UBND TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ BRVT
GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: KẾ TỐN THANH TỐN
NGHỀ: KẾ TỐN DOANH NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐCĐKTCN ngày tháng năm
của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Kỹ thuật Cơng nghệ BR – VT)
BÀ RỊA – VŨNG TÀU, NĂM 2020
BM/QT10/P.ĐTSV/04/04
TUN BỐ BẢN QUYỀN
Nhằm đáp ứng nhu cầu học tập và nghiên cứu cho giảng viên và sinh viên
nghề Kế tốn doanh nghiệp trong trường Cao đẳng Kỹ thuật Cơng nghệ Bà
Rịa – Vũng Tàu. Chúng tơi đã thực hiện biên soạn tài liệu Kế tốn thanh tốn
này.
Tài liệu được biên soạn thuộc giáo trình phục vụ giảng dạy và học tập,
lưu hành nội bộ trong nhà trường nên các nguồn thơng tin có thể được phép
dùng ngun bản hoặc trích dùng cho các mục đích đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
2
LỜI GIỚI THIỆU
Kế tốn thanh tốn là mơn cơ sở chun ngành quan trọng của kế tốn.
Mục đích của giáo trình Kế tốn thanh tốn này làm nhằm chuẩn hóa tài liệu
học tập cho sinh viên các hệ cao đẳng nghề chun ngành Kế tốn doanh
nghiệp, đồng thời cũng là tài liệu tham khảo đối với các chun ngành khác
trong lĩnh vực Kế tốn.
Giáo trình "Kế tốn thanh tốn" được biên soạn theo hình thức tích hợp
giữa lý thuyết và thực hành, nhằm trang bị các kiến thức cơ bản về kế tốn
thanh tốn từ đó có thể áp dụng vào rất nhiều mối quan hệ kinh tế liên quan
đến vấn đề thanh tốn như: thanh tốn nhà nước, với cán bộ cơng nhân viên,
thanh tốn trong nội bộ, thanh tốn với người mua, người cung cấp. u cầu
nghiệp vụ đối với kế tốn thanh tốn cũng vì những thay đổi liên tục, phát
triển và mở rộng của quan hệ thanh tốn mà cao hơn, kế tốn khơng chỉ có
nhiệm vụ ghi chép mà cịn phải chịu trách nhiệm thu hồi nhanh các khoản nợ,
tìm nguồn huy động vốn để trả nợ, biết lường trước và hạn chế được rủi ro
trong thanh tốn.
Nội dung giáo trình gồm:
Bài 1:
Hạch tốn kế tốn phải thu.
Bài 2:
Hạch tốn kế tốn phải trả.
Bài 3:
Hạch tốn kế tốn tạm ứng.
Bài 4:
Hạch tốn kế tốn tiền mặt.
Bài 5:
Hạch tốn kế tốn tiền gửi ngân hàng.
Bài 6:
Hạch tốn kế tốn thanh tốn ngoại tệ.
Mặc dù có nhiều cố gắng nhưng khơng tránh khỏi những thiếu sót, tác giả
rất mong nhận được sự góp ý của các thầy, cơ giáo để giáo trình ngày càng
hồn thiện hơn.
Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày tháng năm 2020
Tham gia biên soạn
3
1. Lương Thị Kim Tuyến – Chủ biênMỤC LỤC
Trang
4
BM/QT10/P.ĐTSV/04/04
GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN
Tên mơ đun: Kế tốn thanh tốn
Mã mơ đun: MĐ 13
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơ đun:
Vị trí: Mơ đun Kế tốn thanh tốn là mơ đun được học sau các mơ đun:
Ngun lý kế tốn, Thuế, Kinh tế vi mơ; được học trước các mơ đun: Kế tốn
kho, Kế tốn tiền lương, Kế tốn bán hàng, Báo cáo tài chính và Thực hành kế
tốn. Mơ đun kế tốn thanh tốn là mơ đun bắt buộc và có vai trị tích cực trong
việc quản lý điều hành và kiểm sốt các hoạt động kinh tế.
Tính chất: Mơ đun kế tốn thanh tốn là mơ đun chun ngành quan trọng
trong chương trình đào tạo nghề kế tốn doanh nghiệp, tích hợp.
Ý nghĩa và vai trị: Mơn học kế tốn doanh nghiệp có vai trị tích cực trong
việc quản lý các khoản thu chi vốn bằng tiền, theo dõi và kiểm sốt cơng nợ
trong Doanh nghiệp.
Mục tiêu của mơ đun:
Về kiến thức:
+ Trình bày được khái niệm, ngun tắc hạch tốn và và nội dung kết cấu
các tài khoản kế tốn phải thu, phải trả, tạm ứng, tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.
