Tải bản đầy đủ (.docx) (244 trang)

Giao an ngu van 8 Yen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 244 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết : 1. VĂN BẢN :. TÔI ĐI HỌC Thanh Tịnh. S :13/8/2014 G :16/8/2014. A - Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh. 1.Kiến thức:Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời. Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình, man mác của Thanh Tịnh.Truyện có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm.Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường. 2.Kĩ năng: Đọc - hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.Trình bày suy nghĩ,tình cảm về 1 sự việc. 3. Thái độ: Có tình cảm yêu quý truyên ngắn,ân tượng về ngày tựu trường đầu tiên của mình. B - Phương pháp:Tích hợp ngang,hỏi đáp, thảo luận. C - Chuẩn bị: GV: Giáo án, tài liệu. HS: Soạn bài D - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của Hoạt động của Ghi bảng thầy trò I.Đọc-Tìm hiểu - giáo viên hướng chung dẫn cách đọc cho học - học sinh đọc 1 – Đọc: sinh? 2 – Tìm hiểu tác giả, - Giáo viên nhận xét - học sinh nghe, rút tác phẩm. cách đọc. kinh nghiệm . - Thanh Tịnh (1911- Hướng dẫn học - từng dạy học, viết 1988), tên Trần Văn sinh đọc thầm phần báo… sáng tác đậm Ninh. chú thích chất trữ tình. - Dạy học, viết văn, - Nêu vài nét về tác - Học sinh xem và làm thơ. Sáng tác giả Thanh Tịnh? ghi nhớ. mang đậm chất trữ - Giáo viên đưa nội tình, đằm thắm, trong dung tác giả - văn bản biểu cảm. trẻo. - Hướng dẫn học - không thể gọi là - “tôi đi học” in trong sinh tìm hiểu từ khó, văn bản nhật dụng vì tập Quê mẹ - 1941. đặc biệt là là từ số 2, nó có giá trị tư tưởng 3. Thể loại :Truyện 6, 7. nghệ thuật. ngắn. - Xét về mặt thể loại - Được kể theo trình PTBĐ :Tự sự, văn bản, bài này tự thời gian của buổi miêu tả + Biểu cảm. thuộc thể loại văn tựu trường. Từ hiện 4. Bố cục :Theo trình bản nào? tại mà nhớ về dĩ tự thời gian. - Có thể gọi đây là vãng. Những thay đổi văn bản nhật dụng, trong tâm trạng và văn bản biểu cảm cảm nhận của nhân được không? vật tôi qua từng.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Dựa vào dòng hồi tưởng của nhân vật,tìmnội dung mỗi đoạn là gì?. chặng : Trên đường cùng mẹ đến trường, tới trường, trong lớp. - Ngôi thứ 1, ngôi kể này giúp cho người kể chuyện dễ dàng bộc lộ cảm xúc, tình cảm của mình 1 cách chân thực nhất. - Tôi, mẹ , ông đốc, những cậu học trò. - Truyện được kể Tôi được kể nhiều theo ngôi thứ mấy ? nhất, mọi việc đều II - Đọc -Tìm hiểu Tác dụng của ngôi kể được kể từ cảm nhận chi tiết ? của tôi. 1 – Nhân vật “tôi”: a) Khơi nguồn kỷ - học sinh đọc. niệm: - Cuối thu – thời điểm khai trường. - cảnh thiên nhiên: lá - Truyện có những rụng nhiều, mây bàng nhân vật nào ? n/v bạc. nào là chính vì sao ? - cảnh sinh hoạt: em bé rụt tè cùng mẹ đến trường. - Vì sự liên tưởng tương đồng, tự nhiên. Gọi học sinh đọc 4 - nao nức, mơn man, câu đầu? tưng bừng, rộn rã. - Nỗi nhớ tựu trường - Cảm giác trong của tác giả được khơi sáng nảy nở trong * Tâm trạng: nao nức, mơn man, tưng nguồn từ thời điểm? lòng. bừng, rộn rã. vì sao?  Từ láy: cảm giác * Luyện tập: trong sáng nảy nở Bài 1: “Tôi quên.....đãng” trong lòng. Kỉ niệm trở lại, cảm xúc vui sướng, bồi hồi tâm hồn như tươi trẻ lại. - Tâm trạng của L àm b ài “ Tôi co...ngọn núi”: nhân vật tôi khi nhớ nổi bật ý nghĩ non lại kỷ niệm cũ như nớt và ngây thơ , thế nào? Tác giả sử trong sáng , hồn dụng loại từ gì? Phân nhiên của nhân vật tích giá trị biểu cảm Ngôi thứ 1. tôi. của 4 từ láy cảm xúc - Nhân vật tôi. “ Trước mắt....hòa ấy?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Những cảm xúc đó có trái ngược, khác nhau không? Vì sao? Bài 1: Tìm các hình ảnh so sánh, chỉ rõ tác dụng? “ Con chim...” Tâm lí của tuổi thơ trong buổi tựu trường: vừa khao khát học hành, mơ uớc bay bay tới những chân trời xa, chân trời uớc mơ và hy vọng. B ài 2: Bài 2 : Ngôi kể sử dụng chủ yếu trong văn bản? Nhân vật chính là ai? Dặn dò : Học bài và chuẩn bị tiết 2. ấp”: Thể hiênk sự ngây thơ, hồn nhiên của nhân vật tôi.. VĂN BẢN : Tiết 2. ĐI HỌC. TÔI S:16/8/2014 G :19/8/2014. Th anh Tịn h. A - Mục tiêu cần đạt Giúp học sinh. 1.Kiến thức:Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời. Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình, man mác của Thanh Tịnh.Truyện có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm.Nghệ thuật miêu tả tâm lí trể nhỏ ở tuổi đến trường. 2.Kĩ năng: Đọc - hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm. 3. Th ái đ ộ: C ó t ình c ảm y êu quý truyên ng ắn. B - Phương pháp: Tích hợp ngang,hỏi đáp, thảo luận. C - Chuẩn bị: GV: Giáo án, tài liệu. HS: Soạn bài D- Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2) Kiểm tra bài cũ: - Tâm trạng nhân vật “ Tôi” trên đường tới trường như thế nào? Có giống tâm trạng của em ngày đầu đi học không? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Gọi học sinh đọc đoạn 2? Đọc II.Đọc- tìm hiểu chi - Tác giả viết “Con đường này… tiết không, vì nó nhằm diễn tả đi học” Tâm trạng thay đổi đó cụ b) Khi đi cùng mẹ cụ thể tâm trạng khi nhớ lại thể như thế nào? Những chi tiết nào đến trường: và cảm xúc thực của “tôi”. trong cử chỉ, hành động, lời nói của - Thấy lạ. học sinh đọc? “tôi” làm em chú ý? Vì sao? - Cảnh vật đều thay được tập làm người lớn, - Nhận xét những từ miêu tả cử đổi. thấy tâm trạng mình trang chỉ, hành động, lời nói của “tôi”. - Lòng tôi có sự thay trọng đứng đắn đổi lớn. cầm 2 quyển vở đã thấy Tác dụng của việc sử dụng động  Trang trọng, đứng nặng, ghì chặt, xóc lên, nắm từ? đắn. cẩn thận. - Cử chỉ, hành động, động từ đúng chỗ. Em hiểu gì về tâm trạng nv tôi lời nói: thèm, bặm, - người đọc hình dung dễ ghì, xệch, chúi, muốn, dàng tư thế, cử chỉ ngộ … nghĩnh, ngây thơ, đáng yêu.  Động từ: Ngộ nghĩnh, ngây thơ, đáng yêu háo hức, hăm hở. - Giáo viên đọc đoạn văn 3 c) Khi đến trường: Đọc đoạn 3 - Cho biết tâm trạng của “tôi” - Lo sợ vẫn vơ, vừa bỡ ngỡ, vừa ước ao thầm vụng. lo sợ, bỡ ngỡ ước ao thầm - Nhận xét cách tả và kể ở đây? - Chơ vơ, vụng về, vụng, chơ vơ, vụng về, lúng - Vậy ý kiến của em như thế nào lúng túng, ngập túng. về tâm trạng đố của “tôi” ngừng, e sợ. tinh tế và hay. - Tâm trạng nào của “tôi” buồn  Tả, kể rất tinh tế và Sự cảm biến tâm trạng cười nhất? hay: Chuyển biến hợp thích hợp quy luật tâm lý trẻ. quy luật tâm lý trẻ. - chơ vơ, vụng về… muốn d) Khi nghe gọi tên bước nhanh mà sao toàn thân và rời tay mẹ vào run, chân co chân duỗi, dềnh lớp: Gọi học sinh đọc đoạn văn 4? - Khi nghe ông đốc đọc bản danh dàng. - Lúng túng càng lúng sách học sinh mới, “tôi” có tâm túng hơn. lúng túng càng lúng túng trạng như thế nào? - giúi vào lòng mẹ nức hơn. - Lúc ấy “tôi” đã làm gì? Vì sao? nở khóc. - Có thể nói: chú bé này tinh thần  miêu tả tinh tế, so giúi đầu vào lòng mẹ khóc yếu đuối hay không? sánh hấp dẫn: sợ hãi. nức nở. e) Khi ngồi vào chỗ - không, vì lạ lùng thấy xa và đón nhận tiết học mẹ là một tất yếu. Gọi học sinh đọc đoạn cuối? đầu tiên: - Tâm trạng của “tôi” khi ngồi vào - Thấy mới lạ, hay Đọc, trả lời chỗ và đón nhận tiết học đầu tiên hay. như thế nào? - lạm nhận..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Hình ảnh con chim con ấy có phải đơn thuần chỉ có ý nghĩa thực hay không? Vì sao? - Dòng chữ “tôi đi học” kết thúc truyện có ý nghĩa gì? - Nhận xét cách kết thúc ấy?. - không, như một sự tình cờ mà có dụng ý nghệ thuật, có ý nghĩa tượng trưng - mở ra một không gian – trung gian, một tâm trạng, một giai đoạn mới trong cuộc đời đứa trẻ. Dòng chữ thực hiện chủ đề truyện. - phụ huynh chuẩn bị chu đáo, cũng lo lắng hồi hộp; Cho biết cảm nhận của em về thái bao dung, giàu tình thương độ, cử chỉ của những người lớn đối yêu; với các em bé lần đầu tiên đi học?  quan tâm dặc biệt đến các - Tìm và phân tích các hình ảnh so em. sánh được tác giả vận dụng trong truyện? - Tác dụng của hình ảnh so sánh ấy đối với tâm trạng nhân vật “tôi”? Trả lời Truyện sử dụng nét nghệ thuật đặc sắc nào? - Nội dung, chủ đề của tác phẩm là gì? Đ ọc ghi nhớ Hướng dẫn học sinh làm 4) Củng cố: văn bản có sự kết hợp của - học sinh làm bài tập. các.  hồn nhiên trong sáng. - hình ảnh con chim non: có ý nghĩa thực và dụng ý nghệ thuật, có ý nghĩa tượng trưng. 2. Nhân vật những người lớn: - Phụ huynh: chuẩn bị chu đáo cho con, lo lắng, hồi hộp. - Ông đốc: từ tốn, bao dung, giàu tình thương yêu.  Trách nhiệm, giàu tầm lòng đối với thế hệ tương lai. III Tổng kết:Ghi nhớ(SGK) IV – luyện tập: Bài 1: SGK. Bài2:Từ văn bản này em rút ra bài học gì khi làm văn bản tự sự? Tạotình huống truyện, Kết hợp các phương thức biểu đạt. A - Mục tiêu cần đạt: Tiết 3. Đọc thêm: Cấp độ khái quát của nghĩa tõ ng÷. S:16/8/2014 G:19/8/2014. 1.Kiến thức: Hoc sinh hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.Biết vận dụng hiểu biết về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ vào đọc hiểu và tạo lập văn bản. 2.Kĩ năng:Thông qua bh, rèn luyện tư duy trong việc nhận thức mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng.Thực hành so sánh phân tích các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ. 3.Thái độ;HS yêu quý tiếng mẹ đẻ. B - Phương pháp: Tích hợp, thảo luận. C - Chuẩn bị: Bảng phụ. D - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Giáo viên cho học sinh quan sát sơ đồ ở sgk trên máy chiếu? GV sử dụng kĩ thuật các mảnh - học sinh quan sát mẫu. ghép Chia lơp 4 nhóm theo 4 tô tra lời C ác nh óm tr ình b ày các câu hỏi - rộng hơn. Vì động vật là Vòng 1: nói chung, còn thú chim, Nhóm 1:Nghĩa của từ động vật cá là nói riêng tứng loài rộng hay hẹp hơn nghĩa của các từ: nhỏ. thú, chim, cá? Vì sao? Nhóm 2:Nghĩa của từ thú rộng hay - Rộng hơn. hẹp hơn nghĩa của các từ Voi, Hươu. Nhóm 3:Nghĩa của từ chim rộng - Rộng hơn. hay hẹp hơn nghĩa của từ tu hú, sáo? Nhóm 4:Nghĩa của từ cá rộng hay - Rộng hơn từ voi, hẹp hơn nghĩa của từ cá rô, cá thu? hươu,tuhú,cárô,…nhưng Vì sao? hẹp hơn nghĩa của từ động Vòng 2: 4 nhóm cùng trả lơi vật. câu h ỏi:Nghĩa của từ thú, chim, cá rộng hơn nghĩa của những từ nào, - Rộng hơn hoặc hẹp hơn đồng thời hẹp hơn nghĩa của từ nghĩa của từ ngữ khác. nào? - học sinh quan sát sơ đồ - Vậy nghĩa của một từ có thể là vòng tròn. gì? - Giáo viên đưa ra sơ đồ vòng tròn từ sơ đồ ở SGK để học sinh thấy Thực vật được mối quan hệ bao hàm. Cỏ , cây, hoa - Từ sơ đồ vòng tròn đó, em cho gấu, gà, cam, chanh , cúc, biết: lan + Một từ ngữ được coi là nghĩa rộng khi nào? Ví dụ? + Một từ ngữ được coi là nghĩa hẹp khi nào? Ví dụ?+ Một từ ngữ có nghĩa rộng, đồng thời là nghĩa hẹp Đọc ghi nhớ khi nào? - Giáo viên hướng dẫn học sinh học sinh làm bài tập làm bài tập? Bài 1 - Y phục: quần (quần đùi, quần dài); áo (áo dài, áo sơ mi) - Vũ khí: súng (súng trường, đại bác); bom (ba càng, bom bi) Bài 2: a) chất đốt; b) nghệ thuật; c) thức ăn; d) nhìn; Bài 3:. Ghi bảng I.Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp. 1. Bài tập. - Phạm vi nghĩa của nó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác.. 2. Ghi nhớ: SGKTR10 ) II – luyện tập:. e) đánh.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> a) b) c) d) e). xe cộ: xe đạp, xe máy, xe hơi… kim loại: sắt, đồng, nhôm… hoa quả: chanh, cam, xoài chuối… họ hàng: họ nội, họ ngoại, bác, chú, cô, dì… mang: xách, gánh, khiêng…. Bài 4: a) thuốc lào;. b) thủ quỹ;. c) bút điện;. d) Hoa tai. Bài 5: - Động từ có nghĩa rộng: Khóc - Động từ có nghĩa hẹp: nức nở, sụt sùi 5: Củng cố, HDVN: Học bài, làm bài. Tiết 4. Tính thống nhất về chủ đề của v¨n b¶n. S:18/8/2014 G:21/8/2014. A - Mục tieu cần đạt: -Học sinh hiểu được 1.KT: chủ đề của văn bản, tính thống nhất về chủ đề của văn bản. Biết viết một văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề, biết xác định và duy trì đối tượng trình bày, chọn lựa, sắp xếp các phần sao cho văn bản tập trung nêu bật ý kiến, cảm xúc của mình. 2. KN: Đọc, hiểu v à có khả năng bao quát toàn bộ 1 vb. Tr ình bày 1 v b(nói, viết) thông nhât chủ đề của vb. 3. T Đ: Yêu quí các văn bản. B - Phương pháp: Tích hợp, thảo luận, quy nạp. C - Chuẩn bị: Đọc lại văn bản “tôi đi học”. D - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo viên giới thiệu vào bài khái niệm văn bản là gì ? ( văn bản là sản phẩm hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ ( Lời nói, bài viết ), nó là một thể thống có tính chất tr ọn vẹn v ề nội dung, hoàn chỉnh về hình thức.. Hoạt động của thầy Giáo viên yêu cầu học sinh đọc văn bản “tôi đi học” và nêu câu hỏi thảo luận: + Văn bản miêu tả những sự việc đang xảy ra (hiện tại) hay đã xảy ra (hồi tưởng, kỷ niệm)? Đó là kỷ niệm nào?. + Tác giả viết văn bản này nhằm mục đích gì? - Giáo viên gọi đại diện nhóm lần lượt trả lời câu hỏi trên. - Nội dung các em tìm hiểu chình là chủ đề của văn bản. vậy chủ đề của văn bản đó là gì? - Vậy chủ đề của văn bản là gì?. - Để tái hiện những kỷ niệm về ngày đầu tiên đi học, tác giả đặt nhan đề, văn bản, sử dụng từ ngữ, câu văn nào? - Để tô đậm cảm giác bỡ ngỡ, tâm trạng hồi hộp của nhân vật tôi trong buổi tựu trường ấy, tác giả sử dụng các từ ngữ, chi tiết nghệ thuật nào? - Từ sự phân tích trên cho biết:. Hoạt động của trò. Ghi bảng I.– Chủ đề của văn bản: 1. Bài tập “ Tôi đi học “. - Hồi tưởng, kỷ niệm về ngày đầu tiên đi học. - phát biểu ý kiến, bộc lộ cảm xúc của mình về một kỷ niệm sâu sắc thuở đi học.. - học sinh trả lời khái niệm Chủ đề là đối tượng, là vấn đề chính mà văn bản biểu đạt 2. Ghi nhớ : SGK( tr12 ) Đọc ghi nh ớ II – Tính thống nhất về chủ đề của văn bản: - nhan đề, từ ngữ, các câu 1. Bài tập. văn. - nhan đề: tôi đi học. - những kỷ niệm mơn man của buổi tựu trường, lần đầu tiên đến trường, đi học, 2 quyển vở… - các câu: hôm nay tôi đi học… xuống đất. trên đường đi học: con đường,… - trên sân trường: Ngôi trường… - trong lớp học: cảm giác - văn bản có tính thống nhất khi xa mẹ. về chủ đề khi chỉ biểu đạt chủ đề đã xác định, không rời hay lạc sang chủ đề khác. Trả lời. + Thế nào là tính thống nhất về chủ đề văn bản? + Tính thống nhất về chủ đề được thể hiện ở những phương diện nào trong văn - nhan đề, đề mục, các.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> bản? + Làm thế nào để viết một văn bản bảo đảm tính thống nhất về chủ đề? - Bài tập nhanh( Phiếu học tập) - Hướng dẫn học sinh làm bài tập luyện tập.. phần của văn bản, từ ngữ 2. ghi nhớ : 2,3 ( tr 12 ) then chốt. Đọc ghi nhớ HS làm - học sinh làm bài tập.. II – luyện tập: Bài 1: Nhan đề văn bản: rừng cọ quê tôi. Các đoạn: giới thiệu rừng cọ, tả cây cọ, tác dụng của cây cọ, tình cảm gắn bó với cây cọ.. - Trật tự sắp xếp ấy không nên thay đổi. Vì nó đã hợp lý. - Câu trực tiếp nói về tình cảm giữa người dân sông Thao với rừng cọ: Dù ai đi ngược về xuôi Cơm nắm lá cọ là người sông Thao. - Chủ đề : Sự gắn bó và tình cảm tha thiết, tự hào của tác giả đối với rừng cọ quê hương. Bài 2: Ý b và d sẽ làm cho bài viết lạc đề. Bài 3: Nên bỏ câu c, h, viết lại câu b: con đường quen thuộc mọi ngày dường như bỗng trở nên mới lạ. 4) Củng cố: Chủ đề là gì? Để viết hoặc hiểu một văn bản ta cần làm gì? 5) Dặn dò: học bài.Chuẩn bị “bố cục của văn bản”. TiÕt 5. V¨n b¶n :trong lßng mÑ ( TrÝch Nh÷ng ngµy th¬ Êu) Nguyªn Hång. S:19/8/2014 G:22/8/2014. A - Mục tiêu cần đạt: Học sinh hiểu được 1.KT: Tình cảnh đáng thương và nỗi đau tinh thần của nhân vật chú bé Hồng, cảm nhận được tình yêu thương mãnh liệt của chú đối với mẹ. - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích. Bước đầu hiểu được văn hồi ký và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút Nguyên Hồng: thấm đượm chất trữ tình, lời văn tự truyện, chân thành giàu sức truyền cảm. 2.KN: Bước đầu biết đọc, hiểu 1 văn bản hồi kí.Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong vb tự sự để phân tích tác phẩm truyện. 3.TĐ: Giúp các em loại bỏ những thành kiến cổ hủ, độc ác. Bồi dưỡng thêm tình cảm gđinh. B - Phương pháp: Gợi tìm, thảo luận. C - Chuẩn bị: Tìm đọc tập truyện “những ngày thơ ấu” D - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Phân tích tâm trạng nhân vật “tôi” trong văn bản tôi đi học?.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Giáo viên hướng dẫn cách đọc, gọi học sinh đọc văn bản? từ khó. - Nhận xét cách đọc của học sinh. - Nêu vài nét về tác giả ? - Nêu vài nét về tác phẩm? Giải thích từ khó Văn bản thuộc thể loại gì? So sánh với bố cục, mạch truyện và cách kể chuyện bài Trong lòng mẹ có gì giống, khác bài Tôi đi học? - Có thể chia đoạn trích thành 2 hay 3 đoạn? - Truyện kể về những nhân vật nào? - Gọi học sinh đọc lại đoạn 1? - Nhân vật bà cô được thể hiện qua những chi tiết nào? Tác giả dùng nghệ thuật gì? - Những chi tiết ấy kết hợp với nhau như thế nào và nhằm mục đích gì? - Trong cuộc gặp gỡ ấy tính cách và tâm địa bà cô thể hiện rõ qua phương diện nào? - Cử chỉ cười hỏi và nội dung câu hỏi của bà cô có phản ánh đúng tâm trạng và tình cảm của bà với mẹ bé Hồng không? - Vì sao em nhận ra điều đó? - Từ ngữ nào biểu hiện thực chất thái độ của bà? - Rất kịch nghĩa là gì? - Vì sao bà cô lại có thái độ và cách cư sử như vậy? - Bà muốn gì khi nói mẹ. - học sinh đọc văn bản.. I Đọc, Tìm hiểu chung 1 – tác giả, tác phẩm: (SGK). - học sinh nghe, sữa chữa. - Nguyên Hồng tên Nguyễn Nguyên Hồng. Ông hướng ngòi bút về những người cùng khổ và yêu thương thắm thiết. - GT 1,3,5,7,14 2. chú thích. - học sinh trả lời. 3. Thể loại:tiểu thuyết tự thuật. PTBĐ : tự sự + miêu tả + - 2 hoặc 3 đoạn đều được. biểu cảm đ1 :.....đến chứ : Bé Hồng 4. Bố cục : 2 phần xa mẹ. đ2: còn lại : Bé Hồng gặp lại mẹ II – Đọc- tìm hiểu chi tiết - bà cô, bé Hồng, người mẹ 1 – nhân vật bà cô: * Cử chỉ: - học sinh đọc. - Cười nói rất kịch. * Lời nói: - dịu dàng, ngọt ngào, thân mật - tả và kể. * Hành động: - Mắt long lanh nhìn chằm chặp. - không gian – thời gian, sự - Khuyên bảo, an ủi, khích việc xảy ra. Bà cô chủ lệ. động cho cuộc gặp gỡ  mục đích riêng - Lời nói, nụ cười, cử chỉ và thái độ. - Không. - ý nghĩa cay độc trong giọng nói và nét mặt của bà. - Rất kịch. *Tả tinh tế:Bà cô H là.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> đang “phát tài” và ngân dài tiếng “em bé” ? Bà cô hiện lên là một - Giả dối, giả vờ. người như thế nào? - Ác ý với mẹ bé Hồng. *BT: Hình ảnh bà côhiện lên là một người như thế nào? -A. Là một người đàn bà - Trêu chọc bé Hồng. xấu xa, xảo quyệt, thâm độc với những rắp tâm tanh bẩn. Khái quát -B.Là một người đại diện cho những thành kiến phi nhân đạo, cổ hủ của XH lúc bấy giờ. -C. Cả Avà B * Dặn dò : Học bài và làm bài tập, chuẩn bị tiết 2. TiÕt 6. V¨n b¶n: trong lßng mÑ (tiep). người giả dối, thâm hiểm, độc ác.. S:23/8/2014 G:26/8/2014. A - Mục tiêu cần đạt: Học sinh hiểu được 1.KT: Tình cảnh đáng thương và nỗi đau tinh thần của nhân vật chú bé Hồng, cảm nhận được tình yêu thương mãnh liệt của chú đối với mẹ Bước đầu hiểu được văn hồi ký và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút Nguyên Hồng: thấm đượm chất trữ tình, lời văn tự nguyệ, chân thành giàu sức truyền cảm. 2.KN: Bước đầu biết đọc, hiểu 1 văn bản hồi kí.Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong vb tự sự để phân tích tác phẩm truyện. 3.TĐ: Giúp các em loại bỏ những thành kiến cổ hủ, độc ác. Bồi dưỡng thêm tình cảm gđinh. B - Phương pháp: Gợi tìm, thảo luận. C - Chuẩn bị: Tìm đọc tập truyện “những ngày thơ ấu” D - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Tóm tắt đoạn trích: Trong lòng mẹ 3) Bài mới: II – Đọc- tìm hiểu chi tiết - Bé Hồng có nhận lời bà cô - học sinh trả lời không? Sau lời từ chối của bé. 2 – Nhân vật bé Hồng: a) Diến biến tâm trạng của.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hồng, bà cô lại hỏi gì? - Nét mặt và thái độ của bà thay đổi như thế nào? Điều đó thể hiện việc gì? - Lúc ấy bé Hồng làm gì? - Việc bà cô mặc kệ cháu cười dài trong tiếng khóc, vẫn cứ tươi cười kể các chuyện về mẹ Hồng, rồi đổi giọng, vỗ vai nghiêm nghị, tỏ ra xót thương anh trai, điều đó càng làm lộ rõ bản chất gì của bà cô? - Trong truyện cho thấy hoàn cảnh sống hiện tại của bé Hồng như thế nào? - Diễn biến tâm trạng của bé Hồng khi lần lượt nghe những câu hỏi và thái độ cử chỉ của bà cô như thế nào? Có thể phân chia để theo dõi và phân tích diễn biến ấy thành những bước hoặc đoạn như thế nào - Khi thấy bóng người đàn bà, Hồng gọi thảng thốt và giả thiết mà tác giả đặt ra: nếu người đó không phải mẹ. ý kiến của em về tâm trạng bé Hồng lúc đó? Và hiệu quả nghệ thuật của phép so sánh ấy là gì? - Gọi học sinh đọc đoạn văn tả cảnh bé Hồng gặp mẹ trèo lên xe, nằm trong lòng mẹ? - Cử chỉ, hành động và tâm trạng của Hồng khi bất ngờ gặp đúng mẹ mình như thế nào? - Có thể nói đoạn văn này dễ dàng chuyển thành phim hay kịch nói. Ý kiến em như thế nào? - Vậy qua đó em thấy bé Hồng là một người như thế nào? - So sánh nét chung và riêng với tính chất trữ tình trong bài. - Mắt long lanh nhìn chằm chặp  sự giả dối, độc ác, nhục mạ. - Im lặng cúi đầu, rưng rưng muốn khóc.. - Độc ác, thâm hiểm. - Bố mất sớm, mẹ xa con, sống với bà cô. - Học sinh chia 3 bước: + Trước câu hỏi ngọt nhạt đầu tiên của bà cô. + Trước câu hỏi, lời khuyên. + Sau câu hỏi lại và câu chuyện về mẹ được kể rất kịch của bà cô.. Hồng trong cuộc đối thoại với bà cô. - Hoàn cảnh: + Bố mất sớm. + Mẹ đi tha hương cầu thực. + Sống trong sự ghẻ lạnh, hắt hủi của họ hàng.  Sống thiếu tình thương.  Đáng thương. b) Diễn biến tâm trạng của Hồng: * Trong cuộc đối thoại với bà cô: - Im lặng, cúi đầu. - Lòng thắt lại. - Nước mắt ròng ròng, chan hòa đầm dìa. - Cổ nghẹn lại, khóc không ra tiếng.  Miêu tả một cách nồng nhiệt, mạnh mẽ, lời kể sinh động.. * Khi gặp lại mẹ - Mừng, tủi, xót xa, đau đớn, hy vọng, - So sánh - giả định  hy vọng tột cùng – thất vọng cũng tột cùng. - Học sinh đọc. -khao khát tình me.. - Đồng ý được. * Giàu tình cảm, giàu tự trọng. tự bộc lộ.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> hồi ký Tôi đi học như thế nào? - Gọi học sinh đọc ghi nhớ? - Vì sao xếp Tôi đi học và Trong lòng mẹ là hồi ký tự truyện? tìm những từ miêu tả về tiếng khóc của bé Hồng? Các từ đó có chung điểm gì, ta sẽ được học ở tiết sau. - HD hs làm luyện tập theo các câu hỏi: Viết một đoạn văn ghi lại những ấn tượng, cảm nhận ró nhất, nổi bật nhất của bản thân về người mẹ của mình?Em đã bao nhiêu lần làm mẹ không vui? Hãy nhớ lại, kể lại và nói rõ tâm trạng của em khi ấy và bây giờ. 4) Củng cố, HDVN: Em có suy nghĩ gì về xã hội phong k. - Học sinh tự rút ra so sánh. - Học sinh đọc ghi nhớ.. 3 – Tổng kết: Ghi nhớ (SGK). - Vì tác giả kể lại thời thơ ấu của mình một cách chân thực.. Viết một đoạn văn. III – Luyện tập: * Viết đoạn văn ghi lại những ấn tượng, cảm nhận rõ nhất nổi bật của bản thân về mẹ của mình.. - Học sinh ghi thành một đoạn văn ngắn khoảng 15 dòng.. S:23/8/2014 G:26/8/2014 Tiết 7. Trêng tõ vùng. A - Mục tiêu cần đạt: Hoc sinh hiểu được 1. KT: Thế nào là trường từ vựng, biết xác lập các trường từ vựng đơn giản. - Bước đầu hiểu được mối quan hệ giữa trường từ vựng với các hiện tượng ngôn ngữ đã học như đồng nghĩa, trái nghĩa, ẩn dụ, hoán dụ,… giúp ích cho việc học văn và làm văn.Biết sử dụng các từ cùng trường từ vựng để nâng cao hiệu quả diễn đạt. 2 KN: Tập hợp các từ có chung nết nghĩa vào cùng 1 trường từ vựng. - Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để đọc- hiểu và tạo lập vb. 3. TĐ: Có tình cảm yêu quí tiếng mẹ đẻ. B - Phương pháp: Gợi tìm.thảo luận. C - Chuẩn bị: Một vài ví dụ trên bảng phụ về trường từ vựng. D - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Thế nào là từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp, mối quan hệ giữa nghĩa rộng và nghĩa hẹp. - Bài tập 5 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Gọi học sinh đọc đoạn văn trong SGK? - Các từ in đậm dùng để chỉ đối tượng là người, động vật hay sự vật? tại sao em biết được điều đó? - Nét chung về nghĩa của nhóm từ trên là gì? - Nếu tập hợp các từ đó thành một nhóm từ thì ta có một trường từ vựng. Vậy trường từ vựng là gì? Cho ví dụ? Giáo viên cho ví dụ, bài tập nhanh: nhóm từ: cao, thấp, gầy, béo, lêu nghêu… Nếu dùng nhóm từ này miêu tả người thì trường từ vựng của nó là gì? - Trường từ vựng mắt có thể gồm những trường từ vựng nhỏ nào? Ví dụ? - Trong một trường từ vựng có thể tập hợp những từ có từ loại khác nhau không? Vì sao? - Do hiện tượng nhiều nghĩa, một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau không? ví dụ? - Tác dụng của cách chuyển trường từ vựng trong thơ, văn và trong cuộc sống hằng ngày? Cho ví dụ? - Giáo viên gọi học sinh đọc lại phần ghi nhớ ở SGK? - Hướng dẫn học sinh làm bài tập luyện tập. - Trước hết, học sinh phân biệt trường từ vựng với cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ?. - Học sinh đọc đoạn văn. I Thế nào là trường từ vựng. - Chỉ người. Vì các từ đó đều nằm trong những câu văn cụ thể và có ý nghĩa 1. Bài tập xác định. - Chỉ bộ phận của cơ thể con người 2. Khái niệm:ghi nhớ SGK - Học sinh nêu khái niệm. Trường từ vựng là tập hợp hơn của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa. Ví dụ: hoạt động của tay: - Hình dáng con người. nắm, cầm, sờ…. - Bộ phận mắt: lòng đen, 3 – Lưu ý: con ngươi,… - Hành động của mắt: ngó, liếc - Được, vì những từ đó có thể là danh từ, động từ, tính từ nhưng cùng một trường từ vựng. - Có. Thuộc trường mùi vị: chát, chua… - Thuộc trường âm thanh: the thé, êm dịu.. - Tăng sức gợi cảm. Ví dụ: con Mèo tưởng thịt treo trên trên cửa sổ.. - Học sinh đọc. - Học sinh làm bài tập. - Có nét chung về nghĩa;. (SGK). II – luyện tập: B1.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> quan hệ so sánh phạm vi nghĩa. Bài 2: Dụng cụ để đựng; a) Dụng cụ để đánh bắt thủy sản; b) Hoạt động của chân; c) Trạng thái tâm lý; d) Tính cách; e) Dụng cụ để viết. Bài 3: Các từ in đậm thuộc trường từ vựng “Thái độ” Bài 4: Khứu giác: mũi, thơm, điếc, thính. a) Thính giác: Nghe, tai, điếc, rõ, thính. Bài 5: a) Trường dụng cụ đánh bắt thủy sản: lưới, nơm, vó, câu b) Trường đồ dùng cho chiến sĩ: lưới (b40), võng, bạt… c) Trường các hoạt đọng săn bắt của con người: lưới, bẫy. Bài 6 Tác giả chuyển các từ in đậm từ trường từ vựng n2 sang trường từ vựng quân sự 4) Củng cố: Gọi học sinh đọc phần lưu ý? Trường từ vựng là gì? Cho ví dụ? 5) Dặn dò: Học bài, làm bài tập 1, 7.Chuẩn bị “Từ tượng hình, từ tượng thanh. * Lập trường từ vựng nhỏ về người?. Tiết 8. Bè côc cña v¨n b¶n. S : 25/8/2014 G :28/8/2014. A - Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh. 1. KT: Hiểu được bố cục văn bản, đặc biệt là cách sặp xếp các nội dung trong phần thân bài.tác dụng của việc xây dựng bố cục. - Biết xây dựng bố cục văn bản mạch lạc, phù hợp với đối tượng và nhận thức của người đọc 2. KN: Sắp xếp các đoạn văn trong bài theo 1 bố cục nhất định.Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc- hiểu vb. 3.TĐ:Có tình cảm yêu quí các vb. B - Phương pháp: Gợi tìm, tích hợp. C - Chuẩn bị: Học sinh đọc lại văn bản Trong lòng mẹ, bài trường từ vựng D - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Văn bản có tính thống nhất về chủ đề khi nào? Chủ đề là gì? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng - Gọi học sinh đọc văn bản ở - Học sinh đọc. phần I? I – Bố cục của văn bản: - Văn bản đó xhia làm mấy - 3 phần: mở, thân, kết..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> phần? - Cho biết nhiệm vụ của từng phần trong văn bản? - Mối quan hệ giữa các phần trong văn bản là gì?. 1. BT:. Phần thân bài văn bản Tôi đi học kể về những sự kiện nào? - Các sự kiện ấy được sắp xếp theo thứ tự nào? - Chỉ ra diễn biến của tâm trạng bé Hồng trong “trong lòng mẹ” ở phần thân bài? - Khi tả người, con vật, phong cảnh… em sẽ lần lượt miêu tả theo trình tự nào? Kể trình tự thường gặp mà em biết? - Phần thân bài văn bản “Người thầy, đạo cao đức trọng” có cách sắp xếp trình tự các sự việc như thế nào? a) Từ sự phân tích trên, cho biết cách sắp xếp các sự việc ở phần thân bài tùy thuộc vào yếu tố nào? b) Các ý trong phần thân bài được sắp xếp theo trình tự nào? - Cho học sinh thảo luận câu a, b? Khái quát lại nd kt. II Cách bố trí, sắp xếp nội dung phần thân bài của văn bản:. - Học sinh nêu nội dung từng phần. - Gắn bó chặt chẽ, các phần tập trung làm rõ cho chủ đề văn bản. 2.Nhận xét: - Từ phân tích trên, cho biết: - Là sự tổ chức các đoạn a) Bố cục của văn bản: bố cục của văn bản? nhiệm văn để thể hiện chủ đề. Là sự tổ chức các đoạn văn vụ của từng phần là gì? để thể hiện chủ đề - Các phần của văn bản quan - Gắn bó, làm rõ cho chủ Văn bản thường có bố cục 3 hệ với nhau như thế nào? đề. phần: Mở bài, thân bài, kết bài. b) Nhiệm vụ của các phần trong văn bản: (SGK). - Học sinh nêu sự kiện.. 1.BT. + Hồi tưởng. + Liên tưởng. + Tình cảm và thái độ + Niềm vui sướng khi nằm trong lòng mẹ. - Không gian, thời gian, ngoại hình, quan hệ, cảm xúc; không gian rộng, hẹp, xa gần, ngoại cảnh, cảm xúc. + Chu Văn An là người tài cao. + Chu Văn An là người đạo đức, được học trò kính trọng. - Học sinh thảo luận nhóm, đại diện trả lời.. Đọc ghi nhớ - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập. - Học sinh làm bài tập.. 2.Ghi nhớ :SGK.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> II – luyện tập: Bài 1: a) Theo không gian: Giới thiệu đàn chin từ xa  gần  đến tận nơi  đi xa dần. b) Theo không gian hẹp: miêu tả trực tiếp Ba vì. Rộng: miêu tả Ba Vì trong mối quan hệ hài hòa với các vật xung quanh. Theo thời gian: về chiều, lúc hoàng hôn. Bài 1c: - Bàn về mối quan hệ giữa các sự thật lịch sử và các truyền thuyết. - Luận chứng về lời bàn trên. - Phát triển lời bàn và luận chứng.  Sắp xếp theo tầm quan trọng của chúng đối với luận điểm chứng minh. 4) Củng cố: Gọi học sinh đọc ghi nhớ 5) Dặn dò: - Học bài, làm bài tập 2, 3 - Chuẩn bị “xây dựng đoạn văn trong văn bản”. Tiết 9. V¨n b¶n. S : 26/8/2014 G:29/8/2014. Tøc níc vì bê Trích Tắt đèn. Ng« TÊt Tè. A - Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh. 1.KT:Qua đoạn trích thấy được bộ mặt tàn ác bất nhân của chế độ xã hội đương thời và tình cảm đau thương của người nông dân cùng khổ trong xã hội ấy; cảm nhận được cái quy luật của hiện thực; có áp bức có đấu tranh; thấy được vẻ đẹp tâm hồn và sức sống tiềm tàng của người phụ nữ nông dân. - Thấy được những nét đặc sắc trong nghệ thuật viết truyện của tác giả.Biết đọc, hiểu một đoạn trích trong tác phẩm truyện hiện đại. 2.KN: Tóm tắt vb truyện. Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong vb tự sự để phân tích tác phẩm tự sự viết theo khuynh hướng hiện thực. 3.TĐ: Có thái độ trân trọng yêu quí người nông dân Việt Nam. B - Phương pháp: Gợi tìm C - Chuẩn bị: Đọc tác phẩm “Tắt đèn” D - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Phân tích diễn biến tâm trạng của bé Hồng trong đoạn trích “Trong lòng mẹ” của nhà văn Nguyên Hồng. 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng - Giáo viên hướng dẫn cách I – Đọc – Tìm hiÓu chung đọc đoạn trích. 1. Tác giả : Nhà văn xuất.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Gọi học sinh đọc? - Giáo viên nhận xét cách đọc. - Yêu cầu học sinh đọc lại chú thích phần tác giả, tác phẩm? - Giáo viên chốt lại ý chính để học sinh nắm. - Lưu ý cho học sinh các từ khó: sưu, thuế. - Đoạn trích chia mấy phần? - Nội dung phần 1 là gì?. - Học sinh đọc. sắc của trào lưu VHHT trước - Học sinh nghe, rút kinh cách mạng , một nhà báo nổi nghiệm. tiếng, một cây bút phóng sự nổi tiếng. 2. Tác phẩm. Đoạn trích: Chương 18. - Học sinh nghe. 3. Chú thích. 4 Thể loại : tiểu thuyết. Tự sự + miêu tả + biểu cảm. 5. bố cục : 2 phần - 2 phần. II Đọc – Tìm Hiểu chi tiết. - Tình thế của gia đình chị - Qua đoạn 1 cho thấy tình Dậu. thế của chị Dậu như thế nào? - Thê thảm, đáng thương, 1 Tình thế của gia đình chị - Mục đích duy nhất của chị nguy cấp. Dậu: lúc này? Có thể gọi đoạn này - Thê thảm, đáng thương và một cách hình ảnh là thế tức nguy cấp. nước đầu tiên được không? - Được.  Thế tức nước đầu tiên. - Trong đoạn trích có những nhân vật nào - Trong đoạn trích, tên cai lệ hiện ra như thế nào 2 Nhân vật tên cai lệ: - Bản chất, tính cách ra sao? - Chị Dậu, cai lệ. - Lời nói: quát, thét, mắng, - Những hành động, lời nói hầm hè  thô lỗ. của y đối với vợ chồng chị - Cử chỉ, hành động: đánh trói Dậu khi đến thúc sưu được  thô bạo, vũ phu. miêu tả như thế nào? - Hung dữ, độc ác. - Chi tiết tên cai lệ bị chị - Nói: thô lỗ, quát thét, Dậu “ấn giúi ra cửa, ngã chửi, mắng, hằm hè. chỏng quèo trên mặt đất… - Cử chỉ, hành động, đánh kẻ thiếu sưu” đã gợi cho em roi, bắt người. cảm xúc và liên tưởng gì? - Gây khoái cảm cho người - Học sinh thảo luận và đại đọc, đem lại cảm giác hả diện nhóm trả lời. hê, khoan khoái - Em có nhận xét gì về bút pháp hiện thực của NTT ở đây  Miêu tả sinh động, sắc nét, - Nhận xét về bản chất của đậm chất hài: hung dữ, độc tên cai lệ? - Sinh động, sắc nét, đậm ác, tàn nhẫn, táng tận lương - Chị Dậu đã tìm cách để chất hài. tâm  con người chó sói. bảo vệ chồng như thế nào? - Quá trình đối phó của chị với 2 tên tay sai diễn ra như 3 – Nhân vật chị Dậu: thế nào? - Van xin. - Hành động, cử chỉ: - Quá trính ấy hợp lý không? + Giảng giải, van xin..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> vì sao? - Phân tích thái độ của chị Dậu từ cách xưng hô đến nét mặt, cử chỉ, hành động? - Nhận xét thái độ đó mỗi lúc như thế nào? - Chi tiết nào, hành động nào của chị Dậu khiến em đồng tình. Học sinh thảo luận và trả lời theo nhóm. - Vì sao chị Dậu có đủ dũng khí để quật ngã 2 tên đàn ông độc ác, tàn nhẫn ấy. - Việc 2 tên tay sai thảm bại trước chị Dậu còn có ý nghĩa gì và chứng tỏ điều gì? - Nhận xét nghệ thuật khi tác giả giới thiệu về nhân vật chị Dậu? - Giáo viên hướng dẫn học sinh tổng kết bài bằng các câu hỏi: + Qua bài này, ta nhận thức thêm được những gì về xã hội, nông thôn Việt Nam trước CMT8; về người nông dân, người phụ nữ Việt nam. - Nhận xét nghệ thuật kể chuyện, miêu tả nhân vật có điểm gì đặc sắc? - Vì sao nói đoạn trích giàu tính kịch, đậm chất điện ảnh có thể chuyển thành phim hay kịch?. - Van xin  liều mạng  cự + Liều mạng cự lại bằng lý lẽ. + Đánh trả. lại  đánh trả - Xưng hô: + Cháu_ông  tôi_ông - Có.  Bà_mày: thay đổi. - Tôn trọng kẻ bề trên.  Không cúi đầu van xin  đỉnh - Đè bẹp đối phương. đạc ngang hàng  tư thế đè bẹp đối phương - Thay đổi. Miêu tả tỉ mỉ, quan sát tinh tế, ngôn ngữ tự nhiên, so sánh - Đánh lại 2 tên tay sai. độc đáo: Vẻ đẹp của phụ nữ gaìu tình thương, đầy dũng khí, hiên ngang buất khuất, chống lại - Quá giận dữ, vì bị áp cường quyền bạo lực bức, bị dồn đến con đường cùng. Vì thương yêu chồng, muốn bảo vệ chồng. - Sức mạnh tiềm tàng của của người nông dân, phụ nữ, chứng minh quy luật xã hội; có áp bức có đấu tranh.. - Thối nát, đen tối. - Nghèo đói, cam chịu… 4 .Tổng kết:ghi nhớ - Có nhiều kịch tính, hấp (SGK) dẫn. Đọc ghi nhớ - học sinh đọc phân vai.. III – luyện tập:. 4) Củng cố: - Suy nghĩa và ý kiến của em về lời can ngăn của chị Dậu sau khi đã hạ ván 2 đối thủ? - Có thể đặt (tên) cho đoạn trích bằng nhan đề nào? 5) Dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Học bài, làm bài tập: vẽ tranh minh họa (chân dung) cảnh 2 tên cai lệ thảm hại dưới tay chị Dậu. Chuẩn bị “Lão Hạc”. Tiếtt:10. X©y dùng ®o¹n v¨n trong v¨n b¶n. S :4/9/2013 G :7/9/2013. A - Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh. 1.KT: Hiểu được khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn văn và cách trình bày nội dung đoạn văn. - Viết được các đoạn văn mặch lạc đủ sức làm sáng tỏ một nội dung nhất định. 2.KN: Nhận biết được từ ngữ chủ đề, câu chủ đề,quan hệ giữa các câu trong 1 đoạn văn đã cho. Hình thành chủ đề, viết các từ ngữ và câu chủ đề, viết các câu liền mạch theo chủ đề về quan hệ nhất định. Trình bày 1 đoạn văn theo kiểu quy nạp, diễn dịch, song hành, tổng hợp. 3.TĐ: Yêu quí các văn bản. B - Phương pháp: Tích hợp, gợi tìm. C - Chuẩn bị: Đọc lại văn bản “tức nước vỡ bờ” D - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - Bố cục của văn bản là gì? Gồm những phần nào? - Nêu nhiệm vụ của các phần trong văn bản và cách sắp xếp nội dung phần thân bài của văn bản? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng - Gọi học sinh đọc văn - Học sinh đọc. I. Thế nào là đoạn văn: bản trong SGK? 1.BT:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Văn bản trên gồm mấy ý? - Mỗi ý được viết thành mấy đoạn văn? Nội dung các ý như thế nào? - Em thường dựa vào dấu hiệu hìng thức nào để nhận biết đoạn văn? - Vậy theo em, đoạn văn là gì? - Giáo viên chốt lại - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn văn 1 trong phần I? Tìm các từ ngữ có tác dụng duy trì đối tượng trong đoạn văn? - Gọi học sinh đọc đoạn văn 2? - Tìm từ ngữ chủ đề? - Ý nghĩa khái quát bao trùm cả đoạn văn là gì? - Câu nào trong đoạn văn chứa đựng ý khái quát ấy? vì sao? - Câu chứa đựng khái quát của đoạn văn gọi là câu chủ đề. Em có nhận xét gì về câu chủ đề? (về nội dung, hình thức, vị trí) - Vậy từ sự phân tích trên, em hãy cho biết: từ ngữ chủ đề và câu chủ đề là gì? Vai trò? - Dựa vào đoạn văn 2 mục I trả lời câu hỏi: + Tìm 2 câu trực tiếp bổ sung ý nghĩa cho câu chủ đề? + Quan hệ giữa câu chủ đề và câu khai triển, giữa câu khai triển với nhau có gì khác biệt? - Tìm các câu khai triển cho câu: “qua một vụ thuế… đương thời”?. - 2 ý. - Viết thành 1 đoạn văn. - Tương đối hoàn chỉnh.. Ngô Tất Tố và tp Tắt đèn. - Viết hoa lùi đầu dòng và dấu chấm xuóng dòng - Học sinh nêu khái niệm. - đoạn văn là đơn vị trên câu, - Học sinh nghe và ghi nhớ có vai trò quan trọng trong việc tạo lập văn bản. - Học sinh đọc.. 2.Ghi nhớ ý1:SGK II. Từ ngữ và câu trong - Ngô Tất Tố, (ông, nhà đoạn văn: văn) 1.BT: a) Từ ngữ chủ đề: Là các từ ngữ được dùng - Học sinh đọc làm đề mục hoặc các từ ngữ - Tắt đèn (tác phẩm). được lặp lại nhiều lần, nhằm - Đánh giá thành công duy trì đối tượng biểu đạt. NTT, khẳng định phẩm chất tốt đẹp của người lao b) Câu chủ đề: động chân chính. - Mang nội dung khái quát, - Câu 1. lời lẽ ngắn gọn, thường đủ 2 - Nội dung: mang ý nghĩa thành phần: chủ ngữ_vị ngữ. khái quát - Đứng ở đầu hoặc cuối đoạn. - Về hình thức: ngắn gọn, 2 phần chủ - vị ngữ - Vị trí: đầu hoặc cuối - Học sinh nêu khái niệm.. - Câu 2 và 3. - Quan hệ: chính_phụ - Quan hệ: đẳng lập - Câu 4, 5, 6, 7. - Chặt chẽ.. c) Cách trình bày nội dung đoạn văn: - Các câu trong đoạn văn có nhiệm vụ triển khái và làm sáng tỏ chủ đề. - Có 3 cách: + Diến dịch. + Quy nạp. + Song hành..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Vậy mối quan hệ giữa - Đoạn văn 2. các câu trong một đoạn - Nằm đầu đoạn. văn như thế nào? - Trong văn bản ở mục I, đoạn văn nào có câu chủ đề? Vị trí của nó ở đâu? - Cách trình bày ý ở mỗi - Có, cuối đoạn. đoạn? - Học sinh đọc đoạn văn - 3 cách: Song hành, diễn mục I dịch, quy nạp. - Đoạn văn có câu chủ đề 2.Ghi nhớ:SGK không? nằm ở vị trí nào? - Vậy có mấy cách trình bày nội dung trong đoạn II – luyện tập: văn? - Học sinh làm bài tập. - Gọi học sinh đọc ghi nhớ? - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: văn bản gồm 2 ý, mỗi (đoạn) ý được diễn đạt thành một đoạn văn. Bài 2:a) Đoạn diễn dịch; b) Đoạn song hành; c) Đoạn song hành. Bài 3:Cho câu chủ đề: Lịch sử ta có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tả tinh thần yêu nước của dân ta. Yêu cầu: Viết đoạn văn theo cách diễn dịch, sau đó biến đổi đoạn văn theo cách diễn dịch thành đoạn văn quy nạp. * Theo gợi ý: - Câu chủ đề ( có sẳn) - Các câu triển khai.+ Câu 1: khỡi nghĩa Hai Bà Trưng. + Câu 2: Chiến thắng của Ngô Quyền.+ Câu3: Chiến thắng của nhà Trần.+ Câu 4: Chiến thắng của Lê Lợi. +câu5:Khág chiến chống Pháp thành công.+Câu6:Khág chiến chống Mỹ cứu nước toàn thắng 4) Củng cố: - Đoạn văn là gì? Một văn bản có thể có mấy đoạn văn? 5) Dặn dò: Học bài, làm bài tập 4. Chuẩn bị “Viết bài làm văn số 1”.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Tiết: 11+12. ViÕt bµi tËp lµm v¨n sè 1. S :4/9/2013 G :7/9/2013. A - Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh. 1.KT:Ôn lại cách viết bài văn tự sự; chú ý tả người, kể việc, kể những cảm xúc trong tâm hồn mình. 2.KN:Luyện tập viết bài văn và đoạn văn. B – Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Tiến hành: Giáo viên ghi đề bài cho học sinh. Đề bài: Người ấy (bạn , thầy, người thân, ...) sống mãi trong lòng tôi. a) Yêu cầu: - Học sinh phải xác định được phương thức biểu đạt là tự sự, miêu tả và biểu cảm. Ba phương thức ấy kết hợp nhau trong một bài văn. -Xác định được ngôi kể thứ nhất, thứ ba. -Xác định trình tự kể, tả: + Theo thời gian, không gian. + Theo diễn biến của sự việc. + Theo diễn biến của tâm trạng. - Xác định cấu trúc của văn bản (3 phần), dự định phân đoạn và cách trình bày các đoạn văn. - Thực hiện 4 bước tạo lập văn bản. b) Đáp án – biểu điểm: - Điểm 8, 9: Bài văn có bố cục 3 phần. Văn viết mạch lạc, ngôn ngữ trong sáng, thể hiện nhuần nhuyễn 3 phương thức biểu đạt nêu ở phần yêu cầu và các yêu cầu khác đã nêo ở trên. Bài văn giàu cảm xúc, tự nhiên, không quá 3 lỗi chính tả..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Điểm 6, 7: Bài văn thực hiện tốt theo yêu cầu đã nêu ở trên, văn viết mạch lạc, ngôn ngữ cảm xúc đúng, chân thực, không quá 5 lỗi chính tả nhỏ. - Điểm 4, 5: Bài văn thực hiện đúng theo yêu cầu nêu trên, văn viết tương đối, ngôn ngữ cảm xúc đúng, chân thực song chưa hay, không quá 6 lỗi chính tả. -Đi ểm 2, 3: Bài văn có thực hiện theo các yêu cầu trên nhưng chưa hay, chưa thật sự thích hợp, đôi chỗ còn lúng túng, lộn xộn, văn viết chưa mạch lạc, bài văn chưa có cảm xúc. - Điểm 1: Đối với bài văn chưa thực hiện đúng các yêu cầu nêu trên. Văn viết vụng về, lời lẽ sơ sài. Mắc rất nhiều lỗi. - Điểm 0: Đối với bài văn bỏ giấy trắng hoặc lạc đề. - Cộng từ 0,5 đến 1 điểm: Đối với bài văn biết vận dụng – kết hợp rất tốt 3 phương thức biểu đạt (tự sự, miêu tả, biểu cảm), lời văn sáng sủa, hay, gây cảm xúc mạnh mẽ, trình bày sạch đẹp, bố cục cân đối. 3) Thu bài, kiểm tra số lượng bài: 4) Dặn dò: Xem lại lý thuyết của 3 phương thức biểu đạt nêu trên và nội dung các bài đã học ở lớp 8.Chuẩn bị “Liên kết các đoạn văn trong văn bản”. Tiết 13+14. V¨n b¶n: L·o H¹c Nam Cao. S:8/9/2013 G :11/9/2013. A - Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh. 1.KT:Thấy được tình cảnh khốn cùng và nhân cách cao quý của nhân vật lão Hạc, qua hiểu thêm về số phận đáng thương và vẻ đẹp tâm hồn đáng trọng của người nông dân Việt Nam trước Cách mạng tháng 8. -Thấy được lòng nhân đạo sâu sắc của nhà văn Nam Cao (Thể hiện chủ yếu qua nhân vật ông Giáo): thương cảm đến xót xa và thật sự trân trọng đối với người nông dân nghèo khổ. - thấy được nghệ thuật viết truyện bậc thầy của nhà văn Nam Cao qua truyện ngắn Lão Hạc. - Biết đọc, hiểu 1 đoạn trích trong tác phẩm hiện thực tiêu biểu của nhà văn Nam Cao. 2.KN: Đọc diễn cảm, hiểu, tóm tắt được tp truyện viết theo khuynh hướng hiện thực. - Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong vb tự sự để phân tích tp tự sự. 3.TĐ: Yêu quí những người nông dân nghèo khổ. B - Phương pháp: Gợi tìm, thảo luận. C - Chuẩn bị: Học sinh đọc văn bản và chuẩn bị phần tác giả, tác phẩm. D - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - Nêu diễn biến, tâm trạng của chị Dậu trong đoạn trích “Tức nước vỡ bờ” - Kiểm tra vở bài soạn..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài.. Các em bắt gặp hình ảnh người nông dân trước cách mạng qua tác phẩm tắt đèn..... Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò Tr¶ lêi. Trình bày hiểu biết về tgia,tp Xỏc định thể loaị,ptbđạt,bố HS đọc, giải nghĩa từ khó. -TruyÖn ng¾n cục. Gọi hoc sinh đọc bài Truyện có nhân vật nào? Tr¶ lêi;2 ph - Câu chuyện hóa tiếp, làm kiếp người sung sướng hơn nói lên điều gì? - Câu nói: không bao giờ nên hoãn sự sung sướng lại gợi em nhớ câu nói cửa miệng của nhân vật nào trong phim? - Qua việc lão Hạc nhờ vả ông giáo, em có nhận xét gì về nguyên nhân và mục đích chuẩn bị cho cái chết? - Có ý kiến cho rằng, lão Hạc làm thế là gàn dở, nhưng co ý kiến là lão làm thế là đúng. Ý kiến em như thế nào?. Ghi bảng I. Đọc- Tìm hiểu chung. 1. T¸c gi¶, t¸c phÈm: 2. Tõ khã. 3. ThÓ lo¹i: -PTB§ 4. Bè côc:. II –Đọc - Tìm hiểu văn bản: Đọc Trả lời. 1 – Nhân vật lão Hạc: a) tâm trạng:. Chu Văn Quềnh trong phim đất và người. - Vì lão khó nói, vì hệ trọng, vì trình độ nói năng hạn chế. - Học sinh thảo luận trình bày ý kiến của mình.. - Bất ngờ với tất cả mọi người, dữ dội, kinh hoàng. - Vì không thể tìm con Nam Cao tả cái chết của lão đường nào khác. - Bộc lộ số phận, tính cách Hạc như thế nào? - Tại sao lão Hạc chọn cái cao đẹp; mọi người quý trọng, thương tiếc lão. chết như thế? - Nguyên nhân, ý nghĩa cái - Kể theo ngôi 1. chết của lão Hạc? (học sinh thảo luận và trả lời) - So với cách kể chuyện của. - Cố làm ra vẻ vui vẻ, cười như mếu, mắt ầng ậng nước, mặt co rúm lại, vết nhăn xô lại, ép nước mắt chảy, đầu ngoẹo, miệng mếu máo như con nít, hu hu khóc.  Miêu tả tỉ mỉ, so sánh hấp dẫn: đau đớn, hối hận, xót xa, thương tiếc. - Câu chuyện kể lể, giãi bày: chua chát, ngậm ngùi. - Câu nói: mang đậm màu triết lý, thể hiện nỗi buồn, bất lực sâu sắc trước hiện tại, tương lai mù mịt, vô vọng. b) Cái chết của lão Hạc: - Nguyên nhân: tình cảnh đói khổ, túng quẩn. - Mục đích: Để bảo toàn căn nhà, mảnh vườn, vốn liếng cho con. - Ý nghĩa: + Bộc lộ rõ số phận và tính cách của lão Hạc, của người nông dân nghèo trước CMT8. + Tố cáo hiện thực xã hội.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> NTT, cách kể chuyện của Nam Cao có gì khác. thực dân nửa phiến: nô lệ, tăm tối. + Hiểu, quý trọng, thương tiếc lão. + Tăng sức hấp dẫn, xúc động.  Miêu tả tinh tế, quan sát tỉ mỉ: Cái chết bất ngờ, dữ dôi và kinh hoàng.  Lão Hạc giàu tình thương, nhân hậu, giàu lòng tự trọng, trọng danh dự.. - Vừa như người chứng kiến, vừa dẫn dắt câu 2 – Nhân vật ông giáo: chuyện. Vai trò của nhân vật ông giáo - Nghèo, giàu tình thương, - Thái độ: đồng cảm, xót xa như thế nào? giàu tự trọng. yêu thương. - Thái độ của ông đối với lão - Hành động, cư xử: an ủi, Hạc chứng tỏ ông giáo là giúp đỡ lão Hạc. một trí thức như thế nào? - Ý nghĩ, tâm trạng: buồn  thất - Gọi học sinh đọc đoạn: vọng  đầy tin yêu, cảm phục. “chao ôi…nghĩa khác”? - Rút ra triết lý về nỗi buồn - Tại sao ông giáo lại suy trước cuộc đời, con người.  Kể, tả với giọng buồn, đậm nghĩ như vậy? - Có. chất trữ tình, mạch tự sự tự - Em có đồng ý với suy nghĩ - Một người tốt như lão nhiên: Chứa chan tình thương, ấy không? vì sao? Hạc nhưng cuối cùng bế lòng nhân ái. - Đáng buồn theo một nghĩa tắc. khác là nghĩa như thế nào? - Vì danh dự và tư cách lão - Chưa hẳn đáng buồn là thế Hạc, cái chết, vẫn trọn nào? niềm tin yêu, cảm phục. - Truyện lão Hạc chứa chan tình nhân đạo, sâu đậm tính III Tổng kết:ghi nhớ hiện thực. điều đó thể hiện (SGK) như thế nào qua 2 nhân vật: - Chất trự tình kết hợp lão Hạc và ông giáo? khéo léo với tự sự, tả. - Nhận xét nghệ thuật đặc IV. LuyÖn tËp: Em cã suy nghÜ g× sau c¸i chÕt sặc của truyện? học sinh đọc cña L·o H¹c? Thảo luận GV hướng dẫn 4) Củng cố: - - Gọi học sinh đọc ghi nhớ. 5) Dặn dò: - Học bài, làm bài tập sau: Viết một đoạn văn trình bày cảm xúc, suy nghĩ của em trước cái chết của lão Hạc.? Chuẩn bị “Cô bé bán diêm”..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Tiết : 15. Tõ tîng thanh , tõ tîng h×nh. S :11/9/2013 G :14/9/2013. A - Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh. 1.KT: Hiểu được thế nào là từ tượng hình, từ tượng thanh. Công dụng của chúng. - Có ý thức sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh để tăng thêm tính hình tượng, tính biểu cảm trong giao tiếp. 2.KN: nhận biết từ tượng hình, từ tượng thanh và giá tr ị của chúng . Lưa chọn .Sử dụng phù hợp. B - Phương pháp: Gợi tìm. C - Chuẩn bị: Tìm một số từ láy mô tả âm thanh. D - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - Trình bày khái niệm trượng từ vựng? Cho ví dụ? - Lập các trường từ vựng nhỏ về “cây”? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài: Giờ trước các em học về trường từ vựng, hôm nay chúng ta học tiếp bài từ tượng thanh tượng hình. - Gọi học sinh đọc các - Học sinh đọc. đoạn văn ở mục I SGK, chú ý từ in đậm.. I –Đặc điểm, công dụng 1.BT:.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Trong các từ ngữ in đậm đó, những từ nào gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, hoạt động, trạng thái của sự vật? - Những từ nào mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người?  Những từ in đậm đó được gọi là từ tượng hình, từ tượng thanh. - Những từ ngữ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, hoạt động, trạng thái hoặc mô phỏng âm thanh ấy có tác dụng gì trong văn miêu tả, tự sự? - Vậy theo em, thế nào là từ tượng hình, từ tượng thanh; tác dụng của nó? - Cho ví dụ? Gọi học sinh đọc ghi nhớ? - Bài tập nhanh: tìm từ tượng hình, từ tượng thanh trong đoạn văn sau: “anh Dậu uốn vai ngáp dài 1 tiếng. Uể oải, chống tay xuống phản, anh vừa rên… tay thước và dây thừng” - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập.. - Móm mém, xồng xộc, vật vã, rã rượi, xộc xệch, sòng sọc. - Hu hu, ư ử.. 2.Nhận xét: - Từ tượng hình là từ gợi tả - Gợi được hình ảnh, âm hình ảnh, dáng vẻ, trạng thanh cụ thể, sinh động; có thái của sự vật. giá trị biểu cảm cao. ví dụ: lom khom. - Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự - Học sinh nêu khái niệm. nhiện, của con người. Ví dụ: lộp xộp. – Tác dụng: - Học sinh cho ví dụ. Gợi được hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao thường dùng trong văn miêu tả và - Học sinh đọc ghi nhớ. tự sự. - Học sinh làm bài tập tìm Ghi nhớ:SGK được các từ: uể oải, run rẩy, sầm sập. II – Luyện tập:. - Học sinh làm bài tập. Bài 1: Các từ tượng hình: rón rén, lẻo khẻo, chỏng quèo. Từ tượng thanh: soàn soạt, bịch, bốp. Bài 2:( Đi): là dò, lom khom, liêu xiêu, ngất ngưởng, dò dẫm, khật khưởng, thong thả… Bài 3:Cười ha hả: to, sảng khoái, đắc ý. - Cười hô hố: to, thô lỗ, gây cảm giác khó chịu cho người nghe. - Cười hì hì: vừa phải, thích thú, hiền lành, hồn nhiên. - Cười hơ hớ: thoải mái, vui vẻ, không cần che đậy, giữ gìn. Bài 4: Gió thổi ào ào, nhưng vẫn nghe rõ tiếng những cành khô gãy lắc rắc. Gió thổi, mưa rơi lộp bộp trên sân gạch..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Tiếng mưa rơi lách cách. Bài5 Bài thơ Động hương tích ( Hồ Xuân Hương) Bày đặt kìa ai khéo khéo phòm Nứt ra một lỗ hỏm hòm hom Người quen cõi phật chen chân xọc kẻ lạ bầu tiên mỏi mắt dòm. Giọt nước hữu tình rơi thánh thót. Con thuyền vô trạo cúi lom khom Lâm tuyền quyến cả phồn ha dại Rõ khéo trời già đến dở dom 4) Củng cố: Từ tượng hình, từ tượng thanh là gì? Cho ví dụ? 5) Dặn dò: Học bài, làm bài tập 4, 5. - Chuẩn bị “từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội” - Viết đoạn văn miêu tả cảnh học sinh đang lao động, trong đó có sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh? Tiết 16. Liªn kÕt c¸c ®o¹n v¨n trong v¨n b¶n. S:13/9/2013 G:16/9/2013. A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh. 1.KT:Hiểu cách sử dụng các phương tiện để liên kết các đoạn văn, khiến chúng liền y, liền mạch. - Viết được các đoạn văn liên kết mạch lạc, chặt chẽ. 2.KN: Nhận biết sử dụng được các câu, các từ có chức năng , tác dụng liên kết các đoạn trong 1 văn bản. B - Phương pháp: Gợi tìm, nghi vấn. C- Chuẩn bị: Chuẩn bị một số đoạn văn chưa dùng từ ngữ để liên kết. D - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là đoạn văn? Từ ngữ và câu chủ đề là gì? - Nêu cách trình baỳy nội dung đoạn văn? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng - Yêu cầu học sinh đọc - Học sinh đọc. I – Tác dụng của việc liên đoạn văn ở mục I,1? kết các đoạn văn trong văn - Hai đoạn văn này có mối - Hai đoạn văn này tuy viết bản: quan hệ gì không? về một ngôi trường nhưng 1.BT: thời điểm tả và phát biểu cảm nghĩ không hợp lý - Gọi học sinh đọc 2 đoạn lỏng lẻo. văn ở mục I,2? - Học sinh đọc. - Cụm từ “Trước đó mấy hôm”, được viết vào đầu - Bổ sung ý nghĩa về thời đoạn văn có tác dụng gì?.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Thêm cụm từ trên vào, 2 gian phát biểu cảm nghĩ đoạn văn đã liên hệ với cho đoạn văn. nhau như thế nào? - Tạo sự liên kết về hình thức và nội dung với đoạn - Cụm từ “Trước đó mấy văn thứ nhất, 2 đoạn văn hôm là phương tiện liên đó gắn bó chặt chẽ với kết đoạn. vậy tác dụng của nhau. nó trong văn bản là gì? - Có dấu hiệu về ý nghĩa - Vậy tác dụng của liên thời gian. kết các đoạn văn? - Yêu cầu học sinh đọc ở mục II.1a? - Liên kết đoạn văn về mặt - Tìm các từ ngữ liên kết hình thức, tăng tính hoàn trong 2 đoạn văn? chỉnh cho văn bản. - Cho biết mối quan hệ về ý nghĩa giữa 2 đoạn văn? - Sau khâu tìm hiểu. - Kể thêm các phương tiện liên kết trong đoạn văn? - Quan hệ liệt kê. - Gọi học sinh đọc mục II.1b? - Trước hết, đầu tiên… - Tìm từ ngữ liên kết trong 2 đoạn văn? - Quan hệ từ ngữ giữa 2 đoạn văn? - Kể thêm phương tiện - Nhưng. liên kết? - Gọi học sinh đọc mục - Quan hệ tương phản, đối II.1d? lập… - Tìm từ ngữ liên kết? - Trái lại, tuy vậy… - Mối quan hệ ý nghĩa giữa 2 đoạn văn? - Kể phương tiện liên kết? - Nói tóm lại. - Gọi học sinh đọc lại mục - Quan hệ tổng kết, khái II.2? quát. - Từ đó thuộc từ loại nào? Kể thêm một số từ cùng - Nhìn chung… loại với “đó”? - Trước “đó” là thời điểm nào? - Chỉ từ; này, kia… - Tác dụng của từ “đó”? - Gọi học sinh đọc mục II.2? - Quá khứ. - Tìm câu liên kết giữa 2 - Liê kết 2 đoạn văn. đoạn văn? - Tại sao câu đó có tác - Ái dà, lại… dụng liên kết? - Vậy cho biết cách liên - Nối tiếp và tiếp ý ở cụm. 2.NX: - Khi chuyển từ đoạn văn này sang đoạn văn khác, cần sử dụng các phương tiện liên kết để thể hiện quan hệ ý nghĩa của chúng.. II – Cách kiên kết các đoạn văn trong văn bản: Có hai cách. 1) Dùng từ ngữ để liên kết các đoạn văn: - Quan hệ từ. - Đại từ. - Chỉ từ. - So sánh… 2) Dùng câu nối để liên kết các đoạn văn:.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> kết các đoạn văn trong văn từ “Bố đóng sách cho mà bản như thế nào? đi học” - Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ? 3.Ghi nhớ:SGK II – Luyện tập: Bài 1:Nói như vậy :  Quan hệ tổng kết. a) Thế mà :  Tương phản. b) Cũng :  Quan hệ tiếp nối, liệt kê. c) Tuy nhiên :  Quan hệ tương phản. Bài 2: a) Từ đó; b) Nói tóm lại; c) Tuy nhiên; d) Thật khó trả lời. 4) Củng cố: - Có mây cách liên kết các đoạn văn trong văn bản? Kể tên? 5) Dặn dò: Học bài, làm bài tập 3. Tiết: 17. Từ ngữ địa phơng và biệt ngữ xãhội. S :15/9/2013 G :18/9/2013. A - Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh. 1.KT:Hiểu rõ thế nào là từ ngữ địa phương, thế nào là biệt ngữ xã hội và tác dụng của nó.Nắm được hoàn cảnh sử dụng và giá trị của từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội trong văn bản. 2.KN:Nhận biết và hiểu nghĩa 1 số từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội. - Biết sử dụng từ ngữ địa phương và biết ngữ xã hội đúng lúc, đúng chỗ. Tránh lạm dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội, gây khó kgăn trong giao tiếp. B - Phương pháp: Gợi tìm, hỏi đáp. C - Chuẩn bị: Một số đoạn văn sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngư xã hội. D - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - Nêu khái niệm từ tượng hình ,từ tượng thanh? Cho ví dụ? - Viết đoạn văn (5 câu) có sử dụng từ tượng hình? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng - Gọi học sinh đọc ví dụ ở - Học sinh đọc ví dụ. I – Từ ngữ địa phương: mục I? - Trong ba từ: bắp, bẹ và - Ngô. Vì nó là từ nằm 1.BT: ngô, từ nào là từ dùng phổ trong vốn từ vựng toàn biến hơn? dân, có tính chuẩn mực - Vì sao? văn hóa. 2.NX: - Trong 3 từ trên, từ nào được gọi là từ địa phương? - Bắp, bẹ. vì nó được dùng Khác với từ ngữ toan dân, từ ngữ địa phương là từ ngữ chỉ sử Tại sao? trong phạm vi hẹp. dụng ở một (1 số) địa phương - Vậy từ địa phương là gì?.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Ví dụ? nhất định. - Bài tập nhanh: Các từ - Vừng đen, quả dứa: Nam “mè đen, trái thơm” có Bộ. Ví dụ: đằng kia  này nghĩa là gì? Nó là từ địa phương vùng nào? - Yêu cầu học sinh đọc ví dụ ở mục II? - Tại sao tác giả dùng 2 từ mẹ và mợ để chỉ cùng một - Mẹ: miêu tả suy nghĩ của II– Biệt ngữ xã hội: đối tượng? nhân vật. 1.BT: - Trong nước ta, trước - Mợ: xưng hô đúng với CMT8 tầng lớp xã hội nào đối tượng và hoàn cảnh gọi mẹ bằng mợ, cha bằng giao tiếp. cậu? - Tầng lớp trung lưu. - Các từ: “ngỗng, trúng tủ” có nghĩa là gì? Tầng lớp xã hội nào thường - Ngỗng: điểm 2 dùng từ ngữ này? - Trúng tủ: đúng cái phần 2.NX: Khác với từ ngữ toàn dân, biệt - Những từ đó gọi là biệt đã học thuộc lòng. ngữ xã hội chỉ được dùng trong ngữ xã hội. - Học sinh, sinh viên. một tầng lớp xã hội nhất định. - Vậy biệt ngữ xã hội là Ví dụ: sáng nay, An lại xơi gậy gì? Cho ví dụ? nữa rồi. - Cho học sinh làm bài tập III– Sử dụng từ ngữ địa nhanh. phương và biệt ngữ xã hội: - Gọi học sinh đọc 2 ví dụ 1.BT: ở mục III? - Em có dễ dàng hiểu nghĩa của các từ in đậm đó - Không. không?vì sao? - Vậy khi sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã - Đối tượng giao tiếp, tình hội, cần chú ý điều gì? huống giao tiếp, hoàn cảnh - Trong các tác phẩm thơ, đạt hiệu quả giao tiếp. văn, tác giả có thể sử dụng - Tô đậm sắc thái địa lớp từ này, có tác dụng gì? phương, tính cách nhân - Có nên sử dụng lớp từ vật. này tùy tiện không? Tại sao? Không, vì dễ gây sự 2.Ghi nh ớ:SGK - Cho biết, cách sử dụng tối nghĩa, khó hiểu. từ ngữ địa phương và biệt Đ ọc ghi nh ớ II – Luyện tập: ngữ xã hội? - Hướng dẫn học sinh làm bài tập Luyện tập? Bài 1: Từ ngữ địa phương Từ ngữ toàn dân Dề Về. Dui Vui. Té Ngã….

