Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

Giáo trình mô đun Kế toán thanh toán (Nghề Kế toán doanh nghiệp - Trình độ cao đẳng) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 82 trang )

UBND TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ BRVT

       GIÁO TRÌNH
      MƠ  ĐUN: KẾ TỐN THANH TỐN
   NGHỀ: KẾ TỐN DOANH NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG   
(Ban hành kèm theo Quyết định số:     /QĐ­CĐKTCN  ngày     tháng     năm  
của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Kỹ thuật Cơng nghệ BR – VT)

BÀ RỊA – VŨNG TÀU, NĂM 2020


BM/QT10/P.ĐT­SV/04/04

TUN BỐ BẢN QUYỀN
Nhằm đáp ứng nhu cầu học tập và nghiên cứu cho giảng viên và sinh viên 
nghề  Kế  tốn doanh nghiệp trong trường Cao đẳng Kỹ  thuật Cơng nghệ  Bà 
Rịa – Vũng Tàu. Chúng tơi đã thực hiện biên soạn tài liệu Kế tốn thanh tốn  
này.
Tài liệu được biên soạn thuộc giáo trình phục vụ  giảng dạy và học tập, 
lưu hành nội bộ  trong nhà trường nên các nguồn thơng tin có thể  được phép 
dùng ngun bản hoặc trích dùng cho các mục đích đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh 
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

2


LỜI GIỚI THIỆU
Kế  tốn thanh tốn là mơn cơ  sở  chun ngành quan trọng của kế  tốn. 


Mục đích của giáo trình Kế tốn thanh tốn này làm nhằm chuẩn hóa tài liệu 
học tập cho sinh viên các hệ  cao đẳng nghề  chun ngành Kế  tốn doanh 
nghiệp, đồng thời cũng là tài liệu tham khảo đối với các chun ngành khác  
trong lĩnh vực Kế tốn.
Giáo trình "Kế  tốn thanh tốn" được biên soạn theo hình thức tích hợp 
giữa lý thuyết và thực hành, nhằm trang bị  các kiến thức cơ  bản về  kế  tốn  
thanh tốn từ đó có thể áp dụng vào rất nhiều mối quan hệ kinh tế liên quan 
đến vấn đề  thanh tốn như: thanh tốn nhà nước, với cán bộ  cơng nhân viên, 
thanh tốn trong nội bộ, thanh tốn với người mua, người cung cấp. u cầu 
nghiệp vụ  đối với kế  tốn thanh tốn cũng vì những thay đổi liên tục, phát  
triển và mở  rộng của quan hệ  thanh tốn mà cao hơn, kế  tốn khơng chỉ  có 
nhiệm vụ ghi chép mà cịn phải chịu trách nhiệm thu hồi nhanh các khoản nợ,  
tìm nguồn huy động vốn để trả nợ, biết lường trước và hạn chế được rủi ro 
trong thanh tốn. 
Nội dung giáo trình gồm:
Bài 1:

Hạch tốn kế tốn phải thu.                           

Bài 2:

Hạch tốn kế tốn phải trả.    

Bài 3:

Hạch tốn kế tốn tạm ứng.

Bài 4:

Hạch tốn kế tốn tiền mặt.


Bài 5:

Hạch tốn kế tốn tiền gửi ngân hàng.

Bài 6:

Hạch tốn kế tốn thanh tốn ngoại tệ.

Mặc dù có nhiều cố  gắng nhưng khơng tránh khỏi những thiếu sót, tác giả 
rất mong nhận được sự  góp ý của các thầy, cơ giáo để  giáo trình ngày càng  
hồn thiện hơn.
Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày    tháng    năm 2020
Tham gia biên soạn

3


                                    1. Lương Thị Kim Tuyến – Chủ biênMỤC LỤC
Trang

4


BM/QT10/P.ĐT­SV/04/04

GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN
Tên mơ đun: Kế tốn thanh tốn
Mã mơ đun: MĐ 13 
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơ đun: 

­ Vị  trí:  Mơ đun Kế  tốn thanh tốn là mơ đun được học sau các mơ đun:  
Ngun lý kế  tốn, Thuế, Kinh tế vi mơ; được học trước các mơ đun: Kế  tốn  
kho, Kế  tốn tiền lương, Kế  tốn bán hàng, Báo cáo tài chính và Thực hành kế 
tốn. Mơ đun kế tốn thanh tốn là mơ đun bắt buộc và có vai trị tích cực trong 
việc quản lý điều hành và kiểm sốt các hoạt động kinh tế. 
­ Tính chất: Mơ đun kế  tốn thanh tốn là mơ đun chun ngành quan trọng  
trong chương trình đào tạo nghề kế tốn doanh nghiệp, tích hợp.
­ Ý nghĩa và vai trị: Mơn học kế  tốn doanh nghiệp có vai trị tích cực trong 
việc quản lý các khoản thu ­ chi vốn bằng tiền, theo dõi và kiểm sốt cơng nợ 
trong Doanh nghiệp.
Mục tiêu của mơ đun: 
­ Về kiến thức:
+ Trình bày được khái niệm, ngun tắc hạch tốn và và nội dung kết cấu  
các tài khoản kế tốn phải thu, phải trả, tạm ứng, tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.
+ Mơ tả được quy trình thu ­ chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.
+ Xác định được thủ tục, các chứng từ sử dụng trong thanh tốn.
+ Trình bày được phương pháp hạch tốn các nghiệp vụ  kế  tốn chủ  yếu 
của các khoản phải thu, phải trả, tạm  ứng, tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, thanh  
tốn bằng ngoại tệ.
+ Trình bày được khái niệm ngoại tệ, tỷ giá hối đối trong giao dịch ngoại 
tệ.
+ Phân biệt được tỷ giá ghi sổ, tỷ giá thực tế.
­ Về kỹ năng:
5


