Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

BCKT noi bo ki I 2014 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.9 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD&ĐT MƯỜNG CHÀ TRƯỜNG PTDT BT THCS NA SANG. Số:. /BCKTNB. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Mường Chà , ngày 27 tháng 05 năm 2014. BÁO CÁO Tổng kết công tác kiểm tra nội bộ Năm học 2014 - 2015 Kính gửi: Phòng GD&ĐT Mường Chà Thực hiện Kế hoạch số /KH-SGDĐT ngày tháng năm 2013 của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên về Kế hoạch công tác thanh tra giáo dục năm học 2013 -2014; Kế hoạch số /PGDĐT ngày tháng năm 2013 của Phòng GD&ĐT Mường Chà về Kế hoạch kiểm tra năm học 2013 – 2014; Căn cứ vào Kế hoạch và kết quả công tác kiểm tra nội bộ trường học Học kỳ I năm học 2013 – 2014. Trường PTDT BT THCS Na Sang báo cáo kết quả công tác kiểm tra nội bộ học kì I năm học 2013 -2014, cụ thể như sau: I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:. 1. Thuận lợi : - Có đầy đủ hệ thống văn bản hướng dẫn thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra nội bộ. - Ngay từ đầu năm nhà trường đã XD kế hoạch KT nội bộ cụ thể chi tiết, chỉ đạo từng bộ phận thực hiện đúng chức năng nhiệm vụ - Cán bộ, giáo viên làm công tác kiểm tra có phẩm chất đạo đức tốt, năng lực chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm vững vàng là giáo viên dạy giỏi, được bồi dưỡng nghiệp vụ về công tác kiểm tra. - Xác dịnh công tác kiểm tra nội bộ là nội dung quan trọng trong công tác quản lý; do vậy việc tổ chức thực hiện kiểm tra đã đi vào nề nếp ổn định. Công tác thiết lập hồ sơ thanh kiểm tra, lưu trữ được thực hiện chu đáo khoa học. - Đội ngũ CBGV được đào tạo chính quy, có năng lực chuyên môn vững vàng, nhiệt tình trách nhiệm 2. Khó khăn: - Đội ngũ làm công tác kiểm tra đều là kiêm nhiệm, chưa được đào tạo hoặc bồi dưỡng bài bản nên kinh nghiệm KT còn non, đôi lúc chưa thẳng thắn trong nhận xét đánh giá đồng nghiệp, chưa thật chuyên tâm trong việc nghiên cứu văn bản KT đánh giá Nên việc KT dừng lại ở những hoạt động đặc thù II. TỔ CHỨC LỰC LƯỢNG:. 1. Số lượng CBGV: Tổng số. Ban giám hiệu. 39 3 2. Tổ kiểm tra nội bộ: STT Họ tên. Giáo viên 27. Nhân viên 7 Chức vụ. Hợp đồng bảo vệ 2.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 1 Nguyễn Thị Thúy Hiệu trưởng 2 Mai Thị Chuyền Phó hiệu trưởng 3 Nguyễn Văn Tỏ Phó hiệu trưởng 4 Bùi Thị Vương Tổ trưởng tổ KHXH 5 Hoàng Thị Tiệp Tổ trưởng tổ KHTN 6 Lê Thu Hà Tổ trưởng tổ Sinh - TH 7 Lê Xuân Tới Tổ trưởng tổ hành chính 8 Mai Thị Dung Trưởng ban TTND 9 Nguyễn Thị Hương P.Ban TTND 10 Ngô Kim Liên Ủy viên 3. Đánh giá về tổ kiểm tra: - Kế hoạch kiểm tra nhà trường XD khoa học phù hợp với thực tế nhà trường và theo kế hoạch chỉ đạo năm học của phòng. Nội dung kiểm tra đáp ứng kịp thời xu thế phát triển của giáo dục; quy trình tổ chức kiểm tra thực hiện đúng theo quy định, mang tính khả thi được sự thống nhất và đồng thuận trong tập thể. - Nội dung kiểm tra phong phú và biện pháp thực hiện khoa học đã đánh giá toàn diện về nhiệm vụ công tác của từng cán bộ giáo viên. Nề nếp kỷ cương được kiện toàn, môi trường giáo dục lành mạnh an toàn, thân thiện. - Nghiệp vụ về công tác kiểm tra của cán bộ giáo viên ngày càng hoàn thiện, việc cập nhật, lưu trữ hồ sơ thanh tra được thực hiện tốt, khoa học. III. HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA CỦA ĐƠN VỊ. 1.Kết quả kiểm tra các tổ chuyên môn: Tổng số Số tổ đã Xếp Loại Tỷ lệ % tổ CM kiểm tra Tốt Khá ĐYC CĐYC 3 3 100% 3 *Ưu điểm: - Các tổ chuyên môn lập kế hoạch năm, tháng, tuần, nội dung sinh hoạt chuyên môn cụ thể (kế hoạch chuyên môn sát với kế hoạch chung của nhà trường); định hướng trước các nội dung sinh hoạt sắp tới để giáo viên có thời gian chuẩn bị, ưu tiên tập trung vào việc giải quyết các nội dung phục vụ cho việc dạy và học, giáo dục đạo đức học sinh. - Thực hiện có hiệu quả việc ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy. Mượn trả đồ dùng dạy học đúng quy định. - Đảm bảo thực hiện đủ các tiết thực hành thí nghiệm theo chương trình, tăng cường công tác tự làm đồ dùng dạy học để phục vụ có hiệu quả cho tiết học. *Hạn chế: 2. Kết quả kiểm tra hoạt động sư phạm giáo viên. - Chất lượng giảng dạy: kết quả xếp loại giỏi: 18 ; khá: 9 ; Trung bình: 0 - Kiểm tra toàn diện 6 giáo viên Tổng số Số GV đã Xếp loại giờ dạy Tỷ lệ % Ghi Chú GV kiểm tra Giỏi Khá TB Yếu 27 6 22,2% 4 2 0 0 - Kiểm tra về hồ sơ :.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Kiểm tra định kỳ: 27/27 giáo viên 100% có đủ hồ sơ , bài soạn theo quy định ; xếp loại hồ sơ: Tốt: 25 bộ, Khá: 2 bộ. + Kiểm tra đột xuất: 310 lượt 100% giáo viên có bài soạn trước khi lên lớp : Xếp loại: Tốt: 260 ; Khá: 50. - Kiểm tra việc thực hiện ra đề kiểm tra, chấm bài, lưu bài kiểm tra: GV đã thực hiện lập ma trận, ra đề, chấm bài, lưu bài kiểm tra đúng quy định sau mỗi bài kiểm tra đều có biên bản thống nhất về việc điều chỉnh sử dụng mỗi phần trong các câu hỏi của đề kiểm tra để ngân hàng đề được sử dụng có chất lượng cho những năm tiếp theo, thực hiện nghiêm túc chấm thanh tra 5% bài kiểm tra. - Kiểm tra hoạt động của giáo viên chủ nhiệm: Kiểm tra việc duy trì sĩ số và tỉ lệ HS đi học chuyên cần của lớp, KH từng tuần, tháng trong KH chủ nhiệm: giáo viên chủ nhiệm đã thực hiện khá tốt, XD KH sát với KH của nhà trường, có đủ hồ sơ chủ nhiệm theo quy định và cập nhật thường xuyên các thông tin của lớp thường xuyên. *Ưu điểm: - Giáo viên có tinh thần trách nhiệm trong công việc, sẵn sàng nhận và hoàn thành tốt công việc được giao, giảng dạy nhiệt tình, đúng phương pháp bộ môn dạy học bám chuẩn kiến thức kỹ năng, đã áp dụng dạy theo định hướng phát triển năng lực của học sinh. Sử dụng triệt để đồ dùng hiện có và tự làm thêm đồ dùng dạy học để nâng cao chất lượng giờ dạy. - Giáo viên tích cực ứng dụng CNTT trong dạy học và các thiết bị khác phù hợp với kiểu bài lên lớp. *Hạn chế: - Ở một số tiết khả năng vận dụng các phương pháp giảng dạy tích cực và dạy theo hướng phát triển năng lực của học sinh còn hạn chế. - Phương pháp chủ nhiệm của một số giáo viên chưa hiệu quả nên chưa xây dựng cho các em được ý thức tự giác, tự quản trong học tập dẫn đến chất lượng chưa cao. Công tác dân vận đôi khi chưa hiệu quả trong công tác huy động và duy trì sĩ số HS 3. Kết quả kiểm tra các chuyên đề chuyên môn. 3.1. Kiểm tra việc quản lý và sử dụng thiết bị dạy học. *Ưu điểm: - Mỗi giáo viên đã có kế hoạch sử dụng thiết bị dạy học được xây dựng từ đầu năm theo bài dạy và lên kế hoạch mượn theo tuần được tổ chuyên môn phê duyệt . - Hàng tháng tổ chuyên môn cùng nhân viên thiết bị tổng hợp số lượt mượn đồ dùng dạy học và ứng dụng CNTT của giáo viên. - Các thiết bị được quản lí và bảo quản cẩn thận