châu Mĩ kéo dài hơn về phái cực - Trãi dài từ vùng cực Bắc GV: Bổ sung:Vị trí Châu Mĩ nằm riêng biệt ở Bán đến vùng cận cực Nam. Cầu Tây và bao bọc ở các đại dưong xung quanh nên ( Khoảng 71059B – chậm đựơc phát triển. 53054N – không kể đảo). - Yêu cầu HS thảo luận, Thời gian :5 phút . 1. Dựa vào hình 35.1 và nội dung SGK em hãy cho b. Diện tích: biết: Châu Mĩ có diện tích bao nhiên ? Hẹp nhất là nơi nào? ở Việt Nam hẹp nhất (về chiều ngang )thuộc - 42 triệu km2.(đứng thứ tỉnh nào ? hai thế giới). 2. Kênh đào pa na ma ở Trung Mĩ nối liền hai đại dương nào? Ý nghĩa của kênh đào panama ? HS: *Trả lời : 1. Là eo đất panama rộng không đến 50km.Việt Nam …Quảng Bình cũng không quá 50 km(bề.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> ngang) 2. Nối TBD và ĐTD - Ý nghĩa: Rút ngắn thời gian di chuyển. Tiết kiệm nguồn nhiên liệu ,tăng thu nhập (thu thuế qua kênh đào ) Hoạt động 2: 2. Vùng đất của nhân dân nhập cư, thành phần chủng tộc đa dạng: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC CH: Dựa vào SGK em hãy cho biết :Châu Mĩ do ai a. Trước thế kỉ XVI. phát hiện ra ? vào thời gian nào ? HS: Crixtôp và Côlômbô vào thế kỹ XV. GV: Họ là con cháu của người Châu Á di cư sang từ thời xa xưa (thời tiền sử ). Kết hợp chỉ lựơc đồ. - Có người Anh – điêng và Giới thiệu các mủi tên chú thích . Exkimô sinh sống. Chủng CH: Vậy người Exkimô và Anh điêng có những nét tộc Môngôlôit. tiêu biểu gì ? HS: Ngưòi Exkimô sống ven BBD, Làm nghề đánh cá, săn bắn và khả năng chịu lạnh rất giỏi. b. Sau thế kỉ XVI. Người Anh điêng: phân bố rải rác khắp châu lục. Sống chủ yếu dựa vào nghề săn bắn và trồng trọt. - Người Âu thuộc chủng GV: Giải thích các kí hiệu (mũi tên ) ở lựơc đồ 35.2 tộc Ơrôpêôít. CH: Dựa vào hình 35.2 và nội dung SGK em hãy - Người da đenthuộc cho biết: Sau khi Crixtôp phát hiện ra Châu Mĩ, chủng tộc Nêgrôít. thành phần dân cư sống ở đây thay đổi như thế nào - Họ hoà huyết tạo thành CH: Vì sao hiện nay Bắc Mĩ Châu Mĩ gọi là Châu phần người lai. Mĩ Anglôxăcxông? HS: Hoa Kì, Canađa con cháu người Anh, Pháp, Đức, ngôn ngữ chính là tiếng Anh. Văn hoá, phong tục của họ chịu ảnh hưởng của nền văn hoá Ănglô và Xắc xông của người Anh. GV: Vì sao Nam Mĩ gọi là Châu Mĩ La tinh. HS: Dân cư từ Mêhicô trở xuống Phía Nam là con cháu của người Tây Ban Nha. Bồ Đào Nha. Ngôn ngữ chính là tiếng TBN, BĐN thuộc ngữ hệ la tinh. 3. Củng cố: - Hãy phân biệt thế nào là Châu Mĩ ăng-lô Xắc–xông và Châu Mĩ La – tinh? - Dân số Châu Mĩ phát triển nhanh từ giữa thế kỉ XVII đến nay như thế nào? Nguyên nhân?( * Dân số phát triển nhanh : Giữa thế kỉ XVII ( 1650), toàn Châu Mĩ mới có khoảng 13 triệu người, nay đã lên tới hơn 750 triệu người. * Nguyên nhân : - Do tỉ lệ sinh vượt nhiều hơn tỉ lệ tử hàng năm ( gia tăng dân số tự nhiên). - Do những luồng di dân khổng lồ ( gia tăng dân số cơ giới) từ Châu Âu sang sau khi tìm ra Châu Mĩ, gồm có người Anh, Pháp, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha..cùng với nhiều người da đen Châu Phi bị thực dân ChâuÂu bắt đem sang làm nô lệ khai thác đất đai, trồng trọt, chăn nuôi…).

<span class='text_page_counter'>(93)</span> 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Soạn bài 35 trong tập bản đồ thực hành. - Nghiên cứu trước bài 36. Thiên nhiên Bắc Mĩ. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….. Ngày soạn: …../…../…….. Tiết 41 I. MỤC TIÊU:. Bài 36. Ngày dạy……/……/………. THIÊN NHIÊN BẮC MĨ.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> 1. Kiến thức: - Biết được vị trí địa lí, giới hạn của Bắc Mĩ - Trình bày được đặc điểm địa hình bắc mĩ: cấu trúc địa hình đơn giản, chia làm 3 khu vực kéo dài theo chiều kinh tuyến - Trình bày được đặc điểm của các sông và hồ lớn của Bắc Mĩ - Trình bày và giải thích ( ở mức độ đơn giản) đặc điểm khí hậu Bắc Mĩ 2. Kỹ năng: - Xác định trên bản đồ, lược đồ châu Mĩ hoặc bản đồ Thế giới về vị trí địa lí của khu vực Bắc Mĩ. - Sử dụng các bản đồ, lược đồ để trình bày đặc điểm tự nhiên, kinh tế của Bắc Mĩ. - Phân tích lát cắt địa hình Bắc Mĩ để nhận biết và trình bày sự phân hóa địa hình theo hướng Đông - Tây của Bắc Mĩ. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh phân tích được át lát và hiểu được sự phân hóa khí hậu. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Thảo luận, nêu vấn đề, đàm thoại gợi mở, động nảo… III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: - Bản đồ tự nhiên Bắc Mĩ. - Lát cắt địa hình Bắc Mĩ tại vĩ tuyến 400B. 2. Chuẩn bị của HS: Học thuộc bài cũ và trả lời các câu hỏi trong bài mới. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Châu Mĩ một lãnh thổ rộng lớn được thể hiện như thế nào ? - Giải thích tại sao có sự khác nhau về ngôn ngữ giữa dân cư khu vực Bắc Mĩ với dân cư ở khu vực Trung và Nam Mĩ 2. Bài mới: Bắc Mĩ gồm 3 quốc gia: Canađa, Hoa Kì, Mêhicô. Bắc Mĩ có cấu trúc địa hình đơn giản, nhưng khí hậu da dạng, đó là vấn đề hôm nay các em tìm hiểu sự bí ẩn này. Hoạt động 1: 1. Các khu vực địa hình : HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC HS Thảo luận nhóm Vị trí địa lí: Từ vòng cực bắc đến vĩ tuyến GV: Gọi một học sinh đọc mục 1. 150B. GV: Yêu cầu học sinh tiến hành thảo Chia làm 3 khu vực rõ rệt, kéo dài theo luận: chiều kinh tuyến . - Chia nhóm: 2 bàn một nhóm. a. Phía Tây là hệ thống Coócđie. - Thời gian: 5 phút. - Cao, đồ sộ, hiểm trở, dài 9000km, cao - Nội dung câu hỏi: trung bình 3000 - 4000m . 1. Quan sát hình 36.1 , 36.2 có thể - Các dãy núi chạy song song theo hướng chia địa hình Bắc Mĩ ra làm mấy khu Bắc – Nam, xen các cao nguyên, sơn vực ? nguyên. - Nhiều khoáng sản đồng, vàng, quặng đa 2. Đặc điểm cấu trúc địa hình Coóc- kim… đi-e. - Là hàng rào khí hậu, ngăn cản gió Tây và ảnh hưởng biển vào lục địa. 3. Đặc điểm cấu trúc địa hình đồng b. Ở giữa là đồng bằng trung tâm rộng bằng. lớn..

<span class='text_page_counter'>(95)</span> - Tựa lòng máng khổng lồ chạy từ Bắc 4. Đặc điểm cấu trúc địa hình núi gia xuống Nam. và sơn nguyên - Cao ở phía Bắc và Tây bắc ,thấp dần về phía Nam và Đông Nam. HS: Trả lời, học sinh nhóm khác bổ - Nhiều sông, Hồ Lớn, hệ thống sông sung, giáo viên kết luận kết hợp ghi Mi-xu-ri – Mi-xi-xi-pi. bảng. c. Phía đông: Miền núi già Apalát và sơn nguyên. - Dãy Apalát chạy theo hưóng Đông Bắc - Tây Nam, có nhiều than và sắt. - Phần Bắc Apalát thấp 400-500m - Phần Nam Apalát cao 1000-1500m. Hoạt động 2: 2. Sự phân hoá khí hậu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC HS thảo luận nhóm a. Phân hoá theo chiều Bắc - Nam. GV: Gọi một học sinh đọc mục 2 sgk. Trãi dài từ vùng cực Bắc đến 15 0B: có GV: Yêu cầu học sinh tiến hành thảo khí hậu Ôn Đới, Nhiệt Đới, Hàn Đới. luận theo nhóm. b. Phân hoá theo chiều Đông sang Tây. - Chia nhóm: Mỗi bàn mỗi nhóm. - Đặc biệt là phần phía Tây và Đông kinh - Thời gian: 5 phút. tuyến 1000T của Hoa Kì. - Nội dung câu hỏi. + Phía Đông chịu ảnh hưởng nhiều của 1. Dựa vào hình 36.3 cho biết Bắc Mĩ biển, mưa khá. có các kiểu khí hậu nào? Kiểu nào + Phía Tây ít chịu ảnh hưởng của biển, chiếm diện tích lớn nhất? mưa rất ít. 2. Quan sát hình 36.2, hình 36.3, giải c. Phân hóa theo chiều từ thấp lên cao. thích tại sao lại có sự khác biệt khí - Thể hiện ở vùng núi Coócđie. hậu giữa phần phía Tây và phần phía + Chân núi có khí hậu cận nhiệt hay ôn Đông kinh tuyến 1000T của Hoa Kỳ? đới tùy thuộc vị trí. HS: đại diện trả lời, học sinh nhóm + Trên cao thời tiết lạnh dần. Nhiều đỉnh khác bổ sung, giáo viên kết luận ghi cao có băng tuyết vĩnh viễn. bảng. (Các dãy núi thuộc hệ thống Coócđie kéo dài theo hướng Bắc Nam ngăn cản sự di chuyển của các khối khí từ TBD vào.Vì vậy các cao nguyên bồn địa và sườn đông Coócđie mưa rất ít. 3. Củng cố: Nêu đặc điểm các khu vực địa hình Bắc Mĩ. Khí hậu Bắc Mĩ có sự phân hóa như thế nào, vì sao lại có sự phân hóa đó? Tại sao đồng bằng Trung Tâm Bắc Mĩ hay xãy ra tình trạng nhiểm loạn thời tiết? 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi sau bài 36. - Nghiên cứu và soạn trước bài 37 để tiết hôm sau học. - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu dân cư liên quan đế bài học..

<span class='text_page_counter'>(96)</span> V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….. Ngày soạn: …../…../…….. Tiết 42. Bài 37. Ngày dạy……/……/……… DÂN CƯ BẮC MĨ. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được sự phân bố dân cư khác nhau ở Phía Đông và Phía Tây kinh tuyến 1000T. - Biết rỏ các luồng di cư từ vùng Hồ Lớn xuống Vành đai mặt Trời, từ Mê Hi Cô sang lãnh thổ Hoa Kì. - Hiểu rỏ tầm quan trọng của quá trình đô Thị hoá ở Bắc Mĩ. 2. Kỹ năng:.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Rèn luyện kĩ năng đọc , chỉ bản đồ 3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh sự phân bố dân cư hợp lý, nhờ vào thực hiện luật di dân. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: - Thảo luận *, nêu vấn đề, đàm thoại gợi mở, động nảo III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Lược đồ phân bố dân cư và đô thị Bắc Mĩ. 2. Chuẩn bị của HS: Học thuộc bài và làm bài tập đầy đủ trước lúc đến lớp. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày đặc điểm địa hình khu vực Bắc Mĩ? - Tại sao đồng bằng Bắc Mĩ hay xảy ra tình trạng nhiễu loạn thời tiết? 2. Bài mới: Sự phân bố dân cư và quá trình đô thị hoá ở Bắc Mĩ một mặt tuân theo những qui luật chung, mặt khác mang đậm những tính chất rất đặc thù. Chúng ta sẽ nghiên cứu vấn đề này trong bài học ngày hôm nay: Hoạt động 1: 1. Sự phân bố dân cư: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Yêu cầu lớp thảo luận theo nhóm. - Dân số: 486 triệu người. - Chia nhóm: 2 bàn một nhóm. MĐTB 20 người/ km2. - Thời gian: 5 phút. - Phân bố dân cư rất không - Nội dung câu hỏi: đều: 1. Dựa vào hình 37.1 và nội dung sgk, em hãy + Nơi thưa nhất: Bán đảo cho biết đặc điểm phân bố dân cư Bắc Mĩ? Alatxca, Bắc Canađa. dưới 1 2. Tại sao lại có sự phân bố dân cư như vậy? người / km2. HS: - Đông: Ngũ Hồ, Đông Bắc Hoa Kì, có + Nơi đông nhất: Quanh vùng Công nghiệp phát triển sớm. Mức độ đô thị hoá hồ lớn và ven biển(ĐN cao, tập trung nhiều thành phố, khu CN. Canađa và ĐB Hoa Kì) trên - Ít: Cóocđie, phía Bắc Canađa, BĐảo Alátca. 100 người/ km2 GV: Do xu hướng chuyển dịch kinh tế nên phân - Phân bố dân cư Hoa Kì đang bố dân cư Hoa Kì có sự thay đổi: Một bộ phận có sự dịch chuyển về phía dân cư Hoa Kì đang di chuyển từ vùng Công Nam và Duyên Hải ven TBD nghiệp Phía Nam Hồ Lớn và Đồng Bằng ven ( Hoa Kì). ĐTH tới các vùng Công nghiệp mới ở phía Nam và Duyên Hải ven Thái Bình Dương. GV: Chuyển ý: Hoàn cảnh tự nhiên và tình hình phân bố Công nghiệp cũng là nguyên nhân dẫn đến đặc điểm Đô thị hoá của Bắc Mĩ. Hoạt động 2: 2. Đặc điểm đô thị: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Tỉ lệ dân thành thị Bắc Mĩ chiếm bao nhiêu - Tỉ lệ dân thành thị cao: phần trăm dân số? Em có nhận xét gì về tỉ lệ dân chiếm >76% dân số. thành thị Bắc Mĩ? - Các thành phố tập trung HS: Chiếm 76%. nhiều ở phía Nam Hồ Lớn và GV: Tại sao ở Bắc Mĩ có tỉ lệ dân thành thị cao? ven ĐTD..

<span class='text_page_counter'>(98)</span> HS: Nhờ Quá trình Đô thị hoá , các thành phố - Vào sâu nội địa: mạng lưới Bắc Mĩ phát triển nhanh. đô thị thưa thớt. GV: Quan sát hình 37.2 nhận xét sự phân bố các - 3 siêu đô thị trên10 triệu thành phố đô thị Bắc Mĩ? dân: Niu Oóc, Lốt Angiơlét, HS: MêhicôXiti. GV: Dựa vào hình 37.1: - Gần đay xuất hiện nhiều - Đọc tên các thành phố có 5 – 10triệu dân và các thành phố mới ở phía Nam thành phố có 3 – 5 triệu dân. duyên Hải TBD của Hoa Kì. HS: Lên xác định trên lược đồ. 3. Củng cố: - Trình bày sự thay đổi trong phân bố dân cư Bắc Mĩ? - Tại sao ở Bắc Mĩ có tỉ lệ dân thành thị cao? Nêu tình hình phân bố các đô thị Bắc Mĩ? - Sắp xếp các ý ở cột A với các ý ở cột B cho hợp lí rồi điền vào cột C. (A) Các khu vực. (B) Mật độ dân số 2. C. 1. Bán đảo Alatxca, phía bắc Canađa.. a. >100 (người/ km ). 1–c. 2. Dải đồng bằng hẹp ven TBD.. b. 1 – 10(người/ km2). 2–e. 3. Phía đông Hoa Kì.. c. Dưới 1(người/ km2). 3–d. 4. Phía Nam Hồ Lớn, Duyên Hải ĐB Hoa Kì.. d. 51 – 100(người/ km2). 4–a. 5. Phía Tây trong khu vực Cóocđie.. e. 11 - 50(người/ km2). 5-b. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Nghiên cứu và soạn trước bài 38 “ kinh tế Bắc Mĩ.” - Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành địa lí 7, của bài 37. - Sưu tầm tranh ảnh tư liệu liên quan đến bài học. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày soạn: …../…../…….. Ngày dạy……/……/……… Tiết 43. Bài 38. KINH TẾ BẮC MĨ (tiết1). I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được nền Nông nghiệp Bắc Mĩ có những hình thức sản xuất hiện đại và được áp dụng KHKT tiên tiến có tốc độ phát triển mạnh, đạt trình độ cao, tuy nhiên cũng có nhiều hạn chế nhất định do bị cạnh tranh mạnh trên thị trường. - Nắm đựoc một số sản phẩm trồng trọt và chăn nuôi quan trọng của Bắc Mĩ. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng đọc, chỉ bản đồ. 3. Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Giáo dục học sinh có ý thức trong hoạt động kinh tế và học tập. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Thảo luận * Nêu vấn đề, động nảo, Đàm thoại gợi mở… III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Lược đồ nông nghiệp Bắc Mĩ. 2. Chuẩn bị của HS: Học thuộc bài cũ, đọc trước bài mới. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày đặc điểm sự phân bố dân cư Bắc Mĩ? - Tại sao Bắc Mĩ có tỉ lệ dân thành thị cao. Nêu sự phân bố các đô thị Bắc Mĩ? 2. Bài mới: Nông nghiệp Bắc Mĩ là nền nông nghiệp hang hoá, phát triển đạy đến trình độ cao. Tuy nhiên vẫn có sự khác biệt giữa nền nông nghiệp của Hoa Kì và Canađa với nền nông nghiệp của Mê hi cô. Hoạt động 1:giáo viên chia nhóm học sinh thảo luận HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Yêu cầu lớp thảo luận: - Chia nhóm: 8 nhóm ( 2 bàn một nhóm). - Thời gian: 5 phút. - Nội dung câu hỏi: * Nhóm 1;2;3: Ở Bắc Mĩ việc sản xuất nông nghiệp được tổ chức theo vùng như thế nào? * NHóm 4;5;6: Những điều kiện nào làm cho nông nhiệp Bắc Mĩ phát triển đạt đến trình độ cao? * Nhóm 7;8: Theo em nông nghiệp Bắc Mĩ có những hạn chế gì? Hoạt động 2: 1. Nền nông nghiệp tiên tiến: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC HS: Đại diện trả lời, học sinh nhóm a. Thế mạnh: khác bổ sung, giáo viên kết luận ghi Sản xuất trên qui mô lớn đạt trình độ cao. bảng. - ĐKTN: Diện tích đất nông nghiệp rộng Ở Bắc Mĩ tuỳ theo điều kiện tự lớn, khí hậu Ôn Đới, nhiều giống cây nhiên, sản xuất nông nghiệp được trồng, vật nuôi có năng suất chất lượng sản xuất theo vùng. cao. 0 - Vùng phía Tây ( kinh tuyến 100 T) - KHKT: Các thành tựu khoa học kĩ thuật của Hoa Kì có khí hậu khô hạn, gia hỗ trợ, Công nghệ sinh học được ứng dụng súc được chăn thả trên đồng cỏ vào mạnh mẽ, số lượng máy móc phân bón mùa xuân, hạ, thu, đông đưa về phía nhiều. Đông để vỗ béo trước khi mổ. Sản xuất ra khối lượng nông sản rất lớn. - Vùng phía Đông ( kinh tuyến Hoa Kì 4,4%, Canađa 2,7% xuất khẩu 1000T) của Hoa Kì, vùng phía Nam nông sản hang đầu Thế Giới. và Đông Nam của Ca – na –đa sản b. Hạn chế: xuất nông nghiệp được Chuyên môn - Nhiều nông sản có giá trị cao nên bị cạnh hoá, tạo thành những vành đai trồng tranh trên thị trường. trọt hoặc chăn nuôi. - Sử dụng nhiều phân hoá học, thuốc trừ.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> GV: Phân bố ản xuất có quan hệ chặt chẽ với điều kiện tự nhiên và nhu cầu thị trường. GV: Dựa vào hình 38.2 và nội dung sgk, trình bày sự phân bố một số sản phẩm trồng trọt – chăn nuôi ở Bắc Mĩ? :GV: Bắc Mĩ có nền nông nghiệp hang hoá sản xuất theo hướng tập trung, tạo ra các vùng chuyên môn hoá sản xuất một loại cây chủ lực.. sâu làm ô nhiễm môi trường. c. Sự phân bố sản xuất nông nghiệp ở Bắc Mĩ. - Lúa mì: Phía Nam Canađa, phía Bắc Hoa Kì. - Ngô: Đồng bằng Trung Tâm. - Cây Công nghiệp nhiệt đới: ven vịnh Mêhicô. - Cam, Chanh, Nho: Tây Nam Hoa Kì. - Chăn nuôi gia súc lớn: Vùng núi, cao nguyên phía Tây Hoa Kì và sơn nguyên Mêhicô.. 3. Củng cố: - Những điều kiện nào làm cho nền Nông nghiệp Hoa Kì và Canađa phát triển đến trình độ cao? - Hãy nêu những thế mạnh và điểm yếu của nền nông nghiệp Bắc Mĩ? - Sắp xếp nội dung bên trái (A) và bên phải (B) cho phù hợp sau đó ghi vào cột C. A ( Sản phẩm). B ( Phân bố) C 1. Ngô, cây Công nghiệp nhiệt đới.. a. Núi, cao nguyên phía Tây.. 1–b. 2. Bông, mía, Cây CN nhiệt đới.. b. Sơn nguyên Mê-hi-cô.. 2–d. 3. Chăn nuôi.. c. Nam Ca-na-đa, phía Bắc Hoa Kì.. 3–a. 4. Lúa mì.. d. Ven vịnh Mê-hi-cô.. 4-c. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Làm bài tập ở bài 38 trong tập bản đồ thực hành địa lí 7. - Nghiên cứu soạn trước bài 39 phần 2,3,4 hôm sau học. - Sưu tầm tranh ảnh tư liệu nói về công nghiệp Bắc Mĩ liên qua đến bài học. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày soạn: …../…../…….. Ngày dạy……/……/……… Tiết 44. Bài 39:. KINH TẾ BẮC MĨ (tt). I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được các nước Bắc Mĩ có nền Công nghiệp chiếm vị trí hàng đầu Thế giới, trong Công Nghiệp có sự chuyển đổi căn bản về cơ cấu cũng như về sự phân bố. - Biết các nước Bắc Mĩ đều có ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong nền kinh tế. - Khối Mậu Dịch Tự Do Bắc Mĩ, trong đó Hoa Kỳ giữ vị trí quan trọng nhất, chiếm phần lớn kim ngạch xuất khẩu của khối. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát và trình bày bản đồ. 3. Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Có ý thức xây dựng đất nước ngày càng giàu đẹp. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Thảo luận nhóm, nêu vấn đề, đàm thoại giải quyết vấn đề… III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Lược đồ Công nghiệp Bắc Mĩ. 2. Chuẩn bị của HS: Học và đọc trước bài, làm bài tập đầy đủ. Tranh ảnh về các nước có nền kinh tế phát triển IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Nền nông nghiệp Bắc Mĩ có những thuận lợi và hạn chế gì? 2. Bài mới: Các nước Bắc Mĩ không những có ngành nông nghiệp phát triển mà còn có nền Công nghiệp hiện đại, ngành dịch vụ phát trriển cao trong quá trình phát triển, họ đã thành lập khối mậu dịch tự do Bắc Mĩ NAFTA đã kết hợp sức mạnh của các nước thành viên. Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ nghiên cứu các vấn đề đó. Hoạt động 1: 2. Công nghiệp chiếm vị trí hàng đầu Thế giới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Các nước Bắc Mĩ có nền Công nghiệp phát a. Hoa Kỳ: triển cao đặc biệt Hoa Kỳ và Canađa. - Công nghiệp đứng đầu Thế CH: Quan sát H39.1 , nội dung SGK cho biết giới đủ các ngành. Công nghiệp Hoa Kỳ phát triển như thế nào? - Công nghiệp chế biến chiếm CH: Ngành Công nghiệp nào chiếm ưu thế? 80% giá trị sản lượng. GV: Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm: - Trước đây phát triển các - Chia nhóm 2 bàn một nhóm: Thời gian 4 ngành công nghiệp truyền phút: thống: luyện kim, chế tạo máy - Nội dung câu hỏi: ( Dựa vào nội dung SGK công cụ, hoá chất , dệt, thực và sự hiểu biết của mình em hãy cho biết:) phẩm..phía Nam hồ lớn và + Gần đây Công nghiệp Hoa Kỳ có những thay Đông Bắc ven ĐTD. đổi gì, trong cơ cấu phân bố? - Gần đây phát triển công + Nhờ điều kiện nào mà công nghiệp Hoa Kỳ nghiệp kĩ nghệ cao, điện tử, vi có những thay đổi như vậy? điện tử, hàng không vũ trụ…ở HS: Trả lời, nhóm khác bổ sung. phía Nam hồ lớn, ven TBD GV: Chuẩn xác. ( Vành đai mặt trời) HS: Vì nhờ cuộc CMKHKT lần 2 … b. Canađa: GV: Trong một thời gian dài Công nghiệp Hoa Khai khoáng, luyện kim, lọc Kỳ có sự biến động lớn do nhiều cuộc khủng dầu chế xe lửa, hoá chất, công hoảng kinh tế. nghiệp gỗ, sx giấy, thực phẩm CH: Vậy em hãy cho biết những cuộc khủng ở Ven hồ lớn và ĐTD. hoảng kinh tế đó xảy ra vào thời gian nào? c. Mêghicô: HS: 1970 – 1973; 1980 – 1982 Khai thác dầu khí, quặng kim GV: Quan sát nội dung SGK, em hãy cho biết loại màu, hoá chất, thực phẩm Canađa có các ngành Công nghiệp quan trọng ở Mêhicôxiti và ven vịnh nào? Phân bố ở đâu? Mêhicô. GV: Em hãy cho biết Mêhicô có các ngành Công nghiệp quan trọng nào? Phân bố ở đâu?.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> GV: Quan sát H39.2, 39.3 em có nhận xét gì về trình độ phát triển công nghiệp Hoa Kỳ ? GV giới thiệu H39.2 tàu Chalengiơ… GV giới thiệu H39.3 lắp ráp máy bay Bô-ing GV: Chuyển ý Hoạt động 2: 3. Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong nền kinh tế: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC CH: Dựa vào bảng số liệu ( T/124) - Chiếm tỉ lệ cao nhất trong cơ GV Em hãy cho biết vai trò của các ngành dịch cấu tổng sản phẩm quốc dân: vụ Bắc Mĩ. Hoa Kì:72%, Canađa, CH: Dịch vụ hoạt động trong các lĩnh vực nào? Mêhicô:68%. Phân bố ở đâu? - Các ngành: Tài chính, ngân HS: Dịch vụ, tài chính ngân hàng, bảo hiểm, hang, bảo hiểm, bưu chính viễn bưu chính viễn thông, GTVT… thông, Giao thông vận tải. Phân bố vùng hồ lớn vùng Đông Bắc và Vành - Phân bố: Các thành phố đai Mặt Trời. quanh vùng Hồ Lớn, vùng GV: Chuyển ý. Đông Bắc, Vành đai mặt trời của Hoa Kì. Hoạt động 3: 4. Hiệp định Mậu Dịch tự do Bắc Mĩ. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC CH: Dựa vào nội dung SGK, em hãy cho biết : - Thành lập 1993: Gồm 3 nước: thảo luận theo cặp: Canađa, Hoa Kì, Mêhicô. NAPTA thành lập vào năm nào, gồm những - Ý nghĩa: Tăng sức cạnh tranh nước nào, có ý nghĩa gì đối với các nước thành trên thị trường kết hợp sức viên? mạnh của 3 nước. GV: Ngoài đặc điểm chung là nguồn tài nguyên - Hoa Kì: Chiếm phần lớn kim phong phú thì Hoa Kỳ và Canađa có thế mạnh ngạch xuất khẩu và vốn đầu tư nguồn vốn lớn ( nhất là Hoa Kỳ), trình độ công nước ngoài vào Mêhicô. nghệ cao, Mêhicô có nguồn nhân công dồi dào, + Hơn 80% kim ngạch xuất tay nghề khá cao, giá thành rẽ. khẩu của Canađa. - Trong nội bộ NAPTA Hoa Kỳ chiếm phần lớn kim ngạch xuất khẩu và vốn đầu tư nước ngoài vào Mêhicô, hơn 80% kim ngạch xuất khẩu của Canađa. CH:Trong nội bộ NAPTA Hoa Kỳ có vai trò ntn? 3. Củng cố: - Nêu các ngành công nghiệp quan trọng của Bắc Mĩ? - Công nghiệp Hoa Kỳ gần đây có những thay đổi gì về cơ cấu và phân bố? 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Học thuộc bài cũ. - Đọc kĩ và trả lời các câu hỏi trong bài 40,vào vở bài tập để hôm sau học..