BM/QT10/P.ĐT­SV/04/04

+ Hạch tốn được các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến các khoản  
phải thu, phải trả, tạm ứng, tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, thanh tốn bằng ngoại 

tệ.
+ Lập và quản lý được phiếu thu, phiếu chi,  ủy nhiệm chi theo biểu mẫu  
để làm căn cứ cho thủ quỹ thu ­ chi tiền.
+ Thực hiện được các nghiệp vụ thu tiền của cổ đơng, thu hồi cơng nợ, thu 
tiền của thu ngân hàng ngày; chi nội bộ: trả  lương, thanh tốn tiền mua hàng, 
tạm ứng.
+ Thực hiện được các giao dịch với ngân hàng: rút tiền, chuyển tiền, thanh  
tốn qua thẻ, đối chiếu chứng từ, sổ phụ ngân hàng, …; với cơ  quan thuế; Hải 
quan.
+ Phản ánh kịp thời các khoản thu, chi vốn bằng tiền kết hợp đối chiếu,  
kiểm tra với thủ quỹ thực hiện theo quy định.
+ Lập được thơng báo thanh tốn cơng nợ, theo dõi, tính tốn, đơn đốc thu 
hồi cơng nợ  và lập được báo cáo tình hình thực hiện các hợp đồng, thơng tin 
chung về  số  dư  cơng nợ  theo từng đối tượng phát sinh đột xuất hoặc định kỳ 
(tháng, q, năm).
+ Xác định được các tỷ giá áp dụng đối với từng nghiệp vụ liên quan đến 
ngoại tệ trong doanh nghiệp.
+  Đánh giá được ngoại tệ cuối kỳ.
+ Lập được các chứng từ, sổ chi tiết, sổ tổng hợp phải thu, phải tr ả, thanh  
tốn tiền báo cáo cho ban giám đốc và lưu trữ, bảo quản chứng từ. 
­ Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: 
+ Làm việc độc lập với chức danh kế tốn thanh tốn.
+ Tổ  chức và điều hành một nhóm, có khả  năng đánh giá được các thành 
viên trong nhóm.
+ Nhiệt tình, tự tin, có tinh thần đồng đội, phối hợp với bộ phận kế tốn có 
liên quan.
6


BM/QT10/P.ĐT­SV/04/04


+   Nhanh   nhẹn,cẩn   thận,   ngăn   nắp,   có   tinh   thần   trách   nhiệm   với   công 
việcvà kết hợp với Hải quan và Ngân hàng.
Nội dung của mô đun:

7


BM/QT10/P.ĐT­SV/04/04

BÀI 1: HẠCH TỐN KẾ TỐN PHẢI THU
Mã bài: 13.1
Giới thiệu:
Trong mối quan hệ tài chính giữa các doanh nghiệp, những doanh nghiệp đóng 
vai trị người mua hàng thường cố gắng kéo dài thời hạn thanh tốn. Ngược lại, 
doanh nghiệp là nhà cung cấp thường mất khá nhiều thời gian để  quản lý các 
khoản phải thu, ứng trước để vừa giữ được khách hàng, vừa thu được tiền bán 
hàng, cung cấp dịch vụ. Bài viết này sẽ trình bày một số ngun tắc nhằm giúp 
doanh nghiệp quản lý các khoản phải thu, ứng trước một cách có hiệu quả.
Mục tiêu: 
­ Trình bày được khái niệm, ngun tắc hạch tốn và và nội dung kết cấu các 
tài khoản kế tốn phải thu.
­ Trình bày được phương pháp hạch tốn các nghiệp vụ kế tốn chủ yếu của  
các khoản phải thu khách hàng, phải thu khác.
­ Hạch tốn được các nghiệp vụ  kinh tế  phát sinh liên quan đến các khoản  
phải thu khách hàng, phải thu khác.
­ Lập được thơng báo thanh tốn cơng nợ, báo cáo cơng nợ  và cơng nợ  đặc 
biệt..
­ Theo dõi và lập được báo cáo tình hình thực hiện các hợp đồng, thơng tin 
chung về  cơng nợcủa cổ  đơng, khách hàng, nhân viên và đơn đốc thu hồi cơng 

nợ.
­ Ghi được sổ chi tiết, sổ tổng hợp phải thu khách hàng.
­  Nhanh nhẹn, chủ động trong q trình theo dõi, thanh tốn cơng nợ.
Nội dung chính:
1. Khái niệm, nguyên tắc hạch toán và tài khoản sử dụng.
1.1. Khái niệm

8


BM/QT10/P.ĐT­SV/04/04

Các khoản phải thu: là một bộ phận thuộc tài sản của doanh nghiệp đang bị 
các đơn vị và các cá nhân khác chiếm dụng mà DN có trách nhiệm phải thu hồi; 
bao gồm:
•  Các khoản phải thu của khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, cung 
cấp lao vụ, dịch vụ, bán vật tư thừa, nhượng bán, thanh lý TSCĐ…
•  Các khoản thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
•  Các khoản phải thu nội bộ.
•  Các  khoản tạm ứng cho cơng nhân viên
•  Các khoản thế chấp, ký cược, ký quỹ.
•  Các khoản phải thu khác…
1.2.