+ Mơ tả được quy trình thu chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.
+ Xác định được thủ tục, các chứng từ sử dụng trong thanh tốn.
+ Trình bày được phương pháp hạch tốn các nghiệp vụ kế tốn chủ yếu
của các khoản phải thu, phải trả, tạm ứng, tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, thanh
tốn bằng ngoại tệ.
+ Trình bày được khái niệm ngoại tệ, tỷ giá hối đối trong giao dịch ngoại
tệ.
+ Phân biệt được tỷ giá ghi sổ, tỷ giá thực tế.
Về kỹ năng:
5
BM/QT10/P.ĐTSV/04/04
+ Hạch tốn được các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến các khoản
phải thu, phải trả, tạm ứng, tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, thanh tốn bằng ngoại
tệ.
+ Lập và quản lý được phiếu thu, phiếu chi, ủy nhiệm chi theo biểu mẫu
để làm căn cứ cho thủ quỹ thu chi tiền.
+ Thực hiện được các nghiệp vụ thu tiền của cổ đơng, thu hồi cơng nợ, thu
tiền của thu ngân hàng ngày; chi nội bộ: trả lương, thanh tốn tiền mua hàng,
tạm ứng.
+ Thực hiện được các giao dịch với ngân hàng: rút tiền, chuyển tiền, thanh
tốn qua thẻ, đối chiếu chứng từ, sổ phụ ngân hàng, …; với cơ quan thuế; Hải
quan.
+ Phản ánh kịp thời các khoản thu, chi vốn bằng tiền kết hợp đối chiếu,
kiểm tra với thủ quỹ thực hiện theo quy định.
+ Lập được thơng báo thanh tốn cơng nợ, theo dõi, tính tốn, đơn đốc thu
hồi cơng nợ và lập được báo cáo tình hình thực hiện các hợp đồng, thơng tin
chung về số dư cơng nợ theo từng đối tượng phát sinh đột xuất hoặc định kỳ
(tháng, q, năm).
+ Xác định được các tỷ giá áp dụng đối với từng nghiệp vụ liên quan đến
ngoại tệ trong doanh nghiệp.
+ Đánh giá được ngoại tệ cuối kỳ.
+ Lập được các chứng từ, sổ chi tiết, sổ tổng hợp phải thu, phải tr ả, thanh
tốn tiền báo cáo cho ban giám đốc và lưu trữ, bảo quản chứng từ.
Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Làm việc độc lập với chức danh kế tốn thanh tốn.
+ Tổ chức và điều hành một nhóm, có khả năng đánh giá được các thành
viên trong nhóm.
+ Nhiệt tình, tự tin, có tinh thần đồng đội, phối hợp với bộ phận kế tốn có
liên quan.
6
BM/QT10/P.ĐTSV/04/04
+ Nhanh nhẹn,cẩn thận, ngăn nắp, có tinh thần trách nhiệm với công
việcvà kết hợp với Hải quan và Ngân hàng.
Nội dung của mô đun:
7
BM/QT10/P.ĐTSV/04/04
BÀI 1: HẠCH TỐN KẾ TỐN PHẢI THU
Mã bài: 13.1
Giới thiệu:
Trong mối quan hệ tài chính giữa các doanh nghiệp, những doanh nghiệp đóng
vai trị người mua hàng thường cố gắng kéo dài thời hạn thanh tốn. Ngược lại,
doanh nghiệp là nhà cung cấp thường mất khá nhiều thời gian để quản lý các
khoản phải thu, ứng trước để vừa giữ được khách hàng, vừa thu được tiền bán
hàng, cung cấp dịch vụ. Bài viết này sẽ trình bày một số ngun tắc nhằm giúp
doanh nghiệp quản lý các khoản phải thu, ứng trước một cách có hiệu quả.
Mục tiêu:
Trình bày được khái niệm, ngun tắc hạch tốn và và nội dung kết cấu các
tài khoản kế tốn phải thu.
Trình bày được phương pháp hạch tốn các nghiệp vụ kế tốn chủ yếu của
các khoản phải thu khách hàng, phải thu khác.
Hạch tốn được các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến các khoản
phải thu khách hàng, phải thu khác.
Lập được thơng báo thanh tốn cơng nợ, báo cáo cơng nợ và cơng nợ đặc
biệt..
Theo dõi và lập được báo cáo tình hình thực hiện các hợp đồng, thơng tin
chung về cơng nợcủa cổ đơng, khách hàng, nhân viên và đơn đốc thu hồi cơng
nợ.
Ghi được sổ chi tiết, sổ tổng hợp phải thu khách hàng.
Nhanh nhẹn, chủ động trong q trình theo dõi, thanh tốn cơng nợ.
