Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

Cac bai Luyen tap

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.95 KB, 37 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 16 Thứ hai ngày 22 tháng 12 năm 2014 TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Luyện tập về tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán 2. Kĩ năng: - Vận dụng giải các bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm.Làm BT 1,2. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức tích cực trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: SGK. 2. Học sinh: Vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Tiến trình giờ dạy: Thời Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS gian 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài tập 1 / T75. - 1,2 HS làm bài 2. Luyện tập. - Lớp nhận xét 10’ Bài 1: *Cho cả lớp đọc đề bài * HS đọc đề bài và trao - HD mẫu đổi với nhau về mẫu + ( 6% + 15 % = 21 % trong sgk. như sau ). - HS theo dõi và làm bài. ta cộng nhẩm 6 +15 =21. b) 30% - 16% =14%. ( vì 6% = 6/ 100 , 15% = c) 14,2% x 4 = 56,8% 15/ 100 ) rồi viết thêm kí d) 216% : 8 = 27%. hiệu % sau số 21.) a) 27,5% + 38 =65,5% - GV nhận xét sửa sai. 10’ Bài 2: Tìm x. *GV HD HS làm bài. * HS đọc y/c bài. a) 18 : 20 = 0,9 = 90 %. - 1HS lên bảng làm bài, Tỉ số này cho biết:coi kế lớp làm vào vở. hoạch là 100% thì đạt Bài giải được 90% kế hoạch. a) Theo kế hoạch cả b) 23,5 : 20 = 1,175 = năm,đến hết tháng 9 thôn 117,5% . Tỉ số phần trăm Hoà An đã thực hiện này cho biết : Coi kế được là. hoạch là 100% thì đã thực 18 : 20 = 0,9 , 0,9 = hiện được117,5% kế 90%. hoạch. b) Đến hết năm, thôn - 117,5% - 100% = Hoà An đã thực hiện 17,5% : Tỉ số này cho biết được kế hoạch là. coi kế hoạch là 100% thì 23,5 : 20 = 1,175 đã vượt 17,5% kế hoạch. 1,175 =.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 10’. Bài 3:. *GV cho HS làm bài. - GV nhận xét sửa sai.. 3’. 4.Củngcố-Dặn dò:. - Nhận xét giờ học . - CB bài sau. 117,5%. * thôn Hoà An đã vượt mức kế hoạch là. 117,5% - 100% = 17,5%. Đáp số : a) Đạt 90%. b) thực hiện 117,5% * Vượt mức kế hoạch 17,5%. - HS nêu ND bài.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TẬP ĐỌC THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Đọc diễn cảm bài văn với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi. - Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng ,tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. ( trả lời được câu hỏi 1,2,3) 2. Kĩ năng: - Đọc lưu loát trôi trảy bài. 3. Thái độ: – GS HS kính trọng và yêu quý thầy thuốc. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Tranh ảnh minh họa SGk. 2. Học sinh: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2.Tiến trình giờ dạy: Thời gian 4’. 2’. 10’. Nội dung 1. Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - HS đọc bài. 2. Bài mới: a. Giới thiệu: - Giới thiệu bài. b. Giảng bài 3. Luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - HS chia đoạn + Phần1: Gồm các đoạn 1,2: từ đầu đến ...mà còn cho thêm gạo, củi. + Phần 2: Gồm đoạn 3: tiếp theo càng nghĩ càng hối hận. + Phần 3. Gồm 2 đoạn còn lại - HS đọc nối tiếp. - HS luyện đọc tiếp nối đoạn kết hợp giải nghĩa một số từ ngữ. - HS luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc mẩu.. - Học sinh chia.. HS đọc nối tiếp. - HS luyện đọc tiếp nối đoạn kết hợp giải nghĩa một số từ ngữ. - HS luyện đọc theo cặp. - HS nghe..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> b.Tìm hiểu bài:. 12’. - Lãn Ông nghe tin con - Lãn Ông nghe tin người thuyền chài bị bệnh con người thuyền chài đậu nặng ông đã làm gì?. bị bệnh đậu nặng , tự tìm đến thăm. Ông tự nguyện chăm sóc người bệnh cả tháng trời, không ngại khổ ,ngại bẩn không những không lấy tiền mà ông còn cho họ gạo ,củi. Lãn ông tự buộc tội…. - Điều đó chứng tỏ Điều đó chứng tỏ điều gì? ông là một thầy thuốc rất có lương tâm và trách nhiệm . - ... Ông được tiến cử vào chức ngự y nhưng đã từ chối khéo. - 2 HS đọc. 7’. c. Hướng dẫn đọc - 2 HS đọc tiếp nối 2 đoạn. diễn cảm: - HS dưới lớp tìm cách đọc cho cả bài. - HS nghe. - GV hướng dẫn đọc. - Đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. 4. Củng cố- dặn - HS nêu ND bài dò:. 4’.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> LỊCH SỬ HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh. - Mối quan hệ giữa tiền tuyến và hậu phương trong kháng chiến. 2. Kĩ năng: - Vai trò của hậu phương trong những năm kháng chiến chống thực dân Pháp. 3. Thái độ: - GD HS lòng yêu nước, kiên trì dũng cảm trước mọi khó khăn. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Tranh ảnh. 2. Học sinh: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Tiến trình giờ dạy: Thời Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS gian 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu ý nghĩa của chiến - 1,2 HS nêu. thắng biên giới thu đông - Lớp nhận xét 2. Bài mới: 1950 ? 4’ a. Giới thiệu: - Ghi đầu bài. b. Giảng bài 8’ *Hoạt động1: * GV tóm lược tình hình địch sau chiến dịch biên giới thu đông năm 1950. Quân pháp lập kế hoạch - HS lắng nghe. nhằm xoay chuyển tình thế bằng cách tăng cường đánh phá hậu phương của ta đẩy mạnh tiến công quân sự .Vì vậy xây dựng hậu phương vững mạnh cũng là đẩy mạnh kháng chiến. - GV chia lớp thành 4 - HS thảo luận theo nhóm và giao nhiệm vụ nhóm. cho các nhóm thảo luận . - GV theo dõi giúp đỡ các nhóm. - GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. 10’ *Hoạt động 2: * Đại hội đại biểu toàn * Tháng 2 năm 1951. quốc lần thứ hai diễn ra Đã chỉ rõ rằng để đưa vào năm nào ? cuộc kháng chiến đến.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Đề ra nhiệm vụ gì cho cách mạng Việt Nam ? Điều kiện để hoàn thành nhiệm vụ ấy?. 8’. 4’. - Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu *Hoạt động 3: Làm toàn quốc diễn ra trong việc theo cặp bối cảnh nào ?. 3.Củngcố- Dặn dò. - Việc tuyên dương những tập thể và cá nhân tiêu biểu trong đại hội có tác dụng như thế nào đối với phong trào thi đua yêu nước phục vụ kháng chiến? - Tinh thần thi đua của kháng chiến của đồng bào ta được thể hiện qua các mặt nào ? - GV kết luận : * Hậu phương có vai trò vô cùng quan trọng đối với cuộc kháng chiến chống Pháp nó làm tăng thêm sức mạnh cho cuộc kháng chiến chống Pháp. - GV nêu tên một số anh hùng trong cuộc kháng chiến về các lĩnh vực. - Gv y/c 1-2 HS đọc ý chính của bài trong sgk. - Nhận xét giớ học. - Chuẩn bị bài sau.. thắng lợi phải phát triển tinh thần yêu nước, đẩy mạnh thi đua ,chia ruộng đất cho nhân dân . - ... diễn ra trong khi cả nước đang tập trung toàn lực lượng sức người sức của ở hậu phương cho kháng chiến. - Khẳng định những đóng góp to lớn của các tập thể và cá nhân cho thắng lợi của cuộc kháng chiến. - Thể hiện qua các mặt kinh tế, giáo dục ,văn hóa, ... - HS nghe .. - HS nêu ND bài.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thứ ba ngày 23 tháng 12 năm 2014 TOÁN GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tiếp ) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết cách tính một số phần trăm của một số. 2. Kĩ năng: - Vận dụng giải bài toán đơn giản về tính một số phần trăm của một số. Làm được BT 1,2. 3. Thái độ: -HS tích cực tham gia vào hoạt động học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: SGK. 2. Học sinh: Vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Tiến trình giờ dạy: Thời Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS gian 5’ 1. Kiểm tra bài - Kiểm tra bài tập 1/ T76 - 2 HS làm bài. cũ: - Lớp nhận xét 1 3’ 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Giảng bài - Giới thiệu cách tính - HS theo dõi . 52,5% của số 800. - GV ghi tóm tắt - HS đọc VD + Số H/S toàn trường là: - HS ghi tóm tắt các bước 800 HS. thực hiện . + Số HS nữ chiếm: + 100% số HS toàn trường 52,5% là 800 HS. + Số HS nữ .....HS ? + 1% số HS toàn trường - GV hướng dẫn h/s ghi là ....HS ? tóm tắt các bước thực + 52,5% số HS toàn trường hiện. Từ đó đi đếncách là.....HS? tính. 800 : 100 x 52,5 = 420 . hoặc 800 x 52,5 : 100 = 420 Vậy số HS của 52,5% trong tổng số 100%hs là 420. - GV gọi một vài hs phát - HS phát biểu quy tắc : biểu quy tắc. Muốn tìm 52,5% của 800ta.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GV : trong thực hành tính có thể viết dưới dạng số thập phân. * Giới thiệu bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm . - GV HD HS làm bài tập .. 18’. 3. Bài tập Bài 1:. Bài 2:. có thể lấy 800 : 100 x 52,5%. hoặc lấy 800 x 52,5% : 100 . - HS theo dõi. - HS làm bài tập . Bài giải. Số tiền lãi sau một tháng là. 1000000 : 100 x 0,5 = 5000 ( đồng) Đáp số : 5000 đồng.. * Tìm 75%của 32 HS ( là * HS làm bài cá nhân Bài giải. số HS 10 tuổi). Số HS 10 tuổi là. - Tìm số HS 11 tuổi. 32 x 75 : 100 = 24 (H/S ) Số H/S 11 tuổi là : 32 - 24 = 8 ( H/S ) . Đáp số : 8 H/S . - GV kiểm tra nhận xét. * HS theo dõi . - HS giải bài tập. * GV hướng dẫn . Bài giải. + Tìm 0,5% của Số tiền lãi gửi tiết kiệm sau 5000000.đồng một tháng là. + Tính tổng số tiền gửi và 5000000 : 100 x 0,5 = tiền lãi. 25000.( đồng) - GV cho HS làm bài . Tổng số tiền gửi và số tiền lãi - GV nhận xét sửa sai. sau một tháng là. 5000000 + 25000 = 5025000 Đồng) Đáp số : 5025000 đồng. - HS nêu ND bài. 3’. 3.Củng cố-dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau.. …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……….

