Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

Thực trạng nạo phá thai và kiến thức về một số lĩnh vực chăm sóc sức khỏe sinh sản của vị thành niên và thanh niên tại hà nội năm 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.88 MB, 63 trang )

BỌ GIÁO DỤC VÀ DÀO TẠO

BỌ Y TÉ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y IIÀ NỘI

NGUYÊN THỊ PHƯƠNG OANH

Tlỉực TRẠNG NẠO PHẢ TIIAI VÀ KIÉN THÚC ví: MỘT SĨ

LÌNH VỤC CHĂM SĨC sức KIIOÈ SINH SÂN CÙA

VỊ THÀNH NIÊN VÀ THANH NIÊN TẠI HÀ NỘI NẢM 2011

KHỐ LUẬN TĨT NGIIIỆP BÁC sĩ Y HỌC Dự PIIỊNG
KIIĨA 2006*2012

NGƯỜI HƯỞNG DÁN KHOA HỌC

TS.NGUN ĐÃNG VỮNG

HÀ NỘ1-2012


LỜI CẢM ƠN
Lời dầu lien cm xin trân trọng câm an:


Ban Giám hiệu, Phịng Đào lạo dại học Trường Đại học Y I là Nội.




Ban lành dọo, Phịng Đào lạo Viện dào lạo Y học dự phỏng Vủ Y tế

còng cộng.


Các thầy cơ trong Trường dại học Y Hà Nội.



Bộ môn Dân số dỉ tạo mọi điều kiện cho cm học tập, rèn luyện và

hồn thành khóa luận.

Đặc biệt em xin được bày rỏ lòng kinh trọng và biél ơn sâu sầc tới TS.

Nguyễn Dăng Vững - người Thầy đã tận linh giúp dờ, hướng dàn cm trong

suổl quá trình nghiên cứu và thực hiện khỏa luận này.

Em xin chân thành cảm ơn TS. Hoàng Đức Hạnh dă lạo mọi diều kiện
thllận lợi vả giúp đờ cin trong quá trình thực hiện khỏa luận này.

Cuối cùng, cm xin câm ơn sự chia sê, dộng viên của những người thân
trong gia dinh và bạn bè dfl giúp em hồn thành khóa luận.

Hà Nội. ngày 20 tháng 06 nãm 20 ỉ 2
Sinỉr viờn

Nguyen Th Phirng Oanh


ir: c : ã ô1 -tỡ:


LỊr CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trinh nghiên cứu cũa riêng tôi.
Các số liệu và kềt quà trong bân khóa luận là hồn tồn trung thục và chưa

được cơng bố tại cơng trình nghiên cứu khoa bọc nào,

iỉà Nội, ngày 20 lỉìáng 06 nám Ỉ0Ỉ2
Sinh viên

Nguyễn Thị Phirng Oanh

I

-w .ã* CN ôG 4 -4:


DANH MỤC CẤC CHỮ VIẾT TÁT

BCS

: Bao cao su

BPTT

: Biện pháp tránh thai


CD/Dl1

: Cao đẳng/ Dại học

CSYT

ĩ Cơ sở y tề

CSSKSS : Chăm sóc sức khỏe sinh sân
111V

: Human linunodcficicncy Virus - Vi rút gày suy giâm miỉn dịch ở

người
KHHGĐ : Kế hoạch hỏa gia dinh
NPT

: Nạo phá thai

QHTD

: Ọuan hệ lình dục

SKSS

: Sức khóe sinh sản

STDs

: Sexually Transmitted Diseases - Cảc bộnh láy truyền qua đường


tinh dục
THCS

: Trung hục cơ sà

THPT

: Trung học phổ thòng

VTN

: Vị thành niên

WHO

: World Health Ogranizaiion - Tố chức y tề the giới


MỤC LỤC
ĐẶT VÂN ĐÈ........................................... —.......................................................... I

CI1UCXNG I* IC^ỈNG ƠU.AN

5

1.1. Một số khải niệm
I. I. I. Khái niệm phá that:
1.1.2 Khái niệm vị thành niên và thanh niên:
1.13 Khái ni$m súc khóe sinh sản:.................................................................. 3

1.2. Tình hình NPT trên the giói và Việt Nam............................................... 4
1.2.1 Tình hinh NPT trên the giói.................................................................... 4
1.2.2 Tinh hĩnh NPT ở Việt Nam........... ......................................................... 6
1.3. Kiến thírc CSSKSS về phịng tránh thai và NPT.................................. 9
1.3.1 Trên thế giỏi................................................................................................ 9
1.3.2
tẹt bĩam
1
1.4. Thành phổ I lũ Nội ••••••••••••••••••••••••<••••••••••••••••••••••••••■■••••••••••••••••••••••• 12
1.4.1. Đặc điểm lự nhiên.................................................................................. Ị 2
1.4.2. Dặc diem kinh tế. vản hoá, giảo dục.................................................... 12
CHƯƠNG 2: Đỏi TƯỢNG VẢ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cưu........ 14

2.1. Dp điềm nghiên cún....................
2.2. Đối tượng nghiên cứu.................
23. Phưưng pháp nghiên cứu...........
2.3.1. Thiết kế nghicn cứu................
2.3.2. Cở mau......................................
2.3.3. Phương pháp chọn mầu..........
2.3.4. Các chi sổ bicn sổ....................
2.4. Xử lý và phân tích sổ liệu...........
2.5. Thời gian nghiền cửu:................
2.6. Dụo dức nghiên cửu:....................
CHƯƠNG 3 : KẾT QUÀ NGHIÊN cưu
3.1 Dặc diem đỗi liiựng nghiên cún.................................................
19
3.1.1. Phân hố đối tượng theo nhóm tuổi....................................................... 19
3.1.2. Phân bó đối tượng theo dân tộc........................................................... 19
3.1.3. Phân bồ đối tượng theo khu vực hãnh chính...................................... 20


TW«s> «> *4:


3.1.4. Phân bồ dối tượngtheo trình độ học vần.......................................... 20
3.1.5. Phân bổ dổi tượngtheo nghè nghiệp................................................ 21
3.1.6. Phân bo đối tượngtheo tình trụng hón nhàn.................................... 21
3.2 Thực trạng NPT của thanh thiếu nicn NPTtại Hà Nội...................... 22
3.2.1. Số lần NPT cứa dổi tượng nghiên cứu............................................... 22
3.2.2. Tuổi thai khi tiến hành thù thuật NPT............................................... 24
3.2.3. Lý do quyết định phá thai lần nãy
3.2.4. Nguyên nhắn cỏ thai ngoải ý muốn cùa dổi lượng.......................... 28
3.2.5. Diều lo lắng nhất khi cỏ thai...............................................................30
3.2.6. Ngưửi ra quvêt định NPT chinh...,................................................ 31
3.2.7. Lý do cổc doi tượng chọn địa chi đè NPT • ••••••• ằããããằããããããããããã*ããã ãôããããããã 5
3.3 Kiờn thc CSSKSS v phúng trỏnh thai vù NPT........ ........................33
3.3.1 Kiền thức về cíc BPTT........................................................................ 33
3.3.2 Kiến thức về các biện phãp chàm dứt thai kỳ.................................... 34
3.3.3. Kiền thức về những ánh hướng của việc NPT................................. 35
3.3.4. Kiến thức về cách xử lý khi biến chứng NPT xy ra....................... 36
CHUNG 4: BN LUN ããããã4ãằããããããôããã ãã ããããããããã< »••••••••••••••••••••••••••• ••••»•»••••••••• 37