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Bài 2: - Học gạo: học thuộc lòng một cách máy móc. - Học tủ : đoán mò một số bài nào đó để học thuộc lòng, không ngó ngàng gì tới bài khác. - Gậy : điểm 1 Bài 3: Trường hợp a, có thể trường hợp d. Bài 4: Răng: sao; Chi: sao, gì; Bây chừ: bây giờ; Rứa: thế, vậy 4) Củng cố: Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ. Cho ví dụ về từ địa phương. 5) Dặn dò: Học bài, làm bài tập 4. Chuẩn bị “Trợ từ, thán từ”. Tiết: 18. Tãm t¾t v¨n b¶n tù sù. S :18/9/2013 G :21/9/2013. A - Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh. 1.KT:Hiểu được thế nào là tóm tắt văn bản tự sự và nắm được cách thức tóm tắt một văn bản tự sự 2.KN: Đọc- hiểu, nắm bắt được toàn bộ cốt truyện của vb tự sự. Rèn luyện kỹ năng tóm tắt văn bản tự sự nói riêng, các văn bản giao tiếp xã hội nói chung B - Phương pháp: Gợi tìm, tích hợp C - Chuẩn bị: Chuẩn bị nội dung chính của một văn bản tự sự đã học (tùy chọn). D - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - Nêu tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong văn bản? - Trình bày các cách liên quan trong văn bản? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng - Cho biết những yếu tố - Sự việc và nhân vật. I– Thế nào là tóm tắt văn bản quan trong nhất trong tác tự sự: phẩm tự sự? - Ngoài những yếu tố quan - Miêu tả, biẻu cảm, nhân 1.BT: trọng ấy, tác phẩm tự sự vật phụ, các chi tiết… còn có những yếu tố nào khác? - Sự việc và nhân vật - Khi tóm tắt tác phẩm tự chính. sự thì ta phải dựa vào yếu tố chính nào? - Mục đích của việc tóm - Kể lại một cốt truyện để tắc tác phẩm tự sự là gì? người đọc hiểu được nội.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Yêu cầu học sinh tóm tắc tác phẩm Sơn Tinh, Thủy Tinh? - Kể như vậy gọi là tóm tắc tác phẩm tự sự. Vậy theo em, thế nào là tóm tắt văn bản tự sự? - Học sinh suy nghĩ và lựa chọn câu trả lời đúng nhất ở mục I.2? - Yêu cầu học sinh đọc thầm mục II.1? - Văn bản tóm tắt đó kể lại nội dung của văn bản nào? - Dựa vào đâu em nhận ra điều đó? - Văn bản tóm tắt đó có nêu được nội dung chính của văn bản không? - Văn bản đó có gì khác so với văn bản ở SGKNV6 về độ dài, lời văn, số lượng nhân vật, sự việc…? - Từ sự tìm hiểu trên, cho biết các yêu cầu đối với một văn bản tóm tắt? - Vậy muốn viết được một văn bản tóm tắt, theo em phải làm những việc gì? Các sự việc ấy phải thực hiện theo trình tự nào? - Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ ở SGK.. dung cơ bản của tác phẩm đó. - Học sinh thực hiện. - Học sinh nêu khái niệm.. 2.NX: - Tóm tắt văn bản tự sự là dùng lời văn của mình trình bày một - Học sinh thảo luận và trả cách ngắn gọn nội dung chính lời. (sự việc tiêu biểu, nhân vật quan trọng) của văn bản đó. - Học sinh đọc.. II.– Cách tóm tắt văn bản tự sự:. - Sơn Tinh Thủy Tinh. 1. Những yêu cầu đối với văn - Sự việc và nhân vật chính bản tóm tắt: - Đáp ứng đúng mục đích và - Có yêu cầu cần tóm tắt. - Bảo đảm tính khách quan. - Bảo đảm tính hoàn chỉnh. - Ngắn gọn hơn. - Bảo đảm tính cân đối - Lời của người viết tóm tắc. 2. Các bước tóm tắt văn bản: - Nhân vật, sự việc ít hơn SGK trong tác phẩm. - Phản ánh trung thành nội dung của văn bản được tóm tắt.. - Việc gì xảy ra trước kể 3.Ghi nh ớ: SGK trước. III. Luyện tập Đ ọc ghi nh ớ Bài1.Học sinh lấy một số tình huống phải tóm tắt. Bài 2. Trong 4 văn ban sau văn bản nào không thể tóm tắt. - Thánh gióng, Ý nghĩa vănchương,Lãohạc, Thạch sanh. 4) Củng cố: Tóm tắt văn bản là gì? Tại sao khi tóm tắt văn bản phải thực hiện đúng các yêu cầu tóm tắt văn bản? 5) Dặn dò: - Học bài, làm bài tập tóm tắt một văn bản tự sự mà em thích - Chuẩn bị “Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự”.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Tiết: 19. LuyÖn tËp tãm t¾t v¨n b¶n tù sù. S:18/9/2013 G:21/9/2013. A - Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh. 1.KT:Vận dụng các kiến thức đã học ở tiết 18 vào việc luyện tập tóm tắt văn bản tự sự. 2.KN: Rèn luyện các thao tác tóm tắt văn bản tự sự. B - Phương pháp: Tích hợp C - Chuẩn bị: Học sinh đọc và tóm tắt văn bản “Lão Hạc” của Nam Cao. D - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - Tóm tắt văn bản tự sự là gì? - Nêu cách tóm tắt văn bản tự sự? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng - Yêu cầu học sinh nhắc - Học sinh nhắc lại kiến lại các yêu cầu tóm tắt văn thức đã học. 1 – Bài 1: bản tự sự? - Gọi học sinh đọc mục 1 - Học sinh đọc. - Bản liệt kê tương đối đầy đủ SGK? nhân vật chính và các sự việc - Yêu cầu học sinh thảo nhưng trình tự còn lộn xộn. luận nhóm các câu hỏi? - Sắp xếp lại như sau: + Bản liệt kê đó đã nêu - Học sinh thảo luận nhóm. theo thứ tự: b, a, d, c, g, e, i, được những sự việc tiêu h, k biểu và các nhân vật quan - Học sinh viết văn bản tóm trọng của truyện lão Hạc tắt theo thứ tự đã sắp xếp lại. chưa? - Học sinh viết văn bản tóm + Nếu phải bổ sung thì em tắt thành 1 đoạn văn khoảng nêu thêm ý gì? Sắp xếp 10 – 15 dòng theo thứ tự hợp lý? - Đại diện nhóm trả lời kết - Gọi đại diện nhóm trả quả thảo luận. lời? - Học sinh viết văn bản.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> yêu cầu học sinh viết văn tóm tắt. bản tóm tắt sau khi đã sắp 2 – Bài 2: xếp? - Học sinh đọc phần viết - Học sinh trao đổi văn văn bản tóm tắt. - Nhân vật chính: bản tóm tắt đó cho nhóm - Học sinh nhận xét. Chị Dậu nghe. - Sự việc tiêu biểu: - Gọi 1 vài học sinh đọc Chị Dậu chăm sóc chồng bị văn bản tóm tắt? - Học sinh viết đoạn văn. ốm và đánh lại cai lệ người - Gọi học sinh nhận xét? nhà lý trưởng để bảo vệ anh - Giáo viên nhận xét, bổ Dậu sung và ghi điểm. - Yêu cầu học sinh viết - Nhân vật: chị Dậu. văn bản tóm tắc trên thành Sự việc: Chị Dậu chăm sóc một đoạn văn khoảng 10 – chồng bị ốm và đánh lại 15 dòng? cai lệ người nhà lý trưởng - Gọi học sinh nêu những để bảo vệ anh Dậu. sự việc tiêu biểu và nhân vật quan trọng trong đoạn trích “tức nước vỡ bờ”? - Hướng dẫn học sinh về nhà viết một văn bản tóm tắc khoảng 10 dòng? 4) Củng cố: Cho biết trình tự tóm tắt các sự việc trong văn bản tự sự? 5) Dặn dò: - Học bài, làm bài tập 2, 3. - Chuẩn bị “Trả bài tập làm văn số 1”.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Tiết: 20. S:20/9/2013 G:23/9/2013. tr¶ bµi tËp lµm v¨n sè 1. A. Mục đích yêu cầu đánh giá đợc u điểm – nhợc điểm bài viết số 1. GV nắm đợc tình hình , điều chỉnh phơng pháp phù hợp. Häc sinh rót kinh nghiÖm : ph¸t huy u ®iÓm , kh¾c phôc tån t¹i, viÕt bµi sau tèt h¬n. B. ChuÈn bÞ: GV : ChÊm ch÷a bµi, tr¶ HS tríc hai ngµy. HS : Tù ph¸t hiÖn u ®iÓm . C. Tổ Chức các hoạt động dạy và học. I. ổn định tổ chức. II. KT sù chuÈn bÞ. III. Bµi míi. Hoạt động của thầy HS nhắc lại đề GV nêu đáp. Hoạt động của trò PB GHI. IV. §¸nh gi¸ kÐt Nghe qu¶. Ghi bảng I.§Ò bµi II.§¸p ¸n biÓu ®iÓm. A.yªu cÇu: - ThÓ lo¹i : Tù sù. - §èi tîng : Ngêi th©n. - Bè côc : 3 phÇn. - Më bµi : Giíi thiÖu ngêi kÓ. - Th©n bµi : + Miêu tả vài nét về ngời đó. + Kể về ngời đó với gia đình và mọi ngời. + KÓ kØ niÖm víi m×nh. kÕt bµi: C¶m xóc, suy nghÜ vÒ ngêi kÓ. Liªn hÖ. B.Thang ®iÓm : 8-9 : §óng, hay, lu lo¸t, kh«ng sai chÝnh t¶. 7-8 : còn vµi sai sãt. Díi TB :ThiÕu ý, cha m¹ch l¹c. 1.1 : Bỏ giấy trắng, lạc đề. III.NhËn xÐt chung :.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> V. Ch÷a lçi : 1. lçi dùng ®o¹n. 2. lçi chÝnh t¶.. Tiết: 21+22. a, u ®iÓm : - Nội dung : kể đúng nội dung, nhiều bài viết hay, xúc động. - H×nh thøc : §óng thÓ lo¹i, bè côc râ rµng. b, Nhîc ®iÓm: Néi dung : KÓ Ýt, s¬ sµi . Hình thức:Lỗi dựng đoạn, điễn đạt lủng củng, chÝnh t¶. V¨n b¶n:. C« bÐ b¸n diªm. S:21/9/2013 G:25/9/2013. A - Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh. 1.KT:Biết đọc hiểu 1 đoạn trích trong tác phẩm truyện. Khám phá nghệ thuật kể chuyện hấp dẫn, có sự đan xen giữa hiện thực và mộng tưởng với các tình tiết diễn biến hợp lý của truyện “cô bé bán diêm”, qua đó An-đéc-Xen truyền cho người đọc lòng thương cảm của ông đối với em bé bất hạnh., 2.KN: Đọc diễn cảm, rèn kỹ năng tóm tắc và phân tích bố cục, một số hình ảnh tương phản của văn bản tự sự, phân tích nhân vật.Phát biểu cảm nghĩ về 1 đoạn truyện. 3.TĐ: Chia xẻ, cảm thông với số phận của những người nghèo khổ. B - Phương pháp: Gợi tìm, hỏi đáp.thảo luận. C - Chuẩn bị: GV: Soạn bài,nghiên cứu tài liệu.biểu bảng. H S: Soạn bài. D - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Cho biết tâm trạng của lão Hạc khi kể với ông giáo về việc bán cậu Vàng? Ý nghĩa cái chết của lão Hạc? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng - Giáo viên hướng dẫn cách đọc đoạn trích? I . Đọc - t×m hiÓu chung - Giáo viên đọc đoạn đã bị - Học sinh nghe. 1. T¸c gi¶ - T¸c phẩm. lược bỏ. - Gọi học sinh đọc tiếp đoạn trích? - Giáo viên nhận xét cách đọc? 2. Tóm tắt. - Gọi học sinh kể tóm tắt - Học sinh kể tóm tắc đoạn 3. Từ khó : SGK. đoạn trích? trích. 4. Thể loại : Truyện ngắn. - Hướng dẫn học sinh tìm PTBĐ : TS+ MT + BC. hiểu phần giải thích từ 5.Bố cục : 3 phần khó? - Học sinh nêu nét chính. - Nêu vài nét về tác giả và tác phẩm? - Đoạn trích có thể chia - 3 phần. mấy phần? nội dung mỗi.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> phần? - Nhận xét cách kể của truyện? - Hình ảnh cô bé bán diêm trong đêm giao thừa được tác giả khắc họa bằng biện pháp nghệ thuật gì? - Cho biết hoàn cảnh của cô bé bán diêm? - Em bé bán diêm trong hoàn cảnh như thế nào? (thời gian, không gian). Chỉ ra sự đối lập, tương phản của hoàn cảnh cô bé với mọi người? - Đứng trước hoàn cảnh ấy của cô bé, em có cảm nghĩ gì? - Mục đích của tác giả đưa ra cảnh đối lập – tương phản ấy để làm gì? - Câu chuyện được tiếp tục nhờ chi tiết nào cứ được lặp lại? - Vì sao em bé phải quẹt diêm?. - Theo thời gian, sự việc  phổ biến của truyện cổ tích. - Đối lập – tương phản.. - Mẹ chết, sống với bố khó tính, bà nội qua đời, sống trên gác xác mái nhà… - Phải đi bán diêm kiếm sống. - Đêm giao thừa, trời gió rét, tuyết rơi, đầu trần, chân đất, lạnh, tối đen >< mọi nhà đều sáng rực… - Đáng thương, đồng cảm. - Nổi bật, nhấn mạnh cho ta thấy hoàn cảnh đáng thương của cô bé. - Chi tiết 5 lần em bé quẹt diêm.. - Để sưởi ấm, để đắm chìm trong thế giới ảo ảnh do em tưởng tượng ra. - Lần lượt từng phần, tác - Lò sưởi, bàn ăn, cây giả cho em mơ thấy những thông noel, hình ảnh người cảnh gì? bà xuất hiện, đi cùng bà. - Trong những hình ảnh - Lần 1, 2 và lần 3. chợt hiện rồi chợt biến trong nuối tiếc, thèm thuồng của em bé, hình ảnh nào là thuần tưởng tượng, hình ảnh nào có cơ sở của thực tại? - Gợi lên trước mắt người - Tạo ra những hình ảnh đọc vẻ đẹp hồn nhiên của thiên đường chốc lát ấy, em bé đáng thương. nhà văn nhằm mục đích - Lòng nhân ái lãng mạn gì? của nhà văn. - Thương xót - Khi đọc câu văn “trong buổi sáng lạnh lẻo ấy… em. II.Đọc -Tìm hiểu chi tiết văn bản: 1 – Em bé đêm giao thừa: a) Gia cảnh: - Mẹ chết, sống với bố, bà nội cũng qua đời. - Nhà nghèo, sống chui rúc trong xó tối tăm, trên gác sát mái nhà. - Bố khó tính, luôn chửi mắng. - Phải đi bán diêm kiếm sống  Đáng thương. b) Bối cảnh cô bé đi bán diêm: - Đêm giao thừa. - Giá rét, tuyết rơi. - Bụng đói.  Tương phản đối lập: bối cảnh đặc biệt.  Nhỏ nhoi, cô độc, đói rét, bị đầy ải, lạnh lùng, em bé khốn khổ, đáng thương. 2 – Những thực tế và mộng tưởng: 5 lần quẹt diêm. - Lần 1: lò sưởi  mong được sưởi ấm trong mái nhà thân thuộc. - Lần 2: Bàn ăn thịnh soạn và ngỗng quay  ước được ăn ngon, khao khát được ăn. - Lần 3: Cây thông noel  mơ ước được vui chơi. - Lần 4: Bà nội hiện về  mong được che chở, yêu thương. - Lần 5: Cùng bà bay lên trời.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> đã chết vì giá rét trong đêm giao thừa” gợi cho em cảm xúc gì? - Tình cảm và thái độ của mọi người khi nhìn thấy cảnh tượng ấy như thế nào? Điều đó nói lên cái gì? - Cảnh huy hoàng trong lúc 2 bà cháu bay lên trời đón niềm vui đầu năm có thật hay chỉ là ảo ảnh mà thôi? - Nhà văn có thái độ như thế nào đối với em bé? - Chi tiết nào khi miêu tả về em bé tác giả đã thể hiện tấm lòng ấy? - Tại sao nói “Cô bé bán diêm” là một bài ca về lòng nhân ái với con người nói chung, với trẻ em nói riêng? - Hình ảnh, chi tiết nào làm em cảm động nhất? vì sao? - Từ truyện “cô bé bán diêm”, ta thấy trách nhiệm của người lớn đối với trẻ em như thế nào?. - Lạnh lùng, thờ ơ. mong ước được giải thoát nỗi - Cả một xã hội vô tình, bất hạnh, tìm đến nơi hạnh lạnh lùng. phúc vĩnh hằng.  Chi tiết lặp lại, biến đổi, thực - Chỉ là ảo ảnh. tại và ảo ảnh đan xen, nối tiếp, vụt hiện, vụ tắt: em bé bị bỏ rơi, đói rét, cô độc. luôn khao khát được ấm no, yên - Thương cảm, yêu thương. vui, thương yêu. - Em chết nhưng với đôi má hồng, đôi môi đang 3 – Cái chết của cô bé bán mỉm cười diêm: - Cái chết vô tội, không đáng có. - Cái chết của một sự thật đau lòng.  Số phận hoàn toàn bất hạnh  Xã hội vô tình, lạnh lùng. - Cái chết trong sự toại nguyện  Lòng nhân hậu và lãng mạn của tác giả. B ộc l ộ  Cái chết thương tâm và cảm động. đọc ghi nhớ Bộc lộ, trình bày. III. Tổng kết:ghi nhớ SGK IV.Luyện tập Em có suy nghĩ gì về cái chết của cô bé bán diêm?. 4) Củng cố: Gọi học sinh đọc ghi nhớ? - Từ truyện “cô bé bán diêm”, em nghĩ gì về xã hội Đan Mạch? 5) Dặn dò: Học bài, tìm một số truyện của An- đéc – xen,chuẩn bị “ Đánh nhau ...’’.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Tiết: 23. Trî tõ , th¸n tõ. S:25/9/2013 G28/9/2013. A - Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh. 1.KT:Hiểu được thế nào là trợ từ, thán từ, c ác lo ại th án t ừ. - Nh ận bi ết v à hi ểu t ác d ụng c ủa tr ợ t ừ, thán từ trong vb. 2.KN:Biết cách dùng trợ từ, thán từ trong các trương hợp giao tiếp cụ thể. B - Phương pháp: hỏi, đáp C - Chuẩn bị: Một vài đoạn văn có sử dụng trợ từ, thán từ. D - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng - Gọi học sinh đọc các ví dụ - Học sinh đọc. I Trợ từ: mục I.1? 1.VD: - Nghĩa của các câu đó có gì - Câu 1: Thông báo khách khác nhau? quan (thông tin sự kiện) -Là những từ chuyên đi kèm - Vì sao có sự khác nhau đó? - Câu 2, 3: thông báo một từ ngữ trong câu để nhấn - Các từ “những và có” đi khách quan + chủ quan mạnh hoặc biểu thị đánh giá sự kèm với từ ngữ nào trong câu (thông tin sự kiện, thông vật, sự việc được nói đến ở từ biểu thị thái độ gì của người tin bộc lộ) ngữ đó. nói đối với sự việc? - Đi kèm với từ ngữ sau Ví dụ: Nói dối là tự làm hại - Những từ như vậy gọi là nó, có hàm ý hỏi nhiều, hỏi chính mình. trợ từ. vậy từ đó là gì? Cho ý. 2.Ghi nhớ:SGK ví dụ? - Gọi học sinh đọc ví dụ II. Thán từ: mục II.1? 1.VD: SGK - Các từ: này, a, vâng trong - Học sinh đọc. Ví dụ: Ô hay! Cô bé này ừ! Tớ ví dụ đó biểu thị điều gì? đi ngay đây. - Nhận xét cách dùng các từ - Gọi đáp. này, a, vâng bằng cách lựa chọn các câu trả lời trong - a, d. SGK mục II.2? xét ví dụ: ôi! Trời hôm nay đẹp thật. - Từ ôi có tác dụng gì? - Những từ có tác dụng như phân tích trên gọi là thán từ. vậy thán từ là gì? Cho ví dụ? - Bộc lộ cảm xúc. - Hướng dẫn học sinh làm Đ ọc ghi nh ớ 2.Ghi nhớ:SGK bài tập Luyện tập. II – Luyện tập: Học sinh làm bài tập. Bài 1: Trợ từ có trong các câu: a, c, g, i.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Bài 2:Lấy : nghĩa là không có một lá thư, không có một lời nhắn gởi, không có một đồng quà. - Nguyên: nghĩa là quá vô lý. - Nguyên: nghĩa là chỉ kể riêng tiền thách cưới đã quá cao. - Cả: nhấn mạnh một việc lặp lại nhàm chán. Bài 3: Này, à, ấy, vâng, chao ôi, hỡi ơi. Bài 4: - Kìa: tỏ ý đắc chí - Ha ha: khoái chí - Ái ái: tỏ ya van xin - Than ôi: tỏ ý nuối tiếc Bài 5: - Trời! Cái áo đẹp quá - Ôi! Tôi mừng vô kể - Eo ôi! Con Hổ kìa - Ái! Đau quá! 4) Củng cố: Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ. 5) Dặn dò: Học bài, làm bài tập 5, 6 Chuẩn bị “tình thái từ”.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Tiết: 24. Miªu t¶ vµ biÓu c¶m trong v¨n b¶n tù sù. S:27/9/2013 G:30/9/2013. A - Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh. 1.KN: Hiểu vai tr ò của yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn tự sự. -Nhận biết sự kết hợp và tác động qua lại giữa các yếu tố kể, tả và biểu lộ tình cảm của người viết trong một văn bản tự sự. 2.KN:- Nhận ra và phân tích được tác dụng của yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn tự sự. -Nắm được cách thức vận dụng các yếu tố này trong một bài văn tự sự. B - Phương pháp: Gợi tìm, thảo luận. C - Chuẩn bị: - Đọc lại văn bản “trong lòng mẹ”, “tôi đi học”, “tức nước vỡ bờ” (học sinh). - Một số đoạn văn có chứa yếu tố kể, tả, biểu cảm. D - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là đoạn văn? Nêu các cách trình bày nội dung đoạn văn? - Kiểm tra bài tập 2, tiết 19 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng - Gọi học sinh đọc đoạn - Học sinh đọc. văn? I. Sự kết hợp các yếu tố kể, - Học sinh thảo luận câu - Kể: sự việc, hành động, tả và biểu cảm trong văn hỏi: nhân vật. bản tự sự: + Căn cứ nào để xác định - Tả: tính chất, màu sắc, 1 BT: được các yếu tố miêu tả, mức độ của sự việc, nhân biểu cảm và kể chuyện vật, hành động. trong văn bản? - Biểu cảm: bày tỏ cảm - Gọi đại diện nhóm trả xúc, thái độ. lời? - Cuộc gặp gỡ đầy cảm động giữa nhân vật tôi và - Xác định yếu tố tự sự? người mẹ lâu ngày xa cách (trong đoạn trích tác giả kể - Học sinh trả lời. lại việc gì) (sự việc bao -Trong văn bản tự sự, rất ít trùm). - Tôi thở hồng hộc, trán khi tác giả chỉ thuần kể người, - Sự việc ấy được kể lại đẫm mồ hôi… kể việc mà khi kể thường đan bằng các chi tiết nhỏ nào? - Hay tại… sung túc. xen các yếu tố miêu tả và biểu - Tìm các yếu tố miêu tả - Tôi thấy… lạ thường cảm. trong đoạn văn? - Phải bé lại… vô cùng. - Chỉ ra câu văn, từ ngữ - Đan xen vào nhau: vừa nào thể hiện yếu tố biểu tả, kể, biểu cảm. cảm?.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> - Nhận xét 3 yếu tố: tự sự, miêu tả và biểu cảm đứng riêng hya đan xen với nhau? Vậy trong văn bản tự sự, 3 yếu tố đó được sử dụng như thế nào? - Giáo viên đưa ví dụ: “Tôi ngồi trên… lạ thường” - Đoạn văn kể việc gì? - Tìm yếu tố tả? - Tìm yếu tố biểu cảm? - Nếu bỏ tất cả các yếu tố miêu tả và biểu cảm, ta có đoạn văn sau: giáo viên treo đoạn văn ở bảng phụ lên. - Nhận xét; nếu bỏ yếu tố miêu tả và biểu cảm thì đoạn văn như thế nào? - Nếu tước bỏ yếu tố tự sự thì đoạn văn sẽ như thế nào? - Vậy tác dụng của yếu tố miêu tả và biểu cảm trong việc kể chuyện? Bài 1:.  Rút ra kết luận Bài học (1) - Tôi ngồi trên xe, cạnh mẹ - Đùi áp đùi mẹ tôi,… - Những cảm giác…. - Khô khan không gây xúc động cho người đọc. - Không còn các sự việc và nhân vật, không còn chuyện, trở nên vu vơ, khó hiểu. - Hấp dẫn, sinh động, khiến người đọc suy nghĩ, liên tưởng và rút ra được bài học, câu chuyện có ý nghĩa. Học sinh đọc. *Tác dụng của yếu tố miêu tả và biểu cảm: Làm cho việc kể chuyện sinh động, hấp dẫn và sâu sắc hơn.. 2.Ghi nhớ:SGK II – Luyện tập:. a) Đoạn văn trong văn bản “Tôi đi học” “Sau 1 hồi trống thúc vang dội…. Rộn ràng trong các lớp” - Yếu tố miêu tả: sau 1 hồi trống thúc… sắp hàng… đi vào lớp, không đi, không đứng lại, co lên 1 chân,… duỗi nhanh như đá một quả banh tưởng tượng. - Yếu tố biểu cảm: vang dôi cả lòng tôi, cảm thấy mình chơ vơ, vụng về lúng túng, run run theo nhịp bước rộn ràng trong các lớp. b) Đoạn văn trong văn bản “lão Hạc” “Chao ôi! Đối với… và lão cứ xa tôi dần dần” - Yếu tố miêu tả: tôi giấu giếm vợ tôi, thỉnh thoảng giúp ngấm ngầm lão Hạc, lão từ chối tất cả những cái gì tôi cho lão, và lão cứ xa tôi dần dần. - Yếu tố biểu cảm: Chao ôi!… tàn nhẫn, khi người ta khổ quá thì người ta chẳng còn nghĩ gì dến ai được nữa, tôi chỉ buồn chứ không nỡ giận… Bài 2:Yêu cầu: Kể lại giây phút đầu tiên khi gặp lại bà… a) Cách làm: - Nên bắt đầu từ chỗ nào?.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Tiết: 25+26. V¨n b¶n đánh nhau với cối xay gió. S :30/9 G:2/10. A - Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh. 1.KT: - Thấy rõ tài nghệ của Xen-Van-Tét trong việc xây dựng cặp nhân vật bất hủ Đôn-Ki-Hô-Tê, Xan-Chô-Pan-Xa tương phản về mọi mặt; đánh giá đúng đắn các mặt tốt, mặt xấu của 2 nhân vật ấy, từ đó rút ra Bài học thực tiễn. 2.KN:- Nắm bắt diễn biến của các sự kiện trong đoạn trích. - Chỉ ra được các chi tiết tiêu biểu của tính cách mỗi nhân vật được miêu tả trong đoạn trích. 3.TĐ:- Học tập những đức tính tốt của nhân vật,phê phán tính cách xấu. B- Phương pháp: Gợi tìm C - Chuẩn bị: Đọc tác phẩm Đôn-Ki-Hô-Tê. D - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút. 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng I - Đọc – Tìm hiểu chung. - Nêu vài nét về tác giả, tác 1. Tác giả : Sgk phẩm? Trả lời 2. Tác phẩm: gồm 2 phần. Phần1: 52 chương (1605). - Giáo viên hướng dẫn cách - Học sinh đọc. Phần 2 :74chương ( 1615) đọc. - Trích chương 8 . - Gọi học sinh đọc đoạn 3. Đọc - tóm tắt trích? - Nhận xét cách đọc của học sinh. - Gọi học sinh kể tóm tắc - Học sinh kể tóm tắc. nội dung đoạn trích? Tìm Gt chú thích 5.9 hiểu từ khó? - Giáo viên khái quát lại ý 4.Chú thích chính. - 3 đoạn. 5 Thể loại : Tiểu thuyết. - Cho biết bố cục của đoạn PTBĐ : TS+ MT + BC. trích? Nội dung từng đoạn? 6. Bố cục : 3 phần - Tác giả xây dựng 2 nhân vật Đôn-Ki-Hô-Tê và Xan- - Tương phản. Chô-Pan-Xa theo lối nghệ II – Đọc-Tìm hiểu văn bản: thuật nào? Hai nhân vật ấy 1 – Nhân vật Đôn-Ki-Hô-Tê: tương phản nhau về mặt nào? - Tính cách. - Ấn tượng ban đầu của em về 2 nhân vật ấy là gì? - Không bình thường, - Vì sao Đôn-Ki-Hô-Tê đánh nhiều biểu hiện đáng cười. nhau với cối xay gió? - Tưởng là những gã khổng - Trận đánh của anh ta diễn lồ. ra với hậu quả như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> - Sau khi đánh nhau với cối xay gió Đôn-Ki-Hô-Tê có những hành động, ý nghĩa gì? - Nhận xét các biểu hiện đó của Đôn-Ki-Hô-Tê? - Điều đó cho thấy Đôn-KiHô-Tê là người như thế nào? - Em có cảm xúc gì trước biểu hiện mê muội, hoang tưởng của anh ta? - Đáng cười ở Đôn-Ki-HôTê là ở chi tiết nào? - Điểm nào ở Đôn-Ki-Hô-Tê là tốt đẹp, cao quý? Thể hiện ở chi tiết nào? - Những biểu hiện của sự coi khinh cái tầm thường, thực dụng ở Đôn-Ki-Hô-Tê? - Những biểu hiện của tình yêu? - Từ đó cho thấy tính cách nào của Đôn-Ki-Hô-Tê được bộc lộ? - Vậy ta có thể khái quát đặc điểm của Đôn-Ki-Hô-Tê là gì? - Cảm nghĩ của em về nhân vật này? - Khi thấy Đôn-Ki-Hô-Tê đánh nhau với cối xay gió, Xan-Chô-Pan-Xa có những lời can ngăn nào - Vì sao Xan-Chô-Pan-Xa có những lời can ngăn đó? - Tại sao khi chủ bị đau không kêu rên thì Xan-ChôPan-Xa lại nói: “còn tôi… rên rỉ ngay”? - Nhận xét Xan-Chô-Pan-Xa trong đoạn: “Được phép.. nữa là khác” - Nhận xét Xan-Chô-Pan-Xa từ đoạn: “Xan-Chô-Pan-Xa thì không thế… đánh thức bác”? - Qua đó đặc điểm tính cách. - Ngọn giáo gãy, người và Ngựa văng ra, anh ta nằm - Ngoại hình: gầy, cao. im không cựa quậy, Ngựa bị toạc nửa vai. - Hành động: điên rồ - Không bình thường, điên - Suy nghĩ: hoang tưởng. rồ. - Tính cách: kiên cường, dũng - Mê muôi, hoang tưởng. cảm. - Hài hước, buồn cười.. + Cao thượng. - Tính nết: đau không rên la. + không thích thú ăn uống.. - Tinh thần chiến đấu kiên cường, dũng cảm.  miêu tả tỉ mỉ, kể hấp dẫn, - Dù bị đau nhưng không sinh động: Đôn-Ki-Hô-Tê rên la. Không lấy việc ăn hoang tưởng, điên rồ nhưng uống làm thích thú. dũng cảm, cao thượng. Vừa - Suốt đêm không ngủ để khâm phục, vừa chê cười. nghĩ đến nàng… - Cao cả, cao thượng. - Hoang tưởng, điên rồ, dũng cảm, cao thượng. - Ở kia chẳng phải là tên khổng lồ mà chỉ là những cối xay gió. - “tôi đã… như cối xay” - Vì biết rõ sự thật là cối xay gió chứ không phải khổng lồ. 2.Nhân vật Xan-Chô-Pan-Xa: - Không chịu nổi đau đớn. - Con người khi đau phải - Ngoại hình: béo lùn, khỏe rên. mạnh. - Thích và biết cách ăn - Suy nghĩ: tỉnh táo, khôn uống ngoan - Tính nết: - Thích và ham ngủ..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> nào của Xan-Chô-Pan-Xa được bộc lộ - Trong cuộc chiến đấu với cối xay gió, Xan-Chô-PanXa luôn đứng ngoài cuộc, cho thấy đặc điểm tính cách nào của anh ta? - Vậy Xan-Chô-Pan-Xa có đặc điểm tính cách gì? - Hai nhân vật Đôn-Ki-HôTê và Xan-Chô-Pan-Xa được tác giả xây dựng như thế nào về tính cách? - Nghệ thuật đó có tác dụng gì? - Đọc truyện, em hiểu như thế nào về 2 nhân vật ĐônKi-Hô-Tê và Xan-Chô-PanXa? - Bài học rút ra từ 2 tính cách của 2 nhân vật ấy là gì? - Qua truyện, em thấy tài năng nổi bật gì của tác giả?. + Đau là rên la. - Luôn tỉnh táo, thực tế và + Thích và biết cách ăn uống. thực dụng. + Quên ngay lời hứa. - Ích kỷ, hèn nhát. + Thích và ham ngủ. - Tính cách: ích kỷ, hèn nhát - Tỉnh táo, thực dụng, tầm thường.  Miêu tả và kể sinh động, tỉ - Đối lập nhau. mỉ: Tỉnh táo nhưng thực dụng tầm thường. Đáng khen nhưng cũng đáng chê. - Làm nổi bật 2 nhân vật.. - Con người muốn tốt đẹp thì không hoang tưởng, thực dụng mà phải tỉnh táo, cai thượng. - Sử dụng phép tương phản hay Đọc ghi nhớ. III Tổng kết: Ghi nhớ :SGK - Nghệ thuật: đối lập tương phản, hấp dẫn. - Nội dung: Đôn-Ki-Hô-Tê và Xan-Chô-Pan-Xa là 2 nhân vật bất hủ trong văn học, có những phẩm chất đáng quý nhưng cũng có những điểm đáng chê. IV. Luyện tập : Em có suy nghĩ gì về tính cách của 2 nhân vật trên.. Bộc lộ, trình bày. 4) Củng cố: - Em rút ra được bài học bổ ích và thiết thực gì từ câu chuyện với 2 nhân vật ĐônKi-Hô-Tê và Xan-Chô-Pan-Xa? - Thành công của Xéc-Van-Téc là gì? 5) Dặn dò: Học bài, Chuẩn bị “Chiếc lá cuối cùng.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Tiết: 27. t×nh th¸i tõ. S :2/10 G:5/10. A - Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh. 1.KT:-Hiểu được thế nào là tình thái từ.Nhận biết và hiểu tác dụng của tình thái từ trong vb - Biết sử dụng tình thái từ. 2.KN: - Dùng tình thái từ phù hợp với tình huống giao tiếp. B - Phương pháp: Gợi tìm, hỏi đáp. C - Chuẩn bị: Bảng phụ, 1 số bài tập. D - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - Thán từ, trợ từ là gì? Cho ví dụ? - Làm bài tập: 5. 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng - Gọi học sinh đọc các ví - Học sinh đọc. I.Chức năng của tình thái từ: dụ mục I? - Nếu bỏ các từ in đậm - Thông tin sự kiện không 1.Ví dụ: trong các câu a, b, c thì ý thay đổi nhưng quan hệ - Bạn học bài rồi chứ? - Chúng ta đi nào! nghĩa của câu có gì thay giao tiếp bị thay đổi. - Nó là học sinh giỏi. đổi không? Vì sao? - Từ “a.” trong ví dụ d - Kính trong, lễ phép. biểu thị sắc thái tình cảm gì của người nói? - Bài tập nhanh: xác định tình thái từ trong câu sau: + Cô đi đi! - Đi. + Chị đã nói thế ư? - Ư. + Sao mà lắm nhỉ thế cơ - Cơ chứ. chứ? - Học sinh nêu khái niệm. 2. Ghi nhớ:SGK - Vậy đó em hiểu tình thái từ là gì? Nêu các loại tình II. Cách sử dụng tình thái từ: thái từ? 1 VD: - Gọi học sinh đọc ví dụ - Học sinh đọc. - Phải phù hợp với hoàn cảnh mục II? - Các tình thái từ in đậm - à (1) hỏi, lễ phép, người giao tiếp (Quan hệ tuổi tác, tình cảm…) được dùng trong những dưới hoie người trên… hoàn cảnh giao tiếp đó ví dụ: khác nhau như thế nào? - Vậy khi nói, viết ta cần - Học sinh trình bày nội Lan chờ mình đi nhé! sử dụng tình thái từ như dung ghi nhớ. thế nào? - Học sinh thảo luận nhóm - Bài tập nhanh: cho câu trả lời bài tập. thông tin “Nam học bài”.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> dùng tình thái từ để thay đổi sắc thái ý nghĩa của Đ ọc ghi nh ớ 2.Ghi nh ớ:SGK câu trên? II – Luyện tập: Làm bài tập trên bảng Bài 1: Các câu có dùng tình thái từ: b, c, e, i. Bài 2: a) Chứ: nghi vấn. b) Chứ: nhấn mạnh. c) Ư: Hỏi với thái độ phân vân. d) Nhỉ: Thái độ thân mật. e) Dặn dò, thái độ thân mật. f) Vậy: Thái độ miễn cưỡng. g) Cơ mà: Thái độ thuyết phục. Bài 4: Thưa thầy, em xin phép hỏi thầy 1 câu được không ạ? Bạn đã học bài rồi chứ? Mẹ sắp đi làm phải không ạ? 4) Củng cố: - Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ. 5) Dặn dò: Học bài, làm bài tập 3, 4, Chuẩn bị “Chương trình địa phương tiếng Việt”.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Tiết:28. luyÖn tËp viÕt ®o¹n v¨n tù sù cã kÕt hîp S : 2/10 miªu t¶ vµ biÓu c¶m G:5/10. A - Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh. 1KT: - Thông qua thực hành biết cách vận dụng sự kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm khi viết đoạn văn tự sự. 2.KN: Th ưc h ành vi ết đoan v ăn t ự s ự c ó s ử d ụng y ếu t ố miêu tả và biểu cảm. B - Phương pháp: Gợi tìm, thảo luận. C - Chuẩn bị: Đọc lại văn bản Lão Hạc D - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - Trong văn bản tự sự, khi kể người ta kể như thế nào? Tác dụng của yếu tố miêu tả và biểu cảm? - Kiểm tra vở bài tập. 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng - Cho học sinh đọc các dữ - Học sinh đọc. I. Từ sự việc và nhân vật đến liệu ở mục I đoạn văn tự sự có yếu tố miêu - Những yếu tố cần thiết để - Sự việc: Hành vi, hành tả và biểu cảm. xây dựng đoạn văn tự sự là động. gì? - Nhân vật: chủ đề hành 1. Bài tập - Vai trò các yếu tố miêu tả, động. a. Quy trình xây dựng đoạn biểu cảm trong đoạn văn tự văn tự sự kết hợp với miêu tả sự? - Làm cho sự việc dễ hiểu, và biểu cảm: - Quy trình xây dựng đoạn hấp dẫn, sinh động. văn tự sự gồm mấy bước? - Bước 1: Lựa chọn sự việc nhiệm vụ mỗi bước là gì? - Học sinh nêu nội dung. chính. - Bước 2: Lựa chọn ngôi kể. - Bước 3: Xác định thứ tự kể. - Bước 4: Xác định yếu tố miêu tả và biểu cảm dùng trong đoạn - Gọi học sinh đọc bài tập 1? văb tự sự sẽ viết. - Cho học sinh thảo luận 5 - Học sinh đọc. - Bước 5: viết thành đoạn văn phút? - Học sinh thảo luận. tự sự kết hợp miêu tả, biểu - Yêu cầu học sinh viết đoạn cảm. văn 10 phút - Học sinh tìm yếu tố miêu - Học sinh tìm ra yếu tố tả, biểu cảm. miêu tả và biểu cảm trong - Học sinh đọc. b.Thực hành đoạn văn đó? - Học sinh nhận xét, đánh - Cho biết sự việc và ngôi giá. - viết đoạn văn 10 phút. kể? - Gọi học sinh đọc đoạn văn -chỉ ra yếu tố miêu tả, biểu đã viết? chỉ ra yếu tố miêu tả, cảm. biểu cảm? - Gọi học sinh đánh giá, - Học sinh chỉ ra yếu tố.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> nhận xét đoạn văn của bạn? miêu tả, biểu cảm. - Giáo viên nhận xét sữa - Học sinh nhận xét. chữa lỗi sai xót. - Yêu cầu học sinh tìm trong truyện Lão hạc của Nam Cao đoạn văn kể lại giât phút trên? - Chỉ ra yếu tố miêu tả và biểu cảm? - Những yếu tố miêu tả và biểu cảm giúp Nam Cao thể hiện được điều gì? - So sánh đoạn văn của em với đoạn văn của Nam Cao? II – Luyện tập: Bài 1: Học sinh viết đoạn văn tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm: Chỉ ra yếu tố miêu tả, biểu cảm. Bài 2: Tìm đoạn văn kể lại giây phút trên trong truyện Lão Hạc: - Chỉ ra yếu tố miêu tả, biểu cảm? - So sánh với đoạn văn em viết ở bài tập 1. 4) Củng cố: Nêu các bước viết đoạn văn tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm? - Tác dụng của yếu tố miêu tả, biểu cảm? 5) Dặn dò: Học bài, hoàn thành bài tập. - Chuẩn bị “Lập dàn ý bài văn tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm”.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Tiết: 29+30. S:6/10 G:9/10. chiÕc l¸ cuèi cïng ( O-hen-ri). A - Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh. 1.Kt: Khám phá vài nét cơ bản nghệ thuật truyện ngắn của nhà văn Mỹ Ôhen-ri, rung động trước cái hay, cái đẹp và lòng cảm thông của tác giả đối với những bất hạnh của người nghèo. 2. Kn: Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để đọc, hiểu tác phẩm. Phát hiện phân tích đặc điểm nổi bật NT kể chuyện của nhà văn.Cảm nhận được ý nghĩa nhân văn sâu sắc. 3.TĐ: Có sự cảm thông với người nghèo khổ. B- Phương pháp: Gợi tìm,thảo luận. C - Chuẩn bị: Đọc tác phẩm. D - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: so sánh nhân vật Đôn-Ki-Hô-Tê và Xan-Chô-Pan-Xa về tính cách và đặc điểm. 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng - Giáo viên hướng dẫn học I – Đọc- tìm hiểu chung . sinh đọc văn bản? 1. Tác giả, chuyên viết truyện - Gọi học sinh đọc? - Học sinh dọc. ngắn, sáng tác của ông hướng - Giáo viên nhận xét học vào cuộc sống nghèo khổ bất sinh đọc? hạnh - Hướng dẫn học sinh tìm - Học sinh tìm hiểu nghĩa 2.Tác phẩm: hiểu chú thích nghĩa của của từ. Đoạn trích nằm ở phần cuối TP. từ? - Học sinh nêu nét chính. 3. Tóm tắt TP. - Nêu vài nét về tác giả và 4. Chú thích : SGK. tác phẩm? - Học sinh nghe. 5. Thể loại : truyện ngắn. - Giáo viên khái quát ý PTBĐ : TS+ MT +BC. chính và có thể giới thiệu thêm vài nét về tác giả? - GV hỏi một số ý định II . Đ ọc -Tìm hiểu văn bản: hướng 1 – Diến biến tâm trạng của - Trong đoạn trích em thấy Giôn-Xi ở trong tình trạng như thế nào? - Tình trạng ấy khiến cô ta có tâm trạng gì? - Suy nghĩ của Giôn-Xi: khi chiếc lá cuói cùng rụng thì cùng lúc đó cô sẽ chết! nói lên điều gì? - Tại sao tác giả viết: “khi. Giôn-Xi: -Bị sưng phổi nặng. - Sưng phổi nặng, bệnh nghèo, chán nản. - Nghèo túng, không ăn uống - Mệt mỏi, thất vọng. - Đã chán sống..  Chán nản, thẩn thờ, mất nghị lực, mỏi mệt, thất vọng. - Lạnh lùng, thờ ơ.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> trời vừa hửng sáng GiônXi, con người tàn nhẫn lại ra lệnh kéo mành lên”? - Hành động ấy thể hiện tâm trạng gì của Giôn-Xi? Có phải cô là người tàn nhẫn? - Thái độ, lời nói tâm trạng của cô sau đó như thế nào? - Vậy nguyên nhân làm cho Giôn-xi khởi bệnh là gì? - Việc Giôn-xi khỏi bệnh nói lên điều gì? - Tại sao Xiu khi nghe kể về cái chết của cụ Bơ-men, tác giả không để Giôn-Xi có thái độ gì? - Tại sai Xiu cùng cụ BơMen sợ sệt ngó ra ngoài cửa sổ nhìn cây thường xuân rồi nhìn nhau chẳng nói năng gì? - Sáng hôm sau, Xiu có biết chiếc lá cuói cùng là lá giả, lá vẽ hay không? Vì sao? - Nếu biết thì sao? Không biết thì sao? - Vậy Xiu biết rõ sự thật vào lúc nào? Vì sao em biết? - Tại sao tác giả lại để cho Xiu kể lại cái chết và nguyên nhân cái chết của cụ Bơ-Men? - Phẩm chất của Xiu là gì? - Cụ Bơ-Men ngoài tâm trạng lo lắng, thương yêu đồng nghiệp trẻ khi nhìn ra cửa sổ thấy lá thường xuân sắp rụng thì cụ còn có ý nghĩa gì khác? - Tại sao tác giả không tả trực tiếp cụ BơMen vẽ tranh trong đêm mưa gió. - Cô không quan tâm để ý - Ngạc nhiên, muốn sống, vui đến sự chăm sóc của Xiu. vẻ và đã sống.  miêu tả tỉ mỉ.. - Lạnh lùng, thờ ơ, chán chường. Giô-Xi yếu đuối, đáng trách - không. nhưng đáng thương. - Ngạc nhiên, cô muốn sống, vui vẻ. - Bệnh tật khỏi nhờ nghị lực, tình yêu cuộc sống… - Giôn-Xi im lặng, cho sự 2 .Nhân vật Xiu: cảm động thật sâu, thấm thía ở cả cô và người đọc. - Lo lắng. - Động viên. - Vì lo cho bệnh và tính - Chăm sóc bạn chu đáo. mệnh của Giôn-Xi.  Thương yêu bạn. Tình bạn cao đẹp. - không. Vì khi kéo mành cô đã làm một cách chán nản.. - Ngay trong ngày hôm đó. - làm cho câu chuyện diễn ra tự nhiên, bộc lộ phẩm chất của Xiu. - Kính phục, nhớ tiếc cụ và hết lòng với bạn. - Vẽ bức tranh lá để cứu Giôn-Xi.. 3 Cụ họa sĩ Bơ-Men với kiệt tác: - Suốt đời không thành đạt.. - Vì mục đích của cụ là - Nghèo túng. cứu Giôn-Xi - Luôn mơ vẽ một bức trạnh.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> và bị bệnh vào bệnh viện rồi qua đời? - Hình dáng, tính tình của cụ được miêu tả có trái ngược với bản chất tính cách của cụ không? - Có thể gọi bức tranh đó là một kiệt tác được không? Vì sao? - Nhận xét tình huống kết thúc truyện? sự bất ngờ và hấp dẫn ở truyện là ở chỗ nào? - Vậy chủ đề tư tưởng của tác phẩm này ở những khía cạnh nào?. - Có.. kiệt tác. - Lặng lẽ vẽ bức trạnh lá trong đêm gió tuyết: kiệt tác.. - Được. Vì nó có giá trị nhân sinh.  miêu tả.. hoc sinh đ ọc Làm bài. 4) Củng cố: - Gọi học sinh đọc ghi nhớ. 5) Dặn dò: Học bài, làm bài tập - Chuẩn bị “Hai cây Phong”. Đảo ngược tình huống: Con người tốt bụng, bản chất kiên cường, mạnh mẽ, giàu tình thương yêu con người. III.Tổng kết:Ghi nh SGK IV. Luyện tập: Viết đoạn văn trình bày suy nghĩ của em về cái chết của cụ Bơ men..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Tiết: 31. chơng trình địa phơng. S:9/10 G:12/10. A - Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh. 1.KT: Hiểu được từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích được dùng ở địa phương các em đang sống. Bước đầu so sánh các từ ngữ địa phương với các từ ngữ tương ứng trong ngôn ngữ toàn dân để thấy rõ những từ ngữ nào trùng với từ ngữ toàn dân, những từ ngữ nào không trùng với từ ngữ toàn dân. 2.KN: Sử dụng từ ngữ địa phương chỉ quan hệ thân thích. B - Phương pháp: Gợi tìm, thảo luận. C - Chuẩn bị: Học sinh về nhà Chuẩn bị câu 1 SGK trước khi học tiết này. D - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - Nêu chức năng của tình thái từ? cho ví dụ? - Làm bài tập 3. 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng - Cho học sinh kẻ lại bảng - Học sinh kẻ bảng. 1. Lập bảng điều tra về từ điều tra. ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, - Học sinh thảo luận theo - Học sinh thảo luận tổ, thân thích được dùng ở địa tổ, mỗi tổ 1 bảng điều tra, nhóm. phương em: học sinh thảo luận trong thời gian 7 phút theo nội dung sau: TN toàn TN dùng ở + Theo thứ tự, ghi rõ từ - Học sinh thảo luận nhóm. dân địa phương ngữ được dùng ở địa Cha Cha, ba phương em. Mẹ Mẹ, má + Từ ngữ đó có thể trùng Bác (atcha) Bác với từ ngữ toàn dân hoặc Bác(cgcha) Cô khác từ ngữ toàn dân? - Đại diện nhóm trình bày Bác(cg mẹ) Dì + Gạch dưới các từ ngữ kết quả. Chú Dượng, chú khác với từ ngữ toàn dân? (chống em - Gọi học sinh đại diện gái mẹ) nhóm, tổ trình bày kết quả điều tra. - Học sinh nghe. - Gọi học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét kết 2.Thơ ca sử dụng từ ngữ chỉ quả điều tra của học sinh quan hệ ruột thịt. thấn thích các nhóm? ở địa phương: - Học sinh sửa chửa lại - Học sinh thảo luận. bảng điều tra và ghi vào a) Chú cũng như cha. vở. b) Nó lú nhưng chú nó khôn. - Yêu cầu học sinh thảo - Học sinh đại diện nhóm c) Mấy đời bánh đúc có xương, luận nhóm nội dung câu 3 trình bày kết quả. mấy đời dì ghẻ lại thương con.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> SGK? (5phút) chồng. - Gọi đại diện nhóm trình - Học sinh chỉ ra từ ngữ bày kết quả sưu tầm? ,quan hệ ruột thịt, thân - Học sinh chỉ ra từ ngữ thích. chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích và giải thích ý nghĩa của từ ngữ đó? - Giáo viên nhận xét, ghi điểm cho học sinh. 4) Củng cố: - Từ ngữ địa phương là gì? Cho ví dụ? 5) Dặn dò: - Học bài, làm bài tập 2, 3. - Chuẩn bị “Nói quá”.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Tiết: 32. lËp dµn ý cho bµi v¨n tù sù kÕt hîp víi miªu t¶ vµ biÓu c¶m. S :9/10 G :12/10. A - Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh. 1.KT:Nhận diện được bố cục các phấn mở bài, thân bài và kết bài của một văn bản tự sự kết hơp với miêu tả và biểu cảm. 2.KN: Xây dựng bố cục, biết cách tìm, lựa chọn và sắp xếp các ý trong bài văn tự sự kết hợp với miểu tả và biểu cảm. Viết bài văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm. B - Phương pháp: Gợi tìm. C - Chuẩn bị: Học sinh đọc trước bài “Món quà sinh nhật” và văn bản “cô bé bán diêm” D - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập, bài tập 1 tiết 28 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Gọi học sinh đọc bài văn: - Học sinh đọc. I. Dàn ý bài văn tự sự: món quà sinh nhật? 1. Tìm hiểu dàn ý của bài văn Gọi học sinh đọc phần yêu - Học sinh đọc. tự sự. cầu? * Bài tập. Học sinh thảo luận nhóm theo câu hỏi yêu cầu: + Chỉ ra 3 phần bài văn? Nội - Phần 1: kể, tả lại quang dung khái quát mỗi phần? cảnh chung buổi sinh hoạt. - Phần 2: kể về món quà sinh nhật độc đáo cuả người bạn. + Truyện kể về viêc gì? Ai là - Phần 3: nêu cảm nghĩ người kể chuyện? ngôi mấy? về món quà sinh nhật. + Câu chuyện xảy ra ở đâu? Vào lúc nào? Hoàn cảnh - Buổi sinh nhật. Trang. nào? - Tôi. + Chuyện xảy ra với ai? Có những nhân vật nào? Ai là - Trang, Trinh, Thanh và nhân vật chính? Tính cách các bạn khác. mỗi nhân vật? + Câu chuyện diến ra như thế nào? Đỉnh điểm câu chuyện ở đâu? Kết thúc chỗ nào? - Độc đáo. Điều gì tạo nên sự bất ngờ? Các yếu tố miêu tả, biểu cảm được kết hợp thể hiện chôc - Bộc lộ tình cảm bạn bè nào? Tác dụng của yếu tố chân thành,sâu sắc. đó? 2. Dàn ý của bài văn tựu sự..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Các nội dung ấy được kể Gồm 3 phần: theo thứ tự nào? a – Mở bài: Từ sự phân tích trên cho biết Giới thiệu sự việc, nhân vật dàn ý bài văn tự sự kết hợp - 3 phần: mở, thân, kết và tình huống xảy ra câu miêu tả, biểu cảm gồm mấy bài. chuyện. phần? nêu nhiệm vụ chính b – Thân bài: mỗi phần? Kể diễn biến câu chuyện theo trình tự nhất định. Khi kể kết hợp miêu tả, biểu cảm. c– Kết bài: Gọi học sinh đọc phần ghi Nêu kết cục và cảm nghĩ của nhớ?. người trong cuộc. Hướng dẫn học sinh làm bài - Học sinh đọc ghi nhớ. * Ghi nhớ : SGK tập 1. Học sinh làm bài tập 10 - Học sinh làm bài tập. II – Luyện tập: phút? Bài 1:Dàn ý văn bản “Cô bé Gọi học sinh trình bày? - Học sinh trình bày kết bán diêm”: Giáo viên nhận xét ghi điểm. quả. a) Mở bài: Hướng dẫn lập dàn ý BT 2. Giới thiệu quang cảnh đêm Gọi học sinh trình bày? giao thừa. Gọi học sinh nhận xét, bổ Giới thiệu nhân vật chính: em sung. bé bán diêm Giáo viên nhận xét ghi điểm. Giới thiệu gia cảnh của em bé bán diêm. b) Thân bài: đầu không bán được diêm nên: + Sợ không dám về nhà. + Tìm chỗ tránh rét. + Vẫn bị gió rét hành hạ “đội bàn chân đã cứng đờ ra” Sau đó em bật từng que diêm để sưởi ấm cho mình. + Bật que thứ nhất: em tưởng chừng như ngồi trước lò sưởi + Que thứ ba: thấy bàn ăn thịch soạn có Ngỗng quay + Qua thứ tư: thấy bà đang mỉm cười với em. Lần bật thứ 5: Bật tất cả các que diêm để níu giữ bà. * Yếu tố miêu tả:Ngọn lửa xanh lam, dần biến đi, trắng ra, rực hồng lên quanh que gỗ, sáng chói… Khi tuyết phủ kín mặt đất, gió bấc thổi vun vut… Bức tường như biến thành một tấm rèm băngd vải màu… Hàng ngàn ngọn nến… rực rỡ * Biểu cảm:Chà! Giá quẹt một diêm mà sưởi… vui mắt. Chà! Ánh sáng… dịu dàng Thật là dễ chịu… khoái biết bao. Em bần thần cả người và chợt nghĩ ra rằng… Chưa bao giờ em thấy bà to lớn và đẹp lão như thế. c.Kết bài:Cô bé chết vì giá rét trong đêm giao thừa. Ngày đầu năm mới mọi người chỉ thấy thi thể em bé ngồi giữa những bao diêm..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Bài 2: a) Mở bài:Giới thiệu bạn mình là ai? Kỷ niệm xúc động nhất là kỷ niệm về cái gì? b) Thân bài:Thời gian, không gian, hoàn cảnh… của kỷ niệm. Nhân vật chính và các nhân vật khác. Sự việc chính và các chi tiết. Điều gì khiến em xúc động nhất? xúc động như thế nào? c) Kết bài:- Nêu cảm nghĩ về nhân vật đó. 4) Củng cố: Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ. 5) Dặn dò: Học bài, hoàn thành bài tập. Chuẩn bị “bài viết số 2”.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Tiết: 33+34. V¨n b¶n : hai c©y phong ( TrÝch Ng¬× thÇy ®Çu tiªn ). S:14/10 G:17/10. A - Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh. 1.KT:Hiểu và cảm nhận được tình yêu quê hương và lòng biết ơn người thầy đã vun trồng ước mơ, hi vọng cho những tâm hồn trẻ thơ. Phát hiện trong văn bản: hai cây thông có hai mạch kể ít nhiều phân biệt lồng vào nhau dựa trên các đại từ nhân xưng khác nhau của người kể chuyện. vì ở trong bài, người kể chuyện nói mình là họa sĩ nên chúng ta hướng học sinh tìm hiểu ngòi bút đậm chất hội họa của tác giả khi miêu tả 2 cây phong gây xúc động cho người kể chuyện. Hiểu rõ về nghệ thuật tự sự, miêu tả và biểu cảm trong vb truyện. 2.KN: Đọc, hiểu văn bản có ý nghĩa văn chương,phân tích những đặc sắc vềNT miêu tả, biểu cảm trong đoạn trích tự sự.Cảm thụ vẻ đẹp sinh động giàu sức biểu cảm các hình ảnh. 3.TĐ: Có tình yêu quê hương sâu sắc và lòng biết ơn thầy cô. B - Phương pháp: Gợi tìm, tích hợp phần Tiếng Việt: Từ địa phương, tập làm văn kể kết hợp miêu tả và biểu cảm C - Chuẩn bị: Học sinh và giáo viên tìm đọc tác phẩm “Người thầy đầu tiên” D - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Vì sao nói “Chiếc lá cuối cùng” là bức tranh kiệt tác? Nêu vài nét về tác giả Ô-Hen-Ri và tóm tắc tác phẩm? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy Nêu vài nét về tg,tp. Hoạt động của trò. Ghi bảng I – Đọc – tìm hiểu chung 1. Tác giả, 2. tác phẩm: nằm phần đầu phần , trích “ Người thầy đầu tiên” 3. Đọc – tóm tắt. 4. Từ khó. 5. Thể loại : Truyện ngắn. Tự sự + Miêu tả + biểu cảm.. Trả lời Hướng dẫn học sinh cách đọc - Học sinh đọc. văn bản. Gọi học sinh đọc văn bản? Giáo viên nhận xét cách đọc - Học sinh trả lời. của học sinh. Giáo viên kiểm tra các chú thích: 3, 5, 6, 7, 11, 14 và 15? Thể loại vb? Đoạn trích chia mấy phần? nội - 4 phần. 6.B ố c ục dung mỗi phần? Trong văn bản này xuất hiện 2 - Con người: “tôi” và II. Đọc – Tìm hiểu chi tiết loại hình ảnh. Đó là gì? “chúng tôi”. Trong đó nổi bật là hình ảnh - Thiên nhiên: 2 cây nào? phong và thảo nguyên. Quan hệ giữa 2 loại hình ảnh - Gắn bó, thân thuộc. 1 – Hai mạch kể lồng ghép: đó có gì đặc biệt?.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Em có nhận xét gì về sự thay đổi ngôi kể trong đoạn trích? Đại từ nhân xưng ở chúng tôi và tôi ở đoạn 1, 2, 4 chỉ ai? Thời điểm nào? Đại từ chúng tôi ở đoạn 3 chỉ ai? Vào thời điểm nào?. - 2 mạch lồng ghép.. - Đại từ tôi và chúng tôi: Chỉ người kể chuyện, một họa sĩ, thời điểm hiện tại nhớ - Người kể chuyện – họa về quá khứ. sĩ. - Hiện tại nhớ về quá khứ. - Đại từ chúng tôi: - Người kể chuỵen và Kể chuyện và các bạn bè các bạn bè anh, quá khứ của anh, quá khứ thời thơ ấu. Thay đổi ngôi kể như vậy có thời thơ ấu.  Đan xen, lồng ghép 2 thời tác dụng gì? - Câu chuyện sinh động, điểm, hiện tại - quá khứ, thân mật, gần gũi, chân trưởng thành – niên thiếu, Trong văn bản có những thật… một người, nhiều người: phương thức biểu đạt nào? Nổi - tự sự kết hợp miêu tả, Câu chuyện sống động, thân bật là phương thức nào? biểu cảm. mật, gần gũi, ấm áp, đáng tin, Cảm nhận được điều gì? chân thật. Gọi học sinh đọc lại đoạn 3? Đoạn này có thể chia làm mấy đoạn nhỏ? Nội dung mỗi đoạn? Hai cây phong được giới thiệu qua những chi tiết nào? Tác giả dùng nghệ thuật gì khi giới thiệu 2 cây phong? Cách so sánh ấy có ý nghĩa gì? Đoạn văn tiếp theo miêu tả 2 cây phong có gì đặc sắc? Điều đó cho thấy tài nghệ nào của tác giả? Tìm những chi tiết, hình ảnh để làm sáng tỏ bức tranh 2 cây phong ríu rít tiếng chim và tiếng trẻ nô đùa? Từ trên cao ngất, phép thần thông mở ra trước mắt lũ trẻ những điều gì? Tại sao chúng say sưa, ngây ngất? cảm giác ấy được diễn tả như thế nào? Đoạn văn tả cảnh bọn trẻ làng trèo lên 2 cây phong để từ đó say mê khám phá thảo nguyên mênh mông phía sau làng có ý nghĩa gì?. - Học sinh đọc.. 2 – Hai cây phong và ký ức tuổi thơ:. 2 đoạn.  so sánh, miêu tả độc đáo, - Giữa một ngọn đồi… cảm nhận tinh tế, trí tưởng hải đăng đặt trên núi. tượng mãnh liệt: - so sánh. - Giá trị tín hiệu, khẳng - Là tín hiệu của làng. định vai trò, niềm tự hào của dân làng. - vai trò làm nỗi nhớ. - Miêu tả đặc điểm 2 cây phong qua tiếng nói - Niềm tự hào của dân làng. riêng tâm hồn riêng, kết hợp so sánh. - Gắn bó, thân thuộc, gần gũi - Năng lực cảm nhận con người. tinh tế, trí tưởng tượng mãnh liệt. - Có sự sống riêng. - Rõ ràng… cổ thụ. - Bóng râm… dịu hiền. - Nơi hội tụ niềm vui tuổi thơ. Học sinh suy luận, phát - Nơi mở rộng chân trời hiểu biểu. biết. - Chứng nhân lịch sử. - 2 cây phong là nơi hội tụ niềm vui tuổi thơ, nơi gắn bó chan hòa. Hai cây phong là nơi tiếp sức cho.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Ở cuối văn bản, 2 cây phong tuổi thơ khám phá thế được nhắc tới với một điều bí giới. ẩn: người vô danh nào đã - Địa vị cao cả của 2 cây 3 – Hai cây phong và thầy trồng nó với những ước mơ, phong. Hai cây phong là Đuy-Sen: hy vọng gì? Chi tiết này cho chứng nhân lịch sử của biết thêm điều gì về hai cây trường Đuy-Sen. phong? Từ sự phân tích trên, em có hình dung như thế nào về 2 - Học sinh tự bộc lộ. cây phong? Từ hình ảnh 2 cây phong gợi em nhớ gì về tuổi thơ nơi quê - Hai cây phong luôn mình? hiện ra… hải đăng trên ấn tượng nổi bật “tôi” trong núi. Như hai cột điện… những lần về quê là gì? Do đâu có ấn tượng đó? - Gần gũi, yêu quý, cảm Hai cây phong trong hồi ức nhận nó như người thân. của “tôi” hiện ra cụ thể như - Nhớ cây mãnh liệt, như thế nào? Nhận xét cách miêu nhớ thương con người, tả cuả tác giả? nhớ cây say đắm. Hai cây phong là hình ảnh Đoạn văn: “mỗi lần về quê… trong sáng, tươi đẹp, thân nhìn rõ”, qua đó “tôi” bộc lộ thuộc với tuổi thơ của “tôi”. tình cảm gì của mình đối với 2 câu phong? - Vì nó là hình ảnh tươi - Miêu tả, so sánh, biểu cảm Trong đoạn : “ta sắp được… sáng thân thuộc với tuổi sâu sắc: ngây ngất” thể hiện trạng thái thơ nhân vật “tôi”. + Tình yêu tha thiết, sâu nặng tâm hồn gì của “tôi”? - Tâm hồn nhạy cảm, đối với thiên nhiên, con người Tại sao cảm xúc đó lại gắn liền - tưởng tượng mãnh liệt. và làng quê. với một nỗi buồn da diết ở - Tình yêu sâu nặng, tha + Tâm hồn trong sáng, giàu nhân vật “tôi”? thiết với 2 cây phong. cảm xúc, mang bản sắc quê Ở đoạn văn miêu tả sự sống - Ai là người đã trồng hương. của hai cây phong, nhân vật hai cây phong.  Trí tưởng tượng mãnh liệt, “tôi” nghe được tiếng nói, tâm - Tình yêu thầy giáo, yêu tâm hồn nhạy cảm. hồn riêng của chúng. Điều đó thiên nhiên. cho thấy nhân vật “tôi” là - tình yêu thiên nhiên người như thế nào? con người sâu nặng, tâm Điều mà “tôi” chưa hề nghĩ tới hồn trong sáng giàu cảm thời bé là gì? xúc. Điều đó gợi em hiểu thêm gì về “tôi” hiện tại? Hs đ ọc ghinnhớ Vậy em đã học được những L àm bt III.Tổng kết:Ghi nhớ :SGK điều đáng quý nào trong tâm IV. Luy ện t ập hồn nhân vật “tôi”? 4) Củng cố: Đọc văn bản này, em cảm nhận được vẻ đẹp nào của thiên nhiên và con người được phản ánh. 5) Dặn dò: Học bài. Chuẩn bị “Ôn tập truyện, ký Việt Nam”.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Tiết: 35+36. viÕt bµi tËp lµm v¨n sè 2. S:15/10 G :19/10. A - Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh. 1.KT: Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm. 2.KN: Rèn luyện kỹ năng diễn đạt, trình bày, sử dụng đan xen yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm. B – Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Tiến hành: A. Đề Bài : Kể về một lần em ( Bạn em ) mắc khuyết điểm khiến thầy, cô giáo buồn. B.Yêu cầu: - Học sinh phải xác định được phương thức biểu đạt là tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm. 3 yếu tố đó sử dụng đan xen nhau một cách nhuần nhuyễn. Xác định được ngôi kể. Xác định được sự việc chính và các chi tiết, yếu tố tả và biểu cảm. Xác định được nhân vật chính và một số nhân vật khác. Xác định trình tự kể, tả, biểu cảm thích hợp. Xác định cấu trúc của bài văn: 3 phần. C Đáp án – biểu điểm: - Điểm 8, 9: Bài văn có bố cục 3 phần. Văn viết mạch lạc, ngôn ngữ trong sáng, lời văn chân thành, cảm xúc cao, đáp ứng tốt đầy đủ các yêu cầu nêu trên, không quá 3 lỗi diễn đạt - chính tả nhỏ. - Điểm 6, 7: Bài văn thực hiện đầy đủ, đúng các yêu cầu nêu trên, văn viết mạch lạc, ngôn ngữ và cảm xúc chân thành, tự nhiên, không quá 4 lỗi chính tả - diễn đạt nhỏ. - Điểm 4, 5: Bài văn thực hiện đầy đủ theo yêu cầu trên. Văn viết tương đối, ngôn ngữ cảm xúc chân thực, song chưa hay, không quá 6 lỗi chính tả. - Điểm 2, 3: Bài văn có thực hiện theo các yêu cầu trên. Văn viết chưa mạch lạc, lời lẽ, ngôn ngữ chưa hay, chưa gây cảm xúc, đôi chỗ còn lúng túng trong diễn đạt ý. Lỗi chính tả còn nhiều. - Điểm 1: Đối với bài văn chưa thực hiện đúng các yêu cầu trên. Văn viết vụng về, lời lẽ sơ sài, ý văn còn lộn xộn. mắc nhiều lỗi chính tả. - Điểm 0: Đối với bài văn lạc đề, bỏ giấy trắng. - Cộng từ 0,5 đến 1 điểm đối với bài văn sử dụng ngôn ngữ thật hay, vận dụng rất tốt 3 phương thức tự sự, miêu tả, biểu cảm, trình bày sạch đẹp, rõ ràng. 3) Thu bài, kiểm tra số lượng bài: 4) Dặn dò: Xem lại phần nội dung lý thuyết đã học. Chuẩn bị “Luyện nói: Kể chuyện theo ngôi kể kết hợp miêu tả, biểu cảm”. Tiết: 37. nãi qu¸. S:20/10 G:23/10.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> A - Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh. 1.KT: Hiểu được thế nào là nói quá và tác dụng của biện pháp tu từ này trong văn chương cũng như trong cuộc sống, giao tiếp, thường ngày. 2.KN: Rèn luyện kỹ năng sử dụng biện pháp tu từ nói qua strong viét văn và giao tiếp. B - Phương pháp: Gợi tìm, tích hợp. C - Chuẩn bị: D - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Viết một đoạn văn 5 câu trong đó có sử dụng từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích được dùng ở địa phương em? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Gọi học sinh đọc các câu - Học sinh đọc. I. Nói quá và tác dụng của tục ngữ, ca dao ở SGK? nói quá. Cách nói của các câu tục - Có. ngữ, ca dao có (đúng) quá 1 BT: sự thật không? –NX: Thực chất, cách nói ấy - Nhấn mạnh quy mô, tính - Khái niệm: nhằm mục đích gì? chất, kích thước của sự vật, Tìm ý nghĩa hàm ẩn của sự việc. Là biện pháp tu từ phóng đại lời nói trong các câu tục mức độ, quy mô, tính chất của ngữ, ca dao trên? sự vật, hiện tượng được miêu Cách nói ấy có tác dụng - Gây ấn tượng, nhấn tả. gì? mạnh, tăng sức biểu cảm. Nói như vậy là nói quá? – Tác dụng: Vậy nói quá là? Nhấn mạnh, gây ấn tượng Tìm ý nghĩa hàm ẩn? cho tăng sức biểu cảm. ví dụ và tác dụng biểu cảm của nói quá trong câu ca - Sự sốt ruột, trông chờ Ví dụ: dao sau: mong mỏi. Cười vỡ cả bụng. Đêm nằm lưng chẳng tới giường, Mong trời mau sáng ra đường gặp em - Học sinh đọc. 2.Ghi nhớ:SGK Gọi học sinh đọc ghi nhớ? - Học sinh làm bài tập. II – Luyện tập: Hướng dẫn học sinh làm bài tập? Bài 1Sỏi đá cũng thành cơm: thành quả lao động gian khổ. Vất vả, nhọc nhằn (niềm tin vào bàn tay lao động). a) Đi lên tới tận trời: vết thương chẳng có nghĩa lý gì., không phải bận tâm. b) Thét ra lửa: kẻ có quyền uy, quyền sing sát đối với người khác. Bài 2:Chó ăn đá gà ăn sỏi. a) Bầm gan tím ruột. b) Ruột để ngoài da. c) Nở từng khúc ruột. d) Vắt chân lên cổ..

