Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (310.19 KB, 58 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>GIỚI THIỆU VỀ HỆ THỐNG BÀI TẬP CHO HỌC SINH TỰ HỌC Để tạo điều kiện thuận lợi HS tự học, chúng tôi đã : - Phân dạng bài tập và hướng dẫn cách giải từng dạng - Soạn bài giải mẫu - Đưa ra các bài tập tương tự để HS tự giải, cho đáp số cho bài tập tương tự Chúng tôi đã đưa ra phương pháp chung của từng dạng bài tập. Đối với mỗi bài học có những điều cần lưu ý thêm chúng tôi lại bổ sung thêm vào. Khi soạn tài liệu học tập cho HS, chúng tôi trình bày chi tiết từng dạng, tạo hứng thú cho các em tự học. HTBT đã được chia dạng và xếp từ dễ đến khó nên HS giỏi có thể giải hết còn HS trung bình và khá có thể để lại một số bài khó hơn. Theo quan điểm của chúng tôi, hỗ trợ tốt nghĩa là HS tiến bộ, giải được nhiều bài tập hơn trước đó chứ không phải là giải hết. 2.4. CÁC DẠNG BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI 2.4.1. Các dạng bài tập và hướng dẫn giải cụ thể cho từng bài học 2.4.1.1. Hiđrocacbon no Dạng 1: Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa về hiđrocacbon Phương pháp : - Nắm chắc kiến thức về tính chất hóa học, điều chế hiđrocacbon no. Chú ý : Phản ứng trong hóa học hữu cơ thường theo chiều hướng, tùy theo điều kiện tiến hành. Vì vậy trong phản ứng ngoài việc phải cân bằng phản ứng, phải dùng công thức cấu tạo thu gọn để viết, ghi rõ điều kiện phản ứng và viết sản phẩm chính phản ứng. Gốc hiđrocacbon.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Cấu tạo Tên CH3CH3Metyl C 2 H5 CH3- CH2Etyl C 3 H7 CH3- CH2- CH2CH3-CH(CH3)Propyl Isopropyl C 4 H9. CH3- CH2- CH2-CH2CH3-CH(CH3)-CH2CH3-CH2-CH(CH3)CH3-C(CH3)2Butyl.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Isobutyl sec-Butyl tert-Butyl Một số gốc hiđrocacbon không no CH2 = CHVinyl. CH2 = CH – CH2 Anlyl Một số gốc hiđrocacbon thơm C 6 H5 – C6H5 – CH2Phenyl Benzyl. Ví dụ 1 : Viết các phương trình hóa học của phản ứng theo sơ đồ sau. CH3COONa (1) CH 4 (2) CH 3Cl (3) C2 H 6 (4) C2 H 5Cl (5) C4 H10 (6) C4 H 9Cl. Giải.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 0. (1) CH3COONa NaOH CaO,t CH 4 Na2CO3 s (2) CH 4 Cl2 aù CH3Cl HCl. (3) 2CH 3Cl 2Na 2NaCl C2 H 6 (4) C2 H 6 Cl 2 C2 H 5Cl HCl (5) 2C2 H 5Cl 2Na CH3 CH 2 CH 2 CH 3 2NaCl s (6) CH3 CH 2 CH 2 CH3 Cl 2 aù CH3 CH(Cl) CH 2 CH3 HCl. Ví dụ 2 : Bổ túc các phương trình hóa học sau. a) b) ? + ?. CH2Br – CH2 – CH2Br. Giải. a) b). Dạng 2: Viết công thức cấu tạo và gọi tên hiđrocacbon no Phương pháp : Cần nhớ Ankan CTCT Danh pháp. Số. Tên. Tên. chỉ nhánh mạch Mạch hở, liên kết đơn. Xicloankan an. Số. Tên. Xiclo +. chỉ nhánh tên Mạch vòng, liên kết đơn. an. Chú ý : - Số chỉ vị trí là bé nhất - Nếu có nhiều nhánh khác nhau, gọi tên nhánh theo thứ tự chữ cái a,b, c,... - Nếu có 2, 3, 4,…nhánh giống nhau thì dùng chữ đi, tri, tetra….
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ví dụ 1: Viết công thức cấu tạo và gọi tên theo IUPAC các pentan đồng phân. Giải C5H12 : CH3–CH2–CH2–CH2–CH3 : pentan. : 2-metylbutan ;. : 2,2 - đimetylpropan. Ví dụ 2 : Viết công thức cấu tạo và gọi tên theo IUPAC các đồng phân mạch vòng của C5H10. Giải. Xiclopentan. 1,2-đimetylxiclopropan. metylxiclobutan. 1,1-đimetylxiclopropan Dạng 3: Xác định công thức cấu tạo của hiđrocacbon no Phương pháp: Cần nhớ : - Công thức phân tử của ankan có dạng CnH2n+2 ( n 1 ) - Công thức phân tử của xicloankan có dạng CnH2n ( n 3 ) Ví dụ 1 : Viết công thức phân tử của ankan có.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> a) 16 nguyên tử H. b) Phân tử khối bằng 72 c) 17,24% hiđro theo khối lượng Giải. a) Có 16 nguyên tử H nên ta có : 2n + 2 = 16 n=7. Vậy công thức phân tử của ankan là C7H16 b) Có M = 72 nên ta có : 12n + 2n + 2 = 72 n = 5.. Vậy công thức phân tử của ankan là C5H12. c). %m H . . 2n 2 12n 2n 2. 2n 2 17,24 12n 2n 2 100. n =4. Vậy công thức phân tử của ankan là C4H10 Ví dụ 2 : Khi đốt cháy 1 mol monoxicloankan A thu được 4 mol CO 2. Tìm công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên các đồng phân của A. Giải Đặt công thức phân tử của monoxicloankan A là CnH2n ( n 3 ) Phản ứng đốt cháy : 0 3n O2 t nCO2 nH 2 O Cn H 2n 2 1mol n (mol) . Kết hợp đề ra, ta có n = 4.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Vậy công thức phân tử của A là C4H8. Công thức cấu tạo :. hay. xiclobutan. hay. metylxiclopropan. Dạng 4 : Dựa vào đặc điểm của phản ứng đốt cháy để xác định công thức phân tử của ankan Phương pháp: Cần nhớ Phản ứng đốt cháy có dạng : Cn H 2n 2 . 0 3n 1 O2 t nCO2 (n 1)H 2 O 2. Suy ra : + ankan khi cháy cho + nankan =. n H O n CO 2. n CO n H O 2. 2. 2. Ví dụ 1 : Đốt cháy một mẫu hiđrocacbon A thu được 1,76g CO 2 và 0,9g H2O. Tìm công thức phân tử của A. Giải n CO 2. 1, 76 0,04(mol) 44 ;. Nhận thấy. n CO n H O 2. 2. nH O 2. nên A là ankan.. 0,9 0,05(mol) 18.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Đặt công thức phân tử ankan A là CnH2n+2 0 3n 1 O2 t nCO2 (n 1)H 2 O Cn H 2n 2 2 n (mol) (n 1)mol . Ta có : 0,05n = 0,04(n+1) n =4.. Vậy công thức phân tử của A là C4H10. Ví dụ 2 : Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon A. Dẫn toàn bộ sản phẩm lần lượt qua các bình đựng P2O5 và Ca(OH)2 thì thấy khối lượng các bình tăng lần lượt là : 10,8g và 17,6g. Xác định công thức phân tử của A. Giải - Bình đựng P2O5 hấp thụ H2O nên. Hay. nH O 2. n CO . Do. 2. = 10,8g. 10,8 0,6 mol = 18. - Bình Ca(OH)2 hấp thụ CO2 nên. Hay. mH O. 2. 2. 17,6 0, 4(mol) 44. n CO n H O 2. m CO 17,6g. 2. nên A thuộc ankan.. Đặt công thức phân tử ankan A là CnH2n+2 (n 1) 0 3n 1 O2 t nCO2 (n 1)H 2 O Cn H 2n 2 2 0,4(mol) 0,6mol .