Ngun tắc kế tốn

(1). Các khoản phải thu được theo dõi chi tiết theo kỳ hạn phải thu, đối tượng  
phải thu, loại ngun tệ  phải thu và các yếu tố  khác theo nhu cầu quản lý của 
doanh nghiệp.
(2). Việc phân loại các khoản phải thu là phải thu khách hàng, phải thu nội  

bộ, phải thu khác được thực hiện theo ngun tắc:
a) Phải thu của khách hàng gồm các khoản phải thu mang tính chất thương 
mại phát sinh từ  giao dịch có tính chất mua – bán, như: Phải thu về  bán hàng,  
cung cấp dịch vụ, thanh lý, nhượng bán tài sản doanh nghiệp và người mua. 
b) Phải thu nội bộ gồm các khoản phải thu giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp  
dưới trực thuộc khơng có tư cách pháp nhân hạch tốn phụ thuộc;
c) Phải thu khác gồm các khoản phải thu khơng có tính thương mại, khơng 
liên quan đến giao dịch mua ­ bán, như: 
­ Các khoản phải thu tạo ra doanh thu hoạt động tài chính, như: khoản phải 
thu về lãi cho vay, tiền gửi, cổ tức và lợi nhuận được chia;
­ Các khoản chi hộ bên thứ ba được quyền nhận lại; Các khoản bên nhận ủy  
thác xuất khẩu phải thu hộ cho bên giao ủy thác;

9


BM/QT10/P.ĐT­SV/04/04

­ Các khoản phải thu khơng mang tính thương mại như  cho mượn tài sản,  
phải thu về tiền phạt, bồi thường, tài sản thiếu chờ xử lý…
(3). Khi lập BCTC, kế tốn căn cứ kỳ hạn cịn lại của các khoản phải thu để 
phân loại là dài hạn hoặc ngắn hạn. Các chỉ tiêu phải thu của Bảng cân đối kế 
tốn có thể bao gồm cả các khoản được phản ánh ở các tài khoản khác ngồi các 
tài khoản phải thu, như: Khoản cho vay được phản ánh ở TK 1283;  Khoản ký 
quỹ, ký cược phản ánh ở TK 244, khoản tạm ứng ở TK 141… Việc xác định các  
khoản cần lập dự phịng phải thu khó địi được căn cứ vào các khoản mục được 
phân loại là phải thu ngắn hạn, dài hạn của Bảng cân đối kế tốn. 
(4). Kế  tốn phải xác định các khoản phải thu thỏa mãn định nghĩa của các  
khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ để đánh giá lại cuối kỳ khi lập BCTC.
1.3. Tài khoản sử dụng, nội dung và kết cấu.

Kế tốn sử dụng những tài khoản sau đây để hạch tốn kế tốn phải thu:
­ TK 131 – Phải thu khách hàng
­ TK 133 – Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
­ TK 136 – Phải thu nội bộ
­ TK 138 – Phải thu khác
⮚ Nội dung và kết cấu TK 131 – Phải thu khách hàng
Nợ

TK 131 “ Phải thu KH”



Số dư đầu kỳ: Số tiền KH cịn nợ
­   Số   tiền   phải   thu   của   khách   hàng  ­ Số tiền khách hàng đã trả nợ;
phát sinh trong kỳ khi bán sản phẩm,  ­ Số  tiền đã nhận  ứng trước, trả  trước 
hàng   hóa,   BĐS   đầu   tư,   TSCĐ,   dịch  của khách hàng;
vụ, các khoản đầu tư tài chính ;

­ Khoản giảm giá hàng bán.

­ Số tiền thừa trả lại cho khách hàng.

­ Doanh thu của số hàng đã bán bị người 

­   Đánh   giá   lại   các   khoản   phải   thu  mua trả lại.
bằng   ngoại   tệ   (trường   hợp   tỷ   giá  ­ Số  tiền chiết khấu thanh toán và chiết 
ngoại   tệ   tăng   so   với   Đồng   Việt  khấu thương mại cho người mua.
10



BM/QT10/P.ĐT­SV/04/04

­ Đánh giá lại các khoản phải thu bằng 

Nam).

ngoại   tệ   (trường   hợp   tỷ   giá   ngoại   tệ 
giảm so với Đồng Việt Nam).
Số  dư  cuối kỳ: Số  tiền cịn phải thu 
ở khách hàng.
Tài khoản này có thể có số dư bên Có:
  Số dư bên Có phản ánh số tiền nhận trước, hoặc số đã thu nhiều hơn số phải  
thu của khách hàng chi tiết theo từng đối tượng cụ thể. 
Khi lập Bảng Cân đối kế  tốn, phải lấy số  dư  chi tiết theo từng đối tượng 
phải thu của tài khoản này để  ghi cả  hai chỉ  tiêu bên "Tài sản" và bên "Nguồn  
vốn".
⮚ Nội dung và kết cấu TK 133 – Thuế GTGT đầu vào
Nợ

TK 133 “ Thuế GTGT đầu vào”

 



­ Số  thuế  GTGT đầu vào được khấu  ­ Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ;
trừ.