4.1. Thực trạng NPT......
4.1.1 So lan NPT..L..........„L.^..^ ...................................................

37
37

4.1.2 Tuổi thai khi tiến hành phá thai...........................................................38
4.1.3 Lý đo NPT lần này
39

4.1.4 Nguyên nhân có thai ngoỏi ý muốn lần này...................................... 40
4.1.5 Đicu lo lâng nhốt khi có thai............................................... ................ 41
4.1.6 Nguôi ra quyết định phã thai............................................................... 42
4.2.7 Lý do chọn địa chi NPT.................. ~.................................................. 42
4.2. Kiến thúc VC CSSKSS •4•••••••••444••••••••4«44•••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••»•• 43
4.2.1. Kicn thức về các BPÌT...................................................................... 43
4.3.2. Kiền thúc vỉ các biện pháp châm dứt thai kỳ.................................. 44
4.3.3. Kiến thúc VC những ánh hưởng cùa NPT......................................... 45
4.2.4. Cách xử lý khi có biến chửng NPĨ' xảy ra........................................ 46
K b, I LU À N....................................................................■..........•....••••.•M.................. 47

.......... 48

KIIUYÉN NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KI1ÂO
PHỤ LỤC

TW«s> «> *4:


DANH MỤC BANG
Bảng 3.1: Phân bỗ cùa đối tượng theo dn tc

ãããããããããããããããôôããããããããããããããããããã 19

Bng 3.2: s ln NPT v nhúm tui......................................................................22

Bõng 3.3; sổ lần NPT vã trình dộ học vân.......................................................... 23
Bàng 3.4: số lần NPT và lình trọng hơn nhân.........................................


23

Bàng 3.5: Tuổi thai khi tiên hành thù thuạt NPT................................................ 24
Bâng 3.5: Tuổi Ihni khi NPT và nhóm tuồi:............................... ......................... 24

Bâng 3.7: Tuổi thai khi NPT vả lình trạng hơn nhàn:

25

Bâng 3.8 : Lý do phá thai ngồi ý muốn và nhóm tuồi.................................... 27
Bảng 3.9: Lý do phá thai ngoài ý muổn và tình trạng hơn nhân..................... 27

Bàng 3.10: Ngun nhân cỏ thai ngoải ý vả theo nhỏm tuổi:...................... .... 29

Bàng 3.11: Nguyên nhàn cỏ thai ngoài ý muốn và tinh trạng hôn nhản.......... 29
Bàng 3.12 : Diều lo l/ing khi cỏ thai và tinh trạng hôn nhân............................ 30
Bâng 3.13: Người quyêl dinh phã thai và tinh trạng hòn nhãn......................... 31
Bảng 3.14: Lý do các đỏi tượng chọn địa chi de NPT....

32

Bàng 3.15: Trinh độ học ván và hiểu biổt vê BPTr.................

34

Báng 3.16: Kiến thức cùa dổi tượng vẻ các biộn pháp chấm dirt thai kỳ........ 34
Bâng 3.17: Kiền thức ve những ánh hướng của NPT và trinh độ học vấn...... 36

Bàng 3.18: Kiến thức về cách xử lý khi biển chửng NPT xẩy ra.....................36



DANH MỤC HlfclHX*)
Biểu dỗ 3.1: Phàn bổ đối tượng nghiên cứu theo nhóm tuổi .......................... 19

Biểu dổ 3.2: Phân bố dối tượng nghiên cứu theo khu vực hành chính ......... 20
Biếu đồ 3.3: Phàn bồ dổi tượng nghiên cứu theo trinh dộ học ván.................20

Biếu dỗ 3.4: Phán bố đồi tượng nghiên cứu theo nghề nghiệp

21

Biổu dồ 3.5: Tinh trọng hôn nhàn cùa dổi tượng nghiên cứu .......................... 21

Biẻu dò 3.6: Sỏ lẨn nọo phó thai của đổi tưọng •••••••••••••••••••••••••••• 2 2
Biểu dồ 3.7; Lý do quyết định nạo phá thai cùa dối tượng.............................. 26
Biếu đồ 3.8: Nguyên nhân có thai ngoài ý muốn cùa đổi tượng..................... 28

Bỉcu dổ 3.9: Điều lo lăng nhát của dối ttrợng khi cỏ thai ................................ 30
Biểu đồ 3.10: Người dua ra quyết định phá thai cho đối tượng...................... 31

Biểu dồ 3.11: Kiến thức của dối tượng về các biện pháp tránh thai ...............33
Biểu dồ 3.12: Kiến thức vê lìhừng ảnh hưởng của việc NPT ......................... 35


1

ĐẬT VÁN ĐỀ
Hiện nay. tinh trạng nạo phá thai (NPT) đang là vần đề quan tâm của
nhiều quốc gia trên thế giới. Theo Tồ chức Y tc The giới (WHO) và viện Alan


Guttmachcr, năm 2008 có khoảng 43,8 triệu ca NPT. có nghĩa là có 28 ca
NPT trẽn 1000 phụ nữ trong dộ tuồi sinh de. lương phàn với 35 ca NPT trên

1000 phụ nử trong dộ tuồi sinh dẽ năm 1995. Gần một nửa của tẳl ci các ca
NPT trẽn lồn the giói là khơng an tồn và 98% ca NPT không an toản xảy ra

ờ các nưỏc đang phát triển [20]. Cãc biền chửng do phá ituii không an toàn

chiếm khoảng 13% của tầt câ các ca tủ vong mẹ trên tồn thể giói trong nảm

2008 (27]. Tỷ lệ phụ nữ mắc tai bicn do NPT như: chảy mâu, nhiễm trùng,

thúng tử cung ... là 25% và ờ các nước đang phát triển, nguyên nhân gây tử
vong bà mẹ do các tai biền từNPTchiếm khoảng 7-27 % [I7J.

