Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

Giao an tuan 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.71 KB, 38 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 32 Thứ hai ngày 14 tháng 4 năm 2014 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Toán ÔN TẬP VỀ SỐ ĐO DIỆN TÍCH I. Mục tiêu: - Biết quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích; chuyển đổi các số đo diện tích(với các đơn vị đo thông dụng). - Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. - Làm bài tập 1, 2 (cột 1), 3 (cột 1). HS khá, giỏi làm được các bài còn lại. - Giáo dục HS chăm làm bài tập. II. Đồ dùng: - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: NDTG 1.Kiểm tra: (4’). HĐGV - Cho HS nêu lại mối quan hệ của bảng đơn vị đo khối lượng và đo độ dài. - GV nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: (32’) - Giới thiệu bài, ghi bảng - Bài 1: Viết số - Hướng dẫn học sinh luyện tập. thích hợp vào chỗ - Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1. … - Cho HS làm bài - Cho HS trình vày kết quả - GV chốt lại: b/ Trong bảng đơn vị đo diện tích. + Đơn vị lớn gấp 100 lần đơn vị bé tiếp liền. 1. + Đơn vị bé bằng 100 lớn tiếp liền.. đơn vị. - Bài 2: Viết số - Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2. thích hợp vào chỗ (HS khá, giỏi giải được BT 2 cột2) … - Cho HS làm bài. - Cho HS trình vày kết quả.. HĐHS - 2 HS thực hiện.. - 1HS đọc. - HS làm cá nhân. - 1 HS giải. - Lớp nhận xét. a, 1 km2 =100hm2 1 hm2 = 100dam2 = 0,01 km2 1 dam2 = 100m2 = 0,01 hm2 1 m2 = 100dm2 = 0,01 dam2 1 dm2 = 100cm2 = 0,01 m2 1 cm2 = 100mm2 = 0,01 dm2 1 mm2 = 0,01cm2 - 1HS đọc. - HS làm theo cặp - Đại diện trình bày - Lớp nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV chốt lại: a/ 1m2 = 100 dm2 = 1000 cm2 = 1000000 mm2 1ha = 100 dam2 = 10000 m2 1km2 = 100 ha = 1000000 m2 - Bài 3 : Viết các - Cho HS đọc yêu cầu bài tập 3. số đo có đơn vị đo - Cho HS làm bài là héc ta. - Cho HS trình vày kết quả - GV chốt lại: a/ 65000 m2 = 6,5 ha b/1m2 = 0,01 dam2 - Cho HS nhắc lại mối quan hệ của bảng đơn vị đo diện tích. 3.Củng cố, dặn - GV nhận xét tiết học. dò: (3’) - Về nhà xem lại bài và hoàn thành các bài tập vào vở. - Chuẩn bị bài học tiết sau.. b/1m2 = 0,01 dam2 1m2 = 0,0001hm2= 0,0001 ha 1m2 = 0,000001 km2 *( 1 ha = 0,01 km2 4 ha = 0,04 km2 ) - 1HS đọc. - HS làm theo cặp - Đại diện trình bày - Lớp nhận xét * (846000 m2 = 84,6 ha 5000 m2 = 0,5 ha 9,2 km2 = 920 ha 0,3 km2 = 30 ha).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 3: Tập đọc LUYỆN CÁC BÀI TẬP ĐỌC I. Môc tiªu: Giúp HS: - Đọc đúng, đọc diễn cảm các bài tập đọc đã học trong tuần 29. - Hiểu ý nghĩa, nội dung các bài đã học, trả lời được các câu hỏi SGK - Rèn HS ngồi học đúng tư thế. II. §å dïng: - Bảng phụ, phiếu ghi tên 2 bài tập đọc. III. Họat động dạy học: NDTG HDGV 1. Kiểm tra: (4’) - HS nêu các tên bài tập đọc đã học trong tuần 29. - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: (32’) - Giới thiệu bài, ghi bảng. - Một vụ đắm - GV gọi 2 HS khá, giỏi đọc lại bài tµu. Một vụ đắm tàu và bài Con gái. - GV củng cố, HDHS cách đọc lại hai bài: + Đọc đúng phiên âm nước ngoài, đọc đúng các từ ngữ dễ lẫn giữa âm l/n, s/x, dấu hỏi/ngã… + Đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể cảm động phù hợp với những tình tiết bất ngờ của câu chuyện.. - Con g¸i: + Đọc đúng các từ dễ lẫn giữa âm tr/ch, s/x, r/gi, n/l… + Đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể thủ thỉ, tâm tình, phù hợp với cách kể sự việc theo cách nhìn, cách nghĩ của cô bé Mơ : - Đoạn 1 đọc câu nói của dì Hạnh với. HDHS - 2 HS nêu.. - 2 HS đọc bài - HS đọc bài - Đoạn 1 giọng thong thả, tâm tình…; - Đoạn 2 giọng nhanh hơn, căng thẳng ở câu tả, câu kể: Một con sóng lớn … Giuli- ét- ta hốt hoảng chạy lại ..., - Đoạn 3 giọng gấp gáp, căng thẳng…, - Đoạn 4 giọng hồi hộp…, - Đoạn 5 giọng giục giã, thốt lên từ đáy lòng, hai câu kết giọng trầm lặng, bi tráng, lời vĩnh biệt nghẹn ngào, nức nở của Giu- li- étta … - HS luyện đọc nhóm đôi. - HS gắp thăm bài, thi đọc cá nhân, đọc nhóm trước lớp. - HS TL nhóm đôi: đọc thầm lại hai bài, TLCH SGK - Đại diện nhóm báo cáo kết quả trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 3. Củng cố, dặn dò: (3’. giọng kéo dài, ý chán nản, thất vọng, - Đoạn 2 đọc đúng các câu hỏi, câu cảm, thể hiện băn khoăn, thắc mắc của Mơ, - Đoạn 3 câu nói của mẹ đọc giọng âu yếm, lời Mơ hồn nhiên, chân thật, trang trọng như lời hứa, - Đoạn 4 đọc nhanh, - Đoạn 5 nhấn giọng ở 1 số từ thể hiện sự ngạc nhiên, vui mừng, tự hào, ngắt hơi đúng câu dài: Con gái… con trai/cũng không bằng. - Lớp, GV nhận xét, bình chọn cá nhân, nhóm đọc hay nhất, diễn cảm nhất. 2. Tìm hiểu lại nội dung bài: - Lớp, GV nhận xét, bổ sung. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài Tà áo dài Việt Nam..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 4: Chính tả CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng chính tả; viết đúng những từ ngữ dễ viết sai (in-tơ-nét), tên riêng nước ngoài, tên tổ chức. - Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức (BT2,3 ). - Giáo dục HS có ý thức rèn chữ giữ vở. II. Đồ dùng: - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: NDTG HĐGV HĐHS 1. Kiểm tra: (4’) - 1 HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên huân chương, danh hiệu, giải thưởng. - HS chữa bài tập 3. 2. Bài mới: (32’) - Nhận xét, cho diểm. - Hướng dẫn - Giới thiệu bài và ghi bảng. nghe - viết. - GV đọc toàn bài chính tả ở SGK. - HS nghe. - Nội dung đoạn văn nói gì? - Giới thiệu Lan Anh là 1 bạn gái giỏi giang, thông minh, được xem là 1 mẫu người của tương lai. - YC 1 HS đọc bài ở SGK. - 1 HS đọc bài ở SGK. - YC HS nêu các từ khó và luyện viết - 1 HS lên viết bảng. các từ đó: in-tơ-nét; Ô-x trây-li-a, Nghị viện thanh niên. - GV đọc từng câu cho HS viết. - HS viết bài. - GV đọc lại toàn bài. - HS soát lỗi theo từng cặp. - Bài 2: Tìm các - YC HS đọc đề. - 1 HS đọc YC bài. chữ cần viết hoa - GV gợi ý: Những cụm từ in - Hoạt động nhóm đôi. trong các cụm từ nghiêng trong đoạn văn chưa viết - HS đọc lại các cụm từ in in nghiêng. đúng quy tắc chính tả, nhiệm vụ của nghiêng trong đoạn văn. các em nói rõ những chữ nào cần viết - HS viết lại cho đúng các hoa trong mỗi cụm từ đó và giải thích cụm từ in nghiêng. lí do vì sao phải viết hoa. - 1 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. Lớp nhận xét Anh hùng/ Lao động. - Gồm 2 bộ phận ta phải viết Huân chương/ Sao Vàng. hoa chữ cái đầu của mỗi bộ Anh hùng/ Lực lượng vũ trang. phận tạo thành tên đó. Huân chương/ Độc lập hạng Ba. - Cách giải thích tương tự Huân chương/ Lao động hạng Nhất. Huận chương/ Độc lập hạng Nhất. - Bài 3: Tìm tên - YC HS đọc đề. - 1 HS đọc đề. phù hợp với mỗi - Hướng dẫn HS xem các huân - HS xem tranh minh họa chỗ trống. chương trong SGK dựa vào đó làm SGK và đọc kĩ nội dung..