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Bài 3:Nàng có vẻ đẹp nghiêng nước nghiêng thành (không gì có thể sánh được) Những chiến sĩ mình đồng da sắt. Mình nghĩ nát óc mà vẫn không giải được bài toán. Bài 4: Nói quá và nói khoác: Giống nhau: đều là phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng, sự việc. Khác nhau: + Nói quá: Là biện pháp tu từ nhằm mục đích nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm. + Nói khoác: Nhằm làm cho người nghe tin vào những điều không có thực. nói khoác là hành động có tác dụng tiêu cực 4) Củng cố: - Việc viết văn, giao tiếp sử dụng nói quá sẽ có giá trị gì? 5) Dặn dò: Học bài, làm bài tập 3, 4, 5. Chuẩn bị “Nói giảm, nói tránh”. Tiết:38. «n tËp truyÖn ký viÖt nam. A - Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh.. S :21/10 G:24/10.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> 1.KT:Củng cố hệ, thống hóa kiến thức phần truyện ký hiện đại Việt nam đã học ở lớp 8 về các mặt: nội dung, tư tưởng, hình thức nghệ thuật đặc sắc. 2.KN: Rèn luyện kỹ năng ghi nhớ, hệ thống hóa, so sánh,khái quát và trình bày nhận xét kết luận trong quá trình ôn tập. B - Phương pháp: Gợi tìm, tích hợp. C - Chuẩn bị: Trả lời 3 câu hỏi 1, 2, 3. D - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc Chuẩn bị bài ôn tập của học sinh. Phân tích hình ảnh hai cây phong và ký ức tuổi thơ của “tôi”? 3) Bài mới: Giáo viên hướng dẫn học sinh ôn tập theo 3 câu hỏi của SGK. I – Bảng thống kê những văn bản truyện ký Việt Nam đã học ở HKI lớp 8: Năm Tên văn Tác TP Thể Nội dung chủ TT Đặc sắc nghệ thuật bản. giả. ra loại yếu đời Những kỷ niệm Tự sự kết hợp với trữ tình. Thanh tronh sáng về Kể chuyện kết hợp vời Tịnh Truyện 1 Tôi đi học 1941 ngày đầu tiên miêu tả và biểu cảm, đánh (1911ngắn được đến trường giá hình ảnh so sánh mới 1988) học mẻ, gợi cảm. Nỗi cay đắng, Tự sự kết hợp với trữ tình, Trong Hồi ký tủi cực và tình kể chuyện kết hợp với miêu lòng mẹ (đoạn Nguyên thương yêu mẹ tả và biểu cảm , đánh giá. (Trích trích Hồng mãnh liệt của bé Cảm xúc và tâm trạng nồng 2 hồi ký 1940 tiểu (1918Hồng khi xa nàn, mãnh liệt, sử dụng so Những thuyết 1982 mẹ, khi được sánh, liên tưởng táo bạo ngày thơ tự nằm trong lòng ấu) thuật mẹ Vạch trần bộ Ngòi bút hiện thực khỏe mặt tàn ác, bất khoắn, giàu tinh thần lạc Tức nước nhân của chế độ quan. Xây dựng tình huống vỡ bờ Tiểu thực dân nửa truyện bất ngờ, khắc họa (Trích Ngô thuyết phong kiến, ca nhân vật và miêu tả chân 3 1939 chương18, Tất Tố (đoạn ngợi vẻ đẹp tâm thực, sinh động. tiểu thuyết trích) hồn sức sống Tắt đèn) tiềm tàng của người phụ nữ nông thôn. 4 Lão Hạc Nam 1943 Truyện Số phận bi thảm Tài năng khắc họa nhân vật Cao ngắn và phẩm chất rất cụ thể, sống động. Cách (1915(đoạn cao quý của kể chuyện mới mẻ, linh 1951) trích) người nông dân hoạt. ngôn ngữ kể chuyện cùng khổ trong và miêu tả chân thực, đậm xã hội Việt chất nông thôn, chất triết lý Nam, trước nhưng giản dị, tự nhiên..

<span class='text_page_counter'>(67)</span> cách mạng tháng tám I – Những điểm giống và khác nhau chủ yếu về nội dung và hình thức nghệ thuật của 3 văn bản trong bài 2, 3, và 4: a) Giống nhau: Thể loại: đều là văn tự sự, là truyện ký hiện đại. Thời gian ra đời: trước CMT8, giai đoạn 1930-1945 Đề tài, chủ đề: đều nói về con người và cuộc sống xã hội đương thời của tác giả, đều đi sâu miêu tả số phận cực khổ của những con người bị vùi dập. Giá trị tư tưởng: đều chan chứa tinh thần nhân đạo (yêu thương, trân trong những tình cảm, phẩm chất đẹp đẽ của con người, tố cáo những gì tàn ác xấu xa) Giá trị nghệ thuật: bút pháp hiện thực, lối viết chân thực, gần gũi với đời sống, ngôn ngữ giản dị, kể chuyện và miêu tả cụ thể, sinh động. b) Khác nhau: Phương thức Đặc điểm nghệ Văn bản Thể loại Nội dung chủ yếu biểu đạt thuật Nỗi đau cay đắng của Văn hồi ký chân Trong lòng Hồi ký Tự sự - xen bé Hồng và tình yêu thực, trữ tình thiết mẹ (trích) trữ tình thương mẹ mãnh liệt tha. Phê phán chế độ tàn Khắc họa nhân vật ác, bất nhân và ca và miêu tả hiện Tức nước Tiểu thuyết ngợi vẻ đẹp tâm hồn, thực, chân thực, Tự sự vỡbờ (trích) sức sống tiềm tàng sinh động. của người phụ nữ nông thôn Số phận bi thảm và Khắc họa nhân vật phẩm chất cao quý cụ thể, sinh động. Truyện ngắn Lão Hạc của người nông dân Kể, tả chân thực, tự (trích) Việt Nam trước nhiên, đậm chất CMT8 triết lý. III – Học sinh viết đoạn văn: Học sinh Chuẩn bị lại bài tập này, gọi học sinh đọc lại đoạn văn.Giáo viên góp ý, nhận xét đoạn văn của học sinh – ghi điểm. 4) Củng cố: Qua các truyện ký Việt Nam, em đã học tập được các tác giả điều gì về cách viết truyện?Giải thích ý nghĩa câu thành ngữ “Tức nước vỡ bờ” 5) Dặn dò: Học bài, hoàn thành bài tập trên. Chuẩn bị “Thông tin về ngày trái đất năm 2000”. Tiết: 39. Văn bản: thông tin về ngày trái đất năm 2000. A - Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh.. S:23/10 G:26/10.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> 1.KT: Thấy được tác hại, mặt trái của việc sử dụng bao bì ni lông, tự mình hạn chế sử dụng bao bì ni lông và vận động mọi người cùng thực hiện khi có điều kiện. Thấy được tính thuyết phục trong cách thuyết minh về tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông cũng như tính hợp lý của những kiến nghị mà văn bản đề xuất. Từ việc sử dụng bao bì ni lông, có những suy nghĩ tích cực về các việc tương tự trong vấn đề xử lý rác thải sinh hoạt, một vấn đề vào loại khó giải quyết nhất trong nhiệm vụ bảo vệ môi trường.. 2.KN: Tích hợp TLV để tập viết bài văn thuyết minh. Đọc hiểu vb nhật dụng về 1 vđ x h. 3.T Đ: tuyên truyền mọi người hạn chế sử dụng bao bi ni long. B - Trọng tâm: Tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông và biện pháp hạn chế sử dụng nó. C - Phương pháp: gợi tìm, thảo luận. D - Chuẩn bị: E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Kể tên các truyện ký Việt Nam em đã học ở lớp 8? Nêu điểm giống nhau của 3 văn bản Trong lòng mẹ, Lão Hạc và Tức nước vỡ bờ? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Ở lớp 6, 7 em đã học được - Học sinh trả lời. những văn bản nhật dụng I – Đọc-Tìm hiểu chung nào? Nói về những vấn đề 1. Xuất xứ: nào? Giáo viên nhắc lại khái - Học sinh nghe. niệm văn bản nhật dụng. 22/4/2000.- Theo sở KH-CN Hà Giáo viên hướng dẫn cách Nội. đọc. 2Đọc-Chú thích: Gọi học sinh đọc văn bản? - Học sinh đọc. Hướng dẫn học sinh tìm - Học sinh tìm hiểu chú hiểu chú thích? thích. Theo em hiểu, ô nhiễm có nghĩa là gì? Khởi xướng? 3. Thể loại :Văn bản thuyết Văn bản này thuộc phương minh. thức biểu đạt nào? PTBĐ : TM Vì sao cho là văn bản thuyết minh? Tìm bố cục của văn bản? - Thuyết minh. nội dung mỗi đoạn? bố cục bài thuyết minh? 4.Bố cục: 3 phần - 3 đoạn. ở phần mở bài đoạn 1, II đọc - Tìm hiểu văn bản: những sự kiện nào được thông báo? - Ngày 22.4 là ngày mang 1.Thông tin về ngày trái đất.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> chủ đề bảo vệ môi trường. Văn bản này nhằm thuyết - Có 141 nước tham dự. minh cho sự kiện nào? - Việt nam tham gia 2000. - 1 ngày không dùng bao bì ni lông Nhận xét cách trình bày - Đi từ khái quát đến cụ thể các sự kiện đó? Từ đó, em thấy nội dung - Trực tiếp, ngắn gọn. quan trọng nào được nêu - Làm cản trở quá trình trong phần đầu văn bản? sinh trưởng thực vật, làm tắc các đường dẫn nước ô nhiễm thực phẩm - Kết hợp liệt kê và phân tích. - Mang tính khoa học, thực tế, dễ hiểu, nhớ. - Làm ô nhiễm môi trường, phát sinh nhiều bệnh chết người. - Học sinh tự trả lời. Trong phần thân bài, tác hại nào của việc sử dụng bao bì ni lông được nói đến? Xác định phương hướng thuyết minh của Trả lời đoạn văn 2? Nêu tác dụng của cách thuyết minh đó? Sau khi đọc thông tin này, em có được kiến thức mới nào về hiểm họa của việc dùng bao ni lông? Theo em có cách nào tránh được những hiểm họa đó? Học sinh thảo luận? Phần 2 của đoạn 2 cho biết nội dung gì? Đó là những biện pháp Thảo luận nhóm nào? Theo em, biện pháp nào có hiệu quả nhất? ở phần kết bài – đoạn 3, thông tin đưa ra những - Biện pháp hạn chế. kiến nghị nào? Tại sao nhiệm vụ chung. năm 2000: - Ngày 22.4 gọi là ngày trái đất mang chủ đề bảo ve4ẹ môi trường. - Có 141 nước tham dự. - Việt nam tham dự năm 2000 với chủ đề “Một ngày không sử dụng bao bì ni lông”.  Đi từ khái quát đến cụ thể, lời thông báo trực tiếp, ngắn gọn, dễ hiểu, thuyết minh bằng số liệu: Thế giới và Việt nam rất quan tâm đến vấn đề bảo vệ môi trường trái đất. 2 – Tác hại và biện pháp hạn chế sử dụng bao bì ni lông: a) Tác hại: - Làm ô nhiễm môi trường sống. - Phát sinh nhiều bệnh hiểm nghèo chết người.  Kết hợp liệt kê và phân tích. b) Biện pháp hạn chế: - Hạn chế tối đa việc dùng bao bì ni lông..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> được nêu ra trước, hành động cụ thể nêu sau? Khi đưa ra lời kiến nghị, tác giả dùng kiểu câu gì? Các câu kiến nghị đó có ý nghĩa gì? Đọc, học xong văn bản này đã đem lại cho em hiểu biết mời nào về việc một ngày không dùng bao bì ni lông? Em dự định sẽ làm gì để thông tin này đi vào đời sống và trở thành hành động cụ thể? Để bảo vệ môi trường, em cần phải làm những công việc gì?. - Thông báo cho mọi người hiểu về hiểm họa của việc dùng bao bì - Cùng nhau quan tâm tới ni lông đối với môi trường và sức TĐ. khỏe con người. - Bảo vệ TĐ, cùng hành động... 3 – Kiến nghị về việc bảo vệ môi trường trái đất: - Nhiệm vụ chung to lớn của chúng ta: bảo vệ trái đất khỏi - Câu cầu khiến. nguy cơ ô nhiễm - Hành động cụ thể: “một ngày Khuyên bảo, yêu cầu mọi không dùng bao bì ni lông” người hạn chế dùng bao bì  Câu cầu khiến: Nhằm giữ gìn sự ni lông. trong sạch của trái đất. Đọc ghi nhớ Làm bài tập. 4 – Tổng kết:ghi nhớ SGK. 5.Luyện tập:. 4) Củng cố: Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. 5) Dặn dò: Học bài. Chuẩn bị “kiểm tra văn 1 tiết”. Tiết: 40. nãi gi¶m , nãi tr¸nh. S:23/10 G:26/10. A - Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh. 1.KT:Hiểu được thế nào là nói giảm, nói tránh và tác dụng của nó trong ngôn ngữ đời thường và trong tác phẩm văn học..

<span class='text_page_counter'>(71)</span> 2.KN:Có ý thức vận dụng biện pháp nói giảm nói tránh trong giao tiếp khi cần thiết. Phân biệt nói giảm, nói tránh với nói không đúng sự thật. B - Phương pháp: Gợi tìm, hỏi đáp C - Chuẩn bị: 1 vài ví dụ. D - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Thế nào là nói quá? Nêu tác dụng? Cho ví dụ? Làm bài tập 5? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Gọi học sinh đọc các ví dụ - Học sinh đọc. I. Nói giảm nói tránh và tác trong mục I.1 SGK? dụng của nó: Các từ ngữ in đậm trong ví - Chết. dụ đó có ý nghĩa gì? 1. Bài tập Tại sao người viết, người - Nhằm để giảm bớt đau nói lại dùng cách diễn đạt buồn. Nói giảm nói tránh là một đó? biện pháp tu từ dùng cách diễn Gọi học sinh đọc ví dụ - Học sinh đọc. đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh trong mục I.2? gây cảm giác quá đau buồn, Tại sao tác giả dùng từ ngữ - Tránh thô tục, gây cười. ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, “bầu sữa” mà không dùng thiếu lịch sự. 1 từ ngữ khác cùng nghĩa? Gọi học sinh đọc ví dụ ở - Học sinh đọc mục I.3? Cho biết cách nói nào nhẹ - Cách 2: tế nhị, nhẹ nhàng nhàng tế nhị hơn đối với hơn. Cách 1: căng thẳng, người nghe? nặng nề. Vậy nói như cách ở các ví dụ trên gọi là nói giảm nói tránh. Theo em nói giảm nói tránh là gì? Tác dụng? Cho ví dụ? Gọi học sinh đọc phần ghi - Học sinh đọc. 2.Ghi nhớ:SGK nhớ SGK. Hướng dẫn học sinh làm - Học sinh làm bài tập. II. Luyện tập các bài tập luyện tập. Bài 1: a) Đi nghỉ; b) Chia tay nhau; c) Khiếm thị; d) Có tuổi; e) Đi bước nữa. Bài 2: a2; b2; c1; d1; e2  đó là các câu sử dụng cách nói giảm nói tránh. Bài 3:Giọng hát chua loét!  giọng hát chưa được ngọt lắm. Chữ viết của bạn xấu quá  chữ viết của bạn chưa được đẹp lắm..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Cấm cười to  xin cười khẽ một chút nhé! Bài 4:Trường hợp một bạn rất lười học, đã được khuyên bảo nhiều lần nhưng vẫn không nghe, ta cần phải nói thẳng ra rằng: “Bạn học lười quá!” chứ không nên nói “Bạn không được siêng lắm” 4) Củng cố: Vì sao cần phải nói giảm nói tránh? Để đạt hiệu quả giao tiếp cao, ta phải sử dụng nói giảm nói tránh như thế nào? 5) Dặn dò: Học bài, làm bài tập 3, 4. Chuẩn bị “Câu ghép”. Tiết: 41. kiÓm tra v¨n. A - Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh.. S: 26/10 G: 30/10.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> 1.KT:Củng cố, hệ thống hóa lại kiến thức bài học ở các văn bản đã học. 2.KN:Rèn luyện, củng cố các kỹ năng khái quát, tổng hợp, phân tích, viết đoạn văn cảm nhận. B – Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Tiến hành: * Giáo viên phát đề cho học sinh. Câu1: ( 1đ) Nối nội dung ở cột A với nội dung ở cột B để có được những nhận định chính xác về chủ đề của các văn bản truyện kí đã học. TT Cột A TT Cột B 1 Lão Hạc a Nỗi đau của chú bé mồ côi và tình yêu thương mẹ của chú bé 2 Trong Lòng Mẹ b Phê phán sự tàn ác, bất nhân của chế độ thực dân phong kiến và ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn, sức sống tiềm tàng của người phụ nữ nông thôn. 3 Tôi đi học c Số phận bi thảm của người nông dân cùng khổ và phẩm chất cao đẹp của họ. 4 Tức nước vỡ bờ d Tâm trạng hồi hộp bỡ ngỡ của nhân vật tôi trong ngày đầu tiên đến trường. đ Lòng thương cảm sâu sắc đối với một em bé bất hạnh. 1 Nối........, 2 nối ........, 3 nối........., 4 nối.......... Câu 2 :(3,5 đ) : Đọc đoạn văn sau trả lời câu hỏi. …Anh Dậu uốn vai ngáp dài một tiếng.Uể oải, chống tay xuống phản, anh vừa rên vừa ngỏng đầu lên.Run rẩy cất bát cháo, anh mới kề vào đến miệng, cai lệ và người nhà lý trưởng đã sầm sập tiến vào với những roi song,tay thước và dây thừng. a) Đoạn trích trên trích trong tác phẩm nào ? Tác giả là ai ? (1 đ ) b) Sử dụng phương thức biểu đạt nào ? (0,5 đ ) c) Tóm tắt đoạn trích : Tức nước vỡ bờ của Ngô Tất Tố ( Khoảng 10 dòng) (2 đ). Câu 3 : ( 1,5 đ) Học xong truyện ngắn Lão Hạc của Nam Cao, em hãy cho biết cái chết của Lão Hạc nói lên điều gì ? Câu 4 :(4 đ) : Qua hai văn bản « Tức nước vỡ bờ » của Ngô Tất Tố và « Lão Hạc » của Nam Cao. Em hãy viết đoạn văn ngắn( 8-10 câu) nêu cảm nghĩ của em về người nông dân Việt Nam trước cách mạng tháng tám 1945.. Đáp án Câu 1 :(1đ) Nối đúng 1-C, 2-A, 3-D, 4-B. Câu 2 :(3,5 đ) a.( 1đ) Đoạn trích trên trích trong tác phẩm Tắt đèn của nhà văn Ngô Tất Tố. b.( 0,5 đ) Sử dụng phương thức biểu đạt : Tự sự..

<span class='text_page_counter'>(74)</span> c.( 2đ) Tóm tắt được đoạn trích : Tức nước vỡ bờ của Ngô Tất Tố ( Khoảng 10 dòng) . Câu 3 :(1,5đ) Nói được cái chết của Lão Hạc thể hiện tình yêu thương con vô bờ của người cha. Bi kịch sự đói nghèo và phẩm giá làm người của Lão Hạc. Câu 4 :( 4đ) Viết được một đoạn văn ngắn ( 8- 10 câu) nêu cảm nghĩ của mình về người nông đân Việt Nam trước cách mạng tháng tám 1945 qua hai văn bản : Tức nước vỡ bờ và Lão Hạc. 4) Củng cố: Thu bài , kiểm tra chất lượng 5) Dặn dò: Xem lại bài học. Chuẩn bị “Ôn dịch thuốc lá”. Tiết: 42. luyÖn nãi : kÓ chuyÖn theo ng«i kÓ kÕt hîp víi miªu t¶ vµ biÓu c¶m. S:28/10 G:31/10. A - Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh. 1.KT:Nắm chắc kiến thức về ngôi kể. Biết trình bày miệng trước tập thể một cách rõ ràng, gãy gọn, sinh động về một câu chuyện có kết hợp yếu tố miêu tả và biểu cảm..

<span class='text_page_counter'>(75)</span> 2.KN:Kế được 1 câu chuyện thêo nhiều ngôi kể khác nhau. biết lựa ngôi kể phù hợp với câu chuyện được kể. Lập dàn ý 1 vb tự sự có sử dụng yéu tố miêu tả, biểu cảm. B - Phương pháp: C - Chuẩn bị: Học sinh chuẩn bị kỹ mục I, phần chuẩn bị ở nhà. D - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Có mấy loại ngôi kể? đó là những loại nào? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Dành 5 phút cho học sinh I – Các bước tiến hành: chuẩn bị lại phần đã chuẩn bị ở nhà. 1 – Ôn tập về ngôi kể: Gọi học sinh lần lượt trả - Học sinh trả lời. - Kể theo ngôi thứ nhất: người lời các câu hỏi trong mục kể xưng tôi  giúp người nghe I.1? - Học sinh nghe, ghi nhớ. hiểu được sự việc chính câu Giáo viên nhận xét và chuyện khái quát lại nội dung của - Kể theo ngôi thứ 3: người kể các câu hỏi đó để học sinh - Học sinh đọc. giấu mình đi, gọi các nhân vật nắm kỹ. chính một cách khách quan Gọi học sinh đọc đoạn - Từ xưng hô, lời dẫn giúp câu chuyện linh hoạt. trích trong mục I.2? thoại, chi tiết miêu tả, biểu - Thay đổi ngôi kể để: Yêu cầu học sinh trả lời: cảm… + Thay đổi điểm nhìn đối với muốn kể lại đoạn trích trên sự việc, nhân vật. theo ngôi thứ nhất thì phải + Thay đổi thái độ miêu tả, biểu thay đổi những gì? - Xưng tôi, lời thoại trực cảm. Cụ thể là ta thay đổi như tiếp thành lời kể gián thế nào? tiếp… 2 – Luyện nói: Dành 5 phút cho hs chuẩn - Học sinh chuẩn bị. - Khi kể theo ngôi thứ nhất cần bị lại đoạn trích khi đã thay đổi các yếu tố: Từ xưng thay đổi các nội dung trên? hô, lời dẫn thoại, chuyển lời Gọi hs đóng vai chị Dậu, thoại  lời kể, chi tiết miêu tả, xưng “tôi” và kể lại đoạn biểu cảm. truyện trên cho cả lớp - Học sinh nhận xét. 3 – Tập nói: nghe. Học sinh đóng vai chị Dậu kể Gọi hs nhận xét phần nội lại đoạn trích theo ngôi thứ nhất dung kể chuyện của bạn. Tiết: 43. c©u ghÐp. A - Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh. 1.KT:Nắm được đặc điểm của câu ghép. Nắm được hai cách nối các vế câu trong câu ghép. 2.KN: Phân biệt câu ghép với câu đơn và câu mở rộng thành phần.. S :1/11/2012 G :3/11/2012.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Sử dụng câu ghép phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. B - Phương pháp: Hỏi đáp, tích hợp. C - Chuẩn bị: Một số ví dụ. D - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Ở lớp 6, 7 các em đã học các loại câu gì? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Gọi học sinh đọc đoạn - Học sinh đọc I – Đặc điểm cuả câu ghép: trích mục I.SGK? 1.BT: Tìm các cụm C-V trong - Học sinh thảo luận, trả những câu in đậm? lời. Phân tích cấu tạo của những câu có hai hoặc nhiều cụm C-V? Trình bày kết quả phân tích ở hai bước trên vào bảng theo mẫu trong SGK? * Học sinh thảo luận và trả lời nội dung 3 câu hỏi Học sinh thảo luận Câu ghép là những câu do 2 trên? Dựa vào kiến thức đã học - Câu đơn: buổi mai… dài hoặc nhiều cụm C-V không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm Cở dưới cho biết câu nào và hẹp. trong các câu trên là câu - Câu ghép: Cảnh vật… tôi V này được gọi là một vế câu. đơn, câu nào là câu ghép. đi học. Ví dụ: Vậy thế nào là câu ghép? - Học sinh trả lời. Trời mưa, nước tràn bờ ao. Cho ví dụ? 2.Ghi nhớ: SGK Gọi học sinh đọc ghi nhớ. HS đọc II – Cách nối các vế câu: Tìm thêm các câu ghép 1.BT: trong đoạn trích ở mục I? - Học sinh trả lời: câu 1, 3 Trong mỗi câu ghép, các “Hằng năm… tựu trường”, vế câu được nối với nhau “những ý tưởng… nhớ bằng cách nào? hết”. - các vế câu trong câu 3, 6 Ví dụ: nối bằng quan hệ từ vì, Vì gió thổi nên mây bay. Tìm thêm ví dụ về cách nhưng. nối các vế câu trong câu - Vế 1 và 2 trong câu 7 ghép? bằng quan hệ từ vì. Câu 1 và vế 2, 3 trong câu 7 không dùng từ nối. Vậy có mấy cách nối các - Vì… nên; tuy… nhưng. - 2 cách vế câu trong câu ghép? Cho ví dụ? - 2 cách Gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK học sinh đọc ghi nhớ SGK 2.Ghi nhớ:SGK.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Hướng dẫn học sinh làm các bài tập luyện tập. II – luyện tập: Bài 1: a) U van dần, u lạy dần! -> nối bằng dấu phẩp. - Dần hãy để cho chị đi với u, đừng giữ chị nữa.  nối bằng dấu phẩp - Chị con có đi, u mới có tiền nộp sưu, thầy Dần mới được về với Dần chứ!  nối bằng dấu phẩp - Sáng ngày người ta đánh trói thầy Dần như thế, Dần có thương không.  nối bằng dấu phẩp - Nếu Dần không buông chị ra, chốc nữa ông lý vào đây, ông ấy trói nốt cả u, trói nốt cả Dần nữa đấy  nối bằng dấu phẩp. c) Tôi im lặng cúi đầu xuống đất: lòng tôi càng thắt lại, khóe mắt tôi đã cay cay. Nối bằng hai dấu chấm. Bài 2:Vì trời mưa to nên tôi không đi lao động. a) Nếu tôi đi nhanh thì tôi đã gặp được cô ấy. b) Tuy gia đình khó khăn nhưng tôi vẫn tiếp tục đi học. c) Không những Lan giỏi học toán mà còn giỏi văn nữa. Bài 3:Trời mưa to nên tôi không đi lao động. Tôi không đi lao động vì trời mưa to. a) Gia đình khó khăn nhưng tôi vẫn tiếp tục đi học Tôi vẫn tiếp tục đi học tuy gia đình khó khăn. Bài 4:Tôi chưa đến nó đã đi. a) Bạn làm sao mình làm vậy. b) Tôi càng la rầy nó càng hư hỏng 4) Củng cố: Câu ghép là gì? Cho ví dụ? Nêu các cách nối các vế câu trong câu ghép? 5) Dặn dò: Học bài, làm bài tập 2, 4, 5. Chuẩn bị “Câu ghép (t)”. Tiết: 44. t×m hiÓu chung vÒ v¨n b¶n thuyÕt minh. S :1/11/2012 G :3/11/2012. A - Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh. 1.KT:Hiểu được vai trò, vị trí, đặc điểm, tác dụng của văn bản thuyết minh trong đời sống con người. Thấy được Ý nghĩa, phạm vi sử dụng của vb thuyết minh. 2.KN: Phân biệt văn bản thuyết minh với văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm… đã học..

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Trình bày các tri thức có tính chất khách quan, khoa học thông qua những tri thức của môn ngữ văn và các môn học khác. B - Phương pháp: Tích hợp với kiến thức về văn và TV đã học. C - Chuẩn bị: Xem lại văn bản “Thông tin về ngày trái đất năm 2000” sưu tầm bảng quảng cáo giới thiệu sản phẩm… D - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Ở lớp 6, 7 và đầu lớp 8, em đã học được các kiểu văn bản nào? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng - Gọi học sinh đọc các văn - Học sinh đọc. I. Vai trò và đặc điểm chung bản trong SGK? vủa văn bản thuyết minh * Yêu cầu học sinh thảo - văn bản a: nêu rõ lợi ích luận nhóm theo 3 câu hỏi riêng của câu dừa, cái 1.văn bản thuyết minh trong trong mục I.1? riêng này gắn liền với đời sống con người: - Mỗi văn bản trên trình những đặc điểm của cây bày, giới thiệu, giải thích dừa Bình Định. a.BT: điều gì? - văn bản b: Giải thích về - Em thường gặp các loại tác dụng của chất diệp lục văn bản đó ở đâu? làm cho con người thấy lá - Hãy kể thêm 1 vài văn cây có màu xanh. bản cùng loại mà em biết? - văn bản c: Giới thiệu Huế - Gọi học sinh đại diện với tư cách là một trung nhóm trả lời kết quả thảo tâm văn hóa nghệ thuật lớn luận? của Việt nam với những - Các nhóm nhận xét, bổ đặc điểm tiêu biểu riêng xung? của Huế. -b.NX:Là kiểu văn bản thông - Giáo viên nhận xét, đánh dụng trong mọi lĩnh vực đời giá. Giáo viên cho học sinh - Cung cấp tri thức về đặc sống nhằm cung cấp tri thức về xem các mẫu văn bản điểm tính chất… đặc điểm,tính chất, nguyên thuyết minh. nhân… của các hiện tượng và - 3 văn bản trên đưa ra - Học sinh trả lời. sự vật trong tự nhiên, xã hội nhằm mục đích gì? bằng phương thức trình bày, * Yêu cầu học sinh thảo giới thiệu, giải thích. luận nhóm theo nội dung câu hỏi: - Các văn bản trên có thể - Không, vì có sự việc, 2. đặc điểm chung của văn xem là văn bản tự sự (hay diến biến, không miêu tả bản thuyết minh: miêu tả, nghị luận, biểu cụ thể, không phải luận a.BT: cảm) không? Tại sao? điểm… Chúng khác với các văn bản ấy chỗ nào? - Các văn bản trên có - văn bản tự sự: Trình bày những đặc điểm chung nào sự việc, diễn biến, nhân làm chúng trở thành 1 kiểu vật. riêng? - văn bản miêu tả: trình - Các văn bản trên đã bày chi tiết cụ thể để ta.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> thuyết minh về đối tượng những phương thức nào - Ngôn ngữ của các văn bản trên có đặc điểm gì? - Gọi học sinh đại diện nhóm trả lời kết quả thảo luận? - Vậy văn bản thuyết minh là gì? Đặc điểm chung của văn bản thuyết minh? - Hướng dẫn học sinh làm bài tập.. cảm nhận sự vật… - văn bản nghị luận: trình bày ý kiến, luận điểm.  đặc điểm chung: tri thức phải khách quan, xác thực… - Ngôn ngữ chính xác rõ ràng… H s đ ọc ghi nh ớ học sinh làm bài tập.. b.NX: Tri thức trong văn bản thuyết minh đòi hỏi khách quan, xác thực hữu ích cho con người - văn bản thuyết minh cần trình bày chính xác, rõ ràng, chặt chẽ và hấp dẫn. * Ghi nhớ : SGK Tr 117 II – Luyện tập:. Bài 1: Hai văn bản :Khởi nghĩa nông dân Văn Vân và con giun đất là văn bản thuyết minh vì: - Văn bản a cung cấp kiến thức kiến thức lịch sử. - Văn bản b cung cấp kiến thức sinh vật. Bài 2:Văn bản “Thông tin về ngày trái đất năm 2000” là bài văn nghị luận, đề xuất 1 hành động tích cực bảo vệ môi trường, nhưng đã sử dụng yếu tố thuyết minh để nói rõ tác hại của bao bì ni lông, làm cho đề nghị có sức thuyết phục cao. Bài 3: Các văn bản khác cũng cần phải sử dụng yếu tố thuyết minh vì: - Tự sự: Giới thiệu sự việc, nhân vật. - Miêu tả: Giới thiệu cảnh vật, con người, thời – không gian - Biểu cảm: giới thiệu đối tượng gây cảm xúc là người hay sự vật… - Nghị luận: Giới thiệu luận điểm, luận cứ… 4) Củng cố: Gọi học sinh đọc ghi nhớ. 5) Dặn dò: Học bài, chuẩn bị “Phương pháp thuyết minh”. Tiết: 45. V¨n b¶n. «n dÞch thuèc l¸. S :3/11/2012 G :6/11/2012. A - Mục tiêu cần đat: Giúp học sinh. 1.KT: HS Xác định được quyết tâm phòng chống thuốc lá trên cơ sở nhận thức được tác hại to lớn, nhiều mặt của thuốc lá đối với đời sống cá nhân và cộng đồng. - Hiểu được sự kết hợp chặt chẽ giữa hai phương thức lập luận và thuyết minh trong văn bản. 2.KN: Biết đọc, hiểu nắm bắt các vấn đề xã hội trong 1 vb nhật dụng. Tích hợp với TLV để tập viết bài văn thuyết minh 1 vấn đề của đời sống XH. 3.T Đ: Nhận thức được tác hại của thuốc lá đ ể tuy ên truy ên m ọi người cùng c ó ý thức bỏ thuốc lá..

<span class='text_page_counter'>(80)</span> B - Phương pháp: Gợi tìm, giảng bình, tích hợp. C - Chuẩn bị: Bài văn, bài báo nói về tác hại của thuốc lá. D - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - Văn bản “Thông tin về ngày trái đất năm 2000” đã nêu ra những tác hại nào của việc sử dụng bao bì ni lông? - Trong văn bản đó, đã kêu gọi ta vấn đề gì? Vấn đề ấy có tầm quan trong như thế nào? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài ngoài vấn đề bảo vệ môi trường, chúng ta còn có những vấn đề nào ảnh hưởng đến đời sống con người chúng ta : Bệnh dịch, DS kế hoạch hóa gia đình... Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng - HDHS cách đọc văn bản? I – Đọc – Tìm hiểu chung: - Gọi học sinh đọc văn bản? - Học sinh đọc văn bản. 1. Xuất xứ: Bài viết của giáo - Yêu cầu học sinh nêu thắc sư- bác si Nguyễn Khắc Viện mắc về những từ ngữ khó trích trong “ Từ thuốc lá đến hiểu? ma túy-bệnh nghiện” – 1992. - Giáo viên giải thích, mở - Học sinh nghe. 2. Đọc . rộng thêm từ ôn dịch cho học 3. Từ khó . sinh hiểu kỹ. - Giải thích việc dùng dấu phẩp trong đầu đề văn bản. có thể sửa thành ôn dịch thuốc lá hoặc thuốc lá là loại ôn dịch được không? Vì sao? 4. Thể loại :Thuyết minh. - Văn bản thuộc phương - Lập luận ( giới thiệu, giải thức biểu đạt nào? Tại sao? - thuyết minh, nội dung có thích, Phân tích, nêu số liệu...) - Tìm bố cục của văn bản và tri thức về tác hại của nêu ý chính mỗi đoạn? thuốc lá… 5.Bố cục: 3ph - Những tin tức nào được - 3 phần. thông báo trong phần mở đầu văn bản? II Đọc- Tìm hiểu văn bản: - Trong đó thông tin nào - Có những ôn dịch mới được nêu thành chủ đề cho xuất hiện vào cuối thế kỷ 1. Thông báo về nạn dịch VB này? này, đặc biệt là AIDS và thuốc lá: - Để nhấn mạnh vấn đề này, ôn dịch thuốc lá. tác giả sử dụng biện pháp tu - Ôn dịch thuốc lá… - Có những ôn dịch mới xuất từ gì? - so sánh. hiện vào cuối thế kỷ này, đặc - So sánh với đại dịch nào? biệt là nạn AIDS và ôn dịch Tác dụng như thế nào? thuốc lá. - Nhận xét lời văn thuyết - AIDS. minh trong các thông tin  từ ngữ thông dụng của ngành này? - Sử dụng từ thông dụng y tế, phép so sánh, lời văn ngắn - Tác dụng của lời văn đó? của ngành y tế. gọn, chính xác. - Em đón nhận thông tin này - thông báo ngắn gọn… với thái độ như thế nào? Vì.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> sao? - Vì sao tác giả dẫn lời Trần Hưng Đạo bàn về việc đánh giặc trước khi phân tích tác hại của thuốc lá? - Điều đó có tác dụng gì trong lập luận? - Tác hại của thuốc lá được thuyết minh trên những phương diện nào? - Sự hủy hoại của thuốc lá đến sức khỏe CN được phân tích trên các chứng cớ nào? - Nhận xét về các chứng cớ mà tác giả dùng để thuyết minh trong đoạn này? - Qua chứng cớ đó cho thấy tác hại của thuốc lá đối với sức khỏe con người ở mức độ như thế nào? - Theo dõi đoạn văn thuyết minh về ảnh hưởng xấu của thuốc lá đến đạo đức con người, cho biết: những thông tin nổi bật của đoạn này? - Đoạn này tác giả dùng biện pháp tu từ gì? - So sánh như thế nào? - Với dụng ý gì? - Điều đó cho thấy mức độ tác hại của thuốc lá đến cuộc sống đạo đức CN như thế nào? - Vậy toàn bộ thông tin ở phần hai, cho ta hiểu biết về thuốc lá như thế nào? - Phần cuối cung cấp thông tin về vấn đề gì? - Em hiểu thế nào là chiến dịch và chiến dịch chống thuốc lá? - Cách thuyết minh ở đây bằng cách nào? - Chỉ ra các biểu hiện cụ thể? - Tác dụng của phương pháp thuyết minh này là gì?.  Nhấn mạnh hiểm họa to lớn của nạn dịch. - sức khỏe, đạo đức cá nhân, cộng đồng. 2 – Tác hại của thuốc lá: - Chất hắc ín, chất ô-xít các bon, chất ni-cô-tin, a) Đối với sức khỏe con người: - Chứng cớ khoa học, phân tích và minh họa bằng số  Các chứng cứ khoa học, phân liệu nên thuyết phục. tích minh họa bằng số liệu: hủy - Hủy hoại nghiêm trọng hoại nghiêm trọng sức khỏe sức khỏe con người, con người; là nguyên nhân của nguyên nhân của nhiều nhiều bệnh chét người. bệnh chết người. - Tỉ lệ thanh thiếu niên hút b) Đối với đạo đức con người: thuốc…  Sử dụng phép so sánh: Hủy hoại lối sống, nhân cách người Việt nam, nhất là thanh thiếu - So sánh. niên. * Là một thứ độc hại ghê gớm đối với sức khỏe cá nhân và - Hủy hoại lối sống, nhân cộng đồng. Có thể hủy hoại cách con người. nhân cách tuổi trẻ. - Thứ độc hại đối với sức khỏe; hủy hoại nhân cách. - Chiến dịch chống thuốc lá.. 3 .Kiến nghị chống thuốc lá:.  Dùng các ví dụ, số liệu thống kê và so sánh câu cảm thán: cả - dùng ví dụ, số liệu thống thế giới quyết liệt chống hút kê và so sánh. thuốc lá bằng nhiều biện pháp phong phú. Việt nam kêu gọi.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> - Khi nêu kiến nghị chống thuốc lá, tác giả đã bày tỏ thái độ như thế nào trong phần kết văn bản? - Em hiểu gì về thuốc lá sau khi đọc, học bài này? - Tác dụng của phương thức thuyết minh đối với vấn đề: ôn dịch thuốc lá? - Gọi học sinh đọc ghi nhớ Hướng dẫn học sinh làm bài tập.. - Thuyết phục bạn đọc ở tha thiết, mong mỏi chống tính khách quan. thuốc lá. - Cổ vũ chiến dịch này. Tin tưởng ở sự chiến thắng của chiến dịch.. đọc ghi nhớ Học sinh đọc làm bt. III – Tổng kết:Ghi nhớ: SGK IV – Luyện tập:. 4) Củng cố: - Nghiện thuốc lá có nguy hiểm gì? - Em dự định sẽ làm gì trong chiến dịch chống thuốc lá rộng khắp hiện nay? 5) Dặn dò: Học bài, làm bài tập Luyện tập; chuẩn bị “Bài toán dân số”. Tiết: 46. c©u ghÐp (TT). S :5/11/2012 G:8/11/2012. A - Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh. 1.KT: Hiểu được quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép.Cách thể hiện quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép. 2.KN: Vận dụng việc này vào việc làm bài tập, viết đoạn văn đúng. Tạo lập tương đối thành thạo đối với câu ghép khi viết đoạn. B - Phương pháp: Hỏi đáp. C - Chuẩn bị: 1 vài ví dụ. D - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> - Nêu đặc điểm của câu ghép? Cho ví dụ? - Trình bày cách nối các vế câu trong câu ghép? Ví dụ? - Làm bài tập 3. 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Gọi học sinh đọc ví dụ - Học sinh đọc. trong mục I.1? - Xác định các vế và gọi - Vế A: có lẽ… đẹp: kết tên quan hệ về ý nghĩa quả giữa các vế trong câu - Vế B: bởi vì… đẹp: ghép? nguyên nhân. - Trong quan hệ đó, mỗi - Quan hệ nguyên nhân – vế câu biểu thị ý nghĩa gì? kết quả. - Vế A: ý nghĩa khẳng định. - Dựa vào kiến thức đã - Vế B: ý nghĩa giải thích học ở lớp dưới, hãy nêu - Quan hệ điều kiện – giả thêm những quan hệ ý thiết, quan hệ tăng tiến, lựa nghĩa có thể có giữa các vế chọn, bổ xung, giải thích… câu? Cho ví dụ? - Giáo viên cho ví dụ để học sinh phân tích và nắm rõ các quan hệ ý nghĩa có giữa các vế câu. - Mỗi quan hệ thường - Quan hệ từ, cặp quan hệ được đánh dấu như thế từ, cặp từ hô ứng… nào? - Học sinh đọc. - Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ - Học sinh làm bài tập. - Hướng dẫn học sinh làm bài tập Luyện tập.. Ghi bảng I. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu: 1.BT: Ví dụ: Các em phải cố gắng học tập để thầy cô, cha mẹ vui lòng.  Quan hệ mục đích - Nếu ai chăm chỉ học tập thì sẽ đạt kết quả tốt.  Quan hệ điều kiện – kết quả. 2. Ghi nhớ : SGK II – Luyện tập:. Bài 1: a) Vế 1 và vế 2: Quan hệ nguyên nhân – kết quả (vì) Vế 2 và vế 3: Quan hệ giải thích b) Hai vế câu có quan hệ điều kiện - (giả thiết) - kết quả. c) Các vế câu có quan hệ tăng tiến. d) Các vế câu có quan hệ tương phản. e) Câu 1: dùng quan hệ từ “rồi” nối 2 vế chỉ quan hệ thời gian nối tiếp Câu 2: có quan hệ nguyên nhân – kết quả. Bài 2: Có thể giả định các câu ghép như sau: a) (Nếu) trời xanh thẳm (thì) biển cũng xanh thẳm như dâng cao lên, chắc nịch (Nếu) trời rải mây trắng nhạt (thì) biển mơ màng dịu hơi sương. (Nếu) trời âm u mây mưa (thì) biển xám xịt nặng nề.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> (Nếu) trời ầm ầm giông gió (thì) biển đục ngầu giậndữ.  Cả 4 câu ghép, các vế câu đều là quan hệ điều kiện – kết quả. b) Buổi sớm, (khi) mặt trời lên ngang cột buồm (thì) sương tan, Buổi chiều, (khi) nắng vừa nhạt (thì) sương đã buông nhanh xuống mặt biển.  Quan hệ giữa các vế ở hai câu ghép đều là quan hệ nguyên nhân – kết quả.  Không nên tách mỗi vế câu trong câu ghép đã cho ra thành 1 câu đơn vì ý nghĩa của các vế câu có quan hệ chặt chẽ với nhau. Bài 4:(Hướng dẫn học sinh làm) 4) Củng cố: Gọi học sinh đọc ghi nhớ 5) Dặn dò: Học bài, làm bài tập 3; chuẩn bị “Dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm”. Tiết: 47. ph¬ng ph¸p thuyÕt minh. S: 8/11/2012 G:10/11/2012. A - Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh. 1.KT: Nhận rõ yêu cầu của phương pháp thuyết minh. Đặc điểm, tác dụng của các phương pháp thuyết minh. 2.KN: Nhận biết và vận dụng các phương pháp thuyết minh thông dụng. Rèn kĩ năng quan sát để nắm bắt được bản chất của sự vật.Tích luỹ và nâng cao tri thức đời sống. Phối hợp sử dụng các phương pháp htuyết minh để tạo lập vb theo yêu cầu. B - Phương pháp: Gợi tìm, tích hợp. C - Chuẩn bị: Đọc lại các văn bản thuyết minh ở tiết 44..

<span class='text_page_counter'>(85)</span> D - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là văn bản thuyết minh? - Nêu các đặc điểm chung của văn bản thuyết minh? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Gọi học sinh đọc lại các - Học sinh đọc. văn bản thuyết minh ở tiết 44? - Sự vật (cây dừa), khoa - Trong các văn bản ấy đã sử học (lá cây, giun đất), lịch dụng các loại tri thức gì? sử (khởi nghĩa), văn hóa (Huế). - Làm thế nào để có các tri - Quan sát, học tập , tích thức ấy? lũy. - Vai trò của quan sát, học tập, tích lũy? - Bằng trí tưởng tượng, suy luận, có thể có tri thức để - Không? làm bài văn thuyết minh được không? - Vậy muốn có tri thức để làm bài văn thuyết minh thì - Học sinh nêu phần ghi ta phải làm những gì? nhớ 1. - Gọi học sinh đọc các câu trong mục 2a? - Trong các câu trên ta - Học sinh đọc. thường gặp từ gì? (mô hình gì)? - “là”  A là B. - Sau từ ấy người ta cung cấp một kiến thức như thế nào? - Về văn hóa, khoa học, - Nêu vai trò và đặc điểm nguồn gốc, thân thế… của loại câu văn định nghĩa, - Nằm ở đầu đoạn, bài. giait thích trong văn bản - Giới thiệu. thuyết minh? - Gọi học sinh đọc ví dụ 2b? - Phương pháp liệt kê có tác - Học sinh đọc. dụng như thế nào đối với - Giúp người đọc hiểu sâu việc trình bày tính chất của sắc, toàn diện và có ấn sự vật? tượng về nội dung được - Gọi học sinh đọc ví dụ 2c? thuyết minh. - Chỉ ra ví dụ và tác dụng của nó? - Thuyết phục người đọc, - Gọi học sinh đọc ví dụ 2d? làm người đọc tin vào nội - Cung cấp số liệu nào? Nếu dung. không có số liệu, có làm. Ghi bảng I. Tìm hiểu các phương pháp thuyết minh 1. yêu cầu của phương pháp thuyết minh: - Phải quan sát, tìm hiểu sự vật, hiện tượng cần thuyết minh. - Nhất là phải bắt được bản chất, đặc trưng của chúng, để tránh sa vào trình bày các biểu hiện không tiêu biểu, không quan trọng. 2 – phương pháp thuyết minh: - Nêu định nghĩa, giải thích. - Liệt kê. - Nêu ví dụ. - Dùng số liệu. - So sánh. - Phân tích, phân loại..

<span class='text_page_counter'>(86)</span> sáng tỏ được vai trò của thực, vật không? - Nếu không có số liệu thì - Gọi học sinh đọc ví dụ 2e? người đọc có thể chưa tin - Tác dụng của phương pháp vào nội dung. so sánh? - Gọi học sinh đọc ví dụ 2g? - Bài Huế đã trình bày các - Tăng sức thuyết phục, độ đặc điểm của thành phố Huế tin cậy. theo những mặt nào? Tác dụng? - Vậy để làm bài văn thuyết minh ta phải sử dụng những phương pháp nào? Và sử - Học sinh nêu nội dung 3.Ghi nhớ:SGK dụng như thế nào? phần ghi nhớ 2. - Gọi học sinh đọc ghi nhớ - Học sinh đọc. II – Luyện tập: SGK? - Hướng dẫn học sinh làm học sinh làm bài tập Luyện bài tập Luyện tập? tập Bài 1:Kiến thức về khoa học: tác hại của khói thuốc lá đối với sức khỏe và cơ chế di truyền giống loài của con người. - Kiến thức về xã hội: tâm lý lệch lạc của 1 số người coi thuốc lá là lịch sự. Bài 2: Sử dụng các phương pháp: - Phương pháp so sánh: so sánh với AIDS, với giặc ngoại xâm. - Phương pháp phân tích: tác hại của ni-cô-tin, của khí các-bon. - Phương pháp nêu số liệu: số tiền mua một bao 555, số tiền phạt ở Bỉ. Bài 3: * Kiến thức: - Về lịch sử, về cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước. - Về quân sự. - Về cuộc sống của các nữ thanh niên xung phong thời chống Mỹ cứu nước * Phương pháp chủ yếu: dùng số liệu, sự kiện cụ thể 4) Củng cố: Muốn có tri thức để làm tốt bài văn thuyết minh, ta phải làm gì? - Trong bài văn thuyết minh, người ta sử dụng các phương pháp nào? Tác dụng của các phương pháp đó? 5) Dặn dò:Học bài, làm bài tập 4.Chuẩn bị “Trả bài tập làm văn số 2”. Tiết : 48. tr¶ bµi kiÓm tra v¨n, tËp lµm v¨n sè 2. S :8/11/2012 G :10/11/2012. A - Mục tiêu cần đạt: Đánh giá được ưu khuyết điểm trong bài viết của mình, từ đó có hướng khắc phục, Giúp học sinh sửa chũa những khuyết điểm, phát huy nhũng ưu điểm ở những bài viết tiếp theo. - Chữa lỗi : Dùng từ, diễn đạt, lỗi chính tả. B - Phương pháp: Hỏi đáp, Thuyết trình. C - Chuẩn bị: - GV : Chấm bài, thống kê các loại bài, trả trước 2 ngày. - HS : Tự đánh giá bài làm của mình. D - Các bước lên lớp:.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm trasự chuẩn bị 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động Ghi bảng Hoạt động của thầy của trò Gọi học sinh làm Nhắc lại I. Phần tập làm văn. từng bước. đề 1. Đề bài. 2. Yêu cầu GV thuyết trình * Yêu cầu: NGhe - Học sinh phải xác định được phương thức biểu đạt là tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm. 3 yếu tố đó sử dụng đan xen nhau một cách nhuần nhuyễn. -Xác định được ngôi kể. -Xác định được sự việc chính và các chi tiết, yếu tố tả và biểu cảm. -Xác định được nhân vật chính và một số nhân vật khác. -Xác định trình tự kể, tả, biểu cảm thích hợp. -Xác định cấu trúc của bài văn: 3 phần. 3. Nhận xét. * Ưu điểm: Gọi hs tự nhận xét PB Cá + Đúng thể loại. Đúng yêu cầu, ưu nhược bài làm nhân + Bố cục rõ ràng. của mình? Một số bài tạo tình huống hay hấp dẫn. + Trình bày sạch đẹp. * Nhược điểm :+ Miêu tả , biểu cảm ít. Sửa cá nhân Sai lỗi câu , từ , chính tả. PB cá nhân 4. Chữa lỗi: Lỗi dùng từ,chính tả .Bổ sung yếu tố miêu tả, biểu cảm. 5. Đọc bài khá. 6. Lấy điểm. II. Phần văn. PB cá nhân 1. Đề bài. Gọi hs lên bảng 2. Đáp án , biểu điểm. HS nhắc lại đề Câu 1 Câu 1 :(1đ) Nối đúng 1-C, 2-A, 3-D, 4-B. Câu 2 :(3,5 đ) a.( 1đ) Đoạn trích trên trích trong tác phẩm Tắt đèn của GV thuyết trình nhà văn Ngô Tất Tố. b.( 0,5 đ) Sử dụng phương thức biểu đạt : Tự sự. c.( 2đ) Tóm tắt được đoạn trích : Tức nước vỡ bờ của Ngô Tất Tố ( Khoảng 10 dòng) . Câu 3 :(1,5đ) Nói được cái chết của Lão Hạc thể hiện tình yêu thương con vô bờ của người cha. Bi kịch sự đói nghèo và phẩm giá làm người của Lão Hạc. Câu 4 :( 4đ).

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Viết được một đoạn văn ngắn ( 8- 10 câu) nêu cảm nghĩ của mình về người nông đân Việt Nam trước cách mạng tháng tám 1945 qua hai văn bản : Tức nước vỡ bờ và Lão Hạc. Nghe Đọc bài Đọc điểm. 3. Nhận xét.- Trắc nghiệm tốt. - Tự luận+ Ý chưa mạch lạc.Sơ sài. 4. đọc bài khá. 5. Lấy điểm. 4) Củng cố,Dặn dò: tiếp tục chữa lỗi. chuẩn bị bài bài toán dân số.. V¨n b¶n Tiết: 49. bµi to¸n d©n sè. S :10/ 11/2012 G :12/11/2012. A - Mục tiêu cần dạt: Giúp học sinh. 1.KT:Hiểu được mục đích và nội dung chính mà tác giả đặt ra qua văn bản là cần phải hạn chế sự gia tăng dân số, đó là con đường “tồn tại hay không tồn tại” của chính loại người. - Thấy được cách viết nhẹ nhàng, kết hợp kể chuyện với lập luận trong việc thể hiện nội dung bài viết. 2.KN: Tích hợp với TLV, vận dụng kiến thức đã học ở bài pp thuyết minh để đọchiểu. nắm bắt được vấn đề có ý nghĩa thời sự trong vb. Vận dụng vào viềc viết bài văn thuyết minh. 3.TĐ:Có ý thức tuyên truyền để mọi người hiểu được sự gia tăng dân số sẽ ảnh hưởng đến k tốt đến cuộc sống gia đình và xh. B - Phương pháp: thảo luận, gợi tìm..

<span class='text_page_counter'>(89)</span> C - Chuẩn bị: Các thông tin về dân số ở Việt Nam và các nước trên thế giới hiện nay. D - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Nêu những tác hại của thuốc lá? Biện pháp phòng chống? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng - Hướng dẫn học sinh đọc - Học sinh đọc văn bản. I – Đọc- Tìm hiểu chung. văn bản? gọi học sinh đọc? 1. Xuất xứ. - Văn bản trích từ báo giáo dục - Hướng dẫn học sinh tìm và thời đại chủ nhật số 28/ hiểu chú thích? 1995. của tác giả Thái An. - Văn bản này thuộc văn bản 2.Chú thích: SGK. gì? 3.Thể loại :Văn bản nhật dụng. - Tại sao nó là văn bản nhật dụng? - Văn bản sử dụng phương 4.PTBĐ :Lậpluận + Thyết minh thức biểu đạt nào? + Tự sự - Tìm bố cục của văn bản? ý - Lập luận kết hợp thuyết chính mỗi đoạn? minh và biểu cảm. 5. Bố cục : 3 phần II . Đọc-Tìm hiểu văn bản: - Ở phần 1, tác giả đã sáng mắt ra về điều gì? “Sáng mắt ra là thế nào? Từ ngữ ấy, tác giả sử dụng dấu câu gì? Tác dụng? - Em hiểu thế nào về vấn đề dân số và kế hoạch hóa gia đình? Học sinh thảo luận nhóm? - Gọi đại diện nhóm trả lời? - Đoạn văn mở bài có cách diễn đạt như thế nào? - Cách diễn đạt đó có tác dụng gì? - Phần thân bài (2) để làm rõ vấn đề DS và KHHGĐ, tác giả đã lập luận và thuyết minh trên các ý chính nào, tương ứng với mỗi đoạn văn bản nào? - Có thể tóm tắt bài toán cổ như thế nào? - Tại sao có thể hình dung. - Vấn đề DS và KHHGĐ đã được đặt ra từ thời cổ đại. Hiểu, nhận ra 1 – Bài toán DS và KHHGĐ đã được đặt ra từ thời cổ đại: - DS và KHHGĐ là vấn đề đã và đang được quan tâm  Diễn đạt nhẹ nhàng, giản dị, trên thế giới. thân mật, tình cảm, dễ thuyết phục: DS và KHHGĐ là vấn đề đã và đang được quan tâm trên - Nhẹ nhàng, giản dị, thân toàn thế giới. mật, tình cảm, gần gũi, thuyết phục… 2 – Làm rõ vấn đề tốc độ gia - 3 ý chính. tăng DS: + Ý 1: đó là… nhường nào.  Dùng phép thống kê, so sánh, + Ý 2: Bây giờ…không phân tích, lý lẽ đơn giản, dấu quá 5% câu: + Ý 3: Trong… bàn cờ. Mức độ gia tăng DS nhanh chóng, một con số khủng khiếp..

<span class='text_page_counter'>(90)</span> vấn đề gia tăng DS từ bài - Con số trong bài toán toán cổ này? tăng theo cấp số nhân tương ứng với số người - Bàn về DS từ 1 bài toán được sinh ra  con số khủng cổ, điều đó có tác dụng gì? khiếp. - Tóm tắt bài toán DS có - Gây hứng thú, dễ hiểu khởi điểm từ chuyện trong với người đọc. kinh thánh? - Các tư liệu thuyết minh DS ở đây có tác dụng gì? - Cách tính toán DS từ câu - Thấy được mức độ gia chuyện trong kinhh thánh kết tăng DS nhanh chóng trên hợp với bài toán cổ động như trái đất. thế nào đến người đọc? - Gây lòng tin, dễ hiểu, dễ - Theo dõi đoạn thứ 3 của thuyết phục. phần 2, cho biết: + Dùng phép thống kê để thuyết minh DS tăng từ khả - Cắt nghĩa được vấn đề năng sinh sản của người phụ gia tăng DS từ năng lực nữ, tác giả đã đạt được mục sinh sản tự nhiên của đích gì? người phụ nữ. - Theo thống kê của họi nghị - Cảnh báo nguy cơ tiềm Cai-Rô, các nước có tỷ lệ ẩn của gia tăng DS… sinh con cao thuộc các châu lục nào? - Bằng những hiểu biết của - Châu Phi, châu Á. mình em nhận xét gì về sự gia tăng DS ở các châu lục này? - Em biết gì về thực trạng - Đông dân nhất, tốc độ gia kinh tế, văn hóa ở các châu tăng DS lớn nhất. lục này. - Từ đó có thể rút ra kết luận - Còn nghèo nàn, lạc hậu. gì về mối quan hệ giữa DS và sự phát triển của xã hội? - Tăng DS quá cao  kìm - Em học tập đựợc gì từ cách hãm sự phát triển của xã lập luận của tác giả trong hội  đói nghèo, lạc hậu. phần thân bài của văn bản? - Lý lẽ đơn giản, thống kê, - Đoạn kết văn bản, cho biết: so sánh… + Em hiểu như thế nào về lời nói “Đừng để cho… càng - Nếu con người sinh sôi  tốt” không còn đất sống  phải - Tại sao tác giả cho rằng: sinh đẻ có kế hoạch “đó là con đường tồn tại hay - Muốn tồn tại phải điều không tồn tại” của chính loài chỉnh, hạn chế gia tăng người? DS. - Qua đó, tác giả bộc lộ quan.  Tăng DS quá cao kìm hãm sự phát triển xã hội, là nguyên nhân dẫn đến đói nghèo, lạc hậu.. 3 – Lời kêu gọi kiến nghị khẩn thiết:.  Kết bài ngắn gọn, độc đáo, hấp dẫn: Con người muốn tồn tại phải biết điều chỉnh, hạn chế sự gia tăng DS.  Có trách nhiệm, trân trọng cuộc sống con người..

<span class='text_page_counter'>(91)</span> điểm và thái độ cuẩ mình về - Có trách nhiệm với vấn đề DS và KHHGĐ đó là đờisống, trân trọng cuộc gì? Bài văn đem lại cho em sống. hiểu biết gì về vấn đề DS và KHHGĐ? - Con đường tốt nhất để hạn chế gia tăng DS là gì? III – Tổng kết:Ghi nhớ SGK Đọc ghi nhớ IV – Luyện tập: học sinh trả lời các câu hỏi Làm bt phần Luyện tập. 4) Củng cố: Tại sao vấn đề dân số là vấn đề đáng lo lắng của thế giới, của mỗi quốc gia?Theo em biết, cần sử dụng các biện pháp nào để hạn chế sự gia tăng DS? 5) Dặn dò: Học bài, hoàn thành bài tập Luyện tập. - Chuẩn bị “Chương trình địa phương phần văn”. Tiết: 50. dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm. S :12/11/2012 G :15/11/2012. A - Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh. 1.KT:Hiểu rõ công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm. - Biết dùng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm trong khi viết. 2.KN:Sử dụng, sửa lỗi dấu ngoặc đơn và dấu 2 chấm. B - Phương pháp: Hỏi - đáp C - Chuẩn bị: Đọc lại văn bản “Sông nước Cà Mau” – lớp 6, tác giả Lý Bạch – lớp 7. D - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng - Gọi học sinh đọc các - Học sinh đọc. I – Dấu ngoặc đơn:.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> đoạn trích ở mục I? - Dấu ngoặc đơn trong những đoạn trích trên được dùng để làm gì? - Nếu bỏ phần trong dấu ngoặc đơn thì ý nghĩa cơ bản của những đoạn trích trên có thay đổi không? Vì sao? - Giáo viên nói thêm về việc dùng dấu ngoặc đơn để học sinh nắm kỹ hơn. - Vậy dấu ngoặc đơn dùng để làm gì? Cho ví dụ? - Gọi học sinh đọc ghi nhớ? * Bài tập nhanh: phần nào trong các câu sau có thể cho vào trong dấu ngoặc đơn? Vì sao? + Nam, lớp trưởng lớp 8e, có đức tính siêng năng. + Mùa đông, mùa cuối cùng trong 1 năm, trời mưa rất nhiều. - Gọi học sinh làm bài tập trên? - Gọi học sinh đọc các đoạn trích ở mục II? - Dấu hai chấm trong các đoạn trích a, b, c trên dùng để làm gì? - Cách viết hoa sau dấu hai chấm trong trường hợp nào? - Vậy dấu hai chấm dùng để làm gì? Cho ví dụ?. 1. Bài tập a) Giải thích. b) thuyết minh. c) Bổ sung. - Không thay đổi. Vì phần đó là phần chú thích, cung cấp thông tin phụ kèm theo. - Học sinh nghe. - Học sinh trả lời.. Ví dụ: Lâm (người điều khiển chương trình) có giọng nói hay. 2. Ghi nhớ : SGK Tr134. - đọc ghi nhớ. - phần nằm giữa hai dấu phẩy. vì đó là phần chỉ có tác dụng giải thích thêm. II. – Dấu hai chấm: 1. Bài tập. - Học sinh đọc.. a) Báo trước 1 lời đối thoại. b) Báo trước 1 lời dẫn trực tiếp c) Giải thích 1 nội dung. - Khi báo trước 1 lời thoại - Gọi học sinh đọc ghi hoặc lời dẫn nhớ? - Khi giải thích 1 nội dung. * Bài tập nhanh: thêm dấu - Học sinh đọc. hai chấm vào các câu sau cho đúng với ý định của người viết: - học sinh làm bài tập. + Nam nói rằng “Hôm qua. Ví dụ: Tục ngữ có câu: “Lá lành đùm lá rách” 2. Ghi nhớ : SGK Tr 135.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> nó được điểm 10” + Tục ngữ có câu “học thầy không tày học bạn” - Hướng dẫn học sinh làm III – Luyện tập: bài tập. Bài 1:Đánh dấu phần giải thích ý nghĩa của các cụm từ: Tiệt nhiên, định phận tại thiên thư, hành khan hủ bại hư. a) Đánh dấu phần thuyết minh nhằm giúp người đọc hiểu rõ trong 2290m chiều dài của cầu có tính cả phần cầu dẫn b) Dấu ngoặc đơn dùng ở vị trí thứ nhất: đánh dấu phần bổ sung Dấu ngoặc đơn dùng ở vị trí thứ hai: Đánh dấu phần thuyết minh. Bài 2:Đánh dấu phần giải thích cho ý: họ thách nặng quá. a) Báo trước lời đối thoại và phần thuyết minh nội dung Dế Choắt khuyên Dế Mèn. b) Báo trước phần thuyết minh cho ý: đủ màu là những màu nào Bài 3:Có thể bỏ được dấu hai chấm vì ý nghĩa cơ bản của câu, đoạn văn không thay đổi nhưng ý không nhấn mạnh bằng. Bài 5:Sai, vì phần nằm trong dấu ngoặc đơn chỉ có chức năng giải thích cho 1 ý nào đó và bao giờ nó cũng được dùng thành cặp. a) Phần được đánh dấu bằng dấu ngoặc đơn không phải là bộ phận của câu. 4) Củng cố: Gọi học sinh đọc lại gn 5) Dặn dò: Học bài, làm bài tập 4,6; chuẩn bị “Dấu ngoặc kép”. Tiết: 51. đề văn thuyết minh và cách làm bài v¨n thuyÕt minh. S :14/11/2012 G :17/11/2012. A - Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh. 1.KT:Hiểu đề văn và cách làm bài văn thuyết minh. Đặc biệt ở đây là phải làm cho học sinh thấy bài văn thuyết minh không khó, chỉ cần học sinh biết quan sát, tích lũy tri thức và trình bày có phương pháp là được. 2.KN: Xác định yêu cầu đề văn thuyết minh. Quan sát nắm được đ điểm cấu tạo, nguyên lí vận hành,công dụng của đối tượng cần thuyết minh. Tìm ý , lập dàn ý, tạo lập 1 vb thuyết minh. B - Phương pháp: Gợi tìm, phân tích. C - Chuẩn bị: D - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - Nêu yêu cầu của phương pháp thuyết minh. - Có mấy phương pháp thuyết minh? Kể tên? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Hoạt động của thầy - Gọi học sinh đọc các đề bài ở mục I.1? - Nhận xét phạm vi các đề văn trên? - Đề nêu lên điều gì? - Đối tượng thuyết minh có thể gồm những loại nào? - Làm sao em biết đó là đề văn thuyết minh? - Yêu cầu học sinh ra đề? Ghi lên bảng các đề đó? Chỉ ra đối tượng thuyết minh? - Vậy đề văn thuyết minh nêu cái gì? Để làm gì?. Hoạt động của trò - Học sinh đọc.. Ghi bảng I. Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh 1. – Đề văn thuyết minh: - Đối tượng thuyết minh. a. Bài tập - Con người, con vật, đồ vật, di tích, thực vật, món ăn, lễ tết, đồ chơi… - không yêu cầu kể, miêu tả, biểu cảm, tức là yêu cầu giới thiệu, thuyết minh, giải thích. - học sinh trả lời. b. Ghi nhớ ý1 : SGK : Tr 140. Nêu các đối tượng để - Gọi học sinh đọc bài văn người làm bài trình bày 2 – Cách làm bài văn thuyết Xe đạp? tri thức về chúng. minh: - Đề nêu lên đối tượng gì? - Học sinh đọc a, Bài tập . - Yêu cầu gì? Đề không có 2 chữ “thuyết minh” nhưng tại - Xe đạp. sao em biết là đề yêu cầu - Thuyết minh. thuyết minh? - Đề này có tính chất khác với đề miêu tả chỗ nào? - Đề thuyết minh yêu cầu - Đề miêu tả thì yêu cầu trình bày những gì? miêu tả cụ thể: Xe của - Bài văn thuyết minh trên ai, màu gì, loại gì… có mấy phần? mỗi phần có - Cấu tạo, tác dụng - Tìm hiểu kỹ đối tượng thuyết nội dung gì? minh. - Phần mở bài giới thiệu chung về Xe đạp như thế - 3 phần. - Xác định rõ phạm vi tri thức về nào? Trong bài đoạn nào là đối tượng đó. đoạn giới thiệu? có thể giới thiệu cách khác không? - Được - Sử dụng phương pháp thuyết - Phần thân bài, để giới thiệu minh thích hợp. về cấu tạo của Xe đạp, phải dùng phương pháp gì? Xe gồm mấy bộ phận? đó là các bộ phận nào? - Phân tích - Có thể có cách phân tích - 3 bộ phận: hệ thống nào khác không? truyền động, điều khiển, - Các bộ phận trên dưới chuyên chở. được giới thiệu theo thứ tự - Ngôn ngữ phải chính xác, dễ nào? Có hợp lý không? Vì hiểu. sao? - Có..