<span class='text_page_counter'>(103)</span> - Tìm hiểu vùng công nghiệp Vành đai Mặt Trời. - Những thuận lợi cơ bản mà vị trí địa lí đã đem lại cho vùng công nghiệp Vành đai Mặt Trời. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….. Ngày soạn: …../…../…….. Tiết 45. Ngày dạy……/……/………. Bài 40 THỰC HÀNH TÌM HIỂU VÙNG CÔNG NGHIỆP TRUYỀN THỐNG Ở ĐÔNG BẮC HOA KÌ VÀ VÙNG CÔNG NGHIỆP “VÀNH ĐAI MẶT TRỜI” I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được cơ cấu ngành Công nghiệp của vùng Công nghiệp Đông Bắc Hoa Kì và vùng Công nghiệp “Vành đai mặt trời”. - Nguyên nhân sự thay đổi trong phân bố sản xuất Công nghiệp của Hoa Kì. - Biết được những thuận lợi cơ bản mà VTĐL đã đem lại cho ngành Công nghiệp “ Vành đai mặt trời”. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, đọc, trình bày bản đồ. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức khi phân bố vùng công nghiệp II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Thảo luận, động nảo, hướng dẩn vấn đáp gợi mở… III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> 1. Chuẩn bị của GV: - Lược đồ phân bố dân cư đô thị Bắc Mĩ ( hình 37.1) - Lược đồ Công nghiệp Bắc Mĩ ( hình 39.1) - Lược đồ không gian Công nghiệp Hoa Kì ( phóng to). 2. Chuẩn bị của HS: Học thuộc bài cũ trả lời các câu hỏi in nghiêng trong bài thực hành. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Lòng ghép vào bài học 2. Bài mới: Vùng Công nghiệp truyền thống Đông Bắc Hoa kì và vùng Công nghiẹp Vành đai mặt trời là hai vùng Công nghiệp quan trọng nhất của Hoa kì hiện nay. Có ý nghĩa quyết định tạo nên diện mạo và sức mạnh của nền Công nghiệp Hoa Kì. Hoạt động 1: giáo viên giao nhiệm vụ và phân nhóm cho học sinh thảo luận HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Nhóm 1,3,5 hoàn thành nội dung 1 Nhóm 2,4,6 hoàn thành nội dung 2 Thời gian 7 phút Hoạt động 2: 1. Vùng Công nghiệp truyền thống ở Đông Bắc Hoa Kì. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Nhóm 1,3,5: Quan sát hình 37.1, a. Tên các đô thị lớn ở Đông Bắc Hoa Kì 39.2 và dựa vào kiến thức đã học xếp theo thứ tự từ lớn đến nhỏ. cho biết: Niuyook – Oasintơn, Sicagô Philađenphia, GV Tên các đô thị lớn ở Đông Bắc Đitôroi – Bôxtơn. Hoa Kì xếp theo thứ tự từ lớn đến b. Tên các ngành Công nghiệp chính ở vùng nhỏ? Công nghiệp Đông Bắc Hoa kì. GV Tên các ngành Công nghiệp Luyện Kim đen, Luyện Kim Màu, Chế tạo chính ở vùng Công nghiệp Đông máy công cụ, Hoá Chất, Dệt, Thực Phẩm. Bắc Hoa kì? c. Tại sao các ngành Công nghiệp truyền GV Tại sao các ngành Công thống ở vùng Đông Bắc Hoa Kì có thời kì bị nghiệp truyền thống ở vùng Đông sa sút vì: Bắc Hoa Kì có thời kì bị sa sút? - Bị ảnh hưởng nặng nề bởi các cuộc khủng hoảngkinh tế liên tiếp ( 1970 – 1973, 1980 – 1982). - Công nghệ chưa kịp đổi mới. - Bị cạnh tranh bởi hang hoá liên minh Châu Âu, Nhật Bản, NIC… Hoạt động 3: 2. Sự phát triển của vành đai công nghiệp mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Nhóm 2,4,6: Quan sát hình 40.1 và a. Hướng chuyển dịch vốn và lao động ở dựa vào những kiến thức đã học Hoa Kì. cho biết. Từ các vùng Công nghiệp phía Nam Hồ Lớn GV Hướng chuyển dịch vốn và lao và đồng bằng ven ĐTD tới các vùng Công động ở Hoa Kì? nghiệp mới ở phía Nam và duyên hải ven.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> GV Tại sao có sự chuyển dịch vốn và lao động trên lãnh thổ Hoa Kì? GV Vị trí của vùng Công nghiệp “ vành đai mặt trời” có những thuận lợi gì? Học sinh các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình. Nhóm khác bổ sung. Giáo viên kết luận nhận xét cho điểm động viên những nhóm làm đúng và nhanh.. ĐTD. b. Tại sao có sự chuyển dịch vốn và lao động trên lãnh thổ Hoa Kì? Là do sự phát triển mạnh mẽ của vành đai Công nghiệp mới ở phía Tây và phía Nam của Hoa Kì trong giai đoạn hiện nay nên nó thu hút vớn và nguồn nhân lực từ Đông Bắc xuống. c. Vị trí của vùng Công nghiệp “ vành đai mặt trời” có những thuận lợi gì? - Gần biên giới Mêhicô, dễ nhập khẩu nguyên liệ và xuất khẩu hang hoá sang các nước Trung và Nam MĨ. - Giao thông huận lợi cho việc xuất, nhập khẩu hang hoávới các khu vực Châu Á TBD. - Gần nguồn nhân công rẻ, có kĩ thuật từ Mêhicô di chuyển lên.. 3. Củng cố: - Hãy xác định trên bản đồ hai vùng công nghiệp quan trọng nhất của Hoa Kì? - Dựa vào hình 39.1, hãy nêu các ngành Công nghiệp quan trọng nhất của vùng Đông Bắc Hoa Kì? - Nêu những chuyển dịch vốn và lao động của Hoa Kì trong thời gian gần đây? - Vùng Công nghiệp “Vành đai mặt trời” được ra đời trong hoàn cảnh nào và nêu các ngành Công nghiệp tiêu biểu của nó? 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: + Nắm được vị trí địa lí, giới hạn, phạm vi của khu vực Trung và Nam Mĩ. + Trình bày và giải thích được một số đặc điểm tự nhiên của eo đất Trung Mĩ, quần đảo Ăng ti và lục địa Nam Mĩ V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày soạn: …../…../…….. Ngày dạy……/……/……… Tiết 46. Bài 41 THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MĨ (Tiết 1). I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được vị trí địa lí, giới hạn, phạm vi của khu vực Trung và Nam Mĩ. - Trình bày và giải thích ( ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của eo đất Trung Mĩ, quần đảo Ăng ti và lục địa Nam Mĩ 2. Kỹ năng: Quan sát, đọc, chỉ bản đồ và lát cắt địa hình, thảo luận 3. Thái độ: Giúp học sinh hiểu giá trị kinh tế của eo đất và kinh tế Trung và Nam Mĩ II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Thảo luận, nêu vấn đề, trình bày….

<span class='text_page_counter'>(106)</span> III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: - Bản đồ tự nhiên Châu Mĩ. - Lát cắt địa hình Nam Mĩ dọc theo vĩ tuyến 200N. 2. Chuẩn bị của HS: Học thuộc bài cũ và trả lời các câu hỏi trong bài mới. Tranh ảnh về cảnh quan thiên nhiên Trung và Nam Mĩ IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm cấu trúc địa hình Bắc Mĩ? (Trình bày lược đồ) - Sự phân hoá của khí hậu Bắc Mĩ? 2. Bài mới: Trung và Nam Mĩ trãi dài suốt từ khoảng Chí tuyến Bắc đến Cận cực Nam: là một không gian địa lí rộng lớn có đặc điểm thiên nhiên rất đa dạng, phức tạp, sự đa dạng phức tạp đó trước tiên được thể hiển trong đặc điểm địa hình mà chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay. Hoạt động 1: 1. Khái quát tự nhiên: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Gv: Cho biết diện tích của Trung và - Diện tích 20,5 triệu km2 gồm: Nam Mĩ? - Bao gồm: Eo đất Trung Mĩ, quần đảo Gv: Yêu cầu học sinh quan sát hình Ăng- ti và toàn bộ lục địa Nam Mĩ. 41.1 xác định phạm vi khu vực Trung và Nam Mĩ. Hoạt động 2: a. Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng ti: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Gv: Trung và Nam Mĩ tiếp giáp với Phần lớn nằm trong môi trường nhiệt đới biển và đại dương nào? có gió Tín Phong Đông Băc thổi thường Hs trình bày ở lược đồ xuyên Gv: Eo đất Trung Mĩ và quần đảo * Eo đất Trung Mĩ: Ăng-ti nằm trong môi trường nào? - Là phần cuối phía Nam Coócđie, Gv: Loại gió thổi quanh năm ở đây là - Các núi cao chạy dọc eo đất có nhiều gió gì, thổi theo hướng nào? núi lửa. Gv: Địa hình eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti có sự khác nhau như thế nào? * Quần đảo Ăngti: Hs trình bày ở lược đồ - Là một vòng cung gồm vô số đảo lớn Hs quan sát lược đồ xác định: nhỏ, kéo dài từ của vịnh Mêhicô đến bờ Kênh đào Pa-na-ma và đất nước Cu đại lục Nam Mĩ bao quanh biển Ca ri bê. Ba - Khí hậu và thực vật có sự phân hoá từ Gv giới thiệu thêm về hai địam danh Đông sang Tây. trên. + Phía Đông: mưa nhiều, phát triển rừng Gv: Lượng mưa ở eo đất Trung Mĩ và nhiệt đới ẩm. quần đảo Ăng-ti như thế nào? Cảnh + Phía Tây: mưa ít, phát triển rừng thưa, quan phân hóa ra sao? xavan, cây bụi. Như vậy eo đất Trung Mĩ và quần đảo.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> Ăng-ti có sự phân hóa về mặt tự nhiên như thế nào? Vì sao lại có sự phân hóa như vậy? Hs trả lời giáo viên kết luận. Gv liên hệ với khí hậu của địa phương về mùa Hạ và mùa Đông thể hiện rỏ ở địa hình và cảnh quan. Hs quan sát lược đồ và trình bày những khoáng sản chủ yếu ở eo đất Trung Mĩ và QĐ Ăng-ti. Gv dùng lược đồ giới thiệu và chuyển mục. Hoạt động 3: b. Khu vực Nam Mĩ: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Dựa vào hình 41.1 và tại vĩ tuyến Có 3 khu vực địa hình: 200N từ Tây sang Đông cho biết Nam * Phía Tây: Hệ thống núi trẻ Anđét. Mĩ có các khu vực địa hình gì? - Cao, đồ sộ nhất Châu Mĩ: cao TB Hs trả lời nội dung và trình bày ba 3000-5000m nhiều đỉnh cao hơn 6000m. khu vực địa hình ở lược đồ. - Có các dãy núi, thung lũng, cao nguyên Hs tiến hành thảo luận nhóm. xen kẽ nhau. Gv chia lớp thành 6 nhóm cử đại diện - Thiên nhiên phân hoá phức tạp từ Bắc nhóm xuống Nam, từ Thấp lên Cao. Nhóm 1,2 tìm hiểu về níu trẻ An đét * Ở giữa: Các đồng bằng rộng lớn. Nhóm 3,4 tìm hiểu về Đồng bằng - Ô-ri-nô-cô, A-ma-dôn, Pam-pa La-plaNhóm 5,6 tìm hiểu về sơn nguyên ta. Hv nêu câu hỏi thảo luận: - Đặc biệt: Gv nêu đặc điểm tự nhiên của 3 khu + Đồng bằng Ô-ri-nô-cô hẹp, nhiều đầm vực địa hình của lục địa Nam Mĩ ? (vị lầy. trí, đặc điểm địa hình, cảnh quan) + A-ma-dôn là đồng bằng rộng, bằng Hs thảo luận 3 phút. phẳng nhất thế giới. Sau khi thảo luận xong Gv cho Hs + Đồng bằng Pam-pa, La-pla-ta là vựa các nhóm trao đổi phiếu học tập cho lúa, vùng chăn nuôi lớn. nhau để xem xét. * Phía Đông: Các sơn nguyên tương đối Gv chốt lại kiến thức và giới thiệu thấp, bằng phẳng. một vài tranh ảnh về từng khu vực. - Gồm sơn nguyên Guy-a-na và Bra-xin. Gv dụa vào lược đồ trình bày một số Hình thành lâu đời, bị bào mòn và cắt xẻ khoáng sản chính của Nam Mĩ? mạnh Hs trình bày trên lược đồ. Hs nhận xét - Phía Đông sơn nguyên Bra-xin có bổ sung. nhiều dãy núi cao xen các cao nguyên đất đỏ rất tốt, thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp. 3. Củng cố: - Nêu đặc điểm chính về tự nhiên của eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăngti? - So sánh đặc điểm địa hình lục địa Nam Mĩ với Bắc Mĩ? - Nêu đặc điểm địa hình của lục địa Nam Mĩ?.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> Khu vực địa hình. Ñaëc ñieåm. 1. Phía taây Nam Móõ. 1. Các đồng bằng kế tiếp nhau, diện tích lớn nhất Đồng bằng Amazon.. 2. Quần đảo Ăngti. 2. Nơi tận cùng dãy Cóoc đie, nhiều núi lửa.. 3. Trung taâm Nam Mó. 3. Dãy úi trẻ An đét cao đồ sộ nhất Châu Mĩõ, dài từ Baéc – Nam.. 4. Eo đất Trung Mĩ. 4. Caùc cao nguyeân Braxin, Guyana. 5. Phía ñoâng Nam Mó. 5. Vòng cung gồm nhiều đảo lớn nhỏ bao quanh bieån Ca-ri-beâ.. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Học và ôn lại nội dung bài hôm nay. - Làm bài tập trong tập bản đồ. - Đọc và chuẩn bị bài 42: Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ (tt) + Trung và Nam Mĩ có những kiểu khí hậu nào? + So sánh khí hậu giữa eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti với Lục địa Nam Mĩ. + Trình bày các kiểu môi trường chính của Trung và Nam Mĩ. + Su tÇm tranh ¶nh vÒ thiªn nhiªn cña khu vùc Trung vµ Nam Mĩ. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày soạn: …../…../…….. Tiết 47. Bài 42. Ngày dạy……/……/………. THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MĨ ( tt). I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Trình bày và giải thích ( ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm khí hậu và thiên nhiên của Trung và Nam Mĩ. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng so sánh, chỉ bản đồ, liên hệ thực tế. 3. Thái độ: Giúp học sinh hiểu giá trị kinh tế, và sự phân hóa khí hậu của Trung và Nam Mĩ II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Động nảo, Thảo luận, nêu và giải quyết vấn đề… III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: - Lược đồ khí hậu Trung và Nam Mĩ. - Các trường tự nhiên ở Trung và Nam Mĩ..

<span class='text_page_counter'>(109)</span> 2. Chuẩn bị của HS: Học thuộc bài cũ, đọc trước bài mới. Sưu tầm tranh ảnh và tư liệu IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm địa hình của lụa địa Nam Mĩ. So sánh đặc điểm địa hình của lục địa Nam Mĩ và Bắc Mĩ? 2. Bài mới: Do vị trí trãi dài từ Chí tuyến Bắc đến cậ cực Nam và địa hình đa dạng làm cho khí hậu và môi trường Trung và Nam Mĩ phân hoá rất đa dạng. Hoạt động 1: 2. Sự phân hoá tự nhiên: a. Khí hậu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Yêu cầu học sinh đọc mục 2 sgk. GV: Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm. - Chia nhóm: 2 bàn một nhóm. - Thời gian: 5 phút. - Có gần đầy đủ các kiểu - Nội dung câu hỏi: khí hậu trên Trái Đất. CH.Trung – Nam Mĩ có các kiểu khí hậu nào? - Có sự phân hoá: Bắc – CH. Sự khác nhau giữa khí hậu lcụ đại Nam Mĩ với Nam, Đông – Tây, Thấp – khí hậu Trung Mĩ và quần đảo Ăng ti? Cao. CH. Tại sao khí hậu Trung – Nam Mĩ lại phân hoá phức tạp? HS: Đại diện trả lời, học sinh nhóm khác bổ sung, giáo viên kết luận, ghi bảng. - Có sự phân hoá: B – N, Đ – T, Thấp – Cao. - Nơi đón gió biển: ẩm - hải dương. - Nơi khuất gió: khô, lục địa. Hoạt động 2: b. Các đặc điểm của môi trường tự nhiên: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Chuyển ý: Trong điều kiện khí hậu phức tạp đó các - Thiên nhiên phong phú, môi trường tự nhiên Trung – Nam Mĩ phát triển như đa dạng. thế nào? - Có sự khác biệt từ Bắc - Do vị trí, địa hình, gió Tây, dòng biển nóng, lạnh. xuống Nam, từ Thấp đến GV: Dựa vào nội dung sgk cho biết sự phân bố các Cao. kiểu môi trường ở Trung và Nam Mĩ? * Bắc xuống Nam. HS:- Thiên nhiên phong phú, đa dạng. - Đồng bằng A ma zôn: - Có sự khác biệt từ Bắc xuống Nam và từ Thấp lên Rừng xích đạo ẩm. Cao. - Phía Đông eo đất Trung * Bắc xuống Nam: Mĩ - quần đảo ăng ti: - Ở đồng bằng Amazôn: Rừng xích đạo phát triển Rừng nhiệt đới ẩm. quanh năm, thực vật và động vật rất phong phú. - Phía Tây eo đất Trung - Phía Đông eo đất TRung Mĩ và quần đảo Ăng ti là Mĩ - quần đảo Ăng ti: rừng rậm nhiệt đới. Rừng thưa, Xavan. - Phía Tây eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng ti, - Đồng bằng Pampa: thảo đồng bằng Ô ri nô cô ( Nam Mĩ). Rừng thưa Xavan nguyên. phát triển. - Miền duyên hải phía Tây.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> - Ở đồng bằng Pam pa: thảo nguyên rộng lớn. - Miền duyên hải phía Tây vùng Trung An đét: hoang mạc. - Trên cao nguyên Pa ta gô ni a phía nam của Nam Mĩ có bán hoang mạc ôn đới. * Thấp lên cao: Thiên nhiên vùng núi An đét thay đổi theo hai chiều từ Bắc xuống Nam và từ chân núi đến đỉnh núi. - Ở chân úi vùng Bắc và Trung An đét có rừng xích đạo quanh năm rậm rạp. Vùng Nam An đét rừng cận nhiệt đới và ôn đới phát triển. - Lên cao, các cảnh quan thiên nhiên thay đổi theo độ cao và sự thay đổi của nhiệt độ. GV: Quan sát hình 42.1. Giải thích vì sao dải đất duyên hải phía Tây An đét lại có hoang mạc. HS: Vùng đồng bằng duyên hải phía Tây An đét có hoang mạc Atacama vì chịu ảnh hưởng của dòng biển lạnh Pê – ru, quanh năm hầu như khôngcó mưa, khí hậu khô khan nhất Châu lục này. vùng Trung An đét: hoang mạc. - Trên cao nguyên Patagônia phía Nam của Nam Mĩ có bán hoang mạc ôn đới. * Thấp lên cao: thiên nhiên thay đỏi theo hai chiều Bắc đến Nam và từ thấp lên cao. - Chân núi vùng Bắc Trung An đét có rừng xích đạo quanh năm rậm rạp. Vùng Nam An đét rừng cận nhiệt đới và ôn đới phát triển. - Lên cao, các cảnh quan thiên nhiên thay đổi theo độ cao và sự thay đổi của nhiệt độ.. 3. Củng cố: - Trình bày các kiểu môi trường chính ở Trung và Nam Mĩ? - Giải thích vì sao dải đất duyên hải phía Tây An đét lại có hoang mạc? 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Soạn bài 42 trong tập bản đồ thực hành. - Nghiên cứu bài 43 Dân cư, xã hội Trung và Nam Mĩ. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày soạn: …../…../…….. Ngày dạy……/……/……… Tiết 48. Bµi 43. DÂN CƯ, XÃ HỘI TRUNG VÀ NAM MĨ. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu rõ quá trình thuộc địa trong quá khứ do thực dân Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha xâm chiếm ở Trung và Nam Mĩ. - Đặc điểm dân cư Trung và Nam Mĩ. Nền văn hoá Mĩ La-Tinh - Sự kiểm soát của Hoa Kì đối với Trung và Nam Mĩ. Ý nghĩa to lớn của cách mạng Cu Ba trong sự nghiệp đấu tranh bảo vệ độc lập, chủ quyền. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích so sánh, đối chiếu trên lược đồ thấy rõ được sự phân bố dân cư và đô thị Châu Mĩ. Nhận thức được những sự khác biệt trong phân bố dân cư Bắc Mĩ với Trung và Nam Mĩ. 3. Thái độ: Sự chung sống hòa huyết giữa các cộng đồng dân tộc, và giữa các màu da với nhau..

<span class='text_page_counter'>(111)</span> II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Nêu vấn đề. Đàm thoại, trình bày trực quan, động nảo… III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: - Lược đồ các đô thị Châu Mĩ - Lược đồ phân bố dân cư Trung và Nam Mĩ. - Một số hình ảnh về văn hoá và tôn giáo của các nước Trung và Nam Mĩ 2. Chuẩn bị của HS: Sưu tầm một số hình ảnh về văn hoá và tôn giáo của các nước Trung và Nam Mĩ . IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Tại sao Trung và Nam Mĩ có gần đủ các đới khí hậu? Đó là những đới khí hậu nào? Trình bày các kiểu môi trường ở Trung và Nam Mĩ. 2. Bài mới: Các nước Trung và Nam Mĩ đề đã trải qua quá trình đấu tranh lâu dài giành độc lập, chủ quyền từ TK XV đến TK XIX. Song cho đến nay họ vẫn tiếp tục cuộc đấu tranh để có nền tự chủ thực sự cả về chính trị và kinh tế. Nền văn hoá Mĩ La tinh độc đáo của Trung và Nam Mĩ là kết quả sự hình thành các dân tộc gắn liền với sự hình thành các chủng tộc người lai. Dân cư và xã hội Trung và Nam Mĩ có đặc điểm thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài hôm nay. Hoạt động 1: 1. Dân cư. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC HS quan sát Hình 35.2 trang 111 SGK GV: Hãy trình bày ở lược đồ các luồng nhập cư vào Trung và Nam Mĩ? GV: Em có nhận xét gì về thành phần chủng tộc - Thành phần chủng tộc đa Trung và Nam Mĩ? dạng: HS: Gồm luồng nhập cư của người Tây Ban Nha và Bồ đào Nha, chủng tộc Nê-grô-it, Môn -gô-lôit cổ GV kết luận HS quan sát sơ đồ chủng tộc - Phần lớn là người lai, có nền GV: Sự hình thành dân cư gắn liền với sự hình văn hoá Mĩ La- tinh độc đáo thành chủng tộc người lai và nền văn hoâ Mĩ La- do sự kết hợp từ 3 dòng văn tinh độc đáo tạo điều cho các quốc gia trong khu hoá Anh-điêng, Phi và Âu. vực xoá bỏ tệ phân biệt chủng tộc. GV: Thực tế ngày nay thành phần dân cư Trung và Nam Mĩ là người gì? Có nền văn hoá nào? Nguồn gốc của nền văn hóa đó như thế nào? HS: Trả lời  Gv ghi bảng - Dân cư phân bố không đồng GV: Quan sát H 43.1 SGK cho biết đặc điểm đều + Chủ yếu tập trung ở ven phân bố dân cư Trung, Nam Mĩ? biển, cửa sông và trên các cao HS: trình bày ở lược đồ. GV: Tình hình phân bố dân cư Trung và Nam Mĩ nguyên. có điểm gì giống và khác phân bố dân cư Bắc.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> Mĩ? HS: + Giống: Cả 2 khu vực trên dân cư phân bố thưa trên 2 hệ thống núi Coóc-đi-e và An-đét. + Khác: Bắc Mĩ Dân cư tập trung rất đông ở đồng bằng trung tâm nhưng Khu vực Trung và Nam Mĩ dân rất thưa trên đồng bằng A-ma- dôn. GV: Tại sao dân cư sống thưa thớt trên một số vùng của Châu Mĩ mà H43.1 SGK biểu hiện? HS: Bắc Ca-na -đa khí hậu rất khắc nghiệt lạnh giá chỉ có người E-xki-mô và Anh-điêng chịu rét giỏi. - Hai hệ thống núi Coóc-đi -e, vùng núi và cao nguyên Bắc Mĩ, phía nam An-đét có một khí hậu hoang mạc khô hạn, ít người sinh sống. - Đồng bằng A-ma -dôn khí hậu nóng ẩm rừng rậm, đất màu mỡ nhưng chưa khai thác hợp lí, ít người sống. GV: Đặc điểm phát triển dân số ở Trung và Nam Mĩ? Chuyển ý: hiện tượng phân bố dân cư rất tập trung trên một số khu vực tạo điều kiện phát triển quá trình đô thị hóa ở Trung và Nam Mĩ cũng mang những nét rất tiêu biểu chúng ta tìm hiểu qua mục 3. + Thưa thớt ở các vùng trong nội địa. - Sự phân bố dân phụ thuộc vào điều kiện khí hậu và địa hình của môi trường sinh sống.. - Dân cư có tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao(1,7%).. Hoạt động 2: 2. Đô thị hoá. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Dựa vào H 43.1 SGK cho biết sự phân bố các đô thị GV: Quá trình đô thị hoá ở Trung và Nam Mĩ như thế nào? - Có nhiều đô thị lớn GV: Nêu tên các đô thị có số dân 5 triệu người ở - Tốc độ đô thị hóa nhanh Trung và Nam Mĩ? nhất thế giới. HS xác định ở lược đồ - Tỉ lệ dân thành thị chiếm GV: Đô tị trên 3 triệu dân ở Trung và Nam Mĩ có 75% dân số. gì khác với ở Bắc Mĩ? HS xác định ở lược đồ GV: Nêu những vấn đề xã hội nảy sinh do đô thị hoá tự phát ở Nam Mĩ GV: Chuẩn xác kiến thức. Quá trình đô thị hoá diễn ra với tốc đọ nhanh khi kinh tế còn chậm phát triển dẫn đến nhiều hậu quả tiêu cực nghiêm trọng. 3. Củng cố:.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> Trò chơi ô chử. Câu 1: Đây là một kênh đào ở eo đất Tung Mĩ: PANAMA Câu 2: Châu Mĩ được người châu Âu phát kiến vào cuối TK XV nên được gọi: TÂN THẾ GIỚI. Câu 3: Chủ nhân của châu Mĩ là: E-X-KI-MÔ Câu 4: Một bộ lạc sống ở Nam Mĩ: IN-CA Câu 5: Đây là một chủng tộc gốc châu Âu nhập cư vào châu Mĩ TK XVI: Ơ-RÔ-PÊ-Ô-ÍT Câu 6: Trong quá trình chung sống và hợp huyết của các chủng tộc đã tạo ra: NGƯỜI LAI Câu 7: Thành phần chủng tộc ở Trung và Nam Mĩ: ĐA DẠNG * Câu từ khóa: Đây là nền văn hóa rất độc đáo ở Trung và Nam Mĩ: MĨ LA TINH 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Học các câu hỏi cuối bài. - Ôn lại Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ có ưu đãi gì tạo điều kiện nông nghiệp khu vực phát triển. ? - Sưu tầm tranh ảnh và tư liệu liên quan đến bài học để hôm sau học. - Chuẩn bị nội dung bài mới hôm sau học V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: …../…../…….. Tiết 49. Bài 44. Ngày dạy……/……/………. KINH TẾ TRUNG VÀ NAM MĨ. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được hai hình thức sở hữu sản xuất nông nghiệp phổ biến ở Trung và Nam Mĩ là đại điền trang và tiểu điền trang - Cải cách ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ ít thành công và nguyên nhân của nó. - Sự phân bố sản xuất nông nghiệp ở Trung và Nam Mĩ. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, giải thích, chỉ lược đồ. 3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh các hình thức canh tác trong nông nghiệp ở Trung và Nam Mĩ II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Thảo luận, động nảo, nêu vấn đề, trực quan… III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV:.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> Lược đồ nông nghiệp Trung và Nam Mĩ. 2. Chuẩn bị của HS: Học thuộc bài cũ và chuẩn bị theo yêu cầu của giáo viên: IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Giai thích sự thưa dân của một số vùng ở Châu Mĩ. - Quá trình đô thị hóa ở Trung và Nam Mĩ khác với Bắc Mĩ như thế nào? 2. Bài mới: Khu vực Trung và Nam Mĩ là một không gian địa lí khổng lồ có tiềm năng nông nghiệp to lớn sản xuất nông nghiệp mang tính chất đọc canh sâu sắc. Trong nông nghiệp tồn tại hai hình thức sản xuất nông nghiệp trái ngược nhau là tiểu điền trang và đại điền trang. Điều đó thể hiện sự bất hợp lí trong sở hửu ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ. Hoạt động 1: 1. Nông nghiệp: a. Các hình thức sở hữu trong nông nghiệp. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Gv: Yêu cầu các em thảo luận nhóm: - Chia nhóm: 2 bàn một nhóm.- Thời gian: 5 phút. - Nội dung câu hỏi: GV. Quan sát hình 44.1, 44.2, 44.3. Nhận xét vè qui mô kĩ thuật canh tác được thể hiện trong ảnh? - Hai hình thức sở hữu nông HS: Hình 44.1: Sản xuất nhỏ, manh mún, lạc nghiệp phổ biến: hậu. - Hình 44.2: Chăn nuôi cổ truyền. * Tiểu điền trang - Hình 44.3: Sản xuất trên qui mô lớn. * Đại điền trang Gv: Qui mô sản xuất rất chênh lệch thể hiện chế độ phân chia ruộng đất rất không công bằng ở - Quyền sở hữu. Trung – Nam Mĩ. Chính điều đó đã ảnh hưởng + Hộ nông dân: 40% đến sản xuất nông nghiệp. + Đại điền chủ: 60% GV. Ở Trung và Nam Mĩ có những hình thức sở hữu nông nghiệp nào và sự bất hợp lí trong chế - Số dân độ sở hữu ruộng đất ở đây? + Chiếm: 95% dân số HS: Hai hình thức sở hữu nông nghiệp phổ biến + Chiếm:5% dân số ở Trung và Nam Mĩ là Đại điền Trang và Tiểu - Qui mô đồn điền. + < 5 ha GV. Đại điền trang: thuộc sỏ hữu của các đại + Hang ngàn ha điền chủ. Họ chỉ chiếm chưa tới 5% số dân , nhưng sở hữu trên 60% diện tích đất canh tác và - Sản xuất đồng cỏ chăn nuôi. Mỗi điền trang có tới hang + Cây lương thực nghìn hecta. + Cây công nghiẹp và chăn GV. Tiểu đồn điền: thuộc sở hữu của các hộ nuôi. nông dân có diện tích dưới 5 hecta. GV. Ngoài ra còn có dạng đồn điền của các công - Mục tiêu sản xuất ti tư bản nước ngoài như Hoa Kì, Anh chiếm + Tự cung, tự cấp.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> vùng đất rộng lớn để trồng trọt và chăn nuôi, xây dựng các cơ sở chế biến nông sản xuất khẩu. GV. Sự bất hợp lí trong chế độ sở hữu ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ là đại đa số nông dân bản địa sở hữu chưa tới 40% đất đai canh tác, trong khi chỉ 5% đại điền chủ và một số cioong ti nước ngoài chiếm tới trên 60% đất canh tác ở Trung Và Nam Mĩ. Do đó sản xuất nông nghiệp của nhiều quốc gia Trung và Nam Mĩ bị lệ thuọc vào nước ngoài. GV. Để giảm bớt sự bất hợp lí trong chế độ sở hữu ruộng đất, một số quốc gia Trung và Nam Mĩ đã có nhứng biện pháp gì? HS: Cần phải ban hành luật cải cách ruộng đất, tổ chức khai hoang hoặc mua lại ruộng đất của các đại điền chủ hoặc công ti nước ngoài để chia cho nông dân. Tuy nhiên công cuộc cải cách này gặp nhiều khó khăn do sự chống đối của các đại điền chủ và công ti nước ngoài. GV: Liên hệ với cách mạng Việt Nam trước và sau cách mạng tháng 8 năm 1945.. + Xuất khẩu. - Để giảm bớt sự bất hợp lí trong sở hữu ruộng đất: một số gia đình đã ban hành luật cải cách ruộng đất nhưng ít thành công. - Riêng Cuba đã tiến hành thành công cải cách ruộng đất.. Hoạt động 2: b. Các ngành nông nghiệp: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Chuyển ý với các hình thức sở hữu * Ngành trồng trọt: đất đai như vậy, thì ngành nông - Do lệ thuộc vào nước ngoài, mang tính nghiệp phát triển như thế nào? chất đọc canh. - Mỗi quốc gia trồng một loại cây công nghiệp cây ăn quả để xuất khẩu và phải nhập lương thực. GV: Đặc điểm ngành trồng trọt của + Eo đất Trung Mĩ: Mía, bông, cà phê, các nước Trung và Nam Mĩ? chuối. GV: Dựa vào hình 44.4 cho biết loại + Quần đảo Ăng ti: Cà phê, ca cao, thuốc gia súc chủ yếu được nuôi ở Trung lá. – Nam Mĩ. Chúng được nuôi chủ + Nam Mĩ: bông, chuối, ca cao, mía. yếu ở đâu? Vì sao? * Chăn nuôi, đánh cá. - Bò: Bra-xin, Ác hen tin a, U-ru –goay, Pa-ra-goay. - Cừu, lạc đà: vùng núi Trung An- đét. - Đánh cá: Pê-ru có sản lượng vào bậc nhất thế giới. 3. Củng cố: - Nêu tên và trình bày sự phân bố của các cây trồng chính ở Trung Và Nam Mĩ? - Nêu sự bất hợp lí trong chế độ sở hữu ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ? 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> - Về nhà học thuộc bài cũ. - Soạn bài 44 trong tập bản đồ thực hành. - Nghiên cứu bài 45. Kinh tế Trung và Nam Mĩ ( tiếp theo). V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….. Ngày soạn: …../…../…….. Tiết 50. Bài 45. Ngày dạy……/……/………. KINH TẾ TRUNG VÀ NAM MĨ (tt). I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được tình hình phát triển và phân bố sản xuất Công nghiệp ở Trung và Nam Mĩ? - Biết được tiềm năng to lớn về nhiều mặt của vùng sinh thái Amazôn việc khai thác quá mức vùng Amazôn có ảnh hưởng lớn đến môi trường khu vực và thế giới. - Biết khối kinh tế Mec-cô-xua và vai trò của nó đối với kinh tế - xã hội khu vực. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng so sánh, chỉ lược đồ Công nghiệp. 3. Thái độ: Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên ở Trung và Nam Mĩ II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Động nảo, thảo luận nhóm, nêu và giải quyết vấn đề… III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Lược đồ phân bố Công nghiệp ở Trung và Nam Mĩ. 2. Chuẩn bị của HS: Chuẩn bị tư liệu, tranh ảnh liên quan đến bài học.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - So sánh hai hình thức sở hữu trong nông nghiệp của Trung và Nam Mĩ? - Trình bày sự phân bố các cây trồng chính ở Trung và Nam Mĩ? 2. Bài mới: Tình hình sản xuất công nghiệp và phân bố Công nghiệp, thực trạng khai thác rừng Amazôn và những cố gắng của một số nước TRung và Nam Mĩ trong việc thành lập khối kinh tế Mec-cô-xua. Nhằm thoát khỏi sự lủng đoạn của tư bản nước ngoài. Hoạt động 1: 2. Công nghiệp: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Dựa vào hình 45.1. Trình bày Các nước Braxin, Ác-hen-ti-na, Chi-lê, Vêsự phân bố sản xuất của các ngành nê-xu-ê-la là những nước Công nghiệp mới Công nghiệp chủ yếu ở khu vực có nền kinh tế phát triển nhất khu vực. Trung và Nam Mĩ? - Các nước vùng Anđét và eo đất Trung Mĩ: HS: Phát triển mạnh Công nghiệp khai khoáng, GV: Trong quá trình phát triển công ty nước ngoài nắm. công nghiệp các nước Trung và - Các nước quần đảo Ăngti: Công nghiệp Nam Mĩ cần phải khắc phục chủ yếu là chế biến nông sản, thực phẩm, những tồn tại cơ bản gì gì? sản xuất đường, đóng hộp hoa quả. HS: Sử dụng vốn thiếu hiệu quả, nợ nước ngaòi, ảnh hưởng kinh tế, vì vậy lệ thuộc nước ngoài. Hoạt động 2: 3. Vấn đề khai thác rừng Amazôn. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC a. Vai trò: GV: Yêu cầu học sinh thảo luận - Là lá phổi của Thế Giới. theo nhóm. - Vùng dự trữ sinh học quí giá. - Chia nhóm: 2 bàn một nhóm. b. Tài nguyên thiên nhiên: - Thời gian thảo luận: 5 phút. - Đất đai màu mở. - Nội dung câu hỏi: - Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm quanh năm. GV. Nêu vai trò và tiềm năng - Rừng rậm nhiệt đới chiếm diện tích lớn nhất của rừng Amazôn? Thế Giới. GV. Tại sao phải đặt vấn đề bảo - Mạng lưới sông ngòi dày đặc. vệ môi trường rừng Amazôn? - Khoáng sản: Nhiều có trữ lượng lớn. GV. Kể tên các tài nguyên của c. Tiềm năng: rừng Amazôn? Phát triển nông nghiệp, công nghiệp, giao thông vận tải đường sông. d. Ảnh hưởng tiêu cực của việc khai thác rừng: - Môi trường rừng Amazôn bị huỷ hoại dần. - Tác động xấu đến khí hậu khu vực toàn cầu. Hoạt động 3: 4. Khối thị trường chung Mec-cô-xua. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> GV: Khối thị trường chung Mec- - Thành lập năm 1991. Hiện nay gồm 6 quốc cô-sua được thành lập vào thời gia: Braxin, Chi-lê, Ac-hen-ti-na, Bô-li-vi-a, gian nào? Hiệnnay có bao nhiêu Urugoay, Paragoay. quốc gia? Nêu tên các quốc gia - Mục tiêu: tăng cường mối quan hệ ngoại đó thương giữa các nước, thoát khỏi sự lũng HS: đoạn kinh tế của Hoa Kì. GV: Mục tiêu và vai trò của khối - Thành tựu: Việc tháo dỡ hàng rào thuế quan thị trường chung Mec-cô-xua là và tăng cường trao đổi ngoại thương giữa các gì? quốc gia trong khối góp phần làm tăng sự HS: thịnh vượng của các thành viên trong khối. 3. Củng cố: - Tại sao phải đặt vấn đề bảo vệ rừng Amazôn? - Trình bày sự phân bố sản xuất của một số ngành Công nghiệp chủ yếu ở Trung Nam Mĩ? - Việc khai thác rừng Amazôn lấy gỗ, đất canh tác, xây dựng đường giao thông đến các vùng mỏ và đô thị mới có tác dụng gì? 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành. - Nghiên cứu và soạn bài 46 Thực hành. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: …../…../…….. Tiết 51. Ngày dạy……/……/………. Bài 46 THỰC HÀNH SỰ PHÂN HOÁ CỦA THẢM THỰC VẬT Ở SƯỜN ĐÔNG VÀ SƯỜN TÂY CỦA DÃY AN ĐÉT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được sự phân hoá của thảm thực vật theo độ cao của dãy Anđét. - Sự khác nhau của thảm thực vật giữa sườn Đông và Tây của dãy Anđét. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, xác định độ cao, thảm thực vật qua lát cắt địa hình. 3. Thái độ: Khắc sâu hơn cho học sinh sự khác nhau ở sườn khuất gió và sườn đón gió II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Thảo luận. Nêu vấn đề. Phân tích. Vận dụng… III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: - Sơ đồ lát cắt sườn Đông – Tây Anđét qua lãnh thổ Pêru. - Hình 46.1, 46.2 phóng to. - Bản đồ tự nhiên Châu Mĩ. 2. Chuẩn bị của HS:.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> Nghiên cứu bài và chuẩn bị bài ở nhà IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Tại sao phải đặt vấn đề bảo vệ môi trường rừng Amazôn? - Khối thị trường chung Mec-cô-xua được thành lập vào năm nào? Vai trò và mục tiêu của khối thị trường chung Mec – cô – xua. 2. Bài mới: Do vị trí, địa hình thiên nhiên Anđét thay đổi rất phức tạp theo nhiều hướng khác nhau. Bài học hôm nau chúng ta sẽ tìm hiểu sự phân hoá thảm thực vật theo chiều từ thấp lên cao ở sườn Đông – Tây dãy Anđét. Hoạt động 1: Giáo viên nêu yêu cầu của bài học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Giáo viên phân nhóm Lớp chia thành 4 nhóm Nhóm 1 tìm hiếu nội dung sườn Tây Anđét Nhóm 2 tìm hiểu nội dung sườn Đông Anđét Nhóm 3,4 tìm hiểu nội dung 3 SGK Thời gian cho mổi nhóm 5 phút sau khi hoàn thành các nhóm trình bày ở bảng Hoạt động 2: Bài tập 1 SGK HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Quan sát hình 46.1 cho biết các đai thục vật Các đai thực vật ở sườn Tây Anđét nào theo chiều cao ở sườn An đét qua lãnh theo chiều từ thấp lên cao. thổ Pru? Kiểu thực vật ở sườn Tây 1. Thực vật nửa hoang mạc. 2. Cây bụi – xương rồng 3. Đồng cỏ, cây bụi 4. Đồng cỏ núi cao.. Độ cao ( m). - Dưới 1000 - Từ 1000 – 2000 - Từ 2500 – 3500 - Từ 3500 – 5000, >5000 băng tuyết.. Hoạt động 3: Bài tập 2 SGK HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Quan sát hình 46.2 cho biết thứ Các đai thực vật ở sườn Đông Anđét theo tự các đai thực vật theo chiều chiều từ thấp đến cao. cao của sườn Đông Anđét qua lãnh thổ Pêru? Kiểu thực vật ở sườn Đông 1. Rừng nhiệt đới 2. Rừng lá rộng 3. Rừng lá kim 4. Đồng cỏ 5. Đồng cỏ núi cao. Độ cao ( m). - Dưới 1000 - Từ 1000 – 1300 - Từ 1300 – 3000 - Từ 3000 – 4000 - Từ 4000 – 5400, >5400 băng tuyết.. Hoạt động 3: Bài tập 3 SGK.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS Quan sát hình 46.1, 46.2 Cho biết tại sao từ độ cao 0m đến 100m ở sườn Đông có rừng nhiệt đới còn ở sườn Tây là thực vật nửa hoang mạc?. NỘI DUNG KIẾN THỨC - Ở sườn Đông Anđét , từ độ cao 0m – 1000m nằm trong vùng chí tuyến thuộc đới khí hậu nóng, có nhiệt độ cao lại nhận được gió biển từ Đại Tây Dương ( có dòng biển nóng Braxin chảy ven bờ) thổi đến nên mưa nhiều tạo điều kiện cho rừng nhiệt đới phát triển. - Ở sườn Tây Anđét, cũng độ cao trên và cùng vĩ độ, nhưng vì có dòng biển lạnh Pêru chảy ven bờ Thái Bình Dương làm giảm nhiệt độ, nước ít bốc hơi, lượng mưa nhỏ, khí hậu trở nên khô khan, do đó thực vật nửa hoang mạc phổ biến.. 3. Củng cố: - Hãy miêu tả khái quát dãy Anđét của Nam Mĩ? - Tại sao từ độ cao 0m – 1000m ở sườn Đông Anđét có rừng nhiệt đới, còn ở sườn Tây là thực vật nửa hoang mạc? 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Về ôn tập lại toàn bộ Châu Mĩ? - Giờ sau ôn tập tại lớp từ bài 35 – bài 46. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày soạn: …../…../…….. Ngày dạy……/……/……… Tiết 52. ÔN TẬP. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nắm được hệ thống những kiến thức cơ bản về tự nhiên, dân cư, xã hội Châu Mĩ. 2. Kỹ năng: Rèn luyện những kỹ năng phân tích, so sánh sự giống và khác nhau về địa hình Bắc Mĩ và Nam Mĩ. 3. Thái độ: Cần có tính kiên trì chịu khó trong học tập, tìm tòi tài liệu và nội dung để ôn tập, bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ sự đa dạng sinh học. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Vấn đáp, đàm thoại gọi mỡ, giải quyết vấn đề… III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: - Bản đồ thiên nhiên Châu Mĩ. - Bản đồ Dân cư - Mật độ đô thị Châu Mĩ. Bản đồ kinh tế Châu Mĩ. 2. Chuẩn bị của HS: Học bài và xem lại tất cả những nội dung đã học từ bài 35 đến bài 46. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> 1. Kiểm tra bài cũ: Không 2. Bài mới: Hoạt động 1: 1. Khái quát châu Mĩ HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Gv. Biết được vị trí địa lí, giới - Nằm hoàn toàn ở nửa cầu Tây. hạn của châu Mĩ trên bản đồ - Lãnh thổ: trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng Gv. Trình bày được những đặc cận cực Nam. điểm khái quá về lãnh thổ, dân - Đại bộ phận dân cư có gốc là người nhập cư, cư, chủng tộc của châu Mĩ thành phần chủng tộc đa dạng (dẫn chứng) Hoạt động 2: 2. Bắc Mĩ HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Gv. Biết được vị trí địa lí, giới Từ vòng cực bắc đến vĩ tuyến 150B. hạn của Bắc Mĩ Gv. Trình bày được đặc điểm - Phía tây là miền núi trẻ Cooc-đi-e cao, đồ sộ, địa hình bắc mĩ: cấu trúc địa hiểm trở. hình đơn giản, chia làm 3 khu - Giữa là đồng bằng rộng lớn, hình lòng máng, vực kéo dài theo chiều kinh nhiều hồ lớn và sông dài. tuyến - Phía đông: miền núi già Apalat và sơn nguyên. Gv. Trình bày được đặc điểm Hệ thống Hồ Lớn, hệ thống sông Mi-xu-ri – của các sông và hồ lớn của Bắc Mi-xi-xi-pi. Mĩ Gv. Trình bày và giải thích ( ở Đặc điểm: đa dạng, phân hoá theo chiều Bắc mức độ đơn giản) đặc điểm khí Nam và theo chiều Đông – Tây (biểu hiện). hậu Bắc Mĩ Nguyên nhân. Gv. Trình bày và giải thích ( ở - Dân cư tăng chậm, chủ yếu là gia tăng cơ mức độ đơn giản) một số đặc giới. điểm của dân cư Bắc Mĩ - Dân cư phân bố không đều (dẫn chứng). Nguyên nhân. - Tỉ lệ đô thị cao. Gv. Trình bày và giải thích ( ở - Nông nghiệp tiến tiến, hiệu quả cao do tự mức độ đơn giản) một số đặc nhiên thuận lợi, áp dụng tiến bộ khoa học - kĩ điểm về kinh tế của Bắc Mĩ thuật. Sản xuất nông nghiệp của Hoa Kì và Cana-đa chiếm vị trí hàng đầu thế giới. Phân bố nông nghiệp cũng có sự phân hóa từ Bắc xuống Nam, từ Tây sang Đông (dẫn chứng). - Công nghiệp: nền công nghiệp hiện đại, phát triển cao. Trình độ phát triển công nghiệp của 3 nước khác nhau (dẫn chứng). Gv. Trình bày được Hiệp định - Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong nền kinh tế mậu dịch tự do Bắc Mĩ (dẫn chứng). (NAFTA): các thành viên, mục - Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA) đích, vai trò của Hoa Kì được thông qua năm 1993, gồm Hoa Kì, Ca-nađa, Mê-hi-cô. - Mục đích: kết hợp thế mạnh của cả 3 nước,.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> tạo nên thị trường chung rộng lớn, tăng sức cạnh tranh trên thị trường thế giới. - Vai trò của Hoa Kì: chiếm phần lớn kim ngạch xuất khẩu và vốn đầu tư nước ngoài vào Mê-hi-cô, hơn 80% kim ngạch xuất khẩu của Ca-na-đa. Hoạt động 3: 3. Trung và Nam Mĩ HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Gv. Biết được vị trí địa lí, giới Gồm eo đất Trung Mĩ , các quần đảo trong biển hạn, phạm vi của khu vực Ca-ri-bê và lục địa Nam Mĩ. Trung và Nam Mĩ Gv. Trình bày và giải thích ( ở - Eo đất Trung Mĩ: các dãy núi chạy dọc eo đất, mức độ đơn giản) một số đặc nhiều núi lửa. điểm tự nhiên cơ bản của eo - Quần đảo Ăng- ti: một vòng cung đảo. đất Trung Mĩ, quần đảo Ăng ti - Lục địa Nam Mĩ: phía tây là miền núi trẻ Anvà lục địa Nam Mĩ đet, giữa là đồng bằng, phía đông là cao nguyên. Gv. Trình bày và giải thích ( ở - Khí hậu: có gần đủ các kiểu khí hậu trên Trái mức độ đơn giản) một số đặc Đất, trong đó khí hậu xích đạo và cận xích đạo điểm khí hậu và thiên nhiên chiếm diện tích lớn. Nguyên nhân. của Trung và Nam Mĩ - Cảnh quan tự nhiên: đa dạng, phong phú, phân hóa từ Bắc xuống Nam, từ thấp lên cao (dẫn chứng). Nguyên nhân. Gv. Trình bày và giải thích ( ở - Dân cư chủ yếu là người lai, có nền văn hóa mức độ đơn giản) một số đặc Mĩ Latinh độc đáo. Nguyên nhân. điểm về dân cư, xã hội Trung - Phân bố dân cư không đều. Dân cư tập trung và Nam Mĩ ở vùng ven biển, cửa sông hoặc trên các cao nguyên có khí hậu khô ráo, mát mẻ; các vùng sâu trong nội địa dân cư thưa thớt. Nguyên nhân. - Tốc độ đô thị hoá đứng đầu thế giới, đô thị hoá mang tính tự phát, tỉ lệ dân đô thị cao. Gv. Trình bày và giải thích ( ở - Nông nghiệp: mức độ đơn giản) một số đặc + Hai hình thức sở hữu trong nông nghiệp là điểm về kinh tế của Trung và đại điền trang và tiểu điền trang. Nam Mĩ + Trồng trọt: mang tính độc canh (dẫn chứng). Nguyên nhân. + Chăn nuôi: một số nước phát triển chăn nuôi gia súc theo quy mô lớn. - Công nghiệp: - Các ngành công nghiệp chủ yếu: khai thác khoáng sản, sơ chế nông sản và chế biến thực phẩm để xuất khẩu. - Một số nước công nghiệp mới, có nền kinh tế phát triển nhất khu vực..

