Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

BAO CAO CUOI NAM 2014 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.76 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TIỂU HỌC NINH VÂN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc PHÒNG GD & ĐT NINH HÒA. Số: 02/BCCM-THNV. Ninh Vân, ngày 21 tháng 5 năm 2015. BÁO CÁO TỔNG KẾT THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN NĂM HỌC 2014 – 2015 I. Đặc điểm tình hình 1. Học sinh. Khối. Số lớp. Số học sinh. Số học sinh nữ. I. 2. 41. 23. II. 1. 30. 15. III. 2. 38. 24. IV. 1. 38. V. 1. 38. 17. Cộng. 7. 185. 100. Ghi chú. 21. 2. Số tổ chuyên môn: 2. Trong đó: Tổ chuyên môn khối 1,2,3: 8 người. Tổ chuyên môn khối 4,5: 7 người. Giáo viên tiểu học : 8 người Giáo viên Âm nhạc: 1 người Giáo viên Thể dục: 1 người Giáo viên Tổng phụ trách đội: 1 người Thư viện thiết bị: 1 người 3. Thuận lợi - Được sự quan tâm chỉ đạo thường xuyên của Phòng Giáo dục và Đào tạo Ninh Hòa; Sự lãnh đạo, chỉ đạo sát sao của Đảng uỷ, HĐND và UBND xã Ninh Vân, sự phối hợp chặt chẽ của các ban ngành, đoàn thể trong xã. - Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên đủ chuẩn, được bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, có kinh nghiệm, tâm huyết, nhiệt tình, có trách nhiệm và có khả năng đáp ứng với công việc được phân công. - Đa số học sinh đều cư ngụ ngay trên địa bàn trường ..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -100 % học sinh học hai buổi . - Phòng học được trang bị bàn ghế, đèn quạt đầy đủ đúng quy định chung của ngành tạo điều kiện thuận lợi hơn cho hoạt động dạy và học của giáo viên và học sinh . 4. Khó khăn - Là một xã miền núi nên điều kiện kinh tế và trình độ nhận thức của nhân dân về xã hội hoá giáo dục giữa các thôn, xóm không đồng đều, trong đó một bộ phận quần chúng nhân dân chưa thực sự quan tâm chăm lo tới việc học tập của con em mình. Hội đồng giáo dục xã hoạt động chưa thường xuyên, hiệu quả thấp. Không có các phòng chức năng, trang thiết bị dạy học thiếu; Kinh phí dành cho các hoạt động của chuyên môn đã được quan tâm song còn có hạn chế. Số học sinh khối 4 và khối 5 quá đông (38 em/l lớp) nên việc bố trí chỗ ngồi, giúp đỡ học sinh chưa hoàn thành nhiệm vụ gặp nhiều hạn chế. II. Các căn cứ thực hiện nhiệm vụ năm học Chỉ thị số 3008/CT-BGDĐT ngày 18/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên nghiệp năm học 2014-2015. Công văn số 4119/BGDĐT-GDTH ngày 06/8/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục tiểu học năm học 2014-2015. Quyết định số 1701/QĐ-UBND ngày 04/7/2014 của UBND tỉnh Khánh Hòa về kế hoạch thời gian năm học 2014-2015 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. Công văn số 999/SGDĐT-GDTH ngày 27 tháng 8 năm 2014 của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Khánh Hòa V/v Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2014-2015 cấp tiểu học. Công văn số 627/PGDĐT-GDPT ngày 08 tháng 10 năm 2014 của phòng Giáo dục và Đào tạo Ninh Hòa V/v hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ cấp Tiểu học năm học 2014-2015. III. Thực hiện các cuộc vận động và phong trào thi đua "Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực" 1. Thực hiện Chỉ thị số 03-CT/TW của Bộ Chính trị về tiếp tục đẩy mạnh việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, củng cố kết quả cuộc vận động chống tiêu cực và khắc phục bệnh thành tích trong giáo dục, thực hiện cuộc vận động "Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo". - Thực hiện nội dung giáo dục “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh" trong các môn học và hoạt động giáo dục ở tiểu học với các hoạt động thiết thực và hiệu quả. - Thực hiện tốt các quy định về đạo đức nhà giáo, coi trọng việc rèn luyện phẩm chất, lối sống, lương tâm nghề nghiệp; tạo cơ hội, động viên, khuyến khích giáo viên,.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> cán bộ quản lí giáo dục học tập và sáng tạo; ngăn ngừa và đấu tranh kiên quyết với các biểu hiện vi phạm pháp luật và đạo đức nhà giáo. - Quán triệt cho các cán bộ, giáo viên Thông tư 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm. 2. Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 40/2008/CT-BGDĐT ngày 22 tháng 7 năm 2008 và Kế hoạch số 307/KH-BGDĐT ngày 22 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc phát động và triển khai phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”. Chú trọng các hoạt động: - Giáo dục đạo đức, kĩ năng sống cho học sinh thông qua các môn học, hoạt động giáo dục và xây dựng quy tắc ứng xử văn hoá. Chủ động phối hợp với gia đình và cộng đồng trong giáo dục đạo đức và kĩ năng sống cho học sinh. - Đẩy mạnh phong trào xây dựng trường, lớp xanh, sạch, đẹp. Hướng dẫn học sinh sử dụng nhà vệ sinh đúng cách. IV. Thực hiện kế hoạch giáo dục Tiếp tục dạy học 2 buổi/ngày cho tất cả các lớp của nhà trường, đảm bảo chất lượng giáo dục toàn diện. Giáo viên hướng dẫn học sinh hoàn thành nội dung học tập trong giờ học trên lớp, tạo điều kiện thuận lợi cho học sinh đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng các môn học. 1. Công tác soạn giảng + Tất cả GV đều nghiên cứu kĩ tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, sách giáo khoa, giáo viên và các tài liệu tham khảo, tài liệu giáo dục (Giáo dục kĩ năng sống; bảo vệ môi trường, biển đảo; sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả; quyền và bổn phận của trẻ em; bình đẳng giới; an toàn giao thông; phòng chống tai nạn thương tích; phòng chống HIV/AIDS ...) để soạn giáo án các môn học mình chịu trách nhiệm giảng dạy, sinh hoạt, hoạt động ngoài giờ từ đầu năm học. + Chất lượng bài dạy từng bước đã được nâng lên thể hiện được sự đổi mới phương pháp dạy - học, sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy . + Khi lên lớp tất cả giáo viên đều có giáo án, không có tình trạng dạy chay. + Tổ Chuyên môn kiểm tra giáo án 2 tuần một lần, chuyên môn trường kiểm tra 1 lần /tháng có nhận xét cụ thể nên tất cả GV điều chỉnh và sữa chữa kịp thời. + Thực hiện tốt công tác chủ nhiệm lớp. Gần gũi sẵn sàng giúp đỡ những em khó khăn trong học tập và tạo niềm tin trong mỗi học sinh. + Tiết sinh hoạt lớp đã được chú trọng, không qua loa, lấy lệ giúp các em có hướng phấn đấu vươn lên trong học tập. 2. Công tác sinh hoạt, hội họp - Tham gia sinh hoạt cụm chuyên môn theo quy định của ngành..