<span class='text_page_counter'>(95)</span> - Nêu cụ thể từng hệ thống trên? - Có. - Nhận xét cách thuyết minh của bài văn có dễ hiểu - Dễ hiểu, chính xác. không? Ngôn ngữ như thế nào? - Vậy cách để làm bài văn - Học sinh trả lời. thuyết minh, cần phải làm những gì? - Bố cục của bài văn thuyết minh? - Hướng dẫn học sinh làm bài tập.. b.Ghi nhớ ý 2:SGK 3 .Bố cục bài văn thuyết minh: Gồm 3 phần. - Mở bài: giới thiệu đối tượng thuyết minh. - Thân bài: Trình bày cấu tạo, đặc điểm, lợi ích… của đối tượng. - Kết bài: Bày tỏ thái độ đối với đối tượng * Ghi nhớ ý 3:SGK II – Luyện tập:. Bài 1: Dàn ý a) Mở bài: giới thiệu vẻ đẹp đặc trưng của chiếc nón lá Việt Nam b) Thân bài: nội dung thuyết minh: - Giới thiệu sơ lược về lịch sử và nghế làm nón ở Việt Nam - Giới thiệu hình dáng, chất liệu, cách làm nón và sản xuất nổi tiếng ở vùng nào - Tác dụng của nón lá trong cuộc sống người Việt Nam. - Giá trị biểu trưng của nón lá Việt Nam. c) Kết bài: Cảm nghĩ về chiếc nón lá Việt Nam 4) Củng cố: Nêu cách làm bài văn thuyết minh. 5) Dặn dò: Học bài, làm bài tập sau: Lập dàn ý cho đề bài: “giới thiệu về chiếc áo dài Việt nam”.Chuẩn bị “Luyện nói: thuyết minh một thứ đồ dùng” Tiết: 52. chơng trình địa phơng : phần văn. S :14/11/2012 G:17/11/2012. A - Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh. 1.KT:Hiểu thêm về các tác giả văn học ở địa phương và các tp văn học viết về địa phương trước 1975.Bước đầu có ý thức quan tâm đến truyền thuyết văn học của địa phương. 2.KN:Qua chuyện chép 1 bài thơ hoặc 1 bài văn viết về địa phương vừa củng cố tình cảm quê hương, vừa bước đầu rèn luyện năng lực thẩm bình và tuyển chọn văn thơ.Biết cách thống kê tài liệu thơ văn viết về địa phương. B - Phương pháp: Gợi tìm. C - Chuẩn bị: Sưu tầm, chép lại 1 bài văn, bài thơ viết về địa phương em. D - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Tình hình gia tăng DS có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển và sự tồn tại xã hội? Biện pháp hạn chế sự gia tăng DS? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài - Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh. - Giáo viên giới thiệu ngắn gọn về yêu cầu tiết học và hình thức tiến hành. Giới thiệu cho học sinh nhận thức được khái niệm địa phương. - Chỉ định 3 học sinh trình bày bảng danh sách các tác giả ở địa phương?.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> -. Gọi học sinh bổ sung. Biểu dương những học sinh bổ sung đầy đủ và đúng. Giáo viên bổ sung thêm và hoàn chỉnh nội dung bảng thống kê? Gọi 3 học sinh đọc bài thơ, bài văn viết về địa phương mà học sinh yêu thích? Gọi học sinh phát biểu, giải thích cảm nhận của mình về tác phẩm bạn vừa đọc? Giáo viên nhận xét và nêu những tiêu chuẩn cơ bản khi tuyển chọn văn thơ: Giá trị nội dung, nghệ thuật, bản sắc địa phương, sở thích cá nhân… - Giáo viên nhận xét, đánh giá về sự chuẩn bị của học sinh, hoạt động tiết học. a) Tên tác giả và tác phẩm chính của nhà văn, nhà thơ Hà Nội. TT Tác giả NămsinhQuê quán Tác phẩm chính mất 1 Nguyễn Trãi 1380-1442 Nhị Khê – Thanh oai Đại Cáo Bình NGÔ 2 Phạm Duy Tốn 1883- 1924 PhượngDực-Thường Sống chết mặc bay Tín 3 Nguyến Tuân 1910-1987 ThượngĐình- Hoàng Người lái đò sông Đà Long- Hà Đông 4 NGuyễn Sen 1920 NguyễnĐô-Hoài Đức Dế mèn phiêu lưu ký ( Tô Hoài) 5 Đặng Trần Thi 1921 Tây Tựu - Từ liêm Một lần tới thủ đô ( Trần Đăng ) 6 Lê Kim Nga 1930 Thanh Oai – Hà Nội Cái Hom Giỏ (VũTHịThường) 7 NGuyễnĐìnhTHi 1924 PHú Xuyên –Hà Nội Vỡ Bờ 9 Tạ Duy Anh 1959 HoàngDiệu- Chương BứcTranh của em gái tôi Mỹ 10 Quang Thụy 1950 PHú Thọ - Hà Nội Người đẹp sứ Đoài 11 NGuyễnThếXương 1930 Hà đông Cỏ Non ( Hồ Phương) 12 Tản Đà 1889-1939 Ba Vì – Hà Nội Muốn Làm thằng cuội 13 Xuân Quỳnh 1942 La Khê- Hà đông Tiếng gà trưa Từ việc thống kê các tác TB cá nhân phẩm trên em có nhận xét gì về quê hương Hà Nội ? em có suy nghĩ gì?. -Hà Nội có nhiều tác giả nổi tiếng- Vùng đất văn vật ngàn năm- Vùng đất địa linh nhân kiệt. -Tự hào về quê hương Hà Nội, cần phải đóng góp sức mạnh cho quê hương. II. Luyện tập. Bài 1. Trình bày 1 đoạn thơ, đoạn văn, bài văn mà em thíchviết về phong cách quê hương Hà Nội. 1 Số em trình bày Tại sao em chọn ? 4) Củng cố: - Qua các bài văn, thơ em vừa sưu tầm được, em có suy nghĩ gì về quê hương (địa phương) mà mình đang sống? 5) Dặn dò: - Hoàn thành 2 bài tập ở tiết học.Chuẩn bị “Cảm tác vào nhà ngục Quảng Đông”.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Tiết : 53. dÊu ngoÆc kÐp. S :20/11/2012 G :22/11/2012. A - Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh. 1.KT:Hiểu rõ công dụng của dấu ngoặc kép. B- Phương pháp: Hợi tìm, hỏi đáp. C - Chuẩn bị: Một số ví dụ về dấu ngoặc kép. D - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - Nêu các quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu trong câu ghép? Ví dụ? - Làm bài tập: Viết đoạn văn 4 câu có sử dụng câu ghép và chỉ ra mối quan hệ ý nghĩa có trong câu ghép đó? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng I. Công dụng của dấu ngoặc - Gọi học sinh đọc các Học sinh đọc các đoạn kép: đoạn trích ở mục I? trích. Đánh dấu: 1. Bài tập. - Cho biết tác dụng của a) lời dẫn trực tiếp..

<span class='text_page_counter'>(98)</span> dấu ngoặc kép trong các ví b) từ ngữ hiểu theo nghĩa dụ trên? đặc biệt c) từ ngữ hàm ý mỉa mai. d) Tên tác phẩm. - Vậy, qua đó dấu ngoặc HS khái quát kép có tác dụng gì? - Đánh dấu từ ngữ, đoạn dẫn trực tiếp. - Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai. Đánh dấu tên tác phẩm, tập - Cho ví dụ? san… được dẫn - Gọi học sinh đọc phần - Học sinh đọc ghi nhớ. 2. Ghi nhớ : SGK : Tr 142 ghi nhớ? Ví dụ: Lan bảo với tôi rằng: - Hướng dẫn học sinh làm “Ngày mai, tớ sẽ đi Đà Nẵng” bài tập Luyện tập. II – Luyện tập: Bài 1: Công dụng của dấu ngoặc kép: a) Đánh dấu câu nói được dẫn trực tiếp. b) Đánh dấu cho từ ngữ hàm ý mỉa mai. c) Đánh dấu từ ngữ được dẫn trực tiếp, dẫn lại lời của người khác. d) Đánh dấu từ ngữ được dẫn trực tiếp và cả hàm ý mỉa mai. e) Đánh dấu từ ngữ được dẫn trực tiếp từ hai câu thơ của Nguyễn Du. Bài 2: a) Đặt dấu hai chấm sau từ - cười bảo: Dấu ngoặc kép ở “cá tươi” và “tươi” b) Đặt dấu hai chấm sau từ - chú Tiến Lê: Dấu ngoặc kép ở “Cháu hãy vẽ cái gì thân thuộc nhất với cháu” Bài 3: a) Dùng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vìđể đánh dấu lời dẫn trực tiếp, dẫn nguyênghĩa lời văn của chủ tịch Hồ Chí Minh b) Không dùng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép như ở đoạn a vì câu nói đó không được dẫn trực tiếp – nguyên văn (nó chỉ là lời dẫn gián tiếp). Bài 4:Thế mà nghe xong câu chuyện này, qua 1 thoáng liên tưởng, tôi bỗng “sáng mắt ra”. (Bài toán dân số)  tác dụng: đánh dấu từ ngữ hiểu theo nghĩa đặc biệt. a) Theo thống kê của hội nghị Cai-Rô họp ngày 5-9-1994 thì tỷ lệ sinh con của phụ nữ Ấn Độ là 4,5. (Bài toán dân số)  dấu ngoặc đơn: đánh dấu phần bổ sung thêm. b) Ngày trước Trần Hưng Đạo căn dặn nhà vua: “Nếu giặc đánh như vũ bão thì không đáng sợ, đáng sợ là giặc nhấm như tằm ăn dâu”  Dấu hai chấm – đánh dấu lời dẫn trực tiếp 4) Củng cố: - Cho biết tác dụng của dấu ngoặc kép? 5) Dặn dò: Học bài, làm bài tập 2c, 5 Chuẩn bị “kiểm tra Tiếng Việt”.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Tiết : 54 luyện nói : thuyết minh một thứ đồ dùng. S :20/11/2012 G: 22/11/2012. A - Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh. 1.KT:Dùng hình thức luyện nói để củng cố tri thức, kỹ năng về cách làm bài văn thuyết minh đã học. - Tạo điều kiện cho học sinh mạnh dạn suy nghĩ, phát biểu. 2.KN: Tạo lập vb thuyết minh. Sử dụng nhôn ngữ dạng nói trình bày chủ động 1 thứ đồ dụng trước tập thể lớp. B - Phương pháp: Hỏi đáp, thuyết trình C - Chuẩn bị: Học sinh chuẩn bị theo yêu cầu mục I SGK. D - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách làm bài văn thuyết minh? - Trình bày bố cục của bài văn thuyết minh? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng ? Nhắc lại thế nào là văn I. Lý thuyết thuyết minh? -Phươngphápthuyết minh. -Dàn bài thuyết minh. - Kiểm tra khâu chuẩn bị - Học sinh đọc lại mục 2. II. Đề bài:.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> bài ở nhà của học sinh. - Cho học sinh 5 phút đọc lại mục 2: quan sát và tìm hiểu. - Yêu cầu học sinh thảo luận, tập nói theo tổ, nhóm? - Gọi học sinh trình bày trước lớp về bài thuyết minh đã chuẩn bị? có thể mỗi học sinh trình bày 1 phần trong bài thuyết minh.. Thuyết minh về cái phích. - Học sinh tập nói theo tổ, 1 – Học sinh tập nói theo tổ, nhóm. nhóm:. 2 – Học sinh trình bày trước lớp - Học sinh trình bày phần theo dàn bài: thuyết minh. a) Lời chào, lời giới thiệu đối tượng thuyết minh: b) nội dung thuyết minh: - Cấu tạo: + Chất liệu vỏ: nhôm, nhựa… + Màu sắc: đỏ, xanh… + ruột: 2 lớp thủy tinh… - Công dụng: Giữ nhiệt dùng cho sinh hoạt và Gọi học sinh nhận xét, góp - Học sinh nhận xét, bổ đời sống. ý bổ sung phần trình bày sung. c) Cảm nghĩ: của bạn? - Giáo viên nhận xét, sửa - Học sinh nghe, rút kinh chữa, đánh giá và ghi điểm nghiệm. phần trình bày của học sinh. - Rút kinh nghiệm từ bài luyện noí của em là gì? - Nêu yêu cầu khi luyện nói là gì 4) Củng cố: Để bài văn thuyết minh tăng sức thuyết phục, hấp dẫn… ta phải làm gì? 5) Dặn dò: Học bài phần lý thuyết, hoàn thành bài tập. Chuẩn bị “Viết bài tập làm văn số 3”.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Tiết: 55+56. viÕt bµi tËp lµm v¨n sè 3. S :21/11/2012 G :24/11/2012. A - Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh. -Làm bài văn thuyết minh để kiểm tra toàn diện các kiến thức đã học về loại bài này. - Luyện kĩ năng viết bài văn hoàn chỉnh. B.Chuẩn bị: Đề bài, thang điểm. C. Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Tiến hành: Giáo viên ghi đề cho học sinh. a) Đề bài: Thuyết minh về cây bút máy hoặc bút bi. b) Yêu cầu: - Học sinh phải xác định được phương thức biểu đạt là: thuyết minh; chọn các phương pháp thuyết minh nào để phù hợp với đối tượng thuyết minh. - Xác định được trình tự thuyết minh. - Đảm bảo bố cục của bài văn thuyết minh và các yêu cầu, cách làm bài văn thuyết minh. c) Đáp án – Biểu điểm: - Điểm 8, 9: Bài văn đảm bảo tốt các yêu cầu trên. Văn viết mạch lạc, vận dụng tri thức chính xác dễ hiểu, dùng từ hay, sử dụng được kiểu câu ghép và các dấu câu hợp lý vào bài văn. Không quá 2 lỗi diễn đạt, chính tả nhỏ..

<span class='text_page_counter'>(102)</span> - Điểm 6, 7: Bài văn đảm bảo đầy đủ nội dung của yêu cầu nêu trên. Văn viết mạch lạc, vận dụng tri thức chính xác, người đọc dễ hiểu, có sử dụng thích hợp các loại dấu câu đã học. không quá 4 lỗi diễn đạt, chính tả nhỏ. - Điểm 4, 5: Bài văn thể hiện được các yêu cầu nêu trên. Văn viết tương đối, người đọc có hiểu được nội dung tri thức nhưng còn ở mức chưa sâu sắc. không quá 5 lỗi diễn đạt nhỏ. - Điểm 2, 3: Bài văn có thể hiện được nội dung yêu cầu trên nhưng còn ở mức hạn chế, tri thức còn sơ sài, diễn đạt còn lúng túng. Không quá 6 lỗi diễn đạt. - Điểm 1,0.5: Bài văn trình bày chưa đầy đủ các nội dung của yêu cầu trên, bố cục chưa rõ, tri thức chưa chính xác. Diễn đạt lộn xộn. Còn mắc nhiều lỗi diễn đạt, dùng từ, chính tả. 3) Thu bài, kiểm tra số lượng bài: 4) Dặn dò: Xem lại lý thuyết đã học,Chuẩn bị “thuyết minh một thể loại văn học”. S :24/11/2012 Tiết : 57 Đọc thờm : vào nhà ngục quảng đông cảm tác G :27/11/2012 ( Phan Béi Ch©u ) A - Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh. 1.KT:Cảm nhận được hình ảnh cao đẹp của những chiến sĩ yêu nước đầu thế kỷ XX, cụ thể là nhà yêu nước Phan Bội Châu. - Phong thái ung dung, khí phách hiên ngang, bất khuất và niềm tin không dời đổi vào sự nghiệp giải phóng dân tộc dù cho ở hoàn cảnh nào. - Hiểu được sức truyền cảm nghệ thuật qua giọng thơ khẩu khí hào hùng của Phan Bội Châu. 2.KN: Đọc ,hiểu vb thơ thất ngôn bát cú đường luật đầu thế kỉ 20. - Cảm nhận được giọng thơ, hình ảnh thơ ở các vb. 3.TĐ:Kính trọng, yêu quí những chiến sĩ yêu nước đầu thế kỷ XX. B - Phương pháp: Hỏi đáp- Gợi tìm, tích hợp. C - Chuẩn bị: - Học sinh ôn lại thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật ở lớp 7, tìm đọc tác giả và tác phẩm của Phan Bội Châu. - Giáo viên: Đọc lịch sử - Giai đoạn văn học 1900-1930, tác giả tác phẩm Phan Bội Châu, sưu tầm ảnh chân dung cụ Phan Bội Châu. D - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - Tốc độ gia tăng DS ảnh hưởng như thế nào đến đờ kinh tế và xã hội ở mỗi quốc gia.Muốn thực hiện có hiệu quả chính sách DS, ta phải làm gì?.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Hướng dẫn học sinh cách đọc văn bản. - Gọi học sinh đọc văn bản? - Gọi học sinh đọc văn - Nhận xét học sinh đọc. bản. - Nêu vài nét vể tác giả - Học sinh nghe, rút kinh PBC? nghiệm. - Em hiểu gì về tác phẩm - Học sinh trình bày. của cụ Phan Bội Châu? - Giáo viên củng cố nội - Học sinh nghe, ghi nhớ. dung và mở rộng thêm về tác giả, tác phẩm để học sinh nắm rõ hơn và kỹ hơn. - Hướng dẫn học sinh tìm - Học sinh đọc. hiểu nghĩa các từ ở chú thích. _ 8 câu , 7chữ. - Hiệp vần ở cuối câu : Thể thơ ntn? 1,2,3,5,8. - 2 Câu: 3-4, 5-6 đối với Bố cục ra sao? nhau. - Bố cục : đề, thực luận , - Gọi học sinh đọc lại 2 câu kết. đề - Các từ “hào kiệt, phong lưu” cho ta hình dung về 1 con người như thế nào? - Trong 2 câu thơ đề tác giả sử dụng biện pháp tu từ gì? - Điệp từ - Điệp từ “vẫn” đem lại ý nghĩa gì cho câu thơ? - Sống đàng hoàng, sang - ở câu thứ 2, bộc lộ quan trọng không bao giờ thay niệm sốnh gì của người yêu đổi. nước? - Con đường cứu nước là - Nận xét giọng điệu 2 câu dài, chông gai  tạm nghỉ thơ đầu? nơi nhà tù. - Vậy đề, cho biết đặc điểm - Vừa cứng cỏi vừa mềm nào trong tính cách con mại. người tác giả? - Gọi học sinh đọc 2 câu thực - Học sinh đọc. - Các cụm từ: “khách không - Người tự do, đi đây đó. nhà, trong bốn biển: có ý Trong thế gian rộng. nghĩa như thế nào? - Cả lời thơ “đã khách không - Là tự nhận mình người đi nhà trong bốn biển” có nghĩa đây đó trong thế gian rộng như thế nào?. Ghi bảng I – Đọc – tìm hiểu chung: 1 – tác giả: SGK 2 – tác phẩm: - 1914 bị bắt giam ở Quảng Đông. - Trích “ Ngục trung thư”.. 3. chú thích:. 4. Thể loại : Thất ngôn bát cú đường luật. PTBĐ : Biểu cảm 5.Bố cục; II Đọc– Tìm hiểu văn bản: 1 – Hai câu đề:  Điệp từ, giọng thơ vừa cứng cỏi, vừa mềm mại: cách sống đàng hoàng, sang trọng của bậc anh hùng ề thay đổi  tự giác, ý thức được hoàn cảnh, vượt lên và cao hơn hoàn cảnh: quan niệm sống cao đẹp.. 2 – Hai câu thực:  Phép đối, đối xứng cả ý lẫn thanh, giọng thơ trầm tĩnh: Nỗi đau đớn của người anh hùng đầy khí phách, lạc quan, kiên cường, bất chấp nguy nan..

<span class='text_page_counter'>(104)</span> - Thực tại , tác giả ở đâu? Vậy ở trong tù, tự nhận mình là khách, cho thấy nét đẹp nào trong tính cách tác giả? - Em hiểu: người có tội trong lời thơ “Lại người… năm châu” có nghĩa như thế nào? - Điều đó cho ta hiểu thêm tích cách nào của nhà yêu nước? - Tác giả sử dụng nghệ thuật gì? - Nhận xét nghệ thuật đó? - Nhận xét giọng thơ? Nó có tác dụng gì? - Vậy 2 cây thơ này làm toát lên vẻ đẹp nào của người yêu nước? - Gọi học sinh đọc 2 câu luận? - Ý nghĩa của lời thơ: bủa tay ôm chặt bồ kinh tế? - Theo em, câu 6 có ý nghĩa gì?Trong câu thơ, tác giả sử dụng cách nói gì? Cả câu 5 và 6 sử dụng phép nói gì? Nghệ thuật nói quá và phép đối có tác dụng gì cho 2 câu thơ? Gợi tả khí phách gì của nhà thơ? - Gọi học sinh đọc 2 câu kết?Các từ :thân ấy, sự nghiệp” cần được hiểu như thế nào khi gắn với Phan Bội Châu? - Từ đó, lời thơ trong câu 7 có ý nghĩa gì? - Câu thơ cuối có ý nghĩa gì? Nghệ thuật trong 2 câu thơ? Cả 2 câu thơ thể hiện điều gì? Bài thơ cung cấp tri thức gì - Đọc bài thơ, em hiểu gì về giá trị nội dung và hình thức nghệ thuật văn bản? - Hướng dẫn học sinh làm. lớn - Ung dung, lạc quan. - Không khuất phục, tin tưởng mình là người yêu nước chân chính. - Phép đối: câu trên đối xứng câu dưới cả ý lẫn thanh. - Lạc quan, kiên cường, bất chấp gian nguy. - Con người vẫn ôm ấp hoài bão trị nước cứu nước. 3 – hai câu luận:  Cách nói quá, phép đối, giọng thơ cứng cỏi hùng hồn: - Nói quá. Khí phách hiên ngang, không - Đối. khuất phục, khát vọng, hoài bão cứu nước  hình ảnh đẹp đầy lãng mạn - Hiên ngang. - Học sinh đọc. 4 – Hai câu kết:  Điệp từ, giọng thơ hùng hồn, - Quan niệm sống: còn dứt khoát: sống, còn chiến đấu. Chấp nhận mọi nguy nan, khẳng định ý chí hiên ngang, - Điệp tin tưởng vào sự nghiệp cứu - Lịch sử. nước  quan niệm sống cao cả.. H S đọc. III.– Tổng kết *Ghinhớ:SGK III – Luyện tập: Học sinh tự làm bài tập..

<span class='text_page_counter'>(105)</span> bài tập Luyện tập. 4) Củng cố,HDVN Từ bài thơ, em hiểu gì về chân dung tinh thần của Phan Bội Châu cũng như những người yêu nước Việt Nam đầu thế kỷ XX?Soạn Đập đá ở Côn Lôn”. Tiết : 58. đập đá ở côn lôn (Phan Ch©u Trinh). S :26/11/2012 G :29/11/2012. A - Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh. 1.KT: Cảm nhận được hình ảnh cao đẹp của người chiến sĩ yêu nước Phan Châu Trinh trong gian nguy vẫn hiên ngang, bền gan vững chí. - Nhân cách cứng cỏi của nhà yêu nước Phan Châu Trinh. - Hiểu được sức truyền cảm nghệ thuật qua giọng thơ khẩu khí hùng tráng của nhà thơ yêu nước Việt Nam. 2. Đọc, hiểu vb thơ văn yêu nước viết theo thơ thất ngôn bát cú đường luật. Phân tích được hình tượng nhân vật trữ tình trong thơ, cảm nhận được giọng điệu, hình ảnh trong thơ. 3. TĐ: Cảm phục,yêu quý nhà cách mạng kiên cường. B - Phương pháp: Gợi tìm,thảo luận, bình giảng. C - Chuẩn bị: Học sinh tìm đọc tác giả, tác phẩm của Phan Châu Trinh. D - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Qua bài “Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác”, em hiểu gìngười chiến sĩ yêu nướcPhan Bội Châu? Nhận xét nghệ thuật bài thơ? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng - Hướng dẫn học sinh đọc I – Đọc – tìm hiểu chung văn bản. 1 – Tác giả: - Gọi học sinh đọc văn bản? - Học sinh đọc. SGK.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chú thích? - Nêu vài nét về tác giả? - Nêu nét chính về tác phẩm? - Giáo viên khái quát và bổ sung về tác giả, tác phẩm cho học sinh nắm kỹ. - Nêu đặc điểm hình thức (thuyết minh) của thể thất ngôn bát cú từ bài thơ này? - Nhân vật trữ tình của bài thơ? - Người đập đá ở đây liên quan như thế nào đến tác giả bài thơ này? - Xác định bố cục bài thơ? - Nội dung của mỗi phần? - Bài thơ sử dụng phương thức biểu đạt chính nào? - ấn tượng chung về giọng điệu đặc sắc của bài thơ là gì? - Gọi học sinh đọc lại 4 câu thơ đầu? - Câu thơ đầu bối cảnh không gian của công việc đập đá là gì? - Đập đá có thể là việc bình thường nhưng việc đập đá ở Côn Lôn có bình thường không? Vì sao? - Em hiểu, “làm trai” ở đây có nghĩa là gì? - Từ tư thế đứng, tư cách “làm trai” đã bộc lộ phẩm chất nào của người yêu nước Phan Châu Trinh? - Tác giả sử dụng loại từ gì trong 2 câu thơ đầu? tác dụng? - Trong 2 câu thơ 3, 4, tác giả sử dụng phương thức nào để gợi lên việc đập đá? - Công việc đập đá được miêu tả như thế nào?. - Học sinh trình bày. - Học sinh nghe, ghi nhớ.. 2 – Tác phẩm: - 4- 1908 Phan Bội châu bị bắt giam.. - Học sinh tự trình bày. -Người đập đá xưng: làm 3. chú thích: 4, 5, 6 trai và kẻ vá trời. 4. Thể loại : TNBCĐL. - chính là Phan Châu PTBĐ : Biểu cảm + Tự sự. Trinh. 5.Bố cục :2 phần - 4 câu đầu, 4 câu cuối. - Biểu cảm, tự sự là yếu tố tham gia. Hùng tráng, khỏe khoắn. II Đọc– Tìm hiểu chi tiết. - Học sinh đọc. - Giữa đất Côn Lôn.. 1 – Bốn câu thơ đầu: công việc đập đá. - Không, vì đây là công - Làm trai đứng giữa. việc khổ sai, buộc tù nhân - Lừng lẫy. phải làm. - Xách, đánh tan. - Ra tay, đập bể.. - Khí phách hiên ngang… - Không sợ gian nguy. - Từ láy. - Miêu tả..  Giọng thơ hùng tráng sôi nổi, dùng động từ mạnh, phép đối, nói quá;.  Khí phách hiên ngang, ngạo nghễ, oai phong, lẫm liệt đã biến công việc cưỡng bức - Dùng tay cầm búa đập đá thành công việc chinh phục thành hòn đống. thiên nhiên: Tượng đài uy - Nhằm hợp với tư thế nghi về người anh hùng.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> - Tại sao tác giả không dùng từ: “cầm búa”, “giơ tay” mà lại dùng: “xách búa”, “ra tay”? - Nhận xét nghệ thuật 2 câu thơ? Tác dụng gì? - Tính chất thực của công việc đập đá là gì? Nhưng nó còn có ý nghĩa khác, đó là gì? - Nhận xét giọng điệu, nghệ thuật 4 câu thơ đầu? - Vậy qua đó, vẻ đẹp nào của người tù yêu nước được bộc lộ? - Gọi học sinh đọc 4 câu thơ cuối? - Em hiểu gì về những từ “tháng ngày, mưa nắng”? - “Thân sành sỏi, dạ sắt son” thể hiện điều gì? - Nhận xét nghệ thuật câu 5, 6? - Qua đó, toát lên phẩm chất cao quý nào của người tù yêu nước? - Hai câu thơ cuối nói về việc gì? - Tự mình cho là “kẻ vá trời lỡ bước” cho thấy Phan Châu Trinh nghĩ gì về bản thân? - Từ đó, phẩm chất tinh thần cau quý nào của người tù được bộc lộ? - Bài thơ thể hiện vẻ đẹp nổi bật nào của người tù yêu nước? - Nghệ thuật của bài thơ? - Nội dung bài thơ - Hướng dẫn học sinh làm bài tập Luyện tập.3.. hiên ngang, sừng sững, mạnh mẽ. - Nói quá – khoa trương, làm nổi bật sức mạnh con người. - Biến việc đập đá thành việc chinh phục thiên nhiên.. - Hiên ngang, ngạo nghễ. - Học sinh đọc. - Điều kiện để tôi luyện ý chí. 2 – Bốn câu thơ cuối: cảm nghĩ về việc đập đá: - Bất chấp gian khổ, không đổi chí. - Tháng ngày, mưa nắng. - Phép đổi. - Thân sành sỏi. - Dạ sắt son. - Buất khuất trước gian - Kẻ vá trời. nguy, trung thành lý - Gian nan chi kể. tưởng.  Giọng thơ bộc bạch, phép đối, từ láy. - Tự hào, kiêu hãnh, xem  Không chịu khuất phục hoàn thường việc tù đày. cảnh; luôn giữ vững niềm tin, ý chí chiến đấu sắt son - Tin tưởng mãnh liệt ở sự nghiệp yêu nước… - Hiên ngang, trung thành với lý tưởng. III – Tổng kết: *Ghinhớ :SGK . Đọc ghi nhớ IV – Luyện tập: - Học sinh làm bài tập. Vẻ đẹp bộc lộ: - Khẩu khí ngang tàng, lẫm liệt cả trong thử thách gian lao. - Ý chí và niềm tin không dời đổi vào sự nghiệp..

<span class='text_page_counter'>(108)</span> 4) Củng cố: - Đọc diễn cảm bài thơ. 5) Dặn dò: Học bài, hoàn thành bài tập Luyện tập. - Chuẩn bị “Muốn làm thằng Cuội”. Tiết : 59. «n luyÖn vÒ dÊu c©u. S :28/11/2012 G :1/12/2012. A - Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh. 1.KT:Nắm được các kiến thức về dấu câu một cách có hệ thống. - Có ý thức cẩn trọng trong việc dùng dấu câu, tránh được các lỗi thường gặp về dấu câu. 2.KN: Vận dụng kiến thức về dấu câu trong quá trình đọc- hiểu và tạo lập vb. Nhận biết và sửa lỗi về dấu câu. B- Phương pháp: Gợi tìm, tích hợp. C - Chuẩn bị: Học sinh nắm lại các loại dấu câu và công dụng của nó đã được học ở lớp 6, 7, 8 D - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Giáo viên kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh – mục I SGK 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng - Yêu cầu học sinh thảo luận - Học sinh thảo luận. I – Ôn luyện về dấu câu: lại nội dung mục I SGK? - Dấu chấm: kết thúc câu - Gọi học sinh đại diện nhóm - Học sinh trình bày kết trần thuật. trả lời kết quả thảo luận? quả thảo luận. - Dấu hỏi: kết thúc câu nghi - Giáo viên nhận xét, bổ sung, vấn. giúp học sinh hoàn chỉnh nội - Dấu chấm than: cầu khiến, dung về dấu câu. câu cảm thán. - Gọi học sinh cho ví dụ về - Học sinh cho ví dụ. - Dấu phẩy: tách thành các dấu câu trên? phần, bộ phận câu. - Dấu chấm lửng:.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> - Dấu chấm phẩy: - Dấu gạch ngang: - Dâu gạch nối: - Dấu ngoặc đơn: - Dấu hai chấm: - Dấu ngoặc kép: II.– Các lỗi thường gặp về dấu câu: 1.BT:. Gọi học sinh đọc ví dụ 1 mục - Học sinh đọc. II? - Ví dụ trên thiếu dấu ngắt câu - Sau từ “xúc động” thiếu ở chỗ nào? Nên dùng dấu gì để dấu chấm. kết thúc câu ở đó? - Gọi học sinh đọc ví dụ 2 - Học sinh đọc. mục II? - Dùng dấu chấm sau từ “này” - Sai. Vì câu chưa kết thúc. 2.NX đúng hay sai? Vì sao? Nên Dùng dấu phẩy. dùng dấu gì? - Gọi học sinh đọc ví dụ 3 - Học sinh đọc. mục II? - Câu này thiếu dấu gì?. Đặt - Dấu phẩy. dấu đó vào chỗ thích hợp? - Gọi học sinh đọc ví dụ 4? - Học sinh đọc. - Các dùng dấu chấm hỏi và - Sai, câu 1 dùng dấu dấu chấm ở cuối câu 1 và 2 chấm, câu 2 dấu chấm hỏi. đúng chưa? Vì sao? Nên dùng dấu gì? - Vậy viết cần tránh các lỗi II – Luyện tập: nào về dấu câu? Bài 1: Lần lượt dùng các dấu câu sau vào chỗ dấu ngoặc đơn: (,), (.), (.), (,), (:), (-), (!), (!), (!), (!), (,), (,), (.), (,), (.), (,), (,), (,), (.), (,), (:), (-), (?), (?), ?), (.) Bài 2: a) … mới về ?… Mẹ dặn là anh… chiều nay. b) … sản xuất,… có câu tục ngữ “lá lành đùm lá rách” c) … năm tháng, nhưng… 4) Củng cố: - Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ SGK 5) Dặn dò: - Học bài. - Chuẩn bị “Ôn tập Tiếng Việt”.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> Tiết : 60. kiÓm tra 1 TiÕT tiÕng viÖt. S :28/11/2012 G : 1/12/2012. A - Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:Củng cố khắc sâu kiến thức toàn bộ phần tiếng việt ở học kì I. Luyện kĩ năng viết đoạn văn thành thạo. B – Các hoạt động dạy học: 1) Ổn định lớp: 2) Phát đề: I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 2 điểm) Chọn và ghi lại nội dung phương án trả lời mà em cho là đúng nhất trong các câu hỏi sau đây: Câu 1: Từ nào có nghĩa bao hàm phạm vi nghĩa của các từ sau : Học sinh, sinh viên, giáo viên, bác sĩ, kĩ sư, luật sư, nông dân, công nhân, nội trợ. A.Con người. B. Môn học. C. Nghề nghiệp. D.Tính cách. Câu 2: Câu ghép “ Tôi thở hồng hộc,trán đẫm mồ hôi, và khi trèo lên xe , tôi ríu cả chân lại” (“Trong lòng mẹ”- Nguyên Hồng) chỉ mối quan hệ ý nghĩa gì? A. Quan hệ nối tiếp C. Quan hệ bổ sung B. Quan hệ đồng thời D.Quan hệ nối tiếp, đồng thời, bổ sung Câu 3: Các từ gạch chân trong câu văn sau thuộc trường từ vựng nào? Giá những cổ tục đã đày đoạ mẹ tôi là mộtvật như hòn đá hay cục thuỷ tinh, đầu mẩu gỗ, tôi quyết vồ ngay lấy mà cắn, mà nhai, mà nghiến cho kì nát vụn mới thôi. (“Trong lòng mẹ” –Nguyên Hồng) A. Hoạt động của miệng C. Hoạt động của lưỡi B. Hoạt động của răng D. Hoạt đông của môi. Câu 4: Các câu sau đây câu nào có chứa trợ từ? A. Chính bạn Lan nói với mình như vậy. C.Bạn Lan nói như vậy. B. Bạn Lan nói với mình. D.Bạn Lan nói với mình như vậy..

<span class='text_page_counter'>(111)</span> II. TỰ LUẬN: ( 8 ĐIỂM) Câu 1: ( 2đ) Cho các từ : Thân, rễ ,cao, thấp, lá, cành, gốc, xum xuê, rườm rà, hoa, quả, khẳng khiu, um tùm… Hãy sắp xếp các từ trên vào 2 trường từ vựng nhỏ về cây Câu2: (1đ) Cho 2 câu đơn sau: - Quyển truyện ấy rất hay. - Tôi vô cùng yêu thích. Hãy viết lại 2 câu trên thành 1 câu ghép có 1 quan hệ từ và 1 câu ghép có một cặp quan hệ từ. Câu 3: ( 2 đ) Cho đoạn văn sau: “… Lão cố làm ra vui vẻ. Nhưng trông lão cười như mếu và đôi mắt lão ầng ậng nước …Mặt lão đột nhiên co rúm lại . Những vết nhăn xô lại với nhau ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc.” (Lão Hạc –Nam Cao) Tìm các từ tượng hình và từ tượng thanh trong đoạn văn trên. C©u 4: (3®) . ViÕt mét ®o¹n v¨n ( quy n¹p, diÔn dÞch, song hµnh ) vÒ sù cÇn thiÕt ph¶i h¹n chÕ sù gia t¨ng d©n sè.(Trong đoạn văn sử dụng 1 câu có trợ từ, 1 câu ghép -gạch chân).  ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM I. TRẮC NGHIỆM: ( 2 điểm – mỗi câu trả lời đúng được 0, 5 điểm) II.. Câu Đáp án. 1 C. 2 D. 3 B. 4 A. TỰ LUẬN: ( 8 điểm). Câu 1: 2đ HS sắp xếp các từ trên thành 2 trường từ vựng - Trường chỉ bộ phận của cây : thân, rễ, lá. cành, gốc, hoa, quả -Trường chỉ đặc điểm , hình dáng của cây: xum xuê, rườm rà, khẳng khiu, um tùm. Câu 2: 1 đ HS đặt được hai câu ghép từ các câu đơn cho sẵn: - Quyển truyện ấy rất hay nên tôi vô cùng yêu thích. - Vì quyển tuyện ấy rất hay nên tôi vô cùng yêu thích. Câu 3: 2 đ HS chỉ ra được các từ tượng hình : Vui vẻ, ầng ậng, co rúm, ngoeo, móm mém, tượng thanh: hu hu Câu 4 : 3 đ - Viết đợc câu chủ đề: - HS trỡnh bày thành đoạn văn thể hiện rừ kĩ năng viết một đoạn văn có câu chủ đề “ Sự cần thiết phải hạn chế gia tăng dân số. - Lời lẽ giọng điệu rõ ràng, mạch lạc . - Có sử dụng câu ghép, trî tõ. 3) Dặn dò : Chuẩn bị bài ThuyÕt minh vÒ mét thÓ lo¹i v¨n häc.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> Tiết : 61. thuyÕt minh vÒ mét thÓ lo¹i v¨n häc. S :1/12/2012 G :4/12/2012. A - Mục tiêu cần đạt: Giỳp học sinh. 1.KT:Rèn luyện một năng lực quan sát, nhận thức, dùng kết quả quan sát mà bài làm thuyết minh. - Thấy được muốn làm bài thuyết minh chủ yếu phải dựa vào quan sát, tìm hiểu, tra cứu. 2.KN: Quan sát đặc điểm hình thức của 1 thể loại văn học.Tìm ý, lập dàn ý cho bài văn thuyết minh 1 thể loại văn học.Hiểu cảm thụ giá trị nghệ thuật, tạo lập được vb thuyết minh1 thể loại văn học. B - Phương pháp: Gợi tìm, thảo luận C - Chuẩn bị: Đọc lại 2 bài thơ ở tiết 58, 59, xem lại đối, niêm, vần đã học ở lớp 7. D - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Muốn có tri thức để làm bài văn thuyết minh thì nhất thiết ta phải làm gì? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng - Giáo viên treo 2 bài thơ I. Từ quan sát đến mô tả, được ghi trong bảng phụ lên - Học sinh quan sát. thuyết minh đặc điểm một để học sinh quan sát và thực thể loại văn học hiện các yêu cầu tron SGK. 1.Bài tập : Thuyết minh đặc - Yêu cầu học sinh lên xác điểm thể thơ thất ngôn bát định số tiếng và số dòng của - 7 tiếng, 8 dòng (câu). cú 2 bài thơ? - Số dòng, chữ ấy có bắt buộc không? Có thể tùy ý - Không..

<span class='text_page_counter'>(113)</span> thêm bớt được không?” - Ghi ký hiệu bằng trắc cho từng tiếng trong 2 bài thơ đó? - Dựa vào kết quả quan sát, quan hệ bằng trắc giữa các dòng thể hiện như thế nào? - Cho biết mỗi bài thơ có những tiếng nào hiệp vần với nhau, nằm ở vị trí nào trong dòng thơ, đó là vần bằng hay trắc? - Nêu cách ngắt nghịp trong bài thơ?Hướng dẫn học sinh tìm hiểu cách lập dàn bài. - Mở bài, nêu cách hiểu của em về thể thơ thất ngôn bát cú? - Thuyết minh luật thơ: số câu, chữ, vần, bằng trắc, ngắt nhịp…? - Nhận xét ưu, nhược điểm và vị trí của thể thơ này trong thơ VN? - Nêu vai trò của thể thơ thất ngôn bát cú từ xưa tới nay? - Vậy muốn thuyết minh đặc điểm 1 thể loại văn học ta phải làm gì? Yêu cầu khi nêu các đặc điểm đó? - Gọihs đọc ghi nhớ. - Hướng dẫn học sinh làm bài tập.. - Học sinh thứ 2, 3 lên ghi kí hiệu vào từng bài thơ. - Theo luật: nhât, tam, ngũ bất luận; nhị tứ, lục phân minh  chỉ xét niêm, đối ở tiếng 2, 4, 6 - Bài 1: tù… thù… châu… Đâu: vần bằng - Bài 2: Lên… non… hòn… son… con: vần bằng. - 4/3.. - Là một thể thơ thông dụng trong thơ Đường luật… * Yêu cầu thuyết minh đặc điểm một thể loại văn học: - Có vẻ đẹp hài hòa, cân đối, nhịp điệu trầm bỗng nhưng lại gò bó. - Quan trong, được nhiều người ưa chuộng.. - Trước hết phải quan sát, nhận xét, sau đó khái quát thành những đặc điểm. - Cần lựa chọn đặc điểm tiêu biểu, quan trọng và cần có ví dụ cụ thể để làm sáng tỏ các đặc điểm. 2.Ghi nhớ :SGK. - Học sinh đọc ghi nhớ. II – Luyện tập: - Học sinh làm bài tập. Bài tập 1: Thuyết minh truyện ngắn “Lão Hạc” của Nam Cao. a) Mở bài: Định nghĩa truyện ngắn là gì? b) Thân bài: Giới thiệu các yếu tố của truyện ngắn: - Tự sự: + Là yếu tố chính, quyết định cho sự tồn tại của một truyện ngắn. + Gồm: sự việc chính và nhân vật chính. Ví dụ: sự việc chính: Lão Hạc giữ lại tài sản cho con trai bằng mọi giá Nhân vật chính: Lão Hạc. Ngoài ra còn có các sự việc, nhân vật phụ. Ví dụ: Sự việc phụ: Con trai lão bỏ đi, lão Hạc đối thoại với cậu Vàng, bán con Vàng đối thoại với ông giáo, xin bả chó, tự tử….

<span class='text_page_counter'>(114)</span> Nhân vật phụ: Ông giáo, con trai lão Hạc, Binh Tư… - Miêu tả, biểu cảm, đánh giá: + Là các yếu tố bổ trợ, giúp cho truyện ngắn sinh động, hấp dẫn. + Thường đan xen vào yếu tố tự sự. - Bố cục, lời văn, chi tiết: + Bố cục chặt chẽ, hợp lý. + Lời văn trong sáng, giàu tình cảm. + Chi tiết bất ngờ, độc đáo 4) Củng cố: - Gọi học sinh đọc ghi nhớ. 5) Dặn dò: Làm bài tập 2 còn lại, Học bài. Chuẩn bị “Trả bài tập làm văn số 2”. Tiết : 62- Hớng dẫn đọc thêm: muèn lµm th»ng cuéi T¶n §µ. S :2/12/2012 G :6/12/2012. A - Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh. 1.KT:Hiểu được tâm tư của nhà thơ lãng mạn Tản Đà: buồn chán trước thực tại đen tối và tầm thường, muốn thoát ly khỏi thực tại ấy bằng một ước mộng rất “ngông”. - Cảm nhận được cái mới mẻ trong hình thức một bài thơ thất ngôn bát cú của Tản Đà: lời lẽ thật giản dị, trong sáng, rất gần với lối nói thông thường, không cách điệu, xa vời, tự ý hàm xúc, khoáng đạt, cảm xúc bộc lộ thật tự nhiên, thoải mái: giọng thơ thanh thoát, nhẹ nhàng pha chút hóm hỉnh duyên dáng. 2.KN: Phát hiện, so sánh, thấy được sự đổi mới trong hình thức thể loại vh truyền thống. 3.TĐ: Yêu quí nhà thơ VN. B - Phương pháp: Hỏi đáp, gợi tìm. C - Chuẩn bị: Đọc tư liệu về tác giả Tản Đà. D - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng bài thơ “Đập đá ở Côn Lôn”? Cho biết nội dung, nghẹ thuật bài thơ? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng - Giáo viên hướng dẫn cách I – Đọc – tìm hiểu chung. đọc? - Gọi học sinh đọc bài thơ? - Học sinh đọc. 1 – Tác giả: - Giáo viên đọc lại bài thơ. SGK. - Nêu vài nét về tác giả? - Học sinh nêu tác giả, tác - Nêu ý chính về tác phẩm? phẩm. 2 – Tác phẩm: - Giáo viên khái quát ý - Học sinh nghe, ghi nhớ. SGK. chính để học sinh nắm kỹ. - Nhân vật trữ tình trong bài - Em, cách xưng hô mà tác - Chú ý chú thích 2, 3, 4 và 5. thơ là ai? Có quan hệ như thế giả nhân danh mình..

<span class='text_page_counter'>(115)</span> nào với tác giả? - Nhân vật trữ tình có tâm sự gì? - Tên bài thơ này có gì mới mẻ so với thơ cổ điển mà em đã học? - Gọi học sinh đọc 2 câu đề? - Lời thơ nói tới nỗi buồn. đó là nỗi buồn của ai? - Đi theo nỗi buồn đó, còn có tình cảm nào lớn hơn nữa? - Vì sao nội tâm con người lại buòn, chán? - Nhận xét nghệ thuật 2 câu thơ? - Từ đó, nhu cầu nội tâm nào tác giả được bộc lộ? - Học sinh đọc 2 câu thơ thực? - Khi bế tắc nơi trần thế, tác giả muốn đi đâu? - Tác giả muốn thoát ly lên cung quế, cành đa, cho thấy nhu cầu tinh thần của tác giả có gì đặc biệt? - Giọng thơ và kểu câu gì được sử dụng ở đây? - Hai câu thơ thể hiện mong ước gì của tác giả? - Học sinh đọc 2 câu thơ? - Nghệ thuật, giọng thơ ở đâu như thế nào? Tác dụng? - Hai câu thơ thể hiện nỗi niềm gì của tác giả? - Học sinh đọc 2 câu kết? - Có 3 hành động chứa đựng trong 1 câu thơ? Đó là hành động gì? - Trong đó hành động nào được nhấn mạnh như sự bộc lộ trực tiếp thái độ của tác giả? Nêu NT,ND toàn bộ bài thơ Những văn bản của Tản Đà mà em biết, đọc 1 số bài vầ nêu giá trị nội dung?.. - Chán cuộc sống trần thế, muốn cuộc sống trên cung trăng. II Đọc – tìm hiểu văn bản: - Thâm mật, suồng sã, lộ rõ. 1 – 2 câu đề:. - Của tác giả.. -> Giọng thơ mặn mà, ngôn ngữ thân mật, đời thường: Tâm sự buồn, chán bất hòa với trần thế ngột ngạt, bất công. Khao khát được sống khác với cõi trần.. - Chán. - Chỉ có thiên nhiên mới thấu hiểu tâm sự, khát vọng của tác giả. 2 – 2 câu thực: - Khao khát được sống khác với cõi trần do chán ghét.  Giọng thơ tự nhiên, câu hỏi tu từ, câu cầu khiến: - Lên cung trăng. khao khát thoát ly khỏi cuộc đời trần thế để vươn đến sự cao - Thế giới của bao ánh sang, mới lạ, hướng về cái đẹp, sáng yên ả, thanh bình, vui đa tình và “ngông”. tươi. 3 – 2 câu luận: - Nhu cầu hướng về cái Vui vẻ, hóm hỉnh  giọng thơ đẹp, cao sang mới lạ. thân mật, ấm áp; điệp từ, phép đối: Niềm vui sướng khi tìm đến người tri kỷ để giải nỗi buồn chán. - Có bầu, có bạn, để quên 4 – 2 câu kết: buồn tủi để được vui cùng  hình ảnh độc đáo, kết thúc bất gió, mây. ngờ: buồn chán đến cực điểm, - Điệp từ, phép đối. khao khát sự đổi thay xã hội theo hướng tốt đẹp, thỏa mãn - Cảm thấy cô đơn. nhu cầu sống. Đỉnh cao hồn thơ lãng mạn và “ngông”. Đọc ghi nhớ. III .Tổng kết:Ghi nhớ SGK.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> -. Thảo luận, trình bày. IV. Những văn bản của Tản Đà. - Học sinh làm bài tập. 4) Củng cố: - Gọi học sinh đọc diễn cảm bài thơ. 5) Dặn dò: - Học bài, làm bài tập Luyện tập. - Chuẩn bị “hai chữ nước nhà”. Tiết : 63. «n tËp tiÕng viÖt. S :4/12/2012 G:8/12/2012. A - Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh. 1,KT:Nắm vứng nội dung về từ vựng, ngữ pháp Tiếng Việt đã học ở HKI. 2.KN: Rèn luyện kỹ năng thực hành Tiếng Việt. B - Phương pháp: Hỏi đáp, thảo luận. C - Chuẩn bị: Học sinh ôn lại toàn bộ nội dung Tiếng Việt đã học ở HKI. D - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Kể tên các loại dấu câu đã học? Cho ví dụ? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng I – Lý thuyết 1 – Từ vựng: a) Cấp độ khái quát cuẩ nghĩa từ ngữ: - Giáo viên yêu cầu học - Học sinh thảo luận ví dụ: Cây có nghĩa rộng hơn cây ổi, sinh thảo luận nhóm phần nhóm. cây xoài… lý thuyết về từ vựng? b) Trường từ vựng: ví dụ: Phương tiện giao thông: xe, tàu, máy bay… - Gọi học sinh trình bày c) từ tượng hình, từ tượng thanh: kết quả đã thảo luận? - Học sinh trình bày kết ví dụ: Lom khom… quả. d) Từ địa phương và biệt ngữ xã hội: - Yêu cầu học sinh cho ví ví dụ: ngô, trẫm… dụ? - Học sinh cho ví dụ. e) Biện pháp tu từ từ vựng: - Nói quá: ví dụ: Đẹp như tiên. - Học sinh thảo luận nội - Học sinh thảo luận. - Nói giảm nói tránh: dung lý thuyết ngữ pháp? ví dụ: đi đời… 2 – Ngữ pháp: a) Trợ từ, thán từ:.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> - Yêu cầu học sinh trả lời - Học sinh trả lời kết ví dụ: Nó chính là kẻ trộm kết quả? quả. Ô hay! Bạn làm thế à? b) Tình thái từ: ví dụ: Con nghe rồi ạ! - Yêu cầu học sinh cho ví c) Câu ghép: dụ? - Học sinh cho ví dụ. ví dụ: Trời mưa, đường trơn. II – Luyện tập: Bài 1:Truyện dân gian: Truyền thuyết, cổ tích, ngụ ngôn, truyện cười * Từ ngữ chung trong phần giải thích nghĩa của từ ngữ trên là: truyện dân gian (nghĩa rộng) a) Tiếng đồn cha mẹ em hiền Cắn cơm không vỡ, cắn tiền vỡ đôi  nói quá b) Bà tôi đã già nên dáng đi lom khom. Vid thế, tiếng bước chân của bà nghe lẹt đẹt lắm Bài 2: a) Chính bạn là người làm việc ấy à? b) Câu đầu tiên là câu ghép. Có thể tách câu ghép đó thành 3 câu đơn. Nhưng khi tách ra 3 câu đơn thì mối liên hệ, sự liên tục của 3 sự việc dường như không được thể hiện rõ bằng câu ghép với 3 vế câu. c) Câu 1 và 3 là câu ghép. Cả 2 câu ghép, các vế câu đều được nối với nhau bằng quan hệ từ: cũng như, bởi vì. 4) Củng cố: Theo em, muốn học tốt phân môn Tiếng Việt thì ta cần chú ý điều gì? 5) Dặn dò: Học bài, làm bài tập. Chuẩn bị “Thi kiểm tra HKI”.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> Tiết : 64. tr¶ bµi tËp lµm v¨n sè 3. S :4/12/2012 G :8/12/2012. A - Mục tiêu cần dạt: Giúp học sinh. - Tư đánh giá bài làm của mình theo yêu cầu văn bản và nội dung của đề bài. - Hình thành năng lực tự đánh giá và sửa chữa bài văn của mình. B - Phương pháp: Thảo luận C-Chuẩn bị: Xem lại nội dung lý thuyết văn thuyết minh. D - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng I/ Đề bài Thuyết minh về cây bút máy hoặc bút Đọc ? H/S đọc lại đề bi. II/Yêu cầu: -ĐốitượngTM:HS tùy chọn Tìm ? H/S tìm yêu cầu đề? -Bố cục rõ ràng 3 phần +MB:GT đối tượngTM +TB:Nguồngốc,cấutạo,hìnhdáng, chấtliệu,côngdụng, cách sửdụng,bảo quản. +KB: khẳng định giá trị của đối tượng TM III/Nhận xét ưu điểm: Nghe GV nhận xét 1 số ưu -Biết làm bài văn TM (đúng yêu cầu) -nhược điểm -Trình bày rõ ràng,lưu loát Nhược điểm : -Thuyết minh thiếu ý - Trình bay ý lộn xộn -Lỗi dựng đoạn.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> Học sinh chữa ?GV gọi một số HS chữa lỗi cơ bản Đọc bài khá tốt. IV/Chữa lỗi -Bổ sung ý -sắp xếp ý theo một dàn ý -Tách đoạn văn V/Đọc bài khá VI/Lấy điểm Giỏi :0 Khá: 60 % TB: 30 % Yếu :10 %. 4) Củng cố: 5) Dặn dò: -Tiếp tục sửa chữa bài,soạn bài ông Đồ Tiết : 65. VĂN BẢN :. ÔNG ĐỒ Vũ Đình Liên. S : 8 /12/ 2012 G:11/12/2011. A - Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh. 1.KT: Cảm nhận được tình cảnh tàn tạ của nhân vật ông đồ, qua đó thấy được niềm cảm thương và nỗi nhớ tiếc ngậm ngùi của tác giả đối với cảnh cũ người xưa gắn liền với 1 nét đẹp văn hóa cổ truyền. 2KN:Thấy được sức truyền cảm nghệ thuật đặc sắc của bài thơ. 3.TĐ: Nỗi nhớ tiếc ngậm ngùi ông Đồ gắn liền với 1 nét đẹp văn hóa cổ truyền. B - Phương pháp: Gợi tìm, thảo luận, bình. C - Chuẩn bị: Giáo án, tài liệu. D - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng bài thơ Muốn làm thằng cuội. 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng - Giáo viên hướng dẫn học I – Đọc –Tìm hiểu chung: sinh đọc bài thơ? - Gọi học sinh đọc bài - Học sinh đọc bài thơ. 1 – Tác giả: thơ? 2 – Tác phẩm: 1936 - Nêu vài nét về tác giả, tác phẩm? - Hướng dẫn học sinh tìm 3 - Chú thích hiểu nghĩa của từ? 4. Thể loại : Thơ ngũ ngôn - Thể loai bài thơ? - Phương thức biểu đạt của bài thơ? - Vì sao bài thơ có phương thức đó? - Tìm bố cục bài thơ? Nội dung mỗi đoạn?. - Biểu cảm kết hợp miêu tả, tự sự. - 3 phần. Khổ 1+2 : H/A ông Đồ thời xưa. Khổ 3+4 : ....................Thời nay.. BC+MT + TS. 5. Bố cục: 3 phần.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> Khổ cuối: Nỗi lòng tác giả dành cho ông. II Đoc- Tìm hiểu văn bản: - Học sinh đọc đoạn 1. - Gọi học sinh đọc đoạn - Hoa đào  tín hiệu mùa 1? xuân, ông đò có mặt giữa - Hình ảnh ông đồ gắn liền mùa đẹp, hạnh phúc. thời điểm nào? Điều đó có - Xuất hiện đều đặn, hòa ý nghĩa gì? hợp với thiên nhiên. - Sự lặp lại của thời gian “mỗi năm hoa đào nở”, con người thấy “ông đồ già”, “bày mực tàu giấy đỏ - bên phố đông người” có ý nghĩa gì? - Khổ thơ 1 gợi lên cảnh tượng gì? - “hoa tay… rồng bay: - Tài viết chữ của ông đồ gợi tả qua chi tiết nào? - Nhận xét chữ viết của - Quý trọng, mến mộ. ông? - Từ đó, tạo cho ông 1 địa vị như thế nào đối với mọi - Có niềm vui, hạnh phúc. người? - Đoạn 1 tạo cho ta thấy cuộc sống của ông đồ như thế nào? - Khổ thơ thứ ba nói tâm trạng gi? Lời thơ nào buồn nhất? - Sử dụng biện pháp tu từ gì? Tác dụng? - Khổ 4 gợi lên cảnh tượng gì? - Ông đồ kiên trì ngồi đợi viết chữ qua mấy mùa? - Hình ảnh “ông đồ vẫn ngồi đây” gợi cho em cảm nghĩ gì? - Khổ thư 5 có gì giống và khác nhau trong 2 chi tiết” hao đào và ông đồ so với khổ thơ 1? - Sự giống và khác nhau đó có ý nghĩa gì?. 1.Hình ảnh của ông đồ thời đắc ý: - Xuất hiện đều đặn, hòa hợp với thiên nhiên, con người. - Nét chữ: phóng khoáng, sinh động và cao quý  quý trọng, mến mộ.  Nhân hóa, so sánh: cuộc sống có niềm vui, hạnh phúc.. 2 – Hình ảnh ông đồ thời tàn:. - Buồn: “Giấy đỏ… nghiên - Ông đồ vắng khách: buồn, cô sầu” đơn, hiu quạnh. - Nhân hóa. - Thê lương, tiều tụy.. - Một con người già nua, lạc lõng giữa phố phường; nhân hóa: thê lương, tiều tụy.. - Buồn thương. 3 – Tâm sự của tác giả: - Đều xuất ở 1 thời gian: hoa đào nở - Khác. - Lòng thương cảm chân thành - Thiên nhiên mãi tồn tại cho nhà danh giá nay bị lãng đẹp bất biến, con người có quên..

<span class='text_page_counter'>(121)</span> - Tình cảm tác giả gửi gắm thể trở thành xưa cũ. ở đây là gì? Cho biết nỗi - Xót thương. - Thương tiếc giá trị tinh thần bị lòng của nhà thơ ở 2 câu - Thương tiếc. tàn tạ. cuối? - Từ bài thơ, em đồng cảm - Thương cảm, nhớ III. Tổng kết: với nỗi lòng nào của nhà thương. * Ghi nhớ: SGK thơ? IV.Luyện tập. - Khái quát NT,ND bài Đọc ghi nhớ - Đọc diễn cảm bài thơ thơ 4) Củng cố: Bài thơ tiêu biểu cho thơ lãng mạn. Em hiểu thêm đặc điểm nào của thơ lãng mạn Việt Nam.5) Dặn dò: Học bài, thuộc lòng bài thơ.Chuẩn bị “Quê hương” S:10/12/2012 Hớng dẫn đọc thêm : hai ch÷ níc nhµ G:13/12/201 TrÇn TuÊn Kh¶i A - Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh. 1.KT:Cảm nhận được nội dung trữ tình yêu nước trong đoạn thơ trích: nỗi đau mất nước và ý chí phục thù cứu nước. - Tìm hiểu sức hấp dẫn nghệ thuật của ngòi bút Trần Tuấn Khải: cách khai thác đề tài lịch sử, sự lựa chọn thể thơ thích hợp, việc tạo dựng không khí, tâm trạng, giọng điệu thơ thống thiết… 2,KN:Đọc, hiểu đoạn thơ khai thác theo đề tài lịch sử. B - Phương pháp: Gợi tìm, thảo luận C - Chuẩn bị: Học sinh xem lại thể thơ song thất lục bát đã học ở lớp 7. Giáo viên xem mục “lưu ý” ở bài 7 – SNV Ngữ văn 7, tập 1. D - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng bài thơ “Muốn làm thằng Cuội”? Phâm tích nội dung, nghệ thuật bài thơ? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng - Hướng dẫn học sinh đọc văn bản? I – Đọc – tìm hiểu chung - Gọi học sinh đọc văn - Học sinh đọc. bản? - Học sinh nêu nét chính về - Nêu vài ý chính về tác tác giả, tác phẩm. giả? - Học sinh nghe, ghi nhớ. - GV gọi hs TM đặc điểm của thể loại này. - Tác giả có trực tiếp bộc lộ cảm nghĩ yêu nước của mình không? - Vậy ông đã có cách biểu hiện riêng nào? - Tìm bố cục của bài thơ? . Nêu nội dung từng phần? - Mượn lời của NPKhanh nói - Chú thích trong SGK vời con trai khi ông bị quân II.Đọc, tìm hiểu những nét Tiết: 66.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> cho biết điều gì đặc biệt Minh giải sang Trung Quốc. trong cuộc đời ra đi của phần người cha NPKhanh? - 8 câu đầu : Tam trạng của người cha khi phải xa đất - Cảnh vật thiên nhiên nước. trong bốn câu thơ đầu - 20 câu tiếp: Nỗi lòng người miêu tả như thế nào? cha trong cảnh ngộ nước mất - Những từ: “mây sầu ảm nhà tan. đạm, gió thảm đìu hiu, Hổ - 8 câu cuối: Nỗi lòng người thét chim kêu” gây cho em cha dành cho con. cảm giác gì? - Trong bối cảnh đó, tâm - Núi rừng ảm đạm, heo hút trạng người cha ra sao? - Em hiểu nỗi bất hạnh - Đau đớn, xót xa. của người cha ở đây như thế nào? - Tình cảm vừa nhớ thương - Tác giả sử dụng cách nói vừa căm phẫn nhưng bất lực. gì? Có tác dụng gì, phù “hạt máu nóng… châu rơi” hợp với văn cảnh không? - Tác giả dùng hình ảnh gì trong câu thơ: “hạt máu… - Nói ước lệ, phu hợp với văn dặm khơi”? cảnh, gợi không khí nghiêm - Điều đó, cho thấy người trang, thiêng liêng. cha là người như thế nào? - Ẩn dụ - Gọi học sinh đọc 20 câu thơ tiếp theo? - Người cha nhắc đến lịch - Xót thương cha cảnh nước sử dân tộc trong những lời mất nhà tan. khuyên ở những câu thơ - Nặng lòng với đất nước, nào? quê hương. - Qua các sự tích ấy thì đặc điểm nào của dân tộc được nói tới - “Giống hồng lạc… kém gì!” - Điều dó, cho thấy tình - Đặc điểm truyền thống nòi cảm sâu đậm nào trong gióng cao quý, lịch sử lâu tấm lòng người cha? đời, người anh hùng. - Tình hình hiện tại của - Muốn khích lệ dòng máu đất nước lúc này như thế anh hùng ở người con. nào? Biểu hiện qua câu thơ nào? - Qua đó, gợi lên một đất - Niềm tự hào dân tộc, một nước như thế nào? biểu hiện của lòng yêu nước. - Lời văn nào diễn tả cho tâm trạng đó? Giọng thơ? - Đau thương, tang tóc. “bốn - Tác giả sử dụng nghệ phương… con” thuật gì ở đây? Ý nghĩa của biện pháp nghệ thuật - Có giặc, bị hủy hoại, nước. chính nghệ thuật, nội dung. 1.Nội dung: a. tâm trạng của người cha trước cảnh ngộ của đất nước:. - tâm trạng người cha: vừa nhớ thương, vừa căm phẫn nhưng bất lực  đau đớn, xót xa. - Lời khuyên của người cha: như một lời trăn trối, thiêng liêng, xúc động và có sức truyền cảm mạnh. Cha: Nặng lòng với đất nước quê hương. b.Tình hình hiện tại của đất nước: . Niềm xót thương và căm phẫn vô hạn trước cảnh nước mất nhà tan  biểu hiện của lòng yêu nước.. c. Nỗi lòng người cha và lời trao gửi cho con: Khích lệ con nối nghiệp vẻ vang của tổ tông. Yêu con, yêu nước, tin tưởng.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> ấy? - Những lời nói về thảm vong quốc đã bộc lộ cảm xúc gì? Trong lòng người cha? - Người cha đang ở trong cảnh ngộ nào? Thể hiện qua từ ngữ nào? - Mục đích lời khuyên của người cha ở đây là gì? - Nhận xét giọng điệu của lời khuyên nhủ ở đây?. mất nhà tan. - Đau thương. vào con và đất nước  tình yêu con hòa trong tình yêu đất nước, dân tộc.. - Niềm xót thương, lòng căm phẫn -Khích lệ con làm tiếp điều cha chưa làm được giúp ích nước nhà.- vì nước gian lao, vì ngọn cờ độc lập.- Khích lệ con nối nghiệp vẻ vang của tổ tông. - Thống thiết, chân thành.. - Từ đó, em hiểu gì về nỗi lòng người cha trong hoàn - Yêu con, yêu nước. cảnh nước mất nhà tan? - Tha thiết với vận mệnh của 2.Nghệ thuật: đất nước. - Cách nói ước lệ, hình ảnh ẩn Khái quát nghệ thuật bài Thảo luận dụ: thơ? - Nhân hóa, so sánh, câu cảm thán; giọng thơ lâm li, thống thiết: - Giọng văn thống thiết, chân thành Đọc ghi nhớ 3. Tổng kết: Ghi nhớ SGK . II – Luyện tập: Đọc 1.Đọc lại bài thơ Giáo viên hướng dẫn học Trả lời 2.Những bài thơ khác cùng đề sinh tài lịch sử Nội dung bài thơ 4) Củng cố: Gọi học sinh đọc diễn cảm bài thơ? 5.HDVN: Học bài, soạn bài.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> S: 12/12/2012 G: 15/12/2012. Tr¶ Bµi kiÓm tra tiÕng viÖt Tiết 67 A. Mục tiêu cần đạt. - Đánh giá ưu điểm- nhược điểm bài kiểm tra tiếng vịêt. - GV nắm bắt, có hướng khắc phục. - Ôn tập tốt kt học kỳ I. B.Chuẩn bị : - GV : chấm , chữa bài cho học sinh, trả trước hai ngày. _ HS : Tự kiểm tra nắm ưu - nhược điểm bài làm. C. Tổ chức các hoạt động dạy học. 1. ổn định. 2. Kiểm tra sự chuẩn bị. 3.Bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động Ghi bảng của trò Yêu cầu học sinh Đọc nhắc lại đề. I.Đề bài II. Đáp án biểu điểm. J. TRẮC NGHIỆM:. ( 2 điểm – môi câu trả lời đung đươc 0, 5 điểm). 1 Câu Đáp án A. 2. 3. 4. D. B. BA. II. TỰ LUẬN: ( 8 điểm) Câu 1: HS sắp xếp các từ trên thành 2 trường từ vựng -Trường chỉ bộ phận của cây : thân, rễ, lá. cành, gốc, hoa, quả -Trường chỉ đặc điểm , hình dáng của cây: xum xuê, rườm rà, khẳng khiu, um tùm. Câu 2: HS đặt được hai câu ghép từ các câu đơn cho sẵn: -Quyển truyện ấy rất hay nên tôi vô cùng yêu thích. -Vì quyển tuyện ấy rất hay nên tôi vô cùng yêu thích. Câu 3: HS chỉ ra được các -từ tượng hình : Vui vẻ, ầng ậng, co rúm, ngoeo, móm mém,.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> tượng thanh: hu hu. *Dặn dò: Học sinh chữa lỗi.  Chuẩn bị kiểm tra học kỳ.. Câu 4 : - Viết đợc câu chủ đề: 0,5đ - HS trình bày thành đoạn văn thể hiện rõ kĩ năng viết một đoạn văn có câu chủ đề “ Sự cần thiết phải hạn chế gia tăng dân số. - Lời lẽ giọng điệu rõ ràng, mạch lạc . - Có sử dụng câu ghép, trî tõ. III.Nhận xét . ưu điểm : Nhiều em làm tố cả 2 phần . Nhựơc điểm : Câu 3 Đoạn văn thiếu câu ghép. IV.Chữa lỗi: viết lại đoạn văn. V.Học sinh đọc bài khá. VI. Lấy điểm Giỏi : 40%. Khá: 50%. TB : 10%..

