Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.74 MB, 30 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>
<span class='text_page_counter'>(2)</span>
<span class='text_page_counter'>(3)</span> •. Nhắc đến những nhóm nhạc nữ có quyền lực nhất Kpop,chúng ta có thể quên nhắc đến một nhóm nhạc nào đó.Nhưng chúng ta ko thể quên SNSD-So Nye Sai Day,9 nàng búp bê biét hát. Những cô gái tuyệt vời,xinh đẹp và tài năng. SNSD cũng chính là nhóm nhạc nhiều fan chỉ sau DBSK,Super Junior và SS501 trong HQ. Trải qua quá trình đào tạo khắc nghiệt ở SM Town-cty giải trí hàng đầu HQ, họ đã dần dần chiếm được trái tim của mọi người Một ca khúc ngọt ngào của Kissing you. Sự sôi động của Gee đã tạo nên sự nổi tiếng đó. Tháng 5/2012, Girl’s Generation ra mắt nhóm nhỏ mang tên Taetiseo (Tae Yeon,Tiffany,Seo Hyun) tạo nên cơn sốt mới nhờ phong cách khác biệt so với nhóm 9 thành viên trước đây. Tập trung vào giọng hát hơn là vũ đạo, mini album đầu tay của nhóm mang tên "Twinkle". "Bộ 3 phép thuật" cũng nhận được sự ủng hộ trong vai trò MC chương trình Music Bank (2012). Chúng ta hãy cùng lượt sơ qua lí lịch của họ. Tên của nhóm,"So Nyeo Shi Dae [SNSD] - Girls Generation"Có nghĩa là 9 cô gái xinh đẹp sẽ chiếm lĩnh kỷ nguyên này - hoài bão bước lên đỉnh cao nhất của âm nhạc Châu Á trong đó có Hàn Quốc. Nhóm được thiết lập với thành viên lưu loát nhiều ngôn ngữ bao gồm English, Chinese, Japanese và linh hoạt ở nhiều phạm vi khác nhau như ca hát, diễn xuất, chương trình truyền hình, MC, DJ, người mẫu..
<span class='text_page_counter'>(4)</span>
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tên thật: Kim Tae Yeon Ngày sinh: 28 tháng 6, 1989 Chiều cao: 162 cm Năng khiếu: Chinese Vị trí: hát chính, nhóm trưởng. *Giải Hát Hay Nhất trong Cuộc Thi Ngôi Sao Trẻ lần 8 của SM năm 2004. *Thường góp mặt với tư cách khách mời trong chương trình so Soo Young và Sung Min của Super Junior l Bài hát thích nhất trong album vol 1 : Merry-Go-Round Kiểu quần áo ngủ yêu thích : pyjama có ống tay dài Kiểu tóc cuả bạn trai lí tưởng :được cắt gọn gàng Tính cách cuả bạn trai lí tưởng : quyết đoán và có óc hài hước Thói quen đặc biệt : Ghi lại những gì cần làm, nói không ngừng, ngủ mở mắt Trái cây ưa thích: Cam, táo, dâu, cà chua Nam diễn viên yêu thix : Kim Dong Wan , Kang Dong Won, Yoon Kye Sang Nữ diễn viên yêu thích : Han Ga In , Kim Tae Hee Hy vọng trong tương lai : trở thành 1 ca sĩ hát live giỏi Số yêu thích : 22 (số trên áo Tae mặc trong MV Girls' Generation ), 3, 6, 9 Đồ uống yêu thích : Black Soya Snack yêu thích: Kancho Black Sesame Flavor & Yanggeng Con vật yêu thích : Chó, mèo, hổ Loài cây yêu thích : Cây xương rồng Muà yêu thích trong năm : Mùa đông Môn học yêu thích : Khoa học, tiếng Anh, Hangul, thể thao Những đất nước muốn đến du lịch : Nhật, Anh và Mỹ Loài hoa yêu thích : Tất cả loại hoa màu tím Thời gian hạnh phúc nhất trong ngày : Ban đêm khi ngủ Điểm yếu : Trí nhớ không tốt Châm ngôn sống : Đừng bao giờ làm những điều mà sau đó bạn phải hối hận Màu sắc yêu thích : Màu xanh nhạt, xanh tím Bộ phim yêu thích nhất : National Treasure Drama yêu thích nhất : Japanese Dramas Bạn cùng phòng hiện thời : Yoona & Sooyoung Bạn cùng phòng khi còn là trainee : Tiffany & Jang Ri In.