<span class='text_page_counter'>(123)</span> Gv. Hiểu được vấn đề khai thác Khai thác rừng A-ma-dôn góp phần phát triển vùng A-ma-dôn và những vấn kinh tế. đề về môi trường cần quan tâm - Vấn đề môi trường cần quan tâm: hủy hoại môi trường, ảnh hưởng xấu tới khí hậu của khu vực và toàn cầu. Gv. Trình bày được về khối - Các nước thành viên gồm Bra-xin, Ac-hen-tikinh tế Méc-cô-xua na, U-ru-guay- Pa-ra-guay, Chi-lê, Bô-li-vi-a. (MERCOSUR) - Mục tiêu: tăng cường mối quan hệ ngoại thương giữa các nước, thoát khỏi sự lũng đoạn kinh tế của Hoa Kì. - Thành tựu: Việc tháo dỡ hàng rào thuế quan và tăng cường trao đổi ngoại thương giữa các quốc gia trong khối góp phần làm tăng sự thịnh vượng của các thành viên trong khối. 3. Củng cố: Học sinh hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Về nhà học theo câu hỏi đã được ôn tập. - Làm lại các bài tập trong SGK phần được ôn tập. - Học thuộc bài hôm sau kiểm tra 1 tiết - Chuẩn bị dụng đầy đủ dụng cụ học tập V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ……………………………………………………………………………………… Ngày soạn: …../…../…….. Ngày dạy……/……/……… Tiết 53. KIỂM TRA MỘT TIẾT. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố những kiến thức đã học theo chuẩn KTKN. Chủ đề II : Thiên nhiên và con người ở các châu lục: * Nội dung III. Châu Mĩ - I. Bắc Mĩ: + 1.2: Đặc điểm địa hình Bắc Mĩ + 1.6: Đặc điểm kinh tế Bắc Mĩ + 1.7: Hiệp đinh mậu dịch tự do Bắc Mĩ - II. Trung và Na Mĩ: + 1.2: Đặc điểm tự nhiên Trung Và Nam Mĩ + 1.4: Đặc điểm dân cư xã hội Trung và Na Mĩ + 1.7: Khối kinh tế Méc-cô-xua 2. Kĩ năng: Rèn luyện các kĩ năng vận dụng, thông hiểu, nhận biết. 3. Thái độ: Có ý thức nghiên cứu câu hỏi tốt trong lúc làm bài. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Tự luận III. TIẾN TRÌNH BÀI KIỂM TRA: Ổn định lớp: 7…………........................................................... IV. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA. ĐỀ LẺ Chủ đề (nội dung, Nhận biết Thông hiểu Vận dụng.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> chương)/ Mức độ nhận thức Nội dung I. số tiết (lý thuyết: 5/ tổng số tiết): 6 Số câu: 2 Số điểm: 6 Tỉ lệ : 100 % Nội dung II. số tiết (lý thuyết: 5/ tổng số tiết): 6 Số câu: 1 Số điểm: 4 Tỉ lệ: 100% Tổng số câu: 3 Tổng số điểm: 10 Tỉ lệ: 100%. cấp độ thấp Chuẩn KT, KN kiểm tra : III.1.2 Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ: 50% Chuẩn KT, KN kiểm tra : III.1.2 Số câu: 1 Số điểm: 4 Tỉ lệ: 100% Số câu:1 Số câu: 1 Số điểm: 4 Số điểm: 3 Tỉ lệ : 40% Tỉ lệ : 30%. Chuẩn KT, KN kiểm tra : III.1.7 Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ: 50%. Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ : 30%. ĐỀ CHẲN Chủ đề (nội dung, chương)/ Mức độ nhận thức Nội dung I. số tiết (lý thuyết: 5/ tổng số tiết): 6 Số câu: 1 Số điểm: 4 Tỉ lệ : 100 % Nội dung II. số tiết (lý thuyết: 5/ tổng số tiết): 6 Số câu: 2 Số điểm: 6 Tỉ lệ: 100% Tổng số câu: 3 Tổng số điểm: 10 Tỉ lệ: 100%. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng cấp độ thấp. Chuẩn KT, KN kiểm tra : I.1.6 Số câu: 1 Số điểm: 4 Tỉ lệ: 100%. Số câu:1 Số điểm: 4 Tỉ lệ : 40%. Chuẩn KT, KN kiểm tra : II.1.4 Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ: 50% Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ : 30%. Chuẩn KT, KN kiểm tra : III.1.7 Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ: 50% Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ : 30%. V. ĐỀ KIỂM TRA VÀ HƯỚNG DẨN CHẤM. ĐỀ LẺ Câu 1: (3 điểm) Nêu đặc điểm các khu vực địa hình của Bắc Mĩ? Câu 2: ( 3 điểm) Giới thiệu về Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA): các thành viên, mục đích, vai trò của Hoa Kì Câu 3: ( 4 điểm) Trình bày đặc điểm chính về tự nhiên của eo đất Trung Mĩ, quần đảo Ăng ti và lục địa Nam Mĩ..

<span class='text_page_counter'>(125)</span> ĐỀ CHẲN Câu 1: (4 điểm) Hãy nêu một số đặc điểm về kinh tế nông nghiệp Bắc Mĩ? Câu 2: (3 điểm) Trình bày và giải thích một số đặc điểm về dân cư, xã hội Trung và Nam Mĩ. Câu 3: ( 3 điểm) Em hãy giới thiệu đôi nét về khối kinh tế Méc-cô-xua (MERCOSUR) HƯỚNG DẨN CHẤM BÀI KIỂM TRA ĐỊA 7 ĐỀ LẺ Câu 1: (3 điểm) Cấu trúc địa hình đơn giản, chia làm 3 khu vực kéo dài theo chiều kinh tuyến. - Phía tây là miền núi trẻ Coóc-đi-e là miền núi trẻ cao, đồ sộ, hiểm trở. - Giữa là đồng bằng rộng lớn, hình lòng máng, nhiều hồ lớn và sông dài. - Phía đông: miền núi già Apalat và sơn nguyên. Câu 2: ( 3 điểm) - Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA) được thông qua năm 1993, gồm Hoa Kì, Ca-na-đa, Mê-hi-cô. - Mục đích: kết hợp thế mạnh của cả 3 nước, tạo nên thị trường chung rộng lớn, tăng sức cạnh tranh trên thị trường thế giới. - Vai trò của Hoa Kì: chiếm phần lớn kim ngạch xuất khẩu và vốn đầu tư nước ngoài vào Mê-hi-cô, hơn 80% kim ngạch xuất khẩu của Ca-na-đa. Câu 3: ( 4 điểm) * Eo đất Trung Mĩ: - Là phần cuối phía Nam Coócđie, - Các núi cao chạy dọc eo đất có nhiều núi lửa. * Quần đảo Ăngti: - Là một vòng cung gồm vô số đảo lớn nhỏ, kéo dài từ của vịnh Mêhicô đến bờ đại lục Nam Mĩ bao quanh biển Ca ri bê. - Khí hậu và thực vật có sự phân hoá từ Đông sang Tây. * Khu vực Nam Mĩ: Có 3 khu vực địa hình: * Phía Tây: Hệ thống núi trẻ Anđét. - Cao, đồ sộ nhất Châu Mĩ: cao TB 3000-5000m nhiều đỉnh cao hơn 6000m. - Có các dãy núi, thung lũng, cao nguyên xen kẽ nhau. - Thiên nhiên phân hoá phức tạp từ Bắc xuống Nam, từ thấp lên cao. * Ở giữa: Các đồng bằng rộng lớn. - Ô-ri-nô-cô, A-ma-dôn, Pam-pa La-pla-ta. * Phía Đông: Các sơn nguyên tương đối thấp, bằng phẳng. - Gồm sơn nguyên Guy-a-na và Bra-xin. Hình thành lâu đời, bị bào mòn và cắt xẻ mạnh - Phía Đông sơn nguyên Bra-xin có nhiều dãy núi cao xen các cao nguyên đất đỏ rất tốt, thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp. ĐỀ CHẲN Câu 1: (4 điểm) * Thế mạnh: - Sản xuất trên qui mô lớn đạt trình độ cao..

<span class='text_page_counter'>(126)</span> + ĐKTN: Diện tích đất nông nghiệp rộng lớn, khí hậu Ôn Đới, nhiều giống cây trồng, vật nuôi có năng suất chất lượng cao. + KHKT: Các thành tựu khoa học kĩ thuật hỗ trợ, Công nghệ sinh học được ứng dụng mạnh mẽ, số lượng máy móc phân bón nhiều. - Sản xuất ra khối lượng nông sản rất lớn. Hoa Kì 4,4%, Canađa 2,7% xuất khẩu nông sản hang đầu Thế Giới. * Hạn chế: - Nhiều nông sản có giá trị cao nên bị cạnh tranh trên thị trường. - Sử dụng nhiều phân hoá học, thuốc trừ sâu làm ô nhiễm môi trường. * Sự phân bố sản xuất nông nghiệp ở Bắc Mĩ. - Lúa mì: Phía Nam Canađa, phía Bắc Hoa Kì. - Ngô: Đồng bằng Trung Tâm. - Cây Công nghiệp nhiệt đới: ven vịnh Mêhicô. - Cam, Chanh, Nho: Tây Nam Hoa Kì. - Chăn nuôi gia súc lớn: Vùng núi, cao nguyên phía Tây Hoa Kì và sơn nguyên Mêhicô. Câu 2: ( 3 điểm) - Dân cư chủ yếu là người lai, có nền văn hóa Mĩ Latinh độc đáo. Nguyên nhân. - Phân bố dân cư không đều. Dân cư tập trung ở vùng ven biển, cửa sông hoặc trên các cao nguyên có khí hậu khô ráo, mát mẻ; các vùng sâu trong nội địa dân cư thưa thớt. Nguyên nhân. - Tốc độ đô thị hoá đứng đầu thế giới, đô thị hoá mang tính tự phát, tỉ lệ dân đô thị cao. Câu 3: ( 3 điểm) - Được thành lập năm 1991 - Các nước thành viên gồm Bra-xin, Ác-hen-ti-na, U-ru-guay- Pa-ra-guay, Chilê, Bô-li-vi-a. - Mục tiêu: tăng cường mối quan hệ ngoại thương giữa các nước, thoát khỏi sự lũng đoạn kinh tế của Hoa Kì. - Thành tựu: Việc tháo dỡ hàng rào thuế quan và tăng cường trao đổi ngoại thương giữa các quốc gia trong khối góp phần làm tăng sự thịnh vượng của các thành viên trong khối. VI. KẾT QUẢ KIỂM TRA VÀ RÚT KINH NGHIỆM 1. Kết quả kiểm tra. Lớp 0-<3 3-<5 5 - < 6,5 6,5 - < 8 8 - 10 7A 7B 2. Rút kinh nghiệm. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 3. Củng cố:. - Nhắc nhở học sinh xem lại bài chuẩn bị thu bài..

<span class='text_page_counter'>(127)</span> - Nhận xét tiết kiểm tra. 4. Dặn dò:. - Về nhà chuẩn bị nội dung bài 47 hôm sau học. - Sưu tầm tranh ảnh tư liệu liên quan đế bài học để tiế sau học.. Ngày soạn: …../…../…….. Tiết 54 Bài 47:. Ngày dạy……/……/………. Chương VIII CHÂU NAM CỰC ( Diện tích: 14,1 triệu km2) CHÂU NAM CỰC - CHÂU LỤC LẠNH NHẤT THẾ GIỚI. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được vị trí địa lí, giới hạn, phạm vi của châu Nam Cực - Trình bày và giải thích ( ở mức độ đơn giản) đặc điểm tự nhiên của châu Nam Cực 2. Kỹ năng: - Xác định trên bản đồ, lược đồ vị trí địa lí của châu Nam Cực. - Sử dụng các bản đồ, lược đồ để trình bày đặc điểm tự nhiên của châu Nam Cực. - Phân tích biểu đồ khí hậu của 2 địa điểm ở châu Nam Cực, lát cắt địa hình lục địa Nam Cực để hiểu và trình bày đặc điểm khí hậu, địa hình của châu Nam Cực. 3. Thái độ: Giáo dục tinh thần dũng cảm không ngại nguy hiểm gian khó nghiên cứu khám phá địa lí. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Thảo luận. Nêu vấn đề. Đàm thoại gợi mở, động nảo... III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: - Bản đồ tự nhiên Châu Nam Cực. - Hình 47.2, 47.3 sgk phóng to. - Một số tranh ảnh về loài động vật tiêu biểu: chim cánh cụt, hải cẩu. 2. Chuẩn bị của HS: Đọc kĩ và trả lưòi các câu hỏi in nghiêng trong bài mới. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Không.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> 2. Bài mới: Trong các châu lục trên Thế Giới, Châu Nam cự là châu lục duy nhất không có cư dân sinh sống thường xuyên, đồng thời đây là một miền đất nơi duy nhất của Thế Giới mà trên đó mọi đòi hỏi phân chia lảnh thổ tài nguyên không được công nhận. Hiện nay chúng ta cùng khám phá những bí ẩn về vùng đất Nam Cực của Trái Đất qua bài “ Châu Nam Cực - Châu lục lạnh nhất Thế Giới”. Hoạt động 1: I. Vị trí đại lí và đặc điểm tự nhiên: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Giới thiệu vị trí đại lí của Châu Nam cực trên 1. Vị trí: bản đồ. - Nằm gần trọn vẹn trong GV: Quan sát hình 47.1 xác định trí địa lí của vòng cực Nam. Châu Nam Cực? Vị trí địa lí đó ảnh hưởng như thế - Gồm lục địa Nam cực và nào đến khí hậu cảu Châu Nam Cực? các đảo ven lục địa. GV: Yêu cầu hcọ sinh thảo luận: - Chia nhóm: 2 bàn một nhóm. 2. Đặc điểm tự nhiên: - Thời gian: 5 phút. Nội dung câu hỏi: a. Khí hậu: Đọc và phân tích hình 47.2 kết hợp với việc xác định vị trí và độ cao của hai trạm trên hình47.1 - Rất giá lạnh: Nhiệt độ * Nhóm 1,2: Giải thích sự giống và khác nhau quanh năm <00, thấp nhất trong chế độ nhiệt của hai trạm khí tượng ở Châu -94,50C. Nam Cực? * Nhóm 3.4: Nhận xét về khí hậu của Châu Nam - Là nơi có gió bão nhiều Cực? nhất Thế Giới. Tốc độ gió * Nhóm 5,6: Vì sao Châu Nam cực có khí hậu thường >60km/giờ. lạnh gay gắt? HS: Đại diện trìh bày, học sinh nhóm khác bổ sung, giáo viên chuẩn xác. * Giống nhau: - Đều rất giá lạnh. - Nhiệt độ quanh năm dưới 00C. * Khác nhau: GV: Nhiệt độ - 49,50C đã được các nhà khoa học b. Địa hình: Nauy đo được tại Nam cực1967 Châu Nam Cực được gọi là “ Cực lạnh của Thế Giới”. Ở Nam Cực - Là một cao nguyên băng “gió là kẻ thù đáng sợ nhất” gió mạnh kèm theo bão khổng lồ. tuyết có thể kéo dài hang tuần. * Lạnh gay gắt: - Cao TB>2000m, có nơi - Do vị trí, nằm trên lục địa. đạt từ 3000 – 4000m. - Địa hình cao: ít chịu ảnh hưởng của biển. - Là vùng khí áp khá cao. GV: Đọc và phân tích hình 47.3 cho biết đặc điểm địa hình nổi bật của bề mặt lục địa Nam Cực? HS: Nam Cực bị băng bao phủ dày tạo thành lớp băng phủ khổng lồ. Thể tích băng ở đây lên tới 35 triệu km3, chiếm 90% thể tích dự trữ nước ngọt lớn.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> nhất Thế Giới. Lớp băng phủ ở lục địa Nam Cực thường di chuyển từ trung tâm ra các biển xung quanh: Khi đến bờ, băng bị vỡ ra từng mảnh lớn tạo thành các băng sơn trôi trên biển, rất nguy hiểm cho tàu bè đi lại. GV: Sự tan băng ở Châu Nam Cực sẽ ảnh hưởng đến đời sống của con người trên Trái Đất như thế nào? HS: Ngày nay dưới tác dụng của “ Hiệu ứng nhà kính”, khí hậu Trái Đất nóng lên làm lớp băng ở Nam Cực ngày càng tan chảy nhiều hơn, có ảnh hưởng đến con người Trái Đất. - Làm nước biển dâng cao. - Diện tích lục địa sẽ bị thu hẹp. - Nhiều đảo, quần đảo có nguy cơ bị nhấn chìm dưới mực nước đại dương. - Hiện tại vào mùa hè, lớp băng bị bao phủ ở lụa địa Nam Cực thường xuyên di chuyển từ vùng trung tâm ra các biển xung quanh. - Chú ý: Trong đều kiện khí hậu khắc nghiệt như vậy sinh vật ở Nam Cực phát triển như thế nào? GV: Cho biết Châu Nam Cực có các loài sinh vật tiêu biểu nào? HS: Chim cánh cụt, hải cẩu, hải báo… GV: Tại sao chúng có thể thích nghi được trong điều kiện khí hậu khắc nghiệt như vậy? GV: Nêu tên các tài nguyên khoáng sản quan trọng của Châu Nam Cực? GV: Chú ý: Qua phần ĐKTN chúng ta thấy Châu Nam Cực quả vô cùng độc đáo, lịch sử khai thác nghiên cứu lãnh thổ này như thế nào, chúng ta sẽ tìm hiểu đôi nét về vấn đề này?. c. Sinh vật: - Thực vật: không có. - Động vật: Chim cánh cụt, Hải cẩu, Hải báo, Cá voi xanh…. Hoạt động 2: II. Vài nét về lịch sử khám phá và nghiên cứu Châu Nam Cực. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Gọi học sinh đọc mục 2 sgk: - Được phát hiện và nghiên GV: Dựa vào mục 2 Hãy tóm tắt vài nét về lcịh sử cứu muộn nhát. khám phá nghiên cứu Châu Nam Cực? GV: Với hiệp ước Nam Cực được thông qua ngày - Hiện nay: vẫn chưa có dân 1/2/1959 Châu Nam Cực trở thành một lãnh thổ cư sinh sống thường xuyên. quốc tế chung để nghiên cứu của các nhà khoa học Thế Giới. 3. Củng cố: - Xác định vị trí của Châu Nam Cực và nêu đặc điểm khí hậu của Châu lục này? - Hãy nêu đặc điểm địa hình nổi bật của Châu Nam Cực?.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> - Đánh dấu x vào ô vuông câu trả lời mà em cho là đúng nhất. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Về nhà học thuộc bài cũ. - Trả lời các câu hỏi cuối bài. - Đọc kĩ và trả lời các câu hỏi in nghiêng trong bài. - Chuẩn bị nội dung bài mới hôm sau học : + Trả lời toàn bộ những câu hỏi trong bài. + Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu liên quan đến nội dung bài học. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày soạn: …../…../…….. Tiết 55. Ngày dạy……/……/………. Chương IX. CHÂU ĐẠI DƯƠNG Bài 48. THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được vị trí địa lí, phạm vi của châu Đại Dương. - Hiểu các đặc điểm tự nhiên (đại hình, khí hậu, động thực vật của châu Đại Dương) 2. Kỹ năng: Sử dụng các bản đồ, lược đồ để trình bày đặc điểm tự nhiên của châu Đại Dương. 3. Thái độ: Bảo vệ các loài động, thực vật II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Nêu vấn đề, thảo luận, trực quan, đàm thoại gởi mở, động nảo III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Bản đồ tự nhiên châu đại dương và một số tranh ảnh cần thiết Máy chiếu, máy tính 2. Chuẩn bị của HS: Học và làm bài tập đầy đủ, đọc trước bài. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm về khí hậu, địa hình, sinh vật ở châu Đại Dương ? 2. Bài mới: Thái Bình Dương là một đại dương lớn nhất thế giới, chiếm 1/3 diện tích bề mặt Trái Đất nhưng lại không yên tỉnh như tên gọi của nó, những trận động đất, núi lửa, sống thần đã tàn phá nặng nề đối với các đảo và vùng ven biển. đặc biệt là vành đai núi lữa Thái Bình Dương. Giữa màu sanh mênh mông của Thái Bình Dương ta thấy nổi lên một châu lục đó là châu Đại Dương. Châu lục này có đặc điểm gì hôm nay thầy cùng các em tìm hiểu..

