Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

GA 4 TUAN 4 CKTKN DT HSKG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.67 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 5 / 9 / 2014 Ngày giảng:. Thứ hai ngày 8 tháng 9 năm 2014 Chào cờ -----------------------------------Toán SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN.. I.Mục tiêu : - Giúp hs hệ thống hoá một số kiến thức ban đầu về: cách so sánh hai số tự nhiên. - Hs biết so sánh các số tự nhiên và làm được các bài tập liên quan. HSK-G nêu cách xếp. - Giáo dục các em ý thức tự học. II.Đồ dùng dạy học : Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học : 1.Bài mới:30’ a.Giới thiệu bài: (1’) - Hs theo dõi. b.Gv hướng dẫn cách so sánh 2 STN: (8’) c.Xếp thứ tự các số tự nhiên: (6’) - Hs so sánh và nêu: 99 < 100 ; 100 > 99 - Gv nêu 1 nhóm số tự nhiên. -Hs nêu cách so sánh. 7698 ; 7968 ; 7896 ; 7869 - Vì sao ta xếp được các số tự nhiên theo - Hai số tự nhiên liền kề nhau hơn ( kém ) thứ tự? nhau 1 đơn vị. 2.Thực hành:20’ Bài 1: (7’) Điền dấu > ; < ; = . - Hs sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, so sánh lớn: 7698 < 7869 < 7896 < 7968 từng cặp số và đọc kết quả. - Vì bao giờ ta cũng so sánh được các STN Bài 2: (8’) Viết các số sau theo thứ tự từ - 1 hs đọc đề bài. bé đến lớn. - Hs làm và chữa bài +Nêu cách xếp thứ tự các số tự nhiên? - 1 hs đọc đề bài. - Tổ chức cho hs làm bài vào vở, 1 hs lên - 3 hs lên bảng, lớp làm vào vở. bảng làm bài. - 1 hs đọc đề bài. Bài 3: (7’) Viết các số sau theo thứ tự từ - 2 hs làm bảng nhóm, lớp làm vào vở. lớn đến bé. a. 1984 > 1978 > 1952 > 1942 - Gv chấm, nhận xét. b. 1969 > 1954 > 1945 > 1890. 3.Củng cố dặn dò: (2’) -Hs nghe và trả lời - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------------Tập đọc MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC. I.Mục tiêu :.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. HSK-G Biết đọc truyện với giọng kể thong thả, rõ ràng. (5-6 HSTB chỉ yêu cầu đọc đúng) - Hiểu nội dung của chuyện: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. - Giáo dục cho Hs tính trung thực, thẳng thắn. II.Đồ dùng dạy học :Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk. III.Các hoạt động dạy học: 1.Bài cũ : (5’) - Gọi hs đọc bài" Người ăn xin" và trả lời - 2 Hs đọc bài, trả lời câu hỏi của bài. câu hỏi đoạn đọc. - Gv nhận xét, cho điểm. - 1 hs đọc toàn bài. 2.Bài mới: - Hs nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp. a.Giới thiệu chủ điểm và bài đọc: (1’) Lần 1: Đọc + đọc từ khó. b.Hướng dẫn luyện đọc: (16’) Lần 2: Đọc + đọc chú giải. - Tổ chức cho hs đọc bài, luyện đọc từ - Hs luyện đọc theo cặp. khó, giải nghĩa từ. - 1 hs đọc cả bài. - Gv đọc mẫu cả bài. - Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành c.Tìm hiểu bài: (8’) trong việc lập ngôi vua. - Đoạn 1 kể chuyện gì? - Ông không nhận đút lót, theo di chiếu - Sự chính trực của Tô Hiến Thành thể của vua lập Thái tử Long Cán lên làm vua. hiện như thế nào? - Quan tham tri chính sự Vũ Tán Đường - Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông? - Cử quan giám định đại phu Trần Trung - Tô Hiến Thành cử ai thay ông đứng đầu Tá. triều đình? - Vì Trần Trung Tá ít tới thăm Tô Hiến - Vì sao Thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành Thành cử Trần Trung Tá? - Cử người tài ba giúp nước chứ không cử - Vì sao nhân dân ca ngợi những người người ngày đêm hầu hạ mình chính trực như ông? - Vì có những người như vậy nhân dân - Nêu nội dung chính của bài. mới ấm no, đất nước mới thanh bình c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: (8’) - Hs nêu . - Gv HD đọc diễn cảm toàn bài. - 3 hs thực hành đọc 3 đoạn. - HD đọc phân vai, Gv đọc mẫu. - Hs theo dõi. - Tổ chức cho hs đọc thi. - Hs luyện đọc phân vai theo cặp. 3.Củng cố dặn dò: (2’) - Hs thi đọc diễn cảm. - Qua bài đọc giúp các em hiểu điều gì? - Hs nêu lại nội dung chính. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------------Khoa học TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> I.Mục tiêu : - Giải thích được lý do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn. HSK-G nêu được một số cách phòng bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng. - Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế. - Giáo dục Hs biết cách ăn uống đủ chất, hợp lý. II.Đồ dùng dạy học : Hình trang 16 ; 17 sgk. III. Các hoạt động dạy học: 1 Bài cũ: (3’)Gv nhận xét – ghi điểm Hs nêu vai trò của các chất và vi ta min. 2.Bài mới:a. Giới thiệu bài: (1’) b. Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Hs theo dõi. *HĐ1: (11’) Thảo luận nhóm. - Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và nên thay đổi món ăn? - Nhóm 4 hs thảo luận. - Gọi hs các nhóm trình bày. . - Gv kết luận : Mỗi loại thức ăn chỉ cung cấp 1 số -Hs nêu kết quả. chất nhất định, ăn nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món sẽ đáp ứng đầy đủ chất dinh dưỡng của cơ thể và sẽ giúp chúng ta ngon miệng - Hs quan sát, tìm ý cho câu trả lời. *HĐ2: (10’) Làm việc với sgk. - Yêu cầu hs quan sát tháp dinh dưỡng ở sgk - Gạo, khoai lang, bánh mì,… trang 17, trả lời câu hỏi . Rau quả: bí ngô, rau cải, xúp lơ, … +Hãy nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ? -Thịt cá, đậu phụ ( chất đạm) +……………………… ăn vừa phải? - Chất béo: dầu ăn, mỡ lợn, vừng .. +……………………… ăn có mức độ? Chất đường: đường mía, ... +………………………. ăn ít? - Chất khoáng: muối. +………………………..ăn hạn chế? - Đại diện nhóm trình bày. - Gọi các nhóm trình bày. - Gv kết luận: sgk. *HĐ3: (8’)Trò chơi: Đi chợ. - Hs viết tên những thức ăn cần mua - Gv HD cách chơi. cho các bữa ăn hằng ngày. + Em là người nội chợ, em sẽ mua những thức ăn, - Hs thi đua kể thực đơn của mình. đồ uống gì cho gia đình vào các bữa trong ngày? - Hs cả lớp cùng gv nhận xét, bổ - Hs trình bày kết quả. sung. - Gv HD cả lớp nhận xét, bổ sung. Hs nhắc lại ghi nhớ 3.Củng cố dặn dò: (2’) - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------------Đạo đức VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (Tiết 2).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> I. Mục tiêu : - Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập. - Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ. - Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập. - Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó - HS khá, giỏi biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tập. II. Đồ dùng dạy học :Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS trả lời. - HS nêu bài học ở tiết 1. 2. Dạy bài mới:30’ HĐ1:10’Thảo luận nhóm (Bài tập 2-SGK trang -Các nhóm thảo luận (4 nhóm) 7) -GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận -HS đọc. nhóm: -Một số HS trình bày những khó +Yêu cầu HS đọc tình huống trong bài tập 4khăn và biện pháp khắc phục. SGK . +HS nêu cách giải quyết. -HS lắng nghe. -GV giảng giải những ý kiến mà HS thắc mắc. HĐ2:10’.Làm việc nhóm đôi (Bài tập 3- SGK /7) -GV giải thích yêu cầu bài tập. -HS thảo luận. -GV cho HS trình bày trước lớp. -GV kết luận và khen thưởng những HS đã biết -HS trình bày . vượt qua khó khăn học tập. HĐ 3: Làm việc cá nhân ( bài tập 4- SGK / 7) -GV nêu và giải thích yêu cầu bài tập: +Nêu một số khó khăn mà em có thể gặp phải -HS lắng nghe. trong học tập và những biện pháp để khắc phục -HS nêu 1 số khó khăn và những những khó khăn đó theo mẫu- GV giơ bảng phụ biện pháp khắc phục. có kẻ sẵn như SGK. -GV ghi tóm tắt ý kiến HS lên bảng. -GV kết luận, khuyến khích HS thực hiện những biện pháp khắc phục những khó khăn đã đề ra để -Cả lớp trao đổi, nhận xét. học tốt. Hoạt động nối tiếp:8’ -HS cả lớp thực hành. -HS nêu lại ghi nhớ ở SGK trang 6 -Thực hiện những biện pháp đã đề ra để vượt khó khăn trong học tập; động viên, giúp đỡ các bạn gặp khó khăn trong học tập. --------------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày soạn: 6 / 9 / 2014 Ngày giảng:. Thứ ba ngày 9 tháng 9 năm 2014 Toán LUYỆN TẬP.. I.Mục tiêu : - Củng cố về viết và so sánh các số tự nhiên. HSK-G tự làm được bài 4, 5. HSTB-Y làm bài 1,2,3. - Bước đầu làm quen với bài tập dạng x < 5 ; 68 < x < 92 ( với x là số tự nhiên) - Giáo dục các em ý thức tự học, vận dụng vào tính toán. II.