ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BR – VT
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ
GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: PHẦN MỀM KẾ TỐN
NGHỀ: KẾ TỐN DOANH NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: : /QĐCĐKTCN , ngày tháng
năm của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Kỹ thuật cơng nghệ BRVT)
BÀ RỊAVŨNG TÀU, NĂM 2020
TUN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể
được phép dùng ngun bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và
tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
LỜI GIỚI THIỆU
Giáo trình Phần mềm kế tốn được xây dựng và biên soạn trên cơ sở
chương trình khung đào tạo nghề Kế tốn doanh nghiệp đã được trường Cao
đẳng Kỹ thuật Cơng nghệ BRVT phê duyệt.
Giáo trình Phần mềm kế tốn dùng để giảng dạy ở trình độ Cao đẳng
được biên soạn theo ngun tắc quan tâm đến: tính hệ thống và khoa học,
tính ổn định và linh hoạt, hướng tới liên thơng, chuẩn đào tạo của nghề;
nhằm trang bị kiến thức nền tảng và thực tiễn cho học sinh sinh viên nghề
Kế tốn doanh nghiệp, tạo điều kiện thuận lợi hơn cho học sinh sinh viên
học tập và nghiên cứu.
Nội dung giáo trình gồm 5 bài:
Bài 1: Mở sổ kế tốn của doanh nghiệp
Bài 2: Kế tốn quỹ
Bài 3: Kế tốn tiền gửi ngân hàng
Bài 4: Kế tốn mua hàng
Bài 5: Kế tốn kho
Bài 6: Kế tốn cơng cụ dụng cụ
Bài 7: Kế tốn tài sản cố định
Bài 8: Kế tốn tiền lương
Bài 9: Kế tốn giá thành
Bài 10: Kế tốn bán hàng
Bài 11: Kế tốn thuế
Bài 12: Kế tốn tổng hợp.
Áp dụng việc đổi mới trong phương pháp dạy và học, giáo trình đã biên
soạn cả phần lý thuyết và thực hành.
Trong q trình biên soạn giáo trình, tác giả đã cố gắng cập nhật thơng
tin mới, đồng thời tham khảo nhiều giáo trình khác, nhưng chắc chắn sẽ
khơng tránh khỏi những hạn chế nhất định. Rất mong nhận được ý kiến đóng
4
góp của các nhà chun mơn, các anh chị đồng nghiệp và các bạn đọc để giáo
trình được hồn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn.
Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày tháng năm 2020
Biên soạn
Bùi Thị Thu Ngà
5
MỤC LỤC
TRANG
Lời giới thiệu......................................................................................................1
Mục lục................................................................................................................3
Bài 1: Mở sổ kế tốn của doanh nghiệp.........................................................5
1. Khái niệm phần mềm kế tốn.........................................................................5
Mơ hình hoạt động của phần mềm kế tốn
....................................................6
2.
3. Lợi ích của việc ứng dụng phần mềm kế tốn.
.............................................7
4. Các bước tiến hành mở sổ kế tốn..................................................................8
.................................................................................................................................
5. Nhập số dư ban đầu
.......................................................................................12
5.1. Khai báo danh mục.......................................................................................12
5.1.1. Danh mục Nhóm khách hàng, nhà cung cấp.............................................12
5.1.2. Danh mục Khách hàng, nhà cung cấp.......................................................13
5.1.3. Danh mục Nhóm vật tư hàng hóa dịch vụ và danh mục Vật tư hàng hóa
dịch vụ.................................................................................................................14
5.1.4. Danh mục Đối tượng tập hợp chi phí.....................................................16
.................................................................................................................................
5.1.5. Danh mục loại Tài sản cố định................................................................17
5.1.6. Danh mục Cơ cấu tổ chức........................................................................18
5.1.7. Danh mục Nhân viên.................................................................................20
5.1.8. Danh mục Ngân hàng và tài khoản ngân hàng.........................................21
5.2. Nhập số dư ban đầu....................................................................................22
6. Lưu trữ và bảo quản sổ kế tốn trên máy vi tính..........................................28
Bài 2: Kế tốn quỹ............................................................................................36
6
1. Ngun tắc hạch tốn kế tốn quỹ................................................................36
.................................................................................................................................
