Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

DE KT TV GIUA KI 1 LOP 2 1314

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.72 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG TH VÕ THỊ SÁU KHỐI 2. NGÀY:………………………………………. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT (ĐỌC). Giáo viên gọi học sinh bốc thăm đọc 1 trong 3 bài sau và trả lời câu hỏi tương ứng với nội dung đoạn đọc. 1. Bím tóc đuôi sam. (Sách Tiếng Việt 2, tập 1 trang 31) Đoạn: “Thầy giáo nhìn ……… cũng cười” + Thầy giáo đã làm Hà vui lên bằng cách nào? (Thầy khen bím tóc Hà đẹp lắm) 2. Làm việc thật là vui. (Saùch Tieáng Vieät 2, taäp 1 trang 16) Đoạn:“Như mọi vật ……cũng vui’’ + Bé làm những việc gì? (Làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em,…) 3. Maåu giaáy vuïn.(Saùch Tieáng Vieät 2, taäp 1 trang 49.) Đoạn:“Cô giáo bước ……nói tiếp.’’ + Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì? (Laéng nghe vaø cho coâ bieát maãu giaáy noùi gì?) ************************************************* HDC KIỂM TRA TIẾNG VIỆT (ĐỌC) GIỮA KÌ I – KHỐI 2 Năm học 2013 – 2014 *Đọc thành tiếng: 6 điểm. 1. Đọc: 5 điểm. - Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3 điểm. + Sai 1 - 2 tiếng đạt: 2,5 điểm. + Sai 3 - 5 tiếng đạt: 2 điểm. + Sai 6 - 10 tiếng đạt: 1,5 điểm. + Sai 11 - 15 tiếng đạt: 1 điểm. + Sai 16 - 20 tiếng đạt: 0,5 điểm. + Sai trên 20 tiếng không tính điểm. - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, cụm từ dài: 1 điểm. (Có thể mắc 1 – 2 lỗi về dấu câu) + Không ngắt nghỉ hơi đúng 3 – 4 dấu câu đạt: 0,5 điểm. + Không ngắt nghỉ hơi đúng 5 dấu câu trở lên không tính điểm. - Tốc độ đọc: 1 điểm. + Đọc quá 1 phút đến 2 phút đạt: 0,5 điểm. + Đọc quá 2 phút, đánh vần nhẩm không tính điểm. 2. Trả lời câu hỏi đúng đạt 1 điểm. +Trả lời câu hỏi chưa đủ ý hoặc diễn đạt còn lúng túng đạt 0,5 điểm. + Không trả lời, trả lời sai ý không tính điểm..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học Võ Thị Sáu Lớp 2……… Họ và tên: …………………… Điểm. Thứ …........... ngày …. tháng … năm 2013 Kiểm tra giữa kì 1 Môn: Tiếng Việt (đọc hiểu) Thời gian: 30 phút (không kể thời gian phát đề). Lời phê của thầy (cô). Chữ kí của giám thị. Chữ kí của giám khảo. Giáo viên cho học sinh đọc thầm bài: “Người mẹ hiền” SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 64. khoanh vào ý trả lời đúng nhất. Câu 1: Giờ ra chơi Minh rủ Nam đi đâu? a.. ñi mua quaø baùnh.. b.. ñi ra phoá xem xieát.. c.. ñi xem phim.. Caâu2: Caùc baïn aáy ñònh ra phoá baèng caùch naøo? a.. trèo tường.. b.. ñi ra coång.. c.. chui qua chỗ tường thủng.. Câu 3: Người mẹ hiền trong bài là ai? a.. là mẹ ở nhà.. b.. laø coâ giaùo.. c.. laø baùc baûo veä..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu 4: Câu nào dưới đây được viết theo mẫu Ai? là gì? a.. Nam là học sinh lớp hai.. b.. Nam bắt sâu để cây tươi tốt.. c.. Nam ñi hoïc. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA TIẾNG VIỆT (ĐỌC HIỂU) GIỮA KÌ I – KHỐI 2 Năm học 2013 – 2014. Khoanh đúng mỗi câu đạt 1 điểm. Câu 1: ý b Câu 3: ý b Câu 2: ý c Câu 4: ý a TRƯỜNG TH VÕ THỊ SÁU NGÀY:………………………………………. KHỐI 2 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT (VIẾT) THỜI GIAN: 55 PHÚT. I. Chính tả: (15 phút) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: “Ngôi trường mới” (SKG Tiếng Việt 2 tập 1 trang 51) Tựa bài và đoạn: “Dưới mái trường mới ……… đến thế” II. Tập làm văn: (40 phút) Viết 1 đoạn văn ngắn từ 4 – 5 câu nói về thầy giáo cũ (hoặc cô giáo cũ) của em theo các gợi ý sau: a. Thầy giáo (hoặc cô giáo) lớp 1 của em tên là gì? b. Tình cảm của thầy (hoặc cô) đối với học sinh như thế nào? c. Em nhớ nhất điều gì ở thầy (hoặc cô)? d. Tình cảm của em đối với thầy (hoặc cô) như thế nào?. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA TIẾNG VIỆT (VIẾT) GIỮA KÌ I – KHỐI 2 Năm học 2013 – 2014 I. Chính tả: - Bài viết không mắc lỗi, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn viết đạt 5 điểm..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết như sai phụ âm đầu, vần, dấu thanh, không viết hoa theo quy định trừ 0,5 điểm. (Sai giống nhau trừ điểm 1 lần.) - Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn tùy theo mức độ mà giào viên có thể trừ từ 0.5 điểm đến 1 điểm. II. Tập làm văn. Học sinh viết thành đoạn văn đủ ý đúng ngữ pháp, trình bày sạch đẹp đạt 5 điểm. - Nêu được tên thầy giáo (hoặc cô giáo) lớp 1 của em (1 điểm). - Nêu được tình cảm của thầy (hoặc cô) đối với học sinh (1 điểm). - Nêu được điều em nhớ nhất ở thầy (hoặc cô) (2 điểm). - Nêu được tình cảm của em đối với thầy (hoặc cô) (1 điểm). (Tuỳ theo mức độ sai, thiếu sót, cách diễn đạt của học sinh mà giáo viên trừ điểm, có thể theo các mức độ từ 0,5 đến 5 điểm..

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×