Đồ dùng dạy học : Bảng phụ cho hs làm bài tập. III.Các hoạt động dạy học : 1. Giới thiệu bài.(1’) - Hs theo dõi. 2.Thực hành: Bài 1: (6’)Viết số. - 1 hs đọc đề bài. - Yêu cầu hs làm bài cá nhân vào nháp, - Hs làm bài, 2 hs lên bảng chữa bài. đọc kết quả. a. 0 ; 10 ; 100 Bài 2: (7’) - Gọi hs nối tiếp nêu miệng kết quả. b. 9 ; 99 ; 999 +Có bao nhiêu số có 1chữ số ? +Có bao nhiêu số có 2 chữ số? - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: (8’) Viết chữ số thích hợp vào ô - 1 hs đọc đề bài. trống. - Hs nối tiếp, mỗi em đọc 1 phần. + làm thế nào điền được chữ số thích hợp vào ô? - 1 hs đọc đề bài. - Gv nhận xét. -Hs trả lời Bài 4: (7’) Tìm số tự nhiên x . - Hs đọc đề bài. +Hãy nêu những STN bé hơn 5? - Hs lên bảng làm bài. - Gv HD cách trình bày dạng bài tìm x<5. a. Tìm x biết x < 5 - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân vào vở. Các số tự nhiên bé hơn 5 là: 0; 1; 2 ; 3; 4 - Chữa bài, nhận xét. b.Tìm x biết : 2 < x < 5 Bài 5: (7’) Tìm số tròn chục biết 68< x - 1 Hs đọc đề bài. <92 - Hs làm bài vào vở, chữa bài. +Thế nào là số tròn chục? Tìm số tròn chục x biết 68 < x < 92 - Tổ chức cho hs làm bài như bài 4. Các số tròn chục lớn hơn 68 và nhỏ hơn 3.Củng cố dặn dò: (2’) 92 là: 70 ; 80 ; 90 - Hệ thống nội dung bài. Vậy x là : 70; 80; 90 - Về nhà làm bài, chuẩn bị bài sau. -----------------------------------------------Mĩ thuật.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> GV dạy chuyên ---------------------------------------------Chính tả (Nhớ-viết) TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH. I.Mục tiêu : - Đa số Hs lớp nhớ - viết đúng chính tả, trình bày đúng 14 dòng đầu của bài" Truyện cổ nước mình".( khoảng 5-6 em viết có sai sót ít) - Tiếp tục nâng cao kĩ năng viết đúng( phát âm đúng) các tiếng có âm đầu r / d / gi hoặc có vần ân / âng. II.Đồ dùng dạy học : Bảng nhóm cho hs làm bài tập. III.Các hoạt động dạy học : 1.Bài mới: a. Giới thiệu bài : (1’) - Hs theo dõi. b.Hướng dẫn nhớ - viết: (25’) - 1 hs đọc đề bài. - Gọi hs đọc thuộc bài viết. - 2 hs đọc. Cả lớp đọc 1 lần. +Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước - Vì truyện cổ sâu sắc, nhân hậu. nhà? - Thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau, ăn ở hiền +Qua các câu chuyện cổ cha ông ta muốn lành, phúc đức... khuyên con cháu điều gì? - Hs luyện viết từ khó vào bảng và giấy - Gv yêu cầu hs phát hiện những chữ dễ nháp. viết sai,lên bảng viết - Hs viết bài vào vở. - Tổ chức cho hs tự viết bài vào vở theo trí nhớ. - Đổi vở soát bài theo cặp. - Gv đọc cho hs soát bài. - Thu chấm bài. 2.Hướng dẫn làm bài tập: (10’) - 1 hs đọc đề bài. Bài 2a: Điền vào chỗ trống r / d / gi . - Hs làm bài vào vở, 3 hs đại diện chữa - Gọi hs đọc đề bài. bài. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân,3 hs làm Các từ cần điền : gió thổi - gió đưa - gió vào bảng nhóm. nâng cánh diều - Gọi hs đọc câu văn đã điền hoàn chỉnh. - 1 hs đọc to câu văn đã điền hoàn chỉnh. - Chữa bài, nhận xét. 3.Củng cố dặn dò: (2’) - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------------Luyện từ và câu TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY. I. Mục tiêu : - Nắm được 2 cách chính cấu tạo từ phức: ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau ( từ.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ghép ), phối hợp những tiếng có âm hay vần( hoặc cả âm và vần) giống nhau ( từ láy). - Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép với từ láy, tìm các từ ghép và từ láy đơn giản, HSK-G đặt câu với các từ đó. II.