khi bị hư hỏng đều có biên bản sử lí kịp thời. Số tiết sử dụng thiết bị dạy học là: 1202, số tiết dạy có ứng dụng công nghệ thông tin là : 1178 tiết. *Hạn chế: Một số thiết bị chưa được sử dụng triệt để nên hiệu quả giờ dạy chưa cao, GV chưa phát huy hết khả năng trong việc tự làm đồ dùng 3.2 Kiểm tra tài chính, chế độ chính sách của CBGV và học sinh. *Ưu điểm:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Ngay đầu năm học mỗi CBGV đã được cấp phát văn phòng phẩm theo tiêu chuẩn. Chế độ của học sinh được chi trả kịp thời, đúng văn bản quy định - Kế toán thực hiện tốt công tác chi trả lương và các phụ cấp khác theo quy định hiện hành. - Công đoàn đã phát động các phong trào thi đua, quyên góp ủng hộ các loại quỹ theo quy định của nhà nước, đã tổ chức thăm hỏi CBGV, NV ốm đau kịp thời. *Hạn chế: 3.3 Kiểm tra việc thực hiện các cuộc vận động và phong trào thi đua : - Thực hiện tốt quy chế chuyên môn, thi đua dạy tốt – học tốt. - Tuyên truyền và thực hiện tốt ATGT, tích cực phòng chống các tệ nạn xã hội. - Thực hiện tốt văn hóa trường học. - Tiếp tục thực hiện đổi mới đồng bộ công tác kiểm tra, đánh giá chống bệnh thành tích trong thi cử. - Triển khai có hiệu quả, sáng tạo việc Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh gắn với đặc thù ngành; Chú trọng công tác giáo dục đạo đức, nhân cách, kỹ năng sống cho HS; Nâng cao đạo đức nghề nghiệp của nhà giáo “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo” 3.4 Kết quả triển khai phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện học sinh tích cực” * Kết quả thực hiện 5 nội dung phong trào thi đua: + Ưu điểm: - Mỗi lớp đều được chia khu vực bồn hoa được chăm sóc, khu vực dọn vệ sinh nên trường lớp luôn luôn xanh, sạch, đẹp và an toàn. - Thầy cô giáo luôn tích cực đổi mới phương pháp dạy nhằm khuyến khích học sinh tích cực chủ động, tự tin nâng cao chất lượng học. - Rèn kĩ năng sống cho học sinh thông qua tiết học chính khóa hoặc các buổi hoạt động ngoài giờ lên lớp, sinh hoạt dưới cờ. Tổ chức các hoạt động vui chơi cho học sinh tăng cường trò chơi dân gian. - Tổ chức cho học sinh thăm hỏi các đơn vị bộ đội đóng quân trên địa bàn vào dịp 22/12. Tổ chức cho các em tham gia lao động chăm bia tưởng niệm tại xã Mường Mươn Tham gia tìm hiểu về văn hóa, cách mạng của địa phương. + Hạn chế: - Vẫn có học sinh xếp hạnh kiểm trung bình. - Chất lượng học môn Văn, Toán khối 6 còn thấp so với chỉ tiêu. 3.5 Kết quả công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo: - Nội bộ CBGV nhà trường luôn luôn đoàn kết, thân ái trong năm học không xẩy ra trường hợp khiếu nại, tố cáo nào. 3.6 Kiểm tra các chuyên đề khác: 3. Đánh giá chung về kết quả công tác kiểm tra: *Ưu điểm: - Nhà trường đã thực hiện tốt công tác kiểm tra theo đúng kế hoạch, kết quả của công tác kiểm tra phù hợp với thực tế của nhà trường. - Qua kiểm tra các nội dung đã tư vấn, rút kinh nghiệm kịp thời để nên đã thúc đẩy được các hoạt động của nhà trường đi lên..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> * Hạn chế: - Một vài nội dung kiểm tra thực hiện chưa khớp với kế hoạch đã xây dựng. IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ:. Trên đây là báo cáo tổng kết công tác kiểm tra nội năm học 2013 - 2014 của Trường PTDT BT THCS Na Sang./. Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: VT.. PHÒNG GD&ĐT MƯỜNG CHÀ TRƯỜNG PTDT BT THCS NA SANG. HIỆU TRƯỞNG. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Số:. Mường Chà , ngày 27 tháng 12 năm 2014. /BCKTNB. BÁO CÁO Sơ kết công tác kiểm tra nội bộ học kỳ I Năm học 2014 - 2015 Kính gửi: Phòng GD&ĐT Mường Chà Thực hiện Kế hoạch số 1522/KH-SGDĐT ngày 19 tháng 9 năm 2014 của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên về Kế hoạch công tác thanh tra giáo dục năm học 2014 -2015; Kế hoạch số 429/PGDĐT ngày 13 tháng 10 năm 2014 của Phòng GD&ĐT Mường Chà về Kế hoạch kiểm tra năm học 2014 – 2015; Căn cứ vào Kế hoạch và kết quả công tác kiểm tra nội bộ trường học Học kỳ I năm học 2014 – 2015. Trường PTDT BT THCS Na Sang báo cáo kết quả công tác kiểm tra nội bộ học kì I năm học 2014 -2015, cụ thể như sau: I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:. 1. Thuận lợi : - Có đầy đủ hệ thống văn bản hướng dẫn thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra nội bộ. - Ngay từ đầu năm nhà trường đã XD kế hoạch KT nội bộ cụ thể chi tiết, chỉ đạo từng bộ phận thực hiện đúng chức năng nhiệm vụ - Cán bộ, giáo viên làm công tác kiểm tra có phẩm chất đạo đức tốt, năng lực chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm vững vàng là giáo viên dạy giỏi, được bồi dưỡng nghiệp vụ về công tác kiểm tra. - Xác dịnh công tác kiểm tra nội bộ là nội dung quan trọng trong công tác quản lý; do vậy việc tổ chức thực hiện kiểm tra đã đi vào nề nếp ổn định. Công tác thiết lập hồ sơ thanh kiểm tra, lưu trữ được thực hiện chu đáo khoa học. - Đội ngũ CBGV được đào tạo chính quy, có năng lực chuyên môn vững vàng, nhiệt tình trách nhiệm 2. Khó khăn: - Đội ngũ làm công tác kiểm tra đều là kiêm nhiệm, chưa được đào tạo hoặc bồi dưỡng bài bản nên kinh nghiệm KT còn non, đôi lúc chưa thẳng thắn trong nhận xét đánh giá đồng nghiệp, chưa thật chuyên tâm trong việc nghiên cứu văn bản KT đánh giá Nên việc KT dừng lại ở những hoạt động đặc thù II. TỔ CHỨC LỰC LƯỢNG:. 1. Số lượng CBGV: Tổng số. Ban giám hiệu. 39 3 2. Tổ kiểm tra nội bộ: STT Họ tên 1 Nguyễn Thị Thúy 2 Mai Thị Chuyền. Giáo viên. Nhân viên. 27. 7 Chức vụ. Hiệu trưởng Phó hiệu trưởng. Hợp đồng bảo vệ 2.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 3 Nguyễn Văn Tỏ Phó hiệu trưởng 4 Bùi Thị Vương Tổ trưởng tổ KHXH 5 Hoàng Thị Tiệp Tổ trưởng tổ KHTN 6 Lê Thu Hà Tổ trưởng tổ Sinh - TH 7 Lê Xuân Tới Tổ trưởng tổ hành chính 8 Mai Thị Dung Trưởng ban TTND 9 Nguyễn Thị Hương P.Ban TTND 10 Ngô Kim Liên Ủy viên 3. Đánh giá về tổ kiểm tra: - Kế hoạch kiểm tra nhà trường XD khoa học phù hợp với thực tế nhà trường và theo kế hoạch chỉ đạo năm học của phòng. Nội dung kiểm tra đáp ứng kịp thời xu thế phát triển của giáo dục; quy trình tổ chức kiểm tra thực hiện đúng theo quy định, mang tính khả thi được sự thống nhất và đồng thuận trong tập thể. - Nội dung kiểm tra phong phú và biện pháp thực hiện khoa học đã đánh giá toàn diện về nhiệm vụ công tác của từng cán bộ giáo viên. Nề nếp kỷ cương được kiện toàn, môi trường giáo dục lành mạnh an toàn, thân thiện. - Nghiệp vụ về công tác kiểm tra của cán bộ giáo viên ngày càng hoàn thiện, việc cập nhật, lưu trữ hồ sơ thanh tra được thực hiện tốt, khoa học. III. HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA CỦA ĐƠN VỊ. 1.Kết quả kiểm tra các tổ chuyên môn: Tổng số Số tổ đã Xếp Loại Tỷ lệ % tổ CM kiểm tra Tốt Khá ĐYC CĐYC 3 3 100% 3 *Ưu điểm: - Các tổ chuyên môn