2. Mơ hình hóa hoạt động thu chi tiền mặt.......................................................37
2.1. Thu tiền mặt.................................................................................................37
2.2. Chi tiền mặt.................................................................................................37
3.
Thực hành trên phần mềm kế tốn................................................................38
3.1. Quy trình xử lý trên phần mềm kế tốn......................................................38
3.2. Kế tốn tiền mặt tại quỹ............................................................................38
3.2.1. Sơ đồ hạch tốn........................................................................................38
3.2.2. Các chứng từ đầu vào liên quan...............................................................39
3.2.3. Nhập chứng từ vào phần mềm kế tốn...................................................39
3.2.4. Một số nghiệp vụ cụ thể.........................................................................40
3.2.5. Xem và in báo cáo..............................................................................................47
Bài 3: Kế tốn tiền gửi ngân hàng.................................................................52
1. Ngun tắc hạch tốn kế tốn tiền gửi ngân hàng........................................52
2. Mơ hình hóa hoạt động thu chi tiền gửi ngân hàng.......................................52
2.1. Thu tiền gửi ngân hàng................................................................................52
2.2. Chi tiền gửi ngân hàng................................................................................53
3.
Thực hành trên phần mềm kế tốn................................................................53
3.1. Quy trình xử lý trên phần mềm kế tốn......................................................53
3.2. Kế tốn tiền gửi ngân hàng.........................................................................53
3.2.1. Sơ đồ hạch tốn........................................................................................53
3.2.2. Các chứng từ đầu vào liên quan...............................................................54
3.2.3. Nhập chứng từ vào phần mềm kế tốn...................................................54
3.2.4. Đối chiều với ngân hàng..........................................................................57
3.2.6. Xem và in báo cáo.....................................................................................58
Bài 4: Kế tốn mua hàng..................................................................................61
7
1. Ngun tắc hạch tốn kế tốn mua hàng.......................................................61
2. Mơ hình hóa hoạt động mua hàng..................................................................61
3.
Thực hành trên phần mềm kế tốn................................................................62
3.1. Quy trình xử lý trên phần mềm kế tốn......................................................62
3.2. Sơ đồ hạch tốn kế tốn mua hàng.............................................................62
3.3. Hướng dẫn nhập các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.....................................63
3.3.1. Các chứng từ đầu vào liên quan...............................................................63
3.3.2. Nhập chứng từ vào phần mềm kế tốn...................................................63
Bài 5: Kế tốn kho............................................................................................78
1. Ngun tắc hạch tốn.....................................................................................78
2. Mơ hình hóa hoạt động nhập, xuất kho.........................................................79
2.1. Mơ hình hóa hoạt động nhập kho................................................................79
2.2. Mơ hình hóa hoạt động xuất kho................................................................79
3.
Thực hành trên phần mềm kế tốn................................................................80
3.1. Quy trình xử lý trên phần mềm kế tốn......................................................80
3.2. Sơ đồ hạch tốn kế tốn kho.......................................................................80
3.3. Hướng dẫn nhập các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.....................................81
3.3.1. Các chứng từ đầu vào liên quan................................................................81
3.3.2. Nhập chứng từ vào phần mềm kế tốn...................................................81
Bài 6: Kế tốn cơng cụ dụng cụ.....................................................................91
1. Ngun tắc hạch tốn.....................................................................................91
2. Mơ hình hóa hoạt động quản lý cơng cụ dụng cụ........................................91
2.1. Kế tốn tăng CCDC......................................................................................91
2.2. Kế tốn giảm CCDC ..................................................................................92
3.