­ Kết chuyển số  thuế  GTGT đầu vào 
khơng được khấu trừ;

­ Thuế  GTGT   đầu vào của hàng hóa 
mua vào nhưng đã trả  lại, được giảm 
giá;
­ Số thuế GTGT đầu vào đã được hồn 
lại.

Số dư cuối kỳ: 
Số thuế GTGT đầu vào cịn được khấu 
trừ, số thuế GTGT đầu vào được hồn 
lại nhưng NSNN chưa hồn trả.
Tài khoản 133 ­ Thuế GTGT được khấu trừ, có 2 tài khoản cấp 2: 
­ Tài khoản 1331 ­ Thuế  GTGT được khấu trừ  của hàng hóa, dịch vụ:  
Phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của vật tư, hàng hố, dịch vụ mua 
ngồi dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ  thuộc đối tượng chịu 
11


BM/QT10/P.ĐT­SV/04/04

thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế.
­ Tài khoản 1332 ­ Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định:  Phản 
ánh thuế GTGT đầu vào của q trình đầu tư, mua sắm tài sản cố định dùng vào 
hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ  thuộc đối tượng chịu thuế 
GTGT tính theo phương pháp khấu trừ  thuế, của q trình mua sắm bất động 
sản đầu tư.

12


BM/QT10/P.ĐT­SV/04/04


⮚ Nội dung và kết cấu TK 136 – Phải thu nội bộ
Nợ

       TK 136 “Phải thu nội bộ”



­ Số vốn kinh doanh đã giao cho đơn vị  ­ Thu hồi vốn, quỹ ở đơn vị cấp dưới;
cấp dưới;

­ Quyết tốn với đơn vị  cấp dưới về 

­ Các khoản  đã chi hộ, trả  hộ  doanh  kinh phí sự nghiệp đã cấp, đã sử dụng;
nghiệp cấp trên hoặc các   đơn vị  nội  ­ Số tiền đã thu về các khoản phải thu 
bộ;

trong nội bộ;

­ Số  tiền doanh nghiệp cấp trên phải  ­ Bù trừ phải thu với phải trả trong nội 
thu   về,   các   khoản   đơn   vị   cấp   dưới  bộ của cùng một đối tượng.
phải nộp;
­ Số tiền đơn vị cấp dưới phải thu về,  
các khoản cấp trên phải giao xuống;
­ Số  tiền phải thu về  sản phẩm, hàng 
hố, dịch vụ giữa các đơn vị nội bộ với  
nhau.
­ Các khoản phải thu nội bộ khác.
Tổng số phát sinh Nợ


Tổng số phát sinh Có

Số dư cuối kỳ: Số cịn phải thu ở các 
đơn vị trong nội bộ DN
Tài khoản 136 ­ Phải thu nội bộ, có 4 tài khoản cấp 2: 
­ Tài khoản 1361 ­ Vốn kinh doanh  ở đơn vị trực thuộc : Tài khoản này chỉ mở 
ở  doanh nghiệp cấp trên để  phản ánh số  vốn kinh doanh hiện có  ở  các đơn vị 
cấp dưới. Tài khoản này khơng phản ánh số  vốn cơng ty mẹ  đầu tư  vào các 
cơng ty con hoặc số vốn doanh nghiệp đầu tư  các đơn vị  trực thuộc có tư  cách 
13


BM/QT10/P.ĐT­SV/04/04

pháp nhân hạch tốn độc lập. 
­ Tài khoản 1362 ­ Phải thu nội bộ về chênh lệch tỷ giá
­ Tài khoản 1363 ­ Phải thu nội bộ về chi phí đi vay đủ  điều kiện được vốn  
hố
­ Tài khoản 1368 ­ Phải thu nội bộ khác: Phản ánh tất cả các khoản phải thu 
khác giữa các đơn vị nội bộ.
⮚ Nội dung và kết cấu TK 138 – Phải thu khác
Nợ

           TK 138 “Phải thu khác”

­ Giá trị tài sản thiếu chờ giải quyết;



­ Kết chuyển giá trị  tài sản thiếu vào 


­ Phải thu của cá nhân, tập thể đối với  các tài khoản liên quan theo quyết định 
tài   sản   thiếu   đã   xác   định   rõ   nguyên  ghi trong biên bản xử lý;
nhân và có biên bản xử lý ngay;

­ Số tiền đã thu được về các khoản nợ 

­ Phải thu về  tiền lãi cho vay, lãi tiền  phải thu khác.
gửi, cổ tức, lợi nhuận được chia từ các  ­ Đánh giá lại các khoản phải thu bằng 
hoạt động đầu tư tài chính;

ngoại tệ  (trường hợp tỷ  giá ngoại tệ 

­ Các khoản chi hộ bên thứ ba phải thu  giảm so với Đồng Việt Nam)
hồi, các khoản nợ phải thu khác;
­ Đánh giá lại các khoản phải thu bằng 
ngoại tệ  (trường hợp tỷ  giá ngoại tệ 
tăng so với Đồng Việt Nam)
Tổng số phát sinh Nợ

Tổng số phát sinh Có

Số dư cuối kỳ: Các khoản nợ khác cịn 
phải thu.