<span class='text_page_counter'>(131)</span> Hoạt động 1: 1. Vị trí địa lí, địa hình HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC - GV cho hs quan sát H48.1 và xác định vị trí của a. Vị trí: Châu đại dương Châu Đại Dương nằm giữa - GV: Châu Đại Dương được bảo bọc bởi 2 đại Ấn Độ Dương và Thái Bình dương là Ấ Độ Dương và Thái Bình Dương. Dương. CH: Em hãy cho biết châu Đại Dương bao gồm b. Địa hình: những bộ phận nào? Châu Đại Dương gồm lục địa Ô-xtrây–li-a và 4 nhóm CH: Em hãy xác định ở lược đồ vị trí của lục địa đảo trong Thái Bình Dương Ô-xtrây-li-a. Vĩ độ khoảng 100N – 380N Kinh độ khoảng 1160Đ - 1550Đ CH: Xác định và độc tên các đảo và chuổi đảo thuộc châu Đại Dương. Hs quan sát lược đồ H48.1 cho biết từ Tây sang Đông lục địa Ô-xtrây-li-a chia làm mấy khu vực địa hình? Phía tây là các sơn nguyên Ở giữa là đồng bằng Phía đông là dãy trường sơn Ô-xtrây-li-a Hs quan sát h48.1 và kiến thức SGK cho biết nguồn góc hình thành các đảo và chuổi đảo thuộc châu Đại Dương. Gv giới thiệu nộ dung SGK phía tây và đông kinh + Niu Dilen + Mêlanêdi tuyến 1800Đ. => Hai nhóm đảo đều có CH: Đảo lớn nhất ở châu Đại Dương là đảo nào? động đất, núi lửa. 2 HS. (Niu - ghine: 888.000km gấp 2,5 lần diện tích nước ta. + Micrônêdi CH: Hãy cho biết châu Đại Dương có diện tích + Pôlinêdi bao nhiêu? => Các đảo trên hai nhóm CH: Diện tích này, châu Đại Dương xếp thứ mấy đảo đều do san hô và núi lửa so với các châu lục trên thế giới có dân cư sinh tạo thành. sống thường xuyên? HS: Đứng thứ 5: Châu Á: 43,6; Châu Mĩ: 42,1; * Diện tích khoãng 8,5 triệu Châu Phi: 50,3; Châu Âu: 10,5 km2 Hs quan sát tranh ảnh đảo san hô và núi lửa Quan sát video hoạt động núi lửa Hoạt động 2: 2. Khí hậu, thực vật và động vật. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC * Hoạt đông nhóm. Thời gian 5 phút, 6 nhóm HS Quan sát hình 48.2, hình 48.1 và SGK em hảy:.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> GV xác định 2 trạm trên H.48.1 CH: Nêu diễn biến nhiệt độ, lượng mưa ở 2 Trạm Gu-am và Nu-me-a? HS trả lời nhóm khác bổ sung  GV chuẩn xác Trạm Gu - am Nu – mê - a 0 0 T tháng cao 28 C tháng 5 260C tháng 2 nhất T0 tháng thấp 260C tháng 1 200C tháng 8 nhất Biên độ nhiệt 2C 60C Tổng lượng 2200mm 1200mm mưa Những tháng Tháng 7 - 11 Tháng 11 - 4 mưa nhiều Kết luận t0 và T0 cao, mưa T0 cao, mưa mm nhiều quanh quanh năm năm CH: Từ sự khảo sát, em hảy rút ra đặc điểm khí hậu của các đảo, quần đảo thuộc châu đại dương ? HS trả lời: CH: khí hậu của lục địa Ô xtrây-li-a như thế nào? (khô hạn). Qs H48.1 Hãy giải thích tại sao lục địa Ô xtrây-lia có khí hậu khô hạn? Gv Có đường chí tuyến Nam đi qua giữa lục địa Ô xtrây-li-a, nên đại bộ phận lãnh thổ lục địa Ô xtrây-li-a nằm trong khu vực áp cao chí tuyến, không khí ổn đinh khó gây mưa. Còn phía đông lục địa Ô xtrây-li-a lại có dãy Trường Sơn nằm sát biển chạy từ bắc xuống nam chắn gió từ biển thổi vào lục địa gây mưa ở sường đông Trường Sơn, nhưng hiệu ứng phơn làm cho lượng mưa phía sườn chắn gió giảm dần từ đông sang tây, làm cho khí hậu của phần lớn lục địa Ô xtrây-li-a khô hạn.. a. Khí hậu. - Phần lớn các đảo, quần đảo có khí hậu nóng ẩm, điều hoà, mưa nhiều, rừng rậm nhiệt đới phát triển. - Lục địa Ô xtrây-li-a: Phần lớn diện tích lục địa là hoang mạc. - Quần đảo Niu Di-len và GV: Bổ sung- Lượng mưa thay đổi tuỳ vào hướng phía nam Ô xtrây-li-a có khí gió và hướng núi. Quần đảo Niu Di-len và phía hậu ôn đới nam Ô xtrây-li-a có khí hậu ôn đới. CH: quan sát hình ảnh em có nhận xét gì về đặc b. Thực vật và động vật. điểm thực vật các đảo ở châu Đại Dương? Ngoài ra còn có cây Keo, Phi lao, nhiều cây họ - Thực vật đa dạng: có hơn dừa, xi thân gổ (lục địa ốttrâylia) 600 loài bạch đàn khác nhau. CH: Tại sao lại gọi các đảo và quần đảo của châu.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> Đại Dương là “thiên đàng xanh” (Tại vì sự xuất hiện của rừng xích đạo xanh quanh năm, rừng mưa nhiệt đới phát triển xanh tốt và rừng dừa trên các đảo san hô thì các đảo và quần đảo thuộc châu Đại Dương được mạnh danh là “ Thiên đàng xanh” giữa Thái bình dương. CH: Hãy cho biết nguồn gốc hình thành lục địa Ôxtrây-li-a? (được tách ra từ lục địa Nam Cực) CH: Quan sát hình ảnh em có nhận xét gì về đặc - Động vật : Có nhiều động điểm động vật của lục địa Ô-xtrây-li-a? vật độc đáo nhất thế giới - Thú có túi Căng-gu-ru, gấu túi gô la xem hình như thú có túi, cáo mỏ vịt… 48.3 và 48.4 3. Củng cố: - Quan sát các hình ảnh sau cho biết thiên nhiên châu Đại dương gặp những khó khăn gì? - Xác định vị trí lục địa Ô-xtrây-li-a và các quần đảo và chuổi đảo trên bản đồ? - Tại sao người ta gọi các đảo ở châu Đại Dương là thiên đường xanh? - Các loài động vật độc đáo của lục địa Ô-xtrây-li-a có nguồn gốc từ: a. Châu Phi b. Đông nam Á c. Châu Nam cực (*) d. Tất cả đều đúng 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: • Xem lại nội dung bài học • Chuẩn bị nội dung bài “dân cư kinh tế châu Đại Dương” tiết sau học - Nắm được đặc điểm dân cư Ô-xtrây-li-a - Nắm được đặc điểm kinh tế châu Đại Dương - Sưu tầm tranh ảnh về dân cư và các hoạt động kinh tế - Phân tíc bảng số liệu dân cư, kinh tế châu Đại Dương V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(134)</span> Ngày soạn: …../…../…….. Tiết 56. Bài 49. Ngày dạy……/……/………. DÂN CƯ, KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Trình bày và giải thích ( ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm dân cư Ô- xtrâyli- a - Trình bày và giải thích ( ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm kinh tế của châu Đại Dương 2. Kỹ năng: Phân tích bảng số liệu về dân cư, kinh tế của châu Đại Dương. 3. Thái độ: Rèn luyện tính tự chủ, nêu cao tinh thần độc lập dân tộc, bình đẳng. Hiểu rõ mối quan hệ giữa các điều kiện tự nhiên với sự phân bố dân cư, sự phát triển về phân bố sản xuất công, nông nghiệp. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Thảo luận. Động nảo. Phân tích bảnh số liệu. Trực quan. Đàm thoại gợi mở… III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: - Bản đồ MĐDS Thế Giới. - Bản đồ kinh tế Ôxtrâylia. - Ảnh về thổ dân Ôxtrâylia. 2. Chuẩn bị của HS: Học thuộc bài cũ và đọc kĩ bài mới. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nguyên nhân nào đã khiến các đảo - quần đảo châu Đại Dương được gọi là “thiên đàng xanh” của Thái Bình Dương. - Tại sao đại bộ phận lục địa Ôxtrâylia có khí hậu khô hạn? 2. Bài mới: Người Ô xtrâylia luôn tự hào rằng đất nước họ là một quốc gia “đa văn hóa”. Tại sao Ô xtrâylia nói riêng và châu Đại Dương nói chung lại có đặc điểm như vậy: dân cư, kinh tế của họ có những đặc điểm gì khác? Chúng ta sẽ tìm hiểu những vấn đề ấy trong bài học hôm nay..

<span class='text_page_counter'>(135)</span> Hoạt động 1: 1. Dân cư: ( 15 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Quan sát bảng số liệu và lược đồ phân bố dân - Dân số ít: 31 triệu người cư Thế Giới “Trang 7”. Nhận xét DS châu đại ( 2001). Dương so với các châu lục khác? - Mật độ dân số thấp nhất HS quan sát lược đồ dân số châu Đại dương và thế giới: Tb 3,6 người /km2 bảng số liệu SGK trang 147 em có nhận xét gì về mật độ dân số châu Đại dương? - Phân bố dân cư không đều. GV: Dựa vào bảng số liệu nhận xét thành phần dân cư Châu Đại Dương? - Nơi đông: Phía Đông- Đông Nam lục địa, Bắc Niu Dilen, Papua Niughinê. - Nơi thưa: Trung tâm đại lục, đảo. - Tỉ lệ dân thành thị cao: GV: Qua bảng số liệu em có nhận xét gì về tỉ lệ 69% ( 2001). dân thành thị của châu Đại Dương? HS quan sát tranh. - Dân cư gồm 2 thành phần GV: Dân cư châu Đại Dương gồm mấy thành phần chính: chính? + Thành phần bản địa chiếm - Người bản địa: Ôxtrâylia (sống ở Ôxtrâylia và 20%. các đảo xung quanh), Mêlanêdiêng (sống trên các - Thành phần nhập cư chiếm đảo Tây Thái Bình Dương), Pôlinêdiêng (sống trên 80%. các đảo Đông Thái Bình Dương). - Người nhập cư: Châu Âu, Châu Á, Châu Phi. Hs quan sát tranh ảnh GV: Tại sao người Ôxtrâylia luôn tự hào rằng đất nước họ là một quốc gia đa văn hóa? Do dân nhập cư đông, thành phần chủng tộc phức => Có sự đa dạng về ngôn tạp, song từ lâu các chủng tộc, dân tộc Ôxtrâylia ngữ và văn hóa. lại có truyền thống đoàn kết cùng nhau xây dựng kinh tế nên Ôxtrâylia được mạnh danh là một “ quốc gia đa văn hóa” Chuyển ý: Nền kinh tế châu Đại Dương phát triển như thế nào, chúng ta cùng nghiên cứu sang mục 2 Hoạt động 2: 2. Kinh tế: ( 19 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Quan sát lược đồ hình 49.3 cho biết châu Đại Dương có những tiềm năng chính nào để phát triển kinh tế? - Nhiều tiềm năng phát triển công nghiệp, khai thác hải sản, du lịch, có nhiều khoáng sản. - Kinh tế phát triển không - Bôxít chiếm 1/3 trử lượng của thế giới. đồng đều giữa các nước. - Niken chiếm 1/5 trử lượng của thế giới. - Ôxtrâylia và Niudilen là 2 - Sắt, than, dầu mỏ, khí đất, vàng, phốt phát… nước có nề kinh tế phát - Đất trồng trọt ít, chỉ chiếm 5% diện tích triển..

<span class='text_page_counter'>(136)</span> Ôxtrâylia HS: Quan sát bảng số liệu SGK trang 148. GV: Hãy cho biết những nước có thu nhập cao, thấp ở châu Đại Dương? - Thu nhập cao: Ôxtrâylia và Niudilen. - Thu nhập thấp: Pa-pua Niu-ghi-nê GV: Cho biết cơ cấu thu nhập quốc dân của Ôxtrâylia và Niudilen. Có gì khác với các nước còn lại? (nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ) HS thảo luận nhóm. Thời gian 3 phút Ngành Kinh tế Kinh tế các Ôxtrâylia và quốc đảo Niudilen. Nông nghiệp Công nghiệp GV chia nhóm: GV đưa ra nội dung thảo luận: - Trình bày thế mạnh về nông, công nghiệp của Ôxtrâylia và Niudilen với các quốc đảo? * Ôxtrâylia và Niudilen: - Nông nghiệp: Xuất khẩu lúa mì, thịt bò, cừ, sản phẩm từ sữa… - Công nghiệp: Khai khoáng, chế tạo máy, phụ tùng điện tử, chế biến thực phẩm… * Các quốc đảo. - Nông nghiệp: Trồng dừa, ca cao, cà phê, chuối… - Khai khoáng, hải sản, gỗ. - Công nghiệp chế biến thực phẩm là ngành phát nhất. GV: Hãy nêu đặc điểm kinh tế các nước còn lại ở châu Đại Dương? HS quan sát hình 49.3 cho biết hoạt động kinh tế của Ôxtrâylia tập trung chủ yếu ở khu vực nào? GV: Hãy kể tên một số ngành nông, công nghiệp ở Ôxtrâylia? (trình bày ở lược đồ) Hs quan sát tranh ảnh Gv: cho biết ngành kinh tế quan trọng ở khu vực này là gì? 3. Củng cố: ( 4 phút). - Các nước còn lại là những nước đang phát triển, kinh tế chủ yếu dựa vào khai thác tài nguyên thiên nhiên để xuất khẩu.. * Du lịch là ngành kinh tế quan trọng của nhiều nước.. - Các đặc điểm kinh tế sau thuộc nhóm nước A hay B? (A là Ôxtrâylia và Niu Dilen; B là các quốc đảo). Đặc điểm kinh tế 1/ Sản phẩm nông nghiệp xuất khẩu nổi tiếng là lúa mì, len, thịt bò, thịt cừu, sản phẩm từ sữa… 2/ Chủ yếu dựa vào khai thác tài nguyên thiên nhiên để xuất khẩu.. Thuộc nhóm nước A B.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> 3/ Ngành du lịch đống vai trò quan trọng. 4/ Các ngành công ngiệp phát triển nhất là khai khoáng, chế biến máy và phụ tùng điện tử, chế biến thực phẩm. 5/Trong công nghiệp ngành chế biến thực phẩm là ngành phát triển nhất. - Sơ đồ tư duy. A,B A B. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:( 2 phút) - Học thuộc bài cũ. - Làm bài tập 1, 2 SGK trang 150 - Soạn trước bài 50. Thực hành. Viết báo về đặc điểm tự nhiên của Ô-xtrâyli-a. - Quan sát hình 48.1 và lát cắt hình 50.1 cho biết: + Địa hình có thể chia làm mấy khu vực. + Đặc điểm địa hình và độ cao của mổi khu vực. + Đỉnh núi cao nhất ở đâu? Bao nhiêu mét? - Quan sát hình 48.1, 50.2 và 50.3 nhận xét khí hậu của Ôxtrâylia theo dàn ý sau. + Các loại gió và hướng gió thổi đến lục địa. + Sự phân bố lượng mưa trên lục địa. giải thích sự phân bố đó. + Sự phân bố hoang mạc trên lục địa. giải thích sự phân bố đó..

<span class='text_page_counter'>(138)</span> + Quan sát 3 biểu đồ của 3 trạm. Xác định vị trí của 3 trạm trên bản đồ hình 48.1. Phân tích biểu đồ nhiệt ẩm của 3 địa điểm để thấy sự thay đổi của khí hậu V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: …../…../…….. Ngày dạy……/……/……… Tiết 57. Bài 50 THỰC HÀNH VIẾT BÁO CÁO VỀ ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN ÔXTRÂYLIA. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm đặc điểm địa hình Ôx-trây-li-a. - Hiểu rỏ đặc điểm khí hậu: chế độ nhiệt, chế độ mưa, lượng mưa của 3 địa điểm đại diện cho 3 kiểu khí hậu khác nhau của Ôx-trây-li-a và nguyên nhân của sự khác nhau đó. 2. Kỹ năng: Viết một báo cáo ngắn và trình bày về đặc điểm tự nhiên của Ô- xtrây- li- a dựa vào tư liệu đã cho 3. Thái độ: Tư duy sáng tạo trong khi viết báo cáo về một châu lục II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Thảo luận, động nảo, nêu vấn đề, đàm thoại gợi mở… III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: - Bản đồ tự nhiên lục địa Ôx-trây-li-a. - Hình 50.1 Lát cắt lục địa Ô-xtrây-li-a theo vĩ tuyến 300N. - Hình 50.2 Lược đồ hướng gió và sự phân bố lượng mưa. - Hình 50.3 biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của 3 địa điểm. 2. Chuẩn bị của HS: - Học thuộc bài cũ và trả lời các câu hỏicuối bài. - Trả lời trước các câu hỏi trong trong bài thực hành. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày đặc điểm dân cư của Châu Đại Dương? - Nêu sự khác biệt về kinh tế của Ô-xtrây-li-a và Niu-di-len với các quần đảo còn lại? 2. Bài mới: Lục địa Ô-xtrây-li-a có diện tích khoảng 7,6 triệu km 2, chiếm tới 89,6% tổng diện tích toàn châu đại dương. Việc tìm hiểu lục địa này là quan trọng. Hoạt động 1: Dựa vào hình 48.1 và Lat cắt địa hình hình 50.1, trình bày đặc điểm địa hình lcụ địa Ô-xtrây-li-a? HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS a. Địa hình có thể chia làm mấy. NỘI DUNG KIẾN THỨC - 3 khu vực:khu vực phía Đông; khu vực.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> khu vực? b. Đặc điểm địa hình và độ cao chủ yếu của mỗi khu vực?. c. Đỉnh núi cao nhất nằm ở đâu? Cao khoảng bao nhiêu?. Đồng Bằng ở trung tâm; khu vực Sơn nguyên phía Tây. - Khu vực Phía Đông:Là dãy núi đông Ôxtrây-li-a, cao như một bức tường thành chạy từ Bắc xuống Nam, có đỉnh cao nhất là Raođơ-mao cao khoảng 1600m. - Khu vực Đồng bằng trưng tâm.có độ cao trung bình dưới 200m. Ở đây có hồ Ây rơ và sông Đac Linh từ vùng phía Đông đổ ra vịnh Ô-xtrây-li-a. - Khu vực sơn nguyên phía Tây: Gồm các cao nguyên và dãy núi thấp, độ cao trung bình 500m trở xuống. - Ven biển phía Tây và phía Đông: là đồng bằng ven biển hẹp cao trung bình từ 50m trở xuống. - Đỉnh núi cao nhất nằm trên dãy núi Đông Ô-xtrây-li-a cao khoảng 1600m.. Hoạt động 2: Dựa vào hình 48.1, 50.2 và 50.3. Nêu nhận xét về khí hậu của lục địa Ô-xtrây-li-a? HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC a. Các loại gió và hướng gió - Gió tín phong: Thổi vào phía Đông lục địa, thổi đến lục địa Ôx-trây-li-a? hướng Đông Nam – Tây Bắc. - Gió mùa: Thổi vào phía Bắc lục địa, hướng Tây Bắc – Đông Nam và Đông Bắc – Tây Nam. - Gió Tây Ôn Đới: thổi vào phía Nam lục địa, hướng Tây Bắc – Đông Nam. b. Sự phân bố lượng mưa trên - Sự phân bố lượng mưa trên lục địa khác lục dịa Ô-xtrây-li-a? Giải thích nhau. sự phân bố đó? - Lượng mưa giảm dần từ phía bờ biển bắc và Đông Bắc xuống Nam và từ ven bờ vào sâu trong nội địa. - Nguyên nhân: + Do phía Bắc và Đông Bắc lục địa nhận được nhiều hơi nước do gió biển ( gió tín phong và gió mùa) đem lại nên lượng mưa lớn. + Vào sâu trong nội địa và ven bờ biển phía Tây có dòng biển lạnh chảy ven bờ, nước ít bốc hơi nên lượng mưa ít nhất. c. Sự phân bố hoang mạc trên - Hoang mạc ở Ô-xtrây-li-a chiếm diện tích lục địa Ô-xtrây-li-a? giải thích rộng lớn ở trung tâm lục địa từ chí tuyến Nam sự phân bố đó? trở xuống và lấn sát bờ biển phía Tây. - Nguyên nhân:.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> + Do dãy núi cao phía Đông lục địa chặn hết gío biển vào vùng trung tâm, lượng mưa ở đây rất ít <250mm. + Bờ Tây lục địa có dòng biển lạnh chảy ven bờ từ phía Nam lên làm nhiệt độ hạ thấp, nước bốc hơi ít. 3. Củng cố: - Các yếu tố vị trí, địa hình, dòng biển có ảnh hưởng gì đến khí hậu đặc biệt là sự phân bố mưa của lục địa Ô-xtrây-li-a? - Quan sát hình 50.2. Nêu và giải thích về sự phân bố mưa của lục địa Ô-xtrâyli-a? ( chú ý sự khác biệt giữa phía đông và phía Tây, giữa Bắc và nam, ven bờ biển và sâu trong nội địa). 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Soạn bài tập bài 50 trong tập bản đồ thực hành dịa lí 7. - Nghiên cứu trước bài 51: Thiên nhiên Châu Âu. - Sưu tầm tranh ảnh tư liệu về thiên nhiên châu Âu để tiết hôm sau học. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(141)</span> Ngày soạn: …../…../…….. Ngày dạy……/……/……… Chương X: CHÂU ÂU Tiết 58 Bài 51 THIÊN NHIÊN CHÂU ÂU I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết Châu Âu có vị trí nằm chủ yếu trong đới ôn hoà có nhiều bán đảo. - Hiểu các đặc điểm chính về địa hình, khí hậu, sông ngòi, thực vật của Châu Âu. 2. Kỹ năng: - Sử dụng các bản đồ, lược đồ tự nhiên, khí hậu châu Âu để hiểu và trình bày đặc điểm tự nhiên của châu Âu, các khu vực của châu Âu. - Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa một số trạm ở châu Âu để thấy rõ đặc điểm khí hậu của các môi trường ở châu Âu. 3. Thái độ: Có ý thức khám phá tìm tòi thiên nhiên qua nội dung bài học. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Thảo luận, nêu vấn đề, động nảo\ III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Lược đồ tự nhiên Châu âu, khí hậu Châu Âu. 2. Chuẩn bị của HS: Học bài cũ và trả lời các câu hỏi in nghiêng trong bài mới. Sách giáo khoa IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu các hướng gió và loại gió thổi đến lục địa Ôxtrâylia? 2. Bài mới: Chúng ta đã biết Châu Âu là một bộ phận của lục địa Á – Âu. Những bài học về Châu Âu hứa hẹn sẽ cho chúng ta những hiểu biết sâu sắc về châu lục này. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu vị trí, địa hình, khí hậu, sông ngòi và thực vật của Châu Âu. Hoạt động 1: 1. Vị trí, địa hình( 16 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Xác định vị trí Châu Âu trên bản đồ. a. Vị trí, diện tích bờ biển: Hs qs hình 51.1. Em hãy xác định vị trí địa lí của Châu Âu? * Vị trí: HS: Thuộc lục địa Á-Âu, dãy U Ran là ranh giới - Nằm giữa vĩ tuyến 36 0B phía Đông ngăn cách châu Á với châu âu. ( GV và 71 0B kết hợp chỉ bản đồ) - Có 3 mặt giáp biển: BBD ( CH: Em hãy cho biết châu Âu có diện tích bao Bắc) ĐTD (Tây) ĐTH nhiêu? (Nam).

<span class='text_page_counter'>(142)</span> CH: Với diện tích này châu Âu xếp thứ mấy trong số các châu lục có cư dân sinh sống thường xuyên? HS: Thứ tư: Sau châu Á, châu Mĩ, châu Phi. CH: Em có nhận xét gì về đường bờ biển châu Âu? GV: Việt Nam có gần 3200 đảo lớn nhỏ, vịnh Hạ Long. GV: Bổ sung Châu Âu có nhiều bán đảo lớn như: Địa Trung Hải; Măng Sơ; Biển Bắc; Ban Tích; Biển Đen; Biển Trắng, nhiều bán đảo: Scanđinavi; Ibêrich; Italia; Ban Căng CH: Xác định vị trí các biển, bán đảo đó trên bản đồ. GV: Chuyển ý: CH: Em hãy cho biết Châu Âu có các dạng địa hình nào? Phân bố ở đâu? GV: Đồng bằng kéo dài từ Tây Sang Đông gồm: đồng bằng Đông Âu, ĐB Pháp, ĐB hạ lưu sông Đanuyp. GV: Núi già có đặc điểm: đỉnh thấp, tròn, sườn thoải còn núi trẻ đỉnh cao, sườn dốc các thung lũng sâu. GV: Kết hợp chỉ bản đồ Châu Âu có các dãy núi chính: Scanđinavi; Uran; Anpơ; Cacpat…. CH: Yêu cầu học sinh xác định lại trên bản đồ. GV: Chuyển ý. * Diện tích: - Trên 10triệu km2 * Bờ biển: - Dài 43 000km bị cắt xẻ nhiều tạo ra nhiều bán đảo, vịnh biển. b. Địa hình: Có 3 dạng chính: - Chủ yếu là đồng bằng: chiếm 2/3 diện tích châu lục, bờ biển bị cắt xẻ mạnh, biển lấn sâu vào đất liền, tạo thành nhiều bán đảo, vũng vịnh. - Núi già ở phía Bắc và trung tâm. - Núi trẻ ở phía Nam. Hoạt động 2: 2. Khí hậu, sông ngòi, thực vật: (18 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Giải thích, chú thích hình 51.2 HS quan sát. a. Khí hậu: Thảo luận: Thời gian: 4 phút Quan sát hình 51.2, em hãy cho biết. * Có 4 kiểu khí hậu: 1. Châu Âu có các kiểu khí hậu nào? 2. Quan sát đường đẳng nhiệt tháng 1 em hãy nhận - Ôn đới Hải Dương. xét sự thay đổi nhiệt độ ở Châu âu vào tháng 1 theo chiều từ Tây sang Đông? giải thích tại sao - Ôn đới Lục địa (lớn nhất) càng đi về phía đông nhiệt độ càng thấp dần ? HS: Trả lời, học sinh nhóm khác bổ sung giáo viên - Địa Trung Hải. chuẩn xác. GV. Càng đi về phía đông nhiệt độ càng thấp dần - Hàn Đới. do: + Phía T chịu ảnh hưởng của dòng nóng Bắc ĐTD và gió TÔĐ thổi từ biển vào nên có khí hậu ấm áp mưa nhiều và ôn hoà. + Đi về phía Đ ảnh hưởng của biển càng giảm,.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> tính chất lục địa càng tăng, mùa Đ càng lạnh và nhiệt độ càng thấp. CH: Vậy sự phân hoá nhiệt độ ở châu Âu vào mùa Đ theo chiều từ B xuống N như thế nào? HS: Càng về phía N nhiệt độ càng tăng càng lên phía B T0 càng giàm do gần vòng cực góc nhập xạ ánh sáng mặt trời nhỏ. GV: Chuyển ý… CH: Quan sát hình 51.1 em có nhận xét gì về mật độ sông ngòi ở châu Âu? Các sông này đổ ra biển nào? HS: Một số sông lớn: Rainơ (đổ ra ĐTD), Sông Đanuyp (đổ ra biển Đen), sông Vônga ( dài nhất 3531km)… GV: Bổ sung: Các sông đổ ra BBD thường đống băng một thời gia dài trong mùa Đông)… GV: Chuyển ý: CH: Quan sát nội dung SGK em có nhận xét gì về thực vật ở châu Âu? HS: Thực vật có sự thay đổi từ Tây sang Đông, tuỳ theo sự thay đổi của nhiệt độ và lượng mưa. CH: Quan sát…em hãy cho biết ở châu Âu có các loài thực vật tiêu biểu nào?. b. Sông ngòi: Mạng lưới sông ngòi dày đặc, lượng nước dồi dào. c. Thực vật: Thảm thực vật thay đổi từ Tây sang Đông, từ Bắc xuống Nam theo sự thay đổi của nhiệt độ và lượng mưa: - Rừng lá rộng ( sồi, dẻ…) - Rừng là kim (thông, tùng…) - Thảo nguyên. - Rừng lá cứng.. 3. Củng cố: ( 4 phút) - Nêu đặc điểm vị trí, diện tích,địa hình, bờ biển châu Âu? - Dựa vào bản đồ tự nhiên châu Âu, hãy nêu sự phân bố các loại địa hình chính. - Châu Âu có kiểu khí hậu nào? Vì sao châu Âu chủ yếu có khí hậu ôn đới? 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: (2 phút) - Về nhà học bài củ và làm bài tập ở vỡ bài tập bản đồ. - Chuẩn bị tiếp nội dung còn lại của bài và sưu tầm tranh ảnh tư liệu hôm sau học. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(144)</span> Ngày soạn: …../…../…….. Tiết 59. Bài 52. Ngày dạy……/……/………. THIÊN NHIÊN CHẤU ÂU ( tt). I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được Châu Âu có các môi trường tự nhiên nào? Phân bố ở đâu? - Đặc điêm chính của các môi trường tự nhiên Châu Âu? - Giải thích ( ở mức độ đơn giản) sự khác nhau giữa các môi trường. 2. Kỹ năng: Đọc, phân tích biểu đồ khí hậu, lược đồ phân bố khí hậu và hình ảnh. Nắm được các đặc điểm của môi trường tự nhiên qua biểu đồ khí hậu 3. Thái độ: Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên của châu lục. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Thảo luận * Nêu vấn đề. Đàm thoại, động nảo… III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: - Bảng phụ và máy chiếu - Bản đồ thiên nhiên Châu Âu. - Lược đồ khí hậu Châu Âu ( phóng to). - Phóng to biểu đồ khí hậu: hình 52.2, 52.3, 52.4. 2. Chuẩn bị của HS: - Học thuộc bài cũ và đọc kĩ bài mới. - Bút dạ và giấy rô ki IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ:(4 phút) - Châu Âu có các loại địa hình chính nào? sự phân bố như thế nào? - Châu Âu có các kiểu khí hậu nào? đặc điểm chính của các kiểu khí hậu đó? 2. Bài mới: Châu Âu nằm chủ yếu trong vòng đai ôn đới, khí hậu ôn đới là kiểu khí hậu chủ yếu. Song thiên nhiên Châu Âu cũng phân hoá đa dạng. Hoạt động 1: 3. Các môi trường tự nhiên: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Gv: Yêu cầu các em thảo luận theo a. Môi trường Ôn Đới hải dương: nhóm. - Phân bố: Ven bờ biển Tây Âu. - Chia 4 nhóm: 2 bàn một nhóm. - Khí hậu: - Thời gian: 5 phút. + Mùa Hè – mát. - Nội dung câu hỏi: + Mùa Đông: không lạnh, nhiệt độ >00C. + Lượngmưa lớn: 800- 100mm, quanh * Mỗi nhóm nghiên cứu một nội năm. dung. Sau khi tìm hiểu xong các nhóm - Thực vật: Rừng lá rộng ( sồi, dẻ…). dán kết quả lên bảng sau đó đại diện - Sông ngòi: nhiều nước quanh năm, nhóm trình bày trên lược đồ và biểu không đóng băng..