Nội dung chính:
1. Khái niệm, nguyên tắc hạch toán và tài khoản sử dụng.
1.1. Khái niệm
8
BM/QT10/P.ĐTSV/04/04
Các khoản phải thu: là một bộ phận thuộc tài sản của doanh nghiệp đang bị
các đơn vị và các cá nhân khác chiếm dụng mà DN có trách nhiệm phải thu hồi;
bao gồm:
• Các khoản phải thu của khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, cung
cấp lao vụ, dịch vụ, bán vật tư thừa, nhượng bán, thanh lý TSCĐ…
• Các khoản thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
• Các khoản phải thu nội bộ.
• Các khoản tạm ứng cho cơng nhân viên
• Các khoản thế chấp, ký cược, ký quỹ.
• Các khoản phải thu khác…
1.2.
Ngun tắc kế tốn
(1). Các khoản phải thu được theo dõi chi tiết theo kỳ hạn phải thu, đối tượng
phải thu, loại ngun tệ phải thu và các yếu tố khác theo nhu cầu quản lý của
doanh nghiệp.
(2). Việc phân loại các khoản phải thu là phải thu khách hàng, phải thu nội
bộ, phải thu khác được thực hiện theo ngun tắc:
a) Phải thu của khách hàng gồm các khoản phải thu mang tính chất thương
mại phát sinh từ giao dịch có tính chất mua – bán, như: Phải thu về bán hàng,
cung cấp dịch vụ, thanh lý, nhượng bán tài sản doanh nghiệp và người mua.
b) Phải thu nội bộ gồm các khoản phải thu giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp
dưới trực thuộc khơng có tư cách pháp nhân hạch tốn phụ thuộc;
c) Phải thu khác gồm các khoản phải thu khơng có tính thương mại, khơng
liên quan đến giao dịch mua bán, như:
Các khoản phải thu tạo ra doanh thu hoạt động tài chính, như: khoản phải
thu về lãi cho vay, tiền gửi, cổ tức và lợi nhuận được chia;
Các khoản chi hộ bên thứ ba được quyền nhận lại; Các khoản bên nhận ủy
thác xuất khẩu phải thu hộ cho bên giao ủy thác;
9
BM/QT10/P.ĐTSV/04/04
Các khoản phải thu khơng mang tính thương mại như cho mượn tài sản,
phải thu về tiền phạt, bồi thường, tài sản thiếu chờ xử lý…
(3). Khi lập BCTC, kế tốn căn cứ kỳ hạn cịn lại của các khoản phải thu để
phân loại là dài hạn hoặc ngắn hạn. Các chỉ tiêu phải thu của Bảng cân đối kế
tốn có thể bao gồm cả các khoản được phản ánh ở các tài khoản khác ngồi các
tài khoản phải thu, như: Khoản cho vay được phản ánh ở TK 1283; Khoản ký
quỹ, ký cược phản ánh ở TK 244, khoản tạm ứng ở TK 141… Việc xác định các
khoản cần lập dự phịng phải thu khó địi được căn cứ vào các khoản mục được
phân loại là phải thu ngắn hạn, dài hạn của Bảng cân đối kế tốn.
(4). Kế tốn phải xác định các khoản phải thu thỏa mãn định nghĩa của các
khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ để đánh giá lại cuối kỳ khi lập BCTC.
1.3. Tài khoản sử dụng, nội dung và kết cấu.
Kế tốn sử dụng những tài khoản sau đây để hạch tốn kế tốn phải thu:
TK 131 – Phải thu khách hàng
TK 133 – Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
TK 136 – Phải thu nội bộ
TK 138 – Phải thu khác
⮚ Nội dung và kết cấu TK 131 – Phải thu khách hàng
Nợ
TK 131 “ Phải thu KH”
Có
Số dư đầu kỳ: Số tiền KH cịn nợ
Số tiền phải thu của khách hàng Số tiền khách hàng đã trả nợ;
phát sinh trong kỳ khi bán sản phẩm, Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước
hàng hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ, dịch của khách hàng;
vụ, các khoản đầu tư tài chính ;
Khoản giảm giá hàng bán.
Số tiền thừa trả lại cho khách hàng.
Doanh thu của số hàng đã bán bị người
Đánh giá lại các khoản phải thu mua trả lại.
bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết
ngoại tệ tăng so với Đồng Việt khấu thương mại cho người mua.
10
BM/QT10/P.ĐTSV/04/04
Đánh giá lại các khoản phải thu bằng
Nam).
ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ
giảm so với Đồng Việt Nam).
Số dư cuối kỳ: Số tiền cịn phải thu
ở khách hàng.