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Tất cả các trường hợp nghỉ ốm đau, đi học, xin đổi tiết, công việc riêng của gia đình đều có đơn xin phép, trong giấy xin phép nói rõ lý do cần nghỉ. 3. Công tác kiểm tra, chấm trả bài + Tất cả giáo viên đã tích cực kiểm tra bài học, bài làm của học sinh, nhận xét theo quy định. + Chấm kĩ bài, không để sót lỗi, lời nhận xét ngắn gọn có tính động viên khuyến khích học sinh. 4. Công tác hội giảng, đánh giá tay nghề, sáng kiến kinh nghiệm Trong năm qua công tác hội giảng, đánh giá tay nghề, sáng kiến kinh nghiệm đã được chú trọng. 4.1. Hội thi giáo viên dạy giỏi, bình bầu giáo viên chủ nhiệm giỏi cấp trường Tổ chức 6 giáo viên tham gia Hội giảng giáo viên giỏi cấp trường. Kết quả có 02 giáo viên đạt loại Xuất sắc, 03 giáo viên đạt loại giỏi, 01 giáo viên không đạt. Tổ chức 6 giáo viên tham gia Bình bầu giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi cấp trường. Có 5/6 giáo viên đạt danh hiệu “Giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi”. 01 giáo viên tham gia thi “Giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi” cấp thị xã và đạt loại “Giỏi”. 4.2. Đánh giá tay nghề Mỗi giáo viên đã dạy 03 tiết/ năm để tham gia xếp loại đánh giá tay nghề cuối năm. Có 11 giáo viên tham gia với 33 tiết. Trong đó: 26 tiết đạt loại tốt, 6 tiết đạt loại khá, 01 tiết đạt trung bình. Các tiết đạt loại khá, trung bình do giáo viên chưa thật sự đổi mới phương pháp dạy học. Mỗi giáo viên dự giờ đồng nghiệp được 20 tiết /năm. 4.3.Sáng kiến kinh nghiệm Có 8 sáng kiến kinh nghiệm ( SKKN) của giáo viên phục vụ yêu cầu về hồ sơ cho các hội thi. Qua thẩm định của Hội đồng khoa học nhà trường đã xét duyệt có 2 SKKN đạt loại Khá, 5 SKKN xếp loại đạt, 01 SKKN không đạt. + Tổ chức được 06 chuyên đề. Mỗi tổ tổ chức 03 chuyên đề. 5. Việc thực hiện các phong trào Phong trào “ Vở sạch - chữ đẹp”: Giáo dục học sinh có ý thức giữ gìn sách vở cẩn thận, rèn chữ viết thường xuyên theo đúng mẫu chữ, cỡ chữ. Tất cả học sinh được tham gia rèn chữ viết và thi viết chữ đẹp cấp lớp, cấp trường. Thi cấp trường có 17 em tham gia, sau hội thi có 02 em đạt giải A, 09 em đạt giải B, 06 em đạt giải C..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Đã tham gia hội thi An toàn Giao thông cấp Thị xã: 10 học sinh tham gia đạt 01 giải khuyến khích. 