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ta có : 0,6n = 0,4(n+1) n = 2.. Vậy công thức phân tử của A là C2H6. Dạng 5 : Dựa vào sản phẩm thế để xác định công thức cấu tạo của hiđrocacbon no Phương pháp: Cần nhớ : Trong phản ứng thế H ở hiđrocacbon no, thường cho ra hỗn hợp nhiều sản phẩm, tùy theo H ở cacbon các bậc khác nhau, trong đó hướng thế ưu tiên xảy ra ở H thuộc C bậc cao hơn. Ví dụ 1 : Khi clo hóa pentan ( A ) chỉ thu được một sản phẩm monoclo duy nhất. Tìm công thức cấu tạo và gọi tên A. Giải Pentan ( C5H12 ) có ba công thức cấu tạo:. 1.. 2.. 3.. Trong đó chỉ có công thức cấu tạo ( 3) cho một sản phẩm monoclo. Vậy A có công thức cấu tạo ( 3) và tên gọi là 2,2-đimetylpropan. Ví dụ 2 : Đốt cháy hoàn toàn một mẫu hiđrocacbon,người ta thấy thể tích hơi nước sinh ra gấp 1,2 lần thể tích CO 2 ( trong cùng điều kiện ). Biết rằng hiđrocacbon đó chỉ tạo thành một dẫn xuất monoclo duy nhất. Xác định công thức cấu tạo của nó. Giải Đặt công thức của hiđrocacbon đó là CxHy..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Cx H y ( x . y y )O2 xCO2 H 2O 4 2 VH O 2. Theo đề ra, ta có:. VCO. 1,2 . 2. y 1,2x y 2,4x. 2. Mà y chẵn và y 2x 2 nên : 2,4x 2x 2 x 5. Chọn x = 5 ; y =12. x 1. 2. 3. 4. y 2,. 4,8 7,2 9,. 4. 6. Công thức phân tử: C5H12 ( thuộc. 5 12 ankan ).. Do chỉ cho một dẫn xuất clo duy nhất nên CTCT tương ứng là :. Dạng 6: Tìm công thức phân tử và phần trăm lượng hai chất cùng dãy đồng đẳng. Phương pháp: Theo trình tự các bước sau - Gọi n là số nguyên tử C trung bình của các chất A, B trong dãy cần tìm, từ đó đưa ra công thức chung cho hỗn hợp. -Tìm n . - Từ n suy ra công thức phân tử hai chất cần tìm.. - Áp dụng:. n. n A .%VA n B (100 %VA ) 100. Với nA là số nguyên tử C của chất A. nB là số nguyên tử C của chất B..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Từ đó tính được %VA ; %VB. Ví dụ 1: Một hỗn hợp gồm hai ankan A và B liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng có tỉ khối so với khí hiđro là 33,2. Xác định công thức phân tử hai ankan và tính phần trăm theo thể tích mỗi chất trong hỗn hợp. Giải. Hỗn hợp. (A)Cn H 2n 2 (B) Cm H 2m 2 . Công thức chung Với MA < M < MB. (m n 1). Cn H 2n 2. →. M = 32,2 x 2 = 64,4. Hay 1 n n 4,6 m. 14 n = 66,4 n = 4,6. (A)C4 H10 n 4 m 5 (B)C5 H12 Vì A, B liên tiếp. - Gọi x là %V của C4H10 1-x là %V của C5H12. Ta có : Vậy %. 4,6 . VC H 4. 10. 4.x 5(1 x) x 0,4 hay 40% 1. = 40% và %. CH2 = CH2 + Br2. →. VC H 5. 12. = 60%. CH2Br – CH2Br. Ví dụ 2 : Đốt cháy hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp hai ankan liên tiếp thu được 14,56 lít CO 2 ( đo ở 00C, 2atm ) a) Tính thể tích hỗn hợp hai ankan ở điều kiện chuẩn. b) Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A và B..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giải (A)Cn H 2n 2 a mol t Hỗn hợp 19,2g đố CO 2 (B)C H b mol m 2m 2. Đặt công thức chung cho hỗn hợp là. Cn H 2n 2. Số mol CO2 được tính theo phương trình Menđeleep – Clapayron P.V = nRT. n CO. 2. P.V 2 x14,56 R.T 22,4 x 273 273. 22,4 R 274 T t 0 273 C . n CO 1,3 mol 2. a). 3n 1 O2 n CO2 ( n 1)H 2 O Cn H 2n 2 2 n mol 14n 2(g) 19,2(g) 1,3 mol . Ta có : 1,3(14n 2 ) 19,2n n 2,6 19,2 0,5mol 14.2,6 2 Vậy : nhỗn hợp = ứng với Vhỗn hợp = 11,2 (l). b) Với n = 2,6 suy ra hai ankan là : C2H6 ( CH3-CH3) và C3H8 ( CH3-CH2-CH3 ) 2.4.1.2. Hiđrocacbon không no: Anken – Ankađien - Ankin Dạng 1: Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Phương pháp: Nắm chắc kiến thức về tính chất hóa học, điều chế hiđrocacbon không no. Chú ý: Phản ứng trong Hóa học hữu cơ thường theo chiều hướng tùy theo điều kiện tiến hành. Vì vậy trong phản ứng ngoài việc phải cân bằng phản ứng, phải dùng công thức cấu tạo thu gọn để viết, ghi rõ điều kiện phản ứng và viết sản phẩm chính của phản ứng.. Ví dụ 1: Viết các phương trình hóa học của phản ứng theo sơ đồ sau. 1. CH2 = CH – CH2COONa CH2 = CH – CH3 CH3 – CH2 – CH3 CH3 – CH – CH3 CH3 – CHBr – CH2Br CH3– CH=CH2 CH2 = CH – CH2Cl 2. C3H7OH C3H6 C3H7Cl C3H6 C3H6(OH)2 Giải Các phương trình hóa học của phản ứng 0. 1. CH 2 CH CH 2 COONa NaOH Cao,t CH 2 CH CH3 Na2 CO3 0. CH2 CH CH3 H2 Ni,t CH3 CH 2 CH3 0. CH3 CH 2 CH 3 xt,t CH 2 CH CH 3 H 2 CH 2 CH CH3 Br2 CH 2 Br CHBr CH3 CH 2 Br CHBr CH3 Zn CH 2 CH CH 2Cl HCl H SO ñ. 2 2. C3 H 7 OH 4 CH 2 CH CH3 H2 O 1800 C. CH2 CH CH3 HCl CH3CHCl CH 3 u CH3CHCl CH3 KOH rượ CH 2 CH CH 3 KCl H 2O. 3CH 2 CH CH3 2KMnO 4 4H2 O 3CH3 CHOH CH 2OH 2MnO 2 2KOH. Ví dụ 2: Viết các phương trình hóa học của phản ứng theo sơ đồ sau..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> 1. C2H6 C2H4 C2H4Br2 CH CH K2C2O4 CaC2O4 2. CaC2 C2H2 CH2=CH-Cl (CH2CHCl)n Giải Các phương trình hóa học: 0. 1. CH3 CH 3 xt,t CH 2 CH 2 H 2 CH 2 CH 2 Br2 CH 2 Br CH 2 Br. CH2Br-CH2Br + KOH CH CH + 2KCl + 2H2O 3 CH CH + 8KMnO4 3KOOC-COOK + 2KOH + 8MnO2 + 2H2O K2C2O4 + CaCl2 CaC2O4 + 2KCl 2. CaC2 + H2O C2H2 + Ca(OH)2 0. xt,t CH2=CH-Cl ( vinyl clorua ) CH CH + HCl . Dạng 2: Viết công thức cấu tạo và gọi tên Phương pháp: Cần nhớ + Tên anken ( mạch hở , một nối đôi ): Số chỉ vị trí + tên nhánh + tên mạch chính + số chỉ vị trí + en + Tên ankađien ( mạch hở, hai nối đôi ): Số chỉ vị trí + tên nhánh + tên mạch chính + số chỉ vị trí + đien.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> + Tên ankin ( mạch hở, một nối ba ) : Số chỉ vị trí + tên nhánh + tên mạch chính + số chỉ vị trí + in Chú ý : - Số chỉ vị trí là bé nhất - Nếu có nhiều nhánh khác nhau, gọi tên nhánh theo thứ tự chữ cái a,b, c,... - Nếu có 2, 3, 4,…nhánh giống nhau thì dùng chữ đi, tri, tetra… Ví dụ 1 : Viết CTCT và gọi tên các anken đồng phân có công thức phân tử C 4H8. Giải : but-1-en ;. : but-2-en. : 2-metylpropen Ví dụ 2: Viết công thức cấu tạo và gọi tên các ankađien đồng phân có công thức phân tử C 4 H6 ? Giải C 4 H6 :. ; Buta-1,2-đien. buta-1,3-đien. Dạng 3: Xác định công thức phân tử thông qua công thức tổng quát Phương pháp: Cần nhớ Công thức tổng quát của anken có dạng CnH2n ( n 2 ) Công thức tổng quát của ankađien có dạng CnH2n-2 ( n 3 ) Công thức tổng quát của ankin có dạng CnH2n-2 ( n 2 ).