Tài khoản 138 có 03 TK cấp 2:

14



BM/QT10/P.ĐT­SV/04/04

­ Tài khoản 1381 ­ Tài sản thiếu chờ xử lý: Phản ánh giá trị tài sản thiếu chưa  
xác định rõ ngun nhân, cịn chờ quyết định xử lý.
­ Tài khoản 1385 ­ Phải thu về cổ phần hóa
­ Tài khoản 1388 ­ Phải thu khác: Phản ánh các khoản phải thu của doanh  
nghiệp như: Phải thu các khoản cổ  tức, lợi nhuận, tiền lãi; Phải thu các khoản 
phải bồi thường do làm mất tiền, tài sản;...
2. Hạch tốn kế tốn tăng phải thu khách hàng.
  Khi bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ chưa thu được ngay bằng tiền  
(kể  các khoản phải thu về  tiền bán hàng xuất khẩu của bên giao  ủy thác), kế 
tốn ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 131 ­ Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh tốn)
           Có TK 511 ­ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ  (giá chưa có 
thuế) 
     Có TK 333 ­ Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (nếu có)
Ví dụ  1:  Xuất kho 1.500 sản phẩm cho đơn vị  X, giá vốn 40.000 đồng/sản 
phẩm; giá bán 50.000 đồng/sản phẩm (chưa bao gồm thuế  GTGT 10%), chưa  
thu tiền người mua. 
Giải:
Nợ TK 632: 1.500 x 40.000 = 60.000.000
Có TK 155: 60.000.000
Nợ TK 131: 1.500 x 55.000 =82.500.000
Có TK 511: 1.500 x 50.000 = 75.000.000
Có TK 3331: 1.500 x 5.000 = 7.500.000
3. Hạch tốn kế tốn giảm phải thu khách hàng.
(1)  Nhận được tiền do khách hàng trả  (kể  cả  tiền lãi của số  nợ  ­ nếu có), 
nhận tiền ứng trước của khách hàng theo hợp đồng bán hàng, cung cấp dịch vụ,  
ghi:
Nợ các TK 111, 112,....

15


BM/QT10/P.ĐT­SV/04/04

Có TK 131 ­ Phải thu của khách hàng
Có TK 515 ­ Doanh thu hoạt động tài chính (phần tiền lãi).
Trường hợp nhận ứng trước bằng ngoại tệ thì bên Có TK 131 ghi theo tỷ giá  
giao dịch thực tế tại thời điểm nhận tiền ứng trước (tỷ giá mua của ngân hàng 
nơi thực hiện giao dịch)
(2) Trường hợp hàng bán bị khách hàng trả lại
Nợ TK 5212 – Hàng bán bị trả lại
Nợ TK 3331 – Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng
(3) Kế tốn giảm giá hàng bán
Căn cứ vào chứng từ xác nhận số tiền được giảm giá của lượng hàng đã bán  
cho khách hàng khơng phù hợp với quy cách, chất lượng hàng hóa ghi trong hợp  
đồng, nếu khách hàng chưa thanh tốn số tiền mua hàng, kế tốn ghi giảm trừ số 
tiền phải thu của khách hàng về số tiền giảm giá hàng bán.
Nợ TK 5213 – Giảm giá hàng bán 
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT của hàng giảm giá
Có TK 131 – Phải thu khách hàng
(4) Phản ánh khoản chiết khấu thương mại cho khách hàng
Nợ TK 5211 – Chiết khấu thương mại
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT của hàng chiết khấu thương mại
Có TK 131 – Phải thu khách hàng
(5)  Phản ánh số  tiền chiết khấu thanh tốn cho khách hàng do khách hàng 
thanh tốn tiền mua hàng trước thời hạn quy định
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có TK 131 – Phải thu khách hàng

Ví dụ  2:  Tại doanh nghiệp sản xuất thương mại dịch vụ  TATP tính thuế 
GTGT theo phương pháp khấu trừ, có các nghiệp vụ  kinh tế  phát sinh trong 
tháng 10/N  như sau:
16


BM/QT10/P.ĐT­SV/04/04

a. Ngày  1/10:  Xuất  bán 4.000 sản phẩm cho khách  hàng M, giá xuất kho 
40.000 đồng/sản phẩm, giá bán 52.000 đồng/sản phẩm, thuế  GTGT 10%, chưa 
thu tiền của khách hàng M.
b. Ngày 5/10: Do lơ hàng kém phẩm chất doanh nghiệp quyết định giảm giá 
cho khách hàng M 10% trên giá bán chưa có thuế GTGT.
c. Doanh nghiệp Cát Tiên Sa  ứng trước 5% tổng giá trị  hợp đồng cho việc 
mua lơ hàng sắp tới của doanh nghiệp bằng tiền mặt. Biết rằng hợp đồng trị giá 
100.000.000 đồng.
d. Ngày 15/10: Doanh nghiệp nhận được tiền chuyển khoản của cơng ty A&B 
trả nợ cho lơ hàng mua ở tháng trước 50.000.000 đồng.
Giải:
a.
 