<span class='text_page_counter'>(9)</span> KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Kể được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình; nói được suy nghĩ của mình về buổi xum họp đó. Theo gợi ý SGK. 2. Kĩ năng: - Lời kể tự nhiên, sáng tạo , kết hơp với nét mặt , cử chỉ, điệu bộ. 3. Thái độ: - GD HS biết yêu thương mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Một số tranh ảnh về cảnh xum họp gia đình. 2. Học sinh: Nội dung. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Tiến trình giờ dạy: Thời Nội dung gian 4’ 1. Kiểm tra bài cũ: 3’ 8’. 2. Bài mới: a. Giới thiệu: b. Giảng bài 3. GVHD kể chuyện:. 12’. *Kể chuyện nhóm:. 8’. *Thi kể chuyện:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Y/c HS đọc bài văn của giờ trước.. - 1,2 HS đọc bài - Lớp nhận. *Hướng dẫn HS hiểu y/c của đề bài. - GV gọi một HS đọc yêu cầu của đề bài và gợi ý trong SGK. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS trong tiết học này. - GV cho HS đọc gợi ý và chuẩn bị dàn ý cho bài kể chuyện .. * HS nghe.. trong * GV cho HS kể chuyện theo nhóm. - GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm.. - HS đọc y/c BT và gợi ý - HS báo cáo sự chuẩn bị bài trước lớp .. * HS làm việc theo nhóm. - HS tiếp nối nhau kể . - HS kể xong tự nói về suy nghĩ của mình về không khí đầm ấm của gia đình.. * GV tổ chức cho hs thi - HS cùng GV nhận xét , kể trước lớp. bình chọn ... - GV và cả lớp nhận xét ,.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 4’. 4. Củng cố-Dặn dò:. bình chọn câu chuyện hay nhất người kể hay nhất . - HS nêu ND bài - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> KHOA HỌC CHẤT DẺO I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được tính chất và công dụng của chất dẻo. 2. Kĩ năng: - Biết công dụng của nó. 3. Thái độ: - Biết cách bảo quản những đồ vật bằng chất dẻo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Tranh ảnh. 2. Học sinh: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Tiến trình giờ dạy: Thời Nội dung Hoạt động của GV gian 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Cao su có tính chất gì? Hãy nêu công dụng của 2. Bài mới : cao su? 4’ a. Giới thiệu bài b. Giảng bài. 12’ * Hoạt động 1: Làm * GV cho HS quan sát việc cả lớp. một số đồ dùng bằng nhựa.., và quan sát tranh trong sách nêu tính chất của chất dẻo . - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả quan sát.. * GV kết luận : 14’. *Hoạt động 2:. - GV yêu cầu HS đọc. Hoạt động của HS - 1,2 HS nêu. - Lớp nhận xét. * HS thảo luận nhóm. - HS quan sát trong sgk. và tìm hiểu về tính chất của đồ dùng làm bằng chất dẻo.. - Đại diện từng nhóm trình bày KQ. + Hình 1: Các ống nhựa cứng, chịu được sức nén; các máng luồn dây điện không được cứng lắm, không thấm nước. + Hình 2: Các loại ống nhựa có màu trắng hoặc đen, mềm, đàn hồi có thể cuộn lại được, không thấm nước. + Hình 3: Áo mưa mỏng ,mềm ,không thấm nước. + Hình 4: Chậu, xô nhựa đều không thấm nước. * HS đọc sgk, trả lời:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> thông tin và trả lời câu hỏi trong SGK. - GV gọi từng HS trả lời câu hỏi. - GV kết luận : - GV gọi HS đọc mục bạn cần biết trong SGK. 4’. 3.Củng cố- dặn dò:. - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau.. - Chất dẻo không có sẵn trong tự nhiên, nó được làm ra từ than đá và dầu mỏ . + Chất dẻo có tính chất cách điện, cách nhiệt, nhẹ, bền, khó vỡ. + Các đồ dùng bằng chất dẻo như: bát, đĩa, chậu, bàn ghế,...dùng xong cần được rửa sạch, hoặc lau chùi. + Ngày nay, các sản phẩm bằng chất dẻo có thể thay thế cho các sản phẩm làm bằng gỗ,da,thuỷ tinh,vải và kim loại vì chúng rất rẻ, bền, nhẹ sạch,nhiều màu sắc. - HS nêu được tính chất của chất dẻo - HS lắng nghe. - HS nêu ND bài..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> ĐẠO ĐỨC HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hợp tác với những người xung quanh trong học tập, trong lao động, sinh hoạt hàng ngày. 2. Kĩ năng: - Cách thức hợp tác với những người xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác. 3. Thái độ: - Đồng tình với những người biết hợp tác với những người xung quanh và không đồng tình với những người không biết hợp tác với những người xung quanh II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Phiếu học tập dành cho HS. 2. Học sinh: Bút màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Tiến trình giờ dạy: Thời Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS gian 