Theo Hội Ke hoạch hóa gia dinh Việt Nam (2011), tỷ lộ NPT ỡ Việt
Nam dang dẫn dầu khư vực Đông Nam Á và đừng thứ 5 the giói. Trong 9
tháng dầu năm 2010. tồn quổc có 300.251 trường hợp NPT trẻn tổng sổ

1.027.907 trường họp trè đẽ sồng. Tỹ sổ phá thai 50 vói sồ dẽ chung cùa tồn

quốc ước tính của nốm 2010 lả 0,28 (2). Theo Niên giám thong kê y te nám
2010, Hả Nội có sổ ca NPT là 64.858 cao thứ hai trong cả nước sau thành phố
Hồ Chí Minh với 89.009 ca NPT [4], Tuy nhièn, COIÌ số thực lề cịn cao hơn

nhiều vi hãng năm cả nước có khống 1/2 dến 1/3 trường hợp NPT tại những
CSYT tư nhàn khơng thê kiểm sốt và thồng kẻ dược [14]. Tỷ lẹ tai biến do

phá thai nữm 2010 là 0.48% tùng 0.3% so vói n:ìm 2009 [2|.
Dáng chú ý hơn là vị thành niên (VTN), thanh niên chiêm 22% sổ vụ


NPì vả đang có xu hướng tăng [6]. Tỳ lệ NPT VTN trên lổng sồ phá thai trên

loàn quốc là 2.2%. Các vùng cỏ tỳ lệ cao nhất là Nam Trung bộ và Dong bằng
sông Củu Long [2].


2

Vời lứa tuồi VTN vã thanh niên, phá tliai làm tăng nguy co vô xinh ữ

tuổi trướng thành và ncu thực hiện tại các CSYT tư nhân thi nguy cơ cũng cao
hơn so vói tại bệnh viộn. Ngồi việc ành hưởng dền sức khoc NPT còn ánh
hưởng dển tám lý. tinh thần, kinh te. việc làm và học lập của VTN, thanh niên

[7J. Nhưng bân thân họ lại chưa dược trang bị đầy đũ kicn thức ve sức khỏe
sinh sàn (SKSS) như sinh lý con người, về giới tính, vê linh dục an toàn, các
biện pháp tránh thai (BPTT) và các kỳ năng sóng cần thiết. Hiểu biết VC sinh

lý thụ thai ớ thanh thiếu niên còn rất nhiều hạn che, có 71% thanh niên (nam
67% và nữ 74%) trả lời "Cỏ” vởi câu hôi "Liệu một bụn gái cỏ thẻ mang thai

sau lần quan hệ tinh dục đàu tiên?", vời câu hỏi VC thời điẻm dẻ cỏ thai trong
chu kỳ kinh chi có 13% thanh niên (7% nam và 18% nừ) trã lõi đúng [6J.
Do dó NPT ờ nhóm VTN và thanh nicn dang là vấn để xã hội được
nhiều người quan tàm. Tuy nhiên, việc thu thập các thơng tin chính xác về
tình hình NPT. dặc hiệt là NPT ngồi hơn nhân, NPT ờ nhõm tuổi VTN và

thanh niên lũ một việc vơ cùng khó khăn, hốt sức nhạy cim vã phức tạp. Cúc
nghiên cữu về NPT tại Việt Nam hiộn nay chưn cụ thể ớ mỗi dịa phương, viộc


thu thộp chủ yếu tại các cơ sở y tế (CSYT) cịng lập vả tap trung vào nhóm
dổi lượng phụ nữ đà có chổng. Các nghiên cứu VC NPT ờ nhóm tuổi VTN và

thanh niên cùng như ở câc cs YT tư nhân cịn rất ít.

Chinh vi vậy, tơi liến hành nghiên cứu dè tài khoá luận lốt nghiệp:
"Thực trạng nạo phá thai và kiến thirc về ruột sổ lĩnh vực cliãm sóc súc
khỏccúa vị thành niên vã thanh niên tụi Hà Nội năm 2(11 I".

Mục tiéu:
1. Mô tô thực trạng nạo phíì thai cùa vị thành niên và thanh niên tụi llà
Nội nãni 2011.
2. Mô tã kiên thúc CSSKSS về phòng tránh thai, nạo pliá thai cùa vị
thành niờn v thanh nicn ti H Ni nm 2011.

-ôã .? Sr; <; -r -ứ:


r

i

CHƯƠNG 1

TỎNG QUAN
1.1. MỘI sổ khái niệm
1.1.1. Khái niệm phá thai

Phá thai là thủ thuật đình chi thai nghen dể kẻt thúc sự mang thai, dưa


sân plìầm thai nghén ra khỏi đường sinh dục của người mẹ.(8)

1.1.2 Khái niệm vị thành niên và thanh niên

Theo định nghĩa cửa Tổ chức Y lề thế giói (WHO) thì " vị thành niên"
lã lứa tuồi từ 10 dển 19 tuổi vã "thanh niên" là lữ 15 đen 24 tuổi.
Danh lù " thanh thiểu niên" dõi khi được sử dụng tương lự như cụm từ

" Vị thành niên vã thanh niên" để nôi den nhóm tuồi 10-24 tuồi.

1.13 Khái niệm sức khỏe sinh sãn
Hội nghị về Dân số vã Phát triền của Liên Hiệp Quốc tại Cairo, Ai Cập
năm 1994 dã dịnh nghĩa SKSS nlnr sau: “SKSS lả sự lôn diện, thối mái

khơng chi về the chắt, tinh thẳn, mà cả vẻ xô hội. Đây không chi là tỉnh trụng
bộ máy sinh sân không có bệnh tột, khơng bị bẩi lực mà cịn là lien trinh hoạt
động cùa hộ mây này với dầy dù các chức nàng. Do dó, SKSS cùng có nghĩa

lả con người cô the sinh hoạt linh dục tự do và an tồn, tự do quyết định khi
nào có con và khống cách giừa các lần sinh.

Diều này cũng có nghĩa là tất cã mọi người, nam cũng như nữ, cỏ
quyên nhận dược thõng tin về các biện pháp KHHGD an tồn và hữu hiệu, có

thể chấp nhận các biện pháp, có quyền tiep cặn cãc dịch vụ y te. bào dãin cho

người phụ nữ có thai và sanh dị an tồn, và cho những cập vợ chơng cơ hội
lot nhất de có những dứa con khỏe mạnh vói inộl khói dầu lốt dẹp cho sụ phái
triển tinh thần và the chất”.