Nợ TK 632 : 4.000 x 40.000 = 160.000.000
Có TK 155:160.000.000
Nợ TK 131M: 228.800.000
Có TK 511: 4.000 x 52.000 = 208.000.000
Có TK 3331: 208.000.000 x 10% = 20.800.000
b. Nợ TK 5213: 208.000.000 x 10% = 20.800.000
Nợ TK 3331: 20.800.000 x 10% = 2.080.000
Có TK 131M: 22.880.000

c.  Nợ TK 111: 100.000.000 x 5% = 5.000.000
Có TK 131CTS: 5.000.0000
d.  Nợ TK 112: 50.000.000
Có TK 131A&B: 50.000.000
4. Hạch tốn kế tốn phải thu khác.
(1). Tài sản cố định hữu hình dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phát 

hiện thiếu, chưa xác định rõ ngun nhân, chờ xử lý, ghi:
Nợ TK 138 ­ Phải thu khác (1381) (giá trị cịn lại của TSCĐ)
17


BM/QT10/P.ĐT­SV/04/04

Nợ TK 214 ­ Hao mịn TSCĐ (giá trị hao mịn)
Có TK 211 ­ Tài sản cố định hữu hình (ngun giá).
Khi có quyết định xử lý tài sản thiếu, kế tốn ghi:
Nợ TK 334: Phần bồi thường trừ vào lương
Nợ TK 1388: Phần bắt bồi thường
Nợ TK 632: Giá trị hao hụt mất mát sau khi trừ số thu bồi thường
Nợ các TK có liên quan (theo quyết định xử lý)
Có TK 1381: Tài sản thiếu chờ xử lý
 (2). Các khoản cho mượn tài sản tạm thời, ghi:
Nợ TK 138 ­ Phải thu khác (1388)
Có các TK 152, 153, 155, 156,...
(3). Các khoản chi hộ bên thứ ba phải thu hồi, các khoản phải thu khác, ghi
Nợ TK 138 ­ Phải thu khác (1388)
Có các TK liên quan.
 (4). Định kỳ khi xác định tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi, cổ tức, lợi nhuận được  
chia phải thu:

Nợ các TK 111, 112,.... (số đã thu được tiền)
Nợ TK 138 ­ Phải thu khác (1388)
Có TK 515 ­ Doanh thu hoạt động tài chính.  
(5). Khi thu được tiền của các khoản nợ phải thu khác, ghi:
Nợ TK 111 ­ Tiền mặt
Nợ TK 112 ­ Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 138 ­ Phải thu khác (1388).
Ví dụ  3:  Tại doanh nghiệp sản xuất thương mại dịch vụ  TATP, tính thuế 
GTGT theo phương pháp khấu trừ, có các nghiệp vụ  kinh tế  phát sinh tháng 
09/N như sau:
a. Ngày 5/9: Doanh nghiệp mua 2.000kg sắt từ  cơng ty Ban Mai, giá mua 
10.000 đồng/kg, thuế GTGT 10%, chưa trả tiền cho người bán. Nhưng kiểm kê 
18


BM/QT10/P.ĐT­SV/04/04

trước khi  nhập kho thủ kho nhận thấy chỉ có 1.800kg, phần thiếu hụt chưa rõ 
ngun nhân
b. Ngày 10/9: Thủ  quỹ  kiểm kê tiền mặt, phát hiện thiếu 200.000 đồng so  
với sổ sách, chưa xác định rõ ngun nhân.
c. Ngày 15/9: Cơng nhân A làm hỏng một cơng cụ dụng cụ, trị giá 5.000.000  
đồng. Cơng ty quyết định trừ  vào lương của cơng nhân A tồn bộ  giá trị  của  
cơng cụ này.
d. Ngày 20/9: Xác định 200kg sắt thiếu  ở  nghiệp vụ  ngày 5/9 là do thủ  kho 
của cơng ty Ban Mai xuất thiếu. Doanh nghiệp quyết định từ  chối mua 200kg 
sắt này.
e. Ngày 25/9: Sau q trình điều tra, tìm hiểu doanh nghiệp khơng thể  xác  
định được ngun nhân số tiền 200.000 đồng thiếu ở nghiệp vụ ngày 10/9.
f. Ngày 26/9: Doanh nghiệp nhận được thơng báo về số cổ tức nhận được là 

10.000.000 đồng.
Giải:
a. 

Nợ TK 152: 1.800 x 10.000 =18.000.000
Nợ TK 1381: 200 x 10.000 = 2.000.000
Nợ TK 1331: 20.000.000 x 10% = 2.000.000 
Có TK 331: 22.000.000

b. 