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Vì sao phải biết tôn - 1,2 HS tiếp nối nhau trọng phụ nữ? trình bày. 2. Bài mới: - Lớp nhận xét 2’ a. Giới thiệu: - Ghi đầu bài. b. Giảng bài 8’ * Hoạt động 1: *GV treo tranh tình * HS quan sát và thảo huống trong sgk lên bảng. luận.. và trả lời các câu Cho HS quan sát và thảo hỏi luận, trả lời các câu hỏi sau: + Quan sát tranh và cho + Tổ 1 trồng cây không biết kết quả trồng cây ở thẳng, đổ xiên xẹo. Tổ hai tổ 1 và tổ 2 như thế nào? trồng cây ngay ngắn thẳng hàng. + Em có nhận xét gì về + Tổ một mỗi bạn trồng cách trồng cây ở mỗi tổ? một cây, tổ hai các bạn cùng giúp nhau trồng cây. + Theo em trong công + Chúng ta phải làm việc chung, để công việc việc cùng nhau, cùng đạt kết quả tốt, chúng ta hợp tác với mọi người phải làm việc như thế xung quanh. nào? - 3 - 4 HS tiếp nối nhau - Y/c HS đọc phần ghi đọc ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> nhớ 10’ * Hoạt động 2: Làm bài - Y/c HS làm việc cặp tập 1 (sgk) đôi, thảo luận trả lời bài tập số 1 sgk. - Gọi đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của mình. - Gọi HS kể thêm một số biểu hiện của việc làm thể hiện sự hợp tác?. 10’ * Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ với các việc - GV treo bảng nội dung làm: sau: + Hãy cho biết ý kiến của em đối với nhận định dưới đây bằng cách đánh dấu nhân vào ô phù hợp: - Y/c HS nêu kết quả của mình. - Nhận xét- bổ xung. 4’ 4.Củngcố- dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau.. - HS làm việc cặp, thảo luận bài tập số 1. - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của mình. + Hoàn thành công việc của mình và biết giúp đỡ người khác khi công việc chung gặp nhiều khó khăn. + Cởi mở trao đổi kinh nghiệm , hiểu biết của mình để làm việc. - HS làm việc theo cặp vào phiếu bài tập. - HS nêu kết quả của mình. + Đồng ý: a. b, h. + Không đồng ý hoặc phân vân: b, c, d, g, i..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> TẬP ĐỌC THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Đọc diễn cảm bài văn, giọng kể linh hoạt, phù hợp với diễn biến câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phê phán cách suy nghĩ mê tín dị đoan : Giúp mọi người hiểu cúng bái không thể chữa khỏi bệnh, chỉ có khoa học và bệnh viện mới làm được điều đó. Trả lời được câu hỏi trong sgk. 2. Kĩ năng: - Đọc lưu loát trôi trảy bài. 3. Thái độ: - Giúp mọi người hiểu cúng bái không thể chữa khỏi bệnh. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Tranh ảnh minh họa ,SGk. 2. Học sinh: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2.Tiến trình giờ dạy: Thời Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS gian 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc và nêu nội dung - 3 HS đọc và nêu nội bài: Thầy thuốc như mẹ dung bài. 2. Bài mới: hiền. - Lớp nhận xét 3’ a. Giới thiệu: b. Giảng bài 3. Luyện đọc và tìm hiểu bài: 12’ a. Luyện đọc: - GVgọi HS chia đoạn. - HS chia đoạn. + Đoạn1. từ đầu đến học nghề cúng bái. + Đoạn 2: từ vậy mà... không thuyên giảm. +Đoạn3:từ thấy cha ...đến vẫn không lui. Đoạn 4: còn lại . - Y/c HS đọc tiếp nối - HS đọc nối tiếp. đoạn . - Y/c HS đọc tiếp nối theo - HS luyện đọc tiếp nối đoạn lần 2 kết hợp giải đoạn kết hợp giải nghĩa nghĩa một số từ. một số từ ngữ. - Y/c HS luyện đọc theo - HS luyện đọc theo cặp. cặp. - Y/c 1 HS đọc toàn bài. - 1HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu kết hợp HD - HS nghe..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 10’. 7’. 2’. HS luyện đọc. b. Tìm hiểu bài: * Cụ ún làm nghề gì ? * Cụ ún làm nghề thầy - Khi mắc bệnh ,cụ ún đã cúng. tự chữa bằng cách nào? - Vì cụ sợ mổ , lại không tin bác sĩ người kinh bắt - Nhờ đâu mà Cụ ún khỏi được con ma người thái. bệnh ? - Nhờ bệnh viện mổ lấy sỏi thận cho cụ - Câu nói cuối bài giúp - Cụ đã hiểu thầy cúng em hiểu cụ ún đã thay đổi không thể chữa khỏi cách nghĩ như thế nào? bệnh cho mọi người.chỉ GV nhận xét bổ sung . thầy thuốc mới làm được điều đó. c. Hướng dẫn đọc * Y/c 4 HS khá luyện đọc * 4 HS đọc tiếp nối 4 diễn cảm: tiếp nối 4 đoạn. đoạn.. 4. Củng cố- dặn dò:. - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. + GV đọc mẫu và hướng dẫn đọc. + Y/c HS luyện đọc theo cặp + Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét. - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau.. - HS dưới lớp tìm cách đọc cả bài. - HS nghe. - HS luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp.. - HS nêu ND bài.