Thực hành trên phần mềm kế tốn................................................................92
3.1. Quy trình xử lý trên phần mềm kế tốn......................................................92
3.2. Sơ đồ hạch tốn kế tốn cơng cụ dụng cụ.................................................93
8
3.3. Hướng dẫn nhập các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.....................................94
3.3.1. Các chứng từ đầu vào liên quan...............................................................94
3.3.2. Nhập chứng từ vào phần mềm kế tốn...................................................94
Bài 7: Kế tốn tài sản cố định.......................................................................103
1. Ngun tắc hạch tốn...................................................................................103
2. Mơ hình hóa hoạt động tăng, giảm tài sản cố định.....................................103
2.1. Kế tốn tăng tài sản cố định .....................................................................103
2.2. Kế tốn giảm tài sản cố định....................................................................104
3.
Thực hành trên phần mềm kế tốn..............................................................104
3.1. Quy trình xử lý trên phần mềm kế tốn....................................................104
3.2. Sơ đồ hạch tốn kế tốn cơng cụ dụng cụ...............................................105
3.3. Hướng dẫn nhập các nghiệp vụ kinh tế phát sinh...................................106
3.3.1. Các chứng từ đầu vào liên quan..............................................................106
3.3.2. Nhập chứng từ vào phần mềm kế tốn.................................................106
Bài 8: Kế tốn tiền lương.............................................................................121
1. Ngun tắc hạch tốn....................................................................................121
2. Mơ hình hóa hoạt động tiền lương và các khoản trích theo lương............121
3.
Thực hành trên phần mềm kế tốn..............................................................122
3.1. Quy trình xử lý trên phần mềm kế tốn....................................................122
3.2. Sơ đồ hạch tốn kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương ......123
3.3. Hướng dẫn nhập các nghiệp vụ kinh tế phát sinh...................................123
3.3.1. Các chứng từ đầu vào liên quan.............................................................123
3.3.2. Nhập chứng từ vào phần mềm kế tốn.................................................123
Bài 9: Kế tốn giá thành.................................................................................145
1. Ngun tắc hạch tốn...................................................................................145
2. Mơ hình hóa hoạt động giá thành.................................................................146
3.
Thực hành trên phần mềm kế tốn..............................................................146
9
3.1. Quy trình xử lý trên phần mềm kế tốn....................................................146
3.2. Sơ đồ hạch tốn kế tốn giá thành............................................................147
3.3. Hướng dẫn nhập các nghiệp vụ kinh tế phát sinh...................................147
3.3.1. Các chứng từ đầu vào liên quan..............................................................147
3.3.2. Một số nghiệp vụ cụ thể ......................................................................148
3.3.3. Thực hành tính giá thành trên phần mềm kế tốn.................................149
Bài 10: Kế tốn bán hàng...............................................................................160
1. Ngun tắc hạch tốn...................................................................................160
2. Mơ hình hóa hoạt động bán hàng..................................................................161
3.
Thực hành trên phần mềm kế tốn..............................................................161
3.1. Quy trình xử lý trên phần mềm kế tốn....................................................161
3.2. Sơ đồ hạch tốn kế tốn bán hàng............................................................162
3.3. Hướng dẫn nhập các nghiệp vụ kinh tế phát sinh...................................162
3.3.1. Các chứng từ đầu vào liên quan..............................................................162
3.3.2. Nhập chứng từ vào phần mềm kế tốn.................................................162
Bài 11: Kế tốn thuế.......................................................................................178
1. Ngun tắc hạch tốn....................................................................................178
2. Mơ hình hóa hoạt động kế tốn thuế ........................................................179
3.