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Ví dụ 1: Xác định công thức phân tử của anken có : a) M = 56. b) 16 nguyên tử hiđro Giải. a) Công thức tổng quát là: CnH2n ( n 2 ) Với M = 56 14n = 56 n = 4 Vậy công thức phân tử của anken là C 4H8 b) Công thức tổng quát là: C nH2n ( n 2 ) Ta có : 2n = 16 n = 8 Vậy công thức phân tử của anken là C 8H16 Ví dụ 2: Một ankin có 11,11% khối lượng hiđro. Xác định công thức phân tử ankin đó. Giải Ankin có công thức tổng quát của ankin có dạng : CnH2n-2 ( n 2 ) 2n 2 11,11 n 4 Ta có : %mH = 14n 2 100. Vậy công thức phân tử của ankin là C4H6 Dạng 4: Dựa vào đặc điểm của phản ứng đốt cháy để xác định công thức phân tử của hiđrocacbon không no Phương pháp: Từ phản ứng đốt cháy. - Anken:. Cn H 2n . Nhận thấy. 0 3n O 2 t nCO 2 nH 2O 2. n CO n H O 2. 2.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Ankađien và ankin : Nhận thấy. Cn H 2n 2 . 0 3n 1 O2 t nCO 2 (n 1)H 2O 2. n CO n H O 2. 2. Suy ra : + Một hiđrocacbon ( A ) cháy, nếu cho. n CO n H O 2. 2. thì A là anken hoặc xicloankan. Công thức tổng quát: CnH2n. + Một hiđrocacbon ( B ) cháy, nếu cho. n CO n H O 2. 2. thì B phải có k 2 với k là số liên. kết . Công thức tổng quát: CnH2n-2 (k 2). Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon A thu được 33 gam CO 2 và 13,5 gam H2O. Tìm công thức phân tử của A biết rằng ở đktc, DA = 1,875 g/l. Giải MA = 22,4. 1,875 = 42 33 13,5 0,75(mol) ; n H O 0,75(mol) 2 2 44 18 Do n CO n H O A có công thức tổng quát C nH 2n n CO . 2. 2. Với MA = 14n = 42 n = 3. Vậy công thức phân tử của A là C3H6. Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon ở thể khí thu được 0,14 mol CO 2 và 1,89g nước. Xác định công thức đơn giản nhất, công thức nguyên, công thức phân tử của X. Giải.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> 1,89 nH O 0,105(mol) 2 18. Nhận thấy. n CO n H O 2. 2. .. Đặt X là CxHy y Cx H y (x )O2 4 0,14 0,105 x y/2 Ta có tỉ lệ : 0,14 0,105. x CO2 . . y HO 2 2. x 3 y 2. Vậy công thức đơn giản của X là : C2H3 Công thức nguyên của X là : (C2H3)n Do X là khí nên 2n 4 n 2 Mặt khác số nguyên tử H phải chẵn nên 3n chẵn hay n chẵn. Chọn n = 2. Vậy công thức phân tử của X là C4H6. Dạng 5: Dựa vào đặc điểm của phản ứng để xác định công thức cấu tạo Phương pháp : Cần nhớ + Trong phản ứng cộng : khi cộng một tác nhân không đối xứng vào một chất không no, không đối xứng, phải tuân theo quy tắc cộng Maccopnhicop. + Ở ankađien, đặc biệt với hai chất tiêu biểu là buta-1,3-đien và isopren, có các hướng cộng 1,2 ; 1,4 và riêng với isopren còn có hướng cộng 3,4. + Đối với ankin có nối ba đầu mạch, H ở cacbon mang nối ba được thay thế. Ví dụ 1: 2,8 gam anken A vừa đủ làm mất màu dung dịch chứa 8 gam Br2..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> a) Viết phương trình hóa học của phản ứng ( dùng công thức chung của anken CnH2n ) và tính phân tử khối của A. b) Biết rằng khi hiđrat hóa anken A thì chỉ thu được một ancol duy nhất. Hãy cho biết A có cấu tạo như thế nào. Giải 8 0,05(mol) Số mol Br2 = 160 Cn H 2n Br2 Cn H 2n Br2 0, 05 MA . 0,05 2,8 56 0,05. 14n 56. n 4. Vậy CTPT của A là : C4H8. Các công thức cấu tạo :. ;. ;. Khi hiđrat hóa A chỉ thu được một ancol duy nhất. Vậy CTCT của A là : Ví dụ 2 : Một hiđrocacbon A ở thể khí có thể tích là 4,48 lít ( đktc ) tác dụng vừa đủ với 4 lít dung dịch Br2 0,1M thu được sản phẩm B chứa 85,562% brom. a) Tìm công thức phân tử, viết công thức cấu tạo có thể có của A, B biết rằng A mạch hở. b) Xác định công thức cấu tạo đúng của A biết rằng A trùng hợp trong điều kiện thích hợp cho cao su. Viết phương trình hóa học của phản ứng. Giải.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> nA . 4,48 0,2 ( mol ); 22,4. n Br 4 x 0,1 0,4 (mol ) 2n A 2. Suy ra A chứa hai liên kết ( = ) hay một liên kết ( ) Công thức phân tử tổng quát của A : CnH2n-2 ( 2 n 4 ) Cn H 2n 2 2Br2 Cn H 2n 2 Br4. 80 x 4 85,562 100 Phần trăm brom trong B = 80 x 4 14n 2. n 4. a) Công thức phân tử của A : C4H6 và của B : C4H6Br4 Công thức cấu tạo có thể có của A : - Ankin : CH CH – CH2 – CH3 và CH3 - C C – CH3 - Ankađien : CH2 = C = CH – CH3 ; CH2 = CH – CH =CH2 Công thức cấu tạo có thể có của B. ;. ;. ;. b) A trùng hợp cho ra cao su, vậy công thức cấu tạo đúng của ( A ) là :. Dạng 6: Xác định công thức phân tử và phần trăm lượng của hỗn hợp các chất đồng đẳng. Phương pháp: Theo trình tự các bước sau.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Gọi n là số nguyên tử C trung bình của các chất A, B trong dãy cần tìm, từ đó đưa ra công thức chung cho hỗn hợp. -Tìm n . - Từ n suy ra công thức phân tử hai chất cần tìm.. - Áp dụng:. n. n A .%VA n B (100 %VA ) 100. Với nA là số nguyên tử C của chất A. nB là số nguyên tử C của chất B. Từ đó tính được %VA ; %VB. Ví dụ 1 : Hỗn hợp A gồm hai chất kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của etilen. Cho 3,36 lít ( đktc ) hỗn hợp khí trên phản ứng hoàn toàn với Br 2 trong CCl4 thì thấy khối lượng bình chứa nước brom tăng thêm 7,7 gam. a) Hãy xác định công thức phân tử của hai anken đó. b) Xác định thành phần phần trăm về thể tích của hỗn hợp A. c) Viết công thức cấu tạo của các anken đồng phân có cùng công thức phân tử với hai anken đã cho. Giải 3,36 0,15 Số mol của hỗn hợp A = 22,4. Gọi công thức tổng quát chung của hai anken là Cn H 2n Br2 Cn H 2n Br2. a). 0,15. 0,15. Cn H 2n.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Khối lượng bình brom tăng chính là khối lượng của hai anken MA . 7,7 51,3 0,15. 14n 51,3. n 3,66. Vì hai olefin kế tiếp nhau nên CTPT là C3H6 và C4H8. b) Gọi số mol của C3H6 : a mol ( M = 42 ) Gọi số mol của C4H8 : b mol ( M = 56 ) Ta có hệ phương trình : a b 0,15 42a 56b 7,7. Giải hệ phương trình có a=0,05 ; b=0,1 0,05x100% 33,33% 0,15 % thể tích C3H6 =. % thể tích C4H8 = 100% - 33,33% = 66,67% c) Các công thức cấu tạo có thể có của : * C3H6: CH2 = CH – CH3. * C 4 H8 :. ;. ;. Ví dụ 2 : Một hỗn hợp A gồm hai olefin khí là đồng đẳng kế tiếp nhau. Nếu cho 1,792 lít hỗn hợp A ( ở 00C; 2,5atm ) qua bình đựng nước brom dư,người ta thấy khối lượng bình brom tăng thêm 7 gam. a) Xác định công thức phân tử của hai olefin. b) Tính thành phần phần trăm thể tích của hỗn hợp A..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> c) Nếu đốt cháy cùng thể tích trên của hỗn hợp A và cho tất cả sản phẩm vào 500 ml dung dịch NaOH 1,8M thì sẽ thu được những muối gì ? Tính khối lượng các muối thu được. Giải a) Thể tích hỗn hợp A ở đktc : 1,792 x 2,5 = 4,48 lít Đặt công thức phân tử tương đương của hai olefin là M. Phân tử khối trung bình của hỗn hợp : Ta có : 14 n = 35. n 2,5. Cn H 2n. 7.22, 4 35 4,48. n 2,5 n 1. Vậy công thức phân tử hai anken : C2H4 và C3H6. b) Gọi x là %V của C2H4 2x 3(1 x) 1 Ta có : n = 2,5 =. x 0,5. %V50. Vậy CH . 2436. c) Các phản ứng: C2 H 4 3O2 2CO2 2H 2 O. (1). C3 H 6 4,5O2 3CO 2 3H 2 O. (2). CO 2 2NaOH Na2 CO3 H 2O. (3). Nếu dư CO2 thì : CO 2 H 2 O Na2CO3 2NaHCO3. Ta có :. n NaOH . 500.1,8 0,9(mol) 1000. Số mol CO2 tạo ra ở ( 1 ) và ( 2 ) là :. (4). hay 50%. ( n < n< n + 1 ).
