Tải bản đầy đủ (.docx) (69 trang)

Ứng dụng kỹ thuật real tiem pcr xác định đột biến gen itga2 và itga3 liên quan đến chứng ưa huyết khối di truyền ở phụ nữ có tiền sử sẩy thai thai chết lưu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (993.79 KB, 69 trang )

-■c -ÍM Qỉ ugc V Hl


LỊI CẤM ON
Lời đầu liên, tịi xin bây to lịng bict cm sâu sấc nhất vã lời cám cm chân
thành lới PíĩS.TS. Nguyen Thị Trang, giang viên cao cấp Bộ món Y Sinh học Di truyền, trưởng Đại học Y Hà Nội. là người htrớng dần khoa học cho tòi. Cỏ là
người đà định hướng. diu dất tỏi từ nhùng bước đi đầu tién trẽn con dường
nghiên cữu khoa học. Nhờ cò sự hướng dần tận tinh, những kiến thức quý báu.
và sự động viên, quan tâm cua cô đà giúp tỏi hỗn tlìảnh khóa luận tốt nghiệp
náy.
Tơi xin chân thảnh cam cm thầy cỏ. anh chị nội tnì. anh chị kỳ thuật viên
trong Bộ ntôn Y sinh học - Di truyền, trưởng Dili học Y Hà Nội. dã chi dạy. giúp
dờ tỏi rầt nhiều trong then gian học tập và nghiên cửu tại Bộ mơn.
Tói xin trân trợng cam em Ban giám hiệu. Phòng Dão tạo Dại học. Thư
viện trưởng Đại hợc Y Hâ Nội đã tạo diêu kiện thuận lọi cho tơi hỗn thảnh khóa
luận này.
Lời cuối cùng, tôi xin gứi lời biết ưn đến bố mẹ. gia đính, bạn bè vi dà
ln là chỏ dựa tinh thần vừng chắc, khích lệ. ung hộ tỏi trong q trình học tập
và thực hiện khóa luận.
Hà Nội. ngày 09 tháng 05 nám 2021

Giáp Ánh Tuyết

-ÍM CỊỈ ugc V
Hl


LỜI CAM ĐOAN

Tỏi lã Giáp Ánh Tuyết, sinh viên tô s lớp Y6B. chuyên ngành Bác sỳ đa
khoa, xin cam đoan:


1. Khóa luận tốt nghiệp này hồn tồn do tơi thực hiện dưới sự hướng dần
cứa PGS.TS. Nguyễn Thị Trang.
2. Các số liệu và kết quá trong khóa luận là trung thực, khách quan vá chưa
lừng công bố trước đây.
3. Nghiên cửu nãy khơng trùng lập vói bất cử nghiên cửu nào khác đà được
cõng bồ tại Việt Nam.

Hả Nội. ngày 09 tháng 05 năm 2021

Giáp Ánh Tuyết

-ÍM Qỉ ugc V Hl


DANH MỤC CHỦ VIẾT TÁT
FIGO
WHO
ACOG

The International Federation of
Gynecology and Obstetrics
World Health Organization
The American College of

Hiệp hội Sân phụ khoa thê giới
Tô chức Y tẽ thê giới
Hiệp hội San phụ khoa Hoa Kỳ

Obstetricians and
Gynecologists

MRI

Magnetic Resonance Imaging

Chụp cộng hương từ

POC

Products of conception

APS

Antiphospholipid syndrome

Nhi cm sẳc thê đổ tô chức phôi
thai
Hội chửng khàng phospholipid

LVS

Low vaginal swab

Tâm bông âm đạo thấp

HVS

High vaginal swab

Tàm bông âm dạo cao


TORC
H

Toxoplasmosis, other agents.

Toxoplasma, cảc tác rihản khác.

rubella. Cytomegalovirus and
Herpes simplex;