4

1.2. Tình hình NPT trên thể giỏi vù Viộl Nam
1.2.1 Tinh hình NPT trên the giới

Theo WHO, mỗi nảm trên thể giói ước tính 40-50 triệu phụ nữ phải dổi
mặt với một thai ngoài ý muốn quyết định phá thai. Điêu này tương ứng với
khoáng 125.000 ca phá thai mỏi ngày [19]. số lượng các ca phả thai được

thực hiện trên thế giới đả giâm bói trong giai đoạn lừ 1995 tới 2003 từ
45.6 triệu xuổng còn 41,6 triệu, đến năm 2008 là 43,8 triệu ca. Đổng nghĩa
vói một sự suy giâm tỷ suất phá thai từ 35 xuống 29 trên 1000 phụ nữ và hầu

như không thay dồi trong nảm 2008 với tỷ .suật 28 trên 1000 phụ nữ. Sự suy

giâm lớn nhất diễn ra tại các nước phát triển với con số giâm từ 39 xuồng 24
trên 1000 phụ nừ, so với tại các nước đang phát triển sự suy giâm từ 34 xuổng

29 trên 1000 phụ nữ [20],
Mức dô các vụ phá thai khác biệt theo lừng khu vực. Tỳ suất NPT ờ

Bác Mỹ vã châu Đại Dương tương dối thấp, 19 và 17 ca trẽn 1000 phụ nữ
trong dộ tuổi sinh de. Trong khi dỏ. tý suất phá thai chung ở châu Mỳ La
Tinh, nơi mà đại da số NPT la bất họp pháp và không an loàn, cno nhốt vổi
32/1000. tiep dền là châu Phi vởi 29/1000, Châu Á với 28/1000, châu Âu vói
27/1000(20].

Phá thai khơng an tồn van là một mối lo ngại cho sức khóc cộng đồng

bời phạm vi tác dộng lởn vã tính chắt nghiêm trọng của các biền chứng liên

quan tới nó nhu sót thai, nhiêm trùng, xuầt huyết, và gây lổn thương các cơ
quan nội lạng. Trong khi tứ vong bã mẹ hiểm khi lã kết qui của việc phá thai
an tồn, thì câc biên chứng do phá thai khơng an tồn chiếm khống 13% cùa

tất cà cãc ca tử vong mẹ trẽn toàn the giới trong nâin 2008 [20]. Các biến
chứng từ phá thai khơng an tồn chiếm xấp xi 12% con số lừ vong bả mẹ tại

châu Á, 25% tại Mỹ Latinh và 13% tại châu Phi hạ Sahara [25]. Vô sinh thử
cap do phá thai không an toàn ãnh huởng tới khoảng 24 triệu phụ nữ [27Ị.


5

Câc tỷ lệ phá thai cũng khác biệt tùy thuộc vào giai doụn ihni kỳ và

phương pháp được sử dụng. Nãm 2004, dữ liệu từ cảc báo cáo của CDC, Hoa
Kỳ cho thầy 60,6% vụ phá thai dưọc biết dà dược thực hiện ờ <9 tuần tuổi,
29.2% ở 9-12 tuần tuồi. 6,3% ở 13-15 tuần tuổi. 3,8% ở 16 tới 20 tuần tuồi và

1,3% ở >21 tuẳn (26]. Tương tự, tại Anh và xứ Wales năm 2006, 89% những
ca chầm dứt thai kỳ dicn ra dưới 12 tuần tuồi, 9% từ 13 đến 19 tuần vả 1,5% ở
hơn 20 tuần, cỏ 64% trong số dô được thực hiện băng cách hút thai,6% bảng
D&E (giản nỏ và nạo thai), và 30% bảng cảc biện pháp y tế (18). Nam 2009
tại Scotland. 62.1% lồng sổ ca chắm dứt thai kỳ được thực hiện ó dưới 9 tuần,

với thù thuật y te chiếm gằn 70% (15). Nhưng ca phá thai muộn thường dicn
ra ở Trung Quốc, Ấn Độ và các quốc gia dang phát triển khác hơn so với tại


các nước phát triển (22).

Một cuộc nghiên cửu nẳin 1998 từ 27 quốc gia cùa Viện Alan

Guttmacher vể lý do dể phụ nừ chấm dứt thai kỳ đà kết luận rang lý do
thưởng gặp nhất dược phụ nừ dưa ra khi phá thai là dể trì hôn việc có them

con tới một thời diem thích hợp hơn hay để tập trung nguồn lực và sửc lực
cho nhùng dứa con đã cỏ sSn. Các lý đo thường thây nhất được báo cáo là
nhùng yều lố kinh te xà hội như không thể nuôi thêm một dứa tre hoặc về

kliía cạnh chi phí trực tiếp cho việc nuôi dưỡng một dứa trê hay việc mắt thu

nhập khi chăm sóc cho một dứa tre, thiếu hỗ trợ từ người cha, khơng có khả
năng ni thêm con nữa, muốn cô dữ khù năng cho những dứa trê sản có den

trường, ngát quãng việc học hãnh, cãc vấn dề quan hệ vói một người chồng
hay bạn tinh, nhận thức ràng minh quá trê. và thắt nghiệp 116). Trong khi đỏ,

nguy cơ với sức khỏe bà mọ được chi ra là lý do chinh bỡi 5-10% tại 7 quốc
gia vã bỡi 20-38% ỡ 3 quốc gia (Kenya. Bangladesh và Án Dộ) [16].

Một cuộc diều tra khác cùa Mỳ năm 2002 dà kềt luận rang 54% phụ nữ

dã phũ thai cỏ sử dụng một biện phái tránh thai ở thời diẻm bát dầu có thai


6

trong khi 46% không thực hiện diều nây. Việc sữ dụng không dùng cách dược

thông báo ở 49% số người dùng bao cao su vả 76% người dùng viên tránh

thai uổng kểt hợp. cỏ 42% số người sừ dụng bao cao su thông báo việc SỪ
dụng không đúng do trtrọt hay thúng bao [21 ].
1.2.2 Tinh hình NPT ờ Việt Nam

Theo Mội Kế hoạch hóa gia dinh Việt Nam (2011), tỷ lệ NPT ở Việt
Nam dang dẫn dầu khu vực Đông Nam Á và dứng thứ 5 thể giời. Trong 9
tháng dầu nâm 2010, tồn quỗc có 300.251 trường hợp NPT trên tống sổ

1.027.907 trường hợp trẻ đè sống. Tỷ số phá thai so với số dẻ chung của toàn

quốc ước tính cùa nâm 2010 là 0.28 [2]. Tỷ lệ NPT hàng năm ở Việt Nam có
giảm, từ chồ số lần phá thai lương dương sổ lần de vào nhưng năm của tliập

kỳ 90 dến năm 2006 là 34,7%/ 100 trê sơ sinh sống và 27,09% vào năm 2009

[IJ. [4 ].
T1»eo điều tra dàn so học nìim 1997, phụ nừ nơng thơn có tỳ lộ NPT cao

hơn thành thị. điêu này dược lý giài cỏ thể một phần do sức ép cùa chương
trình kế hoạch hóa gia đỉnh (KHHGĐ) và sự cung cáp phương tiện tránh thai

khơng được thích ứng. Nhưng tữ những năm 2000 trở lại dây, sổ liệu cho thấy
xu hướng tỳ lệ NPT thành thị lại cao hơn nông thôn, 2001 tỷ lệ NPT thành thị
là 1.7% và nông thôn là 1,2%. lương ứng dén năm 2008 là 1,1% và 0,9% [7],
[10]. Các vũng phía Bắc thường cao hon các vùng phía Nam, Dồng băng

Sõng Hồng có tỷ lộ phụ nử dâ nạo thai/hút diều hoà kinh nguyệt trong 5 năm
qua M 17,8% cao nhất cà nước, thấp nhất là Nam Trung bộ với 2,6% [7].


Dâng chữ ý hơn là VTN vã TN chiêm 22% số vụ NPT và đang có xu hướng

tảng [6]. Tỷ lệ NPT VTN trên tồng sổ phá thai lien toàn quốc lả 2,2%. Các

vùng có tỷ lệ cao nhất là Nam Trung Bộ và Đồng băng sông Cửu Long [2] .

Theo nghiên cứu của Trần Thị Phương Mai (2003), phụ nừ đến NPT
tập trung chữ yểu ở dộ tuổi 21-40 chiêm lới 88,6%, trong dó tỳ lệ NPT cao


7

nhát ớ nhỏm tuổi 21-25 chiếm 34.1%, NPT ở nhổm 18- 20 tuổi vâ dưới 18
tuồi cùng chiốm một tỳ lệ khơng nhị 6% [II]. Cịn theo nghiên cứu của vo

Thị Mương (2006) tại bệnh viện Phụ sán Trung Ương trong sổ các đồi lượng
đến NPT dển 12 tuần có tới 33,8% thai phụ dưới 25 tuồi (14).

thanh nicn Việt Nam ngày nay trường thảnh thề lực sớm hon, chịu nhiêu ảnh

hưởng cứa nhiều nền vẫn hoá khác nlwu trên thế giới và cô quan niệm cởi mở
hơn về quan hộ tình dục (QU I D) trước hơn nhân, tuổi hoạt dộng tình dục lần

dầu của thanh niên Việt Nain có xu hướng "trẻ h". Tuổi trung bình có quan
hệ lình dục lần đầu là 19,6 tuổi theo SAW 1 và 18,1 tuổi theo SAVY 2 (6|.

Có 9,5% thanh niên Việt Nam đà tùng cỏ QHTD trước hôn nhân và Ọ! ITD ờ

nhóm tuổi trê 18-25 tuổi phổ biền hơn nhóm 14-17 tuồi (3), [5], [6].

(A) Tình trạng hơn nhân là yếu tố quan trọng ãnh hưởng đèn tình trạng

NPT. Hầu hết các tiường hợp có thai ngồi hỏn nhân, người phụ nừ thường di
den quyết định NPT. Trong nghiên cứu cùa Trằn Thị Phuong Mai, trong số
phụ nữ đến NPT cỏ 81.3% cỏ chồng và 18.3% không cỏ chồng, có 0.2% dã ly

hịn [II].
ợgTỷ lệ NPT c6 sự khác biệt giữa cácjĩhóm_lrình_dơ_hcic_vÁn_khá c nhau.

Trong sổ những trường hợp phá thai cho thấy nhùng người cỏ trinh độ học

vấn cao cỏ tỷ lệ phâ thai cao hơn người có trinh dộ học vẩn thấp. Theo Tran
Thị Phương Mai. trong sổ các phụ nừ dển NPT có 0,6% khơng di học, 42,2%
có trinh độ trung cấp, cao đẳng, dại hoe [11]. Đây cũng được xem là xu hướng

ở các nước dang phát triền.
Tỷ lộ NPT có sự khác biột giữa câc nhóm theo nghề neliiep Nhóm hộc
sinh , sinh viên thì giải pháp phá thai thường dtrợc lựa chọn hơn với 81,5% bò

thai so với 18,5% giừ thai lọi [9], Tỷ lệ NPT ờ nhỏm công nhân vicn chức là


s

33,8%, nhỏm buón bán là 21,1%, nhỏm nội trọ là 15,8%. nhóm nơng dãn là
5.0% [IIỊ.

£ Tuổi thai khi NPT và sắ-lằn NPT cùng rất khác nhau giữa các nhóm dổi
tượng. Ờ nhóm VTN da phần các em thường cỏ thai ờ lần dầu liên ( 73,33%).


cùng có em ở lan thứ 2 (22,22%). linh trạng dề thai lo mỏi di NPT ị nhóm
này rẩt dâng lo ngại, tuổi thai trên 8 tuần 17.39%, dưới 8 tuần 78,45%, cá biệt

cỏ nhiều trường hợp dể dẩn tháng thứ 6 (12). Ớ nhóm tuồi trên 18, tỷ lệ NPT
ỡ lần có thai thử nhát khá cao 23,9%, tiểp theo NPT ở lằn cỏ thai thứ 2 là
24,9%, lần cỏ thai thứ 3 lã 20,9% và trôn lằn cố thai thứ 3 là 31,4%. Trong dõ

cỏ tới 31,8% dối tượng chưa sinh con lằn nào di NPT [I I]. Tại thành phố Hồ
Chi Minh, theo Niên giám thổng kê y lể năin 2010 trong 89.009 ca NPT có

28.530 trường hợp NPT trên 7 tuần. Ớ Hà Nội, con sổ này là 26.394 trường
hợp NPT trên 7 tuần trong 64.858 ca NPTchung [ 4).
(7^ Bien chứng cùa NPT có the bjqu hiện ngay sau nạo hút hoặc sau này,
các biểu hiện cỏ thể là rách, thùng cổ lừ cung, băng huyết, sót rau, nhiễm
khuẩn, dinh buồng tử cung, chừa ngoài dạ con thậm chi võ sinh. Trong 9

tháng nãtn 2010 có 1.142 trường hợp tai biển phá thai và 3 trường hợp lủ

vong do tai biền phá thai. Tỷ lệ lai biển do phá thai là 0.48% lâng 0.3% so với
năm 2009 [2]. Điều tra Y tế quốc gia 2001-2002 dă chi ra chi tiết dầu hiệu bẩt

thường mã phụ nữ gập phải sau phá thai, theo dó 21,4% là đau bụng kèm dịch

hơi. 21,0% chảy máu kéo dài. 14,5% sốt. Tỷ lộ nãy cao hơn ơ phụ nữ nghèo
hơn. trinh dộ thắp hon, người dân tộc, người theo đạo và ò khu vực nóng thơn

[71.
Theo báo cáo nghiên cứư cùa lác già Đúc Vy và Tiến llồ thì sổ lượng
con. khoang cách sinh và lựa chọn giói tính thai nhi có tác dộng đến phá thai,


đáng lưu ỹ lã lý do giới tinh chiếm 10,47% 17). Lý do NPT thường đưọc các
dối tượng đưa ra nhầt là khơng muốn có them con 40,3%, do con nhô 25,3%,