<span class='text_page_counter'>(24)</span> n CO 2n C H 3n C H 2 x0,1 3x 0,1 0,5(mol) 2. 2. 4. 3. 6. 1 1 Theo(3) : n Na CO n NaOH n CO x 0,9 0,45( mol ) 2 3 2 2 2. Số mol CO2 còn dư để tham gia phản ứng ( 4 ) là : 0,5- 0,45 = 0,05 ( mol ) Theo (4) : n NaHCO 2n CO 3. 2. dö. 2 x 0, 05 0,1( mol ). Khối lượng các muối tạo thành : 0,1 x 84 = 8,4 (g) NaHCO3 và ( 0,45 – 0,05 ).106 = 42,4 (g) Na2CO3 Dạng 7: Nhận biết các chất trong đó có ankan, anken, ankin-1. Phương pháp: Nhận biết theo trình tự sau Cần nhớ Chất STT. nhận. Thuốc thử. Hiện tượng. biết 1. Ankin-1. AgNO3/NH3. 2. Anken. Dung dịch brom. Kết tủa vàng Nhạt màu. Phương trình hóa học của phản ứng R-CCH + AgNO3 + NH3 → RCAg + 2NH4NO3 CnH2n + Br2 → CnH2nBr2. Cl2 (ánh sáng ) và 3. ankan. thử sản phẩm. Quì tím ẩm. bằng quỳ tím. hóa đỏ. CnH2n+2 + Cl2 → CnH2n-1Cl + HCl. ẩm. Chú ý : Nếu chỉ dùng một thuốc thử để nhận biết ankan, anken, ankin, ta chọn dung dịch Brom và kết hợp định lượng:.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Cho a (mol) mỗi chất tác dụng với dung dịch chứa b (mol) Br 2 ( sao cho. a. b 2 a ). Lúc. đó: + Chất không làm đổi màu dung dịch Br2 là ankan + Chất làm nhạt màu dung dịch Br2 là anken do anken có phản ứng và Br2 dư. + Chất làm mất màu hoàn toàn dung dịch Br 2 là ankin do ankin phản ứng với Br 2 tối đa theo tỉ lệ mol 1:2 nên Br2 đã phản ứng hết. Ví dụ 1 : Nhận biết các khí : CO2, SO2, SO3, C2H2, C2H4 bằng các phản ứng đặc trưng. Giải Trích các mẫu thử cho tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 ta phân biệt được 2 nhóm chất: - C2H2 và C2H4 không bị hấp thụ. - CO2, SO2, SO3 bị hấp thụ tạo ra kết tủa trắng: CO 2 Ba(OH)2 BaCO3 H 2O SO 2 Ba(OH)2 BaSO3 H 2O SO3 Ba(OH)2 BaSO 4 H 2O. Các kết tủa lần lượt cho tác dụng với H2SO4. - Kết tủa nào không tan thì khí ban đầu là SO3 - Kết tủa tan thì khí ban đầu là SO2 hay CO2. - Hai khí này cho qua dung dịch Br2 thì chỉ có SO2 làm nhạt màu dung dịch: SO 2 Br2 H 2O H 2SO 4 2HBr. Cho 2 khí C2H4 và C2H4 lần lượt đi qua dung dịch AgNO3 trong NH3 thì chỉ có C2H2 tạo ra được kết tủa màu vàng..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Ví dụ 2 : Dùng thuốc thử duy nhất hãy phân biệt etan, etilen, axetilen. Giải Thuốc thử duy nhất là dung dịch Br2. Trích ba mẫu thử ở trên với thể tích bằng nhau ( cùng điều kiện ). - Pha chế ba dung dịch brom có thể tích và nồng độ mol như nhau. - Sục từ từ từng khí vào dung dịch brom ( chú ý cho tác dụng hết ). - Không làm mất màu nâu dung dịch: đó là etan. - Mất màu ít: đó là etilen. - Mất màu nhiều: đó là axetilen. C2 H 4 Br2. C2 H 4 Br2. . Phương trình : C2 H 2 2Br2. . C2 H 4 Br4. Dạng 8: Tách ankan, anken, ankin-1 ra khỏi hỗn hợp Phương pháp : Tách theo sơ đồ. + dd HCl. Ankin -1. Hỗn hợp đầu. Anken Ankan. Ankin -1. + dd AgNO3/NH3. Anken Hỗn. Ankan. Ankan CnH2nBr2 Zn CnH2n.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Ví dụ 1 : Tách từng chất ra khỏi hỗn hợp gồm : a) Etan và etilen. b) Propilen và axetilen. Giải a) Dẫn hỗn hợp qua brom dư, lúc này etilen phản ứng hoàn toàn theo phương trình: CH2 = CH2 + Br2 CH2Br – CH2Br Khí thoát ra ngoài là etan ( C2H6 ) Cho bột Zn vào dung dịch sau phản ứng- khí thoát ra là etilen được tái tạo : CH 2 Br CH 2 Br Zn C2 H 4 ZnBr2. b) Dẫn hỗn hợp qua dung dịch AgNO3 / NH3 dư – lúc này toàn bộ C2H2 phản ứng: C2 H 2 2AgNO 3 2NH 3 . C 2 Ag 2 2NH 4NO3. Khí thoát ra ngoài là propilen - Lọc kết tủa, cho vào dung dịch HCl sẽ tái tạo lại C 2H2: C2 Ag 2 2HCl C 2H 2 2AgCl . Ví dụ 2 : Tách hỗn hợp các khí sau : CH4, C2H4, C2H2, CO2. Giải Cho hỗn hợp khí lội qua dung dịch nước vôi trong dư, CO 2 bị hấp thụ dưới dạng kết tủa. Cho kết tủa vào dung dịch HCl để tái tạo CO2. CO 2 Ca(OH)2 CaCO3 H 2O CaCO3 2HCl CaCl 2 H 2O CO 2 .
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Hỗn hợp khí còn lại cho lội tiếp qua AgNO 3 trong dung dịch NH3, axetilen bị hấp thụ dưới dạng kết tủa. Lọc lấy kết tủa cho tác dụng với nước HCl để tái tạo lại axetilen. CHCH + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag-CC-Ag + 2NH4NO3 Ag-CC-Ag + HCl → HCCH . + 2AgCl. Hỗn hợp khí còn lại cho qua nước brom, etilen bị hấp thụ tạo thành etilen bromua. Cho etilen bromua tác dụng với Zn đun nóng sẽ tái tạo được etilen. CH2 = CH2 + Br2 CH2Br – CH2Br 0. CH 2 Br CH 2 Br Zn t C2 H 4 ZnBr2. Khí còn lại đi qua nước brom và không phản ứng với dung dịch brom là CH 4.. 2.4.1.3. Hiđrocacbon thơm - Aren Dạng 1: Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa Phương pháp: nắm chắc kiến thức về tính chất hóa học, điều chế hiđrocacbon không no. Chú ý : Phản ứng trong hóa học hữu cơ thường theo chiều hướng, tùy theo điều kiện tiến hành. Vì vậy trong phản ứng ngoài việc phải cân bằng phản ứng, phải dùng công thức cấu tạo thu gọn để viết, ghi rõ điều kiện phản ứng và viết sản phẩm chính phản ứng. Ví dụ 1: Dùng công thức cấu tạo viết các phương trình hóa học của phản ứng, có ghi điều kiện phản ứng. C6H5Cl. a) C6H6 nhóm chức.. C6H6Cl6. C6H4(CH3) Cl. b) C6H5CH3. C6H5CH2 Cl.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> Giải. a). ;. b). c) Ví dụ 2 : Viết các phương trình hóa học của phản ứng theo sơ đồ sau. a) CaCO3 → CaO → CaC2 → C2H2 → C6H6 → C6H6Cl6 C2H2. b) CH4. CH3Cl. C6H6. C6H5COOK. C6H5 – CH3. Giải Các phương trình hóa học của phản ứng: 0. t a) CaCO3 CaO + CO2. C6H5COOH.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> 0. t CaO + 3C CaC2 + CO 0. t CaC2 + 2H2O C2H2 + Ca(OH)2. 0. 3C2H2. C,cacbon 600 . 0. b) 2CH4 3C2H2. 1500 C laø m laïnh. C2H2 + 3H2. t than boä 6000 C. CH4 + Cl2. CH3Cl + HCl. Dạng 2 : Viết công thức cấu tạo và gọi tên Phương pháp : Cần nhớ: * Aren một nhóm thế: *. Aren có từ hai nhóm thế trở lên. Tên nhóm thế. benzen.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> Các số(min) chỉ vị trí các. Tên các nhóm thế benzen nhóm thế trong vòng Chú ý :- Nếu hai nhóm thế đính ở vị trí 1,2 dùng chữ o ( đọc là ortho ) - Nếu hai nhóm thế đính ở vị trí 1,3 dùng chữ m ( đọc là meta ) - Nếu hai nhóm thế đính ở vị trí 1,4 dùng chữ p ( đọc là para ) Ví dụ 1 : Viết công thức cấu tạo và gọi tên các hiđrocacbon thơm có công thức phân tử: a) C8H8. b) C8H10 Giải. a) C8H8 có 1 vòng benzen nên cấu tạo là :. hay là. vinylbenzen. b) C8H10 đúng với công thức CnH2n-6 nên là đồng đẳng của benzen:. hay là Etylbenzen. m-đimetylbenzen ( m-xilen ). o-đimetylbenzen ( o-xilen ). p-đimetylbenzen ( p-xilen ). Ví dụ 2 : Viết công thức cấu tạo và gọi tên các hiđrocacbon thơm có công thức phân tử C9H12. Giải Công thức phân tử C9H12 có công thức chung : CnH2n-6 nên là đồng đẳng của benzen..
<span class='text_page_counter'>(32)</span> Hai đồng phân chứa một nhóm thế:. n-propylbenzen. isopropylbenzen. Ba đồng phân chứa hai nhóm thế ở vị trí octo, meta, para:. o-etyl metyl benzen. m-etyl metyl benzen. p-etyl metyl benzen. Ba đồng phân có ba nhóm thế:. 1,2,3-trimetyl benzen. 1,3,5-trimetyl benzen. 1,2,4-trimetyl benzen. Dạng 3 : Xác định công thức phân tử dựa vào công thức tổng quát Phương pháp : Cần nhớ * Công thức tổng quát dãy đồng đẳng benzen là C nH2n-6 ( n 6 ) * Công thức tổng quát dãy đồng đẳng của stiren là C nH2n-8 ( với n 8 ) Ví dụ 1 : Xác định công thức phân tử, đồng đẳng của benzen có a) Phân tử khối là 92. b) Công thức đơn giản nhất là C3H4. Giải.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Do là đồng đẳng của benzen nên công thức tổng quát có dạng CnH2n-6 ( n 6 ) a) Với M = 92. 14n – 6 = 92 n = 7. Vậy công thức phân tử là C7H8. b) Từ công thức đơn giản nhất là C 3H4. công thức nguyên ( C3H4)n hay C3nH4n.. Do là đồng đẳng của benzen nên : 4n = 2.3n – 6. n=3. Vậy công thức phân tử là C9H12 Ví dụ 2 : Đốt cháy hoàn toàn polime X được điều chế trực tiếp từ hiđrocacbon thơm A, thu được tỉ lệ thể tích CO 2 và thể tích hơi nước là 2 : 1 (các thể tích khí đều được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất).Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của A. Viết phản ứng điều chế X từ chất A.Biết A có phân tử khối nhỏ hơn 110 đvC. Giải Đặt công thức phân tử của X là ( C xHy)n, theo phương trình hóa học của phản ứng cháy : y ny (Cx H y )n (x )n O2 nxCO2 HO 4 2 2. Ta có x : y = 1 : 1 Công thức thực nghiệm của A là ( CH ) m, m chẵn 6 m 8, vì A là hiđrocacbon thơm có phân tử khối nhỏ hơn 110 đvC. Nghiệm thích hợp m = 8. Công thức phân tử của A là C 8H8 Công thức cấu tạo của A : CH2 = CH – C6H5. Phương trình hóa học của phản ứng:.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> Dạng 4: Xác định công thức cấu tạo dựa vào đặc điểm của phản ứng Phương pháp: Cần nhớ: * Các aren khi cháy cho. n CO n H O 2. 2. * Quy luật thế vào vòng benzen được tóm tắt theo sơ đồ:. X ( nhóm đẩy electron như gốc ankyl, -halogen, - OH, - NH 2,…) định hướng cho nhóm thế sau vào vị trí o và p và phản ứng dễ dàng hơn. Y ( nhóm hút electron như –NO2, - CHO, - COOH,…) định hướng cho nhóm thế sau vào vị trí m và phản ứng khó hơn. Ví dụ 1: Hiđrocacbon X có công thức phân tử C 8H10 không làm mất màu dung dịch brom. Khi đun nóng X trong dung dịch thuốc tím tạo thành hợp chất C 7H5KO2 (Y ). Cho Y tác dụng với dung dịch axit HCl tạo thành hợp chất C7H6O2. a) X có tên gọi là A. etylbenzen. B. 1,2- đimetylbenzen. C. 1,3- đimetylbenzen. D. 1,4- đimetylbenzen. b) Viết các phương trình hóa học của phản ứng giữa X với hiđro ( dư, xúc tác niken ); brom (có mặt bột sắt, đun nóng) và brom đun nóng. Giải a) X có tên là etylbenzen. Công thức cấu tạo C 6H5C2H5..