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> bài. - GV phát phiếu cho 2 HS làm bài, xong dán phiếu lên bảng lớp giải vào vở. - GVchốt lại ý đúng. a/ Huân chương cao quý nhất của nước ta là Huân chương Sao Vàng. b/ Huân chương Quân công là Huân chương dành cho những tập thể và cá nhân lập nhiều thành tích xuất sắc trong chiến đấu và xây dựng quân đội. 3. Củng cố, - Cho HS nêu lại quy tắc viết hoa dặn dò: (3’) huân chương, danh hiệu, giải thưởng. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài Tà áo dài Việt Nam.. - HS làm bài. - Lớp nhận xét.. c/ Huân chương Lao động là huân chương dành cho những tập thể và cá nhân lập nhiều thành tích xuất sắc trong lao động sản xuất..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 4: Lịch sử XÂY DỰNG NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN HOÀ BÌNH I. Mục tiêu: - Biết Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình là kết quả lao động gian khổ, hi sinh của cán bộ, công nhân VN và Liên Xô. - Biết nhà máy Thủy Điện Hòa Bình có vai trò quan trọng đối với công cuộc xây dựng đất nước: cung cấp điện, ngăn lũ. II. Đồ dùng: - Anh trong SGK, bản đồ Việt Nam ( xác định vị trí nhà máy) III. Hoạt động dạy học: NDTG HĐGV 1. Kiểm tra: (4’) - Nêu những quyết định quan trọng nhất của kì họp đầu tiên quốc hội khoá VI? - Ý nghĩa của cuộc bầu cử và kỳ họp quốc hội khoá VI? - Nhận xét, cho diểm. 2. Bài mới: (32’) - Giới thiệu bài và ghi bảng. + Sự ra đời của - Thảo luận, hỏi đáp (hoạt động nhà máy thuỷ nhóm). điện Hoà Bình. - GV nêu câu hỏi: + Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình được xây dựng vào năm nào? Ở đâu? Trong thời gian bao lâu.. HĐHS - 2 HS trả lời.. - HS thảo luận nhóm 4. (đọc SGK, gạch dưới các ý chính) câu trả lời. - Nhà máy được chính thức khởi công xây dựng vào ngày 6/11/1979, trên sông Đà, tại thị xã Hoà bình, sau 15 năm thì hoàn thành( từ 1979 1994) - YC HS chỉ trên bản đồ vị trí xây - HS chỉ bản đồ. dựng nhà máy. - GV nhận xét, chốt ý, ghi bảng. “ Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình được xây dựng từ ngày 6/11/1979 đến ngày 4/4/1994.” + Quá trình làm - Thảo luận nhóm đôi. - HS đọc SGK, gạch dưới việc trên công - GV nêu câu hỏi: các ý chính. trường. - Trên công trường xây dựng nhà - Suốt ngày đêm có 3500 máy thuỷ điện Hoà Bình, công nhân người và hàng ngàn xe cơ Việt Nam và chuyên gia Liên Xô đã giới làm việc hối hả trong những điều kiện khó khăn, làm việc như thế nào? thiếu thốn. - GV cho HS đọc SGK trả lời câu - HS làm việc cá nhân, gạch dưới các ý cần trả lời. hỏi. + Tác dụng của - Tác dụng của nhà máy thuỷ điện - 1 số HS nêu.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.. Hoà Bình? - GV nhận xét, chốt ý. - GV nhấn mạnh: Nhà máy thuỷ điện hoà bình là thành tựu nổi bật hơn 20 năm qua. - Cho HS nêu cảm nghĩ sau bài học 3. Củng cố, và nêu một số Nhà máy Thủy điện dặn dò: (3’) lớn của nước ta đang được xây dựng. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết 3: Kĩ thuật LẮP RÔ-BỐT I. Mục tiêu: - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp Rô - bốt - Biết lắp và lắp Rô - bốt theo mẫu. - HS khá, giỏi: +Lắp được Rô - bốt theo mẫu. Rô - bốt lắp tương đối chắc chắn. Tay Rô - bốt có thể nâng lên, hạ xuống được. II. Đồ dùng: - Mẫu rô - bốt đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. Hoạt động dạy học: NDTG HĐGV 1.Kiểm tra: (4’) - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2.Bài mới: (28’) - GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài, ghi + Quan sát, nhận bảng. xét mẫu. - GV cho HS quan sát mẫu rô-bốt đã lắp sẵn. Hỏi : + Để lắp rô-bốt cần có mấy bộ phận? + Kể tên các bộ phận ? + HD các thao a. Hướng dẫn chọn các chi tiết tác kĩ thuật. - 1 HS đọc tên, 1 HS chọn đúng đủ các chi tiết theo bảng trong SGK. - HS lớp quan sát bổ sung cho hoàn thiện. b. Lắp từng bộ phận. + Lắp chân rô-bốt : - HS QS H.2a, 1HS nêu cách lắp, 1 HS lắp mặt trước và sau của chân rôbốt. + Lắp thân rô-bốt: - YC HS quan sát H.3 chọn các chi tiết và lắp thân rô-bốt. - Tương tự HS lên lắp các phần còn lại : + Lắp đầu rô-bốt. (H.4 SGK) + Lắp các chi tiết khác. - Lắp tay, ăng ten, trục bánh xe. c. Lắp ráp rô-bốt.(H.1 SGK) * Trong các bước lắp GV cần chú ý. + Khi lắp thân rô-bốt vào giá đỡ thân cần chú ý lắp cùng với tấm tam giác vào giá đỡ.. HĐHS. - HS quan sát mẫu rô-bốt đã lắp sẵn. - 6 bộ phận. - Chân, thân, đầu, tay, ăng ten và trục bánh rô-bốt. - HS làm theo YC.. - Các em khác quan sát bổ sung. - 1 HS lên lắp, các em khác nhận xét và bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> + Lắp ăng ten vào rô-bốt d. Hướng dẫn tháo rời các chi tiết. 3.Củng cố, dặn - GV nhận xét, đánh giá giờ học. dò: (3’) - Chuẩn bị bài .. - HS tháo rời các chi tiết và xếp vào hộp. - Lớp + GV nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết 4: Địa lí CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI I. Mục tiêu: - Ghi nhớ 4 đại dương: Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương là đại dương lớn nhất. - Nhận biết và nêu được vị trí từng đại dương trên bản đồ ( lược đồ ). - Sử dụng bảng số liệu và bản đồ (lược đồ ) để tìm 1 số đặc điểm nổi bật về diện tích, độ sâu của mỗi đại dương. II. Đồ dùng: - Các hình của bài trong SGK. - Bản đồ thế giới. III. Hoạt động dạy học: NDTG HĐGV 1. Kiểm tra: (4’) - Nêu vị trí và đặc điểm nổi bật của châu đại dương và châu Nam cực. - Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: (32’) - Giới thiệu bài và ghi bảng. + Các đại dương - Trên Trái Đất có mầy đại dương? trên thế giới. Chúng ở đâu? - Thảo luận nhóm đôi, thực hành, trực quan.. HĐHS - HS trả lời.. - Trả lời câu hỏi trong SGK.. - Làm việc theo cặp - HS quan sát hình 1, hình 2, hình 3 trong SGK. - GV sửa chữa và giúp học sinh hoàn - 1 số HS lên bảng trình bày thiện phần kếtvới qủa làm trước lớpdương Số thứtrình bày. Đại dương Giáp châu lục việcGiáp với đại đồng thời chỉ vị trí các đại tự 1 Thái Bình Dương . . . dương . . . . . . .trên . . . quả địa . . . cầu . . . . hoặc ........ . . . bản . . . .đồ . . .thế . . .giới. . . . . . . . . . . . . . . . 2 Ấn Độ Dương . . . -. .Làm . . . .việc . . . . theo nhóm. ............... . . .-. Đại . . . . diện . . . . .các nhóm . . . . báo . . . . cáo ....... 3 Đại Tây Dương . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ......... - Mỗi đại dương có đặc điểm gì? kết quả làm việc nhóm trước . . .lớp. .......... ............. - YC HS trong nhóm dựa vào bảng số Bắc Băng . . .-. khác . . . . .bổ . . sung. .. ............... liệu, thảo4luận theo gợi ý Dương sau: . . . 1. . . Thái . . . . .Bình . . . Dương. ............... + Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về diện tích. 2. Đại Tây Dương. 3. Ấn Độ Dương. 4. Bắc Băng Dương. + Độ sâu lớn nhất thuộc về đại - Thái Bình Dương dương nào? + Đại dương nào có nhiệt độ trung bình nước biển thấp nhất? Giải thích tại sao nước biển ở đó lại lạnh như vậy?.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày. - GV yêu cầu một số HS chỉ trên quả địa cầu hoặc bản đồ thế giới vị trí và mô tả từng đại dương theo thứ tự: vị trí địa lí, diện tích, độ sâu. - Kết luận: Trên bề mặt Trái Đất có 4 đại dương, trong đó Thái Bình Dương là đại dương có diện tích lớn nhất và cũng chính là đại dương có độ sâu trung bình lớn nhất. - HS đọc nội dung bài học - Đọc ghi nhớ. 3. Củng cố, - Về học bài. dặn dò: (3’) - Chuẩn bị: “Ôn tập cuối năm”. - Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Thứ ba ngày 15 tháng 4 năm 2014 Tiết 1: Toán ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH I. Mục tiêu: - Quan hệ giữa các đơn vị đo mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối - Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân. - Chuyển đổi số đo thể tích. - Làm các bài 1; 2 (cột 1); 3 (cột 1). HS khá, giỏi làm được các bài còn lại. II. Đồ dùng: - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: NDTG 1.Kiểm tra: (4’). HĐGV - Gọi HS chữa bài 3. - Cho HS nêu lại mối quan hệ của bảng đơn vị đo thể tích. - GV nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: (32’) - Giới thiệu bài, ghi bảng. - Bài 1: Viết số - GV cho HS đọc đề thích hợp vào - Kể tên các đơn vị đo thể tích. chỗ ... - GV chốt quan hệ giữa m3, dm3, cm3. + Đơn vị đứng trước gấp đơn vị đứng liền sau 1000 lần. + Đơn vị sau kém đơn vị đứng 1. liền trước 1000. lần.. - Bài 2: Viết số - GV cho HS đọc đề thích hợp vào + Lưu ý đổi các đơn vị thể tích từ lớn ra nhỏ. chỗ ... + Nhấn mạnh cách đổi từ lớn ra bé. - GV nhận xét, chốt cách viết số đo thể tích dưới dạng thập phân. * HS khá, giỏi làm phần còn lại.. - Bài 3: Viết số đo - GV cho HS đọc đề và tự làm BT dưới dạng thập - Nhận xét và chốt lại: Các đơn vị đo thể tích liền kề nhau gấp phân. hoặc kém nhau 1000 lần vì thế mỗi hàng đơn vị đo thể tích ứng. HĐHS - 1 HS lên bảng. - 2 HS nêu.. - HS đọc đề bài. - HS thực hiện - Đọc xuôi, đọc ngược. - Nhắc lại mối quan hệ. 1 m3 = 1000 dm3 = 1000000 cm3 1 dm3 = 1000 cm3 = 0,001 m3 1 cm3 = 0,001 dm3 - HS đọc đề bài. - Thực hiện theo cá nhân. - HS chữa bài. 1m3 = 1000dm3 7,268m3 = 7268dm3 0,5m3 =500dm3 3m32dm3 = 3002 dm3 * 1dm3 = 1000cm3 4,351dm3 = 4351cm3 0,2dm3 = 200cm3 1dm39cm3 = 1009cm3 - HS đọc đề bài. - HS thực hiện làm bài. a/ 6m3272dm3 = 3,272m3 * 2105dm3 = 2,105m3.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> với 3 chữ số. 3m382dm3 = 3,082m3 * HS khá, giỏi làm phần còn lại. b/ 8dm3439cm3 = 8,439dm3 - Cho HS nêu lại mối quan hệ * 3670cm3 = 3,670dm3 3.Củng cố, dặn của bảng đơn vị đo thể tích. 5dm377cm3 = 5,077dm3 dò: (3’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài Ôn tập về số đo thời gian. -.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết 5: Đạo đức BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (TIẾT 2). I.Mục tiêu: - Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương. - Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. - Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng. II. Đồ dùng: - Tranh, aûnh veà taøi nguyeân thieân nhieân. III. Hoạt động dạy học: NDTG 1.Kiểm tra: (4’). 2.Bài mới: (32’) - Giới thiệu về tài nguyên thiên nhiên.(BT 2, SGK). - Làm BT 4, SGK: + Mục tiêu: HS nhận biết được những việc làm đúng để bảo vệ TNTN.. - Làm BT 5, SGK:. HĐGV - Em hãy nêu ghi nhớ của bài trước. - Em hãy nêu những hiểu biết của mình về tài nguyên thiên nhiên. - Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài, ghi bảng. + Mục tiêu: HS có thêm hiểu biết về TNTN của đất nước. - GV cho HS giới thiệu về một TNTN mà mình biết (có thể kèm theo tranh ảnh minh họa). - GV cho cả lớp nhận xét, bổ sung. - GV kết luận và bổ sung cho HS. + Mục tiêu: HS nhận biết được những việc làm đúng để bảo vệ TNTN. - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận các ý kiến trong BT. - GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày và cho cả lớp nhận xét, bổ sung. - GV kết luận. + a, d, e là các việc làm bảo vệ TNTN. + b, c, đ là các việc làm bảo vệ TNTN. + Mục tiêu: HS biết đưa ra các giải pháp, ý kiến để tiết kiệm. HĐHS - 2 HS lên bảng trả lời.. - HS giới thiệu về TNTN mà mình biết. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe.. - HS thảo luận theo nhóm. - Đại diện các nhóm lên trình bày, cả lớp nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> TNTN. - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận các ý kiến trong BT. - GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày và cho cả lớp nhận xét, bổ sung. - GV kết luận. + Có nhiều cách bảo vệ TNTN, các em tìm cách bảo vệ TNTN 3.Củng cố, dặn phù hợp với khả năng của mình. dò: (3’) - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị cho bài học sau.. - HS thảo luận theo nhóm tìm các biện pháp tiết kiệm điện, nước, chất đốt, …. - Đại diện các nhóm lên trình bày, cả lớp nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> TUẦN 32 Thứ ba ngày 15 tháng 4 năm 2014 Tiết 1: Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: - Lập dàn ý, hiểu và kể được một câu chuyện đã nghe, đă đọc (giới thiệu được nhân vật, nêu được diễn biến của chuyện hoặc các đặc điểm chính của nhân vật, nêu được cảm nghĩ của mình về nhân vật, kể rõ ràng rành mạch) về một người phụ nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài. II. Đồ dùng: - Một số sách, truyện, bài báo viết về các nữ anh hùng, các phụ nữ có tài. - Bảng phụ viết đề bài kể chuyện. III. Hoạt động dạy học: NDTG 1. Kiểm tra: (4’. HĐGV - 2 HS tiếp nối nhau kể lại chuyện Lớp trưởng lớp tôi, trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện và bài học em tự rút ra. - Nhận xét, cho diểm. 2. Bài mới: (32’) - Giới thiệu bài và ghi bảng - Hướng dẫn HS - YC HS đọc đề bài. hiểu YC đề bài. - GV gạch dưới những từ ngữ cần chú ý: Kể một chuyện em đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng, hoặc một phụ nữ có tài giúp học sinh xác định đúng yêu cầu của đề, tránh kể chuyện lạc đề. - Gọi bốn HS đọc lần lượt các gợi ý 1 – 2 – 3 – 4 (Tìm truyện về phụ nữ – Lập dàn ý cho câu chuyện – Dựa vào dàn ý, kể thành lời – trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện). - Trao đổi về nội - GV nhắc HS: Một số truyện dung câu chuyện. được nêu trong gợi ý là truyện trong SGK (Trưng Trắc, Trưng Nhị, Con gái, Lớp trưởng lớp tôi). Các em nên kể chuyện về những nữ anh hùng hoặc những phụ nữ có tài qua những câu chuyện đã nghe hoặc đọc ngoài. HĐHS - 2 HS tiếp nối nhau kể.. - 1 học sinh đọc đề bài. - 1 HS đọc Đề bài và Gợi ý 1.. - Cả lớp đọc thầm lại. - HS nêu tên câu chuyện đã chọn (chuyện kể về một nhân vật nữ của Việt Nam hoặc của thế giới, truyện em đã đọc, hoặc đã nghe từ người khác). - 1 HS đọc Gợi ý 2, đọc cả M: (kể theo cách giới thiệu chân dung nhân vật nữ anh hùng La Thị Tám. - 1 HS đọc Gợi ý 3, 4. - 2, 3 HS khá, giỏi làm mẫu giới thiệu trước lớp câu chuyện em chọn kể (nêu tên câu chuyện, tên nhân vật), kể diễn biến của chuyện bằng 1, 2 câu)..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> nhà trường. - GV kiểm tra HS đã chuẩn bị trước ở nhà cho tiết học này như thế nào theo lời dặn của cô ; mời một số HS tiếp nối nhau nói trước lớp tên câu chuyện các em sẽ kể. Nói rõ đó là câu chuyện về một nữ anh hùng hay một phụ nữ có tài, người đó là ai. - GV nhắc HS: cố gắng kể thật tự nhiên, có thể kết hợp động tác, điệu bộ cho câu chuyện thêm phần sinh động, hấp dẫn.. + Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm cho HS về các mặt: nội dung câu chuyện (HS tìm được truyện ngoài SGK được cộng thêm điểm) – cách kể – khả năng hiểu câu chuyện của người kể. 3. Củng cố, dặn - GV tính điểm. dò: (3’) - Nhận xét tiết học. - YC HS về nhà tập kể lại câu chuyện các em đã tập kể ở lớp cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.. - HS làm việc theo nhóm: từng HS kể câu chuyện của mình, sau đó trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Đại diện các nhóm thi kể trước lớp. - Kết thúc chuyện, mỗi em đều nói về ý nghĩa chuyện, điều các em hiểu ra nhờ câu chuyện. - HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - HS thi kể chuyện trước lớp. + HS xung phong kể chuyện hoặc cử đại diện thi kể. Mỗi HS kể chuyện xong đều nói ý nghĩa câu chuyện của mình hoặc trao đổi, giao lưu cùng các bạn trong lớp về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện. (V : có thể hỏi; Theo bạn, con gái người chăn cừu 18thông18 minh như thế nào?Vì sao khi gặp lại vợ, hoàng tử lại cảm ơn vợ và nói : “Nhờ có nàng mà ta thoát chết!” / Bạn có biết bài hát nổi tiếng “Người con gái 18sông La” của nhạc sĩ Doãn Nho ca ngợi ai không?). + Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất; bạn kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nhất; bạn đặt câu hỏi thú vị nhất..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tiết 3: Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ I. Mục tiêu: - Biết phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ (BT1, BT2). - Biết và hiểu được nghĩa một số câu thành ngữ, tục ngữ liên quan đến nam và nữ. II. Đồ dùng: - Bảng phụ. - Từ điển. III. Hoạt động dạy học: NDTG HĐGV 1. Kiểm tra: (4’) - YC HS làm lại các BT2, 3 của tiết Ôn tập về dấu câu. - Nhận xét , cho diểm. 2. Bài mới: (32’) - Giới thiệu bài và ghi bảng. - Bài 1: Nêu - Hướng dẫn học sinh làm bài tập. phẩm chất mà - YC HS đọc đề bài. mình thích. - Tổ chức cho HS cả lớp trao đổi, thảo luận, tranh luận, phát biểu ý kiến lần lượt theo từng câu hỏi. Có người cho rằng: những phẩm chất quan trọng nhất của nam giới là dũng cảm, cao thượng, năng nổ, thích ứng được với mọi hoàn cảnhoạt động; còn ở phụ nữ, quan trọng nhất là dịu dàng, khoan dung, cần mẫn và biết quan tâm đến mọi người a) Em có đồng ý như vậy không? b) Em thích phẩm chất nào nhất: - Ở một bạn nam. + HS có thể thích nhất dũng cảm hoặc năng nổ. - Ở một bạn nữ. + HS có thể thích nhất phẩm chất dịu dàng hoặc khoan dung.. HĐHS - 2 HS làm bài.. - HS đọc YC của bài. - Lớp đọc thầm, suy nghĩ, làm việc cá nhân. - Có thể sử dụng từ điển để giải nghĩa (nếu có). - HS phát biểu ý kiến.. a) HS phát biểu b)Trong các phẩm chất của nam (Dũng cảm, cao thượng, năng nổ, thích ứng được với mọi hoàn cảnh). + Trong các phẩm chất của nữ (Dịu dàng, khoan dung, cần mẫn và biết quan tâm đến mọi người).. c) Hãy giải thích nghĩa của từ ngữ c) Sau khi nêu ý kiến của mà em vừa chọn. mình, mỗi HS giải thích nghĩa của từ chỉ phẩm chất mà mình vừa chọn (sử dụng từ điển để giải nghĩa). - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. - Lớp nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Bài 2: Đọc lại - YC HS đọc đề bài. - HS đọc YC của bài. truyện Một vụ - GV nhắc lại yêu cầu - Cả lớp đọc thầm lại truyện đắm tàu. - Gợi ý cho HS tìm những phẩm “Một vụ đắm tàu”, suy nghĩ, chất của hai bạn. trả lời câu hỏi. +Tình cảm: - HS phát biểu ý kiến. + Cả hai đều giàu tình cảm, biết quan tâm đến người khác: + Phẩm chất của hai nhân vật. + Ma-ri-ô nhường