9

chưa muốn xây đựng gia đinh 11,7%, cỏn lại là do hỗn cảnh gin dinh khó

khán, do sức khoe khơng tốt, do thai khơng bình thường...(I1].
1.3. Kiến (hức CSSKSS VC phòng tránh thai và NPT

1.3.1 Trên the giới
Theo nghiên cửu cửa Rutenberg N. và cộng sự dựa trên kết quà cùa 25

cuộc diều tra Đản sổ- sức khỏe liến hành trong khoảng lừ 1985 dến 1989 cho

thầy: ở hầu hểl các ntrớc, đa sơ phụ nữ có thể tự kể ra ít nhất một BPTT.
thường là một BPTT hiện dại. Trên 85% đối tượng nghiên cứu ừ cảc nước
Bỉc Phi , châu Á và một số nước Cháu Mỳ La Tinh có thẻ kề ra ít nhất một

BPTT. Phần cịn lợi cùa Châu Mỳ La Tinh và một số nước Châu Phi có 50%
dền 85% phụ nữ biết ít nhất một BPTT. Tỷ lệ này ờ một sổ nước vùng cận

Sahara Cháu Phi chì khoảng 40% [24Ị.
Mức dộ hiểu biết ve lìmg BPTT cùng khơng giống nhau. Trong sổ các
BP IT hiện dpi, viên thuốc tránh thai dược biot den nhiều nhất. Nhìn chung,
các BPTT ít dược biết đền hì dinh sản nam, màng ngăn âm dạo, mũ cố từ
cung và hai BPTT tự nhiên là linh vòng kinh vỏ xuất tinh ngoài âm đạo.

Cũng trong nghiên cứu của minh, Rutenbcrg N. và cộng sụ dâ tim ra

mối liên quan giừa sự hiểu biết BPTT với dặc điểm xà hội cùa dối tượng.
Nhóm 24-35 tuồi có tỳ lệ hiểu biết về BPTT nhiều nhất nhưng khơng có sự

khác biệt nhiều so với nhóm 15-24 tuồi và 35-49 tuổi. Trong cùng một nước,
phụ nữ sồng ở thành thi hiều biết về tránh thai lum phụ nữ nịng thơn. Sự
chênh lệch có tile từ 15-20% ở một số nươc. nhưng cìing cỏ nước như Bolivia.

Guatemala sự khác biệt tới 40%. cỏ mổi tương quan dương tính mạnh giữa

mức dộ hiếu bict BPTT và trình độ học ván cùa phụ nữ. Tuy nhicn, sự khác
biệt về hiểu biết về I3PTT xếp (heo trinh dộ học Víin chi rơ rệt khi trình dộ

hiểu biết chung VC BPTT dưới mức 90%.


10

Sự hiền bicl về BPTT còn chịu lác dộng của một số yếu lổ klìủch quan

như sự sẵn cỏ cùa các IIP IT, thông tin tuyên truyền. Trong cuộc diều ưa Dân

sổ- sửc khỏe lien bảnh trong thời kỳ 1985 và 1989 cho thấy phụ nữ Srilanka

biết nhiều hon phụ nừ Indonesia về dinh sàn nữ (59% và 23%). dinh san nam
(36% và 10%), nhưng lọi biết ít hon phụ nử Indonesia về các BPTT khác như

viên thuốc tránh thai (7% và 67%), dụng cụ lử cung (46% và 66%). Vì trên
thực le, Srilanka có tỳ lẹ đình sàn nam. Iiử cao hơn dồng thời cùng it dùng

viên thuốc tranh thai, dụng cụ từ cung hem ở Indonesia [24].

1.3.2 Ở Việt Nam
C5S|Í$5
' í>PĩT
VTN vả thanh niên Việt Nam nới chung dược tiếp cận rộng rải với các

chiến dịch truyền thông cùng như với các nguồn thông tin da dạng về SKSS.

Tuy VTN vả thanh niên Việt Nam có nhận thức lốt VC SKSS nhưng sự chính
xâc vẻ kiến thức cùa họ còn chtra cao. Nhận thức về lừng vẩn dề cùa SKSS

khơng tương ứng vói kién thức và hiểu biết.
Hiều biết về sinh lý thụ thai ở vị thành niên và thanh niên còn rất nhiều
han che. cỏ 71% trà lời “Có” với câu hỏi “Liêu một bọn gái cỏ thể mang thai

sau lần quan hệ tỉnh dục dầu cièn?” trong dó nam 67% và nù 74%. cho thấy

diều quan trọng là vị thành niên và thanh nièn dã biết đánh giá cao nguy cơ
mang thai sau lần quan hộ tình dục dầu liên . [6]

“Thịi điềm dẻ có thai trong chu kỳ kinh" là một mãng hiểu biết cần

thiết, giúp phụ nữ cô thể chú dộng tránh ihai, lủ Cíìch dể phụ nũ biết tránh thai y ị,

bằng phương pháp lư nhiên. Tuy nhiên, theo SAVY 2. tỳ lộ phẩn trfim nam nữ
thanh niên trá lời đúng câu hôi về thịi điểm de có thai trong chu kỳ kinh khá

thấp, chi có 13% (7% nam và 18% nừ) trà lởi dũng, thấp hơn trong SAVY I,
cỏ 17% (11% nam và 22% nù) trà lời dóng [5][6]. Điều này có ỷ nghĩa ờ chồ

can thiết phát triển hơn nửa việc giáo dục thanh thiếu nicn về SKSS và sinh lý

thụ thai dể bĩểt tự bào vệ.


11

VTN và thanh niên có kiển thức đúng về tai biến sán khoa lại khả cao

(74.6%). Da số dều biết dược bủng huyết có thề xây ra trong quá trinh mang

thai và sinh con [13].
Tỳ lệ biết về các biện pháp tránh thai cùa VTN và thanh niên Việt Nam

đều rất cao. tập trung ở một số biện pháp phổ biến. Chiếm ti lệ cao nhất là bao

cao su (89,5%). ké đen là thuốc uéng tránh thai (80.6%), viên tránh thai khẩn

cẳp (65,4%) vả vòng tránh thai (61,2%) [13]. Tuy nhiên, sử dụng hiểu biết về
tránh thai trong thực te như the nào và cãc biện pháp trãnlì thai có dáp ứng

nhu cầu kliòng mới là diều quan trọng nhất. Biện pháp tránh thai hiện dại

dược sứ dụng nhiều nhất: BCS vẫn đứng hàng đầu vói 42.9%, tiếp theo là
dụng cụ tử cung 26,5%, thuốc uổng tránh thai 18,8%. xuất linh ngồi âm đạo

7,7%, tinh vịng kinh 2,0%, viên tránh thai khấn cấp 1,8%. Tỳ lộ thắp sử dựng
viên tránh thai khẩn cầp có thể dã góp phần làm gia lăng số nạo phá thai ở