Đồ dùng dạy học : Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1; 2. III.Các hoạt động dạy học : 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) Thế nào là từ đơn ? Thế nào là từ phức ? - 2 hs nêu.vd:cho, vay, ăn…chiụ khó,siêng năng - Gv nhận xét, cho điểm. - Hs theo dõi. 2.Bài mới: - Hs nối tiếp đọc các yêu cầu . a. Giới thiệu bài: (1’) - 2 hs nêu. b.Phần nhận xét: (12’) - Truyện cổ; cha ông; lặng im. - Gọi hs đọc to yêu cầu ở phần nhận xét. - Thầm thì; chầm chậm; se sẽ. +Nêu các từ phức trong đoạn thơ? +Từ phức nào do các tiếng có nghĩa tạo - 2 hs đọc ghi nhớ. thành? - Hs đọc đề bài. +Từ phức nào do các tiếng có âm đầu hoặc - Hs làm bài theo nhóm 4. vần lặp lại nhau tạo thành? câu a:-ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng nhớ - Gv nhận xét. -nô nức(từ láy) *Ghi nhớ: b:-dẻo dai, vững chắc, thanh cao(từ ghép) c.Hướng dẫn hs làm bài tập. -mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp(từ láy) Bài 1: (9’) Tìm từ ghép, từ láy. - Hs nối tiếp nêu miệng kết quả . - Tổ chức cho hs làm bài theo nhóm vào -Hs trả lời. bảng phụ. - Chữa bài, nhận xét. - 1 hs đọc đề bài. - Tại sao em xếp từ " bờ bãi "vào từ ghép? - Hs thảo luận theo nhóm 2, trình bày - Tại sao em xếp từ " cứng cáp " vào từ kết quả trước lớp. láy? Từ Từ ghép Từ láy Bài 2: (10’) Tìm từ ghép, từ láy chứa tiếng: ngay Ngay thẳng,ngay ngay ngắn a.Ngay thật, ngay đơ... b.Thẳng thẳng thẳng cánh, thẳng thẳng thắn c.Thật đứng,thẳng thẳng thớm đuột,thẳng tính... +Tổ chức cho hs tự tìm từ hoặc mở từ điển tìm từ theo yêu cầu. Nêu miệng kết quả. thật chân thật, chân thật thà - Gv nhận xét, chữa bài. thành... 4. Củng cố dặn dò: (2’) - Hs nghe. - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------Kể chuyện.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH. I.Mục tiêu: - Dựa vào lời kể của gv và tranh minh hoạ, kể lại được câu chuyện. - Hiểu truyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính có khí phách cao đẹp, thà chết trên giàn lửa thiêu chứ không chịu khuất phục cường quyền. - Học sinh nghe lời gv kể chuyện, nhớ chuyện. Theo dõi, nhận xét đúng lời kể của bạn. II.Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ truyện ở sgk. III.Các hoạt động dạy học : 1.Bài mới.a. Giới thiệu bài : (1’) - Hs theo dõi . b.Hướng dẫn kể chuyện : (11’) - Hs lắng nghe gv kể nchuyện. Lần 1: Kể nội dung chuyện - 1 hs đọc yêu cầu1. Lần 2: Kể kèm tranh minh hoạ - Truyền nhau bài hát nói lên sự hống hách bạo ngược của nhà vua và nỗi thống khổ *Yêu cầu 1: của nhân dân. - Gv :+Trước sự bạo ngược của nhà vua - Vua ra lệnh bắt kì được người sáng tác dân chúng phản ứng bằng cách nào? bài hát. +Nhà vua làm gì khi biết dân chúng - Các nhà thơ lần lượt khuất phục, họ hát truyền tụng bài ca lên án mình? những bài ca ca ngợi nhà vua... +Trước sự đe doạ của nhà vua mọi người - Vì vua thực sự khâm phục và kính trọng có thái độ ntn? lòng trung thực và khí phách của nhà thơ. +Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ? -Hs đọc tiêu chí đánh giá . *.Yêu cầu 2, 3. Gv nêu tiêu chí đánh giá : - Nội dung đúng :4 điểm. - Nhóm 2 hs kể chuyện . - Kể hay , phối hợp cử chỉ ,điệu bộ khi kể - Các nhóm hs kể thi từng đoạn và toàn bộ - Nêu được ý nghĩa :1 điểm . câu chuyện, nêu ý nghĩa câu chuyện . - Trả lời được câu hỏi của bạn :1 điểm . - Hs đặt câu hỏi cho bạn trả lời về câu c. HS thực hành kể (25’) chuyện vừa kể . - Hs kể chuyện theo cặp . - Bình chọn bạn kể hay nhất,nêu ý nghĩa - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện . câu chuyện sâu sắc nhất. - Tổ chức cho hs kể thi . - Gv cùng hs bình chọn bạn kể chuyện hay 2.Củng cố dặn dò: (2’) - Nhận xét tiết học . - VN học bài , CB bài sau . ---------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 7 / 9 / 2014 Ngày giảng: Thứ tư ngày 10 tháng 9 năm 2014 Toán YẾN - TẠ - TẤN. I.Mục tiêu :.