bạn xuống xuồng cứu nạn để bạn được sống. + Giu-li-ét-ta lo lắng cho Mari-ô, ân cần băng bó vết thương cho bạn khi bạn ngã, đau đớn khóc thương bạn trong giờ phút vĩnh biệt. + Phẩm chất riêng + Ma-ri-ô rất giàu nam tính : kín đáo (giấu nỗi bất hạnh của mình, không kể cho Gu-li-ét-ta biết); quyết đoán, mạnh mẽ, cao thượng (ý nghĩ vụt ... vì cậu nhỏ hơn). + Gu-li-ét-ta dịu dàng, ân cần, đầy nữ tính khi thấy Ma-ri-ô bị thương: hoảng hốt chạy lại, quì xuống, lau máu trên trán bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên - Nhận xét chốt lại ý đúng. mái tóc băng cho bạn. - Bài 3. - HS đọc theo yêu cầu. - Vài HS trình bày, có thể giải - HS đọc thầm lại từng câu thành nghĩa. ngữ, tục ngữ, suy nghĩ, thực hiện - Cả lớp đọc thầm lại từng câu. từng yêu cầu của bài. - HS phát biểu ý kiến. - HS suy nghĩ và trả lời. - Nhận xét, chốt lại. - YC HS tìm một số câu thành ngữ, - HS thi tìm. tục ngữ liên quan đến nam và nữ. a: Con trai hay gái đều quí, - HS nói nội dung mỗi thành ngữ: miễn là có nghĩa tình với cha - GV nhận xét, chốt lại lời giải mẹ. đúng. b: Chỉ có một con trai cũng - HS nhẩm đọc thuộc lòng các được xem là đã có con, nhưng thành ngữ, tục ngữ; một vài em thi có đến mười con gái thì vẫn đọc thuộc xem như chưa có con. c: Trai gái đều giỏi giang (Trai 3. Củng cố, - Nhận xét tiết học. tài giỏi, gái đảm đang). dặn dò: (3’) - Chuẩn bị bài Ôn tập về dấu câu d: Trai gái thanh nhã, lịch sự (dấu phẩy)..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Thứ tư ngày 16 tháng 4 năm 2014 Tiết 1: Toán ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH (TIẾP) I. Mục tiêu: tiêu Biết : - So sánh các đơn vị đo diện tích và thể tích. - Giải bài toán có liên quan đến tính diện tích và tính thể tích các hình đã học. - Làm các BT 1, 2, 3 (a). HS khá, giỏi làm các bài còn lại. II. Đồ dùng: - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: NDTG 1.Kiểm tra: (4’). HĐGV - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. 600000m3 = …km3 5km3 = …hm3. HĐHS - 1 HS làm trên bảng, 2 HS nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, thể tích. - Lớp nhận xét.. - Nhận xét, đánh giá. 2.Bài mới: (32’) - Giới thiệu bài, ghi bảng. - Bài tập 1: Điền - Hướng dẫn HS ôn tập dấu thích hợp <, >, - Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1 - HS tự làm bài và 2 HS lên =. - Yêu cầu HS tự làm bài và chữa bảng chữa bài, Kết quả: bài trên bảng. a)8m2 5dm2 = 8,05m2 8m2 5dm2 < 8,5m2 8m2 5dm2 > 8,005m2 - GV chốt kết quả đúng. b)7m3 5dm3 = 7,005m3 - YC HS nêu cách so sánh đơn vị 7m3 5dm3 < 7,5m3 đo diện tích, thể tích. 2,94dm3 > 2dm3 94cm3 - Bài tập 2: - Yêu cầu HS đọc đề, GV hướng - HS đọc đề bài, nêu cái đã dẫn HS tóm tắt, làm vào vở, trên biết và cái phải tìm. bảng và chữa bài. - HS làm vào vở, 1HS lên - GV chốt kết quả đúng. bảng làm. Chiều rộng của thửa ruộng là: - Lớp nhận xét, chữa bài, 2. 150 3 = 100 (m) Diện tích của thửa ruộng là: 150 100 = 15000 (m2) 15000m2 gấp 100m2 số lần là: 15000 : 100 = 150 (lần) Số thóc thu được trên thửa ruộng đó là: 60 150 = 9000 (kg) 9000kg = 9tấn ĐS: 9tấn - Yêu cầu HS đọc đề, GV hướng.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Bài tập 3:. dẫn HS tóm tắt, làm vào vở, trên - HS làm vào vở, 1 HS lên bảng và chữa bài. bảng làm. - Lớp nhận xét, chữa bài. Thể tích của bể nước là: 4 3 2,5 = 30 (m3) Thể tích của phần bể có chứa nước là: 30 80 : 100 = 24 (m3) a) Số lít nước chứa trong bể là: 24m3 = 24000dm3 = 24000l b) Diện tích đáy của bể là: 4 3 = 12 (m2) Chiều cao của mức nước - GV chốt kết quả đúng. chứa trong bể là: - Cho HS nêu lại mối quan hệ 24 : 12 = 2 (m) của bảng đơn vị đo diện tích và ĐS: a) 24000l; b) 2m thể tích. 3.Củng cố, dặn - GV nhận xét tiết học. dò: (3’) - Chuẩn bị bài Ôn tập về đo thời gian..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Tiết 2: Khoa học SỰ SINH SẢN CỦA THÚ I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết: - Thú là động vật đẻ con. - Bào thai của thú phát triển trong bụng mẹ. - So sánh, tìm ra sự khác nhau và giống nhau trong chu trình sinh sản của thú và chim. - Kể tên 1 số loài thú thường đẻ mỗi lứa một con, 1 số loài thú đẻ mỗi lứa nhiều con. II. Đồ dùng: - Hình trang 120, 121 SGK. - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học: NDTG 1.Kiểm tra: (4’). 2.Bài mới: (32’) - Quan sát:. - Làm việc với phiếu học tập.. HĐGV - Nêu sự phát triển của phôi thai chim trong quả trứng. - Nêu sự nuôi con của chim. - GV Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài, ghi bảng. * Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Chỉ vào bào thai trong hình và cho biết bào thai của thú được nuôi dưỡng ở đâu? - Chỉ và nói tên một số bộ phận của thai mà bạn nhìn thấy? - Bạn có nhận xét gì về hình dạng của thú con và thú mẹ? - Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng gì? - So sánh sự sinh sản của thú và của chim, bạn có nhận xét gì? * Bước 2: Làm việc cả lớp. - Gọi đại diện từng nhóm trình bày kết quả của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung. - GV kết luận: + Thú là loài động vật đẻ con và nuôi con bằng sữa. + Cả chim và thú đều có bản năng nuôi con cho tới khi con của chúng có thể tự đi kiếm ăn. * Bước 1: Làm việc theo nhóm. - GV phát phiếu học tập cho các. HĐHS - 2 HS trả lời. - Lớp nhận xét.. - Nhóm trưởng điều kiển nhóm mình quan sát các hình 1, 2 trang 120 SGK và trả lời các câu hỏi:. - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung. - HS lắng nghe. - Phiếu học tập.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> nhóm. Nhóm trưởng điều kiển - Đại diện từng nhóm Số con trong Tên động nhóm mình quan sát các hình trình bày kết quả làm việc một lứa vật trong bài và dựa vào hiểu biết của nhóm mình. Thông của mình để hoàn thành nhiệm - HS lắng nghe. thường chỉ đẻ vụ đề ra trong phiếu học tập. 1 con (không kể trường hợp đặc biệt) 2 con trở lên * Bước 2: Làm việc cả lớp. - Gọi đại diện từng nhóm trình bày kết quả của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung. - GV tuyên dương các nhóm nào điền được nhiều tên con vật và điền đúng. 3.Củng cố, dặn - GV nhận xét tiết học. dò: (3’) - Chuẩn bị bài Sự nuôi dạy con của một số loài thú...