rubella, cytomegalovirus, herpes
simplex

HLA

Human leukocyte antigen

Khảng nguyên bạch câu người

TSH

Thyroid-Stimulating hormone

Hormon kich thich tuyền giáp

FT3

Free Triiodothyroxin

Hormon tuyền giáp T3 tự do


FT4
DNA

Free Thyroxine
Deoxyribonucleic acid

Hormon tuyên giáp T4 tự do

IVIG

Intravenous immunoglobulin

Thuổc gây miền dịch thụ dộng

p-hCG

Beta human chorionic
gonadotropin

LH

Luteinizing Hormone

PICSI

Physiological intracvtoplasmic

Tiêm tinh trùng vào bào tương cua


sperm injection

nồn

Intracytoplasmic

Tiêm tinh trúng có chọn lọc hĩnh

morphologically selected sperm

thái vào bào tương nỗn

IMSI

Hormon kích tlũch hồng thê

injection
BMI

Body mass index

Chi sơ khơi cơ thê

-ÍM Qỉ ugc V Hl


MỤC LỤC

TÀI LIỆU THAM KHÁO
PHỤ LỤC


-ÍM Qỉ ugc V Hl


DANH MỤC BÁNG


DANH MỤC BIÉƯ DỎ

Hĩnh 22. Kiêu gen dồng help tứ bi'nh thường với gen ITGA2 vã ITGB3 31
Hình 23. Kiêu gen dị hựptư dột biến với gen ĨTGA2 \'ảỉTGB3................. 31
Hình 2.4. Kicu gcn đồng hợp tư dột biến gen ITGA2 và ITGB3.................. 32
Hình 3.1. Kết quá Real-time PCR cưa bệnh nhãn HK46 với kiêu gen dị hợp
tứ dột biến cua gen ITGB3.............................................................34
Hĩnh 32. Ket qua Real-time PCR cua bệnh nhân HK08 với kiêu gcn dồng
hợp từ bính thưởng cũa gen ITGA2................................................35

ỦNG DỤNG KỸ THUẬT REAL TIME PRC XÁC ĐỊNH ĐỘT
BIÊN GEN ITGA2 NẰITGB3 LIÊN QUAN ĐẾN CHÚ NG ƯA
HUY ÉT KHÓI DI TRUYỀN Ó PHỤ NŨ CÓ TIỀN sử SÂY
THAI. THAI CHÉT Lưu
Tộm tầt
Sẩy tíiai. thai chết lưu lã biến cổ sán khoa nặng nề với người phụ nử. Tuy
nhiên, có tới khoang 50% cãc trưịng họp khơng tim thây nguyên nhản rõ ràng.
Từ dây. các gcn liên quan đến chứng ưa huyết khối di truyền đà được quan tâm
nghiên cửu dựa ưẽn gia thuyct hình thành cục máu đơng làm giản đoạn tuần hoàn
từ cung - rau thai. Hai gen ITGA 2 và TTGB3 mà hóa các protein hỉnh thành nên
trung gian kết dinh tiêu cầu. Do đó đột biến hai gen này có thê liên quan đến
chứng tăng dóng. Nghiên cứu mơ ta cắt ngang này sư dụng kỹ thuật Real-time
PCR nhằm xác định ty lệ đột biến haĩ gen ĨTGA2 vã ITGB3 ở dối tượng cỏ tiền

sư sây thai, thai chết lưu. Nhóm phụ nữ tham gia nghiên cứu cùa chúng tòi cõ
tuổi trung binh lã 31.99 ± 6.02. Kct qua tim được, tý lệ alcn đột biến (T) cùa gen
JTGA2 là 22.0% (CT 34.0%, TT 5.0%). gen ĨTGB3 cỏ tỳ lệ alcn dột biến (C) là


1.5% (TC 3,0%, cc 0,0%>). Nghiên cứu này chưa tim ra bang chúng nào về mối
liên quan giừa hai gen ITGA2 và ĨTGB3 với tinh trạng sây thaị thai chết lưu. cần
tiến hảnỉỉ các nghiên cứu cỏ nhóm chứng. trãi một cừ mầu lớn hơn vã phân tích
thêm về tương tác giữa các đột biển gen lèn tinh trạng này.
Từ khóa: IT GA 2. JTGB3. sây thai, thai chết lưu. chứng ưa huyết khối di
truyền.


DETERMINING ITGA2 AND ỈTGB3 POLYMORPHISMS BY
REAL TIME PCR TECHNOLOGY IN WOMEN WITH
MISCARRIAGES OR STILLBIRTHS
Abstract
Miscarriage and stillbirth are serious pregnancy complications for women.
Many etiologies have been found. However, up to about 50% of cases lias not
had clear causes. Front a hypothesis about thrombi disrupting utero-placental
circulation recently, researchers are concentrating on genes related to inherited
thrombophilia. ITGA2 and ITGB3 encode proteins which form adhesion
molecules promoting platelet aggregation. Hence, different polymorphisms of
these genes can associate with thrombophilia. This descriptive cross-sectional
study applied Real-time PCR technology to determine rates of ỈTGA2 C807T and
ITGBỈ Leu33Pro polymorphisms in women with miscarriages and stillbirths.
Women in our study had average age of 31,99 = 6.02. The percentage of allele T
of gene ĨĨGA2 was 22,0% (CT 34.0%, TT 5.0%). while the proportion of allele c
of gene ỈTGBỈ is 1.5% (TC 3.0%. cc 0.0%). Through this study, we cannot
conclude any relationship between these two polymorphisms and miscarriages

and stillbirths. Thus, there is a need to conduct controlled studies, on a larger
sample size, and further analysis of the interaction between different gene
polymorphisms on these obstetric complications.
Key- words:
inherited
thrombophilia.
JTGA2. ITGB3, miscarriage, stillbirth,

