Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

De KSCL dau nam 2014 2015 Mon TV

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (802.88 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Phòng GD&ĐT thọ xuân
<b>Tr</b>


<b> ờng tiểu học xuân vinh</b>


<b>Kiểm tra chất lợng đầu năm học 2014 </b><b> 2015</b>
<b>Môn tiếng việt </b><b> lớp 5</b>


<b>Thời gian làm bài : 40 phút</b>


Họ tên ngời coi thi, chấm thi Họ và tên học sinh :. Lớp :.
1/.. Giáo viên d¹y :………..
2/………...


<b>I/. Đọc hiểu : (</b><i>3 điểm) Đọc thầm bài tập đọc sau :</i>


<b>HOA HỌC TRỊ</b>


Phượng khơng phải là một đóa, khơng phải vài cành; phượng đây là cả một loạt, cả một
vùng, cả một góc trời đỏ rực. mỗi hoa chỉ là một phần tử của cả xã hội th¾m tươi, người ta


qn đóa hoa, chỉ nghỉ đến cây, đến hàng, đến những tán hoa lớn xòe ra như mn ngàn con
bướm th¾m đậu khít nhau.


Nhưng hoa càng đỏ, lá lại càng xanh. Vừa buồn mà lại vừa vui mới thực là nỗi niềm
bông phượng. Hoa phượng là hoa học trò. Mùa xuân, phượng ra lá. Lá xanh um, mát rượi,
ngon lành như lá me non. Lá ban đầu xếp lại, còn e ấp, dần dần xòe ra cho gió đưa đẩy. Lịng
cậu học trị phơi phới làm sao! Cậu chăm lo học hành, rồi lâu cũng vô tâm quên mất màu lá
phượng. Một hôm, bỗng đâu trên những cành cây báo một tin thắm: Mùa hoa phượng bắt đầu.
Đến giờ chơi, cậu học trị ngạc nhiên trơng lên: Hoa nở lúc nào mà bất ngờ vậy ?



Bình minh của hoa phượng là màu đỏ cịn non, nếu có mưa, lại càng tươi dịu. Ngày
xuân dần hết, số hoa tăng lên, màu cũng đậm dần. Rồi hòa nhịp với mặt trịi chói lọi, màu
phượng mạnh mẽ kêu vang: Hè đến rồi! Khắp thành phố bỗng rực lên như đến Tết nhà nhà
đều dán câu đối đỏ.


<i>Theo: <b>XUÂN DIỆU</b></i>


Dựa vào nội dung bài văn trên em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng nhất cỏc
cõu tr li sau:


Cõu 1: Tác giả còn gọi hoa phợng là hoa gì?
A. Hoa học sinh.


B. Hoa phợng vĩ.
C. Hoa học trò.


Cõu 2: V p ca hoa phượng có gì đặc biệt ?


A. Hoa phượng đỏ rực, đẹp khơng phải ở một đóa mà cả loạt cả vùng.
B. Hoa phượng gợi cảm giác vừa buồn lại vừa vui.


C. Hoa phượng nở nhanh đến bất ngờ.
D. Cả A, B, C đều đúng.


Câu 3: M u hoa à phượng thay đổi như thế nào theo thời gian?


A. Lỳc đầu, màu hoa phượng là màu đỏ cũn non, cú mưa hoa càng đậm dần.
B. Lỳc đầu, màu hoa phượng là màu đỏ đậm , cú mưa hoa càng tươi dịu.
C. Lỳc đầu, màu hoa phượng là màu đỏ cũn non, cú mưa hoa càng tươi dịu.
<b>II. Luyện từ và câu : ( </b><i><b>2 điểm, mỗi bài đúng 1 điểm</b></i><b>)</b>



Câu 1: Câu: “Hoa phượng là hoa học trò.” Là kiểu câu:
A. Câu kể Ai thế nào?


B. Câu kể Ai làm gì?
C. Câu kể Ai là gì?
D. Câu khiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Câu 2: Chủ ngữ trong câu “Lòng cậu học trò phơi phới làm sao!” là:
A. Cậu học trò


B. Phơi phới làm sao
C. Lòng cậu học trò


D. Lòng cu hc trũ phi phi
<b>III . Chính tả: </b>(1điểm )


<b>Khoanh tròn vào chữ cái trớc từ ngữ viết sai chính tả.( </b><i><b>1 điểm</b></i><b>)</b>


A. gẫy chân B. gẩy đàn C. vẫy cá
D. lạnh lẻo E. nhạt nhẽo G. vẫy tay
<b>IV. Tập làm văn</b> ( 4 điểm )


Em hãy t m t cây búng mỏt trờn sõn tr ng em :


Phò
ng
GD

T


thọ
xu
ân


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>


Tr-ờn
g
tiể
u
họ
c
xu
ân
vin
h


<b>Thời gian làm bài : 40 phút</b>


Họ tên ngời coi thi, chấm thi Họ và tên học sinh :. Lớp :.
1/.. Giáo viên dạy :..
2/...


<b>I/ c hiu : (</b><i>3 điểm). Đọc thầm bài tập đọc sau:</i>


<b>HOA HỌC TRÒ</b>


Phượng khơng phải là một đóa, khơng phải vài cành; phượng đây là cả một loạt, cả một
vùng, cả một góc trời đỏ rực. mỗi hoa chỉ là một phần tử của cả xã hội th¾m tươi, người ta


qn đóa hoa, chỉ nghỉ đến cây, đến hàng, đến những tán hoa lớn xịe ra như mn ngàn con


bướm th¾m đậu khít nhau.


