Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.87 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu ( Trả lời câu hỏi
<i>Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ?-</i> ND Ghi nhớ<i>).</i>
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết thêm
trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc đoạn văn b ở BT (2).
- HS khá, giỏi biết thêm trạng ngữ cho cả 2 đoạn văn (a, b) ở BT(2) .
- Giáo viên: bài soạn giáo án điện tử
- Học sinh:- Sách giáo khoa và đồ dùng học tập.
III.<b> CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>:
<b>- </b>Yêu cầu 2 HS lên bảng đặt 2 câu có trạng ngữ
chỉ nơi chốn, gạch chân dưới trạng ngữ vừa
đặt.
- Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi:
+ Trạng ngữ chỉ nơi chốn có ý nghĩa gì trong
câu?
+ Trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu trả lời cho
những câu hỏi nào?
- GV nhận xét, cho điểm
<i><b>2.Dạy bài mới: </b></i>
<i><b> Giới thiệu bài:</b></i> ( 1-2’)
- GV giới thiệu: “ Trong giờ học trước các em
đã biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu,
hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu rõ hơn về ý
nghĩa, tác dụng của trạng ngữ chỉ thời gian và
thêm trạng ngữ chỉ thời gian trong câu qua bài
học: “Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu”.
- GV ghi bảng, yêu cầu HS nhắc lại tên bài
<i><b> Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu nội</b></i>
<i><b>dung bài (12')</b></i>
<i><b>I. Nhận xét .</b></i>
<b>Bài 1,2:</b> Tìm trạng ngữ cho các câu, xác định
trạng ngữ vừa tìm được bổ sung ý nghĩa gì cho
câu?
<i><b> "</b>Khơng khí của triều đình thật là ảo não.</i>
<i>Đúng lúc đó, một viên thị vệ hớt hải chạy vào: </i>
<i>- Tâu bệ hạ! Thần vừa tóm được một kẻ đang</i>
- Cả lớp thực hiện theo yêu cầu của GV
+ Trạng ngữ chỉ nơi chốn cho ta biết rõ nơi
chốn diễn ra sự việc trong câu.
+ Trả lời cho câu hỏi: Ở đâu?
- HS nhận xét bài làm trên bảng và câu trả
lời của các bạn.
- Cả lớp theo dõi giới thiệu bài
<i>cười sằng sặc ngoài đường.”</i>
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài 1,2
- u cầu thảo luận nhóm 2:
+ Tìm và gạch chân trạng ngữ trong câu.
+ Trạng ngữ đó bổ sung ý nghĩa gì cho câu?
- Gọi HS phát biểu ý kiến và nhóm khác nhận
xét.
- GV nhận xét, kết luận: Trạng ngữ chỉ thời
gian là: <i><b>Đúng lúc đó.</b></i> Bộ phận trạng ngữ bổ
sung ý nghĩa thời gian cho câu để xác định thời
gian diễn ra sự việc nêu trong câu.
<b>Bài 3: Đặt câu hỏi cho trạng ngữ nói trên.</b>
<b>- </b>Giáo viên đưa ra yêu cầu:
GV đưa ra đáp án: “Viên thị vệ hớt hải chạy
- GV đưa ra ví dụ: Tìm và đặt câu hỏi cho
trạng ngữ chỉ thời gian trong câu sau:
<i><b>Vào 7 giờ sáng, chuyến xe bắt đầu khởi</b></i>
<i><b>hành.</b></i>
- GV gọi HS trả lời, nhận xét.
- GV hỏi:Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời cho
câu hỏi nào?
+ Trạng ngữ chỉ thời gian thường đứng ở vị trí
nào trong câu?
- GV nhận xét, kết luận.
<i><b>II. Ghi nhớ:</b></i>
<b>- </b>Hướng dẫn HS rút ra phần ghi nhớ.
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ
-Yêu cầu HS đặt câu có trạng ngữ chỉ thời gian
và đặt câu hỏi cho trạng ngữ vừa đặt.
- GV nhận xét .
<i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập(20')</b></i>
<b>Bài 1.</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập 1
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu: Tìm và gạch
chân dưới các trạng ngữ chỉ thời gian có trong
đoạn văn trên.
- Tổ chức cho HS làm bài vào vở bài tập. Thời
gian:
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận.
- HS suy nghĩ, trả lời: Trạng ngữ bổ sung ý
nghĩa thời gian cho câu.
- HS lắng nghe
- HS trả lời:
+ “ Viên thị vệ hớt hải chạy vào khi nào?”
+ “ Khi nào viên thị vệ hớt hải chạy vào?”
+ “ Lúc nào nào viên thị vệ hớt hải chạy
vào?”
-Học sinh làm bài cá nhân:
+ Khi nào chuyến xe bắt đầu khởi hành?
+ Mấy giờ chuyến xe bắt đầu khởi hành?
+ Bao giờ chuyến xe bắt đầu khởi hành?
+ Lúc nào chuyến xe bắt đầu khởi hành?
-HS trình bày
- HS trả lời: Trả lời cho câu hỏi: Bao giờ?
Khi nào? Lúc nào? Mấy giờ?...
- Thường đứng ở đầu câu.
- 2,3 HS đọc phần ghi nhớ
- 3,4 HS thực hiện yêu cầu.
- HS nhận xét.
- 1 HS đọc bài
- HS nắm vững yêu cầu và làm bài tập.
- 2 HS nêu các trạng ngữ chỉ thời gian tìm
được:
- Gọi HS trình bày bài làm.
- GV hỏi HS:” Vì sao em xác định cụm từ:
<i>Buổi sáng hôm nay</i> là trạng ngữ chỉ thời gian?
-Gọi học sinh khác nhận xét bài của bạn
-Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- GV chốt kiến thức.
<b>Bài 2. Phần b</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập 2
phần a.
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu:
+ Thảo luận nhóm 2 làm bài tập.
+ Cần đọc kĩ từng câu của đoạn văn, chỉ ra
những câu văn thiếu thành phần trạng ngữ.
+ Viết lại câu bằng cách thêm trạng ngữ cho
phù hợp. Chú ý viết hoa đầu câu.
- Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-Gọi học sinh nhận xét bài của bạn .
- GV nhận xét, cho điểm bài làm học sinh .
- GV chốt kiến thức.
<i><b>3. Củng cố - Dặn dò: (2-3')</b></i>
- Yêu cầu HS nêu lại nội dung bài học.
- Dặn dò: Học thuộc nội dung ghi nhớ, đặt 2
câu có trạng ngữ chỉ thời gian.
- Chuẩn bị bài sau: Têm trạng ngữ chỉ nguyên
nhân cho câu.
- Nhận xét tiết học.
qua, qua một đêm mưa rào.
b. Từ ngày cịn ít tuổi. Mỗi lần Tết đến.
- HS trả lời: Vì cụm từ xác định thời gian
diễn ra sự việc là buổi sáng và trả lời câu
hỏi: Bao giờ?...
-Học sinh khác nhận xét bài bạn
- HS chữa bài trong vở(nếu sai)
- 1 HS đọc bài
- HS nắm vững u cầu bài tập.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-Học sinh khác nhận xét bài bạn
- 2,3 HS nhắc lại nội dung ghi nhớ
- HS lắng nghe và thực hiện yêu cầu.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: