Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Bat Trach phong thuy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

2. Sau khi đã chọn xong cung phi, tìm hình có cung phi tương ứng (VD cung phi chấn
chọn hình Bát qi có chữ Chấn, theo hình vẽ sẽ thấy có 8 hướng Đông-Phục vị;
Tây-Tuyệt mạng...


Càn Khôn


Cấn Tốn


Chấn Ly


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>3. Xem giải nghĩa các hướng để biết hướng tốt, xấu:</b>
<b>* Hướng Tốt</b>


<b>Sanh Khí: thuộc Tham lang tinh, Dương Mộc, Thượng kiết. Phàm cung mạng hiệp </b>
được phương Sanh Khí này lợi cho việc làm quan, làm ăn mau giàu, nhân khẩu tăng
thêm, khách khứa tới đông, đến năm, tháng Hợi, Mẹo, Mùi thì được đại phát tài.


<b>Thiên Y: thuộc Cự môn tinh, Dương Thổ, Thượng kiết. Nếu vợ chồng hiệp mạng được</b>
cung Thiên y và tạo tác nhà cửa, đường ra vào được Phương này thì giàu có ngàn vàng,
không tật bịnh, nhơn khẩu, ruộng vườn, súc vật được đại vượng, khoảng một năm có
của. Đến năm, tháng Thìn, Tuất, Sửu, Mùi thì phát tài.


<b>Diên Niên (Phước Đức): thuộc Võ khúc tinh, Dương Kim, Thứ kiết. Vợ chồng hiệp </b>
mạng được cung này, đường ra vào, phòng, nhà miệng lò bếp xoay vế phương Diên
niên chủ về việc: trung phú, sống lâu, của cải, vợ chồng vui vẽ, nhơn khẩu, lục súc
được đại vượng. Ứng vào năm, tháng Tỵ, Dậu, Sửu.


<b>Phục Vì (Qui Hồn): thuộc Bồ chúc tinh, Âm Thủy, Thứ kiết. Phàm vợ chồng hiệp </b>
được cung Phục vì được Tiểu phú, Trung thọ, sanh con gái nhiều, con trai ít. Cửa lị
bếp, trạch chủ nhà được phương Phục vì gặp năm có Thiên Ất Quy Nhơn đến Phục vì
ắt sanh con quý, dễ ni (Muốn cầu con nên đặt lị bếp day miệng về hướng này).


<b>* Hướng Xấu: </b>


<b>Tuyệt mạng: thuộc Phá quân tinh, Âm Kim, Đại hung. Bổn mạng phạm cung Tuyệt </b>
mạng có thể bị tuyệt tự, tổn hại con cái, không sống lâu, bịnh tật, thối tài, ruộng vườn
súc vật bị hao mòn, bị người mưu hại (người hà bị mưu hại: thương nhơn khẩu). Ứng
vào năm, tháng Tỵ, Dậu, Sửu.


<b>Ngũ Quỷ (Giao chiến):Liêm trinh tinh, Âm Hỏa, Đại hung. Bị hỏa hoạn, bịnh tật, </b>
khẩu thiệt, hao mòn ruộng vườn, gia súc, thôi tài, tổn nhơn khẩu. Lâm nạn vào năm,
tháng: Dần, Ngọ, Tuất.


<b>Lục Sát (Du Hồn): thuộc Văn khúc tinh, Dương Thủy, Thứ hung.Nếu phương hướng </b>
nhà cửa phạm nhằm thì bị: mất của, cãi vã, hao mịn gia súc vườn ruộng, thương tổn
người nhà. Ứng vào năm, tháng: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi.


<b>Họa Hại (Tuyệt Thế): thuộc Lộc tồn tinh, Âm Thổ, Thứ hung.Phương hướng nhà cửa,</b>
cưới gả vân vân ... phạm vào thì bị quan phi, khẩu thiệt, bịnh tật, của cải suy sụp,
thương nhơn khẩu. Ứng hại vào năm, tháng: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi.


<b>4. Khi xây nhà chọn các hướng tốt cho những vị trí: Bếp (hướng bếp là hướng lưng </b>
người nấu) , cửa chính, bàn thờ, đầu giường... Chọn các hướng xấu cho các vị trí nhà
vệ sinh, hầm tự hoại, sàn giặt...


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Chế phục an bài đinh


Ví dụ nhà có phướng phạm vào ngũ quỷ, xoay hướng bếp sang hướng sanh khí sẽ trừ
được tà khí...