6. Thực hiện kiểm tra, đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của học sinh Thực hiện Thông tư số 30/2014/BGDĐT từ ngày 15/10/2014 và Công văn 6169/BGDĐT –GDTH ngày 17/10/2014 về thực hiện đánh giá học sinh tiểu học theo Thông tư 30/2014. Các lần kiểm tra định đều phân công giáo viên coi, chấm chéo, không có giáo viên chủ nhiệm coi và chấm kiểm tra lớp mình phụ trách. Giáo viên chấm bài nghiêm túc, khách quan đúng đáp án, ghi điểm rõ ràng, đúng cỡ chữ quy định. Kết quả cuối năm: 6.1. Kết quả kiểm tra cuối năm các môn học LỚP. TSHS. 1A 1B 2 3A 3B 4 5 Cộng. 21 20 30 20 18 38 38 185. LỚP. TSHS. 1A 1B 2 3A 3B 4 5 Cộng. 21 20 30 20 18 38 38 185. LỚP. TSHS. 4 5 Cộng. 38 38 76. Điểm 9-10 SL % 19 90.5 17 85 26 86.7 17 85 15 83.3 31 81.6 30 78.9 155 83.8. Toán Điểm 7 - 8 Điểm 5 - 6 Dưới điểm 5 Điểm 5 trở lên SL % SL % SL % SL % 2 9.5 0 0 0 0 21 100 2 10 0 0 1 5 19 95 4 13.3 0 0 0 0 30 100 3 15 0 0 0 0 20 100 3 16.7 0 0 0 0 18 100 5 2 0 38 13.2 5.3 0 100 6 2 0 38 15.8 5.3 0 100 25 13.5 4 2.2 1 0.5 184 99.5 Tiếng Việt Điểm 5 - 6 SL % 3 14.3 0 0 3 10 0 0 0 0 11 28.9 9 23.7 26 14.1. Điểm 9-10 SL % 13 61.9 14 70 15 50 17 85 9 50 11 28.9 19 50 98 53. Điểm 7 - 8 SL % 5 23.8 5 25 12 40 3 15 9 50 16 42.1 10 26.3 60 32.4. Dưới điểm 5 Điểm 5 trở lên SL % SL % 0 0 21 100 1 5 19 95 0 0 30 100 0 0 20 100 0 0 18 100 0 38 0 100 0 38 0 100 1 0.5 184 99.5. Điểm 9-10 SL % 14 36.8 16 42.1 30 39.5. Khoa học Điểm 7 - 8 Điểm 5 - 6 Dưới điểm 5 SL % SL % SL % 23 1 0 60.5 2.6 0 21 1 0 55.3 2.6 0 44 57.9 2 2.6 0 0. Điểm 5 trở lên SL % 38 100 38 100 76 100.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> LỚP. TSHS. 4 5 Cộng. 38 38 76. Điểm 9-10 SL % SL % 30 78.9 15 39.5. Lịch sử và Địa lý Dưới điểm Điểm 7 - 8 Điểm 5 - 6 5 SL % SL % SL % SL % SL % SL % 7 1 0 18.4 2.6 0 17 6 0 44.7 15.8 0. Điểm 5 trở lên SL % SL % 38 100 38 100. 6.2. Kết quả các hoạt động giáo dục Tổng số học sinh toàn trường. Hoàn thành Hoạt động giáo dục. Số lượng 185. Tỉ lệ. Chưa hoàn thành Tỉ lệ. 100. Số lượng 0. 185. Đạo đức. 0.0. 109. Tự nhiên và Xã hội. 185. 100. 0. 0.0. 185. Âm nhạc. 185. 100. 0. 0.0. 185. Mỹ thuật. 185. 100. 0. 0.0. 185. Thủ công, Kỹ thuật. 185. 100. 0. 0.0. 185. Thể dục. 185. 100. 0. 0.0. 6.3. Phẩm chất và năng lực. Tổng số học sinh toàn trường. Phẩm chất và năng lực. Đạt. Chưa đạt. Số. Tỉ lệ. Số. Tỉ lệ. 185. Phẩm chất. 185. 100. 0. 0.0. 185. Năng lực. 185. 100. 0. 0.0. 7. Kết quả xét Hoàn thành chương trình lớp học/tiểu học Stt 1 2 3 4 5 6 7 Cộng. Lớp 1A 1B 2 3A 3B 4 5 7. Sĩ số. HTCTLH/TH. KT bổ sung. SL. TL. SL. TL. 21. 21. 100. 0. 0.0. 21. 20. 95. 1. 5.0. 30. 30. 100. 0. 0.0. 20. 20. 100. 0. 0.0. 18. 18. 100. 0. 0.0. 38. 38. 100. 0. 0.0. 38. 38. 100. 0. 0.0. 185. 184. 99.5. 1. 0.5. Ghi chú. HTCTTH.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 8. Xét khen thưởng Stt 1 2 3 4 5 6 7 Cộng. Lớp 1A 1B 2 3A 3B 4 5 7. Sĩ số. Khen thưởng SL. TL. 21. 13. 61.9. 21. 12. 60.0. 30. 18. 60.0. 20. 13. 65.0. 18. 11. 61.1. 38. 23. 60.5. 38. 23. 60.5. 185. 113. 61.1. Ghi chú. V. Kết luận Trong năm qua tập thể Cán bộ, giáo viên Trường Tiểu học Ninh Vân đã cố gắng phấn đấu hết sức và đã đạt được một số kết quả trên. Tuy nhiên vẫn còn tồn tại nhiều khuyết điểm, tập thể sẽ cống gắng phấn đấu nhiều hơn nữa trong năm học tới. NGƯỜI BÁO CÁO. Nguyễn Văn Phúc.

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×