<span class='text_page_counter'>(6)</span>
<span class='text_page_counter'>(7)</span>
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Nghệ danh: Jessica Tên thật: Jessica Jung- chị gái Krystal Tên tiếng Hàn: Jung Soo Yeon Ngày tháng năm sinh: 18 - 04 - 1989 Cao: 1m63 Nặng: 45kg Blood Type: B Sở trường: Tiếng Anh Trường học: Trường Hàn dành cho học sinh ngoại quốc - Đã tốt nghiệp Thời gian đào tạo: 7 năm+6 tháng Thành tích đạt được: 2000 SM Casting System Thần tượng: Daniel Henney+ Josh Hartnett Vị trí: Hát chính Con số yêu thích : 52 Người đàn ông lý tưởng : Lee Sunho Bài hát thích nhất trong album vol 1 : Complete Sở thích : Boxing và bóng đá Bạn cùng phòng : Hyoyeon MV: Super girl của Super Junior M (2009), Sherlock của Shinee (2012) Vai chính trong vở nhạc kịch "Lagally blone" (2010+2012) Vai phụ Kang Jong Hee- phim truyền hình Wild romance (2012) Single "One year later" ft Onew (Shinee)- mini album Tell me your wish (2009) Single "Cold noodle" ft Park Myung Soo (2009 Single "Sweet delight" (2011) Sountrack "Maybe" ft Kim Jin Pyo- nhạc phim Wild romance (2012) Cover "Barbie girl" của Aqua Cover "Tik tok" ft Krystal Sountrack "My lifestyle" ft Dok2- PYL Younique Album (2012).
<span class='text_page_counter'>(9)</span>
<span class='text_page_counter'>(10)</span>
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Nghệ danh : Tiffany Tên thật : Stephanie Hwang Tên Hàn Quốc : Hwang Mi Young Vị trí trong nhóm : Hát phụ Nicknames : Spongebob Hwang, Fany Fany Tiffany, Human Jukebox, Mushroom, Tiffiana, JumFany, Aju Bam Fany Ngôn ngữ : tiếng Hàn, tiếng Anh, tiếng Trung (cơ bản), tiếng Nhật (cơ bản), tiếng Tây Ban Nha (cơ bản) Ngày sinh : 01.08.1989 Chiều cao : 162cm Cân nặng : 48kg Sở thích : Tạo ra hoặc chạm vào những rãnh dài để trang trí Trường học : Korea Kent Foreign School, Graduated, Middle School - South Pointe (US), High School - Diamond Bar (US) Casted : 2004 SM Casting System; 2004 CJ/KMTV (USA-LA) Contest 1st Place Gia đình : Ba, mẹ, anh trai Leo và chị gái Michelle Thời gian được train: 3 years and 7 months Con số yêu thích : 07 Người đàn ông lý tưởng : Dennis Oh Bài hát thích nhất trong album vol 1 : Baby Baby Màu yêu thích : Hồng Nhãn hiệu nữ trang yêu thích : Tiffany Thích đôi mắt biết cười của : Lee Hyori, Kim Tae Hee Các bài hát đã biểu diễn : Over 50 songs Thói quen đặc biệt : cắt thức ăn trước khi ăn Cùng phòng với : Seo Hyun Cùng phòng với : Taeyeon & Jang Ri In trong lúc training Vai chính trong vở nhạc kịch "Fame" (2011) Single "It's fantastic" ft Jessica+Seo Hyun (2008) Sountrack "By myself"- nhạc phim Ja Myung Go Cover "A whole of new world" ft K.Will (2011) Soundtrach "Because it's you"- nhạc phim Love rain (2012).
<span class='text_page_counter'>(12)</span>
<span class='text_page_counter'>(13)</span>
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Nghệ danh: Seo Hyun Tên thật: Seo Joo Hyun Ngày tháng năm sinh: 28 - 06 - 1991 Cao: 1m68 Nặng: 48kg Nhóm máu: A Sở trường: Tiếng Trung Quốc, chơi Piano Ngôn ngữ: Hàn Quốc, Nhật Bản, Anh (cơ bản),Trung Quốc (cơ bản) Trường học: Năm đầu trường trung học Daeyoung Thành tích đạt được: 2003 SM Casting System Kinh nghiệm: 2004 SMART Uniform Model Thời gian đào tạo: 6 năm+ 6 tháng Vị trí: Hát chính Năng khiếu: Chơi piano Con số ưa thích : 64 Người đàn ông lí tưởng : Johnny Depp Ca khúc yêu thích trong album vol 1 : Kissing You Sở thích : Piano Anime yêu thích : Keroro Drama yêu thích : Nodame Cantabile Movie yêu thích : Pirate of the Caribbean Bạn cùng phòng : Tiffany Góp giọng trong "Let's go"- ca khúc chào mừng hội nghị thượng đỉnh G20 (2011) Tham gia chương trình We got married cùng Yonghwa (MBC- 2010).