<b>6. Thước Lỗ Ban</b>



Dùng thước Lỗ Ban chọn kích thước cửa (lọt lịng) , tủ bếp... phù hợp phong thủy
Thước Lỗ Ban có tiếng Việt được bán tại các cửa hàng phụ kiện xây dựng. Trên thước
có các cung tương ứng với số cm. Thước Lỗ Ban có 2 phần: thước trên đo Mộc, thước
dưới đo Thổ. Ý nghĩa các cung trên thước Lỗ Ban


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5></div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>* Ý Nghĩa Ngũ Hành:</b>


Thuyết Âm Dương - Ngũ Hành xuất phát từ Kinh Dịch cổ. Ngũ Hành khi tương tác lẫn nhauphải theo cơ chế Tương Sinh
và Tương Khắc. Đây là tinh thần căn bản của thuyết Ngũ Hành.


<b>Tương sinh</b>: Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim.


<b>Tương khắc:</b> Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim.


<b>Phương vị:</b> Tây - Kim; Đông - Mộc; Bắc - Thủy; Nam - Hỏa; Thổ - Trung tâm.


<b>Màu sắc</b>: Trắng - Kim; Đen - Thủy; Xanh lá - Mộc; Đỏ - Hỏa; Vàng - Thổ.


<b>* Ngũ Hành Phối Với Thiên Can</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>Chỗ ngồi ăn và bếp nấu ngay dưới đà (dầm). Giải pháp xử</i>
<i>lý: đóng trần che đà, dầm.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>Chi tiết rối rắm trên trần làm người ngủ không ngon </i>
<i>giấc. Giải pháp: giảm chi tiết rắc rối trên trần (trong </i>
<i>trường hợp trên cần loại bỏ bớt chỉ phào)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Bát Trạch phong thủy quan niệm năm sinh của con người thành niên mệnh - còn</b>
<b>được gọi là quẻ mệnh, chia thành Đông tứ mệnh và Tây tứ mệnh.</b>



<i><b>Đông tứ mệnh bao gồm: quẻ Chấn (thuộc hành Mộc), quẻ Tốn (Mộc), quẻ Li (Hỏa),</b></i>
<i><b>quẻ Khảm (Thủy).</b></i>


<i><b>Tây tứ mệnh bao gồm: quẻ Càn (Kim), quẻ Khơn (Thổ), quẻ Cấn (Thổ), quẻ Đồi </b></i>
<i><b>(Kim). </b></i>


Sự khác nhau của niên mệnh phụ thuộc vào năm sinh mỗi người và cách tính niên
mệnh cũng có sự khác biệt theo giới tính.


<b>2. Phương pháp tính niên mệnh </b>


<i><b>Mệnh của nam giới</b></i>


Lấy 100 trừ đi 2 số cuối của năm sinh, được bao nhiêu rồi chia cho 9, số dư chính là
niên mệnh.


Ví dụ, niên mệnh của 1 người sinh năm 1965 là: 100 - 65 = 35; 35 : 9 = 3 (dư 8). Như
vậy người này có niên mệnh là 8. 8 thuộc cung Cấn, do đó, niên mệnh của họ là mệnh
Cấn.


<i><b>Mệnh của nữ giới</b></i>


Lấy 2 số cuối của năm sinh trừ đi 4, được bao nhiêu chia cho 9, số dư chính là niên
mệnh.


Ví dụ, 1 phụ nữ sinh năm 1965 thì cách tính niên mệnh của là: 65 - 4 = 61; 61 chia cho
9 được 6 (dư 7). Vậy 7 chính là niên mệnh, số 7 thuộc cung Đồi, do đó, niên mệnh
của người phụ nữ này là mệnh Đoài.


<b>3. Sự kết hợp giữa quẻ và số </b>


Số 1 ứng với quẻ Khảm


Số 2 ứng với quẻ Khôn
Số 3 ứng với quẻ Chấn
Số 4 ứng với quẻ Tốn


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Số 6 ứng với quẻ Càn
Số 7 ứng với quẻ Đoài
Số 8 ứng với quẻ Cấn
Số 9 ứng với quẻ Li.


<b>4. Quẻ mệnh và phương hướng nhà </b>


Những người có mệnh thuộc quẻ Đông tứ mệnh hợp với những ngôi nhà thuộc Đông
tứ trạch.


Đông tứ trạch gồm:


- Chấn trạch (nhà tọa hướng Đông quay sang hướng Tây)


- Tốn trạch (nhà tọa hướng Đông Nam quay sang hướng Tây Bắc)
- Khảm trạch (nhà tọa hướng Bắc quay sang hướng Nam)


- Li trạch (nhà tọa hướng Nam quay sang hướng Bắc).


Những người có mệnh thuộc quẻ Tây tứ mệnh có thể sống trong những ngơi nhà thuộc
Tây tứ trạch.


Tây tứ trạch gồm:



- Càn trạch (nhà tọa hướng Tây Bắc quay sang hướng Đông Nam)
- Khôn trạch (nhà tọa hướng Tây Nam quay sang hướng Đơng Bắc)
- Đối trạch (nhà tọa hướng Tây quay sang hướng Đông)


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×