Tài khoản này có thể có số dư bên Có:
Số dư bên Có phản ánh số tiền nhận trước, hoặc số đã thu nhiều hơn số phải
thu của khách hàng chi tiết theo từng đối tượng cụ thể.
Khi lập Bảng Cân đối kế tốn, phải lấy số dư chi tiết theo từng đối tượng
phải thu của tài khoản này để ghi cả hai chỉ tiêu bên "Tài sản" và bên "Nguồn
vốn".
⮚ Nội dung và kết cấu TK 133 – Thuế GTGT đầu vào
Nợ
TK 133 “ Thuế GTGT đầu vào”
Có
Số thuế GTGT đầu vào được khấu Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ;
trừ.
Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào
khơng được khấu trừ;
Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa
mua vào nhưng đã trả lại, được giảm
giá;
Số thuế GTGT đầu vào đã được hồn
lại.
Số dư cuối kỳ:
Số thuế GTGT đầu vào cịn được khấu
trừ, số thuế GTGT đầu vào được hồn
lại nhưng NSNN chưa hồn trả.
Tài khoản 133 Thuế GTGT được khấu trừ, có 2 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 1331 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ:
Phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của vật tư, hàng hố, dịch vụ mua
ngồi dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu
11
BM/QT10/P.ĐTSV/04/04
thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế.
Tài khoản 1332 Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định: Phản
ánh thuế GTGT đầu vào của q trình đầu tư, mua sắm tài sản cố định dùng vào
hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế, của q trình mua sắm bất động
sản đầu tư.
12
BM/QT10/P.ĐTSV/04/04
⮚ Nội dung và kết cấu TK 136 – Phải thu nội bộ
Nợ
TK 136 “Phải thu nội bộ”
Có
Số vốn kinh doanh đã giao cho đơn vị Thu hồi vốn, quỹ ở đơn vị cấp dưới;
cấp dưới;
Quyết tốn với đơn vị cấp dưới về
Các khoản đã chi hộ, trả hộ doanh kinh phí sự nghiệp đã cấp, đã sử dụng;
nghiệp cấp trên hoặc các đơn vị nội Số tiền đã thu về các khoản phải thu
bộ;
trong nội bộ;
Số tiền doanh nghiệp cấp trên phải Bù trừ phải thu với phải trả trong nội
thu về, các khoản đơn vị cấp dưới bộ của cùng một đối tượng.
phải nộp;
Số tiền đơn vị cấp dưới phải thu về,
các khoản cấp trên phải giao xuống;
Số tiền phải thu về sản phẩm, hàng
hố, dịch vụ giữa các đơn vị nội bộ với
nhau.
Các khoản phải thu nội bộ khác.
Tổng số phát sinh Nợ
Tổng số phát sinh Có
Số dư cuối kỳ: Số cịn phải thu ở các
đơn vị trong nội bộ DN
Tài khoản 136 Phải thu nội bộ, có 4 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 1361 Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc : Tài khoản này chỉ mở
ở doanh nghiệp cấp trên để phản ánh số vốn kinh doanh hiện có ở các đơn vị
cấp dưới. Tài khoản này khơng phản ánh số vốn cơng ty mẹ đầu tư vào các
cơng ty con hoặc số vốn doanh nghiệp đầu tư các đơn vị trực thuộc có tư cách
13
BM/QT10/P.ĐTSV/04/04
pháp nhân hạch tốn độc lập.
Tài khoản 1362 Phải thu nội bộ về chênh lệch tỷ giá
Tài khoản 1363 Phải thu nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn
hố
Tài khoản 1368 Phải thu nội bộ khác: Phản ánh tất cả các khoản phải thu
khác giữa các đơn vị nội bộ.
⮚ Nội dung và kết cấu TK 138 – Phải thu khác
Nợ
TK 138 “Phải thu khác”
Giá trị tài sản thiếu chờ giải quyết;
Có
Kết chuyển giá trị tài sản thiếu vào
Phải thu của cá nhân, tập thể đối với các tài khoản liên quan theo quyết định
tài sản thiếu đã xác định rõ nguyên ghi trong biên bản xử lý;
nhân và có biên bản xử lý ngay;
Số tiền đã thu được về các khoản nợ
Phải thu về tiền lãi cho vay, lãi tiền phải thu khác.
gửi, cổ tức, lợi nhuận được chia từ các Đánh giá lại các khoản phải thu bằng
hoạt động đầu tư tài chính;
ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ
Các khoản chi hộ bên thứ ba phải thu giảm so với Đồng Việt Nam)
hồi, các khoản nợ phải thu khác;
Đánh giá lại các khoản phải thu bằng
ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ
tăng so với Đồng Việt Nam)
Tổng số phát sinh Nợ
Tổng số phát sinh Có
Số dư cuối kỳ: Các khoản nợ khác cịn
phải thu.