<span class='text_page_counter'>(15)</span>
<span class='text_page_counter'>(16)</span>
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Nghệ danh: Yoon Ah Tên thật: Im Yoon Ah Ngày tháng năm sinh: 30 - 05 - 1990 Cao: 1m6 Nặng: 47kg Nhóm máu: B Trường học: Năm 2 trường trung học Daeyoung Thành tích đạt được: 2002 SM Saturday Open Casting Audition Kinh nghiệm: -2004 TVXQ's Magic Castle MV -2006 Sanyo Eneloop CF -2006 Teun Teun English 'Follow Me' CF -2006 TVXQ First Concert guest appearance -2006 Super Junior's U MV -2006 TZSX's My Everything MV -2007 Elite CF with SS501 -2007 Sunkist Lemonade CF w/ Super Junior's Kangin, Heechul | Version 2 -2007 Clean and Clear CF -2007 MBC 9 Hits, 2 Outs -Cindy the Perky, eCole, Dasoo magazines Vị trí: Hát phụ Con số ưa thích : 93 Người đàn ông lí tưởng : Daniel Henney Ca khúc ưa thích trong album vol 1 : Complete Bạn cùng phòng : Sooyoung & Taeyeon Khách mời trong 1st Concert của TVXQ MV: "Magic Castle" của TVXQ (2004), "U" của Super Junior (2006), My Everything của CSJH The grace (2006),"Marry you" của Super Junior (2007),"Propose" của Lee Seung Chul (2008), "No other" của Super Junior (2010), Replay của Shinee (2011) Đóng phim: Vai chính Jang Sae Byuk- phim truyền hình You are my dentisny (KBS- 2008), vai chính Seo Yoo Jin- phim truyền hình Cinderella man(2009), vai chính Yoon Hee+ Ha Naphimtruyền hình Love rain (2012) Giải thưởng: Korean Drama Festival 2008: Diễn viên được cư dân mạng yêu thích nhất- phim You are my dentisny (2008) KBS Drama Awards: Diễn viên triển vọng- phim You are my dentisny (2008)+ Giải thưởng của Netizen (2012) 45th Annual Baeksang Awards: Diễn viên triển vọng- phim You are my dentisny (2009) 46th Annual Baeksang Awards: Diễn viên được cư dân mạng yêu thích nhất- phim Cinderella man (2010) Mnet 20's Choice Awards: Nữ diễn viên phim truyền hình xuất sắc nhất (2012).
<span class='text_page_counter'>(18)</span>
<span class='text_page_counter'>(19)</span>
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Nghệ danh: Yuri Tên thật: Kwon Yuri Ngày tháng năm sinh: 05 - 12 - 1989 Cao: 1m67 Nặng: 45kg Nhóm máu: AB Sở trường: Bơi lội, tiếng Trung Quốc Trường học: Năm thứ 3 trường trung học NeungGok Thành tích đã đạt được: 2001 SM 1st Annual Youth Best Contest Kinh nghiệm: -2005 KM Super Junior Show 'The King's Boyfriend' -2006 DBSK's Beautiful Life MV -2006 Orion Chocopie Chinese CF w/ Jang Donggun -2006 Dongil Highvill CF -2007 DBSK's Second Concert guest appearance -Hot Choco Mite CF -2007 Attack on the Flower Boys Movie Vị trí: Hát phụ - Nhảy chính Con số yêu thích : 19 Bài hát thích nhất trong album vol 1 : Baby baby Sở thích : Dancing, Ballet, Piano, Swimming, Violin Điều thích thú làm vào buổi sáng : nghiền "Ma" [1 loại củ của Hàn] và uống "Arrowfoot" [thức uống dinh dưỡng] Bạn cùng phòng : Sunny Thích ngày thứ 6 Ngôn ngữ: Hàn Quốc ,Nhật Bản,Trung Quốc (thành thạo) MV:Beautiful Life của DBSK (2006) Đóng phim: Vai phụ Yuri- phim truyền hình Unstoppable Marriage (MBC- 2007), Vai chính Choi Anna- phim truyền hình Fashion king (MBC- 2012) Giải thưởng: Diễn viên mới xuất sắc (SBS Drama Awards 2012) Làm MC cho chương trình Music bank cùng Tiffany (KBS: 2009-2011) Cover "1,2 step" ft Amber của F(x).