Thực hành trên phần mềm kế tốn..............................................................179
3.1. Quy trình xử lý trên phần mềm kế tốn....................................................179
3.2. Sơ đồ hạch tốn hạch tốn kế tốn thuế GTGT .....................................180
3.2.1. Thuế GTGT đầu vào ..............................................................................180
3.2.2. Thuế GTGT phải nộp ............................................................................180
3.2.3. Thuế TTĐB.............................................................................................181
3.3. Hướng dẫn lập hồ sơ kê khai thuế và nộp thuế .....................................181
3.3.1. Các chứng từ đầu vào liên quan..............................................................181
3.3.2. Thuế GTGT ............................................................................................181
10
3.3.3. Thuế TTĐB.............................................................................................189
3.4. Xem và in các báo cáo liên quan đến hoạt động quản lý thuế................196
3.4.1. Tờ khai thuế GTGT.................................................................................196
3.4.2. Tờ khai thuế TTĐB ................................................................................196
Bài 12: Kế tốn tổng hợp..............................................................................198
1. Nhiệm vụ kế tốn tổng hợp.........................................................................198
2. Mơ hình hóa hoạt động kế tốn tổng hợp....................................................198
3.
Thực hành trên phần mềm kế tốn..............................................................199
3.1. Quy trình xử lý trên phần mềm kế tốn....................................................199
3.2. Sơ đồ hạch tốn hạch tốn kế tốn tổng hợp ..........................................199
3.3. Xác định thuế TNDN và kết quả kinh doanh...........................................200
3.3.1. Xác định thuế TNDN phải nộp..............................................................200
3.3.2. Xác định kết quả kinh doanh ................................................................202
3.4. Một số chức năng bổ sung khác ..............................................................204
3.4.1. Tính tỷ giá xuất quỹ................................................................................204
3.4.2. Đánh giá lại tài khoản ngoại tệ.............................................................204
3.4.3 Khóa sổ cuối kỳ.......................................................................................206
Các bài tập mở rộng, nâng cao và giải quyết vấn đề...............................213
Tài liệu tham khảo....................................................................................225
GIÁO TRÌNH PHẦN MỀM KẾ TỐN
Tên mơ đun: Phần mềm kế tốn
Mã mơ đun: MĐ 22
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơ đun:
Vị trí: Mơ đun Phần mềm kế tốn được bố trí giảng dạy sau khi đã học xong các
mơ đun chun ngành: Kế tốn thanh tốn, kế tốn kho, kế tốn tài sản cố định, cơng
cụ dụng cụ, kế tốn tiền lương, kế tốn giá thành, kế tốn bán hàng... và học trước
mơ đun Báo cáo tài chính, Thực tập doanh nghiệp.
11
Tính chất: Mơ đun Phần mềm kế tốn là mơ đun tổng hợp và cho ra sản phẩm cuối
cùng của cơng tác kế tốn.
Vai trị của mơ đun: Mơ đun phần mềm kế tốn cung cấp những kiến thức về
nghiệp vụ kế tốn tổng hợp trong hoạt động tại doanh nghiệp sản xuất, xâu chuỗi
các phần hành kế tốn, cung cấp thơng tin cho các đối tượng sử dụng . Thơng qua
kiến thức chun mơn của mơ đun này, người học thực hiện được các nội dung về
nghiệp vụ kế tốn trong doanh nghiệp sản xuất một cách tổng hợp, lập được báo
cáo tài chính của loại hình kế tốn doanh nghiệp.
Mục tiêu của mơ đun:
Về kiến thức:
+ Trình bày được được mơ hình hoạt động của phần mềm kế tốn;
+ Trình bày được các bước tiến hành mở sổ kế tốn;
+ Trình bày được cách nhập số dư ban đầu;
+ Trình bày được ngun tắc hạch tốn kế tốn quỹ, kế tốn tiền gửi ngân hàng, kế
tốn mua hàng, kế tốn kho, kế tốn cơng cụ dụng cụ, kế tốn tài sản cố định, kế
tốn tiền lương, kế tốn giá thành, kế tốn bán hàng, kế tốn thuế...
+ Trình bày được mơ hình hóa hoạt động thu, chi tiền mặt; thu, chi tiền gửi ngân
hàng; hoạt động mua hàng, hoạt động nhập, xuất kho, hoạt động tăng, giảm cơng
cụ dụng cụ, tăng, giảm tài sản cố định; hoạt động tiền lương, hoạt động bán hàng,
hoạt động thuế...