<span class='text_page_counter'>(145)</span> đồ. - Tìm hiểu: tên kiểu môi trường, sự phân bố và đặc điểm của loại môi trường. - Mỗi biểu đồ khí hậu: Diến biến mưa, nhiệt độ trong năm như thế nào? - Sông ngòi và thực vật của các môi trường như thế nào? Nhóm 1 : Phân tích hình 52.1 ? - Nhiệt độ cao nhất: 170C– T7, T8. - Nhiệt độ thấp nhất : 70C – T1, T2. - Mưa : 820mm. Mùa mưa từ T10 T1 Nhóm 2: Phân tích hình 52.2: - Nhiệt độ cao nhất: 200C – T7. - Nhiệt độ thấp nhất : -130C – T1. - Mưa : 443mm. Mùa mưa từ T5T10. Mùa khô từ T10- T3. Nhóm 3 : Phân tích hình 52.3 ? - Nhiệt độ cao nhất: 240C – T6, T7. - Nhiệt độ thấp nhất :100C – T1. - Mưa : 711mm. Mùa mưa từ T10T3. Mùa khô từ T4- T9.. b. Môi trường ôn đới lục địa. - Phân bố: Nằm sâu trong đất liền. - Khí hậu: + Mùa Hè : nóng. + Mùa Đông: lạnh, có tuyết rơi nhiệt độ dưới 00. + Mưa ít và tập trung vào mùa hạ. - Sông ngòi: nhiều nước vào mùa xuân và mùa hạ, Mùa Đông đóng băng. - Thực vật: rừng và thảo nguyên chiếm phần lớn diện tích. Thực vật thay đổi từ Bắc xuống Nam. c. Môi trường Địa Trung Hải. - Phân bố: Ở phía Nam. Gồm các nước Nam Âu và ven bờ Địa Trung Hải. - Khí hậu: + Mùa Hè: nóng, khô. + Mùa Thu-Đông: không lạnh lắm. + Mưa: Mùa Thu-Đông thường mưa rào. - Sông ngòi: ngắn, dốc, lũ (Đông ) cạn về mà hạ. - Thực vật: Rừng thưa lá cứng xanh quanh năm. d. Môi trường núi cao: - Phân bố: điển hình là vùng núi Anpơ. - Khí hậu: + Nhiệt độ giảm theo độ cao. + Mưa nhiều đặc biệt là sườn phía Tây. - Thực vật: Thay đổi theo độ cao tạo thành các đai thực vật khác nhau.. Nhóm 4 : GV : Quan sát hình 52.4 cho biết có bao nhiêu đai thực vật, mỗi đai nằm trên các khoảng độ cao nào ? 3. Củng cố: ( 4 phút) - Giáo viên đưa tranh các môi trường lên bảng hoặc máy chiếu cho học sinh quan sát và đoán bức tranh thuộc môi trường nào. - So sánh sự khác nhau giữa khí hậu Ôn Đới Hải Dương và Ôn Đới Lục địa, giữa khí hậu Ôn đới lục địa và khí hậu Địa Trung Hải? - Cho biết sự thay đổi thực vật của môi trường ôn đới lục địa ở Châu Âu? 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: ( 2 phút) - Xem lại các bài 51,52. - Soạn bài 52 trong tập bản thực hành địa lí 7. - Tự soạn trước bài 53 thực hành. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(146)</span> Ngày soạn: …../…../…….. Tiết 60. Ngày dạy……/……/………. Bài :53 THỰC HÀNH ĐỌC, PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ, BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA CHÂU ÂU.. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được sự phân bố nhiệt độ, lượng mưa của Châu Âu và giải thích được vì sao có sự phân bố đó. - Nhận biết được các đặc điểm khí hậu Châu Âu qua việc phân tích biểu đồ diễn biến nhiệt độ, lượng mưa. - Nắm bắt được mối quan hệ giữa khí hậu và thực vật. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa. 3. Thái độ: Ý thức trung thực và tự giác và nghiêm túc trong quá trình thực hành. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Thảo luận, nêu vấn đề, động nảo… III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: - Bản đồ thiên nhiên Châu Âu. - Hình 53.1 phóng to theo sgk. 2. Chuẩn bị của HS: - Học thuộc bài cũ và soạn trước bài thực hành. - Chuẩn bị giấy để thực hành IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Không 2. Bài mới: Qua bài 51 chúng ta đã nắm được một vài nét chính về khí hậu , thực vật Châu Âu. Trong giờ học này chúng ta sẽ phân tích kĩ hơn sự phân hoá khí hậu Châu Âu và rèn luyện cáh nhận biết khí hậu của châu lục này qua biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa. Cũng như lát cắt thảm thực vật của các khu vực. Hoạt động 1: Bài tập 1: Nhận biết đặc điểm khí hậu. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS GV: Yêu cầu lớp thảo luận. - Chia nhóm: 4 nhóm. - Thời gian: 5 phút. - Nội dung câu hỏi: * Nhóm 1+2: Quan sát hình 51.2 a. Miền ven bờ biển của bán đảo Xcan đi na vi có cùng vĩ độ song lại có khí hậu ấm áp và mưa nhiều hơn ở Aixơlen do:. NỘI DUNG KIẾN THỨC - Ven bờ biển Xcan đi na vi có dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương chảy sát bờ đã phát huy tác dụng sưởi ấm cho các lãnh thổ ven biển làm cho nhiệt độ bán đảo ở vùng ven biển phía Tây được ấm áp. - Do tác dụng của dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương làm cho độ bốc hơi trên vùng biển ven bờ lớn và tạo điều kiện cho lượng mưa diễn ra nhiều hơn trên vùng ven biển bán đảo..

<span class='text_page_counter'>(147)</span> b. Quan sát các đường đẳng nhiệt - Có sự chênh lệch về nhiệt độ giữa Tây và tháng giêng, nhận xét về nhiệt độ Đông, giữa Bắc và Nam. của Châu Âu vào Mùa Đông. + Phía Tây có nhiệt độ cao hơn phía Đông. Ví dụ cùng nắm trên vĩ độ 60 0B, ven bờ biển phía Tây bán đảo Scanđinavi nhiệt độ tháng 1: 00C, phía Đông đồng bằng Đông Âu: -200C. Mức chênh lệch nhiệt độ giữa Tây và Đông đạt trên 200. + Phía Nam có nhiệt độ cao hơn phía Bắc. Các dẩo phía Nam nhiệt độ tháng 1: 10 0, vùng ven Bắc Bắc Dương nhiệt độ -100C. Mức chênh lệch nhiệt độ giữa phía Bắc và Nam c. Nêu tên các kiểu khí hậu ở đạt: 200C. Châu Âu. So sánh diện tích của - Châu Âu có 4 kiểu khí hậu xếp theo thứ tự các vùng có các kiểu khí hậu đó? từ lớn đến nhỏ: Ôn đoéi lục địa, Ôn đới Hải Dương, Địa Trung Hải, Hàn đới. Hoạt động 2: Bài tập 2: Phân tích một số biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa.. Xác định tên kiểu khí hậu và thảm thực vật phù hợp. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS Nội dung/Trạm Nhiệt độ:TB - 1 TB - 7 0 T chênh lệch T 1- T 7 * Nhận xét chế độ nhiệt: Lượng mưa: - Tháng mưa nhiều. - Tháng mưa ít. - Các tháng khô hạn. - Nhận xét chế độ mưa trong cả năm. Kiểu khí hậu:. NỘI DUNG KIẾN THỨC. A -70C 200C 270C Dao động lớn.. B 70C 200C 130C Dao động nhỏ.. C 50C 170C 120C Dao động nhỏ.. 5–8 9 – 4 năm sau Không Mưa nhiều mùa hạ. Ôn đới lục địa.. 9 – 1 năm sau 2–8 6,7,8 Mưa nhiều : Thu Đông Địa Trung Hải.. 8 – 5 năm sau 6,7 Không Mưa quanh năm, nhiều Thu Đông. Ôn đới Hải Dương. E. Lát cắt thảm thực vật: D F 3. Củng cố: a. Châu Âu có các kiểu khí hậu nào? đặc điểm chính của các kiểu khí hậu này? b. Đánh dấu x vào ô vuông ý mà em cho là đúng nhất:. b.1: Ở cùng vĩ độ nhưng vùng ven biển các bán đảo Xcanđinavi có khí hậu ấm áp và mưa nhiều hơn ở Aixơlen là do: A. Dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương chảy ven bờ. B. Gió Tây ôn đới thổi vào..

<span class='text_page_counter'>(148)</span> C. Cả hai đều đúng. D. a đúng, b sai. b.2: Kiểu khí hậu có phạm vi rộng lớn nhất Châu Âu là: A. Khí hậu Ôn đới Hải Dương. B. Khí hậu Ôn đới lục địa. C. Khí hậu Địa Trung Hải. D. Khí hậu Hàn đới. b.3: Các trạm A, B, C ( hình 53.1) theo thứ tự thuộc kiểu khí hậu nào? A. A. Ôn đới Hải Dương; B. Ôn đơí lục địa; C. Địa Trung Hải. B. A. Ôn đới lục địa; B. Địa Trung Hải; C. Ôn đới lục địa. C. A. Địa Trung Hải; B. Ôn đới Hải Dương; C. Ôn đới lục địa. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Làm bài tập bài 53 trong tập bản đồ thực hành. - Ngiên cứu trước bài 54 “ Dân cư, xã hội Châu Âu”. - Tìm hiểu và sưu tầm tranh ảnh tư liệu về đạo thiên chúa, đạo tinh lành, đạo chính thống. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: …../…../……... Ngày dạy……/……/……….

<span class='text_page_counter'>(149)</span> Tiết 61. Bài: 54. DÂN CƯ - XÃ HỘI CHÂU ÂU.. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Trình bày và giải thích ( ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm dân cư, xã hội của châu Âu: - Nắm được được sự đa dạng về tôn giáo, ngôn ngữ, văn hoá của Châu Âu. - Biết được dân cư Châu Âu đang già đi và có mức độ Đô thị hoá cao. - Ảnh hưởng của tình trạng “ Già đi của dân cư”, sự phức tạp của vấn đề dân tộc và tôn giáo đến tình hình chính trị xã hội của Châu Âu. 2. Kỹ năng: Cách phân tích lược đồ, biểu đồ để nắm được tình hình Châu Âu. 3. Thái độ: Thấy được mối quan hệ quan hệ giữa dân cư – xã hội Châu Âu. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Thảo luận, động nảo, thuyết giảng… III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: - Lược đồ tự nhiên Châu Âu. - Lược đồ các nhóm ngôn ngữ Châu Âu. - Kết cấu dân số Châu Âu và Thế Giới qua một số năm ( H54.2 phóng to). - Lược đồ phân bố dân cư và đô thị Châu Âu. 2. Chuẩn bị của HS: - Học thuộc bài, trả lưòi các câu hỏi in nghiêng trong bài mới. - Tranh ảnh về dân cư châu Âu IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Các cuộc thiên di và chiến tranh tôn giáo trong lịch sử đã làm cho các quốc gia Châu Âu ngày nay có sự đa dạng về dân tộc, tôn giáo, ngôn ngữ và văn hoá. Hiện nay Châu Âu đang phải giải quyết nhiều vấn đề tôn giáo và xã hội: Dân số già đi, vấn đề của Đô thị hoá, các vấn đề về dân tộc , tôn giáo… Hoạt động 1: 1. Sự đa dạng về tôn giáo, ngôn ngữ và văn hoá. (18 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS GV: Yêu cầu học sinh đọc mục 1: CH. Dân cư Châu Âu chủ yếu thuộc chủng tộc nào? và họ theo đạo gì? Hs quan sát trang ảnh CH. Quan sát hình 54.1 cho biết Châu Âu có các nhóm ngôn ngữ nào? Nêu tên các nước thuộc từng nhóm? Hs trình bày lược đồ CH. Có mấy nhóm ngôn ngữ chính? Hs trình bày lược đồ - Phần lớn : Dân cư theo Cơ Đốc Giáo gồm đạo. NỘI DUNG KIẾN THỨC. - Phần lớn dân cư thuộc chủng tộc Ơ-rô-pê-ô ít. - Dân cư chủ yếu theo Cơ Đốc Giáo. - Gồm 3 nhóm ngôn ngữ chính: + Giéc-man: Bắc và Trung Âu..

<span class='text_page_counter'>(150)</span> thiên chúa Giáo, đạo Tin Lành và đạo Chính Thống. + La tinh: Nam Âu. - Sự đa dạng về dân tộc, ngôn ngữ văn hoá được thể + Xlavơ : Trung và Đông hiện : Dân cư có nhiều nguồn gốc về ngôn ngữ, tôn Âu. giáo nhiều nền văn hoá. HS: Đại diện học sinh trả lời và bổ sung, giáo viên kết luận ghi bảng. GV: Chuyển ý: Sự đa dạng phức tạp về dân tộc, tôn giáo ngôn ngữ và văn hoá của các quốc gia Châu Âu hiện nay có nguyên nhân sâu xa băt nguồn từ các cuộc thiên di và các cuộc chiến tranh tôn giáo trong lịch sử. Hoạt động 2: 2. Dân cư Châu Âu đang già đi. Mức độ đô thị hoá cao. (18 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS GV: Yêu cầu học sinh đọc phần 2 sgk. CH. Hãy cho biết dân số châu Âu tính đến năm 2001 là bao nhiêu? CH. Cho biết tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Âu? Hs trả lời: - Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp : 0,1% (Thế Giới 1,4% ) - Nhiều nước có tỉ lệ gia tăng tự nhiên âm (Đông Âu, Bắc Âu, Tây Âu). Hs. Quan sát hình 54.2 Nhận xét sự thay đổi kết cấu dân số theo độ tuổi của Châu Âu và Thế Giới trong gia đoạn 1960 – 2000? CH. Qua phân tích biểu đồ em có nhận xét gì về dân số Châu Âu so với dân số Thế Giới? - Tỉ lệ trẻ em ít, người già trên 60 tuổi nhiều. Hs quan sát H54.3 hãy nhận xét sự phân bố dân cư của châu Âu? - Mật độ trung bình : 70 người / km2. - Phân bố dân cư không đồng đều : + Nơi có mật độ cao : ven biển Tây và Trung Âu, Nam Âu, đồng bằng thung lũng lớn. + Nơi có mật độ thấp: phía Bắc và những vùng núi cao. Chuyển ý: liên quan đến tình hình phân bố dân cư là vấn đề đô thị hóa. Theo em vấn đề đô thị hóa ở châu Âu có những đặc điểm chính gì? CH. Đô thị hóa ở châu Âu có đặc điểm gì? - Tỉ lệ dân thành thị cao chiếm 75% dân số. - Các thành phố phát triển và nối liền với nhau tạo hành chuổi đô thị xuyên biên giới từ Anh đến Đức. - Quá trình đô thị hoá nông thôn được thúc đẩy. NỘI DUNG KIẾN THỨC a. Dân cư Châu Âu đang già đi. - Dân số 727 triệu người năm 2001. - Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp.. - Dân số châu Âu có xu hướng đang già đi. - Phân bố dân cư không đồng đều. b. Mức độ Đô thị hoá cao. - Tỉ lệ dân thành thị cao chiếm 75% dân số..

<span class='text_page_counter'>(151)</span> nhanh : Do sự phát triển Công nghiệp ở nông thôn và sự mở rộng ngoại ô của các đô thị. Hs: Đại diện hs trả lời, bổ sung, giáo viên kết luận. CH: Châu Âu có mức độ Đô thị hoá cao được thể hiện qua nét chính nào? - Quá trình đô thị hoá ở Hs: Đô thị hoá nông thôn phát triển cùng với việc nông thôn được đẩy mạnh phát triển sản xuất Công nghiệp ở nông thôn và mở rộng ngoại ô các đô thị, tại nhiều nước dân cư đang có xu hướng về sống và mở rộng trang trại trồng trọt chăn nuôi theo lối Công nghiệp ở vùng quê, nơi có môi trường ít bị ô nhiễm lại có điều kiện sống gần như ở thành thị nhờ kết quả quá trình Đô thị hoá. GV: Quan sát hình 54.3 Nêu tên các đô thị trên 5 triệu dân, các đô thị từ 3 đến 5 triệu dân? Hs trình bày ở lược đồ. 3. Củng cố: (4 phút) - Trình bày sự đa dạng về ngôn ngữ, văn hoá, tôn giáo ở Châu Âu ? - Trình bày sự phân bố dân cư và tình hình đô thị hóa ở châu Âu. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: ( 2 phút) - Làm bài tập bài 54 trong tập bản đồ địa lí 7. - Nghiên cứu trước bài 55 Kinh tế Châu Âu - Sưu tầm tư liệu tranh ảnh nói về nông nghiệp, công nghiệp châu Âu. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: …../…../…….. Tiết 62. Bài:55. Ngày dạy……/……/………. KINH TẾ CHÂU ÂU.

<span class='text_page_counter'>(152)</span> I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được sản xuất nông nghiệp được tiến hành theo hộ gia đình hoặc trang trại có hiệu quả cao. - Biết được Châu Âu có nền Công nghiệp phát triển sớm có trình độ cao và hiện nay đang trên con đường thay đổi cơ cấu, công nghệ. - Nắm được sự phân bố các ngành Công nghiệp, nông nghiệp chính ở Châu Âu. - Hoạt động dịch vụ, du lịch ở Châu Âu rất phát triển. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng đọc, quan sát chỉ bản đồ về sự phân bố các ngành kinh tế. 3. Thái độ: Thấy được mối quan hệ giữa phát triển kinh tế ngành Công nghiệp với các ngành kinh tế khác II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Thảo luận *. Nêu vấn đề. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: - Lược đồ kinh tế Châu Âu. - Lược đồ các nhóm ngôn ngữ Châu Âu. - Lược đồ Công nghiệp – Nông nghiệp Châu Âu. 2. Chuẩn bị của HS: Học thuộc bài cũ và trả lưòi các câu hỏi in nghiêng tronmg bài mới. Các bài viết về nền kinh tế châu Âu IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Trình bày sự đa dạng về ngôn ngữ, văn hóa, tôn giáo của Châu Âu? - Châu Âu có mức độ Đô thị hoá cao qua những nét chính nào? 2. Bài mới: Sản xuất nông nghiệp ở Châu Âu có hiệu quả cao nhờ ứng dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật tiên tiến và sự hỗ trợ đắc lực của Công nghiệp. Ngành Công nghiệp Châu Âu đang có nhiều biến động về cơ cấu. Dịch vụ phát triển mạnh và đem lại nguồn lợi lớn. Hoạt động 1: 1. Nông nghiệp: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC (14 phút) - Có hai hình thức sản xuất: Gv: Yêu cầu hs thảo luận nhóm: + Hộ gia đình: đa canh. Thời gian: 5’ + Trang trại: Mỗi trang trạilà một xí - Chia nhóm: 2 bàn một nhóm. nghiệp nhỏ. Sản xuất chuyên môn hoá - Nội dung câu hỏi: một số sản phẩm. C1. Nông nghiệp Châu Âu được - Chăn nuôi có tỉ trọng lớn hơn trồng tiến hành theo những hình thức sản trọt. xuất nào? Trong cơ cấu nông nghiệp - Nền nông nghiệp đạt hiệu quả cao: ngành nào có tỉ trọng lớn hơn? + Nhờ ứng dụng các thành tựu khoa C2. Tại sao nền nông nghiệp đạt học kĩ thuật và sự hổ trợ của công hiệu quả cao? nghiệp..

<span class='text_page_counter'>(153)</span> HS: Đại diện trả lời, học sinh bổ + Hình thành các vùng chuyên môn sung, giáo viên kết luận ghi bảng. hoá cao. GV: Dựa vào hình 55.1 Cho biết Châu + Gắn chặt với công nghiệp chế biến. Âu có những cây trồng vật nuôi chính nào? Hoạt động 2: 2. Công nghiệp: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC (18 phút) Gv: Yêu cầu hs thảo luận nhóm: Thời gian: 5’ - Là nơi tiến hành công nghiệp hoá sớm - Chia nhóm: 2 bàn một nhóm. nhất Thế Giới. - Nội dung câu hỏi: C1. Các ngành công nghiệp truyền thống của Châu Âu bị sự cạnh tranh - Sản phẩm đạt tiêu chuẩn kĩ thuật ,chất mạnh mẽ của các nước và các ngành lượng cao. công nghiệp mới là những ngành nào? C2. Công nghiệp Châu Âu đã biến đổi như thế nào từ năm 1980 đến nay? C3. Ngành công nghiệp sản xuất - Các ngành truyền thống đang giảm sút máy bay ở Châu Âu có đặc điểm gì? đòi hỏi phải thay đổi công nghệ. HS: Đại diện trả lời, giáo viên kết luận. C1. Các ngành luyện kim, đóng tàu, dệt, may mặc. - Các ngành mới, mũi nhọn: Điện tử, cơ C2. Nhờ áp dụng những thành tựu khí chính xác tự động hoá, công nghiệp khoa kọc kĩ thuật và công nghệ cao. hàng không phát triển ở các trung tâm - Các vùng công nghiệp truền công nghệ cao được liên kết với các cơ thống ở phía Bắc gặp khó khăn đã sở nghiên cứu và hợp tác rộng rãi giữa phải biến đổi hiện đại hoá cho phù các nước. hợp với tình hình mới. - Nhiều ngành công nghiệp mới hiện đại được phát triển ở các trung tâm công nghiệp cao và ven biển. C3. Hợp tác rộng rãi của nhiều hãng và nhiều quốc gia. Hoạt động 3: 3. Dịch vụ: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC (10 phút) - Là lĩnh vực kinh tế phát triển nhất GV: Tại sao ngành du lịch có khả Châu Âu. năng phát triển tốt? - Phục vụ cho mọi ngành kinh tế. HS: Nhiều thắng cảnh đẹp, nhiều - Có nhiều sân bay, Hải cảng, các di tích văn hoá đa dạng, nhiều hoạt trung tâm tài chính, ngân hàng…nổi động thể thao, nhờ kĩ thuật phát triển tiếng hiện đại nhất Thế Giới. cao, mức sống cao, cơ sở hạ tầng tốt. - Hoạt động du lịch phát triển phong.

<span class='text_page_counter'>(154)</span> GV: Xác định trên bản đồ các khu vực phú, đa dạng. nổi tiếng cảu Châu Âu? 3. Củng cố:( 4 phút) Vì sao sản xuất nông nghiệp ở Châu Âu đạt hiệu quả cao? Trình bày sự phát triển các ngành công nghiệp ở Châu Âu? Lĩnh vực dịch vụ Châu Âu phát triển đa dạng như thế nào? 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: (2 phút) - Học thuộc bài cũ và trả lời các câu hỏi trong tập bản đồ thuực hành địa lí 7. - Đọc kĩ và trả lời các câu hỏi in nghiêng trong bài mới. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: …../…../…….. Tiết 63 I. MỤC TIÊU:. Bài 56. Ngày dạy……/……/………. KHU VỰC BẮC ÂU.