ĐẬT VẨN ĐÈ

sẩy thai và thai chết lưu là hai biền cồ san khoa thường gập. ánh hương km
tới sức khoe thê chầt và tinh thần cua người phụ nử. Theo Hiệp hội San phụ khoa
thế giởi (FIGO), tý lộ sẩy thai chiếm khoang 12-15% nhùng trưởng hợp đà nhận
biểt dược minh cõ thai [1]. Trong khi dó. theo nghiên cúu khác, con sổ ước tính

-■c -ÍM Qỉ ugc V Hl


tỳ lệ thục có tile lên tơi 26% [2]. Đổi vởi thai chết lưu. cùng theo FIGO, tning
bình có hơn 7000 ca mỏi ngây trên thế giới [3]. Việc mất thai dè lại nhừng tãc
dộng xấu lèn sửc khóc người mẹ và gia dính, dặc biệt là ánh hường VC tàm lý.
Những người phụ nừ mất thai cỏ 30

50% sẽ nái qua

trạng thãi lo king, và khoáng 10-15% bị trầm cám [1].
Nhiều yếu tố đà được xác định là nguyên nhàn hoặc yếu tố nguy cơ dần đến
sây thai, thai chết kru vi dụ như: bẩt thưởng nhiêm sấc thê. bất thường về giãi
phẫu tứ cung, chấn thương, các rối loạn mien dịch và chuyên hóa. nhiêm trùng...
Tuy nhiên, vẫn cịn khống 50% trường hợp chưa xác định được ngun nhãn

[4]. Đẻ cỏ the tim hiểu rò hơn về cãc cơ chể dần đến mầt thai, ngày nay cảc nhà
khoa học dà ứng dụng sự phảt triên cua sinh học phản tư vào việc nghiên cữu sự
biêu hiện (dột biến hoặc tính da hínlì) cua càc gen liên quan dến sấy thai, thai
chết lưu. Trong dó. các gcn liên quan đen tinh trạng tâng đông máu. dần đen hinh
thành cãc cục mâu đơng lãm gián đoạn tuần hỗn tư cung - thai rất dtrợc quan
tảm nghiên cửu [5]. Nếu tím dược mối liên quan giừa tinh ưạng mất thai vá các
gen nãy thi có thê dự đốn được nguy cơ mắt thai cua người phụ nử vả từ dó có
các biện pháp dự phòng hiệu qua. Trẽn thề giới, nhiêu nghiên cứu về dột biền
tính da hỉnh cúa các gen liên quan den cơ chế tâng đông máu đã chi ra mối quan
hệ giữa những gen này vã biền cổ sấy thai, thai chết lưu. ví dụ như cãc đột biến
gen MTHFR, FVL. PAI-L... Những thư nghiệm làm sàng cũng dà dược tiền hành
nhầm dành giá hiệu quá cua việc đùng thc chơng đơng cho nhửng san phụ
mang dột biển gcn tàng đơng máu có tiền sư say thai, thai chềt lưu liên tiếp [5].
[6], Ở Việt Nam nghiên cứu về các gcn liên quan đền dông máu ở phụ nừ có tiền
sir sẩy thai, thai chết lưu cịn rẩt ít. .Một vài nghiên cứu đà kháo sát đánh giã tỷ
lộ đột biến cua các gcn như MTHFR. FVL. F2. hay PAI-J. Tuy nhiên chưa có
nghiên cứu nào đánh giá dột biến hai gen ĨTGA2 và ITGB3. lã hai gen mà hóa
cãc protein CĨ vai trị trung gian kct dinh tiêu cầu, ớ bệnh nhản có tiền sư sây

-■c -ÍM Qỉ ugc V Hl


thai, thai chết lưu. Do dó. nhầm cung cẩp những dừ liệu dằu tiên tại Việt Nam
VC vần đề này. chúng tòi tiền hành thực hiện dể tài “Cng dụng kỹ tlinột Realtime PCR xác định dột biến gen ITGA2 và ITGB3 liên quan dén chứng tra huyết
khỏỉ di truyền à phụ nữ có tiền sừsạy thai, thai chết /rrn” với hai mục tiêu sau:
7. Dành giá chất lượng tách chiết DNA từ mẫu máu bưng bộ kit DNA Express (Lytech - Nga. IVD).