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Bước đầu nhận biết về mối quan hệ giữa yến, tạ, tấn và ki-lô-gam. HSK-G biết ước lượng một số vật trong thực tế về khối lượng. - Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng( chủ yếu từ đơn vị lớn ra đơn vị bé). - Biết thực hiện các phép tính với đơn vị đo khối lượng. II.Đồ dùng dạy học : Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học : 1.Bài mới.a. Giới thiệu bài : (1’) b.Giới thiệu đơn vị đo khối lượng yến, tạ, - Hs theo dõi. tấn : (14’) - Gv giới thiệu tranh vẽ: - Hs quan sát tranh, nêu bài toán bằng lời. 10 kg = 1 yến - Hs nêu kết quả: 10 túi đường nặng 10 1 yến = 10 kg kg *.Giới thiệu đơn vị : tạ, tấn. ( Giới thiệu tương tự như trên) - Mua 2 yến gạo tức là mua 20 kg gạo. 2.Thực hành: Bài 1: (5’) Viết vào chỗ chấm. - Tổ chức cho hs nêu miệng kết quả. - 1 hs đọc đề bài. Bài 2: (5’) Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Hs nối tiếp nêu kết quả. - Gv đọc từng phép tính cho hs làm vào bảng phụ, 2 hs lên bảng lớp làm bài. - Hs đọc đề bài. - Gv chữa bài, nhận xét. - Hs thực hiện phép tính vào bảng phụ. Bài 3: (6’)Tính. - Tổ chức cho hs làm bài vào vở, đọc kết quả. - 1 hs đọc đề bài. - Hs làm bài vào vở, chữa bài. - Gv chữa bài , nhận xét. Bài 4: (7’) Giải bài toán. - Hs đọc đề bài. - Tổ chức cho hs làm bài vào vở, chữa bài. - Hs làm bài vào vở, chữa bài. 3.Củng cố dặn dò: (2’) - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------Tập đọc TRE VIỆT NAM. I. Mục tiêu: - Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài, giọng đọc diễn cảm, phù hợp với nội dung cảm xúc . - Hiểu ý nghĩa của bài: Cây tre tượng trưng cho con người Việt Nam. Qua hình tượng cây tre tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt nam : Giàu lòng thương yêu, ngay thẳng, chính trực. II.đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk. III.Các hoạt động dạy học : 1.Bài cũ: (5’).

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Gọi hs đọc bài " Một người chính trực ". - 2 hs đọc nêu ý nghĩa của bài. - Gv nhận xét , cho điểm. 2.Bài mới:a.Giới thiệu bài (1’) - 1 hs đọc toàn bài. b.Luyện đọc: (16’) - Hs nối tiếp đọc từng khổ thơ trước - Tổ chức cho hs đọc bài, luyện đọc từ khó, lớp. giải nghĩa từ. - Hs luyện đọc theo cặp. - Gv đọc mẫu cả bài. - 1 hs đọc cả bài- Tre xanh xanh tự bao giờ c.Tìm hiểu bài: (8’) - Tìm những câu thơ nói lên sự gắn bó lâu Chuyện ngày xưa đã có bờ tre xanh đời của cây tre với con người Việt Nam? - Rễ siêng không ngại đất nghèo - Những hình ảnh nào của tre gợi lên những Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam ( cần Loài tre đâu có mọc cong... cù, ngay thẳng, đoàn kết) ? - Hs đọc đoạn cuối và trả lời theo yêu - Em thích những hình ảnh nào về cây tre? cầu. Búp măng ? Vì sao ? - Thể hiện sự kế tiếp liên tục của các thế - Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì? hệ - Nêu nội dung chính của bài. - Hs nêu. d. Hướng dẫn đọc diễn cảm: (8’) - 4 hs thực hành đọc cả bài. - Gv HD đọc diễn cảm toàn bài. - Hs theo dõi. - HD + đọc mẫu diễn cảm khổ thơ 3+4 - Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Tổ chức cho hs đọc bài. - Hs thi đọc diễn cảm. 3.Củng cố dặn dò: (2’ ) - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------------Thể dục GV dạy chuyên ---------------------------------------------Tập làm văn CỐT TRUYỆN I. Mục tiêu: - Hiểu thế nào là cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện: mở đầu, diễn biến, kết thúc (ND Ghi nhớ). - Bước đầu biết sắp xếp các sự việc chính cho trước thành cốt truyện Cây khế và luyện tập kể lại truyện đó (BT mục III). II.đồ dùng dạy học : + Giấy khổ to + bút dạ . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC:3’ - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi : Một bức - 1 HS trả lời câu hỏi..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> thư thường gồm những phần nào? Hãy nêu nội dung của mỗi phần . - 1 HS đọc. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài 1’. Bài 1.- Yêu cầu HS đọc đề bài . - Hỏi : Theo em thế nào là sự việc chính ? - Kể chuyện là kể lại một chuỗi sự - Kết luận về phiếu đúng . việc có đầu có cuối, liên quan đến một Bài 2. hay một số nhân vật . - Chuỗi các sự việc như bài 1 được gọi là cốt - Lắng nghe . truyện của truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu . Vậy cốt truyện là gì ? - 1 HS đọc thành tiếng . Bài 3 - Sự việc chính là những sự việc quan - Gọi HS đọc yêu cầu . trọng, quyết định diễn biến cac câu - Hỏi : + Sự việc 1 cho em biết điều gì ? chuyện mà khi thiếu nó câu chuyện + Sự việc 2, 3, 4 kể lại những chuyện gì ? không còn đúng nội dung và hấp dẫn + Sự việc 5 nói lên điều gì ? nữa. c. Ghi nhớ - HS thảo luận theo nhóm: - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ . - Nhận xét, bổ sung . - Nhận xét , khen những HS hiểu bài . - 2 HS đọc lại phiếu đúng . Luyện tập: 15’ Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung . - Cốt truyện là một chuỗi sự việc làm - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và sắp xếp các nồng cốt cho diễn biến của truyện . sự việc bằng cách đánh dấu theo số thứ tự 1, 2, 3, 4 , 5 , 6 . - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu . - Gọi HS lên bảng xếp thứ tự các sự việc bằng + Sự việc 1 nêu nguyên nhân Dế Mèn băng giấy . Cả lớp nhận xét . bênh vực Nhà Trò . - Kết luận : 1b – 2d – 3a – 4c – 5e – 6g. + Sự việc 2, 3, 4 kể lại Dế Mèn đã Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu . bênh vực Nhà Trò như thế nào ? - Yêu cầu HS tập kể lại truyện trongnhóm + Sự việc 5 nói lên kết quả bọn nhện - Tổ chức cho HS thi kể . phải nghe theo Dế Mèn . - Nhận xét và cho điểm HS . - Có 3 phần: phần mở đầu, phần diễn 3.Củng cố – dặn dò: 3’ biến, phần kết thúc . - Hỏi : Câu chuyện Cây Khế khuyên chúng ta điều gì ? - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong - Nhận xét tiết học . SGK - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người - Tập kể trong nhóm . thân nghe và chuẩn bị bài sau . - HS trả lời -------------------------------------------------Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp GV dạy chuyên ----------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ năm ngày 11 tháng 9 năm 2014 Đ/c Sơn dạy kê ---------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 10 / 9 / 2014 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 12 tháng 9 năm 2014 Thể dục.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> GV dạy chuyên ----------------------------------------------Toán GIÂY, THẾ KỈ I. Mục tiêu : - Giúp HS làm quen với đơn vị đo thời gian : giây, thế kỉ. HSK-G làm đúng bài 3. - Biết mối quan hệ giữa giữa giây, thế kỉ và năm, thực hàng đổi đơn vị đo, xác định năm, thế kỉ. - Giáo dục ý thức học tập tự giác, tích cực. II.đồ dùng dạy học : Đồng hồ thật có 3 kim chỉ giờ, phút, giây. III.Hoạt động day học chủ yếu: A. Kiểm tra: 3’. Chấm, chữa bài tiết trước. HS đổi vở, kiểm tra bài, báo cáo. B. Bài mới: 30’ HS nghe, xác định yêu cầu giờ học. HĐ1: Giới thiệu : Giây, thế kỉ: 10’ GV dùng đồng hồ để ôn giờ, phút, giới thiệu về HS quan sát, ôn lại đơn vị đo thời gian giây, hướng dẫn HS giờ, phút. HS quan sát, nhận biết : 1 phút = 60 giây. (và 1 giờ = 60 phút. ngược lại). HS nhận biết : 1 phút = 60 giây. GV cho HS nhắc lại. GV giới thiệu đơn vị đo thời gian lớn hơn năm HS nhận biết đơn vị đo thời gian thế kỉ là thế kỉ , cách ghi thế kỉ bằng số La Mã : 1 thế : 1 thế kỉ = 100 năm. kỉ = 100 năm. HS nhắc lại : 100 năm bằng 1 thế kỉ. GV cho HS nhắc lại. (SGK/tr25). VD : - Năm 1975 thuộc thế kỉ nào? - ...thuộc thế kỉ 20. - Chúng ta đang sống ở thế kỉ nào? - Chúng ta đang sống ở năm 2007, HĐ2: Hướng dẫn thực hành: 20’ thuộc thế kỉ 21. Bài 1 : Viết số thích hợp vào ô trống: HS thực hành, chữa bài : GV cho HS KG làm mẫu, cho