Nợ TK 1381: 200.000
Có TK 111: 200.000

c. 

Nợ TK 1388: 5.000.000
Có TK 153: 5.000.000
Nợ TK 334: 5.000.000
Có TK 1388: 5.000.000

d. 

Nợ TK 331: 2.200.000
Có TK 1381: 2.000.000
Có TK 1331: 200.000
19


BM/QT10/P.ĐT­SV/04/04


e. 

Nợ TK 632: 200.000
Có TK 1381: 200.000

f. 

Nợ TK 1388: 10.000.000
Có TK 515: 10.000.000

5. Lập Bảng tổng hợp chi tiết phải thu.
Sổ chi tiết thanh tốn với người mua (người bán) được mở theo từng tài 
khoản, theo từng đối tượng thanh tốn 

Cột A: Ghi ngày, tháng năm kế tốn ghi sổ.
Cột B, C: Ghi số hiệu, ngày, tháng của chứng từ dùng để ghi sổ.
Cột D: Ghi nội dung của từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Cột E: Ghi số hiệu tài khoản đối ứng
Cột 1: Ghi thời hạn được hưởng chiết khấu thanh tốn trên hóa đơn mua (bán) 
hàng hoặc các chứng từ liên quan đến việc mua (bán) hàng.
20


BM/QT10/P.ĐT­SV/04/04

Cột 2, 3: Ghi số phát sinh bên Nợ (hoặc bên Có) của tài khoản
Cột 4, 5: Ghi số dư bên Nợ (hoặc bên Có) của tài khoản sau từng nghiệp vụ 
thanh tốn.


21


BM/QT10/P.ĐT­SV/04/04

CÂU HỎI, BÀI TẬP
Câu 1.1:
Tại doanh nghiệp X, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong tháng 
có các nghiệp vụ phát sinh:
1.   Ngày   1:   Xuất   kho   1.000sp   cho   công   ty   A   giá   vốn   20.000đ/sp,   giá   bán 
30.000đ/sp (chưa bao gồm 10% thuế GTGT) chưa thu tiền.
2. Ngày 3: Do lơ hàng kém chất lượng, doanh nghiệp quyết định giảm giá cho 
cơng ty A 10% giá bán chưa có thuế GTGT.
3. Ngày 5: Cơng ty B ứng trước cho doanh nghiệp 100 triệu đồng tiền mặt cho  
việc mua lơ hàng sắp tới.
4. Ngày 10: Bán 1 lơ hàng có trị  giá 50 triệu đồng chưa bao gồm thuế  GTGT 
10%, chưa thanh tốn.
5. Ngày 20: Nhận được giấy báo Có của ngân hàng ACB về số tiền của cơng 
ty A trả nợ trên.
u cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh.
Câu 1.2:
Doanh nghiệp A hạch tốn thuế GTGT theo phương thức khấu trừ,hạch tốn 
hang tồn kho theo phương pháp kê khai thường xun có số  dư  đầu  kỳ  tháng 
1/2015 tài khoản 131 như sau:
­ TK 131 A: 50.000.000đ (Phải thu khách hàng)
­ TK 131 B: 20.000.000đ. Trong đó: nợ dự phịng khó địi : 6.000.000đ
Trong kì có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Bán cho khách hàng A một số sản phẩm trị giá 10.000.000đ (giá chưa VAT 
10%), chưa thu tiền.
2. Khách hàng A trả lại cho doanh nghiệp một số sản phẩm kém chất lượng 

trị giá chưa thuế 500.000đ, doanh nghiệp đã nhận lại hàng.
3. Khách hàng C mua của doanh nghiệp một số sản phẩm trị giá 3.600.000đ 
(giá chưa thuế  VAT 10%) và bán lại cho doanh nghiệp một số  ngun vật liệu 
22


BM/QT10/P.ĐT­SV/04/04

trị giá 2.000.000đ ( giá chưa thuế VAT 10%). Sau đó khách hàng C trả thêm bằng  
tiền mặt.
4. Doanh nghiệp chi tiền gửi ngân hàng  ứng trước 5% tổng giá trị  hợp đồng 
cho việc mua lơ hàng sắp tới của doanh nghiệp X, biết tổng giá trị  hợp đồng 
100.000.000đ.
5. Doanh nghiệp B tun bố  phá sản, do vậy số nợ cũ cịn lại phải thu được  
tổ  thanh tốn tài sản thanh tốn bằng TGNH 10.000.000đ, phần cịn lại doanh 
nghiệp xử lý xố sổ.
u cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh.
Câu 1.3:
Doanh nghiệp A áp dụng phương pháp kê khai thường xun hàng tồn kho,
tính cả thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có tình hình như sau:
1. Kiểm kê hàng hóa tại kho phát hiện thiếu 1 số hàng trị giá 2.000.000đ chưa 
rõ ngun nhân
2. Xử lý số hàng thiếu như sau: bắt thủ kho phải bồi thường.
3. Nhận được biên bản chia lãi từ  hoạt động liên doanh 10.000.000đ, nhưng 
chưa nhận tiền.
4. Thu được tiền mặt do thủ kho bồi thường.
5. Phải thu khoản tiền bồi thường do bên bán vi phạm hợp đồng 4.000.000đ.
6. Đã thu bằng tiền mặt 4.000.000đ về  khoản tiền bồi thường vi phạm hợp  
đồng.
7. Doanh nghiệp chi hộ chi phí vận chuyển cho bên bán hàng bằng tiền mặt 

với giá trị thanh tốn là 2.200.000đ, thuế GTGT: 10%.
u cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh.