lập kế hoạch năm, tháng, tuần, nội dung sinh hoạt chuyên môn cụ thể (kế hoạch chuyên môn sát với kế hoạch chung của nhà trường); định hướng trước các nội dung sinh hoạt sắp tới để giáo viên có thời gian chuẩn bị, ưu tiên tập trung vào việc giải quyết các nội dung phục vụ cho việc dạy và học, giáo dục đạo đức học sinh. - Thực hiện có hiệu quả việc ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy. Mượn trả đồ dùng dạy học đúng quy định. - Đảm bảo thực hiện đủ các tiết thực hành thí nghiệm theo chương trình, tăng cường công tác tự làm đồ dùng dạy học để phục vụ có hiệu quả cho tiết học. *Hạn chế: Một số nội dung kiểm tra của tổ chuyên môn thực hiện chưa khớp với kế hoạch đề ra trong tháng 8 – 9/2014 2. Kết quả kiểm tra hoạt động sư phạm giáo viên. - Dự giờ khảo sát chất lượng giáo viên đầu năm : 24 giáo viên kết quả xếp loại giỏi: 15 ; khá: 9 ; Trung bình: 0 - Kiểm tra toàn diện 4 giáo viên Tổng số Số GV đã Xếp loại giờ dạy Tỷ lệ % Ghi Chú GV kiểm tra Giỏi Khá TB Yếu 27 4 14,8% 3 1 0 0.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Kiểm tra về hồ sơ : + Kiểm tra định kỳ: 25/25 giáo viên 100% có đủ hồ sơ , bài soạn theo quy định ; xếp loại hồ sơ: tốt: 25 bộ + Kiểm tra đột xuất: 150 lượt 100% giáo viên có bài soạn trước khi lên lớp : Xếp loại: Tốt: 135 ; Khá: 15 - Kiểm tra việc thực hiện ra đề kiểm tra, chấm bài, lưu bài kiểm tra: GV đã thực hiện lập ma trận, ra đề, chấm bài, lưu bài kiểm tra đúng quy định sau mỗi bài kiểm tra đều có biên bản thống nhất về việc điều chỉnh sử dụng mỗi phần trong các câu hỏi của đề kiểm tra để ngân hàng đề được sử dụng có chất lượng cho những năm tiếp theo, thực hiện nghiêm túc chấm thanh tra 5% bài kiểm tra. - Kiểm tra hoạt động của giáo viên chủ nhiệm: Kiểm tra việc duy trì sĩ số và tỉ lệ HS đi học chuyên cần của lớp, KH từng tuần, tháng trong KH chủ nhiệm: giáo viên chủ nhiệm đã thực hiện khá tốt, XD KH sát với KH của nhà trường, có đủ hồ sơ chủ nhiệm theo quy định và cập nhật thường xuyên các thông tin của lớp thường xuyên. *Ưu điểm: - Giáo viên có tinh thần trách nhiệm trong công việc, sẵn sàng nhận và hoàn thành tốt công việc được giao, giảng dạy nhiệt tình, đúng phương pháp bộ môn dạy học bám chuẩn kiến thức kỹ năng, đã áp dụng dạy theo định hướng phát triển năng lực của học sinh. Sử dụng triệt để đồ dùng hiện có và tự làm thêm đồ dùng dạy học để nâng cao chất lượng giờ dạy. - Giáo viên tích cực ứng dụng CNTT trong dạy học và các thiết bị khác phù hợp với kiểu bài lên lớp. *Hạn chế: - Ở một số tiết khả năng vận dụng các phương pháp giảng dạy tích cực và dạy theo hướng phát triển năng lực của học sinh còn hạn chế. - Phương pháp chủ nhiệm của một số giáo viên chưa hiệu quả nên chưa xây dựng cho các em được ý thức tự giác, tự quản trong học tập dẫn đến chất lượng chưa cao. Công tác dân vận đôi khi chưa hiệu quả trong công tác huy động và duy trì sĩ số HS 3. Kết quả kiểm tra các chuyên đề chuyên môn. 3.1. Kiểm tra việc quản lý và sử dụng thiết bị dạy học. *Ưu điểm: - Mỗi giáo viên đã có kế hoạch sử dụng thiết bị dạy học được xây dựng từ đầu năm theo bài dạy và lên kế hoạch mượn theo tuần được tổ chuyên môn phê duyệt . - Hàng tháng tổ chuyên môn cùng nhân viên thiết bị tổng hợp số lượt mượn đồ dùng dạy học và ứng dụng CNTT của giáo viên. - Các thiết bị được quản lí và bảo quản cẩn thận khi bị hư hỏng đều có biên bản sử lí kịp thời. Số tiết sử dụng thiết bị dạy học là: 957, số tiết dạy có ứng dụng công nghệ thông tin là : 952 tiết. *Hạn chế: Một số thiết bị chưa được sử dụng triệt để nên hiệu quả giờ dạy chưa cao, GV chưa phát huy hết khả năng trong việc tự làm đồ dùng 3.2 Kiểm tra tài chính, chế độ chính sách của CBGV và học sinh. *Ưu điểm:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Ngay đầu năm học mỗi CBGV đã được cấp phát văn phòng phẩm theo tiêu chuẩn. Chế độ của học sinh được chi trả kịp thời, đúng văn bản quy định - Kế toán thực hiện tốt công tác chi trả lương và các phụ cấp khác theo quy định hiện hành. - Công đoàn đã phát động các phong trào thi đua, quyên góp ủng hộ các loại quỹ theo quy định của nhà nước, đã tổ chức thăm hỏi CBGV, NV ốm đau kịp thời. *Hạn chế: 3.3 Kiểm tra việc thực hiện các cuộc vận động và phong trào thi đua : - Thực hiện tốt quy chế chuyên môn, thi đua dạy tốt – học tốt. - Tuyên truyền và thực hiện tốt ATGT, tích cực phòng chống các tệ nạn xã hội. - Thực hiện tốt văn hóa trường học. - Tiếp tục thực hiện đổi mới đồng bộ công tác kiểm tra, đánh giá chống bệnh thành tích trong thi cử. - Triển khai có hiệu quả, sáng tạo việc Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh gắn với đặc thù ngành; Chú trọng công tác giáo dục đạo đức, nhân cách, kỹ năng sống cho HS; Nâng cao đạo đức nghề nghiệp của nhà giáo “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo” 3.4 Kết quả triển khai phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện học sinh tích cực” * Kết quả thực hiện 5 nội dung phong trào thi đua: + Ưu điểm: - Mỗi lớp đều được chia khu vực bồn hoa được chăm sóc, khu vực dọn vệ sinh nên trường lớp luôn luôn xanh, sạch, đẹp và an toàn. - Thầy cô giáo luôn tích cực đổi mới phương pháp dạy nhằm khuyến khích học sinh tích cực chủ động, tự tin nâng cao chất lượng học. - Rèn kĩ năng sống cho học sinh thông qua tiết học chính khóa hoặc các buổi hoạt động ngoài giờ lên lớp, sinh hoạt dưới cờ. Tổ chức các hoạt động vui chơi cho học sinh tăng cường trò chơi dân gian. - Tổ chức cho học sinh thăm hỏi các đơn vị bộ đội đóng quân trên địa bàn vào dịp 22/12. Tổ chức cho các em tham gia lao động chăm bia tưởng niệm tại xã Mường Mươn Tham gia tìm hiểu về văn hóa, cách mạng của địa phương. + Hạn chế: - Vẫn có học sinh xếp hạnh kiểm trung bình. - Chất lượng học tập kì 1 môn Văn, Toán khối 6 còn thấp so với chỉ tiêu. 3.5 Kết quả công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo: - Nội bộ CBGV nhà trường luôn luôn đoàn kết, thân ái trong học kì I không xẩy ra trường hợp khiếu nại, tố cáo nào. 3.6 Kiểm tra các chuyên đề khác: 3. Đánh giá chung về kết quả công tác kiểm tra: *Ưu điểm: - Nhà trường đã thực hiện tốt công tác kiểm tra theo đúng kế hoạch, kết quả của công tác kiểm tra phù hợp với thực tế của nhà trường. - Qua kiểm tra các nội dung đã tư vấn, rút kinh nghiệm kịp thời để nên đã thúc đẩy được các hoạt động của nhà trường đi lên..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> * Hạn chế: - Một vài nội dung kiểm tra thực hiện chưa khớp với kế hoạch đã xây dựng. IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ:. Trên đây là báo cáo tổng kết công tác kiểm tra nội Học kỳ I năm học 2014 - 2015 của Trường PTDT BT THCS Na Sang./. Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: VT.. HIỆU TRƯỞNG.

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×