<span class='text_page_counter'>(155)</span> 1. Kiến thức: - Nắm vị trí các nước trong khu vực Bắc Âu và những đặc điểm khái quát về địa hình, khí hậu, tài nguyên của 3 khu vực Bắc Âu. - Nắm các ngành kinh tế quan trọng của khu vực Bắc Âu. - Nắm sự khai thác tự nhiên hợp lí và khao học của các nước Bắc Âu. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng chỉ bản đồ. 3. Thái độ: Có thaí độ học tập đúng đắn, có khoa học ( Thông qua sự khai thác tự nhiên hợp lí và khoa học của các nước Bắc Âu). II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Thảo luận, động nảo và giải quyết vấn đề, trực quan… III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Lược đồ các nước khu vực Bắc Âu, một số hình ảnh tự nhiên.( địa hình núi già, băng hà cổ…) và hoạt động khai thác kinh tế ở các nước khu vực Bắc Âu. 2. Chuẩn bị của HS: Học bài cũ và trả lời các câu hỏi in nghiêng trong bài 56. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Khu vực Bắc Âu nằm trên các vĩ độ cao nhất của Châu Âu, thiên nhiên ở đây có những đặc điểm rất độc đáo. Ở các nước Bắc Âu có nền kinh tế phát triển cao và hợp lí. Hôm nay, chúng ta sẽ nghiên cứu các đặc điểm đó qua bài 56 Hoạt động 1: 1. Khái quát tự nhiên: ( 19 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS HS: Phần lớn diện tích khu vực Bắc Âu nằm ở vĩ độ cao và trong vùng ôn đới lục địa… CH: Dựa vào H 56.4 và nội dung sách giáo khoa , em hãy nêu các đặc điểm địa hình khu vực Bắc Âu?. GV: Fio là dạng địa hình hẹp sâu, vách 2 bên dốc đứng, ăn sâu vào đất liền hang chục, có khi hàng trăm km. Đây là dạng địa hình do băng hà cổ tạo nên cách ngày nay hàng trăm triệu năm. GV: Dãy Scan-đi-navi là biên giới tự nhiên giữa Nauy và Thuỵ Điển CH: Dựa vào nội dung SGK em hãy nêu đặc điểm của khí hậu Bắc Âu? CH: Giải thích tại sao có sự khác biệt khí hậu giữa hai phía? CH: Dựa vào H56.4 và nội dung SGK, em hãy cho biết Bắc Âu có những tài nguyên quan trọng gì? GV: Chuyển ý trên cơ sở những ĐKTN như vậy, kinh tế Bắc Âu phát triển như thế nào ?. NỘI DUNG KIẾN THỨC a. Vị trí: - Gồm 4 nước: Aixơlen, Nauy, Thuỵ Điển, Phần Lan. b. Địa hình: - Phần lớn diện tích là núi và cao nguyên. - Băng hà cổ phổ biến ở Bắc Âu. - Bờ biển dạng Fio (Nauy). - Nhiều hồ đầm, băng hà (Phần Lan, Nauy). - Aixơlen có nhiều núi lửa và suối nước nóng- Phần lớn diện tích bán đảo Scanđi-navi là núi và cao nguyên. c. Khí hậu: - Lạnh vào mùa đông. - Mát mẻ vào mùa hạ. - Ở phía đông Thuỷ Điển và Phần Lan có mùa đông rất giá lạnh. - Phía Tây Nauy mùa đông không lạnh lắm. Biển không đóng băng mùa hạ mát mưa nhiều. d. Tài nguyên: - Dầu mỏ, rừng, quặng sắt, thuỷ năng, cá.

<span class='text_page_counter'>(156)</span> biển… Hoạt động 2: 2. Kinh tế: ( 18 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC CH: Dựa vào nội dung SGK em hãy cho biết các ngành kinh tế phát triển - Thuỷ điện. nhất ở các nước Bắc Âu? GV: Dựa trên nguồn thuỷ năng dồi - Hàng hải. dào, sông ngòi dốc lắm thác nhiều ghềnh nên các nước Bắc Âu rất phát - Đánh cá. triển ngành… GV: Hai nước Nauy và Aixơlen có - Khai thác dầu khí ở vùng biển Bắc. đội thương thuyền rất hung mạnhvà đội tàu đánh cá hiện đại. - Khai thác trồng rừng, sản xuất gỗ, giấy. GV: Cá chiếm 75%tổng sản phẩm xuất khẩu của Aixơlen tất cả các nước - Chăn uôi và chế biến sản phẩm từ chăn Bắc Âu đều có đường bờ biển dài và nuôi: bơ, phomat, thịt, sữa…để xuất có truyền thống hang hải và đánh cá.. khẩu. Vùng biển Bắc có nhiều tiềm năng khoáng sản đặc biệt là dầu khí. Dựa trên cơ sở đó tất cả các nước Bắc Âu đều rất phát triển kinh tế biển. GV: Do ĐKTN: Đất trồng ít, khí hậu giá lạnh vào mùa đông không thuận lợi cho việc trồng trọt , nên các nước Bắc Âu chủ yếu phát triển chăn nuôi. GV: Lưu ý: Các nước Bắc Âu nổi tiếng về phát triển kinh tế bền vững . Trong phát triển ki9nh tế họ đặc biệt chú trọng đến yêu cầu khai thác, sử dụng tự nhiên một cách hợp lí tiết kiệm và cân đối hài hoà giữa mục đích kinh tế và bảo vệ môi trường. *Ví dụ: Họ có quy định chặt chẽ cho việc bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản như qui định cỡ mắt lưới đánh cá. Cấm sử dụng thuốc nổ , hoá chất để khai thác cá… Khai thác rừng được tổ chức có kế hoạch rỏ ràng và luôn đi đôi với việc bảo vệ trồng rừng 3. Củng cố: ( 5 phút) - Nêu đặc điểm vị trí, địa hình, khí hậu của khu vực Bắc Âu. Theo em điều kiện tự nhiên các nước Bắc Âu có nhứng khó khăn gì đối với đời sống và sản xuất ?.

<span class='text_page_counter'>(157)</span> - Hãy ghi tiếp vào bảng các điều kiện tự nhiên (ĐKTN ) cần thiết để phát triển các ngành kinh tế chính và tên nước ở Bắc Âu có ngành kinh tế chính đó: Ngành kinh tế ĐKTN để phát Tên nước triển 1. Thuỷ điện 2. Kinh tế biển 3. Khai thác dầu khí 4. Khai thác rừng, sản xuất đồ gổ và giấy cao cấp. 5. Chăn nuôi 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: (2 phút) - Học thuộc bài cũ theo các câu hỏi trong SGK. - Đọc trước bài 57 xác định vị trí, địa hình, khí hậu, sông ngòi của khu vực Tây và Trung Âu. - Sưu tầm tranh ảnh tư liệu về địa hình đồng băng , đồi núi của Tây và Trung Âu. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….. Ngày soạn: …../…../…….. Tiết 64. Bài 57. Ngày dạy……/……/………. KHU VỰC TÂY VÀ TRUNG ÂU. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được vị trí của khu vực Tây – Trung – Âu trên bản đồ..

<span class='text_page_counter'>(158)</span> - Nắm được khái quát về địa hình, khoáng sản, sinh vật của khu vực Tây - Trung Âu. - Biết được những nét chính về công nghiệp-nông nghiệp-dịch vụ của Tây Trung Âu. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, xác định vị trí, địa hình, khoáng sản của một khu vực 3. Thái độ: Thấy được đặc điểm tự nhiên cũng như kinh tế của khu vực Tây – Trung Âu so với khu vực Bắc Âu. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Thảo luận. Nêu vấn đề, động nảo… III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: - Bản đồ tự nhiên Châu Âu. - Lược đồ khí hậu Châu Âu. - Lược đồ các nước Châu Âu. 2. Chuẩn bị của HS: - Học thuộc bài cũ, nghiên cứu trước bài mới. - Sưu tầm tranh ảnh và tư liệu về nội dung liên quan bài học IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Hãy cho biết sự khác biệt khí hậu giữa hai bên dãy núi Xcanđinavi? - Các nước Bắc Âu đã khai thác tài nguyên thiên nhiên hợp lí để phát triển kinh tế như thế nào? 2. Bài mới: Khu vực Tây Trung Âu nằm hoàn toàn trong đới ôn hoà. Đây là nơi được khai thác từ lâu đời, tập trung nhiều quốc gia Công nghiệp phát triển, có nền kinh tế đa dạng. Hoạt động 1: 1. Khái quát tự nhiên: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Xác định phạm vi khu vực Tây a. Vị trí: – Trung Âu. - Trải dài từ quần đảo Anh, Ailen qua lảnh GV: Quan sát hình 57.1 Hãy gải thổ các nước Anh, Pháp, Balan, Xlôvakia, thích tại sao ở Tây – Trung Âu chịu Hunggari, Áo, Thuỵ Sĩ… ảnh hưởng rỏ rệt của biển? b. Khí hậu, song ngòi : HS: - Nằm hoàn toàn ở khu vực - Chịu ảnh hưởng nhiều của biển. chuyển động của gió Tây. - Càng đi về phía Đông ảnh hưởng của - Không có nơi nào cách xa biển biển càng giảm : quá 600km. + Phía Tây : khí hậu Ôn đới Hải Dương, - Có dòng biển nóng Bắc Đại Tây sông nhiều nuớc quanh năm. Dương đi qua. + Vào sâu trong đất liền khí hậu Ôn đới - Các dãy núi chạy song song theo lục địa, sông Mùa Đông bị đóng băng. hướng Tây – Đông. c. Địa hình : - Tuy nhiên càng đi về phía Đông - Gồm 3 miền : ảnh hưởng của biển càng giảm. * Miền đồng bằng phía Bắc. GV: Tây – Trung Âu có thể chia + Giáp biển Bắc, biển Ban Tích, phía Bắc làm mấy miền địa hình? đặc điểm có nhiều đầm lầy, hồ, dất xấu. Phía Nam.

<span class='text_page_counter'>(159)</span> của từng miền địa hình? GV: Yêu cầu lớp thảo luận. - Chia nhóm: 2 bàn một nhóm. - Thời gian: 5 phút. - Nội dung câu hỏi: + Nhóm 1;2: Miền đồng bằng phía Bắc? + Nhóm 3;4: Miền núi già ở giữa? + Nhóm 5;6: Miền núi trẻ phía Nam? ( Đặc điểm địa hình) HS: Trả lời, giáo viên kết luận và ghi bảng.. đất sét pha cát màu mở. + Ven biển bắc : vùng đất thấp ( Hà Lan) lún mỗi năm vài cm. * Miền nũi già ở giữa : + Là miền núi uốn nếp đoạn tầng. + Địa hình nổi bật là các khối núi, ngăn cách với nhau bởi những đồng bằng nhỏ hẹp và các bồn địa. * Miền núi trẻ phía Nam : + Gồm hai dãy : Anpơ và Các Pát cao đồ sộ làm thành hai vòng cung lớn. + Tiếp giáp với dãy Các Pát là hai bình nguyên : Trung hạ lưu sông Đanuýp.. Hoạt động 2: 2. Kinh tế: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Yêu cầu học sinh đọc mục 2. a. Công nghiệp : GV: Yêu cầu lớp thảo luận. - Khu vực tập trung nhiều cường quốc - Chia nhóm: 2 bàn một nhóm. công nghiệp của Thế Giới : Anh, Pháp, - Thời gian: 5 phút. Đức. - Nội dung câu hỏi: - Các ngành Công nghiệp hiện đại phát + Nhóm 1;2: Tìm hiểu đặc điểm triển bên cạnh các ngành Công nghiệp ngành Công nghiệp? truyền thống. + Nhóm 3;4:Tìm hiểu đặc điểm - Có nhiều vùng công nghiệp nổi tiềng Thế ngành Nông nghiệp ? Giới : vùng Rua (Đức), nhiều hải cảng lớn. + Nhóm 5;6:Tìm hiểu đặc điểm b. Nông nghiệp : ngành dịch vụ? - Phía Bắc đồng bằng : trồng lúa mạch, HS: Trả lời: khoai tây. - Phía Nam đồng bằng : trồng lúa mì, củ cải đường. - Vùng đất thấp : chuyên thâm canh rau, hạt giống, hoa, chăn nuôi bò sữa. - Vùng núi : chăn nuôi bò, cừu. c. Dịch vụ : - Phát triển mạnh chiếm trên 2/3 tổng thu nhập quốc gia. - Các trung tâm lớn về tài chín h: Lô đôn, Pari, Đuyrích. - Anpơ phát triển du lịch. 3. Củng cố: - Nêu đặc điểm 3 miền địa hình khu vực Tây – Trung Âu ? - Giải thích tại sao Tây – Trung Âu chịu ảnh hưởng rỏ rệt của biển ? 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Làm bài tập ở bài 57 trong tập bản đồ địa lí 7. - Làm bài tập số 2 trang 174 SGK. - Nghiên cứu trước bài 58:.

<span class='text_page_counter'>(160)</span> V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….. Ngày soạn: …../…../…….. TiÕt 65. Bài 58:. Ngày dạy……/……/………. KHU VỰC NAM ÂU. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm vững tự nhiên khu vực Nam Âu, là khu vực không ổn định của vỏ Trái Đất..

<span class='text_page_counter'>(161)</span> - Đặc điểm kinh tế khu vực Nam Âu. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích lược đồ tự nhiên, bảng thống kê số liệu, tranh và biểu đồ khí hậu. 3. Thái độ: Ý thức bảo vệ di tích lich sử văn hóa và hoạt động kinh tế khu vực. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, trực quan… III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Bản đồ tự nhiên châu Âu. 2. Chuẩn bị của HS: SGK, tranh ảnh tư liệu về di tích lịch sử văn hóa và hoạt động kinh tế khu vực. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm tự nhiên khu vực Tây và Trung Âu? - Nền kinh tế khu vực có đặc điểm gì nổi bật so vói khu vực Bắc Âu? 2. Bài mới: Phía Nam châu Âu là ba bán đảo lớn Ibêrích, Italia, Bancăng. Đây là một miền đất rất nổi tiếng trên thế giới với những đặc điểm thiên nhiên kì thú và những di tích lịch sử văn hóa đặc sắc có giá trị to lớn đối với toàn nhân loại. Chúng ta tìm hiểu bài học. Hoạt động 1: I. Khái quát tự nhiên: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS Quan sát lược đồ 58.1 (Bản đồ tự nhiên Châu Âu), hãy: GV. Hãy xác định vị trí khu vực Nam Âu? GV. Lãnh thổ của Nam Âu gồm các bán đảo nào? Có vị trí ở đâu của châu Âu? GV. Địa hình khu vực Nam Âu có đặc điểm gì? Dạng địa hình nào chiếm ưu thế? Phân bố ở đâu? GV. Hãy xác định 1 số dãy núi của khu vực Nam Âu? GV. Kể tên, nêu độ cao và vị trí của các dãy núi trẻ ở nam Âu? GV. Các miền đồng bằng có vị trí và diện tích ntn? GV giảng giải thêm về khu vực Nam Âu nằm ở vị trí không ổn định của lớp vỏ Trái Đất (Vùng Địa máng Địa Trung hải) nên thường có động đất và hoạt động núi lửa. GV. Kể tên các khoáng sản trong vùng? Cho HS quan sát biểu đồ khí hậu ở hình 58.2 hoàn thành bảng sau và cho biết đặc điểm về chế độ nhiệt và mưa ở Nam Âu. Kết luận về kiểu khí. NỘI DUNG KIẾN THỨC 1. Vị trí: Nằm ven Địa Trung Hải, gồm ba bán đảo lớn: I bê rich, I ta li a và Ban căng.. 2. Địa hình: - Phần lớn diện tích lãnh thổ là núi trẻ và cao nguyên. - Các đồng bằng nhỏ hẹp nằm ven biển hoặc xen giữa núi và cao nguyên..

<span class='text_page_counter'>(162)</span> hậu ở đây: Yếu tố Nhiệt độ : + Cao nhất: + Tháng: + Thấp nhất: + Tháng: + Biên độ : Lượng mưa: + Các tháng mưa nhiều : + Các tháng mưa ít: + Các tháng không mưa: + Chế độ mưa: Kết luận đặc điểm khí hậu:. Hình 58.2. 3. Khí hậu: Mang tính chất Địa trung hải mùa đông ấm, có mưa, mùa hạ nóng khô.. 4. Cảnh quan: Rừng lá cứng và thảo nguyên.. GV. Dựa trên lược đồ hình 58.1 cho biết các khu vực có cảnh quan nào? Phân bố những nơi nào? Hoạt động 2: II. Kinh tế: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV. Dựa vào lược đồ 55.2 trang 165 cho biết sự - Kinh tế Nam Âu chưa phát phân bố các ngành công nghiệp ở khu vực Nam triển bằng Bắc Âu, Tây và Âu như thế nào so với khu vực Bắc Âu và Tây Trung Âu. Trung Âu? - I ta li a là nước phát triển GV. Nhận xét nước nào trong khu vực có nền nhất trong khu vực. công nghiệp phát triển? - Nông nghiệp: Đặc biệt là GV. Dựa vào lược đồ 55.1 trang 164 hãy kể tên cây ăn quả nhiệt đới (cam, các sản phẩm của ngành nông nghiệp? phân bố ở chanh, ô liu). đâu? - Công nghiệp : Trình độ GV. Bò và cừu chăn nuôi ở đâu? chưa cao, chênh lệch lớn giữa GV. Quan sát tranh 58.3 nhận xét về hình thức các nước, các vung. chăn nuôi của khu vực? (GV hướng dẫn HS nhận biết hình thức chăn - Du lịch là nguồn thu ngoại nuôi thả đàn) tệ lớn của nhiều nước trong GV. Quan sát bảng thống kê số liệu trang 176 khu vực như các công trình nhận xét về lượng khách và doanh thu do du lịch kiến trúc, di tích lịch sử, văn mang lại? hóa, nghệ thuật cổ đại (Tháp GV. Quan sát các tranh 58.4 vặ.58.5 cho biết nội nghiêng Pida, …) dung của tranh? GV thuyết giảng thêm về di tích tháp nghiêng và thành phố dưới nước Vơ ni dơ từ đó cho HS nhận biết về tiềm năng du lịchcủa khu vực. GV. Kể tên 1 vài địa điểm du lịch mà em biết? 3. Củng cố: - Xác định trên bản đồ vị trí các đảo, bán đảo lớn các dãy núi ở khu vực Nam Âu?.

<span class='text_page_counter'>(163)</span> - Nêu những tiềm năng phát triển to lớn của ngành du lịch ở Nam Âu? - Vì sao có thể nói kinh tế Nam Âu chưa phát triển bằng khu vực Bắc Âu, Tây và Trung Âu ? 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Về nhà làm các bài tập trong SGK . Học bài củ trước khi đến lớp. - Soạn và chuẩn bị trước nội dung bài mới. sưu tầm tranh ảnh tư liệu liên quan đến bài học V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….. Ngày soạn: …../…../…….. TiÕt 66. Bài 59:. Ngày dạy……/……/………. KHU VỰC ĐÔNG ÂU. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm vững tự nhiên khu vực Đông Âu. - Đặc điểm kinh tế khu vực đông Âu. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích lược đồ tự nhiên, tranh..

<span class='text_page_counter'>(164)</span> 3. Thái độ: Biết bảo vệ và chăm sóc II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận, trực quan, động nảo III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: - Bản đồ tự nhiên châu Âu. - Một số hình ảnh tự nhiên và các hoạt động kinh tế của khu vực Đông Âu 2. Chuẩn bị của HS: SGK, tranh ảnh về hoạt động kinh tế… IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm tự nhiên khu vực Nam Âu? - Nêu đặc điểm kinh tế khu vực Nam Âu? 2. Bài mới: : Đông Âu là khu vực thứ tư của châu Âu. Đây là một vùng đồng bằng rộng lớn có tiềm năng phong phú để phát triển một nền kinh tế đa dạng. Chúng ta sẽ nghiên cứu khu vực này trong bài học hôm nay. Hoạt động 1: I. Khái quát tự nhiên: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS HS. Quan sát bản đồ tự nhiên Châu Âu, hãy xác định vị trí khu vực Đông Âu. Quan sát hình 59.1 cho HS thảo luận nhóm để trả lời các vấn đề sau: GV. Địa hình chủ yếu của đông Âu là gì? Có độ cao khoảng bao nhiêu mét? Khu vực ven biển Caxpi có độ cao bao nhiêu mét? GV Dựa vào thông tin trong SGK và Sách giáo viên cho biết về đặc điểm của miền đồng bằng nền cổ. GV. Dựa vào lược đồ 51.2 cho biết khí hậu của khu vực Đông Âu? Đặc điểm về chế độ nhiệt và chế độ mưa của kiểu khí hậu đó? Quan sát hình 59.1 hãy kể tên 1 vài con sông ở khu vực Đông Âu? GV. Các con sông này đổ ra đâu? GV. Với đặc điểm về khí hậu và hướng chảy đổ ra của các con sông nên sông ở đây có đặc điểm như thế nào? GV. Quan sát hình 59.1 hãy nhận xét về thảm thực vật từ Bắc xuống Nam? GV. Từ Tây sang Đông? GV. Dựa vào sự phân bố thảm thực vật hình 59.2 nhận xét về sự thay đổi khí hậu từ Bắc xuống Nam? (Phía Bắc là đồng rêu vì khí hậu cận cực, lạnh giá. NỘI DUNG KIẾN THỨC 1. Địa hình: Là một dải đồng bằng rộng lớn, chiếm một nửa diện tích châu Âu.. 2. Khí hậu: Mang tính chất ôn đới lục địa, càng về phía Đông Nam tính chất lục địa sâu sắc.. 3. Sông ngòi: Đều đóng băng vào mùa Đông. Các sông lớn Vonga, Đôn, Đniep. 4. Cảnh quan: Thay đổi từ Bắc xuống Nam..

<span class='text_page_counter'>(165)</span> kéo dài, sâu xuống phía Nam là rừng lá kim, loại rừng điển hình cho khí hậu ôn đới lục địa. Xuống gần khu vực biển đen và Caxpi thì xuất hiện rừng lá rộng, thảo nguyên và bán hoang mạc, khí hậu càng xuống phía Nam càng ấm dần lên nhưng tính chất lục địa khô hạn càng tăng) GV. Kể tên các loại khoáng sản trong khu vực? Hoạt động 2: II. Kinh tế: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV. Quan sát hình 59.1 hãy nhận xét khu vực - Khu vực có nguồn tài Đông Âu có những điều kiện tự nhiên nào thuận nguyên phong phú thuận lợi cho sự phát triển nông nghiệp và công nghiệp? lơi cho việc phát triển công GV. Dựa vào lược đồhình 55.2 cho biết sản xuất nghiệp và nông nghiệp. công nghiệp gồm các ngành nào? Ngành công - Công nghiệp khá phát nghiệp nào là chủ yếu? (truyền thống hay công triển, giữ vai trò chủ đạo là nghiệp mới). ngành công nghiệp truyền GV. Các trung tâm công nghiệp phân bố chủ yếu ở thống. Phát triển hơn cả là vùng nào? Liên Bang Nga, U crai na. GV. Ngành công nghiệp mới là ngành gì? Phân bố - Sản xuất nông nghiệp tiến ở quốc gia nào? hành theo quy mô lớn. Ucrai GV. Dựa vào lược đồ 55.1 cho biết nền nông na là một trong những vựa nghiệp được phát triển ở vùng nào? Kể tên các sản lúa lớn của châu Âu phẩm nông nghiệp? GV. Giải thích về sự phân bố các ngành nông nghiệp? 3. Củng cố: - Nêu đặc điểm tự nhiên Đông Âu? - Nền kinh tế Đông Âu có gì khác biệt so với các khu vực khác của châu Âu? 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Về nhà học bài củ và soạn trước bài “Liên minh châu Âu” hôm sau học. - Sưu tầm tranh ảnh và một số tư liệu tranh ảnh về hoạt động của EU V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………. Ngày soạn: …../…../…….. Tiết 67. Ngày dạy……/……/………. ÔN TẬP HỌC KÌ II. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức tứ bài 47 đến bài 59 Theo yêu cầu kiến thức và kĩ năng. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích lược đồ, tranh, bảng thống kê số liệu, biểu đồ khí hậu, vẽ biểu đồ..

<span class='text_page_counter'>(166)</span> 3. Thái độ: Ý thức học tập của học sinh II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Vấn đáp, giải quyết vấn đề III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: - Lược đồ các nước châu Âu, châu Đại dương. - Nội dung câu hỏi ôn tập 2. Chuẩn bị của HS: Nội dung các bài đã học , SGK… IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động 1: Châu Nam Cực HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC 1. Biết được vị trí địa lí, giới Gồm lục địa Nam cực và các đảo ven lục địa. hạn, phạm vi của châu Nam - Khí hậu: lạnh khắc nghiệt, thướng có gió bão. Cực Nguyên nhân. 2. Trình bày và giải thích ( ở - Địa hình: là một cao nguyên băng khổng lồ. mức độ đơn giản) đặc điểm tự Nguyên nhân. nhiên của châu Nam Cực - Động thực vật: + Thực vật không thể tồn tại được. Nguyên nhân. + Động vật khá phong phú (dẫn chứng). Nguyên nhân. - Nam Cực là châu lục duy nhất không có người cư trú thường xuyên. Hoạt động 2: Châu Đại Dương HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC 1. Biết được vị trí địa lí, phạm Châu Đại Dương gồm lục địa Ô- xtrây- li- a, vi của châu Đại Dương các đảo và quần đảo trong Thái Bình Dương. - Phần lớn các đảo, quần đảo có khí hậu nóng 2. Trình bày và giải thích ( ở ẩm, điều hoà, mưa nhiều, rừng rậm nhiệt đới mức độ đơn giản) một số đặc phát triển. Nguyên nhân. điểm tự nhiên của các đảo và - Lục địa Ô- xtrây- li- a: quần đảo, lục địa Ô- xtrây- li- + Phần lớn diện tích lục địa là hoang mạc. a Nguyên nhân. + Có nhiều động vật độc đáo nhất thế giới (dẫn chứng). Nguyên nhân. - Quần đảo Niu Di-len và phía nam Ô- xtrâyli- a có khí hậu ôn đới. 3. Trình bày và giải thích ( ở - Mật độ dân số thấp nhất thế giới. mức độ đơn giản) một số đặc - Dân cư chủ yếu là người nhập cư, có sự đa điểm dân cư Ô- xtrây- li- a dạng về ngôn ngữ và văn hóa. Nguyên nhân. - Kinh tế phát triển không đều giữa các nước..