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Tiết 2: Tập đọc TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM I. Mục tiêu: - Đọc đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài. - Hiểu nội dung, ý nghĩa bài: Chiếc áo dài VN thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ Việt Nam và truyền thống của dân tộc Việt Nam.(Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3) II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Ảnh một số thiếu nữ Việt Nam. - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. III. Hoạt động dạy học: NDTG HĐGV 1. Kiểm tra: (4’) - Gọi 2 HS đọc lại bài Con gái. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: (32’) - Giới thiệu bài và ghi bảng. + Luyện đọc - YC 1 HS đọc bài văn. ( 10’) - Bài văn có thể chia làm mấy đoạn? - Đoạn 1: Từ đầu đến xanh hồ thuỷ. - Đoạn 2: Tiếp theo đến thành ra rộng gấp đôi vạt phải. - Đoạn 3: Tiếp theo đến phong cách hiện đại phương Tây. - Đoạn 4: Còn lại. - YC cả lớp đọc thầm những từ ngữ khó được chú giải trong SGK. Từ khó: Kín đáo, mỡ gà, buộc + Tìm hiểu bài thắt vào nhan ( 12’) - GV đọc mẫu toàn bài 1 lần. - YC HS đọc lướt đoạn 1. - Chiếc áo dài có vai trò thế nào trong trang phục của phụ nữ Việt Nam xưa? -Từ ngữ: Kín đáo - YC 1 HS đọc thành tiếng đoạn 2, 3. - Chiếc áo dài tân thời có gì khác chiếc áo dài cổ truyền?. HĐHS - HS đọc bài.. - 4 đoạn. - 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng bài văn, đọc từng đoạn. - 2 em đọc lại cả bài.. - HS đọc thành tiếng hoặc giải nghĩa lại các từ đó (áo cánh, phong cách, tế nhị, xanh hồ thuỷ, tân thời, nhuần nhuyễn, y phục). - HS đọc bài, suy nghĩ trả lời. - Phụ nữ Việt Nam xưa hay mặc áo dài thẵm màu, phủ ra bên ngoài những lớp áo cánh nhiều màu bên trong. Trang phục như vậy, chiếc áo dài làm cho phụ nữ trở nên tế nhị, kín đáo. - HS đọc thành tiếng đoạn 2, 3. - Cả lớp đọc thầm lại. - Áo dài cổ truyền có hai loại: áo tứ thân và áo năm thân, áo tứ thân được may từ bốn mảnh vải,…. - Vì sao áo dài được coi là biểu - HS phát biểu tự do (Vì chiếc áo tượng cho ý phục truyền thống dài thể hiện phong cách tế nhị, kín.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> của Việt Nam? - GV chốt ý: Chiếc áo dài có từ xa xưa, được phụ nữ Việt Nam rất yêu thích vì hợp với tầm vóc, dáng vẻ của phụ nữ Việt Nam. Mặc chiếc áo dài, phụ nữ Việt Nam như đẹp hơn, duyên dáng hơn. - Em cảm nhận gì về vẻ đẹp của những người thân khi họ mặc áo dài? -Từ ngữ: mềm mại, thanh thoát + Đọc diễn cảm - GV hướng dẫn HS đọc diễn (10’) cảm bài văn. - GV chọn một đoạn văn, YC HS đọc đoạn 1. - GV đọc mẫu đoạn 1. - YC HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS thi đọc. - YC HS nêu nội dung bài văn. 3. Củng cố, - Nhận xét tiết học. dặn dò: (3’) - Chuẩn bị bài Công việc đầu tiên.. đáo của phụ nữ Việt Nam./ Vì phụ nữ Việt Nam ai cũng thích mặc áo dài./ Vì phụ nữ Việt Nam như đẹp hơn, tự nhiên, mềm mại và thanh thoát hơn trong chiếc áo dài…). - HS có thể giới thiệu người thân: trong trang phục áo dài, nói cảm nhận của mình. - Đọc với giọng cảm hứng, ca ngợi vẻ đẹp, sự duyên dáng của chiếc áo dài Việt Nam. - HS lắng nghe. - HS luyện đọc diễn cảm. - 3 HS thi đọc. - HS trả lời..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Tiết 3: Tập làm văn ÔN TẬP VỀ VĂN TẢ CON VẬT I. Mục tiêu: - Hiểu cấu tạo, cách quan sát, một số chi tiết, hình ảnh trong bài văn tả con vật ( BT1 ) - Viết được đoạn văn ngắn tả con vật quen thuộc và yêu thích . II. Đồ dùng: - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: (4’). - 1 HS đọc đoạn văn đã viết lại, tiết TLV tuần trước. - Nêu cấu tạo bài văn tả cảnh. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: (32’) - Giới thiệu bài và ghi bảng. + Bài tập 1: Đọc - Hướng dẫn ôn tập. bài Chim họa mi hót - YC 2 HS đọc nối tiếp nội dung và trả lời các câu bài tập. hỏi. - Chia lớp thành 3 tổ, mỗi tổ thảo luận (theo nhóm 2) một câu hỏi ở BT 1. - YC HS làm miệng.. - 2 HS trả lời.. - 2 HS đọc bài. - Cả lớp đọc thâm, trao đổi nhóm đôi thực hiện YC bài tập. - HS phát biểu ý kiến. a/ Bài văn gồm 4 đoạn: + Đoạn 1: câu đầu (mở bài tự nhiên)-Giới thiệu sự xuất hiện của chim họa mi vào các buổi chiều + Đoạn 2: tiếp theo đến rủ xuống cỏ cây Tả tiếng hót đặc biệt của chim họa mi vào buổi chiều + Đoạn 3: tiếp theo đến trong bóng đêm dày -Tả cách ngủ rất đặc biệt của chim họa mi trong đêm + Đoạn 4: phần còn lại (kết bài) -Tả cách hót chào nắng sớm rất đặc biệt của chim họa mi b/ Quan sát bằng thị giác (thấy); thính giác (nghe) c/ Ví dụ: chi tiết họa mi ngủ; hình ảnh so sánh tiếng họa mi như điệu đàn….