Tài khoản 138 có 03 TK cấp 2:
14
BM/QT10/P.ĐTSV/04/04
Tài khoản 1381 Tài sản thiếu chờ xử lý: Phản ánh giá trị tài sản thiếu chưa
xác định rõ ngun nhân, cịn chờ quyết định xử lý.
Tài khoản 1385 Phải thu về cổ phần hóa
Tài khoản 1388 Phải thu khác: Phản ánh các khoản phải thu của doanh
nghiệp như: Phải thu các khoản cổ tức, lợi nhuận, tiền lãi; Phải thu các khoản
phải bồi thường do làm mất tiền, tài sản;...
2. Hạch tốn kế tốn tăng phải thu khách hàng.
Khi bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ chưa thu được ngay bằng tiền
(kể các khoản phải thu về tiền bán hàng xuất khẩu của bên giao ủy thác), kế
tốn ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 131 Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh tốn)
Có TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá chưa có
thuế)
Có TK 333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (nếu có)
Ví dụ 1: Xuất kho 1.500 sản phẩm cho đơn vị X, giá vốn 40.000 đồng/sản
phẩm; giá bán 50.000 đồng/sản phẩm (chưa bao gồm thuế GTGT 10%), chưa
thu tiền người mua.
Giải:
Nợ TK 632: 1.500 x 40.000 = 60.000.000
Có TK 155: 60.000.000
Nợ TK 131: 1.500 x 55.000 =82.500.000
Có TK 511: 1.500 x 50.000 = 75.000.000
Có TK 3331: 1.500 x 5.000 = 7.500.000
3. Hạch tốn kế tốn giảm phải thu khách hàng.
(1) Nhận được tiền do khách hàng trả (kể cả tiền lãi của số nợ nếu có),
nhận tiền ứng trước của khách hàng theo hợp đồng bán hàng, cung cấp dịch vụ,
ghi:
Nợ các TK 111, 112,....
15
BM/QT10/P.ĐTSV/04/04
Có TK 131 Phải thu của khách hàng
Có TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính (phần tiền lãi).
Trường hợp nhận ứng trước bằng ngoại tệ thì bên Có TK 131 ghi theo tỷ giá
giao dịch thực tế tại thời điểm nhận tiền ứng trước (tỷ giá mua của ngân hàng
nơi thực hiện giao dịch)
(2) Trường hợp hàng bán bị khách hàng trả lại
Nợ TK 5212 – Hàng bán bị trả lại
Nợ TK 3331 – Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng
(3) Kế tốn giảm giá hàng bán
Căn cứ vào chứng từ xác nhận số tiền được giảm giá của lượng hàng đã bán
cho khách hàng khơng phù hợp với quy cách, chất lượng hàng hóa ghi trong hợp
đồng, nếu khách hàng chưa thanh tốn số tiền mua hàng, kế tốn ghi giảm trừ số
tiền phải thu của khách hàng về số tiền giảm giá hàng bán.
Nợ TK 5213 – Giảm giá hàng bán
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT của hàng giảm giá
Có TK 131 – Phải thu khách hàng
(4) Phản ánh khoản chiết khấu thương mại cho khách hàng
Nợ TK 5211 – Chiết khấu thương mại
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT của hàng chiết khấu thương mại
Có TK 131 – Phải thu khách hàng
(5) Phản ánh số tiền chiết khấu thanh tốn cho khách hàng do khách hàng
thanh tốn tiền mua hàng trước thời hạn quy định
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có TK 131 – Phải thu khách hàng
Ví dụ 2: Tại doanh nghiệp sản xuất thương mại dịch vụ TATP tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong
tháng 10/N như sau:
16
BM/QT10/P.ĐTSV/04/04
a. Ngày 1/10: Xuất bán 4.000 sản phẩm cho khách hàng M, giá xuất kho
40.000 đồng/sản phẩm, giá bán 52.000 đồng/sản phẩm, thuế GTGT 10%, chưa
thu tiền của khách hàng M.
b. Ngày 5/10: Do lơ hàng kém phẩm chất doanh nghiệp quyết định giảm giá
cho khách hàng M 10% trên giá bán chưa có thuế GTGT.
c. Doanh nghiệp Cát Tiên Sa ứng trước 5% tổng giá trị hợp đồng cho việc
mua lơ hàng sắp tới của doanh nghiệp bằng tiền mặt. Biết rằng hợp đồng trị giá
100.000.000 đồng.
d. Ngày 15/10: Doanh nghiệp nhận được tiền chuyển khoản của cơng ty A&B
trả nợ cho lơ hàng mua ở tháng trước 50.000.000 đồng.
Giải:
a.