<span class='text_page_counter'>(35)</span> 0. Ni,t b) C6H5C2H5 + 3H2 . C6H5C2H5 + Br2. C6H11C2H5. Br – C6H4C2H5 + HBr ( 2 sản phẩm o- và p- ) 0. t C6H5C2H5 + Br2 C6H5CHBrCH3 + HBr. Ví dụ 2 : Công thức nguyên của hiđrocacbon A là ( C 3H4)n a) Hiđrocacbon này là một đồng đẳng của benzen. Định công thức phân tử, công thức cấu tạo, tên các đồng phân. b) Khi cho A tác dụng với HNO 3 đặc theo tỉ lệ mol 1 : 1 ( có H 2SO4 đặc xúc tác) thì ta chỉ được dẫn xuất nitro duy nhất. Xác định công thức cấu tạo đúng của A. Giải a) A: ( C3H4)n hay C3nH4n Do A là đồng đẳng của benzen nên: 4n = 2.3n – 6. n=3. Vậy công thức phân tử là C9H12 Các công thức cấu tạo và tên của các đồng phân:. n-propyl benzen o-etyl toluen. isopropyl benzen. m-etyl toluen. 1,2,3-trimetyl benzen p-etyl toluen.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> 1,2,4-trimetyl benzen 1,3,5-trimetyl benzen b) A là 1,3,5- trimetyl benzen.. Dạng 5: Xác định công thức phân tử và phần trăm lượng hỗn hợp hai chất là đồng đẳng của nhau Phương pháp: Theo trình tự các bước sau: - Gọi n là số nguyên tử C trung bình của các chất A, B trong dãy cần tìm, từ đó đưa ra công thức chung cho hỗn hợp. -Tìm n . - Từ n suy ra công thức phân tử hai chất cần tìm.. - Áp dụng:. n. n A .%VA n B (100 %VA ) 100. Với nA là số nguyên tử C của chất A. nB là số nguyên tử C của chất B. Từ đó tính được %VA ; %VB. Cần nhớ : * Công thức chung của đồng đẳng của benzen là CnH2n-6 ( n 6 ) * Công thức chung cho hai chất thuộc đồng đẳng của benzen là. Cn H 2n 6. ( n 6 ). Ví dụ 1 : Hỗn hợp hai chất là đồng đẳng liên tiếp P, Q của benzen có tỉ khối đối với hiđro là 41,8. Xác định công thức phân tử và phần trăm số mol mỗi chất trong hỗn hợp. Giải.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> Đặt công thức chung cho P và Q là. Cn H 2n 6. Do d hh/ H 41,8 M hh 41,8.M H 2. ( n 6 ). 2. 14n 6 41.8,2 83,6 . n 6,4. Vậy P và Q là C6H6( benzen ) và C7H8 ( toluen ) Gọi x là % số mol của C6H6 , 100 – x là % số mol của toluen. 6x 7(100 x) 100 x 60. 6, 4 . Ta có : . Vậy C6H6 chiếm 60% và C7H8 chiếm 40% theo số mol Ví dụ 2: Hỗn hợp A gồm hai đồng đẳng của benzen ( có phân tử khối hơn kém nhau 42 đvC); M A = 86,4. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo, gọi tên hai đồng đẳng đó, biết khi clo hóa mỗi chất với xúc tác bột Fe đều chỉ cho một dẫn xuất monoclo duy nhất. Giải Đặt công thức chung cho hỗn hợp A là Do M A = 86,4 nên 14n 6 86,4. Cn H 2n 6 . ( n 6 ) n 6,6. Suy ra chất có phân tử khối bé là C6H6 -. Vì phân tử khối hai chất hơn nhau 42 đvC, tức là khác ba nhóm CH 2. Vậy công thức phân tử chất kia là C9H12.. -. Cả C6H6 và C9H12 đều cho một dẫn xuất monoclo duy nhất nên công thức cấu tạo của chúng là :.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> C6H6 ứng với. ;. C9H12 ứng với. Dạng 6: Nhận biết Phương pháp : Cần nhớ : + Benzen không bị oxi hóa bằng dung dịch KMnO4 ngay cả khi đun nóng + Đồng đẳng của benzen bị oxi hóa bằng dung dịch KMnO 4 khi có đun nóng hay trong môi trường axit ở C liên kết trực tiếp với vòng benzen + Stiren do có nối đôi ở nhánh nên có khả năng làm nhạt màu dung dịch brom hay dung dịch KMnO4 để nguội. Ví dụ 1 : Dùng thuốc thử là KMnO 4 và H2O. Hãy phân biệt các chất lỏng sau đây : benzen, toluen, stiren. Giải Hòa tan một ít KMnO4 vào nước được dung dịch KMnO4 ( màu tím ) Lắc dung dịch KMnO 4 với mỗi hiđrocacbon trong ống nghiệm, ống nào mất màu tím ngay là ống đựng stiren, ống nào mất màu tím dần dần khi đun nóng là toluen, còn lại là benzen. không. phản. C6H5- CH3 + 3[O]. ứng. (. dung. dịch. KMnO4. 4 KMnO C6H5COOH + H2O. vẫn. có. màu. tím. )..
<span class='text_page_counter'>(39)</span> Ví dụ 2: Phân biệt n-hexan, n-heptan, hexen-1, hexin-1, benzen, toluen và stiren chứa trong các bình mất nhãn. Giải - Lấy mỗi chất một ít cho vào 7 ống nghiệm để thử. Cho các mẫu thử lần lượt tác dụng với dung dịch AgNO3 trong dung dịch NH3, ống nghiệm nào cho kết tủa màu vàng là hexin-1. C4H9 - C CH + AgNO3 + NH3 C4H9 - C CAg + NH4NO3 - Cho 6 ống nghiệm còn lại tác dụng với nước brom, chất trong hai ống nghiệm làm mất màu nước brom là stiren, hexen-1. Để phân biệt hai chất này, người ta đốt cháy cùng một số mol hai chất, sản phẩm cháy cho đi qua bình đựng Ca(OH) 2 dư, chất nào cho kết tủa nhiều là stiren ( C6H5CH= CH2), chất nào cho kết tủa ít là hexen-1. - Cho 4 ống nghiệm còn lại tác dụng với dung dịch KMnO 4 ( đun nóng ), chỉ có dung dịch toluen làm mất màu dung dịch thuốc tím. - 3 ống nghiệm còn lại cho tác dụng với HNO3 đặc + H2SO4, ống có phản ứng tạo thành chất màu vàng ( mùi hạnh nhân ) là benzen, còn lại n-hexan và n-heptan không phản ứng. - Để phân biệt n-hexan và n-heptan: đốt cháy cùng một số mol hai chất,sản phẩm cháy cho đi qua dd Ca(OH)2 dư, chất nào cho kết tủa nhiều là n-heptan, kết tủa ít là n-hexan. ( Học sinh tự viết phương trình hóa học của phản ứng ) Dạng 7: Bài tập về stiren Phương pháp : Cần nhớ.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> Stiren có công thức cấu tạo. nên vừa có tính thơm ( do có vòng benzen ). vừa có tính chất không no tương tự anken do có nhóm – CH = CH 2. Ví dụ 1: Khi cho stiren tác dụng với brom có mặt bột Fe người ta thu được hỗn hợp ba chất có công thức phân tử C8H7Br3. Hãy viết công thức cấu tạo của chúng và cho biết đã xảy ra các phản ứng nào? Giải Stiren ( C8H8) + Br2 có mặt bột Fe thu được ba chất có công thức C 8H7Br3 ( một nguyên tử Br tham gia phản ứng thế, hai nguyên tử Br tham gia phản ứng cộng). Vậy có các phản ứng:. Ví dụ 2 : Trong công nghiệp, để điều chế stiren người ta làm như sau : cho etilen phản ứng với benzen có xúc tác axit thu được etylbenzen rồi cho etylbenzen qua xúc tác ZnO nung nóng..
<span class='text_page_counter'>(41)</span> a) Hãy viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. b) Hãy tính xem từ 1 tấn benzen cần tối thiểu bao nhiêu m 3 etilen và tạo thành bao nhiêu kg stiren, biết rằng hiệu suất mỗi giai đoạn phản ứng đều đạt 80%. Giải a) Viết các phản ứng điều chế stiren:. b) Theo phản ứng (1), ta có: 106 ( mol ) 2 6 78 106 x 22,4 0,29.106 290m 3 78. nC H nC H 2. 4. VC H 2. 4. Kết hợp (1) và (2) có: 1 mol C6H6. 1 mol C8H8. 78. 104. 10. x. 103.104 ( kg ) Khối lượng C8H8 theo lí thuyết là x = 78. Nhưng hiệu suất bằng 80% mỗi giai đoạn nên:.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> 103.104 . 0,8.0,8 853 ( kg ) x = 78. 2.5. HỆ THỐNG BÀI TẬP 2.5.1. HTBT hiđrocacbon no 2.5.1.1. Bài tập tự luận Dạng 1: Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa về hiđrocacbon 1. Viết các phương trình hóa học của phản ứng theo sơ đồ sau : a) H2O H2 CH4 C CH4 CH3Cl CH2Cl2 CHCl3 b) CH3COONa CH4 HCHO CO2 NH4HCO3 c) Al4C3 CH4 CO CO2 CaCO3 Ca(HCO3)2 2. Viết các phương trình hóa học của phản ứng theo sơ đồ sau : a) C2H5COONa C2H6 C2H5Cl C2H4Cl2 C2H3Cl3 b) CH3 – CH3 C2H4 C2H6 CO2 NaHCO3 3. Viết các phương trình hóa học của phản ứng theo sơ đồ sau : a) C4H10 CH4 CO2 CaCO3 CaO CaC2 b) CH3CH2COONa C2H6 C2H5Cl C2H4Cl2. Dạng 2: Viết công thức cấu tạo và gọi tên hiđrocacbon no 4. Viết công thức cấu tạo các chất có tên sau đây : a) isopentan.. b) neopentan.. c) 3-etyl-2,4-đimetylheptan..