VTN và thanh niên, nguyên nhân do các em ngại ngùng khi đi mua thuốc, sọ

bị pháp hiện đã QHTD[6]. 7

Vị thành niên và thanh niên hiện nay có nhu cầu tiếp cận thơng tin về
SKSS khá cao (88,6%). Tuy nhiên, nguẲn cung cáp thông tin về SK.SS dược

các em lựa chọn nhiều nhất lại là internet (65,4%), kế đến là sách báo (47,2%)
[13]. ì)ày là những nguồn thông tin mà các em dề liếp cận. dặc biệt là các em
ở thành phó lởn như Hà Nội, Hồ Chi Minh...cần phải lưu ý răng internet là

nguồn thơng tin vơ cùng phức tạp. trong dỏ có khơng ít những thịng tin
khơng lành mạnh mả với khả nâng hiểu biễt vủ kinh nghiệm cứa các em
không the phàn biệt dược nhùng thủng tin nào dáng tin cậy, nhừng thơng tin
nào là khơng chính xác. Một lý lộ cao nhôm tuổi trẻ dã nhận dược từ gia dinh

thông tin ve SKSS (65%). Như vậy, trên thực te cha mẹ cũng díì trao dối
nhùng vần dề nhạy câm này với con cắi cùa họ, tuy vẫn còn bổi rối và ngượng
ngùng lù hai phía. Bên cạnh dỏ, một số bố mẹ vần giữ thái độ không thảo luận


u

vẳn dề này với nhóm trè (3](6J. Ricng nhân viên y l4, nguồn thơng tin
chính xác. dang tin cậy về linh dục và SKSS. chi chiếm một li lệ rắt thấp

(5,2%). Điều này cho thấy ngành y le chưa thục sự tiếp cận dối tượng thanh
thiểu niên. Cũng cỏ the vi dây là vẩn đề nhụy cảm nèn các em e ngại và

thích lựa chọn nhũng nguồn thơng tin có the tự tlm hiểu mà không phải dổi

mật trực tiếp [ 13]. '■
1.4. Thành phố llà Nội


1.4.1. Đặc diem tự nhiên



VỊ trí dịa lý:

Nốm chếch về phía Tây Bẳc cùa trung tâm vùng Đồng bằng châu thỏ
sông Hồng, Hà Nội có vị tri từ 20*53* đen 21 °23’ vì dộ Bắc và 105*44* đến

IO6°O2' kinh độ Dông, tiếp giáp vởi các tinh Thái Nguyên, Vĩnh Phúc ở phía
Bác, Hồ Nam, Hỏa Bỉnh phía Nam, Bắc Giang, Bắc Ninh và Hưng Yen phía

Đơng, Hịa Binh cũng Phú Tho phía Táy.


Hành chinh;
Thảnh phố cổ diộn tích 3.324,92 km2, năm ở cả hai bên bờ sơng Hồng.

Hà Nội hiện có 29 dơn vị hành chỉnh cẩp huyền - gồm 10 quận, 18 huyện, I
thị xâ - và 577 dơn vi hành chinh cẩp xã - gồm 401 xả, 154 phường và 22 thị
trẩn.



Dân cư:
Dân số I là Nội nâni 2010 lã 6.913.161 người. Mãt dô dân số tiling bỉnh

của Hà Nội lủ 1.979 ngtrni/knr’.Vc cơ cấu dân cư chủ yêu là người Kinh

chiếm 98,73 % dân số, người dân tộc khóc chicm 1.26%, trong đỏ người

Mường 0,76 % và người Tày chiêm 0,23 %... Dân sổ thành thi là 2.632.087

chiếm 41,1%, và 3.816.750 cư dàn nông thôn chiếm 58.1%.
1.4.2. Dậc điểm kinh tế, vãn hố, giáo dục



Hả Nội lả trung tâm kinh tế. vản hoá, giáo dục cùa Việt Nam.


13



Cùng với Thành phố Hồ Chỉ Minh, HA Nội lả một trong hai trung lâm

kinh tế của cá quốc gia. Năm 2009. sau khi U1Ở rộng, GDP cùa thành phố lăng
khoáng 6,67%. lổng thu ngân sách khoảng 70.054 tỷ dồng, về cơ cấu kinh tế,

tỷ irọng ngành công nghiệp lâng mạnh lên 38%, nơng-lâm nghiệp và thủy sân
giàin xuống cịn 3,8%, tỷ trọng ngành dịclì vụ chiếm 58.2%. Ngành cơng
nghiệp cũa Hà Nội vãn tập trung vào 5 lĩnh vực chính, chiếm tỏi 75,7% tổng

giá trị săn xuất cơng nghiệp, là cơ-kim khí, điện-điện lữ, dột-tnay-giày. che
biến thực phấm vá còng nghiệp vật liệu, Bên cynh dớ, nhiều làng nghe truyền

thống nhu gốm Bát Tràng, may ở cồ Nhuế. đồ mỳ ngltộ Vãn Hà... cũng dằn
phục hồi và phát triền, vừa đóng vai trơ phát triển kinh lể vừa là nhùng địa
điểm vản hố du lịch.



Là một trong hai trung tâm giáo dục dại học lớn nhất quốc gia, trên địa

bản Hà Nội có 677 trường tiều học, 581 tnrởng trung học co sở và 186 Irirờng

trung học phồ thông vói 27.552 lớp học, 982.579 học sinh, cỏ trên 50 trưởng

đai học cùng nhiêu cao dằng, dào lạo hầu het các ngânh nghe quan trọng.

Nhiêu trường đai học ỡ đây như Dai hoe Ouốc gia Hà Nòi, Dại hoe Y Hà Nội,
Trường Dai hoe Bách khoa ỉ là Nôi, Hoe viên Kỹ llniât Ouán sư. Trưởng Dai
hoe Kinh te Ọuốc dân, Trường Dai hoe Sư phạm Hà Nội,Truờng Dai hoe

Nông nghiêp Hà Nội là những trưởng dảo tạo đa ngành và chuyên ngành hàng

dầu của Việt Nam.


Hà Nội thưởng dược xem như nơi lập trung những tinh hoa vãn hỏa của

miền BẢc và cả nước Việt Nam. Với vị trí thủ dó Hà Nội trờ thành nơi quy tụ

cùa nhùng nhân vật ưu tú, nlìừng thương nhân, những nghệ nhàn, những thợ
thù công lành nghề thuộc nhiều lĩnh vực nghệ thuật (kịch. chèo, luồng, hội

hoạ, âm nhạc...) và nghe thủ công (tranh Hàng Trồng, lụa llà Dông, gốm Bát
Tràng...). Nơi đây cũng tập trung nhiều địa diem văn hoá giãi tri và làng nghề

truyền thong.



14

CHƯƠNG 2
ĐÓI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGIHÊN cửu

2.1. Đị:» điểm nghiên cửu: Các CSYTcó cung cấp dịch vụ NPT trẽn địa bàn
Hả Nội.