2. huyềĩ
Mỏlưu.
ta khối

dột biền
gen ITGA2
vãnữ
ITGB3
liênsứ
quan
chửng
diết
ưa
dì truyền
ớ phụ
cỏ tiền
sầydền
thai,
thai

-■c -ÍM Qỉ ugc V Hl


1
2

Chircmg 1
TÓNG QUAN

1.1. Đại cương về sấy thai, thai chct liru
l.ỉ.ỉ. Dinh nghía
Sầy that theo Tồ chức Y tế the giói (WHO, 2009). là hiện tượng kết thúc thai kỳ
một cách tự nhiên trước khi thai dược 20 tuần tuổi thai (hoặc 18 tuần sau khi thự tinh),
trong trường hợp không xác định dược tuổi thai, thi xét trọng lượng phơi/thai dưới

400g [7]. Đơi vói các nước khác nhau thỉ định nghía này có thê khác nhau ờ mốc tuổi
thai và cân nặng phòi/thai. tùy thuộc vào sự phát then cùa hồi sức và chăm sóc sơ sinh,
ớ Việt Nam. sầy thai được định nghía là hiện tượng kết thúc thai nghén trước klũ thai
cõ thê sống dược, cụ thê là thai bị lỗng xuất ra khôi buồng tư cung Irước 22 tuần hoặc
càn nặng cùa thai dưới 500g [8].
Thai chết lưu lã hiện tượng tliai chết trước khi bị trục xuất ra khôi tử cung từ tuần thử
20 trớ di. WHO. 2009 [7], Định nghía này của WHO rầt khác so với Việt Nam. Theo
Bộ Y tế Việt Nam thai chết lưu là tất ca các trường hợp thai bị chết mà còn lưu Lại
trong tư cung trên 48 giờ [8].
1.12. Tĩnh hình dịch tễ sẩy thai, thai chết lưu
Trên thế giới, theo FIGO, tỳ lệ sây thai ờ những trường hợp đà xác định là cỏ thai
khá cao, từ 12-15% [1]. Theo Hiệp hội Sán phụ khoa Hoa Kỳ (ACOG) đây lã nguyên
nhân mất tliai phổ biến nhất. Con sổ ước tinh ty lệ sấy thai thực có the lẽn tới 26%.
Trong dỏ. 80% trường hợp sảy thai xay ra trong 3 tháng dầu. Qua 12 tuần, nguy cơ sây
thai giam rỏ rệt [2]. Cùng theo FIGO (2015), ước tinh một ngày trên thế giới có khoang
7200 ca thai Chet lưu. Ty lộ Tỉiai chết lưu nâm 2000 là 24.7 trên 1000 ca sinh, đà giam
xuống 18,4 năm 2015. Ty lệ thai chềt lưu cỏ sự khác biệt lim giữa các nước, dạt rất
thấp ờ một số nước châu Ảu và còn cao ờ các nước châu Phi nơi mà chàm sóc tnrớc
sinh vả sửc khóe phụ nử còn kém phát triển. Tuy nhiên một dắu hiệu khả quan lã tý lệ

-ÍM CỊỈ ugc V
Hl


1
3

tliai chết lưu nói chung dang có những tín hiệu giam khá tích cực [3].
Tui Việt Nam, hiện nay chưa có con số chính thức thống kê tý lệ sậy thai, tuy
nhiên theo một sò tài liệu, ty lệ này trong khoang 15-20% [9]. Đôi vối thai chết lưu. tỹ

lệ nãy ờ nước ta chiếm khoang 10'1000 ca de sống. Nhõm phụ nữ ở tuổi 20-30 cỏ tỷ lệ
có thai chết lưu cao nhất (chiếm 59.9% sổ trường hợp thai chết lưu), tiếp dó là nhóm
chưa sinh lần não (chiếm 39.7%) [10].
sây thai vả thai chết lưu dược xem là một chần thương dối với người phụ nữ.
Không những anh hương xấu tới sức khoe mà nó cịn tác dộng sâu sắc tới tâm lý. tinh
cảm cùa người phụ nừ và gia đình. Theo FIGO, sau khi mất thai. 30-50% người phụ nừ
sè trái qua lo lẳng, vả 10-15% bị tram cam. Anh hường nãy cỏ the kéo dài nhiều tháng.
Và thậm chi. ờ những lần mang thai sau. nhừng người phụ nừ này cỏ the sê trài qua
nhiều lo lắng và đau buồn lum nhùng người phụ nừ khác. Sức khóe tinli thần cũa bà mẹ
có anh hường tói hạnh phúc tức thi vả lâu dải. Một sức khoe tinh thần kẽm sè hạn chề
người phụ nữ tham gia vào các hoạt dộng kinh tẻ và xà hội. dồng thời cùng làm giam
khã năng tự chàm sóc và châm sóc tre em [1 ].
Khơng
nguy

nhùng
cua
vậy,
sấy
thai
nghiên
ờkin
cảc
cửu
lần
cịn
mang
chi
ratrong
thai

sây
sau.
thai
Cụ

the.
một
nguy
yểu
tố
sày
liên
thai
tiếp,
lần

tiếp
43%
theo
sau
3lã
lần
20%
liên
sau
tiếp
1 lần
[2].
sẩy
Qua

thai.
dây.
28%

sau
the
2cơ
lần
thấy,
phổ
biền,
sấy
tíiai.

tác
thai
dộng
chết
tới
lưu
sức

một
khoe,
tâm
cãc
sinh
bệnh

người

san
khoa
phụ
nừ.