<span class='text_page_counter'>(43)</span> d) 2-clo-2,3-đimetylhexan.. e) 3-etyl-2,4,6-trimetyloctan.. f) 4-etyl-2,3,3-trimetylheptan. 5. Viết công thức cấu tạo và gọi tên các gốc ankyl tạo ra từ propan, butan và isopentan. 6. Viết công thức cấu tạo thu gọn của: a) 4-etyl-2,3,3-trimetylheptan. b) 3,5-đietyl-2,2,3-trimetyloctan. 7. Gọi tên các chất có CTCT sau: a). b). c). d). e) 8. Viết CTCT của các chất sau a) 1-clo-2,3-đimetyl hexan. b) 3-etyl-2,4,6-trimetyl octan. c) 3-etyl-2,3,4-trimetyl pentan d) 3,4,4-trietyl-2,3,5,6-tetrametyl heptan. e) 1-brom-1,2-đimetyl xiclohexan. f) 4-clo-4-etyl-2,2,7-trimetyl octan 9. Xác định CTPT của ankan và gốc ankyl tương ứng của ankan có : 6 nguyên tử H, 4 nguyên tử C, 16 nguyên tử H, n nguyên tử C. 10. Viết các đồng phân và gọi tên ankan có CTPT sau : a) C4H10. b) Ankan có 12 H trong phân tử c) C6H14.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> Dạng 3 : Xác định công thức cấu tạo của hiđrocacbon no 11. Hãy điền chữ A vào sau tên thông thường, chữ B vào sau tên thay thế và C vào sau tên gốc - chức. a) pentan [ ]. b) isopentan [ ]. e) isobutan [ ]. c) neopentan [ ] d) 2-metylpropan [ ]. g) 3-metylpentan [. ]. 12. Chất A có công thức phân tử C 6H14. Khi tác dụng với clo, có thể tạo ra tối đa 3 dẫn xuất monoclo ( C6H13Cl ) và 7 dẫn xuất điclo ( C 6H12Cl2 ). Hãy viết công thức cấu tạo của A và của các dẫn xuất monoclo, điclo của A. 13. Tìm công thức phân tử của mỗi ankan trong các trường hợp sau: a) Một ankan có 16,67% hidro. b) Một ankan có 75% cacbon. c) Tỷ khối hơi đối với etan là 2,4 và có chứa nguyên tử cacbon bậc IV. d) A tác dụng với clo thu được dẫn xuất monoclo duy nhất chứa 33,33% clo. Dạng 4 : Dựa vào đặc điểm của phản ứng đốt cháy để xác định công thức phân tử của ankan. 14. Đốt cháy hoàn toàn 0,72g một ankan rồi dẫn toàn bộ khí CO 2 sinh ra đi qua bình đựng dd Ba(OH)2 thì thu được 1,97 g muối trung hòa và 5,18g muối axít. Tìm CTPT và viết các CTCT có thể có của ankan 15. Đốt cháy hoàn toàn 2,9g một ankan sinh ra 4,5g nước. Tìm CTPT của ankan và tính thể tích không khí (đktc) cần thiết để đốt cháy hoàn toàn 2,9g ankan trên. 16. Đốt cháy 1,72g chất hữu cơ (B) rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO 2 và H2O) vào bình đựng nước vôi trong có dư thì khối lượng bình tăng 7,8g đồng thời xuất hiện 12g kết tủa trắng..
<span class='text_page_counter'>(45)</span> a) Tìm công thức thực nghiệm của (B). b) Biết. d B/ H. 2. 43. . Xác định CTPT của (B).. c) Viết các CTCT có thể có của (B) và gọi tên ứng với công thức vừa tìm được. 17. Để đốt cháy hoàn toàn 1,8g một ankan Y, người ta thấy trong sản phẩm tạo thành khối lượng CO2 nhiều hơn khối lượng nước là 2,8g a) Xác định CTPT ankan Y. b) Viết CTCT các đồng phân ứng với CTPT đó. Ghi tên tương ứng. 18. Để đốt cháy hoàn toàn 1,45g một ankan X phải dùng vừa hết 3,64 lít oxi (đktc). a) Xác định CTPT ankan X. b) Viết CTCT các đồng phân ứng với CTPT đó. Ghi tên tương ứng. 19. Đốt cháy hoàn toàn một parafin, thu được 6,6g CO2 và 3,6g H2O. Tìm công thức phân tử của parafin này. 20. Đốt cháy hoàn toàn một mẫu hiđrocacbon người ta thấy thể tích hơi nước sinh ra gấp 1,2 lần thể tích cacbonic ( đo trong cùng điều kiện ). Biết rằng hiđrocacbon đó chỉ tạo thành một dẫn xuất monoclo duy nhất. Hãy xác định công thức cấu tạo của nó. 21. Đốt cháy hoàn toàn 0,72 gam hợp chất hữu cơ, thu được 1,12 lít CO 2(đktc) và 1,08 gam H2O. Biết phân tử khối của hợp chất hữu cơ là 72 đvC. Xác định CTPT, tìm CTCT đúng biết hợp chất hữu cơ thế với clo ( áskt ) tỉ lệ mol 1 : 1 chỉ cho một sản phẩm thế duy nhất. 22. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp ( X ) gồm C 2H6, C3H6, C4H6, C5H12 thu được 22g CO2 và 18g H2O. Tìm a..
<span class='text_page_counter'>(46)</span> 23. Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon ( X ) phải cần 1,792 lít oxi ( đktc ), dẫn sản phẩm qua bình đựng H2SO4 đặc dư thì khối lượng bình tăng 0,9 gam. Tìm CTPT của ( X ). 24. Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon ( A ), hấp thụ hết sản phẩm vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 thấy khối lượng bình tăng 26,24g, thu được 20g kết tủa và dung dịch ( B ). Đun sôi dung dịch ( B ) đến phản ứng hoàn toàn được 10g kết tủa nữa. Tìm CTPT của chất (A ). 25. Khi đốt hoàn toàn 0,1 mol hiđrocacbon no ( chưa rõ mạch hở hay mạch vòng ) người ta dùng hết 84 lít không khí. Hãy xác định CTPT của hiđrocacbon đó. 26. Tính thể tích oxi cần đốt cháy hết 0,2 mol hỗn hợp 2 ankan, biết rằng khối lượng hỗn hợp 2 ankan là 10,2g. Dạng 5 : Dựa vào sản phẩm thế để xác định công thức cấu tạo của hiđrocacbon no 27. Cho 8,8 gam ankan A phản ứng với clo ( askt ) thu được 15,7 gam dẫn xuất monoclo B. Xác định CTPT, CTCT và gọi tên A và B. 28. Phân tích 3,225 gam dẫn xuất clo của một ankan có mặt AgNO 3, ta được 7,175 gam AgCl. Tỉ khối hơi của dẫn xuất so với không khí bằng 2,2241. Xác định công thức phân tử của dẫn xuất trên. 29. Hai chất A, B có cùng CTPT C 5H12 tác dụng với clo theo tỉ lệ mol 1 : 1 thì A chỉ tạo ra một dẫn xuất duy nhất, còn B thì cho 4 dẫn xuất. Viết CTCT A, B và các dẫn xuất clo của chúng. 30. Xác định CTCT của C6H14, biết rằng khi tác dụng với clo theo tỉ lệ mol 1 : 1 ta chỉ thu được 2 đồng phân, gọi tên 2 đồng phân đó. 31. Một ankan có sản phẩm thế monoclo, trong đó clo chiếm 33,33% về khối lượng. Xác định CTPT và CTCT của ankan. Viết đồng phân các monoclo và gọi tên..
<span class='text_page_counter'>(47)</span> 32. Brom hóa một ankan được dẫn xuất chứa brom có tỉ khối hơi so với không khí là 5,207. Tìm CTPT của ankan. 33. Ankan ( X ) có công thức phân tử C 5H12 , khi tác dụng với clo tạo được 3 dẫn xuất monoclo. Hỏi: khi tách hiđro từ (X ) có thể tạo ra mấy anken đồng phân cấu tạo của nhau ? Dạng 6 : Tìm công thức phân tử và phần trăm lượng hai chất cùng dãy đồng đẳng. 34. Đốt cháy hoàn toàn 5,2 gam hỗn hợp 2 ankan kế tiếp nhau thu được 15,4 gam CO 2. a) Xác định CTPT hai ankan. b) Tính thể tích oxi cần để đốt cháy hỗn hợp trên ( đktc ). c) Tính % về khối lượng mỗi ankan trong hỗn hợp. 35. Đốt cháy hoàn toàn 20,4 gam 2 ankan kế tiếp nhau cần dùng 51,52 lít oxi ( đktc) a) Tính tổng số mol hai ankan. b) Sản phẩm cháy được cho qua bình đựng H 2SO4 đặc và bình đựng dd Ca(OH) 2 có dư. Tính độ tăng khối lượng mỗi bình. c) Xác định CTPT mỗi ankan. 36. Có 3 ankan liên tiếp nhau. Tổng số phân tử khối của 3 ankan là 132. Xác định CTPT của mỗi ankan. 37. Tỉ khối hơi của 2 ankan A và B là d A/B = 2,4. Cho 1,44 gam A và 0,3 gam B đốt cháy hoàn toàn, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng nước vôi trong có dư thu được 12 gam kết tủa . Xác định CTPT của A, B. 38. Một hỗn hợp ( X ) gồm 2 ankan liên tiếp nhau. Để đốt cháy hoàn toàn 10,2g hỗn hợp X cần 36,8g oxi..
