<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<i><b>Thực hiện: Lê Thị M Thu</b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>
<b>1. Học viên cần nắm:</b>
- Mục tiêu, nội dung giáo dục sử dụng năng l ợng tiết kiệm
và hiệu quả (SDNLTK&HQ) của môn học.
- Ph ơng pháp và hình thức dạy học tích hợp giáo dục
SDNLTK&HQ của môn học.
- Cỏch khai thác nội dung và soạn bài để dạy học tích hp
giỏo dc SDNLTK&HQ.
<b>2. Học viên có khả năng</b>
:
- Phõn tích nội dung, ch ơng trình mơn học, từ đó xác định
đ ợc các bài có khả năng tích hợp giáo dục SDNLTK&HQ của mơn
học.
- So¹n bài và dạy học theo h ớng tích hợp giáo dục
SDNLTK&HQ.
- TÝch cùc thùc hiÖn dạy học tích hợp giáo dục
SDNLTK&HQ vào môn học.
</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>
<b>I. năng l ợng, phân loại năng l ợng</b>
<i><b>1. Năng l ợng là g× ?</b></i>
- Năng l ợng là dạng vật chất có khả năng sinh công bao
gồm nguồn năng l ợng sơ cấp: Than, dầu, khí đốt và nguồn
năng l ợng thứ cấp là nhiệt năng, điện năng đ ợc sinh ra
thông qua quá trình chuyển hoá năng l ợng
<i><b>2. Phân loại năng l ợng:</b></i>
2.1. Phân loại theo nguồn gốc vật chất của NL:
- Năng l ợng vật chất chuyển hoá toàn phần
- Năng l ợng thay thế (năng l ợng tái tạo)
2.2. Phõn loi theo mc ô nhiễm môi tr ờng:
- Năng l ợng sạch
</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>
<b>I. năng l ợng, phân loại năng l ợng</b>
• <i><sub>1. Vai trò của năng l ợng đối với đời sống con ng ời.</sub></i>
• <i><sub>Đảm bảo các hoạt động cho sinh hot, sn xut, hot ng dch v.</sub></i>
ã <i><sub>- Năng l ợng cần cho sự sống của con ng ời: §em l¹i sù sèng cho con ng êi, v¹n </sub></i>
<i>vËt; phục vụ các nhu cầu thiết yếu: s ởi ấm, nấu chín thức ăn, thắp sang, sử </i>
<i>dụng ph ơng tiện giao thông</i>
ã <i><sub>- Nng l ng l thnh t không thể thiếu trong hoạt động sản xuất: công nghiệp </sub></i>
<i>(xăng dầu đ ợc coi là "máu" của công nghiệp), nông nghiệp, giao thông vận </i>
<i>tải</i>
ã <i><sub>2. Tỡnh hỡnh khai thác tài nguyên năng l ợng và nảh h ởng đối với mơi tr ờng.</sub></i>
• <i><sub>- Sự cạn kiệt các nguồn tài nguyên năng l ợng do không hợp lý: cn kit cỏc </sub></i>
<i>nguồn tài nguyên năng l ợng hoá thạch, gỗ, củi</i>
ã <i><sub>- Sụ ô nhiễm môi tr ờng do khí thải của việc khai thác, sử dụng một số loại </sub></i>
<i>năng l ợng có thể gây ô nhiễm.</i>
ã <i><sub>- Sụ biến đổi khí hậu, biến đổi mơi tr ờng do sử dụng các nguồn năng l ợng hoá </sub></i>
<i>thạch, hoặc những nguồn năng l ợng trong lịng đất.</i>
• <i><sub>3. Xu h ớng sử dụng nguồn tài nguyên năng l ợng hiện nay: Đẩy mạnh việc sử </sub></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>
<b>II. Ch ơng trình mục tiêu quốc gia về sử dụng năng l ợng </b>
<b>tiết kiệm và hiệu quả</b>
<b>Hệ thống văn bản h ớng dẫn:</b>
- Ngh nh số 102/NĐ-CP ngày 3/9/2003 của
Chính phủ về sử dụng năng l ợng tiết kiệm và hiệu quả.
- Quyết định số 79/2006/QĐ-TTg ngày 14/4/2006
của Thủ t ớng CP về việc phê duyệt Ch ơng trình mục
tiêu quốc gia về sử dụng năng l ợng tiết kiệm và hiệu
quả.