HS thực hành, VD : 7 phút = 420 giây chữa bài. ( 1phút = 60 giây ; 7 phút = 7 x 60 giây Bài 2 + 3 : GV tổ chức cho HS tham gia trả lời 420 giây). câu hỏi như hình thức thi. (GV cho HS chuẩn VD : Câu 2 a, Bác Hồ sinh năm 1980, bị trước 3 phút). Bác sinh vào thế kỉ 19. Mỗi nhóm thi có 5 học sinh. Nhóm nào có tín Câu 3 a, Lý Thái Tổ rời đô về Thăng hiệu trước, nhóm đó giành quyền trả lời trước. Long năm 1010, năm đó thuộc thế kỉ VD : Bác Hồ sinh năm 1890, Bác Hồ sinh vào 11, Tính đến nay được 997 năm. thế kỉ nào? ( 2007 – 1010 = 997( năm) ) C. Củng cố, dò:3’ - Nhận xét giờ học. - Ôn bài. - Chuẩn bị giờ sau: Luyện tập. ---------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN I. Mục tiêu: - HS thực hành, tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý khi đã cho sẵn nhân vật, chủ đề câu chuyện. - Rèn kĩ năng thực hành xây dựng cốt truyện. - Giáo dục ý thức học tập tự giác, tích cực. II.đồ dùng dạy học : Bảng viết sẵn đề bài . III.Hoạt động dạy học chủ yếu: A. Kiểm tra: 3’ HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. - GV cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ tiết TLV HS kể chuyện Cây khế, nhận xét về nhân vật trong chuyện. trước. GV cho HS kể lại câu chuyện Cây khế. B. Bài mới : 30’ HS nghe, xác định yêu cầu giờ học. a, Giới thiệu bài : 1’ HĐ1: Hướng dẫn xác định yêu cầu của đề bài:10’ GV cho HS đọc, phân tích đề, gạch chân dưới từ ngữ quan trọng. HS đọc, phân tích đề bài. GV nhắc nhở HS : Truyện kể phải có 3 nhân Hãy tưởng tượng và kể vắn tắt một vật....khi kể phải có sự tưởng tượng, sáng tạo... câu chuyện có ba nhân vật: bà mẹ HĐ2:Hướng dẫn lựa chọn chủ đề câu chuyện:8’ ốm, người con của bà mẹ bằng tuổi GV cho HS đọc, phân tích phần gợi ý trong bài / em và một bà tiên. tr 45, nêu chủ đề câu chuyện lựa chọn. HS nêu chủ đề truyện kể: HĐ3 : Thực hành xây dựng cốt truyện: 15’ VD : Em chọn chủ đề về sự hiếu thảo GV cho HS làm việc cá nhân, ghi các ý trả lời vì con cái phải biết hiếu thảo với bố mẹ.... vào VBT. GV cho HSG nói mẫu, HSTB yếu nói từng HS thực hành xây dựng cốt truyện, ghi vào VBT, kể trước lớp. phần. HS kể theo cặp, kể trước lớp, nhận C.Củng cố, dặn dò:3’ xét cách xây dựng truyện kể, ngôn - Kể chuyện cho cả nhà nghe. ngữ truyện. - Nhận xét giờ học. HS bình chọn truyện kể hay, ý nghĩa. - Chuẩn bị bài sau: Đoạn văn trong bài văn kể truyện. ------------------------------------------------Khoa học VÌ SAO PHẢI ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT I. Mục tiêu: - HS hiểu vì sao phải ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật? Biết lợi ích của việc ăn cá..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích một số vấn đề khoa học, liên hệ thực tế. - Giáo dục ý thức bảo vệ sức khoẻ, biết sử dụng hợp lí các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. II.đồ dùng dạy học : Phiếu ghi tên thức ăn. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: A. Kiểm tra: 2’ - Chất đạm : Cá, đậu phụ, thịt lợn, - Kể tên các loại thức ăn có nhiều chất đạm, trứng... chất béo? - Chất béo : mỡ lợn, dầu ăn... - Nêu vai trò của chất đạm, chất béo? B. Bài mới: 30’ HS nghe, xác định yêu cầu giờ học, mục tiêu của từng hoạt động. a, Giới thiệu bài:1’ HĐ1 :Vì sao phải ăn phối hợp đạm động vật và thực vật.10’ HS liên hệ thực tế, kết hợp quan sát GV cho HS quan sát tranh SGK/tr 18, nói về tranh tư liệu SGK/tr 18, thảo luận, thức ăn hàng ngày các em thường dùng , nêu TLCH. thông tin về các loại thức ăn có trong hình, VD : Đậu phụ nhồi thịt, đậu cô ve, vịt thảo luận, TLCH. quay, canh cua.... - Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm động vật? - Tại sao chúng ta nên ăn cá trong các bữa - ...đạm động vật có nhiều chất bổ ăn? dưỡng quý không thay thế được nhưng HĐ2: Thi kể tên các loại thức ăn vừa cung khó tiêu.../tr 19. cấp đạm động vật, vừa cung cấp đạm thực -.....