1.13. Ngun nhãn.yếu tổ nguy cơ, và điều trị

Có nhiều nhóm nguyên nhân dà dược xác định gáy ra sây thai. thai chết lưu. Và hàng
loạt các yếu tố dược chi ra lả yểu tố nguy cơ cua hai biến cổ này.
Cảc nguyên nhân thường gập gày ra sẩy thai thai chết lưu là bất thường nhiễm
sắc thê. bất thường giai phẫu đường sinh dục mẹ, bất thường về nội tiết, miền dịch,
các bệnh lý nhiễm trùng,... Tuy nhicn vần còn khoang 50°/o cãc trường họp không
xảc định dược nguyên nhàn [4]. [11].
Bâng 1.1. Bâng tóm tất cạn lãm sàng cua một số nguyên nhàn gãy
mất thai [4]

Nguyên nhãn

Cận Lãm sang nên

Cận Lâm sàng có

Cận lãm sàng

làm

thí* lãm

khơng cần thiết


-ÍM CỊỈ ugc V
Hl


1
4

Bẩt thường
giải phầu

Siêu âm hai chicu/ba
chiều và siêu âm bơm
nước buồng tử cung
hoặc kết hựp nội soi ô

MRI

bụng và nội soi buồng
tứ cung
Di truyền

Nhiêm sắc thê đồ tồ

Nhi cm sắc thê đổ

chửc phôi thai (PƠC)

cúa bố mẹ

Chứng ưa


Mắc phai: hội chúng

Anti-b2

Chứng ưa huyết

huyết khối

khàng phospholipid

glycoprotein

khui bẩm sinh

Tám bông ám đạo

TORCH:

(APS)
Nhiễm trùng

-ÍM CỊỈ ugc V
Hl


1
5

thâp (Lvsycao


toxoplasma, các

(Hvsychlamydia

tác nhãn khác,

Sinh thiết nội mạc

rubella,

tứ cung vã nuôi cấy

cytomegalovirus,
herpes simplex

Miền dịch

Khảng the kháng
nhàn

HLA
Tc bão diệt tự
nhiên
(chi dung cho
nghiên cữu)

Nội tiết

HormonTSH (FT3/4 và

kháng the kháng tuyền

Prolactin

giáp nếu TSH bầt
thường)
Ycu tố từ bố

Chi số phàn manh
DNA cua tinh
trùng

Như
thai
vậy,
chết
các
lưu

the
nhân

bắt

timchấn
thường
thấy

cua
quan

tinh
sinh
ưạng
dụcxét
sây
người
thai.
mẹ.
cãc
tier
yếu
mien
tổ
dịch
dingun
truyền
cua
mẹ.
từ
Các
bổ.
ngun
hoặc
các
nhãn
bệnh
này

hầu
nhiêm

het
trùng,
dcu
cõ nội
thê
xáctruyền,
di
định
bằng
xẽt
các
nghiệm
cận
làm
huyết
sàng
thanh
phơ
đốn
biền
hình
hiện
ãnh.
nay.
nghiệm

Báng 1.2. TĨIÌ1 tắt diều trị với một số ngun nhân mất thai (4]

Ngun


Điều trị

Có thê điều trị
Khơng diều trị

nhãn
Bất thường gi
ái phẫu

Xem xét phầu thuật u

Vách ngán tư cung

Các bầt

xơ dưới niêm mạc

Polyp nội mạc tư cung

thường ống

Dinh buồng tứ cung

-ÍM CỊỈ ugc V
Hl

sinh dục khác


1

6

Di truyền

Chân đoán di truyền

Sàng lọc di truyền

trước klũ cấy phôi

trước cay phôi

(trong trưởng hợp dà
biết bố mọ cõ bất
thường nhiễm sắc the)
Chửng ưa

Hội chứng kháng

huyết khối

phospholipid (APS):

Asprin

aspirin và heparin
không phân đoạn
Nhicm tiling

Khang sinh: nếu có


Kháng si nil

bằng chửng làm sàng

dự phỏng

cua nhíềm trùng
Prednisone

Miễn dịch

Thuốc gây
miền dịch thụ
động (I\TG)
Truyền tế bào

-ÍM CỊỈ ugc V
Hl


1
7

lynipho phù
hợp
Truyền nhừ
tương lipid
Nội tiết


Kiểm soát đái tháo

Suy giáp cận lãm sàng

Androgens

đường, suy giàp và

Progesteron

p-hCG

cưởng giáp
Yeu tồ từ bổ

LH

Sưa dôi lối sống

Tiêm ti nil tiling vào
bào tương cua noãn
(PICSI)
Tiêm tinh trũng cõ
chọn lọc hĩnh thãi vào
bào tương nỗn
(IMSI)
Antioxidants

Mơi
trưởng/ỉối

sống

Dừng hút thuốc, sứ
dụng ma túy
Duy tri BMI ờ giã trị
bỉnh thường
Chúm sóc chun biệt
vã cã nhãn hóa tại các
phơng khâm chun
khoa.