</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>
<b>III. TÍCH HỢP NỘI DUNG GIÁO DỤC SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG </b>
<b>TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ TRONG TRƯỜNG TIỂU HỌC</b>
<i><b>* Vì sao phải tích hợp ?</b></i>
- Khơng có thời gian học riêng, phải tích hợp vào các
mơn học.
- Đối tượng là HS tiểu học (6-11 tuổi): Nội dung đơn
giản, thiết thực, gần gủi cuộc sống, chú trọng giáo
dục
.
- Dạy học tích hợp ở tiểu học có thể làm được:
+ Kiến thức khơng nhiều, khơng khó;
+ Một GV dạy nhiều mụn;
Hiểu biết cơ bản, khái
quát nhất về nhiều lĩnh vực;
</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>
<i><b>* Quan điểm dạy học tích hỵp</b></i>
-
q
<sub>uan tâm đến chất l ợng giáo dục con ng ời, dạy </sub>
chữ-dạy ng ời;
- Tr¸nh chång chÐo, trïng lặp.
- Tránh sự phân tán, cực đoan ở các môn häc:
<i>+ Hiểu đúng:</i>
<i> Các môn học đều liên quan đến nhau; </i>
<i>mỗi môn học góp phần đạt mục tiêu chung. </i>
<i>+ HiĨu sai:</i>
<i> Không thấy hết các u tè cđa m«n häc </i>
<i>khác có trong một môn học; không thấy mối quan hệ </i>
<i>giữa các môn học.</i>
<i><b>Thực hiện tích hợp trong dạy học ở mọi môn học, </b></i>
<i><b>mọi tình huống, mọi lúc, mäi n¬i.</b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>
<b>* Ý nghĩa</b>
- Bảo tồn tài nguyên thiên nhiên, ngày một cạn
kiệt;
<i>(Tình hình khai thác tài nguyờn)</i>
- Bo v mụi trng, ngy mt ụ nhiễm;
- Đảm bảo kinh tế, sử dụng hiệu quả;
- Giáo dục ý thức tiết kiệm cho HS và cộng
đồng
.
</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>
<b>* Yêu cầu</b>
- Giới thiệu nội dung cơ bản, thiết thực, gần gũi
với HS tiểu học:
+ Nói kĩ, liên hệ nhiều năng lượng gần với HS
+ Khơng nói nhiều về năng lượng nguyên tử,
năng lượng sinh khối,…
- Tăng cường liên hệ thực tiễn (theo
®iỊu kiƯn)
:
+ Bóng đèn compac, xe máy ít tốn xăng,…
+ Nhà làm có nhiều cửa sổ,…
+ Sử dụng phương tiện giao thơng công cộng;
+ Đi bộ nhiều, đi xe đạp nhiều.
</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>
1. Mơc tiªu
<b>VI. GIÁO DỤC SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG </b>
<b>TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ TRONG TRƯỜNG </b>
<b>TIỂU HỌC</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>
<i><b>1. Mục tiêu giáo dục SDNLTK&HQ ë tr êng tiÓu </b></i>
<i><b>häc.</b></i>
* VỊ kiÕn thøc:
+ Gióp cho häc sinh cã sù hiĨu biết ban đầu về năng l
ợng và lỵi Ých cđa viƯc tiÕt kiệm năng l ợng với cuộc
sèng cña con ng êi.
+ Mét sè biƯn ph¸p sư dơng tiÕt kiệm năng l ợng ở
lớp, tr êng häc, ë nhµ.
* Về thái độ, tình cảm:
+ BiÕt quý trọng, có ý thức sử dụng tiết kiệm năng l
ỵng
+ Có thái độ thân thiện với mơi tr ờng sống.
* Về kĩ năng - hành vi:
</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>
<i><b>2. Néi dung gi¸o dơc SDNLTK&HQ ë tr êng </b></i>
<i><b>tiÓu häc.</b></i>
Nội dung giáo dục SDNLTK&HQ ở tr ờng tiểu
học đ ợc tích hợp trong các môn học và đ a vào nội dung
hoạt động giáo dục với khối l ợng kiến thức, ph ơng
pháp, hỡnh thc phự hp:
+ Khái niệm về năng l ợng, sử dụng năng l ợng tiết
kiệm và hiệu qủa.