23


BM/QT10/P.ĐT­SV/04/04

BÀI 2: HẠCH TỐN KẾ TỐN PHẢI TRẢ
Mã bài: 13.2
Giới thiệu:
Trong mối quan hệ  giữa người mua và người bán phát sinh trong q trình  
hoạt động sản xuất, kinh doanh , xảy ra việc doanh nghiệp phải tr ả, ph ải thanh  
tốn cho các chủ  nợ  là thường xun và tất yếu. Do đó, doanh nghiệp cần có  
cách thức theo dõi, quản lý và ghi nhận hợp lý các khoản phải trả này để  tránh 
xảy ra những trường hợp mâu thuẫn, vi phạm pháp luật.
Mục tiêu: 
­ Trình bày được khái niệm, ngun tắc hạch tốn và và nội dung kết cấu các 
tài khoản kế tốn phải trả.
­ Trình bày được phương pháp hạch tốn các nghiệp vụ kế tốn chủ yếu của  
các khoản phải trả người bán, phải trả khác.
­ Hạch tốn được các nghiệp vụ  kinh tế  phát sinh liên quan đến các khoản  
phải trả người bán, phải trả khác.
­  Theo dõi được cơng nợ người bán, nhà cung cấp và kịp thời chi trả nợ. 
­  Lập được kế hoạch thanh tốn với nhà cung cấp hàng tháng, tuần.
­   Lập được thơng báo thanh tốn cơng nợ  và báo cáo được tình hình thực 
hiện các hợp đồng, thơng tin chung về cơng nợ.
­ Ghi được sổ chi tiết, sổ tổng hợp phải trả người bán, nhà cung cấp.
­  Nhanh nhẹn, chủ động trong q trình theo dõi, thanh tốn cơng nợ.
Nội dung:

1. Khái niệm, ngun tắc hạch tốn và tài khoản sử dụng.
1.1.

Khái niệm

Loại tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải trả phát sinh trong 
q trình hoạt động sản xuất, kinh doanh mà doanh nghiệp phải trả, phải thanh  
tốn cho các chủ nợ, bao gồm các khoản nợ tiền vay, các khoản nợ phải trả cho  
người bán, cho Nhà nước, cho cơng nhân viên và các khoản phải trả khác.
24


BM/QT10/P.ĐT­SV/04/04

1.2. Ngun tắc kế tốn
(1) Các khoản nợ phải trả được theo dõi chi tiết theo kỳ hạn phải trả, đối 
tượng phải trả, loại ngun tệ phải trả và các yếu tố khác theo nhu cầu quản lý 
của doanh nghiệp.
(2) Việc phân loại các khoản phải trả là phải trả người bán, phải trả nội bộ, 
phải trả khác được thực hiện theo ngun tắc:
a)  Phải trả  người bán gồm các khoản phải trả  mang tính chất thương mại  
phát sinh từ giao dịch mua hàng hóa, dịch vụ, tài sản và người bán (là đơn vị độc  
lập với người mua, gồm cả các khoản phải trả giữa cơng ty mẹ và cơng ty con, 
cơng ty liên doanh, liên kết). Khoản phải trả này gồm cả các khoản phải trả khi 
nhập khẩu thơng qua người nhận ủy thác (trong giao dịch nhập khẩu ủy thác);
b) Phải trả nội bộ gồm các khoản phải trả giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp 
dưới trực thuộc khơng có tư cách pháp nhân hạch tốn phụ thuộc;
c)  Phải trả  khác gồm các khoản phải trả  khơng có tính thương mại, khơng 
liên quan đến giao dịch mua, bán, cung cấp hàng hóa dịch vụ: 
­ Các khoản phải trả liên quan đến chi phí tài chính, như: khoản phải trả về 

lãi vay, cổ tức và lợi nhuận phải trả, chi phí hoạt động đầu tư tài chính phải trả;
­ Các khoản phải trả do bên thứ ba chi hộ; Các khoản tiền bên nhận ủy thác 
nhận của các bên liên quan để  thanh tốn theo chỉ  định trong giao dịch  ủy thác 
xuất nhập khẩu;
­ Các khoản phải trả khơng mang tính thương mại như phải trả do mượn tài  
sản, phải trả về tiền phạt, bồi thường, tài sản thừa chờ  xử  lý, phải trả  về  các  
khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ…
(3) Khi lập BCTC, kế tốn căn cứ kỳ hạn cịn lại của các khoản phải trả  để 
phân loại là dài hạn hoặc ngắn hạn. 
(4)  Khi có các bằng chứng cho thấy một khoản tổn thất có khả  năng chắc  
chắn xảy ra, kế  tốn phải ghi nhận ngay một khoản phải trả  theo ngun tắc 
thận trọng.
25


×