<span class='text_page_counter'>(48)</span> a) Tính khối lượng nước và khí CO2 tạo thành. b) Tìm CTPT của 2 ankan đó. 39. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp 2 ankan được 9 gam nước. Dẫn sản phẩm vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gam ? 40. Hỗn hợp X chứa ancol etylic ( C2H5OH ) và hai ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Khi đốt cháy hoàn toàn 18,9g X thì thu được 26,1g H 2O và 26,88 lít CO2 ( đktc ). Xác định CTPT và % về khối lượng của từng ankan trong hỗn hợp X. 41. Đốt cháy 3 lít hỗn hợp 2 hiđrocacbon no kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, dẫn sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng CaCl 2 khan rồi qua bình 2 đựng dung dịch KOH dư. Sau thí nghiệm khối lượng bình 1 tăng 6,43 gam và bình 2 tăng 9,82 gam. Xác định công thức phân tử 2 hiđrocacbon và tính % theo thể tích mỗi hiđrocacbon trong hỗn hợp. 42. Cho 3,36 lít ( đktc ) hỗn hợp gồm etan và butan, đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình nước vôi trong có dư thấy xuất hiện 40 gam kết tủa. a) Tính % thể tích và % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp . b) Tính độ thay đổi khối lượng dung dịch. 43. Trộn 25 lít hỗn hợp gồm metan và etan với oxi dư. Sau khi đốt cháy, làm lạnh thì thu được 60 lít hỗn hợp khí CO 2 và O2 có tỉ khối hơi đối với hiđro là 20,5. Tính thành phần % thể tích của etan và metan. 2.5.1.2. Bài tập trắc nghiệm ( phụ lục 7 ). 2.5.2. HTBT Hiđrocacbon không no 2.5.2.1. Bài tập tự luận Dạng 1: Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> 1. Thực hiện chuỗi biến hóa sau : ( Viết bằng CTCT thu gọn ) a) CH4 C2H2 C2H6 C2H5Cl C2H4 C2H5OH C2H4 PE CO2 CaCO3 CaO b) C4H10 C2H4 C2H4Br2 C2H4 C2H5Cl C2H4Cl2 ( C2H4Cl2 là sản phẩm chính ) 2. Thực hiện chuỗi phản ứng sau : Propan propilen propan etilen etyl clorua etilen etan etyl clorua butan khí cacbonic Dạng 2: Viết công thức cấu tạo và gọi tên 3. Viết các đồng phân và gọi tên các chất có CTPT sau : a) C4H8. b) Anken C5H10. c) Anken C6H12. 4. Xác định CTPT của anken có : 6 nguyên tử H, 4 nguyên tử C, n nguyên tử C 5. Hai ankan, anken có cùng số nguyên tử C ( từ C 4 trở lên ), chất nào có nhiều đồng phân hơn ? Giải thích ? Thí dụ 6. Gọi tên các chất có CTCT sau : a). c). b). d). e). f). 7. Hãy viết công thức cấu tạo của các anken sau : a) pent-2-en. b) 2-metylbut-1-en. c) 2-metylpent-2-en. d) isobutilen. e) 3-metylhex-2-en.. g) 2,3-đimetylbut-2-en..
<span class='text_page_counter'>(50)</span> 8. Viết CTCT các chất có tên sau : a) 3-etyl-4,5-đimetylhept-2-en.. b) 4-clo-2,3-đimetyl hex-1-en.. Dạng 3: Xác định công thức phân tử thông qua công thức tổng quát 9. Xác định CTPT, viết CTCT và gọi tên các chất : a) Hiđro hóa hoàn toàn 7 gam anken thu được 7,2 gam ankan tương ứng. b) Cho 2,52 gam anken tác dụng hết với dung dịch Br 2 thì tạo thành 12,12 gam sản phẩm cộng. c) Cho 3,5 gam hiđrocacbon A là đồng đẳng của etilen tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch Br2 40%. d) Hiđrát hóa anken A thu được chất B, trong B có chứa 26,6% oxi về khối lượng. e) Hiđro hóa hoàn toàn 0,7 gam olefin cần dùng 246,4 cm 3 hiđro ( đo ở 27,30C và 1 atm ) 10. Hiđro hóa hoàn toàn một mẫu olefin thì hết 448 ml H 2 ( đktc ) và thu được một ankan phân nhánh. Cũng lượng olefin đó khi tác dụng với brom thì tạo thành 4,32 gam dẫn xuất đibrom. Giả thiết hiệu suất các phản ứng đạt 100%. Hãy xác định CTCT và gọi tên olefin đã cho. 11. 2,8 gam anken A vừa đủ làm mất màu dung dịch chứa 8,0 gam Br2 a) Viết phương trình hóa học ( dùng công thức chung của anken C nH2n ) và tính khối lượng mol phân tử của A. b) Biết rằng khi hiđrát hóa anken A thì thu được chỉ một ancol duy nhất. Hãy cho biết A có thể có cấu trúc như thế nào ? 12. Cho một lượng anken X tác dụng với H 2O ( có xt H2SO4 ) được chất hữu cơ Y, thấy khối lượng bình đựng nước ban đầu tăng 4,2 gam. Nếu cho một lượng X như trên tác.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> dụng với HBr, thu được chất Z, thấy khối lượng Y, Z thu được khác nhau 9,45 gam. Tìm CTPT, gọi tên của X. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. 13. Một hỗn hợp gồm 1 ankan và 1 anken có cùng số nguyên tử C trong phân tử và có cùng số mol. Hỗn hợp này vừa đủ làm mất màu 80 gam dung dịch 20% brom trong CCl 4. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp đó thì tạo thành 13,44 lít CO 2 ( đktc ) a) Xác định CTCT của ankan và anken đã cho b) Xác định tỉ khối của hỗn hợp đó so với không khí. Dạng 4: Dựa vào đặc điểm của phản ứng đốt cháy để xác định công thức phân tử của hiđrocacbon không no 14. Đốt cháy hoàn toàn 7,1g hỗn hợp A gồm butan và một anken X rồi dẫn sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư được 50g chất kết tủa. Mặt khác cùng lượng hỗn hợp trên cho qua dung dịch brom 16% ta thấy thể tích giảm 2/3. a) Xác định công thức phân tử của X. b) Tính % khối lượng các chất trong A. c) Tính khối lượng dung dịch brom cần dùng. 15. Khi đốt cùng một thể tích ba hiđrocacbon A, B, C thu được cùng một lượng CO 2. Mặt khác tỉ lệ mol giữa H2O đối với CO2 thu được từ A, B, C lần lượt là 1; 1,5 ; 0,5. Tìm công thức phân tử của A, B, C. 16. Đốt cháy một hỗn hợp hai hiđrocacbon X, Y cùng dãy đồng đẳng tạo thành khí cacbonic và hơi nước có thể tích bằng nhau ở cùng điều kiện. a) Xác định công thức chung dãy đồng đẳng của X, Y..
<span class='text_page_counter'>(52)</span> b) Suy ra các công thức có thể có của X, Y nếu ban đầu đã dùng 6,72 lít hỗn hợp X, Y (đktc ) và toàn bộ hơi cháy khi dẫn vào bình đựng potat dư đã làm tăng khối lượng bình chứa thêm 68,2 gam. 17. Một hỗn hợp gồm ankađien liên hợp A và oxi có dư ( oxi chiếm 9/10 thể tích hỗn hợp ) nạp đầy vào một khí kế tạo áp suất 2 atm. Đốt cháy hoàn toàn A rồi đưa về nhiệt độ ban đầu cho hơi nước ngưng tụ hết thì áp suất giảm ¼ so với áp suất ban đầu. a) Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A. b) Hòa tan hoàn toàn 3,36 lít A ( đktc ) trong 1,5 lít dung dịch Brom 0,1M thu được một hỗn hợp sản phẩm B. Viết phương trình hóa học của phản ứng, dung dịch Br 2 có mất màu hoàn toàn không ? 18. Đốt cháy hoàn toàn 6,8 gam một ankađien A thu được hỗn hợp sản phẩm hơi gồm 11,2 lít CO2 ( đktc ) và m gam nước. Dẫn hỗn hợp sản phẩm qua bình 1 đựng dung dịch axít H2SO4 đặc sau đó qua bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. a) Tìm công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của A. b) Tính độ tăng khối lượng của bình 1 và kết tủa sinh ra ở bình 2. 19. Đốt cháy hoàn toàn V ml một hiđrocacbon A được 20cm 3 CO2 và 15 cm3 hơi nước ( các thể tích khí đo trong cùng điều kiện ). a) Tìm CTĐG nhất của A. b) Cho A phản ứng với H 2 thấy thể tích H2 cần dùng tối đa gấp đôi thể tích A. Hãy xác định công thức phân tử của A. c) Cho A phản ứng với HBr ( theo tỉ lệ mol 1 : 1 ) được tối đa 3 sản phẩm. Hãy viết PTHH các phản ứng. Dạng 5: Dựa vào đặc điểm của phản ứng để xác định công thức cấu tạo.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> 20. Một hiđrocacbon A ở thể khí có thể tích là 4,48 lít (đktc ) tác dụng vừa đủ với 4 lít dung dịch Br2 0,1M thu được sản phẩm B chứa 85,562 brom. a) Tìm công thức phân tử , viết công thức cấu tạo có thể có của A, B biết rằng A mạch hở. b) Xác định công thức cấu tạo đúng của A biết rằng A trùng hợp trong điều kiện thích hợp cho cao su. Viết phương trình hóa học của phản ứng. 21. Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm 100cm 3 một hiđrocacbon A và 80cm3 oxi trong khí nhiên kế, làm lạnh sản phẩm còn lại 55 cm 3 khí trong đó 40cm 3 bị KOH hấp thụ và phần còn lại P hấp thụ. Tìm a) Công thức phân tử A. b) Công thức cấu tạo ankin và gọi tên. c) Cho A đi qua dung dịch AgNO 3/NH3 cho kết tủa. Xác định công thức cấu tạo đúng của A. Dạng 6: Xác định công thức phân tử và phần trăm lượng của hỗn hợp các chất đồng đẳng. 22. Dẫn 8,96 lít hỗn hợp khí gồm CH 4, C2H4 và C3H6 qua bình chứa dung dịch brom dư, thấy bình tăng lên 11,9g và thu được 1,12 lít khí. Tính % thể tích các khí trong hỗn hợp ( đktc ). 23. Một hỗn hợp A gồm 2 olefin khí là đồng đẳng kế tiếp nhau. Nếu cho 1,792 lít hỗn hợp A ( 00C và 2,5 atm ) qua bình nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng 7g. a) Xác định công thức phân tử của các olefin. b) Tính % theo thể tích các khí trong hỗn hợp A..