<span class='text_page_counter'>(126)</span> Tiết : 68 69. kiÓm tra tæng hîp häc k× I Đề của PGD. A - Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh. - Ôn luyện lại nội dung kiến thức đã học ở HKI. - Nhằm đánh giá khả năng vận dụng linh hoạt theo hướng tích hợp các kiến thức và kỹ năng ở cả 3 phần: Văn, Tiếng Việt và tập làm văn cuẩ môn Ngữ Văn trong một bài kiểm tra. - Năng lực vận dụng phương thức thuyết minh hoặc phương thức tự sự kết hợp với miêu tả, biểu cảm trong một bài viết và kỹ năng tập làm văn nói chung để viết được một bài văn. B - Các bước tiến hành: 1) Giáo viên giao đề: 2.Theo dõi hs làm bài 3 Thu bài, kiểm tra số lượng bài: 4) dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> Tiết: 70 + 71. hoạt động ngữ văn : làm thơ 7 chữ. S:12/12/201 2 G:15/12/201 2. A - Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh. 1.KT: Biết cách làm thơ 7 chữ với những yêu cầu tối thiểu: đặt câu thơ 7 chữ, bắt ngắt nhịp 4/3, biết gieo đúng vần. - Tạo không khí mạnh dạn, sáng tạo, vui vẻ. 2.KN: Biết cách làm thơ 7 chữ với yêu cầu tối thiểu: đặt câu thơ 7 chữ, ngắt nhịp 4/3, gieo đúng vần B - Phương pháp: Hỏi đáp, thảo luận. C - Chuẩn bị: học sinh (có thể) chuẩn bị mục I SGK, làm trước bài thơ 7 chữ. D - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của học sinh. 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng - Giáo viên kiểm tra và nhận xét phần chuẩn bị ở I – Nhận diện luật thơ: nhà của học sinh. - Yêu cầu học sinh nhắc - Câu thơ 7 chữ. lại phương pháp thuyết - Ngắt nhịp: 4/3 hoặc ¾. minh về một thể loại văn - Vần: có thể trắc bằng nhưng học: - Số tiếng, số dòng; bằng, phần nhiều là bằng. + Muốn làm thơ 7 chữ, ta trắc; đối, niêm; vần, ngắt + Vị trí gieo vần: tiếng cuối câu phải xác định yếu tố nào? nhịp. 2 và 4 (có khi tiếng cuối câu 1) - Cho học sinh nhận diện - Luật bằng trắc: theo 2 mô hình: luật thơ: a) + Gọi học sinh đọc 2 bài B B T T T B B thơ: chiều và tối? T T B B T T B + Yêu cầu học sinh trả lời - Học sinh trả lời. T T B B B T T câu hỏi trong SGK? B B T T T B B - Cho học sinh đọc bài thơ do mình tự làm hoặc sưu b) tầm, và trả lời câu hỏi về: T T B B T T B vị trí ngắt nhịp, gieo vần B B T T T B B và luật bằng trắc. B B T T B T T.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> - Gọi học sinh chỉ ra chỗ - Dùng dấu phẩy  làm sai sai luật ở bài thơ “tối” và nhịp; “ánh xanh xanh” sửa chỗ sai đó? “ánh xanh lè” - Yêu cầu học sinh làm - Học sinh tự làm. tiếp 2 câu cuối theo ý mình trong bài thơ của Tú Xương? - Học sinh đọc 2 câu thơ tự - Gọi học sinh đọc 2 câu làm. thơ làm tiếp đó? - Giáo viên nhận xét? - Học sinh tự làm. - Yêu cầu học sinh làm tiếp bài thơ dang dở ở mục 2b SGK? - Học sinh đọc. - Gọi học sinh đọc phần thơ làm tiếp? - Giáo viên nhận xét. - Học sinh đọc bài thơ tự - Cho học sinh đọc thơ 7 làm. chữ tự làm ở nhà của mình? - Học sinh nhận xét. - Gọi học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét: ưu, nhược và cách sửa. 4) Củng cố: - Khi làm thơ 7 chữ cần chú ý điều gì? 5) Dặn dò: - Xem lại kiến thức về thể thơ 7 chữ? - Chuẩn bị “Trả bài kiểm tra tổng hợp”. T T B B T B B II – Tập làm thơ 7 chữ: 1 – Làm tiếp 2 câu cuối trong bài thơ của Tú Xương: 2 – Làm tiếp bài thơ dang dở: Phấp phới trong lòng bao tiếng gọi. Thoảng hương lúa chín gió đồng quê. 3 – Học sinh đọc thơ 7 chữ tự làm:.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> Tiết : 72. tr¶ bµi kiÓm tra tæng hîp. S :21/12/ 2012 G :22/12/2012. A - Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh. - Mức độ vận dụng kiến thức Tiếng Việt để giẩi các bài tập phần văn, tập làm văn và ngược lại. - Kỹ năng viết đúng thể loại văn thuyết minh, kỹ năng trình bày, diễn đạt, dùng từ, viết câu. - Học sinh thêm một lần củng cố nhận thức và cách làm kiểm tra theo hướng tích hợp, tự luận. - Học sinh tự đánh giá và sửa chữa bài làm của mình theo yêu cầu của đáp án và hướng dẫn của học sinh. B - Chuẩn bị: GV: Bài đã chấm có đáp án vavf thang điểm C - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài I.Nhận xét: 1. Ưu điểm:Học sinh làm đươc bài dúmg với kiểu bài văn thuyết minh về bảo vệ môi trường. vai trò của cây xanh , môi trường đối với cuộc sống con người. 2. Nhược điểm: 1 số em lam bài sơ sài, chưa thuyết minh rõ ràng các tác dụng, vai trò của bảo vệ môi trường. II. Trả bài: H S chữa bài 3. Gọi H S đọc bài làm tốt..

<span class='text_page_counter'>(130)</span> Học kỳ II TiÕt 73+ 74. V¨n b¶n. nhí rõng S: 1/1/2013 ThÕ l÷ G: 3/1/2013 A - Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh. 1. Kiến thức: Sơ giản về phong trào thơ mới. Tư tưởng yêu nước thầm kín của lớp thế hệ trí thức tây học chán ghét thực tại, vươn tới cuộc sống tự do.Cảm nhận được niềm khao khát tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc cái thực tại tù túng, tầm thường, giả dối được thể hiện trong bài thơ qua lời con Hổ bị nhốt ở vườn bách thú. 2.Kĩ năng:Thấy được bút pháp lãng mạn đầy truyền cảm của nhà thơ. Đọc diễn cảm,phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm. 3.TĐ:Yêu quí tác phẩm thơ mới. B - Trọng tâm: Cảnh con Hổ ở vườn bách thú. C - Phương pháp: Gợi tìm, đàm thoại. D - Chuẩn bị: GV: Giáo án, tài liệu HS: Soạn bài E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng - Hướng dẫn học sinh đọc văn bản I Đọc – tìm hiểu chung: - Gọi học sinh đọc văn - Học sinh đọc văn bản. bản? 1 – Tác giả:Là nhà thơ tiêu biểu - Nêu vài nét về tác giả? nhất của phong trào thơ mới. ( GV bổ xung) - Giới thiệu về tác phẩm? - Con Hổ. 2 – Tác phẩm: Sáng tác 1934 – - Khi mượn lời con Hổ ở - Tâm sự con người In trong tập “ Mấy vần thơ” vườn bách thú, nhà thơ muốn ta liên tưởng đến 3 – chú thích: SGK điều gì về con người? - Không hạn định lượng câu, - Quan sát bài thơ, chỉ ra chữ, đoạn. 4- Thể loại : Trữ tình. những điểm mới của hình - Mỗi dòng 8 tiếng. PTBĐ : Biểu cảm thức bài thơ này so với bài - Ngắt nhịp tự do, vần không thơ đã học, như thơ Đường cố định. luật chẳng hạn?cho biết thể thơ ? - Biểu cảm gián tiếp. - Phương thức biểu đạt 5. Bố cục : 3 phần. của văn bản là gì? - 3 phần..

<span class='text_page_counter'>(131)</span> - Bố cục bài thơ ? II Đọc-Tìm hiểu chi tiết: - Học sinh đọc. - Gọi học sinh đọc đoạn thơ 1 và 4? - Hổ cảm nhận ở vườn bách thú như thế nào? - Những nỗi khổ nào của Hổ khi bị nhốt trong cũi sắt ở vườn bách thú?. - Là 1 nỗi khổ.. 1 Cảnh con Hổ ở vườn bách thú:. - Không được hoạt động, phải ở trong không gian tù hãm, thời gian kéo dài. - Bị biễn thành trò chơi cho thiên hạ tầm thường; bị ở chung cùng bọn thấp kém. - Nỗi nhục bị biến thành trò - Trong đó, nỗi khỗ nào có chơi lạ mắt cho mọi người. sức biến thành khối căm hờn? vì sao? - Cảm xúc căn hờn kết đọng - Em hiểu khối căn hờn ở trong tâm hồn, đè nặng nhức đây là gì? nhối, không giải thoát. - Chán ghét cuộc sống tầm - Khối căm hờn ấy biểu thị thường, tù túng. thái độ sống và nhu cầu ấy - khát vọng tự do. như thế nào? - Hoa chăm, cỏ xén, lối - Cảnh vườn bách thú diễn phẳng cây trồng. Dải nước… tả qua các chi tiết nào? bí hiểm. (đoạn 4) - Đểu giả, nhỏ bé, vô hồn. - Cảnh tượng ấy mang tính chất gì? - Niềm uất hận. - Cảnh tượng ấy gây nên phản ứng gì trong tình cảm của Hổ? - Trạng thái bực bội, u uất - Em hiểu “niềm uất hận kéo dài. ngàn thâu” như thế nào? - Giọng thơ giễu nhại. Ngắt - Nghệ thuật nổi bật trong nhịp ngắn… cảnh này là gì? - Chán ghét thực tại, khao - Phần này cho em hiểu gì khát sống tự do. về tâm sự của con Hổ?. - Gậm.. - Gọi học sinh đọc phần 2: Học sinh đọc. đoạn 2, 3? - Cảnh sơn lâm được gợi - Bóng cả, cây già, tiếng gió tả qua những chi thiết nào? gào ngàn, giọng nguồn thét núi… - Nhận xét cách dùng từ ở - Điệp từ, động từ. các câu thơ đó? Nghệ thuật - Gợi tả âm thanh dữ dội.. 2 Cảnh con Hổ trong chốn giang sơn hũng vĩ của nó:. - Trong. - Khinh. - Giương. - Sa. - Chịu.  Giọng u uất, ngắt nhịp ngắn, dồn dập, động từ: chán ghét cuộc sống tù túng. - Hoa chăm, cỏ xén, lối phẳng cây trồng. - dải nước đen giả suối. - Mô gò thấp kém. - Không bí hiểm  từ ngữ liệt kê liên tiếp, miêu tả. Đểu giả, nhỏ bé, vô hồn  bực bội, u uất.  Chán ghét sâu sắc thực tại tù túng, tầm thường, giả dối. Khao khát được sống tự do, chân thật.. - Bóng cả, cây già. - Gào, thét, hét..

<span class='text_page_counter'>(132)</span> đó có tác dụng gì? - Âm thanh ấy gợi lên cảnh sơn lâm ở đây như thế nào? - Trong không gian ấy, hình ảnh chúa tể hiện ra như thế nào? - Nhận xét cách dùng từ ngữ, nhịp thơ, biện pháp tu từ? - Hình ảnh chúa tể mang vẻ đẹp như thế nào? - ở đoạn 3, cảnh rừng ở đây là cảnh của các thời điểm nào?. - Linh thiêng.. - Ta bước chân… mọi vật đều im hơi. - Bước, lượn, vờn, qoắc, khiến.. - Động từ, nhịp tho ngắn thay đổi, so sánh. - Ngang tàng, oai phong, lẫm liệt. - những đêm, những ngày mưa, những bình minh, những chiều. - Đêm vàng, ngày mưa chuyển… - rực rỡ, huy hoàng, náo - Cảnh sắc trong mỗi thời động, hùng vĩ, bí ẩn. điểm đó có gì nổi bật? - Ta say mồi… tan; ta…đổi - Từ đó, thiên nhiên hiện mới; Tiếng… bừng; Ta đợi… lên 1 vẻ đẹp như thế nào? gay gắt. - Giữa thiên nhiên ấy Hổ làm gì? - Tác giả dùng biện pháp tu từ gì trong các câu đó? Có ý nghĩa gì? Kiểu câu gì? - Điệp từ “đâu” kết hợp với câu thơ cảm thán có ý nghĩa gì? - Nhận xét 2 cảnh được miêu tả ở trên? Tính chất đối lập giữa 2 cảnh tượng này? - Sự đối lập đó có ý nghĩa gì trong việc diễn tả trạng thái tinh thần của con Hổ? - Giấc mộng ngàn của Hổ hường về 1 không gian như thế nào? - Đoạn thơ sử dụng kiểu câu gì? Có ý nghĩa như thế nào?? - Vậy giấc mộng ngàn của Hổ là giấc mộng như thế nào? - Nỗi đau từ giấc mộng.  Điệp từ, động từ: sức sống mãnh liệt của núi rừng bí ẩn  cảnh linh thiêng..  Động từ, so sánh; nhịp thơ ngắn, thay đổi: mềm mại, uyển chuyển nhưng rất oai phong, ngang tàng, lẫm liệt. - những đêm, những ngày, những chiều: rực rỡ, huy hoàng, náo động, hũng vĩ, bí ẩn.. - Điệp từ: đại từ “ta”, “đâu”. - cảm thán.. - Đâu: điệp từ, câu cảm thán: Nhấn mạnh nỗi tiếc nuối cuộc - Nhấn mạnh, bộc lộ nỗi tiếc sống tự do nuối cuộc sống tự do.  Hai cảnh đối lập nhau. Khát - Đối lập; 1 bên là cảnh tù vọng cuộc sống tự do. túng, 1 bên phóng khoáng.. Oai linh, hũng vĩ, thênh 3 Khao khát giấc mộng ngàn: thang.  Câu cảm thán: - Câu cảm thán.. - Nỗi tiếc nhớ cuộc sống chân thật, tự do, nỗi đau bi kịch. - Mãnh liệt to lớn nhưng đau - Khát vọng giải phóng tự do. xót, bất lực. - Sống chân thật trong xứ sở mình  khát vọng giải phóng. - Chán ghét thực tại giả dối, khao khát tự do..

<span class='text_page_counter'>(133)</span> ngàn phản ánh khát vọng gì của Hổ? - Từ tâm trạng nhớ rừng của Hổ, em hiểu điều sâu sắc gì trong tâm sự gì của con người? - Qua bài thơ, em hiểu điểm mới mẻ nào của thơ lãng mạn Việt Nam?. 4 – Tổng kết:. - nội dung: Chán ghét thực tại tầm thường, giả dối, khao * Ghi nhớ : SGK tr 7 khát tự do  lòng yêu nước. - Nghệ thuật: Tràn đầy cảm hứng lãng mạn, hình ảnh thơ giàu chất tạo hình; ngôn ngữ, III Luyện tập : nhạc điệu phong phú. Bài 4 : SGK. Đọc ghi nhớ - Đó là sức mạnh của cảm xúc. Gv hướng dẫn h sinh làm - Trong thơ lãng mạn, cảm xúc bt mãnh liệt là yếu tố quan trọng hàng đầu. Từ đó kéo theo sự phù hợp của hình thức câu thơ. - Ở đây cảm xúc phi thường kéo theo những chữ bị xô đẩy. 4) Củng cố: - Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ? 5) Dặn dò: Học bài. Chuẩn bị câu nghi vấn. Tiết : 75. CÂU NGHI VẤN. S : 2/1/ 2013 G :5/1/2013. A - Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh. 1.KT:Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu nghi vấn. phân biệt câu nghi vấn với các kiểu câu khác. 2.KN:Nắm vững chức năng chính của câu nghi vấn: dùng để hỏi. Biết sử dụng câu nghi vấn phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. B - Trọng tâm: đặc điểm hình thức và chức năng chính của câu nghi vấn. C - Phương pháp: Gợi tìm.hỏi đáp D - Chuẩn bị: Học sinh đọc lại (văn bản) tiểu thuyết “Tắt đèn”. E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Câu phân chia theo mục đích nói thì có mấy kiểu câu? Kể tên? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng - Gọi học sinh đọc đoạn - Học sinh đọc,trả lời I. Đặc điểm hình thức và chức trích? - “sáng ngày… không?”, năng chính của câu nghi vấn: - Trong đoạn trích trên, câu “Thế làm… ăn khoai?”, 1.BT: nào là câu nghi vấn? “hay là… đói quá?” - Dấu chấm hỏi, từ nghi - Đặc điểm hình thức nào cho vấn: có… không; làm sao; biết đó là câu nghi vấn? hay là. - Những câu nghi vấn trên - Để hỏi. 2.NX:.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> dùng để làm gì? - Gọi học sinh tự đặt những câu nghi vấn? - Vậy theo em, câu nghi vấn là câu có đặc điểm hình thức và chức năng chính nào? - Khi viết, câu nghi vấn viết như thế nào? - Cho ví dụ về câu nghi vấn?. Có những từ nghi vấn: ai, gì, - Học sinh đặt câu nghi đâu, bao giờ, à, có… không…; vấn. hoặc có từ “hay” (nối các vế có quan hệ lựa chọn) - Dùng để hỏi. - Khi viết, câu nghi vấn kết thúc bằng dấu chấm hỏi - Kết thúc bằng dấu chấm ví dụ: Anh đi hay tôi đi? hỏi. * Ghi nhớ: SGK HS đọc ghi nhớ. II – Luyện tập:. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Luyện tập. - Học sinh làm bài tập. Bài 1:Xác định câu nghi vấn và đặc điểm hình thức cho biết là câu nghi vấn. a) Chị khất tiền sưu đến chiều mai phải không? b) Tại sao con người ta lại phải khiêm tốn như thế? c) Văn là gì? Chương là gì? d) Chú mình muốn cùng tơ đùa vui không? Đùa trò gì? Cái gì thế? Chị Cốc béo xù đứng trước cửa nhà ta ấy hả? Bài 2:Căn cứ để xác định câu nghi vấn: có từ “hay” Không thể thay từ “hay” bằng từ “hoặc” được. nếy thay từ “hay” bằng từ “hoặc” thì câu nghi vấn đó trở nên sai ngữ pháp hoặc biến thành một câu khác thuộc kiểu câu trần thuật và có ý nghĩa khác hẳn. Bài 3:Không thể đặt dấu chấm hỏi ở cuối những câu đó. Vì đó không phải là những câu nghi vấn. - Câu a, b: có từ nghi vấn là “có… không, tại sao” nhưng những kết cấu chứa những từ này chỉ làm chức năng bổ ngữ trong 1 câu. - Câu c,đoạn: “nào (cũng), ai (cũng) là những từ phiếm định. Bài 4:Khác nhau về hình thức: có… không; đã… chưa. Khác nhau về ý nghĩa: câu thứ 2 có giả định là người được hỏi trước đó có vấn đề về sức khỏe, nếu điều giả định này không đúng thì câu hỏi trở nên vô lý, còn câu hỏi thứ nhất thì không hề có giả định đó. Ví dụ: Cái áo này có cũ lắm không? (đúng). Cái áo này có mới lắm không? (đúng). Cái áo này đã mới lắm chưa? (sai). Bài 6:Câu a: đúng. Vì không biết bao nhiêu kg ta vẫn có thể cảm nhận được một vật nào đó nặng hay nhẹ. Câu b: sai. Vì chưa biết giá bao nhiêu thì không thể nói món hàng đắt hay rẻ. 4) Củng cố: - Khi nói, để biết được đó có phải là câu nghi vấn không, thì người nghe có phải dựa vào dấu chấm hỏi kết thúc câu hay không? Mà dựa vào đâu? 5) Dặn dò: - Học bài, làm bài tập 5. - Chuẩn bị : Viết đoạn văn trong VB thuyết minh..

<span class='text_page_counter'>(135)</span> Tiết : 76. viÕt ®o¹n v¨n trong v¨n b¶n thuyÕt minh. S: 4/1/2013 G :8/1/2013. A - Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh. 1.KT: Biết cách sắp xếp ý trong đoạn văn thuyết minh cho hợp lý. 2.KN: Rèn kỹ năng viết đoạn văn thuyết minh. B - Trọng tâm: Cách sắp xếp ý trong đoạn văn thuyết minh. C - Phương pháp: Gợi tìm,hỏi đáp, thảo luận. D - Chuẩn bị: một số đoạn văn mẫu. E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng - Gọi học sinh đọc đoạn văn - Học sinh đọc, trả lời I. Đoạn văn trong văn a? bản thuyết minh:.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> - Cho biết câu chủ đề của - Câu 1. đoạn văn? - Các câu giải thích, bổ sung? - Câu 2 - 5. Tác dụng của các câu đó? - Làm rõ ý cho câu chủ đề.. 1 – Nhận dạng các đoạn văn thuyết minh . a.BT: b.NX:. - Học sinh đọc. - Gọi học sinh đọc đoạn văn b? - Cho biết câu chủ đề, từ ngữ chủ đề? - Các câu tiếp theo viết theo cách nào?. - từ ngữ: Phạm Văn Đồng.. - Theo lối liệt kê các hoạt động đã làm. 2. Sửa lại các đoạn văn - Học sinh đọc. thuyết minh chưa chuẩn. a.BT: - Gọi học sinh đọc đoạn văn a, - Lộn xộn. b.NX b ở mục 2? - Cho biết yêu cầu thuyết minh của đoạn văn, nội dung và nhược điểm của đoạn văn - giới thiệu cấu tạo từng bộ đó? phận: ruột, vỏ và ngoài ra - Nếu giới thiệu cây bút bi thì còn có các loại bút bi. nên giới thiệu như thế nào? - Học sinh làm vào giấy. - Đoạn văn trên tách mấy đoạn? mỗi đoạn viết lại như thế nào? (Học sinh làm vào giấy). - Lộn xộn. - Gọi học sinh trả lời bài chuẩn bị và sửa lại đoạn văn? - Liệt kê theo thứ tự cấu - Yêu cầu đoạn văn b? nhược tạo. điểm của đoạn văn? Chỉ rõ những chỗ không hợp lý - 3 đoạn. - Nên giới thiệu đèn bàn bằng phương pháp nào? - Nên tách đoạn b thành mấy - Học sinh làm vào vở bài đoạn? tập. * Ghi nhớ : SGK tr 15 - Mỗi đoạn nên viết như thế nào? Yêu cầu học sinh làm - Học sinh trả lời phần ghi II – Luyện tập: vào vở bài tập. giáo viên kiểm nhớ. Đọc tra và hướng dẫn cách sửa, viết lại. - Học sinh làm bài tập. - Vậy từ 2 bài tập trên cho biết cách viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh? Hướng dẫn học sinh làm bài tập Luyện tập? Bài 2: Học sinh có thể hoàn thành đoạn văn với các ý: - Người đã suốt đời nêu cao ngọn cờ độc lập và tự do cho dân tộc..

<span class='text_page_counter'>(137)</span> - Người đã đoàn kết mọi tầng lớp nhân dân, không phân chia tôn giáo, đảng phái, giới tính, già trẻ, miền xuôi, miền ngược dưới ngọn cờ đó - Người đã cùng Đảng Cộng Sản Việt Nam lãnh đạo nhân dân ta đánh thắng các đội quân xâm lược hùng mạnh, giành độc lập, thống nhất toàn vẹn cho tổ quốc. - Nhân dân Việt Nam kính yêu người, gọi người là “Bác” 4) Củng cố: - Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ SGK? 5) Dặn dò: Học bài, làm bài tập 1, 3 Chuẩn bị bài quê hương.. Tiết : 77. v¨n b¶n. quª h¬ng. A - Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh.. TÕ Hanh. S :7/ 1/2013 G:10/1/201 3.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> 1.KT:Cảm nhận được vẻ đẹp tươi sáng, giàu sức sống của một làng quê miền biển được miêu tả trong bài thơ và tình cảm quê hương đằm thắm của tác giả. - Thấy được những nét đặc sắc nghệ thuật của bài thơ. 2.KN:Nhận biết được tp thơ lãng man. Đọc diễn cảm tp thơ, phân tích được chi tiết, biểu cảm đặc sắc trong bài thơ. 3.TĐ: tình cảm yêu quí quê hương. B - Trọng tâm: Hình ảnh con người và cuộc sống làng chài quê hương. C - Phương pháp: Gợi tìm, hỏi đáp, thảo luận. D - Chuẩn bị: Tìm hiểu về tác giả và tác phẩm của Tế Hanh. E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng bài thơ “Nhớ rừng”? Nêu giá trị NT,ND của bài thơ? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng I Đọc – tìm hiểu chung. - Nêu vài nét chính về tác 1 – Tác giả: giả Tế Hanh? Học sinh nêu ý chính về Được coi là nhà thơ của quê - Xuất xứ bài thơ? tác giả,tp hương, với hồn thơ dung dị và tinh tế. 2.– Tác phẩm: - Giáo viên hướng dẫn học - Học sinh đọc. sáng tác 1939, tác giả 18 tuổi xa sinh đọc văn bản.( giọng nhà. nhẹ nhàng, trong trẻo, nhịp 3.Đọc- Từ khó: 3-2,3-5) - Gọi học sinh đọc? - Giáo viên nhận xét, giáo viên đọc lại. - Gọi học sinh đọc nghĩa -Cánhbuồm: Bằng vải trắng. của các từ? - Giáo viên khái quát lại ý - Phăng mái chèo: dùng chính phần này cho học quạt nước nhanh , mạnh. - Nghề chài lưới: Nghề sinh nắm. quăng chài, thả lưới( đánh - Bài thơ sử dụng phương cá) 4. Thể thơ: 8 chữ. hs pb cá nhân thức biểu đạt nào? PTBĐ : Miêu tả+ Biểu cảm. - Nhận xét về thể thơ và bố cục bài thơ? Nội dung - 2 phần. - Đ1 : đầu --> thớ vỏ: 5. Bố cục: 2 phần mỗi phần? Hình ảnh quê hương. - Đ2 : còn lại : Nỗi nhớ - Hình ảnh quê hương quê hương. II –Đọc, Tìm hiểu văn bản: Giới thiệu chung, đoàn được tác giả miêu tả bằng thuyền ra khơi, trở về. hình ảnh nào? 1. Hình ảnh quê hương - Hai câu thơ đầu giới - Vị trí làng và nghề của thiệu điều gì? quê tác giả..

<span class='text_page_counter'>(139)</span> - Cảnh dân chài bơi thuyền ra khơi vào thời điểm nào? Tiết trời ra sao? - Qua đó, thời điểm và cảnh tượng gợi lên điều gì cho người dân chài ra khơi? - Khi giới thiệu về chiếc thuyền và cánh buồm, tác giả dùng nghệ thuật gì? - Hình ảnh so sánh ấy gợi tả điều gì về con thuyền? - Gợi lên bức tranh lao động như thế nào? - Trong 2 câu thơ “cánh buồm… góp gió”, ngoài nghệ thuật so sánh, còn có nghệ thuật gì? - Vậy hình ảnh cánh buồm là biểu tượng của điều gì? - Tác giả sử dụng bút pháp nghệ thuật gì? - Vậy cảnh dân chài bơi thuyền ra khơi được khăc họa như thế nào? Gọi học sinh đọc đoạn 2? - Cảnh thuyền đánh cá trở về miêu tả qua câu thơ nào? - Nhận xét không khí ở đây như thế nào? - Cuộc sống của người dân lúc này như thế nào? - Người dân chài lúc này được gợi tả bằng chi tiết điển hình nào? - Cảm nhận của em về người dân chài qua hình ảnh đó? - Hai câu thơ “chiếc thuyền im… thớ vó” sử dụng nghệ thuật gì? - Nghệ thuật đó gợi cho ta cảm nhận con thuyền như thế nào?. * Giới thiệu khái quát về làng mình: làngchàiven biển.. - Sớm mai, trời trong, gió nhẹ. a.Cảnh dân chài bơi thuyền ra khơi đánh cá: - Một điều kiện thuận lợi. - so sánh.. - Trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng  miêu tả: buổi sáng đẹp trời. Một niềm vui, thuận lợi. - Trai tráng.. - Vẻ đẹp dũng mãnh, hùng - Thuyền như tuấn mã. tráng, đầy hấp dẫn - Đồng hứng khởi, dào dạt - Phăng, vượt, hăng. sức sống. - Ẩn dụ. - Buồm giương như mảnh hồn làng. - Rướn. - Linh hồn làng chài, sự sống làng chài. - Lãng mạn.  so sánh, động từ, nhân hóa, ẩn dụ: vẻ đẹp khỏe mạnh của chàng trai và vẻ đẹp dũmg mãnh, hùng tráng đầy hấp dẫn của chiếc thuyền; biểu tượng của linh hồn làng chài. - Học sinh đọc. b – Cảnh thuyền đánh cá về bến: - Ồn ào, tấp nập đông vui. - Đầy niềm vui, hạnh phúc.. - Ồn ào, tấp nập. - Cá đầy ghe, tươi ngon.  miêu tả: bức tranh lao động náo - Cả thân hình nồng thở vị nhiệt, đầy ắp niềm vui, sự sống. xa xăm. - Người dân: da rám nắng, thân - Cơ thể khỏe mạnh, rắn hình nồng thở vị xa xăm. rỏi, mang vẻ đẹp và sự sống nồng nhiệt. - Thuyền: im, nằm, nghe. - Nhân hóa.  Nhân hóa; miêu tả chân thật, lãng - Một cơ thể sống, gắn bó mạn: sự từng trải, phi thường của mật thiết với con người. con người và sự yên bình, mãn nguyện của con thuyền..

<span class='text_page_counter'>(140)</span> - Vậy đoạn thơ gợi lên hình ảnh con người và cuộc sống ở đây như thế nào? - Tác giả trực tiếp nói về điều gì? - Tác giả nhớ về những gì? - Một cuộc sống như thế nào được gợi lên từ các chi tiết đó? - Hiểu gì về “cái múi nồng mặn” ở đây? - Câu thơ đã có ý nghĩa gì?. - Nỗi nhớ quê hương. - Nước xanh, cá bạc, buồm vôi, mùi nồng mặn… - Đẹp giàu, làm lụng và thanh bình. - Là mùi riêng của làng biển, tấm lòng trung hiếu. - Nhấn mạnh nỗi nhớ quê, đặc điểm của làng quê - Thắm thiết, bền bỉ, chung thủy, gắn bó. Thảo luận nhóm - Bức tranh tươi sáng. - Qua đó, cho biết nỗi nhớ - Yêu quê hương tha thiết. quê như thế nào và tấm Đọc ghi nhớ lòng quê như thế nào? Đọc bài thơ - Đọc bài thơ, em cảm nhận được điều tốt đẹp nào của sự sống và lòng người?. 2– Nỗi nhớ làng quê của tác giả:. - Nhớ biển, cá, cánh buồm, mùi nồng mặn  điệp từ: nỗi nhớ làng quê, gắn bó, chung thủy với quê hương.. III – Tổng kết: * Ghi nhớ: SGK IV. Luyện tập: Đọc bài thơ. 4) Củng cố: Em tìm đọc hát 1 số bài thơ thể hiện tình cảm quê hương thắm thiết của con người Việt Nam. - Quê hương của Giang nam.- Nhớ con sông quê hương của Tế Hanh. 5) Dặn dò: Học bài, làm bài tập 2 Luyện tập. Chuẩn bị “Khi con tu hú”.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> Tiết : 78. v¨n b¶n. khi con tu hó Tè H÷u. S : 9/1/2013 G :12/1/2013. A - Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh. 1.KT:Cảm nhận được lòng yêu sự sống, niềm kháo khát tự do cháy bỏng của người chiến sĩ cách mạng trẻ tuổi đang bị giam cầm trong tù ngục được thể hiện bằng những hình ảnh gợi cảm và thể thơ lục bát giản dị mà tha thiết. 2. KN: Đọc diễn cảm tp thơ thể hiện tâm tư người chiến sĩ cách mạng bị giam giữ trong ngục tù.Nhận ra,phân tích hình ảnh thơ. 3.TĐ: Cảm phục, yêu quí nhà thơ cách mạng. B - Trọng tâm: Tâm trạng của người chiến sĩ trong nhà tù. C - Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận. D - Chuẩn bị: GV: Giáo án, tài liệu. HS: soạn bài ở nhà E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng đoạn đầu bài thơ “quê hương”? phân tích cảnh dân chài đi đánh cá? - Hình ảnh con người và cuộc sống làng chài ở khổ thơ 2? Nỗi lòng của tác giả ở khổ thơ cuối? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng - Nêu vài nét về tác giả? I.Đọc – Tìm hiểu chung: - Hoàn cảnh sáng tác bài thơ? PB cá nhân 1 – Tác giả: - Giáo viên hướng dẫn học SGK. HS đọc sinh cách đọc bài thơ? 2 – Tác phẩm: Tháng 7- 1939 khi - Gọi học sinh đọc nhà thơ bị bắt giam tại nàh lao - Giáo viên nhận xét, đọc lại Thừa Phủ ( Huế) bài thơ? - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu 3.Từkhó:SGK . nghĩa của các từ ở chú thích? 4. Thể thơ : Thơ lục bát. - Nhận xét về thể thơ? Tác HS giải nghĩa - Thơ lục bát,… PTBĐ : Miêu tả + Biểu cảm. dụng?.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> - Tìm bố cục của bài thơ?. 5 Bố cục : 2 phần. - 2 phần. - 6 câu đầu: Cảnh mùa hè. - Em hiểu như thế nào về nhan - 4 câu cuối: Tâm trạng đề bài thơ? người tù. Trả lời - Đoạn 1 cho biết nội dung gì? - Thời gian mùa hè được gợi tả bằng những âm thanh nào? - Một sự sống như thế nào được gợi lên từ âm thanh đó? - Trong bài thơ “bếp lửa” của Bằng Việt cũng có tiếng chim tu hú, theo em có gì giống và khác trong cảm nhận tiếng chim tu hú ở Bằng Việt và Tố Hữu? - Mùa hè còn được gợi tả qua màu sắc không gian điển hình nào? - Một sự sống như thế nào được gợi lên từ màu sắc ấy? - Những sản vật nào điển hình của mùa hạ được nhắc đến? - Sản vật ấy gợi lên một sự sống như thế nào? - Hai câu: “trời xanh… từng không” gợi lên một không gian như thế nào? - Vậy từ dấu hiệu thời gian và không gian gợi lên cảnh tượng mùa hè như thế nào? - Qua đó, cho thấy tâm hồn nhà thơ đối với cảnh tượng mùa hè như thế nào? - Đọc đoạn thơ cuối, đoạn thơ cho biết nội dung gì? - Tác giả viết: “ta nghe… bên lòng” nhà thơ đón nhận cảnh tượng mùa hè bằng thính giác hay bằng sức mạnh tâm hồn? - Vậy, trạng thái tâm hồn nào của tác giả bộc lộ? - Vì sao tác giả muốn đập tan phòng giam hãm khi nghe hè. II Đọc,Tìm hiểu văn bản: 1.Cảnh mùa hè trong tâm tưởng người tù: - (Tiếng) tu hú gọi bầy.. - Cảnh mùa hè. - Tiếng ve ngân. - Tiếng tu hú, tiếng ve  âm thanh rộn rã, tưng bừng. sầu. - Vàng hạt. - Rộn rã, tưng bừng. - Nắng đào. - Trời xanh.  miêu tả: màu sắc đẹp một vẻ tươi thắm lộng lẫy, thanh bình. - Vàng (bắp), hồng (nắng đào), xanh (da - Lúa chiêm chín. trời). - Trái cây ngọt. - Vẻ tươi thắm lộng lẫy thanh bình. - Bắp rây. - Lúa chiêm chín, trái cây ngọt, bắp vàng hạt.  Sự sống sinh sôi, nảy nở đầy - Đang sinh sôi, nảy nở đặn, ngọt ngào. đầy đặn, ngọt ngào. - Phóng túng, tự do.  miêu tả, hình ảnh tiêu biểu, giọng thơ tự nhiên: rộn ràng, giàu sinh lực, phóng khoáng, tự do. - Rộn rã, giàu sinh lực, phóng khoáng, tự do. - Yêu cuộc sống, nhạy 2 – tâm trạng người tù: cảm với cuộc đời. - Nghe hè dậy bên lòng. - tâm trạng người tù. - Chân muốn đạp tan phòng. - Sức mạnh tâm hồn.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> dậy? - Nhận xét cách diễn đạt lời thơ đó? Ý nghĩa cách diễn đạt ấy? - Em cảm nhận từ lời bộc bạch đó 1 tâm hồn như thế nào? - Mở đầu và kết bài thơ đó có tiếng tu hú kêu nhưng tâm trạng người nghe lại khác nhau. Vậy nó khác nhau như thế nào? Vì sao? - Em cảm nhận điều mãnh liệt nào diễn ra trong tâm hồn con người ở lời cuối bài thơ? - Vậy qua bài thơ, em cảm nhận được điều cao đẹp nào từ tâm hồn nhà thơ? - Tác dụng của thể thơ lục bát ở bài thơ này?. bằng tấm lòng.. - Ngột, chết uất. - Chim tu hú cứ kêu.. - Nồng nhiệt với tình yêu cuộc sống tự do. - Bực bội, u uất trong nhà giam thiếu sinh khí..  Ngắt nhịp bất thường, từ ngữ mạnh, câu cảm thán, giọng thơ u uất, đầy đau khổ, uất ức, khao khát cháy bỏng cuộc sống tự do.. - Đầy nhiệt huyết sống, khao khát tự do.. Thảo luận 3 p. - Thèm khát cuộc sống tự do, yêu sống, tự do. III – Tổng kết: Khái quát rút ra ghi * GHi nhớ : SGK nhớ, đọc ghi nhớ 4) Củng cố: - Bài tập nhanh. Nhận xét nào chưa đúng với nội dung bài thơ” Khi con tu hú” . A. Bài thơ nói về thời gian, không gian trong 1 tiếng chim. B. Bài thơ nói về nỗi lòng khi nghe tiếng vhim. C. Bài thơ nói về lòng yêu đời, khát vọng tự do của tác giả. D. Bài thơ nói về tiếng chim tu hú . ( Đáp án C) 5) Dặn dò: Học bài. Chuẩn bị “Tức cảnh Pác Bó.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> Tiết : 79. c©u nghi vÊn (tt). S :9/1/2013 G :12/1/2013. A - Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh. 1.KT: Hiểu rõ câu nghi vấn không dùng để hỏi mà còn dùng để cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe dọa, bộc lộ tình cảm, cảm xúc… 2.KN: Biết sd câu nghi vấn phù hợp với tình huống giao tiếp. B - Trọng tâm: các chức năng khác của câu nghi vấn. C - Phương pháp: Hỏi đáp (đàm thoại), gợi tìm. D - Chuẩn bị: Học sinh tìm một số ví dụ về câu nghi vấn. E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - Trình bày đặc điểm hình thức và chức năng chính của câu nghi vấn? cho ví dụ? - Kiểm tra vở bài tập học sinh. 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng - Gọi học sinh đọc các đoạn - Học sinh đọc. I.Những chức năng khác trích? của câu nghi vấn: - Trong các đoạn trích trên, Trả lời 1. Bài tập câu nào là câu nghi vấn? - Câu nghi vấn trong các đoạn trích trên có dùng để hỏi - Không. không? - Vậy dùng để làm? Cụ thể: câu ở đoạn trích a dùng để làm Trả lời gì?: a) Câu cầu khiến; b) Khẳng định; c) Phủ định; d) a) bộc lộ tình cảm, cảm Đe dọa; e) Bộc lộ tình cảm, xúc( sự hòi niệm, tiếc cảm xúc. nuối). - Em sẽ chọn câu trả lời nào? b) đe dọa. - Tương tự như vậy, giáo viên Trả lời c, đe dọa. hỏi 4 đoạn trích còn lại, học d) khẳng định..

<span class='text_page_counter'>(145)</span> sinh chọn câu trả lời. - Nhận xét về dấu kết thúc các câu nghi vấn trên. Có phải bao giờ cũng là dấu chấm hỏi không? - Vậy trong nhiều trường hợp, câu nghi vấn không dùng để hỏi mà dùng để làm gì? Trong trường hợp ấy thì câu nghi vấn kết thúc bằng dấu gì? Cho ví dụ?. e) Bộc lộ tình cảm, cảm xúc - Không. - Nếu không dùng để hỏi thì trong một số trường hợp, câu nghi vấn có thể kết thúc bằng dấu chấm, dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng. - Học sinh cho ví dụ. - Anh đi hay tôi đi. 2. Ghi nhớ : SGK tr 22 - HS rút ra ghi nhớ pb cá nhân,đọc ghi nhớ II – Luyện tập: - Hướng dẫn học sinh làm bài - học sinh làm bài tập. tập Luyện tập. Bài 1: Các câu nghi vấn có trong các đoạn trích, chức năng của nó: a) con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn cơ?  để bộc lộ tình cảm, cảm xúc. b) Cả khổ thơ đều là câu nghi vấn, chỉ trừ câu “than ôi!”  phủ định; bộc lộ tình cảm, cảm xúc. c) Sao ta không ngắm sự biệt ly trong tâm hồn 1 chiếc lá nhẹ nhàng rơi?  cầu khiến; bộc lộ tình cảm, cảm xúc. d) Ôi, nếu thế thì còn đâu là quả bóng bay?  phủ định; bộc lộ tình cảm, cảm xúc. Bài 2:1) Xác định câu nghi vấn, đặc điểm hình thức, chức năng: a) “Sao cụ lo xa quá thế ?”; “tôi gì bây nhịn đói mà tiền để lại?:; “Ăn mãi hết đi thì đến lúc chết lấy gì mà lo liệu?”  phủ định. b) Cả đàn bò giao cho thằng bé không ra người không ra ngợm ấy, chăn dắt làm sao?  bộc lộ sự băn khoăn, ngần ngại. c) Ai dám bảo thảo mộc tự nhiên không có tình mẫu tử?  Khẳng định d) Thằng bé kia, mày có việc gì? Sao lại đến đây mà khóc?  dùng để hỏi. 2) Các câu có thể thay thế được bằng một câu không phải là câu nghi vấn mà có ý nghĩa tương đương: câu ở đoạn a, b, c. Viết lại câu áo ý nghĩa tương đương. I. Cụ không phải lo xa quá như thế. Không nên nhịn đói mà để tiền lại. Ăn hết thì lúc chết không có tiền mà lo liệu. II. Không biết chức là thằng bé có thể chăn dắt được đàn bò hay không. III. Thảo mộc tự nhiên cũng có tình mẫu tử. 4) Củng cố: Ngoài chức năng để hỏi. Câu nghi vấn còn có chức năng nào? 5) Dặn dò: Học bài, làm bài tập 3, 4. - Chuẩn bị “Câu cầu khiến”.

<span class='text_page_counter'>(146)</span> Tiết : 80. Thuyết minh về một phương pháp ( Cách làm). S : 12/1/2013 G :15/1/2013. A - Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh. 1.KT:Bổ sung kiến thức về văn thuyết minh. Biết cách thuyết minh về một phương pháp, một thí nghiệm. 2. KN: Quan sát đối tượng cần thuyết minh: 1 phương pháp, cách làm. Tạo lập vb thuyết minh. B - Trọng tâm: Cách thuyết minh về một phương pháp, một thí nghiệm. C - Phương pháp: Gợi tìm, thảo luận. D - Chuẩn bị: GV: Giáo án, tài liệu. HS: soạn bài ở nhà E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Khi thuyết minh về thể loại văn học, ta cần thuyết minh những đặc điểm nào? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng - Gọi học sinh đọc bài a,b. - Học sinh đọc. I. Giới thiệu 1 phương - Khi thuyết minh cách làm 1 - Nguyên vật liệu, cách làm, pháp: đồ vật, người ta thường nêu yêu cầu thành phẩm. 1. Bài tập. những mục nào? - Cách làm được trình bày - Cái nào làm trước, cái nào theo thứ tự nào? làm sau, theo một thứ tự nhất định, kết quả. - Nhận xét lời văn ở đây như - Gọn rõ. thế nào? - Gọi học sinh đọc văn bản b? - Học sinh đọc. - Khi thuyết minh về cách nấu - Nguyên vật liệu, cách làm, một món ăn, người ta thường yêu cầu thành phẩm. neu những mục nào?.

<span class='text_page_counter'>(147)</span> - Cách làm được trình bày theo thứ tự nào? - Nhận xét lời văn ở đây ra sao? - Cả 2 văn bản đều có những mục nào chung? Vì sao lại như thế? - Vậy khi giới thiệu 1 phương pháp ta cần làm như thế nào? - Gọi học sinh đọc ghi nhớ?. - Cái gì làm trước, cái gì làm sau, nhất định. - Ngắn, rõ. - Nguyên vật liệu, cách làm, yêu cầu thành phẩm. - Ví cái gì cũng như vậy. Thảo luận - Học sinh đọc ghi nhớ.. 2. Ghi nhớ : SGk Tr 26 II – Luyện tập:. Bài 1: Thuyết minh một trò chơi: Bố cục 3 phần: Mở bài: Giới thiệu khái quát trò chơi ( ô ăn quan, bịt mắt bắt dê, đánh chắt... ) Thân bài: a, Số người chơi, dụng cụ chơi. b, Cách chơi ( luật chơi). Tiến hành như thế nào? ( Thế nào thì thắng, thế nào thì thua, thế nào thì phạm luật) C, Yêu cầu đối với trò chơi. Kết bài : ý nghĩa , tác dụng của trò chơi. Hoặc : Cách làm ôtô bằng vỏ hộp. a) Mở bài: - Nguyên nhân làm đồ chơi. - tại sao lại chọn ôtô bằng vỏ hộp. b) Thân bài: * chuẩn bị nguyên vật liệu. - Các loại vỏ hộp sửa bằng giấy cứng hoặc các loại vỏ hộp khác có dạng hình chữ nhật. - Que tròn có đường kính 0,5 cm, dài khoảng 12 cm. - Các nút chai tròn, hột, hạt… * Cách làm: - Lấy vỏ hộp sửa bằng giấy cứng, kích thước của vỏ hộp 20 x 11 x 5 (cm). - Trên một mặt to của vỏ hộp sửa, ta vẽ 1 hình chữ nhật có kích thước khoảng 10 x 6 cm. - Sau đó, dùng dao trổ hoặc kéo cắt rời theo 3 cạnh của hình chữ nhật, vừa vẽ trên vỏ hộp, cắt bỏ đi 2/3 chỗ hình chữ nhật vừa cắt, giữ lại 1/3. gấp ngược 1/3 phần còn lại lên để làm mui xe ô tô. - Ở mặt bên sường vỏ hộp, dùi 2 lỗ từ mặt sườn bên này thông sang mặt sườn bên kia của vỏ hộp. - Lấy 4 nút chai hình tròn để làm bánh xe. Mỗi nút chai chọc 1 lỗ ở giữa nút. - Lây que tre xuyên qua 2 lỗ từ sườn bên này sang sườn bên kia của vỏ hộp để làm trục xe. Lắp mỗi đầu của que tre 1 nút chai to và ngoài cùng của đầu que tre làm cái chốt chặt để giữ cho bánh xe khỏi bị rời ra. - Lấy 2 nút chai nhỏ gắn ở phía đầu ô tô làm đèn pha và buộc dây giá trước đầu xe để kéo xe đi. c) Kết luận:Tác dụng của đồ chơi này..

<span class='text_page_counter'>(148)</span> - Em có thích công việc này không? 4) Củng cố: - Gọi học sinh đọc ghi nhớ. 5) Dặn dò: Học bài, làm bài tập 2.Chuẩn bị b ài. Tiết : 81 v¨n b¶n. tøc c¶nh p¾c bã Hå ChÝ Minh. S :14/1/2013 G: 17/1/2013. A - Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh. 1.KT:Cảm nhận được sự thích thú thật sự của Hồ Chí Minh trong những ngày gian khổ ở Pác Bó; qua đó, thấy được vẻ đẹp tâm hồn của Bác, vừa là một chiến sĩ say mê cách mạng, vừa như một “khách lâm tuyền” ung dung sống hòa nhịp với thiên nhiên. - Hiểu được giá trị nghệ thuật độc đáo của bài thơ. 2.KN: Đọc- hiểu thơ tứ tuyệt của Hồ Chí Minh. Phân tích được những nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm. 3.TĐ: Kính trọng, yêu quí chủ tịch H C M. B - Trọng tâm: “Thú lâm tuyền” của Bác Hồ. C - Phương pháp: Gợi tìm, hỏi đáp, thảo luận D - Chuẩn bị: GV: Giáo án, tài liệu và cuộc đời, sự nghiệp của Hồ Chí Minh. HS: soạn bài ở nhà E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài thơ “khi con tu hú”? phân tích cảnh mùa hè trong tâm tưởng người tù? - Đọc đoạn thơ cuối bài “khi con tu hú” phân tích tâm trạng người tù. 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng.

<span class='text_page_counter'>(149)</span> - Hướng dẫn học sinh đọc văn bản, chú thích. - Gọi học sinh đọc văn bản? - Gọi học sinh đọc chú thích? - Giáo viên đọc lại bài thơ. - Cho biết hoàn cảnh sáng tác bài thơ? - Bài thơ thuộc thể thơ gì? - Phương thức biểu đạt nào kết hợp trong bài thơ? - Trong đó, phương thức nào là chính? - Em thử cảm nhận chung về bài thơ? - Tìm bố cục bài thơ? - Gọi học sinh đọc lại 3 câu đầu? - Nghệ thuật ở câu thơ đầu? - Giọng thơ, nhịp thơ như thế nào? - Phân tích phép đối trong câu thơ: - Với nghệ thuật ấy, đã diễn tả hoạt động và quan hệ sống của Bác như thế nào? - Câu thơ 1 cho ta hiểu gì về cuộc sống của Bác kho ở Pác Bó? - Câu 1, cho biết việc ở của Bác, còn câu thứ 2 cho biết việc gì? - Giải thích nghĩa lời thơ: “cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng”? - Nhận xét giọng thơ? - Qua đó, cho ta biết gì về cuộc sống của bác? - Câu thứ 3, sử dụng nghệ thuật gì? Phân tích? - Qua đó, cho biết điều kiện làm việc như thế nào? Nội dung công việc ra sao? - Ý nghĩa của phép đối đó? - Vậy 3 câu thơ đầu kể việc sinh hoạt, làm việc của Bác. Từ đó hiện lên hình ảnh người cách mạng như thế nào? Thú lâm tuyền. Thảo luận 3p. - Học sinh đọc. - Học sinh đọc chú thích.. I – Đọc- tìm hiểu chung 1. Tác giả - tác phẩm : SGK. 2. Từ khó : SGK - Sống, làm việc ở hang 3. Thể loại : Tứ tuyệt. Pác Bó. PTBĐ : biểu cảm + Tự sự - Thất ngôn tứ thuyệt. - Tự sự kết hợp biểu cảm. - biểu cảm. - 2 phần: 3 câu; 1 câu.. 4 Bố cục: 2 phần. Đọc, trả lời. II Đọc, Tìm hiểu văn bản:. - Dùng phép đối. - Nhịp 4/3. 1.Cảnh sinh hoạt và làm việc của Bác ở Pác Bó:. - Đối vế, thời gian, không gian, hoạt động. Sáng ra suối tối vào - Đều đặn, ung dung, hòa hang. hợp với thiên nhiên. - Phép đối, giọng thơ thoải - Hài hòa, thư thái, có ý mái, phơi phới, nhịp 4/3: nghĩa, làm chủ hoàn cảnh. cuộc sống hài hòa, thư thái và có ý nghĩa, luôn làm - Việc ăn uống của bác. chủ hoàn cảnh. - Cháo bẹ, rau măng. - Vui đùa. - Gian khổ.. - Phép đối: đối ý, đối thanh; từ láy. - Tạm bợ >< công việc quan trọng, trang nghiêm. - Yêu thiên nhiên, hòa hợp với thiên nhiên, làm chủ cuộc sống. - Thiếu thốn, gian khổ nhưng vẫn có nhiều niềm vui của đời cách mạng. - Sang trọng, giàu có về - Gọi học sinh đọc câu thơ cuối? mặt tinh thần. Nội dung câu thơ?.  tả thực, giọng thơ vui đùa: cuộc sống hết sức gian khổ - bàn đá chông dịch sử Đảng.  Đối ý, đối thanh, từ láy: điều kiện làm việc tạm bợ nhưng công việc quan trọng, nghiêm trang.  Yêu thiên nhiên, công việc; hòa hợp với thiên nhiên, cách mạng; làm chủ.

<span class='text_page_counter'>(150)</span> - Câu thơ cho biết: “cuộc đời cách mạng” cuẩ Bác diễn ra như thế nào ở Pác Bó? - Em hiểu “cái sang” của cuộc đời cách mạng trong bài thơ này là gì? - Trong thơ, bác hay nói tới “cái sang” của người làm cách mạng, em thử tìm vài câu thơ nói về điều đó? - Qua câu thơ cuối ấy, cho ta hiểu thêm vẻ đẹp nào trong cách sống của Bác?Bài thơ nói với chúng ta điều gì về những ngày Bác sống và làm việc ở Pác Bó? - Bài thơ giúp em hiểu thêm điều cao quý nào ở Hồ Chí Minh? - Người xưa ca ngợi thú lâm tuyền ở Bác có gì khác với người xưa?. cuộc sống: thú lâm tuyền. 2 – Cảm nghĩ của Bác: - Lạc quan, tin tưởng vào sự nghiệp cách mạng. - Cuộc đời cách mạng thật là sang. - Tinh thần cách mạng, cách sống lạc quan.. Trả lời.  Vần bằng, giọng thơ vui vẻ: niềm vui, tinh thần lạc quan, tin tưởng sự nghiệp cách mạng.. Khái quát Đọc ghi nhớ III. Tổng kết: * ghi nhớ : SGK. 4) Củng cố: Gọi học sinh đọc lại bài thơ và ghi nhớ. 5) Dặn dò: Học thuộc lòng bài thơ.Chuẩn bị “Ngắm trăng” Tiết : 82. c©u cÇu khiÕn. S :15/1/2013 G :19/1/2013. A - Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh. 1.KT:Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu cầu khiến. phân biệt câu cầu khiến với các kiểu câu khác. 2.KN:Nắm vững chức năng của câu cầu khiến. biết sử dụng câu cầu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp. B - Trọng tâm: đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến. C - Phương pháp: Gợi tìm, thảo luận D - Chuẩn bị: GV: Giáo án, tài liệu và cuộc đời, sự nghiệp của Hồ Chí Minh. HS: soạn bài ở nhà E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Nêu các chức năng khác của câu nghi vấn? cho ví dụ? Làm bài tập 3 SGK? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Gọi học sinh đọc các đoạn - Học sinh đọc. I. Đặc điểm hình thức và trích ở mục 1 SGK? chức năng của câu cầu Yêu cầu học sinh xác định câu - Thôi đừng lo lắng! Cứ về khiến: cầu khiến có trong đoạn trích? đi! Đi thôi con. 1. bài tập Đặc điểm hình thức nào cho.

<span class='text_page_counter'>(151)</span> biết đó là câu cầu khiến? Câu cầu khiến đó dùng để làm gì? Gọi học sinh đọc to những câu mẫu ở mục 2 SGK? Giáo viên đọc lại. Cách đọc câu “mở cửa!” trong (b) có khác với cách đọc ở câu “mở cửa” trong (a) không? Cho biết chức năng của mỗi câu? Vậy câu cầu khiến là gì? Khi viết, câu cầu khiến được viết như thế nào? Cho ví dụ câu cầu khiến? Hướng dẫn học sinh làm bài tập Luyện tập.. - Có từ cầu khiến: đừng, đi, thôi. - Khuyên bảo, yêu cầu. - Học sinh đọc. - Có, ở (b) đọc với giọng phát ra nhấn mạnh hơn. - Ở (a): dùng để trả lời câu hỏi; ở (b) để đề nghị, ra lệnh. HS rút ra ghi nhớ. 2. Ghi nhớ : SGK tr 31 ví dụ: Bạn đừng nói chuyện. II – Luyện tập:. - Học sinh làm bài tập. Bài 1: Đặc điểm hình thức của những câu cầu khiến: a) Có từ cầu khiến: hãy. b) Có từ cầu khiến: đi. c) Có từ cầu khiến: đừng. * Nhận xét về chủ ngữ trong các câu đó: chủ ngữ trong 3 câu đều chỉ người đối thoại (hay người tiếp nhận câu nói), hoặc một nhóm người trong đó có người đối thoại nhưng có đặc điểm khác nhau. Trong (a): vắng chủ ngữ nhưng dựa vào ngữ cảnh của những câu trước đó ta biết cụ thể người đối thoại là: Lang Liêu. Trong (b): chủ ngữ là “ông giáo”; ngôi thứ 2 số ít. Trong (c): chủ ngữ là “chúng ta”; ngôi thứ nhất số nhiều. Bài 2: Những câu cầu khiến: a) Thôi, im cái điệu hát mưa dầm sùi sụt ấy đi. b) Các em đừng khóc. c) Đưa tay cho tôi mau! Cầm lấy tay tôi này! b) Câu (a) có từ cầu khiến: đi  vắng chủ ngữ. c) Câu (b) có từ cầu khiến: đừng  có chủ ngữ, ngôi thứ 2 số nhiều. d) Câu (c) không có từ cầu khiến, chỉ có ngữ điệu cầu khiến. vắng chủ ngữ. Bài 3: So sánh ý nghĩa và hình thức của 2 câu cầu khiến: hãy. Câu trong (a) vắng chủ ngữ; còn trong (b) có chủ ngữ, ngôi thứ 2 số ít. Nhờ có chủ ngữ trong câu (b) ý cầu khiến nhẹ hơn, thể hiện rõ hơn tình cảm của người nói đối với người nghe. 4) Củng cố: - Gọi học sinh đọc ghi nhớ. 5) Dặn dò: Học bài, làm bài tập 4, 5. Chuẩn bị “câu cảm thán”.

<span class='text_page_counter'>(152)</span> Tiết : 83. thuyÕt minh vÒ mét danh lam th¾ng c¶nh. S :15/1/2013 G :19/1/2013. A - Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh. 1.KT: Biết cách viết bài giới thiệu một danh lam thắng cảnh. 2.KN: Quan sát danh lam thắng cảnh. đọc tài liệu,tạo lập được vb thuyết minh. B - Trọng tâm: Cách viết bài một danh lam thắng cảnh. C - Phương pháp: Gợi tìm, hỏi đáp, thaaor luận D Chuẩn bị: Tìm đọc tư liệu về hồ Hoàn Kiếm, đền Ngọc Sơn, quan sát qua tranh ảnh. E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Khi giới thiệu một phương pháp ta cần phải làm những việc gì? Kiểm tra vở bài tập học sinh. 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Gọi học sinh đọc bài giới thiệu mẫu - Học sinh đọc, trả lời I.giới thiệu một danh ở SGK? lam thắng cảnh: Bài giới thiệu giúp em có được - Nguồn gốc, đặc điểm. 1. Bài tập những tri thức, hiểu biết nào về hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn? Muốn viết bài giới thiệu một danh lam thắng cảnh, cần có những kiến thức gì? Làm thế nào để có kiến thức về một - Phải đọc sách báo, tra.

<span class='text_page_counter'>(153)</span> danh lam thắng cảnh? Bài viết được sắp xếp theo bố cục như thế nào? Theo em, bài này có thiếu xót gì về bố cục? Theo em, về nội dung bài thuyết minh này còn có thiếu những gì?. cứu, hỏi han…. - Thiếu phần mở bàivà kết bài - Thiếu miêu tả vị trí, độ rộng hẹp của hồ, vị trí của tháp rùa, của đền Ngọc Sơn… thiếu miêu tả quang cảnh xung quanh… - Khô khan, không hấp dẫn Do đó nên bài giới thiệu còn mang nhiều. tính chất gì? - P.P : Bài giới thiệu sử dụng phương + phân tích, phân loại. pháp thuyết minh nào? +Giải thích. Nhận xét lời văn ở bài thuyết + Nêu số liệu, ví dụ. minh? - Chính xác, biểu cảm. Sắp xếp, bổ sung bài giới thiệu trên: Theo em, có thể giới thiệu hồ Hoàn - Được. Kiếm, đền Ngọc Sơn bằng quan sát - Tốt nhất thì phải đến nơi được không? Thử nêu những quan thăm thú, quan sát hoặc tra sát, nhận xét mà em biết? cứu sách vở, hỏi han Xây dựng bố cục, theo em giới những người hiểu biết về thiệu một thắng cảnh cần chú ý nơi ấy. những gì? - Vị trí địa lý, các bộ phận của thắng cảnh đó…. Xây dựng bài giới thiệu về hồ Hoàn Kiếm, đền Ngọc Sơn? Thảo luận 3p, trình bày Giới thiệu 1 danh lam thắng cảnh ntn Trả lời, đọc ghi nhớ. - Bài giới thiệu cần có bố cục đủ 3 phần: + Lời giới thiệu ít nhiều có kèm theo miêu tả, bình luận thì sẽ có hấp dẫn hơn. + Phải dựa trên cơ sở đáng tin cậy, có phương pháp thích hợp. + Lời văn cần chính xác và biểu cảm. 2. Ghi nhớ : SGK tr34 II – Luyện tập:. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Luyện tập. - Học sinh làm bài tập. Bài 1: Dàn bài: a) Mở bài: Giới thiệu đối tượng: Đền Ngọc Sơn và hồ Hoàn Kiếm là một danh lam thắng cảnh nổi tiếng của nước ta đã có từ lâu đời. b) Thân bài: Nguồn gốc của hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn: Có từ bao giờ; tên gọi là gì, đặc điểm của hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn. 4) Củng cố- Dặn dò: chuẩn bị bài ôn tập văn bản thuyết minh..

<span class='text_page_counter'>(154)</span> Tiết : 84. «n tËp vÒ v¨n b¶n thuyÕt minh. S :21/1/2013 G :24/1/2013. A - Mục tiêu cần đại: Giúp học sinh. 1.KT:Ôn lại khái niệm về văn bản thuyết minh và nắm cách làm bài văn thuyết minh một cách chắc chắn. 2.KN: Khái quát, hệ thống những kiến thức đã học. Đọc hiểu yêu cầu đề bài văn thuyết minh.quan sát đối tượng viết bài văn thuyết minh. B - Trọng tâm: Cách làm các kiểu bài văn thuyết minh thông qua bài tập cụ thể. C - Phương pháp: Hỏi đáp, thảo luận. D - Chuẩn bị: Học sinh chuẩn bị đề a và e ở mục 2 phần Luyện tập. E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Nêu cách viết và sắp xếp các ý trong văn bản thuyết minh? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Văn bản thuyết minh có vai - Cung cấp tri thức về đặc I – Ôn tập lý thuyết: trò và tác dụng như thế nào điểm, tính chất… của các đối với đời sống? hiện tượng và sự vật trong 1 – Vai trò, tác dụng của văn Văn bản thuyết minh có tự nhiên, xã hội bản thuyết minh: những tính chất gì khác với Cung cấp tri thức về đặc văn bản tự sự, miêu tả, biểu điểm, tính chất… của các hiện cảm, nghị luận? tượng và sự vật trong tự nhiên, Muốn làm tốt bài văn thuyết xã hội. minh, cần phải chuẩn bị 2 – văn bản thuyết minh khác những gì? với các văn bản khác: Bài văn thuyết minh phải 3 – Muốn làm tốt bài văn làm nổi bật điều gì? thuyết minh cần: Những phương pháp thuyết - Liệt kê, nêu số liệu, phân 4 – những phương pháp thuyết.

<span class='text_page_counter'>(155)</span> minh nào thường được chú ý loại – phân tích, giải minh thường vận dụng: vận dụng? thích… - Liệt kê. - Ví dụ. - Phân tích, phân loại. Yêu cầu mỗi tổ làm 1 đề, Thảo luận 3p, trình bày II – Luyện tập: theo thứ tự ở SGK? Gọi đại diện tổ trình bày Học sinh nhận xét, bổ phần chuẩn bị. sung. Giáo viên nhận xét bổ sung, hoàn thành bài tập. Hướng dẫn học sinh làm bài tập mục 2, đề a và e. Cho học sinh viết vào vở, giáo viên kiểm tra đánh giá 1 – Nêu cách lập dàn ý: Đề a: giới thiệu đồ dùng học tập: phương pháp làm một chiếc lọ đựng bút trên bàn học. a) Mở bài: giới thiệu chiếc lọ đựng bút: một vật đơn giản, dễ nhìn b) Thân bài: * Nguyên liệu: a) Một mảnh bìa cứng dài 15 cm, rộng 20 cm. b) giấy, màu, kéo. c) hồ gián, dập ghim. d) hoa khô. * Cách làm: Cuộn tấm bìa cứng lại có đường kính 6 – 10 cm Dùng dập ghim, ghim tấm bìa cứng thành khối hình trụ. Dùng giấy màu cắt thành hình hoa và lá, lấy hồ dán hoa và lá vào tấm bìa vừa cắt. Dùng một mảnh giấy màu dán vào chỗ vừa ghim xong để che đậy phần ghim. Trang trí hoa lá và lọ. Dùng tấm nhựa phẳng dán xuống 1 đầu của hộp làm đế. Dùng hoa khô dán lên những bông hoa giấy vừa dán cho đẹp * Yêu cầu thành phẩm: đệp, dễ nhìn; hoa khô, hoa giấy phải cùng màu. c) Kết bài: Chiếc lọ đựng bút làm tăng vẻ đẹp của góc học tập, đựng bút được ngăn nắp. 2 – Viết đoạn văn: Học sinh dựa vào dàn bài ở bài tập 1 viết đoạn văn mở bài, thân bài, kết bài. 4) Củng cố: - Để viết tốt đoạn văn thuyết minh, ta phải làm gì? 5) Dặn dò: Học bài, làm bài tập 2e? Chuẩn bị “viết bài tập làm văn số 4”.

<span class='text_page_counter'>(156)</span> Tiết: 85. v¨n b¶n :. ngắm trăng, đi đờng Hå ChÝ Minh. S :24/1/2013 G :26/1/2013. A - Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh. 1.KT: * Văn bản “Ngắm trăng”: Cảm nhận được tình yêu thiên nhiên đặc biệt sâu sắc của Bác Hồ, dù trong hoàn cảnh tù ngục, người vẫn mở rộng tâm hồn tìm đến giao hòa với vầng trăng ngoài trời.Thấy được sức hấp dẫn nghệ thuật bài thơ. * Văn bản “Đi đường”: Hiểu được ý nghĩa tư tưởng bài thơ: từ việc đi đường gian lao mà nói lên bài học đường đời, đường cách mạng. Cảm nhận được sức truyền cảm nghệ thuật bài thơ: rất bình dị, tự nhiên mà chặt chẽ, mang ý nghĩa sâu sắc. 2.KN: Đọc diễn cảm bài thơ, phân tích được 1 số chi tiết NT tiêu biểu 3.TĐ: Kính trọng yêu quí chủ tịch Hồ Chí Minh. B - Trọng tâm: Tình yêu thiên nhiên, tâm hồn lãng mạn, lạc qua của Bác C - Phương pháp: Gợi tìm, thảo luận, hỏi đáp. D - Chuẩn bị: Học sinh đọc, soạn Giáo viên: giáo án, tài liệu E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng bài thơ “tức cảnh Pác Bó”? cho biết cảm nghĩ của em về Bác trong bài thơ? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng hướng dẫn học sinh đọc bài I. Đọc, tìm hiểu chung thơ “Ngắm trăng”?.