• Bao gồm 7 CSYT cơng lập (chiếm 20% CSYT công lập) và 20 CSYT
tư nhân (chiếm 10% CSYT lư nhân)
• Các CSYT cơng lập:

-

Trung lãm CSSKSS I là Nội

-

Trung lâm CSSKSS I là Đông

-

Nhã hộ sinh A

-

Nhà hộ sinh B

-


Bệnh viện phụ sán Hà Nội

-

Bệnh viên da khoa Hả Đơng

-

Bệnh viện đa khoa Vân Đinh

• Các phịng khám chuyên khoa phụ sán-KHHGĐ tư nhân:

( Danh sách kem theo wi phần phu lực I)
2.2. Dối lượ*ng nghiên cứu
• Đổi lượng: Bao gồm tất cả dối lượng nữ cô dộ tuồi từ 15 đen 24 den

các CSYT trên địa hàn Hà Nội dể NPTtrong thời gian nghiên cứu.

• Tiêu chuàn lựa chọn:
-

Tẩl cả cổc dổi lượng nữ nẳm trong độ li 15-24, tính li theo quy
dinh cùa WHO.

-

Câc đối lượng dồng ý tham gia nghicn cứu.

• Tiêu chuẩn loại irừ:

-

Câc dối lượng không thuộc lứa tuổi 15-24.

-

Các dổi tượng khơng dồng ý tham gia nghiên cứu.

-

Các dối tượng có vẩn đe tâm than kinh.


15

2.3. Phương pháp ngliicn cứu
2.3.1. Tbict kể nghiên cúu: Nghiên cứu H1Ơ lả cắt ngang.
2.3.2. Cở mẫu

• Áp dụng cịng thức lính cở mẩu cho việc ước lính một IV lệ trong quằn

thề:
n

2
l-Q /2

p(l - p)
A’


• Trong dó:

p lâ lý lệ NPT theo nghicn cứu trước dó. Lấy p " 0.22 (theo báo cáo
SAVY2. nàm 2010)

A Là khoảng sai lệnh mong muốn giừa tỷ lệ bẹnh thu được từ mẫu và tỳ
lệ cùa quằn thể. Chọn A= 0.05.
a lã mức ý nghĩa thống ke.

là giâ trị z thu dược từ bâng z tương ứng với giá trị « dược lựa
chọn. Chọn a = 0.05 => Z|^2 =1,96

Điên các giá trị vào cơng thức la có: n " 263. De dề phịng một sổ
trường hợp khơng lắy đủ được thơng tin, chủng tơi gia tăng cờ mầu

them 5%. do dó cờ mầu nghiên eứu sê là 278 người.
2.3.3. Phương pháp chọn mầu

Chọn dôi tượng nghiên cứu: Theo phương pháp chọn mẫu toàn bộ

Lấy tất cà các dổi tượng nữ dền CSYT dã chọn de NPT trong thòi gian
nghiên cứu. Các dối tượng này phải dâm bảo tiêu chuồn lựa chọn dã dề ra.
2.3.4. Các chi sổ biến số

•ĩ* Dặc diềtn dối tượng

- Tuổi: Tuồi cùa đoi tượng nghiên cứu tính theo nâm (dương lịch).
- Nhóm tuổi; Phân loại thành các nhóm tuổi

ir; «s ■ -ỉ -Ế:



16

< 18 tuổi
18-20 tuổi
21-24 tuổi
- Dân tộc: Dân lộc của doi tượng nghiên cứu (Kinh/khảc...).
- Trình độ học vấn: Tính theo cap học (không biềt chừ. tiểu học, THCS,
THPT, cao dãng/dại học).

- Nghề nghiệp: Công việc chinh hiện tại của dối tượng.
- Tinh trụng hơn nhân: Tình trạng hơn nhân hiện tại cùa đui tượng

- Nơi ở: Tinh theo hộ khiu thường trủ của đối tượng cò ở Hà Nội hay
khơng.

•> Mục liêu I: Thực trạng NPT
- Lần phá thai an toàn thứ mấy: Lần phá thai cùa dối tượng lần này.

- Lý do NPT: Lý do chinh khiến dổi tượng đến phá thai lẩn này.
- Tuổi thai: Tỉnh theo tuần (linh lù ngày đầu lien của chu kỷ cuối, nếu

khơng nhớ thì tuổi thai được tinh theo siêu âm thai).
- Phản loại theo mức dộ:
0-4 tuần
5-8 tuần

9-12 tuần
> 12 tuần


- Nguycn nhãn có thai ngồi ý muốn: Ngun nhân gây cho dải lượng

cỏ thai ngoài ý muốn lần này.
- Diều lo lâng nhổt khi cỏ thai: Diều đối tượng tháy lo lắng nhất khi cỏ

thai lần này.
- Người đưa ra quyct định phá thai: Người dưa ra quyết định phá thai

lẩn này.


17

- Lý dớ chọn dịâ chi phả thai: Lý dớ dối tượng chộn dịi chi phá thai lằn

này. Phân loội theo câu trà lời có/khóng.
• Mục liêu 2: Kiến thức SKSS

- Kiền thức về các biện pháp tránh thai: Cốc biện pháp tránh thai mà doi
tượng biết. Phán loại theo càu trả lời có/khơng.

- Kiển thúc về các biện pliãp chầm dữt thai kỳ: Cãc biện phấp chẩm dứt
thai kỳ mà đối tượng biết.

- Kiến thức về các ảnh hưởng của việc NPTĩ Các ảnh hướng cùa viộc

NPT mả dổi tượng biết. Phân loại theo câu trả lời có/khơng.
- Kiến thức về cách xù lý biên chứng NPT: Cách mà đối tượng sê làm
ncu cơ bicn chứng xẩy ra.

• Phuong pháp vâ công cụ thu thập sổ liệu: Phỏng vần tTực tiềp qua bộ

câu hỏi.
2.4. Xừ lý vã phân tích số liệu

• Sau khi thu thập dược dầy đũ thơng tin, số liệu:
- Được lãm sạch

- Nhập liêu bàng phần mềm Epidata 3.1


sồ liệu sau khi nhập dược phân tích băng phần mem Stata 10.0

2.5. Thịi gian nghiên cứu
• Thơi gian nghiên cứu: từ (háng 9 nám 2011 dén thăng 5 nàin 2012.
• Thịi gian thu thập só liệu: 20/09/2011-20/10/2011.

2.6. Đạo dức nghiên cứu
• Đe tải dà dược hội dồng khoa học chi cục Dân sổ- KHI IGĐ Hà Nội vồ

dư án Plan thõng qua. cùng với sự ủng hộ của lành đạo SYT Hà Nội,
lãnh dạo các trung tâm y tế. các cơ sở y tế trcn dịa bàn I ĩà Nội.


×