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Thứ tư ngày 24 tháng 12 năm 2014 TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố kĩ năng tính tỉ số phần trăm của một số. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. Làm được BT1(a,b); BT2,3. 3. Thái độ. - Giáo dục ý thức tích cực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: SGK. 2. Học sinh: Bút, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Tiến trình giờ dạy: Thời Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS gian 4’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách tìm một số 2. Luyện tập. phần trăm của một số? - HS nêu 3’ *Giới thiệu bài: - Lớp nhận xét . * Giảng bài: 12’. Bài 1:. 8’. Bài 2:. * Cho HS đọc đề bài ,và trao đổi cùng làm. - GV nhận xét sửa sai. - GV hướng dẫn: Tính 35% của 120 kg. - GV theo dõi giúp HS . -GV nhận xét sửa sai.. 9’. Bài 3: *GV hướng dẫn HS làm bài. - Tính diện tích mảnh đất hình chữ nhật. - Tính 20% của diện. * HS làm bài tập . a) 320 x 15 : 100 = 48 ( kg) b) 235 x24 : 100 = 56,4 ( m2) - HS đọc y/c BT - 1HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. Bài giải. Số gạo nếp bán được là. 120 x 35 : 100 = 42 ( kg) Đáp số : 42 kg * HS đọc BT, nêu cách giải. Bài giải. Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là 18x 15= 270 m2. Diện tích để làm nhà là..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> tích đó. 3’. 4. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - CB bài sau. 279 x 20 : 100 = 54 ( m2) . Đáp số : 54 m2 - HS nêu ND bài.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> TẬP LÀM VĂN TẢ NGƯỜI ( Kiểm tra viết ) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện kết quả quan sát chân thực và có cách diễn đạt trôi chảy. 2.Kĩ năng: - Viết bài văn tả một người mà em yêu mến. 3. Thái độ: -. GD HS tớnh cần cự, sáng tạo khi làm văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC : 1.Giáo viên : Nội dung. 2. Học sinh: Vở, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Ổn định tổ chức: 1’ 2. Tiến trình giờ dạy: Thời Nội dung Hoạt động của GV gian 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cấu tạo bài văn tả người? 2. Luyện tập. 2’ a. Giới thiệu bài: b. Giảng bài: 10’ * . Hoạt động 1: HD * Y/c HS đọc 4 đề kiểm HS làm bài kiểm tra. trong SGK. - GV nhắc HS : Quan sát ngoại hình, hoạt động của các nhân vật rồi chuyển kết quả quan sát thành dàn ý chi tiết và từ dàn ý đó chuyển thành đoạn văn.Tiết kiểm tra này yêu cầu các em viết hoàn chỉnh cả bài văn. - Hỏi HS về chủ đề các em chọn viết. - GV giải đáp những thắc mắc của HS về nội dung yêu cầu trong đề kiểm tra. * GV theo dõi nhắc nhở. Hoạt động của HS - 1,2 HS nêu - Lớp nhận xét - HS lắng nghe. * 1 HS đọc nội dung đề kiểm tra trong SGK. - HS nghe .. - HS nêu chủ đề định chọn viết. - HS nêu thắc mắc ,chỗ chưa hiểu của mình về yêu cầu của đề bài ..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 18’ 4’. * HS làm bài . 4.Củng cố- dặn dò:. HS làm bài nghiêm túc. - GV nhận xét tiết làm bài. - Dặn HS về nhà chuẩn bị giờ sau.. - HS làm bài ..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> ĐỊA LÍ ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Giúp HS củng cố, hệ thống hoá các kiến thức, kĩ năng địa lí sau: - Dân cư và các nghành kinh tế Việt Nam. 2 .Kĩ năng: - Xác định trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp , cảng biển lớn của đất nước ta. 3. Thái độ: - Thấy được sự PT của ngành thương mại và du lịch nức ta. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên : Bản đồ hành chính Việt Nam. - Phiếu học tập dành cho HS. 2. Học sinh: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Ổn định tổ chức: 1’ 2. Tiến trình giờ dạy: Thời Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS gian 5’ 1. Kiểm trabài cũ: - Thương mại gồm những hoạt động nào? - 1,2 HS trả lời 2. Bài mới: thương mại có vai trò gì? - Lớp nhận xét 3’ a. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài. b. Giảng bài: 18’ * Hoạt động 1: Làm * Y/c HS thảo luận và * HS thảo luận làm bài. việc theo nhóm. hoàn thành phiếu bài tập sau. - Y/c đại diện các nhóm - Đại diện nhóm trình lên trình bày. bày. - Nhận xét - bổ xung. 10’ *Hoạt động 2: Trò * Chuẩn bị: 2 bản đồ * HS tham gia chơi dưới chơi Ô chữ kì diệu. hành chính Việt Nam. sự hướng dẫn của GV. Các thẻ chữ ghi tên các tỉnh là đáp án của trò chơi. - GV tổ chức cho HS chơi như sau: + Chọn 2 đội chơi, mỗi đội có 5 HS, phát cho mỗi đội 1 lá cờ + GV lần lượt đọc từng.