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Lớp nhận xét. - GV chốt ý đúng. - 1 HS đọc kiến thức ghi nhớ - GV đính bảng phụ đã viết sẵn ghi về bài văn tả con vật nhớ về bài văn tả con vật. Gọi 1 HS đọc lại. - 2 HS đọc YC bài tập. - Cho HS đọc yêu cầu. + Bài tập 2: Viết - GV nhắc HS lưu ý: Viết đoạn đoạn văn tả hình văn tả hình dáng hoặc đoạn văn dáng con vật. tả hoạt động của con vật . - Vài HS nói tên các con vật - Cho HS nói tên con vật mình mình chọn tả. chọn và tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật đó. - HS viết bài vào vở, 1 HS viết - Cho HS viết bài . vào bảng phụ trình bày bảng. - Cho HS trình bày đoạn văn - Lớp nhận xét. mình viết. - GV nhận xét tuyên dương. - GV hoàn chỉnh đoạn văn. - Nhận xét tiết học. 3. Củng cố, dặn - Chuẩn bị bài Viết bài văn tả dò: (3’) con vật..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Thứ năm ngày 17 tháng 4 năm 2014 Tiết 1: Toán ÔN TẬP VỀ ĐO THỜI GIAN I. Mục tiêu: Biết: - Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian. - Viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân. - Chuyển đổi số đo thời gian. - Xem đồng hồ. - Làm các bài tập 1, 2 (cột 1), 3. HS khá, giỏi làm các bài còn lại. II. Đồ dùng: - Đồng hồ như tranh SGK. III. Hoạt động lên lớp. NDTG 1.Kiểm tra: (4’). HĐGV - Kể tên một số đơn vị đo thể tích, diện tích. - Cho HS nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích và đo thể tích. - GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: (32’) - Giới thiệu bài, ghi bảng. - Bài 1: Viết số - Hướng dẫn HS làm bài. thích hợp vào chỗ - Gọi HS đọc đề. … - Yêu cầu lớp làm vào vở. - Gọi HS nêu miệng bài làm. HĐHS - 2 HS nêu.. - Nêu đề bài. - Lớp làm bài vào vở. - Vài HS nêu miệng bài làm, chẳng hạn: 1 thế kỉ = 100 năm 1 tháng có 30 hoặc 31 ngày - GV nhận xét, chốt ý đúng. (HS kể tên các tháng đó) - Yêu cầu HS nhớ kết quả bài tập 1 tuần lễ có 7 ngày (HS kể này. tên các ngày đó… - Bài 2: Viết số - Gọi HS đọc đề. Cho HS tự làm - Nêu đề bài. thích hợp vào chỗ vào vở. Tổ chức HS sửa bài trên - Lớp làm bài vào vở. … bảng (cho HS nêu cách đổi) - Vài HS lên bảng làm bài. - Lớp chữa bài. a, 2năm 6 tháng = 30tháng 3phút 40 giây = 220 giây 1giờ 5 phút = 65 phút 2 ngày 2 giờ = 50 giờ b, 28 tháng = 2năm 4tháng 144 phút = 2 giờ 24 phút… c, 90 giây = 1,5 phút 2phút 45 giây = 2,75 - Nhận xét, chốt kết quả đúng. phút….

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Bài 3:. - Gọi HS đọc đề. Cho HS quan sát đồng hồ và nêu miệng. - GV quan sát, nhận xét. * Bài tập 4: Dành cho HS khá, giỏi. - Gọi HS đọc đề. Cho HS tự làm và chữa bài. Khi HS nêu có yêu cầu giải thích.. - Nhận xét, chốt kết quả đúng. - Yêu cầu HS đọc lại các đơn vị đo thời gian. 3.Củng cố, dặn - GV nhận xét tiết học. dò: (3’) - Chuẩn bị bài Phép cộng. Tiết 2: Âm nhạc (Cô Hạnh dạy) Tiết 3: Tin học ( Cô Mai day). - HS đọc đề. Quan sát đồng hồ và nêu miệng. Nhận xét, chữa bài. - HS đọc đề. Tự làm chữa bài. Khi HS nêu giải thích - Đáp án đúng: B (đã 135km; còn phải 165km). và có đi: đi:.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Thứ bảy ngày 19 tháng 4 năm 2014 Tiết 1: Khoa học SỰ NUÔI VÀ DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ I. Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về sự nuôi và dạy con của một số loài thú(hổ, hươu). - Giáo dục HS yêu quý các con vật. II.Đồ dùng: - Thông tin và hình trang 122, 123 SGK. III. Hoạt động dạy học: NDTG 1.Kiểm tra: (4’). HĐGV - Cho HS nêu lại sự sinh sản của thú. - GV nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: (32’) - Giới thiệu bài, ghi bảng. - Quan sát và thảo - GV chia lớp thành 4 nhóm: 2 luận : (16-18’) nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và + Hổ. nuôi con của hổ, 2 nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hươu.. - Hổ thường sinh sản vào mùa nào? - Vì sao hổ mẹ không rời hổ con suốt tuần đầu sau khi sinh?. + Hươu.. - Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi? Mô tả cảnh hổ mẹ dạy hổ con săn mồi theo trí tưởng tượng của bạn. ( Các nhóm có thể tập đóng vai hổ mẹ đang dạy hổ con săn mồi ). - Khi nào hổ con có thể sống độc lập? - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét tuyên dương chốt lại.. HĐHS - 1 HS trả lời.. - HS làm việc theo nhóm 4 * Đối với các nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hổ: Từng thành viên trong nhóm đọc các thông tin về sự sinh sản và nuôi con của hổ. Tiếp theo nhóm trưởng điều khiển nhóm mình cùng thảo luận các câu hỏi trang 122 SGK: - Hổ thường sinh sản vào mùa xuân và mùa hạ. - Hổ con mới sinh yếu ớt nên hổ mẹ phải ấp ủ, bảo vệ chúng suốt tuần đầu. - Khi hổ con được 2 tháng tuổi, hổ mẹ dạy con săn mồi + HS đóng vai hổ mẹ đang dạy hổ con săn mồi. - Từ một năm rưỡi đến 2 năm tuổi hổ con có thể sống độc lập * Đối với các nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hươu: Từng thành viên trong nhóm đọc các.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> thông tin về sự sinh sản và nuôi con của hươu. Tiếp theo, nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận các câu hỏi trang 123 SGK: - Hươu ăn lá cây … - Hươu ăn gì để sống? - Hươu đẻ mỗi lứa mấy con? Hươu con sinh ra đã biết làm gì? - Tại sao hươu con mới khoảng 20 ngày tuổi, hươu mẹ đã dạy con tập chạy? ( Các nhóm có thể tập đóng vai hươu mẹ dạy hươu con tập chạy ). - Trò chơi: Thú - GV tổ chức chơi: săn mồi và con * Địa điểm chơi: Có thể cho HS kê mồi : (6-7’) lại bàn ghế để chơi trong lớp hoặc cho các em ra sân chơi. Điều quan trọng là những động tác các em bắt chước, chứ không yêu cầu các em phải có khoảng không gian rộng để “ thú săn mồi” đuổi bắt “ con mồi” như thật. * Cách chơi trong hoạt động 1, các nhóm đều đã học về cách “ săn mồi” ở hổ hoặc chạy trốn kẻ thù ở hươu. - Nhận xét, tuyên dương HS chơi tốt. - Cho HS nêu lại sự sinh sản và nuôi con của hổ và hươu. 3.Củng cố, dặn - GV nhận xét tiết học. dò: (3’) - Chuẩn bị bài Ôn tập: Thực vật và động vật.. - Mỗi lứa mọt con, mới sinh ra đã biết đi và bú mẹ. - Chạy là cách tự vệ tốt nhất của loài hươu để trốn kẻ thù. - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung. + Một nhóm tìm hiểu về hổ ( nhóm 1) sẽ chơi với một nhóm tìm hiểu về hươu ( nhóm 2): Nhóm 1 cử một bạn đóng vai hổ mẹ và một ban đóng vai hươu con. Trong khi 2 nhóm này chơi, 2 nhóm còn lại là quan sát viên. - Đối với 2 nhóm còn lại cũng tổ chức như vậy. - HS tiến hành chơi..