Về kỹ năng:
+ Mở được sổ kế tốn;
+ Nhập đúng số dư ban đầu;
+ Hạch tốn các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến các phân hệ trên phần
mềm kế tốn, như: Quỹ, Ngân hàng, Mua hàng, Kho, Cơng cụ dụng cụ, Tài sản cố
định, Tiền lương, Giá thành, Bán hàng, Thuế, …..
+ Kết chuyển lãi lỗ để xác định kết quả kinh doanh và lên báo cáo tài chính cuối
năm;
+ Biết cách phân cơng cơng việc và quyền hạn trong phịng kế tốn;
+ Biết cách khóa sổ kế tốn cuối kỳ;
Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
12
+ Say mê, năng động, sáng tạo trong cơng việc;
+ Có đạo đức nghề nghiệp đúng đắn;
+ Có tinh thần trách nhiệm, ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong cơng nghiệp, tinh thần
hợp tác trong cơng việc.
+ Có khả năng làm việc độc lập và phối hợp làm việc theo nhóm.
Nội dung của mơ đun:
13
BÀI 1
MỞ SỔ KẾ TỐN CỦA DOANH NGHIỆP
Mã bài: MĐ 2201
Giới thiệu:
Trong q trình học mơ đun này, sinh viên sẽ được tìm hiểu và thực
hành trên phần mềm MISA SME.NET 2019, vì vậy bài học này sẽ hướng dẫn
sinh viên các bước cơ bản ban đầu khi sử dụng phần mềm MISA.SME.NET
2019.
Mục tiêu:
Trình bày được khái niệm phần mềm kế tốn;
Trình bày được mơ hình hoạt động của phần mềm kế tốn;
Trình bày được lợi ích của việc ứng dụng phần mềm kế tốn;
Trình bày được các bước tiến hành mở sổ kế tốn;
Trình bày được cách nhập số dư ban đầu;
Trình bày được cách khóa sổ kế tốn cuối kỳ;
Mở được sổ kế tốn và nhập được số dư ban đầu;
Khóa sổ kế tốn cuối kỳ;
Lưu trữ và bảo quản được sổ kế tốn trên máy vi tính;
Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác trong q trình thực hành các nghiệp vụ.
Nội dung:
1. Khái niệm
phần mềm kế tốn
Phần mềm kế tốn: Là hệ thống các chương trình máy tính dùng để tự
động xử lý các thơng tin kế tốn trên máy vi tính, bắt đầu từ khâu lập chứng
từ gốc, phân loại chứng từ, ghi chép sổ sách, xử lý thơng tin trên các chứng từ,
sổ sách theo quy định của chế độ kế tốn đến khâu in ra sổ kế tốn và báo cáo
tài chính, báo cáo kế tốn quản trị và các báo cáo thống kê phân tích tài chính
khác. Tóm lại:
14
Phần mềm kế tốn đơn thuần là một cơng cụ ghi chép, lưu trữ, tính
tốn, tổng hợp trên cơ sở các dữ liệu đầu vào là các chứng từ gốc.
Q trình xử lý phải tn thủ các chuẩn mực kế tốn và chế độ ban
hành.
Độ chính xác của đầu ra báo cáo phụ thuộc vào yếu tố con người như
kế tốn thủ cơng.
2. Mơ hình hoạt động của phần mềm kế tốn
Thơng thường hoạt động của một phần mềm kế tốn được chia làm 3
cơng đoạn:
Cơng đoạn 1: Nhận dữ liệu đầu vào
Trong cơng đoạn này NSD phải tự phân loại các chứng từ phát sinh
trong q trình hoạt động kinh tế sau đó nhập bằng tay vào hệ thống tùy theo
đặc điểm của từng phần mềm cụ thể.
Các chứng từ sau khi được nhập vào phần mềm sẽ được lưu trữ vào
trong máy tính dưới dạng một hoặc nhiều tệp dữ liệu.