<span class='text_page_counter'>(157)</span> Gọi học sinh đọc. Giáo viên đọc lại. Gt tác giả ? Cho biết hoàn cảnh sáng tác bài thơ? Nhân vật trữ tình trong bài thơ? Bài thơ thuộc thể thơ gì? Tính biểu cảm trong bài thơ trực tiếp hay gián tiếp? vì sao? Hồ Chí Minh ngắm trăng trong hoàn cảnh nào? ở câu 1, sự thật nào được nói tới? Nghệ thuật gì được sử dụng ở câu 1? Chữ “vô” lặp lại có ý nghĩa?. - Học sinh đọc.,trả lời - TG Hồ Chí Minh.. - Thất ngôn tứ tuyệt. - biểu cảm trực tiếp.. - Trong tù.. 1.Tác giả. 2. Tác phẩm. - Tập NKTT. - Gồm 133 bài thơ chữ Hán đa số viết theo thể tứ tuyệt.. II Đọc, Tìm hiểu văn bản: 1. Bài thơ “ Ngắm trăng” 1 – Hai câu đầu:. - Rượu, hoa không có; không - Trong tù, không rượu, có thú vui. không hoa. - điệp từ.. - Khẳng định sự không có  Điệp từ: thiếu thốn nhiều thứ, khó thực hiện. Ngoài ý nghĩa thật, lời thơ rượu, hoa cho thưởng ngoạn còn có ý nghĩa gì? - Tượng trưng. - Khó hững hờ. Người xưa ngắm trăng thường gắn với rượu và hoa. - Thiếu nhiều thứ, khó thực  Câu nghi vấn: trạng thái ở đâu cuộc ngắm trăng của hiện. xao xuyến của tâm hồn Bác không có, vậy sẽ như thế không cầm lòng được nào? Vậy để thực hiện được cuộc - Niềm say mê, tình yêu thiên trước vẻ đẹp của thiên nhiên. ngắm trăng ấy, con người nhiên cần phải có điều gì? - Có tinh thần vượt cảnh ngộ. Vậy câu thơ trở nên đa nghĩa, dó là gì? So sánh 3 lời thơ ở câu 2? - Câu thơ dịch: câu trần thuật, 2 – Hai câu cuối: câu phiên âm và dịch nghĩa: Người ngắm trăng / câu nghi vấn. Câu nghi vấn ở đây dùng để - Vừa để hỏi, vừa đẻ bộc lộ ngoài cửa sổ Trăng nhòm khe cửa / làm gì? cảm xúc tâm hồn tác giả. Nếu câu thơ “đối thử… - trạng thái xao xuyến của ngắm nhà thơ. nhược hà?” là câu nghi vấn tâm hồn không cầm lòng để bày tỏ cảm xúc, thì cảm được trước vẻ đẹp khó hững  Phép đối, nhân hóa. xúc đó là gì? hờ. Chủ động đến với thiên Trạng thái đã biến thành hành vi nào của con người? - Người ngắm trăng soi ngoài nhiên Tình yêu thiên nhiên mãnh liệt. con người và Nếu chỉ là hành động người cửa sổ. ngắm trăng thì thường tình - Để ngắm trăng người tù thiên nhiên gắn bó gần gũi, nhưng cái khác trong hành phải hướng ra ngoài song sắt thân tình, luôn có nhau trong mọi cảnh ngộ. động ngắm trăng ở đây là gì? nhà tù. Từ đó, em cảm nhận được.

<span class='text_page_counter'>(158)</span> điều gì trong tình yêu thiên nhiên của Bác? Câu thơ 4, tác giả sử dụng nghệ thuật gì? Tác dụng? Trăng ngắm nhà thơ, trăng chủ động đến với người, điều này cho thấy đặc điểm nào trong quan hệ giữa Bác với thiên nhiên? Khi ngắm trăng và được ngắm trăng, người tù bỗng thấy mình trở thành thi gia? Vì sao? So sánh bài thơ “tin thắng trận” và bài thơ này có gì giống nhau? Trong 2 câu thơ diễn tả hoạt động ngắm của người và trăng, tác giả dùng phép nghệ thuật gì? Nội dung phép đối ở đây? Tác dụng? Trong bài thơ vừa có cái không, vừa có cái có, nhưng điều gì đã khẳng định?Cuộc ngắm trăng diễn ra trong điều kiện không bình thường nhưng thuộc về nhu cầu, nhu cầu đó là gì? Nhu cầu ấy phản ánh vẻ đẹp nào của Bác Hướng dẫn học sinh đọc bài thơ “đi đường” Gọi học sinh đọc. Hoàn cảnh sáng tác bài thơ? Câu đầu bài thơ thể hiện nội dung gì? Nghệ thuật gì được sử dụng? Tác dụng? Đi đường khó như thế nào? Nội dung câu thơ là gì? Nghệ thuật? tác dụng? Nội dung câu thơ 3? Câu thơ 4 diễn tả điều gì? Hình ảnh con người hiện ra như thế nào? Bài thơ có 2 lớp nghĩa, đó là gì? Bác Hồ muốn nêu lên một chân lý, bài học gì?. - Chủ động đến với thiên nhiên. - Nhân hóa; gợi tả trăng như có linh hồn thân thiết… - Quan hệ gần gũi, thân tình, luôn có nhau.. - Trăng xuất hiẹn khiến người tù quên đi thân phận mình… - Trăng tìm đến làm bạn với người; người thành nhà thơ. - Phép đối.. -Thảo luận 2 p, trình bày. - Được giao hòa với thiên nhiên. Khát khao cái đẹp. 3 – Tổng kết: * Ghi nhớ:SGK.. - Học sinh đọc. - Trả lời. 2. – Bài thơ “Đi đường”: 1 – Hai câu đầu:. - Điệp từ..  Điệp từ, từ láy: Nỗi gian lao của người đi đường triền miên, bất tận.. - Trùng san chi ngoại hựu trùng san. 2 – Hai câu cuối: - Nối gian lao của việc đi đường.  Mọi gian lao, khó khăn đã - Điệp từ. kết thúc. Niềm vui sướng đặc biệt, bất ngờ. - Niềm vui sường, bất ngờ..

<span class='text_page_counter'>(159)</span> Nội dung, nghệ thuật của bài 3 – Tổng kết: thơ “đi đường” là gì? * Ghi nhớ : SGK. 4) Củng cố: - Qua 2 bài thơ, đã làm nổi bật được tâm hồn gì của Bác? 5) Dặn dò: Học bài. Chuẩn bị “Chiếu dời đô”. Tiết : 86. c©u c¶m th¸n. S : 24/1/2013 G :26/1/2013. A - Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh. 1.KT: Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu cảm thán. Phân biệt câu cảm thán với các kiểu câu khác. 2.KN:Nắm vững chức năng của câu cảm thán. Biết sử dụng câu cảm thán phù hợp với tình huống giao tiếp. B - Trọng tâm: đặc điểm hình thức và chức năng của câu cảm thán. C - Phương pháp: Đàm thoại, hỏi đáp D - Chuẩn bị: HS: Đọc lại văn bản “Lão hạc”, “Nhớ rừng”. GV: Giáo án, tài liệu E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Cho biết đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến? cho ví dụ? Cho ví dụ về câu cầu khiến với chức năng ra lệnh, đề nghị, yêu cầu? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Gọi học sinh đọc đoạn trích a, - Học sinh đọc. I. Đặc điểm hình thức và b? - Trả lời chức năng của câu cảm Tìm câu cảm thán có trong đoạn - Hỡi ơi lão Hạc! thán: trích trên? - Than ôi! 1. Bài tập. Đặc điểm hình thức nào cho biết - Có từ cảm thán: hới ôi, đó là câu cảm thán? than ôi. Giáo viên lưu ý cho học sinh về - Học sinh nghe, ghi nhớ. cách kết thúc dấu câu. - Bộc lộ trực tiếp cảm xúc Câu cảm thán dùng để làm gì? của người nói, viết. Khi viết đơn từ, biên bản, hợp - Không. Vì ngôn ngữ đồng hay trình bày kết quả giải trong các thể loại ấy là NX:.

<span class='text_page_counter'>(160)</span> 1 bài toán… có thể dùng câu ngôn ngữ “duy lý”, ngôn cảm thán không? Vì sao? ngữ của tư duy lô-gic. Vậy theo em, câu cảm thán là câu như thế nào? Viết câu cảm thán kết thúc bằng dấu câu gì? Cho ví dụ. Ví dụ: Ôi, tổ quốc ta đẹp biết bao. Đ ọc to. - Là câu có những từ ngữ cảm thán: ôi, hỡi ôi, chao ơi… dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói, viết; xuất hiện chủ yếu trong ngôn ngữ nói hằng ngày hay ngôn ngữ văn chương. - Khi viết, câu cảm thán kết thúc bằng dấu chấm than. 2.Ghi nhớ(SGK) II – Luyện tập:. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. - Học sinh làm bài tập. Bài 1: Có những câu cảm thán: Than ôi, lo thay!, nguy thay! Hỡi cảnh ghê gớm của ta ơi! Chao ôi, có biết đâu rằng: hung hăng hống hách láo chỉ tổ đem thân mà trả nợ cho những cử chỉ ngu dại của mình thôi Không phải tất cả các câu trong những đoạn trích đều là câu cảm thán vì chỉ có câu trên mới có từ ngữ cảm thán. Bài 2: Tất cả các câu ở đó đều là câu bộc lô tình cảm, cảm xúc. a) Lời than thở của người nông dân dưới chế độ phong kiến. b) Lời than thở của người chinh phụ trước nỗi truân chuyên do chiến tranh gây ra. c) Tâm trạng bế tắc của nhà thơ trước cuộc sống (trước CMT8) d) Sự ân hận của Dế Mèn trước cái chết thảm thương, oan ức của Dế Choắt. Tuy các câu trên đều bộc lộ tình cảm, cảm xúc nhưng không có câu nào là câu cảm thán, vì không có hình thức đặc trưng của kiểu câu này. Bài 3: Mẹ ơi, tình yêu mà mẹ đã dành cho con thiêng liêng biết bao! Đẹp thay cảnh mùa xuân đang về khắp mọi nơi. 4) Củng cố: - Nhắc lại đặc điểm hình thức và chức năng của câu cảm thán? 5) Dặn dò: Học bài, làm bài tập 4. Chuẩn bị “Câu trần thuật”.

<span class='text_page_counter'>(161)</span> Tiết : 87+88. viÕt bµi tËp lµm v¨n sè 5. S: 24/11/2013 G :29/1/2013. A - Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh. - Tổng kiểm tra kiến thức và kỹ năng làm kiểu văn bản thuyết minh. - Gi úp H S luy ện k ĩ n ăng l àm b ài v ăn thuy ết minh ho àn ch ỉnh. B – Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Tiến hành: Giáo viên ghi đề bài. Đề bài: Giới thiệu một danh lam thắng cảnh ở quê hương em.. a) Yêu cầu: Làm đúng theo yêu cầu của bài văn thuyết minh, không lạc sang bài văn tự sự, miêu tả hay biểu cảm thuần túy. Bài viết trình bày có bố cục, thứ tự mạch lạc, phương pháp thuyết minh thích hợp, chuẩn xác dễ hiểu. c) Đáp án – biểu điểm: Điểm 8, 9: bài văn đảm bảo tốt yêu cầu nêu trên. Văn viết mạch lạc, vận dụng tri thức chính xác, vận dụng tốt các loại kiểu câu đã học vào bài viết. không quá 2 lỗi nhỏ. Điểm 6, 7: bài văn đảm bảo tương đối và đầy đủ các yêu cầu trên. Văn viết tương đối mạch lạc, tri thức chính xác, có vận dụng kiểu câu dã học vào bài văn. Không quá 4 lỗi diễn đạt chính tả. Điểm 4, 5: bài văn thể hiện được các yêu cầu nêu trên. Văn viết chưa được mạch lạc, nội dung còn chưa đầy đủ. Không quá 5 lỗi. Điểm 2, 3: bài văn có thể hiện được các yêu cầu trên nhưng còn lộn xộn, nội dung còn sơ sài. Lỗi nhiều. Điểm 1: bài văn chưa thể hiện đầy đủ các yêu cầu trên, nội dung quá sơ sài. Diễn đạt vụng về, tri thức chưa chính xác. Cộng từ 0,5 đến 1 điểm đối với bài văn thuyết minh hay, có tri thức rất chuẩn xác, dùng từ hay, trình bày sạch đẹp, rõ ràng. 3) Củng cố: Thu bài. 4) Dặn dò: Học lại văn bản thuyết minh..

<span class='text_page_counter'>(162)</span> Chuẩn bị “chương trình địa phương - phần tập làm văn”. Tiết : 89. c©u trÇn thuËt. S :27/1/2013 G :29/1/2013. A - Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh. 1.KT:Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu trần thuật. phân biệt câu trần thuật với các kiểu câu khác. 2.KN:Nắm vững chức năng của câu trần thuật. biết sử dụng câu trần thuật phù hợp với tình huống giao tiếp. B - Trọng tâm: đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật. C - Phương pháp: Đàm thoại,thảo luận D - Chuẩn bị: HS: Đọc lại văn bản SGK. GV: Giáo án, tài liệu E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút. 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Yêu cầu học sinh đọc các đoạn - Học sinh đọc. I. Đặc điểm hình thức và trích? chức năng của câu trần Những câu nào trong các đoạn - Tất cả các câu trên, chỉ thuật: trích trên không có đặc điểm trừ câu: 1.BT: hình thức của cấu nghi vấn, ÔI Tào Khê!; là câu cảm - Không có đặc điểm hình câu cầu khiến, câu cảm thán? thán. thức của các kiểu câu: nghi Những câu đó gọi là câu trần vẫn, cầu khiến, cảm thán; thuật. thường dùng để kể, thông Những câu đó dùng để làm gì? báo, miêu tả… Ngoài chức năng trên, câu trần - Ngoài ra, còn dùng để yêu thuật còn dùng để làm gì? - Kể, thông báo, miêu tả… cầu, đề nghị hay bộc lộ tình Khi viết câu trần thuật thường cảm, cảm xúc… kết thúc bằng dấu gì? - yêu cầu, đề nghị… Giáo viên đưa ra ví dụ để làm - Khi viết, kết thúc bằng dấu rõ 2 nội dung trên cho học sinh - Chấm hoặc chấm than, chấm hoặc chấm than, chấm.

<span class='text_page_counter'>(163)</span> nắm vững. Trong các kiểu câu: nghi vấn, cầu khiến, cảm thán và trần thuật, kiểu câu nào được dùng nhiều nhất? vì sao? Vậy câu trần thuật có đặc điểm hình thức và chức năng gì? Cho ví dụ về câu trần thuật? Hướng dẫn học sinh làm bài tập.. chấm lửng.. lửng. - Là kiểu câu cơ bản và dùng phổ biến trong giao tiếp. - câu trần thuật. Trả l ời 2. Ghi nhớ: SGK Đ ọc Ghi nhớ ví dụ: Hôm nay, tôi đi học trên con đường đầy hoa. II – Luyện tập: - học sinh làm bài tập.. Bài 1: a. Cả 3 câu đều là câu trần thuật Câu 1 dùng để kể; Câu 2,3 dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc. b. Câu 1: câu trần thuật dùng để kể Câu 2: câu cảm thán: dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc. (quá) Câu 3, 4: câu trần thuật để bộc lộ tình cảm, cảm xúc. Bài 3: a) Câu cầu khiến. b) Cậu nghi vấn. c) Câu trần thuật. Cả 3 câu trên dùng để cầu khiến, chức năng giống nhau. Câu b và c thể hiện ú cầu khiến (đề nghị) nhẹ nhàng, nhã nhặn và lịch sự hơn câu a. Bài 5: Câu hứa hẹn: Tôi xin hứa với bạn ngày mai sẽ đến sớm. Câu xin lỗi: Tôi xin lỗi bạn. Câu cảm ơn: Em xin cảm ơn thầy. Câu chúc mừng: xin chúc mừng em. 4) Củng cố: - Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ. 5) Dặn dò: Học bài, làm bài tập 2, 4, 6. Chuẩn bị “Câu phủ định”.

<span class='text_page_counter'>(164)</span> Tiết : 90. v¨n b¶n:. chiếu dời đô LÝ C«nguÈn. S :28/1/2013 G :31/1/2013. A - Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh. 1.KT:Thấy được khát vọng của nhân dân ta về một đất nước độc lập, thống nhất, hùng cường và khí phách của dân tộc Đại Việt đang trên đà lớn mạnh được phản ánh qua “chiếu dời đô” 2.KN:Nắm được đặc điểm cơ bản của thể chiếu. thấy được sức thuyết phục to lớn của “chiếu dời đô” là sự kết hợp giữa lý lẽ và tình cảm. biết vận dụng bài học để viết văn nghị luận. 3.TĐ: Yêu quí,kính trọng Lí Công Uẩn. B - Trọng tâm: Vì sao phải dời đô. C - Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận, gợi tìm. D - Chuẩn bị: Tìm hiểu tiểu sử Lý Công Uẩn. E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng phần dịch thơ bài “Ngắm trăng”? phân tích 2 câu cuối? Bài thơ “đi đường” có 2 lớp nghĩa, đó là gì? Bác muốn nói lên chân lý, bài học gì từ bài thơ? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hướng dẫn học sinh đọc văn I. Đọc - Tìm hiểu chung bản. 1. Tác giả. Gọi học sinh đọc văn bản? - Học sinh đọc. là người thông minh , có trí Nêu vài nét về tác giả? - Trả lời lớn, nhân ái, sáng lập vương - Thông minh, nhân ái, có triều nhà Lý. chí lớn… 2. Tác phẩm: Nêu hoàn cảnh ra đời của tác Trả lời Năm Canh tuất niên hiệu phẩm? Thuận Thiên thứ nhất( 1010). Lý Công Uẩn viết bài chiếu bày tỏ ý định dời đô từ Hoa.

<span class='text_page_counter'>(165)</span> Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chú thích. Cho biết đặc điểm cơ bản của thể chiếu? - Văn bản này thuộc kiểu văn bản nào? Vì sao? Vậy, vấn đề nghị luận ở bài chiếu này là gì? Vấn đề đó được trình bày mấy luận điểm? mỗi luận điểm ứng với đoạn văn nào trong văn bản? Tác giả Lý Công Uẩn có vai trò gì trong bài chiếu này? Luận điểm vì sao phải dời đô được làm sáng rõ bằng luận cứ nào? Đoạn văn trình bày luận cứ (1) cho biết: những lý lẽ và chứng cớ nào được viện dẫn? Tính thuyết phục của các chứng cứ và lý lẽ đó là gì? Ý định dời đô cho thấy ý chí nào của tác giả và dân tộc ta? Đoạn luận cứ (2), lý lẽ và chứng cứ nào viện dẫn? Tính thuyết phục của lý lẽ, chứng cớ đó là gì? Câu: “Trẫm rất… không dời đổi” phản ánh khát vọng gì của tác giả? Vậy khi giải thích lỹ do dời đô, tác giả bộc lộ tư tưởng và khát vọng nào của vua, dân tộc ta? Luận điểm thứ 2 được trình bày bằng luận cứ nào? ở luận cứ 1, tác giả dùng chứng cớ nào? Nhận xét chứng cớ đó? Vì sao có sức thuyết phục? ở luận cứ 2, đất như thế nào gọi là thắng địa? ở đây tác giả bộc lộ khát vọng gì của vua, dân tộc ta? Lời tuyên bố: “Trẫm muốn… nghĩ thế nào?” cho biết tư tưởng và tình cảm nào của tác giả? Qua bài chiếu, em hiểu khát nào. Trả lời - Văn nghị luận. - Viết bằng phương thức lập luận. - Sự cần thiết phải dời kinh đô từ Hoa lư về Đại La.. Lư( Ninh Bình) ra Đại La ( Hà Nội) 3. Chú Thích : SGK 4. Thể loại : Chiếu. - PTBĐ : Nghị luận .. - 2 luận điểm. II.Đọc Tìm hiểu văn bản: - Chứng minh và thuyết phục mọi người về việc 1 Vì sao phải dời đô: dời đô. - Nhà Thương 5 lần dời đô, - Mục đích mưu toan nghiệp nhà Chu 3 lần dời đô. lớn, xây dựng vương triều phồn thịnh.. - Tính kế lâu dài cho các thế hệ sau. - Không chịu thua các triều đại trước. - Hai nhà Đinh Lê không noi dấu cũ  triều đại không lâu bền..  Thuận theo mệnh trời ý dân.  Lý lẽ, chứng cớ rõ ràng, thuyết phục, chặt chẽ: khát vọng đưa đất nước đến hùng mạnh, phát triển lâu dài.. - Muốn thay đổi đất nước để phát triển hơn. 2 Vì sao thành Đại La xứng đáng là kinh đô bậc nhất: Cái lợi thế của thành Đại - 2 luận cứ. La; là thắng địa đất Việt. - Thuyết phục. + Vị thế địa lý: Nơi trung tâm - Được phân tích trên đất trời, mở ra 4 hướng, có nhiều mặt. núi có sông, đất rộng phẳng, cao thoáng. - Thống nhất đất nước. - Một đất nước vững + Về vị thế chính trị, văn mạnh. hóa: Đầu mối giao lưu, mảnh - Khẳng định ý chí dời đô, đất hưng thịnh. tin tưởng việc làm đó.  Có đủ mọi điều kiện trở.

<span class='text_page_counter'>(166)</span> của vua và dân tộc ta? Qua bài chiếu em trân trọng phẩm chất nào của Lý Công Uẩn? Sức hấp dẫn của bài chiếu là ở đâu?Nhận xét kết cấu bài chiếu? Sự đúng đắn của quan điểm dời đô được chứng minh như thế nào trong lịch sử nước ta?. thành kinh đô.  Luận điểm, luận cứ chặt chẽ, - Về một đất nước độc lập thuyết phục, rõ ràng: khát hùng cường. vọng thống nhất đất nước, hy - Lòng yêu nước, lòng vọng sự bền vững hùng tin… cường của đất nước. Thảo luận 3p. - Sự kết hợp lý trí và tình cảm. 3 Tổng kết: Ghi nhớ : SGK Đọc ghi nhớ 4) Củng cố,HDVN: Vì sao nói “chiếu dời đô” ra đời phản ánh ý chí độc lập tự cường và sự phát triển lớn mạnh của dân tộc Đại Việt? Chuẩn bị “Hịch tướng sĩ” S: c©u phñ định Tiết : 91 31/1/2013 G :2/2/2013 A - Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh. 1.KT:Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu phủ định. Nắm vững chức năng của câu phủ định. Biết sử dụng câu phủ định phù hợp với tình huống giao tiếp. 2.KN: Luy ện k ĩ n ăng s ử d ụng c âu ph ủ đ ịnh. B - Trọng tâm: đặc điểm hình thức và chức năng của câu phủ định. C - Phương pháp: Đàm thoại, gợi tìm D - Chuẩn bị: GV:Giáo án, tài liệu HS:Soạn bài E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ:Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật? cho ví dụ? Làm bài tập 5? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Yêu cầu học sinh quan sát I.Đặc điểm hình thức và các ví dụ trong SGK? Trả lời chức năng của câu phủ Các câu b, c, đoạn có đặc - Các câu b: có từ không, định: điểm hình thức gì khác so câu c: có từ chưa và câu 1.BT với câu a? đoạn: có chẳng. - Là câu có những từ ngữ phủ Những từ ngữ đó gọi là - Phủ định. định: không, chả, chẳng phải những từ ngữ gì? (là)… Vậy câu chứa từ ngữ phủ - Phủ định. định gọi là câu gì? - Dùng để: Chức năng của câu b, c, đoạn - Câu a: khẳng định việc có gì khác với câu a? Nam đi Huế là có diễn ra + Thông báo, xác nhận không Yêu cầu học sinh đọc đoạn còn câu b, e, đoạn dùng để có sự vật, sự việc, tính chất, trích ở mục 2? phủ định việc đó không quan hệ nào. Trong đoạn trích, câu nào có diễn ra. từ ngữ phủ định? - không phải, nó chần chẫn + Phản bác một ý kiến, một.

<span class='text_page_counter'>(167)</span> Mấy ông thầy bói xem voi dùng những câu có từ ngữ phủ định để làm gì? Các câu phủ định này khác với các câu phủ định ở mục 1 chỗ nào? Vậy em hiểu thế nào là câu phủ định? Cho ví dụ? Hướng dẫn học sinh làm bài tập.. như cái đòn càn. nhận định. - đâu có. - Phản bác một ý kiến, Ví dụ: nhận định của người khác. Tôi chưa thuộc bài. - không có phần biểu thị nội dung bị phủ định. Đọc ghi nhớ 2. Ghi nhớ :SGK làm bài II – Luyện tập.. Bài 1: Có những câu phủ định bác bỏ: Cụ cứ tưởng thế đấy chứ nó chả hiểu gì đâu! Không, chúng con không đói nữa đâu! Đó là những câu phủ định bác bỏ vì nó “phản bác” 1 ý kiến, nhận định trước đó. Bài 2: Tất cả 3 câu trong a, b, c đều là câu phủ định. Vì đều có những từ phủ định: a, b có từ phủ định: không; c có từ phủ định: chẳng. Nhưng những câu phủ định này có điểm đặc biệt là có 1 từ phủ định kết hợp với một từ phủ định khác. a: Không phải là không; hay kết hợp với một từ nghi vấn như c: ai chẳng; hoặc kết hợp với một từ phủ định khác và 1 từ bất định như b: không ai không. Khi có ý nghĩa của cả câu phủ định là khẳng định, chứ không phải phủ định. * Đặt những câu không có từ ngữ phủ định mà có ý nghĩa tương đương với những câu trên: a) Câu chuyện có lẽ chỉ là một câu chuyện hoang đường, sonh có ý nghĩa. b) Tháng tám, hồng ngọc đỏ, hồng hạc vàng, ai cũng từng ăn trong tết trung thu, ăn nó như ăn cả mùa thu vào lòng vào dạ. c) Từng qua thời thơ ấu ở Hà Nội, ai cũng có một lần nghển cổ nhìn lên tán lá cao vút mà ngắm nghía một cách ước ao chùm sấu non xanh hay thích thú chia nhau nhấm nháp món sấu dầm bán trước cổng trường. Bài 3: Nếu thay từ phủ định “không” bằng “chưa” thì câu được viết lại: Choắt chưa dậy được, nằm thoi thóp.  Ý nghĩa của câu cũng thay đổi. Câu văn của Tô Hoài phù hợp với câu chuyện hơn. Vì nó thích hợp với mạch của câu chuyện. 4) Củng cố: - Gọi học sinh đọc ghi nhớ. 5) Dặn dò: Học bài, làm bài tập 4, 5, 6. Chuẩn bị “Hành động nói”.

<span class='text_page_counter'>(168)</span> Tiết : 92. chơng trình địa phơng phần tËp lµm v¨n. S: 31/1/2013 G :2/2/2013. A - Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh. 1.KT: Vận dụng kỹ năng làm bài thuyết minh. 2.KN:Tư giác tìm hiểu những di tích, thắng cảnh ở quê hương mình. 3.T Đ:Nâng cao lòng yêu quý quê hương. B - Trọng tâm: Vận dụng kỹ năng làm bài tm để giới thiệu một di tích, thắng cảnh ở địa phương. C - Phương pháp: Gợi tìm., hỏi đáp, thảo luận. D - Chuẩn bị: Tổ 1, 2 tìm hiểu di tích “nhà bia tưởng niệm của xã Điện Hồng” Tổ 3, 4 tìm hiểu thắng cảnh: dòng sông chảy qua xã Điẹnu Hồng. E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Nêu cách giới thiệu một danh lam thắng cảnh? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng I – nội dung tiến hành: Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở 1 Kiểm tra việc chuẩn bị bài nhà của học sinh? của học sinh: 2 Học sinh thảo luận ở tổ về Cho học sinh thảo luận và phát - Học sinh thảo luận và bài thuyết minh của mình: biểu trong tổ về bài văn thuyết trình bày tổ. 3 Học sinh trình bày bài minh của mình? thuyết minh đã chuẩn bị Yêu cầu học sinh lên trình bày trước lớp: bài văn thuyết minh của mình - Học sinh đại diện tổ trình đã chuẩn bị? bày bài thuyết minh. Gọi học sinh khác nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài nhận xét, đánh giá và bổ 4.GV nhận xét, đánh giá. thuyết minh đó? sung cho bài thuyết minh Giáo viên nhận xét, đánh giá.

<span class='text_page_counter'>(169)</span> và sửa chữa những chỗ còn sai - Học sinh lắng nghe. sót, chưa đúng. 4) Củng cố: Qua tiết học này, em hiểu gì về văn thuyết minh? Chương trình địa phương đem đến cho em cảm nghĩ gì? 5) Dặn dò: Học bài. Chuẩn bị “Trả bài tập làm văn số 5 ”. Tiết: 93,94. S :2/2/2013 hÞch tíng sÜ G :5/2/2013 TrÇn Quèc TuÊn A - Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh. 1.KT: Cảm nhận được lòng yêu nước bất khuất của Trần Quốc Tuấn, của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống ngoại xâm thể hiện qua lòng căm thù giặc, tinh thần quyết chiến, quyết thắng kẻ thù xâm lược. Nắm được đặc điểm cơ bản của thể hịch. Thấy được đặc sắc nghệ thuật văn chính luận của Hịch tướng sĩ. 2.KN: Biết vận dụng bai học để viết văn nghị luận, có sự kết hợp giữa tư duy lô-gic và tư duy hình tượng, giữa lý lẽ và tình cảm 3.TĐ: Có tình cảm yêu quí cảm phục tác giả. B - Trọng tâm: Lòng căn thù giặc, ý chí quyết chiến, quyết thắng của dân ta. C - Phương pháp: Gợi tìm D - Chuẩn bị: Tìm hiểu về tác giả Trần Quốc Tuấn. E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút. 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hướng dẫn cách đọc cho I – Đọc- tìm hiểu chung : học sinh. Gọi học sinh đọc văn bản? - Học sinh đọc. 1. Tác giả:Là người có phẩm Nhận xét cách đọc của học chất cao đẹp, văn võ song toàn, sinh. có công lớn trong các cuộc k/c Gọi học sinh đọc chú thích - Học sinh đọc. chống Mông– Nguyên lần về tác giả, tác phẩm? 2( 1285), Lần 3 ( 1287). 2 . Tác phẩm: Công bố tháng 9-1284 tại cuộc duyệt binh ở Đông Đô- Thăng Cho biết đặc điểm chính Long. của thể hịch và hình thức, - Là thể văn nghị luận. 4. Chú thích : SGK mục đích tác động? - Kích động tình cảm, tinh 5. Thể loại: Hịch Từ đó, xác định đặc điểm thần người nghe. v¨n b¶n:.

<span class='text_page_counter'>(170)</span> chính của bài hịch tướng sĩ? Tìm bố cục của bài hịch này? Tác giả có vai trò gì trong bài hịch này? Phần mở đầu, cho biết những nhân vật được nêu gương có địa vị xã hội như thế nào? Những nhân vật này có điểm chung nào để thành gương sáng cho mọi người noi theo? Để mở bài, tác giả dùng phép nghệ thuật và kiểu câu gì? Tác dụng của nghệ thuật đó? Vậy phần mở đầu nói lên nội dung gì của bài hịch tướng sĩ? ở đoạn 2 thân bài, tác giả nêu ra mấy luận điểm? đó là gì? ở luận điểm 1, thời loạn lạc và buổi gian nan mà tác giả nói thuộc thời kỳ lịch sử nào của nước ta? Lúc ấy, hình ảnh kẻ thù hiện lên như thế nào? Nhận xét ngôn từ, giọng văn và phép nghệ thuật ở đây? Cách tạo lời văn như thế có tác dụng gì? Lúc này kẻ thù hiện ra như thế nào? Nhận xét thái độ của người viết? Đoạn văn: “ta thường… vui lòng”, nhận xét về câu, cách dùng từ ở đoạn văn? Tác dụng của các phương diện đó? Nguồn gốc của lòng căm thù ở đây được hiểu là gì?. 6. Bố cục : 4 đoạn - Gồm 4 hoặc 3 đoạn. II –Đọc Tìm hiểu văn bản: - Có người là tướng, là gia thần, làm qua nhỏ. 1 – Nêu cao gương sáng trong lịch sử: - Sẵn sáng chết vì vua, vì - Có người là tướng. chủ tướng; không sợ nguy hiểm… - Có người là gia thần. - Liệt kê, câu cảm thán.. - Làm quan nhỏ.  sẵn sàng chết vì vua., vì chủ tướng.. - Nêu gương sáng để khích lệ lòng dân.  Phép liệt kê, câu cảm thán: - 2 luận điểm. khích lệ lòng trung quân ái quốc của tướng sĩ. - Thời Trần, quân Mông Nguyên lăm le xâm lược nước ta.. 2 – Lột tả sự ngang ngược, tội - Khắc họa hình ảnh sinh ác của giặc và lòng căm thù động, gợi cảm. giặc của dân tộc ta: - Bạo ngược, vô đạo, tham lam. a) Sự ngang ngược, tội ác của giặc:  Ngôn từ gợi hình gợi cảm, so sánh độc đáo, giọng văn mỉa mai, châm biếm: Bạo ngược, vô đạo, tham lam ; căm ghét, khinh bỉ kẻ thù. - Vì tình cảm chân thành, nói hộ tình cảm chung. b) Lòng căm thù giặc của dân.

<span class='text_page_counter'>(171)</span> Vì sao cảm xúc căm giận của tác giả có sức lây lan đến người đọc? Đoạn văn: “các ngươi… có được không?”, đoạn văn liên kết các câu văn có cấu tạo đặc biệt như thế nào? Tác dụng của kiểu câu ấy? Những sai lầm nào của các tướng sĩ được nhắc tới? Qua đó, nhằm phê phán cách sống gì? Cách sống ấy dẫn đến hậu quả gì? Lời văn ở đây bộc lộ thái độ gì của tác giả? Tiếp đến, tác giả khuyên răn tướng sĩ điều gì? Lợi ích lời khuyên đó đem lại điều gì? Theo em, phần 2 này tác giả thuyết phục người đọc bằng nghệ thuật gì? Vì sao Trần Quốc Tuấn nói với tướng sĩ rằng: “nếu các ngươi… nghịch thù”? Qua đó, cho thấy thái độ gì của Trần Quốc Tuấn đối với tướng sĩ và với kẻ thù? Em cảm nhận được điều sâu sắc nào từ nội dung bài học này? Những đặc sắc của hình thức nghệ thuật nào của bài học được đánh giá là bài nghị luận xuất sắc nhất? Cuối bài hịch tác giả viết “ta viết ra… biết bụng ta”, theo em hiểu tướng sĩ lúc này biết Trần Quốc Tuấn là người như thế nào?. tộc ta: - Liên kết các câu có 2 vế song hành đối xứng, câu biền ngẫu.  Câu biến ngẫu, dấu phẩp, động - Không biết nhục, không từ, điệp ngữ, liệt kê, so sánh, lý biết lo, ham thú vui tầm lẽ sắc sảo. thường. Quên danh dự, bổn phận… Niềm uất hận trào dâng, sẵn sáng hy sinh để rửa nhục cho - Mất sinh lực, tâm trí, đất nước. nước mất nhà tan.. - dứt khoát, rạch ròi.. 3 – Kêu gọi tướng sĩ:. - Phải biết lo xa.. - Tập binh thư yếu lược. - Chống được ngoại xâm,  Câu nghi vấn, giọng văn mạnh còn nước, còn nhà. mẽ, dứt khoát, - Điệp ngữ, liệt kê, so sánh, câu văn, lý lẽ… Thái độ dứt khoát, rõ ràng, cương quyết. Quyết tâm chiến đấu và chiến thắng kẻ thù - Dứt khoát, cương quyết, quyết tâm chiến đấu. - Lời khích lệ chân tình, lòng yêu nước, căm thù giặc - Lời văn giàu hình ảnh, kết cấu chặt… - Trọng danh dự, ghét hưởng lạc, căm thù giặc… HS đọc. III– Tổng kết:Ghi nhớ: SGK. IV. Luyện tập: BT: 1.

<span class='text_page_counter'>(172)</span> 4) Củng cố: - Em hiểu đặc điểm chính của thể hịch về hình thức, mục đích, tác động như thế nào? 5.HDVN: Học bài, soạn bài tiếp theo.. Tiết :95. hành động nói. S :18/2/2013 G :21/2/2013. A - Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh. 1.KT: Nói cũng là một thứ hành động. Số lượng hành động nói khá lớn, nhưng có thể quy lại thành một số kiểu khái quát nhất định. 2.KN: Có thể sử dụng nhiều kiểu câu đã học để thực hiện cùng một hành động nói. B - Trọng tâm: Khái niệm, các kiểu hành động nói khi gặp. C - Phương pháp: Gợi tìm, Đàm thoại. D - Chuẩn bị: Đọc lại các đoạn trích: “Hịch tướng sĩ”, “Tức nước vỡ bờ”, “Thạch Sanh” E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu phủ định? Ví dụ? Chấm vở bài tập: 2 học sinh . 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Yêu cầu học sinh đọc đoạn - Học sinh đọc. I. – Hành động nói là gì: trích ở mục I? 1. Bài tập Lý Thông nói với Thạch Sanh - Đẩy Thạch Sanh đi để nhằm mục đích chính là gì? mình hưởng lợi. Câu nói nào thể hiện rõ nhất mục đích ấy? - “Con Trăng ấy… lo liệu” Lý Thông có đạt được mục đích của mình không? Chi tiết - Có. nào nói lên điều đó? - Thạch Sanh vội vàng từ Lý Thông đã thực hiện mục giã mẹ con Lý Thông ra đi. đích của mình bằng phương - Bằng lời nói. tiện gì? Nếu hiểu hành động là “việc làm cụ thể của con người - Phải. Vì nó là một việc.

<span class='text_page_counter'>(173)</span> nhằm một mục đích nhất định thì việc làm của lý Thông có phải là một hành động không? Vì sao? Hành động của Lý Thông là hành động nói, vậy hành động nói là gì? Cho ví dụ? Trong lời nói của Lý Thông ở mục I, mỗi câu có mục đích riêng, đó là mục đích gì? Gọi học sinh đọc đoạn văn ở mục II? Chỉ ra các hành động nói và cho biết mục đích của mỗi hành động? Liệt kê các kiểu hành động nói mà em đã biết qua đoạn trích ở mục I và II? Giáo viên chốt lại nội dung bài học này.. làm có mục đích.. Trả lời, đọc ghi nhớ. 2. Ghi nhớ : sgk Ví dụ: Mẹ nói: - Hôm nay con sẽ làm gì? - Dạ, con định đi chợ mua sắm ít đồ dùng.. II – Một số kiểu hành - Câu 1: để trình bày, câu động nói thường gặp: 2: đe dọa, câu 3: yêu cầu, 1. Bài tập. câu 4: hứa hẹn. - Học sinh đọc. - Hành động của Tí: để hỏi, bộc lộ cảm xúc - Chị Dậu: báo tin. - Trình bày, đe dọa, cầu khiến, hứa hẹn, báo tin, hỏi…. 2. Ghi nhớ : sgk - Người ta dựa vào mục đích của hành động mà đặt tên cho nó: + Hành động hỏi, trình bày. + Điều khiển. + Hứa hẹn. + Bộc lộ cảm xúc.. Hướng dẫn học sinh làm bài - Học sinh làm bài tập. tập. II – Luyện tập: Bài 1:Trần Quốc Tuấn viết Hịch tướng sĩ nhằm mục đích: khích lệ tướng sĩ học tập binh thư yếu lược do ông soạn ra và khích lệ lòng yêu nước của tướng sĩ. Câu văn thể hiện hành động nói: nay ta bảo thật các ngươi… răn sợ  cầu khiến. Bài 2: Các hành động nói và mục đích của hành động nói đó: Bác trai đã khá rồi chứ?  để hỏi. Cảm ơn cụ, nhà cháu… mỏi mệt lắm.  trình bày. Vâng, cháu cũng đã nghĩ… còn gì.  bộc lộ tình cảm, cảm xúc. Thế thì phải giục… rồi đấy!  điều khiển, trình bày, hứa hẹn. Bài 3:Anh phải hứa với em không bao giờ để chúng ngồi cách xa nhau  yêu cầu, cầu khiến Anh hứa đi.  cầu khiến, ra lệnh. Anh xin hứa.  hứa hẹn. 4) Củng cố: Dặn dò - Gọi học sinh đọc ghi nhớ. -Học bài, làm bài tập 2b, Chuẩn bị “hành động nói (t)”.

<span class='text_page_counter'>(174)</span> Tiết : 96. tr¶ bµi tËp lµm v¨n sè 5. S :20/2/2013 G :23/2/2013. A - Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh. 1.KT:Đánh giá toàn diện kết quả học bài: văn bản thuyết minh. 2.KN: Rút kinh nghiệm khi làm 1 bài văn hoàn chỉnh. B - Trọng tâm: Học sinh nhận ra lỗi còn sai sót ở bài văn thuyết minh và chữa lỗi. C - Phương pháp: Gợi tìm. D - Chuẩn bị: Xem lại lý thuyết về văn bản thuyết minh. E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Muốn làm tốt bài văn thuyết minh, ta cần phải làm gì? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng I – Đề bài: Yêu cầu học sinh nhắc lại 1 – yêu cầu: đề bài? - Thể loại: thuyết minh. - Thể loại: thuyết minh. - nội dung: - Nội dung: Yêu cầu học sinh nêu yêu - phương pháp: giải thích, - Phương pháp: giải thích, định cầu của đề bài: thể loại, nội phân loại… nghĩa, phân loại – phân tích. dung, phương pháp thuyết 2 – Dàn bài: minh? - Học sinh lập dàn bài. a) Mở bài: Giới thiệu chung về danh lam thắng cảnh. Yêu cầu học sinh thảo luận b) Thân bài: thuyết minh – về vị nhóm lập ra dàn bài? trí địa lý, nguồn gốc. - Về đặc điểm, cấu trúc Học sinh nhận xét, bổ sung - Học sinh nhận xét, bổ II – Nhận xét chung: dàn bài? sung dàn bài. 1 – Ưu:- Đa số học sinh xác định được yêu cầu của đề Giáo viên hoàn chỉnh dàn - Diễn đạt ở một số em có tiến bài cho học sinh. bộ. 2 – Tồn tại:- Một vài em làm sơ.

<span class='text_page_counter'>(175)</span> Cho học sinh đọc lại bài sài văn và nhận xét bài của - Lỗi dựng đoạn mình. - Lỗi chính tả còn mắc nhiều, Giáo viên nhận xét chung - Học sinh nghe, rút kinh diễn đạt ở một vài em còn vụng về bài làm của học sinh. nghiệm. về. III – Chữa lỗi sai: Yêu cầu học sinh sửa lỗi - Học sinh chữa lỗi sai. 1 – Lỗi chính tả: sai sót: 2 – Lỗi diễn đạt: + Lỗi chính tả. IV – Rút kinh nghiệm: + Lỗi diễn đạt. Đọc kỹ đề, lựa chọn phương pháp thích hợp… 4) Củng cố: - Khi thuyết minh, ta cần chú ý điều gì? 5) Dặn dò: Học bài.Chuẩn bị “Ôn tập về dấu câu” S :20/2/2013 nớc đại việt ta G :23/2/2013 - TrÝch B×nh Ng« §¹i C¸o - NguyÔn Tr·i A - Mục cần đạt : Giúp học sinh. 1KT:Thấy được đoạn văn có ý nghĩa như lời tuyên ngôn độc lập của dân tộc ta ở thế kỷ XV.Bổ sung kiến thức về văn nghị luận trung đại. Thấy được phần nào sức thuyết phục của nghệ thuật văn chính luận Nguyễn Trãi: lập luận chặt chẽ, sự kết hợp giữa lý lẽ và thực tiễn. 2.KN: Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn trích. 3. TĐ: Cảm phục,yêu quí nhà văn Nguyễn Trãi. B - Trọng tâm: Vị trí và nội dung chân lý về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt C - Phương pháp: Gợi tìm, thảo luận. D - Chuẩn bị:Tìm hiểu về tác giả Nguyễn Trãi, toàn bộ tác phẩm Bình Ngô đại cáo (đọc). E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Em đã cảm nhận được điều sâu sắc nào từ nội dung bài “Hịch tướng sĩ"? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Gọi học sinh nhắc lại vài nét I – Đọc – tìm hiểu chung: về tác giả Nguyễn Trãi? 1 – Tác giả : là nhà yêu nước, Giáo viên nhấn mạnh thêm anh hùng dân tộc, danh nhân những điểm cơ bản về tác giả - Học sinh nêu vài nét văn hóa thế giới. để học sinh nắm. chính về tác giả: sinh năm, 2- Tác phẩm: mất, quê… - 1428: Sau khi quân ta đại thắng, diệt và làm tan rã 15 vạn viện binh của giặc- Vương Giáo viên hướng dẫn học Thông rút về nước. sinh đọc văn bản. - Học sinh đọc văn bản. - Đoạn trích thuộc phần mở Gọi học sinh đọc văn bản? đầu bài cáo. Giáo viên đọc lại văn bản. 3.Đọc, từ khó. Tiết : 97. v¨n b¶n.

<span class='text_page_counter'>(176)</span> Gọi học sinh đọc phần chú thích ở SGK? Giáo viên giải thích nhan đề văn bản. Nêu đặc điểm chính của thể cáo: mục đích, bố cục, lời văn, tác giả? Vị trí của đoạn trích? Nội dung chính là gì? Vì sao văn bản này được gọi là văn bản nghị luận? Tìm bố cục của bài văn?. - Học sinh nghe, ghi nhớ.. 4. Thể loại : Cáo PTBĐ : nghị luận.. - Trả lời - Được xem như bảng tuyên ngôn độc lập. - Phần mở đầu bài cáo. 5. Bố cục: 2 phần Đọc. Gọi học sinh đọc lại 2 câu đầu? Nhân nghĩa ở đây có những nội dung nào? Yên dân và điếu phạt ở đây là ai? Kẻ bạo ngược là ai? Hành động điếu phạt liên quan đến yên dân như thế nào? Vậy từ đó có thể hiểu nội dung tư tưởng nhân nghĩa được nêu trong bài Bình Ngô đại cáo là gì? Cho biết tính chất của cuộc kháng chiến này? Tư tưởng của người viết bài cáo này? Gọi học sinh đọc phần 2? ở đây. Khi nói về nền văn hiến Đại Việt, các biểu hiện nào được nói tới? Núi sông đã chia, phong tục cũng khác, các lỹ lẽ này nhằm khẳng định biểu hiện nào của văn hiến Đại Việt? Khi nhắc đến các triều Đại Việt xây nền độc lập cùng các triều đại Trung Hoa, tác giả dựa trên chứng cớ lịch sử nào? Các chứng cớ này đưa ra như thế nào? Tính thuyết phục của nó là gì? Nghệ thuật nào và câu văn gì. II – Đọc -Tìm hiểu văn bản: 1 – Vị trí và nội dung nguyên lý nhân nghĩa: - Yên dân, điếu phạt.. - Yên dân. - Điếu phạt.. - Dân nước Đại Việt ta. - Quân xâm lược nhà  Trừ giặc Minh bạo ngược để Minh. giữ yên cuộc sống cho dân. - Trừ Giặc Minh bạo ngược để giữ yên cuộc  Nhân nghĩa: lo cho dân, vì dân. sống cho dân. - Nhân nghĩa là lo cho dân, vì dân. 2 – Vị trí và nội dung chân lý về sự tồn tại độc lập có chủ - Chính nghĩa phù hợp với quyền của dân tộc Đại Việt: lòng dân. - Thân dân, tiến bộ. - Nền văn hiến lâu đời, lãnh thổ riêng, phong tục tập quán, lịch sử, chế độ riêng. - Đại Việt là nước độc lập có lãnh thổ, văn hóa riêng. - từ Triệu, Đinh, Lý, Trần xây dựng nền độc lập trong các cuộc đương đầu với các triều đại nhà Hán, Đường, Tống, Nguyên. - Mang tính chất thuyết. - Nền văn hiến lâu đời. - Cương vực lãnh thổ. - Phong tục tập quán riêng. - Lịch sử, chế độ riêng.  Đại Việt là nước độc lập vì có lãnh thổ, văn hóa riêng..

<span class='text_page_counter'>(177)</span> được sử dụng ở đây? Tác dụng của nó? Từ đó tư tưởng và tình cảm nào của người viết được bộc lộ? Nền văn hiến ấy còn làm rõ qua các chứng cớ còn ghi, chứng cớ ấy được ghi lại trong những lời văn nào? Miêu tả cấu trúc biền ngẫu của các câu văn này? Tác dụng của các câu văn này? Tư tưởng, tình cảm nào của người viết được bộc lộ?. phục. - ý nghĩa khách quan của sự thật lịch sử không thể chối cãi. - so sánh, câu văn biền ngẫu. tạo sự uyển chuyển nhịp nhàng cho lời văn. - Đề cao ý thức dân tộc, tự hào dân tộc.. - Chứng cớ lịch sử: Triệu, Đinh, Lý, Trần.  Thuyết phục, so sánh, câu văn biền ngẫu: ý nghĩa khách quan của sự thật lịch sử không thể chối cãi.  Đề cao ý thức dân tộc, tự hào dân tộc.. - Lưu Cung tham công… - Chứng cớ còn ghi: Giết tươi Ô Mã + Lưu Cung thất bại. + Triệu Tiết tiêu vong. + Toa Đô bắt sống. - Làm nổi bật các chiến + Ô Mã giết tươi. Đọc bài này, em hiểu những công của ta và thất bại của điểu sâu sắc nào về nước Đại địch… Việt ta? Nội dung nhân nghĩa và dân - Khẳng định độc lập của tộc được trình bày trong hình nước ta; tự hào với truyền  Câu văn biền ngẫu: Khẳng định thức văn chính luận cổ có gì thống đầu tranh. độc lập, tự hào về truyền thống nổi bật? đấu tranh vẻ vang của ta. - Giàu chứng cớ lich sử, Thảo luận 3p, trình bày giàu cảm xúc tự hào, giọng hùng hồn… Đọc ghi nhớ GV khái quát nd, nt Làm bài GV hướng dẫn hs làm bài 4) Củng cố: - Từ bài này, em hiểu gì về Nguyễn Trãi? 5) Dặn dò: Học bài. Chuẩn bị “Bàn luận về phép học”. III – Tổng kết:Ghi nhớ SGK VI. Luyện tập: Khái quát trình tự lập luận đoạn trích bằng 1 sơ đồ..

<span class='text_page_counter'>(178)</span> Tiết : 98. hành động nói ( tiếp ). S :23/2/2013 G :26/2/2013. A - Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh. 1.KT:- Nắm được cách thực hiện hành động nói, xét trong quan hệ với các kiểu câu đã học. Nắm được cách dụng các kiểu câu để thực hiện hành động nói. 2.KN: Sử dụng các kiểu câu để thực hiện hành động nói phù hợp.g B - Trọng tâm: cách thực hiện hành động nói. C - Phương pháp: Gợi tìm, hỏi đáp. D - Chuẩn bị: Soạn bài E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Hành động nói là gì? Cho ví dụ? Nêu các kiểu câu hành động nói thường gặp? cho ví dụ? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Gọi học sinh đọc đoạn trích ở - Học sinh đọc đoạn trích. I. Cách thực hiện hành SGK? động nói: Yêu cầu học sinh đánh số thứ tự - Học sinh đánh số thứ tự 1. Bài tập trước mỗi câu trần thuật? vào các câu trần thuật. Yêu cầu học sinh xác định mục đích nói của những câu ấy bằng cách đánh dấu (+) vào ô thích hợp và dấu (-) vào ô không thích - Câu 1, 2, 3: trình bày. hợp theo bảng tổng hợp ở SGK? - Câu 4, 5: điều khiển. Yêu cầu học sinh lập bảng trình bày quan hệ giữa các kiểu câu: 2.NX: Có 2 cách nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, - Trực tiếp: Thực hiện trần thuật, với các kiểu hành bằng kiểu câu có chức động nói trên (ở mục 1)? năng chính phù hợp với.

<span class='text_page_counter'>(179)</span> Vậy cách thực hiện hành động nói như thế nào? Cho ví dụ? Trả lời Hướng dẫn học sinh làm bài tập Luyện tập? Đọc - Học sinh làm bài tập.. hành động đó. - Gián tiếp: Được thực hiện bằng kiểu câu khác. * Ghi nhớ: sgk II - Luyện tập:. Bài 2: Những câu trần thuật có mục đích cầu khiến: a) Vì vậy, nhiệm vụ thiêng liêng của toàn dân ta lúc này là phải nâng cao tinh thần quyết chiến quyết thắng, quyết tâm giải phóng miền Nam, bảo vệ miền Bắc, tiến tới hòa bình thống nhất tổ quốc. Hễ còn một tên xâm lược trên đất nước ta, thì ta còn phải tiếp tục chiến đấu, quét sạch nó đi. Quân và dân miền Bắc quyết ra sức thi đua yêu nước, xây dựng chủ nghĩa xã hội và làm tròn nghĩa vụ của mình đối với đồng bào miền Nam ruột thịt. b) Điều mong muốn cuối cùng của tôi là: toàn Đảng, toàn dân ta phải đoàn kết phấn đấu, xâu dựng một nước Việt Nam hòa bình, thống nhất, độc lập, dân chủ và giàu mạnh, và góp phần xứng đáng vào sự nghiệp cách mạng thế giới.  Dùng câu trần thuật để kêu gọi làm cho quần chúng thấy gần gũi với lãnh tụ và thấy nhiệm vụ mà lãnh tụ gaio cho chính là nguyện vọng của mình. Bài 3: Những câu có mục đích cầu khiến: “Được, chú… ra nào” Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh Đào giúp cho em một cái ngách sang bên nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang… Thôi, im cái điệu hát mưa dầm sùi sụt ấy đi.  Dế Choắt yếu đuối hơn Dế Mèn nên nói lời đề nghị một cách khiêm nhường, nhã nhặn còn Dế Mèn thì huênh hoang và hách dịch. Bài 4: Câu dùng để hỏi người lớn: Bác làm ơn chỉ dùm cháu bưu điện ở đâu ạ. Bác có thể chỉ dùm cháu bưu điện ở đâu không ạ. 4) Củng cố: Nhắc lại bài. 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài tiếp.

<span class='text_page_counter'>(180)</span> Tiết : 99. «n tËp vÒ luËn ®iÓm. S :25/2/2013 G :28/2/2013. A - Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh. 1.KT: Nắm vững hơn nữa khái niệm luận điểm, tránh được những sự hiểu lầm mà các em thường mắc phải (như lẫn lộn luận điểm với vấn đề cần nghị luận hoặc coi luận điểm là một bộ phận của vấn đề nghị luận…) Thấy rõ hơn mối quan hệ giữa luận điểm với vấn đề nghị luận và giữa luận điểm với nhau trong một bài văn nghị luận. 2.KN: Tìm hiểu, nhận biết, phân tích luận đểm.Sắp xếp các luận điểm trong bài văn nghị luận. B - Trọng tâm: Nắm vững hơn khái niệm luận điểm, tránh sự hiểu lầm về các lỗi mà học sinh mắc phải C - Phương pháp: Gợi tìm, đàm thoại D - Chuẩn bị: Xem lại khái niệm luận điểm đã học ở lớp 7 E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Gọi học sinh đọc mục I.1 SGK? - Học sinh đọc. I – Khái niệm luận điểm: Yêu cầu học sinh lựa chọn câu trả lời đúng trong 3 câu đó? - Câu c. 1. Bài tập Bài tinh thần yêu nước của nhân dân ta của Hồ Chủ Tịch sách NV7 có những luận điểm nào? “Chiếu dời đô” có phải là một bài - Phải. văn nghị luận không? Vì sao? Vậy việc mà một bạn nêu ra 2 luận điểm ở “chiếu dời đô” như - Không, vì đó không phải trong SGK có đúng không? Vì là ý kiến, quan điểm mà sao? chỉu là những vấn đề. Vậy luận điểm trong bài văn nghị luận là gì? 2. Ghi nhớ : sgk.

<span class='text_page_counter'>(181)</span> Vấn đề đặt ra trong bài “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” là gì? Có thể làm sáng tỏ vấn đề đó được không, nếu trong bài văn Hồ Chí Minh chỉ đưa ra luận điểm: “Đồng bào ta ngày nay có lòng yêu nước nồng nàn”? Còn luận điểm của Lý Công Uẩn “Các triều đại dưới đây đã nhiều lần thay đổi kinh đô” thì mục đích ciủa nhà vua khi ban chiếu “cần phải dời đo đến Đại La” có đạt được không? Vì sao? Vậy trong bài văn nghị luận, luận điểm phải như thế nào? Yêu cầu học sinh xem mục III.1? Em sẽ chọn hệ thống luận điểm nào? Vì sao? Vì sao hệ thống luận điểm 1 không được chọn? Vậy từ sự hiểu biết đó, em rút ra được kết luận gì về luận điểm và mối quan hệ giữa các luận điểm trong bài văn nghị luận? Gọi học sinh đọc ghi nhớ? Hướng dẫn học sinh làm bài tập.. II. Mối quan hệ giữa luận - Những tư tưởng, quan điểm với vấn đề cần giải điểm, chủ trương… quyết trong bài văn nghị luận: 1. Bài tập. - Không đủ để làm rõ vấn đề “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”. - Không. Vì luận điểm đó không đủ làm sáng tỏ vấn đề “cần phải dời đô đến Đại La” 2.Ghi nhớ : sgk III. Mối quan hệ giữa các luận điểm trong bài văn - Chính xác, rõ ràng, phù nghị luận: hợp với yêu cầu giải quyết 1.Bài tập . vấn đề. - Hệ thống luận điểm 1. vì đạt các yêu cầu điều kiện trong SGK nêu ra. HS thảo luận 2p 2.Ghi nhớ : sgk - Học sinh đọc. học sinh làm bài tập.. IV. Luyện tập. Bài 1: Luận điểm của văn bản ấy không phải là: “Nguyễn Trãi là một ông tiên”, cũng không hẳn là: Nguyễn Trãi là một anh hùng dân tộc, mà mà “Nguyễn Trãi là một tinh hoa của đất nước, dân tộc và thời đại lúc bấy giờ. Bài 2: a) Các luận điểm được lựa chọn phải có nội dung chính xác và phù hợp với ý nghĩa của vấn đề “giáo dục là chìa khóa của tương lai”. Đây là vấn đề nghị luận, đồng thời cũng là luận điển trung tâm. Vì thế, không thể chọn những ý không có mối quan hệ chặt chẽ với nội dung cơ bản này (như: nước ta có truyền thống giáo dục lâu đời) làm luận điểm của bài văn. b) Có thể sắp xếp các luận điểm đã được lựa chọn và sửa chữa theo trình tự sau: “Giáo dục được coi là chìa khóa của tương lai” vì những lỹ lẽ sau: e) Giáo dục là yếu tố quyết định đến việc điều chỉnh tốc độ gia tăng dân số, thông qua đó, quyết định môi trường sống, mức sống… trong tương lai f) Giáo dục trang bị kiến thức và nhân cách, trí tuệ và tâm hồn cho trẻ em hôm nay, những người sẽ làm nên thế giới ngày mai. g) Do đó, giáo dục là chìa khóa cho sự tăng trưởng kinh tế trong tương lai..

<span class='text_page_counter'>(182)</span> h) Cũng do đó, giáo dục là chìa khóa cho sự phát triển chính trị và cho tiến bộ xã hội sau này. 4) Củng cố: - Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ. 5) Dặn dò: Học bài. chuẩn bị “Viết đoạn văn trình bày luận điểm”. Tiết: 100. viÕt ®o¹n v¨n tr×nh bµy luËn ®iÓm. S :28/2/2013 G :2/3/2013. A - Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh. 1.KT:Nhận thức được ý nghĩa quan trọng của việc trình bày luận điểm trong một bài văn nghị luận. 2.KN:biết cách viết đoạn văn trình bày một luận điểm theo các cách diễn dịch và quy nạp. B - Trọng tâm: Cách viết đoạn văn trình bày 1 luận điểm. C - Phương pháp: Gợi tìm. D - Chuẩn bị: Đọc lại văn bản “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Cho biết mối quan hệ giữa các luận điểm trong bài văn nghị luận? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Yêu cầu học sinh đọc 2 đoạn văn ở mục 1? Cho biết đâu là những câu chủ đề - Học sinh đọc 2 đoạn văn. trong mỗi đoạn văn? - Đoạn a: thật là… muôn Câu chủ đề trong từng đoạn đặt ở đời. vị trí nào? - Đoạn b: Đồng bào… Trong 2 đoạn văn đó, đoạn văn ngày trước. nào viết theo cách diễn dịch, đoạn - Đoạn a: cuối đoạn. nào viết theo cách quy nạp? - Đoạn b: Đầu đoạn. Phân tích cách diễn dịch và quy nạp trong mỗi đoạn? Vậy khi trình bày luận điểm trong - Học sinh đọc ghi nhớ bài nghị luận cần chú ý điều gì? điểm 1 và 2. Gọi học sinh đọc đoạn văn ở mục 2? - Học sinh đọc. Nhắc lại: lập luận là gì? Tìm luận điểm và cách lập luận trong đoạn. Ghi bảng I.Trình bày luận điểm trong đoạn văn nghị luận . 1. Bài tập. - Đoạn a: quy nạp. - Đoạn b: diễn dịch..

<span class='text_page_counter'>(183)</span> văn trên? Cách lập luận trong đoạn văn trên có làm cho luận điểm trở nên sáng tỏ, chính xác và thuyết phục mạnh mẽ không? Em có nhận xét gì về cách sắp xếp các ý trong đoạn văn đó? Nêu tác giả xếp nhận xét N Quế “đùng đùng… chị Dậu” lên trên và đưa ra nhận xét “vợ chồng… gia súc” xuống dưới thì hiệu quả của đoạn văn sẽ bị ảnh hưởng như thế nào? Trong đoạn văn, những cụm từ: chuyện chó con, giọng chó má… xếp cạnh nhau có làm cho sự trình bày luận điểm chặt chẽ và hấp dẫn không? Vì sao? Vậy việc diễn đạt luận điểm nhằm tác dụng gì? GV khái quát. - Có.. - Theo một thứ tự hợp lý. - sẽ làm cho luận điểm “chất chó đểu của giai cấp nó” bị mờ nhạt đi và không nổi bật lên. - Có. Vì nó làm cho đoạn văn vừa xoáy vào một ý chung, vừa khiến bản chất thú vật của bọn địa chủ hiện ra rõ ràng, lý thú. - Học sinh trả lời ghi nhớ . - Học sinh làm bài tập.. 2. Ghi nhớ : sgk tr 81. II - Luyện tập: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: Có thể diễn đạt như sau: a) Cần tránh lối viết dài dòng khiến người đọc khó hiểu. b) Nguyên Hồng thích truyền nghề cho bạn trẻ. Bài 2: Đoạn văn đã trinhg bày luận điểm: “Tế Hanh là một người tinh lắm” - Sử dụng các luận cứ: “Tế Hanh đã ghi được đôi nét thần tình về cảnh sinh hoạt chốn quê hương”. + Thơ Tế Hanh đưa ta vào một thế giới rất gần gũi thường ta chỉ thấy một cách mờ mờ, cái thế giới những tình cảm ta đã âm thầm trao cho cảnh vật. * Nhận xét cách sắp xếp luận cứ và cách diến đạt của đoạn văn: Luận cứ được tác giả sắp xếp theo trình tự tăng tiến, luận cứ sau biểu hiện một mức độ tinh tế cao hơn so với luận cứ trước. Nhờ cách sắp xếp ấy mà độc giả càng đọc càng thấy hứng thú không ngừng được tăng thêm. 4) Củng cố: - Gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK. 5) Dặn dò: Học bài, làm bài tập 3, 4 Chuẩn bị “Luyện tập xây dựng và trình bày luận điểm”.

<span class='text_page_counter'>(184)</span> S :28/2/2013 bµn vÒ phÐp häc G : 2/3/2013 luËn ph¸p häc- NguyÔn ThiÕp A - Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh. 1.KT: Thấy được mục đích, tác dụng của việc học chân chính: học để làm người, học để biết làm, học để góp phần làm cho đất nước hưng thịnh, đồng thời thấy được tác hại của lối học chuộng hình thức, cầu danh lợi. Nhận thức được phương pháp học tập đúng, kết hợp với học hành. học tập cách lập luận của tác giả, biết cách viết bài văn nghị luận theo chủ đề nhất định. Bổ sung kiến thức về văn nghị luận trung đại.Hiểu được hoàn cảnh sử dụng và đặc điểm của thể tấu trong văn học trungđại 2.KN: Đọc- hiểu 1 vb viết theo thể tấu.Nhận biết phân tích cách trình bày luận điểm trong đoạn văn diễn dịch, quy nạp. 3.TĐ: Có pp học đúng đắn đạt kết quả cao. B - Trọng tâm: Mục đích và tác dụng của việc học chân chính. C - Phương pháp: Gợi tìm, thảo luận D - Chuẩn bị: Soạn bài, tài liệu E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Cho biết nội dung của nguyên lý nhân nghĩa? Qua bài “Nước Đại Việt ta”, em hiểu gì về Nguyễn Trãi? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Gọi học sinh đọc phần chú I – Đọc- tìm hiểu chung: thích giới thiệu về tác giả, tác .- Học sinh đọc tác giả, tác 1.Tác giả . phẩm? phẩm. 2. Tác phẩm: tháng 8- 1791. Giới thiệu vài nét về tác giả Nguyễn Thiếp? -Trả lời Nêu vài nét về đoạn trích? Giáo viên khái quát lại ngắn Học sinh nghe và ghi nhớ. gọn về tác giả và xuất xứ đoạn - Do nguyễn Thiếp viết trích để học sinh nắm. dâng vua để bày tỏ kiến Hướng dẫn học sinh đọc văn nghị của mình về sự chấn bản. chỉnh sự học quốc gia. 3. Đọc - Từ khó : sgk Gọi học sinh đọc văn bản? Tiết: 101. v¨n b¶n.

<span class='text_page_counter'>(185)</span> Giáo viên đọc lại. Nêu đặc điểm chính của thể tấu? của bài tấu “Bàn luận về phép học” Bài tấu được trình bày bằng mấy luận cứ? tìm bố cục bài tấu? Vậy kiểu văn bản của bài này?. - Viết bằng văn xuôi, câu văn biền ngẫu. - 3 luận cứ = 3 phần của 4. Thể loại : Tấu. bài tấu. - văn bản nghị luận. 5. Bố cục : 3 phần. Trong đoạn 1, tác dùng câu châm ngôn: “Ngọc không mài… rõ đạo” để bày tỏ suy nghĩ gì về việc học?. - Chỉ có học tập con người mới tốt đẹp. - không thể không học mà tự thành người tốt.  Học tập là quy luật cuộc sống của con người. Nhận xét lời văn của câu châm - Dễ hiểu, tăng sức thuyết ngôn? phục. Theo em, “đạo” có nghĩa là gì? - Lẽ đối xử. Khái niệm “học” được giải thích bằng hình ảnh cua phép - so sánh. từ nào? Vậy mục đích của việc học là gì? Khi đưa ra nhận xét: “người ta đua… ngũ thường” tác giả - Lối học lệch lạc, lối học nhằm phê phán lối học nào? sai trái. Khi nhận định “chúa tầm thường… tệ hại ấy”, tác giả - Đảo lộn giá trị con người, chỉ ra tác hại nào của việc học không có tài, đức, đất nước ấy? thảm họa. Thái độ của tác giả về lối học, mục đích học? -. II. Đọc - Tìm hiểu chi tiết: 1.Luậnđiểm1:Mụcđích chân chính của việc học: - Chỉ có học tập con người mới trở nên tốt đẹp. - Không thể không học mà tự thành người tốt đẹp. - Học tập là một quy luật trong cuộc sống con người.  Học để làm người. - Phê phán lối học lệch lạc: không chú ý nội dung học.. - Lối học sai trái: học vì danh lợi cá nhân  đảo lộn giá trị con người.  Câu văn ngắn, liên kết chặt chẽ, dễ hiểu, so sánh cụ thể: xem thường lối học chuộng hình thức, vì danh vọng cá nhân; coi trọng mục đích học thành người tốt đẹp. 2 .Luận điểm2: Bànvề cách Mở trường học, học theo học: phép học lấy Chu Tử làm chuẩn. - Mở rộng trường lớp, thành - Học từ thấp đến cao. phần người học. - Học rộng, nghĩ sâu, tóm lược những cơ bản… - Nội dung học: tuần tự tiến lên, từ thấp đến cao. - tạo được nhiều người giỏi, giữ vững đạo đức, - Hình thức học: học rộng gắn với học hành… nhưng rộng. Đoạn 2, khi bàn về cách học, tác giả đề xuất những ý kiến nào? cụ thể về cách học được bàn, đưa ra như thế nào? Trong đó, em tâm đắc phép học nào? Vì sao? tại sao tác giả lại tin rằng phép học do mình đề xuất có thể tạo được nhân tài, bền vững nước nhà? Khi đề xuất ý kiến về việc học, tác giả dùng những từ ngữ gì? - Cầu khiến.. - Học đi dôi với hành..

<span class='text_page_counter'>(186)</span> Qua đó, em hiểu gì về thái độ của tác giả đối với học, với  từ ngữ cầu khiến: tạo người vua? - Chân thành với sự học, giỏi, giữ vững đạo đức, tránh tin ở vua, giữ đạo vua tôi. lối học hình thức. Đạo học hành sẽ có tác dụng gì? Tại sao đạo học hành lại sinh ra người tốt? Tại sao triều đình ngay ngắn liên quan đến đạo học hành? Tại sao đạo học hành có thể khiến thiên hạ thịnh trị? Theo em, đằng sau lý lẽ bàn luận về phép học, tác giả còn thể hiện thái độ gì? Trước vua, tác giả tự nhận điều tấu của mình là vu vơ, theo em, những lời đó có vu vơ không? Vì sao? Khái quát NT,ND bài tấu. 3. Luận điểm 3: Tác dụng của phép học: - Vì nó có mục đích chân chính của cách học tích cực. - Nhiều người giỏi làm quan thì triều đình gay ngắn. - Đạo đó tạo nhiều người biết trọng lẽ phải. - Đề cao tác dụng của việc học, tin ở đạo học, hy vọng về tương lai.. - Tạo được nhiều người tốt. - Triều đình ngay ngắn, chế độ vững mạnh, quốc gia hưng thịnh.  lý lẽ chặt chẽ, lô gíc: đề cao tác dụng của việc học chân chính, tin tưởng ở đạo học, kỳ vọng về tương lại đất nước.. - Không. Thảo luận 2p Đọc ghi nhớ. III – Tổng kết: * Ghi nhớ: SGK IV. Luyện tập:. 4) Củng cố: - Theo em, những lời tấu trình của Nguyễn Thiếp có ý nghĩa như thế nào đối với việc học hôm nay? 5) Dặn dò: Học bài. Chuẩn bị “Thuế máu”.