<span class='text_page_counter'>(167)</span> 4. Trình bày và giải thích ( ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm kinh tế của châu Đại Dương. - Ô- xtrây- li- a và Niu- di- len có nền kinh tế phát triển (tên các hàng xuất khẩu nổi tiếng và một số ngành công nghiệp phát triển). - Các nước còn lại là những nước đang phát triển, kinh tế chủ yếu dựa vào khai thác tài nguyên để xuất khẩu và du lịch (tên các mặt hàng xuất khẩu chính).. Hoạt động 3: Châu Âu HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC 1. Biết được vị trí địa lí, giới - Nằm khoảng giữa các vĩ tuyến 36 0B và 710B, hạn của châu Âu trên bản đồ chủ yếu trong đới ôn hòa, có ba mặt giáp biển và đại dương. 2. Trình bày và giải thích ( ở - Địa hình: chủ yếu là đồng bằng, bờ biển bị cắt mức độ đơn giản) một số đặc xẻ mạnh, biển lấn sâu vào đất liền, tạo thành điểm tự nhiên cơ bản của châu nhiều bán đảo, vũng vịnh. Âu - Khí hậu: phần lớn diện tích có khí hậu ôn đới hải dương và ôn đới lục địa. Nguyên nhân. - Mạng lưới sông ngòi dày đặc, lượng nước dồi dào. Tên một số sông quan trọng. - Thảm thực vật thay đổi từ Tây sang Đông, từ Bắc xuống Nam theo sự thay đổi của nhiệt độ và lượng mưa (dẫn chứng). - Môi trường ôn đới hải dương: phân bố, đặc điểm (khí hậu, sông ngòi, thực vật). Nguyên 3. Nêu và giải thích ( ở mức độ nhân. đơn giản) sự khác nhau giữa - Môi trường ôn đới lục địa: phân bố, đặc điểm các môi trường ôn đới hải (khí hậu, sông ngòi, thực vật). Nguyên nhân. dương, môi trường ôn đới lục - Môi trường Địa trung hải: phân bố, đặc điểm địa, môi trường địa trung hải, (khí hậu, sông ngòi, thực vật). Nguyên nhân. môi trường núi cao ở châu Âu - Môi trường núi cao: phân bố, đặc điểm (khí hậu, sông ngòi, thực vật). Nguyên nhân. 4. Trình bày và giải thích ( ở - Dân cư chủ yếu thuộc chủng tộc Ơ rô pê ô it, mức độ đơn giản) một số đặc có sự đa dạng về ngôn ngữ, văn hóa. điểm dân cư, xã hội của châu - Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp, cơ cấu dân Âu số già. - Tỉ lệ dân thành thị cao. Nguyên nhân. - Nông nghiệp: tiên tiến, có hiệu qủa cao (dẫn chứng). 5. Trình bày và giải thích ( ở - Công nghiệp: phát triển rất sớm, nền công mức độ đơn giản) một số đặc nghiệp hiện đại (dẫn chứng). điểm về kinh tế của châu Âu - Dịch vụ là lĩnh vực kinh tế phát triển nhất (dẫn chứng), du lịch là ngành quan trọng và là nguồn thu ngoại tệ lớn. 6. Trình bày và giải thích được - Bắc Âu: Địa hình chủ yếu là núi già, băng hà những đặc điểm nổi bậc về tự cổ, thế mạnh là biển, rừng, thủy điện. Dân cư.

<span class='text_page_counter'>(168)</span> nhiên, dân cư, kinh tế của các thưa thớt, khai thác tài nguyên hợp lí để phát khu vực của châu Âu triển kinh tế. - Tây và Trung Âu: có 3 miền địa hình ( núi già, núi trẻ, đồng bằng). Khí hậu, thực vật thay đổi từ Tây sang Đông, đây là khu vực tập trung đông dân nhất, kinh tế phát triển nhất, tập trung nhiều cường quốc công nghiệp. - Nam Âu: Địa hình phần lớn là núi trẻ và cao nguyên, khí hậu địa trung hải (mùa hạ: nóng khô; mùa đông: ấm, mưa nhiều) kinh tế phát triển kém hơn Bắc Âu, Tây và Trung Âu, có nhiều sản phẩm nông nghiệp độc đáo, du lịch là nguồn thu ngoại tệ quan trọng. - Đông Âu: Chiếm ½ diện tích châu Âu, chủ yếu là đồng bằng, khí hậu ôn đới lục địa, giàu tài nguyên khoáng sản, các ngành công nghiệp truyền thống giữ vai trò chủ đạo. 3. Củng cố: Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại kiến thức đã được ôn tập 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Về nhà học thuộc nội dung đã được học và nội dung ôn tập để hôm sau kiểm tra học kì II. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập và giấy nháp trước khi đến lớp. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….. Ngày soạn: ……./……/ …….. Tiết 68. Ngày giảng: ……./……../ ……... KIỂM TRA HỌC KÌ II. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố những kiến thức đã học theo chuẩn KTKN. * Nội dung V. Châu Đại Dương. + 1.2. Trình bày và giải thích ( ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm tự nhiên của các đảo và quần đảo, lục địa Ô- xtrây- li- a + 1.3. Trình bày và giải thích ( ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm dân cư Ôxtrây- li- a * Nội dung VI. Châu Âu.

<span class='text_page_counter'>(169)</span> + 1.1. Biết được vị trí địa lí, giới hạn của châu Âu trên bản đồ + 1.2. Trình bày và giải thích ( ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của châu Âu + 1.3. Nêu và giải thích ( ở mức độ đơn giản) sự khác nhau giữa các môi trường ôn đới hải dương, môi trường ôn đới lục địa, môi trường địa trung hải, môi trường núi cao ở châu Âu + 1.4. Trình bày và giải thích ( ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm dân cư, xã hội của châu Âu + 1.6. Trình bày và giải thích được những đặc điểm nổi bậc về tự nhiên, dân cư, kinh tế của các khu vực của châu Âu 2. Kĩ năng: Rèn luyện các kĩ năng vận dụng, thông hiểu, nhận biết. 3. Thái độ: Có ý thức nghiên cứu câu hỏi tốt trong lúc làm bài. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Tự luận III. TIẾN TRÌNH BÀI KIỂM TRA: Ổn định lớp: 7a…………........................................................................ IV. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA. ĐỀ CHẲN Chủ đề (nội dung, chương)/ Mức độ nhận thức Nội dung VI. số tiết (lý thuyết: 8/ tổng số tiết): 9 Số câu: 3 Số điểm: 7 Tỉ lệ : 100 % Nội dung V. số tiết (lý thuyết: 2/ tổng số tiết): 3 Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ: 100% Tổng số câu: 4 Tổng số điểm: 10 Tỉ lệ: 100%. Nhận biết. Thông hiểu. Chuẩn KT, KN kiểm tra : VI.1.4 Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ: 42,8% Chuẩn KT, KN kiểm tra :. Số câu:1 Số điểm: 3 Tỉ lệ : 30%. Chuẩn KT, KN kiểm tra : VI.1.1 Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 28,6% Chuẩn KT, KN kiểm tra : V.1.2 Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ: 100% Số câu: 2 Số điểm: 5 Tỉ lệ : 60%. Vận dụng cấp độ thấp Chuẩn KT, KN kiểm tra : VI.1.3 Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 28,6% Chuẩn KT, KN kiểm tra :. Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ : 20%. ĐỀ LẺ Chủ đề (nội dung, chương)/ Mức độ nhận thức Nội dung VI. số tiết (lý thuyết: 8/ tổng số tiết): 9 Số câu: 3 Số điểm: 7 Tỉ lệ : 100 % Nội dung V. số tiết (lý thuyết: 2/ tổng số tiết): 3 Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ: 100% Tổng số câu: 4. Nhận biết Chuẩn KT, KN kiểm tra : VI.1.6 Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 28,6% Chuẩn KT, KN kiểm tra : V.1.3 Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ: 100% Số câu: 2. Thông hiểu. Vận dụng cấp độ thấp. Chuẩn KT, KN kiểm tra : VI.1.2 Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ: 42,8% Chuẩn KT, KN kiểm tra :. Chuẩn KT, KN kiểm tra : VI.1.3 Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 28,6% Chuẩn KT, KN kiểm tra :. Số câu: 1. Số câu: 1.

<span class='text_page_counter'>(170)</span> Tổng số điểm: 10 Tỉ lệ: 100%. Số điểm: 5 Tỉ lệ : 50%. Số điểm: 3 Tỉ lệ : 30%. Số điểm: 2 Tỉ lệ : 20%. V. ĐỀ KIỂM TRA VÀ HƯỚNG DẨN CHẤM. ĐỀ CHẲN Câu 1: (2 điểm) So sánh sự khác nhau về khí hậu, sông ngòi, thực vật của môi trường ôn đới hải dương và môi trường địa trung hải? Câu 2: (2 điểm) Nêu đặc điểm vị trí, diện tích, bờ biển châu Âu? Câu 3: (3 điểm) Trình bày sự phân bố dân cư và tình hình đô thị hóa ở châu Âu? Câu 4: (3 điểm) Nêu nguồn góc hình thành các đảo và đặc điểm chính về khí hậu các đảo thuộc Châu Đại Dương? ĐỀ LẺ Câu 1: (2 điểm) So sánh sự khác nhau về khí hậu, sông ngòi, thực vật của môi trường ôn đới hải dương và môi trường ôn đới lục địa? Câu 2: (2 điểm) Em hãy cho biết các ngành kinh tế phát triển nhất ở các nước Bắc Âu? Câu 3: (3 điểm) Hãy trình bày đặc điểm địa hình, khí hậu, sông ngòi, thực vật của châu Âu? Câu 4: (3 điểm) Trình bày sự phân bố dân cư và kinh tế của Châu Đại Dương? HƯỚNG DẨN CHẤM BÀI KIỂM TRA ĐỊA 7 ĐỀ CHẲN Câu 1: (2 điểm) Sự khác nhau về khí hậu, sông ngòi, thực vật của môi trường ôn đới hải dương và môi trường địa trung hải: - Môi trường ôn đới hải dương (1 điểm) + Khí hậu: mùa Hè mát, mùa Đông không lạnh lắm. + Sông ngòi: nhiều nước quanh năm, không đống băng. + Thực vật: rừng lá rộng như sồi, dẻ. - Môi trường địa trung hải. (1 điểm) + Khí hậu: mùa Hè nóng khô, mùa Thu - Đông không lạnh lắm và có mưa. + Sông ngòi ngắn, dốc, mùa Thu – Đông có nhiều nước. + Thực vật: cây lá cúng và xanh quanh năm. Câu 2: (2 điểm) Vị trí, diện tích, bờ biển châu Âu: - Là bộ phận của lục địa Á – Âu, có diện tích trên 10 triệu km2 . (0,5 điểm) - Vĩ độ từ 360B đến 710B. (0,5 điểm) - Có ba mặt giáp biển, đại dương: Bắc giáp Bắc Băng Dương, Tây giáp Đại Tây Dương, Nam giáp Địa Trung Hải. (0,5 điểm).

<span class='text_page_counter'>(171)</span> - Bờ biển dài 43000 km, bị cắt xẻ nhiều tạo ra nhiều bán đảo, vịnh biển... (0,5 điểm) Câu 3: (3 điểm) - Sự phân bố dân cư ở châu Âu không đồng đều, mật độ trung bình 70 người/km2: (0,5 điểm) + Nơi có mật độ cao: ven biển Tây và Trung Âu, Nam Âu, đồng bằng, thung lũng lớn. (0,5 điểm) + Nơi có mật độ thấp: phía Bắc và những vùng núi cao. (0,5 điểm) - Tình hình đô thị hóa ở châu Âu: + Mức độ đô thị hóa cao, tỉ lệ dân thành thị = 75% đân số. (0,5 điểm) + Có hơn 50 thành phố trên 1 triệu dân, nhiều thành phố nối tiếp nhau thành dải đô thị. (0,5 điểm) + Quá trình đô thị hóa ở nông thôn đang được đẩy mạnh. (0,5 điểm) Câu 4: (3 điểm) - Nguồn góc hình thành các đảo: (2 điểm) + Niu Dilen và Mê-la-nê-di có nguồn gốc lục địa, được tách ra từ lục địa Ôxtrây-li-a, các đảo trên hai nhóm đảo này núi lửa và động đất tạo thành. + Mi-crô-nê-di và Pô-li-nê-di các đảo trên hai nhóm đảo nàu có nguồn gốc do san hô và núi lửa tạo thành. - Khí hậu các đảo nóng ẩm, điều hòa, mưa nhiều, rừng rậm nhiệt đới phát triển. (1 điểm) ĐỀ LẺ Câu 1 : (4 điểm) Sự khác nhau về khí hậu, sông ngòi, thực vật của môi trường ôn đới hải dương và môi trường ôn đới lục địa: - Môi trường ôn đới hải dương (1 điểm) + Khí hậu: mùa Hè mát, mùa Đông không lạnh lắm. + Sông ngòi: nhiều nước quanh năm, không đống băng. + Thực vật: rừng lá rộng như sồi, dẻ. - Môi trường ôn đới lục địa (1 điểm) + Khí hậu: mùa Đông lạnh khô, Hè nóng. + Sông ngòi: nhiều nước trong mùa Xuân Hạ và có thời kì đống băng vào mùa Đông. + Thực vật: từ Bắc xuống Nam có đồng rêu, rừng lá kim,rừng hôn giao, rừng lá rộng, thảo nguyên rừng ven biển Caxpi là vùng nữa hoang mạc. Câu 2: (2 điểm) Các nghành kinh tế phát triển nhất ở các nước Bắc Âu: - Thủy điện. (0,5 điểm) - Khai thác nguồn lợi biển. (0,5 điểm) - Khai thác nguồn lợi rừng. (0,5 điểm) - Chăn nuôi và chế biến sản phẩm từ chăn nuôi. (0,5 điểm) Câu 3: (3 điểm) Đặc điểm địa hình, khí hậu, sông ngòi, thực vật của châu Âu: - Địa hình: chủ yếu là đồng bằng, bờ biển bị cắt xẻ mạnh, biển lấn sâu vào đất liền, tạo thành nhiều bán đảo, vũng vịnh. - Khí hậu: phần lớn diện tích có khí hậu ôn đới hải dương và ôn đới lục địa. Nguyên nhân..

<span class='text_page_counter'>(172)</span> - Mạng lưới sông ngòi dày đặc, lượng nước dồi dào. Tên một số sông quan trọng. - Thảm thực vật thay đổi từ Tây sang Đông, từ Bắc xuống Nam theo sự thay đổi của nhiệt độ và lượng mưa (dẫn chứng). Câu 4: (3 điểm) - Sự phân bố dân cư Châu Đại Dương không đều: - Mật độ dân số thấp nhất thế giới. - Dân cư chủ yếu là người nhập cư, có sự đa dạng về ngôn ngữ và văn hóa. - Kinh tế phát triển không đều giữa các nước. - Ô- xtrây- li- a và Niu- di- len có nền kinh tế phát triển: như nông nghiệp, công nghiệp. - Các nước còn lại là những nước đang phát triển, kinh tế chủ yếu dựa vào khai thác tài nguyên để xuất khẩu và du lịch. VI. KẾT QUẢ KIỂM TRA VÀ RÚT KINH NGHIỆM 1. Kết quả kiểm tra. Lớp 0-<3 3-<5 5 - < 6,5 6,5 - < 8 8 - 10 7A 7B 2. Rút kinh nghiệm. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 3. Dặn dò: - Giáo viên nhắc nhở học sinh xem lại nội dung bài làm chuẩn bị thu bài. - Giáo viên nhận xét tiết học. 4. Củng cố: Về nhà xem tiếp nôi dung bài 60 tiết sau học. Ngày soạn: …../…../…….. TiÕt 69. Bài 60:. Ngày dạy……/……/………. LIÊN MINH CHÂU ÂU. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được sự ra đời và mở rộng của liên minh châu Âu. - Hiểu rõ mục tiêu của Liên minh châu Âu. - Liên minh không ngừng mở rộng quan hệ kinh tế, văn hoá, xã hội với các nước trong khi vực và thế giới. - Là tổ chức thương mại hàng đầu và là khu vực kinh tế lớn nhất thế giới. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích lược đồ, tranh, bảng thống kê số liệu. 3. Thái độ: Giáo dục cho hs biết được sự đoàn kết lại với nhau là có sức mạnh..

<span class='text_page_counter'>(173)</span> II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Nêu và giải quyết ấn đề, thuyết trình, động nảo, thảo luận… III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Lược đồ quá trình mở rộng liên minh châu Âu. 2. Chuẩn bị của HS: Một số tranh ảnh tư liệu về các hoạt động của Liên minh châu Âu. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: không 2. Bài mới: Để tạo điều kiện phát triển kinh tế xã hội các nước thành viên, mở rộng hợp tác, tăng cường khả năng cạnh tranh trong xu hướng toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới, rất nhiều các tổ chức, hình thức liên minh được ra đời như khối thị trường chung Mê-Cô-Xua của các nước Nam Mĩ, khối mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA), khối thị trường chung Đông và Nam Phi (COMESA)…trong đó liên minh châu Âu (EU) nổi lên là một tổ chức hợp tác toàn diện nhất, một trung tâm thương mại hàng đầu thế giới Hoạt động 1: I. Sự mở rộng của Liên minh châu Âu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Quan sát lược đồ hình 60.1 nhận xét: Liên minh châu Âu được mở GV. Giai đoạn đầu năm 1958 liên minh bao rộng từng bước qua nhiều giai gồm các nước thành viên nào? đoạn, đến năm 1995 đã gồm 15 GV. Giai đoạn năm 1973 liên minh bao gồm thành viên và đangcó xu hướng thêm các nước thành viên nào? tăng thêm. GV. Hiện nay liên minh bao gồm bao nhiêu nước thành viên? Phần lớn các thành viên thuộc khu vực nào của châu Âu? GV. Những nước nào đang hợp tác chặc chẽ với liên minh châu Âu? Hoạt động 2: II. Liên minh châu Âu một mô hình liên minh toàn diện nhất thế giới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV giảng giải cho học sinh về các vấn đề - Có cơ quan lập pháp là Nghị chứng tỏ liên minh là mô hình liên minh toàn viện châu Âu. diện. - Có chính sách kinh tế chung, hệ thống tiền tệ chung. (Nội dung này không nên để học sinh tự làm - Có quốc tịch chung cùng với việc cá nhân vì có nhiều khái niệm khó như quốc tịch của nước sinh sống. Nghị viện, hệ thống tiền tệ, quốc tịch) - Chú trọng bảo vệ tính đa dạng về văn hoá , ngôn ngữ, văn hoá, Cho HS quan sát hình 60.2 biểu hiện tính thống ngôn ngữ, đào tạo nghề. nhất về tiền tệ trong liên minh Hoạt động 3: III. Liên minh châu Âu – tổ chức thương mại hàng đầu thế giới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC.

<span class='text_page_counter'>(174)</span> HS. Quan sát hình 60.3 nhận xét: Chiếm tỉ trọng 40% hoạt HS thảo luận nhóm để trả lời các vấn đề sau: động ngoại thương thế giới. GV. So sánh tỉ lệ hoạt động thương mại của Liên minh không ngừng mở liên minh với châu Á và Bắc Mĩ so với toàn thế rộng quan hệ với các nước và giới? Từ đó có nhận xét gì về hiệu qủa về các tổ chức kinh tế trên toàn thương mại của tổ chức liên minh hàng đầu thế cầu. giới? GV. Liên minh có mối quan hệ với các khu vực kinh tế nào? GV. giảng giải thêm mối quan hệ của liên minh với thế giới không dừng lại ở quan hệ thương mại mà còn mở rộng quan hệ về văn hoá – khoa học. 3. Củng cố: - Chứng minh liên minh châu Âu là liên minh toàn diện nhất? - Làm bài tập số 3 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Về nhà làm bài tập còn lại trong SGK. - Chuẩn bị và soạn trước nội dung của bài thực hành hôm sau học. - Chuẩn bị đồ dùng học tập để vẽ biểu đồ. - Xem lại toàn bộ các kiến thức về châu Âu để làm bài thực hành. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: …../…../…….. Tiết 70. Ngày dạy……/……/………. Bài 61: THỰC HÀNH ĐỌC LƯỢC ĐỒ, VẼ BIỂU ĐỒ CƠ CẤU KINH TẾ CHÂU ÂU. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được vị trí địa lí một số quốc gia ở châu Âu theo các cách phân loại khác nhau. - Nắm vững cách vẽ biểu đổ cơ cấu kinh tế của 1 quốc gia châu Âu. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích lược đồ, vẽ biểu đồ. 3. Thái độ: Uốn nắn học sinh cách vẽ biểu đồ, thận trng trong lúc tính toán và vẽ. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Vấn đáp, hướng dẩn, thảo luận, động nảo, vẽ… III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Lược đồ các nước châu Âu 2. Chuẩn bị của HS: SGK, Đồ dùng học tập, vỡ vẽ….

<span class='text_page_counter'>(175)</span> IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Chứng minh liên minh châu Âu là liên minh toàn diện nhất? - Chứng minh liên minh châu Au là tổ chức thương mại hàng đầu thế giới? 2. Bài mới: Hoạt động 1: 1. Xác đinh vị trí một số quốc gia ở châu Âu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV giới thiệu cho HS rõ về + Các quốc gia ở Bắc Âu gồm: Na Uy, Thuỵ cách biểu hiện của 1 bản đồ Điển, Phần Lan, Ai-xơ-len. hay lược đồ hành chính của 1 + Các quốc gia ở Nam Âu gồm: Bồ Đào Nha, châu lục: Tây Ban Nha,I-ta-li-a, Crô-a-ti-a, Hec-xê-gô- Nội dung biểu hiện: Các quốc vi-na, Xéc-bi và Môn-tê-nê-g rô, Ma-xê-đô-nigia trong châu lục. a, Hi Lạp. - Hình thức biểu hiện: + Các quốc gia ở Đông Âu gồm: Lát-vi, Lit-va, + Mỗi quốc gia đều có ghi tên Ê-xtô-ni-a, Bê-la-rut, U-crai-na Môn-đô-va, của quốc gia, tên của thủ đô tại Liên Bang Nga. vị trí của thủ đô và của quốc + Các quốc gia ở Tây và Trung Âu gồm: gia đó . - Các nước ven biển Ban-tích: Đan Mạch, Đức, + Mổi quốc gia gần nhau trong Ba Lan. khu vực được phân biệt bởi các - Các nước ven Đại Tây Dương: Hà Lan, Đức, màu khác nhau. Pháp, Bỉ. GV cho tiến hành xác định - Hai quốc đảo: Anh, Ai-len. theo yêu cầu bài thực hành - Các nước nằm ở Trung Âu: Séc, Áo, Thuỵ Sĩ, trong SGK Hung-ga-ri, Ru-ma-ni, An-ba-ni, Nam Tư. - Nêu tên và xác định vị trí của + Các quốc gia thuộc Liên minh Châu Âu (đến một số quốc gia thuộc các khu 1995) vực Bắc Âu ,Tây Âu ,Trung *Bắc Âu: Thuỵ Điển, Phần Lan. Âu, Nam Âu, Đông Âu . *Tây và Trung Âu: Anh, Pháp ,Aixơlen, Hà - Xác định vị trí các quốc gia lan, Đức, Áo, Lucxembua, Bỉ, Đan Mạch. thuộc liên minh châu Âu. *Nam Âu: Hy lạp, Italia, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha. Hoạt động 2: 2. Vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế và nhận xét trình độ phát triển kinh tế của một số quốc gia ở châu Âu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC - Biểu đồ để biểu hiện về cơ - Có 2 cách: cấu chỉ có 2 dạng là biểu đồ + Biểu đồ tròn. tròn và biểu đồ cột dạng chồng. + Biểu đồ cột (khối) (GV nên chọn một trong hai + Nhận xét: loại này để hướng dẫn học sinh - Cả Pháp và Ucraina đều là các nước công vẽ) nghiệp phát triển. Song Pháp có trình độ phát - Hướng dần HS cách vẽ 2 biểu triển cao hơn Ucraina. đồ tròn của Pháp và Ucrai na - Ngành dịch vụ của Pháp chiếm tới gần 71% theo trình tự: (trong khi Ucraina chiếm 47,5%) Nông lâm và ngư nghiệp ở Pháp chỉ chiếm một phần rất ít 3% (trong khi Ucraina chiếm 14%). - Biểu đồ tỉ trọng ba khu vực kinh tế trong.

<span class='text_page_counter'>(176)</span> tổng sản phẩm trong nước của Pháp 1. GV hướng dẫn vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế của Pháp. Noâng laâm vaø ngö nghieäp coâng nghieäp vaø xây dựng. 2. Học sinh tự vẽ biểu đồ cơ dòch vuï cấu kinh tế Ucrai na. Nhận xét: Với biểu đồ tròn hay cột dạng chồng ta cần nhận xét - Biểu đồ tỉ trọng ba khu vực kinh tế trong theo hướng sau: - Cơ cấu kinh tế gồm các ngành tổng sản phẩm trong nước của Ucraina chính nào? - Nêu tỉ trọng từng nghành Noâng laâm vaø trong nền kinh tế? ngö nghieäp - Ngành kinh tế nào chiếm tỉ coâng nghieäp vaø xây dựng trọng lớn nhất? dòch vuï - So sánh 2 biểu đồ ta có nhận xét gì về trình độ phát triển kinh tế của 2 quốc gia trên? 90. 3. Củng cố: 80 - Hs xác định lại các nước ở lược đồ. 7 0 - Học sinh làm bài tập giáo viên chuẩn6 0bị sẳn. East 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:54 00 West Về nhà ôn lại nội dung đã học ở chương trình lớp 7 và chuẩn bị SGK Northlớp 8 xem 30 2 0 bước vào học. trước nội dung của các bài để sau nghỉ hè V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:1 0 0 ……………………………………………………………………………………… 1 st Qtr 2 nd Qtr 3 rd Qtr 4 th Qtr Ngày soạn: …../…../…….. Ngày dạy……/……/……… TÊN BÀI DẠY I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: 2. Kỹ năng: 3. Thái độ: II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: 2. Chuẩn bị của HS: IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động 1: (tên hoạt động). HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS Hoạt động 2: (tên hoạt động). NỘI DUNG KIẾN THỨC.

<span class='text_page_counter'>(177)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. Hoạt động 3: (tên hoạt động). HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. 3. Củng cố: 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(178)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×