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> câu hỏi về mỗi tỉnh. HS hai đội giành quyền trả lời. + Đội trả lời đúng nhận được một ô chữ ghi tên tỉnh đó và gắn lên lược đồ của mình. + Đội thắng cuộc là đội tìm được nhiều ô chữ. 3’. 3.Củng cố- Dặn dò:. - Y/c HS nêu lại nội - HS nêu ND bài học dung bài. - Chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỔNG KẾT VỐN TỪ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Tìm những từ ngữ đồng nghĩa, trái nghĩa nói về tính cách: Nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù( BT1). - Tìm được những TN miêu tả tính cách con người trong đoạn văn: Cô Chấm (BT2). 2.Kĩ năng: - Vận dụng vào làm BT. 3. Thái độ - Biết trao đổi , thảo luận để nhận thức đúng về vốn từ. II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC : 1.Giáo viên : Phiếu bài tập. 2. Học sinh: Vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Ổn định tổ chức: 1’ 2. Tiến trình giờ dạy: Thời Nội dung Hoạt động của GV gian 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Y/c HS viết các từ ngữ 2. Bài mới: miêu tả hình dáng con 3’ a. Giới thiệu bài: người. b. Giảng bài: - Ghi đầu bài. 13’ * Bài 1: * Gọi HS đọc Y/c của bài tập. - Y/c HS làm bài theo nhóm. - Y/c đại diện các nhóm lên trình bày. - Nhận xét- bổ xung. 15’. * Bài 2:. Hoạt động của HS - 3 HS lên bảng viết. - Lớp nhận xét * 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài theo nhóm. - Đại diện nhóm lên trình bày.. * Gọi HS đọc Y/c của * 1 HS đọc yêu cầu bài bài tập. tập. + Bài tập có những yêu - Bài tập yêu cầu nêu cầu nào? tính cách của Cô Chấm, - GV gợi ý để HS làm tìm những chi tiết, từ bài. ngữ để minh hoạ cho nhận xét của mình. + Cô Chấm có tính cách - Tính cách của cô gì? Chấm: trung thực, thẳng.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> thắn, chăm chỉ, giản dị, + Em có nhận xét gì về giầu tình cảm, dễ xúc cách miêu tả tính cách động. của cô Chấm của nhà - HS nêu. văn Đào Vũ? - Nhận xét - bổ xung.. `. 3’. 4. Củng cố- dặn dò:. - Nhắc lại nội dung bài - Chuẩn bị bài sau.. - HS nêu ND bài.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Thứ năm ngày 25 tháng 12 năm 2014 TOÁN GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM ( tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. 2.Kĩ năng: - Vận dụng giải các bài tập đơn giản dạng tìm một số khi biết một số phần trăm của nó. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức tích cực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC : 1.Giáo viên : SGK. 2. Học sinh: Vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Ổn định tổ chức: 1’ 2. Tiến trình giờ dạy: Thời Nội dung Hoạt động của GV gian 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài tập 1/ T 77 2. Bài mới: 3’ a. Giới thiệu bài. - Ghi đầu bài. 12’ b. Giảng bài: * VD. a) Giới thiệu cách tìm một số biết 52,5% của nó là 420. - GV đọc bài toán và ghi ví dụ lên bảng: 52,5 % số HS toàn trường là 420HS 100 % số HS toàn trường là…HS ? - Y/c HS thực hiện cách tính. - Y/c HS phát biểu quy tắc. b) Giới thiệu một bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - Y/c HS đọc bài toán. Hoạt động của HS - 2 HS lên bảng làm bài - Lớp nhận xét. - HS nghe. - HS đọc VD 420 : 52,5 x100 = 800 (HS) + Muốn tìm một số biết 52,5 % của nó là 420, ta có thể lấy 420 chia cho 52,5 rồi nhân với 100 hoặc lấy 420 x 100 rồi chia cho 52,5. - HS đọc bài toán trong sgk - HS tự làm bài. Bài giải:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> trong sgk - Y/c tóm tắt và giải.. 16’. 3. Luyện tập Bài 1:. Bài 2:. 3’. 4.Củng cố-dặn dò:. Số ô tô nhà máy dự định sản xuất là: 1590 x 100 : 120 = 1325 ( ô tô) Đáp số: 1325 ( ô tô). * Y/c HS đọc và phân * HS đọc y/c BT, nêu tích đề bài. cách giải. - Tóm tắt và giải. -1HS lên bảng làm,lớp làm vào vở. - Nhận xét- chữa bài. Bài giải Số HS trường Vạn Thịnh là: 552 x 100 : 92 = 600 (HS) Đáp số : 600 HS - Y/c HS đọc và phân - HS giải bài tập. tích đề bài. Bài giải: - Tóm tắt và giải. Tổng số sản phẩm là. 732 x 100 : 91,5 = - Nhận xét. 800( sản phẩm) Đáp số: 800 sản phẩm. - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau.. -HS nêu ND bài..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> CHÍNH TẢ:(NGHE VIẾT) VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nghe - viết chính xác, đẹp đoạn từ: Chiều đi học về… còn nguyên mầu vôi gạch trong bài thơ: “Về ngôi nhà đang xây”. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt r/ d/gi/v/d 2.Kĩ năng: - Rèn viết đúng, đẹp cho HS. 3. Thái độ: - GD tính cần cù, cẩn thận cho HS khi viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC : 1.Giáo viên : SGK. 2. Học sinh: Vở chính tả. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Ổn định tổ chức: 1’ Thời Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS gian 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Y/c HS lên bảng tìm - 1,2 HS lên bảng làm các tiếng có chứa hoặc bài 2. Bài mới: thanh hỏi, thanh ngã? - Lớp nhận xét 3’ a. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài. b. Giảng bài: 20’ 3. Hướng dẫn nghe viết chính tả. a.Trao đổi về nội * Trao đổi về nội dung *2 HS tiếp nối nhau đọc dung bài: đoạn thơ. thành tiếng. - Gọi HS đọc đoạn thơ. - Hình ảnh ngôi nhà đang - Khổ thơ là hình ảnh ngôi xây cho em thấy điều gì nhà đang xây dở cho đất về đất nước ta? nước ta đang trên đà phát triển. -Hướng dẫn viết từ khó: b. Hướng dẫn viết -HS tìm tiếng khó: Xây Y/c HS viết các tiếng tiếng khó: dở, giàn giáo, huơ huơ, khó, dễ lẫn. sẫm biếc, còn nguyên - Y/c HS luyện đọc, viết - HS viết bảng con từ các tiếng khó khó c. Viết chính tả.. *Viết chính tả. * HS viết bài vào vở. - GV đọc cho HS viết.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 7’. bài. 3.Hướng dẫn làm - Gọi HS đọc y/c bài tập. bài tập chính tả. - Phát PHT, cho HS làm Bài 2a: bài theo nhóm - Nhận xét- sửa sai. Bài 3:. 4’. 4. Củng cố- Dặn dò:. - 1,2 HS đọc BT trước lớp. - HS làm bài theo nhóm, điền PHT. - Các nhóm trình bày - Gọi HS đọc Y/c và nội - 1 HS đọc yêu cầu bài dung bài. tập. - Y/c HS làm bài theo HS làm bài theo nhóm.. nhóm. - Nhận xét bổ xung. + Thứ tự các từ cần điền: rồi, vẽ, rồi, rồi,vẽ, vẽ, rồi, dị. - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> KHOA HỌC TƠ SỢI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết một số tính chất của tơ sợi. Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. 2.Kĩ năng: - Nêu một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi. 3. Thái độ: - Biết bảo quản. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : 1.Giáo viên : Một số loại tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. 2. Học sinh: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Ổn định tổ chức: 1’ 2. Tiến trình giờ dạy: Thời Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS gian 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Chất dẻo được làm ra từ vật liệu nào? nó có tính - 1,2 HS lên trình bày. 2. Bài mới: chất gì? - Lớp nhận xét 3’ a. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài. b. Giảng bài: 12’ * Hoạt động1: Nguồn - Tổ chức cho HS hoạt - HS thảo luận theo cặp. gốc của một số loại tơ động theo cặp. - HS quan sát hình minh sợi: - Y/c HS quan sát hình hoạ trong sgk và trả lời. minh hoạ trong sgk và + Hình 1: Liên quan đến cho biết hình nào có liên việc làm ra sợi đay. quan đến việc làm ra sợi + Hình 2: Liên quan đến đay, những hình nào liên việc làm ra sợi bông. quan đến việc làm ra tơ + Hình 3: liên quan đến tằm, sợi bông. việc làm ra sợi tơ tằm.. 13’. - Y/c HS phát biểu ý kiến. - GV KL: *Hoạt động 2: Tính - Y/c HS hoạt động theo chất của tơ sợi. nhóm để làm các thí nghiệm phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo - Y/c nhóm trưởng điều khiển các thành viên trong tổ thống nhất ý kiến. - HS hoạt động theo nhóm để làm các thí nghiệm phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo - Nhóm trưởng điều khiển các thành viên trong tổ thống nhất ý.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> và ghi vào phiếu bài tập kiến và ghi vào phiếu - Gọi đại diện các nhóm bài tập trình bày. - GV nêu kết luận. - Các nhóm trình bày 4’. 3. Củng cố dặn dò:. - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - HS nêu ND bài.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> KĨ THUẬT MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Kể được tên một số giống gà và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. 2.Kĩ năng: - Biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu đặc điểm chủ yếu của 1 số giống gà được nuôi ở gia đình hoặc địa phương 3. Thái độ: - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ vật nuôi. II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC : 1.Giáo viên :- Tranh ảnh minh hoạ các lợi ích của việc nuôi gà. 2. Học sinh: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Ổn định tổ chức: 1’ 2. Tiến trình giờ dạy. Thời Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS gian 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của 2. Bài mới: HS. - HS theo dõi . 