Cơng đoạn 2: Xử lý
15
Cơng đoạn này thực hiện việc lưu trữ, tổ chức thơng tin, tính tốn các
thơng tin tài chính kế tốn dựa trên thơng tin của các chứng từ đã nhập trong
cơng đoạn 1 để làm căn cứ kết xuất báo cáo, sổ sách, thống kê trong cơng
đoạn sau.
Trong cơng đoạn này sau khi NSD quyết định ghi thơng tin chứng từ
đã nhập vào nhật ký (đưa chứng từ vào hạch tốn) phần mềm sẽ tiến hành
trích lọc các thơng tin cốt lõi trên chứng từ để ghi vào các nhật ký, sổ chi tiết
liên quan, đồng thời ghi các bút tốn hạch tốn lên sổ cái và tính tốn, lưu giữ
kết quả cân đối của từng tài khoản.
Cơng đoạn 3: Kết xuất dữ liệu đầu ra
Căn cứ trên kết quả xử lý dữ liệu kế tốn trong cơng đoạn 2, phần
mềm tự động kết xuất báo cáo tài chính, báo cáo thuế, sổ chi tiết, báo cáo
thống kê, phân tích,... Từ đó, NSD có thể xem, lưu trữ, in ấn hoặc xuất khẩu
dữ liệu,… để phục vụ cho các mục đích phân tích, thống kê, quản trị hoặc
kết nối với các hệ thống phần mềm khác.
Tùy theo nhu cầu của NSD thực tế cũng như khả năng của từng phần
mềm kế tốn, NSD có thể thêm, bớt hoặc chỉnh sửa các báo cáo nhằm đáp
ứng được u cầu quản trị của đơn vị.
Tóm lại, mơ hình hoạt động trên cho thấy các chứng từ mặc dù có thể
được nhập vào hệ thống nhưng có được đưa vào hạch tốn hay khơng hồn
tồn là do con người quyết định. Điều này dường như đã mơ phỏng lại được
khá sát với quy trình ghi chép của kế tốn thủ cơng.
3. Lợi ích của việc ứng dụng phần mềm kế tốn.
a. Đối với doanh nghiệp
Đối với kế tốn viên
+ Khơng phải thực hiện việc tính tốn bằng tay.
+ Khơng u cầu phải nắm vững từng nghiệp vụ chi tiết mà chỉ cần
nắm vững được quy trình hạch tốn, vẫn có thể cho ra được báo cáo chính
16
xác. Điều này rất hữu ích đối với các kế tốn viên mới ra trường chưa có kinh
nghiệm về nghiệp vụ.
Đối với kế tốn trưởng
+ Tiết kiệm thời gian trong việc tổng hợp, đối chiếu các sổ sách, báo
cáo
+ Cung cấp tức thì được bất kỳ số liệu kế tốn nào, tại bất kỳ thời
điểm nào cho người quản lý khi được u cầu.
Đối với giám đốc tài chính
+ Cung cấp các phân tích về hoạt động tài chính của doanh nghiệp theo
nhiều chiều khác nhau một cách nhanh chóng.
+ Hoạch định và điều chỉnh các kế hoạch hoạt động tài chính của
doanh nghiệp một cách chính xác và nhanh chóng.
Đối với giám đốc điều hành
+ Có được đầy đủ thơng tin tài chính kế tốn của doanh nghiệp khi cần
thiết để phục vụ cho việc ra quyết định đầu tư, điều chỉnh hoạt động sản
xuất kinh doanh một cách kịp thời, nhanh chóng và hiệu quả.
+ Tiết kiệm được nhân lực, chi phí và tăng cường được tính chun
nghiệp của đội ngũ, làm gia tăng giá trị thương hiệu trong con mắt của đối
tác, khách hàng và nhà đầu tư.
b. Đối với cơ quan thuế và kiểm tốn
Dễ dàng trong cơng tác kiểm tra chứng từ kế tốn tại doanh nghiệp.