đạm do cá cung cấp rất dễ tiêu.... vật.10’ không gây bệnh xơ vữa động mạch... HS thi theo nhóm, nhóm nào nêu được tên nhiều món ăn đúng theo yêu cầu nhóm đó sẽ HS thi theo nhóm: thắng. VD : sữa đậu nành, sữa bò, đậu đen, GV kết luận : Thông tin cần biết /tr19. đậu xanh..... GV cho HS liên hệ chế độ dinh dưỡng hợp lí HS đọc, nhắc lại nội dung cần nhớ. các loại thức ăn và dưỡng chất. HS liên hệ chế độ ding dưỡng hàng C. Củng cố, dặn dò:3’ ngày, tuyên truyền thực hiện chế độ ăn -Vì sao phải ăn phối hợp đạm động vật, uống khoa học. đạm thực vật? - Nhận xét giờ học ----------------------------------------------Lịch sử NƯỚC ÂU LẠC I. Mục tiêu: - Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu lạc. - Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc. Thời kì đầu do đoàn kết, có vũ khí lợi hại nên giành thắng lợi; nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> chiến thất bại. HS khá giỏi phân biệt những điểm giống, khác nhau của người Lạc Việt và người Âu Việt. -So sánh được sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và Âu Lạc. Biết sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc ( nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa). II.đồ dùng dạy học : Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. Hình trong SGK phóng to. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC : 3’ -HS hát -Nước Văn Lang ra đời trong thời gian nào ? Ở khu vực nào ? -3 HS trả lời -Em hãy mô tả một số nét về cuộc sống của -HS khác nhận xét, bổ sung người Lạc Việt ? 3.Bài mới: 28’ a.Giới thiệu :Nước Âu Lạc . HĐ1. nhóm đôi: 10’ -GV phát PBTcho HS -GV yêu cầu HS đọc SGK và làm bài tập sau: em hãy điền dấu x vào ô £ những điểm giống -HS có nhiệm vụ điền dấu x vào ô £ nhau về cuộc sống của người Lạc Việt và trong PBT để chỉ những điểm giống người Âu Việt. nhau giữa cuộc sống của người Lạc £ Sống cùng trên một địa bàn. Việt và người Âu Việt. -cho 2 HS lên điền vào bảng phụ. £ Đều biết chế tạo đồ đồng. -HS khác nhận xét. £ Đều biết rèn sắt. £ Đều trống lúa và chăn nuôi. £ Tục le có nhiều điểm giống nhau. -GV nhận xét, kết luận :cuộc sống của người Âu Việt và người Lạc Việt có những điểm -HS xác định . -Nước Văn Lang đóng đô ở Phong tương đồng và họ sống hòa hợp với nhau . châu là vùng rừng núi, nước Au Lạc HĐ2. cả lớp : 10’ đóng đô ở vùng đồng bằng. -GV treo lược đồ lên bảng -Cho HS xác định trên lược đồ hình 1 nơi -Xây thành cổ Loa, sử dụng rộng rãi lưỡi cày bằng đồng, biết rèn sắt, chế đóng đô của nước Âu Lạc . -GV hỏi : “So sánh sự khác nhau về nơi đóng tạo nỏ thần. -Cả lớp thảo luận và báo cáo kết quả đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc”. -Người Âu Lạc đã đạt được những thành tựu so sánh . gì trong cuộc sống? (Về xây dựng, sản xuất, -HS đọc. làm vũ khí? ) -GV nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa (qua sơ đồ): nỏ bắn một lần được nhiều mũi tên. -Các nhóm thảo luận và đại điện báo Thành Cổ Loa là thành tựu đặc sắc về quốc cáo kết quả . -Vì người Âu Lạc đoàn kết một lòng phòng của người dân Âu Lạc . chống giặc ngoại xâm lại có tương HĐ 3. nhóm : 8’ -GV yêu cầu HS đọc SGK , đoạn : “Từ năm chỉ huy giỏi, vũ khí tốt, thành luỹ 207 TCN … phương Bắc”. Sau đó, HS kể lại kiên cố. cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu -Vì Triệu Đà dùng kế hoãn binh và cho con trai là Trọng Thuỷ sang …. Đà của nhân dân Âu Lạc . -GV đặt câu hỏi cho cả lớp để HS thảo luận :.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> +Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại bị thất bại ? +Vì sao năm 179 TCN nước Âu lạc lại rơi vào ách đô hộ của PK phương Bắc ? -GV nhận xét và kết luận . 4.Củng cố- Dặn dò :3’ -GV cho HS đọc ghi nhớ trong khung . +Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào? +Thành tưụ lớn nhất của người Âu Lạc là gì?. -3 HS dọc . -Vài HS trả lời. -HS khác nhận xét và bổ sung. -HS cả lớp..

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×