-ÍM CỊỈ ugc V
Hl

Hạn chc dung caffeine


18

Trong các nguyên nhân trài, một sổ cỏ thê điều trị can thiệp ngay cho thai phụ đế
cõ thê duy tri một thai kỳ khóe mạnh, vi dụ như các bệnh lỷ nhiễm trùng, nội tiết, hội
chứng kháng phospholipid. Đối với các nguyên nhân khác, cần được chân đoán, can
thiệp. sãr§ lọc trước khi mang thai lẩn. sau. Tuy nhiên, còn tồn tại một sỗ nguyên nhân
hiện nay vẫn chưa có phương pháp điều tri hiệu quá.
Như vậy. có thê thấy có rat nhiều nhóm nguyên nhân da dạng dần den tinh trạng
sấy thai, thãi chết lưu. Đo dó. trên lâm sàng, khi tiếp cận một trưởng hợp sây thai, thai
chết lim. cần cỏ nhùng bước đánh giá dầy du nhăm tránh bo sót nguyên nhãn.
Sơ dồ 1.1. Tiếp cận các truừng họp mất thai 2 lẩn [4]

Ngoải các nguyên nhàn trẽn, khoang 50% các trường hợp sây thai, thai chết lưu

vẫn chưa xác định dưực nguyên nhân rỗ ràng. Nhiều gia thuyết đưực đặt ra. trong đó

-ÍM CỊỈ ugc V
Hl


19

giai thuyết về tinh trạng tảng đỏng máu dẫn đen hình thánh huyết khối lãm gián đoạn
tuần hỗn sir cung thai được rẩt nhiều nhã khoa học quan tám Từ giá thuyết này. các
nghiên cửu trên the giới và tại Việt Nam dã tập trung vào các gen liên quan đến q
trình đơng máu [5]. [ó]. [ 12], [13].
1.2. Chứng ưa huyết khối di truyền (Inherited thrombophilia)
1.2.1. Đại cương về chứng ưa huyết khổi dỉ truyền
Chứng ưa huyết khối dược dặc trưng bởi xu hướng hình thành các cục máu đông
trên lâm sàng hoặc nhùng bầt thường mức độ phân tứ trong quả trinh cầm màu dẫn đen
khuynh hướng cõ các huyết khối gây tắc mạch [14]. Huyết khối cỏ thè hĩnh thành ờ cá
nhh mạch và dộng mạch gây ra triệu chứng tấc nghèn tại chồ hay tại nơi chúng di
chuyên den và tác Lại ví dụ như nào. phơi. Chửng ưa huyết khói có thê gập ờ mọi lira
tuỏi. ở ca nam và nử tuy nhiên có xu hướng biểu hiện tại phụ nữ hem do tính trạng tảng
đông máu khi matg thai hoặc sir dụng cãc thuốc tránh thai.
Chững ưa huyết khối có hai loại là mắc phai vã di truyền. Chứng ưa huyết khối
mắc phái thưởng gặp nong Hội chúng khàng phospholipid (Antiphospholipid syndrome
• APS) dặc trung bơi sự hĩnh thảnh huyết khối và sự hiện điện cua chầt chống đông
lupus và kháng thề gần phospholipid. APS có tiêu chn dê chân dôn và liệu pháp can
thiệp mang lại hiệu qua. Trong klìi dờ. chứng ưa huyết khốỉ dỉ truyền bao gồm một
nhỏm nhùng bất thường VC you tố tiền dịng máu, yếu tố dơng mâu dẫn tới táng nguy
cơ thuyên tấc tinh mạch, do các đột biến gcn/đa bính gcn gây ra.
Mối thai
mất

lièn dặc
quanbiệt
giữalà
chứng
các trường
ưa huyết
họp
khối
mấtdi
thai
truyền
tái diễn:
và tình trạng

MỘI thai kỳ thảnh cịng phụ thuộc vảo sự phát triển cùa tuần hoàn rau thai

bỉnh thường và đẩy du. sự bất thường cua các mạch mâu rau thai có thè đản đến một
sổ bệnh lý thai kỳ báo gầm sấy thai, thai chậm phát triển trong tư cung, thai chết
lưu. hay rau bong non vã tiền sân giật.
Nhiều nghiên cứu đã chi ra là cỏ mối liên quan giữa đột biến/da hỉnh cãc gen
liên quan đến huyết khối với sấy Iliai. thai chết lưu. Trong khi dị. một sổ nghiên
cữu khác lại khơng ung hộ mối quan hệ này. Tuy nhiên bâng chững cãc nghiên cửu

-ÍM CỊỈ ugc V
Hl


20

nãy đưa ra côn chưa đủ mạnh.