Nhưng hoa càng đỏ, lá lại càng xanh. Vừa buồn mà lại vừa vui mới thực là nỗi niềm
bông phượng. Hoa phượng là hoa học trò. Mùa xuân, phượng ra lá. Lá xanh um, mát rượi,
ngon lành như lá me non. Lá ban đầu xếp lại, còn e ấp, dần dần xịe ra cho gió đưa đẩy. Lịng
cậu học trị phơi phới làm sao! Cậu chăm lo học hành, rồi lâu cũng vô tâm quên mất màu lá
phượng. Một hôm, bỗng đâu trên những cành cây báo một tin thắm: Mùa hoa phượng bắt đầu.
Đến giờ chơi, cậu học trò ngạc nhiên trông lên: Hoa nở lúc nào mà bất ngờ vậy ?


Bình minh của hoa phượng là màu đỏ cịn non, nếu có mưa, lại càng tươi dịu. Ngày
xn dần hết, số hoa tăng lên, màu cũng đậm dần. Rồi hịa nhịp với mặt trịi chói lọi, màu
phượng mạnh mẽ kêu vang: Hè đến rồi! Khắp thành phố bỗng rực lên như đến Tết nhà nhà
đều dán câu đối đỏ.


<i>Theo: <b>XUÂN DIỆU</b></i>


<b>Dựa vào nội dung bài văn trên em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng nhất</b>
<b>các câu trả lời sau:</b>


Cõu 1: Tác giả còn gọi hoa phợng là hoa gì?
A. Hoa học sinh.


B. Hoa học trò.
C. Hoa phỵng vÜ.


Câu 2: Màu hoa phượng thay đổi như thế nào theo thời gian?


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

A. Hoa phượng là một loài hoa đẹp.
B. Hoa phượng đẹp lộng lẫy.



C. Hoa phượng là loài hoa đẹp, rất gần gũi thân thiết với học trò
D. Cả ba ý trên.


<b>II. Luyện từ và câu : ( </b><i><b>2 điểm, mỗi bài đúng 1 điểm</b></i><b>)</b>
Cõu 1: Cõu: “Hoa phượng là hoa học trũ.” Là kiểu cõu:


A. Câu kể Ai thế nào?
B. Câu kể Ai là gì?
C. Câu kể Ai làm gì?
D. Câu khiến.


Câu 2: Vị ngữ trong câu “ Lá xanh um, mát rượi, ngon lành như lá me non.”
A. Lá xanh um


B. ngon lành như lá me non.
C. như lá me non


D. xanh um, mát rượi, ngon lành như lá me non.
<b>III . Chính tả: </b>(1điểm )


<b>Khoanh trũn vo ch cỏi trc từ ngữ viết đúng chính tả.( </b><i><b>1 điểm</b></i><b>)</b>


A. gẫy chân B. gẩy đàn C. vẫy cá
D. lạnh lẻo E. nhạt nhẽo G. vẫy tay
<b>IV. Tập làm văn</b> ( 4điểm )


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Đáp án + Hớng dẫn chấm môn tiếng việt lớp 5</b>
<b>Đề thi KSCL đầu năm 2014 - 2015</b>


<b>Đề chẵn</b>



<b>I. Đọc hiểu : (3 điểm, khoanh mỗi ý đúng cho 1 điểm, các trờng hợp khác khơng cho điểm)</b>


C©u 1 : C C©u 2 : D C©u 3 : C


<b>ii. Luyện từ và câu :</b>


(2 im, khoanh ỳng mi cõu cho 1 điểm)


C©u 1 : C C©u 2 : C


<b>iii. ChÝnh t¶ :</b>


(1 điểm, khoanh vào mỗi từ đúng cho 0,5 điểm)
Khoanh vào C, D.


<b>iv. TËp lµm văn :</b>


m bo cỏc yờu cu sau đợc 4 điểm :


- Viết đợc 1 đoạn văn ngắn theo yêu cầu của đề bài.


- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, khơng mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch sẽ.


Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm : 3,5; 3; 2,5;
2; 1,5; 1 hoặc 0,5.


<b>Đáp án + Hớng dẫn chấm môn tiếng việt lớp 5</b>
<b>Đề thi KSCL đầu năm 2014 - 2015</b>



<b>Đề lẻ</b>


<b>I. c hiểu : (3 điểm, khoanh mỗi ý đúng cho 1 điểm, các trờng hợp khác khơng cho điểm)</b>


C©u 1 : B C©u 2 : C C©u 3 : D


<b>ii. Lun từ và câu :</b>


(2 im, khoanh ỳng mi cõu cho 1 điểm)


C©u 1 : B C©u 2 : D


<b>iii. ChÝnh t¶ :</b>


(1 điểm, khoanh vào mỗi từ đúng cho 0,25 điểm)
Khoanh vào A, B, E, G.


<b>iv. TËp làm văn :</b>


m bo cỏc yờu cu sau đợc 4 điểm :


- Viết đợc 1 đoạn văn ngắn theo yêu cầu của đề bài.


- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, khơng mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch sẽ.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×