<span class='text_page_counter'>(21)</span>
<span class='text_page_counter'>(22)</span>
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Nghệ danh: Sunny Tên thật: Lee Son Kyu Ngày tháng năm sinh: 15 - 05 - 1989 Cao: 1m58 Nặng: 43kg Nhóm máu: B Sở trường: Thể thao, bơi lội Trường học: Năm 3 trường nữ BaeHwa Thành tích đạt được: 2007 SM Casting System Vị trí: Hát phụ Con số yêu thích : 26 Người đàn ông lý tưởng : Jo In Sung Bài hát thích nhất trong album vol 1 : Ooh! La-La. Bạn cùng phòng : YuRi Khi tham dự show Mnet Beatles Code (2011), Sunny tiết lộ rằng:" Tôi ước được cao thêm 5cm nữa. Đầu gối của tôi bị thương khi học trung học, khi chụp X quang thì bác sĩ nói rằng quá trình tăng trưởng chiều cao của tôi hoàn toàn bị ngừng lại. Và hy vọng của tôi cũng chấm dứt từ đó.“ Lồng tiếng vai chính Miranda ft Tae Min (Shinee): phim hoạt hình The outback (2011) Vai chính Brenda trong vở nhạc kịch "Catch me ì you can" (2012) Sountrack "You don't know about love"- nhạc phim Working mom (SBS- 2008).
<span class='text_page_counter'>(24)</span>
<span class='text_page_counter'>(25)</span>
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Nghệ danh: Soo Young Tên thật: CHoi Soo Young Tên tiếng Anh: Summer Ngày tháng năm sinh: 02 - 10 - 1990 Cao: 1m7 Nặng: 48kg Nhóm máu: O Sở trường: Tiếng Nhật Trường học: Năm 2 trường nữ Jung Shin Ngôn ngữ: Hàn Quốc,Trung Quốc (cơ bản),Nhật Bản (thành thạo) Thành tích đạt được: - 2000 SM Open Audition - 2002 Korea-Japan Ultra Idol Duo Audition Kinh nghiệm: -2002 Debuted in Japan in the duo Route 0 -2003 Samsung AnyCall CF w/ Park Jungah -2003 Japan Chubbygang Clothing Model -2004 Skoolooks Uniform Model -2005 M.Net Hello Chat VJ -2007 DMB ChunBangJiChuk Radio DJ (with Super Junior's Sungmin) Thời gian đào tạo: 6 năm+ 3 tháng Vị trí: Hát phụ Con số ưa thích : 08 Ca khúc ưa thích trong album Girls' Generation : Complete Bạn cùng phòng hiện tại : Yoona & Taeyeon Bạn cùng phòng khi còn là trainee (ở Nhật) : Boa & Sunday (CSJH) Ra mắt tại Nhật trong nhóm nhạc Route 0 (2002) Người mẫu quảng cáo cho Samsung Anycall cùng Park Jung Ah của Jewelry, người mẫu thời trang cho hãng Chubbygang clothing (2003) Đóng phim: -Vai phụ Sooyoung- phim Unstoppable Marriage (2007), Vai Jung Da Jung- phim Hello Schoolgirl (2008) Làm DJ cho chương trình ChunBangJiChuk Radio- với Sungmin của Super Junior (2007) Song ca với Yuri "Kkok"- nhạc phim Working Mom (2008).
<span class='text_page_counter'>(27)</span>
<span class='text_page_counter'>(28)</span>
<span class='text_page_counter'>(29)</span> Nghệ danh: Hyo Yeon Tên thật: Kim Hyo Yeon NGày tháng năm sinh: 22 - 09 - 1989 Cao: 1m58 Nặng: 48kg Nhóm máu: AB Sở trường: Tiếng Trung Quốc - Nhảy Trường học: Năm thứ 3 trường Mandarin ở Trung Quốc Thành tích đạt được: 2000 SM Casting System Kinh nghiệm: 2005 M.Net/KM Music Festival – Thời gian đào tạo: 6 năm+1 tháng BoA's 'Over the Top' silhouette dancer Vị trí: Hát phụ - Nhảy chính Con số yêu thích : 85 Mẫu đàn ông lý tưởng : Brian Joo Sở thích : Dancing Bạn cùng phòng : Jessica Tham gia nhóm Little winners crew cùng Min của Miss A (2004) Tham gia chương trình Dancing with the stars (MBC- 2012).
<span class='text_page_counter'>(30)</span>
<span class='text_page_counter'>(31)</span>