Các bước tiến hành mở sổ kế tốn
4.
Thơng thường đối với một doanh nghiệp mới thành lập hoặc một doanh
nghiệp đã hoạt động lâu năm nhưng bắt đầu một năm tài chính mới thì phải
tiến hành mở sổ kế tốn mới tương ứng với năm tài chính đó. Việc mở sổ kế
tốn (hay cịn gọi là tạo dữ liệu kế tốn) được thực hiện ngay lần đầu tiên khi
NSD bắt đầu sử dụng phần mềm.
17
Để bắt đầu tạo dữ liệu kế toán mới, NSD tiến hành theo một trong hai
cách sau:
Cách 1: vào menu Start\Programs\MISA SME.NET 2019\MISA
SME.NET 2019 Tools\Company Setup.
Cách 2: sau khi khởi động MISA SME.NET 2019, tại hộp thoại Đăng
nhập, nhấn <<Huỷ bỏ>>.
Tại màn hình gồm các chức năng như Xem dữ liệu kế tốn mẫu, Tạo
dữ liệu kế toán mới và Mở dữ liệu kế toán, nhấn <
mới>> , xuất hiện hộp hội thoại:
18
Trong q trình mở sổ, có tất cả 8 bước để khai báo các thơng tin cần
thiết như: Tên dữ liệu và nơi lưu, thơng tin về doanh nghiệp, lĩnh vực hoạt
động, dữ liệu đa chi nhánh hay khơng có chi nhánh, thơng tin dữ liệu (ngày bắt
đầu hạch tốn, chế độ kế tốn áp dụng, loại tiền…), phương pháp tính giá
xuất kho, phương pháp tính thuế GTGT… Với mỗi bước, NSD tích chọn các
thơng tin sao cho phù hợp với đơn vị mình và nhấn <<Tiếp theo>> để chuyển
sang các bước tiếp. Nếu phải sửa đổi thơng tin ở các bước trước đó, nhấn
<<Quay lại>> để thực hiện chỉnh sửa.
19
20
Nhấn << Thực hiện>> để thực hiện tạo dữ liệu kế toán.
5. Nhập số dư ban đầu
5.1. Khai báo danh mục
Sau khi tiến hành mở sổ kế toán, để nhập được số dư ban đầu và hạch
toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên phần mềm kế toán trước hết kế toán
phải khai báo một số danh mục liên quan. Các danh mục cần khai báo trước
khi nhập số dư ban đầu như:
21
5.1.1. Danh mục Nhóm khách hàng, nhà cung cấp
NSD khai báo danh mục Nhóm Khách hàng, Nhà cung cấp để thiết lập
các khách hàng, nhà cung cấp khác nhau nhưng có cùng một tính chất vào
cùng 1 nhóm như: cùng địa bàn hoạt động, cùng cung cấp một mặt hàng,
nhóm mặt hàng,… tiện cho công tác quản lý các đối tượng của đơn vị.
Phương pháp đặt mã hiệu sẽ được trình bày rõ hơn ở phần Danh mục Khách
hàng, Nhà cung cấp.
NSD vào menu Danh mục\Nhóm khách hàng nhà cung cấp để tiến hành
khai báo các thơng tin liên quan.
5.1.2. Danh mục Khách hàng, nhà cung cấp
Danh mục này được NSD khai báo nhằm quản lý thống kê mua, bán hàng
hóa và theo dõi cơng nợ chi tiết đến từng khách hàng, nhà cung cấp. Mỗi
khách hàng, nhà cung cấp sẽ được nhận diện bằng mã khác nhau gọi là mã
khách hàng, nhà cung cấp. Mã này thơng thường sẽ do NSD đặt sao cho phù
22
hợp với mơ hình hoạt động và quản lý của doanh nghiệp. Có rất nhiều
phương pháp đặt mã khác nhau, các phương pháp này phụ thuộc vào u cầu
tổ chức quản lý đối tượng và phụ thuộc vào tính chất của từng đối tượng cụ
thể.