<span class='text_page_counter'>(187)</span> Tiết: 102. luyÖn tËp x©y dùng vµ tr×nh bµy luËn ®iÓm. S : 2/3/2013 G :5/3/2013. A - Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh. 1.KT: Củng cố chắt chắn những hiểu biết về cách thức xây dựng và trình bày luận điểm. 2.KN: Vận dụng được những hiểu biết đó vào việc tìm, sắp xếp và trình bày luận điểm trong một bài văn nghị luận có đề tài gần gũi, quen thuộc. B - Trọng tâm: cách xây dựng và trình bày luận điểm. C - Phương pháp: Gợi tìm. D - Chuẩn bị: Học sinh chuẩn bị mục I SGK trước ở nhà. E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Nêu cách trình bày luận điểm trong bài văn nghị luận. 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà I – chuẩn bị ở nhà: của học sinh. Yêu cầu học sinh tìm hiểu đề: Bài - Học sinh lập dàn bài các làm cần làm sáng tỏ vấn đề gì? - Phải học tập chăm chỉ luận điểm, luận cứ theo đề Cho ai? Nhằm mục đích gì? hơn. bài đã cho. Học sinh đọc hệ thống luận điểm? Hệ thống luận điểm này có chỗ - Nêu cách trình bày. nào chưa chính xác? - Học sinh đọc. - luận điểm a: “lao động tốt”, còn thiếu những luận Theo em, bạn ấy cần bổ sung điểm cần thiết, cách sắp thêm luận điểm nào? Sắp xếp lại xếp luận điểm chưa hợp lý. như thế nào? - Đất nước cần có những người tài giỏi hoặc: học chăm mới học giỏi, mới Yêu cầu học sinh thảo luận bài thành tài. tập 2? - luận điểm b xếp sau luận Gọi đại diện nhóm trình bày kết điểm c, d sau e quả thảo luận? - Học sinh thảo luận. Gọi học sinh đọc luận điểm vừa - Đại diện nhóm trình bày viết? kết quả thảo luận. Gọi học sinh nhận xét, góp ý? - Lớp lắng nghe. Giáo viên nhận xét. - Học sinh nhận xét, góp ý..

<span class='text_page_counter'>(188)</span> II – Luyện tập: Bài 1: Xây dựng hệ thống luận điểm: a) Lớp ta có nhiều bạn học giỏi, làm vui lòng thầy cô, cha mẹ, xứng đáng là tấm gương sáng cho mọi người noi theo. b) Thế mà một số bạn trong lớp còn tỏ ra chểnh mảng trong học tập c) Các thầy, cô giáo và nhiều bậc phụ huynh của lớp ta đang rất lo buồn d) Các bạn ấy chưa thấy rằng, bây giờ càng ham chơi, không chịu học hành thì sau này càng khó có được niềm vui trong cuộc sống. e) Đất nước đang cần có những người tài giỏi. f) Vậy ngay từ lúc này, các bạn ấy phải câng học tập hơn. Bài 2: Trình bày luận điểm: a) Có thể dùng câu 3 để giới thiệu luận điểm c. b) Ta có thể chấp nhận cách sắp xếp ở SGK vì nó phản ánh được các bước hợp lý của quá trình làm rõ dần luận điểm bước trước dẫn tới bước sau, bước sau kế tiếp bước trước, tới bước cuối cùng thì luận điểm được làm rõ hoàn toàn. c) Không phải mọi đoạn văn đều phải có hoặc đều không được có kết đoạn. d) Đoạn văn diễn dịch Bài 3: - Học sinh đọc luận điểm vừa viết. 4) Củng cố: - Khi trình bày luận điểm cần chú ý điều gì? 5) Dặn dò: Học bài, làm bài tập 4. Chuẩn bị “Viết bài tập làm văn nghị luận số 5”.

<span class='text_page_counter'>(189)</span> Tiết: 103+104. viÕt bµi tËp lµm v¨n sè 6. S :4/3/2013 G :9/3/2013. A - Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh. 1.KT:Vận dụng kỹ năng trình bày luận điểm vào việc viết bài văn chứng minh (hoặc giải thích) một vấn đề xã hội hoặc văn học gần gũi với các em. 2.KN:Tự đánh giá chính xác hơn trình độ tập làm văn của bản thân, từ đó rút ra những kinh nghiệm cần thiết để các bài làm văn sau đạt kết quả tốt hơn. B – Các bước tiến hành: 1) Ổn định lớp: 2) Tiến hành: Giáo viện ghi đề bài a) Đề bài:Từ bài Bàn luận về phép học của La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp, hãy nêu suy nghĩ về mối quan hệ giữa “ học” và “hành”. b) Yêu cầu: Làm đúng theo yêu cầu của bài văn nghị luận. bài viết trình bày có bố cục rõ ràng, luận điểm đúng, chặt chẽ, cách sắp xếp hệ thống luận điểm phải theo thứ tự hợp lý, ngắn gọn, dễ hiểu. c) Đáp án – Biểu điểm: Điểm 8, 9: Bài văn đảm bảo tốt các yêu cầu nêu trên. Văn viết mạch lạc, lập luận chặt chẽ, lô gíc. Trình bày rõ ràng, sạch đẹp, không quá 2 lỗi nhỏ. Điểm 6, 7: Bài văn đảm bảo các yêu cầu nêu trên. Văn viết tương đối mạch lạc, lập luận tương đối chặt chẽ và lô gíc. Không quá 4 lỗi nhỏ. Điểm 4, 5: Bài văn đảm bảo tương đối các yêu cầu nêu trên. Văn viết chưa thật sự mạch lạc lắm; lập luận, luận điểm chưa thật sự chặt chẽ, cách sắp xếp luận điểm còn một vài chỗ chưa thật sự hợp lý, không quá 5 lỗi. Điểm 2, 3: Bài văn có thể thực hiện được các yêu cầu nêu trên nhưng còn lộn xộn, nội dung sơ sài. Lỗi còn nhiều. Điểm 1: Bài văn lạc đề hoặc chưa đạt yêu cầu trên. Cộng từ 0,5 đến 1 điểm: đối với bài văn có hệ thống luận điểm chính xác, chặt chẽ, sắp xếp rất hợp lý. Trình bày sạch đẹp, ró ràng, ngắn gọn. 3) Bài mới: Thu bài 4) Dặn dò: Chuẩn bị “Tìm hiểu yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận”.

<span class='text_page_counter'>(190)</span> Tiết: 105+106. S: 4/3/2013 v¨n b¶n thuÕ m¸u G: 7/3/2013 Trích bản án chế độ thực dân pháp A - Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh. 1.KT: Hiểu được bản chất độc ác, bộ mặt giả nhân giả nghĩa của thực dân Pháp qua việc dùng người dân các xứ thuộc địa làm vật hy sinh cho quyền lợi của mình trong cuộc chiến tranh tàn khốc. hình dung ra số phận bi thảm của những người bị bóc lột “thuế máu” theo trình tự miêu tả của tác giả. Thấy được ngòi bút lập luận sắc bén, trào phúng sâu cay của Nguyễn Ái Quốc trong văn chính luận. 2.KN: Đọc, hiểu văn chính luận hiện đại. Phân tích được NT trào phúng sắc bén, học cách đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận. 3.TĐ: Thái độ căm ghét thực dân Pháp. B - Trọng tâm: Chiến tranh và người bản xứ, kết quả của sự hy sinh. C - Phương pháp: Gợi tìm, thảo luận. D - Chuẩn bị: Tìm hiểu về Nguyễn Ái Quốc. E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ:Cho biết mục đích chân chính của việc học? tác dụng của phép học? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hướng dẫn học sinh đọc văn I -Đọc – Tìm hiểu chung: bản. 1. Tác giả : SGK Gọi học sinh đọc văn bản? - Học sinh đọc văn bản. 2. Tác phẩm : Nêu vài nét về tác giả và tác - Học sinh tìm hiểu chú - Bản án CĐTD Pháp : phẩm? thích. 1925, gồm 12 chương - Thuế máu : chương 1 Hướng dẫn học sinh tìm hiểu - Thuế máu: gợi lên số chú thích. phận thảm thương của 3.Đọc, từ khó Cách đặt tên chương, phần của người dân thuộc địa. tác giả có tác dụng gì? 4.Thể loại : Văn bản thuộc kiểu văn bản - văn bản nghị luận. vì 5.Bố cục : nào? Vì sao em xác định như người viết chủ yếu dùng lý thế? lẽ và dẫn chứng… Trong văn bản này, em còn thấy tác giả sử dụng các yếu tố - Đan xen tự sự và biểu thuộc phương thức biểu đạt gì? cảm. Giáo viên đọc lại phần 1. Tác giả trình bày luận điểm chiến tranh và “người bản xứ” bằng mấy luận cứ? đó là - 3 luận cứ II ĐọcTìm hiểu văn bản: những luận cứ nào? Tìm các đoạn văn tương ứng với mỗi luận cứ đó? 1 .Chiến tranh và “người ở luận cứ (1); đoạn văn 1, tại bản xứ”:.

<span class='text_page_counter'>(191)</span> sao một người bản xứ từ địa vị hèn hạ bỗng thành những đứa con yêu, những người bạn hiền thậm chí được chính quyền thực dân phong cho danh hiệu tối cao là chiến sĩ bảo vệ công lý, tự do? Các cụm từ đặt trong dấu ngoặc kép được dùng với dụng ý gì? Để làm rõ cái giá phải trả cho cái vinh dự đột ngột ấy, tác giả đã đưa ra chứng cớ cùng lời bình luận nào? Nhận xét về cách đưa dẫn chứng và bình luận của tác giả ở đây? ở luận cứ (2) số phận của người bản xứ ở địa phương được khái quát bằng sự việc nào? Cách cấu tạo lời văn ở đây như thế nào? Tác dụng của cấu tạo lời văn ấy? ở luận cứ (3), cho biết hậu quả của cuộc chiấn tranh là gì? Nhận xét lời văn và tác dụng của nó? * Gọi học sinh đọc lại đoạn văn 2? Luận điểm này đưa ra mấy luận cứ? đó là luận cứ gì? Theo dõi đoạn văn trình bày luận cứ. Cho biết các thủ đoạn xoay xở từ việc bắt lính tình nguyện? Tại sao tác giả gọi đó là những vụ nhũng lạm hết sức trắng trợn? Từ đó cho thấy thực trạng chế độ lính tình nguyện như thế nào? ở đoạn văn luận điểm (2) cho biết phản ứng của người bị bắt lính tình nguyện có gì khác thường?. - Vì thực dân Pháp muốn che dấu dã tâm lợi dụng xương máu của họ trong cuộc chiến tranh cho quyền lợi của nước Pháp. - Đó là thủ đoạn của bọn chúng đối với người dân thuộc địa. - mỉa mai, châm biếm sự giả dối, thâm độc của chế độ thực dân. - Người bản xứ: lìa xa vợ con… Săm-Pa-Nhơ lấy máu… thống chế.. a) Thái độ của các quan cai trị thực dân đối với người dân thuộc địa: - Trước chiến tranh: họ bị xem là giống người hạ đẳng, bị đối xử đánh đạp như súc vật - Khi chiến tranh bùng nổ: đột ngột họ được tâng bốc, vỗ về, phong cho những danh hiệu cao quý.  Dùng dấu ngoặc kép: mỉa mai, châm biếm, thủ đoạn lừa bịp, bỉ ổi, giả dối, thâm - sử dụng yếu tố tự sự bằng độc của chế độ thực dân. hình thức liệt kê liên tục tư liệu… - Những người làm kiệt b) Số phận của người dân sức ở xưởng thuốc súng… thuộc địa: hơi ngạt ấy. - Phải đột ngột lìa xa gia đình, quê hương vì mục - Cả luận cứ là một câu đích vô nghĩa, đem mạng văn, dùng nhiều dấu câu. sống mà đổi lấy vinh dự - Thông tin nhanh… hão huyền. - Bị biến thành vật hy sinh - Tám vạn người không cho lợi ích, danh dự của kẻ bao giờ còn thấy mặt trời. cầm quyền.  Giọng văn vừa giễu cợt vừa xót xa, yếu tố tự sự với hình thức liệt kê liên tục, câu văn dài với nhiều dấu - 3 luận cứ. phẩy: số phận thảm thương. 2Chếđộlính tình nguyện: - tóm người nghèo, khổ; a) Thủ đoạn mánh khóe bắt nhà giàu. lính của bọn thực dân: - Không dựa trên sự tình - vì ăn tiền công khai, tự nguyện nào. do làm tiền. - Gây thêm nhiều bệnh tật nguy hiểm. - Là cơ hội làm giàu của bọn quan chức, củng cố  dấu ngoặc kép, giọng văn địa vị, thăng quan… mỉa mai: - Tìm mọi cơ hội để trốn Cưỡng bức, đàn áp dã.

<span class='text_page_counter'>(192)</span> Vậy ở đây, ta thấy thực trạng nào của chế độ lính tình nguyện? Đoạn văn luận cứ (3) cho biết phủ toàn quyền Đông Dương đã tuyên bố điều gì? Trong thực tế, sự thật nào về lính tình nguyện được phơi bày? Trong đoạn văn này tác giả sử dụng nghệ thuật gì? Sự đối lập giữa sự thật với lời nói, sự đối lập đó có ý nghĩa gì? Tác giả thể hiện thái độ gì ở đây? * Đoạn 3 tác giả đưa ra mấy luận cứ? Đó là luận cứ nào? Luận cứ nào nổi bật nhất? Trong đoạn văn trình bày luận cứ ấy, tác giả dùng kiểu câu nào nhiều?Các câu nghi vấn ấy dùng để làm gì? Thảo luận nhanh 2p Cấu trúc câu văn: mở đầu bằng từ “chẳng phải”, kết thúc bằng từ “đó sao” được lặp lại có tác dụng gì? Lúc này sự thật nào được phơi bày? Thái độ của tác giả ở đây như thế nào? Văn bản “Thuế máu” đã đem lại cho em hiểu biết nào về bản chất của chế độ thực dân và số phận của người dân các nước thuộc địa cách đây 2/3 thế kỷ?. thoát…. man, thủ đoạn lường gạt tàn nhẫn.. - Không dựa trên sự tình nguyện nào, gây nhiều bệnh tật nguy hiểm. - Các bạn hãy tấp nập đầu quân… như lính thợ.. b) Lời lẽ của bọn cầm quyền: - Lời tuyên bố trịnh trọng; thực ra chỉ là sự bịp bợm trơ trẽn.. - Tốp thì bị xích tay… ở Biên Hòa. - Đối lập. - Vạch trần thủ đoạn lường gạt tàn nhẫn của chính quyền thực dân. - Tôn trọng sự thật, mỉa mai châm biếm thực dân. 3.Kết quả của sự hy sinh: - Sự hy sinh của lính tình - Những người được tâng nguyện Việt nam. bốc nay trở lại “Giống - Câu nghi vấn. người hèn hạ”. - Không mang lại lợi ích gì. - Khẳng định sự thật, bộc lộ cảm xúc  Câu nghi vấn, cấu trúc lặp - Nhấn mạnh nội dung, tạo lại: sự bỉ ổi, vô nhân đạo sự nhịp nhàng của thực dân. Cái giá Thuế - Tăng sức thuyết phục. máu mà lính Việt Nam phải trả. - Sự bỉ ổi, vô nhân đạo. - Mỉa mai, châm biếm, tố cáo. Bộ mặt giả nhân giả nghĩa, III.Tổngkết :Ghi tàn ác. nhớSGK - Sự đau thương của người dân thuộc địa. IV. Luỵện tập Đọc Làm bài. 4) Củng cố: - Văn bản này đã thể hiện một cách viết nghị luận độc đáo của Nguyễn Ái Quốc trên các phương diện nào? 5) Dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(193)</span> Học bài.. Chuẩn bị “Đi bộ ngao du”. Tiết: 107. héi tho¹i. S :10/3/2013 G :14/3/2013. A - Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh. 1.KT: Nắm được khái niệm vai xã hội và biết cách xác định vai xã hội bằng các quan hệ xã hội. 2.KN: Biết vận dụng hiểu biết về những vấn đề đó vào quá trình hội thoại, nhằm đạt được hiệu quả cao hơn trong giao tiếp bằng ngôn ngữ. B - Trọng tâm: Khái niệm vai xã hội và sử dụng đúng vai khi tham gia hội thoại. C - Phương pháp: Gợi tìm D - Chuẩn bị: Xem lại văn bản “Trong lòng mẹ” E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Nêu cách thực hiện hành động nói? Cho ví dụ? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Giáo viên giới thiệu vào bài. Gọi học sinh đọc đoạn trích? - Học sinh đọc. I.Vai xã hội trong hội Giáo viên đọc lại. thoại: Quan hệ giữa các nhân vật - Quan hệ gia tộc. 1. BT tham gia hội thoại trong đoạn trích trên là quan hệ gì? Ai ở vai trên? Ai là vai dưới? - Người cô : vai trên; bé Hồng: vai dưới Vậy người cô và bé Hồng đã - Dùng vai xã hội. tham gia hội thoại bằng cách nào? Như thế, vai xã hội là gì? - Học sinh trả lời ghi nhớ Cách xử sự của người cô có gì 1. đáng chê trách? - Thiếu thiện chí, không Tìm những chi tiết cho thấy phù hợp với quan hệ ruột nhân vật chú bé Hồng đã cố thịt và không thể hiện thái gắng kìm nén sự bất bình của độ đúng mực của người mình để giữ được thái độ lễ trên đối với người dưới. phép? Giải thích vì sao Hồng phải - Vì Hồng là người thuộc làm như vậy? vai dưới, có bổn phận tôn Vậy khi tham gia hội thoại cần trọng người trên. chú ý điều gì? - Học sinh trả lời phần ghi 2. Ghi nhớ : SGK tr 94 Ví dụ: Bố đi làm về đấy ạ; nhớ 2. quan hệ trên dưới. I – Luyện tập: Hướng dẫn học sinh làm bài Học sinh làm bài tập. tập. Bài 1: a) Xác định vai xã hội của 2 nhân vật tham gia cuộc hội thoại trong đoạn trích:.

<span class='text_page_counter'>(194)</span> Xét về địa vị xã hội: Ông giáo là vai trên – có địa vị cao hơn, Lão Hạc là vai dưới – Nông dân nghèo. Xét về tuổi tác: lão Hạc là vai trên, ông giáo là vai dưới. b) Những chi tiết trong lời thoại của nhân vật và lời miêu tả của nhà văn cho thấy thái độ vừa kính trọng, vừa thân tình của nhân vật ông giáo đối với lão Hạc: ông giáo nói với lao Hạc bằng lời lẽ ôn tồn, thân mật (Nắm lấy vai lão, mời lão hút thuốc, uống nước ăn khoai). Trong lời lẽ, ông giáo gọi lão là: cụ, xưng hô gộp hai người là “ông con mình” (thể hiện sự kính trọng người già), xưng là “tôi” (thể hiện quan hệ bình đẳng). c) Lão Hạc đối với ông giáo: lão Hạc gọi người đối thoại với mình là “ông giáo”, dùng từ “dạy” thay từ “nói” (thể hiện sự tôn trọng đồng thời xưng hô gộp 2 người là “chúng mình”, cách nói cũng xuề xòa “nói đùa thế” (thể hiện sự thân tình). - Chi tiết thể hiện tâm trạng không vui và sự giữ ý của lão hạc: cười thì chỉ “ cười đưa đà”, “cười gượng”, thoái thác chuyện ở lại ăn khoai, uống nước với ông giáo. 4) Củng cố: - Gọi học sinh đọc ghi nhớ. 5) Dặn dò: làm bài tập 1, 3, Học bài. Chuẩn bị “Hội thoại (tt)”..

<span class='text_page_counter'>(195)</span> t×m hiÓu yÕu tè biÓu c¶m trong v¨n nghÞ luËn Tiết: 108. S :13/3/2013 G :16/3/2013. A - Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh. 1.KT: Thấy được biểu cảm là một yếu tố không thể thiếu trong những bài văn nghị luận hay, có mức lay động người đọc (người nghe) Nắm được những yêu cầu cần thiết của việc đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận, để sự nghị luận có thể đạt được hiệu quả thuyết phục cao hơn. 2.KN: Nhận biết yếu tố biểu cảm và tác dụng của nó trong bài văn nghị luận. Đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận hợp lí. B - Trọng tâm: Yấu tố biểu cảm trong văn nghị luận. C - Phương pháp: Gợi tìm, thảo luận. D - Chuẩn bị: Nắm lại khái niệm “biểu cảm” E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập học sinh. 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Gọi học sinh đọc văn bản ở mục - Học sinh đọc. I. Yếu tố biểu cảm I,1? trong văn nghị luận: Yêu cầu học sinh thảo luận các - Thảo luận 2p, trình bày 1. Bài tập cây hỏi: + Tìm từ ngữ biểu lộ tình cảm mãnh liệt của tác giả và những câu cảm thán? + Lời kêu gọi toàn quốc kháng - Giống ở chỗ có nhiều từ chiến có giống với Hịch tướng sĩ ngữ và câu văn có giá trị không? biểu cảm. + Tuy nhiên, 2 văn bản đó vẫn coi là văn bản nghị luận chứ - Mục đích của nó không không phải văn bản biểu cảm. vì phải để biểu cảm mà chỉ để sao? nghị luận. - Có yếu tố biểu cảm.  biểu cảm chỉ là yếu tố + Theo dõi bảng đối chiếu cho phụ mà thôi. biết vì sao cột (2) hay hơn cột (1)? - Học sinh trả ghi nhớ 1. Vậy tác dụng của yếu tố biểu cảm trong văn bản nghị luận là gì? Thông qua việc tìm hiểu các văn bản “Hịch tướng sĩ”, cho biết: làm - Phải thật sự có cảm xúc, thế nào để phát huy hết tác dụng phải biết diễn tả cảm xúc của yếu tố biểu cảm trong văn đó bằng từ ngữ, câu văn nghị luận? truyền cảm. Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi: a, b, c ở mục 2?.

<span class='text_page_counter'>(196)</span> Vậy để bài văn nghị luận có sức biểu cảm cao, người làm văn phải - Học sinh trả lời phần ghi như thế nào? nhớ 2. 2. Ghi nhớ: SGK tr 97 II – Luyện tập: Bài 1: - Học sinh tự tìm ra yếu tố biểu cảm trong phần I – Chiến tranh và “người bản xứ” (văn bản thuế máu) - Tác giả sử dụng các biện pháp biểu cảm: + Một là “nhai” các từ như: “tên da đen bẩn thỉu”, “An-nam-mit bẩn thỉu”, “con yêu”, “bạn hiền”, “chiến sĩ bảo vệ công lý và tự do”… đều là cách xưng gọi của bọn thực dân trước và sau chiến tranh. Trước thì miệt thị, khin bỉ; sau thì dề cao một cách bịp bợm.  Tác dụng: phơi bày giọng điệu dối trá của thực dân, tạo hiệu quả mỉa mai. + Hai là dùng hình ảnh mỉa mai bằng giọng điệu tuyên truyền của thực dân. Ví dụ: “nhiều người bản xứ đã… loài thủy qoái”, “Một số khác… vùng Ban-căng” Lời mỉa mai thể hiện thái độ khinh bỉ sâu sắc đối với giọng điệu tuyên tryuền của bọn thực dân và cả sự chế nhạo, cười cợt.  Tác dụng của yếu tố biểu cảm: tạo hiệu quả về tiếng cười châm biếm sâu cay. Bài 2: Cảm xúc được thể hiện qua đoạn văn: nỗi buồn và sự khổ tâm của một nhà giáo chân chính trước sự “xuóng cấp” trong lối học văn và làm văn của những học sinh mà ông thật lòng quý mến. - Ông đã dùng: từ ngữ, câu văn và giọng điệu của lời văn để tăng sức thuyết phục và gợi cảm. 4) Củng cố: - Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ. 5) Dặn dò: Học bài, làm bài tập 3 chuẩn bị “Luyện tập đưa yếu tố biểu cảm vào văn bản nghị luận”. Tiết: v¨n b¶n ®i bé ngao du (TrÝch ª- min hay vÒ gi¸o dôc - Ru-X«) 109+110. S :12/3/2013 G :16/3/2013.

<span class='text_page_counter'>(197)</span> A - Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh. -1.KT: Hiểu rõ đây là một văn bản mang tính chất nghị luận với cách lập luận chặt chẽ, có sức thuyết phục; tác giả lại là nhà văn, bài này trích trong một tiểu thuyết, nên các lý lẽ luôn hòa quyện với thực tiễn cuộc sống của riêng ông, khiến văn bản nghị luận không những sinh động mà qua đó ta còn thấy được ông là một con người giản dị, quý trọng tự do và yêu mến thiên nhiên.Hiểu được quan điểm đi bộ ngao du của tác giả. 2.KN: Đọc, hiểu vb nghị luận nước ngoài.Tìm hiểu phân tích các luận điểm, luận cứ, cách trình bày vấn đề trong bài văn nghị luận. 3.TĐ: Có ý thức yêu mến thiên nhiên. B - Trọng tâm: Luận điểm 1 và 2. C - Phương pháp: Gợi tìm, thảo luận. D - Chuẩn bị: Giáo án,SGK, tài liệu. E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: văn bản “Thuế máu” đã đem lại cho em hiểu biết gì về bản chất của chế độ thực dân và số phận của người dân các nước thuộc địa cách đây gần 2/3 thế kỷ? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy Hướng dẫn học sinh đọc văn bản. Gọi học sinh đọc văn bản? Gọi học sinh đọc phần chú thích?Sơ lược vài nét về tác giả và đoạn trích? Giáo viên khái quát lại phần này để học sinh nắm. Tìm bố cục của đoạn trích? Mỗi đoạn tương ứng với luận điểm gì? Theo em, cách đặt tên :đi bộ ngao du” đã sát với nội dung văn bản này chưa? Vì sao? Văn bản này được gọi là văn bản nghị luận? vì sao? ở đoạn 1, tác giả sử dụng chủ yếu kiểu câu gì? Tác dụng của kiểu câu ấy? những điều thú vị nào được liệt kê trong khi con người đi bộ ngao du? ngôi kể đoạn văn này là gì? Cách lặp lại đại từ “tôi”, “ta” trong khi kể có ý nghĩa gì?. Hoạt động của trò. - Học sinh đọc. - Học sinh đọc chú thích. -Trả lời. Ghi bảng I – Đọc – Tìm hiểu chung 1.Tác giả: sgk 2. Tác phẩm :1762. 3,Từ khó 4.Thể loại. - Học sinh nghe, ghi nhớ. - 3 đoạn.. 5. Bố cục : 3 luận điểm. - Tên bài sát với nội dung văn bản. vì tên này đã khái quát được nội dung văn bản. II Đọc Tìm hiểu văn bản: - Trần thuật. kể lại những điều thú vị của người ngao du bằng đi bộ. - Ưa đi lúc nào thì đi, thích dừng thì dừng. Quan sát, xem tất cả… - Ngôi thứ 1 tôi, ta. - Nhấn mạnh kinh nghiệm. 1 .Đi bộ ngao du – được tự do thưởng ngoạn: - Ưa đi lúc nào thì đi, thích dừng lúc nào thì dừng. - Quan sát khắp nơi, xem xét tất cả..

<span class='text_page_counter'>(198)</span> Các cụm từ: “ta ưa đi, ta thích dừng, ta muốn… hưởng thụ” xuất hiện liên tục có ý nghĩa gì? Từ đó, tác giả muốn thuyết phục người đọc tin vào những lợi ích nào của việc đi bộ ngao du? Khi quả quyết rằng: “tôi chỉ… đi bộ”, tác giả đã tự cho thấy mình là người như thế nào?. của bản thân… - Nhấn mạnh sự thỏa mản - Chẳng phụ thuộc vào bất các cảm giác tự do cá cứ ai. nhân. - Hưởng thụ tất cả sự tự do.. ở đoạn 2; theo tác giả thì ta sẽ thu nhận được những kiến thức gì khi đi bộ ngao du như talet…? Để nói về sự hơn hẳn của kiến thức thu được khi đi bộ ngao du, tác giả dùng phép tu từ gì và lời bình luận như thế nào? Ý nghĩa của cách diễn đạt bằng so sánh kèm theo bình luận ấy? Khi cho rằng đi bộ ngao du như Ta-let…, tác giả đã bộc lộ quan điểm đi bộ của mình như thế nào?. 2. Đi bộ ngao du – trau dồi tri thức:. - Thỏa mản nhu cầu hòa  câu trần thuật, phép lặp hợp thiên nhiên, cảm giác đại từ: thỏa mản nhu cầu tự do. hòa hợp với thiên nhiên. Đem lại cảm giác tự do thưởng ngoạn.. - Đó là những kiến thức của nhà khoa học tự nhiên.  so sánh kèm theo bình luận. Mở mang năng lực khám - so sánh: kiến thức linh phá đời sống, mở rộng tàm tinh… ngao du. hiểu biết, làm giàu trí tuệ. Đầu óc được sáng láng.. - Đề cao kiến thức thực tế khách quan, xem thường kiến thức sách vở giáo điều. - Đề cao các nhà khoa học, khích lệ người đi bộ để mở 3. Đi bộ ngao – tính tình Ở đoạn 3, những lợi ích cụ thể mang tri thức. vui vẻ: nào của việc đi bộ ngao du được nói tới?Tác giả sử dụng loại từ - HS thảo luận 2p, trình  sử dụng tính từ, so sánh, nào nhiều nhất ở đây? bày câu cảm thán: Tác dụng của việc sử dụng từ loại đó? - Sức khỏe, tính khí… Nâng sức khỏe và tinh thần. khơi dậy niềm vui Biện pháp tu từ nào được sử - Tính từ. sống. Tính tình được vui dụng? vẻ. Ý nghĩa việc thể hiện ấy? - Nêu bật cảm giác phấn Đến đấy, tác giả muốn bạn đọc chấn trong tinh thần của tin vào những tác dụng nào của người đi bộ ngao du. việc đi bộ ngao du? - so sánh 2 trạng thái tinh thần khác nhau. Tác giả sử dụng kiểu câu gì ở - Khẳng định lợi ích tinh đây? thần. Tác dụng của kiểu câu ấy phản - Nâng cao sức khỏe, tinh ánh đặc điểm nào của văn nghị thần; tạo niềm vui, tính.

<span class='text_page_counter'>(199)</span> luận Ru-xô? Bộc lộ tinh thần gì của tác giả? Đọc văn bản này, em hiểu thêm những lợi ích nào của việc đi bộ ngao du?. tình vui vẻ. - Cảm thán - Tràn đầy phấn chấn, vui III. – Tổng kết: vẻ. *ghinhớ:SGK IV. Luyyện tập -Đọc ghi nhớ Đọc vb lại. 4) Củng cố: - Qua bài “đi bộ ngao du”, cho ta hiểu gì về nhà văn Ru-xô? 5) Dặn dò: Học bài. Chuẩn bị “Kiểm tra văn 1 tiết”. Tiết: 111. héi tho¹i (tt). S :18/3/2013 G :21/3/2013.

<span class='text_page_counter'>(200)</span> A - Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh. 1.KT: Hiểu được lượt lời trong hội thoại Biết cách sử dụng lượt lời trong giao tiếp. 2.KN: Xác định được lượt lời trong hội thoại.Sử dụng đúng lượt lời trong giao tiếp. B - Trọng tâm: Nắm khái niệm lượt lợi và cách sử dụng nó C - Phương pháp: Đọc lại văn bản “Trong lòng mẹ” D - Chuẩn bị: Giáo án, tài liệu. E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Vai xã hội là gì? Nó được xác định bằng quan hệ xã hội nào? Ví dụ? Làm bài tập 3 SGK? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Yêu cầu học sinh đọc thầm lại I . Lượt lời trong hội đoạn trích: miêu tả cuộc trò Đọc bài, trả lời thoại: chuyện giữa nhân vật bé Hồng 1. Bài tập với người cô ở tiết “hội thoại 1”? Cho biết trong cuộc hội thoại đó, mỗi nhân vật nói bao nhiêu lượt? Bao nhiêu lần lẽ ra Hồng được nói nhưng Hồng không nói? Sự im lặng thể hiện thái độ của Hồng - Thái độ bất bình của đối với những lời nói của người Hồng đối với lời người cô cô như thế nào? nói. Vì sao Hồng không cắt lời người cô khi bà nói những điều không - Vì Hồng ý thức được muốn nghe? rằng Hồng là người thuộc Vậy em hiểu lượt lời là gì? Trong vai dưới không được phép 2. GHi nhớ : SGK tr 102 giao tiếp cần sử dụng lượt lời như xúc phạm cô. thế nào? Cho ví dụ? - học sinh trả lời phần ghi Ví dụ: Bố bảo: - Ngày mai, con phải làm nhớ. xong bài tập ấy. - tôi cúi đầu không đáp. - Tôi biết rõ là bài tập đó Hướng dẫn học sinh làm bài tập rất khó, nằm ngoài khả Luyện tập. - học sinh làm bài tập. năng của tôi II – Luyện tập: Bài 1: Tính cách của mỗi nhân vật được thể hiện: Chị Dậu: là người phụ nữ đảm đang, mạnh mẽ. Tên cai lệ: hống hách, hung dữ, độc ác tàn nhẫn, tán tận lương tâm Người lý trưởng: cũng hung hăng, hống hách nhưng chưa đến nỗi táng tận lương tâm. Anh Dậu: nhút nhát, can chịu. Bài 2:Thoạt đầu, cái Tí nói rất nhiều, rất hồn nhiên; còn chị Dậu thì chỉ im lặng. Về sau, cái Tí nói ít hẳn đi; còn chị Dậu lại nói nhiều hơn..

<span class='text_page_counter'>(201)</span> a) Tác giả miêu tả diễn biến cuộc thoại như vậy rất phù hợp với tâm lý nhân vật: Thoạt, đầu cái Tí rất vô tư vì nó chưa biết là sắp bị bán đi, còn chi8j Dậu thì đau lòng buộc phải bán con nên chỉ im lặng. Về sau, cái Tí biết là sắp bị bán nên sợ hãi và đau buồn, ít nói hẳn đi, còn chị Dậu thì phải nói để thuyết phục cả hai đứa con nghe lời mẹ. b) Việc tác giả tả cái Tí hồn nhiên kể lể với mẹ những việc nó đã làm, khuyên bảo thằng Dần để phần những củ khoai to hơn cho bố mẹ, hỏi thăm mẹ… càng làm cho chị Dậu đau lòng khi buộc phải bán đứa con hiếu thảo, đảm đang như vậy đi và càng tô đậm nỗi bất hạnh sắp giáng xuống đầu cái Tí. Bài 3:Lý do của lần im lặng thứ nhất: thể hiện thái độ ngạc nhiên, hãnh diện và xấu hổ về bản thân của mình trước sự đối xử tốt đệp của con gái. Lý do của lần im lặng thứ hai: sự xúc động cao độ trước tình cảm chân thành, tốt đẹp trước cô em gái dành cho mình. Bài 4: Cả 2 nhận xét trên đều đúng, nhưng mỗi nhận xét đúng với một số hoàn cảnh khác nhau. Trong trường hợp cần im lặng để giữ bí mật, để thể hiện sự tôn trọng người khác, để đảm bảo sự tế nhị trong giao tiếp… thì im lặng đúng là vàng. Nhưng trước những hành vi sai trái, trước áp bức bát công, trước sự xúc phạm nhân phẩm đối với mình hay đối với người lương thiện thì sự im lặng đó là dại khờ, hèn nhát. 4) Củng cố: - Gọi học sinh đọc ghi nhớ. 5) Dặn dò: Học bài, Viết đoạn hội thoại và phân tích lượt lời. Chuẩn bị “Lựa chọn trật tự từ trong câu.. Tiết: 112. luyÖn tËp ®a yÕu tè biÓu c¶m vµo bµi v¨n nghÞ luËn. A - Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh.. S :20/3/2013 G:23/3/2013.

<span class='text_page_counter'>(202)</span> 1.KT:Củng cố nâng cao hơn những hiểu biết về yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận mà các em đã học trong tiết tập làm văn trước. Vận dụng những hiểu biết đó để tập đưa yếu tố biểu cảm vào một câu, một đoạn, một bài văn nghị luận có đề tài gần gũi, quen thuộc. 2.KN: Xác định cảm xúc và biết cách diễn đạt cảm xúc đó trong bài vă nghị luận. B - Trọng tâm: Vận dụng những hiểu biết về yếu tố biểu cảm để đưa vào 1 câu, 1 đoạn, 1 bài văn nghị luận. C - Phương pháp: Hỏi đáp, thảo luận. D - Chuẩn bị: chuẩn bị theo phần “chuẩn bị ở nhà” trong SGK. E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Trình bày các yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Yêu cầu học sinh tìm hiểu Bài 1: Dàn bài đề: Bài làm cần làm sáng - Sự bổ ích của tham quan, a) Mở bài: tỏ vấn đề gì, cho ai, cần du lịch Nêu lợi ích của việc tham quan phải làm theo kiểu lập luận - Cho học sinh. b) Thân bài: nào? - Học sinh thảo luận. Nêu các lợi ích cụ thể Yêu cầu học sinh thảo luận - Về thể chất, những chuyến những câu hỏi ghi ở mục tham quan du lịch có thể giúp ta II.1? thêm khỏe mạnh. Gọi đại diện trả lời. - Học sinh đại diện trả lời. - Về tình cảm, tham quan du lịch Giáo viên cho học sinh ghi - Học sinh ghi dàn bài. giúp ta: dàn bài vào vở. + Tìm thêm thật nhiều niềm vui cho bản thân. + Có thêm tình yêu đối với thiên nhiên, quê hương đất nước. - Về kiến thức: + Hiểu cụ thể, sâu hơn những điều đã học. + Đưa lại nhiều bài học. c) Kết bài: Khẳng định tác dụng của tham Yêu cầu học sinh đọc đoạn quan trích ở mục 2a? - Học sinh đọc đoạn văn. Bài 2: Cho biết, yếu tố biểu cảm a) Yếu tố biểu cảm: biết bao được đưa vào đoạn văn cụ - Học sinh thảo luận. b) luận điểm ấy gợi cho em cảm thể nào? Đoạn văn ấy nằm xúc: thích thú việc đi tham ở vị trí nào trong bài văn? - Học sinh viết lại đoạn quan… Yêu cầu học sinh đọc đoạn văn. - Đoạn nghị luận đó chưa thể văn mục 2b? hiện hết cảm xúc. Học sinh thảo luận và trả - Học sinh trình bày đoạn - Học sinh viết lại đoạn văn. lời các câu hỏi ở mục 2b? văn trước lớp. - Học sinh trình bày trước lớp. Yêu cầu học sinh viết lại đoạn văn? - Học sinh góp ý về đoạn Gọi học sinh trình bày văn mà bạn trình bày..

<span class='text_page_counter'>(203)</span> đoạn văn đã viết trước lớp Gọi học sinh góp ý theo hướng sau: đoạn văn thực sự có yếu tố biểu cảm chưa? Tình cảm đã chân thành chưa? Sự diễn đạt - Học sinh nghe. tình cảm ấy có rõ và trong sáng không? Giáo viên hướng dẫn học Bài 3 : sinh làm bài tập 3. HS làm bài Giáo viên tổng kết đánh giá tiết Luyện tập để học sinh rút kinh nghiệm. 4) Củng cố: - Tác dụng của yếu tố biểu cảm trong bài văn nghị luận? 5) Dặn dò: Học bài, làm tiếp bài 3,đọc thêm. Chuẩn bị “Tìm hiểu yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận”. Tiết: 113. kiÓm tra v¨n Thêi gian :45 phót. A - Mục tiêu cần đạt : Giúp GV năm được kết quả học của học sinh về kiến thức văn học học kỳ II.. S: 20/3/2013 G :23/3/2013.

<span class='text_page_counter'>(204)</span> Rèn kỹ năng khái quát hóa kiến thức, diễn đạt và làm bài B – Chuẩn bị Gv: Đề bài, thang điểm, đáp án HS: Ôn bài C– Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Phát đề:. Tiết: 114. lùa chän trËt tù tõ trong c©u. A - Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh. 1.KT:Nắm một số hiểu biết sơ giản về trật tự từ trong câu, cụ thể: + Khả năng thay đổi trật tự từ khác nhau.. S :24/3/2013 G:26/3/2013.

<span class='text_page_counter'>(205)</span> + Hiệu quả diễn đạt của những trật tự từ khác nhau. 2.KN:Hình thành ý thức trật tự từ trong nói, viết cho phù hợp với yêu cầu phản ánh thực tế và diễn tả tư tưởng, tình cảm của bản thân. B - Trọng tâm: Tác dụng của sự sắp xếp trật tự từ. C - Phương pháp: Gợi tìm, thảo luận. D - Chuẩn bị: Đọc lại văn bản “Tức nước vỡ bờ” E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Lượt lời là gì? Cách sử dụng lượt lời? Cho ví dụ? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Yêu cầu học sinh đọc đoạn trích - Học sinh đọc. I – Nhận xét chung: và các câu hỏi ở mục I? Giáo viên treo câu in đậm đã viết - Học sinh quan sát. 1. Bài tập sẵn trên bốn băng giấy lên bảng. Gọi học sinh lên thay đổi vị trí các từ trên các băng giấy để tạo ra - Học sinh thực hiện việc 1 trật tự từ mới với đièu kiện câu thay đổi trật tự từ. vãn là câu đúng và không thay đổi nghĩa cơ bản. Yêu cầu các học sinh khác làm vào vở hoặc giấy nháp của riêng - Học sinh thay đổi trật tự mình theo cách sắp xếp khác? từ. Để diễn đạt nội dung tương tự câu in đậm trong đoạn văn có bao - Nhiều cách. nhiêu cách sắp xếp trật tự từ? Vì sao tác giả chọn trật tự từ như trong đoạn trích? - Không. Hiệu quả diễn đạt của cách sắp - Cần lựa chọn trật tự từ xếp trật tự từ có giống nhau thích hợp với yêu cầu giao không? Từ đó, em rút ra kinh tiếp. nghiệm gì trong việc đặt câu? - Học sinh đọc. 2. Ghi nhớ : SGK tr Ví dụ: Lộc cộc tiếng Ngựa chạy  Tiếng Ngựa chạy lộc cộc. Yêu cầu học sinh đọc 2 đoạn trích II.Một số tác dụng của sự ở mục II.1? sắp xếp trật tự từ: Cho biết, trật tự từ trong những - Học sinh thảo luận. 1.BT: bộ phận câu in đậm đó thể hiện điều gì? - Học sinh trình bày kết Ví dụ: Xào xạc tiếng lá rơi Học sinh thảo luận mục II.2? quả thảo luận. Gọi học sinh trình bày kết quả  Nhấn mạnh hình ảnh, đặc thảo luận? điểm của sự vật, hiện Vậy từ sự phân tích ở mục I và II, tượng cho biết tác dụng của sự sắp xếp 2.Ghi nhớ:SGK trật tự từ? - Học sinh trình bày nội.

<span class='text_page_counter'>(206)</span> Hướng dẫn học sinh làm bài tập.. dung phần ghi nhớ. III – Luyện tập:. - Học sinh làm bài tập. Bài 1:Cụm từ trong câu văn của Bác Hồ: kể tên các vị anh hùng dân tộc theo thứ tự xuất hiện của các vị ấy trong lịch sử. a) Câu “Đẹp vô cùng, Tổ quốc ta ơi!”: Đặt cụm từ “Đẹp vô cùng” trước hô ngữ “Tổ quốc ta ơi!” để nhấn mạnh cái đẹp của non sông mới được giải phóng. - Cụm từ “hò ô tiếng hát”: Đảo “hò ô” lên trước “tiếng hát” để bắt vần với “sông Lô” (vần lưng), tạo cảm giác kéo dài, thể hiện sự mênh mang của sông nước; đồng thời cũng đảm bảo cho câu thơ bắt vần với câu trước (vần: ngạt – hát). Vậy ở đây, sự sắp xếp trật tự từ nhằm đảm bảo sự hài hòa về ngữ âm cho lời thơ. b) Câu văn của Nguyễn Công Hoan: lặp lại các từ và cụm từ “mật thám”, “đôi con gái” ở hai đầu hai vế câu là để liên kết chặt chẽ câu ấy với câu đứng trước. 4) Củng cố: - Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ. 5) Dặn dò: Học bài. Chuẩn bị “Lựa chọn trật tự từ trong câu”. Tiết: 115. tr¶ bµi tËp lµm v¨n sè 6. A - Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh.. S :25/3/2013 G:28/3/2013.

<span class='text_page_counter'>(207)</span> 1.KT:Củng cố lại những kiến thức và kỹ năng đã học về phép lập luận chứng minh và giải thích, về cách sử dụng từ ngữ, đặt câu… và đặc biệt là về luận điểm và cách trình bày luận điểm. -Có thể đánh giá được chất lượng bài làm của mình, trình độ tập làm văn của bản thân mình với yêu cầu của đề bài và so với các bạn cùng trong lớp học, nhờ đó có được những kinh nghiệm và quyết tâm cần thiết để làm tốt hơn ở những bài sau. B - Trọng tâm: Nhận ra lỗi sai sót và biết cách sửa chữa. C - Phương pháp: Gợi tìm. D - Chuẩn bị: Nêu lại cách đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận? E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng I Đề bài: Từ bài “bàn luận về phép học” của La Sơn Phu Tử Nguyễn Yêu cầu học sinh nhắc lại - Học sinh nêu đề Thiếp, hãy nêu suy nghĩ về mối quan đề bài? bài. hệ giữa “học” và “hành”. Học sinh tìm hiểu yêu cầu - Văn nghị luận. 1 yêu cầu: của đề bài về: thể loại, nội - Mối quan hệ giữa - Thể loại: nghị luận. dung…? “học” và “hành”. - Nội dung: Mối quan hệ giữa “học” và Yêu cầu học sinh đọc nội “hành” dung gợi ý đánh giá trong 2 Dàn bài: SGK? - Học sinh đọc. a) Mở bài: Nêu khái quát mối quan hệ Yêu cầu học sinh tự đánh - Học sinh đánh giá, giữa “học” và “hành” giá, nhận xét bài làm của nhận xét bài làm. b) Thân bài: mình. - Làm rõ vấn đề “học là gì? Yêu cầu học sinh lập dàn - Học sinh lâp dàn - Làm rõ vấn đề “hành” là gì? bài? bài. - làm rõ mối quan hệ giữa “học” và “hành” - làm rõ tác dụng của “học” và “hành” Giáo viên nhận xét, đánh Học sinh nghe, rút c) Kết bài: Khẳng địng cảm nghĩ về giá chung về bài làm. kinh nghiệm vấn đề “học’ và “hành” II Nhận xét chung: 1 Ưu: - Phần lớn học sinh xác định đúng yêu cầu của đề. - Một số em diễn đạt tốt, trình bày luận Hướng dẫn học sinh tự sửa điểm chính xác hợp lý các lỗi nổi bật trong bài. - Học sinh sửa lỗi sai - Một vài em có tiến bộ trong diễn đạt sót. 2 – Tồn tại: - Một vài em làm bài còn sơ sài, sai lỗi chính tả nhiều. GV trả bài III.Trả bài Xem bài - Một số em chưa đầy đủ bố cục. - Một số em viết chữ khó đọc III – Chữa lỗi sai sót:.

<span class='text_page_counter'>(208)</span> Sửa lỗi. 1 – Lối chính tả: - Lý thiết  lý thuyết - Việt học  việc học 2 – Lỗi diễn đạt, dùng từ: “Mối quan hệ giữa học và hành là mối quan hệ thống kê qua lại bổ sung cho nhau góp phần hoàn thiện con người học gắn với hành là cách học rất là đúng đén. 4) Củng cố: - Cách trình bày luận điểm trong bài văn nghị luận? 5) Dặn dò: Ôn lại bài. Chuẩn bị “Luyện tập đưa yếu tố tự sự, miêu tả vào bài văn nghị luận”.

<span class='text_page_counter'>(209)</span> Tiết: 116. t×m hiÓu vÒ c¸c yÕu tè tù sù vµ miªu t¶ trong v¨n nghÞ luËn. S :27/3/2013 G:30/3/2013. A - Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh. 1.KT:Thấy được tự sự và miêu tả thường là những yếu tố rất cần thiết trong một bài văn nghị luận, vì chúng có khả năng giúp người nghe, đọc nhận thức được nội dung nghị luận một cách dễ dàng, sáng tỏ hơn. Nắm được những yêu cầu cần thiết của việc đưa các yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận, để nghị luận có thể đạt được hiệu quả thuyết phục cao. 2.KN: Vận dụng các yếu tố tự sự vavf miêu tả vào đoạn văn nghị luận. B - Trọng tâm: Yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận. C - Phương pháp: Gợi tìm, hỏi đáp D - Chuẩn bị: GV: Giáo án, tài liệu H s:Soạn bài E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài tập 3 tiết 112. 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Yêu cầu học sinh đọc 2 đoạn - Học sinh đọc. I. Yếu tố tự sự và miêu tả văn ở mục I.1? trong văn nghị luận: Yêu cầu học sinh thảo luận - Học sinh thảo luận. 1. Bài tập nhóm theo nội dung câu hỏi ở SGK? Gọi học sinh trình bày kết quả - Học sinh trình bày kết thảo luận. quả thảo luận. Giáo viên sơ kết ý kiến thảo luận. - Bài văn NL có yếu tố tự Vậy, em có nhận xét gì về vai - Học sinh trả lời nội dung sự và miêu tả trò của yếu tố tự sự và miêu tả ghi nhớ 1. Nó làm cho việc trình bày trong văn nghị luận? luận cứ đ rõ ràng…. Gọi học sinh đọc văn bản ở mục - Học sinh đọc. I.2? Trong văn bản đó có yếu tố tự - có. sự và miêu tả không? Hãy chỉ ra đâu là yếu tố tự sự, - Học sinh tìm yếu tố tự sự đâu là yếu tố miêu tả? và miêu tả. Vì sao tác giả không kể lại đầy - Chỉ cần những hình ảnh đủ và cặn kẽ toàn bộ 2 truyện ấy ấy để có lợi cho việc làm mà chỉ tả cụ thể một số hình ảnh sáng tỏ luận điểm. và kể tỉ mỉ một số chi tiết trong những câu chuyện ấy? Vậy tác giả có miêu tả tràn lan không? - Không. Vậy qua đó, cho biết khi đưa -Nó k làm phá vỡ mạch lạc yếu tố tự sự và miêu tả vào bài - Học sinh trả lời nội dung NL bài văn.

<span class='text_page_counter'>(210)</span> văn nghị luận, cần chú ý điều ghi nhớ 2. gì? 2. Ghi nhớ: SGK Hướng dẫn học sinh làm bài tập. II – Luyện tập: - Học sinh làm bài tập. Bài 1:Học sinh tự tìm yếu tố tự sự và miêu tả có trong đoạn văn nghị luận: Tác dụng của yếu tố tự sự: giúp người đọc hình dung rõ hơn hoàn cảnh sáng tác của bài thơ và tâm trạng của nhà thơ. Tác dụng của yếu tố miêu tả: Làm cho người đọc như trông thấy trước mắt khung cảnh của đêm trăng và cảm xúc của người tù – thi sĩ, để nhận rõ hơn chiều sâu của một tâm tư; ở đó, bên trong sự lặng im, có chứa đựng biết bao nhiêu tình cảm dạt dào trước trăng, trước đêm, trước cái lành cái đẹp. Bài 2:Trong đề văn ấy, người viết có thể sử dụng các yếu tố tự sự và miêu tả vào bài làm. Vì: sử dụng yếu tố miêu tả để gợi lại vẻ đẹp của hoa sen, còn sử dụng yếu tố tự sự khi cần kể lại một kỷ niệm về bài ca dao đó. 4) Củng cố: - Gọi học sinh đọc lại phần ghi nhớ. 5) Dặn dò: Học bài. Làm bài: Viết đoạn văn nghị luận có sử dụng yếu tố tự sự và miêu tả? Chuẩn bị.

<span class='text_page_counter'>(211)</span> Tiết 117. ¤ng Giuèc- ®anh mÆc lÔ phôc M«- li- e. S :27/3/2013 G :30/3/2013. A - Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh. -1.KT: Hình dung được lớp kịch này trên sân khấu, hiểu rõ Mô-li-e là nhà soạn kịch tài ba, xây dựng lớp kịch hết sức sinh động, khắc họa tài tình tính cách lố lăng của môt tay trưởng giả học đòi làm sang và gây được tiếng cười sảng khoái cho khán giả.Bước đầu biết đọc. hiểu văn bản hài kịch. -2. Kĩ năng: Đọc phân vai kịch bản văn học.Phân tích mâu thuẫn kịch và tính cách nhân vật kịch. 3.TĐ: Có thái độ người khoe khoang, học đòi. B - Trọng tâm: sự khắc họa tài tình tính cách lố lăng của tay trưởng giả học đòi làm sang của nhà soạn kịch Mô-li-e. C - Phương pháp: Hỏi đáp, thảo luận. D - Chuẩn bị: GV: Soạn bài, tài liệu. H s;Soạn bài E - Các bước lên lớp: Tìm đọc tác phẩm “Trưởng giả học làm sang” của Mô-li-e. 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Thay kiểm tra 15 phút 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hướng dẫn học sinh đọc văn I – Đọc- tìm hiểu chung : bản. 1. Tác giả : SGK . Gọi học sinh đọc văn bản? - Học sinh đọc. 2.Tác phẩm : Gọi học sinh nêu vài nét về tác - Học sinh nêu các ý ở Trưỏng giả học làm sang: giả và đoạn trích? phần chú thích SGK. 1670. Giáo viên khái quát lại nội - Học sinh nghe, ghi nhớ. - Đoạn trích: Hồi II dung trên cho học sinh nắm. 3. Thể loại : Hài kịch. Tìm bố cục bài văn? 2 phần . 4 . Bố cục: 2 cảnh + Cảnh trước khi ông Giuốc-đanh mặc lễ phục. + Cảnh sau khi ông Giuốcđanh mặc lễ phục. Trong lớp kịch nào xuất hiện mấy kiểu ngôn ngữ? Của ai? - 2 kiểu ngôn ngữ. Kiểu ngôn ngữ trực tiếp của nhân vật xuất hiện khi nào? - Nhân vật đối đáp nhau. Khi nào tác giả dùng ngôn ngữ trần thuật? - Khi muốn thông báo sự Vai trò các ngôn ngữ ấy? việc diễn ra trên sân khấu. Lớp kịch này gây cảm hứng gì - hài hước, buồn cười. cho người xem? Vì sao? Dặn dò: Học bài.Chuẩn bị phần 2.

<span class='text_page_counter'>(212)</span> S :30/3/2013 G :2/4/2013 Tiết upload.123doc.net. ¤ng Giuèc- ®anh mÆc lÔ phôc ( tiÕp). Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh:Hình dung được lớp kịch này trên sân khấu, hiểu rõ Môli-e là nhà soạn kịch tài ba, xây dựng lớp kịch hết sức sinh động, khắc họa tài tình tính cách lố lăng của môt tay trưởng giả học đòi làm sang và gây được tiếng cười sảng khoái cho khán giả. Phương pháp: Hỏi đáp, thảo luận. Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: Kể tóm tắt 2.Bài mới II Đọc- Tìm hiểu văn bản: 1.Cảnh ông Giuốc-đanh trước khi mặc lễ phục: Theo dõi đoạn 1, cảnh này ông Giuốc-đanh và bác phó Giuốc-đanh và bác phó diễn ra cuộc đối thoại của may: may. những nhân vật nào? Đối thoại về việc gì? Chủ nhân - Trang phục của ông là ai? Giuốc-đanh, bộ lễ phục. Đoạn này, Giuốc-đanh sắp - Lễ phục mang đến chậm, phát khùng lên vì lý do gì? đôi bít tất chật, đôi giày - Bác phó may: ở thế bị động  thế chủ động tấn công: vụng khiến đôi chân ông đau. Trạng thái đó cho thấy ông là - Thích ăn diện nhưng chèo khéo chống người như thế nào? không hề có kinh nghiệm Chi tiết ông Giuốc-đanh cự lại ăm diện. - Ông Giuốc-đanh: ở thế chủ bác phó may về việc đôi giày động  thế bị động. làm ông đau chân: “tôi - Gây cười. tưởng… hay nhỉ!” Là chi tiết + Thích ăn diện nhưng không như thế nào? Vì sao? - Lý luận của ông vô hề có kinh nghiệm. Sự thật nào về con người ông nghĩa. Giuốc-đanh lộ ra chi tiết ấy? + Nông nỗi, dễ bị lừa. sao ông lại chấp nhận bộ lễ - Nhận thức lẫn lộn, ngu phục may không đúng quy dốt. + Quê kệch, ngu dốt. cách sang trọng? - Không có kiến thức nào Đặc điểm nào trong con người về ăn mặc. + có tiền, muốn sang. ông tiết lộ ra? - Quê kệch, ngu dốt.  Đối lập, giọng văn mỉa mai - Đã dốt nhưng lại thích châm biếm: thích ăn diện HS đọc đoạn 1.

<span class='text_page_counter'>(213)</span> khoe, không hề biết cách làm sang. - có tiền, muốn sang trọng nhưng do quê kệch dốt nát nên thành nhố nhăng. - Giàu có thích ăm diện nhưng ngu dốt.. nhưng quê kệch, dốt nát  nhố nhăng.. Hình ảnh Giuốc-đanh bị lột quần áo khi mặc lễ phục đi lại trên sân khấu phụ họa cho đặc điểm nào trong tính cách của 2.Cảnh sau khi ông Giuốcông? đanh mặc lễ phục: Đến đây, ông bị người đời chê ông Giuốc-đanh và thợ cười. Ông bị chê cười về điều phụ: gì/ Trong hoàn cảnh này, kẻ - Tâng bốc địa vị xã hội - Thợ phụ: ranh mãnh, dùng trưởng giả học làm sang đã bị của ông Giuốc-đanh. mánh khóe nịnh hót. lợi dụng như thế nào? Vì sao bị lợi dụng? - Phép tăng cấp. + Ông lớn  cụ lớn  đức ông: phép tăng cấp muốn moi tiền. - Bọn thợ phụ muốn moi tiền, ông Giuốc-đanh thích - Ông Giuốc-đanh: Đoạn 2, cho biết cuộc đối được tâng bốc. thoại diễn ra xung quanh việc + Về tâm lý: cực kỳ sung gì? sướng, hãnh diện. Nghệ thuật gì được sử dụng? Lý do diễn ra việc này? - Dùng xưng hô. - Về hành động: liên tục thưởng tiền. - Cho tiền. Bọn chúng tâng bốc ông bằng cách nào? Ông Giuốc-đanh xử sự với - Sung sướng, hãnh diện. đám thợ phục để được tâng - Háo danh, ưa nịnh. bốc Phản ứng, thái độ của ông - Kẻ háo danh được khoác  Giọng văn mỉa mai, hài hước: Giuốc-đanh về viẹc ấy? thể danh hão lại tưởng thật. háo danh, ưa nịnh. hiện qua chi tiết nào? Qua đó, tính cách nào của ông Thảo luận 2p được lộ ra? - Thích sang trọng, háo Điều mỉa mai đáng cười trong danh, dốt nát. việc này là gì? - Ghét lối sống trưởng giả Hãy tóm tắt đặc điểm tính học làm sang. cách của ông Giuốc-đanh qua - Tạo tiếng cười cho người lớp kịch này?Qua văn bản này, nghe. em hiểu gì về nhà viết kịch - Trưởng giả học làm sang. Mô-li-e? H S đọc ghi nhớ Làm bài tập SGK Qua bài này, thói xấu nào đáng chê cười? III – Tổng kết:Ghi nhớ SGK. IV.Luyện tập:.

<span class='text_page_counter'>(214)</span> 4) Củng cố- Dặn dò: Học bài.Chuẩn bị “Chương trình địa phương – phần Văn” Tiết: 119. lùa chän trËt tù tõ trong c©u (LuyÖn tËp). S :1/4/2013 G :4/4/2013. A - Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh. 1.KT: Vận dụng được kiến thức trật tự từ trong câu để phân tích hiệu quả diễn đạt của trật tự từ trong một số câu trích từ các tác phẩm văn học, chủ yếu là những tác phẩm đã học. 2.KN: Viết được một đoạn văn ngắn thể hiện khả năng sắp xếp trật tự từ hợp lý. B - Trọng tâm: Phấn tích hiệu quả diễn đạt của trật tự từ trong các bài tập. C - Phương pháp: Gợi tìm, hỏi đáp. D - Chuẩn bị: Giaó án, tài liệu E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Nêu nhận xét chung về cách lựa chọn trật tự từ? ví dụ? Trình bày các tác dụng của sự sắp xếp trật tự từ? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Giáo viên hướng dẫn học sinh làm các bài tập. Các học sinh làm việc độc lập, sau đó gọi các em trình bày kết quả trước lớp. Bài 1:Trong 2 đoạn trích, các hoạt động, trạng thái được liệt kê theo thứ tự trước sau hoặc thứ bậc quan trọng (hoạt động chính, hoạt động phụ), cụ thể: a) Mỗi việc được kể là một khâu trong công tác vận động quần chúng, khâu này nối tiếp khâu kia: đầu tiên là phải giải thích cho quần chúng hiểu, sau đó tuyên truyền cho quần chúng hưởng ứng, rồi tổ chức cho quần chúng làm, lãnh đạo để làm cho đúng, kết quả là làm cho tinh thần yêu nước của quần chúng được thực hành vào công việc yêu nước, công việc kháng chiến. b) Các hoạt động được xếp theo thứ bậc: việc chính, việc diễn ra, hằng ngày của bà mẹ là bán bóng đèn; còn bán vàng hương chỉ là việc làm thêm trong những phiên chợ chính. Bài 2:Các cụm từ in đậm được lặp lại ngay ở đầu câu để liên kết câu ấy với những câu trước cho chặt hơn. Bài 3:Việc đảo trật tự thông thường của từ trong các câu in đậm nhằm mục đích nhấn mạnh hình ảnh hoặc tâm trạng nêu ở các từ đứng đầu câu. Bài 5: Có nhiều cách sắp xếp trật tự từ như sau: … cây tre can đảm, thủy chung, ngay thẳng, nhũn nhặn, xanh. …; ta có nhiều cách sắp xếp trật tự từ nhưng cách sắp xếp trật tự từ của nhà văn Thép Mới là hợp lý nhất vì nó đúc kết được những phẩm chất đáng quý của cây tre theo đúng trình tự miêu tả trong bài văn. Bài 6: Yêu cầu học sinh viết vào vở, giáo viên gọi chấm điểm, kiểm tra. 4) Củng cố: - Cho biết vì sao phải lựa chọn trật tự từ trong câu? 5) Dặn dò: Học bài, làm bài tập 4..

<span class='text_page_counter'>(215)</span> Chuẩn bị “Chữa lỗi diến đạt” Tiết: 120. luyÖn tËp ®a c¸c yÕu tè tù sù vµ miªu t¶ vµo bµi v¨n nghÞ luËn. S : 3/4/2013 G :6/4/2013. A - Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh. 1.KT: Củng cố chắt chắn hơn những hiểu biết về các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận mà các em đã học trong tiết tập làm văn trước. 2.KN: Vận dụng những hiểu biết đó để tập đưa các yếu tố tự sự và miêu tả vào một đoạn, một bài văn nghị luận có đề tài gần gũi, quen thuộc. B - Trọng tâm: Vận dụng hiểu biết để tập đưa các yếu tố tự sự, MT vào đoạn, bài văn nghị luận. C - Phương pháp: Gợi tìm, thảo luận. D - Chuẩn bị: Học sinh chuẩn bị phần I: phần chuẩn bị ở nhà. E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Vì sao cần phải đưa yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Giáo viên kiểm tra phần I – Nội dung Luyện tập: chuẩn bị bài ở nhà của học 1 – yêu cầu đề: sinh. - Thể loại: nghị luận. Yêu cầu học sinh tìm hiểu - Thể loại: nghị luận. - Nội dung: trang phục và văn đề bài? Em sẽ làm thế nào - Nội dung: trang phục và hóa. nếu gặp phải một đề bài văn hóa. 2 – Xác lập luận điểm: như đề bài được nêu ở - Trong 5 luận điểm ấy, có 4 SGK? - Học sinh đọc. luận điểm: a, b, c, e phù hợp Gọi học sinh đọc mục II.2? - Không. Vì luận điểm d với yêu cầu của đề bài. Có nên đưa tất cả các luận không phù hợp với yêu cầu 3 – Sắp xếp luận điểm: điểm ấy vào đề bài trên của đề. Trình tự sắp xếp các luận không? Vì sao? điểm ấy như sau: Yêu cầu học sinh sắp xếp - a  c  e  b. a  c  e  b và các luận điểm đã chọn lựa Kết luận; các bạn cần thay đổi có thể bổ sung thêm theo lại trang phục cho lành mạnh, một hệ thống chặt chẽ như đứng đắn. thế nào? 4 – tập đưa yếu tố tự sự và Hướng dẫn học sinh tập -Thảo luận nhóm 3p miêu tả vào đoạn văn nghị đưa yếu tố tự sự và miêu tả Học sinh làm bài tập này luận: vào một đoạn văn nghị theo nhóm phân công. a) Học sinh viết đoạn văn nghị luận (vào một trong các luận theo các luận điểm đã lựa luận điểm trên). Giáo viên chọn: đưa yếu tố tự sự và miêu chia nhóm cho học sinh tả vào đoạn văn nghị luận. làm bài tập này. b) Tác dụng của yếu tố tự sự, Gọi học sinh trình bày - Học sinh trình bày đoạn miêu tả trong đoạn văn nghị đoạn văn nghị luận đã viết. văn. luận: giúp cho sự nghị luận.

<span class='text_page_counter'>(216)</span> Yêu cầu học sinh nhận xét, được cụ thể, rõ ràng, sinh động bổ sung? và thuyết phục người đọc Cho biết yếu tố tự sự, miêu II – Kinh nghiệm của việc tả được đưa vào đoạn văn - Giúp cho đoạn văn nghị đưa yếu tố tự sự, miêu tả vào có tác dụng gì? luận được rõ ràng, sinh văn nghị luận: Qua đó, em học tập và rút động, cụ thể… - Phải chọn lựa yếu tố tự sự, được kinh nghiệm gì về - Phải chọn lựa yếu tố tự miêu tả tiêu biẻu, chủ yếu. việc đưa yếu tố tự sự và sự, miêu tả tiêu biểu. - Diễn đạt điều tự sự, miêu tả miêu tả vào văn nghị luận? - Diễn đạt không phá vỡ mạch lạc, phối hợp chặt chẽ với Giáo viên nhận xét tiết mạch nghị luận. nghị luận. Luyện tập. 4) Củng cố: - Tác dụng của yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận. 5) Dặn dò: Học bài, làm bài tập mục II.4 SGK. Chuẩn bị “Viết bài tập làm văn số 6”.

<span class='text_page_counter'>(217)</span> Tiết: 121 chơng trình địa phơng : phần văn. S :3/4/1013 G :6/4/1013. A - Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh. 1.KT: Vận dụng kiến thức về các chủ đề văn bản nhật dụng ở lớp 8 để tìm hiểu những vấn đề tương ứng ở địa phương. 2.KN: Bước đầu biết bày tỏ ý kiến, cảm nghĩ của mình về những vấn đề đó bằng một văn bản ngắn. B - Trọng tâm: bày tỏ ý kiến, cảm nghĩ của em về những vấn đề ấy bằng một văn bản ngắn. C - Phương pháp: Hỏi đáp, thảo luận. D - Chuẩn bị: Học sinh chuẩn bị tranh vẽ theo đề tài đã phân công và bài viết. E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Qua văn bản “Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục”, cho biết ông Giuốc-đanh là người như thế nào? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Kiểm tra việc chuẩn bị bài I – Nội dung thực hiện: ở nhà của các tổ. VB nhật dụng lơp 8: đề cập đến các vấn đề: Yêu cầu lần lượt các tổ - Các tổ treo bảng, tranh -Địa phương mình: Dân số, môi treo bảng phụ đã chuẩn bị trường, hút thuốc lá… về bài viết hoặc tranh vẽ Yêu cầu đại diện các tổ - Đại diện tổ trình bày bài 1) Các tổ thảo luận . trình bày bài viết của tổ viết. 2) Các tổ trình bày bài viết: mình? Đại diện tổ trình bày. Gọi nhận xét, góp ý, bổ - Học sinh nhận xét, góp ý, 3) Học sinh trao đổi ý kiến: sung, đánh giá bài viết có bổ sung. kết hợp từ tranh vẽ? Giáo viên nhận xét, đánh - Học sinh nghe, rút kinh II – Rút kinh nghiệm: giá bài viết, tranh vẽ của nghiệm. - Phải hiểu biết, tìm hiểu và thâm các tổ. nhập thực tế. Giáo viên tổng kết tiết học - Chọn lựa chi tiết, hình ảnh tiêu của lớp. biểu đưa vào tranh. - Trình bày rõ ràng, mạch lạc 4) Củng cố: - Từ tiết học, em cho biết tác dụng của văn bản nhật dụng là gì? 5) Dặn dò: Học bài. Chuẩn bị “Tổng kết phần Văn”.