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Tiết 5: Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU( DẤU PHẨY) I. Mục tiêu: - Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy - Điền đúng dấu phẩy theo yêu cầu của BT 2. - Nhắc nhở HS chăm làm bài tập. II. Đồ dùng: - Phiếu học tập, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: NDTG 1. Kiểm tra: (4’) 2. Bài mới: (32’) + Bài 1: Xếp các ví dụ vào ô thích hợp trong bảng tổng kết nói về tác dụng của dấu phẩy.. HĐGV - HS làm bài tập 2. - GV nhận xét, cho điểm. - Giới thiệu bài và ghi bảng. - Hướng dẫn HS làm bài tập. - YC HS đọc đề bài. - YC HS đọc kĩ 3 câu văn, chú ý các dấu phẩy trong các câu văn đó. Sau đó xếp đúng các ví dụ vào ô thích hợp trong bảng tổng kết nói về tác dụng của dấu phẩy. - Giáo viên nhận xét bài làm. - Nêu kết luận. - YC HS đọc đề bài.. + Bài 2: Điền dấu chấm và dấu phẩy vào ô trống.. - GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân, dùng bút chì điền dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống trong SGK. - Gọi 1 vài HS điền miệng và giải thích cách chọn dấu câu, GV ghi dấu câu. - GV nhận xét, chốt lại ý đúng. - YC HS đọc lại nội dung bài tập khi đã điền dấu câu.. HĐHS - HS làm bài.. - 1 HS đọc đề bài. - Cả lớp đọc thầm theo. - HS làm việc thep nhóm đôi. - 3, 4 học sinh làm phiếu học tập đính bảng lớp, trình bày kết quả bài làm. Tác dụng Ví dụ của dấu phẩy Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ Câu b) trong câu Ngăn cách trạng ngữ Câu a) với chủ-vị ngữ Ngăn cách các vế câu Câu c) ghép - HS chữa bài. - HS đọc YC đề. - Cả lớp đọc thầm. - 1 HS đọc lại toàn văn bản. - 1 HS đọc giải nghĩa từ khiếm thị. - HS làm bài. - Lớp sửa bài..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 3. Củng cố, - Cho HS nhắc lại tác dụng của - 2 HS nêu. dặn dò: (3’) dấu phẩy. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài Mở rộng vốn từ: Nam và nữ..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Thứ sáu ngày 18 tháng 4 năm 2014 Tiết 1: Toán PHÉP CỘNG I. Mục tiêu: - Biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong trong giải toán. - Làm được các bài 1; 2 (cột 1); 3; 4. HS khá, giỏi làm các bài còn lại. - HS chăm làm bài tập. II. Đồ dùng: - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: NDTG 1.Kiểm tra: (4’). 2.Bài mới: (32’). - Bài tập 1:. - Bài tập 2:. HĐGV - Gọi 2 HS làm bài. 15 phút = ? giờ = , giờ 12 giây = phút = , phút - GV nhận xét ghi điểm. - Giới thiệu bài, ghi bảng. * Hướng dẫn ôn tập. - GV nêu phép tính: a + b = c. - Gọi HS nêu tên thành phần phép cộng. - Cho vài HS nhắc lại các tính chất: giao hoán, kết hợp, cộng với 0. - GV ghi bảng. * Hướng dẫn HS làm bài. - Gọi HS đọc đề. Yêu cầu lớp nhắc lại cách cộng phân số, số thập phân và làm vào vở, nêu kết quả. - Nhận xét, chốt kết quả đúng. - Gọi HS đọc đề. GV chọn mỗi phần 1 câu để làm ở lớp, còn lại yêu cầu HS về nhà làm. Cho HS tự làm vào vở. Gọi HS lên chữa bài trên bảng. - Nhận xét, ghi điểm.. HĐHS - HS làm bài.. - 2 HS nêu miệng : a và b là số hạng, a + b, c là tổng. - Vài HS nhắc lại các tính chất: giao hoán, kết hợp, cộng với 0 - 1 HS đọc đề. Lớp nhắc lại cách cộng phân số, số thập phân và làm vào vở, nêu kết quả: a) 986280 d) 1476,5 26 b) 7. 17 c) 12. - HS đọc đề. HS tự làm vào vở. Gọi HS lên chữa bài trên bảng a) (689 + 875) + 125 = 689 + (875 + 125) = 689 +1000 = 1689 c) 5,87 + 28,69 + 4,13 = 5,87 + 4,13 + 28,69.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Bài tập 3:. = 10 + 28,69 = 38,69 - Gọi HS đọc đề. Lớp tự làm vào - Nêu đề bài. Lớp thảo luận vở theo nhóm đôi. Gọi HS lên nhóm đôi và làm bài vào bảng chữa bài và nêu cách dự vở, nêu miệng: x = 0 đoán kết quả - Nhận xét, chốt kết quả đúng. a/ x = 0 ;. - Bài tập 4:. 4. 2. b/ x = 0 (vì 10 = 5 ¿ - Gọi HS đọc đề. Lớp nêu cách - HS đọc đề. Lớp nêu cách làm. Gọi HS sửa bài làm. Gọi 1 HS nêu miệng - Nhận xét, chữa bài. bài làm. Bài giải Mỗi giờ cả hai vòi cùng chảy được : 1 3 5   5 10 10 (thể tích bể) 5 50% 10. 3.Củng cố, dặn - YC HS nêu tên các thành phần của phép cộng. dò: (3’) - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài Phép trừ.. Tiết 2: Thể dục ( Thầy Cao dạy). Đáp số : 50% thể tích bể.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Tiết 3: Tập làm văn VIẾT BÀI VĂN TẢ CON VẬT I. Mục tiêu: - Viết được một bài văn tả con vật bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng. - Giáo dục học sinh yêu thích con vật xung quanh. II. Đồ dùng: - Tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số con vật. III. Hoạt động dạy học: NDTG 1. Kiểm tra: (4’). HĐGV - GV kiểm tra sự chuẩn bị trước ở nhà nội dung cho tiết viết bài văn tả một con vật em yêu thích, chọn con vật yêu thích, quan sát, tìm ý. - GV nhận xét. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài và ghi bảng. (32’) - Hướng dẫn học sinh làm bài. - Cho HS đọc đề và gợi ý. - GV nhấn mạnh các từ quan trọng. - GV nhắc HS: có thể dùng lại đoạn văn tả hình dáng hoặc hoạt động của một con vật em đã viết tiết ôn tập, viết thêm một số phần để hoàn chỉnh bài văn hoặc viết một bài văn khác một con vật khác tả hình dáng hoặc hoạt động của nó. - Cho HS làm bài vào giấy. - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. - Hết thời gian GV thu bài. - Cho HS nêu lại dàn ý chung của bài văn tả con vật. 3. Củng cố, - GV nhận xét tiết làm bài của HS. dặn dò: (3’) - Chuẩn bị bài Ôn tập về tả cảnh.. HĐHS - HS trình bày nội dung chuẩn bị.. - HS đọc đề bài trong SGK. - Cả lớp suy nghĩ, chọn con vật em yêu thích để miêu tả. - Vài HS tiếp nối nhau nói tên con vật em chọn. - 1 HS đọc thành tiếng gợi ý. - HS viết bài dựa trên dàn ý đã lập..

<span class='text_page_counter'>(38)</span>

<span class='text_page_counter'>(39)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×