Nợ TK 632 : 4.000 x 40.000 = 160.000.000
Có TK 155:160.000.000
Nợ TK 131M: 228.800.000
Có TK 511: 4.000 x 52.000 = 208.000.000
Có TK 3331: 208.000.000 x 10% = 20.800.000
b. Nợ TK 5213: 208.000.000 x 10% = 20.800.000
Nợ TK 3331: 20.800.000 x 10% = 2.080.000
Có TK 131M: 22.880.000
c. Nợ TK 111: 100.000.000 x 5% = 5.000.000
Có TK 131CTS: 5.000.0000
d. Nợ TK 112: 50.000.000
Có TK 131A&B: 50.000.000
4. Hạch tốn kế tốn phải thu khác.
(1). Tài sản cố định hữu hình dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phát
hiện thiếu, chưa xác định rõ ngun nhân, chờ xử lý, ghi:
Nợ TK 138 Phải thu khác (1381) (giá trị cịn lại của TSCĐ)
17
BM/QT10/P.ĐTSV/04/04
Nợ TK 214 Hao mịn TSCĐ (giá trị hao mịn)
Có TK 211 Tài sản cố định hữu hình (ngun giá).
Khi có quyết định xử lý tài sản thiếu, kế tốn ghi:
Nợ TK 334: Phần bồi thường trừ vào lương
Nợ TK 1388: Phần bắt bồi thường
Nợ TK 632: Giá trị hao hụt mất mát sau khi trừ số thu bồi thường
Nợ các TK có liên quan (theo quyết định xử lý)
Có TK 1381: Tài sản thiếu chờ xử lý
(2). Các khoản cho mượn tài sản tạm thời, ghi:
Nợ TK 138 Phải thu khác (1388)
Có các TK 152, 153, 155, 156,...
(3). Các khoản chi hộ bên thứ ba phải thu hồi, các khoản phải thu khác, ghi
Nợ TK 138 Phải thu khác (1388)
Có các TK liên quan.
(4). Định kỳ khi xác định tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi, cổ tức, lợi nhuận được
chia phải thu:
Nợ các TK 111, 112,.... (số đã thu được tiền)
Nợ TK 138 Phải thu khác (1388)
Có TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính.
(5). Khi thu được tiền của các khoản nợ phải thu khác, ghi:
Nợ TK 111 Tiền mặt
Nợ TK 112 Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 138 Phải thu khác (1388).
Ví dụ 3: Tại doanh nghiệp sản xuất thương mại dịch vụ TATP, tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tháng
09/N như sau:
a. Ngày 5/9: Doanh nghiệp mua 2.000kg sắt từ cơng ty Ban Mai, giá mua
10.000 đồng/kg, thuế GTGT 10%, chưa trả tiền cho người bán. Nhưng kiểm kê
18
BM/QT10/P.ĐTSV/04/04
trước khi nhập kho thủ kho nhận thấy chỉ có 1.800kg, phần thiếu hụt chưa rõ
ngun nhân
b. Ngày 10/9: Thủ quỹ kiểm kê tiền mặt, phát hiện thiếu 200.000 đồng so
với sổ sách, chưa xác định rõ ngun nhân.
c. Ngày 15/9: Cơng nhân A làm hỏng một cơng cụ dụng cụ, trị giá 5.000.000
đồng. Cơng ty quyết định trừ vào lương của cơng nhân A tồn bộ giá trị của
cơng cụ này.
d. Ngày 20/9: Xác định 200kg sắt thiếu ở nghiệp vụ ngày 5/9 là do thủ kho
của cơng ty Ban Mai xuất thiếu. Doanh nghiệp quyết định từ chối mua 200kg
sắt này.
e. Ngày 25/9: Sau q trình điều tra, tìm hiểu doanh nghiệp khơng thể xác
định được ngun nhân số tiền 200.000 đồng thiếu ở nghiệp vụ ngày 10/9.
f. Ngày 26/9: Doanh nghiệp nhận được thơng báo về số cổ tức nhận được là
10.000.000 đồng.
Giải:
a.
Nợ TK 152: 1.800 x 10.000 =18.000.000
Nợ TK 1381: 200 x 10.000 = 2.000.000
Nợ TK 1331: 20.000.000 x 10% = 2.000.000
Có TK 331: 22.000.000
b.
Nợ TK 1381: 200.000
Có TK 111: 200.000
c.
Nợ TK 1388: 5.000.000
Có TK 153: 5.000.000
Nợ TK 334: 5.000.000
Có TK 1388: 5.000.000
d.
Nợ TK 331: 2.200.000
Có TK 1381: 2.000.000
Có TK 1331: 200.000
19
BM/QT10/P.ĐTSV/04/04
e.
Nợ TK 632: 200.000
Có TK 1381: 200.000
f.