Trong nghiên cứu cua Mert Ulas Barut vả cộng sự năm 2018 tại Thố Nhf Kỳ.
2660 bệnh nhãn cõ tiền sir sầy thai trước tuần thứ 20 ít nhất 2 lần đà dược lầy máu
ngoại vi và xét nghiệm tim các dột biến gen yếu tồ V Leiden (H1299R).
prothrombin G20210A. MTHFR com. MTHFR A1298C. PAI-1 4G/5G. và PA1-]
4G/4G. Vã kết quá cho thấy sự khãc biệt có ý nghía thống kẽ (p<0.01) trong mỗi
quan hộ giừa mất thai tải diễn vã các da hình gcn liên quan den bệnh huyết khối như
yếu tổ dị hợp tư V Leiden H1299R. dị hựp tư prothrombin G20210A. PAI-Ỉ 4G/5G
và P.4J-J 4G/4G [6]. Nghiên cứu cua Benjamin Brenner tại Isarcl nám 1999 đà so
sánh giữa nhóm 110 san phụ có cãc bệnh lý thai kỳ là tiền san giật, thai chậm phát
triền trong tư cung, rau bong non. hoặc thai chết lưu vói nhóm 110 sản phụ cỏ thai
kỳ bỉnh thường. Số liệu cho thấy một trong ba đột biến huyết khối phố biến lã.ycM
tố VLeiden, yểu tồ lĩ G20210A. hoặc MTHFR C677T được tim thầy ờ 52% nhóm có
bệnh lỷ và dù 17% ở nhóm binh thường [15].
Trong khi đó. các nghiên cứu khác ví dụ như một nghiên cửu ở Argcntinia nảm
2017 lại chi ra không có sự khác biệt não trong sự phàn bố cùa cãc biến thê di
truyền giữa nhỏm mắt thai tái diễn và nhôm dối chứng [16]. [17].
Nhin chung kct qua cua các nghiên cứu trước đây cho thấy răng, dà có nhùng
bảng chúng giá trị về mồi quan hộ giửa dột biến các gen huyết khối vói tinh Using
sấy thai, thai chct lưu. Tuy nhiên, chứng ưa huyết khối di truyền anh hương bời da
biến di truyền. Do dó. de có the kháng định mối liên quan này và xem xét những
can thiệp y khoa dối với nhỏm bệnh nhãn cố chứng ưa huyết khối di truyền, vẫn cần
có thêm những nghiên cứu chuyên sàu. toàn diện hơn nữa.
1.22. Một sổ gen liên quan đến chứng ưa huyết khối dỉ truyền
Băng 1.3. Một số gen liên quan đến chứng ưa huyết khối di truyền [5],
(12], [13], [15], (18], (19]

-ÍM CỊỈ ugc V
Hl



21

Protein

Ycuto V

Gen

F5

Đột bỉền/da

Ánh hướng trên lãm sàng'bệnh

hình

học

G1691A

Kháng protein c hoạt hõa =>

(Leiden)

kéo dài/ láng cường sự hĩnh
thành cúa thrombin, tâng nguy
cơ hình thành cục máu dơng
trong tính mạch, yếu tố nguy cơ
huyết khối


Prothrombin (yếu tố II)

F2

G20210A

Tâng nồng độ prothrombin =>
tàng nguy cơ huyết khối

5.10-Methylene-

MTHFR

C677T

Tâng nồng dộ homocysteine

tetrahydrblate

trong mảu. yểu tó nguy cơ cua

Reductase

huyết khối
A1298C

Ycu tố XIII

FI3A1


Val34Leu

Tâng tốc dộ hoạt hỏa cua yếu
tổ xni dẩn den lãng nguy cơ hi
nil thành cục máu đơng

Chát ức chc hoạt hóa

4G/5G

Serpinei

Tâng hoạt dộng => yếu tổ nguy
cơ huyềt khối tinh mạch và các

plasminogen-1 (PAI-1)

biển chứng thai kỳ
Chuỗi beta Fibrinogen

FGB

-455G-A

Thay dôi chúc năng fibrinogen
=> tăng nguy cơ hình thành
huyết khói

integrin subunit alpha 2


IT GA 2

C807T

Lã protein hình thành nên trung

(Phe224Phe) gian kết dinh tiêu cầu. chưa rõ

-ÍM CỊỈ ugc V
Hl


22

integrin subunit beta 3

ITGB3

T1565C
(Leu33Pro)

5-

anh hường cua dột biến lèn quá
trinh đơng máu

Asp919Glu

MTR


methyltetrahydrofolatehomocvsteine

methyltransferase
5methvltetrahydrofolate-

Lảm tàng nguy cơ huyết khối,
MTRR

A66G
(Ile22Met)

homocysteine
methyltransferase
reductase

-ÍM CỊỈ ugc V
Hl

khuyết tật ống thằn kinh, ung
thư dại trực tràng vả bệnh bạch
cầu cấp.