+
ý
thức về sử dụng năng l ợng tiết kiệm và hiệu
quả.
+ Kĩ năng về sử dụng năng l ợng tiết kiệm và hiệu
quả trong cuộc sống.
</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>
<i><b>3. Tầm quan trọng của việc giáo dục </b></i>
<i><b>SDNLTK&HQ trong trường tiểu học.</b></i>
<i>Theo số liệu thống kê đầu năm 2008, cả nước </i>
<i>hiện có gần 7 triệu học sinh tiểu học, khoảng trên </i>
<i>323.000 giáo viên ở gần 15.000 trường tiểu học. Giáo </i>
<i>dục SDNLTK&HQ cho học sinh tiểu học tức là làm cho </i>
<i>gần 10% dân số hiểu biết các vấn đề về năng lượng và </i>
<i>sử dụng tiết kiệm, hiệu quả. Con số này sẽ nhân lên </i>
<i>nhiều lần nếu học sinh tiểu học thực hiện tốt vic tuyờn </i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>
<i><b>4. Hình thức tích hợp:</b></i>
* Tích hợp giáo dục SDNLTK&HQ ở các môn học cấp TiĨu häc cã 3 møc:
+ Mức độ tồn phần: Khi mục tiêu, nội dung của bài học phù hộ hoàn toàn
với nội dung, mục tiêu, nội dung của giáo dục SDNLTK&HQ.
+ Mức độ bộ phận: Khi chỉ có một bộ phận bài học có mục tiêu, nội dung
ph
ự
hợp với SDNLTK&HQ.
+ Mức độ liên hệ: Khi mục tiêu, nội dung của bài có điều kiện liên hệ một
cách phù hợp với nội dung giáo dục SDNLTK&HQ.
* Đ a giáo dục SDNLTK&HQ trở thành một nội dung của hoạt động giáo dục
ngoài giờ lên lớp:
+ Lồng ghép các hoạt động văn nghệ, câu lạc bộ, sinh hoạt tập thể trong
nhà tr ng.
+ Tham gia thực tế các cơ sở sử dụng năng l ợng tiết kiệm và hiệu qủa.
* Xây dựng tr ờng học sử dụng năng l ợng tiết kiệm và hiệu quả.
</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>
<b>4. Phng phỏp dy hc</b>
Nờn bắt đầu từ nhu cầu cần NL từ thực tiễn:
- Cần ánh sáng để đọc;
- Cần mát khi trời nóng;
- Cần ấm khi trời lạnh;
- Cần nấu ăn khi đói;
- Cần nghe nhạc, xem phim…để giải trí;
- Cần chạy máy móc để làm ra quần áo, sách vở, …
Cần năng lượng
</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>
<b>Bài học</b>
• Tài nguyên thiên nhiên hàng triệu năm tích luỹ
mới được, đang bị sử dụng lãng phí, ngày một
cạn kiệt. TNTN là có hạn.
• Khả năng sáng tạo, tái tạo năng lượng của con
người là vô tận.
</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>
<b>Mục tiêu cuối cùng</b>
* Cần đọng lại gì sau c
¸c
bài học?
<b>GIÁO DỤC</b>
<b>TIẾT KIỆM </b>
<i>Tiết kiệm năng lượng như thế nào?</i>
<i>- Tiết kiệm mọi thứ, mọi nơi, mọi lúc</i>
<i>- Tiết kiệm trong sinh hoạt (ăn, uống, đi lại, giải trí)</i>
<i>- Tiết kiệm chi tiêu.</i>
<i>- Thói quen tắt điện khi xong cơng việc; sử dụng bóng </i>
<i>đèn, máy lạnh, các thiết bị điện hợp lí; đi bộ, đi xe </i>
<i>đạp.</i>
* HS biết quý trọng của cải vật chất
* Biết trân trọng sản phẩm lao động, biết ơn người
lao động;biết lao động làm ra của cải;
</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>
<i><b>Sử dụng năng lượng tiết kiệm và </b></i>
<i><b>hiệu quả là bảo vệ nguồn</b></i>
<i><b>tài </b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>
<b>THÔNG ĐIỆP CUỐI CÙNG</b>
<b>TIẾT KIỆM</b>
<b>TIẾT KIỆM</b>
</div>
<!--links-->