Nợ TK 1388: 10.000.000
Có TK 515: 10.000.000
5. Lập Bảng tổng hợp chi tiết phải thu.
Sổ chi tiết thanh tốn với người mua (người bán) được mở theo từng tài
khoản, theo từng đối tượng thanh tốn
Cột A: Ghi ngày, tháng năm kế tốn ghi sổ.
Cột B, C: Ghi số hiệu, ngày, tháng của chứng từ dùng để ghi sổ.
Cột D: Ghi nội dung của từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Cột E: Ghi số hiệu tài khoản đối ứng
Cột 1: Ghi thời hạn được hưởng chiết khấu thanh tốn trên hóa đơn mua (bán)
hàng hoặc các chứng từ liên quan đến việc mua (bán) hàng.
20
BM/QT10/P.ĐTSV/04/04
Cột 2, 3: Ghi số phát sinh bên Nợ (hoặc bên Có) của tài khoản
Cột 4, 5: Ghi số dư bên Nợ (hoặc bên Có) của tài khoản sau từng nghiệp vụ
thanh tốn.
21
BM/QT10/P.ĐTSV/04/04
CÂU HỎI, BÀI TẬP
Câu 1.1:
Tại doanh nghiệp X, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong tháng
có các nghiệp vụ phát sinh:
1. Ngày 1: Xuất kho 1.000sp cho công ty A giá vốn 20.000đ/sp, giá bán
30.000đ/sp (chưa bao gồm 10% thuế GTGT) chưa thu tiền.
2. Ngày 3: Do lơ hàng kém chất lượng, doanh nghiệp quyết định giảm giá cho
cơng ty A 10% giá bán chưa có thuế GTGT.
3. Ngày 5: Cơng ty B ứng trước cho doanh nghiệp 100 triệu đồng tiền mặt cho
việc mua lơ hàng sắp tới.
4. Ngày 10: Bán 1 lơ hàng có trị giá 50 triệu đồng chưa bao gồm thuế GTGT
10%, chưa thanh tốn.
5. Ngày 20: Nhận được giấy báo Có của ngân hàng ACB về số tiền của cơng
ty A trả nợ trên.
u cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh.
Câu 1.2:
Doanh nghiệp A hạch tốn thuế GTGT theo phương thức khấu trừ,hạch tốn
hang tồn kho theo phương pháp kê khai thường xun có số dư đầu kỳ tháng
1/2015 tài khoản 131 như sau:
TK 131 A: 50.000.000đ (Phải thu khách hàng)
TK 131 B: 20.000.000đ. Trong đó: nợ dự phịng khó địi : 6.000.000đ
Trong kì có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Bán cho khách hàng A một số sản phẩm trị giá 10.000.000đ (giá chưa VAT
10%), chưa thu tiền.
2. Khách hàng A trả lại cho doanh nghiệp một số sản phẩm kém chất lượng
trị giá chưa thuế 500.000đ, doanh nghiệp đã nhận lại hàng.
3. Khách hàng C mua của doanh nghiệp một số sản phẩm trị giá 3.600.000đ
(giá chưa thuế VAT 10%) và bán lại cho doanh nghiệp một số ngun vật liệu
22
BM/QT10/P.ĐTSV/04/04
trị giá 2.000.000đ ( giá chưa thuế VAT 10%). Sau đó khách hàng C trả thêm bằng
tiền mặt.
4. Doanh nghiệp chi tiền gửi ngân hàng ứng trước 5% tổng giá trị hợp đồng
cho việc mua lơ hàng sắp tới của doanh nghiệp X, biết tổng giá trị hợp đồng
100.000.000đ.
5. Doanh nghiệp B tun bố phá sản, do vậy số nợ cũ cịn lại phải thu được
tổ thanh tốn tài sản thanh tốn bằng TGNH 10.000.000đ, phần cịn lại doanh
nghiệp xử lý xố sổ.
u cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh.
Câu 1.3:
Doanh nghiệp A áp dụng phương pháp kê khai thường xun hàng tồn kho,
tính cả thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có tình hình như sau:
1. Kiểm kê hàng hóa tại kho phát hiện thiếu 1 số hàng trị giá 2.000.000đ chưa
rõ ngun nhân
2. Xử lý số hàng thiếu như sau: bắt thủ kho phải bồi thường.
3. Nhận được biên bản chia lãi từ hoạt động liên doanh 10.000.000đ, nhưng
chưa nhận tiền.
4. Thu được tiền mặt do thủ kho bồi thường.
5. Phải thu khoản tiền bồi thường do bên bán vi phạm hợp đồng 4.000.000đ.
6. Đã thu bằng tiền mặt 4.000.000đ về khoản tiền bồi thường vi phạm hợp
đồng.