3’ a. Giới thiệu bài. b. Giảng bài: 12’ *.Kể tên một số giống - Em nào có thể kể tên một - HS kể tên giống gà gà. số giống gà mà em biết? mà mình biết * GV kết luận: Có nhiều giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. Có những giống gà nội như gà gi, gà đông cảo, gà mía, gà ác...Có những giống gà nhập nội - HS nghe . như gà tam hoàng, gà lơ go. Có những giống gà lai như gà rốt - ri ... 14’. *Nêu đặc điểm của - GV cho HS thảo luận một số giống gà được GV phát phiếu cho HS nuôi nhiều ở nớc ta. thảo luận . - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - GV nhận xét - kết luận:. - HS thảo luận. - Các nhóm trình bày . - Đại diện nhóm báo cáo.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 4’. 3.Củng cố - Dặn dò:. GV nhận xét giờ học . - Chuẩn bị bài sau. - HS nêu ND bài.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỔNG KẾT VỐN TỪ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Tự kiểm tra được vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho BT1. - Đặt được câu theo y/c BT2,3. 2.Kĩ năng: - Vận dụng vào làm BT. 3. Thái độ: - HS có hứng thú trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC : 1.Giáo viên : - Phiếu bài tập. 2. Học sinh: - Vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Ổn định tổ chức: 1’ 2. Tiến trình giờ dạy:. Thời Nội dung Hoạt động của GV gian 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Đặt câu với mỗi từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù. 2. Bài mới: 3’ a. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài. b. Giảng bài: 10’ Bài 1: * Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm.. - Nhận xét- bổ xung.. Hoạt động của HS - 4 HS lên bảng đặt câu - Lớp nhận xét. * HS thảo luận theo nhóm. a) đỏ - điều - son trắng - bạch xanh - biếc - lụa hồng - đào b) Bảng mầu đen gọi là bảng đen. Mắt màu đen gọi là mắt huyền. Ngựa màu đen gọi là ngựa ô Mèo màu đen gọi là mèo mun. Chó mầu đen gọi là chó mực Quần màu đen gọi là.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> quần thâm. * 3 HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn. + Trông anh ta như một con gấu. + Trái đất đi như một giọt nước mặt giữa không trung. + Con lợn béo như một quả sim chín. + Con gà trống đi như một ông tướng. + Dòng sông chảy lặng lờ như đang mải nhớ về một con đò năm xưa.. 8’. Bài 2:. * Y/c HS đọc đoạn văn. + Trong văn miêu tả người ta hay so sánh. Em hãy đọc ví dụ về nhận định này trong đoạn văn? + So sánh thường kèm theo nhân hoá. Người ta có thể so sánh, nhân hoá để tả bên ngoài, để tả tâm trạng. Em hãy lấy ví dụ về nhận định này?. 8’. Bài 3:. * Y/c HS đọc đề. * 1 HS đọc y/c BT - Phát PHT, cho HS thảo - HS làm bài theo nhóm luận 4, điền PHT. - Y/c HS Làm bài theo + Dòng sông Hồng như nhóm. một dải lụa đào vắt ngang thành phố. + Nó lê từng bước chậm chạp từng bước như một - Nhận xét - bổ xung. kẻ mất hồn.. 4’. 3. Củng cố -dặn dò. - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Thứ sáu ngày 26 tháng 12 năm 2014 TOÁN LUYỆN TẬP 1. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết làm ba dạng toán cơ bản về tỉ số phần trăm. + Tỉ số phần trăm của hai số. + Tỉ số phần trăm của một số. + Tính một số biết một số phần trăm của nó. Làm được BT 1(b), BT2 (b), BT3 (a) 2.Kĩ năng: - Vận dụng vào làm BT. 3. Thái độ: - Rèn kĩ năng làm toán cho HS. II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC : 1.Giáo viên : Phấn màu. 2. Học sinh: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Ổn định tổ chức: 1’ 2. Tiến trình giờ dạy: Thời Hoạt động của Nội dung gian GV 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách tìm tỉ số 2. Bài mới: phần trăm của hai a. Giới thiệu bài. số? b. Giảng bài: - Ghi đầu bài 3. Luyện tập 10’ Bài 1b: *. Y/c HS đọc đề. - Phân tích đề. - Tóm tắt và giải.. 12’. Bài 2: b. Y/c HS đọc đề. - Phân tích đề. - Tóm tắt và giải.. Hoạt động của HS - 1,2 HS nêu - Lớp nhận xét. - HS làm bài Bài giải b) Tỉ số phần trăm của số sản phẩm của anh Ba và sản phẩm của tổ là: 126 : 1200 x 100 = 10,5 % Đáp số: 10,5 % - HS làm bài Bài giải b) Số tiền lãi là: 6000000:100x15=900000(đồng ) Đáp số: 900000 đồng..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> 8’. Bài 3:. a.Tìm một số biết - HS làm bài 30 % của nó là 72. a)Tìm một số biết 30% của nó là - Phân tích đề. 72. - Tóm tắt và giải. 72 100 : 30 =240. 4’. 4.Củng cố-dặn dò:. - Nhắc lại nội dung -HS nêu ND bài bài. - Chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(37)</span>

<span class='text_page_counter'>(38)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×