23

1.23. Vai trò cùa hai đột biến gen ITGA2 C807T và ITGB3 Leu33Pro
. Gen 1TGA2 năm ưên cánh dài nhiêm sắc thế sổ 5 (5q 11.2). mà hóa tiếu
đơn vị alpha 2 một thụ thê kết dinh xuyên màng (intergrin) cùa tiêu cầu với
collagens và các protein liên quan.
Chr 5

i

5 ịrịịị JjH £
Hình 1.1. V| tri cúa gen IT GA 2 trèn NST số 5 [20]
Mờ ta dột biển gen ITGA2-. C807T

Protein
với
tiêu
đirọc
đơn
vị
màquan
beta
hỏa
lả
1 tiêu
tụo
integrin
thành
trung
subunit
gian
alpha
cho
2T
sự
ket
kết
hợp

dinh
ngoại
cua
bão
tiêu
(intcrgrin
cầu
vốhuyết
các
a2pi)
loại
[20].
tế
báo
Đột
khác
biến
với
ITGA2
chất
CS07T
nền
dần
đến

tảng
sự
thay

lộ

đỗi
kết
cảc
dinh
thụ
thê
cua
cầu.
tiêu
Nhiều
cầu
nhà
đổi
nghiên
với
collagen
cửu

chi
gen
ra
ITGA2
mối
CS07T
liên
vói
nguy
giữa

sự

nhồi
hiện
máu
diện
cơcua
lim.
alen
đột
quỵ
trong
do
tuồi
thiếu
trê
mâu
[21
cục
].
bộ

khối
tấc
mạch,
dộc
biệt



-ÍM Qỉ ugc V Hl H&



24

e»rr»c »■<.«««

(4WK

____

Hinh 1.2. Mị tá hoạt động cùa các thụ the kết dính (intersrin)
. Gen ITGB3 nẳm ưén cánh dãi nhỉềm sấc thê 17 (17q21.32). mã hóa tiêu
đơn vị beta 3. là một protein bề mật te bão. kct hựp với cãc tiêu đơn vị alpha tạo
thành cảc thụ thè kết dinh allbfB và «V03 trãi bề mặt tiêu cẩu. Các thụ the này cỏ
vai trò quan ưọng trong kết tập tiếu cầu [22].

Hình 1.3. Vị trí cùa gen ITGB3 trẽn NST 17 [22]
MÒ tã đột biến gen ĨTGB3'. Leu33Pro. T196C T1565C. »5918.
Đột biến ỈTGB3 Lcu33Pro làm thay đói cấu trúc cãc thụ thê kết dinh giữa
các tiếu cấu.

-ÍM Qỉ ugc V Hl


25

allb-subunit pS-subunit

Extracollular domain Heavy Chao
Light chain
Membrane

Cytoplasmic domain

Hinh 1.4. Cấu trúc thụ the kết dính trên bể mặt tiều cầu ullb(ỉ3 [23]
Trong khi thụ thê «201 có vai trị kết dinh tiêu cầu vảo thành mạch bị
thương thí các thụ thê ưllbịB và UV03 đóng vai trị chinh ưong kết tập các tiều
cằu lại. Như vậy khi hai gen này bi đột biểiL sè làm thay đôi các tliụ thè kết dinh
giừa cảc tế bào tiểu cầu và giừa tiêu cẩu với các cấu trúc ngoại bão. Điều này có
thề dần tới hiện tượng tâng dơng.
Đà có nhùng nghiên cửu VC tác động cua gen ỈTGA2 và ỈTGB3 lẻn cãc
biến cố khác như nhồi máu cơ tim. nhồi máu phôi. nào. Các nghiên cứu VC mồi
quan hệ gi ùa hai gen nãy với cảc biến cố san khoa hiện tại đang cô những kết
luận khác nhau, thực hiện trẽn cừ mẫu còn nho. nên chưa dưa ra được kểt luận rò
ràng [21]. [24].
Do dó. cần thiết dê cỏ những nghiên cứu sâu hơn về hai gen này vả vai trò
cua chúng trong mối quan hệ da biến cua các gen với chứng ưa huyết khối di
truyền.
13. Một sổ phương pháp xác định đột biến gen /rơ.42 và ITGB3

-ÍM Qỉ ugc V Hl


×