7. Doanh nghiệp chi hộ chi phí vận chuyển cho bên bán hàng bằng tiền mặt
với giá trị thanh tốn là 2.200.000đ, thuế GTGT: 10%.
u cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh.
23
BM/QT10/P.ĐTSV/04/04
BÀI 2: HẠCH TỐN KẾ TỐN PHẢI TRẢ
Mã bài: 13.2
Giới thiệu:
Trong mối quan hệ giữa người mua và người bán phát sinh trong q trình
hoạt động sản xuất, kinh doanh , xảy ra việc doanh nghiệp phải tr ả, ph ải thanh
tốn cho các chủ nợ là thường xun và tất yếu. Do đó, doanh nghiệp cần có
cách thức theo dõi, quản lý và ghi nhận hợp lý các khoản phải trả này để tránh
xảy ra những trường hợp mâu thuẫn, vi phạm pháp luật.
Mục tiêu:
Trình bày được khái niệm, ngun tắc hạch tốn và và nội dung kết cấu các
tài khoản kế tốn phải trả.
Trình bày được phương pháp hạch tốn các nghiệp vụ kế tốn chủ yếu của
các khoản phải trả người bán, phải trả khác.
Hạch tốn được các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến các khoản
phải trả người bán, phải trả khác.
Theo dõi được cơng nợ người bán, nhà cung cấp và kịp thời chi trả nợ.
Lập được kế hoạch thanh tốn với nhà cung cấp hàng tháng, tuần.
Lập được thơng báo thanh tốn cơng nợ và báo cáo được tình hình thực
hiện các hợp đồng, thơng tin chung về cơng nợ.
Ghi được sổ chi tiết, sổ tổng hợp phải trả người bán, nhà cung cấp.
Nhanh nhẹn, chủ động trong q trình theo dõi, thanh tốn cơng nợ.
Nội dung:
1. Khái niệm, ngun tắc hạch tốn và tài khoản sử dụng.
1.1.
Khái niệm
Loại tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải trả phát sinh trong
q trình hoạt động sản xuất, kinh doanh mà doanh nghiệp phải trả, phải thanh
tốn cho các chủ nợ, bao gồm các khoản nợ tiền vay, các khoản nợ phải trả cho
người bán, cho Nhà nước, cho cơng nhân viên và các khoản phải trả khác.
24
BM/QT10/P.ĐTSV/04/04
1.2. Ngun tắc kế tốn
(1) Các khoản nợ phải trả được theo dõi chi tiết theo kỳ hạn phải trả, đối
tượng phải trả, loại ngun tệ phải trả và các yếu tố khác theo nhu cầu quản lý
của doanh nghiệp.
(2) Việc phân loại các khoản phải trả là phải trả người bán, phải trả nội bộ,
phải trả khác được thực hiện theo ngun tắc:
a) Phải trả người bán gồm các khoản phải trả mang tính chất thương mại
phát sinh từ giao dịch mua hàng hóa, dịch vụ, tài sản và người bán (là đơn vị độc
lập với người mua, gồm cả các khoản phải trả giữa cơng ty mẹ và cơng ty con,
cơng ty liên doanh, liên kết). Khoản phải trả này gồm cả các khoản phải trả khi
nhập khẩu thơng qua người nhận ủy thác (trong giao dịch nhập khẩu ủy thác);
b) Phải trả nội bộ gồm các khoản phải trả giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp
dưới trực thuộc khơng có tư cách pháp nhân hạch tốn phụ thuộc;
c) Phải trả khác gồm các khoản phải trả khơng có tính thương mại, khơng
liên quan đến giao dịch mua, bán, cung cấp hàng hóa dịch vụ:
Các khoản phải trả liên quan đến chi phí tài chính, như: khoản phải trả về
lãi vay, cổ tức và lợi nhuận phải trả, chi phí hoạt động đầu tư tài chính phải trả;
Các khoản phải trả do bên thứ ba chi hộ; Các khoản tiền bên nhận ủy thác
nhận của các bên liên quan để thanh tốn theo chỉ định trong giao dịch ủy thác
xuất nhập khẩu;
Các khoản phải trả khơng mang tính thương mại như phải trả do mượn tài
sản, phải trả về tiền phạt, bồi thường, tài sản thừa chờ xử lý, phải trả về các
khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ…
(3) Khi lập BCTC, kế tốn căn cứ kỳ hạn cịn lại của các khoản phải trả để
phân loại là dài hạn hoặc ngắn hạn.
(4) Khi có các bằng chứng cho thấy một khoản tổn thất có khả năng chắc
chắn xảy ra, kế tốn phải ghi nhận ngay một khoản phải trả theo ngun tắc
thận trọng.
25