<span class='text_page_counter'>(218)</span> Tiết: 122. chữa lỗi diễn đạt ( lỗi lôgic). S :5/4/1013 G :9/4/2013. A - Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh. -1.KT: Nhận ra lỗi và biết cách chữa lỗi trong những câu được SGK dẫn ra, qua đó trau dồi khả năng lựa chọn cách diễn đạt đúng trong những trường hợp tương tự khi nói và viết. 2.KN:Luyện kĩ năng viết đoạn văn. B - Trọng tâm: Nhận ra lỗi và biết cách chữa lỗi diễn đạt. C - Phương pháp: Gợi tìm, hỏi đáp. D - Chuẩn bị: Soạn bài E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Làm bài tập 4. 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Yêu cầu học sinh đọc các - Học sinh đọc. I – Phát hiện và chữa lỗi: câu trong mục 1 SGK? a) A: quần áo, giày dép; B: đồ Yêu cầu mỗi học sinh tự dùng học tập. phát hiện ra lỗi và chữa lỗi - Học sinh phát hiện và  thuộc 2 loại khác nhau, B không trong các câu đó? chữa lỗi. phải là từ ngữ có nghĩa rộng hơn Gọi học sinh lên bảng chữa A. lại câu – cách diễn đạt - Học sinh chữa lại cách  Chúng em đã giúp các bạn học đúng? diễn đạt đúng trên bảng. sinh những vùng bị bão lụt quần Gọi học sinh nhận xét, bổ - Học sinh góp ý, bổ sung. áo, giày dép và đồ dùng học tập. sung, góp ý hoàn thành bài b) “A nói chung và B nói riêng” tập. thì A là từ ngữ nghĩa rộng, B là từ ngữ nghĩa hẹp.  Trong thể thao nói chung và trong bóng đá nói riêng, niềm say Giáo viên nhận xét, đánh mê là nhân tố quan trọng dẫn đến giá. - Học sinh phát hiện và thành công. Hướng dẫn học sinh phát chữa lỗi. c) Lão Hạc, bước đường cùng hiện và chữa lỗi diễn đạt và Ngô Tất Tố không phụ thuộc trong bài tập làm văn của cùng một trường từ vựng. Lão mình. Hạc và bước đường cùng là tên tác phẩm; Ngô Tất Tố là tên tác giả  câu c sai.  “Lão Hạc”, “Bước đường cùng” và “Tắt đèn” đã giúp…. 1945 d) Trong câu hỏilựa chọn “A hay B”? A: trí thức là từ ngữ nghĩa rộng hơn bao hàm B: bác sĩ. Vì vậy câu này đã vi phạm nguyên tắc.

<span class='text_page_counter'>(219)</span> quan trọng đối với câu hỏi lựa chọn.  Em muốn trở thành một người trí thức hay công nhân? e) Sửa: Bài thơ không chỉ hay về nghệ thuật mà còn sắc sảo về nội dung. g) Sửa: Trên sân ga chỉ còn lại 2 người. Một người thì cao gầy, còn 1 người thì thấp và mập. h) Sửa: chị Dậu rất cần cù, chịu khó và rất mực yêu thương chồng con. i) Sửa: Nếu không… không thể hoàn thành được những… nặng nề đó. k) Sửa: Hút thuốc lá vừa có hại cho sức khỏe vừa tốn kém về tiền bạc II – Phát hiện lỗi diễn đạt trong bài tập làm văn của mình: - Học sinh tự phát hiện và sửa lỗi.. GV yêu cầu HS tìm và phát hiện lỗi diễn đạt bài viết của mình và sửa lỗi H S tìm , phát hiện lỗi điễn đạt và sửa lỗi 4) Củng cố : - Qua tiết học này, giúp em có thêm hiểu biết gì về việc diễn đạt câu văn, lời nói? 5) Dặn dò: Học bài. Chuẩn bị “Ôn tập phần Tiếng Việt”. Tiết: 123+124. viÕt bµi tËp lµm v¨n sè 7. S :8/4/2013 G:13/4/2013.

<span class='text_page_counter'>(220)</span> A - Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh. 1.KN:Vận dụng kỹ năng đưa các yếu tố biểu cảm, tự sự và miêu tả vào việc viết bài văn chứng minh (hoặc giải thích) một vấn đề xã hội hoặc văn học. 2.KN:Tự đánh gia chính xác hơn trình độ tập làm văn của bản thân, từ đó rút ra những kinh nghiệm cần thiết để các bài tập làm văn sau đạt kết quả tốt hơn. B – Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Giáo viên ra đề: a) Đề bài: Trong thư gửi học sinh nhân ngày khai trường đầu tiên của nước Việt Nam độc lập, Bác Hồ thiết tha căn dặn : “ Non sông Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay không, dân tộc Việt Nam có bước tới đài vinh quang để sánh với các cường quốc năm châu được hay không, chính là nhờ một phần lớn ở công học tập của các em” Lời dạy của Bác giúp em hiểu đề bài trên như thế nào? b) Yêu cầu: Học sinh xác định đúng thể loại văn nghị luận xen yếu tố biểu cảm, tự sự và miêu tả. Xây dựng được hệ thống luận điểm thích hợp với yêu cầu đề và sắp xếp theo trình tự nhất định. Vận dụng hợp lý 3 yếu tố trên; bài văn có bố cục rõ ràng, đầy đủ. c) Đáp án – Biểu điểm: Điểm 8, 9: Bài văn thực hiện tốt, đầy đủ các nội dung yêu cầu trên. Văn viết mạch lạc, lời lẽ chính xác, thuyết phục, không quá 2 lỗi chính tả. Điểm 6, 7: Bài văn thực hiện đầy đủ và tương đối tốt nội dung yêu cầu trên. Văn viết tương đối mạch lạc, lời lẽ chính xác và có sức thuyết phục tương đối, không quá 3 lỗi chính tả. Điểm 4, 5: Bài văn trình bày được các nội dung yêu cầu trên nhưng còn ở mức bình thường. Văn viết chưa được mạch lạc lắm, lời lẽ và sức thuyết phục còn hạn chế, không quá 5 lỗi chính tả. Điểm 2, 3: Bài văn có trình bày nội dung yêu cầu trên nhưng còn nhiều hạn chế. Văn viết còn vụng về, hệ thống luận điểm còn lộn xộn, lỗi chính tả còn nhiều. Điểm 1: Bài văn quá sơ sài, chưa đảm bảo các nội dung yêu cầu trên. Các ý lộn xộn, lỗi diễn đạt quá nhiều. Cộng từ 0,5 đến 1 điểm đối với bài văn diễn đạt hay, luận điểm thật sự tốt, gây sức thuyết phục cao, trình bày sạch đẹp. 3) Củng cố: - Thu bài. 4) Dặn dò: Xem lại văn nghị luận. Chuẩn bị “Văn bản tường trình”. Tiết: 125. tæng kÕt phÇn v¨n. A - Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh.. S : 8/4/2013 G :11/4/2013.

<span class='text_page_counter'>(221)</span> 1.KT: Bước đầu củng cố hệ thống kiến thức văn học qua các văn bản đã học trong SGK lớp 8 (trừ các văn bản tự sự và nhật dụng), khắc sâu những kiến thức cơ bản của những văn bản tiêu biểu. Tập trung ôn tập kỹ hơn cụm văn bản thơ (bài 18, 20 và 21) 2.KN: Khái quát hệ thống hóa, so sánh đối chiếu các tư liệu để nhận xét về tác phẩm. Cảm thụ phân tích chi tiết nghệ thuật. B - Trọng tâm: Học sinh nắm được thể loại, nội dung chủ yếu của các văn bản đã học C - Phương pháp: Gợi tìm, đàm thoại. D - Chuẩn bị: Học sinh chuẩn bị cac nội dung ở tiết học này trong SGK. E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Kể tên các văn bản thơ mà em đã học ở HKII. Em thích văn bản thơ nào nhất? vì sao? 3) Bài mới: Giáo viên hướng dẫn học sinh các nội dung ở tiết tổng kết này theo yêu cầu trong SGK. Yêu cầu học sinh trình bày bảng thống kê đã chuẩn bị ở nhà. Học sinh nhận xét. Câu 1: lập bảng thống kê các văn bản văn học Việt Nam đã học từ bài 15 ở lớp 8: VĂN BẢN TÁC GIẢ THỂ LOẠI GIÁ TRỊ NỘI DUNG CHỦ YẾU Vào nhà ngục Phong thái ung dung, đường hoàng và Phan Bội Thơ thất 1 Quảng Đông khí phách kiên cường, bất khuất của chí Châu ngôn BCĐL cảm tác sĩ yêu nước. Đập đá ở Phan Châu Thơ thất Hình tượng lẫm liệt, ngang tàng của 2 Côn Lôn Trinh ngôn BC người anh hùng cứu nước. Thơ trữ tình Tâm sự bất hòa với thực tại tầm thường, Muốn làm 3 Tản Đà lãng mạn 7 xấu xa, muốn thoát ly bằng mộng tưởng. thằng Cuội chữ Hai chữ Trần Tuấn Song thất Bộc lộ cảm xúc và khích lệ lòng yêu 4 nước nhà Khải lục bát nước, ý chí cứu nước của đồng bào. Mượn lời con Hổ để diễn tả sâu sắc nỗi 5 Nhớ rừng Thế Lữ Thơ 8 chữ chán ghét thực tại tầm thường tù túng và niềm khao khát tự do. Tình cảnh đáng thương của ông đồ  Vũ Đình niềm cảm thương chân thành trước một 6 Ông đồ Thơ 5 chữ Liên lớp người đang tàn tạ và nỗi tiếc nhớ của tác giả. Bức tranh sinh động làng quê miền 7 Quê hương Tế Hanh Thơ 8 chữ biển.Tình cảm quê hương trong sáng của nhà thơ. Lòng yêu cuộc sống và niềm khát khao 8 Khi con tu hú Tố Hữu Thơ lục bát tự do cháy bỏng của người chiến sĩ cháy bỏng trong cảnh tù ngục. Tinh thần lạc quan, phong thái ung dung Tức cảnh Hồ Chí Thất ngôn 9 của Bác trong cuộc sống cách mạng đầy Pác-Bó Minh tứ tuyệt gian khổ..

<span class='text_page_counter'>(222)</span> 10. Ngắm trăng. Hồ Chí Minh. 11. Đi đường. Hồ Chí Minh. Thất ngôn tứ tuyệt Thất ngôn tứ tuyệt. Tình yêu thiên nhiên đến say mê và phong thái ung dung của Bác trong cảnh ngục tù tối tăm. Từ việc đi đường núi đã gợi ra chân lí đường đời:vượt qua gian lao sẽ tới thắng lợi vẻ vang.. Câu 2: So sánh a) Sự khác biệt nổi bật về hình thức nghệ thuật giữa các văn bản thơ trong các bài 15, 16 và 18, 19. Cả 3 văn bản thơ ở bài 15, 16 đều thuộc thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật. là thể thơ điển hình về tính quy phạm của thể thơ cổ, với số câu chữ được hạn định, với luật bằng trắc, phép đối, quy tắc gieo vần rất chặt chẽ. Còn các văn bản thơ ở bài 18, 19 thì khác hẳn, hình thức linh hoạt, phóng khoáng, tự do hơn nhiều. mặc dù vẫn tuân thủ một số quy tắc: số chữ trong các câu bằng nhau, có vần, có nhịp nhưng các quy tắc đó không quá chặt chẽ tới mức gò bó như thơ Đường luật. Hình thức thơ mới khá linh hoạt, tự do: số câu không hạn định, lời thơ tự nhiên, gần lời nói thường, không có tính chất ước lệ, không công thức khuôn sao, cảm xúc nhà thơ chân thật…  Những điều đó rõ ràng là rất mới so với thơ Đường luật nên các văn bản thơ ở bài 18, 19 được gọi là “thơ mới”. b) Chép lại những câu thơ em thích nhất, hay nhất trong các văn bản thơ ở bài 15, 16 và 18, 19: Câu 3: Những điểm chung cơ bản các bài Cảm tác..., Đập đá..., Ngắm trăng, Đi đường. - Đều là thơ của người tù, viết trong tù. - Tác giả đều là những chiến sỹ yêu nước cách mạng lão thành, nổi tiếng đồng thời là những nhà nho tinh thông Hán học. - Thể hiện khí phách hiên ngang, tinh thần bất khuất kiên cường của người cách mạng. - Sẵn sàng chấp nhận , khinh thường mọi gian khổ, hiểm nguy của cuộc sống tù đày. - Giữ vững phong thái bình tĩnh, ung dung trong thử thách. - Khao khát tự do, tinh thần lạc quan cách mạng. 4) Củng cố: - Em hiểu như thế nào là thơ mới, khác với thơ cổ chỗ nào? 5) Dặn dò: Học bài. Chuẩn bị “Trả bài kiểm tra văn”. Tiết: 126. «n tËp tiÕng viÖt häc k× ii. A - Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh nắm vững các nội dung: 1.KT: Các kiểu câu: trần thuật, nghi vấn, cầu khiến, cảm thán.. S :13/4/2013 G :16/4/2013.

<span class='text_page_counter'>(223)</span> Các kiểu hành động nói: trình bày, điều khiển, hứa hẹn, bộc lộ cảm xúc. Lựa chọn trật tự từ trong câu. 2.KN: Sử dụng các kiểu câu phù hợp với hành động nói. Lựa chọn trật tự từ phù hợp tạo sắc thái khác nhau. B - Trọng tâm: Từ phần lý thuyết giúp học sinh giải các bài tập. C - Phương pháp: Gợi tìm, hỏi đáp D - Chuẩn bị: Học sinh chuẩn bị kỹ các nội dung ở tiết ôn tập. E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Ta đã học các kiểu câu nào? Cho ví dụ? Các hành động nói nào? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hướng dẫn học sinh ôn tập lần I – Kiểu câu: lượt từng phần theo SGK. Trả lời Nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, Câu nghi vấn là câu như thế trần thuật, phủ định. nào? Chức năng? 1, Bài 1: Câu cầu khiến là câu như thế Câu 1: Câu trần thuật ghép, có 1 nào? Cách viết? vế là dạng câu phủ định. Tương tự, giáo viên đặt câu Câu 2: Trần thuật đơn. hỏi chu các kiểu câu còn lại, - Học sinh độc lập làm Câu 3: Trần thuật ghép, có VN học sinh tự làm bài và trình bài và trình bày kết quả phủ định. bày kết quả? phần lý thuyết. 2, Bài 2: Đặt câu nghi vấn Hướng dẫn học sinh làm bài - Những gì có thể che lấp mất cái tập: phân chia học sinh lên - Học sinh làm bài tập. bản tính tốt của người ta? bảng làm các bài tập. 3, Bài 3: Hướng dẫn học sinh làm bài - Buồn ơi là buồn! tập mục II? - Học sinh làm bài tập. - Ôi, đẹp quá! Gọi học sinh lên bảng làm bài 4, Bài 4: tập: 2 học sinh làm bài tập 1, - Câu trần thuật: 1, 3, 6 2? - Câu cầu khiến: 4 - Câu nghi vấn: 2, 5, 7 - Học sinh làm bài tập. * Câu nghi vấn để hỏi: 7 II – Hành động nói 1 – Bài 1: 1 Hành động kể - trình bày. 2 Bộc lộ cảm xúc. 3 Nhận định - trình bày. 4 Đề nghị - điều khiển. 5 Giải thích câu 4 - trình bày. 6 Phủ định bác bỏ - trình bày. 7 Hỏi Bài tập 2, 3 học sinh tự làm. Hướng dẫn học sinh làm bài tập mục III? III – Lựa chọn trật tự từ: 1 – Bài 1:.

<span class='text_page_counter'>(224)</span> Các trạng thái, hoạt động của sứ giả được sắp xếp theo đúng thứ tự xuất hiện và thực hiện: thoạt tiên là tâm trạng kinh ngạc, sau đó là mứng rỡ và cuối cùng là về tâu vua. 2 – Bài 2: a) Nối kết câu. b) Nhấn mạnh đề tài của câu nói. 4) Củng cố: - Tại sao phải lựa chọn trật tự từ trong câu? 5) Dặn dò: Học bài, làm bài tập 4c mục I; 2, 3 mục II và 3 mục III. Chuẩn bị “Kiểm tra Tiếng Việt”. Ngµy so¹n: 14/4/2013 Ngµy day: 16/4/2013 A. Mục tiêu cần đạt:. TiÕt 127 v¨n b¶n têng tr×nh.

<span class='text_page_counter'>(225)</span> 1KT: - Gióp häc sinh hiÓu nh÷ng trêng hîp cÇn viÕt v¨n b¶n têng tr×nh. - Nắm đợc những đặc điểm của văn bản tờng trình. 2.KN: - Biết cách làm một văn bản tờng trình đúng quy cách. - Rèn kỹ năng phân biệt văn bản tờng trình với các loại đơn từ, đề nghị báo cáo đã học và thông báo. B. ChuÈn bÞ: - GV so¹n gi¶ng. - HS chuÈn bÞ bµi. C. Phơng pháp:Hỏi đáp, thảo luận. D. TiÕn tr×nh lªn líp. A. ổn định tổ chức. B. KiÓm tra bµi cò. C. Bµi míi. * GTBM: Têng tr×nh lµ lo¹i v¨n b¶n rÊt thêng gÆp trong cuéc sèng. §ã lµ các tình huống sự việc đã sẩy ra gây hậu quả, những ngời có thẩm quyền giải quyết cha có cơ sở đánh giá kết luận và quyết định phơng hớng sử lý. Ngời thực hiện hoặc chứng kiến sự việc cần làm tờng trình. Vặy tờng trình là gì? Viết tờng trình để làm gì? Hoạt động của Thầy hoạtđộngcủa trò néi dung ?Chúng ta đã học văn bản nào? ?§äc hai v¨n b¶n ?(§äc thªm) ?Ai lµ ngêi viÕt nh÷ng v¨n b¶n đó??Ngời viết có vai trò gì? ?Ai lµ ngêi nhËn v¨n b¶n? ? Ngêi nhËn cã vai trß g×? ?Néi dung têng tr×nh vÒ viÖc g×? ? V× sao ph¶i viÕt têng tr×nh? ? Em cã nhËn xÐt g× vÒ thÓ thøc trình bầy, thái độ thể hiện trong lêi v¨n, giäng v¨n cña hai v¨n b¶n? G: Vµ thÓ thøc cô thÓ theo mÉu nh thÕ nµo, trong giê nµy c¸c em sÏ n¾m ch¾c trong phÇn néi dung bµi häc tiÕp theo. ? VËy em hiÓu têng tr×nh lµ g×?? Ngêi viÕt têng tr×nh lµ ngêi nh thÕ nµo? ? Ngêi nhËn têng tr×nh lµ ngêi nh thÕ nµo? ? HS đọc tình huống?? Trong nh÷ng t×nh huèng trªn, t×nh huèng nµo cÇn ph¶i viÕt b¶n têng tr×nh? V× sao?. I. §Æc ®iÓm cña v¨n b¶n têng tr×nh. - HS th¶o luËn c¸c c©u hái 1. VÝ dô. ( 4 ) ë díi. - HS THCS. + Ngêi g©y ra vô viÖc. + Ngêi lµ n¹n nh©n cña vô viÖc. - Gi¸o viªn bé m«n vµ HiÖu trëng nhµ trêng. ( §ã lµ nh÷ng ngêi cã thÈm quyÒn vµ tr¸ch nhiÖm nhËn biÕt vµ gi¶i quyÕt) - Nép bµi chËm vµ viÖc mÊt xe đạp. - V× ngêi cã thÈm quyÒn vµ tr¸ch nhiÖm cha hiÓu hÕt, hiÓu râ néi dung vµ b¶n chÊt vô viÖc nªn cha thÓ cã kÕt luËn vµ c¸ch thøc gi¶i quyÕt. - Theo đúng quy cách của hai v¨n b¶n nµy. Trả lời , đọc. Tr¶ lêi. - T×nh huèng a,b ph¶i lµm bản tờng trình.Vì để ngời có tr¸ch nhiÖm hiÓu râ thùc chÊt vấn đề để có kết luận thoả đáng, kỷ luật thoả đáng. - T×nh huèng ( c ) kh«ng cÇn ph¶i lµm têng tr×nh. - T×nh huèng ( d ) tuu tµi s¶n bÞ mÊt lín hay nhá mµ viÕt t- 2. Ghi nhí : 1,2 SGK êng tr×nh cho c«ng an. NÕu mất không đáng kể thì không G: Yêu cầu học sinh đọc, quan cần viết tờng trình. II. C¸ch lµm v¨n b¶n têng s¸t 2 v¨n b¶n têng tr×nh trong tr×nh. SGK mét lÇn n÷a vµ rót ra §äc.

<span class='text_page_counter'>(226)</span> nh÷ng phÇn chñ yÕu cña v¨n b¶n têng tr×nh. ? Néi dung cña v¨n b¶n têng tr×nh viÕt nh thÕ nµo? HS th¶o luËn, §Ò xuÊt néi ? ThÓ thøc kÕt thóc v¨n b¶n t- dung vµ c¸ch viÕt c¸c phÇn êng tr×nh cÇn lu ý nh÷ng g×? cña v¨n b¶n têng tr×nh. ? VËy khi viÕt v¨n b¶n têng tr×nh cÇn ph¶i tu©n thñ nh÷ng g×?. HS đọc ghi nhớ/ SGK (136)? ? Khi viết tờng trình cần lu ý HS đọc ghi nhớ, lu ý ®iÒu g×? GV híng dÉn Hs lµm bµi. 1. T×nh huèng cÇn ph¶i viÕt v¨n b¶n têng tr×nh. 2. C¸ch lµm v¨n b¶n têng tr×nh. a. ThÓ thøc më ®Çu. - Quèc hiÖu, tiªu ng÷. - §Þa ®iÓm, thêi gian lµm têng tr×nh. - Tªn v¨n b¶n. - Ngêi nhËn b¶n têng tr×nh. b. Néi dung. c. ThÓ thøc kÕt thóc. 3. Ghi nhí: SGK 4.Lu ý. SGK III.LuyÖn t©p B 1: ViÕt 1 vb têng tr×nh vÒ việc mất tài sản ở gia đình em.. D. Cñng cè: §äc l¹i ghi nhí, lu ý E. DÆn dß: Häc vµ «n tËp. Ngµy so¹n: 14/4/2013 Ngµy d¹y: 16/4/2013 TiÕt 128 luyÖn tËp lµm v¨n b¶n têng tr×nh A. Mục tiêu cần đạt: 1.KT: - Giúp học sinh ôn tập lại những tri thức về văn bản tờng trình mục đích, yêu cÇu, cÊu t¹o cña mét b¶n têng tr×nh. - N©ng cao n¨ng lùc viÕt têng tr×nh cho häc sinh. 2.KN: - Rèn kỹ năng nhận biết tình huống cần viết văn bản tờng trình và viết đúng quy c¸ch. B. ChuÈn bÞ: - GV so¹n gi¶ng, su tÇm mét sè mÉu, b¶ng phô. - HS häc «n tËp. C. Phơng pháp:Hỏi đáp, thảo luận. D. TiÕn tr×nh lªn líp. 1. ổn định tổ chức. 2. KiÓm tra.( KiÓm tra trong giê) 3. Bµi míi. Hoạt động của thầy ? Häc sinh th¶o luËn vµ tr¶ lêi 3 c©u hái trong SGK ? ? Mục đích viết tờng trình là g×?? V¨n b¶n têng tr×nh vµ v¨n b¶n b¸o c¸o cã g× gièng vµ kh¸c nhau? ? Nªu bè côc phæ biÕn cña v¨n b¶n têng tr×nh? ? Nh÷ng môc nµo kh«ng thÓ thiÕu trong kiÓu v¨n b¶n nµy?. hoạt động của trò - Học sinh đọc Häc sinh th¶o luËn, tr×nh bµy. + Quèc hiÖu. + Tªn v¨n b¶n ( Têng tr×nh, b¸o c¸o) + Thời gian và địa điểm viết. + Ngời, cơ quan, tổ chức nhận địa chØ.. néi dung I. ¤n tËp lý thuyÕt..

<span class='text_page_counter'>(227)</span> + Néi dung. + Ngêi viÕt kÝ tªn. - Néi dung têng tr×nh cÇn tr×nh ? PhÇn néi dung têng tr×nh bÇy cô thÓ, kh¸ch quan, chÝnh x¸c cÇn nh thÕ nµo? diÔn biÕn vµ kÕt qu¶ cña sù viÖc, mức độ, trách nhiệm, những đề nghÞ ( NÕu cã ). - HS đọc bảng phụ. - HS đọc các tình huống. - GV: Tæng kÕt vµo b¶ng - Suy nghÜ th¶o luËn. phô b¶ng hÖ thèng. - HS nhËn xÐt bæ sung. ? GV híng dÉn häc sinh lµm Lµm BT II. LuyÖn tËp bµi tËp? 1. Bµi tËp 1. - GV chèt. - Cả 3 trờng hợp trên đều kh«ng ph¶i viÕt têng tr×nh v×: a. CÇn viÕt b¶ng kiÓm ®iÓm. b. Cã thÓ viÕt b¶n th«ng b¸o. c. ViÕt b¶n b¸o c¸o cña ? ChØ ra chç sai cña a,b,c? chi đội gửi cô Tổng phụ tr¸ch. * Chç sai: Ngêi viÕt cha phân biệt đợc mục đích cña v¨n b¶n têng tr×nh víi v¨n b¶n b¸o c¸o. Th«ng b¸o cha nhËn râ rµng trong t×nh huèng - HS tr×nh bÇy 2 t×nh huèng cho nh thÕ nµo th× cÇn viÕt ? Yêu cầu HS xác định bài bản thân mình giả định và giải v¨n b¶n têng tr×nh. tËp 2? thÝch lý do. 2. Bµi tËp 2. VD1: Tr×nh bÇy víi c¸c - GV nhận xét đánh giá. chó c«ng an vÒ vô va ch¹m xe m¸y mµ b¶n ? Tõ 2 t×nh huèng trªn h·y th©n em chøng kiÕn. viÕt thµnh mét v¨n b¶n têng VD2: Tr×nh bÇy víi tr×nh cô thÓ? GVCN v× buæi häc h«m - GV nhËn xÐt. qua em nghỉ học đột xuất GV: - Trong 4 t×nh huèng để cô thông cản. trªn, t×nh huèng A chØ cÇn - HS viÕt, 3. Bµi tËp 3. ngêi m¾c khuyÕt ®iÓm xin HS đọc trớc lớp. lỗi Thầy Cô giáo là đủ vì em - HS nhận xét. v« ý. - T×nh huèng B cÇn lµm Bµi tËp 4. khuyÕt ®iÓm vµ cã thÓ ph¶i đền bù. HS lµm BT 4 trong SGK - T×nh huèng C cÇn viÕt b¶n têng tr×nh v× sù viÖc không đơn giản, cần giải thích rõ ràng cụ thể mức độ gièng nhau gi÷a 2 bµi kiÓm tra. - T×nh huèng D cã thÓ viÕt b¶n têng tr×nh cho c«ng an nÕu tµi s¶n mÊt nhiÒu. 4. Cñng cè: KTCB. 5. DÆn dß: Häc bµi vµ lµm bµi tËp. Ngµy so¹n: 17/4/2013.

<span class='text_page_counter'>(228)</span> Ngµy d¹y:20/4/2013. TiÕt 129 tr¶ bµi kiÓm tra v¨n. A. Mục tiêu cần đạt. 1.KT: Qua giờ trả bài củng cố lại một lần nữa về các văn bản đã học, tiếp tục cñng cè kiÕn thøc, kü n¨ng, c¸ch lµm bµi. 2.KN: RÌn kü n¨ng tù nhËn xÐt vµ ch÷a bµi lµm cña häc sinh theo sù híng dÉn cña häc sinh. B. ChuÈn bÞ. - GV chÊm tr¶, ph©n lo¹i bµi kiÓm tra. - HS xem lại đề kiểm tra. C. TiÕn tr×nh lªn líp. 1. ổn định tổ chức. 2. Bµi míi. a. GV yêu cầu học sinh nhắc lại đề b. Biểu điểm- đáp án C©u 1 (3 ®iÓm). Chép đúng chính tả, thể thơ. Ng¾m tr¨ng Trong tï kh«ng rîu còng kh«ng hoa, Cảnh đẹp đêm nay, khó hững hờ; Ngêi ng¾m tr¨ng soi ngoµi cöa sæ, Tr¨ng nhßm khe cöa ng¾m nhµ th¬. (Hå ChÝ Minh, NhËt kÝ trong tï) Nêu đợc cảm nhận của mình về thể thơ C©u 2: ( 4 đ) a. Nêu đúng tp,tg 1 đ b. ViÕt ® ®o¹n v¨n c¶m thô 3 ® C©u 3 : ( 3 đ ) - ThuÕ m¸u lµ mét thø thuÕ tµn nhÉn, phò phµng nhÊt lµ bÞ bãc lét x¬ng m¸u, m¹ng sèng - ThuÕ m¸u còng lµ c¸ch gäi cña NAQ gîi lªn sè phËn th¶m th¬ng cña ngêi d©n thuộc địa - Thể hiện lòng căm phẫn, thái độ mỉa mai đối với tội ác ghê tởm của chính quyền thùc d©n. c. GV ch÷a bµi vµ nhËn xÐt chung. + Ưu điểm: Hầu hết các em nắm đợc phơng pháp làm bài trắc nghiệm và tự luận. + Nhîc ®iÓm: - ChÐp th¬ cßn sai lçi chÝnh t¶, thÓ th¬, thËm chÝ cßn viÕt sai th¬. - Cha biÕt tr×nh bÇy c¶m nhËn th¬. - ViÕt bµi cßn s¬ sµi, cha cã c¶m xóc s©u s¾c. - Ch÷ viÕt cÈu th¶. Mét sè em qu¸ lêi häc. 3. DÆn dß: Häc vµ lµm bµi tËp..

<span class='text_page_counter'>(229)</span> Ngµy so¹n: 15/4/2013 Ngµy dËy:20/4/2013. TiÕt 130. kiÓm tra tiÕng viÖt A. Mục tiêu cần đạt. - Ôn lại kiến thức về các kiểu câu, về hành động nói, về hội thoại. - Rèn kỹ năng xác định các kiểu câu, kỹ năng xác định lợt thoại. B. ChuÈn bÞ. - GV soạn ra đề. - HS «n tËp. C. TiÕn tr×nh lªn líp. A. ổn định tổ chức. B. KiÓm tra. Phát đề : I. TRẮC NGHIỆM : 1. Dòng nào nói đúng nhất dấu hiệu nhận biết câu nghi vấn? a. Có các từ nghi vấn b. Cuối câu có dấu chấm hỏi c. Cả ý A và B 2. Câu cầu khiến dưới đây dùng để làm gì? Cháu hãy vẽ cái gì thân thuộc nhất với cháu (Tạ Duy Anh) a. Sai khiến. b. Đề nghị. c. Khuyên bảo. 3. Câu nào dưới đây không phải là câu cảm thán? a. Thế thì con biết làm thế nào được (Ngô Tất Tố) b. Thảm hại thay cho nó! (Nam Cao) c. Ở ngoài kia vui sướng biết bao nhiêu! (Tố Hữu)4 4. Có thể phân loại câu phủ định thành mấy loại cơ bản? a.. Hai loại. b.Ba loại. c.Bốn loại. 5 . Câu “Cựa gà trống không thể đâm thủng áo giáp” là câu gì? a. Câu nghi vấn. b.Câu cảm thán. c.Câu phủ định. 6 . Nối các câu cột A với các hiệu quả của trật tự từ tương ứng ở cột B: A B Trả lời 1. Hắt hiu lau xám, đậm đà lòng 1 a. Thể hiện thứ tự trước sau của son hoạt động 2. Nhà ai Pha Luông mưa xa khơi 2 b. Nhấn mạnh đặc điểm của sự vật được nói tới trong câu 3. Hắn ho khẽ một tiếng, bước 3 c. Thể hiện thứ bậc quan trọng của từng bước dài ra sân sự vật được nói đến 4. Trong tay đủ cả quản but, lọ 4 d. Tạo nhịp điệu mềm mại, uyển.

<span class='text_page_counter'>(230)</span> mực, giấy trắng và giấy thấm. chuyển cho câu nói. II. TỰ LUẬN :( 7 điểm) 1.. Hành động nói là gì?. 2.. Phân tích và chữa lỗi diễn đạt trong câu sau: Hiếu không chỉ học giỏi mà còn rất chăm học. 3.. Viết đoạn văn ngắn có chủ đề về học tập, trong đó có sử dụng 2 kiểu câu mà em đã học ĐÁP ÁN. II. Phần trắc nghiệm : ( 3 điểm) 1-c 3–a 2-c 4–a Câu 6 : nối 1–b. 2–d. 5–c. 3–c. 4–a. II. Phần tự luận : ( 7 điểm ) Câu 1: Nêu khái niệm hành động nói . Câu 2: - Đây là kiểu câu kết hợp “ Không chỉ A mà còn B” thì A và B không bao gi ờ là những từ ngữ có quan hệ nghĩa rộng, hẹp với nhau, nghĩa là A không bao hàm B va ngược lại. - Học sinh sửa . Câu 3 : Học sinh làm được: - Hình thức một đoạn văn . - Chủ đề : Học tập. - Sử dụng hai kiểu câu đã D. Cñng cè: GV thu bµi. E. DÆn dß: Häc vµ «n tËp..

<span class='text_page_counter'>(231)</span> Ngµy so¹n: 20/4/2013 Ngµy dËy:23/4/2013 TiÕt 131 tr¶ bµi tËp lµm v¨n sè 7 A. Mục tiêu cần đạt. 1.KT: Giúp học sinh củng cố lại kiến thức và kỹ năng đã học về các phếp lập luận chứng minh, giải thích, về các cách sử dụng từ ngữ, đặt câu đặc biệt về cách đa các yếu tè biÓu c¶m, tù sù vµ miªu t¶ vµo bµi v¨n nghÞ luËn. 2.KN:RÌn kü n¨ng lµm bµi v¨n nghÞ luËn ®a c¸c yÕu tè biÓu c¶m, tù sù vµ miªu t¶ vµo bµi v¨n nghÞ luËn mµ vÉn kh«ng lµm biÕn chÊt, l¹c thÓ lo¹i cña v¨n nghÞ luËn. B. ChuÈn bÞ. - GV chÊm ph©n lo¹i bµi. - HS «n tËp C.Ph¬ng ph¸p: §µm tho¹i D. TiÕn tr×nh lªn líp. 1. ổn định tổ chức 2. Bµi míi. 1.GV chép đề lên bảng. ? XĐ đề thể loại, nội dung. ? H·y lËp dµn ý ( Yªu cÇu häc sinh ®a ra c¸c hÖ thèng luËn ®iÓm, c¸c luËn cø, ph¶i cã yÕu tè tù sù, miªu t¶, biÓu c¶m) - GV + HS nhËn xÐt. - GV ®a ra mét dµn ý chi tiÕt hîp lý. 2. GV tr¶ bµi cho häc sinh. - Yêu cầu học sinh đọc lại bài, tự chữa bài làm của mình. 3. NhËn xÐt chung. a. Ưu điểm - Hầu hết các em nắm đợc thể loại và phơng pháp làm bài văn nghị luËn. - Trong bài văn đã có kết hợp các yếu tố tự sự miêu tả và biểu cảm. - Các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm có tác dụng làm sáng rõ luận đỉêm. - LËp luËn l«gÝc, cã søc thuyÕt phôc. - Chữ viết sạch đẹp. b. Khuyết điểm.- Một số em cha nắm đợc phơng pháp làm bài văn nghị luận, cha biết ®a yÕu tè biÓu c¶m tù sù, miªu t¶ vµo bµi v¨n. Bµi v¨n mê nh¹t kh«ng cã søc thuyÕt phôc. - Diễn đạt lủng củng, lập luận không lôgíc. - Ch÷ viÕt cÈu th¶. - §¹i ®a sè c¸c em ®a yÕu tè biÓu c¶m vµ miªu t¶ vµo bµi v¨n rÊt 4. Ch÷a mét sè lçi tiªu biÓu: - Chñ yÕu ch÷a lçi vÒ viÖc ®a c¸c yÕu tè tù sù vµ biÓu c¶m vµo bµi v¨n nghÞ luËn. 5. §äc mét sè bµi v¨n ®o¹n v¨n. - GV gäi mét sè bµi lµm kh¸. - HS tham kh¶o, tù ch÷a ë nhµ. 3. Cñng cè: GV kh¸i qu¸t. 4. DÆn dß: ¤n tËp.. Ngµy so¹n: 23/4/2013 Ngµy dËy:27/4/2013 TiÕt 132. tæng kªt phÇn v¨n. A. Mục tiêu cần đạt. 1.KT: Gióp häc sinh cñng cè hÖ thèng ho¸ kiÕn thøc v¨n häc cña côm v¨n b¶n nghÞ luận đợc học trong trơng trình văn lớp 8. 2.KN: Rèn kỹ năng nắm chắc đặc trng của thể loại đồng thời thời thấy đợc nét riêng độc đáo về nội dung t tởng và giá trị nghệ thuật của mỗi văn bản. B. ChuÈn bÞ..

<span class='text_page_counter'>(232)</span> - GV so¹n gi¶ng. - HS «n tËp. C.Phơng pháp:Hỏi đáp- Đàm thoại D. TiÕn tr×nh lªn líp. 1. ổn định tổ chức. 2. KiÓm tra.( Trong giê ) 3. Bµi míi. I.Néi dung Gi¸o viªn nªu yªu cÇu vµ tiÕn tr×nh «n tËp. - LÇn lît 6 v¨n b¶n nghÞ luËn ( Tªn t¸c gi¶, v¨n b¶n, thÓ lo¹i ng«n ng÷, gi¸ trÞ néi dung t tëng, gi¸ trÞ nghÖ thuËt) - GV treo bảng phụ, học sinh tự đối chiếu với bài làm ở nhà. 1. Bảng hệ thống các văn bản đã học. Tªn v¨n Tªn TG ThÓ Gi¸ trÞ néi dung t tëng Gi¸ trÞ nghÖ thuËt b¶n lo¹i ng«n ng÷ ChiÕu Dêi Lý C«ng UÈn §« (974 1028). ChiÕu Ch÷ H¸n NLT§. - Ph¶n ¸nh kh¸t väng cña - KÕt cÊu chÆt chÏ lËp nhân dân về một đất nớc độc luận giầu sức thuyết lập, thống nhất đồng thời phôc ph¶n ¸nh ý chÝ tù cêng cña dân tộc đối với đất nớc đang trên đà lớn mạnh.. HÞch Tíng TrÇn SÜ Quèc (1825) TuÊn (12311300). HÞch Ch÷ H¸n NLT§. - Tinh thÇn yªu níc cña d©n téc ta trong cuéc kh¸ng chiÕn chèng qu©n Nguyªn M«ng. ThÓ hiÖn lßng c¨m thï giÆc, ý chÝ quyÕt chiÕn quyÕt th¾ng, T¸c gi¶ phª ph¸n, khuyªn b¶oTSÜ.. - ¸ng v¨n chÝnh luËn xuÊt s¾c, lËp luËn chÆt chÏ, lý lÏ hïng hån ®anh thÐp.. - LËp luËn chÆt chÏ chøng cø hïng hån, x¸c thùc ý tø râ rµng, hµm xóc, kÕt tinh cao độ tinh thần và ý thức d©n téc trong thêi ku lÞch sö thËt sù lín m¹nh. Níc §¹i ViÖt Ta. øc Trai NguyÔn Tr·i (13801440). C¸o Ch÷ H¸n NLT§. - ý thøc d©n téc vµ chñ quyền độc lập dân tộc. Nh một bản tuyên ngôn độc lập, nền văn hiến lâu đời, lãnh thæ riªng, phong tôc riªng, chñ quyÒn riªng, truyÒn thèng lÞch sö, qu©n x©m lîc xÏ thÊt b¹i.. Bµn LuËn VÒ PhÐp Häc. La S¬n Phu Tö NguyÔn ThiÕp (17231804). TÊu Ch÷ H¸n NLT§. - Quan niÖm tiÕn bé cña t¸c - LËp luËn chÆt chÏ, giả về mục đích và tác dụng luận cứ rõ ràng. cña viÖc häc tËp. Häc lµm ngời có đạo đức, tri thức, đất níc hng thÞnh th× ph¶i cã häc..

<span class='text_page_counter'>(233)</span> ThuÕ M¸u NguyÔn ¸i Quèc. §i Bé Ngao Du. J.Ru X«(1712 - 1778). Phãng sù chÝnh luËn Ch÷ Ph¸p NLH§. - Bé mÆt gi¶ nh©n, gi¶ nghÜa,thñ ®o¹n tµn b¹o cña chÝnh quyÒn TDP trong viÖc sử dụng ngời dân thuộc địa. ChiÕn trnh phi nghÜa.. Ch÷ Ph¸p. - §i Bé Ngao Du Ých lîi nhiÒu mÆt. T¸c gi¶ lµ mét con ngêi gi¶n dÞ, rÊt quý träng tù do vµ rÊt yªu thiªn nhiªn.. ? H·y nªu nh÷ng v¨n b¶n nghÞ luËn hiÖn đại Việt Nam đã học ở chơng trình lớp 7? - Tinh thÇn yªu níc cña ND ta. - §øc tÝnh gi¶n dÞ cña B¸c Hå. - Sự giầu đẹp của - ý nghÜa v¨n ch¬ng. ? So s¸nh nh÷ng kh¾c biÖt gi÷a nghÞ luËn trung đại và nghị luận hiện đại?. GV: Gîi ý - Về lý: Luận điểm xác đáng, lập luận chÆt chÏ. - VÒ t×nh: T/C, C/X. - Chøng cø: DÉn chøng, sù thËt hiÓn nhiªn để khẳng định luận điểm.. - T liÖu phong phó x¸c thùc tÝnh chiÕn đấu cao. - NT trµo phóng s©u sắc và hiện đại. Ngôn ng÷ giäng ®iÖu giÔu nh¹i. - Lý lÔ vµ dÉn chøng rót ra tõ ngay trong kinh nghiÖm vµ cuéc sèng cña nh©n vËt, tõ thực tiễn sinh động, thay đổi các đại từ nh©n xng.. 2. B¶ng so s¸nh ph©n biÖt. * Nghị luận trung đại: - ViÔn sø triÕt bÊt ph©n. - ThÓ lo¹i riªng: TÊu, C¸o - In ®Ëm thÕ giíi quan cña con ngêi. - Dïng nh÷ng ®iÓn tÝch ®iÓn cè, h×nh ¶nh íc lÖ, c©u v¨n biÒn ngÉu. * Nghị luận hiện đại. - Kh«ng cã nh÷ng ®iÓm trªn. - Sö dông trong nh÷ng thÓ lo¹i v¨n xu«i hiện đại. - C¸ch viÕt gi¶n dÞ, c©u v¨n gÇn lêi nãi II. Bµi tËp B 1. Chứng minh các văn bản trên đều đợc viÕt cã lý, cã t×nh, cã chøng cø nªn cã søc thuyÕt phôc cao. - Chung vÒ néi dung. + ý thức độc lập dân tộc, chủ quyền đất níc. + Tinh thÇn d©n téc s©u s¾c, lßng yªu níc nång nµn. - Chung vÒ h×nh thøc thÓ lo¹i:.

<span class='text_page_counter'>(234)</span> GV gîi ý HS th¶o luËn ,lµm bµi. + Văn bản nghị luận trung đại. + LÝ t×nh kÕt hîp chøng cø dåi dµo ®Çy søc thuyÕt phôc. - Riªng vÒ néi dung t tëng: +C D §« lµ ý chÝ tù cêng cña quèc gia đối với đất nớc đang lớn mạnh thể hiện ở chñ ch¬ng Dêi §«. + HÞch Tíng SÜ: Lµ tinh thÇn bÊt khuÊt, quyÕt chiÕn, quyÕt th¾ng… + Níc §¹i ViÖt Ta lµ ý thøc s©u s¾c. §Çy tự hào về một đất nớc độc lập. * Riªng vÒ nghÖ thuËt thÓ lo¹i: ChiÕu, HÞch, C¸o. * Những văn bản đợc coi làTNĐL 1.NQSHµ ( S«ng nói níc Nam) 2. BN§C 3. TN ®lËp cña HCM * So S¸nh - SNNN: L·nh thæ, chñ quyÒn. - Nớc đại việt ta: Ngoài lãnh thổ chủ quyÒn, v¨n hiÕn, phong tôc, lÞch sö chiÕn c«ng diÖt ngo¹i x©m.. 3. Cñng cè: KTCB 4. DÆn dß: Häc vµ lµm bµi tËp.. Ngµy so¹n: 23/4/2013 Ngµy dËy:27/4/2013 TiÕt 133. «n tËp phÇn tËp lµm v¨n. A. Mục tiêu cần đạt 1.KT: Giúp học sinh củng cố hệ thống hoá kiến thức và kỹ năng phần tập làm văn đã häc trong n¨m. N¾m ch¾c kh¸i niÖm vµ biÕt c¸ch viÕt v¨n b¶n thuyÕt minh, biÕt kÕt hîp miªu t¶, biÓu c¶m trong tù sù, kÕt hîp tù sù, kÕt hîp tù sù, miªu t¶, biÓu c¶m trong nghÞ luËn. B. ChuÈn bÞ. - GV so¹n gi¶ng. - HS «n tËp. C.Phơng pháp: Hỏi đáp, thảo luận D. TiÕn tr×nh lªn líp. 1. ổn định tổ chức. 2. KiÓm tra.( Trong giê ) 3. Bµi míi. hoạt động của thầy hoạt động của trò néi dung.

<span class='text_page_counter'>(235)</span> ? Em hiÓu nh thÕ nµo vÒ tÝnh thèng nhÊt cña mét v¨n b¶n? ? TÝnh thèng nhÊt cña v¨n b¶n thÓ hiÖn râ nhÊt ë nh÷ng mÆt nµo? ? Chủ đề của văn bản là gì? ? Cho các chủ đề, hãy viết thành ®o¹n v¨n? GV: Híng dÉn nh÷ng c©u v¨n kÕ tiÕp ph¶i xoay quanh ý chñ chốt sự ham thích đọc sách của em. - C¸ch viÕt: NL kiÓu diÔn dÞch. ? ThÕ nµo lµ v¨n b¶n tù sù? ? Tóm tắt văn bản tự sự để làm gì? Và làm thế nào để tóm tắt v¨n b¶n tù sù cã hiÖu qu¶? ? C¸c yÕu tè miªu t¶ vµ biÓu c¶m tham gia vµo v¨n b¶n tù sù nh thÕ nµo? GV: chèt. ? V¨n b¶n thuyÕt minh cã nh÷ng tÝnh chÊt g× ? H·y nªu c¸c v¨n b¶n thuyÕt minh thờng gặp trong đời sống hµng ngµy? ? Muèn lµm v¨n b¶n thuyÕt minh tríc tiªn cÇn ph¶i lµm g×? V× sao ph¶i lµm nh vËy? ? §Ó lµm v¨n thuyÕt minh chóng ta sö dông nh÷ng ph¬ng ph¸p nµo? Cho VD? GV: Mçi kiÓu v¨n thuyÕt minh cã bè côc riªng h·y nhí l¹i vµ tr×nh bÇy kh¸i qu¸t bè côc bµi thuyÕt minh: - §å dïng.. - HS tr¶ lêi.. I. TÝnh thèng nhÊt cña v¨n b¶n.. - HS nhËn xÐt, bæ xung.. - HS viết, đọc, nhËn xÐt.. HS tr¶ lêi. II. ¤n tËp vÒ v¨n b¶n tù sù. III. V¨n b¶n thuyÕt minh.. - HS tr×nh bÇy ng¾n gän. ? Nh¾c l¹i luËn ®iÓm lµ g×? ? Nªu VD vµ nãi tÝnh chÊt cña HS tr¶ lêi nã? VD: TruyÒn thèng yªu níc nång nµn cña d©n téc ta. - L§: §ãng vai trß cùc ku quan träng cña v¨n b¶n . - Trong v¨n nghÞ luËn ph¶i s¸ng rõ vững chắc có đủ căn cứ để chứng minh, làm rõ vấn đề. ? Vai trß cña c¸c yÕu tè biÓu c¶m, miªu t¶ trong v¨n nghÞ - HS tr¶ lêi, nhËn xÐt. luËn nh thÕ nµo? - VD: + HÞch Tíng SÜ + Tinh ThÇn Yªu Níc cña - GV cho häc sinh ph©n tÝch chøng minh. - GV chèt HS tr¶ lêi ? Nh¾c l¹i thÕ nµo lµ v¨n b¶n têng tr×nh? ? Nh¾c l¹i thÕ nµo lµ v¨n b¶n. IV.V¨n b¶n nghÞ luËn.. V. V¨n b¶n ®iÒu hµnh. 1. V¨n b¶n têng tr×nh. 2. V¨n b¶n th«ng b¸o..

<span class='text_page_counter'>(236)</span> th«ng b¸o? - HS lµm, nhËn xÐt, bæ ? Phân biệt mục đích và cách xung. viÕt cña hai lo¹i v¨n b¶n nµy? GV: Híng dÉn, häc sinh vÒ nhµ lµm. 4. Cñng cè: KTCB 5. DÆn dß: ¤n tËp.. Ngµy so¹n: 1/5/2012 Ngµy dËy:3/5/2012 TiÕt 134+135 kiÓm tra tæng hîp cuèi n¨m I. Mục tiêu cần đạt. 1.KT: Qua bài kiểm tra nhằm đánh giá khả năng vận dụng linh hoạt theo hớng tích hîp c¸c kiÕn thøc vµ kü n¨ng cña c¶ ba ph©n m«n V¨n- TiÕng viÖt - TËp lµm v¨n cña ph©n m«n Ng÷ v¨n. 2.KN: N¨ng lùc vËn dông c¸c ph¬ng thøc tù sù kÕt hîp víi miªu t¶ biÓu c¶m, ph¬ng thøc thuyÕt minh lËp luËn trong mét bµi v¨n. Nhng träng t©m cña häc ku II lµ néi dung văn bản thuyết minh và văn lập luận cùng các kỹ năng TLV nói chung để tạo lập một bµi v¨n. II. ChuÈn bÞ. - GV chuẩn bị đề. - HS «n tËp, giÊy kiÓm tra. III. TiÕn tr×nh lªn líp. A. ổn định tổ chức. B. KiÓm tra.( Trong giê ) C. Bµi míi. - GV nªu yªu cÇu tríc khi lµm bµi kiÓm tra. - GV phát đề kiểm tra học sinh làm bài..

<span class='text_page_counter'>(237)</span> Ngµy so¹n: 11/5/2012 Ngµy dËy:14/5/2012. TiÕt 137 v¨n b¶n th«ng b¸o. I. Mục tiêu cần đạt. - Giúp học sinh hiểu những tình huống cần thiết để viết văn bản thông báo, đặc điểm của văn bản thông báo đúng quy cách. - RÌn kü n¨ng nhËn diÖn vµ ph©n biÖt v¨n b¶n th«ng b¸o so víi v¨n b¶n thông cáo, tờng trình, báo cáo…Bớc đầu viết văn bản thông báo đơn giản đúng quy c¸ch. II. ChuÈn bÞ. - GV su tầm một số văn bản thông báo các loại đẻ làm mẫu phân tích nhËn diÖn. - HS chuÈn bÞ bµi. III. TiÕn tr×nh lªn líp. A. ổn định tổ chức. B. KiÓm tra. C. Bµi míi.. Hoạt động của thầy. hoạt động của trò. Ai la fngßi th«ng b¸o? ai lµ ngêi - Ngêi th«ng b¸o : cÊp nhận thông báo? Mục đích thông trên. b¸o lµ g× ? - Ngßi nhËn : cÊp díi. Mục đích: thông báo c«ng viÖc, t×nh h×nh, chñ tr¬ng chÝnh s¸ch míi cho cÊp díi biÕt thùc hiÖn , tham gia. NhËn xÐt vÒ thÓ thøc cña v¨n b¶n th«ng b¸o?. - 3 phÇn , cÇn trang träng, râ rµng.. LÊy 1 sè trêng hîp mµ em biÕt?. - Th«ng b¸o cña nhµ trêng vÒ kÕ ho¹ch häc hÌ, tuyÓn sinh líp 6, kÕ hoạch của đội , đoàn.... Qua bai tËp rót ra thÕ nµo lµ v¨n b¶n th«ng b¸o/ Tr¶ lêi c©u hái. Hs rót ra v¨n b¶n th«ng b¸o cÇn cã c¸c môc nµo?. - a: ViÕt têng tr×nh. - b : ViÕt th«ng b¸o. - c : viÕt th«ng b¸o ( kh¸ch mêi th× viÕt giÊy mêi). néi dung I.§Æc ®iÓm cña v¨n b¶n th«ng b¸o. 1.Bµi tËp. 2. Ghi nhí : 1,2 : SGk tr 143. II.C¸ch lµm v¨n b¶n th«ng b¸o. 1.T×nh huèng cÇn lµm v¨n b¶n th«ng b¸o.. * bài học : Cần xác định đúng mục đích ..

<span class='text_page_counter'>(238)</span> HS rót ra phÇn ghi nhí?. - 3 phÇn: Më ®Çu, néi dung, kÕt thóc. 2. C¸ch lµm v¨n b¶n th«ng b¸o. * Ghi nhí : SGK tr 143. III.LuyÖn tËp . 1.LÊy mét sè t×nh huèng hs tËp lµm v¨n b¶n th«ng b¸o.  DÆn dß : häc lµm bµi tËp  Chuẩn bị chơng trình địa ph¬ng. Ngµy so¹n: 14/5/2012 Ngµy dËy:17/5/2012 TiÕt 138 chơng trình địa phơng phần tiếng việt I. Mục tiêu cần đạt. 1.KT: Gióp häc sinh biÕt nhËn ra sù kh¸c nhau vÒ tõ ng÷ xng h« vµ c¸ch xng hô ở các địa phơng. 2.KN: Có ý thức tự điều chỉnh cách xng hô của địa phơng theo cách xng h« cña ng«n ng÷ toµn d©n trong nh÷ng hoµn c¶ch giao tiÕp cã tÝnh chÊt giao tiÕp. II. ChuÈn bÞ. - GV so¹n gi¶ng. - HS «n tËp. III. TiÕn tr×nh lªn líp. A. ổn định tổ chức. B. KiÓm tra.( Trong giê ) C. Bµi míi.. Hoạt động của thầy ? Đọc và xác định yêu cầu của. hoạt động của trò. néi dung 1. Bµi tËp 1..

<span class='text_page_counter'>(239)</span> bµi tËp 1? ? Em hiÓu thÕ nµo lµ xng h«?. ? §Ó xng h« ngêi ViÖt Nam ta thêng dïng nh÷ng g×?. ? C¸ch xng h« chÞu nhiÒu nh©n tè, theo em nh©n tè nµo quan träng nhÊt? ? Nh¾c l¹i vai x· héi lµ g×? Mèi quan hÖ chñ yÕu?. - Xng ngêi nãi tù gäi m×nh - Ngời nói gọi ngời đối tho¹i tøc ngêi nghe. - §¹i tõ (Trá ngêi) - Danh Tõ chØ quan hÖ th©n thuéc vµ mét sè danh tõ chØ nghÒ nghiÖp, chøc tíc. - Mèi quan t©m vÒ vai gi÷a ngêi nãi vµ ngêi nghe. - Trªn - Díi; Ngang hµng; Díi - Trªn.. - GV: Mét nh©n tè quan träng kh¸c chi phèi c¸ch xng h« lµ hoµn c¶nh giao tiÕp. ? Quay lại bài tập 1 đối tợng xng hô trong đoạn trích trên? (a) : U (b) : Mî (mÑ) ? Trong ®o¹n trÝch trªn nh÷ng tõ xng h« nµo lµ tõ toµn d©n, nh÷ng tõ xng h« nµo kh«ng ph¶i tõ toµn d©n nhng còng kh«ng ph¶i líp tõ - HS nh¾c l¹i kiÕn thøc địa phơng? đã học, HS nhận ? ThÕ nµo lµ tõ biÖt ng÷ x· héi ? xÐt, bæ xung. ? X§ yªu cÇu bµi tËp 2? ? Tìm những từ xng hô ở địa phơng? - §¹i tõ trá ngêi - DT chØ quan hÖ th©n thuéc dùng để xng hô. GV: ở mỗi địa phơng có những tõ xng h« kh¸c trong ng«n ng÷ toµn d©n vµ c¸ch xng h« cã sù kh¸c nhau rÊt ®a d¹ng vµ tinh tÕ. - Xng h« víi ThÇy, C« gi¸o ( em, con ) - ChÞ cña mÑ m×nh ( Ch¸u/ B¸, D× ) - ¤ng Néi: ( Ch¸u/ ¤ng, Néi ) GV: Lu ý: Từ xng hô địa phơng chỉ đợc dùng trong những phạp vi giao tiÕp rÊt hÑp. ? X§ bµi tËp 4? ? Hãy đối chiếu và rút ra nhận xÐt? GV: Tuy nhiªn ngoµi tõ chØ quan hÖ th©n thuéc TiÕng ViÖt cßn dùng nhiều phơng tiện khác để xng h« nh:. - HS lµm bµi tËp.. - U, Mî kh«ng thuéc líp tõ xng h« toµn d©n, còng kh«ng thuéc líp tõ xng hô địa phơng. - §ã lµ biÖt ng÷ x· héi. 2. Bµi tËp 2+3. a. Tìm từ xng hô ở địa ph¬ng. b. C¸ch xng h«.. - HS xác định, làm bài tËp. - HS cho vÝ dô, nhËn xÐt. - Lµm hoµn chØnh bµi tËp.. c. Từ xng hô của địa phơng có thể dùng trong hoµn c¶nh giao tiÕp hÑp ( Gi÷a nh÷ng ngêi trong gia đình hay ngời trong cùng địa phong) 3. Bµi tËp 4 - HÇu nh phÇn lín c¸c tõ chØ quan hÖ th©n thuéc đều có thể dùng để xng h«..

<span class='text_page_counter'>(240)</span> + §¹i tõ nh©n xng. + Tõ chØ chøc vô. + NghÒ nghiÖp. + Tªn riªng. GV: Gîi ý D. Cñng cè: KTCB. E. DÆn dß: Lµm bµi tËp, «n tËp.. Ngµy so¹n: 15/5/2012 Ngµy dËy:18/5/2012. TiÕt 138 luyÖn tËp lµm v¨n b¶n th«ng b¸o. I. Mục tiêu cần đạt. 1.KT: Gióp häc sinh cñng cè hÖ thèng ho¸ kiÕn thøc vÒ nh÷ng v¨n b¶n đã học, mục đích, yêu cầu, cấu tạo của một văn bản thông bao. 2.KN: N©ng cao n¨ng lùc viÕt th«ng b¸o cho häc sinh. II. ChuÈn bÞ. - GV so¹n gi¶ng. - HS «n tËp. III. TiÕn tr×nh lªn líp. A. ổn định tổ chức. B. KiÓm tra.( Trong giê ) C. Bµi míi.. hoạt động của thầy. hoạt động của trò. ? KiÓm tra 3 HS ë 3 c©u hái? ? H·y cho biÕt t×nh huèng nµo cÇn - HS tr¶ lêi. lµm v¨n b¶n th«ng b¸o, ai th«ng b¸o vµ th«ng b¸o cho ai? ? Néi dung vµ thÓ thøc cña mét v¨n b¶n th«ng b¸o? - Néi dung th«ng b¸o thêng lµ g×? - V¨n b¶n th«ng b¸o cã nh÷ng néi dung g×? ? Văn bản thông báo và văn bản tờng trình có những đặc điểm nào giống nhau, những đặc điểm nào kh¸c? - GV nhËn xÐt chung. - HS lÇn lît tr¶ lêi. ? Đọc và xác định bài tập 1? GV híng dÉn. - §äc kü néi dung cÇn viÕt lo¹i v¨n b¶n nµo cho phï hîp. - Lùa chän. GV nhËn xÐt chung. ? HS đọc thầm văn bản thông báo? - HS thảo luận theo ? XĐ mục đích và yêu cầu của bài nhóm.(3 nhóm) tËp? GV: Híng dÉn häc sinh ph¸t hiÖn lçi. + Thông báo đã có đầy đủ các môc cÇn thiÕt cha? + PhÇn néi dung c«ng viÖc cÇn. néi dung I. ¤n tËp lý thuyÕt.. II. LuyÖn tËp. 1. Bµi tËp 1.. a. Th«ng b¸o. b. B¸o c¸o. c. Th«ng b¸o. 2. Bµi tËp 2. - Ph¸t hiÖn vµ ch÷a l¹i c¸c lçi. + Th«ng b¸o: ThiÕu sè c«ng v¨n thiÕu n¬i göi.

<span class='text_page_counter'>(241)</span> thông báo đã đầy đủ cha? + Lêi v¨n th«ng b¸o cã g× sai sãt? - GV chèt. VËy v¨n b¶n nµy ph¶i viÕt l¹i míi đạt yêu cầu. Muốn thế phải trả lời cho râ th«ng b¸o viÖc g×? VD: S¾p tíi trêng tæ chøc kiÓm - HS tr¶ lêi, bæ xung. tra vÖ sinh tõ ngµy…ngµy… tháng…lập ban kiểm tra, đề nghị kiÓm tra, lËp kÕ ho¹ch cô thÓ. GV yªu cÇu häc sinh bæ sung c¸c môc cßn thiÕu vµo v¨n b¶n th«ng báo theo đúng quy định. ? X§ yªu cÇu bµi tËp 3? ? Nh¾c l¹i c¸c t×nh huèng cÇn viÕt thông báo đã tìm ở tiết trớc? HS th¶o luËn bµn. - §¹i diÖn tr¶ lêi. - GV yªu cÇu tõng c¸ nh©n viÕt th«ng b¸o.. ë gãc tr¸i phÝa díi. + Néi dung th«ng b¸o kh«ng phï hîp víi tªn v¨n b¶n th«ng b¸o.. 3. Bµi tËp 3. D. Cñng cè: KTCB E. DÆn dß: Lµm bµi tËp.. Ngµy so¹n: 15/5/2012 Ngµy dËy:18/5/2012 TiÕt 139 tr¶ bµi kiÓm tra tæng hîp cuèi n¨m I. Mục tiêu cần đạt. - Qua bµi kiÓm tra gióp c¸c em nhËn thøc ra nh÷ng u khuyÕt ®iÓm trong khi làm bài để phát huy và khắc phục đồng thời củng cố nhấn mạnh kiến thức ba phân m«n vµ rót kinh nghiÖm vÒ kü n¨ng khi lµm bµi kiÓm tra. II. ChuÈn bÞ. - GV ph©n lo¹i bµi kiÓm tra. - HS «n tËp. III. TiÕn tr×nh lªn líp. A. ổn định tổ chức. B. Bµi míi..

<span class='text_page_counter'>(242)</span> I. Ch÷a bµi kiÓm tra. - Gäi 3 häc sinh lªn b¶ng lµm bµi kiÓm tra. + Bµi tËp tr¾c nghiÖm. + Bµi tËp tù luËn. - HS tr×nh bÇy, nhËn xÐt, bæ sung. * PhÇn tr¾c nghiÖm: - Một số em đọc cha kỹ đề vì vậy làm bài còn sai nhầm lẫn. - Khoanh vµo phÇn c©u hái cßn tÈy xo¸. * PhÇn tù luËn: - Hầu hết các em nắm đợc kỹ năng làm bài. - Cßn mét sè em ý thøc häc tËp cha cao. - Bµi v¨n nghÞ luËn cßn cha râ hÖ thèng luËn ®iÓm, viÕt trµn lan. - Ch÷ viÕt cÈu th¶ sai lçi chÝnh t¶ nhiÒu. II. GV tr¶ bµi. - Häc sinh tù xem bµi cña m×nh. - Trao đổi rút kinh nghiệm. D. Cñng cè: KTCB E. DÆn dß: ¤n tËp.. Ngµy so¹n:23/4/2013 Ngµy dËy:27/4/2013 TiÕt 133 tæng kªt phÇn v¨n (tiÕp) I. Mục tiêu cần đạt. 1.KT: Gióp häc sinh cñng cè hÖ thèng ho¸ kiÕn thøc v¨n häc cña côm v¨n b¶n v¨n häc nớc ngoài đợc học trong cụm văn bản nhật dụng chơng trình văn lớp 8. 2.KN: RÌn kü n¨ng häc thuéc lßng, tæng hîp,so s¸nh, ph©n tÝch, chøng minh, hÖ thống hoá, thấy đợc nét riêng độc đáo về nội dung t tởng và giá trị nghệ thuật của mỗi v¨n b¶n. II. ChuÈn bÞ. - GV so¹n gi¶ng. - HS «n tËp. III. TiÕn tr×nh lªn líp. A. ổn định tổ chức. B. KiÓm tra.( Trong giê ) C. Bµi míi. 1. Hệ thống hoá các văn bản đã học.. Tªn v¨n b¶n. Tªn t¸c gi¶. thÓ lo¹i ng«n ng÷. gi¸ trÞ néi dung t tëng. đặc sắc nghệ thuật.

<span class='text_page_counter'>(243)</span> C« BÐ B¸n Diªm (TrÝch TCT). An §Ðc Xen (1805 1875,TK X I X) §an M¹ch Ch©u ¢u. TruyÖn Cæ TÝch TiÕng §an M¹ch. - Lßng th¬ng c¶m - KÓ chuyÖn hÊp dÉn ®an xen sâu xắc đối với một hiÖn thùc vµ méng ¶o. em BÐ §an M¹ch bÊt - T×nh tiÕt diÔn biÕn hîp lý. h¹nh, chÕt cãng bªn đờng trong đêm giao thõa.. §¸nh Nhau Víi Cèi Say Giã (TrÝch TiÓu ThuyÕt §«nKi- H«Tª. M. XÐt- van tÐt (1547- 1616) TK XVI XVII T©y Ban Nha - Ch©u ¢u. TiÓu thuyÕt dµi TiÕng T©y Ban Nha.. - Sù t¬ng ph¶n vÒ mäi mÆt gi÷a §«n ki h« tª vµ Xan - Ch« Pan - Xa. Cả hai đều cã nh÷ng mÆt tèt đáng quí và đáng trách, đáng cời.. - Miªu t¶ vµ kÕt cÊu theo thêi gian vµ m©u thuÉn gi÷a hai nh©n vËt. Giäng ®iÖu hµi híc giÔu nh¹i.. ChiÕc ¤- Hen- Ri L¸ Cuèi Cïng (1862- 1910) (TrÝch) TK XI X- XX MÜ Ch©u MÜ. TruyÖn HiÖn thùc TiÕng Anh. - T×nh yªu th¬ng cao c¶ gi÷a nh÷ng nghÖ sÜ nghÌo.. - Nghệ thuật đảo ngợc tình huèng 2 lÇn, h×nh ¶nh chiÕc l¸ cuối cùng đặc sắc.. Hai C©y Phong (TrÝch). T. Ai-ma-tèp (1928,TK XX) C-r¬-g-xtan Ch©u ¸. Truþªn ng¾n TiÕng Nga. - T×nh yªu quª h¬ng da diÕt g¾n víi c©u truyÖn hai c©y phong vµ thÕ giíi §uy xen thêi th¬ Êu cña t¸c gi¶.. - Miªu t¶ hai c©y phong rÊt sinh động. Câu chuyện đậm chất håi øc. Ngßi bót ®Ëm chÊt héi ho¹.. §i Bé Ngao Du (TrÝch). J. Ru- X« (Ph¸p TK XVIII). TiÓu - Bµn vÒ lîi Ých cña - Gi¶i thÝch chøng minh luËn thuyết Đi bộ ngao du với lối điểm bằng cách đã dẫn trong luận đề - sống tự do của con nh÷ng c©u chuyÖn ch©n thËt vµ V¨n b¶n ngêi, víi qu¸ tr×nh hÊp dÉn. nghÞ häc tËp, hiÓu biÕt vµ luËn rÌn luyÖn søc khoÎ GV: H·y chän häc thuéc lßng hai ®o¹n trong hai v¨n b¶n kh¸c nhau ( Mêi dßng trªn đo¹n) II. B¶ng hÖ thèng côm v¨n b¶n nhËt dông. ? Nhắc lại các văn bản nhật dụng đã học trong chơng trình? ? GV híng dÉn häc sinh hÖ thèng ho¸ theo mÉu sau:. tªn v¨n b¶n Th«ng Tin VÒ Ngµy Tr¸i §Êt N¨m 2000. tªn t¸c gi¶ Theo tµi liÖu cña së khoa häc C«ng nghÖ Hµ Néi. chủ đề - Tuyªn truyÒn, phæ biÕn mét ngµy kh«ng dïng bao bì ni lông, bảo vệ môi trờng trái đất - ngôi nhà chung cña mäi ngêi.. đặc điểm thể loại nghệ thuật - ThuyÕt minh (Giíi thiÖu, gi¶i thích, phân tích, đề nghị).

<span class='text_page_counter'>(244)</span> ¤n dÞch, thuèc l¸. Bµi to¸n d©n sè. Theo NguyÔn Kh¾c ViÖn (Tõ thuèc lá đến Ma tuý - BÖnh nghiÖn). - Gièng nh «n dÞch vµ cßn nguy hiÓm h¬n c¶ «n dÞch. Bëi vËy, chèng l¹i viÖc hót thuèc l¸ còng ph¶i cã quyết tâm cao và triệt để h¬n c¶ viÖc phßng chèng ôn dịch. Vấn đề chống hút thuốc lá đã trở thành vấn đề văn hoá, xã hội quan träng, thêi sù vµ thiÕt thùc cña con ngêi.. - Gi¶i thÝch vµ chøng minh b»ng nh÷ng lý lÏ vµ dÉn chøng cô thÓ, sinh động, gần gũi và hiển nhiên để cảnh báo mọi ngời.. Theo Th¸i An, b¸o GD-T§ sè 28, 1995. - H¹n chÕ gia t¨ng d©n sè là đòi hỏi tất yếu của sự ph¸t triÓn loµi ngêi.. - Tõ c©u chuyÖn Bµi to¸n cæ h¹t thãc, t¸c gi¶ ®a ra c¸c con sè buéc ngời đọc phải liên tởng và suy ngÉm.. ? Hãy chỉ ra phơng thức biểu đạt chủ yếu mà mỗi văn bản sử dụng? - V¨n b¶n: Th«ng tin…,¤n dÞch…, V¨n b¶n thuyÕt minh song kÕt hîp yÕu tè biÓu c¶m. - V¨n b¶n: Bµi to¸n d©n sè, V¨n b¶n tù sù kÕt hîp ph¬ng thøc tù sù miªu t¶. ? Hãy nêu lại chủ đề của các văn bản nhật dụng đã học ở chơng trình ngữ văn 6,7 đã häc? - HS tr¶ lêi, nhËn xÐt. - GV nhËn xÐt, bæ sung. D. Cñng cè: KTCB. E. DÆn dß: ¤n tËp..

<span class='text_page_counter'>(245)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×