Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.23 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH THUẬN. KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT Năm học: 2015 – 2016 – Khoá ngày: 15/06/2015 Môn thi: TOÁN. ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 01 trang). Thời gian làm bài:120 phút (Không kể thời gian phát đề). ĐỀ Bài 1: (2 điểm) Giải phương trình và hệ phương trình sau: x y 8 2 a) x + x - 6 = 0 b) x y 2 Bài 2: (2 điểm) Rút gọn biểu thức : a) A 27 2 12 75 1 1 B 3 7 3 7 b) Bài 3: (2 điểm) a) Vẽ đồ thị ( P) của hàm số y = x2 b) Chứng minh rằng đường thẳng (d) : y = kx + 1 luôn cắt đồ thị (P) tại hai điểm phân biệt với mọi k . Bài 4: (4 điểm) Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB = 2R, D là một điểm tùy ý trên nửa đường tròn ( D khác A và D khác B) . Các tiếp tuyến với nửa đường tròn (O) tại A và D cắt nhau tại C, BC cắt nửa đường tròn (O) tại điểm thứ hai là E. Kẻ DF vuông góc với AB tại F. a) Chứng minh : Tứ giác OACD nội tiếp. b) Chứng minh : CD2 = CE.CB c) Chứng minh : Đường thẳng BC đi qua trung điểm của DF. d) Giả sử OC = 2R, tính diện tích phần tam giác ACD nằm ngoài nửa đường tròn (O) theo R. ------------------ HẾT ----------------Giám thị không giải thích gì thêm Họ và tên thí sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Số báo danh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Chữ ký của giám thị 1 : . . . . . . . . . . . . . . . . Chữ ký của giám thị 2 : . . . . . . . . . . . . . . . ..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Baøi 1 1đ. Đáp án. x2 + x - 6 = 0 = 12 – 4.(-6) = 25 5. 1 5 2; 2 1 5 x2 3 2. a. x1 . b. x y 8 x y 2. 1đ 2x 10 x y 8. x 5 y 3. 2 a. A 27 2 12 . B. b. 3 a. 1 3 7. . 1 3. 75 = 3 3 4 3 5 3 =-6 3. 6. 7 = 32 7. 2. . 6 3 9 7.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Lập đúng bảng giá trị và hình vẽ ( 1đ) y = x2 PT hoành độ giao điểm của (P) và (d) là:. x 2 kx 1 x 2 kx 1 0 (1) = k2 + 4 Vì k2 0 với mọi giá trị k. b. Nên k2 + 4 > 0 với mọi giá trị k => > 0 với mọi giá trị k Vậy đường thẳng (d) : y = kx + 1 luôn cắt đồ thị (P) tại hai điểm phân biệt với mọi k . 4 x. a. A. F. O. B. Xét tứ giác OACD có: CAO 900 (CA là tiếp tuyến ) CDO 900 (CD là tiếp tuyến ) CAO CDO 1800 Tứ giác OACD nội tiếp. b. c. + Xét CDE và CBD có: 1 CDE CBD sdcungDE 2 DCE chung và CDE CBD (g.g) CD CE CB CD CD 2 CE.CB Tia BD cắt Ax tại A’ . Gọi I là giao điểm của Bc và DF.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 0 Ta có ADB 90 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn). ' ADA 900 , suy ra ∆ADA’ vuông tại D.. Lại có CD = CA ( t/c 2 tiếp tuyến cắt nhau) nên suy ra được CD = C A’, do đó CA = A’C (1). Mặt khác ta có DF // AA’ (cùng vuông góc với AB) ID IF BI nên theo định lí Ta-lét thì CA' CA BC (2).. Từ (1) và (2) suy ra ID = IF Vậy BC đi qua trung điểm của DF. OD. 1. Tính cos COD = 0C 2 => COD = 600 => AOD = 1200 S quat . d. .R.120 R 360 3 (đvdt). Tính CD = R 3 3 2 1 1 S OCD .CD.DO .R 3.R R 2 2 = 2 (đvdt) SOACD 2.S OCD = 3R 2 (đvdt). Diện tích phần tam giác ACD nằm ngoài nửa đường tròn (O) SOACD S quat. =. R 3R - 3 (đvdt) 2. Gv : Trương Nhất Nhật.
<span class='text_page_counter'>(5)</span>