Một số điểm lưu ý khi thiết lập mã khách hàng, nhà cung cấp trong các
phần mềm kế tốn:
Mỗi khách hàng hoặc nhà cung cấp phải được đặt một mã khác nhau.
Khơng nên đưa ra một mã mà thành phần thơng tin trong mã đó lại là của
một mã khác. VÍ Dụ: Mã 1: CTY_NHATQUANG (Cơng ty Nhật Quang), mã
2: CTY_NHAT (Cơng ty Nhật)
Để khai báo danh mục KH, NCC, NSD tiến hành như sau:
Vào menu Danh mục\Đối tượng\Khách hàng:
Chọn Thêm trên thanh cơng cụ để thêm mới khách hàng:
23
Khai báo các thơng tin liên quan về khách hàng sau đó nhấn << <<Cất>>>>
để lưu chứng từ vừa nhập.
Thực hiện khai báo Nhà cung cấp tương tự.
Tích chọn thơng tin “Nhà cung cấp” nếu khách hàng nào vừa là khách hàng,
vừa là nhà cung cấp.
Mỗi khách hàng, nhà cung cấp có thể liên quan đến mọi TK cơng nợ. Vì
vậy, thơng qua mã khách hàng, nhà cung cấp NSD có thể xem được các báo
cáo cơng nợ khơng chỉ liên quan đến một TK cơng nợ mà liên quan đến mọi
TK cơng nợ của khách hàng, nhà cung cấp đó. Phần mềm sẽ tự động cộng
gộp theo danh mục khách hàng, nhà cung cấp các phát sinh, số dư TK để có
các sổ tổng hợp phát sinh, số dư các TK cơng nợ theo từng đối tượng.
5.1.3. Danh mục Nhóm vật tư hàng hóa dịch vụ và danh mục Vật tư hàng
hóa dịch vụ.
24
Danh mục nhóm vật tư hàng hóa, dịch vụ cho phép NSD thiết lập VTHH,
dịch vụ khác nhau nhưng có cùng 1 tính chất, 1 tiêu chí quản lý để phục vụ
cho cơng tác quản lý VTHH của doanh nghiệp. Ví dụ: Cơng ty kinh doanh
quần áo có thể chia nhóm quần áo trẻ em, nhóm quần áo phụ nữ hoặc Siêu thị
chia hàng thành nhóm thực phẩm tươi sống, nhóm hàng gia dụng… tùy vào
đặc thù sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp
Để khai báo danh mục nhóm VTHH, NSD tiến hành như sau:
Vào menu Danh mục\Nhóm vật tư, hàng hóa, dịch vụ
Nhấn <<Thêm>> trên thanh cơng cụ để thêm mới nhóm vật tư hàng hóa
Khai báo các thơng tin liên quan đến Nhóm vật tư, hàng hóa, dịch vụ sau đó
nhấn <<Cất>> để lưu chứng từ vừa nhập
Danh mục VTHH dùng để quản lý tình hình nhập, xuất, tồn của các
VTHH.
Mỗi vật tư, hàng hóa sẽ mang một mã riêng. Việc đặt mã hiệu cho
VTHH cũng giống như đặt mã hiệu cho đối tượng khách hàng, nhà cung cấp,
nó do NSD tự đặt sao cho thuận tiện nhất và dễ nhớ nhất phù hợp với công
tác quản lý vật tư, hàng hóa tại doanh nghiệp. Thơng thường các doanh
nghiệp hay lựa chọn cách đặt mã theo tên của VTHH. Trong trường hợp cùng
một vật tư nhưng có nhiều loại khác nhau thì NSD có thể bổ sung thêm đặc
trưng của VTHH đó.
Việc đặt mã cho vật tư, hàng hóa trong bảng mã vật tư, hàng hóa tương
ứng với việc mở thẻ (sổ) chi tiết để theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
liên quan đến vật tư, hàng hóa, thành phẩm trong kế tốn thủ cơng.
25