<span class='text_page_counter'>(54)</span> 24. Dẫn 3,584 lít hỗn hợp X gồm 2 anken A và B liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng vào nước Brom dư thấy khối lượng bình brom tăng 10,5g. a) Tìm công thức phân tử của A và B ( biết thể tích khí đo ở 0 0C và 1,25 atm ). b) Tính % thể tích mỗi anken. c) Tính tỉ khối của hỗn hợp so với hiđro. Dạng 7: Nhận biết các chất trong đó có ankan, anken, ankin-1. 25. Bằng phương pháp hóa học phân biệt các chất sau : a) metan và etilen. b) propan và propilen. c) hex – 1 – en và xiclohexen. d) etan và etilen. 26. Dùng thuốc thử duy nhất hãy phân biệt etan, etilen và axetilen. 27. Phân biệt các khí sau : a) Propin và but – 2 –in.. b) metan, etilen và axetilen.. c) etan, propin, buta-1,2-đien. Dạng 8: Tách ankan, anken, ankin – 1 ra khỏi hỗn hợp. 28. Tách từng chất ra khỏi hỗn hợp gồm : a) etan và axetilen.. b) propilen và propin.. 29. Tách hỗn hợp các khí sau : CH4, C3H6, C3H4, CO2. 2.5.2.2. Bài tập trắc nghiệm ( phụ lục 7 ). 2.5.3. HTBT hiđrocacbon thơm 2.5.3.1. Bài tập tự luận.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> Dạng 1: Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa 1. Hoàn thành các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra dưới đây (khi tỉ lệ số mol là 1 : 1) : FeCl. 3 C6H6 + Cl2 . A. FeCl. 3 A + Cl2 B1 và B2. H 2SO4 C6H6 + HNO3 C o. H SO ,t C + HNO3 D 2. 4. 2. Từ nguồn nguyên liệu chính là khí thiên nhiên với các chất vô cơ và điều kiện cần thiết, viết các phương trình hóa học của phản ứng điều chế : cao su buna, polivinylclorua, toluen, polistiren, hexacloran, xiclohexan. 3. Viết các PTHH thực hiện dãy chuyển hoá sau, biết các phản ứng diễn ra theo tỉ lệ mol 1 : 1, các chất sau phản ứng đều là sản phẩm chính. +Br 2 Fe. (B). KOH to cao ; p cao. (C). +Br 2 as. (D). KOH/C 2H5OH to. (E). C3H7-C6H5 (A). Br2/H2O. (F). KOH/H 2O to. (G). 4. Từ butan, các chất vô cơ và điều kiện cần thiết, viết các phương trình hóa học của phản ứng điều chế etylbenzen, polistiren. Dạng 2: Viết công thức cấu tạo và gọi tên 5. Những hợp chất nào dưới đây có thể và không thể chứa vòng benzen, vì sao ? a) C8H6Cl2. b) C10H6. c) C9H14BrCl. 6. a) Hãy viết công thức phân tử các đồng đẳng benzen chứa 8 và 9 nguyên tử C. b) Viết công thức cấu tạo và gọi tên các đồng phân ứng với các công thức tìm được ở câu a)..
<span class='text_page_counter'>(56)</span> 7. Viết công thức cấu tạo và gọi tên các chất ( là đồng đẳng của benzen ) có cùng công thức phân tử là C8H10 và C9H12. 8. Viết công thức cấu tạo của các hợp chất sau : a) Etylbenzen. b) 4-Cloetylbenzen. d) o-Clotoluen. e) m-Clotoluen. c) 1,3,5-trimetylbenzen. Dạng 3: Xác định công thức phân tử dựa vào công thức tổng quát 9. Xác định công thức phân tử, đồng đẳng của benzen có : a) Phân tử khối là 106. b) Công thức đơn giản nhất là C3H4. 10. X là một hiđrocacbon thơm , có phân tử khối nhỏ hơn 110. X có thể điều chế nên polime. Tìm công thức cấu tạo của X 11. Đốt cháy hoàn toàn 1,04 gam một hợp chất hữu cơ X cần vừa đủ 2,24 lít khí O 2 (đktc), chỉ thu được khí CO2, hơi H2O theo tỉ lệ thể tích. VCO2 : VH2O. = 2 : 1 ở cùng điều kiện. nhiệt độ và áp suất. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của X, biết tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 52, X chứa vòng benzen và tác dụng được với dung dịch brom. Viết phương trình hóa học xảy ra. Dạng 4: Xác định công thức cấu tạo dựa vào đặc điểm của phản ứng 12. Hiđrocacbon X có công thức phân tử C 8H10 không làm mất màu dung dịch brom. Khi đun nóng X trong dung dịch thuốc tím tạo thành hợp chất C 7H5KO2 (Y). Cho Y tác dụng với dung dịch axít HCl tạo thành hợp chất C7H6O2. X là ? 13. Thí nghiệm của hiđrocacbon A là (C3H4)n. a) Hiđrocacbon này là một đồng đẳng của benzen. Định công thức phân tử, công thức cấu tạo, các đồng phân..
<span class='text_page_counter'>(57)</span> b) Khi cho A tác dụng với HNO 3 đặc theo tỉ lệ mol 1 : 1 ( có H 2SO4 đặc xúc tác ) thì ta chỉ được dẫn xuất nitro duy nhất. Xác định công thức cấu tạo đúng của A. Dạng 5: Xác định công thức phân tử và phần trăm lượng hỗn hợp hai chất là đồng đẳng của nhau 14. Chất A là một đồng đẳng của benzen . Để đốt cháy hoàn toàn 13,25g chất A cần dùng vừa hết 29,4 lít O2 ( đktc ). a) Xác định công thức phân tử của chất A. b) Viết các công thức cấu tạo có thể có của chất A. Ghi tên ứng với mỗi công thức cấu tạo đó. 15. Chất A là một đồng đẳng của benzen . Khi đốt cháy hoàn toàn 1,5g chất A, người ta thu được 2,52 lít khí CO2 ( đktc ). a) Xác định công thức phân tử của chất A. b) Viết các công thức cấu tạo có thể có của chất A. Ghi tên ứng với mỗi công thức cấu tạo đó. c) Khi cho A tác dụng với Br 2, bột sắt thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất. Xác định công thức cấu tạo đúng của A. 16. Đốt cháy 19,8g hỗn hợp 2 đồng đẳng của benzen liên tiếp nhau thu được V lít CO 2 ( đktc ) và 16,2g H2O. a) Xác định V. b) Xác định CTPT của 2 đồng đẳng của benzen . 17. Hỗn hợp hai chất là đồng đẳng liên tiếp P, Q của benzen có tỉ khối đối với hiđro là 41,8. Xác định công thức phân tử và phần trăm số mol mỗi chất trong hỗn hợp..
<span class='text_page_counter'>(58)</span> 18. Hỗn hợp A gồm hai đồng đẳng của benzen ( có phân tử khối hơn kém nhau 42 đvC ); M A = 86,4. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo, gọi tên hai đồng đẳng đó, biết. khi clo hóa mỗi chất với xúc tác bột Fe đều chỉ cho một dẫn xuất duy nhất. Dạng 6: Nhận biết 19. Dùng thuốc thử là KMnO4 và H2O. Hãy phân biệt các chất lỏng sau đây : benzen, toluen, stiren. 20. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết : a) hex – 1-en ; benzen ; hex – 1- in ; toluen. b) benzen, toluen , stiren, hex–1 –in. Dạng 7: Bài tập về stiren 21. Khi tách hiđro của 66,25kg etylbenzen thu được 52kg stiren. Tiến hành trùng hợp toàn bộ lượng stiren này thu được hỗn hợp A gồm polistiren và phần stiren chưa tham gia phản ứng . Biết 5,2g A phản ứng vừa đủ với 60ml dung dịch Br2 0,15M. a) Tính hiệu suất phản ứng tách hiđro. b) Tính khối lượng stiren đã trùng hợp. c) Polistiren có phân tử khối trung bình bằng 3,12.10 5. Tính hệ số trùng hợp trung bình của polime. 22. Từ etilen và benzen , tổng hợp được stiren theo sơ đồ sau : C 6 H6. C 6 H5 C 2 H5. C6H5 – CH = CH2. a) Viết các phương trình hóa học thực hiện các biến đổi trên. b) Từ 1 tấn benzen điều chế được bao nhiêu kg stiren? Biết hiệu suất mỗi giai đoạn của quá trình sản xuất đều là 80%..
<span class='text_page_counter'>(59)</span>